Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước mtv xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế

1ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ........ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thủy Tiên Lớp: K49- CTT2 KT Niên khóa: 2015-2019 Giáo viên thực hiện: ThS. Lê Thị Nhật Linh Huế - 2019 2Lời Cảm Ơn Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng

pdf94 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước mtv xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, những người đã truyền dạy cho tôi những kiến thức hay,bổ ích và quý báu trong suốt những năm tháng học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến ThS. Lê Thị Nhật Linh người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập cũng như hoàn thành khóa luận này một cách hoàn thiện nhất. Tiếp đến tôi xin cảm ơn toàn thể quý công ty, các anh chị trong phòng kế toán nói riêng và Ban Lãnh đạo của Công Ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế nói chung đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và học hỏi. Đồng thời tạo cơ hội cho tôi hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp, và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ bài báo cáo này. Song trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệpkhó tránh khỏi sai sótrất mong quý thầy, cô giáo bỏ qua. Đồng thời do kiến thức cùng kinh nghiệm của bản thân còn hạn hẹp, nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Huế, tháng 10 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Thủy Tiên 3MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................11 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................11 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................12 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài................................................................................12 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài...................................................................................12 5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................13 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................16 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .........................................................................................16 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh........................16 1.1.1Doanh thu ..............................................................................................................16 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu .........................................................................................16 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu .............................................................................................17 1.1.2 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh..................................................................17 1.1.2.1 Khái niệm xác định kết quả sản xuất kinh doanh..............................................17 1.1.2.2 Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh..................................................18 1.1.3. Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................................................................................19 1.1.3.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu ................................................................19 1.1.3.2 Nhiệm vụ cập nhật thông tin về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........19 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................................................20 1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu ...............................................20 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................20 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................22 1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................24 1.2.1.4 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................27 1.2.2 Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................29 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................29 1.2.2.2 Kế toán chi phí trả thưởng.................................................................................31 41.2.2.3 Kế toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số ..........................................................33 1.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính...................................................................36 1.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................37 1.2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................40 1.2.2.7 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................42 1.2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................43 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................................45 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ 48 2.1 Tổng quan về công ty ..............................................................................................48 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ..............................................................48 2.1.1.1 Thông tin cơ bản...............................................................................................48 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................48 2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh ..............................................................50 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................50 2.1.3.1 Chức năng ..........................................................................................................50 2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................50 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................................51 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ........................................................................................51 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................51 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty .................................................................53 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.......................................................53 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ...............................................53 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ..............................................................54 2.1.6 Tổng quan về các nguồn lực của công ty ............................................................56 2.1.6.1 Tình hình về lao động........................................................................................56 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 ....................................57 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018......................................58 52.2 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế ........................................60 2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty ..............................................................60 2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức kinh doanh của Công ty ..........................................60 2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty ................................................................60 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................................61 2.2.2.1 Khái quát tình hình tiêu thụ ...............................................................................61 2.2.2.2 Mô tả chu trình ghi nhận doanh thu ..................................................................61 2.2.2.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................65 2.2.2.4 Tài khoản sử dụng .............................................................................................66 2.2.2.5 Phương pháp hạch toán .....................................................................................66 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính..................................................................................73 2.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................73 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................73 2.2.3.3 Phương pháp hạch toán .....................................................................................73 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................................74 2.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính......................................................................74 2.2.6 Kế toán chi phí kinh doanh...................................................................................74 2.2.6.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................74 Các phiếu chi về chi phí trả thưởng và chi phí trực tiếp. ..............................................74 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................74 2.2.7 Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................................80 2.2.8 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp...................................................................80 2.2.8.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................80 2.2.8.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................80 2.2.9. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................83 2.2.9.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................83 2.2.9.2 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................83 2.2..10 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................84 2.2.11 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .................................................84 62.2.11.1 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................84 2.2.11.2 Tài khoản sử dụng ...........................................................................................84 2.2.12 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................90 3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH NN MTV xổ số kiến thiết thừa thiên huế .......................................90 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................90 3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................91 3.2 Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế.................................................................................................................................91 3.2.1 Về tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................................91 3.3.2 Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .......91 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94 7DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCDC : Công cụ dụng cụ CPKD : Chi phí kinh doanh CPPS : Chi phí phát sinh CPTC : Chi phí tài chính GTGT : Giá trị gia tang HĐTC : Hoạt động tài chính MTV : Một thành viên NN : Nhà nước NVL : Nguyên vật liệu QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TNHH : Trách nhiệm hữ hạn TSCĐ TTĐB : Tài sản cố định : Tiêu thụ đặc biệt VPĐD : Văn phòng đại diện XSKT : Xổ số kiến thiết 8DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018...................................56 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua năm 2016-2018.......................................57 Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018 ...............................59 9DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng..........................................................................22 Sơ đồ 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................24 Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................26 Sơ đồ 1.4 Kế toán thu nhập khác...................................................................................28 Sơ đồ 1.5 Giá vốn hàng bán ..........................................................................................31 Sơ đồ 1.6 Chi phí trả thưởng .........................................................................................33 Sơ đồ 1.7 Chi phí trực tiếp phát hành xổ số ..................................................................35 Sơ đồ 1.8 Chi phí hoạt động tài chính ...........................................................................37 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng ....................................................................39 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................41 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí khác .........................................................................43 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................45 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................47 Sơ đồ 1.13 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý....................................................................51 Sơ đồ 1.14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...................................................................53 Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ..................................55 10 DANH MỤC BIỂU Biểu 1: Chứng từ ghi sổ doanh thu kì T08 ....................................................................67 Biểu 2 Tờ khai thuế TTĐB ............................................................................................68 Biểu 3: Hóa đơn GTGT cho thuê văn phòng ................................................................70 Biểu 4: Sổ cái TK 511 ...................................................................................................72 Biểu 5: Chứng từ ghi sổ lãi tiền gửi ..............................................................................73 Biểu 6: Sổ cái TK 515 ...................................................................................................74 Biểu 7: Phiếu trả thưởng vé trúng giải phụ đặc biệt ......................................................76 Biểu 8: Sổ cái TK 625 ...................................................................................................77 Biểu 9: Phiếu chi trả mở niêm.......................................................................................78 Biểu 10: Sổ cái TK 626 .................................................................................................79 Biểu 11: Chứng từ ghi sổ chi tiền mực in......................................................................81 Biểu 12: Sổ cái TK 642 .................................................................................................82 Biểu 13: Chứng từ ghi sổ thu nhập từ fax kết quả.........................................................83 Biểu 16: chứng từ ghi sổ năm 2018 về doanh thu và thu nhập khác.............................87 Biểu 17: chứng từ ghi sổ năm 2018 về chi phí..............................................................88 Biểu 18: Sổ cái TK 911 .................................................................................................89 11 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế các công ty và doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại và phát triển thì không chỉ dừng lại ở công tác tạo nguồn hàng hóa phong phú với chất lượng sản phẩm tốt. Mà yêu cầu đặt ra trước hết là làm thế nào để bán được hàng hóa, làm thế nào để hàng hóa của công ty tiêu thụ nhanh, giúp công ty thu hồi vốn để tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh. Để làm được điều đó thì việc bù đắp được chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất và việc kinh doanh có lãi hay không là hết sức quan trọng. Vì vậy việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm là việc làm hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc cạnh tranh của công ty. Đỗi với mỗi doanh nghiệp khi kinh doanh thì điều mà các nhà quản trị của công ty quan tâm đến là công ty mình đã làm được những gì, kinh doanh có lãi hay không để có thể đề ra những phương án sản xuất kinh doanh, chiến lược bán hàng một cách có hiệu quả nhất. Nhưng bên cạnh đó không thể thiếu sự hỗ trợ của việc hạch toán những chi phí bỏ ra và doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán ở công ty. Nó liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Để đảm bảo cho việc xác định kết quả kinh doanh của công ty được cung cấp kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm thì công tác kế toán cần phải có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán. Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế bên cạnh những ưu điểm đạt được trong công tác kế toán thì còn tồn tại một số nhược điểm cần khắc phục để có thể hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán của công ty. Chẳng hạn như: tài khoản doanh thu không có sổ chi tiết hạch toán tách biệt cho việc kinh doanh xổ số với kinh doanh hoạt động khác (cho thuê văn phòng), cũng không có sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục doanh thu kinh doanh 12 vé số của từng loại, Dẫn đến khi nhà quản lý cần thong tin chi tiết thì kế toán sẽ khó cung cấp thong tin kịp thời và mất khá nhiều thời gian để cug cấp thong tin cho nhà quản lý. Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế là công ty kinh doanh mặt hang đặc biệt trên thị trường. Cho nên nhu cầu để hiểu rõ về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để đưa ra những biện pháp thúc đẩy sự phát triển kinh doanh, xác định đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất lcần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tiêu thụ mang lại nên vấn đề tổ chức hạch toán và phân tích tiêu thụ được các nhà quản trị đặc biệt quan tâm. Công tác kế toán tiêu thụ có vai trò rất quan trọng, là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống công cụ quản lý của công ty, mang tính chất sống còn đối với mọi công ty.Từ đó, công ty lấy nó làm căn cứ để có những cơ chế, phương án kinh doanh phù hợp, . Xuất phát từ những lý do đó, qua thời gian thực tập tại công ty cùng với sự hướng dẫn tận tâm, giúp đỡ tận tình của Cô giáo Nhật Linh, tôi đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về mặt nội dung: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Về mặt không gian: phòng kế toán của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số 13 kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Về mặt thời gian:Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2016- 2018 và công tác kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: nghiên cứu các quy định của chuẩn mực về các vấn đề liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tài liệu ở thư viện trường, slide bài giảng, giáo trình để xây dựng cơ sở lý luận về doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác kế toán, doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. - Phương pháp quan sát: quan sát quá trình luân chuyển chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp, quan sát quá trình nhập liệu và hạch toán của các nhân viên kế toán để mô tả, đưa ra ví dụ và đánh giá công tác kế toán tại Công ty một cách chính xác.  Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu số liệu qua từng năm đánh giá tổng quát tình hình về các nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. - Phương pháp phân tích số liệu: là phương pháp dựa trên số liệu lấy tại báo cáo tài chính của công ty, tiến hành phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm từ 2016 – 2018. - Phương pháp tổng hợp số liệu: thông qua thống kê mô tả và thống kê so sánh bằng các công cụ xử lý số liệu. - Phương pháp hạch toán kế toán: các phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tính giá phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. 6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, phần này gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 14 trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. 7. Tính mới của đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò hết sức quan trọng, và giúp cho ban quản trị cũng như các nhà đầu tư đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc thực hiện hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết. Đó cũng là lý do mà đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Để thực hiện đề tài này, tôi có tham khảo một số khóa luận của các khóa trước, cụ thể như: Khóa luận “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Xổ Số Kiến Thiết Thừa Thiên Huế”của sinh viên Dương Thị Minh Trang, K48 Kế toán, niên khóa 2014-2018 Khoá luận: “Các yếu tố ảnh hưởng doanh thu tại Công ty xổ số kiến thiết Quảng Trị” của học viên Nguyễn Hồ Phúc. Nhìn chung các khóa luận ở trên đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, các khóa luận đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty xổ số. Thứ hai, các khóa luận đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơ sở thực tập. Thứ ba, các khóa luận đã đưa ra được một số nhận xét đánh giá về tổ chức công tác kế toán đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà các khóa luận nêu trên chưa đề cập đến, cụ thể là: chưa nêu lên điểm khác biệt của hình thức kinh doanh vé số, các biện pháp, 15 nhưng ưu điểm, nhược điểm còn mang tính chung chung, chưa triệt để. Và cũng chưa nói lên được giá cả bán ra trên thị trường của loại hàng hóa này không tuân thủ quy luật giá trị như những loại hàng hóa khác, cũng như tính chất của loại hàng hóa này có điểm đặc biệt hơn so với những lọa hành hóa đang được bán ra trên thị trường. Bên cạnh đó, kinh doanh loại hàng hóa này là đặc thù riêng của ngành XSKT, hệ thống tài khoản được sử dụng ở công ty có một số đặc điểm khác biệt như: TK 158 ở công ty có tên là “Vé xổ số” (được thay đổi theo thông tư 168/2009/TT-BTC), công ty sử dụng thêm TK 625 “Chi phí trả thưởng” và TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”. Những tài khoản đó những doanh nghiệp thương mại dịch vụ không sử dụng hạch toán nhưng công ty XSKT lại cần thêm vào cho việc hạch toán của công ty. Do đó, đây cũng là điểm mới của đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế”. Bởi vì Công ty TNHH nhà nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế kinh doanh mặt hàng đặc biệt, nên hoạt động kinh doanh của công ty có những đặc thù riêng mà ngành nghề kinh doanh khác không thể có được. Đó chính là những tính mới mà tôi muốn thể hiện trong đề tài nghiên cứu của mình. 16 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh 1.1.1Doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm doanh thu - Theo Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bên cạnh phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. + Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. + Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. + Tài khoản 5213 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy 17 cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. 1.1.1.2 Ý nghĩa doanh thu Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toán bộ hoạt động của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm nảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất đơn giản cũng như tái sản xuất mở rộng. Bên cạnh đó doanh thu là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước như nộp thuế theo qui định, tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong doanh nghiệp.Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã tiêu hao trong sản xuất và thực hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước. Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ có được doanh thu bán hàng chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận: rằng sản phẩm đó về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Tăng doanh thu là tăng lượng tiền thu về đồng thời...OANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ 2.1 Tổng quan về công ty 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 2.1.1.1 Thông tin cơ bản Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Nhà Nước MTV xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100025. Địa chỉ: số 22 đường Tố Hữu, phường Xuân Phú,thành phố Huế Điện thoại: 0234.3834599- 3834598 Fax: 02343834590 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty XSKT TT-Huế được thành lập theo quyết định số 101QĐ/UBND ngày 04 tháng 08 năm 1989 của UBND tỉnh trên cơ sở tách ra từ Công ty XSKT Bình- Trị- Thiên. Ngày 17 tháng 09 năm 1992 UBND tỉnh TT-Huế ra quyết định số 644 QĐ/UBND về việc thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nước Công ty XSKT ThừaThiên - Huế; theo nghị định 338/HĐBT của Hội Đồng Bộ Trưởng Công ty được UBND tỉnh TT-Huế xếp là Doanh nghiệp hạng III(ba) theo quyết định số:239/QĐ-UB ngày 01/02/2001 cho đến nay. Thực hiện quyết định số 1653/QĐ-UB ngày 18 tháng 05 năm 2005 của UBND tỉnh TT-Huế về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước; theo đó Công ty XSKT TT-Huế triển khai chuyển đổi sang Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên. Sau khi thành lập, Công ty đã tiến hành các biện pháp cũng cố hoạt động ổn định lại tổ chức, cải tiến cách thức kinh doanh, mở rộng các mạng lưới phân phối, tổ chức mở các văn phòng đại diện tại các huyện, vùng sâu vùng xa, mở rộng quan hệ kinh doanh với các đơn vị trong và ngoài tỉnh, công ty đã từng bước ổn định và phát triển. 49 Công ty xây dựng phương án sản xuất kinh doanh từ nay đến năm 2020 và Công ty cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới, cạnh tranh ngày một gay gắt trên thương trường theo chủ trương mở rộng thị trường Xổ số kiến thiết của Bộ Tài Chính. Vì vậy để đạt được mục tiêu đề ra đòi hỏi Công ty phải nổ lực gấp bội so với trước đây. Công ty mong tiếp tục nhận được sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, sở tài chính và các sở ban ngành để công ty tiếp tục hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, vững bước phát triển đi lên sau khi trở thành công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên. Thực hiện chủ trương của Bộ Tài Chính về việc mở thị trường xổ số khu vực Miền trung và Tây nguyên. Kể từ năm 2005 Công ty XSKT TT-Huế đã phát hành các loại hình vé xổ số kiến thiết của mình trên khắp các Tỉnh thuộc khu vực miền Trung và Tây nguyên. Thị trường đã được thông suốt trên địa bàn tất cả các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Miền Trung từ Quảng Bình đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Dở bỏ việc “Ngăn sông, cấm chợ” vé số được lưu thông như các loại hàng hoá khắp các tỉnh trong khu vực. Xoá bỏ tình trạng các Công ty kinh doanh độc quyền trên địa bàn, các Công ty được bình đẳng trong kinh doanh. Tổ chức huy động vốn dưới nhiều hình thức , tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật tạo ra những thuận lợi cơ bản để Doanh nghiệp đứng vững và phát triển, có điều kiện phát huy lợi thế và khả năng cạnh tranh trên thị trường trong các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên. Trong những năm 2012, 2013, 2014, Công ty luôn được UBND Tỉnh, Tổng cục thuế, Bộ Tài Chính tặng bằng khen đơn vị hoàn thành xuất sắc nộp ngân sách nhà nước giao. Bộ Tài Chính phân lịch quay số mở thưởng hằng tuần một cách hợp lý phủ kín địa bàn toàn khu vực. Đối với Công ty, lịch quay số mở thưởng đối với loại hình vé số kiến thiết truyền thống được tổ chức vào lúc 17h15p ngày thứ 2 hằng tuần. Kết quả mở thưởng sẽ được phát trên đài phát thanh truyền hình các tỉnh trong khu vực. 50 2.1.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh Đặc thù kinh doanh của công ty là hoạt động bán vé số bao gồm ba loại vé: vé XSKT truyền thống, vé số cào và vé số bóc biết kết quả ngay, nhằm thỏa mãn nhu cầu vui chơi giả trí lành mạnh có thưởng. Hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều địa bàn và doanh thu bán vé số sẽ được ghi nhận khi số lượng vé tiêu thụ được HĐGS của công ty kiểm tra xác nhận. Do đó việc tổ chức hình thức kinh doanh này mang tính chất độc quyền nhà nước. Gía cả hàng hóa: Khác với những loại hàng hóa khác, giá cả cửa vé số bán ra trên thị trường chưa tuân theo quy luật giá trị. Gía vé của vé xổ số bán ra trên thị trường là do chủ quan của công ty áp đặt, và người mua phải chấp nhận giá đó. Nó hoàn toàn không tính đến giá trị cuura những hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa đó. Bộ Tài Chính phân lịch quay số mở thưởng hằng tuần một cách hợp lý phủ kín địa bàn toàn khu vực. Đối với Công ty, lịch quay số mở thưởng đối với loại hình vé số kiến thiết truyền thống được tổ chức vào lúc 17h15p ngày thứ hai hằng tuần. Kết quả mở thưởng sẽ được phát trên đài phát thanh truyền hình các tỉnh trong khu vực. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ 2.1.3.1 Chức năng Tổ chức kinh doanh các loại hình xổ số kiến thiết nhằm động viên thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư tham gia mua vé xổ số, vừa mang tính ích nước vừa lợi nhà tạo thêm nguồn thu cho ngân sách và tạo ra một hình thức giải trí đáp ứng nhu cầu vui chơi có thưởng của quần chúng. Công ty thực hiện việc kinh doanh trên cơ sở hạch toán độc lập và tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của Bộ Tài Chính. 2.1.3.2 Nhiệm vụ Nghiên cứu, quản lý các hoạt động trong lĩnh vực xổ số theo hướng lành mạnh và có ích cho xã hội. Phát huy nội lực đối với ngành xổ số là phải huy động sử dụng cao nhất nhiều nguồn nhân lực để phấn đấu vượt kế hoạch doanh thu năm trước. Phát triển mạng lưới cho phù hợp với từng nơi, phải coi việc củng cố và phát triển là công việc thường xuyên, là sự sống còn của ngành xổ số. 51 Tăng cường phối hợp với các cấp chính quyền ban ngành tại địa phương vận động nhân dân, tổng đại lý và đại lý ra sức bài trừ nạn cờ bạc, số đề. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Bộ máy quản lý là một trong những yếu tố cơ bản để hình thành nên một Doanh nghiệp, một bộ máy tốt là một bộ máy vận hành thông suốt, hợp lý, có sự phối hợp đồng đều giữa các bộ phận, không cồng kềnh, không chồng chéo, cũng không thiếu sót, Xuất phát từ hoạt động kinh doanh đã nêu, Công ty TNHH Nhà nước XSKT TT- Huế bố trí cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.13 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo --------- : Quan hệ phối hợp 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Chủ tịch HĐQT: giám sát, điều hành chung các hoạt động của công ty, lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị. PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KH-KD PHÒNG TC-HC PHÒNG PH-TT VPĐD BÌNH ĐỊNH VPĐD KHÁNH HOÀ VPĐD GIA LAI VPĐD ĐĂL LĂK PHÓ GIÁM ĐỐC VPĐD ĐÀ NẴNG GIÁM ĐỐC CHỦ TỊCH HĐQT 52 Giám đốc: Là người đứng đầu ban hành các quyết định, điêù hành chung mọi hoạt động của Công ty; là chủ tài khoản; là người chịu trách nhiệm cao nhất trước UBND tỉnh.  Phó giám đốc 1: Được giám đốc uỷ quyền phụ trách phòng kế toán- tài vụ và là chủ tài khoản thứ hai, thay mặt GĐ giải quyết công việc khi giám đốc đi vắng.  Phó giám đốc 2: Giúp giám đốc quản lý và điều hành quản lý kinh doanh Phòng tổ chức hành chính (TC-HC): Đảm nhiệm cáckhâu nghiệp vụ về tổ chức quản lý nhân sự, nghiệp vụ hành chính văn phòng bảo vệ cơ quan  Phòng kế toán: Đảm nhiệm các khâu nghiệp vụ về công tác hạch toán kế toán, trả thưởng vé trúng thưởng, hậu kiểm vé trúng thưởng và vé ế bán không hết trả lại quản lý kho qu ỹ vật tư hàng hoá và các hoạt động đầu tư.  Phòng kế hoạch kinh doanh (KH-KD): Tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh nhằm nâng cao doanh thu, lập các phương án chiến lược.  Phòng phát hành trả thưởng (PH-TT): Đảm nhiệm khâu nghiệp vụ về phân vé cho đại lý cho mỗi lần phát hành và làm thủ tục trả thưởng cho vé đã trúng thưởng theo kết quả xổ số hằng tuần. 53 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Sơ đồ 1.14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo. : Quan hệ phối hợp. 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của đơn vị phù hợp với yêu cầu. Tham mưu cho giám đốc trong các vấn đề về tài chính, trực tiếp báo cáo cho giám đốc về tình hình tài chính của công ty, tổ chức điều hành, chỉ đạo bộ máy kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành đồng thời chịu trách nhiệm thanh toán với ngân sách Nhà nước; tổ chức bảo quản, lưu giữ chứng từ, tài liệu kế toán; kiểm tra giám sát tình hình tài chính của công ty. Kế toán viên 1:là người tham mưu và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về những sai sót trong quá trình lập báo cáo kế toán, là kế toán tổng hợp. Ngoài ra còn đảm đương nhiệm vụ kế toán thuế TNDN, thuế TNCN. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN VIÊN 1 -KT tổng hơp -KT thuế TNDN, TNCN KẾ TOÁN VIÊN 2 -KT tiền mặt -KT TSCĐ KẾ TOÁN VIÊN 3 -KT công nợ -KT thanh toán KẾ TOÁN VIÊN 4 -KT thuế GTGT,TTĐB -K doanh thu THỦ QUỸ 54 Kế toán viên 2:kế toán tiền mặt,theo dõi các khoản vốn bằng tiền, công nợ cá nhân; thanh toán, chi trả lương, thưởng, BHXH cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty kế toán tài sản cố định. Kế toán viên 3:ghi chép, theo dõi tiền gửi tại các ngân hàng và công nợ của các tổ chức, chuyển tiền thanh toán cho khách hàng và các đơn vị trực thuộc. Kế toán viên 4:theo dõi và lập các báo cáo về thuế GTGT, thuế TTĐB và kế toán doanh thu của công ty. Thủ quỹ: quản lý và thực hiện các nghiệp vụ thu-chi và quản lý tiền mặt của công ty. 2.1.5.3 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng  Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng. Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ. Phần mềm kế toán áp dụng: Excel. Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến 31/12 của năm. Do đặc thù riêng của ngành XSKT, hệ thống tài khoản được sử dụng ở công ty có một số đặc điểm khác biệt như: - TK 158 ở công ty có tên là “Vé xổ số” (được thay đổi theo thông tư 168/2009/TT-BTC) - Công ty sử dụng thêm TK 625 “Chi phí trả thưởng” và TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”.  Chính sách kế toán Công ty sử dụng một bộ sổ kế toán và áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ với trình tự như sau: 55 - Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ liên quan, kế toán lập chứng từ ghi sổ, trình kế toán trưởng duyệt rồi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái. - Định kì, kế toán cộng sổ sau đó lập bảng cân đối số phát sinh, đối chiếu, kiểm tra và cuối năm lập báo cáo quyết toán. Sơ đồ 1.15 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: :Ghi hằng ngày : Đối chiếu, kiểm tra :Ghi cuối tháng Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ gốc SỔ CHI TIẾTSổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng cân đối Tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp Chi tiết 56 2.1.6 Tổng quan về các nguồn lực của công ty 2.1.6.1 Tình hình về lao động Lao động là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhận thức được điều này nên đội ngũ lao động và trình độ lao động của Công ty đã được nâng cao một cách đáng kể và đang được tiếp tục hoàn thiện dần. Điều này được thể hiện rõ qua bảng cơ cấu lao động qua 3 năm 2016-2018 Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/ 2017 SL % SL +/- +/- % +/- % +/- % Tổng lao động 42 100 49 100 53 100 7 16.7 4 8.16 1. Phân theo tính chất công việc - Lao động trực tiếp 26 61,9 31 63,3 34 62.3 5 19.2 3 9.68 - Lao động gián tiếp 16 38,1 18 36,7 19 37.7 2 12.5 1 5.56 2. Phân theo giới tính - Nam 20 47,6 22 44,9 25 47.2 2 10.0 3 13.6 - Nữ 22 52,4 27 55,1 28 52.8 5 22.7 1 3.70 3. Phân theo trình độ - Đại học và cao đẳng 10 23,8 11 22,4 17 32.1 1 10.0 6 54.5 - Trung cấp 12 28,6 12 24,5 15 28.3 0 0 3 25.0 - Lao động phổ thông 20 47,6 26 53,1 21 39.6 6 30.0 (5) 20.5 ( Nguồn: phòng tổ chức hành chính) Qua bảng tổng hợp tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016- 2018 ta thấy, số lượng lao động năm 2016 so với năm 2017 tăng 5 người tương ứng với mức tăng 19,2%, từ 42 người năm 2016 tăng lên 49 người năm 2017. Số lượng lao động của Công ty năm 2017 so với năm 2018 cũng tăng 4 người, nhẹ tương ứng với 9,68%, từ 49 người năm 2017 tăng lên 53 người năm 2018. Sỡ dĩ như vậy là do Công ty mở rộng quy mô văn phòng đại diện quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh làm cho số lượng nhân viên tăng lên. Và lượng nhân viên tăng với mức nhỏ qua các năm. 57 2.1.6.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua năm 2016-2018 ĐVT: VNĐ Chỉ Tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So Sánh 2017/2016 2018/2017 (+/-) (+/-) (+/-) % TÀI SẢN I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 119.617.412.930 69.233.875.296 87.221.624.481 (50.383.537.634) (0.06) 17.987.749.185 1.79 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 45.289.746.342 49.915.955.027 49.255.501.265 4.626.208.685 10.21 (660.453.762) (1.32) 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 66.975.943.908 10.350.380.465 11.410.914.274 (56.625.563.443) (84.54) 1.060.533.809 1.06 3. Hàng tồn kho 2.262.399.431 1.210.300.639 1.816.193.352 (1.052.098.792) (46.50) 605.892.13 50.06 4. Tài sản ngắn hạn khác 5.089.323.249 7.747.239.165 24.739015.590 2.657.915.916 52.23 16.991.776.425 1.69 II. TS DÀI HẠN 13.599.751.248 2.140.016.213 2.421.799.698 (11.459.735.035) (84.26) 281.783.485 13.17 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 133.504.083.109 71.363.891.509 89.643.424.179 (56.625.563.443) (46.54) (623.993.467) 87.44 NGUỒN VỐN I. NỢ PHẢI TRẢ 64.881.364.805 13.576.404.422 41.176.178.837 (51.304.960.383) (79.05) 27.599.774.415 203.2 Nợ ngắn hạn 64.881.364.805 13.351.404.422 40.951.178.837 (51.529.960.383) (79.05) 27.599.774.415 203.2 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 68.622.718304 57.787.487.087 48.467.245.342 (10.835.231.217) (1.08) (9.320.241.745) (16..13) Vốn chủ sở hữu 30.000.000.000 18.887.032.548 30.000.000.000 (11.112.967.452) (37.04) 11.112.967.452 1.11 Quỹ đầu tư phát triển 32.496.380.994 32.496.380.994 10.977.452.542 0 (100) (21.518.928.452) (66.22) Lợi nhuận chưa phân phối 6.126.337.310 6.404.073.545 7.469.792.800 277.736.235 4.53 1.065.719.255 16.64 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 133.504.083.109 71.363.891.509 89.643.424.179 (56.625.563.443) (46.54) 27.599.774.415 87.44 (Nguồn: Phòng kế toán) 58 Về tài sản: Tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm so với năm 2016 giảm 50.383.537.634đồngtương ứng với mức giảm 0,06%. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 17.987.749 đồngtương ứng với mức tăng 1.79%. Điều này là do công ty mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng nhiều đến sự tăng giảm không đều của tài sản ngắn hạn là chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn tăng giảm không đều, năm 2017 so với năm 2016 giảm 56.625.563.443 đồng tương ứng giảm 84.54% và năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.060.533.809 đổng, tương ứng tăng 10.24%. Giá trị tài sản dài hạn tăng qua các năm có sự giảm mạnh và tăng nhẹ về đầu tư, tài sản dài hạn năm 2017 so với năm 2016 giam11.459.735.035đồng tương ứng giảm 84.26%, một sự cắt giảm đầu tư khá lớn vào tài sản dài hạn của công ty. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 281.783.485 đồng tương ứng tăng 13.17% có sự tăng này là do công ty mua thiết bị, đầu tư cơ sở hạ tầng. Về nguồn vốn: Qua bảng tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có sự biến động sự biến động tăng, giảm đều qua các năm, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 10.835.231.217đồng tương ứng giảm 37.04%, năm 2018 so với năm 2017tăng 10.835.231.217 đồng tương ứng tăng 58.84%. Có sự tăng giảm không đều này là do trong các năm qua trong tỉnh và các tỉnh miền trung đã trúng vé số truyền thống nhiều vào năm 2018 và ít đi năm 2017 làm cho tình hình nguồn vốn biến động. Việc phải trả thưởng nhiều làm cho nợ phải trả tăng năm 2018 so với năm 2017 tăng 27.599.774.415 đồng tương ứng tăng 203.2% . Năm 2017 so với năm 2016 giảm 51.529.960.383 đồng tương ứng giảm 79.05%, giảm một khoản nợ phải trả rất nhiều do lượng vé số trúng sụt giảm nhiều. 2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2018 59 Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018 ĐVT: VNĐ STT Chỉ Tiêu Năm 2018 Năm 2017 So Sánh 2018/2017 (+/-) % 1 Doanh thu 279.723.973.885 240.140.977.898 39.582.995.987 16,48 Xổ số truyền thồng 223.881.481.815 192.047.318.182 31.834.163.633 16,58 Xổ số cào 31.470.847.273 37.354.458.182 -5.883.610.909 -15,75 Xổ số bóc 23.197.347.273 19.739.343.636 3.458.003.637 17,52 Kinh doanh khác 1.174.297.524 999.857.898 174.439.626 17,45 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 36.332.566.484 31.192.320.000 5.140.246.484 16,48 3 Doanh thu thuần 243.391.407.401 208.948.657.898 34.442.749.503 16,48 4 Chí phí kinh doanh 208.929.247.554 179.907.338.114 29.021.909.440 16,13 5 Lợi nhuận gộp bán hàng 1.174.297.524 999.857.898 174.439.626 17,45 6 Doanh thu hoạt động tài chính 2.007.895.478 1.350.782.305 657.113.173 48,65 7 Chi phí QLDN 26.692.596.073 21.522.946.822 5.169.649.251 24,02 8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 9.777.459.252 8.869.155.267 908.303.985 10,24 9 Thu nhập khác 184.781.748 147.549.359 37.232.389 25,23 10 Chi phí khác 0 1.011.612.695 -1.011.612.695 -100 11 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9.962.241.000 8.005.091.931 1.957.149.069 24,45 12 Chi phí thuế TNDN 1.992.448.200 1.601.018.386 391.429.814 24,45 13 Lợi nhuận sau thuế TNDN 7.969.792.800 6.404.073.545 1.565.719.255 24,45 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhận xét: Qua bảng số liệu về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn từ năm 2017-2018, doanh thu năm 2018 so với năm 2017 tăng một lượng đáng kể là 39.582.995.987đồng tương ứng tăng 16.48% . Doanh thu tăng nhiều so với năm trước là do chính sách kinh doanh hợp lí của công ty và mở rộng thị trường. Chi phí kinh doanh xổ số tăng qua 2 năm, chi phí tăng một khoản đáng kể so với năm trước. Năm 2018 so với năm 2017 tăng 29.021.909.440 đồng tương ứng tăng 60 16.13 %. Lượng chi phí này tăng là do số lượng khách hàng trúng vé số tăng cao dẫn đến chi phí trả thưởng tăng. Xét khoản mục chi phí quản lí doanh nghiệp tăng năm 2018 so với năm 2017 5.169.649.251 đồng tương ứng tăng 24.02%. Mức tăng này chứng tỏ công ty quan tâm đến hoạt động quản lí tuy nhiên thì công ty cần tăng cường kiểm tra hơn nữa về khoản chi phí này vì nó ảnh hưởng đến lợi nhuận trong cả năm của doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng nhẹ so với năm trước, năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.565.719.255 đồng tương ứng giảm 24.45%. Lợi nhuận tăng lên là do công ty giảm được một khoản chi phí khác phát sinh trong công ty. Xét về tổng quan, tình hình kinh doanh của công ty trong khoản thời gian 2017-2018 đã đạt được một số thành tựu nhất định, sử dụng vốn và đầu tư một cách có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao cho công ty. Nhưng bên cạnh đó, công ty cũng cần chú trọng đến công tác quản lí chi phí, theo dõi nhân công một cách hợp lí để nâng cao kết quả kinh doanh của mình hơn nữa. 2.2 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH NN MTV Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế 2.2.1 Khái quát hoạt động chung của Công ty 2.2.1.1 Đặc điểm về phương thức kinh doanh của Công ty Hệ thống bán vé các tỉnh được hình thành do nhiều cấp độ khác nhau bao gồm: Đại lý cấp 1, Đại lý cấp 2 và người bán lẻ. Số lượng đại lý cấp 1 do Công ty xây dựng ở mỗi tỉnh phụ thuộc vào tính chất phức tạp của thị trường. Mỗi tỉnh có tối thiểu 02 đại lý cấp 1 trở lên. Công ty trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế với đại lý cấp 1 sau đó giao cho các văn phòng đại diện. Người bán lẻ do đại lý cấp 1 tổ chức và quản lý. 2.2.1.2 Phương thức thanh toán của Công ty Sau khi Hội đồng xổ số kiểm tra xác nhận doanh thu của từng kỳ phát hành, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp vé của từng đại lý tiêu thụ theo từng Tỉnh, gửi các văn phòng đại diện lập bảng thông báo nộp tiền cho đại lý. Hình thức thanh toán: trả bằng tiền mặt, chuyển khoản. Vào thứ hai hàng tuần công ty TNHH NN XSKT TT-Huế tiến hành thu 61 gom vé bán không hết để xác định số lượng vé đại lý đã tiêu thụ và quay số mở thưởng vào lúc 5h15’.Công ty kiểm đếm bước 2 và kế toán xác định số tiền đại lý nộp. 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng 2.2.2.1 Khái quát tình hình tiêu thụ Xuất phát từ đặc thù kinh doanh của công ty, doanh thu chủ yếu xuất phát từ hoạt động bán vé số bao gồm vé xổ số kiến thiết truyền thống, vé số cào và vé số bóc biết kết quả ngay. Do hoạt động trên nhiều địa bàn trải rộng nên việc đi lại khó khăn, chi phí chuyên chở vé số và chi phí cho các văn phòng đại diện cũng lên cao. Dựa vào số lượng vé tiêu thụ của từng kỳ, kế toán sẽ tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị trong tháng, quý và năm. Doanh thu được xác định khi kết quả giao dịch phát hành vé số được xác định một cách đáng tin cậy. Doanh thu bán vé số được ghi nhận khi số lượng vé số đã bán của từng kỳ phát hành được Hội đồng xổ số kiểm tra xác nhận. 2.2.2.2 Mô tả chu trình ghi nhận doanh thu Hàng kỳ căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT) do bên giao vé lập và các chứng từ khác có liên quan, thủ kho làm thủ tục kiểm nhận vé xác định số thực nhận, tiến hành nhập kho, anh Dương Đức Hùng lập phiếu nhập kho. Sau đó chuyển chứng từ về phòng kế toán tiến hành mở sổ chi tiết theo dõi từng loại vé. Đến kỳ vé phát hành, phòng kế toán viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ vé kiến thiết truyền thống lượng vé bán trong kỳ cho các văn phòng đại diện, phiếu xuất kho này được lập thành 2 liên - Liên 1 lưu gốc - Liên 2 lưu ở phòng kế toán. Khi vé đến các văn phòng đại diện các văn phòng sẽ xuất trực tiếp giao số lượng vé cho đại lý mà mình trực tiếp quản lý. Lúc này kế toán tại các văn phòng sẽ lập Phiếu xuất kho theo dõi lượng vé xuất cho các đại lý, các văn phòng trực tiếp theo dõi số lượng vé bán và công nợ các đại lý. Ví dụ 1: Ngày 4/12/2018, nhập kho vé truyền thống do công ty cổ phần in và dịch vụ Đà Nẵng cung cấp. Đơn giá chưa thuế 44 đồng/ vé, thuế GTGT 10%, với số lượng 1.082.000 vé đã nhập kho. 62 Phiếu nhập kho Đơn vị: Mẫu số: 01-VT Địa chỉ: Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU NHẬP KHO Ngày 4 tháng 12 năm 2018 Nợ:. Số: 05/12 Có...... Họ, tên người giao hàng: Công ty cổ phần in và dịch vụ Đà Nẵng Theo HĐ số 0002145 ngày 3 tháng 12 năm 2018 của. Nhập tại kho: Phát hànhĐịa điểm: Công ty STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư , dụng cụ,sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Vé truyền thống Ngày 7/12/2018 Vé 1.082.000 44 47.608.000 Cộng 1.082.000 47.608.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi bảy triệu sáu trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo:. Ngày 4 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi đã nhập kho vé,in số seri ở kho phát hành thì tiếp tục chuyển vé tới cho các 63 văn phòng đại diện tại các tỉnh miền Trung để tiêu thụ Xuất kho vé truyền thống cho văn phòng đại diện. Phiếu xuất kho Đơn vị: Mẫu số: 01-VT Địa chỉ: Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 5 tháng 12 năm 2018 Nợ:. Số: 07/12 Có...... Họ, tên nhận hàng : Đại lýĐịa chỉ: VPĐD Lí do xuất kho: Tiêu thụ Xuất tại kho ( ngăn lô): Phát hành Địa điểm: Công ty STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư , dụng cụ,sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Vé truyền thống Vé 120.000 44 5.280.000 Ngày 7/12/2018 Cộng 5.280.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): năm triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo:............. Ngày 5 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hạch toán: Nợ TK 626 5.280.000 đồng Có TK 158 5.280.000 đồng 64 Mỗi tuần công ty sẽ phát hành hai triệu vé xổ số truyền thống cho khu vực miền trung. Vé sẽ được phân phát đến từng đại lý bán vé và đại lý sẽ chuyển lại cho người bán. Vào thứ hai hằng tuần, kế toán sẽ lập biên bản bước một (phụ lục 1) dựa trên việc tập hợp số vé xổ số truyền thống hủy của tuần bán trước từ các văn phòng đại diện gửi về. Vào thứ tư và thứ năm, toàn bộ nhân viên công ty sẽ tập trung đếm vé hủy bằng máy đếm vé. Vào thứ sáu, kế toán sẽ làm bảng tổng hợp vé thừa thiếu và lập biên bản bước hai (phụ lục 2), vào thứ hai tuần sau thì hội đồng sẽ kí xác nhận. Sau khi nhận biên bản Bước hai đã được hội đồng xác nhận, kế toán sẽ tính doanh thu của tuần bán vé vừa rồi bằng cách lấy số vé đã phát hành trừ cho số vé hủy và nhân với 10.000đ (mệnh giá của vé xổ số truyền thống). Sau khi đã tính ra số vé hủy kế toán sẽ tính số tiền mà các đại lý phải trả cho số vé xổ số tuần trước rồi báo cho đại lý. Sau đó đại lý sẽ chuyển khoản số tiền cần phải trả cho công ty. Khi vé đến các văn phòng đại diện các văn phòng sẽ xuất trực tiếp giao số lượng vé cho đại lý mà mình trực tiếp quản lý. Lúc này kế toán tại các văn phòng sẽ lập Phiếu xuất kho theo dõi lượng vé xuất cho các đại lý, các văn phòng trực tiếp theo dõi số lượng vé bán và công nợ các đại lý. Căn cứ vào bảng tổng hợp vé truyền thống kế toán gửi cho các văn phòng đại diện, kế toán văn phòng lập thông báo nộp tiền bán vé của kỳ đó báo cho đại lý để đại lý thanh toán tiền bán vé bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản. Với mỗi vé xổ số kiến thiết giá 10.000 đồng (đã có thuế VAT) được bán ra, đại lý sẽ nhận được số tiền hoa hồng là 15% của giá vé bán ra thị trường, tương ứng là 1.500 đồng/ vé (tính trên giá đã có thuế). Đồng thời khi thanh toán tiến bán vé đại lý cũng trích nguồn 5% trên tổng số hoa hồng được hưởng cho Công ty để Công ty nộp thuế TNCN hộ (mức thuế suất được áp dụng theo Thông tư 92/2015/TT/BTC). Phiếu thông báo nộp tiền bán vé Cty TNHH NN XSKT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thừa Thiên Huế Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc 65 THÔNG BÁO NỘP TIỀN BÁN VÉ TRUYỀN THỐNG Họ và tên đại lý: Nguyễn Văn Vinh Giá vé :10.000đ Số TT Kỳ mở thưởng Số vé nhận Số vé trả Số vé tiêu thụ Doanh số Tổng tiền thanh toán Tổng số Tiền vé Thuế TNCN 1 2 3 4 5 6 7=8+9 8 9 1 7/12/201 8 120.00 0 98.44 1 21.55 9 21.559.00 0 18.325.15 0 18.325.15 0 Bằng chữ: Mười tám triệu ba trăm hai mươi lăm nghìn một trăm năm mươi đồng -Nội dung nộp tiền: Nộp tiền bán vé mở thưởng ngày 7/12/2018 -Đơn vị nhận tiền: Cty TNHH Nhà Nước XSKT TT-Huế -Số tài khoản: 4000211002009 -Tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế Huế, ngày tháng 12 năm 2018 Người lập ( ký, họ tên) Hạch toán: Nợ TK 131 21.559.000 đồng Có TK 3331 1.959.909 đồng Có TK 511 19.599.091 đồng Tiền hoa hồng của đại lý lúc này sẽ được kế toán hạch toán: Nợ TK 626 3.233.850 đồng Có TK 131 3.233.850 đồng 2.2.2.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho bán hàng nội bộ - Bản kê nộp huỷ vé và Biên bản thanh huỷ vé truyền thống bước 1 của Hội đồng giám sát kiểm tra về số lượng vé đã tiêu thụ tại mỗi văn phòng. - Phiếu thu; giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ liên quan. Hàng kỳ dựa vào lệnh xuất kho của phòng kinh doanh về vé xổ số kiến thiết truyền thống, kế toán sẽ lập một phiếu xuất kho bán hàng nội bộ cho toàn bộ các văn 66 phòng trực thuộc. Phiếu xuất kho này lập thành 02 bản: Một bản lưu gốc; Một bản kế toán lưu. Biên bản nghiệm thu của Hội đồng giám sát là biên bản mà căn cứ vào đó công ty xác định số lượng vé số mà văn phòng đại diện đã tiêu thụ hết cũng như số lượng vé số không bán hết trong kỳ, từ đó làm cơ sở xác định doanh thu. Phiếu thu: là chứng từ kế toán lập khi nhân viên ở văn phòng đem tiền mặt thu được của đại lý về nộp trực tiếp tại công ty. Giấy báo có của ngân hàng là chứng từ mà ngân hàng thông báo cho công ty về việc đại lý đã thanh toán tiền bán vé số. 2.2.2.4 Tài khoản sử dụng Công ty TNHH Nhà nước XSKT TT-Huế trong quá trình hạch toán tiêu thụ sản phẩm đã sử dụng các tài khoản sau: * Tài khoản 511: Doanh thu. Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán xổ số, doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư và doanh thu khác * Tài khoản 511- Doanh thu, có 2 TK cấp 2 - TK 5111- doanh thu xổ số: có 3 TK cấp 3 + TK 51111 - Doanh thu xổ số truyền thồng +TK 51112 – Doanh thu xổ số cào + TK 51113 – Doanh thu xổ số bóc - TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Công ty đã mở các sổ theo dõi các tài khoản cấp 2, 3 một cách chi tiết 2.2.2.5 Phương pháp hạch toán Cuối mỗi tháng kế toán sẽ tổng hợp doanh thu các tuần vé trong tháng để tính doanh thu tháng, từ đó tính thuế. Cuối năm kế toán sẽ tổng hợp doanh thu từng tháng để đưa vào báo cáo tài chính. Ngoài vé xổ số truyền thống công ty còn kinh doanh vé xổ số bóc và cào. Việc 67 kế toán doanh thu của vé xổ số bóc, cào cũng tương tự như vé xổ số truyền thống, nhưng doanh thu chỉ được tính ba tháng một lần vì một vì một kì vé bóc, cào kéo dài 3 tháng Ví dụ 2: Doanh thu bán vé tháng 08/2018 ( 1 tháng thường có 4 kì ) là 22.771.987.273 đồng Kế toán tiến hành ghi sổ chứng từ doanh thu bán vé số truyền thống của tháng 8/2018 Biểu 1: Chứng từ ghi sổ doanh thu kì T08 UBND T.THUẾCHỨNG TỪ GHI SỔ Mẫu số S02a-DN CTY TNHH NN XSKT Kèm theo chứng từ gốc ban hành theo thông tư số Số: ... 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính Trích Yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có A B C D E Doanh thu từ hoạt động bán vé truyền thồng tháng 8/2018 131 511 22.771.987.273 Cộng 22.771.987.273 Ngày 31 tháng 08 năm 2018 Người lập Kế Toán Trưởng ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 68 Hạch toán: Nợ TK 131 22.771.987.273 đồng Có TK 5111 22.771.987.273 đồng Thuế TTĐB của công ty được tính dựa trên 15% tổng doanh thu chưa thuế từ dịch vụ bán vé xổ số và không tín

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf
Tài liệu liên quan