Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH -------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA NGUYỄN THỊ KIM TUYẾN Khoá học: 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH -------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP

pdf117 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHẨU INTEC – MJ VINA Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Tuyến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: K50C- Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 4/năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trong những năm ngồi trên ghế nhà trường được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của Quý Thầy Cô trường Đại Học Kinh Tế Huế, Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em tiếp thu được rất nhiều kiến thức, kĩ năng bổ ích. Thời gian thực tập cuối khoá là một cơ hội giúp em hệ thống hoá lại những kiến thức đã học, có những trải nghiệm thực tế hơn về công việc của một kế toán. Để hoàn thành được khoá luận lần này ngoài sự nổ lực của bản thân thì em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô và quý Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA. Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và giảng viên của khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến thức, kĩ năng chuyên môn. Đây là nền tảng giúp em thực hiện đề tài. Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài khoá luận này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Tiến Sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiền nên trong quá trình thực hiện bài khoá luận không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TNDN: Thu nhập doanh nghiệp GTGT: Giá trị gia tăng PPKT: Phương pháp khấu trừ PPTT: Phương pháp trực tiếp CSKD: Cơ sở kinh doanh HHDV: Hàng hoá dịch vụ SXKD: Sản xuất kinh doanh KKBS: Kê khai bổ sung HTKK: Hỗ trợ kê khai NSNN: Ngân sách nhà nước Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 .........................37 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA .........................................................................................................................40 Bảng 2.3: Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 -2019.....................45 Biểu 2.1 Phiếu chi số PC – 109.....................................................................................50 Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0003437...............................................51 Biểu 2.3: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000209...............................................54 Biểu 2.4 Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000432 ................................................55 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 1331 tháng 12 năm 2019 ....................................................56 Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 1331 tháng 12/2019 .......................................................57 Biểu 2.7. Hoá đơn GTGT đầu ra số 0000264 ...............................................................59 Biểu 2.8 . sổ cái tài khoản 33311 tháng 12/2019 ..........................................................62 Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 33311 tháng 12/2019 ....................................................63 Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 12/2019 .....................................67 Biểu 2.11. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 1 tháng 9/2019 .....................71 Biểu 2.12. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 2 tháng 9/2019 ....................71 Biểu 2.13.Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 3/2019 ........................................73 Biểu 2.14. Tờ khai thuế GTGT nộp bổ sung lần thứ nhất tháng 3/2019.......................74 Biểu 2.15. Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước...........................................77 Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 33341 năm 2019 ................................................................82 Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 33341 năm 2019 ............Error! Bookmark not defined. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019 .............................................41 Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019 .......................................42 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra.............................................................25 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN ...........................................................27 .......................................................................................................................................27 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN ...............................................27 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA .........................................................................................................................31 Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA.......33 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty ......................................................................................................................36 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP .....................5 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.........5 1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế ........................................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế ..................................................................................5 1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường .....................................................6 1.1.1.4. Phân loại thuế .....................................................................................................7 1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT ...............................................................7 1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT...................................................................................7 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT .......................................................................9 1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế.....................................................................10 1.1.2.4. Kê khai thuế GTGT theo tháng ........................................................................12 1.1.3. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................14 1.1.3.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................15 1.1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...........................16 1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..........................................21 1.2.1. Kế toán thuế GTGT..............................................................................................21 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................21 1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................23 1.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................25 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................25 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................25 1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán. ...............................................................................................27 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA................29 2.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA.......................29 2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................29 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................29 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty....................................30 2.1.3.1. Chức năng .........................................................................................................30 2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ...................................................30 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................31 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.................................31 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .....................................................................33 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................33 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên ....................................................33 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina................................................................................................................................35 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................35 2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng...........................................................................35 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ....................................37 2.1.7.1. Tình hình lao động............................................................................................37 2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 ...................39 2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ......................................44 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJ – VINA INTEC.....................................................47 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................47 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng...................................47 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................48 2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị tăng đầu ra ........................................................................58 2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế ........................................64 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN.............................................................78 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...........................................................78 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................79 2.2.2.3. Xác định số thuế TNDN tạm tính và số thuế TNDN phải nộp. .......................79 2.2.2.4. Hạch toán thuế TNDN. .....................................................................................81 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 2.2.2.5. Quyết toán thuế và nộp thuế TNDN cuối năm .................................................86 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA.....................................95 3.1 Nhận xét về công tác tổ chứ kế toán thuế tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA ........................................................................................................95 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán ....................................................................95 3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................95 3.1.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................96 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................................................................................................97 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................97 3.1.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................98 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA......................................................99 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................101 1. Kết luận....................................................................................................................101 2. Kiến nghị .................................................................................................................102 DANH MỤC THAM KHẢO PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế không chỉ là nguồn thu của ngân sách nhà nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội. Phát triển kinh tế luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của đất nước, chúng ta cần phải có môi trường đầu tư thuận lợi và cơ chế chính sách sao cho phù hợp, rõ ràng và ổn định. Nhằm đáp ứng mục tiêu đó, tại quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997, đã thông qua luật thuế giá trị gia tăng và luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999 và thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích xuất khẩu, đầu tư mới và góp phần giải quyết các tác động tiêu cực của việc cắt giảm thuế nhập khẩu. Hiện nay, nhà nước đã có nhiều sự điều chỉnh, bổ sung về luật thuế, thay đổi về chế độ kế toán. Vì vậy yêu cầu các đơn vị, tổ chức kinh doanh cần phải chú trọng và nắm bắt kịp thời sự thay đổi để áp dụng đúng và thực hiện đầy đủ công tác kế toán thuế, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Kế toán thuế là phụ trách các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế liên quan đến pháp luật nhà nước và là nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. Vì vậy thực hiện tốt công tác kế toán thuế nhằm mục đích giúp doanh nghiệp ổn định và nhà nước phát triển tốt hơn. Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA là một công ty chuyên sản xuất hàng may mặc, gia công hàng cho các công ty trong và ngoài nước. Và để công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 2 phát triển ổn định, bền vững thì cần phải thực hiện tốt các công tác kế toán và nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Vì vậy để thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với nhà nước thì công ty cần thực hiện tốt công tác kế toán thuế. Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Intec – Mj Vina. Tôi đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA” 2. Mục tiêu nghiên cứu. - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC– MJ VINA, trên cơ sở đánh giá thực trạng để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty” - Mục tiêu cụ thể:  Thứ nhất là hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN  Thứ hai là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN đồng thời tìm hiểu những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA  Thứ ba đánh giá ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh t ́ H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 3 - Mỗi loại thuế sẽ nghiên cứu mục: tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai, quyết toán thuế và hoàn thuế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN - Về không gian: đề tài được thực hiện tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA - Về thời gian: đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh từ năm 2017 – 2019, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2019 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài để làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu thông qua giáo trình, luật thuế, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, các quyết định, thông tư, các văn bản hướng dẫn thực hiện kế toán thuế, các trang web, diễn đàn kế toán, các tạp chí kế toán. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong phần cơ sở lý luận của bài. - Phương pháp quan sát, trao đổi : Quan sát để học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thực tế liên quan đến công tác kế toán thuế nói chung và những vấn đề phát sinh khi tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng, trao đổi trực tiếp với các anh chị trong bộ phận kế toán của công ty để được cung cấp những số liệu cần thiết cho đề tài như báo cáo tài chính, tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, các chứng từ, sổ sách có liên quan,.. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thực hiện thu thập số liệu thô từ Công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lí để đưa vào bài sao cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động, dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập được. Từ đó nêu lên được ưu điểm, nhược điểm hoạt động của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 4 - Phương pháp so sánh: từ số liệu tính toán được, tiến hành so sánh giá trị của từng chỉ tiêu qua mỗi năm, rút ra nhận xét và phân tích nguyên nhân, biện pháp khắc phục. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 phần: PHẦN I: Đặt vấn đề PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp Chương 2: Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA PHẦN III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế 1.1.1.1. Khái niệm Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Trích từ slides BG Thuế và Kế toán thuế 1 GV – Ths Phạm Hồng Quyên) 1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế - Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: thuế thể hiện quan hệ kinh tế - chính trị giữa nhà nước và các tổ chức, cá nhân. Nhà nước là thể chế chính trị có quyền lực tối cao ban hành các luật thuế và bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Thuế hoàn toàn không giống với một khoản tiền từ thiện mà người đóng góp có động lực để đóng góp một cách tự nguyện cho cá nhân, tổ chức hay nhà nước. Để ổn định nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thuế được quy định bằng các văn bản pháp quy để tăng tính bắt buộc của thuế. Người nộp thuế theo luật định phải thực hiện quy trình tuân thủ thuế để chấp hành các quy định của luật thuế. Nếu không tuân thủ thì người nộp thuế sẽ bị xử phạt thích đáng với các hành vi vi phạm. - Hai là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp: nộp thuế cho Nhà nước là một nghĩa vụ theo luật định của người nộp thuế. Người nộp thuế phải tuân thủ luật bằng Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 6 cách nộp thuế, người nộp thuế không có quyền đòi hỏi bất cứ một sự hoàn trả trực tiếp hay thậm chí gián tiếp riêng tư nào từ phía Chính phủ. Sự hoàn trả này sẽ nhằm vào lợi ích chung của toàn xã hội, không vì lợi ích riêng của bất cứ tổ chức hay cá nhân nào cho dù đây là những người nộp thuế nhiều nhất. - Ba là, thuế dùng vào chi tiêu công: tổng số thu về thuế, được đưa vào ngân sách Nhà nước và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội. 1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường - Thứ nhất, thuế là công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước: một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào chủ yếu nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác, Song thực tế các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. - Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thông qua pháp lệnh về thuế, Nhà nước chủ động tác động đến cung cầu của nền kinh tế góp phần phân bố lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Trong điều kiện kinh tế thế giới có nhiều biến động, khủng hoảng, suy thoái và kinh tế trong nước vẫn đang trong giai đoạn phát triển, thị trường có nhiều biến động khó lường. Để kiểm soát được những biến động này, Nhà nước phải sử dụng kết hợp rất nhiều biện pháp và chính sách đồng thời. Trong đó có sự tham gia của chính sách thuế; Sự tăng giá liên tục của thị trường gây ra tình trạng lạm phát khó kiểm soát. Đối với các mặt hàng có sự tăng giá liên tục Nhà nước buộc phải có các chính sách thuế nhằm hỗ trợ điều chỉnh giảm giá. - Thức ba, thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: thuế được áp dụng thống nhất cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 7 cư; Chính sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có cùng một điều kiện hoạt động; thuế góp phần giảm bớt khoảng cách giàu nghèo thông qua điều tiết thu nhập. 1.1.1.4. Phân loại thuế - Một là, căn cứ vào mục đích điều tiết của Nhà nước:  Thuế trực thu: điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một.  Thuế gián thu: điều tiết gián tiếp thông qua giá cả HHDV, người nộp thuế không phải là người chịu thuế. - Hai là, căn cứ đối tượng đánh thuế:  Thuế liên quan đến tài sản: loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản. Ví dụ như thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên.  Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm được. Thu nhập kiếm được từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công; thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh  Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được mang ra tiêu dùng trong hiện tại. Ví dụ như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT 1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT 1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT a. Khái niệm Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Trích từ Điều 2 của luật số 13/2008/QH12) b. Đặc điểm Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 8 - Thuế GTGT là một thuế gián thu, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV. - Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà nộp thuế thông qua giá thanh toán cho người bán. - Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT - Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó. - Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ. - Thuế GTGT có tính trung lập cao - Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Hơn nữa, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi, khuyến khích một số ngành nghề, lĩnh vực hay một loại hàng hóa, dịch vụ nào. - Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ. - Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. c. Vai trò - Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT - Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN - Thuế GTGT không có tính trùng lắp - Khuyến khích xuất khẩu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 9 - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ, và thanh toán qua ngân hàng. 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT a. Đối tượng chịu thuế GTGT Theo quy định tại điều 2 thông tư 219/2013TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.” b. Đối tượng không chịu thuế GTGT: - Đối tượng không chịu thuế GTGT được nêu rõ tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại thông tư 26/2015/TT-BTC. Các đối tượng không chịu thuế được chia thành 26 nhóm HHDV và thường có tính chất sau:  Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp.  HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không mang tính chất...gười lao động, nâng cao thêm thu nhập cho người lao động góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật. - Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. - Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động, thực hiện chế độ BHXH, BHYT. - Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước. - Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, vật tư tài sản, tiền vốn của công ty, nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hoá lợi nhuận. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 31 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty - Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền điều hành cao trong công ty, phụ trách chung quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Giúp việc cho giám đốc trong các hoạt động theo dõi số lượng tăng giảm cán bộ và công nhân; theo dõi số ngày công của nhân viên; bộ phận được tổ chức theo mô hình sau : : điều hành, quản lý . : Trao đổi thông tin . Giám đốc Phòng kế toán Phòng chuyên gia Phòng kế hoạch Phòng quản đốc Hệ thống kho Các chuyền sản xuất, hoàn thành Phòng kỹ thuật Phòng tổ chức hành chánh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 32 soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động; đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng điều phối và sử dụng lao động hợp lý. - Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn công ty hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo luật định. Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê theo đúng quy định của nhà nước, ghi chép chứng từ đầy đủ, cập nhật số sách kế toán, phản ánh các hoạt động công ty một cách trung thực, chính xác khách quan. Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hằng năm theo yêu cầu quản lý nhà nước. Thực hiện lưu trữ chứng từ theo quy định hiện hành, xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, hàng quý cho công ty. - Phòng chuyên gia: Phân tích đơn hàng về kỹ thuật, đặc điểm của từng đơn hàng tư vấn cho giám đốc để xác định giá sản phẩm, quản lý về mặt kỹ thuật của phòng kỹ thuật. - Phòng kế hoạch: lên kế hoạch sản xuất cho những đơn hàng, quản lý tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, đảm bảo tiến độ sản xuất, lên kế hoạch đảm bảo cho việc xuất hàng. - Phòng quản đốc: Quản lý công nhân, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về tiến độ sản xuất, chất lượng hàng hoá sản xuất trong xưởng. Xem xét, góp ý trực tiếp với ban giám đốc về tình hình xưởng sản xuất, góp phần đảm bảo sự ổn định trong công việc. - Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của sản phẩm. Tư vấn những vấn đề về kỹ thuật đối với những đơn hàng mới giúp giám đốc đưa ra mức giá hợp lý cho khách hàng, giúp tối đa hoá lợi nhuận công ty. - Hệ thống kho: lưu trữ, bảo quản, đảm bảo an toàn tất cả nguyên vật liệu. - Các chuyền sản xuất: đảm bảo số lượng, chất lượng hàng sản xuất đã đăng ký sản xuất. - Phòng bảo vệ: chịu trách nhiệm về an toàn tài sản, an ninh trong giờ làm việc, trong phạm vi công ty. - Phòng bảo trì: chịu trách nhiệm về tình trạng máy móc trong công ty, đảm bảo hoạt động sản xuất liên tục không bị gián đoạn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 33 - Bên cạnh đó công ty còn có tổ chức công đoàn với ban chấp hành là những người có uy tín do người lao động trực tiếp bầu, góp phần đảm bảo quyền lợi, cũng như chăm lo cho đời sống tinh thần của tập thể người lao động, kịp thời làm cầu nối giữa ban lãnh đạo công ty và người lao động. 2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên  Kế toán trưởng: - Theo dõi công việc của từng nhân viên trong phòng kế toán. - Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán sao cho hợp lý với tình hình của công ty. - Thực hiện bảo quản, lưu trữ bảo mật các chứng từ, tài liệu kế toán. - Theo dõi việc cập nhật các số liệu cho Ban Giám Đốc. - Kiểm tra, theo dõi duyệt các khoản chi tiền cho người bán, chi phí khác theo lệnh của Ban Giám Đốc. - Tổ chức công tác kiểm kê tài sản, hàng hoá, vật tư định kỳ và đột xuất. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư Thủ quỹKế toán công nợ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 34 - Đọc các số liệu kế toán, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Công ty báo cáo Ban Giám Đốc. - Tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động kinh doanh thông qua việc phân tích tài chính, doanh thu, chi phí và lợi nhuận  Kế toán tổng hợp: - Tính giá thành sản phẩm trình lên kế toán trưởng để kịp thời có chính sách bán hàng, lên chương trình khuyến mãi, đề ra giá bán thích hợp. - Tổng hợp số liệu kế toán lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo pháp luật quy định. - Kiểm tra đột xuất mỗi tuần một lần các hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng của nhà cung cấp, việc cập nhật số liệu của kế toán vật tư. - Có nhiệm vụ tính lương, các khoản trích trợ cấp lương. Kế toán vật tư: - Có nhiệm vụ nhận phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn kiểm tra các số liệu. - Dựa trên phiếu nhập kho, nhập các số liệu liên quan đến bao bì, nguyên liệu, phụ liệu, thành phẩm. - Theo dõi số liệu tồn kho mỗi ngày trên máy để hỗ trợ kho trong việc lên kế hoạch đề nghị nhập hàng. - Hàng tháng kiểm tra tồn kho tất cả sản phẩm trong kho. - Hàng tháng lập báo cáo tồn kho thực tế chuyển kế toán tổng hợp. - Kiểm tra hàng trả lại dựa theo biên bảng hàng trả về đã duyệt trình quản đốc có ý kiến sản xuất.  Kế toán công nợ. - Kiểm tra tình hình mua bán hàng hoá của công ty. - Có nhiệm vụ theo dõi công nợ phải thu đối với khách hàng, nhà cung cấp và tình hình công nợ nội bộ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 35  Thủ quỹ. - Bảo quản tiền mặt của công ty, thu chi trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. - Lập sổ quỹ ghi chép, cập nhật hàng ngày các phiếu thu, phiếu chi. - Báo cáo tình hình tồn quỹ, đối chiếu số dư tiền hàng tháng. 2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina 2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng - Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt nam đồng (VNĐ) - Chế độ kế toán sử dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính) - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy. - Phần mềm kế toán sử dụng: SmartPro 5.2 - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hệ thống sổ kế toán áp dụng theo hình thức: nhật ký chung. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao hiện hành, phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính lương Công ty thanh toán lương theo lương thời gian - Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn. 2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung trên máy vi tính. Hệ thống phần mềm mà kế toán mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm SmartPro5.2 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 36 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính tại công ty Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. - Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng nghiệp vụ - Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hằng ngày, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ riêng. - Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. - Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp chi tiết. Sổ, sách kế toán Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán SmartPro 5.2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 37 - Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. - Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu sổ phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo chi tiết (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ) 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019 2.1.7.1. Tình hình lao động Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) (+/-) (%) (+/-) (%) Tổng số lao động 690 100 702 100 710 100 12 1,74 8 1,14 I. Phân theo giới tính Nữ 512 74,20 520 74,07 524 73,80 8 1,56 4 0,77 Nam 178 25,80 182 25,93 186 26,20 4 2,25 4 2,2 II. Phân theo trình độ Phổ thông 600 62,61 610 86,89 617 86,9 10 1,67 7 1,15 Cao đẳng, đại học 90 15,63 92 13,11 93 13,10 2 2,22 1 1,09 (Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 38 - Bảng số liệu trên cho thấy, trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 tình hình lao động của công ty có xu hướng tăng nhưng tăng không cao do công ty là đang trong giai đoạn ổn định, có nhiều cơ chế, chính sách tốt cho nhân viên. Năm 2018 tăng 12 người so với năm 2017 với tốc độ tăng là 1,74% và năm 2019 tăng 8 người so với năm 2018 với tốc độ tăng là 1,14%. - Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại giới tính: Nhìn vào bảng số liệu cho thấy cả ba năm doanh nghiệp đều có giới tính nữ chiếm cao hơn so với giới tính nam và số lượng nhân viên nữ cũng có nhiều biến động hơn so với số lượng nhân viên nam, điều nay được lý giải là bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc nên công nhân là chiếm phần lớn và chủ yếu là công nhân nữ. Trong ba năm vừa qua thì số lượng nhân viên nữ cũng tăng nhiều hơn so với nhân viên nam. Cụ thể là năm 2018 số lượng nhân viên nữ tăng 8 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,56% so với năm 2017 và số lượng nhân viên nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,25%. Và năm 2019 số lượng nhân viên nữ tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 0,77%, số lượng nhân viên nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,2% so với năm 2018. - Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại theo trình độ: Nhìn vào bảng số liệu cho thấy số lượng nhân viên ở trình độ lao động phổ thông là nhiều hơn so với lao động ở trình độ cao đẳng, đại học và số lượng lao động ở trình độ phổ thông cũng có nhiều biến động hơn. Doanh nghiệp thuộc loại hình là doanh nghiệp sản xuất nên cần nhiều công nhân may, và công nhân may chủ yếu là những người tốt nghiệp trung học phổ thông chưa qua các lớp đào tạo cao đẳng, đại học. Số lượng nhân viên lao động ở trình độ phổ thông năm 2018 là 610 người tăng 10 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,67% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ đại học, cao đẳng năm 2018 là 92 người tăng 2 người so với năm 2017 tương ứng với tốc độ tăng là 2,22%. Số lượng nhân viên lao động ở trình độ phổ thông năm 2019 là 617 người tăng 7 người so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng là 1,15% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ cao đẳng, đại học năm 2019 là 93 người tăng 1 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,09% so với năm 2018. Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 39 - Từ phân tích trên cho thấy cơ cấu lao động của công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec- MJ VINA là khá hợp lý, bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc, nên cần nhiều công nhân may và công nhân nữ là chủ yếu. Vì công nhân nữ là phù hợp với ngành nghề này hơn so với công nhân nam. - Trong công tác quản lý lao động, công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, có sự quan tâm sâu sát về phúc lợi xã hội, đời sống công nhân viên cũng như chế độ lương, thưởng, để khuyến khích và thu hút lao động, phục vụ tốt quá trình phát triển của công ty 2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 40 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch % A. Tài sản ngắn hạn 8.073.321.025 53,07 8.679.110.849 58,92 8.431.087.745 62,32 605.789.824 7,50 (248.023.104) (2,86) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 5.252.244.523 34,52 5.845.064.043 39,68 4.087.290.520 30,21 592.819.520 11,29 (1.757.773.523) (30,07) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 2.489.230.124 16,36 2.323.903.509 15,78 3.455.740.680 25,54 (165.326.615) (6,64) 1.131.837.171 48,70 V. Tài sản ngắn hạn khác 331.846.378 2,18 510.143.297 3,46 888.056.545 6,56 178.296.919 53,73 377.913.248 74,08 B. Tài sản dài hạn 7.139.784.574 46,93 6.051.260.788 41,08 5.097.551.436 37,68 (1.088.523.786) (15,25) (953.709.352) (15,76) II. Tài sản cố định 2.008.000.000 13,20 2.008.000.000 13,63 2.008.000.000 14,84 - - - - 1. Tài sản cố định hữu hình 4.904.061.950 32,24 3.716.339.704 25,23 2.509.823.554 18,55 (1.187.722.246) (24,22) (1.206.516.150) (32,47) V. Tài sản dài hạn khác 227.722.624 1,50 326.921.084 2,22 579.727.882 4,29 99.198.460 43,56 252.806.798 77,33 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16) C. Nợ phải trả 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02) I. Nợ ngắn hạn 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02) D. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94) I. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100 ,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 41  Tình hình tài sản: Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019 - Nhìn vào biểu đồ ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp đều có xu hướng giảm qua các năm. Tổng tài sản năm 2018 là 14.730.371.637đồng giảm 482.733.962 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 3,17% so với năm 2017, và tổng tài sản năm 2019 là 13.528.639.181 đồng giảm 1.201.732.456 đồng tương ứng giảm 8,16% so với năm 2018. Sự giảm đi của tổng tài sản không hẳn là một dấu hiệu xấu, không phải là do công ty giảm quy mô. Nhìn vào biểu đồ, ta thấy sự giảm đi của tổng tài sản năm 2018 giảm đi so với năm 2017 là do tài sản dài hạn giảm và sự giảm đi này nguyên nhân là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng. Bên cạnh đó ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng so với năm 2017, và nguyên giá tài sản cũng tăng so với năm 2017 nguyên nhân tăng là do doanh nghiệp đang đầu tư thêm thiết bị máy móc. Nguyên nhân sự giảm đi của tổng tài sản năm 2019 so với năm 2018 là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều giảm nhưng sự giảm đi của tài sản ngắn hạn chỉ giảm đi với tốc độ nhỏ còn sự giảm đi của tài sản dài hạn chủ yếu là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng. - Qua bảng 2.2 ta thấy trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp thì tỷ trọng của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản và tỷ trọng của tài sản dài hạn so với tổng tài sản thì hai tỷ trọng này có sự chênh lệch tương đối không nhiều. Và cơ cấu tài sản của doanh 8,073,321,025 8,679,110,849 8,431,087,745 7,139,784,574 6,051,260,788 5,097,551,436 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 14,000,000,000 16,000,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 CƠ CẤU TÀI SẢN TSNH TSDH Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 42 nghiệp đang có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn. So với tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn năm 2017 chiếm 53,07%, tài sản ngắn hạn năm 2018 chiếm 58,92% và tài sản ngắn hạn năm 2019 chiếm 62,32%. Đây là một cơ cấu tài sản khá phù hợp với công ty, vì loại hình của công ty là sản xuất nên công ty cần có nhiều máy móc, thiết bị. - Đối với tài sản ngắn hạn: Nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2018 là 8.679.110.849 đồng tăng 605.789.824 đồng tương ứng tăng 7,5% so với năm 2017. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng, tài sản ngắn hạn khác tăng và nguyên nhân tăng của tài sản ngắn hạn khác tăng là do thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tăng. Tài sản ngắn hạn năm 2019 là 8.431.087.745 đồng giảm 248.023.104 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 2,86%. Nguyên nhân giảm của tài sản ngắn hạn là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm. - Đối với tài sản dài hạn: Nhóm tài sản dài hạn của công ty trong năm 2018 là 6.051.260.788 đồng giảm 1.088.523.786 đồng với tốc độ giảm là 15,25%. Và tài sản dài hạn của công ty năm 2019 là 5.097.551.436 đồng giảm 953.709.352 đồng tương ứng giảm 15,76%. Nguyên nhân giảm của tài sản dài hạn là do tài sản cố định hữu hình giảm và nguyên nhân giảm đi của tài sản cố định hữu hình là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng.  Tình hình nguồn vốn. Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019 22,418,160,596 21,337,691,761 19,413,220,520 (7,205,054,997) (6,607,320,124) (5,884,581,339) -10,000,000,000 -5,000,000,000 0 5,000,000,000 10,000,000,000 15,000,000,000 20,000,000,000 25,000,000,000 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC - MJVINA Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 43 - Nhìn vào biểu đồ ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng giảm qua các năm. Tổng nguồn vốn năm 2018 là 14.730.371.637 đồng giảm 482.733.962 đồng tương ứng giảm 3,17% so với năm 2018. Tổng nguồn vốn năm 2019 là 13.528.639.181 đồng giảm 1.201.732.456 đồng tương ứng giảm 8,16% so với năm 2019. Nguyên nhân giảm của tổng nguồn của cả hai năm là đều do nợ phải trả giảm trong khi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đang tăng qua các năm. Đây cũng cho thấy một dấu hiệu đang có hướng phát triển tốt lên của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp sẽ dần giảm được sự ảnh hưởng nguồn vốn từ bên ngoài. - Nợ phải trả ngắn hạn năm 2018 là 21.337.691.761 đồng giảm 1.080.468.835 đồng tương ứng giảm 4,82%. Nguyên nhân giảm của nợ phải trả ngắn hạn là do sự giảm đi phải trả người bán ngắn hạn, người mua trả tiền trước ngắn hạn và chi phí phải trả ngắn hạn. Nợ phải trả ngắn hạn năm 2019 là 19.413.220.520 đồng giảm 1.924.471.241 đồng tương ứng giảm 9,02%, nguyên nhân giảm đi của nợ phải trả ngắn hạn là do người mua trả tiền trước ngắn hạn giảm, thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm, phải trả người lao động giảm. - Nhìn vào biểu đồ ta thấy vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong 3 năm đều âm, và có sự biến động tăng qua các năm, sự tăng lên của vốn chủ sở là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này đang tăng. Mặc dù ta thấy lợi nhuận năm 2018 và năm 2019 đều dương nhưng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong hai năm này vẫn âm, là vì lãi của năm 2018 và 2019 không bù đắp được số lỗ luỹ kế của các năm trước chuyển sang. Nhưng đây cũng là một dấu hiệu tốt của doanh nghiệp cho thấy tình hình hoạt động của doanh nghiệp đang tốt lên qua các năm. Vốn chủ sở hữu năm 2018 là (6.607.320.124) tăng 597.734.873 đồng so với năm 2017. Vốn chủ sở hữu năm 2019 là (5.884.581.339) đồng tăng 722.738.785 đồng so với năm 2018. - Qua phân tích số liệu 3 năm từ 2017 đến 2019 ta thấy rằng, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong 3 năm đều âm trong khi nợ phải trả của doanh nghiệp đều cao, điều này cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp là từ nợ phải trả. Đây là một cơ cấu nguồn vốn không hợp lý, với cơ cấu này doanh nghiệp bị phụ thuộc vào vốn bên ngoài Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 44 nhiều, và nợ phải trả của doanh nghiệp là khoản nợ phải trả ngắn hạn nên doanh nghiệp cần phải chuẩn bị trước các tài sản có tính thanh khoản cao để thực hiện chi trả khi đến hạn, trong các khoản nợ phải trả ngắn hạn của doanh nghiệp thì khoản nợ chiếm tỷ lệ lớn nhất là người mua trả tiền trước ngắn hạn, điều này cũng là một dấu hiệu tốt của doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp rất được khách hàng tin tưởng, và chiếm dụng được nguồn vốn từ khách hàng để bổ sung vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Và khoản nợ chiếm tỷ lệ lớn thứ hai là phải trả người lao động, đối với khoản nợ này chủ yếu là do tiền lương tháng 12 của năm trước là doanh nghiệp chưa thực hiện chi trả, vì tiền lương của doanh nghiệp thường trả vào ngày 5 đến ngày 10 của tháng sau, đây là khoản nợ mà doanh nghiệp không thể chiếm dụng lâu được, doanh nghiệp cần chuẩn bị trước để thực hiện trả đúng hạn cho nhân viên. - Tóm lại, Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA trong 3 năm qua còn nhiều hạn chế, chưa được hợp lý và chặt chẽ. Nguồn vốn chủ yếu của doanh nghiệp là từ nợ phải trả ngắn hạn trong khi tài sản dài hạn của doanh nghiệp cũng chiếm tỷ lệ gần 40% trong tổng tài sản, điều này sẽ khiến cho doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng không có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của doanh nghiệp cả 3 năm đều âm dẫn đến vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là âm. Với cơ cấu này thì vốn của doanh nghiệp bị phục thuộc vào bên ngoài quá nhiều, doanh nghiệp sẽ khó phát triển và nắm bắt, tiếp cận các cơ hội đầu tư mới. Để công ty có thể bền vững và phát triển mạnh hơn thì doanh nghiệp nên cần có các chính sách, biện pháp khắc phục để cải thiện được cơ cấu nguồn vốn của công ty, giúp doanh nghiệp giảm thiểu được các rủi ro và tạo điều kiện thuận lợi để công ty ngày càng phát triển bền vững mạnh hơn. 2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 45 Bảng 2.3: Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 -2019 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 77.193.006.680 99.530.374.128 99.709.451.751 22.337.367.448 28,94 179.077.623 0,18 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 77.193.006.680 99.530.374.128 99.709.451.751 22.337.367.448 28,94 179.077.623 0,18 4. Giá vốn hàng bán 78.981.352.879 96.907.052.073 96.616.635.174 17.925.699.194 22,70 (290.416.899) (0,30) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (1.788.346.199) 2.623.322.055 3.092.816.577 4.411.668.254 (246,69) 469.494.522 17,90 6. Doanh thu hoạt động tài chính 8.605.491 66.784.490 96.934.568 58.178.999 676,07 30.150.078 45,15 7. Chi phí tài chính 33.409.737 76.589.466 1.987.592 43.179.729 129,24 (74.601.874) (97,40) 8. Chi phí bán hàng - - - - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.674.587.828 1.841.652.717 2.150.924.247 167.064.889 9,98 309.271.530 16,79 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (3.487.738.273) 771.864.362 1.036.839.306 4.259.602.635 (122,13) 264.974.944 34,33 11. Thu nhập khác - 82.428.878 658.710 82.428.878 (81.770.168) (99,20) 12. Chi phí khác 32.639.653 368.408 125.763.162 (32.271.245) (98,87) 125.394.754 34.036,92 13. Lợi nhuận khác (32.639.653) 82.060.470 (125.104.452) 114.700.123 (351,41) (207.164.922) (252,45) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.520.377.926) 853.924.832 911.734.854 4.374.302.758 (124,26) 57.810.022 6,77 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 89.845.057 256.189.959 188.996.069 166.344.902 185,15 (67.193.890) (26,23) 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (3.610.222.983) 597.734.873 722.738.785 4.207.957.856 (116,56) 125.003.912 20,91Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 46 - Nhìn chung, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 của Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC-MJ VINA, cho thấy lợi nhuận của công ty đang có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể, tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 là 597.734.873 đồng tăng 4.207.957.856 đồng so với năm 2017. Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 là 722.738.785 đồng tăng 125.003.912 đồng tương ứng tăng 20,91% so với năm 2018. - Lợi nhuận trước thuế năm 2018 là 853.924.832 đồng tăng 4.374.302.758 đồng so với năm 2017. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí, tổng doanh thu năm 2018 là 99.679.612.171 đồng tăng 22.477.975.325 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 29,12% so với năm 2017, còn tổng chi phí năm 2018 là 98.825.662.664 đồng tăng 18.103.672.567 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 22,43% so với năm 2017. Cụ thể, là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là 99.530.374.128 đồng tăng 22.337.367.448 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 28,94% so với năm 2017. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 là 66.784.490 đồng tăng 58.178.999 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 676,07%. Thu nhập khác năm 2018 là 82.428.878 đồng còn thu nhập khác năm 2017 là 0 đồng. Giá vốn hàng bán năm 2018 là 96.907.052.037 đồng tăng 17.925.699.194 đồng tương ứng với tốc độ tăng 22,7%. Chi phí tài chính năm 2018 là 76.589.466 đồng tăng 43.179.729 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 129,24%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 là 1.841.652.717 đồng tăng 167.064.889 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 9,98%. Ngoài ra thì khoản chi phí doanh nghiệp hiện hành năm 2018 cũng tăng so với năm 2017, chi phí doanh nghiệp hiện hành năm 2018 là 256.189.959 đồng tăng 166.344.902 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 185,15% so với năm 2017. Mặc dù ta thấy năm 2017 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là âm nhưng doanh nghiệp vẫn đóng thuế, vì theo báo cáo tài chính thì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2017 của doanh nghiệp là (3.520.368.926) đồng nhưng xác định thu nhập chịu thuế theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì công ty có một khoản chi phí 3.652.341.742 đồng là khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 47 nên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp là 131.972.816 đồng và doanh nghiệp không có các khoản miễn thuế, chuyển lỗ nên thu nhập tính thuế cũng bằng thu nhập chịu thuế. - Lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 911.734.854 đồng tăng 57.810.022 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 6,77% so với năm 2018. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của doanh thu là lớn hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Tổng doanh thu năm 2019 của doanh nghiệp là 99.807.045.029 đồng tăng 127.457.533 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 0,13% so với năm 2018, còn tổng chi phí năm 2019 của doanh nghiệp là 98.895.310.175 đồng tăng 69.647.511 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 0,07% so với năm 2018. Cụ thể, là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 của doanh nghiệp là 99.709.451.751 đồng tăng 179.077.623 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 0,18%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 là 96.934.568 đồng tăng 30.150.078 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 45,15%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 là 2.150.924.247 đồng tăng 309.271.530 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 16,79%. Chi phí khác năm 2019 là 125.763.162 đồng tăng 125.394.754 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 34.036,92%. Ngoài ra thì thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm 2019 giảm so với 2018 mặc dù tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 tăng so với năm 2018 là vì do thu nhập tính thuế năm 2018 là 1.280.949.797 đồng lớn hơn thu nhập tính thuế năm 2019 là 944.980.343 đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm 2019 là 188.996.069 đồng giảm 67.193.890 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 26,23%. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJ – VINA INTEC 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng - Theo điều 15 thông tư 151/2014/TT-BTC khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh ...hụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 88  Sau khi doanh nghiệp hoàn thành xong bảng phụ lục PL03_1A_TNDN thì một số chỉ tiêu trên bảng tờ khai sẽ tự động cập nhập : Bước 5: Kế toán tiến hành nhập các số liệu còn lại trên tờ khai và hoàn thành tờ khai quyết toán thuế.  Chỉ tiêu [B1]: Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các chỉ tiêu từ [B2] đến [B7]. Chỉ tiêu [B1] = [B4] của doanh nghiệp là 126.230.514 đồng. Vì các chỉ tiêu [B2], [B3], [B5], [B6], [B7] của doanh nghiệp là bằng 0.  Chỉ tiêu [B4] : Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các chi phí không được trừ khi xác định thu nhập Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 89 chịu thuế TNDN theo quy định của luật thuế TNDN. Chỉ tiêu này của doanh nghiệp là bằng 126.230.514 đồng.  Chỉ tiêu [B8]: Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế đã phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng các chỉ tiêu từ [B9] đến [B11]. Chỉ tiêu [B8] = chỉ tiêu [B11] = 92.985.025 đồng. Vì các chỉ tiêu [B9], [B10] của doanh nghiệp là bằng 0.  Chỉ tiêu [B11]: Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác. Cuối năm 2019 doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại các khoản tiền mặt, tiền gửi, khoản phải thu có gốc ngoại tệ. Theo quy định tại điều 2 thông tư 96/2015/TT-BTC bổ sung, sửa đổi khoản 9 điều 7 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thu nhập khác thì lãi chênh lệch do đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm không được tính vào thu nhập khác trong mục tính thuế. Và lãi chênh lệch do đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ thì doanh nghiệp được ghi vào chỉ tiêu [B11] để giảm lợi nhuận. Chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 92.985.025 đồng.  Sau khi nhập xong các chỉ tiêu trên thì phần mềm HTKK sẽ tự động điền số liệu vào các chỉ tiêu [B12], [B13] và [C1].  Vì doanh nghiệp không có các khoản thu nhập được miễn thuế, các khoản lỗ từ năm trước, trích lập quỹ khoa học công nghệ chuyển sang nên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp cũng bằng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. [C6] = [C4] = [C1] = 944.980.343 đồng.  Chỉ tiêu [C8]: Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20%. Doanh nghiệp không có các khoản thu nhập tính theo thuế suất ưu đãi nên [C8] = [C6] = 944.980.343 đồng.  Chỉ tiêu [C10]: Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi. Khoảng này được tính như sau: [C10] = [C8] x 20% = 188.996.069 đồng.  Chỉ tiêu [C16]: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh. [C16] = [C10] = 188.996.069 đồng.  Chỉ tiêu [D] = [D1] = [G] = [C16] = 188.996.069 đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 90  Chỉ tiêu [E]: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm.  Chỉ tiêu [G]: tổng số thuế TNDN còn phải nộp.  Chỉ tiêu [H]: 20% số thuế TNDn phải nộp: 37.799.214 đồng. Biểu 2.19. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (MẫU SỐ 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế: Năm 2019 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ] [] Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ [] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: [05] Tỷ lệ (%): 0,00% Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 91 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 911.734.854 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B1 126.230.514 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 126.230.514 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B8 92.985.025 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 92.985.025 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 944.980.343 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 0 [06] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA [07] Mã số thuế: 0312440983 [08] Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khi, ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn [09] Quận/Huyện: Hóc Môn [10] Tỉnh/Thành phố: Hồ Chí Minh [11] Điện thoại: 086.2598039 [12] Fax: [13] E-mail: hobong85@gmail.com Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H u ́ Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 92 C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 944.980.343 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 944.980.343 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ C6 944.980.343 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 944.980.343 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi C10 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh C16 188.996.069 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 188.996.069 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 188.996.069 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 93 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 188.996.069 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 188.996.069 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản 2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 37.799.214 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I 151.196.855 Biểu 2.20. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế: Năm 2019 [02] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC- MJ VINA [03] Mã số thuế: 0312440983 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính. 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. [01] 99.709.451.751 Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 0 2 Các khoản giảm trừ doanh thu [03] 0 A Chiết khấu thương mại [04] 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 94 B Giảm giá hàng bán [05] 0 C Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0 D Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phươngpháp trực tiếp phải nộp [07] 0 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 96.934.568 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ [09] 98.491.559.421 A Giá vốn hàng hóa [10] 96.616.635.174 B Chi phí bán hàng [11] 0 C Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 2.150.924.247 5 Chi phí tài chính [13] 1.987.592 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 0 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [15] 1.036.839.306 7 Thu nhập khác [16] 658.710 8 Chi phí khác [17] 125.763.162 9 Lợi nhuận khác ([18] = [16] – [17]) [18] (125.104.452) 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp [19] 911.734.854 b. Nộp thuế TNDN - Cuối năm tài chính kế toán tiến hành quyết toán thuế TNDN, lập tờ khai quyết toán thuế TNDN. Thông qua giấy nộp tiền tạm tính năm, kế toán xác định số thuế TNDN còn phải nộp trong năm. - Doanh nghiệp có thể tạm nộp trong năm tuỳ thích sao cho khi cuối năm quyết toán thuế TNDN, số thuế TNDN còn phải nộp nhỏ hơn hoặc bằng 20% số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp không phải bị nộp chậm. Trong trường hợp số thuế còn phải nộp đó lớn hơn 20% số thuế TNDN phải nộp trở lên thì doanh nghiệp phải nộp số tiền phạt nộp chậm đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên đó.  Tổng số thuế TNDN phải nộp là 188.996.069 đồng  Số thuế TNDN đã nộp tạm tính trong năm là 200.000.000 đồng.  Số thuế TNDN còn phải nộp là 0 đồng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 95 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA 3.1 Nhận xét về công tác tổ chứ kế toán thuế tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán 3.1.1.1. Ưu điểm - Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy theo hướng tập trung phù hợp với thực tế và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán trưởng sẽ chịu trách nhiệm tổng quát cho phòng kế toán. Ngoài ra, các nhân viên kế toán sẽ hỗ trợ lẫn nhau và cùng tư vấn cho kế toán trưởng để cùng hoàn thiện hơn công tác tổ chức kế toán tại công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 96 - Về trình độ chuyên môn của nhân viên: Đội ngũ nhân viên kế toán của công ty đều có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt, có kinh nghiệm nhiều năm trong nghề kế toán. Họ rất am hiểu các quy định của pháp luật về kế toán và thuế. - Về chế độ kế toán: công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT- BTC. Các tài khoản được mở khá chi tết, vì vậy nhân viên kế toán tiện theo dõi các khoản phát sinh trong từng thời kỳ, ngoài ra nhà quản lý nhìn vào cũng dễ kiểm tra, theo dõi tình hình của công ty để có những chính sách phát triển phù hợp cho công ty. - Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng theo hình thức nhật ký chung cùng với sự hỗ trợ phần mềm kế toán Smartpro 5.2 giúp kế toán dễ dàng hơn trong việc in sổ sách, phiếu thu, phiếu chiTừ đó mà hệ thống sổ sách chứng từ cũng được thống nhất về hình thức và được quản lý một cách hiệu quả hơn, hợp lý hơn. Với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán cũng giúp nhân viên kế toán giảm tối đa thời gian lãng phí vào việc chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo. Phần mềm kế toán cũng tự động hoá hoàn toàn các công đoạn lưu trữ, tính toán, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân sự, thời gian góp phần giúp doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí đáng kể cho công ty. - Về tổ chức lưu trữ chứng từ kế toán: sổ sách, chứng từ kế toán tại công ty được lưu trữ khoa học, gọn gàng, ngăn nắp nên rất dễ dàng trong việc tìm kiếm thông tin tài liệu nhưng vẫn bảo tính bảo mật cao. - Việc trang bị đầy đủ các thiết bị như: máy in, máy tính, internet, thuận lợi cho việc cập nhật thông tin nhằm nâng cao trình độ chuyên môn phù hợp với thay đổi của chế độ kế toán. - Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện khá chặt chẽ, đầy đủ, phù hợp với hình thức kế toán tại Công ty. 3.1.1.2. Nhược điểm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 97 - Do phòng kế toán có nhiều phần hành kế toán khác nhau nên việc phân chia công việc không tránh khỏi việc bất kiêm nhiệm một lúc nhiều công việc. Mặc dù đội ngũ nhân lực của phòng kế toán có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dặn nhưng khối lượng công việc quá lớn, do số lượng nhân lực còn hạn chế, mỗi kế toán viên phải đảm nhiệm và giải quyết khá nhiều công việc, điều này dẫn đến sự không đảm bảo tối đa trong kết quả làm việc. - Hệ thống máy tính của công ty đã sử dụng qua một thời gian tương đối dài nên thỉnh thoảng gặp trục trặc làm ảnh hưởng đến tiến độ làm việc chung của các nhân viên. 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 3.1.2.1. Ưu điểm - Công ty tuân thủ theo đúng chế độ kế toán thuế GTGT và TNDN. Thực hiện việc kê khai và nộp thuế theo đúng hướng dẫn các thông tư do Bộ Tài chính ban hành cũng như chấp hành nghiêm túc và thực hiện đúng các quy định, thông báo của cơ quan quản lí thuế, cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin tài chính liên quan trong việc xác định nghĩa vụ thuế khi có yêu cầu. - Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT, thuế TNDN như: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, nhập kho, tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT), tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/ TNDN), phụ lục kết quả sản xuất kinh doanh (mẫu số 03-1A/TNDN), giấy nộp tiền. Các hoá đơn, chứng từ được lưu giữ, bảo quản tại công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết. Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện khá đầy đủ, chặt chẽ. Chứng từ có sự kiểm tra, phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Các chứng từ gốc được dùng làm căn cứ dùng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ cái và sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào TK 1331, sổ chi tiết và sổ cái thuế GTGT đầu ra TK 3331 và sổ chi tiết và sổ cái thuế TNDN TK 33341, sổ chi tiết và sổ cái chi phí thuế TNDN TK 8211. Điều này giúp T ư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 98 cho công tác theo dõi thuế và nộp thuế của công ty diễn ra vô cùng thuận lợi và chính xác. - Định kì có sự kiểm tra, đối chiếu sổ sách với nhau để phát hiện ra chênh lệch và xử lý kịp thời. - Hình thức khấu trừ và kê khai thuế GTGT, thuế TNDN đúng quy trình và thời gian quy định của thuế. - Để thuận lợi hơn trong công tác kê khai thuế, công ty đã sử dụng thêm phần mềm hỗ trợ kê khai. Việc này giúp cho công việc trở nên gọn nhẹ và độ chính xác cao hơn, giảm thiểu được tối đa việc nhầm lẫn trong tính toán, ghi chép kế toán, tiết kiệm được nhân lực và chi phí, thuân lợi cho công tác kiểm tra theo dõi công tác kế toán thuế. 3.1.2.2. Nhược điểm - Mặc dù kế toán hạch toán đúng bản chất của nghiệp vụ xảy ra, nhưng vẫn có nhiều nghiệp vụ phát sinh nhưng kế toán không hạch toán ngay vào ngày phát sinh, mà có thể sau nhiều ngày mới nhập liệu vào phần mềm. Điều này dẫn đến việc cập nhật thông tin không chính xác, và dễ xảy ra sai sót - Việc kê khai thuế theo tháng vẫn có xuất hiện nhiều hóa đơn của tháng trước đó, do để sót, nhầm lẫn. Ví dụ như là kỳ kê khai của tháng 12 nhưng vẫn còn xuất hiện nhiều hoá đơn của các tháng trước. - Công ty không tính thuế TNDN tạm tính một cách cụ thể và chính xác, không tính và nộp thuế tạm tính theo đúng quy định dẫn đến việc nộp thuế tạm tính có thể bị thừa so với số thuế TNDN phải nộp hoặc nộp không đủ so với quy định dẫn đến bị phạt. Ví dụ như năm 2019 doanh nghiệp không thực hiện tạm tính nộp thuế theo đúng từng quý mà thực hiện nộp vào qúy 4 và số tiền mà doanh nghiệp tạm nộp là lớn hơn so với số tiền mà doanh nghiệp thực nộp điều này đôi khi sẽ khiến cho doanh nghiệp gặp khó khắn về tài chính vào cuối năm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 99 - Công ty vẫn còn khá nhiều khoản chi phí không hợp lý, làm cho khoản thuế TNDN phải nộp vẫn còn khá cao, gây tổn thất cho công ty. Ví dụ như năm 2017 mặc dù doanh nghiệp lỗ nhưng do khoảng chi phí không được trừ là cao nên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp là dương nên doanh nghiệp vẫn phải nộp thuế. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA - Thứ nhất đối với nguồn nhân lực: Kế toán tổng hợp cũng chính là kế toán thuế của công ty nên ngoài việc thực hiện công tác thuế thì còn đảm nhận thêm các phần hành kế toán khác như kế toán lương, kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tính giá thành,.. và các công việc khác do kế toán trưởng phân công điều này sẽ dễ dẫn đến công việc quá tải. Do vậy công ty nên phân công các khối lượng công việc trong bộ phận kế toán sao cho phù hợp, tạo điều kiện, môi trường thoải mái cho các nhân viên kế toán làm việc. Các nhân viên trong công ty nên hỗ trợ, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc hằng ngày cũng như khi xảy ra tình trạng quá tải công việc, nhân viên kế toán thuế nên biết cách sắp xếp các công việc của mình để không phải dẫn đến tình trạng khi thì công việc quá nhàn rỗi và khi thì công việc quá tải, điều này kì vọng sẽ giúp công tác kế toán thuế được thực hiện một cách khoa học và chính xác hơn. Tránh tình trạng chậm trễ, sai sót trong việc lập các báo cáo, tờ khai thuế GTGT cũng như thuận tiện theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN. - Thứ hai đối với chứng từ hoá đơn: khi có nghiệp vụ kinh tế xảy ra, kế toán nên tiến hành nhập liệu vào phần mềm trong ngày phát sinh, tránh để sang các ngày sau, tránh dẫn đến các sai sót, hóa đơn của tháng nào thì kê khai thuế cho tháng đó tránh để sót và nhầm lẫn hóa đơn khi kê khai, dẫn đến kê khai sai thuế của các kỳ. - Thứ ba đối việc lập tờ khai: kế toán nên lập tờ khai sớm hơn so với quy định, để không phải quá áp lực về thời gian dẫn đến sai sót, nhầm lẫn, nộp chậm tờ khai, tránh bị cơ quan thuế phạt nộp chậm và cũng giảm được tình trạng quá tải công việc khi đến kỳ khai thuế. rươ ̀ng Đ ại ọc K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 100 - Thứ tư, kế toán cần nộp thuế TNDN tạm tính đúng quy định hơn, tránh để ảnh hưởng tới tài chính của công ty vào quý cuối cùng của năm. - Thứ năm, luật thuế thường xuyên sửa đổi, bổ sung, vì vậy kế toán công ty cần thường xuyên theo dõi, bổ sung, cập nhật thông tin mới về chế độ tài chính kế toán để có thể theo sát với tình hình thực tế phát sinh phù hợp với điều kiện kế toán tại công ty. - Thứ sáu, Công ty nên thường xuyên nâng cấp, bảo trì hệ thống máy tính phục vụ cho công tác kế toán được thực hiện tốt hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 101 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, thì công tác kế toán là một phần hành quan trọng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc hoàn thiện công tác kế toán sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt tình hình tài chính của công ty, giúp công ty ngày càng phát triển và giảm thiểu được các rủi ro về tài chính. Trong các phần hành kế toán thì kế toán thuế cũng đóng một vai trò rất quan trọng, việc các chính sách thuế liên tục thay đổi, điều chỉnh đòi hỏi kế toán cần phải nắm bắt kịp thời để đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp. Trong quá trình làm đề tài, mặc dù gặp không ít khó khăn nhưng nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán và giáo viên hướng dẫn, tôi đã hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau: Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lí luận liên quan đến thuế, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp. Thứ hai, đề tài đã phản ánh được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. Thứ ba, nhận thấy được một số điểm mạnh cũng như điểm yếu của công ty trong công tác kê khai, nộp thuế GTGT và thuế TNDN. Đồng thời, đề ra được một vài biện pháp nhằm giúp đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán của mình. Qua quá trình thực tập tại công ty, tôi đã có hội được tiếp cận với môi trường làm việc năng động, với những con người thân thiện, chuyên nghiệp. Từ đó giúp bản thân có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu, làm quen được với công việc thực tiễn, có cái nhìn cụ thể hơn về những lí thuyết học được trên ghế nhà trường. Dưới sự giúp đỡ của phòng kế toán, tôi đã được tiếp xúc với các công việc của kế toán, làm việc với những phần mềm kế toán, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế, được Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 102 quan sát trực tiếp quá trình lên tờ khai, nộp tờ khai, nộp thuế GTGT, cũng như lên tờ khai và nộp thuế TNDN, cách nộp các loại tiền thuế. Từ đó giúp tôi trang bị được những kĩ năng, kiến thức cơ bản cần thiết của một người kế toán như tính cẩn thận, trung thực, bảo mật, khả năng tổng hợp và chọn lọc thông tin cần thiết, khả năng phân tích số liệu, 2. Kiến nghị Trong quá trình thực tập tại công ty, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán, sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Thị Thanh Huyền đã giúp cho đề tài sớm được hoàn thành. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian, điều kiện tiếp cận và kiến thức bản thân còn hạn chế nên đề tài vẫn còn thiếu sót, chưa làm rõ được các vấn đề kê khai thuế GTGT, thuế TNDN như:  Đề tài chưa làm rõ được vấn đề về cách xử lý hoá đơn viết sai, cách kê khai bổ sung điều chỉnh tờ khai thuế giá trị gia tăng, và kê khai đối với các hoá đơn điều chỉnh.  Chưa nêu rõ được cách nộp tờ khai, cách nộp tiền thuế trên trang thuế điện tử  Chưa đi sâu nghiên cứu và giải thích được nguyên nhân của các khoản chi phí không được trừ.  Chưa làm rõ được cách tính hoàn thuế, các giấy tờ cần thiết khi hoàn thuế.  Chưa tìm hiểu rõ và lý giải được cách tính tạm nộp thuế TNDN của công ty  Chưa tìm hiểu sâu và nêu rõ các con số được lập trên tờ khai. Trên cơ sở những hạn chế của đề tài thì để tiếp tục phát triển đề tài thì cần:  Nêu được cách viết hoá đơn điều chỉnh, cách lập biên bản điều chỉnh, các bước kê khai bổ sung điều chỉnh đối với các hoá đơn điều chỉnh này.  Nêu được các bước thực hiện nộp tờ khai, nộp tiền trên trang thuế điện tử Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 103  Cần tìm hiểu và giải thích được lý do của các khoản chi phí không được trừ, cách tạm tính nộp thuế TNDN của công ty.  Cần bổ sung cách tính hoàn thuế, bổ sung các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục hoàn thuế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ths.Phạm Thị Hồng Quyên, slide bài giảng kế toán thuế 1, khoa kế toán – kiểm toán trường Đại Học Kinh Tế Huế 2. Ths. Trần Minh Đức (2019), Kế toán tổng hợp thực hành – kê khai quyết toán thuế, NXB Đại Học Huế. 3. Một số bài khoá luận tốt nghiệp trên thư viện trường đại học kinh tế Huế: Lưu Thị Huyền (2017), Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế Huế. Nguyễn Phúc Bảo Vy (2019), Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế Huế. 4. Một số văn bản pháp luật về thuế, các thông tư về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp như: Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008. Thông tư số 219/2013/QH13 ban hành ngày 19/06/2013 Thông tư số 156 /2013/TT-BTC ban hành ngày 06/11/2013 Thông tư 96/2015/TT – BTC ban hành ngày 22/06/2015 Thông tư 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18/06/2014 5. Một số trang web: Webketoan.com Ketoanthienung.net thuvienphapluat.vnTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến PHỤC LỤC Phụ lục 01: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra Người nộp thuế: ................................................................. Mã số thuế: Đơn vị tính: đồng Việt Nam STT Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh thu chưa có thuế GTGT Thuế GTGTKý hiệu mẫu hoá đơn Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm lập hoá đơn 1.Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổng 2.Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): 0% 1 302912458240 03/12/2019 INTEC LTD Quần áo các loại 452.155.600 2 302911281540 03/12/2019 INTEC LTD Quần áo các loại 452.840.544 .. Tổng 5.737.626.617 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% Tổng 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 1 01GTKT3/001 AB/13P 264 26/12/2019 CTY TNHH ELAND VIỆT NAM 0300808912 Gia công may 372.336.765 37.233.677 Tổng 372.336.765 37.233.677 6.109.963.382 Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC) 25/08/2014 của Bộ Tài Chính BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng . Năm . /Quý . Năm . Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến Phụ lục 2: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào Người nộp thuế: ....................................... Mã số thuế: .............................................. Đơn vị tính: đồng Việt Nam STT Tên người bán Mã số thuếngười bán Mặt hàng Doanh số mua chưa thuế Thuế suất Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế Ký hiệu mẫu hoá đơn Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày, tháng, năm lập hoá đơn 1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điện kiện khấu trừ thuế 1 01GTKT3/001 NK/19P 193 24/10/2019 CTY TNHH TMDV VT NGÂN KHANG 0314189109 Cước vận chuyển 11.750.000 10 1.175.000 98 01GTKT3/002 AA/14P 432 10/12/2019 CTY TNHH SXTM THÉP KHÔNG RỈ SÀI GÒN 0302302342 Thuê nhà xưởng 280.000.000 10 28.000.000 115 01GTKT3/003 HD/18P 3437 23/12/2019 CTY TNHH TM HOẰNG ĐẠT 0302870761 Linh kiện máy may 3.900.000 10 390.000 127 01GTKT0/001 PT/18E 209 28/12/2019 CTY TNHH CHỈ SỢI THIÊN PHƯỚC THÀNH 0315369390 Chỉ may 155.811.000 10 15.581.100 Tổng 2.416.483.310 241.648.337 2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ 3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điện kiện khấu trừ thuế: 4. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*) 5. Hàng hoá, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng năm . /Quý năm . Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến Phụ lục 03: Giấy nộp tiền vào Ngân Sách Nhà Nước GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt: [ ] Chuyển khoản [X] Loại tiền: VND[X] USD [X] Khác: Mã hiệu: . (Đánh dấu X vào ô tương ứng) Số: OW1912115608230 Số tham chiếu: 10220190010385817 Người nộp thuế: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Intec – Mj Vina Mã số thuế: 0312440983 Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khí, ấp 1 – Xã Xuân Thới Sơn Quận/Huyện: Huyện Hóc Môn Tỉnh, TP: TP. Hồ Chí Minh Người nộp thuế Địa chỉ: Quận/Huyện Tỉnh, TP: Đề nghị NH(KBNN): Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín Trích TK số: 060078567972 Hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: Nộp vào cho NSNN [X] TK tạm thu [ ] TK thu hồi hoàn thuế GTGT [ ] Vào tài khoản của KBNN: KBNN Hóc Môn – TP Hồ Chí Minh Mở tại NHTM uỷ nhiệm thu: NH No&PTNT Chi nhánh Hóc Môn Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước [ ] Thanh tra tài chính [ ] Thanh tra Chính phủ [ ] Cơ quan có thẩm quyền khác [X] Tại cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế huyện Hóc Môn Mã CQ thu: 1056445 Phần danh cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần danh cho NH uỷ nhiệm thu/NH phối hợp thu/KBNN ghi STT Số tờ khai/Số quyết định/ số thông báo Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo Nội dung các khoản nộp NSNN Số nguyên tệ Số tiền VND Mãchương Tiểu mục 1 31/10/2019TNDN 2019 31/10/2019 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt đông sản xuất kinh doanh( gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí); Ghi chú: Tạm nộp thuế TNDN 2019 100.000.000 754 1052 Tổng tiền 100.000.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm triệu đồng Phần KBNN GHI Mã CQ thu: Nợ TK: Mã ĐBHC Có TK: Mã nguồn NSNN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_va_thue_thu_nhap_doa.pdf
Tài liệu liên quan