Khóa luận Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ Niên Khóa: 2013-2017 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ Giảng viên hướng dẫn: Th.S Bùi Thành Công

pdf79 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Nhàn Lớp: K47 TCDN Niên Khóa: 2013-2017 Huế, tháng 05 năm 2017 TÓM TẮT KHÓA LUẬN Với vai trò là trung gian tài chính, các Ngân hàng Thương Mại có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Những năm gần đây, cùng với quá trình phát triển kinh tế của nước ta thì ngành Ngân hàng đã có những bước phát triển mới, ngày càng có nhiều Ngân hàng được thành lập kể cả Ngân hàng trong nước và Ngân hàng ngoài nước. Chính vì vậy, để có thể cạnh tranh trong thị trường khốc liệt thì các Ngân hàng phải phát triển không ngừng tiềm kiếm lợi nhuận bằng cách: tăng cường huy động vốn và nâng cao hoạt động tín dụng của mình. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu lớn nhất cho Ngân hàng. Trong giai đoạn gần đây, lĩnh vực cho vay khách hàng cá nhân là một thị trường tiềm năng và đang được khai thác mạnh mẽ của tất cả các Ngân hàng. Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” là một quá trình nghiên cứu, kết hợp từ những kiến thức về Ngân hàng đã được trang bị tại nhà trường, sách báo và thực tiễn thực tập tại Chi nhánh. Nội dung của khóa luận này gồm có một số cơ sở lý thuyết chung về hoạt động cho vay và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Tìm hiểu tổng quan về cơ cấu tổ chức quản lý và các hoạt động chính tại Chi nhánh. Phân tích tổng quát về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ đó phân tích rõ về thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh trong giai đoạn 2014 – 2016. Khóa luận đi sâu vào đánh giá tình hình doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn và nợ xấu, lợi nhuận của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Tìm hiểu nguyên nhân gây ra các hạn chế còn tồn tại từ đó đề xuất xuất một vài biện pháp chủ yếu, góp phần nâng cao chất lượng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Bên cạnh phân tích thực trạng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, khóa luận cũng xin gửi một số kiến nghị đến ban lãnh đạo của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích để ban lãnh đạo bằng quyền và nghĩa vụ của mình đề ra những chính sách phù hợp, giúp cho các hoạt động của Chi nhánh ngày càng được nâng cao và bền vững. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp cuối khóa, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Bùi Thành Công và Anh Ngô Quang Hải là người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành đề tài “ Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam – Chi nhánh Huế”. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian em học tập tại trường. Vốn kiến thức đã được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ tạo nền tảng cơ bản cho quá trình nghiên cứu, báo cáo mà còn là hành trang thiết yếu cho công việc của em sau khi ra trường. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại chi nhánh. Quảng thời gian này em không những được trải nghiệm thực tế mà còn bổ sung thêm nhiều kiến thức bổ ích cho bản thân mình. Mặc dù bản thân đã nỗ lực cố gắng hết sức để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này, song do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em kính mong quý Thầy, Cô có thể chỉnh sửa và góp ý để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trên con đường nhà giáo cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương – Chi nhánh Huế sức khỏe dồi dào và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2016 Sinh viên Trần Thị Thanh Nhàn DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CBTD Cán bộ tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TSĐB Tài sản đảm bảo NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. ...............................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài. .........................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu. ....................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung. .........................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể. .........................................................................................................2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...............................................................................2 4.Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................................2 5.Kết cấu đề tài. ...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...................................................................................4 1.1 Tổng quan về các hoạt động của Ngân hàng thương mại .........................................4 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại.....................................................................4 1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại. ..............................................4 1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn. ....................................................................................4 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng ..............................................................................................5 1.1.2.3 Hoạt động thanh toán và ngân quỹ ......................................................................5 1.1.2.4 Các hoạt động khác .............................................................................................6 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại. ........................................................................6 1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương Mại7 1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ...............................................7 1.2.2 Nguyên tắc tín dụng đối với khách hàng cá nhân. ................................................7 1.2.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ..........................................7 1.2.4 Phân loại hoạt động cho vay nhóm khách hàng cá nhân........................................8 1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay................................................................8 1.2.4.2 Căn cứ vào hình thức hoàn trả............................................................................8 1.2.4.3 Căn cứ vào đảm bảo tài sản. ................................................................................9 1.2.5 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ..............................................9 1.2.5.1. Vai trò đối với các khách hàng...........................................................................9 1.2.5.2. Vai trò đối với Ngân hàng ................................................................................10 1.2.5.3. Vai trò đối với nền kinh tế ................................................................................10 1.2.6 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân. .................11 1.3 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ...............12 1.3.1 Doanh số cho vay và tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay khách hàng cá nhân. ..12 1.3.2 Dư nợ cho vay và tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân. ............13 1.3.3 Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân ............................13 1.3.4 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân. ......................................................13 1.3.5 Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân.............................................14 1.3.6 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. .........................................14 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .....................................................................................................................15 1.4.1 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng. ....................................................................15 1.4.2 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng. ......................................................................16 1.4.3 Nhóm nhân tố thuộc về nền kinh tế.....................................................................17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ. ........................................................................................19 2.1 Giới thiệu về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế......................................................................................................................19 2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại thương - Chi nhánh Huế. ...........................................................................19 2.1.2 Các hoạt động chính của Vietcombank chi nhánh Huế........................................20 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank chi nhánh Huế. ...............................................21 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy.............................................................................21 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban..................................................................22 2.1.4 Các kết quả đạt được qua các năm của Vietcombank chi nhánh Huế..................23 2.1.4.1 Tình hình nhân sự qua các năm của chi nhánh..................................................23 2.1.4.2 Kết quả hoạt động huy động vốn của chi nhánh. ..............................................25 2.1.4.3 Kết quả hoạt động cho vay của chi nhánh.........................................................27 2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. ..................................................29 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh Huế. .......................................................................................................................................31 2.2.1 Phân tích quy trình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế......................................................................................................................31 2.2.2 Phân tích các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank chi nhánh Huế.................................................................................................................................34 2.2.3 Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh Huế.................................................................................................................................37 2.2.3.1 Quy mô của doanh số cho vay khách hàng cá nhân. ........................................37 2.2.3.2 Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân. ........................40 2.2.3.3 Quy mô và tỷ lệ tăng trưởng của dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ..............44 2.2.3.4 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân ...Error! Bookmark not defined. 2.2.3.5 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.........45 2.2.3.6 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân...........................48 2.3 Kết quả đạt được của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh Huế......................................................................................................................49 2.4 Những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh Huế. ........................................................................................51 2.4.1 Hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng. ..............51 2.4.2 Nguyên Nhân dẫn đến những hạn chế cho vay khách hàng cá nhân. ..................52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ ...........................................................54 3.1 Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2017 của Vietcombank Huế. .......................54 3.2 Định hướng nâng cao chất lượng cho vay của Vietcombank Huế. ........................56 3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế. .........................................................................................................57 3.3.1 Hoàn thiện chính sách cho vay khách hàng cá nhân. ...........................................57 3.3.2 Đa dạng và phong phú hóa các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân. .............60 3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư .......................................60 3.3.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát sau khi vay. ..........................................61 3.3.5 Tăng cường công tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn .........................................62 3.3.6. Hợp lý hóa cơ cấu và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng. ......................63 3.3.7 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing. .........................................63 3.3.8 Nâng cao trang thiết bị công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật. .............................64 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................64 1.Kết luận.......................................................................................................................64 1.1 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. ....................................................................................65 1.2 Hạn chế của đề tài....................................................................................................65 1.3 Hướng phát triển đề tài. ...........................................................................................65 2. Kiến nghị. ..................................................................................................................65 2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. ............................65 2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................................66 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Biểu đồ doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn........................38 Hình 2.2 Biểu đồ doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo đối tượng cho vay giai đoạn 2014 -2016 ............................................................................................................39 Hình 2.3 Biểu đồ doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 – 2016 .......................................................................................................................................41 Hình 2.4 Biểu đồ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016. ..............................................................................Error! Bookmark not defined. Hình 2.5 Biểu đồ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo đảm bảo tiền vay giai đoạn 2014 – 2016. .........................................................Error! Bookmark not defined. Hình 2.6 Biểu đồ tình hình nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2016 ...............................................................................................................................46 Hình 2.7 Biểu đồ tình hình nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2016. .......................................................................................................................................48 Hình 2.8 Biểu đồ tình hình lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 – 2016 ...............................................................................................................................49 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 .............................24 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ......................26 Bảng 2.3: Tình hình cho vay của chi nhánh trong giai đoạn 2014 – 2016....................27 Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016........................29 Bảng 2.5: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn. ..................................37 Bảng 2.6: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo đối tượng cho vay. ..................39 Bảng 2.7 Tình hình doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 – 2016. .........................................................................................................40 Bảng 2.8 Tình hình vòng quay vốn cho vay khách hàng ..............................................44 cá nhân giai đoạn 2014 - 2016......................................................................................44 Bảng 2.9 Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2016. . Error! Bookmark not defined. Bảng 2.10 Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo đảm bảo tiền vay giai đoạn 2014 – 2016. ..................................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.11 Tình hình nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016. ..................................................................................................................46 Bảng 2.12 Tình hình nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2016........47 Bảng 2.13 Lợi nhuận của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..............................48 giai đoạn 2014 -2016. ...................................................................................................48 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank - Huế. .............................................21 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân Vietcombank – Huế.......................31 1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. 1. Lý do chọn đề tài. Trong điều kiện cạnh tranh giữa các Ngân hàng với hệ thống các định chế tài chính trung gian và tài chính trực tiếp diễn ra với cường độ ngày càng lớn, xu hướng tăng tỷ trọng dư nợ của các hoạt động tín dụng bán lẻ đang là một xu hướng chung của các Ngân hàng thương mại trên khắp thế giới. Trong bối cảnh đó, các Ngân hàng thương mại Việt Nam cũng không phải là một ngoại lệ. Thật vậy, hiện nay các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đặc biệt là các sản phẩm tín dụng đang được các Ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành những công cụ cạnh tranh chủ yếu. Không chỉ những Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam mà các Ngân hàng nước ngoài tên tuổi như HSBC, ANZ, SCB...hay các công ty tài chính mới ra đời cũng nhảy vào giành giật khách hàng trong thị trường bán lẻ. Điều này làm cho mức độ cạnh tranh về tín dụng bán lẻ này trở nên gay gắt và quyết liệt hơn bao giờ hết. Hiện nay, trên địa bàn Huế có các Ngân hàng hoạt động mạnh trên lĩnh vực bán lẻ như Viettinbank, ACB, BIDV, Agribank, Vietcombank với các sản phẩm dịch vụ bán lẻ phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất kinh doanh cho các cá nhân và hộ kinh doanh. Thành phố Huế là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm miền trung, đang trong thời kỳ tăng trưởng tạo môi trường kinh doanh năng động và rộng mở. Dù vậy, so với các thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội thì môi trường kinh tế cũng như là mức sống của người dân tại địa bàn còn thấp gây ra khó khăn chung cho các Ngân hàng trong hoạt động tiềm kiếm khách hàng, tìm kiếm nhu cầu vốn, mở rộng cho vay mảng thị trường bán lẻ. Ngân hàng Vietcombank Huế cũng không phải là ngoại lệ, theo báo cáo hoạt động thường niên của Ngân hàng năm 2016 thị phần bán lẻ của chi nhánh Vietcombank Huế so với hệ thống Ngân hàng Vietcombank chiếm 2% trong tổng số và theo báo cáo hoạt động bán lẻ của các Ngân hàng tại Huế tính đến cuối năm 2016 chiếm 12% thị phần trong thị trường bán lẻ so với các Ngân hàng khác trên địa bàn Huế. Nhìn chung, các sản phẩm bán lẻ tại Ngân hàng chưa được phong phú, đa dạng bằng các Ngân hàng khác trên địa bàn. Việc mở 2rộng và phát triển thị trường bán lẻ của các Ngân hàng trong khu vực gây ra áp lực lớn cho Ngân hàng Vietcombank Huế. Là một trong những chi nhánh của hệ thống Ngân hàng Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, chi nhánh Vietcombank Huế cũng đang từng bước đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân để góp phần và sự phát triển kinh tế của Thành phố Huế đồng thời nâng cao vị thế của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương trong việc xây dựng hình ảnh thành một tập đoàn tài chính số một Việt Nam. Với lý do trên em xin chọn đề tài: “ Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế ” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp cuối khóa. 2. Mục tiêu nghiên cứu. 2.1 Mục tiêu chung. Dựa vào phân tích hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay để phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. 2.2 Mục tiêu cụ thể. - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân một cách khoa học. - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Vietcombank Huế. - Phát hiện nguyên nhân, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. - Phạm vi nghiên cứu:  Không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.  Thời gian: Giai đoạn 2014 - 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu. 3- Để hoàn thành tốt nội dung khóa luận tốt nghiệp, ngoài những kiến thức tiếp thu được từ thực tế, khóa luận còn sử dụng một số phương pháp sau để xử lý số liệu:  Phương pháp nghiên cứu số liệu: tham khảo sách báo, tạp chí chuyên nghành kinh tế, internet, các đề tài của các khóa trước và một số tài liệu hướng dẫn hoạt động tín dụng ngân hàng Vietcombank Huế.  Phương pháp thu thập số liệu từ bảng báo cáo hoạt động kinh doanh, bảng cáo bạch và một số báo cáo thường niên của ngân hàng.  Phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá sau đó xử lý số liệu tiến hành so sánh chênh lệch tăng giảm. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng cho vay thông qua sự trợ giúp của phần mềm excel. 5. Kết cấu đề tài. Nội dung đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần lớn: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương I : Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương Mại. Chương II: Thực trạng cho vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. 4PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1 Tổng quan về các hoạt động của Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính". Ở Việt Nam, Định nghĩa Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán1. Thông qua những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại Ngày 12 tháng 12 năm 1997 tại kỳ họp Quốc hội khóa X lần thứ 2 đã thông qua bộ Luật các tổ chức tín dụng thì NHTM có những hoạt động chủ yếu sau: Huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ và các hoạt động khác. 1 Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê, trang 3 51.1.2.1 Hoạt động huy động vốn Đối với mỗi NHTM thì huy động vốn là hoạt động đầu tiên và quan trọng nhất. Với nguồn vốn tự có trong Ngân hàng thì không thể đáp ứng tất cả các hoạt động của ngân hàng. Vì vậy, Ngân hàng phải huy động và tập hợp các nguồn vốn nhàn rỗi bên ngoài để mở rộng nguồn vốn kinh doanh của mình nhằm thực hiện các nghiệp vụ khác của Ngân hàng. NHTM huy động vốn dưới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi được cho phép. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của NHNN. - Một số hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. 1.1.2.2 Hoạt động tín dụng Tín dụng là hoạt động tạo ra nguồn lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng, tuy nhiên cũng là hoạt động chứa đựng rủi ro cao nhất cho Ngân hàng. Là hoạt động tài trợ thương mại vận hành dựa trên cơ sở tín nhiệm của Ngân hàng đối với khách hàng. Tín dụng NHTM được cấp cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức sau: cho vay, chiết khấu thương phiếu, cho thuê tài sản( cho thuê hoạt động), cho thuê tài chính, bảo lãnh hoặc tái bão lãnh. 1.1.2.3 Hoạt động thanh toán và ngân quỹ Hoạt động thanh toán và ngân quỹ tại NHTM có những nội dung chính sau: - Cung cấp công cụ thanh toán cho các hoạt động diễn ra tại ngân hàng. - Thực hiện thanh toán các giao dịch trong nước cho khách hàng và các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN. - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép. 6- Thực hiện các dịch vụ chi hộ và thu hộ cho khách hàng. - Thực hiện và phát triển dịch vụ thu và chi cho khách hàng. - Phát triển hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên Ngân hàng. - Khi được sự cho phép của Ngân hàng nhà nước thì tham gia vào hệ thống thanh toán quốc tế. 1.1.2.4 Các hoạt động khác NHTM ngoài thực hiện các hoạt động chính đã nêu trên NHTM còn thực hiện một số hoạt động khác như: ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, kinh doanh ngoại hối, góp vốn mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ và bảo quản vật có giá trị. Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế trong tương lai, các NHTM cũng hứa hẹn phát triển theo xu thế kinh doanh đa năng để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của khách hàng, giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại Ngân hàng phải đảm nhận nhiều vai trò để tồn tại, phát triển tăng khả năng cạnh tranh và đáp ứng các nhu cầu xã hội hiện nay. Một số vai trò cơ bản của các NHTM hiện nay: - Vai trò trung gian: NHTM thực hiện huy động vốn từ các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế chủ yếu là từ các hộ gia đình sau đó dùng số vốn này để đáp ứng nhu cầu về vốn của nền kinh tế để SXKD. Nói cách khác là thực hiện chuyển tiết kiệm thành đầu tư để thu lợi nhuận. - Vai trò thanh toán: thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc mua bán hàng hoá và dịch vụ bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và phân phối tiền giấy và tiền đúc. - Vai trò người bảo lãnh: cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán chẳng hạn phát hành thư tín dụng. - Vai trò đại lý: thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán, thường được tiến hành tại phòng uỷ thác. 7- Vai trò thực hiện chính sách tiền tệ: thực hiện các chính sách kinh tế của chính phủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội, đồng thời cũng góp phần lớn trong việc đẩy lùi lạm phát, cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và SXKD. 1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương Mại 1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Theo thông tư số 13/2010/ TT–NHNN và Quyết định số 457/2005/QĐ–NHNN: Cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích tiêu dùng hay SXKD trong một khoảng thời gian nhất định với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn cho Ngân hàng. 1.2.2 Nguyên tắc tín dụng đối với khách hàng cá nhân - Sử dụng vốn có mục đích: Khách hàng phải cam kết với Ngân hàng sử dụng đúng mục đích đã khai trong hồ sơ vay vốn, không được trái với quy định của pháp luật, các quy định khác của Ngân hàng cấp trên và quy định riêng của mỗi Ngân hàng. - Quan hệ tín dụng thực hiện trên cơ sở thoả thuận giữa 2 bên: Hợp đồng tín dụng được ký kết dựa trên t... khách hàng. Quản lý hồ sơ khách hàng CIF, hồ sơ tài khoản thanh toán và dịch vụ gia tăng theo đúng quy định của Ngân hàng. Phòng giao dịch số 1, số 2 và PGD Hương Thủy, Mai Thúc loan, Bến Ngự: thực hiện 2 chức năng chính bán hàng và hỗ trợ bán hàng nhằm cung cấp, xử lý các dịch vụ ngân hàng phù hợp cho mọi đối tượng khách hàng với hạn mức và các sản phảm dịch vụ phù với quy định của Pháp luật. 2.1.4 Các kết quả đạt được qua các năm của Vietcombank chi nhánh Huế. 2.1.4.1 Tình hình nhân sự qua các năm của chi nhánh. Nguồn nhân sự là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng hoạt động của Ngân hàng. Nền kinh tế với xu hướng ngày càng công nghiệp hóa hiện đại hóa, phát triển khoa học, công nghệ hướng đến cuộc sống hiện đại. Nhận thức được vấn đề đó Ngân hàng cũng không ngừng phát triển và bồi dưỡng đội ngũ nhân viên của mình. Và trong giai đoạn 2014 – 2016 Ngân hàng cũng đạt được một số hiệu quả trong lao động như sau. 24 Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 Đơn vị tính: Người CHỈ TIÊU Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 SL % SL % SL % 1.Phân theo giới tính Nam 65 35.3 66 35.1 64 34.4 Nữ 119 64.7 122 64.9 122 65.6 2.Phân theo trình độ Trên đại học 17 9.3 26 13.8 32 17.2 Đại học 159 86.4 155 82.5 147 79.0 Cao đẳng, trung cấp 3 1.6 2 1.1 2 1.1 Lao động phổ thông 5 2.7 5 2.6 5 2.7 TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 184 100 188 100 186 100 (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế) Qua bảng ta thấy tổng số lao động năm 2014- 2116 có tăng, có giảm tuy nhiên không đáng kể. Nhìn chung thì số lượng nhân viên đủ để đảm bảo thực hiện tốt hoạt động của Ngân hàng và cung cấp các các sản phẩm dịch vụ đầy đủ, tiện lợi nhất đến khách hàng. Nhìn vào chỉ tiêu phân theo giới tính ta thấy: Cơ cấu lao động theo giới tính đã có sự chuyển dịch qua từng năm. Trong đó, lao động nữ tăng từ 119 người đến 122 người tương ứng chiếm từ 64.7% đến 65.6% trong tổng số lao động, lao động nam thì giảm từ 35.3% xuống 34.4% trong tổng cơ cấu lao động qua các năm. Chứng tỏ, Ngân hàng đang dần phát triển các dịch vụ và sản phẩm theo hướng tích cực được khách hàng tin tưởng và ủng hộ tìm đến để giao dịch. Chính vì vậy Ngân hàng phát triển đội ngũ giao dịch viên nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nếu dựa vào chỉ tiêu phân theo trình độ ta dễ dàng thấy rằng:Ngân hàng đang dần chuyển dịch cơ cấu qua các năm theo hướng có trình độ và kiến thức thức cao hơn. Cụ thể : lao động có trình độ đại học ngày càng tăng từ 9.3% đến 17.2% , và các lao động có trình độ trung cấp cao đẳng giảm từ 1.6% xuống 1.1% trong tổng số lao 25 động có tại Ngân hàng. Đối với nền kinh tế đang ngày càng phát triển thì việc nâng cao chất lượng lao động là việc cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Chính vì vậy, trong tương lai cơ cấu lao động của Ngân hàng sẽ vẫn sẽ chuyển dịch theo xu hướng này. Trình độ lao động của các cán bộ có tác động lớn đến hoạt động cho vay Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng. Qua các năm, tình hình lao động của Ngân hàng chuyển biến theo xu hướng tích cực gia tăng về mặt số lượng và chất lượng. Khi cán bộ Ngân hàng có chất lượng cao, có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ tốt hơn thì có khả năng giải quyết các công việc khó và các tình huống bất ngờ xảy đến. Từ đó, giảm thiểu rủi ro cho vay, nâng cao hiệu quả cho vay , tăng sức cạnh cho Ngân hàng với các tổ chức tài chính khác. Do đó, trình độ lao động của các cán bộ là nhân tố quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cho vay KHCN. 2.1.4.2 Kết quả hoạt động huy động vốn của chi nhánh. Trong giai đoạn 2014 – 2016, nền kinh tế Việt nam nói chung và với Thành phố Huế nói riêng vẫn còn nhiều biến động nên công tác huy động vốn tại Vietcombank Huế ít nhiều cũng bị ảnh hưởng. Tuy nhiên nhìn chung nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng vẫn đạt được những phát triển sau. Qua bảng kết quả huy động vốn của Ngân hàng trong giai đoạn 2014 – 2016 cho thấy nguồn vốn của chi nhánh tăng liên tục qua các năm. Huy động vốn năm 2014 đạt 3356 tỷ đồng và tăng tương đối cao trong hai năm kế tiếp. Năm 2015 vốn huy động tăng mạnh, tăng 614 tỷ đồng tương ứng tăng 18,3% so với năm 2014. Tiếp đến năm 2016, vốn huy động đạt đến 4350 tỷ đồng tăng 380 tỷ đồng tương ứng tăng 9,7% so với năm 2015. Nguyên nhân dẫn đến xu hướng biến động trên xuất phát từ hai nguyên nhân từ nền kinh tế và từ Ngân hàng. Trong thời gian này, thị trường bất động sản vẫn trầm lắng, giá vàng không ổn định nên chưa thu hút được vốn đầu tư của người dân. Còn thị trường chứng khoán yêu cầu người tham gia phải có kỹ năng tốt, nhiều người không có kiến thức chuyên môn thì không thể tham gia. Thêm vào đó Vietcombank là một Ngân hàng đã xây dựng được thương hiệu cho mình, nâng cao uy tín trong mắt khách hàng do đó khách hàng thấy an toàn khi đầu tư tiền vào Ngân hàng. 26 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2014-2016 Đơn vị tính: Tỷ đồng STT CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 SO SÁNH 2015/2014 SO SÁNH 2016/2015 BÌNH QUÂN Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % % NV HUY ĐỘNG 3.356 100 3.970 100 4.350 100 614 18,30 380 9,57 13,935 1 Theo loại tiền VNĐ 2.973 88.59 3.474 87.51 4.050,64 93,12 501 16,85 576,64 16,60 16,725 Ngoại tệ 382 11.38 496 12,49 299,36 6,88 114 29,84 -196,64 -39,65 -4,905 2 Theo tính chất tiền gửi Tổ chức KT 1.020 30,39 1.107 27,88 1.258 28,92 87 8,53 151 13,64 11,085 Dân cư 2.336 69,61 2.863 72,12 3.092 71,08 527 22,56 229 8,00 15,28 3 Theo kỳ hạn KKH 670 19,96 825 20,78 1.127 25,91 155 23,13 302 36,61 29,87 Dưới 12 tháng 2.678 79,80 2.753 69,35 2.938 67,54 75 2,80 185 6,72 4,76 Trên 12 tháng 8 0,24 392 9,87 285 6,55 384 4.800 -107 -27,30 2.386,35 (Nguồn: Phòng kế toán NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế) Xét đến tính chất tiền gửi thì nguồn vốn huy động được chủ yếu là từ dân cư, vào năm 2014 tỷ trọng tiền gửi từ dân cư chiếm đến 69,61% trong tổng số vốn huy động. Và số tiền huy động được từ dân cư cũng tăng mạnh qua các năm, năm 2016 đạt đến 3.092 tỷ đồng chiếm 71,08% trong cơ cấu vốn. Nguyên nhân chủ quan do thu nhập dân cư có xu hướng tăng qua các năm, tiền nắm giữ trong tay thì không an toàn, đầu tư vào Ngân hàng và hưởng lãi suất là lựa chọn an toàn của dân cư. Xét về kỳ hạn tiền gửi thì khoản gửi kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm phần lớn trong tổng số tiền gửi, mạnh hơn hẳn so với gửi trên 12 tháng và không kỳ hạn. Chiếm đến trên 67% tổng vốn huy động, đặc biệt là năm 2014 chiếm đến 79,8%. Nhưng lại có xu hướng giảm qua 2 năm còn lại, năm 2015 giảm xuống 69,35%, năm 2016 giảm xuống 67,54%. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến xu hướng trên là do chính sách huy động của Ngân hàng có sự thay đổi, lãi suất huy động giảm qua các năm, và giảm mạnh vào 27 những khoản tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng. Năm 2014 lãi suất huy động là 5,8%/1tháng, năm 2015 4,5%/1 tháng và năm 2016 là 4%/1 tháng. Trong khi đó, lãi suất huy động trên 12 tháng dù giảm nhưng vẫn trên 6,2%/24 tháng. Để đảm bảo lợi ích của mình, dân cư dần chuyển dịch gửi tiết kiệm ngắn hạn(dưới 12 tháng) sang gửi tiết kiệm dài hạn (trên 12 tháng) để hưởng mức lãi cao hơn. Xét về phân loại tiền gửi: trong giai đoạn 2014 - 2016 tỷ trọng tiền gửi VND luôn chiếm tỷ trọng lớn ( trên 87% ) trong tổng vốn huy động. Và tỷ trọng này tăng mạnh qua từng năm, đặc biệt là năm 2016 nguồn vốn huy động VND đạt 4050,64 tỷ đồng tăng 576,64 tỷ đồng tương ứng tăng 16,6% so với năm 2015, chiếm 93,12% trong cơ cấu vốn. Do chính sách lãi suất nhằm hạn chế tiền gửi ngoại tệ, hạn chế rủi ro khi tỷ giá xảy ra khi thị trường biến động, nên lãi suất tiết kiệm bằng nội tệ cao hơn so với đồng ngoại tệ, mức sinh lời đồng nội tệ cao hơn nên dân cư tập trung gửi bằng đồng nội tệ. 2.1.4.3 Kết quả hoạt động cho vay của chi nhánh. Cho vay là một hoạt động quan trọng đem lại lợi nhuận đảm bảo sự tồn tại và phát triển cho Ngân hàng. Ngày nay, Việc mở rộng danh mục đầu tư , đa dạng hóa danh mục sản phẩm, củng cố các giải phải rủi ro trong tín dụng là điều mà các Ngân hàng đang nổ lực thực hiện. Đối với chi nhánh, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay nên trong giai đoạn 2014- 2016 cũng tích cực mở rộng quy mô cho vay và đạt được những thành quả sau. Nhìn một cách tổng quát dư nợ cho vay của Ngân hàng không ngừng tăng mạnh qua từng năm. Năm 2014 đạt mốc 2.018 tỷ đồng tăng lên 2.414 tỷ đồng vào năm 2015 , đặc biệt đạt đến 2.850 tỷ đồng vào 2016. Năm 2015 tăng 396 tỷ đồng tương ứng tăng 19,62% so với năm 2014. Năm 2016 tăng 436 tỷ đồng tương ứng tăng 18,06% so với năm 2015. Tốc độ tăng tổng dư nợ cho vay của năm 2016 so với năm 2015 có giảm đi so với tốc độ tăng tổng dư nợ của năm 2015 so với năm 2014. Theo tổng cục thống kê Việt Nam, GDP tăng trưởng mạnh vào năm 2015 đạt 6,68% nhưng giảm vào năm 2016 còn 6,21%. Thêm vào đó, chỉ số lạm phát bình ổn giảm mạnh từ năm 2014 đến năm 2015, từ 1,8% xuống 0,6% nhưng tăng lên vào năm 2016 là 1,3%. Chính vì những biến động bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô trong những năm qua làm cho 28 hoạt động kinh doanh của dân cư không đều, mở rộng đầu tư gặp nhiều rủi ro, thu nhập không ổn định dẫn đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng bị hạn chế phần nào. Bảng 2.3: Tình hình cho vay của chi nhánh trong giai đoạn 2014 – 2016. Đơn vị tính: Tỷ đồng STT CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % TỔNG CHO VAY 2.018 100 2.414 100 2.850 100 396 19,62 436 18,06 1 Theo loại tiền VNĐ 1.320 65,41 1.761 72,95 2.252 79,02 441 33,41 491 27,88 Ngoại tệ 698 34,59 653 27,05 598 20,98 -45 -6,45 -55 -8,42 2 Theo thời gian Ngắn hạn 790 39,15 937 38,82 1.251 43,89 147 18,61 314 33,51 Trung dài hạn 1.228 60,85 1.477 61,18 1.599 56,11 249 20,28 122 8,26 (Nguồn: Phòng kế toán NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế) Nhìn vào cho vay theo phân loại tiền dễ dàng nhận thấy rằng trong giai đoạn 2014 – 2016 khách hàng đến Ngân hàng vay tiền chủ yếu là đồng VND. Luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng (trên 65%) và tăng lên qua các năm, đặc biệt năm 2016 chiếm đến 79,02% trong tổng dư nợ. Cho vay VND có xu hướng biến động tăng lên từ năm 2014 đến 2016, đỉnh điểm là năm 2016 tăng lên 491 tỷ đồng tương ứng tăng 27,88% so với năm 2015. Trong khi đó cho vay vốn ngoại tệ giảm qua các năm, năm 2016 giảm 55 tỷ đồng tương ứng giảm 8,42% so với 2015. Đồng thời tỷ trọng trong cơ cấu cho vay cũng giảm xuống còn 20,98% vào năm 2016. Nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng, vì nguồn vốn huy động tại Ngân hàng tập trung chủ yếu vào VND để đảm bảo đáp ứng nhu cầu dân cư một cách hợp lý, nên Ngân hàng ban hành các chính sách lãi suất cho vay VND thấp hơn cho vay ngoại tệ vì Ngân hàng đang dần hạn chế cho vay đồng ngoại tệ để giảm thiểu rủi ro tỷ giá gây ra bất lợi cho Ngân hàng. Nguyên nhân khách quan là do 29 nền kinh tế đang biến động, các nhà đầu tư cũng không mạo hiểm để tích trữ ngoại tệ nên nhu cầu ngoại tệ của khách hàng giảm. Qua phân loại tín dụng theo thời gian vay ta thấy: cơ cấu cho vay theo thời gian thay đổi không đều trong giai đoạn 2014 – 2016. Các khoản cho vay trung dài hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn ( trên 56 %) trong tổng dư nợ cho vay. Tỷ trọng cho vay ngắn hạn năm 2015 giảm xuống 38,82% so với năm 2014 nhưng tăng lên 43,89% vào năm 2016. Tỷ trọng cho vay trung dài hạn thì ngược lại tăng lên 61,18% và năm 2015 và giảm xuống 56,11% vào năm 2016. Nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng,vào cuối năm 2015, Ngân hàng áp dụng chính sách giảm lãi suất cho vay ngắn hạn vào năm lĩnh vực ưu tiên và các doanh nghiệp khởi nghiệp với mức lãi suất chỉ còn 6%/ 1 năm. So với mặt bằng lãi suất thị trường chung thì thấp hơn 1%. Chính vì vậy, vào năm 2016 các khoản vay ngắn hạn của Ngân hàng tăng lên so với cho vay trung, dài hạn. 2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Giai đoạn 2014 – 2016 dù nền kinh tế có nhiều biến động gây ảnh hưởng đến các hoạt động của Ngân hàng nhưng Ngân hàng vẫn đạt được một số kết quả như sau: Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 ta thấy năm tổng doanh thu 2015 giảm 13.011,95 triệu đồng so với 2014 tương ứng giảm 3%. Trong khi đó tổng chi phí lại tăng lên 10.572,42 triệu đồng tương ứng tăng 3.14% so với năm 2014. Lợi nhuận giảm mạnh, giảm xuống 23.584,87 triệu đồng tương ứng giảm 24,36% so với năm 2014. Tổng doanh thu giảm mạnh nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu từ lãi và doanh thu ngoài lãi đều giảm, trong khoảng thời gian này Ngân hàng vừa áp dụng chính sách giảm lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng, do có những chuyển biến mạnh về cơ cấu huy động nên ảnh hưởng đến thu lãi tiền gửi và thu khác về hoạt động tín dụng, nhất là các khoản thu nhập bất thường làm giảm mạnh so với 2014. Tổng chi phí tăng cao vì có những khoản chi ngoài lãi tăng cao, do những biến động trong chính sách của nhà nước làm chi phí thuế tăng, các khoản phí và lệ phí cũng tăng, số lượng nhân viên tăng lên dẫn tới chi phí cho nhân viên tăng lên, Ngân hàng đổi mới và cải tiến máy móc kỹ thuật dẫn đến chi phí quản lý tài sản, chi phí khấu hao tài sản và các chi phí khác về tài sản tăng cao, đồng thời các khoản trích lập dự phòng 30 cũng tăng. Vì tổng doanh thu giảm mạnh, tổng chi phí lại tăng cao làm cho lợi nhuận Ngân hàng giảm xuống. Bảng 2.4: Tình hình kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 Đơn vị tính: Triệu đồng S T T CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 SO SÁNH 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % 1 Tổng doanh thu 433.602,75 420.590,80 471.831,8 -13.011,95 -3,00 51241 12,18 Thu từ lãi 401.399,51 394.920,56 442.311,02 -6.678,95 -1,61 47.390,46 12 Thu ngoài lãi 32.203,24 25.670,24 29.520,78 -6.533 -20,29 3.850,54 15 2 Tổng chi phí 336.785,4 347.357,82 397.424,3 10.572,42 3,14 50066,48 14,41 Chi trả lãi 247.779,85 242.563,58 271.671,21 -5.216,27 -2,11 29.107,63 12 Chi ngoài lãi 89.055,55 104.794,24 125.753,09 15.738,69 17,67 20.958,85 20 3 LN trước thuế 96.817,35 73.232,98 74.407,50 -23.584,37 -24,36 1.174,52 1,60 (Nguồn: Phòng kế toán NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế) Năm 2016 so với 2015, Ngân hàng đã có những tiến triển tích cực hơn. Tổng doanh thu năm tăng mạnh, tăng 51.241 triệu đồng tương ứng tăng 12,18% so với năm 2015. Tổng chi phí tăng lên 50066,48 triệu đồng tương ứng tăng 14,41% so với 2016. Lợi nhuận trước thuế tăng lên 1174,52 triệu đồng tương ứng tăng 1,6% so với năm 2016. Tổng doanh thu tăng lên do trong thời gian này Ngân hàng áp dụng chính sách giảm lãi suất cho vay ngắn hạn, mở rộng hoạt động cho vay tại chi nhánh làm tăng mạnh doanh thu từ lãi cho vay và thu khác về hoạt động tín dụng, cải tiến dây chuyền và nâng cao chất lượng dịch vụ, đem đến sự tiện nghi cho khách hàng làm tăng thu lãi tiền gửi. Về tổng chi phí, tăng lên bởi lẽ Ngân hàng đang trong giai đoạn mở rộng quy mô hoạt động tín dụng nên hầu hết các chi phí đều tăng, chi trả lãi tiền vay, chi trả lãi tiền gửi, chi trả phí nhân công, chi phí về hoạt động huy động vốn, chi phí thuếMặc 31 dù tổng chi phí tăng nhưng mức độ tăng về doanh thu lớn hơn nên lợi nhuận trước thuế năm 2016 tăng so với năm 2015. 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh Huế. 2.2.1 Phân tích quy trình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế. Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân Vietcombank – Huế. (Nguồn: Phòng khách hàng bán lẻ NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế) Trưởng phòng xét duyệt Quyết định của giám đốc Ký hợp đồng tín dụng Giải ngân Cán bộ tín dụng tiến hành kiểm tra sau cho vay Thu nợ và xử lý nợ Thanh lý tín dụng Từ chối cho vay Thông báo lý do và trả hồ sơ lại cho khách hàng Cán bộ tín dụng: Kiểm tra tính pháp lý của khách hàng Xác định mục đích vay vốn Xác nhận tình hình tài chính của khách hàng và tính khả thi của dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ Xác định phương thức cho vay Kiểm tra tài sản đảm bảo Tiếp nhận hồ sơ khách hàng 32 Bước 1: Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ khách hàng Khách hàng sẽ được CBTD hướng dẫn làm hồ sơ và các thủ tục cần thiết, nộp các giấy tờ và tài liệu liên quan. Các thông tin khách hàng cung cấp phải đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và thống nhất( tuân thủ theo đạo luật FATCA). Bước 2: CBTD tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn. Các cán bộ tín dụng: Thu thập và xác nhận lại về thông tin khách hàng. Thẩm định khách hàng vay vốn. Lập “ Tờ trình tín dụng cá nhân” theo mẫu của Ngân hàng Vietcombank. Trong vòng hai đến ba ngày, chuyển toàn bộ hồ sơ cho trưởng phòng tín dụng. Lãnh đạo phòng tín dụng Kiểm tra lại “Tờ trình Tín dụng cá nhân”. Đề xuất ý kiến cho vay hoặc không cho vay, điều kiện bổ sung để trình Giám đốc Ngân hàng Vietcombank Huế. Phải nêu rõ căn cứ khi đề suất không cho vay. Giám đốc Xem xét đề nghị từ phòng tín dụng cùng tờ thẩm định từ phòng thẩm định để quyết định cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Bước 3: Hoàn tất thủ tục cho vay. CBTD hoàn tất các thủ tục cho vay theo quy định của Ngân hàng Vietcombank Huế. Cán bộ hỗ trợ và kiểm soát cho vay KHCN tiếp nhận, kiểm tra bản gốc, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản bảo đảm tiền vay, soạn thảo hợp đồng bảo đảm tiền vay ký với khách hàng, công chứng hợp đồng theo quy định. Bước 4: Lập hợp đồng tín dụng Sau khi kí kết hợp đồng đảm bảo tiền vay thì khách hàng sẽ kí hợp đồng tín dụng. Bước 5: Giải ngân. Dựa vào cơ sở hạn mức tín dụng đã được ký kết trong hợp đồng, phòng kế toán sẽ tiến hành giải ngân và thu các phí liên quan đến khoản vay với khách hàng. Bước 6: Kiểm tra và giám sát khoản vay CBTD có trách nhiệm: Kiểm tra tình hình sử dụng vốn của khách hàng so với các nội dung ghi trong hợp đồng tín dụng. Giám sát tình hình phát triển kinh doanh 33 của KHCN: tình hình thu nhập, nguồn thu và khả năng trả nợ, tình hình TSĐB tiền vay và các vấn đề khác (nếu có). Bước 7: Thu nợ và đối chiếu nợ. Khách hàng có thể trả nợ gốc và lãi theo định kỳ, theo kỳ hạn hoặc trả một lần khi đáo hạn. Bước 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng. Tất toán khoản vay: khi khách hàng trả hết nợ CBTD cùng với phòng kế toán đối chiếu lại số tiền trả nợ gốc, tiền lãi và các phí để tất khoản vay Thanh lý hợp đồng tín dụng: Căn cứ vào thời hạn đã ký kết trong hợp đồng tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay. Khi khách hàng trả hết khoản vay thì các bên cần lập biên bản để thanh lý hợp đồng. Bước 9: Giải chấp tài sản đảm bảo. CBTD soạn thảo văn bản đề nghị giải chấp tài sản đảm bảo và hồ sơ khoản vay trình trưởng phòng tín dụng và giám đốc để ký duyệt. Ưu nhược điểm của quy trình cho vay khách hàng cá nhân: Ưu điểm: +Quy trình cho vay KHCN chặt chẽ, đảm bảo hạn chế rủi ro cho Ngân hàng. Thủ tục đơn giản và dễ dàng cho cả khách hàng và Ngân hàng. + Sử dụng phần mềm chấm điểm tín dụng cá nhân SYMBOLS giúp Ngân hàng đánh giá khách hàng nhanh chóng và chính xác hơn. Nhược điểm: + Ngân hàng chưa có bộ phận quan hệ khách hàng riêng, nên tất cả các khâu từ thu thập thông tin khách hàng, lập hồ sơ cho vay, thẩm định cho vay đều do CBTD làm. Số lượng cán bộ tại Ngân hàng có hạn mà số lượng công việc làm quá lớn. Khiến quá trình giám sát cho vay còn gặp nhiều khó khăn. + Dù cắt giảm phần công việc cho các cán bộ bằng việc sử dụng phần mềm tự động, nhưng công việc phân tích khách hàng thực sự rất rộng và đòi hỏi chi tiết nên chiếm nhiều thời gian. +Khâu thu thập thông tin về khách hàng của các CBTD còn chưa chuẩn xác, có một số trường hợp khách hàng không trung thực và đưa ra một số thông tin thiếu chính 34 xác. Việc xác thực lại thông tin khách hàng còn qua loa dẫn đến nguồn thông tin bị sai lệch. +CBTD làm theo đúng thủ tục và trình tự, đem đến các phòng ban có thẩm quyền duyệt hồ sơ, đem lên giám đốc để ký quyết định cho vay, giải ngân tại phòng kế toán. Nhiều khi, không đồng nhất tốc độ làm việc giữa các phòng ban làm quá trình này kéo dài mất tận 4 đến 5 ngày. 2.2.2 Phân tích các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của Vietcombank chi nhánh Huế. Hiện nay tại Ngân hàng Vietcombank Huế có rất nhiều sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu đa dạng của KHCN. Có các sản phẩm nổi bật như sau: Cho vay bất động sản. Đây là một dịch vụ cho vay mạnh tại Vietcombank Huế giúp khách hàng giải quyết vấn đề xoay quanh về vốn khi có nhu cầu về đất và nhà ở. Các sản phẩm đặc trưng như: cho vay xây sửa nhà, ngôi nhà mơ ước, gia đình thịnh vượng, cho vay mua nhà dự án, cho vay hỗ trợ mua nhà ở xã hội/ thương mại. Đối tượng đều dành cho KHCN và có một số tính năng chung nhất sau:  Đặc tính sản phẩm: Có thể vay đến 70% giá trị tài sản bảo đảm.  Thời hạn cho vay: khoản vay có thể hoàn trả lên đến 10, 15, 20 năm.  Phương thức trả nợ: trả góp  Lãi suất: theo lãi suất cạnh tranh.  Tiện ích: sử dụng dịch vụ VCB - Ibanking, VCB - SMSBanking để kiểm soát hoạt động rút và trả nợ vay. Cho vay cá nhân.  Sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và SXKD của các cá nhân.  Đặc điểm sản phẩm: phù hợp với từng nhu cầu của cá nhân.  Lãi suất : lãi suất cạnh tranh.  Tiện ích: nhanh chóng thuận tiện và nhiều ưu đãi khi sử dụng các dịch vụ kèm theo. Cho vay cán bộ công nhân viên. 35 Cung cấp cho những cán bộ công nhân viên có nhu cầu về vốn mà không có tài sản bảo đảm, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng và thận tiện nhất.  Đặc tính sản phẩm: hạn mức cho vay lên tới 200 triệu đồng.  Hình thức cho vay: thấu chi, phát hành thẻ tín dụng, vay tiêu dùng.  Hình thức trả nợ: trả góp.  Lãi suất: lãi suất cạnh tranh. Cho vay mua ô tô. Phục vụ nhu cầu vay vốn để mua ô tô của khách hàng.  Đặc tính sản phẩm: Khoản vay lên đến 70% giá trị của chiếc xe.  Thời gian cho vay : 5 năm  Lãi suất: lãi suất cạnh tranh.  Phương thức trả nợ: linh hoạt phù hợp với mỗi cá nhân. Cho vay cán bộ quản lý điều hành. Cung cấp cho các cán bộ quản lý cấp phòng trở lên, đang có nhu cầu chi tiêu mà không cần có TSĐB.  Đặc tính sản phẩm: khoản vay có hạn mức lên đến 300 triệu đồng.  Hình thức cho vay: cho vay tiêu dùng, thấu chi, phát hành thẻ tín dụng.  Hình thức trả nợ: trả góp.  Lãi suất: lãi suất cạnh tranh. Thấu chi tài khoản cá nhân Đáp ứng kịp thời khi khách hàng có nhu cầu tiêu dùng mà không còn tiền trong tài khoản thanh toán tại Ngân hàng.  Đặc tính sản phẩm: hạn mức thấu chi lên tới 30 triệu đồng.  Thời gian thấu chi: 12 tháng  Trả lãi: đúng số tiền và ngày thấu chi thực tế. Kinh doanh tài lộc. 36 Giúp giải quyết các vấn đề cho khách hàng khi có nhu cầu về vốn để sản xuất kinh doanh.  Đặc tính sản phẩm: Hạn mức vay tới 70% giá trị tài sản bảo đảm.  Hình thức vay: theo hạn mức tín dụng.  Lãi suất: lãi suất cạnh tranh.  Phương thức trả nợ: linh hoạt phù hợp với hộ kinh doanh. Cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết. Sản phẩm là giải pháp dành cho những khách hàng đã đầu tư vào chứng khoáng nhưng lại thiếu vốn để tiếp tục đầu tư.  Đặc tính sản phẩm: hạn mức lên đến 3 tỷ đồng, tỉ lệ cho vay trên giá trị 1 mã chứng khoán cầm cố tối đa 40%.  Hình thức cho vay: từng lần  Hình thức trả nợ: trả gốc và lãi 1 lần khi đến hạn.  Lãi suất: lãi suất cạnh tranh, cố định trong suốt khoản thời gian vay. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (GTCG). Đây là giải pháp cho các khách hàng đang giữ các giấy tờ có giá và muốn được đáp ứng nhanh nhu cầu về vốn mà không phải rút tiền trước hạn. Sản phẩm sẽ giúp khách hàng bổ sung vốn một cách nhanh chóng, hiệu quả và tránh thiệt hại do phá vỡ kỳ hạn của GTCG.  Đặc tính sản phẩm: lên tới 100% giá trị GTCG  Thời hạn: tối đa không quá thời hạn còn lại của GTCG  Lãi suất và phương thức trả nợ: Linh hoạt. Thấu chi giấy tờ có giá (GTCG). Khách hàng có GTCG và có nhu cầu vay vốn đột xuất mà không muốn phá vỡ kỳ hạn của GTCG.  Đặc điểm sản phẩm: hạn mức tối thiểu 5 triệu, tối đa 100% giá trị GTCG.  Thời hạn thấu chi: lên tới 12 tháng.  Lãi suất cho vay thấu chi: bằng lãi suất cho vay cầm cố GTCG. Ưu điểm của các sản phẩm cho vay KHCN 37 +Các sản phẩm đa dạng về thấu chi tài khoản, thấu chi giấy tờ có giá, sản phẩm mục đích tiêu dùng, mua xe ô tô, nhà ở + Đa dạng hình thức trả nợ và lãi suất linh hoạt + Thời gian hoàn trả khoản vay phù hợp cho khách hàng Nhược điểm của các sản phẩm cho vay KHCN +Các sản phẩm vay có TSĐB, hạn mức tín dụng tối đa thường là 70% giá trị TSĐB. + Hạn mức cho vay của các khoản vay chưa được linh hoạt cho mỗi khách hàng. + Chưa đa dạng các sản phẩm cho vay phục vụ cho mục đích giáo dục như chứng minh tài chính, hỗ trợ cho vay du học. 2.2.3 Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank chi nhánh Huế. 2.2.3.1 Quy mô của doanh số cho vay khách hàng cá nhân. Biểu hiện rõ nhất của việc chất lượng cho vay KHCN trong giai đoạn 2014 - 2016 có được nâng cao hay không chính là doanh số và tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay KHCN có tăng hay không. Sau đây là tình hình phát triển doanh số cho vay qua các năm. Bảng 2.5: Tình hình doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn giai đoạn 2014 - 2016 Đơn vị tính: Tỷ đồng THỜI HẠN Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Tổng doanh số 2.482,14 100 3.138,20 100 3812,15 100 Ngắn hạn 888,11 35,78 1.024,62 32,65 1.126,98 29,56 Trung dài hạn 1.594,03 64,22 2.113,58 67,35 2.685,17 70,44 (Nguồn: Phòng kế toán NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế) 38 Hình 2.1 Biểu đồ doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn giai đoạn 2014 – 2016. Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy cho vay KHCN tại Ngân hàng chủ yếu tập trung vào cho vay trung dài hạn và xu hướng ngày càng tăng. Năm 2014, doanh số cho vay ngắn hạn đạt 888,11 tỷ đồng chiếm 35,78% trong khi đó doanh số cho vay trung dài hạn chiếm đến 1.594,03 tỷ đồng chiếm 64,22% trong cơ cấu. Đến năm 2015, doanh số cho vay trung dài hạn tăng lên 2.113,58 tỷ đồng chiếm đến 67,35 % trong cơ cấu. Năm 2016, tiếp tục tăng đến 2.685,17 tỷ đồng chiếm 70,44% trong tổng doanh số cho vay KHCN. Nguyên nhân dẫn đến có sự chênh lệch về cơ cấu doanh số trên xuất phát từ nhu cầu vay vốn của khách hàng đang có sự thay đổi. Gần đây KHCN thường tập trung vay vốn với mục đích SXKD và mở rộng đầu tư phát triển, sửa sang nhà cửa mua sắm thiết bị, kinh doanh tài lộc. Quy mô hoạt động của các cá nhân không lớn, khả năng thu hồi vốn là chậm, nên các cá nhân tập trung vay trung dài hạn. Mặc khác Ngân hàng đa dạng các sản phẩm vay nhà ở, mua ô tô, các khoản vay bất động sản lên đến 5 năm, 10 năm, thấu chi tài khoản lên đến 2 năm. Chính vì vậy các khoản vay của KHCN có xu hướng tăng các khoản vay trung, dài hạn. - 500.00 1,000.00 1,500.00 2,000.00 2,500.00 3,000.00 3,500.00 4,000.00 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 888.11 1,024.62 1,126.98 1,594.03 2,113.58 2,685.17 Trung dài hạn Ngắn hạn 39 Bảng 2.6: Tình hình doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo đối tượng cho vay giai đoạn 2014 - 2016 Đơn vị tính: Tỷ đồng. ĐỐI TƯỢNG VAY Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Tổng doanh số 2.482,14 100 3.138,20 100 3812,15 100 Cá nhân 1.298,16 52,3 1.908,03 60,8 2.481,71 65,1 HKD cá thể 690,03 27,8 943,02 30,05 1.182,91 31,03 DN tư nhân 493,95 19,9 287,15 9,15 147,53 3,87 (Nguồn: Phòng kế toán NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế) Hình 2.2 Biểu đồ doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo đối tượng cho vay giai đoạn 2014 -2016 Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy chi nhánh chủ yếu tập trung cho đối tượng cá nhân và hộ kinh doanh cá thể vay vốn, doanh nghiệp tư nhân chỉ chiếm một lượng nhỏ trong cơ cấu. Trong đó tỷ trọng đối tượng cá nhân là lớn nhất, chiếm trên 50% cơ cấu tổng doanh số cho vay KHCN và có xu hướng tăng giống nhau qua từng năm. Đặc biệt năm 2016 đối tượng cá nhân đạt 2.481,71 tỷ đồng chiếm đến 65,1% trong tổng doanh - 500.000 1000.000 1500.000 2000.000 2500.000 3000.000 3500.000 4000.000 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 1298.16000 1908.03000 2481.71000 690.03000 943.02000 1182.91000 493.95000 287.15000 147.53000 DN tư nhân HKD cá thể Cá nhân 40 số. Trong khi đó tỷ trọng doanh nghiệp tư nhân đang có xu hướng giảm qua các năm, năm 2014 chiếm 19,9%, năm 2015 chiếm 9,15%, năm 2016 chiếm 3,87%. Theo thống kê của thành phố Huế về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn thì các doanh nghiệp tư nhân đang có xu hướng chuyển đổi sang hình thức cổ phần hóa và công ty trách nhiệm hữu hạn. Số lượng doanh nghiệp tư nhân giảm dẫn đến các khoản vay của doanh nghiệp giảm qua từng năm. Nắm bắt được biến động chuyển đổi doanh nghiệp, đồng thời hiểu rõ nhu cầu của khách hàng Ngân hàng phát triển chính sách sản phẩm cho vay KHCN theo hướng cung cấp lợi ích tối đa tập trung vào cá nhân và hộ kinh doanh cá thể. Chính vì vậy, doanh số cho vay của cá nhân đối tượng cá nhân và kinh doanh cá thể tăng qua từng năm. 2.2.3.2 Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân. Bảng 2.7 Tình hình doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 – 2016. Đơn vị: Tỷ đồng CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % Doanh số CV KHCN 2.482,14 3.138,2 3812,15 656,06 26,43 673,95 21,48 Doanh số thu nợ KHCN 2147,05 3072,3 3636,79 925,15 43,09 564,49 18,37 Hệ số thu nợ KHCN 0,865 0,979 0,954 (Nguồn: Phòng kế toán NHTMCP Ngoại Thương chi nhánh Huế) Nhìn vào bảng ta thấy hệ số thu nợ cho vay KHCN biến động không đều giữa các năm. Hệ số thu nợ cho ta biết số tiền thu về của Ngân hàng so với số tiền Ngân hàng bỏ ra trong kỳ. Hệ số thu nợ cho vay KHCN đạt mức cao nhất là vào năm 2015 là 0,979 tăng mạnh so với năm 2014 là 0,865. Nhưng vào năm 2016 lại giảm còn 0,954. Hệ số thu nợ tăng trong năm 2015 vì môi trường kinh tế năm 2015 có điều kiện tốt cho cá thể kinh doanh, hoạt động xây dựng, đầu tư dự án gia tăng lợi nhuận, mặc khác, 41 Ngân hàng tích cực trong công tác kiểm tra rủi ro tín dụng, thẩm định phương án cho vay chặt chẽ. Tuy nhiên , năm 2016 hệ số thu nợ giảm nguyên nhân khách quan vì môi trường kinh tế thay đổi làm cho công tác phòng ngừa rủi ro, biện pháp thu nợ của Ngân hàng gặp vấn đề, thêm vào đó trong giai đoạn này Ngân hàng tích cực mở rộng cho vay KHCN bằng cách tăng hình thức cho va...có TSĐB lên, dẫn tới tăng rủi ro đối với các khoản vay cho Ngân hàng. Nguồn nhân lực tại Ngân hàng càng ngày càng có trình độ cao tuy nhưng đa số là các bạn sinh viên mới ra trường, đội ngũ còn rất trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong giải quyết các nghiệp vụ Ngân hàng. Chưa được thông qua các khóa huấn luyện nghiệp vụ cao. Gây ra hạn chế, chưa phát triển tối đa hoạt động cho vay tại Ngân hàng. Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận và phòng ban, hoạt động cho vay chưa thật sự logic và hiệu quả, hệ thống thông tin chưa đáp ứng được tiêu chuẩn, việc thu thập thông tin về khoản vay và về khách hàng còn hạn chế, điều này gây khó khăn trong việc ra quyết định tín dụng. Mặt khác, do lượng khách hàng đến xin vay vốn khá nhiều, trong khi số lượng CBTD có hạn, nên một CBTD phải tiếp nhận, xem xét số lượng hồ sơ khá lớn dẫn tới công tác tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cho vay mất nhiều thời gian cho khách hàng. Cho vay KHCN thì khó xác định thông tin hơn KHDN nên việc chứng minh nguồn trả nợ khó khăn hơn. KHCN thì vay các khoản vay có quy mô nhỏ lẻ và phân tán, nhiều mục đích sử dụng khác nhau nên khó trong công tác thẩm định và giám sát, mất nhiều chi phí cho hoạt động này. Từ phía khách hàng Yếu tố tâm lý của khách hàng là một trong những nguyên nhân mà Ngân hàng gặp phải trong hoạt động mở rộng cho vay KHCN. Phần lớn người Huế thường ngại đến Ngân hàng. Dù có nhu cầu tiêu dùng nhưng tâm lý không thích mang nợ, cho rằng 54 thủ tục cho vay rờm rà rắc rối, sợ người khác biết thông tin cá nhân nên không đến vay tại Ngân hàng. Một số khách hàng không trung thực, cố tình sử dụng vốn vay từ Ngân hàng sai mục đích đã trình bày trong hồ sơ vay vốn, cũng có những khách hàng vô tình sử dụng vốn sai mục đích. Các trường hợp này làm gia tăng rủi ro về khoản nợ cho Ngân hàng. Vấn đề về trình độ học vấn, trình độ chuyên môn của khách hàng cũng ảnh hưởng đến việc thu hồi khoản vay của Ngân hàng. Khi khách hàng có năng lực, xử lý tốt nghiệp vụ đầu tư hay kinh doanh của mình, từ đó thu được lợi nhuận, chi trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Nguyên nhân khách quan: Từ phía nền kinh tế Trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, hoạt động Ngân hàng bị ảnh hưởng, tăng trưởng cho vay và hạn chế xử lý nợ xấu gặp trở ngại. Một số khách hàng dù có ý thức trả nợ tuy nhiên do hoạt động kinh doanh bị ảnh hưởng, không thu hồi được tiền từ phía đối tác, dẫn đến việc không hoàn trả các khoản vay cho Ngân hàng, gây nguy cơ gia tăng nợ xấu cho vay KHCN của Ngân hàng. Do sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng trong địa bàn hoạt động. Các đối thủ mạnh như Ngân hàng Viettinbank, ACB, BIDV không ngừng đa dạng hóa dịch vụ, mở rộng mạng lưới, mở rộng hoạt động cho vay KHCN nhằm thu hút khách hàng cho mình. Việc này gây ra nhiều khó khăn cho việc thu hút khách hàng nhằm thực hiện chính sách mở rộng cho vay tại Ngân hàng Vietcombank Huế. Thủ tục hành chính rắc rối: Khi khách hàng chuẩn bị hồ sơ vay vốn, việc đăng ký giao dịch đảm bảo, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất còn gặp nhiều khó khăn. Công tác làm thủ tục hành chính nhà nước chưa thực sự nhanh gọn và thông thoáng, gây ảnh hưởng đến quyết định cho vay và giải ngân của Ngân hàng. CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ 3.1 Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2017 của Vietcombank Huế. 55 Năm 2016 Ngân hàng Vietcombank Huế đã đạt được những kết quả kinh doanh tích cực. Năm 2017, với những diễn biến bất ổn về phía nền kinh tế chi nhánh phải đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức. Tăng cường phát huy những kết quả đã đạt được và giảm thiểu các nguyên nhân gây ra các hạn chế trong kinh doanh năm 2016, Vietcombank Huế năm 2017 đã đề ra những phương hướng và nhiệm vụ cụ thể như sau: - Phát triển nguồn vốn là nhiệm vụ trọng tâm: với chỉ tiêu đặt ra nguồn huy động vốn tăng từ 14 - 15% so với năm 2016. Ngân hàng tăng cường huy động vốn từ các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân kèm theo nhiều lợi ích để thu hút khách hàng mới. Tích cực chăm sóc khách hàng truyền thống và tiềm kiếm khách hàng tiềm năng xem đó là nhóm khách hàng chiến lược để đưa ra các chính sách ổn định và phát triển. Giao nhiệm vụ và chỉ tiêu cụ thể đến từng CBTD, lãnh đạo của các phòng ban. Đồng thời kiểm tra và giám sát chặt chẽ tình hình nguồn vốn theo tháng, quý, năm để nhằm đảm bảo đưa ra các chính sách phát triển kịp thời. - Tăng trưởng tín dụng bền vững, đảm bảo chất lượng: Với chỉ tiêu đặt ra dư nợ cho vay tăng từ 15 – 16% so với năm 2016. Ngân hàng mở rộng cho vay dưới nhiều hình thức, về đối tượng cho vay, hình thức cho vay song song với đó là đảm bảo chất lượng và an toàn khoản vay . Đẩy mạnh đa dạng hóa các phương thức và sản phẩm cho vay KHCN nâng cao năng lực cạnh tranh với các NHTM khác trong khu vực. Củng cố và tăng cường các mối quan hệ thân thiết với các khách hàng truyền thống và mở rộng giao dịch với các khách hàng tiềm năng. Tiếp tục đổi mới cơ cấu tín dụng theo hướng tích cực, tăng tỷ lệ dư nợ KHCN trong tổng dư nợ của chi nhánh, tăng tỷ lệ cho vay có TSĐB để bảo đảm an toàn các khoản vay. - Tăng cường công tác quản trị rủi ro cho vay: với chỉ tiêu đề ra tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ quá hạn giảm 10% so với năm 2016. Ngân hàng tiếp tục nâng cao trách nhiệm của các CBTD, đảm bảo tuân thủ quy trình và thủ tục cho vay. Thường xuyên theo dõi tình hình vốn vay của khách hàng, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ từ đó sớm phát hiện các rủi ro của khoản vay để có những khắc phục kịp thời, giảm tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn thấp nhất có thể. Thiết lập phương án thu hồi nợ cụ thể và cải thiện việc 56 thẩm định TSĐB và hoàn thiện hồ sơ xử lý TSĐB khi khách hàng không trả nợ đúng hạn. - Tập trung phát triển dịch vụ Ngân hàng: tiếp tục cải thiện chất lượng các sản phẩm, dịch vụ hiện có tại Ngân hàng đồng thời mở rộng và phát triển các sản phẩm mới nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho chi nhánh. Tích cực thực hiện các hoạt động Marketing, quảng bá sản phẩm dịch vụ mới cho mọi đối tượng khách hàng. Triển khai các gói dịch vụ đa dạng. Tăng cường cải tiến các loại thẻ thanh toán nội địa và quốc tế để tạo thành thế mạnh riêng biệt của Ngân hàng. - Thực hiện các công tác khác: với chỉ tiêu tỷ lệ thu ngoài cho vay tăng 20% so với năm 2016 và đảm thu nhập cho người lao động tăng 10% so với năm 2016. Tăng cường tiềm kiếm và thực hiện đầu tư ngắn hạn, trung dài hạn phù hợp với yêu cầu nguồn vốn huy động. Tăng cường kiểm tra và giám sát khoản đầu tư, đảm bảo an toàn đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Mặc khác, nâng cao năng lực quản trị điều hành, áp dụng công nghệ hiện đại để nâng cao khả năng kiểm soát rủi ro. Chú trọng vào công tác xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, có năng lực chuyên môn để hoàn thành tốt công tác của mình, nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam đề ra. 3.2 Định hướng nâng cao chất lượng cho vay của Vietcombank Huế. Năm 2016, Ngân hàng đã hoạt động tích cực trong hoạt động cho vay KHCN và đạt được kết quả tích cực, từ đó mang lại một nguồn thu lớn cho Ngân hàng. Nhận biết được tiềm năng của thị trường khách hàng trong hoạt động cho vay KHCN. Đồng thời, Ngân hàng có những lợi thế về cơ sở vật chất, công nghệ khoa học hiện đại nhất trong các NHTM hiện nay. Năm 2017, ban lãnh đạo Vietcombank Huế đã để ra chiến lược nâng cao chất lượng cho vay KHCN như sau: Thứ nhất, ngoài việc phát triển cho vay KHDN, Ngân hàng phải đặc biệt quan tâm đến phát triển cho vay KHCN dưới nhiều phương thức khác nhau: liên kết chặt chẽ với những KHCN thân quen, tìm kiếm các khách hàng mới từ các chủ đầu tư, nhà cung cấp sản phẩm tiêu dùng, các văn phòng tư vấn du học.. tăng lượng khách hàng giao dịch, đa dạng hóa hình thức cho vay nhằm góp phần tăng trưởng lợi nhuận cho Ngân hàng. 57 Thứ hai, linh hoạt hóa các loại hình cho vay, cụ thể cho từng đối tượng KHCN. Tùy theo tình hình cụ thể của mỗi đối tượng mà Ngân hàng có thể áp dụng loại hình cho vay thích hợp, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu vay vốn của khách hàng và đảm bảo an toàn cho Ngân hàng. Thứ ba, đẩy mạnh công tác quản lý rủi ro theo hướng hiện đại phù hợp với điều kiện Ngân hàng quốc tế. Tăng cường các hoạt động kiểm soát rủi ro và hiệu quả hoạt động của các phòng ban nhằm phát hiện kịp thời các rủi ro có thể xảy ra. Thứ tư, Ngân hàng phải xây dựng chiến lược khách hàng phát triển lâu dài và bền vững. Điều quan trọng của chiến lược là phải duy trì được lượng khách hàng có sẵn của Ngân hàng và phải thu hút những người đang có nhu cầu vay trong thị trường hoặc từ đối thủ cạnh tranh khác. Thứ năm, Nâng cao chất lượng đội ngũ CBTD, phát triển đầy đủ các kiến thức chuyên môn và phẩm chất đạo đức trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng. Đồng thời, việc hoàn thiện công tác tìm hiểu và tiếp xúc với khách hàng, thái độ làm việc tận tình và chu đáo, phong cách làm việc nhanh chóng và chuyên nghiệp tạo cho khách hàng sự hài lòng sẽ giúp cho chất lượng cho vay được nâng lên đáng kể. Thứ sáu, mở rộng mạng lưới chi nhánh, phát triển chính sách khuếch trương, đẩy mạnh việc quảng bá các sản phẩm dịch vụ cho vay KHCN đến các khách hàng trên địa bàn thành phố Huế. Mặt khác, các CBTD để truyền tải các thông tin sản phẩm của Ngân hàng thì có thể liên hệ trực tiếp với các cán bộ công nhân viên, người có nhu cầu vay vốn thực sự bằng cách liên hệ với các tổ chức doanh nghiệp, công đoàn 3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế. 3.3.1 Hoàn thiện chính sách cho vay khách hàng cá nhân. Chất lượng cho vay KHCN có được nâng cao hay không còn phụ thuộc vào chính sách cho vay của Ngân hàng có hợp lý không. Đó chính là hệ thống các biện pháp liên quan đến việc thu hẹp hay mở rộng cho vay nhằm đạt những mục tiêu kế hoạch đã đề ra của Ngân hàng, ngoài ra còn hạn chế rủi ro xảy ra và đảm bảo an toàn vốn vay cho Ngân hàng. Dựa vào chính sách cho vay các CBTD có thể làm việc một cách chuẩn xác, thống nhất và linh hoạt. Ngân hàng cần xác định đúng những nhân tố 58 ảnh hưởng đến chất lượng cho vay để đưa ra hướng khắc phục. Trong những năm vừa qua Vietcombank Huế đã tập trung xây dựng chính sách cho vay KHCN và đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, để có thể nâng cao được chất lượng hoạt động cho vay KHCN, Ngân hàng cần phải tích tiếp tục hoàn thiện chính sách cho vay thông qua các điểm như sau: 3.3.1.1 Hạn mức cho vay Tùy theo từng đối tượng khách hàng có nhu cầu và khả năng trả nợ đến mức nào mà có những hạn mức khác nhau. Vietcombank Huế hiện nay cho KHCN vay dưới hình thức có TSĐB và không có TSĐB. Tỷ lệ vay có TSĐB chiếm tỷ lệ cao với hạn mức tín dụng tối đa 70% giá trị phương án xin vay vốn, chưa đủ kinh phí để đáp ứng nhu cầu mua sắm tài sản, trang thiết bị có giá trị lớn hay các hộ gia đình không đủ để mở rộng công việc kinh doanh của mình. Do đó, nhiều người có nhu cầu vay vốn nhưng vì hạn mức tối đa của Ngân hàng đặt ra không phục vụ đủ nhu cầu về vốn của họ nên quyết định chọn Ngân hàng khác. Vì vậy, Ngân hàng nên linh hoạt hạn mức cho vay đối với từng khách hàng. Nếu khách hàng chứng minh được nguồn tài chính cao và ổn định thông qua các hợp đồng lao động hoặc phương án SXKD hộ gia đình khả thi hoặc khách hàng đảm bảo bằng trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, sổ tiết kiệm Ngân hàng những giấy tờ có độ an toàn cao thì Ngân hàng nên xem xét tăng mức cho vay và thời hạn cho vay lên mức 85- 95% để đáp ứng nhu cầu tốt hơn cho khách hàng. 3.3.1.2 Thời hạn cho vay Nhìn một cách tổng quát cho vay KHCN có độ rủi ro cao hơn so với các loại hình cho vay khác của Ngân hàng, chính vì vậy, Ngân hàng cần đa dạng hóa thời hạn cho vay KHCN để đảm bảo thực hiện tốt các nguyên tắc cho vay như đảm bảo sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả nợ, điều kiện đảm bảo khả năng trả nợ cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho CBTD theo dõi và kiểm tra khoản vay. Hầu như các khoản vay vốn của Ngân hàng trong thời gian qua tập trung vào cho vay trung dài hạn, tuy nhiên, về nguồn vốn huy động của Ngân hàng thì tập trung vào ngắn hạn (dưới 12 tháng) để tránh rủi ro và tạo điều kiện tốt nhất đến hoạt động cho vay KHCN Ngân hàng cần có thêm định hướng để thu hút nguồn vốn trung dài hạn. 59 3.3.1.3 Lãi suất cho vay Đa dạng các hình thức lãi suất phù hợp với đặc điểm nhu cầu và điều kiện thực tế của khách hàng. Dựa vào lãi suất khách hàng có nhiều sự lựa chọn các khoản vay phù hợp với năng lực tài chính của mình hay là đảm bảo khả năng thu hồi nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Song song đó, lãi suất cũng phải linh hoạt theo đối tượng vay vốn. Ngân hàng có thể áp dụng mức lãi suất ưu đãi cho các khách hàng quen thuộc và có uy tín cao. Việc này giúp Ngân hàng tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng, vừa tạo động lực cho khách hàng tăng cường lượng vay vốn, vừa đảm bảo phù hợp với khả năng tài chính cho khách hàng trong việc trả nợ. 3.3.1.4 Phương thức thu hồi nợ gốc và lãi vay Cách tốt nhất là phương thức trả góp theo kỳ hạn (theo tháng, quý) phù hợp với kỳ thu tiền bình quân của khách hàng như cán bộ công nhân viên lãnh lương theo hàng tháng, hộ SXKD thu tiền hàng ngày, giúp cho việc theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ được diễn ra liên tục và thường xuyên. 3.3.1.5 Quy trình cho vay Ngân hàng đã xây dựng quy trình cho vay KHCN khá gọn nhẹ, nếu có đầy đủ các điều kiện đáp ứng được yêu cầu của Ngân hàng, khách hàng dễ tiếp cận với vốn vay và nhanh chóng được giải ngân. Tuy nhiên, hạn chế của quy trình là CBTD phải thực hiện tất cả các khâu trừ giải ngân. Việc này dẫn đến việc các CBTD không thể phát triển thêm khách hàng mới của mình do phải thực hiện cả công tác thẩm định cho vay, thẩm định TSĐB cả công tác thu hồi nợ, và nhất là công tác xử lý TSĐB mất nhiều thời gian với các cơ quan chức năng. Ngoài ra, một số cán bộ thiếu kinh nghiệm dẫn đến sai sót trong các công tác thuộc quy trình cho vay. Chính vì vậy, để nâng cao chất lượng cho vay KHCN Ngân hàng cần thành lập bộ phận quan hệ khách hàng thuộc phòng KHCN nhằm thực hiện các nhiệm vụ: Xây dựng các phương án quản lý rủi ro đối với từng khoản vay, quản lý và phân đoạn KHCN theo sản phẩm, thực hiện hoàn thiện hồ sơ TSĐB như các thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo, công chứng, phối hợp với các cán bộ phòng quản lý nợ để đảm bảo trong khâu thu hồi nợ và xử lý tài sản khi khách hàng không có khả năng trả nợ. 3.3.1.6 Quy trình quản lý nợ và thu hồi nợ 60 Ngân hàng cần xây dựng một quy trình quản lý và thu hồi nợ vay chặt chẽ, quy định thời gian cụ thể trong công việc đôn đốc khách hàng trả nợ khi đến hạn. Yêu cầu bộ phận quản lý nợ thực hiện theo đúng quy trình, chủ động theo dõi, nhắc nhở bằng cách nhắn tin hay gọi điện đến khách hàng để nhắc nhở khách hàng trả nợ, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo khả năng trả nợ đúng thời hạn của khách hàng. 3.3.2 Đa dạng và phong phú hóa các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân. Ngân hàng nên cung cấp thêm các sản phẩm phục vụ các nhu cầu cho KHCN về kinh doanh cửa hiệu, cửa hàng, kinh doanh tại chợ, du học, chứng minh tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu nhiều hơn và tăng sức hút khách hàng, từ đó tăng sức cạnh tranh của Ngân hàng đối với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn, góp phần tăng thu nhập cho Ngân hàng. Các sản phẩm cho vay KHCN được đa dạng hóa dựa trên những nhu cầu thiết thực của khách hàng tại địa bàn thành phố Huế. Từ việc điều tra, khảo sát nhu cầu vay vốn của dân chúng, Ngân hàng sẽ mở rộng danh sách các sản phẩm cho vay một cách phù hợp để đáp ứng nhu cầu phong phú của khách hàng. Ngân hàng nên tiếp cận với các nguồn khách hàng mới thông qua việc hợp tác nhiều hơn với những người mô giới, các công ty liên quan đến nhu cầu của khách hàng. Cụ thể, các công ty sản suất xe máy, ô tô, trung tâm tư vấn du học, tư vấn nhà đất, công ty xuất khẩu lao động, công ty du lịch Bằng cách này Ngân hàng sẽ cung cấp những sản phẩm mà khách hàng đang cần từ đó nhanh chóng nâng cao hiệu quả cho vay của mình. 3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư Để Ngân hàng ra quyết định cho vay đối với bất cứ khách hàng nào, thì nhu cầu vay của khách hàng đều phải trải qua quá trình xem xét, thẩm định thật kĩ lưỡng, điều tra thông tin cẩn thận mới quyết định cho vay hay không, thời hạn vay, lãi suất cho vay, hình thức cho vay, phương thức trả nợ Quá trình này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cho vay. Vì vậy, muốn tăng chất lượng cho vay của Ngân hàng thì các CBTD phải tăng hiệu quả của quá trình này và đảm bảo an toàn khoản vay bằng cách chú ý đến các điều sau: - Chú trọng tính pháp lý của các chủ thể đi vay tại Ngân hàng. 61 - Phải xác định chính xác năng lực SXKD, năng lực tài chính và đánh giá khả năng thực hiện dự án, hoàn trả tín dụng của khách hàng. - Thẩm định các dự án đầu tư một cách chi tiết, đầy đủ. Nếu cần, có thể tư vấn cho khách hàng thay đổi một số thông số cho phù hợp với thực tế của dự án. Đối với Ngân hàng Vietcombank Huế công tác thẩm định cần phải được hoàn thiện và đổi mới ở một số khâu, cụ thể như: Tăng cường thu thập thông tin khách hàng từ nhiều nguồn nhằm đảm bảo độ khách quan và chính xác. CBTD có thể lấy thông tin từ ngay hồ sơ giấy tờ của khách cung cấp, ngoài ra thu thập thông tin qua việc xem xét thực tế, từ các Ngân hàng khách hàng đã giao dịch trước đây và các nguồn khác. Yêu cầu CBTD phải có khả năng bao quát, nắm thông tin chi tiết của từng nhu cầu cho vay. Tiến hành xây dựng các bước thẩm định cụ thể của kế hoạch đầu tư, đánh giá dự án mà doanh nghiệp đưa ra so với tổng quan mọi mặt của doanh nghiệp. Từ đó, CBTD có cơ sở đảm bảo để đưa ra quyết định đúng đắn nhất, đem lại lợi ích cho cả hai bên. 3.3.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát sau khi vay. Để nâng cao chất lượng cho vay hay là hạn chế rủi ro tối đa, tất cả các Ngân hàng đều có bộ phận làm công tác kiểm soát, kiểm tra các hoạt động của khách hàng sau khi vay nhằm phát hiện kịp thời các sai sót để có biện pháp xử lý nhanh chóng và hiệu quả, tránh để thiệt hại xảy đến cho Ngân hàng. Để nâng cao chất lượng cho vay KHCN, Ngân hàng cần phải tiếp tục hoàn thiện hơn nữa công tác kiểm tra, kiểm soát trong hoạt động cho vay như sau: Phòng quản lý nợ kết hợp cùng các phòng ban khác: - Lập kế hoạch rõ ràng thực hiện phòng ngừa rủi ro, đánh giá tình hình an toàn trong hoạt động cho vay, xem xét kĩ các TSĐB, giấy tờ tài chính, quyết định cho vay xem có vi phạm hay sai sót gì không. - Thực hiện kiểm soát nội bộ theo đúng quy định kiểm soát nội bộ của NHNN và giải quyết các đơn khiếu nại liên quan tới các nghiệp vụ cho vay giúp ban Giám đốc. Dựa trên những quy định của pháp luật NHNN và quy định của Ngân hàng TMCP 62 Ngoại Thương Việt Nam tiến hành lập kế hoạch định kỳ kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc thực hiện các nghiệp vụ và quy chế cho vay của Ngân hàng. - Củng cố, hoàn thiện, tăng cường CBTD có kinh nghiệm và năng lực trong công tác kiểm tra, kiểm soát ở nghiệp vụ cho vay của chi nhánh. - Kiến nghị, chỉnh sửa, bổ sung các văn bản quy định cho vay của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam nếu phát hiện sơ hở, bất hợp lý, dẫn đến không an toàn cho hoạt động của chi nhánh. 3.3.5 Tăng cường công tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn Muốn nâng cao chất lượng của hoạt động cho vay KHCN, Ngân hàng phải sử lý nợ một cách hiệu quả, giảm thiểu các khoản nợ quá hạn, tìm cách xử lý các khoản nợ quá hạn, giảm thiểu nợ xấu cho Ngân hàng. Để việc này thực hiện được, trước tiên vấn đề quản lý nợ cần được cán bộ phụ trách sát sao quan tâm. Người CBTD phải đánh giá thường xuyên tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, đối chiếu với mục đích vay vốn ở hợp đồng, đánh giá xem khả năng thanh toán và trả nợ của khách hàng, luôn chuẩn bị sẵn sàng để ứng phó kịp thời đảm bảo khoản nợ sẽ trả đúng hạn. Sử dụng thiết bị kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác quản lý và thu hồi nợ. Khi các khách hàng không trả nợ đúng hạn, khoản nợ này sẽ được hệ thống quản lý nợ của Ngân hàng tự động chuyển qua nợ quá hạn hay là hệ thống sẽ hỗ trợ trong việc đánh giá, theo dõi, nhắc nhở khách hàng khi khoản nợ đến hạn, đề ra các biện pháp thu hồi nợ hiệu quả và nhanh chóng. Hiện tại, nợ quá hạn của Ngân hàng là thấp, giảm dần qua các năm, đây là dấu hiệu tốt cho Ngân hàng. Tuy nhiên, không thể nói trước là trong tương lai nợ quá hạn không tăng lên. Chính vì vậy, Ngân hàng cần thực hiện tốt công tác quản lý, thu hồi nợ quá hạn hiệu quả để tăng lợi nhuận cho Ngân hàng. Nếu những khoản nợ quá hạn mà khách hàng vẫn có thể duy trì hoạt động kinh doanh của mình và đang dần trả nợ cho Ngân hàng với thái độ thiện chí, thì Ngân hàng nên tiếp tục cho vay, tạo điều kiện phục hồi và phát triển kinh doanh. Từ đó, khách hàng tạo thêm nguồn tài chính trả nợ cho Ngân hàng. Ngoài ra, các CBTD có thể tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng về phương hướng SXKD, sản phẩm, thị trường. 63 Nếu những khoản nợ quá hạn do những nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch bệnh, lũ lụt thì Ngân hàng nên có những chính sách hỗ trợ thiết thực như hỗ trợ thêm vốn kinh doanh, giảm lãi phạt, cho gia hạn thời gian trả nợ để tạo điều kiện trả nợ cho khách hàng. Nếu những khoản nợ quá hạn mà chắc chắn không có khả năng thu hồi thì Ngân hàng phải xiết nợ, xử lý TSĐB để thu hồi nợ. Nếu TSĐB có thể bán với mức giá chấp nhận được thì bán ngay để thu hồi vốn cho Ngân hàng. 3.3.6. Hợp lý hóa cơ cấu và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng. Trình độ đội ngũ CBTD ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động cho vay KHCN. Yêu cầu về công việc của CBTD rất lớn, phải giải quyết từ khâu gặp gỡ khách hàng, tiếp nhận và đánh giá hồ sơ, thẩm định dự án SXKD, xác định các thông số đầu tư, giám sát vốn vay, đôn đốc trả nợ vì vậy, các cán bộ phải có trình độ chuyên môn cũng như đạo đức nghề nghiệp cao và càng ngày càng phải nâng cao. Ngân hàng cần thường xuyên mở các lớp đào tạo bồi dưỡng gắn liền với lý luận thực tiễn giúp CBTD có thể vận dụng kiến thức sáng tạo, linh hoạt trong thực tế. Ngoài những kiến thức chuyên môn các CBTD cần phải được trang bị thêm các kiến thức về thị trường, pháp luật, tin học, ngoại ngữ, kinh tế ngành đồng thời cũng phải chấn chỉnh về đạo đức, tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và nhất là khả năng giao tiếp thương mại với khách hàng. Ngân hàng đào tạo CBTD dựa trên tiêu chí chất lượng hơn là số lượng, các cán bộ được cử đi đào tạo phải có trách nhiệm về phục vụ lại cho công việc của Ngân hàng. 3.3.7 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing. Phát triển hoạt động cho vay KHCN thì vấn đề quan trọng là có thu hút được khách hàng hay không. Muốn vậy phải đẩy mạnh công tác Marketing của Ngân hàng nhằm tuyên truyền về sản phẩm, dịch vụ và lợi ích cho khách hàng tại Ngân hàng Vietcombank Huế. Chi nhánh cần đưa ra các chính sách Marketing chi tiết, cụ thể phù hợp với khách hàng tại khu vực. Điều này đòi hỏi Ngân hàng phải thường xuyên nghiên cứu, tìm hiểu và kích thích nhu cầu của khách hàng để đưa ra các dịch vụ, sản phẩm tốt nhất, đa dạng hóa các hình thức cho vay phục vụ cho khách hàng nhanh chóng, chính xác và tiện lợi hơn. Song song, cải thiện tác phong và thái độ phục vụ tốt 64 cũng là một cách để Marketing hiệu quả về uy tín và thương hiệu của Ngân hàng. Cụ thể Ngân hàng cần củng cố các công việc như sau:  Tăng cường thực hiện các chính sách chăm sóc khách hàng: Tặng quà vào ngày sinh nhật, tặng hoa các đơn vị vào ngày lễ lớn trong năm, tổ chức cho các khách VIP đi du lịch, nghĩ dưỡng  Tiếp tục củng cố, hoàn thiện và phát triển bộ phận Marketing theo hướng chuyên nghiệp, chủ động tìm kiếm thông tin khách hàng mới và giữ được khách hàng truyền thống trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt của thị trường.  Đối với khách hàng là tổ chức kinh tế có số dư tiền gửi lớn được áp dụng các chính sách ưu đãi về phí chuyển tiền, thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ và lãi suất 3.3.8 Nâng cao trang thiết bị công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật. Một trong những ấn tượng đầu tiên của khách hàng khi đến Ngân hàng giao dịch chính là cơ sở vật chất kỹ thuật. Khách hàng thường có tâm lý muốn tiến hành vay vốn với những Ngân hàng có trụ sở bề thế, kiên cố, trang thiết bị hiện đại. Điều đó, làm cho khách hàng có cảm giác an toàn, thuận tiện khi giao dịch với Ngân hàng. Tuy bây giờ, Vietcombank Huế có thế mạnh là một Ngân hàng có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại. Nhưng trên địa bàn có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên mọi mặt, vì vậy, Ngân hàng Vietcombank Huế cần tiếp tục nâng cao cơ sở vật chất, các trang thiết bị hiện đại và đồng bộ hơn nữa nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Đồng thời, giúp Ngân hàng giữ vững và ngày càng nâng vị thế của mình trong mắt khách hàng. Mặt khác đây là lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, yêu cầu phải tìm kiếm và xử lý, lưu trữ thông tin một cách chính xác, nhanh chóng. Vì vậy, Ngân hàng cần phải chú trọng trong việc áp dụng công nghệ một cách hiệu quả, khoa học và hợp lý từ đó nâng cao chất lượng phục vụ cho hoạt động kinh doanh KHCN của mình. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận. 65 1.1 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cho vay KHCN và nâng cao chất lượng cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế. Phân tích hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay KHCN, chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến hạn chế của hoạt động cho vay KHCN, từ đó đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại chi nhánh. 1.2 Hạn chế của đề tài. Quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài không thể tránh khỏi những hạn chế. Với vốn kiến thức chưa hoàn chỉnh khiến những nhận định, phân tích chưa thực sự hoàn thiện và còn mang tính chủ quan. Sử dụng số liệu thứ cấp. Tính chính xác từ số liệu chưa cao do sai số trong quá trình tính toán và thiện chí cung cấp số liệu từ phía Ngân hàng. 1.3 Hướng phát triển đề tài. Tiến hành so sánh và đối chiếu với các chi nhánh khác trong hệ thống và chi nhánh các NHTM khác trên địa bàn Thành phố Huế để có cái nhìn tổng quan hơn. Có thể mở rộng đối tượng nghiên cứu là phân tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế. 2. Kiến nghị. 2.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Đầu tiên, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam cần phải bổ sung và hoàn thiện cơ chế, chính sách hoạt động của mình. Vì tính chất phức tạp của hoạt động cho vay nên cần sớm xác định ban hành cơ chế về chính sách cho vay: thể lệ làm việc, nghĩa vụ và quyền lợi của đội ngũ CBTD, chính sách ưu đãi cho nhân viên về bảo hiểm, lương bổng, phương tiện đi lại. Quan tâm và động viên CBTD trong công việc bằng cách khen thưởng các cán bộ có thành tích cao, hoàn thành tốt chỉ tiêu đặt ra hàng năm. Đưa ra các chính sách khuyến khích thích hợp, đảm bảo chất lượng cho vay và các hoạt động khác của Ngân hàng đạt hiệu quả cao. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam cần có chính sách khuyến khích các chi nhánh mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay nói chung và hoạt động 66 cho vay KHCN nói riêng. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam cần xây dựng chiến lược kinh doanh và chính sách cho vay trong thời gian tới một cách hợp lý bằng cách bám sát vào tình hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay, để nâng cao hiệu quả của công tác cho vay cũng như nâng cao nguồn vốn đảm bảo cho quá trình tái cơ cấu trong thời gian ngắn nhất đem lại kết quả tốt nhất. Cần nâng cao chất lượng công tác thông tin của toàn hệ thống. Thông tin phòng ngừa rủi ro của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong thời gian qua đã đạt được nhiều thành tích đáng kể tuy nhiên nên phát triển nghiệp vụ lên cao thêm một bước nữa. Ngoài việc tìm kiếm, phân tích và lưu trữ thông tin cần thiết để thực hiện việc xếp hạng tín nhiệm với khách hàng. Xây dựng và củng cố mối quan hệ mua bán thông tin giữa Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam với các NHTM khác, các cơ quan tư vấn và thông tin nhằm tăng thêm nguồn cung cấp thông tin cần thiết để tiến hành xét duyệt và giám sát cho vay của các chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. NHNN cần thực hiện tốt hơn công tác kiểm tra, công tác thanh tra đến các Ngân hàng. Thông qua hoạt động này NHNN sẽ phát hiện và xử lý kịp thời những thiếu sót đang tồn tại và những điểm chưa hợp lý trong văn bản pháp luật của NHNN, nhờ đó có sự thay đổi và điều chỉnh hợp lý và kịp thời, giúp cho NHTM có thể áp dụng thực hiện nghiệp vụ một cách đơn giản. NHNN phải đảm bảo thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác cho hệ thống NHTM những phương hướng mục tiêu, nhiệm vụ tổng thể phát triển nền kinh tế của đất nước, của từng khu vực, từng vùng trong từng thời kỳ cụ thể. Tư vấn cho NHTM về những ngành mũi nhọn và các lĩnh vực cần tập trung vốn đầu tư tín dụng góp phần thực hiện các chủ trương đường lối của nhà nước, đồng thời, bảo đảm an toàn cho vay và hiệu quả đồng vốn cho các NHTM. Vẫn đảm bảo vai trò quản lý vĩ mô của NHNN đối với các NHTM. Tuy nhiên, cần gia tăng tự chủ cho các NHTM và các chi nhánh NHTM. Hỗ trợ và đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh cho các NHTM để họ phát huy hết sự sáng tạo, linh hoạt nhằm thích ứng với môi trường kinh doanh. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đăng Dờn cùng các cộng sự (2014), Giáo trình thẩm định tín dụng, Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM. 2. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê. 3. Nguyễn Minh Kiều (2013), Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bản Tài chính. 4. Phan Thị Cúc (2010), Tín dụng Ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê. 5. Đinh Ngọc Duy (2011), Phân tích tình hình cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Huế, trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, khóa luận tốt nghiệp đại học. 6. Trang thông tin Tổng cục thống kê Việt Nam 7. Trang thông tin Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam 8. Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_tinh_hinh_cho_vay_khach_hang_ca_nhan_tai.pdf
Tài liệu liên quan