Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU ĐẠI VIỆT Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Diệu Thúy Th.S Nguyễn Thị Thu Trang Lớp: K47B KTDN Niên khóa: 2013 - 2017 Huế, tháng 05 năm 2017 Lời Cảm Ơn Với lòng biết ơn của mình, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô giáo trường nói chung, các quý

pdf127 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 231 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức tổng quan về kinh tế và những kiến thức chuyên môn về kế toán, kiểm toán hết sức quý giá, thiết thực. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Cô giáo − Ths. Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các anh, chị trong phòng Kế toán của công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm thưc tế trong công việc cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành công việc của mình. Trong giới hạn thời gian thực cũng như kiến thức còn hạn hẹp cho nên khóa luận của tôi không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự thông cảm, những lời góp ý của quý Thầy Cô và Công ty để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2017 Sinh viên Phạm Thị Diệu Thúy Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CP Cổ Phần GTGT Giá trị gia tăng QLDN Quản lý doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh NVL Nguyên vật liệu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bàng 2.1 Tình hình lao động của công ty CP may xuất khẩu Đại Việt qua 3 năm 2014- 2016 ............................................................................................................................... 50 Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản giai đoạn 2014-2016 ......................................... 52 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014 – 2016 ............ 55 Biểu 2.1: Phiếu xuất kho ............................................................................................... 61 Biểu 2.2 Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................... 62 Biểu 2.3 : Sổ Chi tiết TK 131 ........................................................................................ 64 Biểu 2.4: Sổ Cái TK 511 ............................................................................................... 65 Biểu 2.5: Phiếu xuất kho ............................................................................................... 68 Biểu 2.6: Phiếu chi ........................................................................................................ 70 Biểu 2.7: Sổ Cái TK 154 ............................................................................................... 71 Biểu 2.8: Sổ Cái TK 632 ............................................................................................... 71 Biểu 2.9: Phiếu chi ........................................................................................................ 74 Biểu 2.10: Sổ Cái TK 6422 ........................................................................................... 76 Biểu 2.11: Giấy báo Nợ ................................................................................................ 78 Biểu 2.12: Giấy báo Nợ ................................................................................................. 79 Biểu 2.13: Sổ Cái TK 635 ............................................................................................. 81 Biểu 2.14: Giấy báo trả lãi tiền gửi ............................................................................... 83 Biểu 2.15: Sổ Cái TK 515 ............................................................................................. 85 Biểu 2.16: Sổ Cái TK 821 ............................................................................................. 89 Biểu 2.17: Sổ Cái TK 911 ............................................................................................. 93 Biểu 2.18: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1/2016 ..................................... 94 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần May Xuất Khẩu Đại Việt ... 44 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.................................................. 46 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ Kế toán trên máy vi tính theo hình thức Nhật ký chung.................... 48 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy iv MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii MỤC LỤC .....................................................................................................................iv PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 2 1.3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ........................................................................................ 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ................................................................................ 2 Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: ........... 2 1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 4 1.7. Tính mới của đề tài ................................................................................................... 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..................... 6 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất ................................................................................................................ 6 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu ................................................................ 6 1.1.2. Các khái niệm liên quan đến xác định kết quả kinh doanh ................................... 8 1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm .................................................................... 10 1.1.4. Các phương thức thanh toán ................................................................................ 11 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu trong doanh nghiệp sản xuất ....................... 12 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................... 12 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 12 1.2.1.2. Sổ sách kế toán ................................................................................................. 12 1.2.1.3. Tài khoản kế toán ............................................................................................. 12 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 13 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................ 16 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy v 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 16 1.2.2.2. Sổ sách kế toán ................................................................................................. 16 1.2.2.3. Tài khoản kế toán ............................................................................................. 16 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 17 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất ................................................................................................................................ 18 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................... 18 1.3.1.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 18 1.3.1.2. Sổ sách kế toán ................................................................................................. 18 1.3.1.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 19 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 19 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................... 21 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 21 1.3.2.2 Sổ sách kế toán .................................................................................................. 22 1.3.2.3 Tài khoản kế toán .............................................................................................. 22 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................................... 22 1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính ............... 23 1.3.3.1. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................. 23 1.3.3.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................. 27 1.3.4. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác ................................................................ 31 1.3.4.1. Kế toán chi phí khác ......................................................................................... 31 1.3.4.2. Kế toán thu nhập khác ...................................................................................... 32 1.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 35 1.3.5.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 35 1.3.5.2. Sổ sách kế toán ................................................................................................. 35 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 35 1.3.5.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................................... 36 1.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................. 38 1.3.6.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................................. 38 1.3.6.2 Sổ sách kế toán .................................................................................................. 38 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy vi 1.3.6.3 Tài khoản kế toán .............................................................................................. 38 1.3.6.4. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 39 1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất .............................................................................................................. 40 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU ĐẠI VIỆT ........................................................................................................ 42 2.1. Khái quát về công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt .......................................... 42 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................... 42 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................... 43 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 43 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ....................................................................................... 43 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ............................................................. 44 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty .................................................. 45 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ............................................................... 45 2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng .................................................................................... 47 2.1.4.3. Các chính sách kế toán chủ yếu ........................................................................ 49 2.1.5. Tổng quan về nguồn lực của công ty qua 3 năm 2014-2016 .............................. 49 2.1.5.1. Tình hình lao động qua 3 năm .......................................................................... 49 2.1.5.2. Tình hình tài sản nguồn vốn qua 3 năm ........................................................... 51 2.1.5.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm ......................................... 54 2.2.1. Đặc điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may xuất khẩu Đại việt ................................................................................ 57 2.2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm .................................... 57 2.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm ................................................................. 58 2.2.1.3. Các phương thức thanh toán ............................................................................. 58 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu tại công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt ................................................................................................................................ 59 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................. 59 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................. 66 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy vii 2.2.3.1. Kế toán giá vốn ................................................................................................ 66 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 73 2.2.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính ........... 77 2.2.3.4. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác ............................................................ 86 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 86 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 90 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU ĐẠI VIỆT .......................................... 95 3.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt ................................................................................................................................ 95 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 95 3.1.2 Nhược điểm .......................................................................................................... 97 3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty may xuất khẩu Đại Việt ................................................................................................. 97 3.2.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 98 3.2.2 Nhược điểm .......................................................................................................... 99 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt. ........................................... 101 3.3.1 Đối với tổ chức công tác kế toán ........................................................................ 101 3.3.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................. 102 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 106 3.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 106 3.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... PHỤ LỤC ......................................................................................................................... Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 1 PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1.Lý do chọn đề tài Đi đôi với sự phát triển càng cao của nền kinh tế hội nhập, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau để đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế. Các doanh nghiệp không ngừng mở rộng qui mô, cơ cấu hình thức kinh doanh...bằng các chiến lược hiệu quả nhằm tạo ra những sản phẩm tốt nhất mang đến khách hàng. Tất cả điều đó cùng hướng đến một mục tiêu chung là lợi nhuận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải không ngừng xây dựng và phát triển hệ thống thông tin tài chính kế toán hoạt động hiệu quả. Một hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó hệ thống thông tin về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là điều đáng được các nhà quản lý quan tâm nhất. Đối với mỗi doanh nghiệp, doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo để đánh giá chất lượng nguồn thu nhập, tạo điều kiện cho quá trình hoạt động tái sản xuất của doanh nghiệp. Thông qua các số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh từ đó phân tích chất lượng sản phẩm đã sản xuất ra để những biện pháp khắc phục chính xác, kịp thời phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình. Hiện nay, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung và phương pháp cũng như hình thức tổ chức. Để có thể quản lý, nắm bắt được mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì kế toán xác định kết quả kinh doanh là người theo dõi, tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối của các hoạt động có trong doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Tùy vào đặc thù của từng doanh nghiệp, việc tổ chức hạch toán kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh diễn ra tương đối khác nhau. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 2 Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và để hiểu sâu hơn và toàn diện hơn về đặc thù công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tôi chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần may Xuất khẩu Đại Việt” để làm báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục đích nghiên cứu đề tài Khi lựa chọn nghiên cứu đề tài này bản thân tôi mong muốn đạt được các mục đích sau đây: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tìm hiểu tổng quan về CTCP may xuất khẩu Đại Việt và thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị. Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý thuyết và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại đơn vị, bước đầu đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.3.Đối tượng nghiên cứu đề tài Đề tài nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP may xuất khẩu Đại Việt . 1.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Về không gian: Tại phòng kế toán -Tài chính của công ty cổ phần May Xuất Khẩu Đại Việt. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Tại công ty cổ phần may xuất khẩu Đại việt với số liệu, báo cáo, tài liệu của công ty trong quý I năm 2016. 1.5.Phương pháp nghiên cứu đề tài Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, tìm hiểu, tham khảo kiến thức, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, văn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 3 bản ban hành,... để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng-xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN trong doanh nghiệp. Phương pháp quan sát và phỏng vấn: là việc quan sát những hoạt động thực tế kết hợp phỏng vấn trực tiếp những người quản lý, bộ phận có liên quan để thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp phân tích thống kê, mô tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán cũng như chức năng, nhiệm vụtừng phòng ban,từng bộ phận, từng cá nhân cụ thể; dựa vào các số liệu thu thập được để nghiên cứu quá trình, nội dung kế toán bán hàng-xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN. Bên cạnh đó, phân tích số liệu thu thập được về kết quả kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty như tài sản, nguồn vốn, số lao động dựa vào số liệu thu thập được và các phương pháp phân tích biến động số tuyệt đối, số tương đối, phân tích theo chiều ngang, chiều dọc và phương pháp liên hệ cân đối. Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá:Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải pháp về công tác kế toán bán hàng-xác định kết quả kinh doanh và Thuế TNDN tại đơn vị. Phương pháp kế toán: Đây là phương pháp quan trọng nhất trong bài nghiên cứu của em. Bằng những kiến thức đã được học và tìm hiểu, em đã kiểm tra công tác kế toán, việc hạch toán tại công ty có phù hợp với chế độ kế toán của Bộ tài chính mà công ty đang áp dụng hay không. Hệ thống phương pháp kế toán gồm 4 phương pháp: phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. Phương pháp chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành các nghiệp vụ kinh tế. Để phản ánh và có thể kiểm chứng được các nghiệp vụ kinh tế, kế toán có một phương pháp là: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập các chứng từ là giấy tờ hoặc vật chứa đựng thông tin, làm bằng chứng xác nhận sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp vụ kinh tế. Phương pháp này nhằm sao Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 4 chụp nguyên tình trạng và sự vận động của các đối tượng kế toán, được sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian, địa điểm phát sinh vào các bản chứng từ kế toán. Đây là căn cứ pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và xác minh tính hợp pháp trong việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế pháp lý thuộc đối tượng hạch toán kế toán, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh. Phương pháp tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành và phát sinh chi phí liên quan đến các hoạt động của đơn vị. Phương pháp này giúp kế toán xác định được giá trị vốn kinh doanh và các giá trị các giao dịch ảnh hưởng đến nguồn vốn của đơn vị. Phương pháp đối ứng tài khoản là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự vận động của vốn kinh doanh trong đơn vị. Nó được vận dụng thông qua hệ thống tài khoản kế toán. Phương pháp này giúp ghi nhận sự vận động của vốn kinh doanh vào tài khoản và sổ sách kế toán theo các mối quan hệ đối ứng sẵn có của các tài khoản. Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra một cách khái quát nhất về vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh và việc tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh của đơn vị. Phương pháp này giúp cộng dồn các con số phát sinh trên các tài khoản và sổ sách kế toán, từ đó tính toán được các chỉ tiêu phù hợp để lập các báo cáo tài chính. 1.6. Kết cấu đề tài Ngoài lời phần I (Đặt vấn đề) và phần III (Kết luận) khóa luận bao gồm các nội dung sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 5 1.7. Tính mới của đề tài Phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán quan trọng và nó cũng được nghiên cứu khá nhiều về đề trước đây tại trường Đại học Kinh tế Huế như: Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế”sinh viên thực hiện Phan Thị Nhàn, lớp K47A KTDN, niên khóa 2013-2017. Khóa luận “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Gia Ngân” sinh thực hiện viên Tôn Nữ Khương Nhi, lớp K45 KTDN, niên khóa 2011-2015. Khóa luận “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Minh Trí” sinh viên thực hiện Trần Thị Bích Ngọc lớp K44A kiểm toán. Tuy các đề tài này nghiên cứu ở nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau nhưng nhìn chung đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập và đưa ra được những nhận xét cũng như giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Tại công ty may xuất khẩu Đại Việt, theo tôi tìm hiểu và được biết các đề tài thực tập trước đây tại đơn vị đã tìm hiểu về các phần hành kế toán như kế toán TSCĐ, kế toán vốn bằng tiền và một số nội dung khác nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Các đề tài trước mới chỉ phản ánh một phần thực trạng công tác kế toán tại c bông ty. Do đó, tôi đã chọn mảng đề tài “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt” với mong muốn thông qua đề tài này giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình hoạt động của công ty. Từ đó có cái nhìn cụ thể hơn về thực trạng, những vấn đề công ty đang gặp phải. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu (1) Khái niệm Theo Giáo trình Lý thuyết Kế toán tài chính, Đại học Huế, GVC. Phan Đình Ngân; Ths. Hồ Phan Minh Đức (2008): “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh” (2) Cách xác định doanh thu Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được: Không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3. Không bao gồm trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị. Không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu . (3) Điều kiện ghi nhận doanh thu: (a) Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: Một là doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Hai là, doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 7 Ba là, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Bốn là, doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ gia dịch hàng hóa. Năm là, xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. (b) Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: Một là, doanh thu xác định tương đối chắc chắn. Hai là, có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Ba là, xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngà..., nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán của các TK phải thu, ghi: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 30 Nợ TK 111 ( 1112), 112 (1122) ..(tỷ giá giao dịch thực tế) Có TK 515 (lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 131,138( tỷ giá trên sổ kế toán) Khi bán sản phẩm hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả góp tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 3387 Có TK 3331 Định kỳ xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 33387 Có TK 515 Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi: Nợ TK 331 Có TK 515 Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi: Nợ TK 413 Có TK 515 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 31 Cuối kỳ kế tóan, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi : Nợ TK 515 Có TK 911 1.3.4. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác 1.3.4.1. Kế toán chi phí khác (1) Chứng từ sử dụng - Biên bản xử phạt hợp đồng kinh tế - Biên bản thanh lý TSCĐ - Hóa đơn - Phiếu chi (1) Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ chi tiết hạch toán chi phí khác - Sổ tổng hợp hạch toán chi phí khác (2) Tài khoản sử dụng Để phản ánh chi phí khác phát sinh kế toán sử dụng TK 811 “Chi phí khác”. Kết cấu và nội dung tài khoản như sau: Bên Nợ TK 811 Bên Có Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ và không có tài khoản cấp 2. (3) Phương pháp hạch toán Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi : Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 32 Nợ TK 811 Nợ TK 133 (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331 (Tổng giá thanh toán) Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi: Nợ TK 214 (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 Có TK 2111 (Nguyên giá) Có TK 2113 (Nguyên giá) Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138 Có TK 811 Hạch toán các khoản tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm tài chính, ghi: Nợ TK 811 Có TK 111, 112 Có TK 333 Có TK 338 Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 Có TK 811 1.3.4.2. Kế toán thu nhập khác (1) Chứng từ sử dụng - Phiếu thu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 33 - Giấy báo có của ngân hàng - Biên bản thanh lý TSCĐ - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ khác liên quan (2) Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ chi tiết hạch toán thu nhập khác - Sổ tổng hợp hạch toán thu nhập khác (3) Tài khoản kế toán Để theo dõi thu nhập khác kế toán sử dung TK 711 “Thu nhập khác” Nội dung và kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ TK 711 Bên Có Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ. (4) Phương pháp hạch toán Kế toán thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi: Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 Có TK 3331 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tài khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 34 Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 331, 338 Có TK 711 Tiền phạt khấu trừ vào các khoản phải trả khác, tiền ký quỹ, ký cược Nợ TK 338, 3414 Có TK 711 Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ; thu tiền bồi thường; tiền phạt vi phạm hợp đồng, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Vật tư, hàng hóa, TSCĐ được tàu trợ, biếu tặng, ghi: Nợ TK 152, 156, 211 Có TK 711 Hoàn nhập dự phòng phải trả, ghi: Nợ TK 352 Có TK 711 Khi nhận được quyết định của cơ quan thẩm quyền về số thuế được hoàn, được giảm, ghi: Nợ TK 3331, 3332, 3333, 3338 Có TK 711 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711 Có TK 3331 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 35 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 711 Có TK 911 1.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.5.1. Chứng từ sử dụng - Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý - Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN. - Tờ khai quyết toán thuế TNDN. - Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định. 1.3.5.2. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết theo dõi chi phí thuế TNDN. - Sổ tổng hợp theo dõi chi phí thuế TNDN. 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Nội dung và kết cấu tài khoản như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 36 Bên Nợ TK 821 Bên Có Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ. 1.3.5.4 Phương pháp hạch toán Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN ghi: Nợ TK 3334 Có TK 111, 112 Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cuản năm hiện tại. Chi phí thuế tu nhập doanh nghiệp được điều chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn hơn số phải nộp theo số quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm; Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi giả do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trước; Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 37 Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp, trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi: Nợ TK 821 Có TK 3334 Nếu trường hơp ngược lại, kế toán ghi: Nợ TK 3334 Có TK 821 Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót: Trường hợp thuế thu nhập hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi: Nợ TK 821 Có TK 3334 Ngược lại, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 821 Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiên hành, ghi: Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 Có TK 821 Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 38 Nợ TK 821 Có TK 911 1.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.6.1 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp - Các bảng tổng hợp doanh thu - Các bảng tổng hợp chi phí của các bộ phận kế toán 1.3.6.2 Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 911 - Sổ cái tài khoản 911 1.3.6.3 Tài khoản kế toán Để phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Nội dung và kết cấu tài khoản như sau: Bên Nợ TK 911 Bên Có Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” không có số dư cuối kỳ. Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; Chi phí bán hàng và chi phí quàn lý doanh nghiệp; Kết chuyển lãi. Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khaonr ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; Kết chuyển lỗ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 39 1.3.6.4. Phương pháp hạch toán Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511 Có TK 911 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ Tk 515 Có TK 911 Kết chuyển thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711 Có TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 911 Có TK 632 Kết chuyển chi phí kinh doanh ghi: Nợ TK 911 Có TK 6421, 6422 Kết chuyển chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 911 Có TK 635 Kết chuyển chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 Có TK 811 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 911 Có TK 821 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 40 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, ghi Kết chuyển lãi, ghi : Nợ TK 911 Có TK 421 Kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 421 Có TK 911 1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời chính xác cho nhà quản lý và những người qua tâm đến hoạt động của doanh nghiệp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp. Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh bao gồm: Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả trạng thái hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đườngđảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của những mặt hàng, sản phẩm dịch vụ cụ thể. Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định chính xác kết quả kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp. Phản ánh chính xác đầy đủ trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 41 Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện kịp thời đầy đủ nghĩa vụ nhà nước . Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện kịp thời đầy đủ nghĩa vụ nhà nước . Tham mưu các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm tăng nhanh vòng quay vốn. Nhanh chóng, nhạy bén thường xuyên cung cấp các thông tin về mua hàng, thanh toán tiền hàng, lượng hàng tồn kho để ban lãnh đạo nghiên cứu và xem xét, làm cơ sở đưa ra chiến lược hoạt động kinh doanh hiệu quả cho công ty Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 42 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU ĐẠI VIỆT 2.1. Khái quát về công ty cổ phần may xuất khẩu Đại Việt 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Tên Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU ĐẠI VIỆT. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 3301324927 Vố điều lệ: 6.0000.000.000 VND Địa chỉ: Đường số 1, cụm Công nghiệp làng nghề Hương Sơ, Phường An Hòa , Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế. Số điện thoại :0543548100 Ngày hoạt động : 19/05/2011 Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Tường Lĩnh vực kinh doanh của công ty: - May trang phục ( trừ trang phục từ da lông thú ). - Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh: Mua bán hàng thủ công mỹ nghệ. - Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng các cửa hàng chuyên doanh. - Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh: Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự. - Giáo dục nghề nghiệp: Dạy nghề. - Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại: Gia công cơ khí. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 43 - Bán buôn tổng hợp. - Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty (1) Chức năng: Công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chức năng chủ yếu của công ty là kinh doanh trong lĩnh vực hàng may mặc, sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự. (2) Nhiệm vụ: Hoạt động trong khuôn khổ pháp luật do nhà nước quy đinh và chịu sự quản lý hành chính của nhà nước. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản khác cho nhà nước. Thực hiện các nghĩa vụ với công nhân lao động làm việc trong công ty về các khoản lương và các khoản trích theo lương. Tạo điều kiện để nâng cao đời sống cho nhân viên, thực hiện các chế độ quyền lợi cho người lao động đúng pháp luật. 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 44 Chú thích: Có quan hệ trực tiếp chỉ đạo. Có quan hệ trực tiếp phối hợp, điều hành công việc. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần May Xuất Khẩu Đại Việt 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận Hội đồng quản trị: Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị là nơi đưa ra những định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, quyết định bộ máy quản lý điều hành của công ty. Ban kiểm soát: Giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Giám đốc công ty: Vừa là người đại diện cho nhà nước, chịu trách nhiệm trước pháp luật, vừa là người đại diện cho công nhân viên toàn công ty về hoạt động kết quả sản xuất kinh doanh. Có các nhiệm vụ là: Quản lý và điều hành công ty, lập kế hoạch triển khai mẫu may, đồng thời định hướng từ khâu thu mua nguyên liệu, nắm quyền Giám đốc Phòng kế toán Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật P. tổ chức lao động – tiền lương Tổ thiết bị Tổ bảo vệ Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 45 chủ động mọi việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với mục đích nâng cao lợi nhuận, kinh doanh hiệu quả. Xây dựng một chính sách giá cả hợp lý. Các phòng ban khác: Phòng kế toán: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực tài chính, tổ chức điều hành kế toán theo quy định của Nhà nước. Ghi chép và phản ánh trung thực về sự biến động hàng hóa trong SXKD và trong mỗi kỳ hạch toán. Phòng kỹ thuật: triển khai và thực hiện các đơn đặt hàng, may sẵn sản phẩm. Tham gia với phân xưởng thiết kế, bố trí, sắp xếp dây chuyền sản xuất phù hợp với từng mã hàng. Phòng kế hoạch: Tổ chức tìm kiếm khách hàng, liên hệ giao dịch, tìm hiểu giá cả thị trường và thông tin khách hàng phù hợp với năng lực của Công ty. Lập kế hoạch sản xuất và cung cấp thông tin từ khách hàng, nhà cung cấp ứng tới nhà máy và các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện đơn đặt hàng. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thủ tục giấy tờ xuất nhập khẩu cho ngân hàng để thanh toán tiền Tham mưu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về sản xuất. Cung cấp vật tư phục vụ cho sản xuất, kiểm tra, đôn đốc và thực hiện kế hoạch, phụ trách kho. Phòng tổ chức lao động - tiền lương: Tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên, Giám đốc công ty trong các lĩnh vực về công tác tổ chức bộ máy; công tác cán bộ; công tác lao động, tiền lương; công tác bảo hộ lao động; các chế độ kế toán, chính sách liên quan đến người lao động; công tác tiếp nhận giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. Tổ thiết bị: Lắp đặt sữa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, bảo đảm cho hoạt động SXKD diễn ra bình thường, quản lý sữa chữa điện nước cho việc phục vụ sản xuất. Tổ bảo vệ: Bảo vệ tài sản công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 46 Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng: Là người có chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty, cơ quan tài chính cấp trên và các cơ quan pháp luật nhà nước về toàn bộ công việc của mình cũng như toàn bộ thông tin cung cấp. Tổ chức hoạt động tài chính huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Chỉ đạo chuyên môn các nhân viên trong phòng. Tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, giúp việc cho Giám đốc về công tác chuyên môn. Phó phòng kế toán: Phụ trách về phần xuất nhập khẩu các hợp đồng kinh tế, theo dõi việc thanh toán các hợp đồng, tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính. Kế toán thu chi: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản vốn vay, tiền gửi ngân hàng, các khoản thu chi của công ty phát sinh hằng ngày bằng tiền mặt và séc. Kế toán TSCĐ và xây dựng cơ bản: Có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh tình hình biến động của các TSCĐ của công ty. Thủ quỹ kiêm thủ kho: Có nhiệm vụ thu chi và bảo quản tiền mặt trong công ty. Giao nhận và xuất vật tư cho các tổ sản xuất, vào thẻ kho, theo dõi số lượng nhập – xuất. Kế toán nhập xuất thanh toán lương: Theo dõi về phần nhập – xuất thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán trưởng – kiêm trưởng phòng Phó phòng kế toán Kế toán nhập xuất thanh toán lương Kế toán thu chi Kế toán TSCĐ và xây dựng cơ bản Thủ quỹ kiêm thủ kho Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 47 2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng chế độ kế toán vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, cụ thể như sau: (a) Hệ thống chứng từ: Hiện tại của công ty bao gồm hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn, được xây dựng dựa trên hệ thống chứng từ do Bộ Tài chính ban hành. Trong đó, hệ thống chứng từ bắt buộc được Công ty tuân thủ theo đúng chế độ, còn chứng từ hướng dẫn vẫn có đủ những yếu tố quy định của chứng từ và có thêm một số chỉ tiêu khác phục vụ cho yêu cầu quản lý. Chứng từ lao động tiền lương (bảng chấm công, sổ theo dõi lao động) Chứng từ hàng tồn kho (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa, thẻ kho) Chứng từ bán hàng (hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiểm phiếu xuất kho, thẻ quầy hàng) Chứng từ tiền tệ (phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền) Chứng từ về TSCĐ (hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, thẻ TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ) (b) Hệ thống báo cáo kế toán: Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo thường niên. (c) Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. (d) Hệ thống sổ và hình thức kế toán: Công ty CP May XK Đại Việt áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm kế toán MISASME.NET.2012 dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chung. Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp giảm bớt công việc cho các nhân viên, đáp ứng nhu cầu hạch toán của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 48 Các mẫu sổ và bảng tổng hợp được thiết kế trong phần mềm này bao gồm: Sổ kế toán chi tiết các tài khoản, sổ cái, báo cáo kế toán Hàng ngày, kế toán viên căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kế toán trưởng kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính. Theo thiết kế của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ kế toán: Sổ chi tiết các tài khoản, sổ Cái Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm (hoặc khi nào ban quản lý công ty yêu cầu), kế toán trưởng khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động trên máy. Đồng thời in các sổ kế toán ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Chú thích: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 2.3: Sơ đồ Kế toán trên máy vi tính theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản Sổ cái. Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 49 2.1.4.3. Các chính sách kế toán chủ yếu - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. - Đơn vị tiền tệ sừ dụng trong hạch toán là : Đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ thuế. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá hàng tồn kho là: Thực tế đích danh - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức. - Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp tính giá thành phẩm theo phương pháp trực tiếp 2.1.5. Tổng quan về nguồn lực của công ty qua 3 năm 2014-2016 2.1.5.1. Tình hình lao động qua 3 năm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 50 Bàng 2.1 Tình hình lao động của công ty CP may xuất khẩu Đại Việt qua 3 năm 2014-2016 Tiêu thức Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 Số lượng (người) % Số lượng (người) % Số lượng (người) % +/- (người) % +/- (người) Tổng cộng 231 100 270 100 302 100 39 16.88 32 1. Theo tính chất công việc a. Lao động trực tiếp 183 79.22 215 79.63 240 79.47 32 17.49 25 b. Lao động gián tiếp 48 20.78 55 20.37 62 20.53 7 14.58 7 2. Theo trình độ a. Đại học, cao đẳng 36 15.58 41 15.19 42 13.91 5 13.89 1 b. Trung cấp 25 10.82 30 11.11 37 12.25 5 20.00 7 c. Thợ bậc cao 102 44.16 120 44.44 122 40.40 18 17.65 2 d. Lao động phổ thông 68 29.44 79 29.26 101 33.44 11 16.18 22 3. Theo giới tính a. Nam 101 43.72 131 48.52 142 47.02 30 29.70 11 b. Nữ 130 56.28 139 51.48 160 52.98 9 6.92 21 (Nguồn: Phòng tổ chức lao dộng tiền lương - Công ty CP May Xuất Khẩu Đại Việt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 51 Nhận xét: Qua bảng số liệu về cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm 2014- 2016 ta thấy tình hình lao động tăng dần qua mỗi năm. Cụ thể, năm 2015 đã tăng 39 người tương ứng mức tăng 16,88% so với năm 2014. Năm 2016 đã tăng 32 người tương ứng với mức tăng 11,85%. Số lượng lao động tăng lên là do quy mô sản xuất của công ty tăng đòi hỏi tăng số lượng lao động để đáp ứng yêu cầu công việc: Xét theo tính chất sản xuất, số lượng lao động và số lượng gián tiếp ngày càng tăng và mức độ tăng gần như bằng nhau và số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn. Cụ thể năm 2015 số lượng lao động trực tiếp tăng 32 người tương ứng với mức tăng 17,49%; lao động gián tiếp tăng 7 người tương ứng mức tăng 14,58% so với năm 2015. Năm 2016 lao động trực tiếp tăng 25 người tương ứng với mức tăng 11,63%, lao động gián tiếp tăng 7 người tương ứng với mức tăng 12,73%. Tình hình nhân sự tuy có nhiều biến động nhưng không đáng kể, lao động gián tiếp vẫn ở mức hợp lý bởi vì công ty hoạt động trong lĩnh vực may mặy, lao động chủ yếu là các công nhân trong nhà máy nên lao động trực tiếp phải chiếm tỷ trọng lớn Theo trình độ văn hóa, lao động có trình độ đại học và trung cấp cũng tăng dần. Điều này cho thấy công ty rất quan tâm đến việc đào tạo nâng cao tay nghề lao động. Bên cạnh đó thợ bậc cao chiểm tỉ trọng khá lớn qua các năm. Qua đây ta thấy tỷ trọng lao động phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Do may mặc là ngành sử dụng lao động chân tay là chủ yếu và để sản xuất ra những sản phẩm chất lượng đồng đểu thì công ty cần phải có đội ngũ công nhân kỹ thuật vững tay nghề. Đối với phân loại lao động theo giới tính, số lao động nam và nữ đều có xu hướng tăng đều qua mỗi năm. Cụ thể, năm 2015 lao động nam tăng 30 người tương ứng với mức tăng 29,7% so với năm 2014; đến năm 2016 tiếp tục tăng 11 người tương ứng với mức tăng 8,4%. Còn đối với lao động nữ, năm 2015 tăng 9 người tương ứng mức tăng 6,92% so với năm 2014; năm 2016 số lao động nữ tăng từ 139 người đến 160 người. mặc dù cùng tăng trưởng nhưng số lao động nữ vẫn luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nam sự thay đổi này là hơp lý đối với công ty thuộc ngành may mặc đòi hỏi sự khéo léo cần cù tỉ mỉ. 2.1.5.2. Tình hình tài sản nguồn vốn qua 3 năm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 52 Bảng 2.2 Cơ cấu và biến động tài sản giai đoạn 2014-2016 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Tăng/giảm % Tăng/giảm % TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN Đồng 6.882.357.331 40,72 6.560.606.452 38,18 8.205.758.786 52,48 (321.750.879) (4,68) 1.645.152.334 25,08 I. Tiền và các khoản tương đương tiền Đồng 456.896.795 2,70 531.151.742 3,09 170.223.467 1,09 74.254.947 16,25 (360.928.275) (67,95) III. Các khoản phải thu ngắn hạn Đồng 2.821.983.043 16,70 2.360.610.471 13,74 1.810.009.183 11,58 (461.372.572) (16,35) (550.601.288) (23,32) 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng Đồng 2.831.983.043 16,76 2.360.610.471 13,74 1.810.009.183 11,58 (471.372.572) (16,64) (550.601.288) (23,32) V. Tài sản ngắn hạn khác Đồng 3.603.477.493 21,32 3.668.844.239 21,35 6.225.526.136 39,82 65.366.746 1,81 2.556.681.897 69,69 1. Thuế GTGT được khấu trừ Đồng 435.967.287 2,58 467.020.756 2,72 430.942.043 2,76 31.053.469 7,12 (36.078.713) (7,73) 2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước Đồng 138.968.682 0,82 147.089.284 0,86 0 0,00 8.120.602 5,84 (147.089.284) (100,00) 4. Tài sản ngắn hạn khác Đồng 3.028.541.524 17,92 3.054.734.199 17,78 5.794.584.093 37,06 26.192.675 0,86 2.739.849.894 89,69 B. TÀI SẢN DÀI HẠN Đồng 10.019.864.344 59,28 10.623.046.846 61,82 7.430.264.752 47,52 603.182.502 6,02 (3.192.782.094) (30,06) I. Tài sản cố định Đồng 10.019.864.344 59,28 10.623.046.846 61,82 7.430.264.752 47,52 603.182.502 6,02 (3.192.782.094) (30,06) 1. Nguyên giá Đồng 12.292.566.094 72,73 13.609.011.525 79,20 7.854.028.271 50,23 1.316.445.431 10,71 (5.754.983.254) (42,29) 2. Giá trị hao mòn lũy kế Đồng (2.272.701.750) (13,45) (2.985.964.679) (17,38) (423.763.519) (2,71) (713.262.929) 31,38 2.562.201.160 (85,81) TỔNG CỘNG TÀI SẢN Đồng 16.902.221.675 100,00 17.183.653.298 100,00 15.636.023.538 100,00 281.431.623 1,67 (1.547.629.760) (9,01) NGUỒN VỐN 0 0,00 0 0,00 A. NỢ PHẢI TRẢ Đồng 13.783.922.712 81,55 14.011.772.211 81,54 17.363.395.896 111,05 227.849.499 1,65 3.351.623.685 23,92 I. Nợ ngắn hạn Đồng 11.704.922.712 69,25 12.640.772.211 73,56 16.700.395.896 106,81 935.849.499 8,00 4.059.623.685 32,12 1. Vay ngắn hạn Đồng 10.016.747.824 59,26 12.640.772.211 73,56 13.841.477.211 88,52 2.624.024.387 26,20 1.200.705.000 9,50 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Đồng 0 0,00 0 0,00 158.025.449 1,01 0 0,00 158.025.449 0,00 6. Chi phí phải trả Đồng 183.165.110 1,08 0 0,00 0 0,00 (183.165.110) (100,00) 0 0,00 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác Đồng 1.505.009.778 8,90 0 0,00 2.019.797.419 12,92 (1,505,009,778) (100,00) 2.019.797.419 0,00 II. Nợ dài hạn Đồng 2.079.000.000 12,30 1.371.000.000 7,98 663.000.000 4,24 (708.000.000) (34,05) (708.000.000) (51,64) 1. Vay nợ dài hạn Đồng 2.079.000.000 12,30 1.371.000.000 7,98 663.000.000 4,24 (708.000.000) (34,05) (708.000.000) (51,64) B. VỐN CHỦ SỞ HỮU Đồng 3.118.298.963 18,45 3.171.881.087 18,46 (1.727.372.358) (11,05) 53.582.124 1,72 (4.899.253.445) (154,46) I. Vốn chủ sở hữu Đồng 3.118.298.963 18,45 3.171.881.087 18,46 (1.727.372.358) (11,05) 53.582.124 1,72 (4.899.253.445) (154,46) 1. Vốn đầu t...riêng, có nhiều công cụ khác nhau trong đó kế toán là một công cụ hữu hiệu trong nền kinh tế thị trường đầy rủi ro và tính cạnh tranh cao, mang lại nhiều lợi nhuận nhất và tiết kiệm chi phí nhất đến mức có thể. Để có được điều đó, đòi hỏi phải tổ chức khâu quản lý thật chặt chẽ và hiệu quả. Mặt khác, kế toán tài chính là bộ phận trọng yếu của công ty, nó cho biết công ty hoạt động ra sao. Bộ máy kế toán yếu kém thì tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng không hiệu quả. Về lâu dài thì điều này là không tốt cho. Bởi vậy, việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết. 3.3.1 Đối với tổ chức công tác kế toán Công ty nên chuyên môn hóa bộ máy kế toán, hạn chế một nhân viên kiêm nhiệm nhiều phần hành như công ty có thể tuyển thêm nhân viên vì chi phí tuyển nhân viên kế toán cũng không cao, tách bạch phần hành kế toán đảm nhiệm của mỗi nhân viên sao cho phù hợp, trách một người đảm nhiệm nhiều công việc liên quan với nhau dẫn đến gian lận và không quản lý được. Công ty cần có các chính sách, các chương trình cụ thể trong bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn kĩ năng cứng và kĩ năng mềm cho các nhân viên phòng kế toán tài chính và phòng kế hoạch thị trường. Công ty có thể cử các nhân viên tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn về chính sách chế độ mới của nhà nước. Bên cạnh đó Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 102 công ty nên ứng dụng tin học phổ biến hơn: Do số lượng hóa đơn bán hàng tập trung về phòng kế toán khá lớn, kế toán cũng phải cập nhật số liệu trên máy nhiều. Vì vậy để thông tin trên hóa đơn được xử lý kịp thời, cũng như giảm bớt công việc cho kế toán công ty, công ty nên hoàn thiện hơn nữa kế toán bán hàng trên máy vi tính. Đó là có thể kết nối mạng vi tính với các phòng ban khác. Khi có hóa đơn, nhân viên ở các bộ phận kinh doanh sẽ cập nhật số liệu vào máy ngay và kế toán cũng có thể biết được chứng từ nghiệp vụ xảy ra trong ngày và xử lý kịp thời. Ban lãnh đạo công ty cần xây dựng các quy định về tiền lương, chính sách với người lao động hợp lý, có tác động nâng cao động lực, sự hăng say, phấn khích và gắn bó trong công tác của bản thân các nhân viên. Công ty nên xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ riêng theo từng báo cáo, cũng như những biện pháp quy định về ngày luân chuyển chứng từ trong tháng để có thể tập hợp chứng từ được thực hiện một cách đầy đủ, kịp thời. Chẳng hạn, có thể quy định đến ngày nhất định, các phòng ban, kho... phải tập hợp và gửi toàn bộ chứng từ phát sinh trong tháng về phòng kế toán để kế toán xử lý các chứng từ đó một cách cập nhật nhất. 3.3.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (1) Việc vận dụng hệ thống tài khoản Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 mà công ty CP may XK Đại Việt đang áp dụng, công ty nên mở TK 002 “Giá trị vật, tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”. Điều này sẽ giúp công ty dễ dàng quản lý giá trị NVL hơn vì có sự tách bạch giữa NVL nhận gia công và NVL của công ty mua về. Tài khoản 002 phản ánh giá trị NVL nhận gia công, giá trị của hàng nhận gia công được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật, nếu chưa xác định được giá thực tế thì dùng giá tạm tính để hạch toán. Kết cấu TK 002 “Giá trị vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”. Bên Nợ - Giá trị NVL nhận gia công Bên Có – Giá trị vật liệu đã tiêu hao tính vào sản phẩm gia công. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 103 Việc mở TK 002 để theo dõi vật tư của khách hàng gửi đến gia công này sẽ giúp việc hạch toán phù hợp với chế độ kế toán công ty đang áp dụng, giúp quản lý tốt hơn NVL nhận gia công. TK 632 của công ty chưa được chi tiết thành các TK cấp 2 phục vụ cho quá trình hạch toán chi tiết và quá trinhg lập báo cáo quản trị. Vì thế công ty nên chi tiết TK thành TK cấp 2 như sau: TK 6321 – “Giá vốn bán áo” TK 6322– “Giá vốn bán khăn tắm” Việc kinh doanh và gia công cho nhiều mặt hàng khác nhau và mức tiêu thụ của từng loại cũng khác nhau. Do vậy, công ty nên mở chi tiết TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”thành các TK cấp 3 như sau: TK 51111 – “Doanh thu áo ” TK 51112 – “Doanh thu khăn tắm” (2) Về sổ kế toán Để tiện cho việc theo dõi, kế toán có thể phân loại hàng hóa thành một số nhóm hàng nhất định với từng đặc tính cụ thể. Khi đó kế toán sẽ mở sổ chi tiết TK 511 cho từng nhóm hàng. Như vậy số lượng sổ kế toán chi tiết sẽ không quá lớn, mà việc theo dõi hàng hóa mua bán sẽ thuận tiện, thỏa mãn tốt yêu cầu của công tác quản lý. (3) Về trích lập phải thu khó đòi Dự phòng phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách hàng không có khả năng thanh toán. Công ty có thể xem xét lập dự phòng phải thu khó đòi để đảm bảo việc kinh doanh ổn định tránh thua lỗ. Căn cứ lập dự phòng là phải có các bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi (khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản ... nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, đơn vị đã làm thủ tục đòi nợ nhiều lần vẫn không thu được nợ. Theo quy định hiện hành thì các khoản phải thu được coi là khoản phải thu khó đòi phải có bằng chứng chủ yếu dưới đây. Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 104 từng nội dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh ý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ.. (4) Về phương thức bán hàng Phương thức bán hàng là cách thức đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Phương thức bán hàng có vai trò quan trọng nó sẽ giúp Công ty đẩy nhanh độ tiêu thụ hàng hóa, mở rộng quy mô cũng như địa bàn kinh doanh. Công ty có thể mở thêm phương thức bán hàng như: bán lẻ, bán trực tiếp. Với những phương thức này giúp công ty có thể cạnh tranh đến thị trường đầy biến động, tăng lợi nhuận. (5) Về phương pháp hạch toán Các nghiệp vụ như: phí quản lý tài khoản, phí sms công ty nên hạch toán vào tài khoản 642 để theo dõi như vậy mới đúng bản chất. Khi phát sinh các khoản phí sms, quản lỳ tài khoản kế toán định khoản: Nợ TK 642 Nợ TK 1331 Có TK 1122 Để phục vụ cho quá trình hách toán tiêu thụ thành phẩm. Công ty cần nghiên cứu kỹ lưỡng để có hướng hoàn thiện công tác mã hóa thành phẩm, tránh tình trạng có nhiều mã hóa tương tự nhau gây nhầm lẫn trong quá trình hạch toán. Đặc biệt đối với nhóm thành phẩm nội địa các nhóm mã hóa bằng chữ quá nhiều vì vậy công ty nên nên tạo mã hàng một cách ngắn gọn dễ nhớ hơn để tiện trong quá trình quản lý và nhập liệu Ví dụ: Đối với mã hàng “DG53K022RP/RS PO 9504912” rất dài và nhìn vào hầu như không thể đoán được đây là loại hàng gì , công ty có thể tạo lại mã hàng với cấu trúc Tên hàng/ Kiểu cách. Loại vải. Màu sắc. Size với cách thức đặt mã như sau: Tên hàng: Gồm 2 chữ cái là chữ viết tắt của loại hàng + Kiểu cách: gồm 2 chữ số được đánh thứ tự tương ứng với từng kiểu hàng như 01: áo cổ dựng, 02:áo cổ tròn, 03:áo sọc ngang... Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 105 + Loại vải: gồm 2 chữ số được đánh thứ tự tương ứng với từng loại vải như 01: vải trơn, 02: vải co giãn, ... + Màu sắc: gồm 2 chữ cái là chữ viết tắt của màu sắc theo tiếng Anh như RE: màu đỏ; BL: màu xanh da trời; BL: màu đen... + Size: Gồm 1-4 chữ cái tùy vào loại size như M, L, XL, XXL... Ta có thể tạo mã hàng là PO/0301BLM đối với loại áo Polo kiểu sọc ngang, may theo vải trơn, có màu xanh và size M. (6) Về quản lý công nợ Trong thời gian qua, việc quản lý công nợ cũng là một vấn đề đáng quan tâm của công ty. Nhìn chung thì công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn nên ít nhiều đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Do đó, để hạn chế tình trạng này, công ty nên đề ra một số biện pháp tích cực hơn như: kế toán công nợ phải theo dõi sát sao tình trạng nợ đọng cuả từng khách hàng và tiến hành thông báo cho khách hàng khi khách hàng đến hạn thanh toán; ngừng việc gia công hàng hóa nếu khách hàng chưa thanh toán các hóa đơn đã đến hạn; đề ra các chính sách khuyến khích khách hàng thanh toán đúng hạn hoặc thanh toán sớm như chiết khấu thanh toán, (7) Về công tác chi phí sản xuất Do đặc điểm của ngành dệt may nên thường trong quá trình sản xuất cũng có NVL thừa là vải vụn, vải thừa Công ty có thể tận dụng để may các chi tiết phụ cho các mã hàng khác hay thu hồi thanh lý. Tuy nhiên khi hạch toán công ty không trừ đi phần chi phí tiết kiệm này, làm cho giá thành sản phẩm tăng lên. Do đó theo em để phản ánh đúng bản chất công ty nên trừ giá trị số NVL tiết kiệm được vào chi phí sản xuất làm hạ giá thành sản phẩm. Khi xuất vật liệu sử dụng không hết, nếu cuối kỳ nhập lại kho để sử dụng cho kỳ tiếp theo, kế toán hạch toán: Nợ TK 152 Có TK 154 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 106 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 KẾT LUẬN Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế nhất là trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế sau rộng khắp các quốc gia trên toàn thế giới như hiện nay, công tác kế toán nói chung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty đóng một vai trò quan trọng đặc biệt trong quá trình cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý bên trong và bên ngoài đơn vị làm cho thông tin kế toán trở thành một tài nguyên quý giá của doanh nghiệp. Đặc biệt các nguồn thông tin trong phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng đối với các cơ quan quản lý tài chính Nhà nước và ban lãnh đạo công ty trong quá trình ra quyết định sản xuất, kinh doanh chính xác kịp thời Để hệ thống lại công trình nghiên cứu, một lần nữa tôi xin tóm tắt lại đề tài nghiên cứu, đây cũng chính là những gì mà bản thân tôi đã làm được trong thời gian thực tập vừa qua Qua quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: Thứ nhất, đề tài của tôi đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty. Thứ hai, tôi đã tìm hiểu, mô tả được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty may xuất khẩu Đại Việt. Thứ ba, tôi đã tiến hành so sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế tìm hiểu tại Công ty, từ đó đưa ra các phân tích, đánh giá về tổ chức công tác kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Thứ tư, tôi đã đề xuất được một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Nhìn chung, những mục tiêu mà tôi đưa ra trong đề tài cơ bản đã đạt được. Tuy nhiên, do phạm vi của đề tài này mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở một doanh nghiệp sản xuất nên để tiếp tục mở rộng nghiên cứu đề tài này một cách hoàn chỉnh đòi hỏi phải tìm hiểu đầy đủ hơn về kế toán thuế, kế toán lương,mà trong khóa luận này chưa có điều kiện đi sâu nghiên cứu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 107 3.2 KIẾN NGHỊ Để nhằm góp phần hoàn thiện thêm kiến thức lí luận cũng như thực tiễn về phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi rất mong công ty có thể nghiên cứu, xem xét khách quan các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty và sau đó phản hồi lại về việc sử dụng đề tài. Về hướng nghiên cứu của đề tài: Nhằm tìm hiểu sâu sát hơn hoạt động kinh doanh của công ty, các đề tài sau nên kéo dài thêm thời gian nghiên cứu, bên cạnh đó đi sâu vào việc hạch toán tất cả các khoản mục doanh thu và chi phí. Và để có thể mở rộng hướng nghiên cứu đề tài, nhà trường nên tạo điều kiện cho sinh viên tìm hiểu thực tế thêm tại một hoặc hai công ty nữa để có thể đưa ra những đánh giá, nhận xét khách quan, đầy đủ và khoa học. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GVC.Phan đình Ngân; ThS. Hồ Phan Minh Đức (2008), Giáo trình Kế toán Tài chính 1, Đại học Huế. 2. Nguyễn Khắc Hùng (2010), Kế toán tài chính 1, NXB Phương Đông. 3. Bộ Tài chính (2006) Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 4. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế. 5. Bộ tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản tài chính. 6. Cao Thị Tâm (2014), Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP Dệt may Huế, Khóa luận tốt nghiệp trường Đại học kinh tế Huế. 7. Nguyễn Thị Hậu (2014), Thực trạng kế toán doanh thu-xác định kết quả kinh doanh và giải pháp hoàn thiện kế toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Dịch Vụ Khí Đốt Nghệ An, Khóa luận tốt nghiệp trường Đại học kinh tế Huế. 8. Nguyễn Thị My (2016), Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH May mặc Hiền Vân Phát, Khóa luận tốt nghiệp trường Đại học kinh tế Huế. 9. Một số trang web : Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 109 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hợp đồng gia công CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG GIA CÔNG SỐ: 5/2016 HNT – DAI VIET - Căn cứ Bộ luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005. - Căn cứ Bộ luật dân sự số 03/2005/QH11 ngày 14/06/2005. - Căn cứ vào nhu cầu chức năng và khả năng gữa hai bên. Hôn nay, ngày 11 tháng 01 năm 2016, chúng tôi gồm có: Bên A : CÔNG TY TNHH HOÀNG NGỌC TRÚC (Bên đặt gia công) Địa chỉ : 223 đường 26, Khu Quy Hoạch Bình Phú 1, P.10, Q6, TP.HCM Điện thoai : 08.37555909 - Fax: 08.3755906 Số tài khoản : 0251002215230 tại NH VIETCOMBANK – CN BÌNH TÂY Mã số thuế : 0306704571 Đại diện : TRƯƠNG VÂN BỘI TRẦN - Chức vụ: Giám Đốc Bên B : CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU ĐẠI VIỆT ( Bên nhận gia công) Địa chỉ : Đường số 1, KCN hương Sơ, Tỉnh Thừa Thiên – Huế Điện thoại : 054.3548100 - Fax: 054.3548101 Số tài khoản : 016100885996 tại NH VIETCOMBANK – CN HUẾ Mã số thuế : 3301324927 Đại diện : NGUYỄN VĂN TƯỜNG - Chức vụ: Giám Đốc Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng gia công số: 5/2006 HNT- DAI VIET điều khoản và điều kiện như sau: ĐIỀU 1: TÊN HÀNG, SỐ LƯỢNG, GIÁ GIA CÔNG Bên A dồng ý đặt gia công, bên B đồng ý nhận gia công hàng may mặc với số lượng, đơn giá như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 110 STT MÃ HÀNG PO Số lượng Đơn giá (VND) Thành tiền Ngày giao hàng Ngày ĐB NPL 1 3NFPE0747 62354 1,000 13,452 13,452,000 Thỏa thuận qua email Thỏa thuận qua email 2 4EJ4F0624C 62415 3,000 12,331 36,993,000 3 4EJ4F0624 62435 1,200 12,331 14,797,000 4 4EJ4F0624 62422 1,800 12,331 22,195,800 5 4EJ4F0624C 62529 200 12,331 2,466,200 6 4DZ25N0118 62413 4,500 12,331 55,489,500 7 CIH1963121 55562 1,200 14,013 16,815,000 8 CIH2577700 55561 900 14,013 12,611,250 9 CIH253680 55560 900 14,013 12,611,250 10 407349 21483 102 12,331 1,257,762 11 407349 21482 3,105 12,331 38,287,755 12 117113 21818 1,800 12,331 22,195,800 13 406977 21804 2,400 10,089 24,213,600 14 117431 21528 79 10,089 797,031 15 117431 21527 3,029 10,089 30,559,581 16 K117431 21530 141 10,089 1,422,549 17 K117431 21529 3,054 10,089 30,811,806 19 407751 22064 504 14,013 7,062,300 20 460611 21980 3,600 8,968 32,284,800 21 460611 21979 3,600 8,968 32,284,800 22 460611 21980 4,800 8,968 43,046,400 23 460611 21950 4,800 8,968 43,046,400 24 66409 21939 310 12,331 3,822,610 25 66409 21938 7,375 12,331 90,941,125 26 53442-1 21799 103 14,573 1,486,446 27 53442-1 21800 207 14,573 3,016,611 28 53442-1 21798 3,000 14,573 43,719,00 29 JGD6406630MX 66041 4,002 5,045 20,188,089 30 JGD6406630MX 66141 3,600 5,045 18,160,200 31 JGD6406630MX 66139 3,600 5,045 18,160,200 TOTAL 68,414 701,258,365 Tổng giá trị hợp đồng: 701,258,365 VND Bằng chữ: Bảy trăm lẻ một triệu hai trăm năm mươi tám ngàn ba trăm sáu mươi lăm đồng Đơn giá trên bao gồm: Công cắt, may, ủi, băng keo, đóng gói hoàn chỉnh, phí vận chuyển NPL và thảnh phẩm. Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT (Thuế VAT 10%) Điều II: TÀI LIỆU KỸ THUẬT, NGUYÊN PHỤ LIỆU VÀ THANH LÝ NGUYÊN PHỤ LIỆU 1. Bên A có trách nhiệm: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 111 - Cung cấp đầy đủ và đồng bộ nguyên phụ liệu, hàng mẫu và các tài liệu kỹ thuật liên quan cho bên B ngay khi bên A nhận được từ khách hàng. - Nguyên phụ liệu cấp phát cho bên B có phân biệt lot màu, phải còn nguyên đai, nguyên kiện. Nếu không còn nguyên đai, nguyên kiện bên B phải kiểm tại chỗ theo tổng số lượng cây vải và ký xác nhận, không được khiếu nại về sau. 2. Bên B có trách nhiệm: a/ Kiểm nguyên phụ liệu: - Vải sẽ được kiểm tại nhà máy và được phân lot màu A, B,C..để đảm bảo đóng hàng theo lot A, B, C (có ghi chú cẩn thận ngoài thùng và packing list), hàng trong 1 thùng và trong 1 lot phải giống màu nhau. Vải sẽ kiểm tổng số lượng, số lượng trong cây, chất lượng, điền vào biểu mẫu kiểm vải của bên A đưa ra. Số lượng vải kiểm sẽ bằng % tương ứng tùy thuộc vào tổng số lượng vải. Trong quá trình kiểm vải, nếu có vấn đề, bên B phải thông báo ngay cho Qc và người theo dõi đơn hàng của bên A Sau khi nhận được report vải, bên A sẽ cử nhân viên làm việc trực tiếp với nhà máy có ký xác nhận số lượng và chất lượng cần thay thân. QC sẽ tiếp tục kiểm soát quá trình that thân và ký cho nhà máy lỗi nào cần thay và không cần thay. Toàn bộ bán thành phẩm thay thân phải được giữ lại cho bên A để cân trọng lượng bù vải nếu vượt quá phần trăm hao hụt mà bên A đã cung cấp Toàn bộ vải được giám sát phải còn nguyên niêm phong của khách hàng, cây nào mất niêm phong sẽ bị từ chối kiểm vải Thời gian váo cáo vải của nhà máy sau khi nhận vải tối đa là 5 ngày - Phụ liệu phải kiểm tra số lượng chấy lượng 100% Toàn bộ qúa trình kiểm nguyên phụ liệu phải có biên bản gửi về văn phòng bên A sau khi nhận hàng chậm nhất là 1(một) tuần. Sau thời gian này bên A sẽ không có trách nhiệm giải quyết. Nếu trong quá trình kiểm hàng có phát hiện vấn đề số lượng và chất lượng phải thông báo ngay cho bên A giám sát Không được tự ý sản xuất khi chưa có ý kiến xác nhận của bên A, nếu bên B làm ngược lại thì bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm. b/ Bên B bảo quản số lượng chất lượng nguyên phụ liêu ch bên A giao kể từ khi nhận đến khi thanh lý hợp đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 112 c/ Không chuyển giao phụ liệu cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của bên A d/ Sử dụng định mức nguyên phụ liệu áp dụng theo Bảng hướng dẫn kỹ thuật của bên A và tỷ lệ hao hụt bán thành phẩm (nếu có) là 0% vải chính và vải lót là 1,5% với đơn hàng số lượng từ 10000 sản phẩm trở lên, 2% với đơn hàng số lượng dưới 10000 sản phẩm; keo dựng và các loại phụ liệu 1%; riêng nhã chính và móc treo là 0% (trong trường hợp nhã hư do nhà sản xuất hoặc thất thoát ngoài ý muốn, bên A sẽ đổi lại cho bên B). Trong mọi trường hợp, bên B sử dụng nguyên phụ liệu vượt quá mức định mức mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A và khách hàng nược ngoài thì bên B phải bồi thường cho khách hàng nước ngoài trị giá invoice nhập khẩu do khách hàng xác định e/ Nguyên phụ liệu và thành phẩm bên B gia công phải được chưa trong kho an toàn và kho phải được bảo hiểm, bên B phải chịu trách nhiệm bảo vệ hàng hóa từ khi nhận nguyên phụ liệu đến khi gia thành phẩm. bên B phải thực hiện đúng nguyên tắc phòng cháy chữa cháy và quy định về bảo vệ tài sản do Nhà nước ban hành. Mọi rủi ro, thiệt hại xảy ra trong thời gian trên bên B phải bồi thường toàn bộ cho bên A f/ Phần nguyên liệu thừa so với định mức được quy định tại điểm d điều II của hợp đồng này bên B sẽ xuất trả lại cho bên A sau khi hai bên ký Biên bản thanh lý nguyên phụ liệu. Nếu bên B không còn nguyên phụ liệu để trả thì beeb B phải bồi thường giá trị số vật liệu bị thất thoát bằng tiến theo trị giá invoice và tiền thuế nhập khẩu cho bên A. g/ Thanh ý nguyên phụ liệu: trong vòng 2 ngày sau khi xuất hàng, căn cứ vào định mức mà bên B đã chuyển gia cho bên A và số lượng theo phiếu xuất kho của bên A. Bên B có trách nhiệm lập bảng thanh lý nguyên phụ liệu cho bên A kiểm tra Sau khi bên A xuất hàng, trong vòng hai ngày bên B phải gia trả toàn bộ số nguyên liệu thừa cho bên A dựa trên bảng thanh lý đã có xác nhận của hai bên (hoặc 3 nếu khách hàng của A chỉ định gia công cho bên B) Nếu bên B giữ lại số NPL thừa không xuất ra thì bên A có uyền giữ lại tiền gia công tương ứng với đơn giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 113 ĐIỀU III: HÀNG MẪU , HÀNG INLINE 1. Bên B sẽ may miễn phí cho khách 1 bộ mẫu đầy đủ size để duyệt mẫu đối và TOP của mã hàng được khách hàng nược ngoài và bên A chấp thuận (đúng quy cách, kích cỡ) trước khi dựa vào sản xuất đồng loạt ít nhất 3 ngày, hàng mẫu sẽ là cở sở đối chứng cho những khiếu nại nếu có sau này Số lượng mẫu TOP bên B cung cấp theo yêu cầu khách hàng. Nếu bên B không cung cấp được mẫu TOP thì bên B phải có thông báo yêu cầu bên A hỗ trợ, khi đó bên A sẽ hộ trợ mẫu TOP cho bên B và sẽ tính tiền lại bên B: 10 USD/ cái cho đơn hàng nhỏ hơn 3000 sản phẩm và 15 USD/cái cho đơn hàng từ 3000 sản phẩm trở lên. 2. Duyệt mẫu inline: - QC bên A có trách nhiệm duyệt mẫu, họp triển khai cho bên B cắt 1 bàn tối đa 100 cái và kiểm ít nhất 10 cái đầu chuyển trước khi duyệt cho bên B cắt tiếp để sản xuất đại trà - Sau khi đã được duyệt cho sản xuất đại trà, bên B phải gửi hàng inline về cho bên A kiểm tra sau khi lên chuyển từ 7 đến 10 ngày, đủ màu, đủ size. - Trước khi xuất hàng ít nhất 3 ngày, bên B phải gửi 1 thùng thành phẩm hàng hóa xuất về bên A để kiểm hàng. ĐIỀU IV: CHẤT LƯỢNG VÀO THỜI GIAN GIAO SẢN PHẨM 1. Bên B phải sử dụng đúng nguyên phụ liệu do bên A và khách hàng nước ngoài cung cấp vào sản xuất sản phẩm cho từng mã hàng gia công. Mọi sự sai sót kỹ thuật và sử dụng phụ liệu sản xuất dẫn đến sản phẩm kém chất lượng hoặc sai quy cách mẫu mã bên A và khách hàng nước ngoài cung cấp thì bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm 2. Bên A sẽ cử nhân viên kỹ thuật hoặc chuyên gia khách hàng theo dõi quá trình gia công theo yêu cầu chất lượng khách hàng. Mọi vấn đề kỹ thuật phát sinh sẽ do nhân viên kỹ thuật bên A hoạc chuyên gia của khách hàng giải quyết và quy định bằng văn bản cụ thể. 3. Bên B phải tuân thủ toàn bộ quy trình sản xuất của khách hàng không được tự ý sản xuất. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 114 4. Trong quá trình sản xuất bên A và khách hàng nược ngoài có quyền kiểm tra bất kỳ công đoạn sản xuất nào và yêu cầu bên B sản xuất đúng theo sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên phụ liệu vào sản xuất. 5. Bên B có trách nhiệm gia hàng đúng thời gian như quy định tại điều I của hợp đồng này. 6. Địa điểm giao nhận nguyên phụ liệu, hàng mẫu, hàng thành phẩmdo bên A chỉ định trong phạm vị HCM. 7. Khi xuất hàng phải đóng thùng sản phẩm với list thực tế và tài liệu kỹ thuật liên quan, phải đủ số lượng thành phầm và thẻ bài. Nếu đóng sai so với quy định và thiếu sô lượng thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm khi khách hàng có khiếu nại trong vòng 90 ngày kể từ ngày giao hàng. 8. Nếu trong quá trinhg kiểm final trước khi xuất hiện hàng không đạt chất lượng, xí nghiệp ký đảm bảo chịu trách nhiệm có bất kỳ khiếu nại từ khách hàng, bên A phải chở hàng được giao cho khách hàng và không có khiếu nại gì từ khách hàng thanh toán cho bên B, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày bên B giao hàng. ĐIỀU V: THANH TOÁN 1. Bên A sẽ thanh toán tiền gia công và thuế giá trị gia tăng cho bên B bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt tính theo đồng Việt Nam khi bên B xuất hàng 30 ngày và đồng thời bên A nhận được đầy đủ chứng từ thanh toán. Riêng tiền thuế GTGT bên B cung cấp chứng từ đã nộp thuế đối với hóa đơn gia cho bên A, bên A sẽ thanh toán tiền VAT cho bên B sau khi bên B xuất hàng 30 ngày và ngay sau khi nhận được chứng từ chứng minh cho bên B đã nộp thuế. 2. Chứng từ thanh toán gồm: - Hóa đơn (VAT) giao hàng của bên B, ngày trên hóa đơn phải là ngày xuất hàng thực tế (bắt buộc). Trong trường hợp hóa đơn viết sai so với ngày xuất hàng thì việc thanh toán thuế VAT bên A không chịu trách nhiệm - Biên bản thanh lý nguyên phụ liệu có chữ ký của bên A, bên B - Biên bản thah lý hợp đồng có chữ ký của hai bên - Phiếu xuất kho thành phẩm và trả thanh lý nguyên phụ liệu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 115 ĐIỀU VI: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG 1. Vi phạm về chất lượng: Theo tiêu chuẩn quy định tại Điều III của hợp đồng này, bên A sẽ kiểm hàng trong quá trình sản xuất và xuất hàng, nếu bên B làm hàng thành phẩm không đạt chất lượng thì bên B có trách nhiệm tái chế và hoàn tất trước ngày giao hàng, nếu hàng trễ phải đi máy bay thì bên B chịu trách nhiệm bồi thường giá FOB cho bên A. Trường hợp không thể sữa chữa được thì bên B có thể ký bảo đảm xuất hàng với sự đồng ý của bên A và phải chịu bồi thường nếu khách hàng không nhận hàng. Trường hợp bị khách hàng nước ngoài khiếu nại,hai bên phải cùng thương lượng trách nhiệm về vấn đề bồi thường theo thỏa thuận. 2. Vi phạm số lượng: Nếu bên B không giao đủ số lượng sản phẩm theo quy định tại Điều I của hợp đồng hoặc số sản phẩm cân đối với số phụ liệu đã nhập thì bên B chịu trách nhiệm bồi thường các chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến việc giao hàng thiếu. 3. Vi phạm về thời gian giao hàng: Nếu bên B giao hàng trễ với quy định tại Điều III thì bên B chịu trách nhiệm bồi thường cho khách hàng các chi phí liên quan đến việc giao hàng trễ của bên B 4. Vi phạm về thời gian nhận nguyên phụ liệu: Nếu bên A giao nguyên phụ liệu trễ hạn so với quy định tại Điều I của hợp đồng thì bên B theo dõi phản hồi lại cùng nhau thương lượng lại ngày xuất hàng. Nếu bên B không có ý kiến gì chính thức bằng văn bản thì coi như bên B chấp nhận ngày giao hàng đã thỏa thuận. 5. Vi phạm về bảo vệ độc quyền nhãn hiệu: Bên B không được tự ý đưa ra thị trường bất cứ sản phẩm nào trong hợp đồng này với nhãn hiệu do khách hàng cung cấp trong thời gian sản xuất và sau khi xuất hàng: - Nếu trong thời gian sản xuất: Hợp đồng sẽ chấm dứt ngay lập tức và bên B phải chịu bồi thường thiệt hại - Nếu sau khi xuất hàng: Bên A sẽ không hợp tác với bên B trong những hợp đồng sau đó, và sẽ nộp đơn khởi kiện tòa án kinh tế để được sử lý theo pháp luật. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 116 ĐIỀU VII: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG 1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng hai bên cùng có lợi. (Có lập biên bản) 2. Mọi vấn đề không được đề cập tới trong hợp đồng này sẽ căn cứ theo các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước để thực hiện. 3. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không thể thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án kinh tế TP. Hồ Chí Minh hoặc cơ quan pháp luật có thẩm quyền sẽ là quyết định cuối cùng. ĐIỀU VIII: CAM KẾT CHUNG 1. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký đến ngày 11/01/2017 2. Hai bên cam kết thi hành đầy đủ và nghiêm túc các điều khaorn ghi trong hợp đồng. Bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có sự thỏa thuận bằng văn bản của bên kia, thì sẽ bị phạt 15% tổng giá trị hợp đồng cùng mọi thiệt hại phát sinh. 3. Hợp đồng này có thể được bổ sung hoặc sửa đổi bằng các phụ kiện với sự đồng ý của hai bên A và bên B (bằng văn bản cụ thể có chữ ký hai bên). 4. Hợp đồng được lập thành bốn bản, mỗi bên giữ hai bản có giá trị pháp lý như nhau để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 117 Phụ lục 2: Giấy đề nghị cấp vật tư Công ty CP May XK Đại Việt KCN Hương Sơ, TP Huế PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ Kính gửi: Phòng Kế hoạch của Công ty CP May XK Đại Việt Tên tôi là: Đặng Thị Cao Quyết Chức vụ: Chuyển trưởng chuyền may 1 Lý do yêu cầu: Gia công đơn hàng số 5/2016 STT TÊN VẬT TƯ YÊU CẦU ĐVT SỐ LƯỢNG ĐỀ NGHỊ DUYỆT 1 Băng dính 5cm cuộn 577 Huế, ngày 15 tháng 01 năm 2016 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Phòng Kế hoạch (Ký, họ tên) Người đề nghị (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế hoạch - Công ty CP May XK Đại Việt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang SVTH: Phạm Thị Diệu Thúy 118 Phụ lục 3: Giấy đề nghị thanh toán Đơn vị: Công ty CP May XK Đại Việt Mẫu số: 05-TT Bộ phận: ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 07 tháng 02 năm 2016 Kính gửi: BGĐ Công ty CP may xuất khẩu Đại Việt - Họ và tên người đề nghị thanh toán: Hoàng Thị Kim Cúc - Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phòng kế toán - Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền Ban Giám Đốc tiếp khách - Số tiền: 2.262.425đ ( Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm đồng chẵn) (Kèm theo 0000986, 06/02/2016 làm chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt Hoàng Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Bi Nguyễn Văn Tường

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf