Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương (khách sạn moonlight Huế)

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ) Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ SƯƠNG Khoá học 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QU

pdf118 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 249 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương (khách sạn moonlight Huế), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ả KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ) Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Sương Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình Lớp: K50B Kế toán Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 04 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương i Lời CảmƠn Có lẽ trong cuộc đời của mỗi con người, không ai thành công mà không gắn liền với những hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Thầy cô - hai chữ thiêng liêng, thầy cô là những người đã dẫn dắt chúng em đi trên con đường đời của riêng mình, là những người chắp cánh ước mơ cho chúng em xây dựng tương lai đầy chông gai phía trước. Trong suốt thời gian bắt đầu học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế. Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế đã tạo cho em môi trường học tập tốt, vui vẻ. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo hướng dẫn em trong suốt quá trình làm báo cáo thực tập này, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ các thầy cô giáo. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, đặc biệt là người hướng dẫn Hoàng Lê Nhân và các Anh Chị văn phòng Chi nhánh Công ty Cổ Phần Bốn Phương (Khách sạn Moonglight Huế) đã quan tâm chỉ dẫn tạo điều kiện cho em và cung cấp cho em những số liệu và tài liệu cần thiết để em hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình. Do kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên đề tài này khó tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được những lời góp ý chân thành của quý thầy cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Sương Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC .................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích .....................................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 5 1.1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh du lịch. ..........................................................5 1.1.2. Nội dung về kế toán doanh thu và xác định KQKD..............................................6 1.1.2.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định KQKD..........................................6 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ...................................7 1.1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................................7 1.1.3. Nhiệm vụ công tác doanh thu và xác định KQKD................................................8 1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD ......................................9 1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................10 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................10 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................18 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................21 1.2.4. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................24 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương iii 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................25 1.2.6. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................30 1.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................................32 1.2.8. Kế toán chi phí khác............................................................................................34 1.2.9. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................................36 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾTOÁN DOANH THU, CHI PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔPHẦNBỐN PHƯƠNG...........41 2.1 Giới thiệu khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương ....................................41 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn phương...................41 2.1.1.1 Một số nội dung khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương ..........................41 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn Phương ...............42 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh CTCP Bốn Phương...............................43 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty.......................................................43 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban. .....................................44 2.1.3.Các nguồn lực hoạt động của chi nhánh CTCP Bốn Phương ..............................46 2.1.3.1. Tình hình về lao động qua 3 năm 2017 - 2019.................................................46 2.1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2017 – 2019.............................48 2.1.3.3.Tình hình về kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017 – 2019 ................................51 2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ...................................................53 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................53 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ phận kế toán ............................54 2.1.5. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán áp dụng tại Khách sạn Moonlight .................56 2.1.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. .......................................................56 2.2. Thực trạng công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương .................................................................58 2.2.1. Tình hình doanh thu tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương......................................58 2.2.1.1 .Tình hình nguồn khách du lịch đến với Chi nhánh CTCP Bốn Phương ..............58 2.2.1.2. Phân loại khách hàng tại chi nhánh CTCP Bốn Phương ..................................58 2.2.2. Phương thức thanh toán.......................................................................................59 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương iv 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương......60 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................69 2.2.5 Doanh thu hoạt động tài chính..............................................................................71 2.2.6. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................73 2.2.7. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................73 2.2.8. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................77 2.2.9. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................78 2.2.10. Kế toán quản lý doanh nghiệp ...........................................................................81 2.2.11. Kế toán chi phí khác ..........................................................................................83 2.2.13. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................83 2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................84 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG – KHÁCH SẠN MOONLIGHT HUẾ ....................................................90 3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở chi nhánh CTCP Bốn Phương. .............................................85 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán tại chi nhánh CTCP Bốn Phương – Khách sạn Moonlight Huế. .........................................................................................85 3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................85 3.2.2. Hạn chế ................................................................................................................87 3.3. Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương. ............................................................................88 3.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................................88 3.3.2. Nhược điểm .........................................................................................................90 3.4 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh CTCP Bốn Phương. ...........................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ............................46 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ..............48 Bảng 2.3 – Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ...........51 Bảng 2.4 – Tình hình nguồn khách du lịch đến với Công ty ........................................58 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............12 Sơ đồ 1.2 – Doanh thu phát sinh từ chương trình dành cho khách hàng truyền thống .13 Sơ đồ 1.3 – Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp ...........................................14 Sơ đồ 1.4 – Bán hàng thông qua đại lý bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị giao ............................................................................................................. 15 Sơ đồ 1.5 – Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng ở đơn vị nhận bán hàng đại lý...............................................................................................................16 Sơ đồ 1.6 – Doanh thu trừ trợ cấp, trợ giá.....................................................................16 Sơ đồ 1.7 – Kế toán doanh thu theo hợp đồng xây dựng theo tiến độ kế hoạch ...........17 Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện ........................................................................................................................17 Sơ đồ 1.9 – Kế toán xuất kho hàng hóa để biếu tặng ....................................................18 Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................20 Sơ đồ 1.11 – Kế toán các khoản doanh thu hoạt động tài chính ...................................23 Sơ đồ 1.12 – Kế toán thu nhập khác..............................................................................25 Sơ đồ 1.13 – Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê thường xuyên......28 Sơ đồ 1.14 – Kế toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................30 Sơ đồ 1.15 – Kế toán chi phí tài chính ..........................................................................32 Sơ đồ 1.16 – Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .....................34 Sơ đồ 1.17 – Kế toán chi phí khác.................................................................................36 Sơ đồ 1.18 – Kế toán thuế TNDN hiện hành ................................................................38 Sơ đồ 1.19 –Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại ......................................................38 Sơ đồ 1.20 – Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả ..................................................38 Sơ đồ 1.21 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................40 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức quản lý Khách sạn Moonlight .............................................43 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................................53 Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính................57 Sơ đồ 2.4 – Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu phòng.......................................61 Sơ đồ 2.5 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ......................................................................63 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCDKT : Bảng cân đối kế toán BĐS : Bất động sản BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BVMT : Bảo vệ môi trường CCDC : Công cụ dụng cụ CTCP : Công ty cổ phần CKTM : Chiết khấu thương mại DN : Doanh nghiệp DTBH : Doanh thu bán hành GVHB : Giá vốn hàng bán GGHB : Giảm giá hàng bán GVHB : Giá vốn hàng bán HTK : Hàng tồn kho KPCĐ : Kinh phí công đoàn KQKD : Kết quả kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : : Tiêu thụ đặc biệt XK : : Xuất khẩu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao. Khi con người ngày càng có điều kiện sống tốt hơn, thời gian rỗi nhiều hơn thì nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn trở thành một trong những nhu cầu không thể thiếu. Du lịch là cầu nối, là động lực thúc đẩy sự tìm tòi hiểu biết văn hóa, lịch sử, chính trị của mỗi quốc gia dân tộc. Đây là một ngành kinh tế đặc biệt. Sản phẩm của nó là những dịch vụ phục vụ lợi ích của con người, là những giá trị tinh thần mà con người có được sau khi hưởng thụ các dịch vụ. Những lợi ích mà ngành du lịch mang lại là không thể phủ nhận. Nhận thức được điều đó, thời gian gần đây, chính phủ Việt Nam đã tăng cường đầu tư vào phát triển du lịch, hướng du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Việt Nam ngày càng được bạn bè thế giới biết đến như một điểm đến an toàn, thân thiện, trong lành cũng như sự độc đáo về văn hóa, lịch sử, ẩm thực của mỗi vùng miền. Hòa mình với sự phát triển chung của đất nước, Thừa Thiên Huế trong những năm qua cũng có bước chuyển mình đáng kể ở ngành du lịch. Huế là nơi có hàng nghìn di tích văn hóa, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên thơ mộng như: Chùa Thiên Mụ, Đại Nội Huế, Lăng Khải Định..., ngoài ra Huế còn là địa phương duy nhất trên cả nước có tới 4 di sản được thế giới vinh danh gồm: Di sản Văn hóa Thế giới Quần thể Di tích Cố đô Huế (1993), Kiệt tác Di sản Truyền khẩu và Phi vật thể của Nhân loại Nhã nhạc Cung đình Huế (2003), Di sản Tư liệu Thế giới Mộc bản triều Nguyễn (2009). Và mới đây nhất vào ngày 19/5/2016, Thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế cũng đã được công nhận là Di sản Tư liệu Thế giới thuộc chương trình ký ức khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Ngày nay Huế được biết đến là thành phố Festival của Việt Nam, sự kiện Festival Huế 2000 đánh dấu một bước ngoặt lớn cho ngành du lịch. Kể từ đây, cứ 2 năm một lần, Huế lại nhộn nhịp đón du khách trong và ngoài nước đến tham dự Festival. Tạo hóa và lịch sử đã ban tặng cho Huế một kho báu hoàn mỹ về cảnh quan, di sản, nhờ đó mà ngành du lịch Huế ngày càng phát triển. Đặc biệt, kể từ khi Khu Di tích Cố đô Huế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 2 được UNESCO công nhận là di sản thế giới, doanh thu từ du lịch tăng vượt trội, chiếm từ 56-57% GDP của toàn tỉnh. Năm 2010 tổng doanh thu từ du lịch đạt 1.338 tỉ đồng, đến năm 2015 đã lên đến 3.000 tỷ đồng. Du lịch phát triển, cơ sở hạ tầng cũng đang được cải thiện, xây mới. Các khách sạn mới được xây dựng, hiện đại, tiện nghi và tạo cảm giác thoải mái. Bên cạnh dịch vụ lưu trú còn có dịch vụ ẩm thực và các dịch vụ tổng hợp đa dạng, tạo sự cạnh tranh giữa các khách sạn. Để có thể đứng vững trên thị trường với nhiều sự cạnh tranh gay gắt thì vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm tìm hiểu hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không, doanh thu có đủ trang trải các khoản chi phí không, làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?... Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao, ngoài việc đầu tư cơ sở vật chất, lập ra chiến lược kinh doanh hợp lý còn phải tổ chức, kiểm tra các khoản doanh thu, chi phí để tìm biện pháp cải thiện doanh thu, kiểm soát chi phí nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Thông tin kế toán giúp các nhà quản lý có thể đánh giá được hoạt động kinh doanh của mình qua các năm để làm căn cứ lập kế hoạch cho kỳ sau. Do đó, việc xây dựng và thực hiện hệ thống Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được quan tâm trên hết. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn cũng như tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại đơn vị và nhu cầu tìm hiểu thực tế, vận dụng kiến thức đã học, tôi chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Công ty Cổ phần Bốn Phương (Khách sạn Moonlight Huế)” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích Đề tài được thực hiện với các mục đích sau: - Thứ nhất: Hệ thống hóa lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. - Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định KQKD cũng như về cơ cấu tổ chức, các vấn đề khác liên quan tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương. - Thứ ba: Từ các thông tin và số liệu thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá ưu nhược điểm để đưa ra các giải pháp cần thiết góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 3 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian: Số liệu về nguồn lực chủ yếu của Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương trong 3 năm, từ năm 2017 – 2019. + Do doanh nghiệp thực hiện kỳ kế toán theo tháng nên số liệu về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương chủ yếu trong tháng 12 năm 2019. - Phạm vi không gian: CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG (KHÁCH SẠN MOOLIGHT HUẾ) Địa chỉ: Số 20, đường Phạm Ngũ Lão, phường Phú Hội, thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được ba mục tiêu đã đề ra và đạt kết quả cao nhất, bài khóa luận đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như sau:  Phương pháp thu thập số liệu: -Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu phục vụ trong quá trình hoàn thành bài khóa luận như các văn bản pháp luật, các quy định của Nhà nước như thông tư 200/2014/TT-BTC, các nguồn thông tin trên Internet, các văn bản quy định của công ty, các khóa luận thư viện nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu tình hình kinh doanh thực tế tại công ty, thu thập các số liệu các thông tin phục vụ cho bài khóa luận, xác minh thông tin tự tìm hiểu thông qua việc phỏng vấn các nhân viên tại công ty. Đồng thời giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 4 - Phương pháp quan sát: Quan sát một cách tổng thể về cơ cấu hoạt động của công ty như bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, các quy trình luân chuyển chứng từ diễn ra hàng ngày Phương pháp này giúp hiểu thêm về cơ cấu công ty cũng như công việc hàng ngày của bộ phận kế toán.  Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp này được dùng để xử lý và phân tích số liệu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2017 - 2019. - Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những số liệu đã thu thập được để tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. - Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán các TK đối ứng vào sổ sách kế toán liên quan, từ đó đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp sơ đồ: Phương pháp này được sử dụng để vẽ các sơ đồ kết chuyển. - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu đã thu thập được cũng như tổng hợp những kiến thức đã học được từ nhà trường cũng như trong quá trình thực tập tại công ty. 6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương PHẦN III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh du lịch. Nghiên cứu đặc điểm của ngành du lịch có ý nghĩa to lớn trong việc tổ chức hợp lý công tác kế toán mà đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vì phần này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành nghề hoạt động. Những đặc điểm của ngành du lịch có thể kể đến: Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, hoạt động vừa mang tinh kinh doanh vừa mang tính xã hội bao gồm nhiều ngành hoạt động khác nhau: kinh doanh hướng dẫn du lịch, kinh doanh hàng hóa, vận tải, ăn uống, khách sạn, đồ lưu niệmnhằm phục vụ thõa mãn nhu cầu của con người. Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh nhưng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn. Chi phí phục vụ khấu hao TSCĐ chiếm tỷ lệ cao, trong khi cho phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ lệ nhỏ. Hoạt động kinh doanh mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội. Đối tượng khách hàng mà du lịch phục vụ mang tính di động và phức tạp, đến từ các miền khác nhau, văn hóa và nhu cầu khác nhau. Do đó, nhân viên du lịch phải có khả năng thích ứng cao, phải chịu sức ép tâm lý và làm việc trong môi trường phức tạp. Mỗi sản phẩm du lịch có tính chất khác nhau phụ thuộc vào hoạt động nhưng nhìn chung không có hình thái vật chất, chất lượng sản phẩm nhiều khi không ổn định, Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 6 thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm du lịch tạo ra đồng thời với quá trình tiêu thụ. 1.1.2. Nội dung về kế toán doanh thu và xác định KQKD 1.1.2.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác định KQKD Theo chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” (ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bap gồm doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài hay nội bộ doanh nghiệp, các khoản trợ giá phụ theo quyết định của nhà nước sử dụng cho doanh nghiệp, giá trị sản phẩm hàng hóa đem biếu tặng và tiêu dùng nội bộ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bị trả lại, chiết khấu thương mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập và một bên là tổng các chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngược lại nếu doanh thu và thu nhập bé hơn chi phí thù doanh nghiệp bị lỗ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 7 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được phản ánh qua chỉ tiêu lợi nhuận, bao gồm: lợi nhuận từ hoạt dộng sản xuất kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Khi bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, doanh thu phát sinh dưới dạng tiền hoặc khoản chấp nhận cho nợ (cho nợ: là sự cam kết của khách hàng sẽ trả tiền hàng hay dịch vụ ở một thời điểm được ấn định trong tương lai). Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm hàng hóa lao vụ từ người bán sang người mua hay là thời điểm người mua trả tiền cho người bán hoặc người mua chấp nhận thanh toán số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụmà người bán đã chuyển giao. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ kệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. 1.1.2.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác trong hệ thống chuẩn mực kết toán Việt Nam. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả 5 điều kiện sau: 1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa; Trư ờng Đa ̣ ho ̣c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 8 3) Doanh thu được xác định chắc chắn; 4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được ...ỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Các chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 34 - Phiếu chi, giấy báo Nợ. - Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ các khoản trích theo lương. - Bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng kê thanh toán tạm ứng. - Các chứng từ khác có liên quan  Nội dung và phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.16 – Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.8. Kế toán chi phí khác  Nội dung kế toán Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, chi phí khác là những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). TK 152, 153 TK 111, 112, 331 TK 641, 642 TK 911 TK 334, 338 TK 214 TK 133 Chi phí NVL, CCDC Tính lương và các khoản trích theo lương Trích khấu hao Chi phí dịch vụ mua ngoài Thuế GTGT Kết chuyển cuối kỳ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 35 Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh gía lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác.  Tài khoản sử dụng - TK 811 – Chi phí khác. - TK 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 811 – Chi phí khác.  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo Nợ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Hợp đồng kinh tế - Quyết định của cơ quan Thuế. Bên Nợ TK 811 Bên Có - Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định KQKD”. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 36  Nội dung và phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.17 – Kế toán chi phí khác 1.2.9. Kế toán chi phí thuế TNDN  Nội dung kế toán Theo chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế TNDN: - Chi phí thuế TNDN (hoặc thu nhập thuế TNDN): là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. TK 133 Các khoản tiền bị phạt thuế, tiền nộp thuế Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT TK 2111, 2113 TK 811 TK 911 TK 333 TK 111, 112 TK 214 Kết chuyển cuối kỳ Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán Hao mòn TSCĐ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 37 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, chương 2, điều 95. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: + Chênh lệch tạm thời được khấu trừ + Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc: + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.  Tài khoản sử dụng - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - TK 821 có 2 TK cấp 2: + TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại - TK 243 – Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại rươ ̀ng Đ ại h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 38 - TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.  Chứng từ sử dụng - Tờ khai tạm tính thuế TNDN (Theo quý). - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Năm).  Nội dung và phương pháp nghiên cứu Sơ đồ 1.18 – Kế toán thuế TNDN hiện hành Sơ đồ 1.19 –Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TH tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) Sơ đồ 1.20 – Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả (TH thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận vào Báo cáo hoạt động kinh doanh) TK 821 (8212) Số chênh lệch giữa só tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoãn nhập trong năm TK243 Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm TK 347 TK 821 (8212) Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Kết chuyển chi phi thuế TNDN hiện hành Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 39 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Nội dung kế toán Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng - Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có. - Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác.  Nội dung và phương pháp hạch toánTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 40 Sơ đồ 1.21 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 641, 642 TK635 TK 811 TK 821 TK 421 TK 511, 512TK 911 TK 515 TK 711 TK 821 TK 421 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển lỗ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BỐN PHƯƠNG 2.1. Giới thiệu khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn phương 2.1.1.1 Một số nội dung khái quát về chi nhánh CTCP Bốn Phương - Tên: Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương (Khách sạn Moonlight Huế). - Địa chỉ: 20 Phạm Ngủ Lão, Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. - Website: - Xếp hạng: - Nơi đăng kí quản lý: Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế. - Thời gian đi vào hoạt động chính thức: Tháng 10 năm 2013 và được cấp giấy phép đăng kí kinh doanh số 3200134983-002 tại Tỉnh Thừa Thiên Huế. - Giám đốc: Nguyễn Thị Phương. - Loại hình doanh nghiệp: Thương mại dịch vụ. - Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. - Mã số thuế: 3200134983-002. - Các loại thuế phải nộp: Thuế môn bài, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế thu nhập cá nhân. - Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng các tờ khai quyết toán thuế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 42 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh CTCP Bốn Phương Thừa Thiên Huế là một trong những thành phố du lịch của cả nước, thu hút hàng nghìn lượt khách du lịch trong và ngoài nước đến tham quan du lịch ở nơi đây. Đặc biệt từ năm 2000 trở đi, cứ hai năm một lần sẽ diễn ra một kỳ Festival Huế và Chính phủ chỉ đạo xây dựng thành phố Huế trở thành Thành Phố Festival đặc trưng của Việt Nam. Chính vì vậy, nắm bắt được nhu cầu lưu trú và ăn uống của du khách ngày càng tăng lên và đòi hỏi một số dịch vụ cao hơn nên năm 2012 chủ đầu tư khách sạn là Ông Trần Văn Tư tiến hành mua đất và xây dựng hệ thống công trình, hạng mục khách sạn với tổng vốn đầu tư ban đầu khoảng 120 tỷ đồng bao gồm vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay ngân hàng. Khách sạn Moonlight được xem là cơ sở lưu trú lớn tại “Phố tây” của thành phố Huế. Với lợi thế thuộc khu vực Trung tâm Thành phố, cách sân bay Phú Bài 12 km, cách nhà ga 2km, cách chợ Đông Ba 1km. Từ khách sạn khách có thể thuận tiện trong việc tham quan các điểm du lịch nổi tiếng của huế như Đại Nội, chùa Thiên Mụ, Lăng CôVới đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp, bài bản, năng động, trẻ trung, nhiệt tình, chu đáp nên Khách sạn đã thu hút được một số lượng khách đáng kể và quảng bá được thương hiệu cũng như các dịch vụ có tại khách sạn đến với du khách trong và ngoài nước khi đến Huế. Khách sạn Moonlight Huế là khách sạn đạt tiêu chuẩn 4 sao quốc tế, có hệ thống kiến trúc bao bồm 15 tầng với 90 phòng lưu trú hạng sang đến cao cấp. Các loại phòng bao gồm: Có 28 phòng Superior, 58 phòng Deluxe (loại hướng phố và hướng sông), 4 phòng Suite cao cấp, tất cả các phòng từ hạng sang đến cao cấp điều có loại gường cỡ qeen bed và king bed, phòng tắm rộng rãi hướng ra phố và sông và 1 khu vực làm việc riêng. Ngoài ra, nằm trong hệ thống khuôn viên khách sạn còn có Phòng hội nghị, Nhà hàng, bể bơi, trung tâm massage, phòng tập Gym, quầy Bar, khu vực lễ tân và các phòng ban chức năng khác. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 43 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh CTCP Bốn Phương 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty Giải thích sơ đồ: : Quan hệ chức năng : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ nội bộ Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức quản lý Khách sạn Moonlight Giám Đốc Tổng Quản Lý Bộ phận Nhân sự Bộ phận Lễ tân Bộ phận Kế toán Bộ phận Sale Bộ phận Bảo trì Bộ phận Buồng phòng Bộ phận An ninh Bộ phận Bếp Bộ phận Nhà hàng Bộ phận Spa & Masage Hội Đồng Quản Trị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 44 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban. Qua sơ đồ ta thấy Khách sạn đang áp dụng phương thức quản lý theo chức năng, nghĩa là phương thức tổ chức các nhân viên có kỹ năng giống nhau thành từng nhóm để thực hiện các công việc giống nhau, cụ thể như sau: - Hội đồng thành viên: là cơ quan có đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty, có trách nhiệm giám sát Giám đốc và các bộ phận khác. - Giám đốc: Ở khách sạn, Giám đốc là người đại diện vốn, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước nhưng không trực tiếp điều hành công ty. - Tổng quản lý: Chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành khách sạn trong khuôn khổ nguồn vốn theo yêu cầu của Giám đốc và Hội đồng quản trị. Tổng quản lý khách sạn chịu sự lãnh đạo của công ty, thực hiện một số nhiệm vụ khác như quan hệ khách hàng tiềm năng, quan hệ với chính quyền địa phương, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình theo sự phân công lao động. - Bộ phận Nhân sự: +Thực hiện nhiệm vụ về công tác tổ chức cán bộ, ban hành các thể chế quản lý; điều hành quy chế làm việc, kỷ luật. Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm quản lý lực lượng lao động trong khách sạn, tuyển dụng lao động khi các bộ phận trong khách sạn có nhu cầu bổ sung thêm nguồn nhân lực. +Quản trị hệ thống website, hệ thống server, quản lý hệ thống máy tính của văn phòng, khắc phục các sự cố về phần cứng, phần mềm, mạng máy tính. Tạo lập phần mềm và quản lý dữ liệu; tổ chức việc phân quyền truy cập sử dụng, sao lưu, đảm bảo an toàn và bảo mật số liệu, dữ liệu trên hệ thống. Đề xuất mua mới, nâng cấp các thiết bị máy tính phục vụ công tác tại các phòng ban. - Bộ phận Sale: +Thực hiện phụ trách mảng công tác của phòng kinh doanh, tiếp thị, nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh; làm công tác thống kê, phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh. +Liên hệ với các đối tác lữ hành. Nhận các Email đặt phòng của khách hàng, nhập liệu vào hệ thống đồng thời phản hồi các email phán ánh và những comment của khách hàng trên các hệ thống website. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 45 - Bộ phận Kế toán: +Quyết định các chiên lược tài chính, tìm kiếm nguồn vốn và nguồn vốn cho khách sạn. +Có các chứng năng sau: lập chứng từ để chứng minh tính hợp lý của việc hình thành và sử dụng vốn kinh doanh trên cơ sở chứng từ, tổng hợp các loại chi phí phục vụ kinh doanh và tính toán riêng cho từng loại dịch vụ nhằm xác định kết quả kinh doanh của từng bộ phận và toàn khách sạn. +Lập báo cáo tài chính, cân đối tài sản theo từng tháng, quý, năm. +Phân tích sự biến động của tài sản để báo cáo lên Tổng quản lý. - Bộ phận Lễ tân: là nơi tiếp đoan khách, nhận đăng ký phòng cho khách lưu trú. Đây là nơi khách hàng làm thủ tục nhận trả phòng, làm các hóa đơn thanh toán, đổi tiền, cung cấp những thông tin cần thiết mỗi khi khách có yêu cầu; tiếp nhận các khiếu nại của khách hàng kịp thời phản hồi với các bộ phận. - Bộ phận Buồng phòng: là hướng dẫn khách đến lưu trú đúng phòng đã quy định (sau khi đã được lễ tân thông báo). Vệ sinh hằng ngày phòng nghỉ của khách lưu trú và dồ dùng sinh hoạt cá nhân như chăn, màn, ly,...Phải phục vụ chu đáo mọi yêu cầu của khách hàng theo đúng tiêu chuẩn về dịch vụ buồng phòng của khách sạn - Bộ phận Spa – Massage: Tổ chức phục vụ, chăm sóc và tư vấn khách hàng khi đến sử dụng các dịch vụ massage, spa. Tư vấn sản phẩm, duy trì và phát triển mối quan hệ hợp tác với khách hàng. - Bộ phận Nhà hàng: Tổ chức phục vụ khách đến ăn uống trong nhà hàng, phòng tiệc, hội nghị và phục vụ bên ngoài cho khách khi có yêu cầu. Tổ chức sắp xếp bàn ghế và phối hợp với bộ phận bảo trì để chuẩn bị cho các hội trường hoặc phòng họp theo hợp đồng đã ký kết. - Bộ phận Bếp: Chịu trách nhiệm chế biến các món ăn theo thực đơn do khách yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng đưa xuống, thực hiện các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. Phối hợp với các bộ phận như lễ tân và buồng phòng trong việc thực hiện các dịch vụ bổ sung có kèm theo ăn uống. - Bộ phận Bảo trì: Chịu trách nhiệm chế biến các món ăn theo thực đơn do Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 46 khách yêu cầu hoặc theo thực đơn của nhà hàng đưa xuống, thực hiện các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. - Bộ phận An ninh: Có nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tài sản trong khách sạn cũng như bảo vệ tính mạng, tài sản của khách. 2.1.3. Các nguồn lực hoạt động của chi nhánh CTCP Bốn Phương 2.1.3.1. Tình hình về lao động qua 3 năm 2017 - 2019 Bảng 2.1 – Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 Đơn vị tính: Người Tiêu chí Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 SL % SL % SL % % % Tổng số lao động 84 100.00 88 100.00 90 104.65 4 4.76 2 2.27 I. Phân loại theo giới tính 1. Nữ 44 52.38 45 51.14 48 53.33 1 2.27 3 6.67 2. Nam 40 47.62 43 48.86 42 46.67 3 7.50 -1 -2.33 II. Phân loại theo trình độ 1. Đại học 45 53.57 47 53.41 47 52.22 2 4.44 0 0.00 2. Cao đẳng 29 34.52 30 34.09 28 31.11 1 3.45 -2 0.00 3. Trung cấp 10 11.90 11 12.50 15 16.67 1 10.00 4 36.36 III. Phân loại theo chất lượng lao động 1. Lao động gián tiếp 11 13.10 10 11.36 8 8.89 -1 -9.09 -2 -20.00 2. Lao động trực tếp 73 86.90 78 88.64 82 91.11 5 6.85 4 5.13 (Nguồn: Phòng kế toán khách sạn Moonlight) Qua bảng số liệu phân tích ta thấy tình hình sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019 tăng qua các năm, cụ thể là: Năm 2017, tổng số lao động của công ty là 84 người, đến năm 2018 số lao động tăng thêm 4 người so với năm 2017 thành 88 người tương ứng tăng 4,76%. Đến năm 2019, tổng số lao động cũng tăng thêm 2 người so với năm 2018 là 90 người tương ứng tăng 2,27%. Qua số liệu phân tích ở trên ta thấy tổng số lao động của công ty tăng qua các năm cho thấy doanh nghiệp làm ăn có lãi hoặc đầu tư mở rộng kinh doanh nên tuyển thêm lao động. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 47 Xét theo giới tính: - Tổng số lao động nữ trong công ty luôn chiếm tỷ trọng cao hơn số lao động nam trong công ty, và tăng qua các năm cụ thể: Vào năm 2017, số lao động nữ là 44 người, năm 2018 tăng lên 1 người thành 45 người so với năm 2017 tương ứng tăng 2,27%. Đến năm 2019, số lao động nữ tiếp tục tăng lên 3 người thành 48 người so với năm 2018 tương ứng tăng với tốc độ 6,67%. - Tổng số lao động nam biến động tăng giảm không đều qua các năm cụ thể: Vào năm 2017, số lao động nam là 40 người đến năm 2018 tăng thêm 3 người so với năm 2017 tương ứng tăng 7,50%. Đến năm 2019, số lao động năm lại giảm xuống 5 người so với năm 2018 tương ứng giảm 11,63%. Nhìn chung cơ cấu lao động theo giới tính của công ty như vậy là hợp lý với đặc điểm kinh doanh khách sạn – sản phẩm kinh doanh du lịch. Đối với những lao động nữ thì bố trí vào các công việc như lễ tân, phục vụ phòngĐối với những lao động năm có sức khỏe tốt, có sức chịu đựng thì bố trí vào các công việc như mang vác hành lý cho khách, bảo vệ, bảo trì Xét về trình độ: Nhìn chung lao động của công ty điều có trình độ chất lượng cao, chủ yếu có trình độ đại học và cao đẳng. Trình độ đại học chiếm vị thế cao trong cơ cấu lao động > 50%. Trong khi trình độ lao động cao đẳng và trung cấp chiếm tỷ trọng ít và ít biến động. Chất lượng lao động như vậy là tốt, đây được xem là một lợi thế kinh doanh của công ty. Phân loại theo chất lượng lao động: Nhìn chung, công ty đang có xu hướng giảm số lượng lao động gián tiếp và tăng số lượng lao động trực tiếp, cụ thể: - Vào năm 2018, số lượng lao động gián giảm 1 người còn 10 người tương ứng giảm 9,09% so với năm 2017, đến năm 2019 tiếp tục giảm đi 2 người còn 8 người tương ứng giảm 20,00% so với năm 2018. - Với lao động trực tiếp, năm 2018 tăng lên 5 người thành 78 người tương ứng tăng 6,85% so với năm 2017, năm 2019 tiếp tục tăng thêm 4 người thành 82 người tương ứng tăng 5,13% so với năm 2018. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 48 2.1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2017 – 2019 Bảng 2.2 – Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 29.321.874.732 31.871.505.143 28.047.870.089 2.549.630.411 8,70 -3.823.635.054 -12,00 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.714.881.702 1.824.342.236 3.193.574.855 109.460.534 6,38 1.369.232.619 75,05 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 25.456.183.702 27.973.828.244 23.927.688.221 2.517.644.542 9,89 -4.046.140.023 -14,46 IV. Hàng tồn kho 60.344.568 20.256.339 19.872.844 -40.088.229 -66,43 -383.495 -1,89 V. Tài sản ngắn hạn khác 2.090.374.760 2.053.078.324 906.734.169 -37.296.436 -1,78 -1.146.344.155 -55,84 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 40.383.960.590 41.623.949.062 42.568.142.534 1.239.988.472 3,07 944.193.472 2,27 II. Tài sản cố định 40.383.960.590 41.623.949.062 42.568.142.534 1.239.988.472 3,07 944.193.472 2,27 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 69.705.835.322 73.495.454.205 70.616.012.632 3.789.618.883 5,44 -2.879.441.573 -3,92 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 22.418.093.062 20.380.084.602 16.470.130.623 -2.038.008.460 -9,09 -3.909.953.979 -19,19 I. Nợ ngắn hạn 22.418.093.062 20.380.084.602 16.470.130.102 -2.038.008.460 -9,09 -3.909.954.500 -19,19 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 47.287.652.260 53.115.369.603 54.145.882.521 5.827.717.343 12,32 1.030.512.918 1,94 I. Vốn góp của chủ sở hữu 47.287.652.260 53.115.369.603 54.145.882.521 5.827.717.343 12,32 1.030.512.918 1,94 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 69.705.745.322 73.495.454.205 70.616.012.623 3.789.708.883 5,44 -2.879.441.582 -3,92 (Nguồn: Phòng kế toán Chi nhánh CTCP Bốn PhươngTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 49 Nhận xét Về tài sản: Nhìn chung, tổng tài sản của CTCP Bốn Phương có xu hướng biến động tăng giảm không đều qua 3 năm 2017 – 2019. Cụ thể, năm 2018 tổng tài sản có giá trị là 31.871.505.143 đồng, tăng 3.789.618.883 đồng tương ứng tăng 5.44% so với năm 2017, trong khi đó năm 2019 lại giảm đi 2.879.441.573 đồng tương ứng giảm với tốc độ 3.92% so với năm 2018. Sự biến động tăng giảm không đồng đều này chủ yếu là do giá trị TSNH. - TSNH năm 2018 có giá trị là 27.973.828.244 đồng, tăng 2.549.630.411 đồng tương ứng tăng 8.70% so với năm 2017. Đến năm 2019, khoản mục này giảm mạnh đi 3.823.635.054 đồng tương ứng giảm 12.00% so với năm 2018. Mà nguyên nhân là do khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn, cụ thể: - Năm 2018, các khoản phu ngắn hạn đã tăng tới 2.517.644542 đồng tương ứng tăng với tốc độ là 9.89% so với năm 2017. Còn trong năm 2019, các khoản phải thu ngắn hạn giảm đi 4.046.140.023 đồng tương ứng giảm 14.46%. Sự biến động không lớn trên giá trị khoản phải thu ngắn hạn. Giá trị này phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lưu trú, bởi vì ngày càng có nhiều khách sạn thành lập, để có thể cạnh tranh với các đối thủ thì công ty đang có chính sách công nợ cho các nhà lữ hành để hợp tác làm ăn lâu dài. - Khoản mục tiền và tương đương tiền, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng tương đối ít trong tài sản ngắn hạn. - Giá trị TSDH có ít sự biến động hơn TSNH và tăng qua các năm, trong phần tài sản dài hạn công ty chỉ có tài sản cố định cụ thể: Năm 2018 có giá trị là 41.623.949.062 đồng, tăng 1.239.988.472 đồng tương ứng tăng với tốc độ 3.07% so với năm 2017. Năm 2019 khoản mục này tiếp tục tăng lên 944.193.472 đồng tương ứng tăng với tốc độ 2.27 % so với năm 2018. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy quy mô hoạt động của công ty đang mở rộng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 50 Về nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty bao gồm NPT và vốn góp chủ sở hữu. Khoản mục nợ phải trả chỉ có nợ phải trả ngắn hạn. Khoản mục này có biến động giảm qua các năm cho thấy doanh nghiệp đang dần tự chủ về kinh tế và khả năng trả nợ ngày càng cao. Cụ thể: Vào năm 2018, giá trị này có giá trị là 20.380.084.602 đồng, giảm 2.038.008.460 đồng tương ứng giảm với tốc độ 9.09% so với năm 2017. Đến năm 2019, khoảm mục này tiếp tục giảm 3.909.953.979 đồng tương ứng giảm 19.19%. Ngược lại với nợ phải trả, khoản mục nguồn vốn chủ sở hữu lại tăng dần qua các năm, khoản mục này tăng chủ yếu là do giá trị lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên. Cụ thể: Vào năm 2018, giá trị của nguồn vốn chủ sở hữu là 53.115369603 đồng, tăng 5.827.717.343 đồng tương ứng tăng 12.32% so với năm 2017. Vào năm 2019, khoản mục này tiếp tục tăng lên 1.030.512.918 đồng tương ứng tăng 1.94% so với năm 2018. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 51 2.1.3.3. Tình hình về kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017 – 2019 Bảng 2.3 – Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.206.195.952 27.398.039.078 29.634.094.033 2.191.843.126 8,70 2.236.054.955 8,16 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 31.702.620 31.081.000 32.940.756 -621.620 -1,96 1.859.756 5,98 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.174.493.332 27.366.958.078 29.601.153.277 2.192.464.746 8,71 2.234.195.199 8,16 4. Giá vốn hàng bán 15.755.021.261 17.313.213.474 18.088.721.103 1.558.192.213 9,89 775.507.629 4,48 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.419.469.070 10.053.744.604 11.512.432.174 634.275.534 6,73 1.458.687.570 14,51 6. Doanh thu hoạt động tài chính 4.870.895 3.479.211 2.150.853 -1.391.684 -28,57 -1.328.358 -38,18 7. Chi phí tài chính 1.824.417.778 1.961.739.546 1.775.771.971 137.321.768 7,53 -185.967.575 -9,48 - Trong đó: Chi phí lãi vay 1.696.815.000 1.885.350.000 1.658.482.000 188.535.000 11,11 -226.868.000 -12,03 8. Chi phí bán hàng 2.800.022.774 2.545.475.249 3.155.941.228 -254.547.525 -9,09 610.465.979 23,98 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.442.120.422 1.471.551.451 1.794.128.616 29.431.029 2,04 322.577.165 21,92 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.357.778.992 4.078.457.569 4.788.741.212 720.678.577 21,46 710.283.643 17,42 11. Thu nhập khác 30.681.759 20.454.506 0 -10.227.253 -33,33 -20.454.506 -100,00 12. Chi phí khác 71.269.902 83.846.944 600.064 12.577.042 17,65 -83.246.880 -99,28 13. Lợi nhuận khác -40.588.143 -63.392.438 -600.064 -22.804.295 56,18 62.792.374 -99,05 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.317.190.849 4.015.065.131 4.788.141.148 697.874.282 21,04 773.076.017 19,25 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 722.711.723 803.013.206 957.628.230 80.301.483 11,11 154.615.024 19,25 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.594.479.125 3.212.052.105 3.830.512.918 617.572.980 23,80 618.460.813 19,25 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 0 0 0 0 0 0 0 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 0 0 0 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 52 Nhận xét: Khoản mục doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có xu hướng tăng trưởng qua các năm, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển, lượng khách lưu trú đến với khách sạn ngày càng tăng cao do nâng cao chất lượng du lịch, cơ sở vật chất, phục vụ đáp ứng nhu cầu của khách. Cụ thể: Vào năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tăng 2.191.843.126 đồng tương ứng tăng với tốc độ 8.7% so với năm 2017. Đến năm 2019, khoản mục này tiếp tục tăng thêm 2.236.054.955 đồng tương ứng tăng 8.16% so với năm 2018. Khoản mục các khoản giảm trừ doanh thu có xu hướng biến động nhẹ qua 3 năm, cụ thể: Vào năm 2017, các khoản giảm trừ doanh thu có giá trị là 31.702.620 đồng, đến năm 2018 giảm 621.620 đồng tương ứng giảm 1.96% so với năm 2017. Đến năm 2019, khoản mục này lại tăng lên 1.859.756 đồng tương ứng tăng 5.98% so với năm 2018. Các khoản giảm trừ doanh thu chủ yếu là thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ Spa – Massage. Giá vốn hàng bán lại có xu hướng tăng qua các năm 2017 – 2019. Vào năm 2018, tăng 1.558.192.213 đồng tương ứng tăng với tốc độ 9.89% so với năm 2017. Vào năm 2019, giá trị này tăng thêm 775.057629 đồng tương ứng tăng 4.48 % so với năm 2018. Doanh thu hoạt động tài chính lại có xu hướng giảm qua các năm 2017 – 2019, cụ thể: Vào năm 2018, doanh thu hoạt động tài chính giảm 1.391.684 đồng tưng ứng giảm với tốc độ 28.57% so với năm 2017. Đến năm 2019, giá trị của khoản mục này lại tiếp tục giảm thêm 1.328.358 đồng tương ứng giảm 38.18% so với năm 2018. So với khoản mục doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính lại có giá trị lớn hơn rất nhiều và biến động tăng giảm qua 3 năm 2017 – 2019, cụ thể: Vào năm 2018, chi phí tài chính có giá trị là 1.961.739.546 đồng, tăng 137.321.768 đồng tương ứng tăng với tốc độ 7.53%, nhưng đến năm 2019 khoản mục này lại giảm xuống còn 1.775.771.971 đồng, giảm 185.967.575 đồng tương ứng giảm với tốc độ 9.48 % so với năm 2018. Chi phí bán hàng có sự biến động qua 3 năm 2017 – 2019, cụ thể: Vào năm 2018, chi phí bán hàng là 2.545.475.249 đồng, đã giảm đi 254.547.525 đồng tương ứng giảm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 53 với tốc độ 9.09% so với năm 2017. Đến năm 2019, chi phí bán hàng đã tăng thêm 610.465.979 đồng tương ứng tăng với tốc độ 23.98% so với năm 2018. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng dần qua các năm, cụ thể: Vào năm 2018, chi phí quản lý doanh nghiệp là 1.471.551.... như: cung cấp thông tin, phản ánh khá trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đáp ứng yêu cầu sử dụng của các chủ thể liên quan. Tính gọn lẹ, có sự phân công trong công việc rõ ràng, phù hợp với yêu cầu và trình độ chuyên môn của mỗi người. Bên cạnh đó, mỗi nhân viên kế toán đều có trình độ chuyên môn, tác phong làm việc nhanh nhẹn, nhiệt tình, năng động, sử dụng thành thạo máy tính và nẵm bắt kịp thời những thay đổi về chính sách kế toán của Bộ tài chính, từ đó tạo nên sự linh hoạt và hợp lý. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Kế toán trưởng là người quản lý chung nên thống nhất được sự chỉ đạp tập trung về các nghiệp vụ kế toán.  Về hình thức kế toán Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán SMILE – phần mềm viết riêng cho khách sạn cùng với phần mềm kế toán MISA, hai phần mềm này gọn và dễ dàng sử dụng nên giảm thiểu khối lượng công việc cho nhân viên kế toán và giảm được nhiều sai sót so với hình thức kế toán thủ công. Việc sử dụng phần mềm không những cung cấp thông tin kịp thời khi có yêu cầu mà còn giúp thông tin kế toán được bảo mật cũng như việc hạch toán được chính xác và nhanh chóng. Trong quá trình sử dụng phần mềm, mỗi nhân viên kế toán tùy theo chức năng của mình mà được kế toán trưởng phân quyền ngay trong phần mềm, nhân viên kế toán phu trách phần kế toán nào thì được phép truy cập, sử dụng phần hành trong phần mềm đó vì vậy thông tin kế toán được bảo mật cao và không bị truy cập bởi những nhân viên không có quyền. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 87  Về sổ sách kế toán Sổ sách kế toán được thực hiện theo hình thức Nhật ký chung và theo đúng quy định của pháp luật, các mẫu đơn giản, dễ ghi chép, đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp thông tin và giúp cho công việc kế toán. Hệ thông sổ sách được tổ chức và luân chuyển hợp lý, khoa học dựa trên cơ sở vận dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Đây là hình thức ghi sổ được sử dụng phổ biến ở nước ta hiện nay, vì nó đơn giản, dễ hiểu.  Về hệ thống chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ luôn luôn tuân thủ đúng theo mẫu quy định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành và có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan, đồng thời hệ thống chứng từ được lập rõ ràng, chính xác, đầy đủ và được lập ngay khi có nghiệp vụ phát sinh (tuân thủ theo nguyên tắc cơ sở dồn tích). Việc phân loại, sắp xếp và lưu trữ chứng từ được nhân viên kế toán thực hiện một cách hợp lý và khoa học.  Về hệ thống tài khoản Công ty áp Bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Về đội ngũ nhân viên Đội ngũ kế toán nhân viên của công ty có trình độ chuyên môn cao có tinh thần nhiệt tình trong công việc. Các nhân viên có sự phối hợp nhịp nhàng với nhau và có mối quan hệ tốt đẹp với các phòng ban khác tạo nên nhiều thuận lợi cho môi trường làm việc của Công ty. 3.2.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm còn có những hạn chế cần phải khắc phục như sau: - Công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính trên nền hình thức Nhật ký chung nhưng việc ghi sổ kế toán chưa theo trình tự, còn bỏ qua Sổ Nhật ký chung. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 88 - Bộ máy kế toán không thể tránh khỏi vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán. - Công tác lưu trữ một số chứng từ còn một số thiếu sót: các phiếu xuất kho cuối tháng mới được đóng thành tập. - Đối tượng khách hàng chủ yếu là khách tour theo hợp đồng. Mặc dù chính sách của công ty cho khách hàng thanh toán sau 10 – 15 ngày, tuy nhiên đối với những khách hàng lâu năm, khách hàng đều thanh toán tiền sau 20 ngày đến 1 tháng. Điều này dẫn đến việc công ty đang bị chiếm dụng vốn, làm chậm tiến độ đầu tư kinh doanh của công ty. - Trình độ của nhân viên kế toán khá cao nhưng hầu hết là những người còn trẻ chưa có kinh nghiệm nghề nghiệp nên việc xử lý số liệu còn chậm và đôi khi còn mắc sai sót. 3.3. Đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương. Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý hoạt đồn kinh doanh của công ty mà trong đó công tác kết oán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh lại là một nội dung quan trọng . Bộ máy kế toán của công ty luôn là công cụ đắc lực và hữu hiệu cho nhà quản lý. Vì vậy công ty không ngừng hoàn thiện bộ máy kế toán để nâng cao hiệu quả lao động cũng như đưa ra như số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cho các nhà quản lý. Từ đó giúp cho các nhà quản lý đưa ra những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý và hiệu quả. Qua quá trình thực tập tại Chi nhánh CTCP Bốn Phương, tôi xin đưa ra một vài nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 3.3.1. Ưu điểm Nhìn chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được tổ chức hợp lý, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm hoạt động của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 89  Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu - Các chứng từ được sử dụng cho hạch toán ban đầu đều chứng minh được nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lưu trữ một cách khoa học. Các chứng từ được sử dụng đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát dinh được ghi đầy đủ vào chứng từ. - Các chứng từ được đều được kiểm tra, đối chiếu và xử lý hợp lý. - Quy trình luân chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân lại, hệ thông hóa các nghiệp vụ trước khi đưa vào lưu trữ và lưu trữ một cách hợp lý, khoa học theo thời gian để thuận tiện cho việc tìm kiếm khi cần theist. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ có sự liên kết chặt chẽ không chỉ giữa các kế toán viên mà còn giữa phòng kế toán với các phòng ban, tạo ra sự phối hợp nhịp nhàng, thúc đẩy công việc tiến hành nhanh chống, hạn chế rủi ro, mất mát xảy ra.  Đối với công tác kế toán doanh thu - Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu, kế toán của Công ty sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu, hạch toán căn cứ trên chứng từ gốc một cách trung thực, chính xác, có sự giám sát của cấp trên và ghi nhận đúng thời điểm xảy ra, đảm bảo nghuyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu. - Chứng từ được lập khá đầu đủ và chi tiết theo từng quy trình, trình tự luân chuyển chứng từ cụ thể cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua hai phần mềm SMILE và MISA trên máy tính. - Công ty đã mở chi tiết cho TK 511 thành 5111 và 5113, nên việc hạch toán doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ dễ dàng hơn. - Các nghiệp vụ bán hàng và dịch vụ phát sinh được lập hóa đơn GTGT dựa trên các bằng chứng ghi nhận cụ thể, chắc chắn là hợp đồng đã được xác nhận từ phía đối tác. Điều này hạn chế sự sai sót trong việc lập và gửi hóa đơn cho khách hành. Điều này hạn chế sự sai sót trong quá trình lập và gửi hóa đơn cho khách hàng, tạo tin tưởng cho khách hàng. Kế toán sẽ dựa vào tất cả chứng từ vào đó để cập nhật vào phần mềm kế toán để phản ánh đầy đủ vào Sổ cái, giúp cho công tác kiểm tra, đối chiếu và quản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 90 lý được thuận tiện hơn, từ đó việc xác định kết quả kinh doanh được thực hiện chính xác và dễ dàng hơn.  Đối với công tác xác định kết quả kinh doanh - Mọi chi phí phát sinh của công ty được theo dõi cụ thể để có thể kiểm soát một cách chặt chẽ. - Công ty đã mở chi tiết cho các TK 632, TK 641, TK 642 nên việc hạch toán cho từng khoản mục thuận tiện hơn. - Công ty đã đáp ứng được nhu cầu của Ban giám đốc trong việc cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh odanh của công ty một cách kịp thời các chính xác, giúp ban lãnh đạo có những quyết định kịp thời, đúng đắn chề chiến lược kinh doanh trong thời gian tiếp theo nhằm phát triển công ty. 3.3.2. Nhược điểm Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty còn tồn tại cần hoàn thiện để đáp ứng tốt hơn trong công tác điều hành, quản lý công ty. - Về tình hình theo dõi công nợ: Công ty chưa lập khoản dự phòng phải thu khó đòi trong khi hiện tại khách hàng trả chậm khá nhiều và có khi trả quá hạn. Nếu không trích lập dự phòng phải thu khó đòi, công ty sẽ khó bảo toàn được vốn, rủi ro cao và mất đi các cơ hội đầu tư mang lại nhiều lợi nhuận. - Về tình hình sử dụng máy tính: Việc sử dụng hình thức kế toán phần mềm trên máy tính rất thuận tiện và dễ dàng đối với nhân viên kế toán, tuy nhiên cũng gây ra một số hạn chế cho doanh nghiệp. Cụ thể: công việc hạch toán có thể bị gián đoạn do mất mạng hoặc lỗi của mát tính. Dữ liệu có thể mất nếu chưa được sao chép cẩn thận. Các thông tin trong hệ thống sẽ bị sai lệch nếu công tác thông tin đầu vào không đúng và rất khó khăn trong việc tìm ra lỗi. Đặc biệc ở công ty, nhân viên có thể tuy cập vào bất cứ phần hành nào mà không có tính bảo mật cao, các thông tin kế toán dễ bị xâm nhập, thay đổi dữ liệu tạo cơ hội gian lận. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 91 3.4. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương.  Giải pháp về doanh thu Mở rộng thị trường tiêu thụ: - Khách hàng của công ty tương đối ổn định nhưng rất ít khách hàng mới. Khách theo đoàn là khách mục tiêu, khai thác khách nội địa là khách có thu nhập cao, chú trọng mở rộng khách nước ngoài như bổ sung một số dịch vụ vui chơi giải trí. Ngoài ra bên cạnh hoạt động lưu trú công ty nên mở rộng hoạt động nhà hàng, đây là lĩnh vực tiềm năng và đem lại lợi nhuận khá cao. - Công ty cần đầu từ vào marketing, các chiến lược quảng cáo trên các trang Webside như Booking.com, Agoda, tham gia hội chợ du lịch, triển lãm hoặc hội chợ du lịch nhằm tìm kiếm thêm khách hàng mới, khách nước ngoài. - Tạo uy tính, tin cậy, liên kết chặt chẽ, tạo mối quan hệ thân thiết với các đối tác, từ đó có thể khai thác thêm được các khách hàng mới do bên đối tác giới thiệu. - Chính sách chiết khấu thương mại: đối với những khách hàng đã có tiền sử lâu năm với công ty, thì công ty nên chiết khấu thương mại, tặng voucher giảm giá các dịch vụ kèm theo để nâng cao khả năng sử dụng vừa có thể thu hút thêm khách hàng mới còn nâng cao khả năng cạnh tranh. - Thúc đẩy việc thanh toán của khách hàng, tránh bị khách hàng chiếm dụng vốn trong thời gian dài, công ty nên đưa ra các chính sách thanh toán cụ thể, nếu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng các khoản chiết khấu thương mại, còn nếu trả chậm thì phải chịu lãi suất cho các khoản nợ quá hạn. Đối với các khoản phải thu khó đòi thì phòng kế toán cần kết hợp với phòng kinh doanh để thu hồi công nợ, hoặc xóa sổ các đối tác không có khả năng thanh toán , tiến hành lập dự phòng để tránh tổn thất do nợ phải thu khó đòi gây ra ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh. Nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ và tay nghề của nhân viên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 92 - Chất lượng phục vụ là yếu tốc cơ bản, thể hiện bộ mặt, uy tính và khả năng kinh doanh của công ty, chính vì ,vậy cần chú trọng đến chất lượng phục vụ khách hàng, thõa mãn mọi nhu cầu của khách hàng. - Đào tạo nhân viên chuyên nghiệp về thái độ, khả năng giao tiếp, công việc phục vụ: mở các lớp tạp huấn, thử việc đối với các nhân viên mới. Tuyển dụng những nhân viên có chất lượng tốt, xây dựng nhân viên chuyên nghiệp vê nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, lòng yêu nghề và hình thức bề ngoài. Công ty nên áp dụng thêm hình thức thưởng thêm cho nhân viên ở bộ phận kinh doanh khi họ ký được hợp đồng với đối tác mới để kích thích lao động hăng say. - Xây dựng không gian đặc trưng riêng của công ty: công ty xây dựng và kinh doanh theo phong cách Châu Âu, chính vì thế xây dựng không gian hiện đại từ hệ thống nhà hàng, khi giải trí đến các phòng ngủ. Đầu tư vào cở sở hạ tầng, mở rộng quy mô phục vụ - Xây dựng chính sách giá và cho vay hợp lý, cân bằng giữa doanh thu và lượng tiền thu được để đảm bảo khả năng thanh toán, thanh khoản: Ngành du lịch đang cạnh tranh gay gắt, mỗi công ty cần có các chính sách và bước đi thận trọng trong chiến lược kinh doanh. Một trong số đó, chính sách giá tác động rất lớn đến doanh thu của công ty. Chính sách giá phụ thuộc vào mức giá chung trên địa bàn tỉnh, căn cứ vào chi phí bỏ ra và các yếu tố quyết định bên ngoài như giá thị trường, chính sách của nhà nước.  Giải pháp về chi phí - Chi phí là yếu tố làm suy giảm lợi nhuận, là chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lý của doanh nghiệp. Kiểm soát và tiết kiệm chi phí là vấn đề quan trọng. Biện pháp hữu hiệu nhất trong vấn đề này là lập dự toán cho từng lại chi phí phát sinh. - Thường xuyên cử người có trách nhiệm, độc lập về tại cơ sở để kiểm tra, giám sát theo dõi tình hình, đồng thời xem xét các biến động về chi phí và kịp thời tìm hiểu các nguyên nhân để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục nhanh chóng. Đặc biệt, cầu theo dõi, kiểm ta bất cứ lúc nào trong một khoảng thời gian để xác thực các chi phí Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 93 tiếp khách, chi phí đi thị trường. Vì các khoản mục này dễ xảy ra gian lận do công ty thường dựa vào chứng từ (Hóa đơn) để thanh toán. - Tìm hiểu về các nhà cung cấp về dụng cụ khác nhau để có thể lựa chọn được những nhà cung cấp có chất lượng tốt mà giá cả hợp lý, góp phần làm giảm chi phí. - Trong năm 2019 tổng chi phí lãi vay là 1.658.482.000 đồng, đây là chi phí khá lớn. Do đó, cần có chính sách sử dụng vốn vay hiệu quả để tiết kiệm chi phí tài chính và chi phí khác. - Ngoài việc lập dự toán cho các chi phí, công ty cần tiết kiệm. Cần xây dựng ý thức tiết kiệm trong mỗi cá nhân trong việc sử dụng điện nước, chỉ sử dụng điện cần thiết, sử dụng nước một cách hợp lý.  Giải pháp công tác kế toán - Việc ghi sổ kế toán cần thực hiện theo trình tự với hình thức kế toán áp dụng - Tăng cường và cũng như nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán của công ty để đảm bảo năng lực, trình độ chuyên môn để nếu có nghiệp vụ bất thường xảy ra mà chưa được cài đặt trong phần mềm mát tính thì kế toán không bị lúng túng và chủ động được tình huống. Đồng thời mỗi nhân viên kế toán cũng phải tự mình rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tự giác tìm tòi và tìm hiểu các quy chế mới ban hành để học hỏi áp dụng vào công việc một cách tốt nhất.  Giải pháp đối với phần mềm kế toán - Kế toán cần tiến hành một cách cẩn thận, chính xác khâu dữ liệu để đảm bảo việc cập nhật, sao lưu và dữ liệu đầu ra được chính xác. - Mỗi nhân viên chỉ được vào phần hành mà mình phụ trách để đảm bảo tính bảo mật thông tin kế toán tránh trường hợp gian lận hoặc thông tin đưa ra bên ngoài Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 94 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tổ chức công tác kế toán là một nội dung quan trọng trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh. Bộ phận kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính trong doanh nghiệp. Trong đó, công tác kế toán doanh thu, và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan trọng. Nó cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Vì vậy khách sạn không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức kế toán của mình, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phương, với việc kết hợp giữa kiến thức đang học trên giảng đường và những kiến thức học trong quá trình thực tập tại Công ty, tôi đã tiến hành hoàn thành đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần Bốn Phần”. Đề tài cơ bản đã hoàn thành được những mục tiêu đã đề ra. Thứ nhất: Đề tài đã hệ thống và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Thứ hai: Tôi đã đi sâu tìm hiểu, mô tả và đánh giá thực trạng “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty cổ phần Bốn Phương”. Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời trong quá trình tìm hiểu và công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doan nói riêng đã giúp tôi có những kiến thức bổ ích, nắm bắt yêu cầu thực tiễn, hoàn thiện năng lực và kỹ năng bản thân, và có những hình dung về nghề nghiệp của mình trong tương lai. Ngoài những đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đề ra và học hỏi được nhiều kinh nghiệm cho bản thân thì vẫn còn một số tồn tại hạn chế như sau; Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 95 - Do hạn chế về mặt thời gian mà nội dung tìm hiểu thì rộng nên quá trình tìm hiểu vẫn còn mang tính chất chung chung, chưa thực sự đi sâu tìm hiểu kỹ từng phần hành trong đó. - Một số thông tin kế toán tại công ty yêu cầu phải bảo mật nên việc thu thập các số liệu vẫn còn hạn chế, số liệu thu thập chưa hoàn toàn đầy đủ. - Bài khóa luận này chỉ là kết quả ban đầu giữa lý luận và thực tế nên tôi chưa phản ánh sâu rộng, đầy đủ về công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà chỉ là một vài ý kiến chủ quan của bản thân với hy vọng có thể góp phần nào hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Trong thời gian thực tập để hoàn thành bài khóa luận, tuy đã có gắng song do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian vì vậy nếu có điều kiện tôi sẽ mở rộng xác định kết quả kinh doanh cho cả năm tài chính, làm rõ hơn các loại chi phí từ đó đưa ra cái nhìn tổng quan hơn về hoạt động kinh doanh cũng như đưa ra thêm các biện pháp hữu hiệu khác nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan đến Chi nhánh Công ty cồ phần Bốn Phương . 2.Bộ tài chính (2014), chế độ kết toán doanh nhiệp (ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 3. Khóa luận tốt nghiệp của Đặng Thị Hoàng Hà “Kế toán danh thu, chi phí và xác định kết quả linh doanh tại khách sạn Park View” năm 2018 4. Khóa luận tốt nghiệp đại học của Lê Hàng Nhân “Kế toán danh thu, chi phí và xác định kết quả linh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ Phần Bốn Phương” năm 2017. 5. Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Thanh Xuân “Thực trạng kế toán danh thu, chi phí và xác định kết quả linh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn du lịch khách sạn Thân Thiện Huế năm 2019. 6.Các chuẩn mực kế toán Việt Nam 7. Các trang Web - - - - https://www.webketoan.vn/ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương PHỤ LỤC 1. Trích hóa đơn GTGT doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 2. Trích sổ cái tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 02/12/2019 02/12/2019 BH19321 DT phòng và ăn uống FAROVA EVA theo hóa đơn 0000813 11311 1.489.636 10/12/2019 10/12/2019 BH19433 DT phòng và ăn uống ASIA TRAVEL & COMMUNICATIONS CORP theo hoá đơn 0000842 131 9.278.870 23/12/2019 23/12/2019 BH19643 DT phòng và ăn uốngCông ty TNHH DU Lịch Huyền Thoại Đông Dương (INDOCHINA LEGEND) theo hoá đơn 0001005 131 1.238.462 31/12/2016 31/12/2016 BH06658 Bán hàng Cty Du lịch lữ hành Bầu trời theo hóa đơn 0000959 131 1.231.348 31/12/2016 31/12/2016 KC00103 Kết chuyển doanh thu XĐ KQKD 911 420.087.272 - Cộng số phát sinh 420.087.272 420.087.272 - Số dư cuối kỳ 0 0 - Cộng luỹ kế từ đầu quý Kế toán trưởng (Ký, họ tên)(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Số tiền - Sổ này có 8 trang, đánh từ trang 01 đến trang 08. - Ngày mở sổ: . Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Giám đốc SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 5111 - Doanh thu bán hàng hoá Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng CHI NHÁNH CÔNG TY CỐ PHẦN BỐN PHƯƠNG Mẫu số: S03b - DN 20 Phạm Ngũ Lão, P. Phú Hội, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 3. Trích sổ cái tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kì - Số phát sinh trong kỳ 02/12/2019 02/12/2019 BH19321 DT phòng và ăn uống FAROVA EVA theo hóa đơn 0000813 11311 4.474.000 02/12/2019 02/12/2019 BH19322 DT Spa - Massage FAROVA EVA theo hóa đơn 0000814 11311 790.000 10/12/2019 10/12/2019 BH19432 DT phòng TRUONG THI MY LE theo hoá đơn 0000841 1111 2.914.555 23/12/2016 23/12/2016 BH19641 Doanh phòng Cty Miền Á Đông (EASIA TRAVEL) theo hoá đơn 0001002 131 18.303.120 24/12/2016 24/12/2016 BH19650 DT phòng Cty TNHH TM & Du lịch hành trình Việt (Viet journey tours) theo hoá đơn 0001012 131 1.909.090 30/12/2016 30/12/2019 BH19708 DT phòng Cty Việt Thăng Long theo hóa đơn 0001084 131 3.625.123 31/12/2016 31/12/2019 BH19721 DT phòng và ăn uống Cty Cổ phần Fiditour theo hóa đơn 0001027 131 11.231.233 31/12/2016 31/12/2019 TT00089 Kết chuyển thuế TTĐB 3332 13.739.161 31/12/2016 31/12/2019 KC00103 Kết chuyển doanh thu XĐ KQKD 911 29.507.960 - Cộng số phát sinh 43.247.121 43.247.121 - Số dư cuối kỳ 0 0 - Cộng luỹ kế từ đầu quý Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Sổ này có 25 trang, đánh từ trang 01 đến trang 25. - Ngày mở sổ: . Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền CHI NHÁNH CÔNG TY CỐ PHẦN BỐN PHƯƠNG Mẫu số: S03b - DN 20 Phạm Ngũ Lão, P. Phú Hội, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 4. Trích sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Dư đầu kỳ 31/12/2016 31/12/2016 UNTVC024 Thu tiền lãi từ TK tiền gửi 11211 127.325 31/12/2016 31/12/2016 KC00106 Kết chuyển doanh thu XĐ KQKD 911 127.325 Tổng số phát sinh 127.325 127.325 Số dư cuối kỳ 0 0 Lũy kế từ đầu quý Kế toán trưởng (Ký, họ tên)(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền - Sổ này có 01 trang. - Ngày mở sổ: . Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Người ghi sổ Giám đốc (Dùng cho hình thức kế toán nhật ký chung) CHI NHÁNH CÔNG TY CỐ PHẦN BỐN PHƯƠNG 20 Phạm Ngũ Lão, P. Phú Hội, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Mẫu số: S03b - DN 5. Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Số trang STT dòng Nợ Có 31/12/2019 31/12/2019 KC00302 Kết chuyển chi phí giá vốn hàng uống 63212 42.264.435 31/12/2019 31/12/2019 KC00302 Kết chuyển chi phí xácđịnh giá vốn thực phẩm 63211 150.152.339 31/12/2019 31/12/2019 XK00086 Xuất kho hàng Mini Bar 63213 2.145.256 31/12/2019 31/12/2019 KC00302 Kết chuyển chi phí xácđịnh giá vốn Massage 63232 35.925.145 31/12/2019 31/12/2019 KC00302 Kết chuyển chi phí xácđịnh giá vốn Spa 63233 10.489.215 31/12/2019 31/12/2019 KC00302 Kết chuyển chi phí giá vốn vận chuyển 63234 5.155.429 31/12/2019 31/12/2019 KC00302 Kết chuyển chi phí giá vốn Tour 63235 5.145.890 31/12/2019 31/12/2019 KC00302 Kết chuyển giá vốn dịch vụ phòng 63231 701.601.447 31/12/2019 31/12/2019 KC00302 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 350.152.789 31/12/2019 31/12/2019 KC00302 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 221.445.217 31/12/2019 31/12/2019 KC00303 Kết chuyển giá vốn hàngbán 911 1.520.070.768 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 6. Trích sổ cái TK 635 – Kế toán chi phí tài chính Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 14/12/2019 14/12/2019 NTTK06850 Chiết khấu TT Cty Trách nhiệm hữu hạn ASCO VN thanh toán công nợ 14/12 131 502.165 30/12/2019 30/12/2019 UNCVC102 Chuyển tiền lãi vay T12 NHNT 1121 93.677.466 30/12/2019 30/12/2019 NTTK06885 Chiết khấu TT Cty TNHH DL TM Xuyên Á thanh toán công nợ T12 131 2.084.050 31/12/2019 31/12/2019 008390 Chênh lệch tỷ giá USD TK VCB đánh giá lại cuối năm 413 426.513 31/12/2019 30/12/2019 KC00107 Kết chuyển chi phí xác định KQKD 911 149.819.613 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 7. Trích sổ cái TK 641 – Kế toán chi phí bán hàng. TK 641 – Kế toán chi phí bán hàng Tháng 12 năm 2019 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 01/12/2019 01/12/2019 UNCVC0001 Phí duy trì dịch vụ IB tháng 12 1121 16.000 01/12/2019 01/12/2019 UNTVC0001 Thu thẻ AMEXCARD ngày 30/11 11311 24.232 02/12/2019 02/12/2019 UNTVC0002 Thu thẻ MASTERCARD ngày 02/12 11311 81.526 04/12/2019 04/12/2019 UNTVC0003 Thu thẻ VISACARD ngày 03/12 11311 201.520 05/12/2019 05/12/2019 UNTVC0003 Thu thẻ VISACARD ngày 04/12 11311 18.742 20/12/2019 20/12/2019 PC00897 Thay mới khăn tắm 1111 4.450.000 27/12/2019 27/12/2019 UNTVC0016 Thu thẻ VISACARD ngày 27/12 11311 76.245 28/12/2019 29/12/2019 UNTVC0016 Thu thẻ VISACARD ngày 28/12 11311 224.864 29/12/2019 29/12/2019 UNTVC0016 Thu thẻ MASTERCARD ngày 28/12 11311 112.855 30/12/2019 30/12/2019 UNTVC0016 Thu thẻ VISACARD ngày 29/12 11311 147.614 31/12/2019 31/12/2019 UNTVC0018 Thu thẻ VISACARD ngày 31/12 11311 20.818 31/12/2019 31/12/2019 BH06662 Tiền hoa hồng Booking tháng 12/2019 3311 70.151.365 31/12/2019 31/12/2019 TL00023 Hạch toán lương tháng 12 3341 33.729.958 31/12/2019 31/12/2019 KC00108 Kết chuyển chi phí xác định KQKD 911 201.445.409 Tổng số phát sinh 201.445.109 201.445.409 Số dư cuối kỳ - - Lũy kế từ đầu quý Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 8. Trích sổ cái TK 642 – Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp SỔ CÁI – TÀI KHOẢN 642 Tháng 12 năm 2019 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Dư đầu kỳ 10/12/2019 10/12/2019 UNCVC0002 Phí chuyển tiền viễn thông tháng 11 1121 11.000 31/12/2019 31/12/2019 CP00156 Chi phí viễn thông trong tháng 12 335 345.265 31/12/2019 31/12/2019 TL00024 Trích theo lương tháng 12 3386 809.500 31/12/2019 31/12/2019 PT09562 Hoàn ứng tiền tiếp khách 141 425.000 31/12/2019 31/12/2019 KC00109 Kết chuyển chi phí xác định KQKD 911 188.974.222 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 9. Trích sổ cái TK 911 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ngày Số hiệu Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 31/12/2019 31/12/2019 KC00103 Kết chuyển doanh thu thuần 511 2.430.062.141 31/12/2019 31/12/2019 KC00106 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 127.325 31/12/2019 31/12/2019 KC00105 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 949.109.762 31/12/2019 31/12/2019 KC00108 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 201.445.409 31/12/2019 31/12/2019 KC00109 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 188.974.222 31/12/2019 31/12/2019 KC00107 Kết chuyển chi phí tài chính 635 149.819.613 31/12/2019 31/12/2019 KC00110 Kết chuyển lãi 421 940.840.460 Cộng phát sinh 2.430.189.466 2.430.189.466 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương 10. Trích tờ khai quyết toán thuế TNDN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Nguyễn Thị Sương Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Tài liệu liên quan