Khóa luận Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng Bảo Thái

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI HỒ THỊ KIM LOAN Khóa học: 2015-2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI Giảng viên

pdf92 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng Bảo Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Hoàng Thùy Dương Hồ Thị Kim Loan Lớp: K49B – Kế toán MSV: 15K4051071 Huế, tháng 4 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan Lời Cám ƠnHoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin cám ơn cácGiảng viên đã giảng dạy, cung cấp cho em những kiến thức quý giávà giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại giảng đường trườngĐại học Kinh tế - Đại học Huế. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chânthành nhất đến giảng viên hướng dẫn Ths. Hoàng Thùy Dương đãtận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiệnđề tài nghiên cứu.Em cũng xin được bày tỏ lời cám ơn chân thành nhất tớiGiám đốc và các anh chị trong Phòng Kế toán của công ty TNHHxây dựng Bảo Thái đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi choem trong quá trình tiếp cận thực tế nghề nghiệp, hướng dẫn quy trình, nghiệp vụ, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ đề tài để emhoàn thành tốt nghiên cứu này.Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thành tốt đề tài nhưng vì điềukiện thời gian và năng lực còn nhiều hạn chế, do đó đề tài chắcchắn sẽ không tránh khỏi những nhiều thiếu sót. Kính mong quýthầy cô cùng góp ý để giúp đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.Xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 31 tháng 03 năm 2019Sinh viênHồ Thị Kim Loan Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CPSX Chi phí sản xuất NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT Nhân công trực tiếp SXC Sản xuất chung BL Bao La GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản SPXL Sản phẩm xây lắp TNHH Trách nhiệm hữu hạn HMCT Hạng mục công trình SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan iii DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Phiếu xuất kho cát sử dụng công trình...........................................................45 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT mua thép hộp .......................................................................46 Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 1541 – BL: Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La........47 Biểu 2.4: Sổ nhật ký chung............................................................................................47 Biểu 2.5: Hóa đơn giá trị gia tăng chi phí nhân công lần 1...........................................50 Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng chi phí nhân công lần 2...........................................50 Biểu 2.7: Ủy nhiệm chi chi phí nhân công lần 1 ...........................................................51 Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 1541-BL........................................................................51 Biểu 2.9: Sổ nhật ký chung công trình Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La ....52 Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 0000432 ........................................................................54 Biểu 2.11: Bảng thanh toán tiền lương nhân công sử dụng máy thi công tháng 3 của Công ty ..........................................................................................................................55 Biểu 1.12: Sổ chi tiết của tài khoản 1541-BL ...............................................................56 Biểu 1.13: Sổ nhật ký chung của tài khoản 1541-BL....................................................57 Biểu 2.14: Bảng thanh toán tiền lương tháng 8 năm 2018 ............................................58 Biểu 2.15: Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ........................................................59 Biểu 2.16: Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................60 Biểu 2.17: Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................61 Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BL....................................................................62 Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung công trình “Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề BL” .....62 Biểu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 632-BL: Giá vốn hàng bán .........................................64 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018................................34 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái giai đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................................37 Bảng 2.3: Tình hình SXKD của Công ty giai đoạn 2016–2018....................................39 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên. ......16 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT ....................................................................17 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................19 Sơ đồ 1.4: Kế toán tập hợp chi phí SXC .......................................................................21 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp CPSX trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình theo phương pháp kê khai thường xuyên. ......................22 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tính giá thành sản phẩm ........................................................24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ......28 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ...................29 Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành.........................31 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan vi MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 1.3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 1.6. Cấu trúc khóa luận ....................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm........................4 1.1.1. Chi phí sản xuất ....................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4 1.1.1.2. Phân loại ............................................................................................................4 1.1.2. Giá thành sản phẩm ..............................................................................................7 1.1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................7 1.1.2.2. Phân loại ............................................................................................................8 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................9 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm...................................9 1.2.Xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................................................................................................................10 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí...................................................................................10 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................................11 1.2.3. Đối tượng tính giá thành.....................................................................................12 1.2.4. Kỳ tính giá thành ................................................................................................12 1.2.5. Phương pháp tính giá thành ................................................................................12 1.2.6. Phân biệt đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành .......................14 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp theo thông tư 133/2016/TT-BTC.........................................................................................................14 1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................14 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan vii 1.3.1.1. Nội dung ..........................................................................................................14 1.3.1.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................15 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................15 1.3.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán .................................................................................15 1.3.1.5. Phương pháp hạch toán ...................................................................................16 1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp......................................................16 1.3.2.1. Nội dung ..........................................................................................................16 1.3.2.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................17 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................17 1.3.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán .................................................................................17 1.3.2.5. Phương pháp hạch toán ...................................................................................17 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ...................................................18 1.3.3.1. Nội dung ..........................................................................................................18 1.3.3.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................18 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................18 1.3.3.4. Hệ thống sổ sách kế toán .................................................................................19 1.3.3.5. Phương pháp hạch toán ...................................................................................19 1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung..............................................................19 1.3.4.1. Nội dung ..........................................................................................................19 1.3.4.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................20 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................................20 1.3.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán .................................................................................21 1.3.4.5. Phương pháp hạch toán ...................................................................................21 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...........................................................................21 1.4.1. Nội dung .............................................................................................................21 1.4.2. Chứng từ sử dụng ...............................................................................................22 1.4.3. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................22 1.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán ....................................................................................22 1.4.5. Phương pháp hạch toán ......................................................................................22 1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................................................................23 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan viii 1.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm.............................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI .............................................................................................................................25 2.1. Khái quát chung về công ty ....................................................................................25 2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ...............................................................................................................25 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái .............................25 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty ..................................25 2.1.2. Đặc điểm của công ty .........................................................................................26 2.1.3. Đặc diểm quy trình công nghệ của việc sản xuất sản phẩm...............................27 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty..................................................................27 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ......................28 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................28 2.1.5.2. Nhiệm vụ và chức năng chính của từng bộ phận ............................................28 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái .....................29 2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ......................................................................................29 2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................30 2.1.6.3. Tổ chức sổ kế toán...........................................................................................31 2.1.6.4. Chính sách kế toán được áp dụng tại công ty..................................................33 2.1.7. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái....34 2.1.7.1. Tình hình nguồn lao động của Công ty giai đoạn 2016 - 2018.......................34 2.1.7.2. Tình hình về tài sản nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018.................36 2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018 .........39 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ..............................................................................41 2.2.1. Tổng quan về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ..........................................................................................................................41 2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.......................................41 2.2.1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm.......................................42 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan ix 2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................42 2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................................47 2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................................................52 2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................................57 2.2.6. Kế toán tổng hợp các CPSX ...............................................................................63 2.2.7. Xác định chi phí sản xuất dở dang .....................................................................64 2.2.8. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................................65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI ..............66 3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái ...............................................................................................................66 3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................66 3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................67 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty...............................................................................69 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................73 A.Kết luận .....................................................................................................................73 B. Kiến nghị ...................................................................................................................73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................75 PHỤ LỤC .....................................................................................................................76 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Ngày nay cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới đặc biệt là khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì việc kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng được khuyến khích và mở rộng hơn, đồng thời tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra gay gắt hơn, buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành xây dựng cơ bản thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tư của cả nước. Với nguồn đầu tư lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết là: “Làm sao để quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp”. Kế toán luôn được xác định là khâu trọng tâm trong đó kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu với mục đích hạ thấp chi phí thông qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng tốt nguồn lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu... giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng công trình, từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự toán để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định đúng, điều chỉnh hoạt động SXKD theo mục tiêu đã đề ra. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp XDCB không chỉ có ý nghĩa to lớn trong phạm vi ngành mà còn có ý nghĩa to lớn đối với các ngành khác và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thực tế hiện nay kế toán ở các doanh nghiệp XDCB nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng còn nhiều thiếu sót dẫn đến tình trạng thất thoát, lãng phí vật tư, lao động, tiền vốn. Vì vậy, việc quản lý chặt chẽ cũng như hạch toán một cách đầy đủ, kịp thời các CPSX và giá thành sản phẩm là rất cần thiết nhằm mục đích cân đối chi phí và lợi nhuận, giám sát đồng thời cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 2 Xuất phát từ những cơ sở nêu trên tôi chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Thứ nhất: Tổng hợp và hệ thống hóa về Kế toán chi phí và tình giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp. - Nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. - Đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái, trong đó tập trung nghiên cứu về Kế chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công trình Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La. 1.4. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Số liệu về tình hình hoạt động SXKD qua 3 năm: 2016, 2017, 2018. Số liệu được sử dụng để nghiên cứu công tác CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái được lấy trong năm 2018. - Về không gian: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. - Về nội dung: Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên đề tài không thể nghiên cứu được tất cả các công trình xây lắp của Công ty. Do đó, đề tài chỉ nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cho một công trình đó là công trình Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Để nghiên cứu đề tài tác giả đã sử dụng các phương pháp khác nhau như phương pháp điều tra, quan sát, thu thập tài liệu và phân tích, xử lý dữ liệu để từ đó lựa chọn các thông tin phù hợp với đề tài đang nghiên cứu.  Phương pháp quan sát: Việc quan sát là phương pháp được tiến hành thường xuyên, liên tục từ khi khảo sát, làm đề tài và kết thúc đề tài. Quan sát trực tiếp tại văn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 3 phòng kế toán của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Qua việc quan sát quá trình kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp để từ đó đối chiếu so sánh với kết quả khảo sát. Kết quả quan sát thể hiện kết quả bài viết từ chương 1, chương 2, chương 3.  Phương pháp thu thâp số liệu: - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: nghiên cứu tài liệu, dùng để thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu qua giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán, các khóa luận, trang web... để làm cơ sở nền tảng tìm hiểu thực tiễn tại Công ty. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: quan sát, phỏng vấn nhằm thu thập thông tin thực tế về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm, làm rõ các thắc mắc trong quá trình thu thập tài liệu thông qua việc trao đổi với các nhân viên kế toán của Công ty.  Phương pháp so sánh: So sánh chỉ tiêu của các năm, từ đó đưa ra những kết luận về tình hình SXKD của doanh nghiệp.  Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa vào thông tin thu thập được để mô tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, quy trình luân chuyển chứng từ của công tác kế toán chi phí tại Công ty.  Phương pháp phỏng vấn: các lãnh đạo, các anh chị kế toán tại công ty.  Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Tổng hợp lại số liệu đã thu thập được, từ đó chọn lọc, xử lý thông tin, đánh giá thực trạng của vấn đề đang nghiên cứu. 1.6. Cấu trúc khóa luận Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục. Luận văn gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung nghiên cứu và kết quả Chương I: Cơ sở lý luận về cpsx và tính giá thành spxl tại doanh nghiệp xây lắp. Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tai công ty tnhh xây dựng bảo thái Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng bảo thái. PHẦN III: Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 1.1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm Sản xuất gắn liền với quá trình hình thành và phát triển của loài người. Quá trình sản xuất là sự kết hợp của 3 yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, tư liệu lao động và lao động sống. Các yếu tố này qua quá trình biến đổi sẽ tạo ra sản phẩm, lao vụ. Đó chính là sự tiêu hao ba yếu tố trên. Trong xã hội tồn tại quan hệ hàng hóa – tiền tệ thì hao phí yếu tố nguồn lực cho sản xuất được biểu hiện dưới hình thức giá trị được gọi là CPSX. Tóm lại: “CPSX của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động xây lắp trong một thời kỳ” (Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi – Kế toán chi phí – Nhà xuất bản thống kê 2002). Trong đó: chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao động và chi phí lao động vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính. “CPSX trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết” (Võ Văn Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Nhà xuất bản tài chính 2010). 1.1.1.2. Phân loại - Phân loại chi phí sản xuất trong xây lắp là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo nội dung nhất định. - Việc phân loại chi phí sản xuất được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất được hiệu quả và công tác hạch Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 5 toán kế toán được chính xác, đầy đủ thì cần phải phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức phân loại thích hợp: a. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính giá thành toàn bộ chi phí được phân theo khoản mục. Cách phân loại này dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng. Theo PGS.TS.Bùi Văn Dương, Kế toán tài chính phần 3&4, NXB Giao thông vận tải, 2008 có các loại chi phí sau: - Chi phí NVLTT: bao gồm tất cả chi phí vật liệu trực tiếp sử dụng cho thi công xây lắp, Ví dụ:  Vật liệu chính: gạch, xi măng, cát, đá, gỗ  Vật liệu phụ: đinh, kẽm, dây buộc  Nhiên liệu: củi nấu nhựa đường  Vật kết cấu: bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn  Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thiết bị thông hơi, thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn hơi nóng, hơi lạnh (kể cả chi phí sơn mạ, bảo quản các thiết bị này). - Chi phí NCTT: bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí các chi phí vật liệu, nhân công, các chi phí khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng máy phục vụ cho các công trình xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công được chia làm hai loại sau:  Chi phí thường xuyên: Là những chi phí hằng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy thi công. Các chi phí này khi phát sinh được tính hết vào chi phí sử dụng máy. Bao gồm chi phí nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công, tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp của công nhân điều khiển máy, kể cả công nhân phục vụ máy, khấu hao máy, chi phí thuê máy, chi phí sửa chữa thường xuyên máy thi công  Chi phí tạm thời: Chi phí phát sinh một lần tương đối lớn, không định mức hay tính trước được. Các chi phí này khi phát sinh không tính hết một lần vào chi phí Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 6 sử dụng máy mà được phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy thi công. Các chi phí này thường là chi phí tháo lắp, chạy thử sau khi lắp để sử dụng, kể cả lần lắp sau khi giao trả để đặt máy, chi phí vận chuyển máy đến địa điểm xây dựng, chi phí trả xe, máy về nơi để máy, chi phí chuyển máy trong phạm vi công trường, chi phí xây dựng tháo dỡ các công trình tạm phục vụ máy thi công - Chi phí SXC: Phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng bao gồm lương nhân viên quản lý đội, quản lý công trường, các khoản trích bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội. b. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí - Căn cứ vào sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi, chi phí được phân thành 3 loại: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. - Biến phí là chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động. - Định phí là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi theo mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịc....  Đối với những công trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ có thể đánh giá bằng một trong hai phương pháp sau  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương: Chi phí sản xuất DDCK = Chi phí sản xuất DDĐK + Chi phí sản xuất PSTK x Giá thành dự toán của khối lượng công việc DDCK Giá thành dự toán của khối lượng công việc hoàn thành + Giá thành dự toán của khối lượng công việc DDCK Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 24 Giá thành dự toán bao gồm: Chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC tính theo dự toán.  Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức Chi phí sản xuất DDCK = Khối lượng công việc thi công xay lắp DDCK x Định mức chi phí sản xuất 1.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm - Căn cứ vào các đối tượng tập hợp chi phí, kế toán mở cho mỗi đối tượng một sổ hoặc một thẻ chi tiết theo dõi chi phí từ lúc khởi công cho tới khi hoàn thành theo từng khoản mục chi phí. Căn cứ vào chi phí đã tập hợp và bảng kê đánh giá sản phẩm dở dang để xác định giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành. Giá thành thực tế (sản phẩm xây lắp) = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX dở dang trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tính giá thành sản phẩm Ghi chú: (1) Vật tư thừa, phế liệu/bồi thường/thanh lý máy móc thiết bị chuyên dùng (2) Thiệt hại (sau bồi thường) (3) Tổng sản phẩm xây lắp tiêu thụ (4) Tổng sản phẩm xây lắp chờ bán 632 152,1388,111,112154 (1) (2) 155 (3) (4) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TAI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI 2.1. Khái quát chung về công ty 2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái - Tên chính thức: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI - Tên giao dịch: XADAVATA LTD., COMPANY - Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên. - Đại diện pháp luật: Trương Văn Lợi. - Nhận thầu theo phương thức tự tìm kiếm, tự đấu thầu. - Mã số thuế: 3300383214 - Địa chỉ: Thôn Phú Lễ, Xã Quảng Phú, Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên - Huế - Ngày cấp giấy phép: 06/12/2005, đăng ký bổ sung lần 3 ngày 09/06/2011 (kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3300383214 ngày 09 tháng 06 năm 2011 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp). - Ngày hoạt động: 01/01/2006 (Đã hoạt động 13 năm) - Điện thoại: 054.3556005 - Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công trình dân dụng, sản xuất đồ gỗ xây dựng, xây dựng công trình giao thông, mua bán xăng dầu, mua bán vật liệu xây dựng, kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô, san lấp mặt bằng, khai thác và chế biến khoán sản. 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty - Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái được thành lập vào tháng 12 năm 2005. Trong quá trình hoạt động công ty đã thi công nhiều công trình trên địa bàn Huyện. Từ năm 2005 đến nay, song song cùng với công cuộc đổi mới của đất nước, Công ty đã không ngừng phát triển, từ một doanh nghiệp rất non trẻ trong ngành xây dựng của Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 26 huyện nhà, chỉ nhận thầy những công trình, hạng mục nhỏ, những với sự tận tâm, nhiệt huyết và năng lực của mình nay Công ty đã trở thành một trong những Công ty lớn nhất huyện Quảng Điền. Hằng năm, công ty nhận nhiều công trình trọng điểm của Huyện, từ đó góp phần không nhỏ vào công cuộc giải quyết việc làm, tăng thu nhập của người lao động của huyện Quảng Điền, đóng góp một phần ngân sách nhà nước thông qua nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp, thường xuyên tham gia ủng hộ các phong trào yêu nước, ủng hộ đồng bào khó khăn và nhận được rất nhiều bằng khen, giấy chứng nhận của Huyện. Từ đó giúp nâng cao uy tín, giá trị của Công ty trên địa bàn. - Sự phát triển của Công ty là một quá trình phấn đấu kiên trì và bền bỉ trong việc học hỏi nâng cao trình độ, rèn luyện kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm của Ban lãnh đạo và toàn thể các thành viên nhằm thực hiện những sứ mệnh, mục tiêu và chính sách đã xác định. Những thành quá đặt được là sự hợp lực của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái cộng với sự nhiệt tình giúp đỡ từ nhiều phía, Công ty luôn đặt mục tiêu hoàn thiện mọi mặt, đảm bảo chất lượng hàng đầu trong ngành xây dựng, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng về khẳng định giá trị của mình trên thị trường. - Đơn vị đã thực hiện tốt công tác an toàn vệ sinh lao động, trật tự an toàn xã hội và phòng chống cháy nổ. - Trong thời gian qua đơn vị đã thi công công trình và bàn giao đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật nhiều công trình được chủ đầu tư tín nhiệm. 2.1.2. Đặc điểm của công ty - Xây lắp là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Thông thường, cong tác xây lắp do các đơn vị xây lắp nhận thầu tiến hành. Ngành sản xuất có các đặc điểm sau:  Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết câu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài. Do vậy, việc tổ chức quản lý hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công.  Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 27  Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.  Mục tiêu hoạt động - Chế tạo sản phẩm đạt tiến độ, chất lượng, chính xác và thỏa mãn nhu cầu của khác hàng. Trang bị thêm thiết bị mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động. - Phát triển nguồn nhân lực, đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, huy động nội lực, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn để xây dựng hệ thống quản lí chất lượng vững chắc. 2.1.3. Đặc diểm quy trình công nghệ của việc sản xuất sản phẩm - Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái là công ty SXKD chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp, do vậy việc tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty cũng có nhiều sự khác biệt so với các ngành sản xuất vật chất khác. Quy trình công nghệ của quá trình SXKD trong công ty TNHH xây dựng Bảo Thái có thể khái quát như sau: Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty là quy trình sản xuất hỗn hợp vừa thi công bằng lao động thủ công vừa thi công bằng máy móc, đối với các công việc đơn giản như dọn dẹp, giải phóng mặt bằng, tát nước, đào xúc đất Công ty có thể sử dụng lao động thuê ngoài. Giai đoạn thi công phần nền móng và phần thô thường do máy móc đảm nhiệm. Máy móc thiết bị thi công do Phòng kỹ thuật quản lý, được điều động theo yêu cầu của đội thi công xây dựng, tiếp theo là giai đoạn xây dựng và hoàn thiện là giai đoạn chủ yếu là do lao động thực hiện bên cạnh sự hỗ trợ của máy móc như máy trộn bê tông, máy mài, máy mơn sau đó nghiệm thu và bàn giao sản phẩm xây lắp cho chủ đầu tư. 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Công ty có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu: - Chuyên xây dựng nhà các loại - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác - Chuẩn bị mặt bằng - Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 28 - Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh - Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét - Sản xuất đồ gỗ xây dựng 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 2.1.5.2. Nhiệm vụ và chức năng chính của từng bộ phận - Ban giám đốc:  Toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản cấp trên về kết quả hoạt động SXKD.  Có quyền điều hành mở rộng SXKD của công ty mình, điều phối việc chi tiêu trong hoạt động SXKD của công ty. - Phòng kế toán tài vụ: Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc về các vấn đề sau:  Lập kế hoạch SXKD hàng năm của đơn vị, kế hoạch cấp vốn cho từng công trình. Thường xuyên báo cáo Giám đốc về nguồn tài chính của đơn vị.  Kiểm tra quản lý các thu chi tài chính đảm bảo đúng chế độ của Nhà nước quy định.  Thanh quyết toán công trình đã được nghiệm thu, bàn giao. BAN GIÁM ĐỐC ĐỘI THI CÔNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, THỦY LỢI PHÒNG TÀI VỤ PHÒNG KĨ THUẬT ĐỘI THI CÔNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG ĐỘI XE CƠ GIỚI, VẬN TẢI Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 29  Hoàn thành tốt các công tác hành chính, lao động tiền lương. - Phòng kĩ thuật:  Khảo sát công trường.  Thiết kế bản vẽ, tư vấn đấu thầu, giám sát kĩ thuật của một dự án, công trình.  Lập dự toán khối lượng, dự toán tổng thể và chi tiết cho các dự án, công trình.  Cán bộ kỹ thuật làm nhiệm vụ của 1 kế toán tại công trình được phân công. - Đội thi công công trình dân dụng:  Tiến hành thi công các dự án tại công trường bao gồm các loại nhà ở, nhà và công trình công cộng.  Đảm bảo chất lượng, an toàn cũng như hoàn thành công trình theo đúng tiến độ. - Đội xe cơ giới, vận tải:  Quản lý, sử dụng các chủng loại xe hoạt động tại công trình phục vụ cho công tác xây dựng của từng công trình.  Lập kế hoạch dự trù sửa chữa xe, thanh quyết toán chi phí hàng tháng.  Kiểm tra, theo dõi về mặt kỹ thuật xe thường xuyên và đúng định kỳ theo quy định. - Đội thi công, công trình giao thông, thủy lợi:  Tiến hành thi công các dự án tại công trường bao gồm dự án về giao thông, thủy lợi.  Đảm bảo an toàn, chất lượng cũng như hoàn thành công trình theo đúng tiến độ. 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH xây dựng Bảo Thái Kế toán trưởng Kế toán vật tư TSCĐ Kế toán thanh toán Kế toán Lương Công nợ Thủ quỹ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 30 2.1.6.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách. Tổ chức, kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị do mình phụ trách. Tham mưu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kì trong hoạt động kinh doanh. Kí duyệt các báo cáo, các chứng từ kế toán. Lập đầy đủ và giữ đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán của công ty theo chế độ hiện hành. Phân tích, đánh giá tài chính của các dự án, công trình trước khi trình lãnh đạo. Tham mưu cho Ban Giám đốc về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở ký kết các hợp đồng với đối tác. Giữ bí mật về số liệu kế toán - tài chính và bí mật kinh doanh của công ty. Thực hiện một số chức năng khác khi được Giám đốc giao. - Kế toán vật tư, TSCĐ: theo dõi tình hình nhập xuất tồn của các loại nguyên vật liệu trong kỳ. Lập và lưu trữ các phiếu xuất kho, nhập kho. Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ trong công ty. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ với người bán, các khoản phải thu khách hàng Kiểm tra, đối chiếu sổ sách với các đơn vị, tiến hành nhập số liệu phát sinh hàng tháng về công nợ khách hàng, nhà cung cấp. Đồng thời thu chi tiền mặt trên cơ sở hợp lí, hợp lệ đã được phê duyệt và thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng, theo dõi tiền vay, trả nợ ngân hàng. - Kế toán lương, công nợ: Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm, tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động; tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động; trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoach quỹ lương kỳ sau; lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán; phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau; tổng hợp và cung Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 31 cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề...). - Thủ quỹ: Thu, chi tiền mặt tại quỹ, đối chiếu, báo cáo quỹ với kế toán để đảm bảo tính chính xác; tập hợp nhu cầu thu chi hằng ngày; lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thực chi với sổ sách, báo cáo thu chi hằng ngày; kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc thu - chi theo đúng quy định trước khi trình Giám đốc phê duyệt. 2.1.6.3. Tổ chức sổ kế toán  Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty - Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán: kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính với niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm.  Hình thức sổ kế toán - Công tác kế toán tại công ty được thực hiện và xử lí trên phần mềm kế toán đã được thiết kế theo yêu cầu quản lí của bộ phận kế toán công ty. Đặc điểm về áp dụng máy tính trong công tác kế toán tại công ty:  Do yêu cầu quản lí của bộ phận kế toán nên số liệu kế toán được lưu trên máy tính và hàng tháng, hàng quý được in ra các sổ, báo cáo, các chứng từ cần thiết theo yêu cầu và quy định.  Hằng ngày, kế toán cập nhật số liệu phát sinh và hạch toán vào máy tính. Kế toán trưởng là người kiêm tra số liệu tổng hợp trước khi nộp cho cấp trên. - Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán: “Kế toán Việt Nam” phiên bản 10.8 theo hình thức “Nhật ký chung”. Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán ViệtNam Sổ kế toán - Sổ chi tiết - Sổ cái Báo cáo tài chính Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 32 Ghi chú:  Hệ thống chứng từ kế toán - Hệ thống chứng từ mà công ty đang sử dụng bao gồm những loại sau:  Lao động, tiền lương: Bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, hợp đồng lao động, bảng tính lương, bảng thanh toán lương, phiếu yêu cầu thanh toán, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.  Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa, biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.  Tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền.  Tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.  Hệ thống sổ kế toán trong công ty bao gồm: - Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, sổ này vừa dùng để đăng ký nghiệp vụ kinh tế, quản lý chứng từ ghi sổ đối chiếu kiểm tra số liệu với bảng cân đối số phát sinh và căn cứ để ghi sổ này là các chứng từ sau khi đã kiểm tra. - Sổ chi tiết bao gồm: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ công nợ thanh toán với người bán, sổ công nợ thanh toán với khách hàng, sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ chi tiết tài sản cố định.  Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán - Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp cho công ty mở được hệ thống tài khoản phù hợp rất thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán. Ngoài những tài khoản sẵn có trong phần mềm kế toán như: TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 154, 632 công ty còn mở thêm được các tài khoản chi tiết của các tài khoản cấp 1, cấp 2 cho Nhập liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối quý, năm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 33 từng công trình, HMCT. Các tài khoản được mã hóa bằng số hiệu tài khoản gồm: số hiệu tài khoản cấp trên và phần mở rộng tùy chọn – được tự động sinh ra khi đăng kí tài khoản mới (theo thứ tự tăng dần). Ví dụ tài khoản 152.1 mở chi tiết cho công trình Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La. - Đặc biệt khi nhập số dư hay số phát sinh kế toán phải nhập từ tài khoản cấp thấp nhất, chương trình sẽ tự động cộng dồn số dư, số phát sinh lên các tài khoản cấp trên. Một số tài khoản được Công ty hay sử dụng như: TK 111, TK 112, TK 131, TK 133, TK 141, TK 152, TK 153, TK 154, TK 211, TK 214, TK 241, TK 311, TK 333, TK 335, TK 338, TK 341, TK 411, TK 421, TK 431, TK 511, TK 515, TK 521, TK 632, TK 635, TK 642, TK 711, TK 811, TK 911. 2.1.6.4. Chính sách kế toán được áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán của công ty áp dụng để lập báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Báo cáo tài chính gồm:  Bảng cân đối kế toán  Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo tài chính được lập bằng đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của Công ty là đồng Việt Nam (VNĐ). - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Giá gốc. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng. - Tính giá thành thành phẩm: Phương pháp giản đơn. - Kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ 01/01 đến 31/12). - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 34 2.1.7. Tình hình một số nguồn lực cơ bản của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 2.1.7.1. Tình hình nguồn lao động của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 - Lao động là một trong ba yếu tố của quá trình SXKD và là yếu tố quyết định của quá trình này. Chính vì vậy, cơ cấu và đặc điểm của đội ngũ lao động có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả SXKD của Công ty. - Theo số liệu thống kê của Công ty, số lượng và chất lượng lao động của Công ty thể hiện qua các bảng sau: Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ĐVT: Người Qua bảng trên ta thấy: - Tổng số lao động của công ty có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2017, tổng số lao động là 46 người, tăng 2 người tương ứng tăng 4,55% so với năm 2016. Năm 2018, tổng lao động là 51 người, tăng 5 người tương ứng tăng 10,87% so với năm 2017. Xu hướng này cho thấy quy mô sản xuất của công ty càng dần được mở rộng. - Xét theo tính chất công việc: Nhìn vào bảng trên ta có thể nhận thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ gần 30% tổng lao động của công ty, mặc dù đặc thù của ngành xây lắp cần nhiều lao động trực tiếp sản xuất và thi công, số lượng lao động trực tiếp là lực lượng chính tạo nên khối lượng sản phẩm. Tuy nhiên, nguồn lao động trong ngành xây lắp của huyện dồi dào, chưa bao giờ Công ty gặp phải tình trạng thiếu hụt SL % SL % SL % ± % ± % Tổng số lao động 44 100 46 100 51 100 2 4,55 5 10,87 Nam 40 90,91 42 91,30 47 92,16 2 5,00 5 11,90 Nữ 4 9,09 4 8,70 4 7,84 0 0.00 0 0,00 Lao động trực tiếp 15 34,09 13 28,26 17 33,33 (2) (13,33) 4 30,77 Lao động gián tiếp 29 65,91 33 71,74 34 66,67 4 13,79 1 3,03 Trên ĐH-CĐ 6 13,64 6 13,04 7 13,73 0 0,00 1 16,67 Trung cấp 9 20,45 10 21,74 13 25,49 1 11,11 3 30,00 Lao động phổ thông 29 65,91 30 65,22 31 60,78 6 20,69 1 3,33 2017/2016 2018/2017 Phân theo giới tính Phân theo tính chất công việc Phân theo trình độ chuyên môn Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 35 nhân công xây lắp, nên chủ yếu khi nhận thầu công trình rồi thì bắt đầu lên kế hoạch và thuê ngoài nhân công. Số lượng lao động trực tiếp và gián tiếp có xu hướng tăng qua 3 năm. Ví dụ:  Số lao động trực tiếp trong năm 2016 là 15 người, năm 2017 so với năm 2016 số lượng lao động trực tiếp giảm 2 người, tương ứng giảm 13,33%. Sang năm 2018, số lao động trực tiếp đã tăng lên 4 người, tương ứng tăng 30,77% so với năm 2017.  Trong khi đó, năm 2016 số lao động gián tiếp là 29 người, năm 2017 so với năm 2016 số lao động gián tiếp tăng 4 người hay tăng 13,79%, năm 2018 so với năm 2017 số lao động gián tiếp tăng 1 người, tương ứng tăng 3,03% - Xét theo trình độ văn hóa:  Vì đặc điểm của công ty là xây lắp, công việc nặng nhọc nên lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao (chiếm gần 70%). Số lượng lao động tăng lên qua 3 năm. Năm 2018, số lượng lao động có trình độ trung cấp tăng 3 người tương ứng tăng 30,00% còn lao động có trình độ đại học, cao đẳng chỉ tăng 1 người tương ứng tăng 16,67% so với năm 2017. Số lao động phổ thông năm 2018 là 31 người, tăng 1 người so với năm 2017. Sự thay đổi đó là do công ty mở rộng quy mô sản xuất, tăng cường công tác đào tạo độ ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chính quy theo từng chuyên ngành đủ khả năng, năng lực đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường. - Xét theo giới tính:  Lao động nam luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nữ (trên 90% trong tổng lao động) qua các năm. Điều này hoàn toàn hợp lý bởi đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty là xây lắp nên đòi hỏi những người lao động phải có sức khỏe tốt mới đảm nhận được công việc một cách dễ dàng. Còn lại một số công việc đòi hỏi tính cẩn thận và kỹ càng phù hợp với phụ nữ như việc văn phòng, kế toán nên tỷ lệ lao động nữ không tăng qua 3 năm. - Nhìn chung công ty TNHH xây dựng Bảo Thái có đội ngũ lao động có tay nghề khá cao, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có khả năng nắm bắt nhanh với sự thay đổi công nghệ mới. Do đó, phân xưởng trộn bê tông có điều kiện thuận lợi trong việc cải tiến kỹ thuật và quy trình công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 36 thời có điều kiện tốt trong việc tổ chức cải tiến sản xuất phù hợp với sự đòi hỏi ngày càng cao của thị trường. 2.1.7.2. Tình hình về tài sản nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 - Tài sản và nguồn vốn kinh doanh là những nhân tố quan trọng bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn chúng ta biết về hiện trạng nguồn lực kinh tế của đơn vị, là cơ sở để nhà quản trị ra quyết định như đầu tư mua sắm, thay thế một cách đúng đắn nhất. - Dựa vào số liệu bảng 2.2 ta thấy được cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 37 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái giai đoạn 2016 – 2018 ĐVT: Đồng Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % Tæng céng tµi s¶n 15.597.161.353 100,00 13.275.348.326 100,00 18.514.525.136 100,00 (2.321.813.027) (14,89) 5.239.176.810 39,47 A-Tµi s¶n ng¾n h¹n 7.797.868.989 50,00 6.120.483.830 46,10 11.987.339.722 64,75 (1.677.385.159) (21,51) 5.866.855.892 95,86 I- TiÒn vµ c¸c kho¶n t­¬ng ®­¬ng tiÒn 26.970.710 0,17 27.653.077 0,21 79.205.164 0,43 682.367 2,53 51.552.087 186,42 III- C¸c kho¶n ph¶i thu ng¾n h¹n 7.447.782.662 47,75 4.588.453.252 34,56 5.933.009.635 32,05 (2.859.329.410) (38,39) 1.344.556.383 29,30 IV- Hµng tån kho 323.115.617 2,07 1.474.842.425 11,11 5.866.136.397 31,68 1.151.726.808 356,44 4.391.293.972 297,75 V- Tµi s¶n ng¾n h¹n kh¸c 0 0,00 29.535.076 0,22 108.988.526 0,59 29.535.076 0,00 79.453.450 269,01 B-Tµi s¶n dµi h¹n 7.799.292.364 50,00 7.154.864.496 53,90 6.527.185.414 35,25 (644.427.868) (8,26) (627.679.082) (8,77) I- Tµi s¶n cè ®Þnh 7.522.378.196 48,23 6.993.721.496 52,68 6.360.232.358 34,35 (528.656.700) (7,03) (633.489.138) (9,06) II- BÊt ®éng s¶n ®Çu t­ 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 III- C¸c kho¶n ®Çu t­ tµi chÝnh dµi h¹n 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 IV- Tµi s¶n dµi h¹n kh¸c 276.914.168 1,78 161.143.000 1,21 166.953.056 0,90 (115.771.168) (41,81) 5.810.056 3,61 Tæng céng nguån vèn 15.597.161.353 100,00 13.275.348.326 100,00 18.514.525.136 100,00 (2.321.813.027) (14,89) 5.239.176.810 39,47 A-Nî ph¶i tr¶ (300=310+330) 6.796.043.744 43,57 4.486.531.043 33,80 9.621.146.893 51,97 (2.309.512.701) (33,98) 5.134.615.850 114,45 I- Nî ng¾n h¹n 6.796.043.744 43,57 4.486.531.043 33,80 6.121.146.893 33,06 (2.309.512.701) (33,98) 1.634.615.850 36,43 II- Nî dµi h¹n 0 0,00 0 0,00 3.500.000.000 18,90 0 0,00 3.500.000.000 0,00 B-Vèn chñ së h÷u 8.801.117.609 56,43 8.788.817.283 66,20 8.893.378.243 48,03 (12.300.326) (0,14) 104.560.960 1,19 I-Vốn chủ sở hữu 8.801.117.609 56,43 8.788.817.283 66,20 8.893.378.243 48,03 (12.300.326) (0,14) 104.560.960 1,19 ChØ tiªu 2017/2016 2018/2017Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 38 - Về tài sản: Qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy rằng tài sản của Công ty trong 3 năm 2016-2018 có xu hướng tăng lên. Tổng tài sản trong năm 2017 đã giảm xuống gần 2.322 triệu đồng, tương ứng giảm 14,89% và trong năm 2018 tăng lên 5.239 triệu đồng, tương ứng tăng 39,47%. Trong đó:  Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng tương đối bằng nhau. Tài sản ngắn hạn của công ty qua 3 năm 2016-2018 có tốc độ tăng giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2017 TSNH giảm 1.677 triệu đồng tương ứng giảm 21,51% so với năm 2016 và năm 2018 tăng gần 5.867 triệu đồng hay tăng 95,86% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến TSNH tăng trong năm 2018 chủ yếu là do khoản mục hàng tồn kho tăng lên, cụ thể hàng tồn kho tăng 4.391 triệu đồng tương ứng tăng 297,75% so với năm 2017. Thời gian qua, công ty đã dự thầu nhiều công trình, tham gia nhiều loại hình SXKD nên có nhiều khách hàng và việc gia tăng khoản mục hàng tồn kho là điều không thể tránh khỏi, nhất là trong nền kinh tế sôi động, mang tính cạnh tranh hiện nay. Và điều này có nghĩa là lượng vốn bị ứ động ngày càng gia tăng. Đây là vấn đề có thể ảnh hưởng đến vòng quay vốn, hiệu quả SXKD nếu doanh nghiệp không chú tâm trong công tác quản lý.  Tài sản dài hạn của công ty qua 3 năm 2016-2018 có xu hướng giảm. Thể hiện, so với năm 2016 thì năm 2017 giảm 644 triệu đồng hay giảm 8,26% và năm 2018 TSDH giảm thêm 627 triệu đồng hay giảm 8,77% so với năm 2017. Nguyên nhân có sự biến động này là do sự giảm mạnh qua 3 năm của TSCĐ. Cụ thể, năm 2017 so với năm 2016 giảm 528 triệu đồng tương ứng giảm 7,03% và năm 2018 giảm 633 triệu đồng tương ứng giảm 9,06%. Ta thấy trong năm 2017 và năm 2018 công ty đã tiến hành thanh lý một số tài sản hư hỏng, giảm năng suất lao động và trích các khoản khấu hao. - Về nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty có xu hướng tăng giảm không ổn định qua 3 năm. Nguồn vốn của công ty gồm có nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong đó, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nguồn vốn. Năm 2017, khoản mục này giảm 2.321 triệu đồng tương ứng giảm 14,89% so với năm 2016, điều này phần nào làm cho khả năng tự chủ về tài chính của công ty được cải thiện hơn. Tuy nhiên so với năm 2017 nguồn vốn năm 2018 lại tăng 5.239 triệu đồng hay tăng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 39 39,47%. Sự tăng lên đột biến nguồn vốn này là do nợ phải trả của Công ty tăng lên. Năm 2018, nợ phải trả của công ty là 9.621 triệu đồng, tăng 5.134 triệu đồng tương ứng tăng 114,45%. Điều này là do Công ty có nhu cầu sử dụng vốn vay ngắn hạn và dài hạn từ ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu về nguồn vốn. - Qua 3 năm 2016-2018 mặc dù giá trị tài sản và nguồn vốn có nhiều biến động nhưng cơ cấu tài sản và nguồn vốn trong từng năm tương đối ổn định. 2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016- 2018 Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu và là nhân tố quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp, hơn thế nữa nó là cơ sở để các nhà đầu tư, chủ nợ đưa ra quyết định quan trọng. Bên cạnh đó, nó còn phản ánh khả năng, trình độ quản lý cũng như hiệu quả kinh doanh của công ty. Vì vậy mà trong những năm qua, công ty đã không ngừng đẩy mạnh công tác đấu thầu, có nhiều biện pháp tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận. Bảng 2.3: Tình hình SXKD của Công ty giai đoạn 2016–2018 ĐVT: Đồng - Qua bảng trên ta thấy, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng giảm không đều. Năm 2017, lợi nhuận gộp giảm gần 660 triệu tương ứng giảm 33,22% so với năm 2016. Năm 2018, lợi nhuận gộp đã tăng hơn 1 tỷ đồng tương ứng tăng 75,76%. Lợi nhuận gộp tăng giảm không đều là do sự ảnh hưởng của giá vốn hàng bán và doanh thu thuần. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty biến động tăng giảm không đều qua 3 năm. Năm 2017, doanh thu thuần giảm 2017/2016 2018/2017 ± % ± % 1. Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô 16.121.521.694 7.479.013.070 14.965.390.689 (8.642.508.624) (53,61) 7.486.377.619 100,10 2. C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu 0 0 0 0 0,00 0 0,00 3. Doanh thu thuÇn vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô 16.121.521.694 7.479.013.070 14.965.390.689 (8.642.508.624) (53,61) 7.486.377.619 100,10 4. Gi¸ vèn hµng b¸n 14.131.724.285 6.150.141.293 12.629.700.084 (7.981.582.992) (56,48) 6.479.558.791 105,36 5. Lîi nhuËn gép vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô 1.989.797.409 1.328.871.777 2.335.690.605 (660.925.632) (33,22) 1.006.818.828 75,76 6. Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh 1.989.416 791.400 781.181 (1.198.016) (60,22) (10.219) (1,29) 7. Chi phÝ tµi chÝnh 15.869.444 0 190.121.417 (15.869.444) (100,00) 190.121.417 - 8. Chi phÝ qu¶n lý kinh doanh 1.433.519.548 1.185.716.102 1.869.378.395 (247.803.446) (17,29) 683.662.293 57,66 9. Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh doanh 542.397.833 143.947.075 276.971.974 (398.450.758) (73,46) 133.024.899 92,41 10. Thu nhËp kh¸c 172.727.272 0 72.727.273 (172.727.272) (100,00) 72.727.273 0,00 11. Chi phÝ kh¸c 287.834.371 0 78.619.047 (287.834.371) (100,00) 78.619.047 0,00 12. Lîi nhuËn kh¸c (115.... Bao La” = Chi phí nhân viên phân bổ + Chi phí thuế phí lệ phí + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí khác bằng tiền = 121.969.953 + 36.118.000 + 10.057.653 + 24.905.216 = 193.050.822 (đồng) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 62 Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 1541 - BL Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung công trình “Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề BL” CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI SỔ CHI TIẾT Quảng Phú - Quảng Điền - TT Huế MST: 3300383214 TÀI KHOẢN 1541-BL: Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La Ngµy GSæ Sè CTõ Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D­ Nî 05/12/2018 PC08 05/12/2018 Thanh toán tiền đăng kiểm xe 06561 1111 254.545 1.221.749.142 20/12/2018 PC24 20/12/2018 Thanh toán tiền điện thoại 1111 235.501 1.345.332.098 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 63231 36.118.000 326.352.109 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 63231 10.057.653 316.294.456 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 63231 24.905.216 291.389.240 Cộng phát sinh tháng 12/2018 908.695.684 2.124.735.736 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.124.735.736 2.124.735.736 Dư cuối tháng 12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Trần Đình Tuấn CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quảng Phú - Quảng Điền - TT Huế MST: 3300383214 Công trình: Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La Ngµy GSæ Sè CTõ Ngµy CTõ DiÔn gi¶i M· TK Sè tiÒn Nî Sè tiÒn Cã 05/12/2018 PC08 05/12/2018 Thanh to¸n tiÒn ®¨ng kiÓm xe 06561 1541 304.545 05/12/2018 PC08 05/12/2018 133 25.455 05/12/2018 PC08 05/12/2018 111 330.000 20/12/2018 PC24 20/12/2018 Thanh to¸n tiÒn ®iÖn tho¹i 1541 1.512.916 20/12/2018 PC24 20/12/2018 133 151.292 20/12/2018 PC24 20/12/2018 111 1.664.208 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 632 10.057.653 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 1541 10.057.653 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 632 24.905.216 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 1541 24.905.216 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trần Đình Tuấn Trương Văn Lợi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 63 2.2.6. Kế toán tổng hợp các CPSX - Ở công ty TNHH xây dựng Bảo Thái nguyên tắc hạch toán CPSX và giá thành sản phẩm là tập hợp theo từng khoản mục chi phí của từng công trình và hạng mục công trình như sau:  Chi phí NVLTT  Chi phí NCTT  Chi phí sử dụng MTC  Chi phí SXC - Các số liệu này đã được ghi nhận trên phần mềm trước đó, số dư cuối cùng của tài khoản 1541 - chi tiết từng công trình chính là giá thành sản phẩm hoặc chi phí sản xuất dở dang lũy kế đến hết năm.  Tài khoản sử dụng - Để tổng hợp các chi phí sản xuất, kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn công trình.  Hệ thống sổ sách kế toán - Sổ chi tiết TK 632 - Giá vốn công trình  Phương pháp hạch toán Cuối năm, căn cứ vào sổ chi tiết TK 1541-BL kế toán tiến hành kết chuyển vào Sổ chi tiết TK 632-BL. Cụ thể tại thời điểm nghiệm thu công trình thì TK 1541-BL: Công trình nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La đã phát sinh 2.124.735.736 đồng. Nợ TK 632-BL: 2.124.735.736 (đồng) Có TK 1541-BL: 2.124.735.736 (đồng) Sau khi công tác tập hợp chi phí theo từng khoản mục đã hoàn thành, căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết của các khoản mục chi phí phát sinh theo từng công trình, HMCT kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ CPSX phát sinh trong kỳ sang sổ chi tiết TK 632 theo từng công trình, HMCT tương ứng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 64 Biểu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 632-BL: Giá vốn hàng bán 2.2.7. Xác định chi phí sản xuất dở dang Hằng năm, vào thời điểm cuối quý, đại diện ban kỹ thuật xây dựng cùng cán bộ kỹ thuật theo dõi công trình tiến hành kiểm kê, xác định phần khối lượng xây lắp đã hoàn thành trong kỳ, tổ chức bàn giao nghiệm thu với bên A chấp nhận nghiệm thu thanh toán. Với những công trình được bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn xây lắp thì những giai đoạn xây lắp dở dang chưa hoàn thành bàn giao được coi là sản phẩm dở dang, CPSX tập hợp trong kỳ cho những giai đoạn đó được tính là chi phí dở dang. Với những công trình khác, khối lượng xây lắp đã làm nhưng chưa được bên A nghiệm thu được coi như sản phẩm dở dang, phần chi phí tương ứng Công ty căn cứ biên bản nghiệm thu nội bộ xác định những khối lượng đã làm chưa được nghiệm thu nhân với đơn giá của từng loại công việc (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC), vì các công trình Công ty thi công thường đã được duyệt dự toán chi tiết. Căn cứ biên bản nghiệm thu nội bộ và biên bản được nghiệm thu thanh toán để xác định khối lượng chưa hoàn thành (sản phẩm dở dang), cán bộ kỹ thuật cùng chủ đầu tư cùng lập “Báo cáo giá trị dự toán khối lượng xây lắp” (theo từng khoản mục tính giá thành) tính cho từng công trình. Cán bộ kỹ thuật sẽ gửi bảng này sang phòng SỔ CHI TIẾT Quảng Phú - Quảng Điền - Thừa Thiên Huế MST: 3300 383 214 TÀI KHOẢN 632-BL: GIÁ VỐN HÀNG BÁN Ngµy GSæ Sè CTõ Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D­ Nî 31/12/2018 632/154 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 1541 45.576.815 45.576.815 31/12/2018 632/154 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 1541 70.850.000 116.426.815 31/12/2018 632/154 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 1541 78.640.328 1.911.986.824 31/12/2018 632/154 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 1541 90.778.959 2.002.765.783 31/12/2018 632/154 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 1541 121.969.953 2.124.735.736 31/12/2018 911/632 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 2.124.735.736 Cộng phát sinh tháng 12/2018 2.124.735.736 2.124.735.736 Lũy kế từ đầu năm 2.124.735.736 2.124.735.736 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Trần Đình Tuấn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 65 kế toán, kế toán căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh trong kỳ, chi phí dở dang đầu kỳ tính ra chi phí dở dang cuối kỳ. Ví dụ: Công trình “Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La” không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.2.8. Tính giá thành sản phẩm xây lắp - Sau khi tính toán, xác định được số liệu tổng hợp về CPSX, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang ta có thể xác định được giá thành khối lượng hoàn thành cho từng công trình, hạng mục công trình. Áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn cho từng đối tượng cần tính giá thành.  Ví dụ: Đối với công trình “Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La” không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, không có chi phí bị loại khỏi giá thành sản phẩm nên toàn bộ chi phí tập hợp được chính là giá thành của công trình. Cụ thể kế toán xác định được giá thành sản phẩm của công trình “Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La” là 2.124.735.736 đồng. Nợ TK 632-BL: 2.124.735.736 đồng Có TK 1541-BL: 2.124.735.736 đồng - Đối với mỗi công trình và HMCT, căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 632, kế toán tiến hành lập Thẻ tính giá thành cho từng công trình và HMCT tương ứng. Căn cứ vào các chứng từ cần thiết, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Sau đó, máy sẽ tự động lưu dữ liệu vào các sổ kế toán của hình thức Nhật ký chung. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 66 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG BẢO THÁI 3.1. Nhận xét những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 3.1.1. Ưu điểm  Về tổ chức quản lý - Bộ máy quản lý rõ ràng, tách biệt nhau bảo đảm các công việc độc lập, chính xác và hỗ trợ đắc lực cho nhau. - Với biện pháp khoán gọn cho tổ chức thi công, tổ chức công tác quản lý phân cấp rõ ràng giúp cho các nhà quản lý nắm rõ tình hình sản xuất và tiến độ thi công kịp thời. - Với hình thức khoán gọn cho tổ chức thi công đã nâng cao tinh thần trách nhiệm và ý thức tự chủ trong sản xuất, các đội sẽ phải tự chủ trong công việc cung ứng đầu vào sao cho sát với yêu cầu thực tế nhưng lại không được vượt quá giá trị giao khoán.  Về bộ máy kế toán - Công ty đã xây dựng được một bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ, đội ngũ có chuyên môn, kinh nghiệm.  Về hệ thống chứng từ - Việc tập hợp luân chuyển chứng từ tương đối chặt chẽ, tránh sự thất thoát về tài sản, tiền vốn của Công ty. - Các chứng từ được lập đầy đủ, thường xuyên kiểm tra đối chiếu chính xác.  Về việc áp dụng kế toán máy - Sử dụng phần mềm kế toán: “Kế toán Việt Nam phiên bản 10.8” giúp cho công việc kế toán được giảm nhẹ tránh việc ghi chép trùng lặp, dễ đối chiếu, kiểm tra. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 67  Về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Việc tách biệt giữa chi phí sử dụng máy thi công và chi phí SXC đã tránh tình trạng phân bổ không hợp lý và nhầm lẫn giữa các khoản mục. - Chi phí sản xuất chung của mỗi công trình được hạch toán theo từng hạng mục công trình, chi phí sản xuất chung khác được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu cho phép nhà quản lý sơ lược khách quan hiệu quả đầu tư của mỗi công trình. 3.1.2. Nhược điểm Những ưu điểm trên có tác động tích cực đến việc nâng cao năng suất lao động và góp phần hạ giá thành sản phẩm:  Về tổ chức bộ máy kế toán - Mặc dù là một công ty chuyên về xây dựng, tuy vậy bộ máy kế toán vẫn chưa có một vị trí chuyên trách Kế toán quản trị - một trong những vị trí quan trọng bậc nhất trong bộ máy kế toán của các Công ty sản xuất, vì đặc thù của sản phẩm xây lắp là sản phẩm có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công kéo dài, có giá trị lớn, các chi phí phát sinh nhiều nên việc quản trị chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thi công, tài sản cố định, nhân viên quản lý rất phức tạp và cần một bộ phận có thể tính toán, sắp xếp, phân bổ các nguồn lực một cách hợp lý, giúp tiết kiệm nguồn lực, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trong thị trường đầy cơ hội và thách thức như hiện nay.  Về việc áp dụng kế toán máy - Thông tin nhập liệu không được đồng nhất. - Phần mềm Kế toán Việt Nam mà Công ty đang sử dụng hiện nay tuy đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của Công ty nhưng tốc độ nhập liệu và xử lý số liệu chưa được tối ưu.  Về quy trình luân chuyển chứng từ - Chứng từ được tập hợp từ nhiều công trình nên không đồng bộ, dễ thiếu xót hoặc mất chứng từ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 68  Về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Bộ phận kế toán tuy phân chia chi phí thành các khoản mục như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung nhưng lại tập hợp vào một tài khoản là TK 1541 dẫn đến không tách biệt được các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm, khó để quản lý. - Chi phí NVLTT:  Chi phí nguyên vật liệu phát sinh tăng chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố trong đó một phần là do giá cả nguyên vật liệu biến động theo thị trường, nguồn cung cấp nguyên vật liệu khan hiếm gây ra sự tăng chi phí không đáng có.  Mặc dù nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Nhưng khi phát sinh chi phí, kế toán chỉ có nhiệm vụ nhập số liệu vào máy và in ra các loại chứng từ và sổ sách chứ chưa đi vào đánh giá, so sánh, phân tích tìm nguyên nhân để có các biện pháp quản lý thích hợp. - Chi phí NCTT:  Khi tiến hành thuê thêm lao động ở ngoài dẫn đến trình độ tay nghề của những công nhân không được đánh giá đúng, chưa kiểm tra tay nghề trước khi thuê.  Ngoài ra, khi tuyển nhân công thời vụ thì sẽ khó kiểm soát hơn nhân công làm việc lâu dài cho Công ty do làm thời vụ không ràng buộc nhiều về pháp lý, không phụ thuộc thu nhập từ công ty nên rất dễ nghỉ việc giữa chừng. - Chi phí sử dụng MTC  Máy móc phục vụ thi công của công ty khá hạn chế về mặt số lượng cũng như chất lượng.  Có thể xảy ra trường hợp báo khống tiếp nhiên liệu ít rồi lấy nhiên liệu đi bán hoặc sử dụng vào mục đích riêng dẫn đến không đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình. - Chi phí sản xuất chung: Vì công trường xa trụ sở Công ty nên rất khó quản lý các chi phí chung như điện nước, điện thoại, chi phí tiếp khách cũng như các chi phí chung khác phục vụ thi công. Dẫn đến sẽ gây ra nhiều tổn thất về nguồn lực cũng như uy tín cho Công ty chẳng hạn như dùng điện thoại vào việc riêng, dùng điện, nước lãng phí, tiếp khách ít nhưng khai khống, mua hóa đơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 69 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo nguyên tắc đúng, chính xác, trung thực và theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Căn cứ vào ưu nhược điểm của công tác kế toán và tình hình thực tế của Công ty em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái như sau:  Về tổ chức bộ máy kế toán - Cần bổ sung thêm vị trí Kế toán quản trị, chuyên trách quản lý các nguồn lực của Công ty, quản trị chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ  Về việc áp dụng kế toán máy - Thống nhất thông tin khi nhập liệu vào phần mềm. - Nên tìm hiểu về các phần mềm kế toán mới, hiện đại, tiện ích hơn hiện nay như Misa, Fast, Vacom, 3Tsoft để giảm nhẹ khối lượng công việc, nâng cao hiệu quả làm việc cho bộ máy kế toán, nâng cấp các phần mềm Microsoft Office lên phiên bản mới nhất để cập nhật những tiện ích, nâng cao giúp giảm nhẹ khối lượng công việc.  Về quy trình luân chuyển chứng từ - Bổ sung nhân viên thực hiện nhiệm vụ giúp giám sát, kiểm soát chứng từ từ các công trình đến phòng kế toán.  Về công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Bộ phận kế toán nên tạo lập các sổ chi tiết phân theo công dụng kinh tế của từng khoản mục cho từng công trình như sổ chi tiết NVLTT công trình xây dựng - chi tiết cho từng công trình, sổ chi tiết NCTT - chi tiết cho từng công trình, để kiểm soát, giám sát các khoản mục chi phí thuận lợi và rõ ràng hơn, giúp nhà quản lý dễ hiểu, dễ phân tích, để đưa ra các phương pháp giúp giảm thiểu chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và những giải pháp giúp cải thiện tình hình SXKD của Công ty một cách kịp thời, chính xác và có hiệu quả nhất. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 70 Sau đây là ví dụ về việc phân chia các chi phí sản xuất của công trình “Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La" theo công dụng kinh tế để thấy rõ hơn lợi ích của việc này: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI SỔ CHI TIẾT Quảng Phú - Quảng Điền - TT Huế TÀI KHOẢN 1541-BL: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình xây dựng MST: 3300383214 Công trình: Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La Ngµy GSæ Sè CTõ Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D­ Nî 02/08/2018 PC03 02/08/2018 Thanh to¸n tiÒn mua xi m¨ng 1111 10.863.637 604.681.943 04/08/2018 PC06 04/08/2018 Thanh to¸n tiÒn mua xi m¨ng 1111 10.863.637 615.545.580 17/08/2018 PC27 17/08/2018 Thanh to¸n tiÒn mua Sika 1111 1.509.091 619.781.944 20/08/2018 0000174 20/08/2018 Mua ngãi g¹ch sd c«ng tr×nh 331 79.794.000 700.369.917 20/08/2018 0000174 20/08/2018 Mua ngãi g¹ch sd c«ng tr×nh 331 6.109.091 706.479.008 20/08/2018 0000174 20/08/2018 Mua ngãi g¹ch sd c«ng tr×nh 331 3.681.818 710.160.826 20/08/2018 0000174 20/08/2018 Mua ngãi g¹ch sd c«ng tr×nh 331 1.359.091 711.519.917 20/08/2018 0000174 20/08/2018 Mua ngãi g¹ch sd c«ng tr×nh 331 638.182 712.158.099 31/08/2018 PC58 31/08/2018 Thanh to¸n tiÒn mua xi m¨ng 1111 16.295.455 729.837.336 31/08/2018 PXDAT 31/08/2018 XuÊt kho ®Êt sd c«ng tr×nh 1562 21.719.755 751.557.091 31/08/2018 PXCAT 31/08/2018 XuÊt kho c¸t sd c«ng tr×nh 1562 14.537.176 766.094.267 Người ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Kế toán trưởng Trần Đình Tuấn CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI SỔ CHI TIẾT Quảng Phú - Quảng Điền - TT Huế TÀI KHOẢN 1542-BL: Chi phí nhân công trực tiếp công trình xây dựng MST: 3300383214 Công trình: Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La Ngµy GSæ Sè CTõ Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D­ Nî 31/12/2018 1541/334 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 334-TK 1541 334 400.000.000 1.833.346.496 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 632 400.000.000 362.470.109 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Trần Đình Tuấn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 71 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI SỔ CHI TIẾT Quảng Phú - Quảng Điền - TT Huế TÀI KHOẢN 1543-BL: Chi phí sử dụng máy thi công công trình xây dựng MST: 3300383214 Công trình: Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La Ngµy GSæ Sè CTõ Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D­ Nî 09/12/2018 PC13 09/12/2018 Thanh to¸n tiÒn mua dÇu DO sd vËn chuyÓn 1111 2.272.727 1.321.969.689 31/12/2018 1541/334 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 334-TK 1541 334 78.640.328 1.911.986.824 31/12/2018 1541/214 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 214-TK 1541 214 90.778.959 2.002.765.783 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 632 78.640.328 212.748.912 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 632 90.778.959 121.969.953 Cộng phát sinh tháng 12/2018 908.695.684 2.124.735.736 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.124.735.736 2.124.735.736 Dư cuối tháng 12/2018 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Trần Đình Tuấn CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BẢO THÁI SỔ CHI TIẾT Quảng Phú - Quảng Điền - TT Huế TÀI KHOẢN 1544-BL: Chi phí sản xuất chung công trình xây dựng MST: 3300383214 Công trình: Nhà trưng bày sản phẩm làng nghề Bao La Ngµy GSæ Sè CTõ Ngµy CTõ DiÔn gi¶i Tk ®.ø PS Nî PS Cã D­ Nî 05/12/2018 PC08 05/12/2018 Thanh toán tiền đăng kiểm xe 06561 1111 254.545 1.221.749.142 05/12/2018 PC08 05/12/2018 Thanh toán tiền đăng kiểm xe 06561 1111 50.000 1.221.799.142 20/12/2018 PC24 20/12/2018 Thanh toán tiền điện thoại 1111 887.017 1.345.096.597 20/12/2018 PC24 20/12/2018 Thanh toán tiền điện thoại 1111 235.501 1.345.332.098 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 63231 36.118.000 326.352.109 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 63231 10.057.653 316.294.456 31/12/2018 632/1541 31/12/2018 KÕt chuyÓn TK 1541 - TK632 63231 24.905.216 291.389.240 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Trần Đình Tuấn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 72 - Chi phí NVLTT  Cập nhật giá trị thị trường của các loại nguyên vật liệu một cách kịp thời để phục vụ cho việc lập dự toán. Lập dự toán cần ước lượng trước các khoản biến động về giá có thể xảy ra.  Cần chọn những nhà cung cấp uy tín, đảm bảo cung cấp kịp thời, đảm bảo chất lượng và đảm bảo cho quá trình sản xuất. Tận dụng những phụ tùng, công cụ dụng cụ cũ còn dùng được để dùng nhằm tiết kiệm chi phí.  Kiểm soát tồn kho vật tư để đảm bảo cung cấp kịp thời yêu cầu xuất vật tư. Tránh trường hợp ngừng thi công do thiếu vật liệu, cũng như tồn quá nhiều gây tăng chi phí tồn kho. - Chi phí nhân công trực tiếp  Tuyển dụng nhân công đảm bảo yêu cầu về năng lực, trình độ và nên tuyển dụng trước khi khởi công một thời gian để tránh tình trạng thiếu lao động.  Hạn chế sử dụng phần lớn nhân công thuê ngoài mà thay vào đó mở rộng số lượng lao động biên chế của công ty. - Chi phí sử dụng máy thi công  Công ty cần xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu của các máy thi công, định mức năng suất để kiểm soát chặt chẽ.  Cần bổ sung các loại máy móc phục vụ thi công hiện đại hơn.  Xem xét việc khoán nhiên liệu cũng như phần nhân công để tăng năng suất lao động, giảm thiểu thời gian lao động, tổn thất nhiên liệu. - Chi phí sản xuất chung  Kiểm tra tính xác thực, dấu vết của các hóa đơn, chứng từ Tăng cường kiểm tra đột xuất các nghiệp vụ phát sinh nhiều chi phí hoặc các nghiệp vụ thường xuyên xảy ra gian lận; khoán gọn điện nước, điện thoại Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 73 PHẦN III: KẾT LUẬN A. Kết luận - Sau những năm đổi mới cơ chế, bức tranh kinh tế của nước ta đã có những bước chuyển biến rõ rệt. Để có thể tồn tại và không ngừng tái sản xuất mở rộng, doanh nghiệp cần phải coi việc phấn đấu, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một mục tiêu, một nhiệm vụ chủ yếu. - Qua thời gian thực tập tại Công ty, tìm hiểu tình hình thực tế các hoạt động SXKD, đặc biệt là hoạt động xây lắp tại công trình “Nhà trưng bày sản phẩm làng nghê Bao La” để hoàn thành mục tiêu hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tôi đã đạt được một số kết quả như sau:  Tổng hợp và hệ thống hóa về Kế toán chi phí và tình giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp.  Nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái.  Đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái - Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nhưng do trình độ và kiến thức bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn nên báo cáo chỉ mới đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản, cũng như mới chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu nên đề tài vẫn còn một số hạn chế:  Đề tài chỉ mới nghiên cứu số liệu của một công trình ở 3 năm 2016-2018, không có số liệu của các công trình khác để có thể đưa ra được những giải pháp chính xác và thiết thực hơn.  Đề tài chỉ nghiên cứu và hoàn thành trong thời gian ngắn nên chưa phản ánh sâu sắc thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Dù đã cố gắng nhưng do năng lực, kinh nghiệm cũng như thời gian còn hạn chế nên luận văn này khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô, anh chị tại công ty tận tình sửa chữa, góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. B. Kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 74 - Về bản thân: Trong tương lai, nếu có điều kiện về thời gian, kiến thức thực tế của bản thân cũng như số liệu đầy đủ, em mong muốn sẽ tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty để có thể nghiên cứu sâu hơn và tìm ra các giải pháp thiết thực hơn mà đề tài chưa làm được. Hướng nghiên cứu sẽ là:  Đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nói riêng bằng cách mở rộng phạm vi số liệu, kết hợp các phương pháp nghiên cứu hiệu quả hơn để có thể phân tích thêm biến động và các khoản mục kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.  Tìm hiểu kỹ và sâu công tác lập dự toán chi phí và kiểm soát chi phí.  So sánh, đánh giá sự chênh lệch giữa chi phí dự toán và chi phí thực tế phát sinh để tìm ra những ưu điểm cũng như hạn chế trong công tác quản lý chi phí. Từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm kiểm soát chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan 75 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Huỳnh Lợi (2010), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội; 2. PGS.TS Võ Văn Nhị (2010), Giáo trình Kế toán doanh nghiệp xây lắp, đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài Chính. 3. PGS.TS Bùi Văn Dương (2008), Giáo trình Kế toán tài chính phần 3 & 4, Nhà xuất bản Giao thông vận tải. 4. Bộ tài chính (2016), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 5. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 6. Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016. 7. Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER); 8. Tài liệu, báo cáo, sổ sách của Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái; 9. Quy định, điều lệ công ty TNHH xây dựng Bảo Thái 10. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt (2014), Khóa luận tốt nghiệp đại học Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Mai Thành Huy, Đại học kinh tế Huế. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: KẾT CẤU TÀI KHOẢN 154 Bên nợ - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ; - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ - Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ Bên có - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB; - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ; - Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng; - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được; - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho; - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Số dư bên Nợ - Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan PHỤ LỤC 2: PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ PHỤ LỤC 3: PHIẾU GIAO NHẬN VẬT TƯ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan PHỤ LỤC 4: HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG (Không bao thầu nguyên vật liệu) - Căn cứ Bộ luật dân sự của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam số 35/2005/QH ngày 14/06/2005 - Căn cứ luật thương mại của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam - Căn cứ vào khả năng nhiệm vụ của hai bên. Hôm nay, ngày 12 tháng 5 năm 2018. Tại văn phòng: Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái, chúng tôi gồm có: I. BÊN GIAO THẦU (Bên A): Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái Đại diện: Ông Trương Văn Lợi Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế MST: 3300383214 Số tài khoản: 4003201000437 tại NH NN và PTNT Quảng Điền II. BÊN NHẬN THẦU (Bên B): Đại diện: Ông Phan Gia Khánh Địa chỉ: xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Số CMND: 190994746 cấp ngày 22/01/2011 Nơi cấp: CA Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 4003205059537 tại NH NN và PTNT Quảng Điền - Sau khi trao đổi bàn bạc, hai bên thống nhất với các điều khoản sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng, Giá trị hợp đồng: - Bên A đồng ý giao bên B nhận thi công xây dựng công trình: Nhà trải nghiệm sản xuất, trưng bày và giới thiệu sản phẩm làng nghề Bao La, xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền với khối lượng và giá trị như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan STT Diễn giải ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đào móng M3 10.000 2 Đắp đất M3 20.000 3 Bê tông M3 400.000 4 Gia công nghiệp Tấn 2.200.000 5 Ván khuôn M2 80.000 6 Xây dựng M3 420.000 Tổng cộng Bằng chữ: Điều 2: Thanh toán: - Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo khối lượng thực tế. - Thời hạn thanh toán: 60 ngày kể từ ngày bên B xuất hóa đơn. Điều 3: Trách nhiệm hai bên: *Trách nhiệm bên A: - Thực hiện thanh toán như đã cam kết trong điều 3 của hợp đồng này. - Cử cán bộ hướng dẫn và xác nhận khối lượng cho bên B. *Trách nhiệm bên B: - Thi công theo hướng dẫn của bên A. - Đảm bảo nhân lực tại công trình, tiến độ của bên A. - Cung cấp hóa đơn GTGT cho bên A. Điều 4: Điều khoản chung - Hai bên cam kết thực hiện những điều khoản đã ghi trong hợp đồng và tạo điều kiện giúp nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Có gì vướng mắc hai bên sẽ cùng nhau trao đổi để giải quyết. Nếu bên nào cố ý làm trái gây thiệt hại cho bên kia thì phải chịu bồi thường theo luật pháp quy định. - Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lí như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B TRƯƠNG VĂN LỢI PHAN GIA KHÁNH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan PHỤ LỤC 5: BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG - Căn cứ biên bản hợp đồng ngày 12/01/2018 Hôm nay ngày 15 tháng 11 năm 2018, Tại văn phòng Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái. Chúng tôi gồm: I. Bên A: Bên giao - Công ty TNHH xây dựng Bảo Thái - Ông: Trương Văn Lợi - Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế MST: 3300383214 Số tài khoản: 4003201000437 tại NH NN và PTNT Quảng Điền II. Bên B: Bên nhận - Ông: Phan Gia Khánh Địa chỉ: xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: 4003205059537 tại NH NN và PTNT Quảng Điền Đã tiến hành nghiệm thu thi công xây dựng công trình: Nhà trải nghiệm sản xuất, trưng bày và giới thiệu sản phẩm làng nghề Bao La, xã Quảng Phú, huyện Quảng Điền với khối lượng và giá trị như sau: STT Nội dung công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đắp đất M3 955 20.000 19.100.000 2 Đổ bê tông M3 80 400.000 32.000.000 3 Làm thép Tấn 15 2.200.000 33.000.000 4 Lắp dựng ván khuôn M2 950 80.000 76.000.000 5 Xây gạch M3 95 420.000 39.900.000 Tổng cộng 200.000.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hồ Thị Kim Loan (Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn) 2. Thanh toán: Sau khi Bên B xuất hóa đơn cho Bên A, Bên A thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn. Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản Vậy chúng tôi lập biên bản này để làm căn cứ thanh toán. Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau và cùng thống nhất ký tên. Đại diện Bên nhận khoán Đại diện Bên giao khoán Phan Gia Khánh Trương Văn Lợi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_ti.pdf
Tài liệu liên quan