Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Bảo Thái

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI Lê Hữu Tiến Khóa học: 2016 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆ

pdf110 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Bảo Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P ĐẠI HỌC Sinh viên thực hiện: Lê Hữu Tiến Lớp: K50 Liên thông kế toán Niên khóa: 2016 - 2018 Giáo viên hướng dẫn Ths. Hoàng Thị Kim Thoa Huế, tháng 04 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến LỜI CẢM ƠN Khóa luận này là thành quả của thời gian dài học tập dưới mái trường Đại học kinh tế Huế và những kinh nghiệm thu thập được trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Để có được thành quả như hôm nay, trước tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến toàn bộ quý thầy, cô trường Đại học kinh tế Huế đã trang bị những kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm trong công việc cũng như trong cuộc sống. Đó là nền tảng và hành trang cơ bản cho tôi khi bước sang một trang mới trong cuộc sống. Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Cô giáo - Ths. Hoàng Thị Kim Thoa, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực tập, trình bày khóa luận một cách đúng đắn, đầy đủ nhất. Ngoài ra tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến toàn thể Ban lãnh đạo, nhân viên Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái, ngoài những chỉ dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phòng kế toán cũng như Ban lãnh đạo và các phòng ban khác đã giúp tôi hoàn thành bài nghiên cứu này một cách hoàn chỉnh nhất còn truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức thực tiễn, thực tế của ngành kế toán, ngành xây dựng cơ bản giúp tôi trang bị một lượng kiến thức thực tiễn làm hành trang bước vào nghề. Cuối cùng tôi xin cám ơn toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn theo sát, ủng hộ và đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian vừa qua. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! TP Huế, ngày 21 tháng 4 năm 2018 Sinh viên thực hiện Lê Hữu Tiến Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội CCDC Công cụ dụng cụ CPSX Chi phí sản xuất GTGT Giá trị gia tăng GTSP Giá thành sản phẩm KPCĐ Kinh phí công đoàn MTC Máy thi công NCTT Nhân công trực tiếp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp QLSX Quản lý sản xuất SPDD Sản phẩm dở dang SPDDĐK Sản phẩm dở dang đầu kỳ SPDDCK Sản phẩm dở dang cuối kỳ SX Sản xuất SXC Sản xuất chung TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng Bảng 2.1. Cơ cấu tuổi, giới tính và trình độ chuyên môn ......................................................... 36 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn .......................................................................... 38 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh ........................................................................... 41 Biểu Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0001570 ................................................................................ 46 Biểu 2.2. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 48 Biểu 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ......................................................................... 48 Biểu 2.4. Bảng thanh toán lương lao động thời vụ ............................................................. 51 Biểu 2.5. Phiếu chi 06 ........................................................................................................ 51 Biểu 2.6. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 52 Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ......................................................................... 52 Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT số 0004789 ................................................................................ 55 Biểu 2.9. Sổ nhật ký chung ................................................................................................ 57 Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ....................................................................... 58 Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT số 0000327 .............................................................................. 60 Biểu 2.12. Sổ nhật ký chung .............................................................................................. 61 Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BR6 ....................................................................... 62 Biểu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 63231 ................................................................................ 64 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 29 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 31 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán trên máy vi tính..................................... 34 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến MỤC LỤC Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ MỤC LỤC PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2 6. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................... 3 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾ QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................ 4 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................................... 4 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây lắp................................................ 4 1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp...................................................................................................................................... 5 1.1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế của chi phí sản xuất................................................ 5 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp .................................... 5 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 1.1.3. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................................... 9 1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm............................................................................... 9 1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm ................................................................................ 10 1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ........................................ 11 1.1.5. Vai trò của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay .................................................................. 12 1.1.6. Nhiệm vụ của công tác quản lý, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................................................... 13 1.2. Đối tượng, nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................ 14 1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp .................... 14 1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất .................................................................... 14 1.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................ 15 1.2.2. Nguyên tắc hạch toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................ 16 1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp theo thông tư 133/2016/TT-BTC ............................................................................................................. 16 1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................. 16 1.3.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 16 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 17 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 17 1.3.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 17 1.3.1.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 18 1.3.1.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 18 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................................... 18 1.3.2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 18 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 19 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 19 1.3.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 19 1.3.2.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 19 1.3.2.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 20 1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...................................................................... 20 1.3.3.1. Khái niệm ............................................................................................................. 20 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 20 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 20 1.3.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 20 1.3.3.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 21 1.3.3.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 21 1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................................. 21 1.3.4.1. Khái niệm ............................................................................................................. 21 1.3.4.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 21 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 22 1.3.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 22 1.3.4.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 22 1.3.4.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 22 1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................ 22 1.3.5.1. Khái niệm ............................................................................................................. 22 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 1.3.5.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 23 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................................. 23 1.3.5.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................... 23 1.3.5.5. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................ 23 1.3.5.6. Phương pháp hạch toán ......................................................................................... 23 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành ............................ 23 1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang trong DN xây lắp ......................................................... 23 1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI ................................................................................................................................. 27 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái .............................................. 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triền ............................................................................ 27 2.1.2. Đặc điểm về tình hình hoạt động của công ty ........................................................... 28 2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ............................................................ 28 2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ của việc sản xuất sản phẩm.................................... 28 2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 29 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ......................................................................... 29 2.1.3.2. Chức năng và nhiêm vụ của từng bộ phận ............................................................. 29 2.1.4. Đặc điểm, tình hình công tác kế toán tại công ty TNHH xây dưng Bảo Thái ................................................................................................................................... 31 2.1.5. Tình hình cơ bản của công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ......................................... 35 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty ............................................................................. 35 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ........................................................... 37 2.1.5.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty .............................................................. 40 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ..................................................................... 43 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 43 2.2.2. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 43 2.2.2.1. Thực trạng công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu .............................................. 43 2.2.2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 49 2.2.2.3. Thực trạng công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công .................................... 53 2.2.2.4. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất chung ............................................... 58 2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 62 2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành ......................... 65 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI ............................... 66 3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán ............................................. 66 3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 66 3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 67 3.2. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong việc hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................................................................................ 68 3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 68 3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................................. 69 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................................................................... 71 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 78 1. Kết luận ......................................................................................................................... 78 2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 1 PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, một doanh nghiệp xây lắp trong cơ chế thị trường muốn phát triển bền vững và cạnh tranh lành mạnh, trước hết phải có được chiến lược sản xuất kinh doanh hiệu quả. Ngoài ra còn phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong khâu sản xuất sản phẩm vì sản phẩm xây lắp là những công trình có giá trị lớn, thời gian thi công kéo dài, địa điểm thi công là công trường bên ngoài doanh nghiệp nên vấn đề quan trọng nhất là phải làm sao để tập hợp chi phí đầy đủ, tính giá thành chính xác để giúp nhà quản lý đưa ra những phương án, chiến lược kinh doanh tối ưu. Điều đó đòi hỏi bộ máy kế toán của doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để trên cơ sở đó định hướng cho các quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái được biết đến là một nhà thầu chuyên nghiệp từ quản lý đến thi công trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty được các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đánh giá là một trong những Công ty lớn, mạnh hàng đầu của Huyện. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế cả nước cũng như của huyện Quảng Điền dẫn đến nhu câu xây dựng cơ bản càng lớn, do đó sự xuất hiện ngày càng nhiều doanh ngiệp xây lắp dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa Công ty và các Công ty khác, các Công ty mới thành lập cũng như các Công ty ở các địa bàn lân cận, vì vậy việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản xuất trở thành tiêu chí hàng đầu mà doanh nghiệp hướng đến. Để làm được điều ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch toán sao cho đầy đủ, chính xác, nhanh chóng, kịp thời và có hiệu quả các nguồn chi phí; có phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc thù công việc. Tài liệu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí, tình hình sử dụng tài sản, tình hình lao động, tiền vốn, Đó là những thông tin thiết yếu mà nhà quản lý cần để từ đó đưa ra những biện pháp, những quyết định kịp thời phù hợp với sự phát triển, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 2 Thấy được vai trò quan trọng của công tác kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp, đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp; cùng với vốn kiến thức đã học ở trường tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. - Tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. - Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, để đưa ra những nhận xét, đánh giá từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái, trong đó tập trung nghiên cứu về Kế chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công trình Nhà văn hóa xã Quảng Phú, công trình này khởi công ngày 10/02/2017 và kết thúc ngày 07/07/2017. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Về không gian: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Về thời gian: Khóa luận này được thực hiện từ ngày 02/01/2017 đến ngày 23/04/2017 và nghiên cứu công trình “Nhà văn hóa xã Quảng Phú” khởi công từ ngày 10/02/2017 và kết thúc ngày 07/07/2017. 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu tài liệu ở các giáo trình, bài giảng như Kế toán chi phí - TS Huỳnh Lợi: NXB Giao thông vận tải, Nguyên lý kế toán - Võ Văn Nhị: NXB Tài chính và các bài giảng, khóa luận và internet, để tìm hiểu và tổng hợp những lý luận về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 3 - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thông tin, số liệu, chứng từ, sổ sách và tài liệu liên quan của Công ty để tìm hiểu về Công ty, thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty. - Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài, đặc biệt là công tình nhà văn hóa xã Quảng Phú, phỏng vấn Kế toán trưởng để tìm hiểu về cách thức tính toán khi lập hồ sơ đấu thầu, - Phương pháp quan sát: Thông qua quá trình thực tập tại đơn vị, quan sát và ghi lại những vấn đề liên quan đến đối tượng nghiên cứu, chú trọng đến việc quan sát quy trình luân chuyển chứng từ của các công trình xây dựng để hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất cũng như quy trình kế toán của Công ty. - Phương pháp tổng hợp và phân tích: Từ số liệu thu thập về phần thực trạng tiến hành tổng hợp thành các quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ, tiến hành tổng hợp, phân tích thông tin từ các tài liệu thu thập để làm cơ sở đưa ra các nhận xét sát với tình hình thực tế cũng như các giải pháp, kiến nghị phù hợp. 6. Kết cấu của đề tài Khóa luận này được kết cấu gồm ba phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất vàtính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 4 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm trong ngành xây lắp Xây lắp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo nhà cửa, cầu đường, nhà máy, Sản phẩm xây lắp chính là những công trình, hạng mục công trình được kết cấu bởi những vật tư, thiết bị xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn liền với những địa điểm nhất định như mặt đất, mặt nước, không gian (Giáo trình kế toán chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải). Hơn thế nữa, hoạt động xây lắp gắn liền với việc ứng dụng các công nghệ hiện đại do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất. Nó có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm cần phải phù hợp với văn hoá dân tộc. Mỗi đối tượng xây lắp là từng công trình, hành mục công trình, đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Vì vậy, khi thi công xây lắp, nhà thầu phải luôn thay đổi phương thức tổ chức thi công, biện pháp thi công sao cho phù hợp với đặc điểm của từng loại sản phẩm xây lắp, đảm bảo cho việc thi công mang hiệu quả kinh tế cao nhất và sản xuất được liên tục. Do tính chất đơn chiếc riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình có nội dung và cơ cấu không đồng nhất như các loại sản phẩm công nghiệp. Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế toán, Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K i h ế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 5 nghệ thuật... Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một công trình được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Những đặc điểm này có tác động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng, đòi hỏi kế toán phải tính đến việc theo dõi ghi nhận chi phí, tính giá thành và tính kết quả thi công cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt (từng công trình, từng hạng mục công trình) hoặc từng nhóm sản phẩm xây lắp nếu chúng được xây dựng theo một thiết kế mẫu và trên một địa điểm nhất định. Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc chủ yếu diễn ra ngoài trời chịu tác dộng rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ, lụt... đòi hỏi các nhà thầu phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó đến kỹ thuật thi công, tốc độ, tiến độ thi công đồng thời nhà thầu còn phải chú ý đến các biện pháp bảo quản máy thi công và vật liệu thi công ngoài trời, 1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp 1.1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế của chi phí sản xuất Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau, chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sản xuất kinh doanh, hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản,... (Giáo trình kế toán chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải). Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 6 Theo giáo trình Kế toán chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải thì chi phí sản xuất tro...i gian thực hiện hợp đồng, đơn giá từng phần việc, chất lượng công việc giao khoán. Tuỳ theo khối lượng công việc giao khoán hoàn thành số lương phải trả được tính như sau: Tiền lương phải trả = Khối lượng công việc x Đơn giá khối lượng hoàn thành công việc - Nếu tính lương theo thời gian thì căn cứ để hạch toán là “Bảng chấm công” và Phiếu làm thêm giờ... Căn cứ vào tình hình thực tế, người có trách nhiệm sẽ tiến hành Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 20 theo dõi và chấm công hằng ngày cho công nhân trực tiếp trên bảng chấm công. Cuối tháng người chấm công, người phụ trách bộ phận sẽ ký vào Bảng chấm công và Phiếu làm thêm giờ sau đó chuyển đến Phòng kế toán. Các chứng từ này sẽ được kiểm tra, làm căn cứ hạch toán chi phí tiền lương, theo cách tính lương này, mức lương phải trả trong tháng được tính như sau: Tiền lương phải trả = Mức lương một ngày công làm việc x Số ngày làm việc trong tháng 1.3.2.6. Phương pháp hạch toán [Phụ lục 3] 1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 1.3.3.1. Khái niệm Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí liên quan đến máy móc tham gia việc thi công công trình nhằm hoàn thành khối lượng công việc. Chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm toàn bộ chi phí về vật tư, lao động và các chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu hao máy móc thiết bị. 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng Nhật trình máy thi công, Biên bản phân bổ khấu hao máy móc, Phiếu yêu cầu vật tư, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng, Biên bản nghiệm thu sửa chữa máy thi công, Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản liên quan như 152, 153, 331, 111, 112, 334,... dùng để tập hợp chi phí máy thi công dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng kế toán sản xuất (từng công trình, hạng mục công trình). Nội dung và kết cấu của TK 154: [Phụ lục 1] 1.3.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán Sổ chi tiết tài khoản 154 (có thể mở chi tiết 1543: Chi phí sử dụng máy thi công) và chi tiết cho từng công trình, Sổ cái tài khoản 154, Nhật trình máy, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 21 1.3.3.5. Nguyên tắc hạch toán Để hạch toán và xác định chi phí sử dụng máy thi công một cách chính xác kịp thời cho các đối tượng chịu chi phí, trước hết phải tổ chức tốt khâu hạch toán hằng ngày của máy thi công trên các phiếu hoạt động của máy thi công. Định kỳ mỗi máy được phát một Nhật trình sử dụng máy thi công ghi rõ tên máy, đối tượng phục vụ, khối lượng công việc hoàn thành, số ca lao động thực tế... được người có trách nhiệm ký xác nhận. Cuối tháng Nhật trình sử dụng được chuyển về Phòng kế toán để kiểm tra, làm căn cứ tính lương, xác định chi phí sử dụng máy thi công và hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng liên quan. 1.3.3.6. Phương pháp hạch toán [Phụ lục 4] 1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 1.3.4.1. Khái niệm Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ cho SX của đội, công trường xây dựng, chi phí SXC bao gồm: Tiền lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy, nguyên vật liệu dùng cho quản lý đội, công cụ dụng cụ, khấu hao máy móc thiết bị sử dụng ở đội, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí chung bằng tiền khác. Các khoản chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội...) cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí (Giáo trình kế toán chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải). 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑐ℎ𝑢𝑛𝑔 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝑐ℎ𝑜 đố𝑖 𝑡ượ𝑛𝑔 𝑖 = 𝑇𝑖ê𝑢 𝑡ℎứ𝑐 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝑐ủ𝑎 đố𝑖 𝑡ượ𝑛𝑔 𝑖 + 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 𝑐ℎ𝑢𝑛𝑔 𝑐ầ𝑛 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎứ𝑐 𝑙ự𝑎 𝑐ℎọ𝑛 để 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 1.3.4.2. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho, Biên bản phân bổ khấu hao máy móc, Phiếu yêu cầu vật tư, Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng, Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 22 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các tài khoản liên quan như 152, 153, 331, 111, 112, 334, 154 dùng để tập hợp chi phí sản xuất chung dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ để tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng kế toán sản xuất (từng công trình, hạng mục công trình). Nội dung và kết cấu của TK 154: [Phụ lục 1] 1.3.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán Sổ chi tiết tài khoản 154 ( có thể mở chi tiết 1544: Chi phí sản xuất chung) và chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, Sổ cái tài khoản 154, 1.3.4.5. Nguyên tắc hạch toán Các chi phí trực tiếp dùng chung cho công trình như điện, nước, điện thoại, tiền ăn ca của nhân viên quản lý công trình, sẽ được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất chung của công trình Các chi phí gián tiếp dùng chung cho công trình như khấu hao thiết bị quản lý, tiền lương của quản lý chung nhiều công trình, chi phí dùng chung của nhiều công trình, sẽ được tập hợp và phân bổ theo tiêu thức hợp lý. 1.3.4.6. Phương pháp hạch toán [Phụ lục 5] 1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 1.3.5.1. Khái niệm Trong xây lắp, chi phí sản xuất được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí chi tiết theo từng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung trên cơ sở chi phí thực tế. Trên cơ sở nguyên tắc giá gốc, chi phí được kết chuyển hoặc phân bổ cho các đối tượng tính giá thành phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc. Vì vậy, chi phí sau khi được tập hợp theo số thực tế phát sinh cần điều chỉnh cho phù hợp với giá gốc (Giáo trình kế toán chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải). Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 23 1.3.5.2. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho, Bảng chấm công, Hợp đồng lao động, Các hoá đơn giá trị giá tăng, Hoá đơn bán lẻ. 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán và các tài khoản liên quan như 154, 1.3.5.4. Hệ thống sổ sách kế toán Sổ cái tài khoản 632, Sổ cái tài khoản 155, 1.3.5.5. Nguyên tắc hạch toán Tổng hợp tất cả các chi phí phát sinh từ tài khoản 154 - Chi tiết từng công trình gồm chi phí nguên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung rồi kết chuyển toàn bộ vào tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán để xác định giá thành sản phẩm xây lắp của từng công trình hoặc xác định giá thành thành phẩm xây lắp nhập kho. 1.3.5.6. Phương pháp hạch toán [Phụ lục 6] 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành 1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang trong DN xây lắp Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình chế biến sản phẩm. Như vậy, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ không những tùy thuộc vào quy trình sản xuất mà còn phụ thuộc vào chọn lựa kỳ tính giá thành. Vấn đề này làm tăng giảm số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ. Nếu chọn kỳ tính giá thành không trùng với chu kỳ sản xuất sẽ dẫn đến gia tăng sản phẩm dở dang cuối kỳ và ngược lại, nếu chọn kỳ tính giá thành trùng với chu kỳ sản xuất sẽ tránh được việc nhiều sản phẩm dở dang cuối kỳ. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ, tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng nhiều cách. Tuy nhiên, do đặc thù của xây lắp, khi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 24 đánh giá sản phẩm dở dang cần chú ý những vấn đề cụ thể sau: a) Đối với những công trình xây lắp bàn giao một lần chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế chính là tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh của công trình, hạng mục công trình. b) Đối với những công trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ có thể đánh giá bằng một trong hai phương pháp sau - Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương: 𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝒔ả𝒏 𝒙𝒖ấ𝒕 𝑫𝑫𝑪𝑲 = (𝟏) + (𝟐) (𝟑) + (𝟒) 𝒙 (𝟒) Trong đó: (1): Chi phí sản xuất DDĐK (2): Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (3): Giá thành dự toán của khối lượng công việc hoàn thành (4): Giá thành dự toán của khối lượng công việc dở dang cuối kỳ + Giá thành dự toán được tính ở đây gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính theo dự toán - Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức 𝑪𝒉𝒊 𝒑𝒉í 𝒔ả𝒏 𝒙𝒖ấ𝒕 𝑫𝑫𝑪𝑲 = (𝟔)𝒙(𝟕) Trong đó: (6): Khối lượng công việc thi công xây lắp dở dang cuối kỳ (7): Định mức chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung) (Giáo trình kế toán chi phí - TS. Huỳnh Lợi - NXB Giao thông vận tải) 1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Về cở bản, tính giá thành sản phẩm nhằm mục đích xác định tổng giá thành, giá thành đơn vị sản phẩm. Trong xây lắp, kế toán thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 25 a) Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp): Phương pháp này thường áp dụng để tính giá thành của các sản phẩm xây lắp mà đối tượng tập hợp chi phí cũng là đối tượng tính giá thành. Phương pháp tính giá thành giản đơn được thể hiện qua công thức sau: Giá thành thực tế khối lượng, công trình hoàn thành bàn giao = Chi phí thi công xây lắp DDĐK + Chi phí thi công xây lắp PSTK - Chi phí thi công xây lắp DDCK - Các khoản điều chỉnh giảm giá thành b) Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này áp dụng để tính giá thành sản phẩm xây lắp mà trên cùng một quy trình thi công xây lắp tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình thi công xây lắp, đối tượng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết. Quy trình tính giá thành được thể hiện như sau: Bước đầu tiên, tính tổng giá thành thực tế công trình: Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao = Chi phí thi công xây lắp DDĐK + Chi phí thi công xây lắp PSTK - Chi phí thi công xây lắp DDCK - Các khoản điều chỉnh giảm giá thành Bước thứ hai, tính giá thành dự toán và tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục: 𝑻ỷ 𝒍ệ 𝒕í𝒏𝒉 𝒈𝒊á 𝒕𝒉à𝒏𝒉 = 𝑮𝒊á 𝒕𝒉à𝒏𝒉 𝒕𝒉ự𝒄 𝒕ế 𝒄ô𝒏𝒈 𝒕𝒓ì𝒏𝒉 𝒉𝒐à𝒏 𝒕𝒉à𝒏𝒉 𝒃à𝒏 𝒈𝒊𝒂𝒐 𝑮𝒊á 𝒕𝒉à𝒏𝒉 𝒅ự 𝒕𝒐á𝒏 𝒄ô𝒏𝒈 𝒕𝒓ì𝒏𝒉 𝒉𝒐à𝒏 𝒕𝒉à𝒏𝒉 Bước thứ ba, tính giá thành từng chi tiết: Giá thành thực tế của = Tỷ lệ tính giá thành x Giá thành dự toán hạng mục i hạng mục i Ngoài ra các phương pháp trên, trong xây lắp, kế toán còn áp dụng các phương pháp tính giá thành khác như: - Phương pháp hệ số: Phương pháp này chỉ khác với phương pháp tỷ lệ là các hạng mục hoàn thành được xác lập các hệ số quy đổi. Như vậy, sau khi tính giá thành thực Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 26 tế của công trình, xác định giá thành hạng mục công trình chuẩn và sau đó xác định giá thành từng hạng mục công trình theo hệ số quy đổi; - Phương pháp tổng cộng chi phí: Thực chất phương pháp này là phương pháp tính giá thành liên hợp. Giá thành của một công trình bằng tổng giá thành của các chi tiết, bộ phận, hạng mục liên quan đến công trình. Phương pháp này áp dụng phổ biến cho những công trình thi công theo phương thức tổng thầu, gồm nhiều đơn vị cùng tham gia vào quá trình thi công xây lắp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Bảo Thái. - Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Mã số thuế: 3300383214 - Điện thoại: 0234.3566005 - Thành lập ngày: 06/12/2005 - Địa chỉ: Thôn Phú Lễ, Xã Quảng Phú, Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Người đại diện theo pháp luật: Trương Văn Lợi - Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình dân dụng, sản xuất đồ gỗ xây dựng, xây dựng công trình giao thông, mua bán xăng dầu, mua bán vật liệu xây dựng, kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô, san lấp mặt bằng, khai thác và chế biến khoán sản. Từ năm 2005 đến nay, song song cùng với công cuộc đổi mới của đất nước, Công ty đã không ngừng phát triển, từ một doanh nghiệp rất non trẻ trong ngành xây dựng của huyện nhà, chỉ nhận thầu những công trình, hạng mục nhỏ, nhưng với sự tận tâm, nhiệt huyết và năng lực của mình nay Công ty đã trở thành một trong những Công ty lớn nhất huyện Quảng Điền. Hằng năm Công ty nhận nhiều Công trình trọng điểm của Huyện, từ đó góp phần không nhỏ vào công cuộc giải quyết việc làm, tăng thu nhập của người lao động của huyện Quảng Điền, đóng góp một phần ngân sách nhà nước thông qua nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp, thường xuyên tham gia ủng hộ các phong trào yêu nước, ủng hộ đồng bào khó khăn,... và nhận được rất nhiều bằng khen, giấy chứng nhận của Huyện. Từ đó giúp nâng cao uy tín, giá trị của Công ty trên địa bàn. Sự phát triển của Công ty là một quá trình phấn đấu kiên trì và bền bỉ trong việc học Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 28 hỏi nâng cao trình độ, rèn luyện kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm của Ban lãnh đạo và toàn thể các thành viên nhằm thực hiện những sứ mệnh, mục tiêu và chính sách đã xác định. Những thành quả đã đạt được là sự hợp lực của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái cộng với sự nhiệt tình giúp đỡ từ nhiều phía, Công ty luôn đặt mục tiêu hoàn thiện mọi mặt, đảm bảo chất lượng hàng đầu trong ngành xây dựng, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng để khẳng định giá trị của mình trên thị trường. 2.1.2. Đặc điểm về tình hình hoạt động của Công ty 2.1.2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Xây lắp là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Thông thường, công tác xây lắp do các đơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành. Ngành sản xuất có các đặc điểm sau: - Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc Có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài Do vậy, việc tổ chức quản lý hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công. - Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ. - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay phổ biến theo phương thức "khoán gọn" các công trình, hạng mục công trình, khối lượng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội, xí nghiệp). Trong giá khoán gọn, không chỉ có tiền lương mà còn có đủ các chi phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán. Những đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý ngành nói trên phần nào chi phối công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp, dẫn đến những khác biệt nhất định. Tuy nhiên về cơ bản, kế toán các phần hành cụ thể (TSCĐ, vật liệu, công cụ, chi phí nhân công) trong doanh nghiệp xây lắp cũng tương tự như doanh nghiệp công nghiệp. 2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ của việc sản xuất sản phẩm Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 29 Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái là công ty sản xuất kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp, do vậy việc tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty cũng có nhiều sự khác biệt so với các ngành sản xuất vật chất khác. Quy trình công nghệ của quá trình sản xuất kinh doanh trong công ty TNHH xây dựng Bảo Thái có thể khái quát như sau: Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty là quy trình sản xuất hỗn hợp vừa thi công bằng lao động thủ công vừa thi công bằng máy móc, đối với các công việc đơn giản như dọn dẹp, giải phóng mặt bằng, tát nước, đào xúc đất, Công ty có thể sử dụng lao động thuê ngoài. Giai đoạn thi công phần nền móng và phần thô thường do máy móc đảm nhiệm. Máy móc thiết bị thi công do Phòng kỹ thuật quản lý, được điều động theo yêu cầu của đội thi công xây dựng, tiếp theo là giai đoạn xây dựng và hoàn thiện là giai đoạn chủ yếu là do lao động thực hiện bên cạnh sự hỗ trợ của máy móc như máy trộn bê tông, máy mài, mày mơn, sau đó nghiệm thu và bàn giao sản phẩm xây lắp cho chủ đầu tư. 2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty 2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận a) Giám đốc: - Là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hằng ngày và quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công ty; Tổ chức thực hiện P. Kế toán Giám đốc P. QLTC P. Kinh doanh P. Kỹ thuật Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 30 kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty và các chức năng khác theo quy định của pháp luật, điều lệ Công ty. b) Phòng kế toán Tham mưu cho Giám đốc Công ty về chế độ kế toán và công tác quản lý tài chính của Công ty, bao gồm: - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định của Nhà nước và điều lệ hoạt động của Công ty; Tham mưu cho Tổng Giám đốc xây dựng Quy chế phối hợp các phòng ban, xây dựng Quy chế quản lý tài chính và Quy chế chi tiêu nội bộ; Phối hợp với các bộ phận có liên quan làm việc với các tổ chức tín dụng về những vấn đề có liên quan đến Hợp đồng vay vốn, Bảo lãnh, b) Phòng kỹ thuật - Tham mưu cho Giám đốc về công tác tiếp thị đấu thầu, quản lý và điều động cung cấp vật tư kỹ thuật, thiết bị cơ giới, quản lý các công trình khoa học kỹ thuật đảm bảo tiến độ, chất lượng, an toàn, hiệu quả; - Thiết kế, lập dự án thi công các công trình, tư vấn cho các đơn vị và doanh nghiệp khi có nhu cầu. Giám sát thi công và nghiệm thu các công trình; Tổ chức quản thi công xây lắp các công trình thuộc các nguồn vốn khác nhau, quản lý về tiến độ xây lắp, kỹ thuật và chất lượng công trình; - Thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán các công trình, hạng mục công trình, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng của Công ty làm chủ đầu tư và các công trình thuộc nguồn vốn khác; Quản lý khối lượng hoàn thành và giá trị vay, tạm ứng, quyết toán của các đội thi công xây lắp và các nhiệm vụ đột xuất khác do Giám đốc phân công. c) Phòng kinh doanh - Thống kê, đối chiếu hợp đồng, khối lượng hoàn thành, đồng thời đề xuất hướng xử lý về việc thực hiện hợp đồng, thu hồi nợ khó đòi, các hồ sơ cắt giảm chi phí tư vấn, xây lắp,; Giám sát các hợp đồng ký kết nội bộ; kịp thời báo cáo, đề xuất với Giám đốc các phương án xử lý trong trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc; Lập báo cáo thống kê, phân tích, đánh giá, nhận xét tình hình SXKD thuộc các lĩnh vực; Soạn thảo các loại văn bản liên quan đến hoạt động SXKD của Phòng và của Công ty; Xây dựng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 31 và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các bộ phận có liên quan, để giải quyết công việc mang tính thống nhất và đạt hiệu quả cao; d) Phòng quản lý thi công - Tham mưu cho Giám Đốc về công tác quản lý điều hành các lĩnh vực nhân công xây lắp, cách thức vận hành của từng công trình cụ thể; Quản lý về hợp đồng thi công xây lắp, nhân sự, hợp đồng lao động, an toàn lao động, bảo hiểm, nội qui lao động, các chế độ chính sách khác đối với người lao động của các đội; Quản lý tiến độ thanh toán của chủ đầu tư đối với các đội thi công; Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, nguyên vật liệu, công cụ, cho các công trình cụ thể; Phối hợp với Văn phòng Công ty tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp thiết bị an toàn lao động cho người lao động; 2.1.4. Đặc điểm, tình hình công tác kế toán tại công ty TNHH xây dựng Bảo Thái a) Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty ❖ Sơ đồ bộ máy kế toán ❖ Chức năng - Kế toán trưởng: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh tế - tài chính cho sự phát triển của công ty; Báo cáo, thống kê tình hình tài chính một cách nhanh chóng, kịp thời cho ban giám đốc theo tháng, quý, năm hoặc có thể đột xuất; Điều hành và kiểm soát hoạt động của bộ máy kế toán, tài chính của đơn vị, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tài chính của đơn vị. Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán Lương Công nợ Kế toán thanh toán Kế toán vật tư TSCĐ Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 32 - Kế toán vật tư, TSCĐ: Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của nguyên vật liệu về giá cả và hiện vật. Tính toán đúng đắn trị giá vốn (hoặc giá thành) thực tế của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời chính xác phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp; Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, phương pháp kỹ thuật về hạch toán nguyên vật liệu, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu từ đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật liệu thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hạch toán xác định chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu thực tế đưa vào sản xuất sản phẩm; Phân bổ chính xác nguyên vật liệu đã tiêu hao vào đối tượng sử dụng để từ đó giúp cho việc tính giá thành được chính xác; Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐHH hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐHH trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐHH, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐHH và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐHH trong từng đơn vị; Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định; Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng như tình hình quản lý, nhượng bán TSCĐHH; Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định. - Kế toán thanh toán: Quản lý dòng tiền vào, ra trong Công ty, tham mưu cho Giám đốc về các lĩnh vực như tín dụng, thanh toán, bảo lãnh ngân hàng,; Hạch toán kế toán vào phần mềm kế toán hoạt động thu - chi tiền mặt; Lưu trữ các chứng từ kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý, theo quy định công ty, đảm bảo an toàn và dễ tìm kiếm; Theo dõi tạm ứng nội bộ; Theo dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng một cách thường xuyên, - Kế toán Lương, công nợ: Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động; Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K nh t ế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 33 động; Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoach quỹ lương kỳ sau; Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán; Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau; Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề...) - Thủ quỹ: Thu, chi tiền mặt tại quỹ, đối chiếu, báo cáo quỹ với kế toán để đảm bảo tính chính; Tập hợp và kiểm tra nhu cầu thu chi hằng ngày; Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thực chi với sổ sách, báo cáo thu chi hằng ngày; Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc thu - chi theo đúng quy trình, quy định, kế hoạch thanh toán trước khi trình Giám đốc phê duyệt, b) Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính với niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm. c) Hệ thồng tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính và mở chi tiết thêm cấp 2, cấp 3 những tài khoản có nhiều đối tượng cần theo dõi. d) Hệ thống chứng từ và sổ sách sử dụng tại Công ty Hiện nay Công ty chủ yếu đang áp dụng hệ thống chứng theo Quyết định số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính như các chứng từ về tiền tệ, lao động, tài sản cố định, bán hàng, hàng tồn kho, Hệ thống sổ kế toán trong công ty bao gồm: + Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, sổ này vừa dùng để đăng ký nghiệp vụ kinh tế, quản lý chứng từ ghi sổ đối chiếu kiểm tra số liệu với bảng cân đối số phát sinh và căn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 34 cứ để ghi sổ này là các chứng từ sau khi đã kiểm tra. + Sổ cái: Là sổ dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản, cơ sở để ghi sổ là các chứng từ gốc đã được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, số tổng cộng trên sổ cái là cơ sở để lập bảng cân đối số phát sinh. + Sổ chi tiết bao gồm: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ công nợ thanh toán với người bán, Sổ công nợ thanh toán với khách hàng, Sổ chi tết nguyên vật liệu, Sổ chi tiết tài sản cố định, Hiện nay Công ty áp dụng hình thức ghi sổ trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán Kế toán Việt Nam theo hình thức “Nhật ký chung”. Với hình thức ghi sổ này thì hằng ngày căn cứ chứng từ kế toán đã được kiểm tra và hạch toán. Kế toán sẽ nhập vào phần mềm máy tính với hình thức Nhật ký chung. Phần mềm sẽ tự động cập nhập số liệu vào các Sổ cái và Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp của các tài khoản liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm tiến hành cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết thì bắt đầu lập các Báo cáo tài chính. Ngoài ra cần kiểm tra tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên Bảng cân đối số phát sinh và tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trước khi lập các báo cáo. Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán trên máy vi tính Ghi chú: : Nhập liệu hằng ngày; : In sổ, báo cáo cuối quý, năm. Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán KTVN Sổ kế toán - Sổ chi tiết - Sổ cái Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 35 e) Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Nhà nước ban hành. Cuối năm, kế toán tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành lập BCTC, gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Thuyết minh Báo cáo tài chính - Bảng cân đối tài khoản Các báo cáo này là cơ sở để giải trình cho tất cả hoạt động của một kỳ kế toán. g) Các chính sách kế toán áp dụng - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Nguyên tắc ghi nhận TCSĐ: Giá gốc - Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ). - Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn. 2.1.5. Tình hình cơ bản của công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 2.1.5.1. Tình hình lao động của Công ty Lao động là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh và là yếu tố quyết định của quá trình này. Chính vì vậy, cơ cấu và đặc điểm của đội ngủ lao động có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Theo số liệu thống kê của Công ty, số lượng và chất lượng lao động của Công ty thể hiện qua các bảng sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoà...iện nhiệm vụ giúp giám sát, quản lý chi phí tốt hơn, giảm bớt khối lượng công việc của bộ phận kế toán vào những ngày cuối tháng, - Về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bộ phận kế toán nên tạo lập các Sổ chi tiết phân theo công dụng kinh tế của từng khoản mục cho từng công trình như Sổ chi tiết NVLTT công trình xây dựng - chi tiết cho từng công trình, Sổ chi tiết NCTT - chi tiết cho từng công trình, để kiểm soát, giám sát các khoản mục chi phí thuận lợi hơn, giúp nhà quản lý dễ hiểu, dễ phân tích, để đưa ra các phương pháp giúp giảm thiểu chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và những giải pháp giúp cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty một cách kịp thời, chính xác và có hiệu quả nhất. Sau đây tôi xin đưa ra ví dụ về việc phân chia các chi phí sản xuất của công trình xây dựng “Nhà văn hóa xã Quảng Phú” theo công dụng kinh tế để thấy rõ hơn lợi ích của việc này: Trư ờng Đa ̣i o ̣c K in tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 75 Sổ chi tiết tài khoản 15411 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình xây dựng Công trình BR6: Nhà văn hóa xã Quảng Phú Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D Nî 25/02/2017 Xuat kho xi mang sd cong trinh 1562 12.299.999 12.299.999 03/03/2017 Thanh to¸n tiÒn mua xi m¨ng 1111 11.500.000 23.799.999 26/03/2017 XuÊt kho dat sd cong trinh 1562 2.775.000 26.574.999 26/03/2017 XuÊt kho ®¸ 1x2 sö dông c«ng tr×nh Nhµ v¨n ho¸ x· Qu¶ng Phó 1562 2.545.455 29.120.454 31/03/2017 XuÊt kho da sd cong trinh 1562 12.267.938 41.388.392 01/04/2017 Thanh to¸n tiÒn mua s¾t 1111 11.707.400 53.095.792 09/04/2017 Thanh to¸n tiÒn mua s¾t 1111 13.518.100 66.613.892 26/05/2017 Thanh to¸n tiÒn mua vËt liÖu XD 1111 12.945.000 79.558.892 31/05/2017 XuÊt kho c¸t sd c«ng tr×nh 1562 3.763.636 83.322.528 04/06/2017 Thanh to¸n tiÒn mua s¾t thÐp 1111 17.896.363 101.218.891 10/06/2017 Thanh to¸n tiÒn mua s¾t thÐp 1111 4.805.454 106.024.345 13/06/2017 Thanh to¸n tiÒn mua s¾t thÐp 1111 17.715.455 125.783.805 31/12/2017 KÕt chuyÓn TK 15411 - TK632 63231 125.783.805 125.783.805 0 Sổ chi tiết tài khoản 15412 - Chi phí nhân công trực tiếp công trình xây dựng Công trình BR6: Nhà văn hóa xã Quảng Phú Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D Nî 28/02/2017 KÕt chuyÓn TK 334-TK 154 334 16.200.000 16.200.000 31/03/2017 KÕt chuyÓn TK 334-TK 154 334 30.800.000 47.000.000 31/05/2017 KÕt chuyÓn TK 334-TK 154 334 15.400.000 62.400.000 30/04/2017 KÕt chuyÓn TK 334-TK 154 334 39.200.000 101.600.000 30/06/2017 KÕt chuyÓn TK 334-TK 154 334 11.200.000 112.800.000 31/12/2017 KÕt chuyÓn TK 154 - TK632 63231 112.800.000 112.800.000 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 76 Sổ chi tiết tài khoản 15413 - Chi phí sử dụng máy thi công công trình xây dựng Công trình BR6: Nhà văn hóa xã Quảng Phú Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D Nî 07/03/2017 Thanh to¸n tiÒn mua dÇu DO sd vËn chuyÓn 1111 2.520.436 2.520.436 07/03/2017 Thanh to¸n tiÒn mua dÇu DO sd vËn chuyÓn 1111 3.120.000 5.640.436 07/03/2017 Thanh to¸n tiÒn mua dÇu DO sd vËn chuyÓn 1111 3.250.000 8.890.436 10/03/2017 Thanh to¸n tiÒn mua dÇu DO sö dông vËn chuyÓn 1111 454.545 9.344.981 18/03/2017 Thanh to¸n tiÒn mua dÇu DO sö dông vËn chuyÓn 1111 6.563.636 13.714.756 18/03/2017 Thanh to¸n tiÒn mua dÇu DO sö dông vËn chuyÓn 1111 4.200.727 14.468.908 24/03/2017 Thanh to¸n tiÒn mua dÇu DO sö dông vËn chuyÓn 1111 2.891.727 17.360.635 26/03/2017 XuÊt dÇu DO sö dông vËn chuyÓn 1561 4.746.725 22.107.360 31/03/2017 Khau hao MTC 2141 1.733.454 23.840.814 31/03/2017 CP may moc 242 216.500 24.057.314 30/04/2017 Khau hao MTC 2141 6.525.733 30.583.047 30/04/2017 CP may moc 242 482.500 31.065.547 31/12/2017 KÕt chuyÓn TK 154 - TK632 63231 31.065.547 31.065.547 0 Sổ chi tiết tài khoản 15414 - Chi phí sản xuất chung công trình xây dựng Công trình BR6: Nhà văn hóa xã Quảng Phú Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D Nî 03/03/2017 Dich vu an uong 1111 4.050.000 4.050.000 07/03/2017 Cuoc thong tin di dong 1111 588.244 4.638.244 31/12/2017 KÕt chuyÓn TK 154 - TK632 63231 4.638.244 4.638.244 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 77 Thẻ tính giá thành sản phẩm công trình xây dựng Công trình BR6: Nhà văn hóa xã Quảng Phú Chi phí sản xuất DDĐK Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Chi phí sản xuất DDCK Giá thành thực thế Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí sử dụng MTC Chi phí SXC 0 125.783.805 112.800.000 31.065.547 4.638.244 0 274.287.596 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty nên chỉ đạo kỹ các cán bộ Chỉ huy trưởng công trình, Thủ kho công trình, cán bộ kỹ thuật lúc hoàn thành công trình phải tập hợp các nguyên nhiên liệu, công cụ dụng cụ, vật tư thừa để tiến hành nhập kho hoặc chuyển sang công trình khác để tránh tổn thất cho Công ty; Tăng cường kiểm tra đột xuất các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu; Gửi thư xác nhận giá cả, số lượng, quy cách vật tư cho các nhà cung cấp, Chi phí nhân công trực tiếp: Nên hạn chế sử dụng phần lớn nhân công thuê ngoài mà thay vào đó mở rộng số lượng lao động biên chế của Công ty để kết hợp một cách cân đối ưu nhược điểm và hạn chế nhược điểm của hai loại hình nhân công này giúp nâng cao hiệu suất, đảm bảo tiến độ thi công; Đối với nhân công thời vụ, Công ty nên tuyển dụng trước khi khởi công một lượng thời gian an toàn để tránh tình trạng thiếu lao động, ngoài ra nên tuyển lao động theo nhóm, đội đã làm việc cùng nhau để đảm bảo việc phối hợp tốt trong công việc, nâng cao hiệu suất, hạn chế xảy ra tranh cãi trong đội thi công, Công ty nên xem xét trả lương theo khối lượng công việc hoàn thành để kích thích năng suất lao động, giảm thiểu tối đa thời gian cũng như nguồn lực của Công ty. Chi phí sử dụng máy thi công: Công ty cần xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu của các máy thi công, định mức năng suất, để kiểm soát chặt chẽ hơn chi phí này, Công ty cần bổ sung các loại máy móc phục vụ thi công hiện đại hơn, trước hết là để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, sau là để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các công trình xây dựng, tăng năng lực nhà thầu, tăng sức cạnh tranh cho Công ty. Xem xét việc khoán nhiên liệu cũng như phần nhân công để tăng năng suất lao động, giảm thiểu Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 78 thời gian lao động, tổn thất nhiên liệu, ngoài ra Công ty nên xem xét áp dụng phần mềm quản lý hoạt động đội xe tải của Công ty vào đội xe thi công để kiểm soát từ xa, hạn chế tình trạng chấm công khống của các công trình. Chi phí sản xuất chung: Kiểm tra tính xác thực, dấu vết của các hóa đơn, chứng từ của Chỉ huy trưởng nộp lên, trước khi thực hiện các nghiệp vụ cần khai báo, trình bày với ban lãnh đạo, các phòng ban liên quan để kiểm soát; Tăng cường kiểm tra đột xuất các nghiệp vụ phát sinh nhiều chi phí hoặc các nghiệp vụ thường xuyên xảy ra gian lận; Khoán gọn phần cơm trưa, điện nước, điện thoại, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 79 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ năm 2005 đến nay, song song cùng với công cuộc đổi mới của đất nước. Công ty TNHH Bảo Thái đã không ngừng phát triển, từ một doanh nghiệp rất non trẻ trong ngành xây dựng của huyện nhà, nay Công ty đã trở thành một trong những Công ty lớn nhất huyện Quảng Điền, để đạt được thành tựu như hôm nay một phần nhờ bộ máy kế toán được tổ chức tốt, phân chia trách nhiệm rõ ràng, khoa học, hợp lý, đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu của Công ty, tạo điều kiện cho các công việc trong Công ty được vận hành trôi chảy. Qua thời gian thực tập tại Công ty, tìm hiểu tình hình thực tế các hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là hoạt động xây lắp tại công trình “Nhà văn hóa xã Quảng Phú” để hoàn thành mục tiêu hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tôi đã đạt được một số kết quả như sau: - Làm rõ được vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của ngành xây lắp trong nền kinh tế hiện nay - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp theo thông tư 133/2016/TT-BTC, các chuẩn mực kế toán hiện hành, - Phản ánh được thực tế thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái thông qua một công trình điển hình được khởi công và hoàn thành trong năm 2017 để từ đó tiến hành phân tích, đánh giá, rút ra được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán của Công ty rồi rút ra những kinh nghiệm, đưa ra những giải pháp thiết thực, cụ thể cho từng khoản mục chi phí, từng công việc, sát với tình hình thực tế và có tính khả thi cao cho bộ phận kế toán, giúp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng như cải thiện tình hình tài chính, quản lý của Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 80 Qua quá trình nghiên cứu thực tế tại doanh nghiệp, xuất phát từ những tồn tại của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đây, kết hợp với kiến thức đã học, tôi xin đưa ra một số ý kiến. Tôi hy vọng rằng những ý kiến của mình có thể góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí ở quý Công ty ngày càng đạt được thành công mới. 2. Kiến nghị Do điều kiện thực tập còn hạn chế về thời gian, dung lượng của đề tài cũng như khó khăn trong việc thu thập số liệu nên đề tài này mới chỉ tập trung nghiên cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của một công trình tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Và nếu có điều kiện tìm hiểu thêm, tôi sẽ: - Mở rộng quy mô nghiên cứu toàn bộ quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của tất cả công trình để có thể tìm hiểu được cách hạch toán các chi phí nhân công trực tiếp thuộc biên chế của Công ty, cách hạch toán chi phí máy thi công thuê ngoài cũng như các loại chi phí khác. - Nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của những doanh nghiệp trong khu vực để có cơ sở đánh giá và so sánh đúng đắn, từ đó đưa ra những giải pháp tốt, thiết thực và có hiệu quả cao hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí, Hà Nội: Nhà xuất bản Giao thông vận tải; 2. Bộ tài chính (2016), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính; 3. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Hà Nội: Nhà xuất bản Tài chính; 4. Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER); 5. Tài liệu, báo cáo, sổ sách của Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Bảo Thái; 6. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt (2014), Khóa luận tốt nghiệp đại học Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Mai Thành Huy, Đại học kinh tế Huế. 7. Nguyễn Quỳnh Phương (2016), Luận văn thạc sỹ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng HANCORP, Đại học Lao động - Xã Hội. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: KẾT CẤU TÀI KHOẢN 154 Bên nợ: - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ; - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ Bên có: - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB; - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ; - Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng; - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho; - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 2: PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ NVLTT Chú thích: (1) Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình (2) Nguyên vật liệu mua ngoài dùng trực tiếp cho xây lắp công trình (3a) Tạm ứng chi phí nguyên vật liệu cho các đội xây lắp (3b) Quyết toán tạm ứng về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khi công trình đã bàn giao (4) Giá trị vật liệu xuất dùng không hết, nhập lại kho (5) Chi phí nguyên vật liệu vượt mức bình thường không tính vào giá thành sản phẩm TK 632 (2) (4) TK 152 TK 133 (1) TK 154 TK 111, 112, 331 (5) (3a) (3b) TK 133 TK 111, 152 TK 141 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 3: PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ NCTT Chú thích: (1) Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công xây lắp (2a) Tạm ứng chi phí NCTT cho các đội xây lắp (2b) Quyết toán tạm ứng về chi phí nhân công trực tiếp khi công trình bàn giao (3) Chi phí nhân công trực tiếp vượt mức không tính vào giá thành sản phẩm xây lắp (3) TK 334 (1) TK 154 TK 632 (2a) (2b) TK 111, 112 TK 141 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 4: PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MTC Chú thích: (1) Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ máy thi công (2) Tính lương phải trả cho công nhân vận hành (3) Khấu hao máy thi công (4) Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,... sử dụng ngay không nhập kho (5) Chi phí bằng tiền khác (6) Chi phí nhân máy thi công vượt mức không tính vào giá thành sản phẩm xây lắp TK 632 TK 133 TK 152, 153, 242 (1) TK 154 (6) (2) (3) TK 334 TK 214 TK 111, 112 TK 111, 112, 331 (4) (5) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 5: PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SXC Chú thích: (1) Chi phí nguyên vật liệu, công dụ dụng cụ xuất dùng cho đội xây dựng. (2) Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho nhân viên đội xây dựng, tiền ăn ca của công nhân xây lắp, nhân viên quản lý đội xây dựng. (3) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên tiền lương củacông nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên điều khiển máy thi công, nhân viên quản lý đội. (4) Chi phí điện nước, điện thoại,... thuộc độ xây dựng. (5) Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất thuộc đội xây dựng. (6) Chi phí sản xuất chung vượt mức quy định không tính vào giá thành sản phẩm. (6) TK 133 TK 111, 112, 331 TK 632 TK 152, 153,.. (1) TK 154 (2) (3) TK 334 TK 338 TK 214 (4) (5) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến TK 152, 141 TK 334, 111,331 TK 111, 131 TK 334 TK 152, 153 TK 214 TK 331, 111 TK 334 (20) TK 338 TK 152 TK 153 TK 214 TK 331 TK 333 TK 335 (19) TK 1544 Tk 152 (22) (23) TK 155 TK 138 TK 632 (24) (25) DDCK (18) (17) TK 1541 TK 154 TK 111 (21) TK 1542 (1) (2) (3) (4) (5) (7) (6) (9) (8) (10) (11) TK 111 (14) (12) (15) (13) (16) TK 1543 DDĐK PHỤ LỤC 6: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến Giải thích sơ đồ 1. Tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho thi công xuất từ kho hoặc tạm ứng 2. Tập hợp chi phí NVL mua ngoài dùng trực tiếp thi công xây lắp 3. Tập hợp chi phí tiền lương phải trả hoặc tiền lương thuê ngoài của CNTT thi công 4. Tập hợp chi phí tiền lương của công nhân vận hành máy móc thi công 5. Tập hợp chi phí NVL, CCDC dùng cho máy móc thi công 6. Tập hợp chi phí khấu hao máy móc thi công 7. Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho xe máy thi công 8. Tập hợp chi phí lương nhân viên phục vụ, quản lý thi công ngoài hiện trường 9. Trích các khoản theo lương của toàn bộ công nhân viên thuộc bộ phận thi công 10. Tập hợp nguyên vật liệu dùng phục vụ, quản lý thi công 11. Tập hợp chi phí CCDC dùng phục vụ, quản lý thi công 12. Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ, quản lý thi công 13. Tập hợp chi phí điện nước, bảo hiểm thuê ngoài, 14. Tập hợp chi phí bảo vệ, y tế, 15. Tập hợp các khoản thuế được tính vào chi phí thi công 16. Trích trước các khoản chi phí liên quan dến việc thi công 17. Kết chuyển chi phí NVLTT 18. Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 19. Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công 20. Kết chuyển hoặc phân vổ chi phí SXC 21. Giá trị vật tư, phế liệu thu hồi trong quá trình thi công; bán ra ngoài 22. Giá trị vật tư, phế liệu thu hồi nhập kho 23. Giá trị các khoản thiệt hại phá đi làm lại do bên thi công chịu 24. Giá thành thực tế hạng mục, công trình hoàn thành chờ bán 25. Giá thành thực tế khối lượng công việc, hạng muc, công trình hoàn thành bàn giao trong kỳ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 7: PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ Ngày 02 tháng 03 năm 2017 Số: 23 Người yêu cầu: Nguyễn Đăng Thắng Bộ phận: Chỉ huy trưởng Đề xuất vật tư theo bảng liệt kê đính kèm. Công trình sử dụng: Nhà văn hóa xã Quảng Phú Mục đích sử dụng: Thi công BẢNG LIỆT KÊ VẬT TƯ STT VẬT TƯ ĐVT SỐ LƯỢNG GHI CHÚ 1 Xi măng PC30 Tấn 10 2 Thép phi 6 Tấn 3 3 Đá hộc 1x2 M3 5 4 Cát vàng M3 6 Người đề nghị Phòng kỹ thuật Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 8: PHIẾU GIAO NHẬN VẬT TƯ Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái Mẫu số C26- HD (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC ) PHIẾU GIAO NHẬN VẬT TƯ Ngày 03 tháng 03 năm 2017 Số: 02 - Họ tên người giao: Phan Niên Chức vụ: Thủ kho - Họ tên người nhận: Nguyễn Đăng Thắng Chức vụ: Chỉ huy trưởng - Địa điểm giao nhận: Công trình nhà văn hóa xã Quảng Phú - Ngày 03 tháng 03 năm 2017, chúng tôi tiến hành giao, nhận các loại nguyên vật liệu như sau: STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng PCB30 ĐL Tấn 10 1.150.000 11.500.000 Cộng 1.150.000 11.500.000 Ngày 03 tháng 03 năm 2017 Người lập Người giao Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 9: PHIẾU XUẤT KHO Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 03 năm 2017 Số: 03 Nợ 1541 Có 152 - Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Đăng Thắng Địa chỉ (bộ phận): CHT công trình BR6 - Lý do xuất kho: Thi công công trình Nhà văn hóa xã Quảng Phú - Xuất tại kho (ngăn lô): Chính Địa điểm: Phú Lễ - Quảng Phú - Quảng Điền STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụsản phẩm, hàng hóa Mãsố Đơnvịtính Số lượng Đơngiá Thànhtiền Yêu cầu Thựcnhập A B C D 1 2 3 4 1 Đá 1x2 M3 10 10 254.545,50 2.545.455 Cộng X M3 10 10 254.545,50 2.545.455 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bốn mươi lăm nghìn bốn trăm năm mươi lăm đồng - Số chứng từ gốc kèm theo:..... Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Ngày 26 tháng 03 năm 2017 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 10: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Đơn vị: Công ty TNHH XD Bảo Thái CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 020/HĐLĐ/2016 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: TRƯƠNG VĂN LỢI Quốc tịch: Việt Nam. Chức vụ: Giám đốc Đại diện cho: CÔNG TY TNHH XD BẢO THÁI Địa chỉ : Quảng Phú , Quảng Điền , Thừa Thiên -Huế Và một bên là Ông/Bà: Phan Huế Quốc tịch: Việt Nam. Ngày sinh: 05/12/1953 Địa chỉ thường trú: Quảng Phước, Quảng Điền, Tỉnh TTHuế Số CMTND: 190903121 ngày cấp: 11/01/2011 tại CA TT Huế Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng - Loại hợp đồng lao động : Theo công trình - Từ ngày 01 tháng 02 năm 2017 - Địa điểm làm việc : Theo sự điều động của người quản lý - Chức danh chuyên môn: - Chức vụ (nếu có): - Công việc phải làm: Theo sự điều động của người quản lý. Điều 2: Chế độ làm việc: - Thời giờ làm việc: 8h/ngày - Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Căn cứ theo công việc thực tế. Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động: 1. Quyền lợi: - Phương tiện đi lại làm việc: Tự túc. - Mức lương chính hoặc tiền công: 200.000 đồng/ ngày - Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt. - Phụ cấp gồm: Không - Được trả lương: vào ngày 30 cuối tháng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến - Tiền thưởng: Theo tình hình tài chính của công ty. - Chế độ nâng lương: Tùy theo thể hiện công việc của từng người. - Chế độ xã hội và bảo hiểm y tế: Người lao động tự đóng - Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...): - Chế độ đào tạo: Không - Những thoả thuận khác: Không 2. Nghĩa vụ: - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động. - Bồi thường vi phạm và vật chất: Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ: - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động 2. Quyền hạn: - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc...). - Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp. Điều 5. Điều khoản thi hành - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2016. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này. NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Phan Huế Trương Văn Lợi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 11: BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái BẢNG CHẤM CÔNG Quảng Phú - Quảng Điền Tháng 04 năm 2017 Công trình BR6 - Nhà văn hóa xã Quảng Phú NGÀY STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 18 19 20 21 CỘNG 1 Phan Mậu Hùng x x x x x x x x 20 2 Nguyễn Hùng x x x x x x x x x x 20 3 Hoàng Công Lộc x x x x x x x x x 19 8 Phan Tuế x x x x x x x x x 20 9 Nguyễn Dân x x x x x x x x x 19 10 Lê Cảnh Quỳnh x x x x x x x x x 20 Tổ trưởng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 12: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MTC THÁNG 04/2017 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG PHÂN BỔ MÁY THI CÔNG Tháng 04 năm 2017 Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái STT Tên TSCĐ Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại chung Tỷ lệ Mức Máy móc thiết bị 2.951.692.604 24.374.824 1.451.568.593 1 Xe đào DH 07 250.000.000 1,04 2.604.167 0 2 Máy đào xích 07 761.809.524 0,69 5.291.667 290.851.191 3 Xe đào Fukawa 141.078.909 0,83 1.175.658 102.319.702 4 Xe lu sắt 43.809.380 1,19 521.500 0 5 Xe lu Wallis 114.285.700 0,83 950.000 28.785.700 6 Xe cẩu Kamaz 00323 573.890.909 0,83 4.782.500 392.146.818 7 Xe ủi D30 75.000.000 1,04 781.250 0 8 Xe lu rung SA-0135 673.636.364 0,83 5.616.667 364.736.364 9 Xe đào xích KOBE 136.363.636 0,83 1.136.333 109.091.636 10 Xe đào xích KATO 181.818.182 0,83 1.515.083 163.637.182 Ngày 30 tháng 04 năm 2017 Lập biểu Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ LỤC 13: BẢNG PHÂN BỔ MÁY MÓC DỤNG CỤ PHỤC VỤ THI CÔNG NĂM 2017 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ THI CÔNG Tháng 04 năm 2017 Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái .. Lũy kế 2016 Năm 2017 153 CÔNG CỤ DỤNG CỤ 87.044.090 49.207.091 -DB - MÁY ĐẦM BÀN 1.760.000 1.160.000 -DD - MÁY ĐẦM DÙI 2.250.000 1.500.000 -MB - MÁY BƠM NƯỚC 1.760.000 1.160.000 -MHH - MÁY HÀN 3.805.000 2.530.000 -ML - MÁY LẠNH 3.114.545 2.480.000 -MT - MÁY TRỘN BÊ TÔNG (2 cái) 7.500.000 5.000.000 -MT2 - MÁY TRỘN CT 3.740.000 2.130.000 -MTB - MÁY THỦY BÌNH 3.440.000 2.160.000 -MT3 - MÁY TRỘN CT3 4.700.000 2.000.000 -MT4 - MÁY TRỘN BÊ TÔNG 4 6.000.000 2.500.000 Ngày 30 tháng 4 năm 2017 Lập biểu Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến PHỤ ỤC 14: HÓA ĐƠN GTGT SỐ 0416029 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu: AC/16P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0416029 Liên 2: Giao người mua Ngày 07 tháng 03 năm 2017 Đơn vị bán hàng: Công ty dịch vụ MOBIFONE khu vực 3 Mã số thuế: 0100686209003 Địa chỉ: Nguyễn Văn Linh, P. Thục Giãn, Q. Thanh Khê, TP Đà Nẵng Số tài khoản.................................. Điện thoại:0511.3650016 Họ tên người mua hàng: Thuê bao 0932469429 Tên đơn vị.: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái Mã số thuế: 3300383214 Địa chỉ: Quảng Phú – Quảng Điền – TT Huế Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Cước dịch vụ thông tin di động 588.244 Cộng tiền hàng: 588.244 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 58.824 Tổng cộng tiền thanh toán 647.068 Số tiền viết bằng chữ: ......................................................................................................................... Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: Ths. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Lê Hữu Tiến CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm PHIẾU XÁC NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP ĐƠN VỊ: ........................................................................................................................... Xác nhận sinh viên: ..................................................... Sinh ngày: ...................................... Lớp: ............................................................... Trường .......................................................... Thực tập tại: .................................................................................................................... Từ ngày .././ đến ngày .././ 1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. 2. Về những công việc được giao: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. 3. Kết quả đạt được: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ THỰC TẬP Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha.pdf
Tài liệu liên quan