Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Scavi Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH ---------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ĐẶNG THỊ PHƯƠNG NHI NIÊN KHÓA: 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH ---------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHI

pdf131 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Scavi Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Đặng Thị Phương Nhi ThS. Hoàng Thùy Dương Lớp: K50B Kiểm toán Niên khóa: 2016 - 2020 Huế, tháng 05 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời CảmƠn Trải qua khoảng thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như quá trình thực tập tại Công ty Scavi Huế, tôi đã tích lũy được vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế quý giá giúp tôi hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này cũng như là hành trang để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Để có được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Nhà trường, quý thầy cô giáo trường đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian ngồi trên ghế giảng đường. Đặc biệt tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương - người đã luôn tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện và cho tôi những góp ý chân thành để tôi có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các anh chị ở phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Scavi Huế đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu, chia sẻ kinh nghiệm cũng như tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận này đồng thời có thêm nhiều kiến thức thực tế. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, nguời thân và bạn bè luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Xin kính chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe và thành công. Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên thực hiện Đặng Thị Phương Nhi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GTGT : Giá trị gia tăng TNDN : Thu nhập doanh nghiệp NSNN : Ngân sách Nhà nước KBNN : Kho bạc nhà nước SXKD : Sản xuất kinh doanh HHDV : Hàng hóa dịch vụ DN : Doanh nghiệp TT : Thông tư BTC : Bộ Tài chính NĐ : Nghị định CP : Chính phủ QH : Quốc hội HH : Hàng hóa CSKD : Cơ sở kinh doanh TK : Tài khoản TSCD : Tài sản cố định BP : Bộ phận CMKT : Chuẩn mực kế toán CĐKT : Chế độ kế toán BCTC : Báo cáo tài chính HTK : Hàng tồn kho LĐ : Lao động TSNH : Tài sản ngắn hạn NNH : Nợ ngắn hạn GVHB : Giá vốn hàng bán HTKK : Hỗ trợ kê khai LNTT : Lợi nhuận trước thuế KHCN : Khoa học công nghệ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 – 2019...............................42 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 - 2019................46 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 - 2019...................................................................................................................48 Bảng 2.4: Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 12 năm 2019 ...................................63 Bảng 2.5: Trích bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế 0% tháng 12 năm 2019..68 Bảng 2.6: Trích bảng kê hàng hóa bán ra tháng 12 năm 2019 chịu thuế 0%...............69 Bảng 2.7: Trích bảng kê hàng hóa bán ra tháng 12 năm 2019 chịu thuế 10%.............75 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi iv DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Giao diện phần mềm khi kế toán hạch toán nhập kho.................................52 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 000688 ...........................................................................54 Biểu 2.3: Phiếu nhập kho của hóa đơn số 000688 .......................................................55 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0001228 .........................................................................57 Biểu 2.5: Bảng kê đính kèm Hóa đơn số 0001228.......................................................58 Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT số 1341707 .........................................................................60 Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0039805 .........................................................................62 Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 0001181 .........................................................................66 Biểu 2.9: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu của hóa đơn số 0001181..................................67 Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 0001047 .......................................................................70 Biểu 2.11:Bảng kê chi tiết bán hàng của hóa đơn số 0001047.....................................72 Biểu 2.12: Phiếu xuất kho của hóa đơn số 0001047 ....................................................73 Biểu 2.13: Giao diện phần mềm khi kế toán hạch toán xuất kho.................................74 Biểu 2.14: Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2019.....................................................78 Biểu 2.15: Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước quý I năm 2019 ............................82 Biểu 2.16: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019 .................................................87 Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Hạch toán tài khoản 133 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. ...............22 Sơ đồ 1.2 – Hạch toán tài khoản 3331 – thuế GTGT phải nộp. ...................................24 Sơ đồ 1.3 - Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên GTGT .....26 Sơ đồ 1.4 - Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.........................................26 Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế .............................32 Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Scavi Huế ...............................36 Sơ đồ 2.3 - Trình tự hạch toán kế toán trên phần mềm máy tính.................................40 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................ii DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iii DANH MỤC BIỂU .......................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................v MỤC LỤC .....................................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ······························································································ 1 1.Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu...................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP..........5 1.1. Tổng quan về thuế và kế toán thuế ..........................................................................5 1.1.1. Tổng quan về thuế ................................................................................................5 1.1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế...................................................5 1.1.1.2. Khái niệm ..........................................................................................................5 1.1.1.3. Đặc điểm............................................................................................................6 1.1.1.4. Vai trò ................................................................................................................7 1.1.1.5. Phân loại thuế ....................................................................................................8 1.1.2. Tổng quan về kế toán thuế....................................................................................9 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi vii 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................9 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng..............................................................................................9 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò..........................................................................9 1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng .................10 1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ...........................................12 1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng ......................................14 1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................................16 1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò........................................................................16 1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp................................17 1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................17 1.2.2.4. Kê khai, quyết toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ................................19 1.3. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.............21 1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................................................21 1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ ................................21 1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp................................25 1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ28 2.1. Giới thiệu về công ty .............................................................................................28 2.1.1. Tổng quan về công ty .........................................................................................28 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................30 2.1.3. Phương thức sản xuất .........................................................................................31 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy công ty .........................................................................32 2.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty ...................................................................36 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................................36 2.2.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ...............................................................38 2.3. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 - 2019.......................................41 2.3.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019......................................41 2.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019......................44 2.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn2017 - 201947 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi viii 2.4. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế ...................................................................................................49 2.4.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................49 2.4.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng .................................49 2.4.1.2. Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng...........................................................51 2.4.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..................................79 2.4.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ....................79 2.4.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...............................81 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ....................................................91 3.1. Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty...............................................................................................91 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty.................................................91 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Scavi Huế ........................................................................................92 3.1.2.1. Ưu điểm ...........................................................................................................92 3.1.2.2. Nhược điểm .....................................................................................................93 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty.................................................95 PHẦN III: KẾT LUẬN ..............................................................................................98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ đó chính là sự xuất hiện của thuế và các sắc thuế. Nhà nước và thuế luôn song hành với nhau trên suốt con đường phát triển đất nước. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Nó không chỉ đảm bảo chi tiêu để duy trì quyền lực của bộ máy Nhà nước, mà còn để chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi chung và kinh tế. Như vậy gắn liền với Nhà nước, thuế luôn là một vấn đề thời sự nóng bỏng đối với các hoạt động kinh tế xã hội và với mọi tầng lớp dân cư. Một trong những nguồn đóng góp thuế cho Nhà nước chính là doanh nghiệp (DN). Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất kể ngành nghề hay lĩnh vực gì đều phải có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Thế nhưng, bước sang một thập kỷ mới, năm 2020, toàn cầu bùng phát dịch cúm COVID-19 gây ảnh hưởng toàn diện đến nền kinh tế của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đối tượng bị ảnh hưởng rõ rệt nhất đó chính là các doanh nghiệp. Vì COVID-19, nhiều doanh nghiệp phải giảm năng lực sản xuất vì thiếu nguyên, nhiên liệu; nhiều doanh nghiệp không thể tiêu thụ hàng hóa do bị hạn chế về xuất khẩu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh và có khả năng phải đóng cửa. Điều này đã tác động đến nền kinh tế của cả đất nước nói chung và đến ngành thuế nói riêng. Vậy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến ngành thuế của Nhà nước? Để trả lời câu hỏi này tác giả đã chọn đề tài về thuế trong doanh nghiệp làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận này. Là một doanh nghiệp, Công ty Scavi Huế cũng có trách nhiệm nộp thuế cho Nhà nước như bao doanh nghiệp khác. Qua thời gian thực tập tại Công ty Scavi Huế, tác giả nhận thấy tại Công ty phát sinh nhiều loại thuế như thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế Thu nhập cá nhân, thuế Xuất nhập khẩu, thuế Môn bài,Tuy nhiên, vì là doanh nghiệp chuyên về sản xuất và thương mại nên tại doanh nghiệp phát sinh sắc thuế Giá trị gia tăng là chủ đạo. Cùng với đó, thuế Thu Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 2 nhập doanh nghiệp chính là loại thuế biểu hiện rõ nhất về tình hình kinh doanh của Công ty. Nhận thấy tầm quan trọng của hai loại thuế trên, tác giả đã chọn hai sắc thuế là thuế GTGT và thuế TNDN làm đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận đồng thời để thu hẹp phạm vi nghiên cứu cho đề tài. Vì vậy, với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh nghiệp như thế nào cũng như học hỏi kỹ năng trong công tác kế toán thuế, góp phần hoàn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp, với sự giúp đỡ của Giảng viên - Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương, tác giả đã lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu a) Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. b) Mục tiêu cụ thể - Một là, tổng hợp khái quát cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp. - Hai là, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế. - Ba là, đánh giá và đưa ra một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 3 - Phạm vi thời gian:  Thời gian thực tập: từ 10/01/2020 đến 10/04/2020.  Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập trong vòng ba năm: 2017, 2018, 2019, riêng số liệu về thuế GTGT và thuế TNDN là năm 2019. - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là Công ty Scavi Huế. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phỏng vấn: Trong quá trình thực tập và làm bài khóa luận, nếu gặp khó khăn hay có những thắc mắc thì tác giả trực tiếp đặt những câu hỏi với các anh chị kế toán viên nhằm thu thập được những thông tin cần thiết để giải quyết các khó khăn và thắc mắc gặp phải. - Phương pháp quan sát: Trong thời gian thực tập, tác giả quan sát hoạt động hàng ngày của các anh chị kế toán viên nói chung và kế toán thuế nói riêng để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong Công ty. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, tra cứu các tài liệu, giáo trình, văn bản pháp luật có liên quan đến đề tài từ đó tiến hành hệ thống lại cơ sở, những lý luận cơ bản để đánh giá công tác kế toán tại Công ty. - Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Tiến hành thu thập tất cả các tài liệu, số liệu liên quan đến thuế cũng như các báo cáo tài chính của Công ty để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành xử lý, chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu được sử dụng trong đề tài là dùng phần mềm Microsoft Excel. - Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập, xử lý, tiến hành phân tích chia nhỏ để làm rõ, đơn giản hóa, từ đó có thể đưa ra nhận xét, đánh giá đối với các chỉ tiêu phân tích. - Phương pháp hạch toán kế toán: Dựa vào chế độ kế toán mà Công ty áp dụng để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN phát sinh trong kỳ cho phù hợp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 4 6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 phần:  Phần I: Đặt vấn đề  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế - Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế  Phần III: Kết luận Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về thuế và kế toán thuế 1.1.1. Tổng quan về thuế 1.1.1.1. Sự ra đời và tính tất yếu khách quan của thuế - Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời và cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. - Nhà nước là một tổ chức chính trị, đại diện quyền lợi cho giai cấp thống trị, thi hành các chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Nhà nước xuất hiện đòi hỏi phải có cơ sở vật chất nhất định để đảm bảo cho sự tồn tại và hoạt động của mình. Do đó Nhà nước phải dùng quyền lực chính trị vốn có để tập trung nguồn của cải đó và có thể được thực hiện bằng các cách khác nhau, trong đó hình thức đóng góp bắt buộc được gọi là thuế. - Thuế luôn gắn chặt với sự phát triển của tổ chức bộ máy nhà nước. Sự phát triển và thay đổi hình thái tổ chức nhà nước luôn kéo theo sự cải tiến của các hình thức thuế và hệ thống thuế nói chung. - Thuế xuất hiện từ khá lâu, trước thời kỳ văn minh của loài người. Nhưng khoa học về thuế chỉ ra đời vào cuối thời kỳ phong kiến, đầu thời kỳ chủ nghĩa tư bản. 1.1.1.2. Khái niệm Từ khi ra đời và phát triển, thuế có các khái niệm khác nhau tùy theo các góc độ đánh giá: - Nhà kinh tế học Gaston Jeze đưa ra định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 6 do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”. - Dựa trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước”. - Dựa trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiên các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. - Dựa trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước”. - Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định. Từ các định nghĩa trên, theo luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì “Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế”. 1.1.1.3. Đặc điểm a) Tính bắt buộc - Thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế. - Tính bắt buộc của thuế không mang nội dung hình sự, nghĩa là việc đóng thuế cho Nhà nước không phải là kết quả nảy sinh từ hành vi phạm pháp mà là nghĩa vụ đóng góp được pháp luật thừa nhận và xã hội tôn vinh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 7 b) Tính không hoàn trả trưc tiếp - Trước khi thu thuế, Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. - Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. - Người nộp thuế không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế với lý do họ không được hoặc ít được hưởng những lợi ích trực tiếp từ nhà nước. - Lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hoàn trả gián tiếp thông qua các dịch vụ công cộng của nhà nước cho cộng đồng và xã hội. c) Tính pháp lý cao Tính pháp lý được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức và các thủ tục, quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như: Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác. 1.1.1.4. Vai trò Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Vai trò của thuế thể hiện trên các khía cạnh sau đây:  Thuế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước (NSNN).  Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở nước ta.  Công cụ điều tiết các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.  Công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 8 1.1.1.5. Phân loại thuế Tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau để phân loại thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định a) Phân loại theo phương thức đánh thuế - Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Chúng có thể gồm: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất - Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. Thuế gián thu bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và nhập khẩu. b) Phân loại theo đối tượng đánh thuế - Thuế tài sản: Là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Các hình thức của thuế tài sản là: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên - Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận được. Thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập công ty, thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới nhiều dạng như thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng c) Phân loại theo phạm vi thẩm quyền về thuế Tùy theo phạm vi và thẩm quyền trong việc ban hành chính sách, chế độ thuế, hệ thống thuế có thể được chia thành thuế Trung ương và thuế địa phương. Thuế Trung ương là các hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính quyền Nhà nước ở Trung ương ban hành, còn thuế địa phương là do chính quyền địa phương ban hành. Trư ờ g Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 9 Tuy nhiên, không phải tất cả các loại thuế Trung ương mà một phần thuế Trung ương có thể được trích vào ngân sách địa phương. 1.1.2. Tổng quan về kế toán thuế a) Khái niệm Theo Slide bài giảng bộ môn kế toán thuế của Thạc sĩ Phạm Thị Hồng Quyên - thì “Kế toán thuế là quá trình thu nhập, xử lý các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để lập báo cáo thuế theo đúng quy định của pháp luật”. b) Nhiệm vụ Kế toán thuế là một bộ phận trong phòng kế toán với nhiệm vụ lập hồ sơ, báo cáo theo quy định của các luật thuế mà các đơn vị có trách nhiệm phải nộp loại thuế đó. Nhiệm vụ cụ thể: - Lập hồ sơ đăng ký thuế: theo đúng các quy định và nộp cho cơ quan thuế đúng thời hạn, tất cả các loại thuế đều được đăng ký cùng một bộ hồ sơ. - Hạch toán doanh thu, chi phí theo đúng quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, lập tờ khai các loại thuế có phát sinh tại đơn vị. - Lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cả năm và từng quý. - Lập giấy nộp tiền và ngân sách Nhà nước chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước (KBNN) theo đúng thời hạn quy định. - Lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm. - Giải trình các căn cứ lập tờ khai, báo cáo quyết toán thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế. 1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò a) Khái niệm Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 10 Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. b) Đặc điểm  Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn.  Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao.  Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu.  Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. c) Vai trò  Là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng trong ngân sách ...- Corèle V. - kinh doanh thương hiệu riêng của công ty: Corèle V. tấn công vào thị trường Việt Nam với ba thương hiệu: Corèle V., Marguerite, Mâlefix. d) Một số lợi thế của Scavi Huế - Công nghệ sản xuất hiện đại được chuyển giao từ Pháp. - Đội ngũ thiết kế mẫu chuyên nghiệp của Pháp. - Nguồn NVL đa dạng với các nhà cung cấp truyền thống, có mối quan hệ thương mại lâu năm ở thị trường Châu Âu, Châu Á. - Hệ thống giao hàng phát triển mạnh, công ty dẫn đầu trong ngành dệt may về giao hàng tới kho của khách hàng. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty - Tiếp tục tập trung chuyên biệt vào thị trường Lingerie, hướng đến vị trí số 1 trên trường quốc tế dựa trên chính sách cung ứng dịch vụ. - Thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về mặt tài chính và chiến lược, chính sách kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 31 - Xây dựng và thực hiện các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng các chế độ tài chính, bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh, tự trang trải về mặt tài chính bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, chế độ chính sách cho người lao động, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Đàm phán ký kết hợp đồng và đảm bảo thu nhập cho người lao động. - Quản lý, điều hành công ty, tự phân phối thu nhập đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - Không ngừng nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động, thực hiện SXKD theo đúng pháp luật. - Sứ mạng của công ty là mở rộng quy mô nhà máy - tăng sản lượng sản xuất hàng năm - giảm thời gian ngưng việc - giảm tỷ lệ hư hỏng nguyên phụ liệu - xuất khẩu hàng đạt chất lượng cao - ổn định và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên nhà máy với mục đích gia tăng doanh thu để ngày càng phát triển hơn. 2.1.3. Phương thức sản xuất - Công ty Scavi Huế hoạt động, SXKD theo phương thức Sourcing và Outsourcing. Có nghĩa là công ty vừa sản xuất dưới nhãn hiệu của công ty (Corèle V.) để phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng, vừa thực hiện gia công dưới nhãn hiệu của các công ty khác. Điểm làm Scavi khác biệt hoàn toàn so với đa số các công ty khác ở Việt Nam là công ty thực hiện gia công trọn gói từ thiết kế, mẫu mã, tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu tới sản xuất, dịch vụ giảm chu kỳ sống sản phẩm, giao hàng tới tay của khách hàngTrong khi đó, đa số các công ty may khác chỉ thực hiện sản xuất. - Nhà máy Scavi Huế nhận thông tin, mẫu thiết kế các đơn hàng của khách hàng cũng như đơn hàng nội bộ từ Scavi Việt Nam từ nhà máy Scavi Biên Hòa (tạm gọi là Trung ương), các bộ phận (BP) có liên quan theo đó để tiến hành thực hiện hợp đồng và đặc biệt phòng kế hoạch theo đó để lập kế hoạch sản xuất và triển khai cho nhà máy sản xuất. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 32 2.1.4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy công ty a) Bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế Bộ máy quản lý của Công ty Scavi Huế đứng đầu là Giám đốc nhà máy. Tiếp đó là các BP trực tiếp và gián tiếp. - Bộ phận gián tiếp có 6 bộ phận: BP hành chính nhân sự, BP tài chính kế toán, BP thương mại, BP kiểm tra chất lượng thành phẩm- AQL, BP phụ trách công nghệ thông tin - IT, BP kiểm soát chất lượng sản phẩm - KCS. - Bộ phận trực tiếp chính là BP sản xuất có 8 bộ phận phụ thuộc gồm: BP kế hoạch, BP kho, BP giám định, BP xuất nhập khẩu, phân xưởng cắt, BP may, BP kĩ thuật, BP đóng gói. b) Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Tổ chức của Công ty Scavi Huế có nhiều bộ phận chuyên biệt, mỗi bộ phận có một chức năng riêng và có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Giám đốc nhà máy BP. Hành chính nhân sự BP. Tài chính - kế toán BP. Thương mại BP. Sản xuất BP. Kế hoạch BP. Kho BP. Giám định BP. XNK PX cắt BP. May BP. Kĩ thuật BP. Đóng gói BP. AQL BP. IT BP. KCS Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 33 - Giám đốc nhà máy + Giám đốc nhà máy là người điều hành toàn bộ hoạt động của nhà máy. + Hoạch định chiến lược thực hiện tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của nhà máy. + Hoạch định chiến lược kinh doanh của nhà máy, phát triển hệ thống kinh doanh, phân phối. Chiến lược, kế hoạch kinh doanh của các phòng ban, phân xưởng để thực thi kế hoạch kinh doanh của nhà máy. + Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của nhà máy trước hội đồng quản trị. - Bộ phận hành chính - nhân sự + Tham mưu cho Ban Giám đốc và trực tiếp tổ chức thực hiện các văn bản quản lý hành chính trong nhà máy. + Tổ chức và thực hiện các hoạt động quản trị nhân sự theo quy định. + Quản lý hồ sơ, thông tin người lao động theo quy định hiện hành. + Xây dưng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn nhà máy, ngân sách liên quan đến chi phí lao động. + Xây dựng các quy trình, quy chế trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với người lao động nhà máy. - Bộ phận tài chính - kế toán + Xét duyệt các khoản thu - chi của nhà máy dựa trên yêu cầu xác đáng của từng BP. + Bảo đảm tài chính cho nhà máy, vốn luân chuyển không bị thiếu. + Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên trong việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán, tài sản của Công ty. + Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công tác quản lý thu chi tài chính, thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 34 - Bộ phận thương mại + Tất cả các hoạt động liên quan đến đơn hàng từ giá cả, màu sắc, số lượng, sự cố trong sản xuất cần ý kiến khách hàng thì bộ phận thương mại sẽ đứng ra làm việc. + BP thương mại gồm 2 nhóm:  Nhóm MDS – Market Development Stage: chịu trách nhiệm xuyên suốt từ lúc bắt đầu làm việc với khách hàng về chi tiết sản phẩm cho đến lúc đúc kết thị trường, chuẩn bị cơ sở dữ liệu cho quá trình vào sản xuất đại trà.  Nhóm MS – Manufacturing Stage: chịu trách nhiệm xuyên suốt từ lúc nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng đến khi hàng xuất khỏi nhà máy. - Bộ phận kiểm tra chất lượng thành phẩm- AQL AQL là viết tắt của Acceptable Quality Limit - Giới hạn chất lượng chấp nhận. Bộ phận AQL sẽ dựa vào kế hoạch của BP kế hoạch (cụ thể là kế hoạch Booking kiểm hàng của cán bộ kế hoạch xuất hàng) để kiểm hàng theo tiêu chuẩn của khách hàng đưa ra, để đảm bảo hàng đạt chất lượng trước khi khách hàng kiểm tra hoặc trước khi xuất hàng. - Bộ phận phụ trách công nghệ thông tin - IT Bộ phận IT có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hệ thống điện toán của Công ty, nhiệm vụ chính: + Duy trì hệ thống của công ty qua hệ thống mạng nội bộ, đảm bảo mạng hoạt động tốt, không bị nghẽn mạng hay rớt mạng. + Giải quyết những vấn đề phát sinh hàng ngày về máy tính của nhân viên và những trở ngại trong ứng dụng phần mềm. - Bộ phận Kiểm soát chất lượng sản phẩm - KCS Đây là bộ phận xuyên suốt đảm bảo chất lượng có mặt trong các khâu. Nhiệm vụ: + Kiểm soát chất lượng nhập - xuất và lưu trữ trong kho theo quy trình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K nh t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 35 + Tìm nguyên nhân, đưa ra biện pháp xử lý, kiểm tra lại kết quả của việc xử lý. + Đánh giá, phân loại hàng hóa theo chất lượng: Sản phẩm loại 1, loại 2, phế phẩm. + Theo dõi và ghi chép các số liệu của từng lô hàng. - Bộ phận sản xuất - supply chain + Xây dựng kế hoạch sản xuất và trực tiếp sản xuất các hợp đồng, đơn hàng do bộ phận MS cung cấp kể từ khi nhận được nguyên phụ liệu. Bộ phận sản xuất bao gồm: phòng kế hoạch, bộ phận kho, bộ phận giám định, phân xưởng cắt, + Bộ phận sản xuất quản lý, theo dõi, thực hiện từ khi nguyên phụ liệu về nhà máy đưa vào kiểm định, đến cắt nguyên phụ liệu, may và kiểm tra đóng gói. Đây là bộ phận chiếm hầu hết công nhân của công ty và có nhiệm vụ quan trọng nhất đối với nhà máy. Trong bộ phận sản xuất có các bộ phận phụ thuộc sau: - Bộ phận kế hoạch + Đây là một BP quan trọng để đảm bảo sản xuất kịp tiến độ cho đơn hàng. + Tham gia lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch cho các BP khác của Công ty. - Bộ phận giám định: Là bộ phận đảm bảo chất lượng của nguyên phụ liệu nhập vào kho và đảm bảo chất lượng nguyên phụ liệu đưa ra sản xuất. - Bộ phận xuất nhập khẩu: Thực hiện tìm kiếm nhà vận chuyển với giá cả, hợp lý, lập báo cáo thanh toán hải quan và chịu trách nhiệm về chứng từ xuất nhập khẩu. - Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm về quản lý nguyên phụ liệu và thành phẩm. Đảm bảo về quá trình xuất nhập chính xác và kịp thời đúng tiến độ. Đồng thời lập các báo cáo về tình hình tồn kho của tài sản. - Phân xưởng cắt: Chịu trách nhiệm về xả vải và cắt vải theo mẫu bằng các máy cắt. - Bộ phận may: Gồm hệ thống các chuyền may, thực hiện may theo đúng mẫu yêu cầu. Đảm bảo đúng quy trình và thao tác. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 36 - Bộ phận đóng gói: Đóng gói sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng về các phụ kiện đóng gói, nhãn mác và đúng quy định về dán keo, gắn thẻ của bao bì. - Bộ phận kĩ thuật: Chịu trách nhiệm tiếp nhận mẫu hoặc thiết kế mẫu theo yêu cầu của khách hàng, may hàng mẫu để công nhân may theo. - Ngoài ra còn có các bộ phận khác: + Bộ phận bảo vệ + Bộ phận lao công + Bộ phận điện, bảo trì 2.2. Tổ chức công tác kế toán của công ty 2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán a) Bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Scavi Huế b) Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên - Kế toán trưởng: Là người tổ chức và điều hành chung công tác kế toán trong công ty. Có trách nhiệm kiểm soát, giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế tài Kế toán trưởng KT tổng hợp KT hàng hóa, thành phẩm, doanh thu và xác định KQKD Kế toán tiền lương KT thanh toán KT chi phí SXKD KT TSCD KT thuế Thủ quỹ KT công nợ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 37 chính và phân tích tình hình tài chính của đơn vị. Chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước Ban Giám đốc và cơ quan Nhà nước. - Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của tất cả các nghiệp vụ xảy ra; phụ trách lập báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm. - Kế toán hàng hóa, thành phẩm, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Kế toán doanh số: Có nhiệm vụ phản ánh và giám sát việc xuất, nhập kho thành phẩm và theo dõi việc tiêu thụ thành phẩm, xác định doanh thu, kết quả lãi lỗ của công ty. - Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian và hiệu quả lao động, tính lương, bảo hiểm xã hội và các đối tượng sử dụng lao động. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ gốc, ghi phiếu thu, phiếu chi theo đúng mục đích được duyệt. Kiểm tra các chứng từ, hóa đơn mua hàng. Đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra, phản ánh các nghiệp vụ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản nợ ngắn hạn. - Kế toán công nợ: Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản công nợ có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. - Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh: Theo dõi chi phí sản xuất, phục vụ yêu cầu tính giá thành và kiểm tra chi phí SXKD trong kỳ. - Kế toán tài sản cố định: Có nhiệm vụ giám sát, phản ánh việc mua sắm, trang bị, bảo quản sử dụng và tính khấu hao TSCD. - Kế toán thuế: Chịu trách nhiệm ghi chép các hoạt động liên quan tới thuế. Mục đích là để tính thuế đầy đủ, đúng thời hạn và lập ra các báo cáo thuế. - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ, thu chi các khoản tiền mặt; rút tiền gửi ngân hàng; chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, giám đốc và pháp luật về việc mất tiền do các nguyên nhân. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 38 2.2.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng a) Chế độ kế toán áp dụng Công ty Scavi Huế hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. b) Hệ thống báo cáo tài chính - Được lập theo chuẩn mực kế toán (CMKT) và chế độ kế toán (CĐKT) hiện hành dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) bao gồm bốn loại cơ bản là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC. Các báo cáo này đều được kiểm toán mỗi năm. - Các BCTC được lập phù hợp với các CMKT, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý liên quan đến việc lập và trình bày BCTC. Các BCTC không nhằm mục đích trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ phù hợp với các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở những quốc gia hoặc thể chế ngoài nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hơn nữa, việc sử dụng BCTC của Công ty không nhằm dành cho các đối tượng không được biết về những nguyên tắc, thủ tục và thông lệ Việt Nam. c) Niên độ kế toán Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và khóa sổ vào ngày 31 tháng 12. d) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán Các BCTC của công ty được lập bảng Đô la Mỹ (USD). Việc sử dụng USD làm đơn vị tiền tệ báo cáo theo các chính sách kế toán của Công ty Scavi đã được phê duyệt Bộ tài chính theo công văn số 4077TC/CĐKT ngày 04 tháng 05 năm 2001. e) Tỷ giá hối đoái Các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền tệ khác với đồng tiền báo cáo của công ty là USD được chuyển đổi tại ngày phát sinh giao dịch nghiệp vụ. Tài sản tiền tệ và công nợ phát sinh bằng đồng tiền khác với đồng tiền báo cáo được quy đổi theo tỷ giá tại Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 39 ngày lập bảng cân đối kế toán. Lãi và lỗ chênh lệch tỷ giá và chi phí liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ phát sinh. f) Ước tính kế toán Việc lập BCTC phù hợp với các CMKT, CĐKT Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC đòi hỏi Hội đồng quản trị phải có những ước tính và giả định có ảnh hưởng số liệu báo cáo về tài sản, công nợ và việc trình bày các khoản tài sản, công nợ tiềm tàng tại ngày lập BCTC và các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong năm tài chính. Kết quả thực tế có thể khác so với số liệu ước tính. g) Phương pháp khấu hao tài sản cố định Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thằng dựa trên thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, với tỷ lệ khấu hao hàng năm như sau: - Nhà của, vật kiến trúc: 20 năm - Máy móc và thiết bị: 5 - 10 năm - Phương tiện vận tải: 5 năm - Thiết bị văn phòng: 4 - 7 năm - Khác: 7 năm h) Phương pháp kế toán hàng tồn kho Giá vốn hàng tồn kho (HTK) được áp dụng theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán HTK. i) Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính, thay thế Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, thông tư số 244/2009/TT-BTC. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 40 j) Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán công ty đang áp dụng: Phần mềm ISCALA. Sơ đồ 2.3 - Trình tự hạch toán kế toán trên phần mềm máy tính Trình tự ghi sổ kế toán - Công ty áp dụng phần mềm kế toán máy để phục vụ cho công tác kế toán theo hệ thống chương trình kế toán máy lập sẵn dưới hình thức ghi sổ có cải biên. - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu Trư ờ Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 41 chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung, nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với BCTC sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên phần mềm là không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng nó in được đầy đủ sổ kế toán và BCTC khi Công ty cần in báo cáo. 2.3. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 - 2019 2.3.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019 Đối với bất cứ một đơn vị doanh nghiệp nào thì lao động (LĐ) là một thành phần không thể thiếu. Không một đơn vị nào có thể tồn tại nếu không có nguồn lao động để đáp ứng sự hoạt động và vận hành của bộ máy công ty, đặc biệt là đối với một doanh nghiệp sản xuất. Lao động là yếu tố đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, thúc đẩy phát triển kinh tế. Do đó quy mô của lao động thể hiện quy mô của doanh nghiệp và chất lượng lao động thể hiện hiệu quả của công việc. Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, khi các máy móc, thiết bị kỹ thuật dần thay thế cho con người, nhu cầu lao động có xu hướng giảm về số lượng nhưng nhu cầu về chất lượng lao động ngày càng tăng. Thấy được tầm quan trọng đó, Công ty Scavi Huế luôn chú trọng vào việc tuyển dụng lao động có trình độ cao, năng động, sáng tạo, đáp ứng các giá trị của công ty, điều này được thể hiện thông qua bảng 2.1 - Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 42 Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: người Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % Tổng số lao động 6.231 100 6.310 100 6.507 100 79 1,27 197 3,12 Phân loại theo giới tính Nam 1.238 19,87 1.284 20,35 1.373 21,10 46 3,72 89 6,93 Nữ 4.993 80,13 5.026 79,65 5.134 78,90 33 0,66 108 2,15 Phân loại theo tính chất lao động Trực tiếp 5.850 93,89 5.896 93,44 6.110 93,90 46 0,79 214 3,63 Gián tiếp 381 6,11 414 6,56 397 6,10 33 8,66 (17) (4,11) Phân loại theo trình độ lao động Đại học, trên đại học 141 2,26 170 2,69 207 3,18 29 20,57 37 21,76 Cao đẳng 57 0,91 64 1,01 68 1,05 7 12,28 4 6,25 Trung cấp 36 0,58 37 0,59 36 0,55 1 2,78 (1) (2,70) Lao động phổ thông 5.997 96,24 6.039 95,71 6.196 95,22 42 0,70 157 2,60 Phân loại theo độ tuổi 18<25 2.490 39,96 2.124 33,66 2.353 36,16 (366) (14,70) 229 10,78 25<30 1.801 28,90 1.909 30,25 1.844 28,34 108 6,00 (65) (3,40) 30<35 977 15,68 1.125 17,83 1.110 17,06 148 15,15 (15) (1,33) >35 963 15,45 1.152 18,26 1.200 18,44 189 19,63 48 4,17 Phân lọai theo thâm niên làm việc 1<3 4.605 73,90 4.417 70,00 4.188 64,36 (188) (4,08) (229) (5,18) 3<5 643 10,32 768 12,17 876 13,46 125 19,44 108 14,06 >5 983 15,78 1.125 17,83 1.443 22,18 142 14,45 318 28,27 (Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Công ty Scavi Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 43 Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng, trong giai đoạn 2017-2019 số lượng lao động của Công ty tăng dần qua các năm. Năm 2017, tổng số lao động là 6.231 người. Qua năm 2018 là 6.310 người, tăng 79 người, tương ứng tăng 1,27% so với năm 2017. Năm 2019, chỉ tiêu này tăng lên thành 6.507 người, tăng 197 người so với năm 2018, tương ứng tăng 3,12%. Mức tăng trưởng ổn định qua các năm phù hợp với nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất của Công ty. Để có thể nhìn nhận rõ hơn về tình hình lao động của Công ty, chúng ta sẽ phân tích theo từng tiêu chí phân loại lao động. - Phân loại theo giới tính, lao động nữ luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn lao động nam, chiếm tỷ lệ trên 75% trong giai đoạn 2017 - 2019. Điều này là hợp lí vì Scavi Huế là Công ty may mặc nên công việc phù hợp với lao động nữ hơn. Vì số lượng LĐ của Công ty tăng dần qua các năm nên khi xét giữa các năm, ta nhận thấy rằng số lao động nam và nữ đều tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2018 tăng 46 LĐ nam (3,72%) và tăng 33 LĐ nữ (0.66%) so với năm 2017. Năm 2019 tăng 89 LĐ nam (6,93%) và tăng 108 LĐ nữ (2,15%) so với năm 2018. - Phân theo tính chất lao động, lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu lao động của Công ty, chiếm hơn 90% tổng số lao động qua ba năm 2017 - 2019. Số lượng lao động trực tiếp năm 2018 là 5.896 người, chiếm 93,44% trong tổng số lao động và tăng so với năm 2017 là 46 người, tương ứng tăng 0,79%. Bước sang năm 2019, số lao động trực tiếp tăng lên đạt mức 6.110 người, tăng nhẹ so với năm 2018 (3,63%). Nguyên nhân chênh lệch giữa số lượng lao động trực tiếp và số lượng lao động gián tiếp là do Scavi Huế là Công ty sản xuất, cung cấp dịch vụ nội y, nguồn lao động phần lớn trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cho Công ty, đáp ứng yêu cầu của khách hàng. - Phân theo trình độ lao động, chiếm tỷ lệ cao nhất là lao động trình độ phổ thông, qua ba năm tỷ lệ này đều trên 95%. Số lượng công nhân ngày càng tăng qua 3 năm 2017 – 2019, lần lượt là 5.997 người, 6.039 người, 6.196 người. Cùng với đó, tốc độ tăng của lao động phổ thông năm 2018 là 0,7% và năm 2019 là 2,6%, chậm hơn so với tốc độ tăng trưởng của lao động có bằng cao đẳng, trung cấp và đại học, trên đại học. Lần lượt vào năm 2018 và 2019, số lao động có trình độ đại học và trên đại học tăng 20,57% (tương ứng tăng 29 người) và tăng 21,76 % (tương ứng tăng 37 người) và số lao động đạt trình độ cao đẳng tăng 12,28% (tương ứng tăng 7 người) và tăng 6,25% (tương ứng tăng 4 người). Điều này chứng minh Công ty ngày càng chú trọng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 44 đào tạo, tuyển dụng lao động có trình độ cao, nâng cao tỷ trọng của lao động có trình độ trong cơ cấu lao động của Công ty. - Phân theo độ tuổi, lao động có độ tuổi từ 18 đến dưới 25 luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất qua ba năm 2017-2019. Năm 2018, số lao động có độ tuổi từ 18 đến dưới 25 là 2.124 người, giảm 366 người so với năm 2017, tương ứng giảm 14,7%. Tuy nhiên đến năm 2019, lao động ở độ tuổi này tăng lên thành 2.353 người, tăng 229 người so với năm 2018, tương ứng tăng 10,78%. Lao động ở 3 độ tuổi còn lại thì có sự biến động trong giai đoạn 2017 - 2019. Cụ thể, số LĐ có độ tuổi 25 đến dưới 30 năm 2018 tăng so với năm 2017 là 108 người (6%) nhưng đến năm 2019 thì lại giảm 65 người (3,4%) so với năm 2018. Tương tự với số LĐ có độ tuổi từ 30 đến dưới 35 tuổi, năm 2018 tăng 148 người (15,15%) so với năm 2017 và đến năm 2019 thì giảm 15 người (1,33%) so với năm 2018. Riêng với LĐ trên 35 tuổi thì tăng dần qua 3 năm, năm 2018 tăng 189 người (19,63%) và năm 2019 tăng 48 người (4,17%) so với năm trước đó. - Phân loại theo thâm niên làm việc, nhìn vào bảng số liệu ta thấy số LĐ có thâm niên làm việc từ 1 đến 3 năm chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp đến là LĐ có thâm niên trên 5 năm và cuối cùng là LĐ có thâm niên từ 3 đến 5 năm. Xét giữa các năm, ta nhận thấy số LĐ đều tăng qua các năm đối với số LĐ có thâm niên từ 3 đến 5 năm và LĐ có thâm niên trên 5 năm. Cụ thể, LĐ thâm niên 3 đến 5 năm có số LĐ năm 2018 tăng 125 người (tương ứng tăng 19,44%) so với năm 2017 và năm 2019 tăng 108 LĐ (tương ứng tăng 14,06%) so với năm 2018. Tương tự, LĐ thâm niên trên 5 năm có số LĐ năm 2018 tăng 142 người (tương ứng tăng 14,45%) so với năm 2017 và năm 2019 tăng 318 người (tương ứng tăng 28,27%) so với 2018. Riêng với LĐ có thâm niên từ 1 đến 3 năm thì năm 2018 giảm 188 người (14,08%) so với năm 2017, đến năm 2019 tiếp tục giảm còn 4.188 người, giảm 229 người (5,18%) so với năm 2018. 2.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Từ khi mới thành lập cho đến nay, Công ty Scavi Huế đã từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp dệt may có quy mô lớn nhất tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Song hành cùng với sự lớn mạnh của Công ty chính là sự lớn mạnh về quy mô tài sản và nguồn vốn. Nhìn vào bảng 2.2 – Tình hình tài sản - nguồn vốn của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2017 - 2019 (trang 45), ta có thể thấy tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty Scavi Huế qua ba năm đều tăng lên. Cụ thể: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 45 Năm 2017, tổng tài sản của Công ty là 1.105,94 tỷ đồng. Năm 2018, chỉ tiêu này tăng lên thành 1.198,34 tỷ đồng, tăng 92,4 tỷ, tương ứng tăng 8,35% so với năm 2017. Nguyên nhân tăng là do sự gia tăng về tài sản ngắn hạn (TSNH), mà chủ yếu là tăng chỉ tiêu khoản phải thu ngắn hạn; cụ thể: khoản phải thu ngắn hạn năm 2018 tăng 169,79 tỷ đồng, tương ứng tăng 41,52%. Bước sang năm 2019, tổng tài sản của Công ty tiếp tục tăng, cụ thể tổng tài sản năm 2019 là 1.549,09 tỷ đồng, tăng 350,75 tỷ đồng; tương ứng tăng 29,27% so với năm 2018. Nguyên nhân tăng chủ yếu là do chỉ tiêu khoản phải thu ngắn hạn và chỉ tiêu tài sản cố định. Năm 2019, khoản phải thu ngắn hạn của Công ty là 706,19 tỷ đồng, tăng 127,47 tỷ đồng, tương ứng tăng 22,03% so với năm 2018. Nguyên nhân là do số lượng sản phẩm tiêu thụ năm 2019 tăng mạnh dẫn tăng chỉ tiêu khoản phải thu ngắn hạn. Một nguyên nhân khác dẫn đến tổng tài sản năm 2019 tăng là do chỉ tiêu TSCĐ. Năm 2019, TSCĐ của Công ty là 276,74 tỷ đồng, tăng 130,15 tỷ so với năm 2018, tương ứng tăng 88,79%. Sự tăng này là do Công ty mở rộng quy mô thêm một nhà máy trong năm 2019. Song song với tổng tài sản là tổng nguồn vốn. Tổng nguồn vốn của Công ty Scavi Huế qua ba năm tăng dần. Năm 2017 là 1.105,94 tỷ đồng, năm 2018 là 1.198,33 tỷ đồng, năm 2019 là 1.549,09 tỷ đồng. Năm 2018, chỉ tiêu này tăng 8,35% so với năm 2017 tương ứng tăng 92,39 tỷ đồng. Năm 2019, chỉ tiêu này tăng 29,27% so với năm 2018 tương ứng tăng 350,76 tỷ đồng. Nguyên nhân tăng chủ yếu của năm 2018 là do tăng chỉ tiêu nợ ngắn hạn (NNH), năm 2019 tăng là do chỉ tiêu nợ ngắn hạn và chỉ tiêu nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty tăng. Năm 2018, NNH của Công ty tăng 15,53%, tương ứng tăng 98,8 tỷ đồng so với năm 2017. Năm 2019, NNH tăng 232,39 tỷ đồng, tương ứng tăng 31,63%; cùng với đó, vốn chủ sở hữu của Công ty tăng 88,07 tỷ đồng, tương ứng tăng 22,09% so với năm 2018. Nguyên nhân của việc tăng chỉ tiêu nợ ngắn hạn trong giai đoạn 2017 - 2019 là do Công ty ngày càng tăng số lượng bán chịu cho khách hàng. Xét về cơ cấu nguồn vốn, mặc dù vốn chủ sở hữu đang có tỷ trọng tăng dần qua ba năm nhưng tỷ trọng nợ phải trả vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn so với tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu. Vì vậy, Công ty cần có các giải pháp cần thiết để chủ động hơn trong nguồn vốn của mình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 46 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 - 2019 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % TÀI SẢN 1.105,94 100 1.198,34 100 1.549,09 100 92,40 8,35 350,75 29,27 A. TSNH 943,06 85,27 1.029,85 85,94 1.234,17 79,67 86,79 9,20 204,32 19,84 1. Tiền 87,37 7,90 101,22 8,45 118,34 7,64 13,85 15,85 17,12 16,91 2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 24,29 2,20 5,83 0,49 7,18 0,46 (18,46) (76) 1,35 23,16 3. Khoản phải thu 408,93 36,98 578,72 48,29 706,19 45,59 169,79 41,52 127,47 22,03 4. Hàng tồn kho 393,11 35,55 317,12 26,46 369,57 23,86 (75,99) (19,33) 52,45 16,54 5. TSNH khác 29,36 2,65 26,97 2,25 32,91 2,12 (2,39) (8,14) 5,94 22,02 B.TSDH 162,88 14,73 168,48 14,06 314,91 20,33 5,60 3,44 146,43 86,91 1. Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - - - - - 2. TSCĐ 152,48 13,79 146,59 12,23 276,74 17,86 (5,89) (3,86) 130,15 88,79 3. Bất động sản đầu tư - - - - - - - - - - 4. Tài sản dở dang dài hạn - - 2,48 0,21 3,24 0,21 2,48 1,00 0,76 30,65 5. Đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - - 2,00 - - 6. Tài sản dài hạn khác 10,40 0,94 19,41 1,62 34,93 2,25 9,01 86,63 15,52 79,96 NGUỒN VỐN 1.105,94 100 1.198,33 100 1.549,09 100 92,39 8,35 350,76 29,27 A. Nợ phải trả 724,82 65,54 799,57 66,72 1.062,25 68,57 74,75 10,31 262,68 32,85 1. Nợ ngắn hạn 636,03 57,51 734,83 61,32 967,22 62,44 98,80 15,53 232,39 31,63 2. Nợ dài hạn 88,79 8,03 64,74 5,40 95,04 6,14 (24,05) (27,09) 30,30 46,80 B. Nguồn vốn CSH 381,12 34,46 398,76 33,28 486,83 31,43 17,64 4,63 88,07 22,09 1. Vốn chủ sỡ hữu 381,12 34,46 398,76 33,28 486,83 31,43 17,64 4,63 88,07 22,09 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - - - - - - - - (Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công ty Scavi Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 47 2.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 - 2019 Nhìn vào bảng 2.3- kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 - 2019, ta thấy: Năm 2017, doanh thu thuần của Công ty...ương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 93 - Mặc dù cung cấp sản phẩm cho khách lẻ hay khách theo hợp đồng, Công ty luôn lập hóa đơn GTGT theo đúng quy định và luôn có đầy đủ chữ ký trên các liên. - Dưới sự hỗ trợ của phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế (HTKK 4.3.6) giúp công việc kê khai và lập tờ khai GTGT của kế toán viên trở nên đơn giản, dễ dàng, tiết kiệm chi phí, nguồn lực cũng như thuận lợi cho công tác kiểm tra từ cơ quan thuế. Về công tác thuế thu nhập doanh nghiệp - Nhờ sự hỗ trợ của phần mềm kê khai thuế do Tổng cục thuế ban hành và việc nộp thuế được tiến hành bằng chuyển khoản, công tác kê khai, nộp thuế TNDN trở nên đơn giản, nhanh chóng. - Kế toán cập nhật nhanh chóng và kịp thời các thông tư cũng như luật thuế mới giúp cho việc hạch toán, kê khai và nộp thuế TNDN chính xác và tiết kiệm thời gian. - Hóa đơn, chứng từ được sử dụng để hạch toán doanh thu, chi phí hợp lý tuân thủ theo đúng yêu cầu của Bộ tài chính cũng như Luật thuế. - Các tài khoản sử dụng trong công tác kế toán thuế TNDN như các tài khoản doanh thu, chi phí như TK 511, TK 632, TK 642, TK 8211,.. hay các tài khoản liên quan như TK 3334, TK 112, được sử dụng chính xác, phù hợp với chức năng của từng tài khoản. - Quy trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế TNDN được thực hiện trên phần mềm một cách đầy đủ, chính xác. - Công ty sử dụng phương pháp kê khai thuế theo thu nhập thực tế phát sinh, mẫu 01A/TNDN, phản ánh đúng số thuế TNDN phải nộp, giảm chênh lệch giữa số TNDN tạm tính hàng quý và số thuế TNDN thực nộp khi quyết toán thuế năm. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm được kế toán kê khai, nộp tờ khai cũng như nộp thuế theo đúng thời hạn. 3.1.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nêu trên thì vẫn còn có một số nhược điểm, khó khăn tồn tại: Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 94 Kế toán thuế là một phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kỳ doanh nghiệp nào, mặc dù đã có một kế toán viên độc lập phụ trách mảng thuế, tuy nhiên việc phân công đôi khi vẫn chưa thật sự rõ ràng. Cùng với đó, tại Công ty Scavi Huế, kế toán thuế còn phải kiêm nhiệm thêm công việc Thủ quỹ nên khối lượng công việc lớn, dễ xảy ra sai sót trong quá trình kiểm tra, đối chiếu. Về công tác kế toán thuế GTGT - Một số hóa đơn đầu vào không đúng quy định như ghi sai thông tin doanh nghiệp, sai mã số thuế, thiếu chữ ký, con dấu, nhưng với số lượng hóa đơn hàng tháng lên tới hàng nghìn hóa đơn nên xảy ra tình trạng kế toán kiểm tra thông tin không kỹ càng khi nhận chứng từ hay khi nhập liệu vào hệ thống. Do đó, các hóa đơn này sẽ không đủ điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào cũng như không được đưa vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN. - Theo chuẩn mực kế toán, kế toán viên phải lập hóa đơn, hạch toán, ghi sổ kế toán ngay thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhưng trong thực tế, vì nhiều lý do khách quan và chủ quan mà mặc dù Công ty đã tiến hành cung cấp sản phẩm cho khách hàng và đã có biên bản nghiệm thu, nghĩa là đã có đầy đủ căn cứ lập hóa đơn và đã phát sinh doanh thu nhưng đôi khi kế toán lại đợi đến cuối tháng mới cập nhật nghiệp vụ vào phần mềm và lập hóa đơn. - Trong quá trình bán hàng hóa cho khách hàng, kế toán đã bất cẩn trong việc xuất hóa đơn GTGT đầu ra, dẫn đến hóa đơn bị sai nhiều và phải xuất lại hóa đơn mới theo yêu cầu của khách hàng. Điều này làm ảnh hưởng tới tiến độ công tác lại vừa gây lãng phí chi phí in hóa đơn của Công ty. - Công tác lưu trữ và lưu chuyển hóa đơn chưa thật sự chặt chẽ dẫn đến tình trạng làm mất hóa đơn, đồng thời khi làm mất hóa đơn kế toán còn để xảy ra tình trạng chậm nộp báo cáo về việc mất hóa đơn. Điều này làm cho Công ty bị xử phạt vì vi phạm hành chính về hóa đơn và gây tổn thất cho Công ty. Về công tác kế toán thuế TNDN - Kế toán thường không chủ động thời gian trong việc nộp thuế hàng quý dẫn đến tình trạng chậm nộp thuế TNDN tạm tính quý, làm cho Công ty bị phạt chậm nộp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 95 - Trong việc kiểm soát các chi phí hợp lý, công ty không quy định hạn mức chi tiêu cho các khoản chi phí tiếp khách, chỉ ghi nhận chi phí theo hóa đơn thanh toán. Điều này làm cho người đi tiếp khách không hạn chế mức chi, vượt quá tỷ lệ quy định mà luật thuế cho phép. - Một số nghiệp vụ mua HHDV có giá trị trên 20 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt kế toán hạch toán vào phần mềm mà không lưu ý để đưa vào mục B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến bị truy thu thuế và phạt do nộp chậm thuế. - Luật thuế và các thông tư, văn bản pháp luật thường xuyên có sự sửa đổi, bổ sung vì vậy kế toán của Công ty đôi khi không kịp thời cập nhật dẫn tới sự chậm trễ trong việc áp dụng theo đúng quy định, dẫn tới phải điều chỉnh sau đó, gây mất thời gian và có thể là tốn kém nguồn lực của Công ty. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Qua những phân tích và đánh giá ở trên, ta nhận thấy công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên cũng còn hiện hữu một số vấn đề cần phải giải quyết để công tác kế toán thuế trở nên hoàn thiện hơn. Với tư cách một thực tập sinh được quan sát và học hỏi tại bộ phận kế toán trong 3 tháng vừa qua, tác giả xin đưa ra một số giải pháp mang tính chủ quan nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng như sau: - Kế toán viên của Công ty cần thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về các luật thuế để thực hiện công tác kê khai, quyết toán thuế một cách hiệu quả và đúng với quy định. Với sự phát triển mạnh mẽ hiện nay của Internet, các kế toán viên có thể dễ dàng tiếp cận tới các văn bản pháp luật một cách nhanh chóng và đầy đủ. Do đó, kế toán viên cần thường xuyên tìm hiểu trên các trang web để có thể nắm bắt và cập nhật kịp thời. Bên cạnh đó, kế toán thuế nên thường xuyên cập nhật các phiên bản mới của phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để có thể phục vụ tốt nhất cho công tác lập và kê khai thuế. - Cải thiện công tác thu thập, kiểm tra và lưu trữ các hóa đơn, chứng từ liên quan một cách cẩn thận hơn. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 96 + Đối với hóa đơn GTGT đầu vào, kế toán viên nên dành nhiều thời gian để kiểm tra kĩ hơn các thông tin trên hóa đơn để giảm tình trạng hóa đơn không đủ điều kiện để khấu trừ thuế GTGT cũng như không được đưa vào chi phí hợp lý được trừ khi xác định thuế TNDN như: Kiểm tra thông tin của doanh nghiệp mình có đúng không, kiểm tra xem hóa đơn có bị tẩy xóa không, kiểm tra có dấu tròn đóng dấu trên hóa đơn không, kiểm tra các con số, đối chiếu xem có đúng không. Nếu phát hiện có sai sót thì trả hóa đơn và yêu cầu bên đối tác xuất lại hóa đơn khác thay thế. + Để tránh tình trạng mất, hỏng hóa đơn, Công ty có thể đưa ra các quy định về việc xử phạt nếu kế toán viên làm mất, làm rách hay hỏng hóa đơn. + Đối với hóa đơn GTGT đầu ra, để tránh tình trạng xuất sai hóa đơn, kế toán viên nên thận trọng hơn trong việc xuất hóa đơn.Cụ thể, kế toán chỉ xuất hóa đơn khi có đầy đủ các căn cứ về đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, bảng kê bán hàng,Bên cạnh đó, Công ty cần kiểm soát việc phát hành các hóa đơn chứng từ sao cho hợp pháp và hợp lệ; tránh kéo dài tình trạng lãng phí chi phí phát hành hóa đơn của Công ty. - Nguyên nhân của việc kế toán viên đôi khi chưa lập hóa đơn và phản ánh nghiệp vụ kịp thời trong quy trình bán hàng là do khối lương công việc lớn, do đó kế toán trưởng nên xem xét và phân công công việc lại một cách hiệu quả hơn, giúp giảm tải áp lực cho kế toán doanh số. Đồng thời, đối với bút toán khấu trừ thuế GTGT, kế toán viên nên hạch toán ngay khi nộp Tờ khai thuế GTGT, phản ánh kịp thời số thuế đã được khấu trừ, tránh trường hợp thiếu sót không đáng có. - Theo khoản 1 điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ điều kiện sau: “Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt”. Như vậy, các khoản chi trên nếu thanh toán bằng tiền mặt thì sẽ không được tính vào chi phí hợp lý. Do vậy, kế toán viên cần lưu ý để thanh toán đúng quy định, tránh bị loại trừ các chi phí này khỏi chi phí hợp lý được trừ. Đối với các hóa đơn, chứng từ thanh toán sai quy định, kế toán cần lưu ý để đưa lên mục B4 trong tờ khai quyết toán thuế TNDN, tránh tình trạng tính sai thuế TNDN phải nộp và bị cơ quan thuế truy thu và phạt chậm nộp thuế. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 97 - Để hạn chế tình trạng chi vượt hạn mức cho phép đối với chi phí tiếp khách, Công ty nên đưa ra văn bản quy định rõ về hạn mức chi tiêu được phép cho các khoản chi phí tiếp khách, đồng thời thông báo rõ ràng tới các bộ phận để mọi nhận viên nắm được và thực hiện theo đúng quy định. - Kế toán thuế nên chủ động thời gian trong việc nộp thuế TNDN hàng quý của Công ty để hạn chế việc bị cục thuế phạt chậm nộp, tránh gây tốn kém chi phí cho Công ty. Đồng thời, kế toán thuế nên tìm hiểu để nắm rõ hơn các quy định của luật thuế về khoản chi phí có thể ghi nhận là chi phí được trừ, chi phí nào là chi phí không được trừ; từ đó giúp cho việc xác định lợi nhuận trước thuế chính xác hơn, làm cơ sở để tối thiểu hóa sai sót khi tính số thuế TNDN phải nộp khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN. Tóm lại, Công tác kế toán đòi hỏi kế toán viên cần được trang bị kiến thức vững vàng đầy đủ về chuyên môn, do đó Công ty nên có kế hoạch đào tạo nâng cao kiến thức, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên kế toán đặc biệt là kế toán thuế giúp kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Đồng thời, mỗi kế toán viên nên tự trang bị cho mình nền tảng kiến thức vững vàng, không ngừng trau dồi học hỏi, thường xuyên cập nhật các thay đổi về chính sách, chế độ kế toán để kịp thời áp dụng, giúp công tác kế toán được hoàn thiện, phục vụ tốt cho nhu cầu của Công ty. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 98 PHẦN III: KẾT LUẬN Hiện nay, luật thuế và các văn bản pháp luật khác về thuế thường xuyên sửa đổi, bổ sung nên để luật thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp dược áp dụng một cách sâu rộng và đồng bộ thì công tác cập nhật các văn bản pháp luật cần được chú trọng. Công tác kế toán thuế đặc biệt là thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp cũng phải được thực hiện tốt giúp cho việc kê khai và nộp thuế được đầy đủ, hoàn thành tốt nghĩa vụ với Nhà nước. Với mong muốn đóng góp một phần rất nhỏ trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng ở Công ty Scavi Huế, em đã chọn và thực hiện đề tài này. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty Scavi Huế, bài luận nhìn chung đã thực hiện được các mục tiêu đã đề ra: Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thuế, về kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể là công tác kế toán và kê khai thuế giá trị gia tăng cũng như công tác kế toán, kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Qua đó tạo nền tảng vững chắc trước khi đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Scavi Huế. Về mặt thực tiễn, bài luận đã: - Tìm hiểu, nghiên cứu, mô tả lại thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Scavi Huế thông qua bộ máy kế toán. - Từ những phân tích về thực trạng, đưa ra những đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty. Quá trình tìm hiểu thực tế thật sự giúp tôi có được những bài học, kiến thức thực tế hữu ích về công tác kế toán trong thực tế nói chung và kế toán thuế nói riêng, giúp tôi có thêm hành trang cho công việc trong tương lai. Bên cạnh đó, do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức của bản thân nên bài luận vẫn còn rất nhiều hạn chế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 99 Nếu có thêm thời gian để tìm hiểu cũng như có điều kiện để được tiếp cận thực tế nhiều hơn, những định hướng nghiên cứu tiếp theo để bài khóa luận được tốt hơn là: - Tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu về công tác kế toán, xác định và kê khai các loại thuế khác như thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất, thuế môn bài tại đơn vị. - Nghiên cứu công tác kế toán thuế đối với một số doanh nghiệp có quy mô tương tự nhằm đưa ra sự so sánh, đối chiếu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Liên (2008), Giáo trình Thuế - Phần 1, 2, NXB Tài chính. 2. Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014. 3. Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019. 4. Các văn bản pháp luật như luật thuế, nghị định của chính phủ, các thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính về thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp: - Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008. - Luật thuế số 31/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008. - Luật thuế số 32/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. - Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ- CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ- CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế. 5. Một số khóa luận tham khảo: - Phan Ngọc Minh Thư (2015), Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, Đại học Kinh tế Huế. - Trần Thị Kim Loan (2016), Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thiên Phú Kỳ Anh, . Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi PHỤ LỤC DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01: Giao diện phần mềm kế toán ISCALA Phụ lục 02: Giao diện phần mềm khai báo hải quan ECUS Phụ lục 03: Giao diện website nộp thuế điện thử của Tổng cục thuế Phụ lục 04: Sổ chi tiết tài khoản 3331 tháng 12 năm 2019 Phụ lục 05: Quy trình lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT trên phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản 4.3.6 Phụ lục 06: Quy trình lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản 4.3.6 Phụ lục 07: Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 01: Giao diện phần mềm kế toán ISCALA Phụ lục 02: Giao diện phần mềm khai báo hải quan ECUS Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 03: Giao diện website nộp thuế điện tử của Tổng cục thuế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 04: Sổ chi tiết tài khoản 3331 tháng 12 năm 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 05: Quy trình lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT trên phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản 4.3.6 - Tải phần mềm HTKK phiên bản 4.3.6 miễn phí tại trang web của Tổng cục thuế. Sau khi cài đặt xong các bạn đăng nhập vào phần mềm: Đầu tiên: Mã số thuế: Điền MST của DN mình -> Đồng ý. - Click vào phần “Hệ thống” -> Chọn: “Thông tin Doanh nghiệp/Người nộp thuế”. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Điền các thông tin về DN mình (điền đầy đủ thông tin bắt buộc, ký hiệu *) Để kê khai thuế GTGT các bạn làm theo các bước sau đây: Bước 1: Lựa chon tờ khai Vào “Thuế giá trị gia tăng” -> “Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT)” - loại tờ khai mà DN đang áp dụng. Bước 2: Lựa chọn kỳ kê khai Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Khi đó, một cửa sổ nhỏ xuất hiện. Chọn kỳ theo tháng hoặc quý -> chọn các phụ lục -> nhấn nút Đồng ý. Sau đó xuất hiện tờ khai thuế GTGT khấu trừ với kỳ tính thuế theo tháng: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Bước 3: Ghi tờ khai thuế GTGT khấu trừ Các chỉ tiêu cần nhập trên tờ khai thuế GTGT khấu trừ 01/GTGT đó là: Chỉ tiêu [22], [23], [24], [25], [37], [38], [40b]. Còn các chỉ tiêu còn lại phần mềm HTKK sẽ tự động cập nhật bên các phụ lục sang. Chỉ tiêu [21]: Nếu không phát sinh thì các bạn click vào đây. Khi đánh dấu vào chỉ tiêu [21], DN không cần phải điền số 0 vào ô mã số của các chỉ tiêu phản ánh giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào, bán ra trong kỳ. Chỉ tiêu [22]: Chỉ tiêu này sẽ được lấy từ chỉ tiêu [43] của kỳ trước chuyển sang (Phần mềm sẽ tự động cập nhật). Chỉ tiêu [23] đến chỉ tiêu [25]: Thuế GTGT được khấu trừ kỳ này. Chỉ tiêu [26]: Là tổng doanh thu bán ra của các mặt hàng không chịu thuế phát sinh trong kỳ. Chỉ tiêu [27] = Chỉ tiêu [29] + Chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [32] (Phần mềm tự động tổng hợp]. Chỉ tiêu [28] = Chỉ tiêu [31] + Chỉ tiêu [33] (Phần mềm tự động tổng hợp]. Chỉ tiêu [29]: Tổng giá trị HHDV bán ra có thuế suất 0%. Chỉ tiêu [30]: Tổng giá trị HHDV bán ra có thuế suất 5%. Chỉ tiêu [31]: Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất 5%. Chỉ tiêu [32]: Tổng giá trị HHDV bán ra có thuế suất 10%. Chỉ tiêu [33]: Tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất 10%. Chỉ tiêu [32a]: HHDV bán ra không tính thuế trên tờ khai. Các chỉ tiêu [34], [35], [36]: Phần mềm tự động nhảy số liệu. Các chỉ tiêu [37], [38]: Điều chỉnh tăng, giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước. Chỉ tiêu [40]: Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Chỉ tiêu [43]: Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau. Bước 4: Nộp tờ khai Sau khi đã hoàn thành việc kê khai, các bạn kết xuất tờ khai dưới định dạng XML để nộp. Hình thức nộp tờ khai: Qua mạng của Tổng cục thuế. Bước 5: Nộp tiền thuế GTGT (nếu có) Sau khi hoàn thành tờ khai, để biết kỳ kê khai này doanh nghiệp bạn có phải nộp thuế GTGT hay không, các bạn sẽ tiền hành kiểm tra số tiền phát sinh tại chỉ tiêu [40] và [43] trên tờ khai 01/GTGT. Trường hợp nếu có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu [40] thì đây là số tiền mà bạn phải mang đi nộp. Trường hợp nếu có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu [43] thì kỳ kê khai này DN sẽ không phải nộp tiền thuế GTGT, chỉ cần nộp tờ khai thuế GTGT qua mạng là xong. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 06: Quy trình lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản 4.3.6 Mở phần mềm HTKK, chọn “Thuế thu nhập doanh nghiệp” -> chọn “Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)”, phần mềm sẽ hiển thị ra bảng “Chọn kỳ tính thuế”. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Các bạn tiến hành chon: - Năm quyết toán - Chọn phụ lục kê khai Nhấn “Đồng ý”, phần mềm sẽ xuất hiện giao diện của tờ khai quyết toán như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Trình tự thực hiện: Bước 1: Hoàn thiện phụ lục 03-1A/TNDN trước để phần mềm tự động tổng hợp số liệu lên chỉ tiêu A1 trên tờ khai quyết toán. Số liệu được đưa vào chỉ tiêu trên PL 03-1A/TNDN được lấy tại: - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Báo cáo tài chính. - Sổ chỉ tiết tài khoản hoặc Bảng cân đối phát sinh tài khoản. Bước 2: Làm tờ khai quyết toán 03/TNDN Chỉ tiêu [A1] - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của CSKD trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật về kế toán. Số liệu trên chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục 03-1A/TNDN. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Các chỉ tiêu B: Từ B1 đến B14 là các chỉ tiêu điều chỉnh. Sở dĩ có các chỉ tiêu này là do có sự chênh lệch giữa Luật kế toán và Luật thuế. Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa các quy định của pháp luật về kế toán và thuế. Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu được ghi nhận là doanh thu theo chế độ kế toán nhưng được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo các qui định của Luật thuế TNDN. Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN. Chỉ tiêu [B5] - Thuế thu nhập đã nội cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài Chỉ tiêu [B6] - Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết: Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các điều chỉnh khác (chưa được điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]) do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật thuế TNDN dẫn đến làm tăng tổng thu nhập trước thuế. Chỉ tiêu [B8]: Phần mềm tự động cập nhật. Chỉ tiêu [B9] - Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước. Chỉ tiêu [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2] - Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu - của Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Chỉ tiêu [B11] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác: Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B10] của Tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế. Chỉ tiêu [B12]: Phần mềm tự động cập nhật. Chỉ tiêu [B13] - Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) và chưa trừ chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu [B14]: Phần mềm tự động cập nhật Chỉ tiêu [C1] - Thu nhập chịu thuế: Phần mềm sẽ tự động cập nhật. Chỉ tiêu [C2] - Thu nhập miễn thuế: Là khoản thu nhập được miễn không tính vào thu nhập tính thuế trong năm theo quy định của Luật thuế TNDN. Cụ thể: Chỉ tiêu [C3]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật. Chỉ tiêu này phản ánh số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản sau khi bù trừ với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, nếu bù trừ không hết thì tiếp tục được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế: Phần mềm tự động cập nhật. Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có): Phần mềm sẽ tự động cập nhật. Chỉ tiêu [C6]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi): Là thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có tổng doanh thu năm từ 20 tỷ đồng trở lên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) Chỉ tiêu [C9] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi: Là thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không ưu đãi khác. Chỉ tiêu [C9a] – Thuế suất không ưu đãi khác (%): Chỉ tiêu này phản ánh thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Chỉ tiêu [C10]: Phần mềm sẽ tự động cập nhât. Chỉ tiêu [C11] - Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi: Cơ sở kinh doanh được hưởng tự xác định các điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi, mức thuế suất được hưởng, số chênh lệch do được hưởng mức thuế suất khác các mức thuế suất thuế TNDN không ưu đãi nêu trên. Chỉ tiêu [C12] - Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ: Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được miễn thuế, mức miễn giảm thuế và thời gian miễn giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN tại các Phụ lục (Phụ lục số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN. Chỉ tiêu [C13] - Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của nước ký kết hiệp định với Việt Nam. Chỉ tiêu [C14] - Số thuế được miễn, giảm không theo Luật thuế TNDN: Chỉ tiêu này phải ánh số thuế TNDN được miễn, giảm theo Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp được miễn, giảm khác không theo Luật thuế TNDN. Chỉ tiêu [C15] - Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được phép giảm trừ vào số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Chỉ tiêu [D2] - Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN phát sinh phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế và được xác định căn cứ chỉ tiêu [15] trên Phụ lục 03-5/TNDN kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Chỉ tiêu [D3] - Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có): Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN phải nộp từ các hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD và hoạt động chuyển nhượng bất động sản nêu trên. Chỉ tiêu [E]: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: Phần mềm tự động cập nhật. Chỉ tiêu [E1] - Thuế TNDN của hoạt động SXKD: Các bạn phải nhập bằng tay vào chỉ tiêu này. Chỉ tiêu [E2] - Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản Chỉ tiêu [E3] - Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có): Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN tạm nộp trong năm từ các hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD và hoạt động chuyển nhượng bất động sản nêu trên sau khi đã bù trừ hết với các khoản thuế nợ năm trước chốt đến 31/1 (năm tài chính trùng năm dương lịch) và các khoản thuế phát sinh trong năm có cùng tiểu mục. Cuối cùng: Sau khi kê khai xong các bạn chỉ cần quan tâm đến 2 chỉ tiêu đó là: Chỉ tiêu [G] và Chỉ tiêu [I] - Nếu Chỉ tiêu [G] mà dương: Đây là số tiền thuế TNDN mà DN phải nộp - Nếu Chỉ tiêu [G] mà âm (ở trong ngoặc): Đây là số tiền thuế TNDN mà DN nộp thừa. (Không phải nộp, các bạn có thể làm thủ tục hoàn hoặc chuyển sang kỳ sau). Chỉ tiêu [I]: Đây là số tiền chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp (ở chỉ tiêu G) với 20% số thuế TNDN phải nộp (ở chỉ tiêu H). - Nếu Chỉ tiêu [I]: Mà âm thì không sao. Nếu dương: Thì các bạn sẽ bạn bị phạt chậm nộp số tiền này. Công thức tính số tiền phạt này được thể hiện rõ tại Chỉ tiêu [M2] Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Như vậy: Nếu 2 Chỉ tiêu [G] và Chỉ tiêu [I] mà dương thì các bạn phải cộng tổng số tiền ở 2 chỉ tiêu G + M2 để đi nộp. Bước 3: Kết xuất tờ khai quyết toán thuế TNDN Sau khi đã hoàn thành việc kê khai, các bạn kết xuất tờ khai dưới định dạng XML để nộp. Bước 4: Nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN Tương tự như nộp tờ khai thuế GTGT, tờ khai quyết toán thuế TNDN cũng được nộp thông qua trang web của Tổng cục thuế tại địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn/. Bước 5: Nộp tiền thuế TNDN Doanh nghiệp tiến hành nộp số tiền thuế TNDN sau khi trừ đi số tiền đã tạm nộp các quý trong năm. Doanh nghiệp làm việc với ngân hàng và tiến hành chuyển khoản vào ngân sách Nhà nước. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Phụ lục 07: Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Đặng Thị Phương Nhi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Tài liệu liên quan