Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh (nhật ký chung - Ko lý luận - máy)

Tài liệu Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh (nhật ký chung - Ko lý luận - máy): ... Ebook Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh (nhật ký chung - Ko lý luận - máy)

doc100 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2342 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh (nhật ký chung - Ko lý luận - máy), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr­êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Khoa kÕ to¸n  & œ Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp §Ò tµi : Hoµn thiÖn kÕ to¸n chi phÝ, doanh thu vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh t¹i c«ng ty cæ phÇn c«ng nghÖ vµ truyÒn th«ng biÓn xanh Hä vµ tªn sinh viªn : nguyÔn thÞ hiÒn Líp : kÕ to¸n tæng hîp 47c Gi¶ng viªn h­íng dÉn : th.s tr­¬ng anh dòng Hµ Néi – 05/2009 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CBNV : Cán bộ nhân viên CDR : Charging Data Record: Số lượng tin nhắn thành công và tính được cước CP : Cổ phần CNV : Công nhân viên DV : Dịch vụ GTGT : Giá trị gia tăng HĐQT : Hội đồng quản trị HĐSXKD : Hoạt dộng sản xuất kinh doanh KH : Khách hàng KQKD : Kết quả kinh doanh LNST : Lợi nhuận sau thuế MO : Mobile Originated: Tin nhắn khách hàng sử dụng dịch vụ của đầu số 8x77 MT : Mobile Terminated: Tin nhắn bên đối tác gửi tới khách hàng thông qua hệ thống của công ty NV : Nghiệp vụ TSCĐ : Tài sản cố định TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSBQ : Tài sản bình quân TK : Tài khoản VND : Việt Nam Đồng DANH MỤC SƠ ĐỒ TÊN SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ1.1: Các hoạt động cơ bản của công ty 15 Sơ đồ 1.2: Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh cho khách hàng 16 Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 17 Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán 21 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 32 Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh 53 Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu cung cấp dịch vụ 73 DANH MỤC BẢNG BIỂU TÊN BẢNG BIỂU TRANG Bảng 1.1 : Tóm tắt một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của công ty 7 Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty. 9 Bảng 1.3 : Một số chỉ tiêu phân tích kết quả HĐSXKD của công ty 9 Bảng 1.4: Trích báo cáo kết quả HĐKD của công ty qua các năm 11 Biểu 1.1: Giao diện của phần mềm kế toán máy ACC 4.0 33 Biểu 2.1: Nhập phiếu chi 36 Biểu 2.2: Phiếu chi 36 Biểu 2.3: Nhập dữ liệu vào Phiếu kế toán khác 37 Biểu 2.4: Phiếu khác 37 Biểu 2.5: Giao diện danh sách phiếu chi trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0 38 Biểu 2.6: Giao diện danh sách phiếu khác của phần mềm kế toán ACC 4.0 38 Biểu 2.7: Sổ cái TK 154 40 Biểu 2.8: Giao diện của sổ cái TK 154 41 Biểu 2.9: Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Đài truyền hình Bắc Ninh 42 Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng 47 Biểu 2.11: Phiếu khác 48 Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ SMS 51 Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 64212 – Chi phí quảng cáo 54 Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 64221 – Chi phí nhân viên quản lý 55 Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại 56 Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 64222 – Chi phí giao tế đối ngoại 57 Biểu 2.17: Sổ cái TK 642 58 Biểu 2.18: Giao diện hóa đơn của công ty trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0 60 Biểu 2.19: Giao diện hóa đơn bán hàng cho công ty Vinaphone 61 Biểu 2.20. Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Viettel Telecom 62 Biểu 2.21: Biên bản xác nhận sản lượng dịch vụ nhạc chờ 69 Biểu 2.22:Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ nội dung trên mạng 70 Biểu 2.23: Biên bản xác nhận sản lượng doanh thu của dịch vụ GTGT bằng SMS 71 Biểu 2.24: Hóa đơn giá trị gia tăng 72 Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK 5113 74 Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK 5114 75 Biểu 2.27: Sổ cái TK 911 77 Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung 78 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng di động là lĩnh vực mới mẻ và đầy tiềm năng cho các công ty khai thác. Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh là một công ty tuy mới thành lập chưa lâu nhưng đã có những bước phát triển căn bản trong quá trình hoạt động của mình. Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phần hành kế toán có ý nghĩa và vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán tại mỗi công ty. Nó phản ánh trực tiếp nhất các thông tin về chi phí, doanh thu, lợi nhuận và khả năng phát triển của công ty trong tương lai. Những hạn chế trong phần hành kế toán này sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của thông tin gây tác động xấu đến tình hình kinh doanh của công ty. Do đó hoàn thiện phần hành kế toán này là việc làm cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Vì thế em chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh” để làm đề tài chuyên đề thực tập của mình. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài Lời mở đầu và Kết luận, gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ths.Trương Anh Dũng đã tận tình hướng dẫn và ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị phòng Hành chính – Kế toán đã giúp em hoàn thiện bài chuyên đề này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song chuyên đề thực tập của em không tránh khỏi các sai sót vì vậy em mong nhận được nhiều đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 1.1.1.Vị trí vai trò của công ty trong nền kinh tế quốc dân Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh (BLUESEA) tiền thân là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102014492 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp ngày 14/10/2006. Trong giai đoạn đầu, công ty chủ yếu kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới hình thức đại lý phân phối cho các công ty viễn thông tại Việt Nam. Bên cạnh đó, công ty tập trung đầu tư hạ tầng mạng lưới, công nghệ, giải pháp, cơ sở vật chất…. để triển khai hợp tác với các nhà khai thác mạng cung cấp dịch vụ viễn thông. Đến ngày 17/10/2006 công ty chính thức chuyển đổi thành thành Công ty Cổ phần, tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 01030114101 đăng ký lần đầu ngày 17 tháng 10 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 04 tháng 4 năm 2007 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp, lĩnh vực kinh doanh của công ty là: Thiết kế hệ thống máy tính. Gia công phát triển phần mềm. Dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì các thiết bị văn phòng . Đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông . Sản xuất mua bán cho thuê, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị tin học. Dịch vụ ghi âm, ghi hình. Đào tạo tin học, viễn thông, nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp. Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực đầu tư. Mua bán hàng công nghệ phẩm, lương thực, thực phẩm, đồ uống. Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông. Quảng cáo thương mại. Môi giới thương mại. Dịch vụ nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ. Xuất nhập khẩu những mặt hàng công ty kinh doanh. Đại lý mua bán ký gửi. Lĩnh vực kinh doanh: thương mại dịch vụ. Tại thời điểm này, Công ty đã khẳng định vị trí trong top 3 các nhà cung cấp dịch vụ nội dung lớn nhất tại thị trường Việt Nam. Uy tín thương hiệu Bluesea, thương hiệu dịch vụ qua Tổng đài 8x77 đã được các đối tác, người tiêu dùng biết đến là thương hiệu của chất lượng, đa dạng và hấp dẫn. 1.1.2. Quá trình tăng trưởng và phát triển của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Trong quá trình hoạt động và phát triển, Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh đã có những bước phát triển đáng chú ý sau đây: Tháng 03/2007 Công ty CP giải pháp thanh toán VIỆT NAM (VNPAY) được thành lập – Bluesea là một cổ đông lớn. Công ty VNPAY chuyên cung cấp các giải pháp thanh toán qua điện thoại di động, internet và hệ thống thẻ thanh toán. Tháng 05/2007 Công ty CP dịch vụ truyền thông Thế Hệ Mới (NEWGMS) được thành lập – đây cũng là Công ty con của BLUESEA chuyên cung cấp các dịch vụ quảng cáo, dịch vụ nội dung qua đầu số 8x71. Đến nay BLUESEA đã trên 200 CBNV với nhiều chuyên gia trong và ngoài nước đang làm việc tại hệ thống Công ty. BLUESEA tự hào là một doanh nghiệp: + Là công ty cung cấp nội dung số 1 tại thị trường Việt Nam cung cấp dịch vụ nội dung số. + Là một trong những doanh nghiệp đóng ngân sách cao tại Chi cục thuế Cầu Giấy, Hà Nội. + Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000. + Liên kết với hơn 300 đối tác trong và ngoài nước để kinh doanh nội dung số. + Lĩnh vực hoạt động đa dạng: dịch vụ nội dung trên điện thoại di động, internet; thương mại điện tử, giải pháp thanh toán qua di động, quảng cáo thương mại… + Hạ tầng mạng, trung tâm dữ liệu hoàn hảo. Thế mạnh của công ty là có được một đội ngũ kỹ sư, chuyên gia và ban cố vấn có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Viễn thông và công nghệ thông tin; Ban lãnh đạo, điều hành trực tiếp công ty hiện nay là những người quản lý chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong lãnh đạo điều hành các công ty, tập đoàn lớn trong và ngoài nước. Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh tự hào là một trong những công ty tư nhân đầu tiên được hợp tác với cả 6 mạng di động VinaPhone, MobiPhone,Viettel, Sphone, EVN telecom, CityPhone trong lĩnh vực cung cấp nội dung cho thuê bao di động qua giao thức SMS (số truy nhập 8x77) và Voice (1900). Với sự đa dạng và phong phú trong nội dung cung cấp và các chiến dịch quảng cáo rộng khắp, các dịch vụ của công ty đã tạo được tiếng vang lớn trên thị trường và ngày càng được nhiều khách hàng biết đến. 1.1.3.Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh trong một số năm Tình hình tài chính của công ty Mục tiêu của công ty là giành vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam về kinh doanh dịch vụ giá trị gia tăng trên các mạng viễn thông, thị phần chiếm tối thiểu 50% thị trường này. Tính đến quý IV năm 2008, tổng giá trị tài sản của công ty là 32.421.831.889 đồng tăng 18.896.876.005 đồng so với cùng kỳ năm 2007. Trong đó tài sản ngắn hạn là 10.136.356.605 đồng chiếm 31,26% tổng số vốn kinh doanh. Tài sản dài hạn là 22.285.475.284 đồng chiếm 68,74% tổng vốn. Về nguồn vốn kinh doanh, trong năm 2008 số nợ phải trả của công ty là 7.763.790.407 đồng chiếm 23,95%. Phần còn lại là vốn chủ sở hữu với tỷ trọng 76,05%, đạt 24.658.041.482 đồng, tỉ trọng này quá cao. Mặc dù khả năng tự chủ về tài chính của công ty là cao, tuy nhiên chi phí vốn bỏ ra rất lớn, không hợp lý giữa cơ cấu vốn nợ và vốn chủ. Vì thế công ty cần thay đổi lại cơ cấu nguồn vốn cho hợp lý hơn. Tính đến ngày 31/12/2008, tình hình tài chính của công ty được thể hiện qua Bảng cân đối kế toán sau: Bảng 1.1 : Tóm tắt một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh năm 2008 Đơn vị:VND Tài sản Số cuối năm Số đầu năm Số tiền % Số tiền % A.Tài sản ngắn hạn 10.136.356.605 31,26 8.024.849.360 59,33 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4.028.075.773 5.113.025.510 II.Các khoản phải thu 5.487.622.034 2.038.460.961 1. Phải thu khách hàng 3.521.328.653 1.228.498.347 2.Trả trước cho người bán 921.747.899 573.732.173 3.Các khoản phải thu khác 1.044.545.482 136.230.441 III. Hàng tồn kho 544.516.386 581.534.276 IV.Tài sản ngắn hạn khác 76.142.412 291.828.613 B.Tài sản dài hạn 22.285.475.284 68,74 5.500.106.524 40,67 I.Tài sản cố định 16.917.625.569 1.825.619.937 1.Nguyên giá 18.644.875.766 2.879.587.571 2.Giá trị hao mòn lũy kế (1.727.250.197) (1.053.967.634) II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.300.000.000 1.800.000.000 III.Tài sản dài hạn khác 3.067.849.715 1.874.486.587 1. Phải thu dài hạn 835.000.000 35.000.000 2. Tài sản dài hạn khác 2.232.849.715 1.874.486.587 Tổng tài sản 32.421.831.889 100 13.524.955.884 100 Nguồn vốn Số cuối năm Số đầu năm Số tiền % Số tiền % A.Nợ phải trả 7.763.790.407 23,95 2.463.110.206 18,2 I.Nợ ngắn hạn 7.763.790.407 2.463.110.206 1.Vay và nợ ngắn hạn 3.000.000.000 - 2.Phải trả người bán 3.759.055.434 1.276.520.929 3.Người mua trả tiền trước 23.937.943 23.847.000 4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 626.828.953 881.613.398 5.Các khoản phải trả phải nộp khác 353.968.077 28.128.879 II. Nợ dài hạn - - B. Vốn chủ sở hữu 24.658.041.482 76,05 11.061.845.678 81,8 I. Vốn chủ sở hữu 24.658.041.482 11.061.845.678 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 18.972.712.000 8.309.638.000 2. Lợi nhuận chưa phân phối 5.685.329.482 2.752.207.678 Tổng cộng nguồn vốn 32.421.831.889 100 13.524.955.884 100 Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty. STT Chỉ tiêu Cách tính Cuối kỳ Đầu kỳ 1 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn 1,3056 3,258 2 Hệ số thanh toán Nhanh Tiền và các khoản tđ tiền Nợ ngắn hạn 0,5188 2,0758 3 Hệ số thanh toán Chung Tổng tài sản Nợ phải trả 4,1760 4,4909 Các hệ số thanh toán của công ty đều đảm bảo công ty có khả năng toán tốt các khoản nợ của công ty. Tình hình tài chính lành mạnh, ổn định với hành lang an toàn cao. Các chỉ số thanh toán của công ty thay đổi giảm dần theo chiều hướng tích cực. Kết quả hoạt động của công ty qua một số năm Hoạt động của công ty trong những năm gần đây được thể hiện qua các chỉ tiêu chính sau: Bảng 1.3 : Một số chỉ tiêu phân tích kết quả HĐSXKD của công ty Chỉ tiêu 2008 2007 2006 2005 1.Doanh thu thuần 82.405.784.215 50.956.723.945 27.969.925.527 1.784.814.371 2.Lợi nhuận sau thuế 2.933.121.804 2.442.293.456 421.613.511 (77.216.037) 3.Tài sản 32.421.831.889 13.524.955.884 6.394.986.690 1.895.010.371 4.Tài sản bình quân 22.973.393.887 9.959.971.287 4.144.998.531 5.Vốn chủ sở hữu 24.658.041.482 11.061.845.678 5.073.514.222 1.891.900711 6.Vốn CSH bình quân 17.859.943.580 8.067.679.950 3.482.707.467 7.ROS 0,03559364 0.0479 0.015 - 8.ROA 0,127674727 0,245210893 0,101716203 9.ROE 0,164229063 0,302725625 0,121059123 10.AOE 1,286308312 1,234552108 1,190165574 Nhìn vào bảng trên ta thấy: tất cả các chỉ tiêu tài chính đều tăng dần qua các năm: Về doanh thu: năm 2006 là 27.969.925.527đ tăng so với năm 2005 là: 26.185.111.156đ; năm 2007 là 50.956.723.945đ tăng so với năm 2006 là 22.986.798.418đ. Năm 2008 là 82.405.784.215đ tăng so với năm 2007 là 31.449.060.270đ. Đây là dấu hiệu tốt của công ty, chứng tỏ công ty hoạt động hiệu quả trong công tác quản lý, marketing… Về lợi nhuận sau thuế: năm 2005 công ty lỗ - 77.216.037 đ do mới hoạt động kinh doanh, đến năm 2006 công ty bắt đầu kinh doanh có lãi là: 421.613.511đ, năm 2007 là 2.442.293.456đ tăng so với năm 2006 là 2.020.679.945đ và năm 2008 là 2.933.121.80đ tăng so với năm 2007 là 490.828.348đ. Đây chính là nguồn bù đắp cho các quỹ. chi trả cổ tức cho cổ đông, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn vào. Về các tỷ suất phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh: ROS: năm 2006: 1,5%, năm 2007: 4,79% năm 2008 là 3,56% chứng tỏ công ty đã tiết kiệm các nguồn lực đầu vào, tổ chức hoạt động kinh doanh hợp lý để tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận. Đây là ưu điểm của công ty mà công ty cần phát huy. ROA: năm 2006 là 10,17%, năm 2007 là 24,52% năm 2008 là 12,77%. Dựa vào chỉ tiêu này cho ta biết khi nhà đầu tư đầu tư 1 đồng tài sản bỏ ra thì thu được 0,1277 đồng lợi nhuận. ROE: năm 2006 là 12,11%, năm 2007 là 30,27%, năm 2008 là 16,42%. Dựa vào chỉ tiêu này cho ta biết khi nhà đầu tư đầu tư 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thu được 0,1642 đồng lợi nhuận. Dựa vào chỉ tiêu này các nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. AOE: năm 2006 là 119,166% , năm 2007 là 123,455%, năm 2008 là 128,63%. Qua các chỉ tiêu tài chính trên, tình hình tài chính của công ty trong những năm vừa qua khá ổn định và sáng sủa. Doanh nghiệp đang trên đà tăng trưởng bền vững. Đây chính là điều kiện tiền đề để thu hút vốn đầu tư, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh theo định hướng chiến lược phát triển của mình. Bảng 1.4: Trích báo cáo kết quả HĐKD của công ty qua các năm Đơn vị: VND Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2007 31/12/2006 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 82.405.784.215 50.956.723.945 27.969.925.527 2.Giá vốn hàng bán 70.310.077.605 41.366.183.699 23.517.662.780 3.Lợi nhuận gộp 12.095.706.610 9.590.540.246 4.452.262.747 4.Doanh thu hoạt động tài chính 45.000.320 32.100.181 14.573.964 5.Chi phí tài chính 1.985.296 - - 6.Chi phí quản lý kinh doanh 8.012.792.180 6.191.026.218 3.861.919.092 7.Thu nhập khác 27.272.727 - - 8. Chi phí khác 10.000.000 - - 9.Lợi nhuận thuần HĐKD 4.125.929.454 3.431.624.209 604.917.619 10.Lợi nhuận kế toán trước thuế 4.143.202.181 3.431.624.209 604.917.619 11.Thuế TNDN 1.210.080.377 989.330.753 183.304.108 12. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.933.121.804 2.442.293.456 421.613.511 Nguồn: Phòng Hành chính - Kế toán 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 1.2.1. Lĩnh vực hoạt động – thế mạnh của công ty Công nghệ và truyền thông là các lĩnh vực hoạt động chính của công ty và cũng chính là năng lực thế mạnh. Bao gồm các lĩnh vực chính như sau: Lĩnh vực công nghệ: Có đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm phát triển các dự án phần mềm tiện ích liên quan đến Viễn thông Cung cấp trọn gói các giải pháp: SMS Gateway, IVR, Call Center, nhận dạng và tổng hợp giọng nói,… Lĩnh vực truyền thông Tư vấn các chiến lược truyền thông, quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ… Hỗ trợ thực hiện các trương trình quảng bá trên điện thoại di động Bộ máy chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, có khả năng triển khai các chiến dịch marketing trực tiếp… Lĩnh vực cung cấp dịch vụ gia tăng: Có nhiều kinh nghiệm triển khai dịch vụ thông tin giải trí qua các tổng đài 1900. Dịch vụ nội dung cho mạng di động qua số 8x77 (khai trương 20/11/2005): nhạc chuông, logo, games, karaoke, bình chọn, kết quả xổ số…Với tổng lưu lượng hàng ngày lên tới 100.000 bản tin/1 ngày (đối với cả 6 mạng di động). Ngoài các dịch vụ tự kinh doanh với thương hiệu Top Ten, Ana,… hiện nay Biển Xanh đang là đối tác cung cấp hệ thống kỹ thuật và số truy nhập 8x77 cho các đối tác trên toàn quốc, bao gồm E-Mobi, Tư vấn tình cảm Linh Tâm, Imobile 1.2.2. Các sản phẩm của công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Hệ thống dịch vụ của công ty hiện dang triển khai hàng loạt dịch vụ gia tăng và dịch vụ nội dung theo các nhóm chính sau: Nhóm giải trí, tâm lý tình cảm: bao gồm truyện cười; danh ngôn; làm quen, hẹn hò, kết bạn; horoscope, chúc mừng sinh nhật, lời hay ý đẹp; đố vui; ý tưởng lãng mạn. Nhóm thông tin tư vấn sức khỏe, giáo dục giới tính: tình yêu; mẹo vặt; hôn nhân gia đình; sức khỏe – tình dục; chăm sóc sắc đẹp. Nhóm thông tin hàng ngày: Tra từ điển hỗ trợ Unicode TV; Dịch vụ chỉ đường: tìm điểm đặt ATM, nhà hàng, khách sạn…; kết hợp chơi game trên Internet; tin tức; danh bạ điện thoại. Nhóm bình chọn dự báo: bình chọn giải trí; dự đoán thể thao. Nhóm thông tin thị trường: giá mặt hàng thiết yếu; chọn giá thấp nhất; thương hiệu; lãi suất tiết kiệm, chứng khoán, cổ phiếu; giá vàng, ngoại tệ; điểm đặt ATM. Nhóm vận tải, địa danh, du lịch: lịch trình, giá vé hàng không; lộ trình xe bus; hãng taxi, dịch vụ cho thuê xe tự lái; địa danh, thắng cảnh; tour du lịch, các hãng du lịch. Nhóm giáo dục, khoa học kỹ thuật: thông tin giáo dục, tuyển sinh; các điểm dạy ngoại ngữ, tin học, phần mềm và địa chỉ Internet. Nhóm dịch vụ giải trí: tải nhạc chuông đơn âm, đa âm, hình nền, logo; tự soạn nhạc, ảnh tải về máy di động, các ứng dụng Java game. Nhóm dịch vụ đặc sắc: mobile karaoke: karaoke cho di động, phim ngắn kết hợp ảnh động và chữ; truyện cực ngắn; games tương tác internet và di động. Download các phần mềm điện thoại qua Internet Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp. Nhạc chờ điện thoại 1.2.3. Các đối tác chủ yếu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Các đối tác chủ yếu của công ty là: Các nhà cung cấp mạng (Telco): Vinaphone, Mobifone, Viettel, S-fone, EVN Telecom, Cityphone Các Đài truyền hình: Đài truyền hình Việt Nam, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Hà Tây, Long An, Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp... Báo, tạp chí: 30 đầu báo các loại: Tuổi trẻ, Thanh niên, Bóng đá, Thể thao hàng ngày, An ninh thủ đô, CAND, ATGT,TTSGGP, GĐXH,HPGĐ, Sinh viên, HHT... Đại lý truyền thông và Quảng cáo: Impact, VietBa Media, Goldsun TVPlus, Newplus, Mắt quê sáng tạo... Công ty Xổ số: Công ty Xổ số Thủ đô, Lạng Sơn, Hải Phòng, Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định, Thanh Hoá, An Giang, Đăklăk... Tổ chức tài chính: Ngân hàng (Quân đội, Incombank, Agribank, Techcombank...), Bảo hiểm (Prudential, AIA, Bảo Minh...), Chứng khoán (An Bình, Click&Phone, Niềm tin, Hải Phòng...) Trung tâm tư vấn: Linh Tâm – 1900585808, Phươnh Thanh –1900585809/1900585879, Luật Đông Nam – 1900585834, VTSG – 1900585814 (tra cứu điểm thi), Dự đoán giải trí – 19001716... Tổ chức giáo dục: Các trường Đại Học, Cao Đẳng, Trung học chuyên nghiệp... Các đối tác khác cung cấp dịch vụ: công ty Châu Á Mềm, công ty Thế Giới Ảo, công ty Nước Sốt Cà Chua, công ty Thị Trường Thông Minh… 1.2.4. Các hoạt động tạo doanh thu của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Hiện nay công ty đang thực hiện một số hoạt động tạo doanh thu sau: Sản xuất kinh doanh dịch vụ: - Thu các nhà khi thác mạng (theo sản lượng tin nhắn đạt được từ các nhà khai thác mạng) trong lĩnh vực SMS: nhạc chuông, tải GAME, bài hát… - Doanh thu từ các dịch vụ trên 1900 - Doanh thu từ các dịch vụ chăm sóc khách hàng Công nghệ truyền thông: - Doanh thu bán phần mềm - Doanh thu bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị, văn phòng Hoat động đầu tư: - Lãi đầu tư từ mua cổ phiếu - Doanh thu do bán tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định Hoạt đông tài chính Tiền thu từ lãi tiền gửi Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh có rất nhiều loại hoạt động tạo doanh thu, tuy nhiên hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ là hoạt động thường xuyên và chủ yếu, chiếm phần lớn tỉ trọng doanh thu của công ty. Vì vậy, trong chuyên đề của em chỉ đề cập đến doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ. Trong nhóm dịch vụ các sản phẩm dịch vụ được chia làm 2 nhóm chính đó là: Nhóm dịch vụ các tin nhắn SMS; tải games, bài hát, hình ảnh….. Nhóm nhạc chờ điện thoại, dịch vụ 1900, tư vấn Linh Tâm Sơ đồ1.1: Các hoạt động cơ bản của công ty Hoạt động công ty Công nghệ truyền thông Hoạt động đầu tư Hoạt động tài chính Sản xuất kinh doanh DV DV tin nhắn SMS DV nhạc chờ điện thoại, 1900 1.2.5. Quy trình cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Để cung cấp các dịch vụ cho khách hàng, công ty công ty được tổ chức hoạt động trên hai mảng tự sản xuất dịch vụ và mua dịch vụ từ các đối tác khác để cung cấp cho các nhà cung cấp mạng. Chính vậy, việc phân chia doanh thu giữa công ty, các nhà cung cấp mạng và giữa công ty và các đối tác khác có quan hệ mật thiết với nhau. chỉ khi nào công ty xác định được phần doanh thu cung cấp cho các nhà cung cấp mạng thì mới xác định được phần phải phân chia cho các đối tác Sơ đồ 1.2: Quy trình cung cấp dịch vụ của công ty Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh cho khách hàng CDR Server Mobile Use SMSC concentrator Biển Xanh Gửi yêu cầu SMSC gửi nội dung đến KH Yêu cầu được chuyển đến hệ thống của Biển Xanh Gửi thông tin truy vấn đến SMSC Delivered report được gửi tới Biển Xanh Lấy dữ liệu cước tần suất 10’ Truy vấn thông tin thành công Thiết lập và lưu bản ghi CDR vào file Trung tâm tính cước Viettel Tính cước cho KH Truyền file trực tiếp cho Viettel tần suất 10’ 1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh BLUESEA đang hoạt động với hơn 200 cán bộ, kỹ sư và nhân viên. Trụ sở chính đặt tại 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội và 01 văn phòng đại diện đặt tại 43 Hoa Cúc, Phường 7, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh. Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau: Phòng Kinh doanh Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Ban thư ký – trợ lý Phòng Quan hệ đối tác Phòng Kỹ thuật PhòngHành chính Kế toán Phòng Chăm sóc khách hàng Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh Cửa hàng DV viễn thông Hội đồng quản trị (HĐQT) Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty. HĐQT có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty, phương án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ... Quyết định mức lương, cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty và quyết định việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. Chủ tịch HĐQT có quyền lập chương trình, kế hoạch hoạt động của HĐQT, chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập họp HĐQT và một số quyền hạn và nhiệm vụ khác do Điều lệ công ty quy định. Ban Giám đốc Nhiệm vụ chính của Ban Giám đốc là điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Trong đó, Tổng Giám đốc đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức việc thực hiện hạch toán kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, phân phối tiền lương thưởng và phúc lợi cho nhân viên theo kết quả kinh doanh, phù hợp với chế độ khoán tài chính và quy định của công ty. Đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước Pháp luật và khách hàng về mọi hoạt động sản xuất đó cũng như các hoạt động của nhân viên cấp dưới. Phó Tổng Giám đốc có nhiệm vụ tham gia điều hành công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo, theo dõi các bộ phận được phân công uỷ quyền và giúp việc cho Tổng Giám đốc. Ban thư ký – trợ lý Ban thư ký – trợ lý có chức năng tham mưu, cố vấn cho Tổng Giám đốc quản lý và điều hành công việc phù hợp với điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty theo đúng quy định Pháp luật. Bên cạnh đó tham gia đề xuất với Ban Giám đốc những chủ trương, biện pháp tăng cường công tác quản lý sản xuất kinh doanh và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong công ty theo quyền hạn và trách nhiệm của từng phòng. Phòng Kinh doanh Có nhiệm vụ định hướng, phát triển ý tưởng, biên soạn lên các kịch bản mới, các chương trình, sản phẩm dịch vụ mới nhằm thu hút khách hàng. Mở rộng quan hệ, tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước. Kiểm tra, chạy thử nghiệm các kịch bản trước khi được phát hành. Đưa ra các chiến lược quảng cáo thật hiệu quả. Khám phá thị trường mới, nắm bắt được tâm lý, thị hiếu của đối tượng khách hàng mục tiêu. Cùng với phòng Kỹ thuật, phòng Chăm sóc khách xây dựng chương trình, kế hoạch cho công ty. Phòng Quan hệ đối tác Chịu trách nhiệm về tìm đối tác, các thủ tục ký hợp đồng kinh tế, lập kế hoạch cung ứng lập mã, theo dõi tình hình chạy sản lượng tin nhắn bên đối tác (bên A), hướng dẫn cách chạy chương trình, kịch bản mới, cách thức xem sản lượng tin... Tiến hành theo dõi sản lượng tin đối tác đạt được, đánh giá, quản lý và chăm sóc đối tác để báo cáo lên Ban Giám đốc công ty tình hình hoạt động kinh doanh. Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ mã, thu hồi mã của đối tác, trả lời các thắc mắc của đối tác trong quá trình chạy chương trình, cung cấp kịp thời các kịch bản mới cho đối tác. Phòng Kỹ thuật Có nhiệm vụ quản lý hệ thống đường truyền 24/24, lập trình phần mềm chạy chương trình, theo dõi hệ thống nhận tin, trả tin từ phía khách hàng và đối tác. Thống kê, tổng hợp các sản lượng của từng mã khách hàng để lưu vào trang sản lượng cho đối tác. Chuyển cấp, thay đổi user, pass cho từng đối tác. Xử lý kịp thời các sự cố xảy ra trong hệ thống, phối hợp cùng các phòng ban khác để đưa ra một chương trình chạy chính xác. Phòng Kế toán – Hành chính Nắm bắt chính xác tình hình tài chính, công nợ phải thu, công nợ phải trả của công ty thông qua ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo theo quy định của Nhà nước về chế độ quản lý tài chính trong doanh nghiệp, thừa lệnh Ban Giám đốc quản lý và sử dụng luân chuyển nguồn tài chính sao cho hiệu quả. Tổ chức huy động đầu tư tài chính kịp thời để phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty, tham mưu cho ban Giám đốc về vấn đề liên quan đến chức năng, quyền hạn của mình. Bộ phận hành chính của công ty tham gia vào việc quản lí lao động, lương, thưởng cùng với phòng kế toán để xây dựng tổng quỹ lương, thưởng và xét duyệt phân bổ quỹ lương thưởng, khuyến khích, động viên các nhân viên yên tâm công tác, làm việc tích cực, có hiệu quả, tìm hiểu nguyện vọng và giúp đỡ các thành viên có khó khăn để phấn đấu tiến bộ, xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kì và bất thường... Có trách nhiệm theo dõi và quản lý chặt chẽ các con dấu, hồ sơ pháp nhân của công ty, theo dõi quản lý, tiếp nhận xử lý và bảo mật các công văn, điện tín... trình Ban Giám đốc phê duyệt và phân giao cho các phòng, ban nghiệp vụ để kịp thời triển khai thực hiện. Phòng Chăm sóc khách hàng Có nhiệm vụ trực điện thoại, chăm sóc, tư vấn, trả lời và giải quyết các thắc mắc của khách hàng gọi đến. Nhập thông tin một cách chính xác vào hệ thống kỹ thuật để chạy đường truyền. Đưa ra các phản ánh từ phía khách hàng lên Ban lãnh đạo một cách kịp thời để hoạch định và điều chỉnh chiến lược kinh doanh. Cửa hàng Dịch vụ viễn thông Đây là hệ thống các cửa hàng làm đại lý cấp 1 cung cấp dịch vụ sim thẻ cho nhà cung cấp mạng (Telco), là thành viên trong kênh phân phối sản phẩm của công ty đồng thời tham gia giải quyết khiếu nại của khách hàng. 1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức thành một hệ thống đầy đủ với những thành phần riêng biệt nhằm tổ chức, quản lý nguồn tài chính của công ty. Phòng Hành chính - Kế toán có chức năng theo dõi chi tiết, tổng hợp tất cả các khoản phải thu, phải trả, các nguồn đầu tư liên quan đến tài chính và lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hoặc cuối niên độ. Phòng Hành chính Kế toán được sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc bao gồm 7 người: 1 trưởng phòng kiêm._. Kế toán trưởng, các nhân viên kế toán chuyên quản và 1 nhân viên chế độ chính sách. Bộ máy kế toán của công ty có phần nào hạn hẹp do đặc điểm kinh doanh, thương mại, công nghệ của công ty là không lớn. Bộ máy kế toán của công ty được thiết kế theo mô hình sau: Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN TSCĐ KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN THANH TOÁN Tổ chức kế toán của công ty được tổ chức tập trung, tất cả những phần hành kế toán đều được Kế toán trưởng kiểm tra và xét duyệt. Chức năng, nhiệm vụ của Kế toán trưởng Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Hành chính- Kế toán có nhiệm vụ điều hành tốt bộ phận phụ trách theo đúng chiến lược, chủ trương, chính sách của công ty . Các công việc mà Kế toán trưởng phải làm đó là: Lĩnh vực điều hành: Điều hành tổ chức phân công giao nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ nhân viên thuộc quyền, tham mưu cho Ban giám đốc mọi vấn đề liên quan đến bộ phận, lĩnh vực phụ trách cũng như mọi vấn đề khác có lợi cho công ty. Thực hiện các nhiệm vụ điều hành khác theo quy định của công ty hay chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám đốc. Lĩnh vực hành chính: - Tổ chức công tác tuyển dụng, đào tạo công ty, tổ chức tốt chế độ chính sách cho người lao động như lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thưởng, nghỉ mát… - Thực hiện tốt công tác tổ chức quản lý hội thảo, hội họp. Lĩnh vực kế toán: - Tổ chức, điều hành và phân công thực hiện công tác tổ chức kế toán tại công ty hoạt động theo đúng quy định của nhà nước và công ty. - Tổ chức thực hiện công tác hạch toán thống kê phù hợp theo yêu cầu quản lý của công ty theo từng thời kỳ một cách đầy đủ, chính xác. - Kiểm tra, giảm sát tỉ mỉ chi tiết toàn bộ các hoạt động tài chính của công ty. - Thông qua số liệu kế toán, Kế toán trưởng đề xuất điều chỉnh các chính sách kinh doanh nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn, tháo gỡ khó khăn trong kinh doanh. Các chính sách này nhằm đảm bảo phải hết sức linh hoạt vừa đảm bảo hiệu quả. - Kiểm duyệt kế hoạch tài chính hàng tháng của công ty, các chi phí phát sinh hàng ngày tại công ty, việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, rút tiền tử ngân hàng về công ty hàng ngày và hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa tại của hàng cụ thể, đầy đủ và chính xác. - Tổ chức việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền mặt, thành phẩm, hàng hóa, vật phẩm nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các vụ việc, các trường hợp làm sai nguyên tắc quản lý tài chính kế toán. Phát hiện kịp thời các trường hợp làm mất mát, gây thiệt hại đề ra các biện pháp xử lý và quản lý phù hợp. Sau khi làm rõ nguyên nhân tiến hành điều chỉnh các khoản chênh lệch giữa thực tế và sổ sách. - Tham gia bàn bạc và kiểm tra việc kí kết các hợp đồng liên quan đến việc mua bán hàng hóa, tài sản cố định… - Tổ chức công tác lưu trữ, bảo mật thông tin tài liệu, số liệu trực tiếp của công ty. - Trực tiếp kiểm kê quỹ tiền mặt hàng tháng và đột xuất. - Kiểm tra và ký các báo cáo về tài chính kế toán trước khi trình lên Ban Giám đốc công ty. - Hướng dẫn, nâng cao nghiệp vụ kế toán cho cán bộ công nhân viên trong phòng. - Tổ chức, đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh của công ty, đề xuất biện pháp khắc phục, cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả, công tác tài chính kế toán của công ty. Phải phản ánh được bức tranh toàn cảnh của công ty. Giải pháp phải khắc phục được điểm yếu, phát huy được điểm mạnh. - Thực hiện và hướng dẫn các nhân viên kế toán mở sổ tháng mới, năm mới đảm bảo số dư chuyển sang tháng mới năm mới được chính xác. - Đề xuất xử lý nghiêm các sai phạm về nguyên tắc tài chính Chức năng, nhiệm vụ của kế toán thuế Kế toán thuế đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo đúng chiến lược, chủ trương chính sách của công ty. Kế toán thuế cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Lập thủ tục hóa đơn hàng theo đúng quy định dựa trên số liệu trên biên bản xác nhận doanh thu. Kiểm tra số liệu sao cho khớp đúng với biên bản xác nhận doanh thu và chuyển đến các nhà khai thác mạng. - Nhận và lưu trữ các hóa đơn tài chính của các đối tác và chuyển cho kế toán thanh toán để lập phiếu chi. - Cập nhật các hóa đơn tài chính vào phần mềm, kiểm tra đối chiếu chi tiết giữa hóa đơn xuất và hóa đơn trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế. - Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và thực hiện mua hóa đơn tài chính trước khi hết. - Thực hiện báo cáo thuế và gửi tất cả báo cáo thuế hàng tháng cho cán bộ chủ quản kiểm tra, trình Ban giám đốc ký duyệt sau đó nộp cho cơ quan thuế. - Thực hiện lưu số liệu, hoàn thành các sổ sách theo quy định. Hoàn thành công tác liên quan đến việc nộp thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế. - Nghiên cứu các thông tư, luật định mới của nhà nước để áp dụng cho công ty. - Lưu trữ chứng từ, tài liệu liên quan đến kế toán thuế. Chức năng nhiệm vụ của kế toán thanh toán. - Căn cứ vào quy định của công ty kiểm tra các chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ liên quan đến các khoản thanh toán SMS, quảng cáo, chi phí công tác, thanh toán chế độ cho công nhân viên như: chữ ký của người có thẩm quyền duyệt trên giấy đề nghị, chứng từ gốc kèm theo đúng quy định về chứng từ có nội dung rõ ràng, số liệu khớp đúng, có kế hoạch chi phí để đảm bảo tính pháp lý trước khi thu - chi tiền trình Kế toán trưởng, Ban giám đốc ký duyệt. - Căn cứ vào chế độ lương gián tiếp và thỏa ước lao động tập thể, kiểm tra công tác tính công, tính lương hàng tháng của cán bộ, công nhân viên (gồm lương, lương ngoài giờ và các khoản ngoài lương). - Căn cứ vào các chứng từ được Ban giám đốc duyệt thanh toán, lập và ký tên trên phiếu thu, phiếu chi trình Kế toán trưởng, Ban giám đốc ký và chuyển phiếu thu, phiếu chi cho thủ quỹ tiến hành thu tiền hoặc chi tiền cho đúng đối tượng. - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi theo đúng nghiệp vụ kế toán. - Cập nhật, theo dõi và đôn đốc thanh toán các khoản công nợ tạm ứng theo đúng quy định của công ty. - Thực hiện khảo giá theo yêu cầu của cán bộ chủ quản. - Thay mặt Kế toán trưởng, kiểm quỹ tiền mặt hàng ngày với thủ quỹ trước lúc niêm phong két ra về. - Đầu tháng chuyển số dư các tài khoản, các sổ liên quan sang sổ mới. - Hàng tháng phân bổ chi phí TK 14212 vào ngày 30, 31. - Tham gia kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp hành các quy định, quy trình liên quan đến công tác quản lý và sử dụng tài chính do công ty quy dịnh nhằm ngăn ngừa và xử lý kịp thời các vụ việc làm sai. Báo cáo cho Kế toán trưởng xin ý kiến và đề xuất xử lý kịp thời các vụ việc làm sai, vi phạm nguyên tắc. Nhiệm vụ của nhân viên kế toán tài sản - Theo dõi phân loại tài sản theo từng bộ phận, cá nhân sử dụng và quản lý. - Theo dõi cập nhật biến động khi phát sinh tăng giảm, điều chuyển tài sản, công cụ dụng cụ. - Tham gia nghiệm thu, mua mới tài sản, công cụ dụng cụ thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ hư hỏng. - Lập kế hoạch kiểm kê định kỳ, in bộ danh mục tài sản, công cụ dụng cụ theo số liệu sổ sách chuyển cho các bộ phận kiểm tra đối chiếu trong quá trình kiểm kê. - Tham gia kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ dán tem tài sản, công cụ dụng cụ khi kiểm kê. Tổng hợp đề xuất xử lý chênh lệch kiểm kê trình Ban giám đốc ký duyệt. - Lập các báo cáo và quản lý các chứng từ phát sinh tăng giảm tài sản. - Thường xuyên kiểm tra việc sử dụng tài sản của cá nhân, bộ phận. Đóng góp ý kiến xây dựng hoặc đề xuất Kế toán trưởng, Ban giám đốc có biện pháp xử lý những trường hợp thiếu ý thức giữ gìn tài sản chung. Định giá bồi thường đối với các trường hợp làm mất hoặc làm hư hỏng tài sản. - Đối với các tài sản không cần sử dụng hoặc khi kiểm tra phát hiện hư hỏng đề xuất trình Ban giám đốc phê duyệt hướng xử lý. - Lưu trữ hồ sơ TSCĐ, CCDC các biên bản thanh lý di dời tài sản khi có phát sinh. Chức năng nhiệm vụ của kế toán công nợ - Kiểm soát chặt chẽ các hợp đồng kinh tế. Xác định tỷ lệ phân chia với đối tác. - Kiểm tra tính đúng đắn, chính xác của số liệu bên phòng kỹ thuật chuyển qua. - Căn cứ vào số liệu thực tế và tỷ lệ phân chia doanh thu dịch vụ SMS 1900 để lập biên bản phân chia doanh thu. - Sau khi lập biên bản phân chia doanh thu theo đúng hợp đồng và theo đúng số liệu thực tế chuyển qua đối tác bằng email. - Các đối tác nhận được biên bản doanh thu tiến hành đối chiếu kiểm tra lại sau đó in biên bản ký xác nhận và chuyển lại cho kế toán công nợ Biển Xanh. Kế toán Biển Xanh tiến hành kiểm tra và ký xác nhận chuyển cho Kế toán trưởng và Ban Giám đốc. - Sau khi Ban Giám đốc ký xong chuyển cho đối tác 02 bản để đối tác xuất hóa đơn. - Kiểm soát chặt chẽ công nợ phải thu, phải trả theo biên bản, hợp đồng chứng từ đã thống nhất với các đối tác. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tổng hợp - Hàng tháng căn cứ vào các sổ chi tiết, các bảng phân bổ (do kế toán tài sản, kế toán công nợ, kế toán thanh toán lập) để vào sổ tổng hợp theo dõi các tài khoản, lập Bảng cân đối kế toán, sau đó vào Sổ Cái tài khoản có liên quan, lập Báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật. - Ngoài ra, kế toán tổng hợp có trách nhiệm cùng với Kế toán trưởng thực hiện quyết toán, thanh tra, kiểm tra công tác tài chính của công ty. Chức năng, nhiệm vụ của thủ quỹ - Chi tiền theo phiếu chi khi có đầy đủ chữ ký của Kế toán trưởng và Ban giám đốc, chi đúng đối tượng và yêu cầu người nhận tiền ký nhận đầy đủ vào sổ quỹ tiền mặt khi thực hiện thu – chi. - Thu và đếm tiền bán hàng, các khoản thu khác theo chứng từ phiếu thu hợp lý, hợp lệ. - Sắp xếp phân loại theo từng loại tiền. - Báo cáo tình hình tồn quỹ tiền mặt cho kế toán trưởng, thực hiện nộp tiền mặt vào ngân hàng và lập ủy nhiệm chi trả tiền cho đối tác. - Đối chiếu số phát sinh hàng ngày với kế toán thanh toán. Chốt số tồn quỹ sổ sách. - Theo dõi số dư tại ngân hàng, đối chiếu số dư ngân hàng. - Kiểm kê quỹ tiền mặt cuối ngày có sự chứng kiến của kế toán thanh toán hoặc của người đã được chỉ định vào sổ kiểm quỹ, kiểm tra két sắt và niêm phong két cẩn thận. - Tính ra tổng thu, tổng chi và tồn quỹ cuối tháng. Đối chiếu số dư với kế toán thanh toán. 1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Kỳ kế toán: Kỳ kế toán mà công ty áp dụng là kỳ kế toán năm (bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc vào 31/12/N). Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VND) Phương pháp kế toán hàng tồn kho Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đuợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước – Xuất trước. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm và số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và trạng thái hiện tại. Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao được ước tính như sau: Máy móc thiết bị 3 – 10 năm Phương tiện vận tải truyền dẫn 5 – 12 năm Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 – 8 năm Ghi chú: thời gian khấu hao của Tài sản cố định hữu hình áp dụng tại công ty đang thấp hơn so với khung thời gian tối thiểu theo khung khấu hao theo Quyết định tại Quyết định số 206/ 2003/ QĐ- BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao Tài sản cố định. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp của doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh nếu có chênh lệch với số đã trích thì kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi gảm chi phí tương đương với phần chênh lệch. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của các cổ đông trong công ty. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được chia cho các bên góp vốn thông qua nghị quyết cuộc họp đại hội đồng cổ đông. Cổ tức được chia từ lợi nhuận chưa phân phối dựa trên tỉ lệ góp vốn của từng cổ đông. Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các tài khoản tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: Đã xuất hóa đơn cho khách hàng. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đó được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh thu được xác định được tương đối chắc chắn. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch đó. Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, tiền bản quyền và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 02 điều kiện sau: Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. Doanh thu được ghi nhận một cách tương đối chắc chắn. 1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán Để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, làm cơ sở ghi sổ kế toán doanh nghiệp dùng hệ thống chứng từ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ngoài ra công ty còn sử dụng các chứng từ đặc thù như biên bản đối soát doanh thu, phiếu đánh giá nhà lựa chọn nhà cung ứng, nhà thầu phụ… 1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán Việt Nam và đang áp dụng theo kế toán quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Ngoài ra công ty còn chi tiết các tài khoản để tiện cho việc tổ chức kế toán: TK 511: doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ được chi tiết thành các tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng đúng giá thẻ, sim TK 5112: Doanh thu hoa hồng Viettel TK 5113: Doanh thu dịch vụ khác TK 5114: Doanh thu dịch vụ tin nhắn SMS TK 632: Giá vốn hàng bán được chi tiết thành các tài khoản cấp 2: TK 6321: Giá vốn hàng bán Viettel TK 6322: Giá vốn hàng bán dịch vụ tin nhắn SMS 1.5.4. Hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức “Nhật ký chung” trên máy vi tính theo phần mềm ACC do công ty tự xây dựng theo phần mềm Fast Accounting. Chính thế nên mẫu sổ đơn giản, dễ làm, phù hợp với đặc điểm của công ty và tuân theo chế độ kế toán Việt Nam và đang áp dụng theo kế toán quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sổ, thẻ kế toán chi tiết được mở theo dõi chi tiết từng đối tượng có liên quan tới nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản tương ứng. Biểu 1.1: Giao diện của phần mềm kế toán máy ACC 4.0 1.5.5. Hệ thống báo cáo tài chính Báo cáo tài chính: Đơn vị lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của của Bộ Tài chính bao gồm: 1. Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01- DNN 2. Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu số B02- DNN 3. Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09- DNN 4. Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F01- DNN Ngoài ra công ty còn lập thêm Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DNN CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 2.1 Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh 2.1.1. Nội dung và phân loại chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Đối với chi phí kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh giống như các công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông khác đó là không thể tập hợp chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm mà được tính cho tổng doanh số mà công ty cung cấp. Sản phẩm của công ty không mang hình thái vật chất cụ thể, kết quả dịch vụ chỉ được biểu hiện qua số lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng và sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ đó. Để tạo ra được dịch vụ cung cấp cho khách hàng, cũng như các công ty khác, công ty đã phải bỏ ra những chi phí sau đây: Chi phí lương nhân viên trực tiếp sản xuất dịch vụ Chi phí nguyên vật liệu Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí dịch vụ mua ngoài: in tờ rơi, mua thẻ để kiểm tra dịch vụ SMS… Chi phí dịch vụ sử dụng nhạc phẩm âm nhạc Chi phí bằng tiền khác… 2.1.2. Kế toán chi phí sản xuất trực tiếp sản xuất dịch vụ Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ Chứng từ được sử dụng trong kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ là: Phiếu chi Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, các chứng từ gốc kèm theo Giấy báo Nợ của ngân hàng Hóa đơn GTGT Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Hợp đồng hợp tác kinh doanh Các chứng từ khác có liên quan Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành định khoản và nhập các thông tin vào phần mềm kế toán dưới dạng Phiếu chi và Phiếu khác, các dữ liệu sẽ được tự động cập nhật vào các loại sổ: Nhật kí chung, Sổ chi tiết, Sổ cái tài khoản có liên quan. Biểu 2.1: Nhập phiếu chi Biểu 2.2: Phiếu chi Biểu 2.3: Nhập dữ liệu vào Phiếu kế toán khác Biểu 2.4: Phiếu khác Biểu 2.5: Giao diện danh sách phiếu chi trên phần mềm kế toán máy ACC 4.0 Biểu số 2.6: Giao diện danh sách phiếu khác của phần mềm kế toán ACC 4.0 Các chi phí trực tiếp để sản xuất dịch vụ, kế toán viên tập hợp và phản ánh trực tiếp vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Các chi phí trực tiếp được tập hợp vào TK 154 như sau: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Có TK 111, 112, 141, 331…. Ngoài ra công ty sử dụng tài khoản 3342 – Phải trả CNV trực tiếp sản xuất dịch vụ để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất dịch vụ. Vào ngày cuối tháng, kế toán sử dụng phần mềm kế toán thực hiện bút toán tự động kết chuyển vào TK 154: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 3342 – Phải trả CNV trực tiếp sản xuất DV Cuối kỳ, kế toán dùng bút toán Kết chuyển của phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển số liệu của TK 154 sang TK 6322 theo nguyên tắc sau: Nợ TK 6322: Giá vốn hàng bán Có TK 154: Chi phí kinh doanh dở dang Sổ cái sử dụng trong kế toán chi phí Biểu 2.7: Sổ cái TK 154 CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Mẫu số: S03b-DNN 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI Ban hành theo QĐ 48 /2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Tài chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản 154 – Chi phí kinh doanh dở dang Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 01/12/08 002/12/C 01/12/08 TT tiền mua thẻ test dịch vụ SMS 111 179.965.350 04/12/08 027/12/C 04/12/08 TT tiền in tờ rơi hướng dẫn dịch vụ nhắn tin 111 37.313.000 05/12/08 031/12/C 05/12/08 TT tiền in tờ rơi hướng dẫn dịch vụ nhắn tin 111 70.000.000 …………………. 31/12/08 123/12/K 31/12/08 TTU tiền sử dụng nhạc phẩm âm nhạc nội dung nhạc chờ SMS cho các ca sỹ 141 61.408.047 31/12/08 04 31/12/08 KC tiền lương trực tiếp SXDV 3342→154 3342 495.170.000 31/12/08 09 31/12/08 KC Giá vốn hàng bán 6322 2.800.322.198 Cộng phát sinh trong kỳ 2.800.322.198 2.800.322.198 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đóng dấu,kí tên) Biểu 2.8: Giao diện của sổ cái TK 154 2.1.3. Kế toán xác định giá vốn hàng bán dịch vụ SMS tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Chứng từ sử dụng Hợp đồng hợp tác kinh doanh Hóa đơn GTGT Các chứng từ khác có liên quan Biểu 2.9: Hợp đồng hợp tác kinh doanh của Bluesea với Đài truyền hình Bắc Ninh CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------***------ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH Số 0108/HĐ – SMS /2008 Căn cứ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006 Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên Hôm nay ngày 01 tháng 8 năm 2008, tại Hà Nội, chúng tôi gồm BÊN A: ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH BẮC NINH Đại diện: Ông NGUYỄN VĂN PHONG Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: 0241.827.267 Fax: 0241.871.659 Địa chỉ: Dốc Suối Hoa – Phường Vũ Minh, TP Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh Tài khoản số: 945020000006 tại Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Ninh Mã số thuế: 2300106610 BẾN B: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH Đại diện: Ông NGUYỄN ĐỨC QUÂN Chức vụ: Tổng Giám đốc Điện thoại: 0437672210 Fax: 0437672005 Địa chỉ: 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Tài khoản số 0021000833499 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Ba Đình Hà Nội Mã số thuế: 0101543958 Hai bên cùng cam kết hợp tác và thực hiện những điều khoản chi tiết sau đây: Điều 1: Nội dung hợp tác Hai bên nhất trí cùng nhau hợp tác cung cấp dịch vụ bằng phương tiện tin nhắn SMS qua các đầu số 8077, 8177, 8177, 8377, 8477, 8577, 8677, 8777 (gọi tắt là dịch vụ) Điều 2: Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên: Bên A Trách nhiệm của Bên A - Chịu trách nhiệm cung cấp khung chương trình, kênh triển khai, lịch và thời lượng phát sóng quảng cáo triển khai lịch và thời lượng phát sóng quảng cáo triển khai kinh doanh dịch vụ trước khi triển khai kinh doanh quảng cáo phải báo cho Bên B biết và phải được sự đồng ý của Bên B. - Phối hợp với Bên B để giải quyết các vấn đề khiếu nại, khiếu kiện của khách hàng hoặc các điều tra của các cơ quan quản lý của nhà nước. - Cung cấp các thông tin chi tiết về dịch vụ Bên B trước 7 (bảy) ngày để Bên B chuẩn bị ngân sách và kỹ thuật cho việc triển khai cung cấp dịch vụ (nếu là nội dung của Bên A). - Trong trường hợp chấm dứt cung cấp dịch vụ hoặc thay đổi kịch bản dịch vụ Bên A phải thông báo cho Bên B trước một tuần để phối hợp thông báo cho khách hàng và cập nhật hệ thống cung cấp dịch vụ. - Chịu trách nhiệm xuất hóa đơn Giá trị gia tăng cho Bên B thanh toán. - Chịu trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của các công ty di động và hợp đồng mà công ty Biển Xanh đã kí kết với các công ty di động đó. Quyền hạn của Bên A: - Yêu cầu Bên B cung cấp các Báo cáo tổng kết và đối soát sản lượng – doanh thu dịch vụ hàng tháng. - Được phân chia doanh thu theo sản lượng tin nhắn theo quy định chi tiết trong phụ lục 01 của Hợp đồng này. - Được quyền yêu cầu Bên B thực hiện các yêu cầu kĩ thuật về khai báo và mở mã tiếp nhận tin nhắn yêu cầu, định tuyến các tin nhắn yêu cầu về máy chủ xử lý của bên A. 2. Bên B Trách nhiệm của Bên B - Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp nội dung thông tin dịch vụ riêng Bên B - Chịu trách nhiệm thiết kế, sản xuất các nội dung dịch vụ (để phối hợp Bên A thực hiện quảng cáo trên sóng truyền hình và phát thanh của Bên A theo lịch bên A cung cấp). - Chịu trách nhiệm kết nối, bảo trì, vận hành kỹ thuật, đảm bảo hệ thống kỹ thuật được vận hành tốt nhất. - Đảm bảo tính thông suốt về nội dung thông tin giữa khách hàng sử dụng và máy chủ của Bên B. - Chịu trách nhiệm phối hợp với các nhà cung cấp mạng di động và cố định để hướng dấn sử dụng các dịch vụ, tiếp nhận các phản hồi khiếu nại của khách hàng. - Các trách nhiệm khác liên quan được quy định trong các phụ lục bổ sung. Quyền hạn của Bên B - Được quyền yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin về dịch vụ để chuẩn bị nhân sự và kỹ thuật cho việc triển khai cung cấp dịch vụ. - Được quyền yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin cần thiết để đảm bảo thực hiện kết nối và trao đổi dữ liệu kịp thời. - Được quyền từ chối cung cấp dịch vụ nếu dịch vụ vi phạm một trong những trường hợp sau đây: Chưa được sự đồng ý của Bên B Nội dung dịch vụ gây sự hiểu lầm hay nhầm lẫn với các dịch vụ đang triển khai của Bên B - Được quyền tạm ngưng phục vụ khi phát hiện hệ thống có sự cố hoặc có nguy cơ dẫn đến sụp đổ các hệ thống của Bên B. Điều 3: Phạt vi phạm Bên nào vi phạm các điều khoản của Hợp đồng sẽ phải bị phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 4: Tranh chấp Các tranh chấp nội bộ giữa hai bên trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng hòa giải nếu không sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân Hà Nội. Điều 5: Chi phí thực hiện Ngoài các thỏa thuận như trên, các bên khẳng định rằng mọi kinh phí hoạt động của mỗi bên hoàn toàn độc lập không có bất cứ sự chia sẻ nào. Điều 6: Phân chia doanh thu và thanh toán Phân chia doanh thu thực hiện theo phụ lục 01 HĐ Trước ngày 15 hàng tháng, Bên B chịu trách nhiệm thống kê tổng hợp số liệu tin nhắn làm biên bản xác nhận sản lượng doanh thu tính đến 23 giờ 59 phút 59 giây ngày cuối cùng của tháng trước đó. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hai bên kí biên bản xác nhận sản lượng doanh thu Bên B phải thanh toán cho Bên A 100% Quá thời hạn nêu trên 05 ngày mà Bên B vẫn chưa thực hiện thanh toán thì chịu vi phạm Hợp đồng theo điều 3 Hợp đồng này. Loại tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VND) Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Điều 7: Hiệu lực của Hợp đồng Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2008 và có giá trị trong vòng 01 năm. Nếu hai bên không yêu cầu chấm dứt hợp đồng hoặc điều chỉnh Hợp đồng thì Hợp đồng được tự động gia hạn trong các năm tiếp theo Hợp đồng lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 02 (hai) bản Đại diện bên A Đại diện bên B Phụ lục 01 kèm theo HĐKT số 0108/ HĐ SMS/2008 ký ngày 01/08/2008 Giữa Biển Xanh và Truyền hình Bắc Ninh. PHÂN CHIA DOANH THU I. Nguyên tắc chung - Các khoản chi phí đầu tư máy móc, trang thiết bị cần thiết phục vụ tại bên - Các khoản Chi phi phát sinh trong quá trình điều hành tại bên nào bên đó chịu. II. Phân chia doanh thu: MO – Mobile Originated: Tin nhắn khách hàng sử dụng dịch vụ của đầu số 8x77 MT – Mobile Terminated: Tin nhắn bên đối tác gửi tới khách hàng thông qua hệ thống của công ty CDR – Charging Data Record: Số lượng tin nhắn thành công và tính được cước Số tiền Bên B phải thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT) cho Bên A được xác định như sau: Số dịch vụ Thu của khách hàng (đ/SMS) Mức Bluesea được hưởng tương ứng với 1 MT Mức ăn chia mà Bluesea chia lại cho Bên A (%) Giá trị bên A được hưởng đ/SMS 8177 1.000 510 50 255 8277 2.000 1.359 50 680 8377 3.000 1.949 50 975 8477 4.000 2.699 50 1.350 8577 5.000 3.449 50 1.725 8677 6.000 7.200 50 3.600 8777 7.000 10.949 50 5.475 Trong trường hợp vượt 01 MT (từ MT thứ 2 trở đi) thì bên A phải thanh toán cho bên B 200 đ/MT vượt để Bên B thanh toán cho các Telco. Ngoài ra Bên A và Bên B sẽ cùng chia sẻ các chi phí khác theo thực tế từ việc đối soát hàng tháng của các Telco. Như vậy, số tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A là = CDR × Giá trị Bên A được hưởng - 200×MT vượt – Chi phí Telco Trong đó MT vượt = MT – MO Chi phí Telco bao gồm chi phí khuyến mại của các nhà cung cấp mạng (Telco) và chi phí thất thoát không thu được cước của các Telco dựa trên Biên bản đối soát thực tế của Telco hàng tháng. Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AB/2008 Số: 0025845 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Châu Á Mềm Địa chỉ: 205-207 Trần Hưng Đạo, Phường 10, Quận 5, TP Hồ Chí Minh. Số Tài khoản: Điện thoại: Mã số thuế: 0304347356 Người mua hàng: Công ty Cổ phần Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Địa chỉ: 91 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội HÌnh thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0101543958 STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN A B C 1 2 3=1×2 1 Thanh toán cước SMS trên đầu số 8577 tháng 11/2008 kèm theo Biên Bản xác nhận doanh thu hàng tháng (Theo HĐ hợp tác kinh doanh số 025/HĐ-SMS-2008 kí ngày 25/4/2008 621.998.032 Cộng tiền hàng 621.998.032 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 62.199.803 Tổng tiền thanh toán 684.197.835 Số tiền bằng chữ : Sáu trăm tám tư triệu một trăm chín mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi lăm đồng. Ngày 02 tháng 12 năm 2008 Người mua hàng Người Bán hàng Giám đốc công ty ( Ký,Họ tên) ( Ký,Họ tên) (Kí tên, đóng dấu) Biểu 2.11: Phiếu khác CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH 91 TRUNG KÍNH, TRUNG HÒA, CẦU GIẤY, HÀ NỘI PHIẾU KẾ TOÁN KHÁC Số: 006/12/K Ngày 02 tháng 12 năm 2008 Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Ghi chú Ngày Số Nợ Có 02/12 006/12/ Kết chuyển c._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31413.doc
Tài liệu liên quan