Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Lộc Thọ

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ NGUYỄN TRÚC QUỲNH Khóa học: 2014 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH T

pdf106 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Lộc Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ Huế, tháng 4 năm 2018 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trúc Quỳnh Lớp:K48 B Kế Toán Niên khóa: 2014-2018 Giáo viên hướng dẫn: Ths. Hoàng Thùy DươngTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em nhận được nhiều sự giúp đỡ của tổ chức, cá nhân. Em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến: Ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy cô giáo Khoa Kế toán- Kiểm toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. ThS. Hoàng Thùy Dương đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Ban lãnh đạo, các anh chị ở phòng kế toán Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ đã cho phép, giúp đỡ, tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp cận thực tế công việc và truyền đạt nhiều kinh nghiệm để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu, do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và quý Anh, Chị phòng kế toán để em có thể hoàn thiện hơn chuyên đề tốt nghiệp này. Cuối cùng em kính chúc Ban giám hiệu nhà trường; quý Thầy, Cô giáo; Ban lãnh đạo; quý Anh,Chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái nhiều thành công trong công việc. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trúc Quỳnh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT : Giá trị gia tăng TNDN : Thu nhập doanh nghiêp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn HHDV : Hàng hóa, dịch vụ CSKD : Cơ sơ kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh HTKK : Hỗ trợ kế toán NSNN : Ngân sách nhà nước TSCĐ : Tài sản cố định HTKK : Hỗ trợ kê khai NN : Nhà nước TK : Tài khoản HĐ : Hóa đơn ĐVT : Đơn vị tính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài .........................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3 7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................5 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của thuế .............................................................................................5 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế ..................................................................6 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................7 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng............................................................................................7 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................................17 1.3. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .......................................................................25 1.3.1. Kế toán thuế GTGT .........................................................................................25 1.3.2. Kế toán thuế TNDN.........................................................................................29 rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ ...........31 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMDV Lộc Thọ......................................31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................31 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................32 2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017.................................33 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán.................................................................................43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ...................................................................................45 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ............................................45 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...............................64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH TM DV LỘC THỌ81 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ ......81 3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................81 3.1.2. Nhược điểm .....................................................................................................81 3.2. Đánh giá công tác kế toán thuế tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ ....................82 3.2.1. Ưu điểm ...........................................................................................................82 3.2.2. Nhược điểm .....................................................................................................83 3.3. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN............................................................................................84 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................87 1. Kết luận......................................................................................................................87 2. Kiến nghị ...................................................................................................................88 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ..........................34 Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và biến động tài sản qua 3 năm (2015-2017) ....................36 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn qua 3 năm (2105 – 2017) ...........38 Bảng 2.4: Sự biến động báo cáo kết quả kinh doanh 2015-2017..................................41 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Phiếu nhập kho...............................................................................................49 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào ................................................................................50 Biểu 2.3: Bảng kê chi tiết Có TK 331 tháng 11/2017 ...................................................51 Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 133 tháng 11/ 2017.................................................................52 Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................55 Biểu 2.6: Bảng kê TK Có 111/ Tháng 11.....................................................................56 Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 3331........................................................................................57 Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT tháng 11 năm 2017 bổ sung lần thứ 1...........................60 Biểu 2.9: Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh tháng 11 năm 2017 .......................61 Biểu 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh Quý III/ 2017 .............................................67 Biểu 2.11 : Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước ......................................................68 Biểu 2.12: bảng kê TK Có 111/ Tháng 10 ....................................................................69 Biểu 2.13: Sổ chi tiết 3334 năm 2017 ...........................................................................70 Biểu 2.14: Sổ cái TK 821 năm 2017 .............................................................................72 Biểu 2.15: Sổ cái TK 3334 năm 2017 ..........................................................................72 Biểu 2.16: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 ..................................................77 Biểu 2.17: Phụ lục kết quả hoạt động SXKD...............................................................79Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn giai đoạn 2015 – 2017 ..........37 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn giai đọan 2015-2017...................................................39 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Điền thông tin người nộp thuế ......................................................................58 Hình 2.2: Chọn kỳ kê khai thuế GTGT .........................................................................58 Hình 2.3 : Chọn kỳ kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ...................................62 Hình 2.4: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý 4/2017...........................................62 Hình 2.5: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN.........................................................................73 Hình 2.6: Tờ khai quyết toán thuế TNDN.....................................................................73 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế ra đời tồn tại, phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước. Và là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới.Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Mà thuế còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng kinh tế, phân phối thu nhập quốc dân, ổn định xã hội, điều tiết vĩ mô nền kinh tế và là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước và cạnh tranh nước ngoài. Không những vậy thuế là một vấn đề khá nhạy cảm vì liên quan đến lợi ích của cá nhân, tổ chức kinh doanh. Việc mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và nhà nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề. Chính vì vậy, thuế và kế toán thuế luôn là vấn đề được quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời cũng là vấn đề được xã hội quan tâm. Luật thuế GTGT và thuế TNDN ở nước ta ra đời từ rất lâu và được áp dụng rộng rãi trên thế giới. Tuy nhiên đối với nước ta đây là sắc thuế mới và còn non trẻ so với sự vận động của cơ chế kinh tế hiện nay. Từ đó đến nay, nước ta đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm hoàn thiện với hai sắc thuế này để đảm bảo phù hợp với điều kiện đất nước. Sự thay đổi hay sửa đổi bổ sung đều có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng nên trong thực tế có khá nhiều tập đoàn lớn, công ty đa quốc gia có nhiều hành vi trốn thuế và tránh thuế thực hiện các hành vi gian lận. Các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do vậy, việc tìm hiểu công tác kế toán thuế tại đơn vị này cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Mặt khác kế toán thuế giữ vai trò quan trọng trong bộ máy kế toán của bất kì một doanh nghiệp nào. Đây cũng là công việc khó, đòi hỏi người làm kế toán phải có trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt. Biết vận dụng tốt cả luật thuế và luật kế toán, thường xuyên cập nhật những thay đổi của luật thuế, thông tư để tránh gây thất thoát tài sản cho doanh nghiệp. Và cũng do sự yêu thích và mong muốn của bản thân muốn nghiên cứu về lĩnh vực này, nên em quyết định chọn đề tài:” Hoàn thiện công tác kế toán GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ” để nghiên cứu phục vụ cho khóa luận của mình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 2 2. Mục đích nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. - Tìm ra những ưu nhược điểm từ đó đề xuất biện pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn công tác thuế GTGT và thuế TNDN; phương pháp xác định và hạch toán, kê khai, quyết toán và nộp thuế tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại phòng kế toán của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ - Về thời gian: Nghiên cứu chủ yếu số liệu năm 2017 để đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. Bên cạnh đó còn sử dụng số liệu 3 năm 2015 – 2017 để nghiên cứu tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này thông qua các tài liệu từ sách vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế như luật thuế, các thông tư, nghị đinh, luật thuế sửa đổi bổ sung hay văn bản hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT và thuế TNDN để thu thập thông tin tạo ra cơ sở lý luận chung cho bài báo cáo. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 3  Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn người cung cấp thông tin (kế toán trưởng, nhân viên trong phòng kế toán) để lấy thông tin cần thiết và số liệu thô cho đề tài.  Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên của công ty thực hiện. Mục đích để đánh giá quá trình làm việc của nhân viên kế toán xem họ có thực hiện công việc theo đúng quy định không, từ đó đánh giá được ưu, nhược điểm của công tác kế toán.  Phương pháp xử lý, phân tích số liệu - Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập các số liệu thô từ công ty, tiến hành chọn lọc và xử lý để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin đến người đoc một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh và đối chiếu để đánh giá biến động các chỉ tiêu. Từ đó đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt để tìm ra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. - Phương pháp phân tích: Là phương pháp dựa trên những số liệu đã thu thập để phân tích tình trạng, tính chất cũng như đánh giá tình hình kinh doanh hoạt động của công ty, từ đó đưa ra những nguyên nhân ảnh hưởng và biện pháp khắc phục vấn đề.  Phương pháp kế toán: Là phương pháp hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách sử dụng những chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán. 6. Kết cấu khóa luận Gồm ba phần: - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu + Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN + Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. + Chương III: Một số đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ. - Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờ g Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 4 7. Tính mới của đề tài Qua quá trình tìm hiểu về các đề tài của những năm trước tại thư viện của , em nhận thấy đề tài tìm hiểu về thuế và kế toán thuế là một đề tài còn khá mới. Đồng thời từ trước đến nay, tại công TNHH TM DV Lộc Thọ chỉ có các khóa luận tìm hiểu về các đề tài như sau: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, Kế toán bán hàng. Các đề tài đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận và đề suất một số giải pháp cho các nội dung nghiên cứu đó. Riêng phần hành kế toán thuế vẫn chưa được nghiên cứu tại công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của thuế nói chung, thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng đối với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Em quyết định tập trung đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ, nhằm giúp công ty nhận thấy được những hạn chế trong công tác kế toán thuế của mình, từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế.Theo giáo trình thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016 có nêu:” Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội”. 1.1.2. Đặc điểm của thuế Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả các khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc” – Joseph E. Sttiglitz. Tính bắt buộc được thể hiện dưới 2 khía cạnh đó là cơ quan thuế và người nộp thuế. Đối với cơ quan thuế thì thu thuế là một nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ quan thu thuế. Luật quản lý thuế đã quy định rõ: “Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật, lấy pháp luật làm căn cứ duy nhất để thực hiện” Đối với người nộp thuế thì đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho Nhà nước khi có đủ điều kiện do pháp luật thuế quy định mà không phải quan hệ thanh toán trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ người nộp thuế không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự mình ấn định hay thỏa thuận mức đóng góp của mình mà chỉ có quyền chấp thuận. Hai là, thuế mang tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. Ba là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp (không đối giá): Khác với khoản vay, phí và lệ phí, thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế (một phần thuế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 6 được hoàn gián tiếp qua các khoản phúc lợi xã hội, lợi ích cộng đồng). Tính không hoàn trả trực tiếp được thể hiện qua cả trước và sau khi nộp thuế. Trước khi nộp thuế : Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp dịch vụ công. Sau khi nộp thuế: Nhà nước không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Việc sử dụng các khoản thu chủ yếu từ thuế là từ các sản phẩm công (những lợi ích không thể xác định theo giá trị vật chất). Thuế được thu mục đích chủ yếu là nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước nên thuế không có đối khoán cụ thể. 1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế Thuế có vai trò quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội. Nhà nước sử dụng thuế như là công cụ chủ yếu nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước. Ở nước ta hàng năm thuế đóng góp từ 80 – 90% vào tổng thu NSNN. Bên cạnh phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ thì khoản thu từ thuế mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng nên thuế được xem là khoản thu quan trọng nhất. Hầu hết mọi cá nhân, tổ chức hoạt động và thực hiện các giao dịch trong phạm vi quy định đều phải nộp thuế vào NSNN. Thuế đánh vào tiêu dùng, thuế đánh vào tài sản và đánh vào thu nhập. Thuế là công cụ góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước: + Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả. + Thuế là công cụ để phân phối lại sản phẩm nhằm mục tiêu công bằng xã hội. + Thuế góp phần bảo hộ sản xuất nội địa và duy trì, tăng trưởng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: + Thuế là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về TN giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 7 + Điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thực hiện thông qua các sắc thuế trực thu. + Ngoài ra việc điều hòa thu nhập, định hướng tiêu dùng còn có thể được thực hiện một phần thông qua các sắc thuế gián thu như thuế tiêu thụ đặc biệt. 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1 Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT Một số văn bản pháp luật được sử dụng chủ yếu sau đây: 1, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 1/1/2009. 2, Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT. 3, Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT có hiệu lực 1/1/2014. 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT. 5, Thông tư 156/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế và NĐ 83 – 2013 – NĐ – CP. 6, Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp 7, Quyết định 48/ 2006/QĐ- BTC, Thông tư 133/ 2015/TT-BTC 8, Và số văn bản liên quan khác 1.2.1.2. Khái niệm “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12). 1.2.1.3. Đặc điểm Thuế GTGT là một sắc thuế gián thu, đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT được thể hiện ở chỗ: Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà trả tiền thông qua giá rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 8 thanh toán cho người bán. Người bán sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào NSNN. Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT không đánh trên toàn bộ hàng hóa mà chỉ đánh vào giá trị tăng thêm qua các giai đoạn và chưa bị đánh thuế. Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả 1 khoản thuế bằng nhau nếu dùng 1 loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng thấp và ngược lại. Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm vào giá bán. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi hay là khuyến khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, hàng hóa dịch vụ nào. Thuế giá trị gia tăng không bóp méo giá cả hàng hóa. 1.2.1.4. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, người nộp thuế GTGT a. Phạm vi áp dụng Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường. b. Đối tượng chịu thuế “Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12). c. Đối tượng không chịu thuế Những HHDV không chịu thuế GTGT mang tính chất sau: (-) Mang tính chất thiết yếu (-) Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 9 (-) Là hàng hóa, dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển (-) Là hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam. (-) Là hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm. Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ: được nêu rõ tại thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa đổi và bổ sung thông tư 219/2014/TT - BTC Lưu ý rằng: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12. d. Người nộp thuế GTGT Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT. 1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất Giá tính thuế Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế GTGT số 31/2013/QH13 quy định như sau: 1, Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra: Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 10 2, Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu + thuế NK (nếu có) + thuế TTĐB (nếu có) + thuế BVMT (nếu có) Trong đó: - Giá nhập khẩu được ghi trong tờ khai Hải quan của hàng nhập khẩu - Thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu * thuế suất thuế nhập khẩu - Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = ( Giá NK + thuế NK) * thuế suất thuế TTĐB - Thuế BVMT = số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu * mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu. 3, Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong 1 cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì không tính và nộp thuế GTGT. 4, Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này. 5, Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của pháp luật về thương mại: Giá tính thuế bằng không (0). Trường hợp HHDV dùng để khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho. 6, Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT - Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kì hạn hay trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT. - Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy định về ...ố thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (Mẫu 01-5/GTGT). (2) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế GTGT đầu ra: Tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2 Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 28 TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra: phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp, còn phải nộp của HHDV tiêu thụ trong kỳ. TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. (3) Sổ sách kế toán - Sổ cái tài khoản 3331 - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 - Sổ theo dõi thuế GTGT (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Kế toán thuế GTGT đầu ra 1.3.1.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (1) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng - Bảng kê hóa đơn, chứng từ, dịch vụ bán ra (2) Tài khoản sử dụng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 29 Để theo dõi thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán sử dụng TK 3331 Tài khoản 3331 gồm 2 tài khoản cấp 2 TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu (3) Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 33311, 33312 - Sổ theo dõi GTGT (4) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.3.2. Kế toán thuế TNDN (1) Kế toán chi phí thuế TNDN Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi) được tính trên thu nhập chịu thuế (lợi nhuận chịu thuế) và thuế suất thuế của năm hiện hành. Lợi nhuận chịu thuế (thu nhập chịu thuế): Là khoản thu nhập (lợi nhuận) hoặc lỗ được trình bày trên Báo cáo thuế (Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN), được xác định Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 30 trên các nguyên tắc, quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và là căn cứ để định mức thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (thuế TNDN hiện hành). (2) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù - Bảng kê 01-1/GTGT, 01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01- 4B/GTGT, 01-5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN) - Các phụ lục, pháp lệnh có liên quan. (3) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. (4) Số sách kế toán - Số chi tiết tài khoản 8211, 3334 - Sổ cái tài khoản 8211, 3334 (5) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC THỌ 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMDV Lộc Thọ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Lộc Thọ - Tên giao dịch: LOCTHO CO.,LTD - Mã số thuế : 3300380608 - Địa chỉ: Số 5, Đường số 3, Cụm Công Nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế - Người đại diện theo pháp luật: Trước 2017 là Ông Nguyễn Văn Huấn. Sau năm 2017 là Ông Nguyễn Văn Thọ. - Điện thoại: 0234.3522709 - Fax: 0234.3552709 - Vốn điều lệ: 12,8 tỷ đồng Ngày 30 tháng 09 năm năm 2005 công ty chính thức đi vào hoạt động. Ban đầu các sản phẩm, mặt hàng kinh doanh ít mẫu mã và chủng loại và gặp nhiều khó khăn. Cho đến ngày nay hơn 12 năm thành lập, công ty TNHH TMDV Lộc Thọ là một trong những nhà cung cấp nhôm kính và các sản phẩm đồ nội thất uy tín, chất lượng trên thị trường. Công ty cung cấp nhiều mẫu mã và chủng loại sản phẩm cho khách hàng lựa chọn. Hiện nay, công ty Lộc Thọ chuyên thiết kế, sản xuất, mua bán, lắp ráp các sản phẩm chuyên về nhôm kính cũng như nhận đặt các loại cửa đi, cửa sổ, các loại tủ nhôm, nhận các công trình như: Cầu thang, lan can, mặt dựng kính, cửa bản lề kẹp, kinh ghép an toàn. Ngoài ra, công ty còn sản xuất các loại sản phẩm khác chuyên về kính như kính bàn, kính tủ và các sản phẩm khác về gương. Đến với công ty Lộc Thọ khách hàng sẽ lựa chọn cho mình những sản phẩm với chất lượng đảm bảo tuyệt đối mang đến cho khách hàng sự hài lòng. Công ty luôn phấn đấu với mục tiêu chất lượng và uy tín lên hàng đầu nhằm cung cấp đến khách hàng những sản phẩm đảm bảo về chất lượng, thẩm mỹ với giá cả hợp lý. 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1 Chức năng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 32 - Công ty chuyên kinh doanh, gia công các mặt hàng nhôm, kính đạt tiêu chuẩn để phục vụ nhu cầu trong và ngoài tỉnh. - Công ty chú trọng các hoạt động kinh tế đối ngoại. - Qua thời gian công ty được phép ký kết hợp đồng mở rộng liên doanh, liên kết theo quy định. Ngoài việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa măn nhu cầu của khách hàng, công ty còn góp phần ổn định thị trường, tạo công ăn việc làm cho người lao động, thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại tỉnh nhà. 2.1.2.2. Nhiệm vụ - Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký. - Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước đầy đủ. - Đảm bảo phát triển vốn kinh doanh, đồng thời không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội, đảm bảo giữ gìn tài nguyên môi trường. - Nâng cao trình độ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng bằng chất lượng, phương thức phục vụ hợp lý, giá cả ổn định, tổ chức mạng lưới kênh phân phối giúp việc lưu thông hàng hóa được thuận lợi. - Thực hiên tốt chính sách nội bộ, có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên, nâng cao đời sống vật chất của người lao động. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 33 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng  Chức năng nhiệm vụ các phòng ban Giám đốc: Là người có quyền cao nhất trong Công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động Công ty. Điều hành mọi hoạt động, điều hành các bộ phận, tìm kiếm, mở rộng thị trường. Phòng tổ chức hành – hành chính: Tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty trong quản lý và điều hành các hoạt động thuộc các lĩnh vực hành chính, nhân sự, quản lý tài sản, tiền lương, Phòng kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ sổ sách theo đúng quy định và khoa học, theo dõi sự biến động tình hình tài chính của Công ty, báo cáo theo quy định, giúp giám đốc quản lý tài chính của Công ty. Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ đề ra các phương án sản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị trường. 2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2015-2017 2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017. Phòng tổ chức – hành chính Phòng kinh doanhPhòng kế toán Giám Đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 34 Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2015 – 2017) ĐVT: người Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 % % % % % Tổng số lao động 21 100 25 100 36 100 4 19.05 11 44.00 I. Phân theo giới tính Nam 17 80.95 21 84.00 30 83.33 4 23.53 9 42.86 Nữ 4 19.05 4 16.00 6 16.67 0 0 2 50.00 II. Phân theo tính chất Trực tiếp 14 66.67 18 72.00 27 75.00 4 28.57 9 50.00 Gián tiếp 7 33.33 7 28.00 9 25.00 0 0 2 28.57 III. Phân theo trình độ Đại học, cao đẳng 6 28.57 6 24.00 7 19.44 0 0 1 16.67 Trung cấp, trung học 15 71.43 18 72.00 29 80.56 3 20.00 11 61.11 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình lao động của Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ qua 3 năm 2015 – 2017 có xu hướng tăng dần qua các năm, cụ thể: năm 2015 số lao động là 21 người ; năm 2016 là 25 người , tăng 4 người so với năm 2015 tương ứng với mức tăng là 19.05%; và năm 2017 là 36 người, tăng 11 người so với năm 2016 tương ứng với mức tăng là 44.00%. Để tìm hiểu rõ hơn, ta đi sâu phân tích lao động trên các khía cạnh giới tính, tính chất công việc, trình độ chuyên môn cụ thể như sau: Về giới tính: Tình hình phân bổ số lao động nam chiếm hầu hết số lượng so với lao động nữ (lao động nam chiếm trên 80% trong tổng lao động). Năm 2016, lao động nam tăng 4 người tương ứng tăng 25.53% so với năm 2015. Sang năm 2016 lao động tiếp tục tăng 9 người tương tăng 42.86% so với năm 2016. Lao động nữ chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng lao động. Vì đặc trưng của ngành là chuyên buôn bán và sản xuất , lắp ráp gương, kính khá nguy hiểm cho lao động nữ, nên lao động nữ chủ yếu là làm việc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 35 văn phòng, cụ thể: Năm 2016 lao động nữ không biến động, sang năm 2017 lao động nữ tăng 2 người tương ứng tăng 50% so với năm 2016. Về tính chất lao động: Do đặc thù kinh doanh về sản xuất, lắp láp nhôm, kính phần lớn lao động trong Công ty là lao động trực tiếp. Đội ngũ lao động trực tiếp qua 3 năm 2015-2017 có xu hướng tăng dần qua các năm. Năm 2016 lao động trực tiếp tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng 28.57% so với năm 2015. Năm 2017 lao động trực tiếp tăng mạnh tăng 9 người tương ứng tăng 50% so với năm 2016. Cho thấy Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất nên cần nhiều nguồn nhân lực hơn. Bên cạnh đó, lao động gián tiếp của Công ty chủ yếu là công việc văn phòng, chiếm số lượng ít. Năm 2015 và năm 2016 không thay đổi. Năm 2017 lao động gián tiếp tăng 2 người tương ứng tăng 28.57%. Về trình độ lao động: Phần lớn lao động trong Công ty có trình độ từ bậc trung học, trung cấp và tăng dần qua 3 năm. Năm 2016 số lao động này là 18 người tăng 3 người tương ứng tăng 20% so với năm 2015. Năm 2017 tiếp tục tăng thêm 11 người tương ứng tăng 61.11% so với năm 2016. Số lượng lao động này tăng do Công ty cần nguồn lao động trẻ, năng động nhiệt tình phù hợp vơi tính chất công việc. Về bậc đại học, cao đẳng, năm 2015 và năm 2016 không thay đổi. Năm 2017 tăng 1 người tương ứng tăng 16.67%. Như vậy qua phân tích trên với quy mô vừa phải thì cơ cấu số lượng lao động của Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ khá hợp lý, phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty. 2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 – 2017. a. Phân tích tình hình tài sảnTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 36 Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và biến động tài sản qua 3 năm (2015-2017) ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % TÀI SẢN 13,392,024,635 100.00 15,285,476,027 100.00 14,407,787,475 100.00 1,893,451,392 14.14 (877,688,552) (4.76) Tài sản ngắn hạn 3,289,464,219 24.56% 4,339,970,043 28.39% 3,216,458,845 22.32% 1,050,505,824 31.94 (1,123,511,198) (22.41) 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 261,982,670 1.96% 137,636,984 0.90% 136,776,335 0.95% (124,345,686) (11.84) (860,649) 0.08 2. Phải thu khách hàng 289,961,999 2.17% 107,880,999 0.71% 77,243,000 0.54% (182,081,000) (17.33) (30,637,999) 2.73 3. Hàng tồn kho 2,399,020,927 17.91% 3,742,694,447 24.49% 2,979,022,502 20.68% 1,343,673,520 127.91 (763,671,945) 67.97 4. Tài sản ngắn hạn khác 338,498,623 2.53% 351,757,613 2.30% 23,417,008 0.16% 13,258,990 1.26 (328,340,605) 29.22 Tài sản dài hạn 10,102,560,416 75.44% 10,945,505,984 71.61% 11,191,328,630 77.68% 842,945,568 8.34 245,822,646 2.25 1. Tài sản cố định 10,102,560,416 75.44% 10,945,505,984 71.61% 11,191,328,630 77.68% 842,945,568 100.00 245,822,646 100.00 Nguyên giá 11,191,449,817 83.57% 13,085,700,726 85.61% 14,563,772,126 101.08% 1,894,250,909 16.93 1,478,071,400 11.30 Giá trị hao mòn lũy kế (1,088,889,401) -8.13% (2,140,194,742) -14.00% (3,372,443,496) -23.41% (1,051,305,341) 96.55 (1,232,248,754) 57.58 (Nguồn: Phòng kế toán)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 37 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn giai đoạn 2015 – 2017 Dựa vào bảng số liệu phân tích, biểu đồ 2.1 trên, nhìn chung tổng tài sản của Công ty có sự biện động nhẹ qua 3 năm . Cụ thể Giai đoạn 2015 – 2016 Trong năm 2016, tổng tài sản của doanh nghiệp đã tăng hơn 1,893 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 14.14% so với năm 2015. Sự tăng này chủ yếu là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tăng; nhưng chủ yếu là do tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn 31.94%, còn tốc độ tăng của tài sản dài hạn 8.34%. Giai đoạn 2016– 2017 Năm 2017, tổng tài sản của Công ty giảm hơn 877 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 4.76%. Sự giảm này là do tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm so với năm 2016 là giảm hơn 1,123 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 22.41%.Và tài sản dài hạn năm 2017 tăng so với năm 2016 là hơn 245 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 1.30%. Mặc dù tài sản dài hạn tăng (1.3%) nhưng tốc độ tăng nhỏ hơn tốc độ giảm của tài sản ngắn hạn (22.41%). Nhận xét : Qua 3 năm phân tích doanh nghiệp đang có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất. Đặc biệt chú trọng vào năm 2017, có đầu tư thêm máy móc, thiết bị. b. Phân tích biến động nguồn vốn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 38 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn qua 3 năm (2105 – 2017) ĐVT:Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % NGUỒN VỐN 13,392,024,635 100.00 15,285,476,027 100.00 14,407,787,475 100.00 1,893,451,392 14.14 (877,688,552) (4.76) Nợ phải trả 4,262,256,707 31.83% 5,934,250,125 38.82% 5,320,602 0.04% 1,671,993,418 37.93 (5,928,929,523) (100.08) 1. Vay ngắn hạn 3,865,143,213 28.86% 5,062,114,552 33.12% 0 0.00% 1,196,971,339 71.59 (5,062,114,552) 85.38 2. Phải trả cho người bán 387,069,125 2.89% 883,796,738 5.78% 0 0.00% 496,727,613 29.71 (883,796,738) 14.91 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10,044,369 0.08% (11,661,165) -0.08% 5,320,602 0.04% (21,705,534) (1.30) 16,981,767 (0.29) Vốn chủ sở hữu 9,129,767,928 68.17% 9,351,225,902 61.18% 14,402,466,873 99.96% 221,457,974 3.03 5,051,240,971 54.82 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 7,800,000,000 58.24% 7,800,000,000 51.03% 12,800,000,000 88.84% 0 0.00 5,000,000,000 98.99 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1,329,767,928 9.93% 1,551,225,902 10.15% 1,602,466,873 11.12% 221,457,974 100.00 51,240,971 1.01 (Nguồn: Phòng kế toán)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 39 Nhìn chung qua 3 năm 2015-2017, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn, chiếm tỷ trọng trên 60% trong cơ cấu nguồn vốn. Nợ phải trả công ty duy trì ở mức dưới 40% qua 3 năm phân tích. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn giai đọan 2015-2017 Từ bảng phân tích và biểu đồ 2.2 ta thấy nguồn vốn tăng giảm không đều qua 3 năm; năm 2016 tổng nguồn vốn tăng so với năm 2015 là hơn 1893 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 14.14%, năm 2017 thì tổng nguồn vốn giảm so với năm 2016 là hơn 877 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 4.76%; đều này do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu biến động qua các năm. Giai đoạn 2015-2016 - Năm 2016 nguồn vốn tăng so với năm 2015 là do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tăng: + Nợ phải trả của Công ty tăng hơn 1,671 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 37.93% . Sự tăng này chủ yếu là do khoản mục vay ngắn hạn năm 2016 tăng hơn 1196 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 71.59% so với năm 2015 và khoản mục phải trả người bán tăng hơn 496 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 29.71%. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 40 + Vốn chủ sỡ hữu của Công ty tăng hơn 221 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 3.03%. Sự tăng này là do khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng hơn 221 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 100%. Giai đoạn 2016-2017 - Năm 2017 nguồn vốn giảm so với năm 2016 là do nợ phải trả giảm hơn 5928 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 100.08%. Mặc dù vốn chủ sở hữu tăng hơn 5051 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 54.82% nhưng không bù đắp được tốc độ giảm của nợ phải trả. + Nợ phải trả giảm chủ yếu là do khoản mục vay ngắn hạn giảm hơn 5062 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 85.38% và khoản mục phải trả người bán giảm hơn 883 triệu tương ứng giảm 14.91%.  Nhận xét chung: Qua 3 năm phân tích ta thấy vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn. Cho thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp rất lớn, đặc biệt năm 2017 hầu như không cần sử dụng vốn vay. Nhưng lại là không tốt nếu xét trên khía cạnh hiệu quả sử dụng vốn. 2.1.4.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 41 Bảng 2.4: Sự biến động báo cáo kết quả kinh doanh 2015-2017 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 % % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21,903,521,280 22,806,687,946 21,926,726,804 903,166,666 4.12% (879,961,142) -3.86% 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 21,903,521,280 22,806,687,946 21,926,726,804 903,166,666 4.12% (879,961,142) -3.86% 4. Giá vốn hàng bán 19,854,142,405 20,504,300,250 19,579,587,060 650,157,845 3.27% (924,713,190) -4.51% 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,049,378,875 2,302,387,696 2,347,139,744 253,008,821 12.35% 44,752,048 1.94% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,339,455 545,921 752,011 (793,534) -59.24% 206,090 37.75% 7. Chi phí tài chính 291,533,387 224,445,057 170,849,827 (67,088,330) -23.01% (53,595,230) -23.88% 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,463,568,718 1,801,666,095 1,743,191,922 338,097,377 23.10% (58,474,173) -3.25% 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 295,616,225 276,822,465 433,850,006 (18,793,760) -6.36% 157,027,541 56.72% 10. Thu nhập khác 255,033,438 0 0 (255,033,438) -100.00% 0 11. Chi phí khác 251,586,720 0 0 (251,586,720) -100.00% 0 12. Lợi nhuận khác 3,446,718 0 0 (3,446,718) -100.00% 0 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 299,062,943 276,822,465 433,850,006 (22,240,478) -7.44% 157,027,541 56.72% 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 59,812,589 55,364,494 86,770,001 (4,448,095) -7.44% 31,405,507 56.72% 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 239,250,354 221,457,971 347,080,005 (17,792,383) -7.44% 125,622,034 56.72% ( Nguồn: Phòng kế toán) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 42 Qua bảng phân tích số liệu ở trên ta thấy lợi nhuận kế toán trước thuế biến động qua 3 năm.Năm 2016 lợi nhuận kế toán trước thuế giảm hơn 22 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 7.44%. Năm 2017 lợi nhuận trước thuế tăng hơn 157 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 56.72%. Sự biến động này là do sự biến động tăng giảm không đều của các khoản mục doanh thu, chi phí qua 3 năm là chủ yếu. Doanh thu chủ yếu của Công ty là từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch. Còn chi phí chủ yếu của Công ty là giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Năm 2016, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là hơn 22,806 triệu đồng so với năm 2015 doanh thu là hơn 21,093 triệu đồng tăng hơn 903 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng là 4.12%. Đến năm 2017 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm từ hơn 22,806 triệu đồng xuống còn hơn 21,926 triệu đồng giảm hơn 879 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 3.86% so với năm 2016. - Giá vốn hàng bán năm 2016 tăng hơn 650 triệu đồng tương ứng độ tăng 3.27% so với năm 2015. Trước hết giá vốn tăng lên là một dấu hiệu không tốt của Công ty vì làm giảm lợi nhuận. Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của giá vốn nên làm cho lợi nhuận gộp tăng. Đến năm 2017 giá vốn hàng bán giảm hơn 924 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 4.51% so với năm 2016. Mặc dù năm 2017 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm nhưng giá vốn hàng bán giảm nhanh hơn tốc độ giảm của doanh thu cho thấy đây là dấu hiệu tốt của Công ty làm lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên. Để biết rõ hơn về lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có tốt không ta đi sâu tìm hiểu các chi phí liên quan. Còn doanh thu hoạt đồng tài chính chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận thuần. Qua phân tích, ta thấy trong năm vừa rồi, công ty thực sự kinh doanh có hiệu quả, mặc dù doanh thu bán hàng có giảm nhưng không nhiều mà thay vào đó sử dụng hợp lý các khoản chi phí nên làm lợi nhuận tăng lên nhiều. (Lợi nhuận sau thuế năm 2017 từ hơn 221 triệu đồng lên 347 triệu đồng so với năm 2016). Vì vậy, công ty cần có những chủ trương chính sách để phát huy nguồn lực hiện có, góp phần tăng lợi nhuận và có những hướng đi phù hợp trong tương lai. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 43 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Ghi chú Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Trong đó: Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo, chịu trách nhiệm trước giám đốc về tất cả hoạt động của phòng. Tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, kiểm tra và xử lý mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tổng hợp các thông tin kinh tế tài chính để lập báo cáo, tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý. Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ, trực tiếp thu – chi tiền mặt của Công ty, lập báo cáo quỹ hằng ngày. Kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ của các chứng từ thu – chi trước khi nhập hoặc xuất tiền mặt khỏi quỹ. Căn cứ các chứng từ phát sinh để hạch toán vào sổ quỹ. Cuối ngày phải kiểm tra tiền mặt tại quỹ của Công ty. Kế toán thuế: Thu thập, xử lý, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ kế toán. Tính toán, tổng hợp, kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ phí Kế toán kho Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán bán hàng, kế toán thuế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 44 phải nộp. Sau đó, lưu trữ các hóa đơn, chứng từ kế toán. Kê khai và nộp thuế với cơ quan thuế. Kế toán bán hàng: Theo dõi chi tiết hàng hóa, tình hình biến động hàng hóa trong Công ty, theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng nguyên tắc, theo dõi công nợ, hạch toán các nghiệp vụ bán hàng, viết hóa đơn. Kế toán kho: theo dõi tình hình nhập, xuất các loại vật tư hàng hóa trong kỳ, đồng thời vào sổ chi tiết vật tư hàng hóa (Sổ kho). Cuối tháng, tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết lập bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn hàng hóa vật tư. Thường xuyên đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán. 2.1.5.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng  Chế độ kế toán áp dụng - Chế độ áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006. - Kỳ kế toán năm: Từ năm 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ được sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ) - Phương pháp kê khai hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế - Doanh nghiệp kê khai thuế theo tháng, sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK 3.8.2 - Tài sản cố định khấu hao theo phương pháp đường thẳng - Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức ghi sổ kế toán với sự hỗ trợ của Excel trên máy vi tính . Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H u ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 45 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ. 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế giá trị gia tăng Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế GTGT theo tháng. Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp là bán các loại kính xây dựng, gương trang trí, sản xuất kính cường lực Về hàng hóa đầu vào: doanh nghiệp mua vào từ các nhà cung cấp trong nước, không có hàng nhập khẩu. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chịu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động kinh doanh đều được khấu trừ toàn bộ. Các hàng hóa dịch vụ mua vào: - Dầu, nhớt, xăng phục vụ cho hoạt động kinh doanh - Các loại kính, gương phục vụ cho hoạt động kinh doanh - Một số dịch vụ tiện ích: phí chuyển tiền ngân hàng, chi phí điện, nước, điện thoại, viễn thông - Tài sản cố định, công cụ, dụng cụ, văn phòng phẩm Các hàng hóa, dịch vụ bán ra: Các loại kính xây dựng, kính cường lực, kính hoa, gương trang trí. Hầu hết các hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra của công ty đều chịu mức thuế 10%. 2.2.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào (1) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ a. Chứng từ sử dụng Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 46 Do vậy, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ quy định về hóa đơn, chứng từ của Nhà nước, bao gồm: - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTGT3): hóa đơn mua hàng hóa; hóa đơn tiền điện, nước, viễn thông, hóa đơn mua xăng, dầu, nhớt, - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, lệnh chi. - Hóa đơn đặc thù - Mẫu tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (mẫu số 01 -2/GTGT ban hành theo Thông tư 119/2014/TT – BTC ban hành ngày 25/08/2014 của Bộ tài chính). - Giấy nộp tiền vào NSNN ( Mẫu số C1– 02/NS và C1– 03/NS) b. Quy trình luân chuyển chứng từ Khi quá trình mua HHDV hoàn tất thuộc dạng chịu thuế GTGT để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty nhận được hóa đơn GTGT, các chứng từ liên quan khác từ phía nhà cung cấp. Các hóa đơn, chứng từ này sẽ được chuyển cho kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra hóa đơn GTGT, chứng từ liên quan cụ thể là: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép, trên chứng từ kế toán. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ. Đối với đơn giá, số lượng trên hóa đơn cần đối chiếu với hợp đồng nguyên tắc hoặc hợp đồng kinh tế giữa bên bán và bên mua. Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu có liên quan. Sau đó sẽ sử dụng nó làm căn cứ để nhập liệu vào chương trình Excel: - Bước 1: Nhập vào Bảng kê chi tiết Có TK 331 (khi khách hàng chưa thanh toán). Hoặc nhập vào bảng kê: Bảng tổng hợp chứng từ gốc chi tiết Có TK 111 (Nếu thanh toán trả tiền mặt ngay). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 47 - Bước 2: Sau đó tiến hành nhập vào sổ chi tiết tài khoản 133 - Bước 3: Kế toán nhập vào Bảng kê nhập xuất tồn, hàng hóa để theo dõi tình hình hàng hóa. Hàng tháng, kế toán thuế căn cứ vào các hóa đơn GTGT đầu vào để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu 01-2/GTGT. Căn cứ hóa đơn GTGT bán ra để lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch bán ra theo mẫu 01-1/GTGT. Sau đó dựa vào 2 bảng kê này để lên các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) được hỗ trợ bằng phần mềm HTKK hỗ trợ kê khai thuế 3.8.2. Sau khi kê khai thuế GTGT xong, kết xuất XML, chọn địa chỉ lưu file. Kế toán in ra đưa ra kế toán trưởng rà soát, xem xét sau đó gửi đến Giám Đốc để phê duyệt. Sau khi xét duyệt, kế toán tiến hành ký điện tử và nộp tờ khai qua hệ thống kê khai điện tử của Tổng cục thuế tại trang web (2) Tài khoản sử dụng Để theo dõi thuế GTGT đầu vào, kế toán sử dụng tài khoản: TK 133: “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”. Tài khoản này phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, HHDV mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh HHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. (3) Sổ sách kế toán Để theo dõi và quản lý thuế GTGT đầu vào, công ty sử dụng các sổ sách kế toán sau: - Sổ chi tiết TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ - Bảng kê chi tiết Có TK 111 - Bảng kê chi tiết Có TK 331 (4) Ví dụ minh họa nghiệp vụ mua hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 48 Ngày 04/11/2017, nhập 166,364 m2 kính trắng VFG 8 ly (KT) và nhập 212,773 m2 kính trắng 10 mm (TL) từ công ty Cổ Phần Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật. Hóa đơn GTGT số 3433 chưa thanh toán cho người bán. Tổng giá thanh toán là 400.910.716 đồng (thuế GTGT 10%). Kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn GTGT nhận được từ nhà cung cấp. Kế toán sẽ phản ánh nghiệp vụ vào Bảng kê chi tiết Có TK 331. Cuối tháng kế toán phản ánh trên sổ chi tiết TK 133 Các bước ở làm trên đều thực hiện trên bảng tính excel để quản lý. Căn cứ hóa đơn số 3433, phiếu nhập kho kế toán sẽ hạch toán: Nợ TK 156: 36,446,287 đồng Nợ TK 133: 36,446,429 đồng Có TK 331 (DVKT): 400,910,716 đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 49 Biểu 2.1: Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ Ban hành theo TT153/2010 Địa chỉ: Số 5, Đường số 3, Cụm CN An Hòa, TP Huế MST: 3300380608 PHIẾU NHẬP KHO Nợ: 156 Ngày 04 tháng 11 năm 2017 Có 331 Họ và tên người giao hàng: Công ty CP Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Theo HĐ Số 3433 ngày 04 tháng 11 năm 2017 của Công ty CP Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật Nhập tại kho : Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ Địa điểm: Số 5, Đường số 3, Cụm CN An Hòa, TP Huế TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, ph... ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 81 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH TM DV LỘC THỌ 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, bộ máy kế toán ngày càng được hoàn thiện và có những đóng góp to lớn về vấn đề tài chính, giúp doanh nghiệp có thể đứng vững và có sức cạnh tranh cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Qua quá trình nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ, em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét, đánh giá về công tác kế toán nói chung của doanh nghiệp như sau: 3.1.1. Ưu điểm - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty nhìn chung phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Quy trình thực hiện công tác kế toán đơn giản, dễ hiểu, việc sử dụng phần mềm kế toán Việt Nam phục vụ công tác kế toán tại doanh nghiệp đã giúp công việc kế toán tại công ty tiến hành đơn giản, nhanh chóng và thuận lợi hơn. - Hiện tại doanh nghiệp đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức ghi sổ khá đơn giản, dễ làm, giúp kế toán viên tại doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với công việc. - Công ty có tính linh hoạt trong kinh doanh, bắt kịp xu hướng tiêu dùng của thị trường do đó có những chuyển đổi loại hình kinh doanh cho phù hợp với nhu cầu của thị trường. - Sổ sách, chứng từ kế toán lưu trữ gọn gàng, ngăn nắp, theo thứ tự. Nên việc tìm kiếm thông tin tài liệu gì dễ dàng hơn. 3.1.2. Nhược điểm - Tại doanh nghiệp không sử dụng phần mềm kế toán mà chỉ thực hiện công tác kế toán thủ công với sự hỗ trợ của chương trình Excel trên máy vi tính nên một số công việc phải lặp đi, lặp lại nhiều lần. - Các nhân viên kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Lộc Thọ chủ yếu làm việc theo kinh nghiệm lâu năm, trình độ chuyên môn chưa cao. Thể hiện ở việc sử dụng tài khoản kế toán chưa thống nhất với chế độ kế toán theo doanh nghiệp đã đăng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 82 ký. Ví dụ là kế toán sử dụng tài khoản 242 – chi phí trả trước theo thông tư 200 để thay thế cho TK 142 chi phí trả trước ngắn hạn và TK 242 chi phí trả trước dài hạn của hệ thống tài khoản theo QĐ 48. Tài khoản 341 – vay và nợ thuê tài chính theo thông tư 200 để thay thế cho tài khoản 311 – vay ngắn hạn và TK 341 – vay và nợ dài hạn. - Đối với sổ sách, doanh nghiệp không thống nhất mẫu sổ, chứng từ kế toán theo đúng quyết định 48/2006 như doanh nghiệp đăng ký thực hiện. Như là phiếu thu dùng theo quyết định 15, phiếu nhập kho làm theo thông tư 153 3.2. Đánh giá công tác kế toán thuế tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ Qua thời gian tìm hiểu thực tế, em nhận thấy công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ có những ưu điểm và nhược điểm như sau: 3.2.1. Ưu điểm - Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT và về thuế TNDN như: Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT), Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu số 011/GTGT), Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) và Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN). - Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định, không tẩy xóa, gian lận và được lưu, bảo quản tại Công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán phản ánh kịp thời, chính xác trên sổ sách kế toán, có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ Cái và sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào TK 133, sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra TK 3331 và sổ chi tiết thuế TNDN TK 3334. Điều này giúp cho công tác theo dõi và nộp thuế của Công ty tương đối tốt. - Công ty sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK, luôn cập nhật phần mềm hỗ trợ kê khai mới nhất là HTKK 3.8.2 (hiện nay) do Tổng Cục thuế xây dựng. Việc lập tờ khai và quyết toán thuế được thuận lợi hơn, đảm bảo nhanh chóng và chính xác. Việc này đã giúp giảm thiểu tối đa việc nhầm lẫn trong tính toán, ghi chép kế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 83 toán, tiết kiệm được nhân lực và chi phí, thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi công tác kế toán thuế. - Trên mỗi chứng từ khi kế toán đã nhập liệu vào sổ sách, bảng kê thì được đánh dấu bút chì ở bên cạnh, thuận lợi cho việc theo dõi đối chiếu với nhau. 3.2.2. Nhược điểm - Tại doanh nghiệp chưa có một nhân viên kế toán chuyên trách mảng kế toán thuế mà giao cho kế toán tổng hợp kiêm nhiệm. Công việc được dồn cuối kỳ khá nhiều, điều này dễ làm cho kế toán phân tâm trong công việc giữa công tác kế toán thuế và kế toán các phân ngành khác, dễ gây ra sai sót trong công việc. - Sự thay đổi liên tục của hệ thống Luật Kế Toán -Tài Chính, Luật thuế GTGT và thuế TNDN đã làm cho công tác kế toán bị chậm lại, do kế toán chưa nắm bắt kịp thời những thay đổi đó nên cũng có những trường hợp sai sót trong quá trình thực hiện. - Do doanh nghiệp không sử dụng phần mềm kế toán nên việc ghi nhận các nghiệp vụ mua bán hàng hóa, lập bảng kê, kết xuất dữ liệu vào sổ sách kế toán phải thực hiện lặp đi lặp lại mất nhiều thời gian và thường xảy ra sai sót. - Một số nghiệp vụ mua HHDV có giá trị trên 20 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt kế toán hạch toán đưa vào bảng kê mà không lưu ý để đưa vào mục B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến bị truy thu và phạt do nộp chậm thuế. - Số lượng hóa đơn GTGT bán ra bị xóa bỏ và bị hủy trong năm khá nhiều, thể hiện việc trong quá trình viết hóa đơn, kế toán viên đã thiếu cẩn thận. - Kế toán khi nhận hóa đầu vào thường kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý, và kiểm tra hóa đơn có sai sót gì. Nhưng kế toán không kiểm tra hóa đơn trực tiếp đầu vào có hợp pháp hay bất hợp pháp, hóa đơn thật hay giả. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 84 3.3. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Trên cơ sở mà em đã đưa ra những ưu nhược điểm đã nêu ở trên với những kiến thức và quá trình thực tập tại đơn vị em xin đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế tại công ty: - Khối lượng công việc của kế toán cuối kỳ thường nhiều. Kế toán không nên dồn mọi công việc để đến cuối kỳ mới làm.Tránh tình trạng áp lực công việc, dễ nhầm lẫn công việc của phân hành này sang phân hành khác đối với một kế toán kiêm nhiệm. Mà thay vào đó kế toán nên thực hiện công việc hàng ngày, để việc hạch toán, kê khai thuế được chính xác và kịp thời, giảm thiểu những sai sót trong quá trình kê khai. - Luật thuế thường xuyên cập nhật vì vậy kế toán cần theo dõi cập nhật thông tin để thực hiện công tác kê khai, quyết toán thuế hiệu quả, đúng quy định. Do vậy: + Công ty nên cho kế toán đi tập huấn định kỳ để trau đồi nghiệp vụ chuyên môn và để thường xuyên cập nhật những thông tư, quy định mới về việc kê khai, nộp thuế và điều chỉnh cho phù hợp với những thay đổi mới. Đảm bảo cho việc kê khai và nộp thuế đầy đủ, chính xác. + Kế toán nên tải Ebook 1.8 (cập nhật mới) sẽ có tất cả các luật, thông tư, nghị định, luật sửa đổi bổ sung về các loại thuế. + Kế toán theo dõi trang website: cộng đồng kế toán Việt Nam ở đó sẽ thường xuyên giải đáp những thắc mắc liên quan đến kế toán, cũng như thuế GTGT hay thuế TNDN, những thay đổi về phần mềm hỗ trợ kê khai cập nhật cũng được Bộ Tài Chính chia sẽ ở trang đó. Qua đó chúng ta vừa có thể cập nhật thông tin và trau dồi kiến thức, kỹ năng. + Những phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK, Itaxview: hỗ trợ đọc tệp XML, javar để nộp thuế đều được cập nhật thường xuyên ở website tổng cục thuế Việt Nam. - Doanh nghiệp nên lựa chọn, đưa vào sử dụng một trong số các phần mềm kế toán hiện có như Misa, Fast nhằm hỗ trợ cho kế toán trong việc ghi nhận các nghiệp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 85 vụ, giảm tải công việc cho kế toán , đem lại hiệu quả cao. Việc sử dụng phần mềm kế toán đồng thời sẽ giúp tiết kiệm được thời gian ghi chép sổ sách, các công việc được lặp lại khi dùng excel. Đó là khi sử dụng phần mềm kế toán, dữ liệu nhập vào sẽ được tự động kết xuất vào các sổ sách chi tiết có liên quan, đem lại hiệu quả cho công tác quản lý. - Những hóa đơn mua vào trên 20 triệu cần chú ý, kiểm tra phương thức thanh toán, đưa vào bảng kê đúng bản chất để được khấu trừ thuế hợp lý. Tránh tình trạng khi quyết toán thuế không chú ý đưa vào mục B4 trên tờ khai quyết toán dẫn đến bị truy thu và phạt do nộp chậm thuế. - Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ra đời khá lâu, việc thay đổi chế độ kế toán cho Công ty là cần thiết. Công ty Lộc Thọ có quy mô vừa và nhỏ nên doanh nghiệp cần thay đổi chế độ kế toán theo thông tư 133/2015/TT-BTC để phù hợp với sự thay đổi của Luật Kế Toán -Tài Chính, Luật thuế GTGT và thuế TNDN. Để việc thống nhất mẫu sổ, chứng từ kế toán cũng như tài khoản kế toán được nhất quán phù hợp với áp dụng chế độ kế toán của Công ty. - Khi viết hóa đơn kế toán nên thận trọng, tập trung và có thể viết nháp số tiền trên giấy nháp, tên đơn vị người mua, hay mã số thuế (nếu có) để giảm bớt sai sót khi viết hóa đơn. Làm tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp. - Ngoài việc kiểm tra hóa đơn có bị sai sót. Kế toán nên tra cứu hóa đơn trên tracuuhoadon.gdt.gov.vn của Tổng cục thuế để biết tính hợp pháp hay bất hợp pháp, công ty đó có thật hay không? Các bước tiến hành như sau: + Bước 1: Truy cập vào địa chỉ + Bước 2: Chọn hình thức tra cứu:” Tra cứu một hóa đơn” hoặc “Tra cứu nhiều hóa đơn” + Bước 3: Nhập đầy đủ 5 chỉ tiêu (có dấu (*) -> chọn “Tìm kiếm”). Nếu muốn tra cứu hóa đơn khác như: bưu điện, bưu chính, viễn thông, invoice. Thì kích vào chọn. Kế toán có thể tạo bảng excel ở máy tính gồm đầy đủ 5 chỉ tiêu đó rồi đính kèm tải tệp đó lên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 86 + Bước 4: Kết quả tra cứu  Kết quả tra cứu hóa đơn GTGT như sau:  Nếu kết quả hiển thị ra “Thông tin người bán hàng hóa dịch vụ” và “Thông tin hóa đơn” đầy đủ thì hóa đơn đó hợp pháp.  Ngược lại “Thông tin người bán hàng hóa dịch vụ” và “Thông tin hóa đơn” không có gì thì hóa đơn đó không hợp phát. (Có thể hóa đơn này họ chưa thông báo phát hành hóa đơn). => Cách xử lý: phải liên hệ ngay bên bán hàng để kiểm tra xem họ thông báo phát hành hóa đơn chưa. (Nếu rồi thì chụp ảnh cho xin thông báo phát hành hóa đơn của họ)  Kết quả tra cứu hóa đơn bán hàng mua của chi cục thuế: Sẽ hiện thị “Thông tin của DN mua hóa đơn”. Không có thông tin của hóa đơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 87 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Công tác kế toán thuế nói chung, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng là vấn đề đang được quan tâm đối với các doanh nghiệp. Nó thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà Nước, góp phần vào nguồn thu của NSNN để Nhà Nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng cho các thành phần kinh tế trong xã hội, điều tiết nền kinh tế theo những chủ trương, chính sách của Nhà Nước. Việc các chính sách thuế liên tục có những thay đổi, điều chỉnh đòi hỏi kế toán cần phải nắm bắt kịp thời các chính sách thuế của Nhà nước để đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với ngân sách, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp. Qua 3 tháng thực tập nghề nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Lộc Thọ đã giúp em đúc kết được một số vấn đề sau: Công ty TNHH TM DV Lộc Thọ từ khi hoạt động đến nay luôn đạt hiệu quả cao, đứng vững trong nền kinh tế. Là công ty có uy tín trên địa bàn thành phố Huế. Qua quá trình thực tập tại Quý công ty, em được tiếp cận với môi trường làm việc năng động, với những con người làm việc thân thiện, chuyên nghiệp. Từ đó giúp bản thân em có nhiều kinh nghiệm quý báu, làm quen với môi trường làm việc thực tiễn, có cái nhìn cụ thể hơn về những lý thuyết được học trên nhà trường được áp dụng trong thực tiễn như thế nào. Dưới sự giúp đỡ của phòng kế toán, em đã tự làm được cách làm bảng kế hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra. Từ đó lên được tờ khai, nộp thuế GTGT, cũng như lên được tờ khai và nộp thuế TNDN trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để trình bày vào đề tài nghiên cứu của mình. Hiểu được quy trình luân chuyển chứng từ của các nghiệp vụ mua vào, bán ra trong công ty; biết cách làm bảng kê chi tiết các TK 111,112, 331,,, để lên sổ chi tiết và sổ cái. Những công việc mà em đã thực hiện trong bộ phận kế toán đã giúp em định hình rõ nét những công việc về kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng. Bên cạnh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 88 đó, những công việc giúp em trang bị kĩ năng cơ bản như: tính cẩn thận, kiên nhẫn, khả năng tổng hợp và chắt lọc thông tin cần thiết, phân tích số liệu,... Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2017 của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ, đề tài đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, cụ thể như sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế, về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Tạo tiền đề để đi sau nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH TM DV Lộc Thọ. Thứ hai, tìm hiểu được tình hình công ty và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ Thứ ba, đánh giá được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Lộc Thọ từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Bên cạnh những mục tiêu đạt được thì vẫn còn một số mục tiêu chưa đạt được như: Thời gian thực tập, tiếp xúc với công việc tại đơn vị không nhiều nên em chưa có cơ hội để tìm hiểu sâu hơn các phần hành kế toán cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Lộc Thọ. Đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi kế toán thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành, chưa có sự tìm hiểu về thuế TNDN hoãn lại. Đề tài chưa phản ánh được hết các nghiệp vụ kinh tế tại Công ty, chỉ phản ánh được tình hình kế toán GTGT trong tháng 11 năm 2017 và tình hình kế toán TNDN năm 2017 nên khó phản ánh, đánh giá thực trạng một cách đầy đủ và bao quát. Các giải pháp và kiến nghị còn mang tính nặng lý thuyết, trực quan. 2. Kiến nghị Từ những kết luận trên, em xin đề xuất một số ý kiến về hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài đó là: - Mở rộng nghiên cứu công tác kế toán của các loại thuế khác phát sinh tại đơn vị như thuế thu nhập cá nhân, thuế bảo vệ môi trường, thuế môn bài. Đồng thời mở Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 89 rộng nghiên cứu thêm về thuế TNDN hoãn lại trong kế toán thuế TNDN tại đơn vị để có cái nhìn toàn diện hơn về công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. - Nếu có thời gian nghiên cứu cũng như điều kiện thực tế nhiều hơn em sẽ nghiên cứu thêm về phần hành kế toán khác như: phần hành bán hàng, hàng tồn kho hay tình hình công nợ. - Xây dựng một hệ thống tiêu chí cụ thể làm cơ sở đánh giá công tác kế toán thuế tại đơn vị, từ đó để đề xuất ra những biện pháp mang tính thực tiễn hơn góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim Quyến. (2016). 2. Thông tư 173/2016/TT-BTC ban hành ngày 28/10/2016 của bộ tài chính 3. Thông tư số 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/6/2015. 4. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH 13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 Quốc hội có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGTsố 13/2008/QH12. 5. Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 và được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật sửa đổi số 71/2014/QH13 áp dụng từ kỳ thuế 1/1/2015. 6. Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của bộ tài chính quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thông tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mô hình của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế. 7. Luật 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của quốc hội: sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Quản lý thuế. 8. Nghị định 209/2013/NĐ-CP cùa chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT có hiệu lực 1/1/2014 9. Nghị định 146/2017/NĐ-CP ban hành ngày 15/12/2017 chính phủ sửa đổi, bổ sung nghị định 100/2016/ND-CP và 12/2015/ND-CP về Luật thuế GTGT và thuế TNDN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 91 PHỤ LỤC 1. Bảng kê hóa đơn mua vào tháng 11/2017 2. Bảng kê hóa đơn bán ra tháng 11/2017 Biểu 1: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng....... năm ........../ Quý . Năm. Người nộp thuế:........................................................................................ Mã số thuế: ............................................................................................... Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Tên người bán Mã số thuếngười bán Doanh số mua chưa có thuế Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuếSố hoá đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] 1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: 1 2002 11/30/2017 Công ty TNHH Kính Việt Hưng 0900217580 110,916,775 11,091,678 2 3433 11/4/2017 Công ty CP Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật 0400542857 364,464,287 36,446,429 3 3480 11/15/2017 Công ty CP Vật Tư Và Dịch Vụ Kỹ Thuật 0400542857 354,353,036 35,435,304 4 4812 11/1/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 930,100 93,010 5 4893 11/4/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 2,122,200 212,220 6 4982 11/9/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 1,182,082 118,208 7 5017 11/10/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 770,346 77,034 8 5118 11/14/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 1,173,827 117,383 9 5212 11/17/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 1,952,427 195,243 10 5247 11/18/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 650,809 65,081 11 5258 11/18/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 889,882 88,988 12 5295 11/20/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 1,328,182 132,818 Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 92 15 5443 11/26/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 1,269,027 126,903 16 5581 11/30/2017 CN DNTN Ngô Đồng Tại TT Huế 3200121925001 1,378,190 137,820 17 5870 11/23/2017 Công ty CP Thương Mại Và Dịch Vụ Quảng Trị 3200042531 184,459 18,446 18 723180 11/10/2017 CN Tổng Công ty Viễn Thông Mobifone 0100686209003 265,526 26,553 19 723181 11/10/2017 CN Tổng Công ty Viễn Thông Mobifone 0100686209003 259,282 25,928 20 723182 11/10/2017 CN Tổng Công ty Viễn Thông Mobifone 0100686209003 440,032 44,003 21 723183 11/10/2017 CN Tổng Công ty Viễn Thông Mobifone 0100686209003 294,294 29,430 22 877226 11/1/2017 Huế CN tổng Công ty DV Viễn Thông 0106869738019 38,526 3,853 23 881652 11/1/2017 Huế CN tổng Công ty DV Viễn Thông 0106869738019 345,881 34,588 24 943829 11/1/2017 Huế CN tổng Công ty DV Viễn Thông 0106869738019 175,000 17,500 25 955975 11/1/2017 Huế CN tổng Công ty DV Viễn Thông 0106869738019 66,091 6,609 26 2808504 11/7/2017 Điện Lực Bắc Sông Hương 0400101394003 39,070,080 3,907,008 27 2916384 11/11/2017 Điện Lực Bắc Sông Hương 0400101394003 576,840 57,684 28 2961060 11/13/2017 Điện Lực Bắc Sông Hương 0400101394003 3,395,766 339,577 29 3032278 11/15/2017 Điện Lực Bắc Sông Hương 0400101394003 23,383,680 2,338,368 30 3091725 11/25/2017 Điện Lực Bắc Sông Hương 0400101394003 32,556,320 3,255,632 Tổng 944,432,947 94,443,298 2. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: Tổng 3. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*): Tổng Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**): ............................ Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***): ..........ngày......... tháng.... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 93 Biểu 2: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Thọ Mã số thuế: 3300380608 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Tên người mua Mã số thuếngười mua Mặt hàng Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế G TGT Ghi chú Số hoá đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn [1] [2] [3] [4] [5] [8] [6] [7] [8] 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổng 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổng 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 1 1455 01/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 31009849799 Kính CL 17,903,200 1,790,320 55.60 2 1456 01/11/17 Công ty TNHH MTV Long Tý 3301309608 kính CL 14,998,760 1,499,876 78.20 3 1457 01/11/17 Công ty TNHH MTV Đầu Tư Và Xây Dựng Khởi Minh 3301563273 kính CL 17,742,200 1,774,220 55.10 4 1458 02/11/17 Công ty TNHH XD Và TM Nguyễn Đô 0304339570 kính 17,455,440 1,745,544 5 1459 02/11/17 hỦY 6 1460 03/11/17 Công ty TNHH TM Tổng Hợp Tiến Hùng 3100382647 kính CL 17,722,800 1,772,280 64.80 7 1461 03/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 31009849799 kính CL 17,355,800 1,735,580 53.90 8 1462 04/11/17 Công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Đông Kinh 3300102375 kính CL 17,999,800 1,799,980 55.90 9 1463 04/11/17 DNTN Nguyễn Đăng Quân 3300541573 kính 13,641,560 1,364,156 10 1464 04/11/17 Công ty TNHH TM Tổng Hợp Tiến Hùng 3100382647 kính CL 17,194,800 1,719,480 53.40 11 1465 05/11/17 Công ty TNHH XD Và TM Nguyễn Đô 0304339570 kính 17,445,160 1,744,516 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 94 12 1466 05/11/17 Công ty TNHH MTV Hữu Bảo Khang 3301585252 kính CL 17,581,200 1,758,120 54.60 13 1467 06/11/17 Công ty TNHH MTV Đầu Tư Và Xây Dựng Khởi Minh 3301563273 kính CL 17,645,600 1,764,560 54.80 14 1468 07/11/17 Công ty TNHH Lộc Thọ Aluminium 3301566034 kính 8,279,670 827,967 15 1469 07/11/17 Công ty TNHH MTV Hữu Bảo Khang 3301585252 kính CL 17,613,400 1,761,340 54.70 16 1470 08/11/17 Công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Đông Kinh 3300102375 kính CL 17,903,200 1,790,320 55.60 17 1471 08/11/17 Công ty TNHH XD Và TM Nguyễn Đô 0304339570 kính 17,229,280 1,722,928 18 1472 09/11/17 DNTN Hoàng Lợi 3300386423 kính CL 18,096,400 1,809,640 56.20 19 1473 09/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 3100949799 kính CL 17,859,550 1,785,955 65.30 20 1474 09/11/17 Hủy 21 1475 09/11/17 Công ty TNHH MTV Đầu Tư Và Xây Dựng Khởi Minh 3301563273 kính CL 16,372,830 1,637,283 40.10 22 1476 09/11/17 Công ty TNHH MTV Hữu Bảo Khang 3301585252 kính CL 17,742,200 1,774,220 55.10 23 1477 10/11/17 Công ty TNHH TM Tổng Hợp Tiến Hùng 3100382647 kính CL 17,919,600 1,791,960 54.80 24 1478 10/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 3100949799 kính CL 17,690,700 1,769,070 54.10 25 1479 10/11/17 Công ty TNHH Khang Ninh 3300559757 kính 17,721,000 1,772,100 26 1480 11/11/17 DNTN Hoàng Lợi 3300386423 kính CL 18,160,800 1,816,080 56.40 27 1481 11/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 3100949799 kính CL 17,996,300 1,799,630 65.80 28 1482 11/11/17 Công ty TNHH Quảng Cáo Và Thiết Kế Mỹ Thuật 3300314404 kính CL 14,928,600 1,492,860 55.60 29 1483 11/11/17 Công ty TNHH MTV Đầu Tư Và Xây Dựng Khởi Minh 3301563273 kính CL 18,087,690 1,808,769 44.30 30 1484 11/11/17 Công ty TNHH Quảng Cáo Và Thiết Kế Mỹ Thuật 3300314404 kính 17,726,800 1,772,680 31 1485 11/11/17 DNTN Quang Thi 3300359557 kính 17,451,840 1,745,184 32 1486 11/11/17 Công ty TNHH TM Tổng Hợp Tiến Hùng 3100382647 kính CL 17,559,900 1,755,990 53.70 33 1487 12/11/17 Công ty TNHH XD Và TM Nguyễn Đô 0304339570 kính 17,750,720 1,775,072 34 1488 12/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 3100949799 kính CL 17,695,450 1,769,545 64.70 35 1489 12/11/17 Công ty TNHH MTV Bửu Thạnh 3300343275 kính CL 17,917,340 1,791,734 77.80 36 1490 13/11/17 Công ty TNHH Quảng Cáo Và Thiết Kế Mỹ Thuật 3300314404 kính 17,366,420 1,736,642 37 1491 13/11/17 Công ty TNHH Khang Ninh 3300559757 kính 16,384,500 1,638,450 38 1492 14/11/17 Công ty TNHH MTV Hữu Bảo Khang 3301585252 kính CL 17,999,800 1,799,980 55.90 39 1493 14/11/17 DNTN Quang Thi 3300359557 kính 17,592,960 1,759,296 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 95 40 1494 15/11/17 Công ty TNHH MTV Bửu Thạnh 3300343275 kính CL 17,733,100 1,773,310 77.00 41 1495 15/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 3100949799 kính CL 17,722,800 1,772,280 64.80 42 1496 15/11/17 Công ty TNHH Khang Ninh 3300559757 kính 17,448,750 1,744,875 43 1497 16/11/17 Công ty TNHH XD Và TM Nguyễn Đô 0304339570 kính 17,399,320 1,739,932 44 1498 16/11/17 Công ty TNHH Quảng Cáo Và Thiết Kế Mỹ Thuật 3300314404 kính CL 17,586,750 1,758,675 65.50 45 1499 17/11/17 Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Vân Thái 3300951160 kính CL 17,581,200 1,758,120 54.60 46 1500 18/11/17 Công ty TNHH MTV Hữu Bảo Khang 3301585252 kính CL 17,693,360 1,769,336 53.60 47 0001 19/11/17 DNTN Quang Thi 3300359557 kính 17,248,000 1,724,800 48 0002 19/11/17 Chú Duy kính 2,367,924 236,792 49 0003 19/11/17 Nhà Thiếu Nhi Huế 3301076826 kính 3,588,480 358,848 50 0004 19/11/17 Công ty TNHH Quảng Cáo Và Thiết Kế Mỹ Thuật 3300314404 kính CL 17,528,310 1,752,831 53.10 51 0005 19/11/17 Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Vân Thái 3300951160 kính CL 18,032,000 1,803,200 56.00 52 0006 19/11/17 Công ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Đông Kinh 3300102375 kính CL 15,649,200 1,564,920 48.60 53 0007 19/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 3100949799 kính CL 17,750,150 1,775,015 64.90 54 0008 20/11/17 Hủy 55 0009 20/11/17 Công ty CP Việt - Séc 0400605345 kính 405,840 40,584 56 0010 20/11/17 Công ty TNHH MTV SX TM DV Huy Long 3301246796 kính CL 2,926,650 292,665 10.90 57 0011 20/11/17 Công ty TNHH Khang Ninh 3300559757 kính 8,761,500 876,150 58 0012 20/11/17 Công ty TNHH MTV DV Xây Dựng Phúc Dương 3301607234 kính CL 3,187,800 318,780 9.90 59 0013 20/11/17 Công ty TNHH Nhôm Kính Thành Trung 3301260670 kính CL 104,503,000 10,450,300 506.50 60 0014 20/11/17 Chú Bình kính 1,310,400 131,040 61 0015 20/11/17 Công ty TNHH MTV Hữu Bảo Khang 3301585252 kính CL 17,425,650 1,742,565 64.90 62 0016 21/11/17 Công ty TNHH Khang Ninh 3300559757 kính CL 912,900 91,290 3.40 63 0017 21/11/17 Công ty TNHH MTV Thái Minh 3300376721 kính CL 933,800 93,380 2.90 64 0018 21/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 3100949799 kính CL 17,726,790 1,772,679 52.90 65 0019 21/11/17 Công ty TNHH Nhôm Kính Thành Trung 3301260670 kính 22,769,727 2,276,973 66 0020 22/11/17 hủy 67 0021 22/11/17 Công ty CP Việt - Séc 0400605345 kính 445,500 44,550 Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Ths. Hoàng Thùy Dương SVTH: Nguyễn Trúc Quỳnh 96 68 0022 22/11/17 Công ty TNHH Quảng Cáo Và Thiết Kế Mỹ Thuật 3300314404 kính CL 9,102,150 910,215 33.90 69 0023 22/11/17 Công ty TNHH MTV Hữu Bảo Khang 3301585252 kính CL 18,023,460 1,802,346 54.60 70 0024 23/11/17 Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Vân Thái 3300951160 kính CL 17,957,440 1,795,744 54.40 71 0025 23/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 3100949799 kính CL 17,969,040 1,796,904 53.10 72 0026 24/11/17 Công ty TNHH MTV T Và XNK Athena 3301588542 kính 856,515 85,652 73 0027 24/11/17 Công ty TNHH TM Và Sản Xuất Hợp Lực 3101018802 kính CL 14,550,200 1,455,020 53.20 74 0028 24/11/17 Chị Nhung kính 5,600,000 560,000 75 0029 25/11/17 Công ty TNHH MTV Bửu Thạnh 3300343275 kính CL 16,904,020 1,690,402 73.40 76 0030 25/11/17 Công ty TNHH Tâm An Nhiên 3301611784 Kính CL 16,547,760 1,654,776 48.90 77 0031 25/11/17 Chị hằng Cư kính 5,600,000 560,000 78 0032 26/11/17 Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Vân Thái 3300951160 kính CL 17,759,380 1,775,938 53.80 79 0033 26/11/17 Anh Thọ kính 2,800,000 280,000 80 0034 27/11/17 DNTN Quang Thi 3300359557 kính 17,091,200 1,709,120 81 0035 27/11/17 Công ty TNHH MTV Hữu Bảo Khang 3301585252 kính CL 16,593,300 1,659,330 61.80 82 0036 28/11/17 Chị Nhung kính 2,800,000 280,000 83 0037 28/11/17 Công ty TNHH TM Và Sản Xuất Hợp Lực 3101018802 kính CL 12,745,100 1,274,510 46.60 84 0038 29/11/17 Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Vân Thái 3300951160 kính CL 17,528,310 1,752,831 53.10 85 0039 29/11/17 Công ty CP TM XD Và DV Green House 3301357030 kính CL 17,561,320 1,756,132 53.20 86 0040 29/11/17 Chị hằng Cư kính 2,800,000 280,000 87 0041 30/11/17 Công ty TNHH DV Tổng Hợp Nam Quang 3100949799 kính CL 16,723,580 1,672,358 48.70 Tổng 1,277,884,946 127,788,495 3,314.60 5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: 3,314.60 Tổng - Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): ............................ Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): ............................ ..............., ngày......... tháng..... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Tài liệu liên quan