Khóa luận Công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh sản xuất công nghiệp nhôm taiwan aluminium

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ******* KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHÔM TAIWAN ALUMINIUM CAO THỊ LINH Khóa học: 2016 - 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ******* KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHÔM TAIWAN ALUMINIUM Sinh viên: Cao Thị Linh Lớp: K50C Kế toán Niên khóa:

pdf105 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty tnhh sản xuất công nghiệp nhôm taiwan aluminium, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2016 - 2020 Giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Quang Huy Huế, tháng 12 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh LỜI CẢM ƠN Trong thời gian vừa qua, được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế, nhất là Thầy Cô Khoa Kế toán- Kiểm toán đã giúp em tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, bao gồm cả lý thuyết lẫn thực tế trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt nhất bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium đã chấp nhận và tạo điều kiện cho em thực tập trong quá trình hoàn thành bài báo cáo của mình. Em cũng xin cảm ơn các anh chị đang làm việc tại phòng kế toán thuộc Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium đã nhiệt tình hỗ trợ, hướng dẫn em trong quá trình tiếp cận công việc thực tế và cung cấp cho em những số liệu, thông tin cần thiết cho bài khóa luận tốt nghiệp đại học. Khoảng thời gian thực tập tại Công ty đã giúp em kiểm chứng lại những kiến thức đã được học ở trường, liên hệ lý thuyết vào thực tế và tìm ra điểm khác biệt giữa chúng. Mặc dù chỉ là khoảng thời gian ngắn nhưng nhờ sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Công ty mà em đã tích lũy nhiều điều, góp phần hoàn thiện kiến thức chuyên môn của mình. Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn bài báo cáo này không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong được tiếp nhận những nhận xét, góp ý của quý thầy cô để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô Khoa Kế toán- Kiểm toán và Ban Giám đốc, quý anh chị trong Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium dồi dào sức khỏe, công tác tốt. Chúc Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium ngày càng phát triển vững mạnh. Trân trọng cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Cao Thị Linh Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng HHDV Hàng hóa dịch vụ NSNN Ngân sách nhà nước SDCK Số dư cuối kỳ SDDK Số dư đầu kỳ SXCN Sản xuất công nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCD Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2018 ..............................35 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản – nguồn vốn công ty giai đoạn 2017 - 2018 ...................37 Bảng 2.3 - Tình hình kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2017 - 2018 ....39 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 2395.................................................................47 Biểu 2.2 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 3 .......................................................................49 Biểu 2.3 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 4677.................................................................52 Biểu 2.4 – Sổ chi tiết TK 1331 quý 4 năm 2018 ...........................................................55 Biểu 2.5 – Sổ cái TK 1331 quý 4 năm 2018 .................................................................56 Biểu 2.6 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào quý 4 năm 2018 ....57 Biểu 2.7 – Hóa đơn GTGT đầu ra số 604......................................................................59 Biểu 2.8 – Hóa đơn GTGT đầu ra số 549......................................................................61 Biểu 2.9 – Hóa đơn GTGT đầu ra số 566......................................................................63 Biểu 2.10 – Sổ chi tiết TK 33311 quý 4 năm 2018 .......................................................65 Biểu 2.11 – Sổ cái TK 33311 quý 4 năm 2018 .............................................................67 Biểu 2.12 – Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra quý 4 năm 2018 ......68 Biểu 2.13 – Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2018.........................................................73 Biểu 2.14 – Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 năm 2018.................................75 Biểu 2.15 – Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động SXKD......................................................81 Biểu 2.16 – Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 ................................................84 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Nhập liệu hóa đơn GTGT số 2395 trên phần mềm ........................................49 Hình 2.2 – Nhập liệu hóa đơn số 3 trên phần mềm.......................................................51 Hình 2.3 – Nhập liệu hóa đơn GTGT số 4677 trên phần mềm .....................................53 Hình 2.4 – Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra số 604 trên phần mềm ............................60 Hình 2.5 – Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra số 549 trên phần mềm ...........................62 Hình 2.6 – Nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra số 566 trên phần mềm ............................63 Hình 2.7 – Đăng nhập vào địa chỉ nộp tờ khai ..............................................................69 Hình 2.8 – Chọn thông tin tờ khai cần kê khai..............................................................69 Hình 2.9 – Mẫu tờ khai thuế GTGT trên phần mềm kê khai trực tuyến .......................70 Hình 2.10 – Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2018 đã được ký điện tử .........................72 Hình 2.11 – Đăng nhập phần mềm HTKK....................................................................78 Hình 2.12 – Chọn kỳ tính thuế ......................................................................................79 Hình 2.13 – Nhập phụ lục kết quả hoạt động SXKD trên phần mềm HTKK...............79 Hình 2.14 – Nhập phụ lục chuyển lỗ trên phần mềm HTKK........................................80 Hình 2.15 – Giao diện tờ khai quyết toán thuế TNDN trên phần mềm HTKK ............82 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào...................................................27 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra ......................................................29 Sơ đồ 1.3 – Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành ...............................................31 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................................33 Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán tại công ty .........................................................................41 Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................43 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1 1.Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài ................................................................................................ 2 3.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 2 4.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2 5.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 6.Kết cấu khóa luận .............................................................................................................. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN ........... 5 1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế ......................................................................................... 5 1.1.1.Khái niệm..................................................................................................................... 5 1.1.2.Đặc điểm ...................................................................................................................... 5 1.1.3.Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân............................................................. 6 1.2.Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 6 1.2.1.Thuế Giá trị gia tăng .................................................................................................... 6 1.2.1.1.Khái niệm ................................................................................................................. 6 1.2.1.2.Đặc điểm................................................................................................................... 7 1.2.1.3.Vai trò ....................................................................................................................... 7 1.2.1.4.Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng.................... 8 1.2.1.5.Căn cứ và phương pháp tính thuế ............................................................................. 9 1.2.1.6.Kê khai, nộp thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT ................................................... 13 1.2.2.Thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................................... 17 1.2.2.1.Khái niệm ............................................................................................................... 17 1.2.2.2.Đặc điểm................................................................................................................. 17 1.2.2.3.Vai trò ..................................................................................................................... 18 1.2.2.4.Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp ............................... 19 1.2.2.5.Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN............................................................... 19 1.2.2.6.Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN ......................................................... 24 1.3.Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ........... 26 1.3.1.Kế toán thuế giá trị gia tăng...................................................................................... 26 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 1.3.1.1.Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ...................................................................... 26 1.3.1.2.Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra......................................................................... 27 1.3.2.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHÔM TAIWAN ALUMINIUM ............................................................................................................................................ 32 2.1.Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty ........................................... 32 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty .................................................................. 32 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty............................................................................. 32 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty .......................................................................... 33 2.1.4.Tình hình nguồn lực của Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ......................................... 34 2.1.4.1.Tình hình lao động.................................................................................................. 34 2.1.4.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn .............................................................................. 36 2.1.4.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 39 2.1.5.Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty......................................................... 40 2.1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................... 40 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................................... 42 2.1.5.3.Hình thức ghi sổ kế toán ......................................................................................... 42 2.2.Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty ................................................... 44 2.2.1.Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT ..................................................................... 44 2.2.2.Kế toán thuế GTGT đầu vào...................................................................................... 45 2.2.2.1.Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ........................................... 45 2.2.2.2.Các bước nhập liệu hóa đơn GTGT đầu vào vào phần mềm kế toán:.................... 46 2.2.2.3.Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 46 2.2.2.4.Sổ sách sử dụng ...................................................................................................... 47 2.2.2.5.Một số ví dụ minh họa nghiệp vụ mua vào tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium....................................................................................... 47 2.2.3.Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................................ 57 2.2.3.1.Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ ........................................... 57 2.2.3.2.Các bước nhập liệu hóa đơn GTGT đầu ra vào phần mềm: ................................... 58 2.2.3.3.Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 58 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 2.2.3.4.Sổ sách kế toán ....................................................................................................... 58 2.2.3.5.Ví dụ minh họa nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium................................................................................................... 58 2.2.4.Kê khai, khấu trừ và nộp thuế.................................................................................... 68 2.2.4.1.Kê khai thuế GTGT phát sinh trong quý ................................................................ 68 2.2.4.2.Khấu trừ thuế .......................................................................................................... 76 2.3.Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty................................................... 76 2.3.1.Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ..................................................................... 76 2.3.2.Kế toán thuế TNDN ................................................................................................... 77 2.3.2.1.Thuế TNDN tạm tính.............................................................................................. 77 2.3.2.2.Quyết toán thuế TNDN........................................................................................... 77 2.3.2.3.Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................ 86 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SXCN NHÔM TAIWAN ALUMINIUM .................................................................................................................... 87 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty.............. 87 3.1.1.Những mặt tích cực.................................................................................................... 87 3.1.2.Những mặt hạn chế.................................................................................................... 88 3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty ................................................................................................................................ 89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 91 1.Kết luận............................................................................................................................ 91 2.Kiến nghị ......................................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 93 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế có vai trò rất quan trọng đối với Nhà nước và xã hội. Một quốc gia có nhiều nguồn thu khác nhau nhưng nguồn thu tập trung chủ yếu và ổn định nhất vẫn là nguồn thu thuế.Thuế là công cụ điều tiết thu nhập trực tiếp thực hiện công bằng xã hội trong phân phối và là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, thuế tham gia điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng và lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế cho quốc gia. Nhận thức được rằng, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Nhà nước đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó, luật thuế GTGT và TNDN là hai luật thuế phổ biến nhất. Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium là Công ty chuyên về sản xuất mua bán nhôm. Thuế GTGT và thuế TNDN chiếm tỷ trọng lớn trong các loại thuế phải nộp của Công ty, đặc biệt nghiệp vụ về thuế GTGT phát sinh thường xuyên và tương đối nhiều. Vì vậy, việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu quả công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty là rất cần thiết. Việc hạch toán đúng nghiệp vụ, tính toán chính xác số thuế phải nộp sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước và đảm bảo các quyền lợi của Công ty. Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium là Công ty mới thành lập, việc kịp thời phát hiện và khắc phục những tồn tại trong công tác kế toán thuế là việc cực kỳ cần thiết. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp, đồng thời xuất phát từ mong muốn của bản thân muốn học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm thực tế về phần hành kế toán này, đề tài: "Công tác kế toán thuế GTGT Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 2 và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium” đã được lựa chọn để nghiên cứu tại Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, thấy được những ưu điểm và hạn chế để từ đó đưa ra các định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH SXCN nhôm Taiwan Aluminium. Mục tiêu cụ thể: Một là, hệ thống hóa các vấn đề căn bản về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. Hai là, tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây và đi sâu tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. Ba là, đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế nói chung, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. 3. Đối tượng nghiên cứu Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. Phạm vi thời gian: Số liệu nhân sự, tài chính năm 2017, 2018. Phạm vi nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình hoạt động và tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 3 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách, vở, giáo trình, các thông tư, nghị định, các văn bản pháp luật về thuế GTGT và thuế TNDN, các bài viết liên quan trên các website và một số bài luận văn của các khóa trước để từ đó có thể hệ thống hóa cơ sở lý luận cũng như xây dựng hướng đi cho đề tài. Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, trực tiếp đặt câu hỏi với các anh chị trong Công ty về những vấn đề cần tìm hiểu, từ đó giải đáp những thắc mắc, thu thập kinh nghiệm và hiểu rõ hơn công tác kế toán tại Công ty. Phương pháp quan sát: Phương pháp này được sử dụng thông qua việc quan sát và ghi chép lại cách mà kế toán viên của Công ty thực hiện công việc, từ đó có những nhìn nhận thực tế hơn công tác kế toán của Công ty và đánh giá tổng quan được những mặt tích cực và tồn tại của công tác kế toán. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu báo cáo kế toán, các chứng từ, sổ sách từ phòng kế toán, bộ phận kinh doanh, bộ phận hành chính của Công ty. Các số liệu này sẽ được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học. Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động, tình hình công tác thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý. Từ đó so sánh với cơ sở lý luận, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, đưa ra những nhận xét, kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nói chung. Phương pháp kế toán: Là một trong những phương pháp được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài về kế toán, gồm các phương pháp hạch toán, phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ nhằm phục vụ nghiên cứu đề tài tại Công ty. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 4 6. Kết cấu khóa luận Khóa luận gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. Chương 3: Nhận xét và phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. Phần III: Kết luận và kiến nghị. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Tuy nhiên, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp cho các công dân, đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội của Nhà nước” (Th.S Khúc Đình Nam và cộng sự, 2012). 1.1.2. Đặc điểm Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng của thuế, qua đó giúp ta phân biệt thuế với các công cụ tài chính khác. Những đặc điểm đó bao gồm: Một là, thuế mang tính chất bắt buộc. Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ, được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 6 Tính bắt buộc của thuế không có nội dung hình sự, nghĩa là hành động đóng thuế cho Nhà nước không phải hành động xuất hiện khi có biểu hiện phạm pháp, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân. Hai là, thuế có tính không hoàn trả trực tiếp. Nộp thuế cho Nhà nước không có nghĩa là cho Nhà nước mượn tiền hay gửi tiền vào Ngân sách nhà nước hoặc là mua một dịch vụ công. Nộp thuế là một nghĩa vụ cơ bản nhất của công dân. Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí, lệ phí và tín dụng Nhà nước. Ba là, thuế có tính pháp lí cao. Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân - Là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước. - Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô phù hợp với sự phát triển kinh tế của từng thời kỳ. - Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối. - Là công cụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh [PGS.TS. Phan Thị Cúc và cộng sự (2008), Giáo trình Thuế, NXB Thống kê]. 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Thuế Giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm “ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12). Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ là người có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua hàng Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 7 hóa, dịch vụ với giá đã có thuế GTGT nên người tiêu dùng là người chịu thuế GTGT. Thuế GTGT được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. 1.2.1.2. Đặc điểm Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu. Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT được thể hiện ở chỗ: Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá thanh toán cho người bán. Người bán sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT không đánh trên toàn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế. Thuế GTGT có tính tích lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoán thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả 1 khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ đồng lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần lầ yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay là khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá cả hàng hóa. 1.2.1.3. Vai trò Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 8 giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ. Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thông kê những số liệu quan trọng. Thuế GTGT góp phần bảo hộ cho nền sản xuất trong nước thông qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để được hoàn thuế GTGT. 1.2.1.4. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế giá trị gia tăng a. Phạm vi áp dụng Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. b. Đối tượng chịu thuế “ Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanhh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). c. Đối tượng không chịu thuế Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: - Mang tính chất thiết yếu - Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo - Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển - Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam. - Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm. Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: được nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT-BTC. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 9 Ví dụ: Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, th... 27 GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của Tài sản cố định: Phản ánh Thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chị thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. (4)Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1 – Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào 1.3.1.2.Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra (1) Chứng từ sử dụng Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 28 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lí, bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT), bảng kê HHDV bán ra, tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT. (2) Sổ sách kế toán - Sổ cái Tài khoản 3331 - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 - Sổ theo dõi thuế GTGT (3) Tài khoản sử dụng Tài khoản để theo dõi thuế GTGT đầu ra: Tài khoản 3331 – thuế GTGT đầu ra. Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2: TK 33311 – thuế GTGT đầu ra: Phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kì. TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. TK 3331 - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kì; - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN trog kì; - Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp; Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN. (4) Phương pháp hạch toán Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 29 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (1)Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù - Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01- 5/GTGT, tờ khai 06/GTGT. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục pháp lệnh có liên quan. (2)Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 8211, 3334 - Sổ cái tài khoản 8211, 3334 (3)Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản 3334 - Thuế Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 30 thu nhập doanh nghiệp. TK 3334 Nợ Có - Số thuế TNDN đã nộp vào NSNN trong kỳ; - Số thuế TNDN được giảm trừ vào số thuế phải nộp. Số thuế TNDN phải nộp Số dư bên có: Số thuế TNDN còn phải nộp vào NSNN. Trong trường hợp cá biệt, TK 3334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3334 phản ánh số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế TNDN đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Tài khoản sử dụng để theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. TK 8211 - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 31 "Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ. (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3 – Quy trình hạch toán thuế TNDN hiện hành Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NHÔM TAIWAN ALUMINIUM 2.1. Tình hình cơ bản và tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty  Thông tin cơ bản: Tên Công ty: Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium Mã số thuế: 1101837685 Địa chỉ: Lô HE03 Đường số 10, khu công nghiệp Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An Đại diện pháp luật: Trần Thị Bích Ngọc Điện thoại: 0723777852 Loại hình hoạt động: Công ty TNHH một thành viên  Lịch sử hình thành và phát triển Công ty: Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium được thành lập ngày 13 tháng 12 năm 2016 với số vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng, nhà máy được xây dựng tại khu công nghiệp Xuyên Á. Ngày 25 tháng 3 năm 2019, Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium đổi tên thành Công ty TNHH sản xuất thương mại Đoàn Minh Tú. Tiêu chí ban đầu khi thành lập doanh nghiệp là xác lập 1 Công ty có đầy đủ năng lực và trình độ chuyên môn trong lĩnh vực sản xuất Nhôm thanh định hình. Hoạt động sản xuất của Công ty không chỉ phục vụ cho thị trường xây dựng trong nước mà còn phục vụ rất nhiều đơn hàng nhôm công nghiệp xuất khẩu. Với phương châm kinh doanh: Uy tín – Chất lượng – Phát triển, Công ty tự hào là 1 trong số Công ty hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp và thi công cửa nhôm cho các công trình cao cấp. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 33 2.1.2.1. Chức năng Sản xuất và thương mại các mặt hàng nhôm thanh định hình với đa chủng loại, kiểu dáng, đáp ứng nhu cầu thị trường. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tuần, tháng, quý, năm và tiến hành tổ chức hoạt động kinh doanh. Công ty phải thực hiện đúng và đầy đủ các chính sách về chế độ tiền lương, bảo hiểm XH cũng như chế độ bảo hộ cho lao động. Thực hiện nghiệm túc chế độ hạch toán kinh tế theo quy định của nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn nhân lực, tài sản, vật tư... Nghiên cứu và phát triển nhiều hơn về sản phẩm nhôm thanh định hình, cải tiến sản xuất, nâng cao chất lượng cũng như mẫu mã nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đưa sản phẩm của Công ty phân phối cho thị trường không chỉ trong nước mà còn mở rộng ra thị trường quốc tế. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 34 Bộ máy quản lý của Công ty với cơ cấu đơn giản, phù hợp với trình độ, năng lực của nhân viên. Công ty thực hiện chế độ một giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Các phòng ban hỗ trợ cho giám đốc có trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từng cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc của mình. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban: Giám đốc: Trần Thị Bích Ngọc, là người đại diện pháp luật của Công ty, điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp. Có kinh nghiệm, năng lực điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phó giám đốc: Đoàn Thị Ngân, là người trợ giúp cho giám đốc quản lý hoạt động của Công ty. Phó giám đốc có thể phụ trách một phần hoặc toàn bộ công việc trong trường hợp có ủy quyền của giám đốc hoặc công việc thỏa thuận được ghi cụ thể trong quy chế làm việc của Công ty do giám đốc Công ty ký ban hành. Phòng hành chính - nhân sự: Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến lược của Công ty; tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và tái đào tạo; tổ chức việc quản lý nhân sự toàn Công ty, đồng thời thực hiện các công việc hành chính như soạn thảo hợp đồng, các hồ sơ giấy tờ cần thiết phục vụ cho hoạt động của Công ty. Phòng tài chính kế toán: Thực hiện tập hợp chứng từ, lập các chứng từ kế toán cần thiết cho công việc kế toán tại Công ty, kiểm tra chứng từ và quản lý các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Ghi sổ kế toán, lập các báo cáo kế toán như: báo cáo tài chính, tính toán, lập các báo cáo thuế, nộp thuế theo quy định. Lập các báo cáo khác theo quy định của các cơ quan chức năng có liên quan. Phòng kế hoạch - kỹ thuật: Phụ trách theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm tra vận hành máy móc, các thông số kỹ thuật của quá trình sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm sản xuất ra, đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra liên tục và hiệu quả. 2.1.4. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 2 năm 2017- 2018 2.1.4.1.Tình hình lao động Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 35 Bảng 2.1 – Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2017 - 2018 (Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự Công ty TNHH SXCN nhôm Taiwan Aluminium) Dựa vào bảng phân tích tình hình lao động của Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium qua 2 năm ta thấy số lượng lao động của Công ty đã giảm đi, cụ thể: Năm 2017, năm 2018, số lao động của Công ty là 133 lao động, giảm 17 người tương ứng giảm 11,33% so với năm 2017. Có sự cắt giảm nhân sự này là do năm 2018, khi Công ty đã bắt đầu đi vào hoạt động ổn định, Công ty bắt đầu cắt giảm các vị trí không cần thiết do máy móc được trang bị đầy đủ hơn, khối lượng công việc của lao động được giảm xuống đáng kể. Lao động có trình độ Đại học và trên Đại học năm 2018 là 15 người, giảm 4 người so với năm 2017, những lao động thuộc đối tượng này chủ yếu làm việc ở văn phòng của Công ty. Lao động trình độ Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp không có sự biến động qua 2 năm. Công nhân kỹ thuật chiếm 84,96% tổng số lao động, đây là nguồn lực sản xuất chính của Công ty. Lao động trực tiếp năm 2018 là 120 người, giảm 10 người so với năm 2017, tuy nhiên tỷ trọng lao động trực tiếp trong tổng số lao động năm 2018 là 90,23%, tăng lên so với năm 2017. Sự giảm đi số lượng lao động trực tiếp là phù hợp với xu hướng giảm chung qua 2 năm, mặc dù số lượng công nhân giảm đi nhưng tỷ trọng lao động trực tiếp lại có sự tăng lên cho thấy Công ty đang bổ sung nhân lực cho sản xuất. Lao động gián tiếp năm 2018 là 13 người, giảm 7 người so với năm 2017, lao động gián tiếp làm việc chủ yếu ở các phòng ban, không trực tiếp Số lượng (người) Cơ cấu (%) Số lượng (người) Cơ cấu (%) +/- % Tổng số lao động 150 100,00 133 100,00 (17) (11,33) I. Theo trình độ lao động 1. Đại học và trên Đại học 19 12,67 15 11,28 (4) (21,05) 2. Trình độ Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp 5 3,33 5 3,76 - - 3. Công nhân kỹ thuật, lao động giản đơn 126 84,00 113 84,96 (13) (10,32) II. Theo đối tượng lao động 1. Lao động trực tiếp 130 86,67 120 90,23 (10) (7,69) 2. Lao động gián tiếp 20 13,33 13 9,77 (7) (35,00) III. Theo giới tính 1. Nam 130 86,67 118 88,72 (12) (9,23) 2. Nữ 20 13,33 15 11,28 (5) (25,00) 2018/2017Năm 2018Năm 2017 Chỉ tiêu Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 36 tham gia vào quá trình sản xuất, năm 2018 một số lao động nghỉ việc khiến một số vị trí thiếu nhân sự, hiện tại Công ty vẫn đang tiến hành tuyển dụng để bổ sung nguồn lực phục vụ nhu cầu Công việc. Phân loại lao động theo giới tính, ta thấy năm 2018 số lao động nam của Công ty chiếm tỷ trọng 88,72% tổng số lao động. Trong khi đó, lao động nữ năm 2018 chỉ chiếm 11,28% tổng số lao động. Có sự chênh lệch về giới tính như vậy là do tính chất công việc quy định, các công việc trong xưởng sản xuất nhôm chủ yếu dành cho nam, nữ đảm nhận công việc ở khâu quấn tem, đóng gói nên số lượng ít hơn. Nhìn chung, sự giảm đi của lao động qua 2 năm chủ yếu là do nguyên nhân khách quan, phù hợp với tình hình sản xuất của Công ty, bên cạnh đó vẫn có 1 số trường hợp chủ quan do nhân viên nghỉ việc gây ảnh hưởng đến hoạt động Công ty, Công ty cần chú ý vấn đề này, cần có chính sách tuyển dụng và giữ chân lao động để họ công hiến tận tâm cho Công ty. 2.1.4.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 37 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản – nguồn vốn Công ty giai đoạn 2017 - 2018 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH SXCN nhôm Taiwan Aluminium)  Tình hình tài sản Từ số liệu ở bảng 2.2 ta thấy tổng tài sản của Công ty qua 2 năm có xu hướng tăng lên, cụ thể: Năm 2018, tổng tài sản của Công ty đạt gần 47 tỷ đồng, tăng so với năm 2017 với mức tăng 7.7 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng 19,66%. Nguyên nhân là do sự biến động của TSNH và TSDH. Nắm 2018, TSNH của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản (95,88%), TSDH của Công ty chiếm tỷ trọng nhỏ (4,12%) trong tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn: TSNH năm 2018 đạt hơn 45 tỷ đồng, tăng so với năm 2017 với tốc độ tăng 19,06%; đã góp phần giúp tổng tài sản năm 2018 tăng so với năm 2017. Trong khi các khoản mục TSNH khác đều có xướng giảm xuống thì sự tăng mạnh cả về giá trị và cơ cấu của khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn chính là nguyên nhân khiến TSNH tăng lên. Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty chủ yếu là phải thu Giá trị % Giá trị % +/- % TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn 37.814.731.145 96,36 45.023.000.129 95,88 7.208.268.984 19,06 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4.703.242.442 11,99 380.566.043 0,81 (4.322.676.399) (91,91) II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 25.850.880.658 65,88 38.643.462.413 82,30 12.792.581.755 49,49 IV. Hàng tồn kho 6.503.805.023 16,57 5.799.750.873 12,35 (704.054.150) (10,83) V. Tài sản ngắn hạn khác 756.803.022 1,93 199.220.800 0,42 (557.582.222) (73,68) B. Tài sản dài hạn 1.426.508.113 3,64 1.933.780.834 4,12 507.272.721 35,56 I. Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - II. Tài sản cố định 1.426.508.113 3,64 1.933.780.834 4,12 507.272.721 35,56 III. Bất động sản đầu tư - - - - - - IV. Tài sản dở dang dài hạn - - - - - - V. Đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - VI. Tài sản dài hạn khác - - - - - - Tổng cộng tài sản 39.241.239.258 100,00 46.956.780.963 100,00 7.715.541.705 19,66 NGUỒN VỐN C. Nợ phải trả 34.422.492.759 87,72 41.924.984.849 89,28 7.502.492.090 21,80 I. Nợ ngắn hạn 33.272.842.759 84,79 40.575.569.849 86,41 7.302.727.090 21,95 II. Nợ dài hạn 1.149.650.000 2,93 1.349.415.000 2,87 199.765.000 17,38 D. Vốn chủ sở hữu 4.818.746.499 12,28 5.031.796.114 10,72 213.049.615 4,42 I. Vốn chủ sở hữu 4.818.746.499 12,28 5.031.796.114 10,72 213.049.615 4,42 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - - - - Tổng cộng nguồn vốn 39.241.239.258 100,00 46.956.780.963 100,00 7.715.541.705 19,66 ĐVT: VNĐ Năm 2017 Năm 2018 2018/2017Chỉ tiêu Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 38 ngắn hạn của khách hàng, tỷ trọng này cao và tăng dần cho thấy năng lực quản trị khoản phải thu của Công ty chưa tốt. Tài sản dài hạn: TSDH của Công ty năm 2018 đạt gần 2 tỷ đồng, tăng so với năm 2017 với tốc độ tăng 35,56%, là nguyên nhân chính giúp cho tổng tài sản năm 2018 tăng lên so với năm 2017. Nguyên nhân TSDH tăng lên là do TSCĐ tăng lên, Công ty đầu tư mua sắm máy móc thiết bị phục SXKD. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy nhu cầu sản xuất của Công ty đang tăng, phương thức sản xuất được cải tiến.  Tình hình nguồn vốn Từ số liệu ở bảng 2.2 ta thấy: Tổng nguồn vốn của Công ty biến động tăng qua 2 năm. Cụ thể, năm 2017, nguồn vốn của Công ty đạt gần 40 tỷ đồng; năm 2018, nguồn vốn của Công ty đạt gần 47 tỷ đồng, tăng so với năm 2017 với tốc độ tăng 19,66%. Nguyên nhân là do sự biến động của 2 khoản mục lớn trong tổng nguồn vốn, đó là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Qua 2 năm, trong cơ cấu tổng nguồn vốn nợ phải trả đều chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn chủ sở hữu cho thấy Công ty hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn tài chính bên ngoài, nguồn vốn chủ sở hữu khá ít. Nợ phải trả: Năm 2018, nợ phải trả của Công ty đạt gần 42 tỷ đồng, tăng so với năm 2017 với tốc độ tăng 21,8%, tỷ trọng khoản mục này trong cơ cấu tổng nguồn vốn cũng tăng lên chiếm 89,28%. Nguyên nhân của sự biến động trên là do nợ ngắn hạn, cụ thể là phải trả người bán ngắn hạn tăng lên qua 2 năm. Có thể, năm này Công ty tăng cường sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường nên khoản phải trả người bán mới tăng cao. Vốn chủ sở hữu: Năm 2018, vốn chủ sở hữu đạt hơn 5 tỷ đồng, tăng so với năm 2017 với tốc độ tăng 4,42%, tuy nhiên tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn lại giảm còn 10,72%. Nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng, điều này cho thấy Công ty hoạt động SXKD ngày càng hiệu quả, dần đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, thu hút thêm các nhà đầu tư, góp phần mở rộng quy mô kinh doanh trong tương lai. Nhìn chung, tài sản và nguồn vốn của Công ty có sự tăng lên qua 2 năm cho thấy Công ty đang không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất cũng như khả năng tiêu thụ sản Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 39 phẩm và đã có những thành công bước đầu. Tuy nhiên, Công ty cần chú ý cải thiện khả năng quản trị các khoản phải thu và cân nhắc có những kế hoạch sử dụng nguồn vốn nợ phù hợp, tránh gặp rủi ro thanh toán và các bất lợi khác. 2.1.4.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.3 - Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2017 - 2018 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH SXCN nhôm Taiwan Aluminium) Qua bảng phân tích ta thấy: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm đã có sự biến động đáng kinh ngạc, cụ thể: Năm 2018, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đạt hơn 102 tỷ đồng, tăng mạnh so với năm 2017 với mức tăng 51,5 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng 101,25%. Sự tăng mạnh về doanh số bán hàng cho thấy Công ty đang có những bước phát triển vượt bậc, đây là dấu hiệu tốt đối với hoạt động của Công ty. Năm 2018, giá vốn hàng bán của Công ty là 100,5 tỷ đồng, tăng lên 99,44% so với năm 2017. Giá vốn hàng bán tăng lên là điều tất yếu với sự tăng lên của doanh thu. Tuy nhiên tốc độ tăng của giá vốn chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu cho thấy Công +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 50.846.189.681 102.326.076.824 51.479.887.143 101,25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 50.846.189.681 102.326.076.824 51.479.887.143 101,25 4. Giá vốn hàng bán 50.409.206.402 100.535.635.658 50.126.429.256 99,44 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 436.983.279 1.790.441.166 1.353.457.887 309,73 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.216.066 1.606.150 390.084 32,08 7. Chi phí tài chính 19.176.005 66.301.472 47.125.467 245,75 - Trong đó: Chi phí lãi vay - - - - 8. Chi phí bán hàng 41.672.747 114.546.833 72.874.086 174,87 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 558.604.094 1.398.149.396 839.545.302 150,29 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (181.253.501) 213.049.615 394.303.116 217,54 11. Thu nhập khác - - - - 12. Chi phí khác - - - - 13. Lợi nhuận khác - - - - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (181.253.501) 213.049.615 394.303.116 217,54 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (181.253.501) 213.049.615 394.303.116 217,54 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu - - - - 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu - - - - 2018/2017Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 ĐVT: VNĐ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 40 ty đã ổn định được yếu tố đầu vào, cắt giảm được chi phí sản xuất, đó là một tín hiệu đáng mừng. Sự tăng mạnh của doanh số bán hàng cùng việc cắt giảm được chi phí trực tiếp mà lợi nhuận của Công ty đã đạt được con số đáng khen ngợi, cụ thể, lợi nhuận gộp của Công ty năm 2018 đạt gần 1,8 tỷ đồng, tăng 309,73% so với năm 2017. Mặc dù doanh số tăng, chi phí trực tiếp giảm nhưng dường như Công ty chưa kiểm soát tốt những chi phí ngoài sản xuất khiến cho lợi nhuận thuần khá thấp. Năm 2017 Công ty hoạt động bị lỗ, đây là điều khá bình thường với những doanh nghiệp mới thành lập như Taiwan Aluminium, năm 2018 thì Công ty đã hoạt động có lãi, và thậm chí bù được số lỗ của năm 2017. Ở bảng phân tích này, ta thấy mặc dù Công ty có lãi nhưng khoản mục thuế TNDN hiện hành lại bằng 0 là do sai sót của kế toán chưa hạch toán nghiệp vụ thuế TNDN vào phần mềm, đây cũng là nhược điểm sẽ được phân tích kỹ hơn ở phần sau. Nhìn chung, qua 2 năm, tình hình hoạt động của Công ty đã được cải thiện đáng kể, tuy nhiên Công ty cần có biện pháp kiểm soát chi phí tốt hơn để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong những năm tiếp theo. 2.1.5. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty 2.1.5.1.Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium hiện tại có 6 người. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 41 Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán tại Công ty Kế toán trưởng: là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm điều hành chung và có quyền quyết định các vấn đề liên quan thuộc thẩm quyền. Hiện tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium đang trống vị trí này, công ty vẫn đang trong quá trình tuyển dụng, vì vậy phó giám đốc Đoàn Thị Ngân đang kiêm nhiệm chức vụ này, thực hiện điều hành các hoạt động của phòng kế toán. Kế toán bán hàng: Tống Thanh Hiền Thực hiện việc xuất hóa đơn bán hàng. Ghi chép, hạch toán, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về số lượng và giá trị hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng. Kế toán sản xuất: Nguyễn Thị Mộng Tuyền Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ sản xuất, theo dõi tình hình sử dụng vật tư, hàng hóa theo định mức và những qui định đã ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất hợp lý, lãng phí trong quá trình sử dụng; ghi chép, hạch toán vào phần mềm. Kế toán kho: Trần Thị Hòa Quản lý chứng từ mua vào, ghi chép, hạch toán, theo dõi nguồn đầu vào của Công ty, đảm bảo nguồn nguyên liệu phục vụ hoạt động sản xuất, báo cáo tình hình hằng ngày với ban giám đốc, kịp thời phát hiện và xử lý các tình huống phát sinh. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 42 Kế toán tổng hợp: Nguyễn Phương Đông Ghi chép, hạch toán các giao dịch thu chi tiền mặt. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán, trực tiếp yêu cầu các kế toán điều chỉnh nghiệp vụ khi phát sinh sai, yêu cầu nhân viên nộp báo cáo đầy đủ theo quy định. Kế toán thanh toán, kế toán thuế: Trần Thị Thanh Thúy Thực hiện các giao dịch thanh toán lớn trong Công ty do cấp trên yêu cầu. Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh; kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra; hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp, phân loại theo thuế suất; hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp theo tỷ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ; theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp; 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán - Chế độ kế toán sử dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính đã ký ban hành ngày 22/12/2014) - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp áp dụng thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT. - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy. - Phần mềm kế toán sử dụng: Misa - Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. - Phương pháp kế toán xuất kho: Phương pháp nhập trước - xuất trước. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. - Hệ thống sổ kế toán áp dụng theo hình thức: Kế toán trên máy vi tính (hình thức nhật ký chung) - Kỳ tính thuế GTGT theo quý, thuế TNDN tạm nộp theo quý, cuối năm quyết toán thuế TNDN. 2.1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 43 Công ty đang vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung trên máy vi tính. Hệ thống phần mềm mà Công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm MISA. Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 44 Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sổ kế toán của Công ty được lập theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014, gồm 2 loại sổ: Sổ kế toán tổng hợp: sổ nhật ký, sổ cái. Sổ kế toán chi tiết: sổ, thẻ kế toán chi tiết. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty 2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT Theo điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định: “Khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với những Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống. Những doanh nghiệp mới thành lập thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.” Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium mới thành lập tại thời điểm cuối năm 2016, bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2017 nên năm 2017 Công ty thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý, vì năm 2017 Công ty đã hoạt động sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng và có doanh thu trên 50 tỷ đồng nên đáng nhẽ ra từ năm 2018 Công ty phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng, tuy nhiên, kê khai thuế GTGT theo quý đã được Công ty thực hiện từ lúc thành lập cho tới hiện tại vì cơ quan thuế chưa có thông báo thay đổi kỳ kê khai thuế GTGT. Ngành nghề kinh doanh chính của đơn vị là sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhôm (cửa, bàn ghế,). Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cũng như các dịch vụ phục vụ hoạt động của Công ty từ các nhà cung cấp trong nước, không có hoạt động nhập khẩu. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 45 Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh đều được khấu trừ toàn bộ. Đối tượng chịu thuế: Các hàng hóa dịch vụ mua vào: Nhôm billet (nguyên liệu chính để sản xuất nhôm), bột sơn, các nguyên liệu phụ khác (chất tẩy dầu nhôm, băng keo quấn nhôm,), nhiên liệu, công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất, dịch vụ vận chuyển, các dịch vụ tiện ích (điện, nước, dịch vụ internet, viễn thông), các đồ dùng, dịch vụ văn phòng (bàn làm việc, máy tính, máy in). Các hàng hóa dịch vụ bán ra: Sản phẩm nhôm các loại, phế liệu từ sản xuất. Căn cứ tính thuế Tất cả các HHDV bán ra tại doanh nghiệp đều áp dụng mức thuế suất GTGT là 10%. Đối với HHDV mua vào: Các HHDV mua vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thì chịu mức thuế suất GTGT là 10%, riêng đối với HHDV là nước sạch tiêu dùng thì áp dụng mức thuế suất GTGT là 5%. Phương pháp tính thuế Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào 2.2.2.1.Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ (a) Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT đầu vào mẫu số liên 2 của nhà cung cấp. Ví dụ: Hóa đơn mua nhôm, bột sơn, gaz; hóa đơn tiền điện, nước, viễn thông; hóa đơn dịch vụ mua ngoài; hóa đơn chứng từ đặc thù: vé tàu, vé xe, + Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 46 + Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT- BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính) + Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (b) Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, kế toán kho tập hợp hóa đơn đầu vào, tiến hành kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý của hóa đơn cùng các chứng từ liên quan. Sau kiểm tra đối chiếu, kế toán tiến hành nhập dữ liệu trên hóa đơn vào phần mềm kế toán MISA. Phần mềm sẽ tự động chiết xuất dữ liệu tương ứng của tài khoản thuế đầu vào được khấu trừ sang các sổ sách liên quan: Sổ cái TK 133, sổ chi tiết TK 1331 và bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào. Đối với các hóa đơn GTGT đầu vào không hợp lệ (không ghi ngày tháng, không có tên Công ty bán hàng và nhận hàng, không ghi đơn giá, không đóng dấu Công ty) thì Công ty sẽ trả lại hóa đơn cho đơn vị bán hàng để yêu cầu họ xuất lại hóa đơn hợp lệ. Sau khi nhập xong dữ liệu thì kế toán kho giao hóa đơn cho kế toán thuế, kế toán thuế tiến hành lưu trữ chứng từ theo tháng và đóng thành tập và cuối mỗi quý sẽ tiến hành các công việc liên quan đến kê khai khấu trừ thuế GTGT. 2.2.2.2. Các bước nhập liệu hóa đơn GTGT đầu vào vào phần mềm kế t...NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) Kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Song song với việc nhập hóa đơn GTGT đầu ra đầu vào, kê khai thuế GTGT, sau mỗi quý kế toán đều tiến hành kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn của Công ty thông qua việc kiểm tra hóa đơn cuốn hóa đơn GTGT đầu ra, kết hợp sổ sách, bảng kê, xem trong quý Công ty đã sử dụng bao nhiêu hóa đơn, những hóa đơn nào bị hủy, đã lập biên bản hủy hóa đơn hay chưa, từ đó có những xử lý kịp thời. Các bước kê khai tương tự như kê khai thuế GTGT: - Chọn báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn mẫu BC26/AC, quý 4 năm 2018 - Khi mẫu báo cáo hiện ra, kế toán tiến hành nhập thông tin đã chuẩn bị sẵn - Hoàn thành kê khai, ký điện tử và nộp tờ khai Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 75 Biểu 2.14 – Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 76 2.2.4.2.Khấu trừ thuế Sau mỗi quý, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT bằng cách căn cứ vào số liệu trên bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra hay căn cứ vào tờ khai thuế GTGT trong tháng đó để tiến hành khấu trừ. Trong quý 4 năm 2018, dựa trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, kế toán xác định số thuế GTGT của HHDV mua vào là 3.032.725.469 đồng, cao hơn số thuế GTGT của HHDV bán ra là 3.022.810.344 đồng, nên số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra được kết chuyển hết. Định khoản: Nợ TK 33311: 3.022.810.344 đồng Có TK 1331: 3.022.810.344 đồng 2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty 2.3.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN Công ty áp dụng theo quyết định 151/2014/TT – BTC, từ ngày 15/11/2014 kế toán không phải nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa mà từ quý 4 năm 2014 trở đi thì kế toán chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN. Dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp chỉ nộp số tiền thuế TNDN tạm tính của quý nếu có phát sinh. Mức thuế suất TNDN hiện nay Công ty áp dụng là 20 %. Cuối năm, kế toán tiến hành lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN và dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để tính thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * thuế suất thuế TNDN Trong đó: Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - (thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển) Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 77 Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + thu nhập chịu thuế khác. Chứng từ sử dụng: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính). - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan. Tài khoản sử dụng: - TK 3334: Thuế TNDN - TK 8211: Chi phí thuế TNDN Sổ kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết TK 3334, TK 821 - Sổ cái TK 3334, TK 821 2.3.2. Kế toán thuế TNDN 2.3.2.1.Thuế TNDN tạm tính Công ty áp dụng theo quyết định 151/2014/TT – BTC, hàng quý, căn cứ vào kết quả SXKD, kế toán thực hiện tạm tính, tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý, chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Tuy nhiên, trên thực tế, hằng quý, kế toán không thực hiện các công việc liên quan đến thuế TNDN tạm tính. 2.3.2.2.Quyết toán thuế TNDN Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ta có: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty : 102.326.076.824 đồng. - Doanh thu hoạt động tài chính : 1.606.150 đồng. Tổng chi phí được trừ là 102.114.633.359 đồng, trong đó: - Giá vốn hàng bán : 100.535.635.658 đồng - Chi phí tài chính : 66.301.472 đồng - Chi phí bán hàng : 114.546.833 đồng Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 78 - Chi phí quản lí doanh nghiệp : 1.398.149.396 đồng  Thu nhập chịu thuế = 102.326.076.824 + 1.606.150 – 102.114.633.359 = 213.049.615 đồng - Khoản lỗ được kết chuyển = 181.253.501 đồng  Thu nhập tính thuế = 213.049.615 – 181.253.501 = 31.796.114 đồng Công ty áp dụng mức thuế suất TNDN là 20 % nên số thuế TNDN phải nộp của Công ty trong năm 2018 là: 31.796.114 * 20 % = 6.359.223 đồng Quy trình lập quyết toán thuế TNDN diễn ra như sau : Bước 1: Kế toán đăng nhập vào phần mềm Hỗ trợ kê khai, nhập mã số thuế của Công ty TNHH SXCN nhôm Taiwan Aluminium là 1101837685, sau đó nhấn “Đồng ý”. Hình 2.11 – Đăng nhập phần mềm HTKK Bước 2: Chọn “Thuế Thu nhập doanh nghiệp” rồi chọn “Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN)”, phần mềm sẽ hiện thị ra bảng “Chọn kỳ tính thuế”. Kế toán tiến hành nhập năm quyết toán là năm 2018, sau đó chọn phụ lục kê khai tùy theo loại hình của doanh nghiệp. Tại bước này, kế toán Công ty TNHH SXCN nhôm Taiwan Aluminium chọn phụ lục 03-1A/TNDN và phụ lục 03-2A/TNDN sau đó kích chọn “Đồng ý. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 79 Hình 2.12 – Chọn kỳ tính thuế Bước 3: Xuất hiện hộp thoại nhập tờ khai. Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 để lập tờ khai quyết toán thuế TNDN. Dựa vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018, kế toán tiến hành nhập phụ lục 03-1A/TNDN, phần mềm tự động tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu A1 trên tờ khai quyết toán thuế. Hình 2.13 – Nhập phụ lục kết quả hoạt động SXKD trên phần mềm HTKK Dựa vào quyết toán thuế năm trước, kế toán viên tiến hành nhập Phụ lục 03- 2A/TNDN, chuyển lỗ từ hoạt động SXKD. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 80 Hình 2.14 – Nhập phụ lục chuyển lỗ trên phần mềm HTKK Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 81 Biểu 2.15 – Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động SXKD Năm 2017, Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium có số lỗ là 181.253.501 đồng, số lỗ này được chuyển hết qua kỳ tính thuế năm 2018. Sau khi kế toán đã nhập đầy đủ thông tin vào phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh và phụ lục chuyển lỗ thì dữ liệu ở 2 phụ lục này sẽ được tự động tổng hợp sang các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN. Kế toán viên tiến hành nhập các số liệu còn lại và hoàn thành Tờ khai quyết toán thuế. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 82 Hình 2.15 – Giao diện tờ khai quyết toán thuế TNDN trên phần mềm HTKK - Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. [A1] : 213.049.615 đồng (chỉ tiêu này được kết chuyển từ phụ lục 03-1A/TNDN) - Chỉ tiêu [B12] – Tổng thu nhập chịu thuế: 213.049.615 đồng. - Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh: 213.049.615 đồng - Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế: 213.049.615 đồng. - Chỉ tiêu [C3] – Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ. [C3]=[C3a] +[C3b]= 181.253.501 đồng. Trong đó: Chỉ tiêu [C3a] – Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kì: 181.253.501 đồng (chỉ tiêu này được kết chuyển từ phụ lục 03-2A/TNDN) - Chỉ tiêu [C4] – thu nhập tính thuế: 31.796.114 đồng Do sau khi chuyển lỗ, chỉ tiêu [C4] vẫn còn dương, tức là vẫn còn thu nhập để tính thuế, nên Công ty bị tính thuế trên khoản này. - Chỉ tiêu [C6] – TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ: 31.796.114 đồng. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 83 - Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20%: 31.796.114 đồng (kế toán gõ giá trị ở chỉ tiêu [C4] vào chỉ tiêu này) - Chỉ tiêu [C10] – Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo thuế suất không ưu đãi : 6.359.223 đồng. - Chỉ tiêu [C16] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh: 6.359.223 đồng - Chỉ tiêu [D] – Tổng số thuế TNDN phải nộp: 6.359.223 đồng - Chỉ tiêu [D1] - Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh: 6.359.223 đồng - Chỉ tiêu [ E] – Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm. Công ty trong năm chưa tạm nộp nên số tiền là 0 đồng. - Chỉ tiêu [G] – Tổng số thuế TNDN còn phải nộp: 6.359.223 đồng - Chỉ tiêu [H] – 20% số thuế TNDN phải nộp : 1.271.845 đồng. - Chỉ tiêu [I] - Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) : 5.087.378 đồng. Theo điều 17 của thông tư 151/2014/TT-BTC: Hằng quý, doanh nghiệp không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý mà chỉ việc tính ra số tiền tạm nộp. Nhưng đến khi quyết toán mà ra chênh lệch từ 20% số tiền quyết toán so với số tạm tính thì bị phạt chậm nộp. Trong năm Công ty không tạm nộp thuế TNDN, chỉ tiêu [I] mang giá trị dương nên Công ty sẽ bị phạt nộp chậm. Bước 4: Sau khi nhập đầy đủ các thông tin lên tờ khai, kế toán tiến hành kết xuất file XML lưu lại để nộp lên Tổng cục thuế. Để nộp tờ khai, truy cập vào trang web nhantokhai.gdt.gov.vn, đăng nhập và chọn nộp tờ khai. Sau đó, chọn file Tờ khai quyết toán thuế TNDN (03/TNDN) đã lưu vào máy tính trước đó, ký điện tử và bấm vào nộp tờ khai. Hệ thống sẽ báo gửi thành công nếu tệp đã được gửi đi. Để kiểm tra, người nộp tờ khai có thể vào mục tra cứu ở trang chủ, ở mục tờ khai chọn “01/TNDN – Tờ khai quyết toán thuế TNDN”, nhấp vào ô “Tra Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 84 cứu” và tìm tờ khai đã nộp, nếu không tìm thấy thì tiến hành nộp lại tờ khai theo quy trình như trên. Biểu 2.16 – Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN [01] Kỳ tính thuế: Năm 2018 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [] [] Quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ [] Doanh nghiệp có cơ sở hạch toán phụ thuộc [] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỷ lệ (%): 0% [06] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐOÀN MINH TÚ [07] Mã số thuế: 1101837685 [08] Địa chỉ: Lô HE03 Đường số 10, Khu công nghiệp Xuyên Á [09] Quận/Huyện: Huyện Đức Hòa [10] Tỉnh/Thành phố: Long An [11] Điện thoại: 02723777852 [12] Fax [13] E-mail: nhomtaiwan@gmail.com [14] Tên đại lý thuế (nếu có): [15] Mã số thuế: [16] Địa chỉ: [17] Quận/Huyện: [18] Tỉnh/Thành phố: [19] Điện thoại: [20] Fax [21] E-mail [22] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 213.049.615 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp(B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 213.049615 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 213.049.615 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuấtkinh doanh C 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 213.049.615 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 181.253.501 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 181.253.501 Mẫu số: 03/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 85 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 31.796.114 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 31.796.114 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được ápdụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được ápdụng thuế suất ưu đãi) C8 31.796114 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) +(C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 6.359.223 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 6.359.223 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 6.359.223 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 6.359.223 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 6.359.223 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 6.359.223 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 1.271.845 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I =G-H) I 5.087.378 L. Gia hạn nộp thuế (nếu có) [L1] Đối tượng được gia hạn [] [L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế theo: [L3] Thời hạn được gia hạn: [L4] Số thuế TNDN được gia hạn: 0 [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn: 0 M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến hết ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế) [M1] Số ngày chậm nộp: 59 ngày, từ ngày 01/02/2018 đến ngày 31/03/2018 [M2] Số tiền chậm nộp: 90047 I. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: STT Tên tài liệu 1 Tôi cam đoan số liệu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: Ghi chú: - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp Ngày 12 tháng 04 năm 2019 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) Khi nộp tờ khai quyết toán thuế cho cục thuế, có thể do trục trặc kỹ thuật nên phụ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 86 lục kết quả hoạt động kinh doanh nộp không thành công, khi kiểm tra tờ khai đã nộp, do không mở xem nội dung nên kế toán không biết phụ lục bị thiếu, đây là sai sót của kế toán. 2.3.2.3. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Năm 2018, Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium hoạt động có lãi và có phát sinh thuế TNDN phải nộp. Tuy nhiên, qua quá trình thực tập ở doanh nghiệp, được biết doanh nghiệp vẫn chưa nộp khoản thuế này. Doanh nghiệp mới thành lập và lần đầu có khoản thuế phải nộp nên đây có thể là sơ suất của Công ty. Tuy nhiên, đây là thực trạng đáng lo ngại cho doanh nghiệp, sẽ khiến doanh nghiệp bị phạt căn cứ trên các điều khoản mà Luật thuế đã đề ra, gây thất thoát tài sản và ảnh hưởng đến uy tín của Công ty. Từ khi Công ty đi vào hoạt động cho tới thời điểm hiện tại, Cơ quan thuế chưa có hoạt động thanh tra kiểm tra đối với công tác thuế tại Công ty. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 87 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH SXCN NHÔM TAIWAN ALUMINIUM 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty 3.1.1. Những mặt tích cực  Về hình thức tổ chức bộ máy Công ty: Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium được tổ chức khá hợp lí, phù hợp với đặc điểm quy mô kinh doanh của Công ty.  Về phương pháp kế toán thuế: Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thương mại, nghiệp vụ kinh tế nhiều nên số thuế GTGT đầu vào, đầu ra phát sinh trong kỳ tương đối lớn, do đó việc lựa chọn áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh và có lợi cho Công ty.  Về quy trình thực hiện công tác kế toán: Việc sử dụng thuần thục phần mềm kế toán MISA đã giúp công tác kế toán tại doanh nghiệp diễn ra một cách trôi chảy, góp phần đơn giản hóa, tối ưu hóa, minh bạch hóa những hoạt động tài chính của Công ty.  Về hệ thống tài khoản: Áp dụng theo thông tư 200/2014/TT- BTC của Bộ tài chính và được mở chi tiết theo tình hình hạch toán thực tế của Công ty giúp cho việc đánh giá, tập hợp các số liệu chính xác và chi tiết, đồng thời giúp kế toán dễ dàng hơn trong việc theo dõi giám sát.  Về hình thức kế toán: Hình thức kế toán trên máy vi tính, ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, đây là hình thức ghi sổ chi tiết, cụ thể, giúp kế toán tại doanh nghiệp tiếp cận công việc dễ dàng, quản lí công việc một cách khoa học, đảm bảo tính chính xác và có hiệu quả công việc cao.  Về tổ chức chứng từ: Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 88 kế toán về thuế GTGT và thuế TNDN như: Hoá đơn GTGT và các tờ khai thuế theo quy định của Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính như: Tờ khai Thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) và Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN). Các hoá đơn, chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định và được lưu giữ, bảo quản tại Công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết. Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty cũng còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu quản lý trong điều kiện hiện nay. 3.1.2. Những mặt hạn chế  Công ty chưa có kế toán trưởng, các bộ phận kế toán làm việc đều dựa trên sự giám sát quản lý của Phó Giám đốc Đoàn Thị Ngân, Phó Giám đốc là người không có nhiều kiến thức trong lĩnh vực kế toán, việc kiêm nhiệm sẽ dễ dẫn tới nhiều sai sót. Một số vị trí kế toán vẫn đang trống do chưa tuyển dụng được nhân sự.  Kế toán thường để hóa đơn, chứng từ đến gần thời hạn kê khai, lập báo cáo thuế mới nhập liệu vào phần mềm và lập các tờ khai. Vì là Công ty sản xuất thương mại nên lượng hóa đơn, chứng từ của Công ty tương đối lớn, việc dồn công việc vào những ngày cuối của thời hạn kê khai, tính thuế có thể gây nên áp lực về thời gian và khối lượng công việc dễ dẫn đến sai sót, nhầm lẫn, số liệu kê khai không đầy đủ, chính xác. Nhân viên kế toán thuế không đơn thuần là làm về kế toán thuế mà còn phụ trách các mảng khác. Chị Trần Thị Thanh Thúy vừa phụ trách kế toán thuế, vừa phụ trách kế toán thanh toán, và một số việc khác như làm hồ sơ vay ngân hàng, hồ sơ đáo hạn, Do nhiệm vụ của kế toán thuế cuối tháng, cuối kỳ rất nhiều, áp lực từ công việc cũng có thể dẫn đến sai sót trong quá trình làm việc. Ngoài ra, Chị Thúy trước đây là kế toán nội bộ, do kế toán thuế của Công ty đã nghỉ việc và Công ty chưa bổ sung được nhân sự nên chị Thúy kiêm nhiệm công việc này. Việc thiếu kinh nghiệm sẽ gây khó khăn trong quá trình làm việc và có thể gây ra sai sót.  Hóa đơn GTGT đầu ra không được kế toán quản lý chặt chẽ, cụ thể liên 3 của hóa đơn GTGT đầu ra số 566 xuất ngày 8/12/2018 (minh họa ở nghiệp vụ 6 của chương 2) chưa được đóng dấu mộc của Công ty mặc dù 2 liên còn lại đã được đóng Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 89 dấu đầy đủ.  Công ty đã có những sai phạm về công tác kế toán thuế TNDN, cụ thể: Thứ nhất, Công ty chưa hạch toán các bút toán liên quan đến thuế TNDN lên phần mềm kế toán. Điều này sẽ gây ảnh hưởng số liệu trên các sổ và báo cáo, nếu tới thời điểm Cục thuế có quyết định thanh tra kiểm tra mà Công ty vẫn chưa xử lý vấn đề này thì đây sẽ được ghi nhận là sai phạm trong công tác kế toán và có hình thức xử phạt. Thứ hai, Công ty nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN bị quá thời hạn. Hạn nộp tờ khai thuế TNDN năm 2018 là đến hết ngày 31/03/2019. Tuy nhiên tới ngày 12/04/2019 kế toán mới tiến hành nộp tờ khai. Như vậy Công ty sẽ bị phạt nộp chậm tờ khai do quá hạn 12 ngày. Bên cạnh đó, tờ khai quyết toán thuế TNDN nộp cho cơ quan thuế bị thiếu phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh nhưng kế toán không để ý kiểm tra để nộp lại. Thứ ba, Công ty không nộp tiền thuế TNDN tạm tính trong kỳ kế toán và chưa nộp tiền thuế TNDN năm 2018 sau quyết toán. Trường hợp này Công ty sẽ bị Cơ quan thuế phạt nộp chậm. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty Qua thời gian thực tập tại Công ty, em được tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty, đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán thuế tại công ty, nhận thấy bên cạnh những ưu điểm, Công ty còn một số hạn chế cần khắc phục để việc tổ chức kế toán ngày càng có hiệu quả hơn. Em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty TNHH SXCN nhôm Taiwan Aluminium như sau:  Cải thiện khâu tuyển dụng của bộ phận nhân sự, có chế độ đãi ngộ tương xứng với vị trí công việc. Tuyển dụng kế toán trưởng và một số vị trí kế toán còn thiếu để đáp ứng nhu cầu công việc và hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty, không để tình trạng kiêm nhiệm kéo dài. Kế toán thuế thay vì dồn công việc vào cuối quý mới làm thì trong quý, khi nhận được hóa đơn, kế toán nhập ngay vào phần mềm hoặc tập hợp nhập theo tuần, Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 90 theo tháng, tránh dồn hóa đơn tới cuối quý mới bắt đầu nhập.  Bố trí công việc hợp lý, hạn chế tình trạng kiêm nhiệm dẫn đến công việc quá tải, sau khi đã cải thiện khâu tuyển dụng, tuyển dụng được nhân sự thì bổ sung vào các vị trí để giảm bớt gánh nặng cho nhân viên, điều này kì vọng sẽ giúp công tác kế toán thuế được thực hiện một cách khoa học và chính xác hơn, tránh tình trạng chậm trễ, sai sót trong việc lập các báo cáo, tờ khai thuế GTGT cũng như thuận tiện theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN. Nếu có thể, Công ty nên tuyển dụng kế toán chuyên về mảng thuế có đầy đủ kinh nghiệm năng lực để phụ trách vị trí này. Bên cạnh đó, Công ty nên thường xuyên tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ kế toán cho nhân viên, đặc biệt là kế toán thuế để kịp thời bổ sung các kiến thức cần thiết, đáp ứng nhu cầu công việc. Yêu cầu kế toán bán hàng quản lý hóa đơn GTGT đầu ra chặt chẽ hơn, mỗi lần xuất hóa đơn, cần kiểm tra kỹ càng các thông tin trên hóa đơn và kiểm tra ở cả 3 liên. Đồng thời, nhắc nhở kế toán thuế cũng phải kiểm tra kỹ càng hóa đơn trước khi nhập vào phần mềm để phòng trường hợp kế toán bán hàng có sơ suất, khi phát hiện có sai sót cần báo lại ngay để có hướng xử lý kịp thời. Đối với các sai phạm về công tác thuế TNDN: Kế toán phải hạch toán các bút toán liên quan đến thuế TNDN vào phần mềm để các sổ và báo cáo phản ánh đúng tình hình hoạt động của Công ty. Hạch toán căn cứ vào số tiền tạm tính số thuế TNDN phải nộp ở hằng quý, giấy nộp tiền thuế TNDN vào NSNN, tờ khai quyết toán thuế TNDN của năm. Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN đúng thời hạn để tránh bị cơ quan thuế phạt nộp chậm. Kế toán nên đánh dấu lại hạn nộp các loại hồ sơ quyết toán thuế (nên đánh dấu vào lịch để bàn để tiện theo dõi) để từ đó có sự chuẩn bị và bố trí công việc hợp lý. Công ty cần nộp thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN sau quyết toán để tránh phát sinh tiền chậm nộp. Hằng quý, tiến hành tạm tính thuế TNDN căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm, nộp tiền thuế TNDN tạm tính vào NSNN chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Hạn nộp tờ khai cũng là hạn nộp tiền thuế nên kế toán cần lưu ý để thực hiện. Bản thân người kế toán cần chủ động tìm hiểu, nâng cao kiến thức về kế toán Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 91 thuế TNDN, thường xuyên cập nhật các quy định mới của Cơ quan thuế, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, hoàn thành các công việc đầy đủ và đúng thời hạn. Công ty cần có quy định khen thưởng tăng lương hoặc phần thưởng đối với những nhân viên hoàn thành tốt công việc, Công ty cũng cần có những quy định và hình thức kỷ luật đối với nhân viên kế toán làm sai quy định đặc biệt là nhân viên kế toán thuế khi không hoàn thành trách nhiệm, không có sự học hỏi cập nhật những thông tin chính sách về thuế để lập báo cáo thuế, làm ảnh hưởng đến sự uy tín và lợi nhuận của Công ty bằng hình thức cắt thưởng hoặc giảm lương. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình phát triển, hội nhập với nền kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển trên thế giới, Nhà nước ta không ngừng nỗ lực, ngày càng hoàn thiện hơn các chính sách thuế được ban hành. Việc các chính sách thuế liên tục có những thay đổi, điều chỉnh đòi hỏi kế toán cần phải nắm bắt kịp thời các chính sách thuế của Nhà nước để đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với ngân sách, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium, em đã hoàn thành đề tài: “Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium”. Đề tài đã hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, cụ thể như sau: Thứ nhất, đề tài đã góp phần hệ thống một số vấn đề và cơ sở lý luận chung về thuế và kế toán thuế GTGT, TNDN. Thông qua việc tìm hiểu các Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN cùng với các nghị định thông tư hướng dẫn, cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và TNDN được trình bày khá đầy đủ và cụ thể. Qua đó tạo nền tảng vững chắc trước khi đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium. Thứ hai, phân tích tình hình tài chính, nguồn lực của doanh nghiệp thông qua việc phân tích báo cáo KQKD và bảng CĐKT, bảng lao động qua 2 năm 2017 - 2018. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 92 Thứ ba, tìm hiểu thực tế quy trình làm việc của nhân viên kế toán thuế và các công tác kế toán thuế GTGT, TNDN tại doanh nghiệp để từ đó phân tích được những điểm yếu, điểm mạnh của công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng để đưa ra các đề xuất góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của doanh nghiệp. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, bản thân tôi nhận thấy đề tài còn hạn chế sau: Thời gian thực tập, tiếp xúc tại đơn vị thực tập không nhiều và kiến thức của bản thân còn hạn chế nên khóa luận còn nhiều thiếu sót. Cụ thể đó là tôi chưa có cơ hội tìm hiểu sâu hơn các phân hành kế toán cũng như công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp. Đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi kế toán thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành, chưa có sự tìm hiểu các loại thuế khác. Do kinh nghiệm thực tế, kiến thức chuyên môn cũng như mức độ hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên đề tài vẫn không tránh khỏi một số thiếu sót về cách nhìn nhận vấn đề, mô tả thực tế chưa chi tiết, những giải pháp đưa ra chỉ mang tính trực quan, lý thyết, có thể không phù hợp với tình hình thực tế tại doanh nghiệp. 2. Kiến nghị Từ những kết luận trên, tôi xin đề xuất một số ý kiến về hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài đó là: Mở rộng nghiên cứu công tác kế toán của các loại thuế khác phát sinh tại Công ty TNHH sản xuất công nghiệp nhôm Taiwan Aluminium như thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài. Mở rộng thời gian nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGTvà thuế TNDN để có thể đánh giá, đưa ra nhận xét hợp lý, chính xác hơn. Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể để làm cơ sở đánh giá công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp, và đề xuất ra những biện pháp mang tính thực tiễn hơn góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Khóa luận tốt nghiệp của khóa 46 – khóa 49 . 2. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. 3. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 và được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật sửa đổi số 71/2014/QH13 áp dụng từ kì thuế 01/01/2015. 4. Luật 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của quốc hội, sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và quản lí thuế. 5. Nghị định 209/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT có hiệu lực 1/1/2014 6. Nghị định 146/2017/NĐ-CP ban hành ngày 15/12/2017 chính phủ sửa đổi, bổ sung nghị định 100/2016/NĐ- CP và 12/2015/NĐ- CP về Luật thuế GTGT và thuế TNDN. 7. Thông tư 173/2016/TT – BTC ban hành ngày 28/10/2016 của bộ tài chính. 8. Thông tư 96/2015/TT – BTC ban hành ngày 22/06/2015. 9. Thông tư số 95/2016/TT- BTC ngày 28/06/2016 của Bộ tài chính quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng kí thuế, thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngưng kinh doanh; đăng kí thuế đối với trường hợp tổ Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy SVTH: Cao Thị Linh 94 chức lại, chuyển đổi mô hình của tổ chức, trách nhiệm quản lí và sử dụng mã số thuế. 10. Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10 của Bộ Tài chính. 11. Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính. 12. Th.S. Phạm Thị Ái Mỹ (2015), Slide bài giảng thuế và kế toán thuế, Trường Đại học Kinh tế Huế. 13. Website: ketoanthienung.net

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_cong_tac_ke_toan_thue_gtgt_va_thue_tndn_tai_cong_t.pdf
Tài liệu liên quan