Khóa luận Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV xây dựng xuân Trung Việt

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ LÀI KHÓA HỌC: 2016 - 2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT Sinh viên t

pdf109 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV xây dựng xuân Trung Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hực hiện Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Lài Ths. Phạm Thị Ái Mỹ Lớp: K50B Kiểm Toán Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 12 năm 2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài i Lời CảmƠn Trải qua bốn năm trên giảng đường đại học Kinh tế Huế là những ngày tháng vô cùng quý báu và quan trọng đối với em. Thầy, cô không chỉ đơn thuần là người truyền đạt kiến thức mà hơn thế họ truyền đi những ngọn lửa thắp sáng con đường xây dựng sự nghiệp của chúng em. Họ truyền đạt những bài học hay, nhưng kinh nghiệm thực tế đáng quý và đặc biệt là truyền đi tình cảm, truyền đi cái tâm trong nghề mà chúng em là ngược được cảm nhận rõ nhất. Năm học cuối gần kết thúc, em đang bước những bước đi cuối cùng trên giảng đường đại học để từ đây vững tin trên con đường mà mình đã chọn. Có được bài khóa luận như ngày hôm nay là nhờ Quý thầy cô, người đã cung cấp cho em những kiến thức và kỹ năng cần thiết, giúp em có thể hòan thành đề tài khóa luận tốt nghiệp : “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT”. Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô, các Khoa – Phòng ban chức năng trường Đại học Kinh Tế Huế. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Xây Dựng Xuân Trung Việt, chính em đã học hỏi được những kiến thức chuyên môn, cùng với đó là những bài học thực tế mà không sách vở nào có thể truyền đạt được. Em xin được gửi lời cám ơn chân thành nhất đến tất cả cô chú và anh chị trong công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt đã giúp đỡ chỉ bảo tận tình trong thời gian em thực tập tại công ty. Em mong công ty sẽ ngày càng phát triển và lớn mạnh hơn nữa. Có được bài luận văn như ngày hôm nay không thể không nhắc đến công lao vô cùng to lớn của giáo viên hướng dẫn thực tập, cô Phạm Thị Ái Mỹ. Chính cô là người sửa cho em từng lỗi sai một, chỉ bảo cho em cách làm sao cho trọn vẹn nhất. Em xin gởi lời cám ơn chân thành nhất đến cô đã giúp đỡ tận tình trong quá trình thực tập của em. Bài luận văn còn nhiều thiếu xót, em mong nhận được sự góp ý và hướng đẫn từ quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lài Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ TSCD Tài sản cố định TGNH Tiền gởi ngân hàng NVL Nguyên vật liệu SFS Số phát sinh HD GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng TK Tài khoản NCC Nhà cung cấp CT Công trình NKC Nhật kí chung TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH MTV Ttách nhiệm hữu hạn một thành viên TT - BTC Thông tư – Bộ tài chính QĐ - BTC Quyết định – Bộ tài chính BGĐ Ban giám đốc KHSX Kế hoạch sản xuất PN - PX Phiếu nhập – Phiếu xuất Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Một số công trình mà công ty thực hiện: ..................................................... 33 Bảng 2. 2. Bảng phân tích tình hình lao động từ 2018-2019 ........................................ 41 Bảng 2. 3. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty ..................................................... 42 Bảng 2. 4. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn từ 2016-2018 ............ 45 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài iv DANH MỤC BIỂU Biểu 2 1. Phiếu yêu cầu vật tư thi công ......................................................................... 51 Biểu 2 2 Bảng báo giá ................................................................................................... 52 Biểu 2 3: Phiếu nhập kho PN42/09 ............................................................................... 54 Biểu 2 4 Trích hóa đơn GTGT 0000030 ....................................................................... 55 Biểu 2 5. Trích Đề nghị chuyển tiền.............................................................................. 56 Biểu 2 6. Uỷ nhiệm chi.................................................................................................. 57 Biểu 2 7. Thẻ kho .......................................................................................................... 58 Biểu 2 8. Trích phiếu xuất kho ...................................................................................... 60 Biểu 2 9. Mẫu Sổ chi tiết 152 ........................................................................................ 61 Biểu 2 10. Mẫu sổ Tổng hợp xuất nhập tồn .................................................................. 62 Biểu 2 11.Mẫu Bảng tổng hợp khối lượng .................................................................... 64 Biểu 2 12. Mẫu hóa đơn GTGT 0001086...................................................................... 65 Biểu 2 13 .Trích sổ Nhật kí chung................................................................................. 68 Biểu 2 14 Trích mẫu sổ cái............................................................................................ 69 Biểu 2. 15. Trích phiếu kế toán tổng hợp ...................................................................... 70 Biểu 2.16. Sổ chi tiết mua hàng..................................................................................... 71 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Phương pháp thẻ song song .........................................................................14 Sơ đồ 1.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển ............................................................15 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 152 – nguyên vật liệu ........................................19 Sơ đồ 2.1.: Quy trình xây dựng .....................................................................................35 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý củag của công ty ......................................................35 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Xây dựng Xuân Trung Việt ...... 36 Sơ đồ 2.4.Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính theo Thông tư 200/2014/TT – BTC...............................................................................39 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU ........................................................................................................ iv DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................... v PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài:........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ...................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu: ...........................................................................................2 5. Kết cấu đề tài: .............................................................................................................3 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................4 1.1. Khái quát về nguyên vật liệu ....................................................................................4 1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu.....................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu ......................................................................................4 1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu. .....................................................................................5 1.1.3.1. Sự cần thiết phải phân loại nguyên vật liệu........................................................5 1.1.3.2. Phương pháp phân loại nguyên vật liệu: ............................................................5 1.1.4. Vai trò của nguyên vật liệu....................................................................................7 1.2. Đánh giá nguyên vật liệu..........................................................................................7 1.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu: ...................................................................7 1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.......................................................................................8 1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho ....................................................................8 1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho .....................................................................9 1.3. Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................................................12 1.4. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu: .......................................................13 1.4.1. Phương pháp thẻ song song.................................................................................13 1.4.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:..............................................................15 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài vii 1.4.3. Phương pháp sổ số dư: ........................................................................................16 1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ..........................................................................17 1.5.1. . Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên....17 1.5.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên ..........................................17 1.5.1.2. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................17 1.5.1.3. Tài khoản phản ánh ..........................................................................................18 1.5.1.4. Sổ kế toán sử dụng tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên: .........20 1.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kì ...............21 1.5.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kì ....................................................21 1.5.2.2. Tài khoản phản ánh ..........................................................................................21 1.6. Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu .......................................................................24 1.6.1. Khái niệm dự phòng giảm hàng tồn kho .............................................................24 1.6.2. Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho – nguyên vật liệu: ..................24 1.6.3. Hạch toán khi lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ........................................26 1.7. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ............................................................................27 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XUÂN TRUNG VIỆT ..........................30 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Xuân Trung Việt .................................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................30 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và mục tiêu của công ty..................................31 2.1.3. Sơ lược về các hoạt động kinh doanh và sản phẩm của công ty .........................32 2.1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt35 2.1.5. Công tác kế toán của công ty..............................................................................36 2.1.5.1. Bộ máy kế toán của công ty: ............................................................................36 2.1.5.2. Chế độ, chính sách kế toán sử dụng .................................................................38 2.1.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty ............................................................40 2.1.6.1. Tình hình về lao động .......................................................................................40 2.1.6.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty ................................................42 2.1.6.3. Tình hình về kết quả sản xuất kinh doanh ........................................................45 2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt ............................................................................................................46 2.2.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xuân Trung Việt......... 46 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài viii 2.2.1.1 Đặc trưng nguyên vật liệu tại công ty ...............................................................46 2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt...... 47 2.2.2. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu .........................................................................47 2.2.3. Lưu trữ nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt ..48 2.2.4. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt......... 48 2.2.5. Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt ..49 2.2.5.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt .... 49 2.2.5.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt.... 66 2.2.6. Kiểm kê và xử lý nguyên vật liệu thừa của mỗi công trình ................................71 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT................................74 3.1. Nhận xét thực trạng công tác kế toán tại công ty Xuân Trung Việt ......................74 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty ..................................................74 3.1.1.1.Ưu điểm .............................................................................................................74 3.1.1.2.Nhược điểm .......................................................................................................74 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty ...................................75 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................75 3.1.2.2. Tồn tại...............................................................................................................76 3.2. Một số đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt ...........................................................................................77 3.2.1. Nhân sự ................................................................................................................77 3.2.2. Về quản lý nguyên vật liệu ..................................................................................77 3.2.3. Hạch toán hàng mua đang đi đường ....................................................................77 3.2.4. Chính sách dự trữ nguyên vật liệu.......................................................................78 3.2.5. Kế hoạch kiểm kê ...............................................................................................78 3.2.6. Về hạch toán kế toán ...........................................................................................80 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐƯA RA KIẾN NGHỊ ...................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................82 PHỤ LỤC .....................................................................................................................84 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Bắt nhịp cùng với xu thế chung của đất nước bước sang nền kinh tế thị trường, với sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng cao, nó gây ra không ít khó khăn, nhưng cũng không ít động lực để các doanh nghiệp sản xuất tồn tại và phát triển. Để có thể vươn lên khẳng định vị trí của mình trong điều kiện nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất phải làm ăn có hiệu quả. Trong đó, việc xác định các yếu tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đầu ra cao nhất với giá cả và chất lượng sản phẩm có sức hút với người tiêu dùng là vấn đề quan tâm hàng đầu của những nhà quản lý. Trong hoạt động sản xuất, bất cứ sản phẩm nào cũng phải cấu thành từ nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm, nếu muốn tạo ra một sản phẩm tốt thì trước tiên các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu phải đảm bảo chất lượng; nếu muốn nâng cao hiệu quả sản xuất thì đòi hỏi công tác thu mua, cung ứng nguyên vật liệu phải đảm bảo kịp thời đồng thời vấn đề giá thành phải được quan tâm để làm sao doanh nghiệp có thể mua nguyên vât liệu vừa có đầy đủ các tiêu chuẩn về chất lượng mà giá cả lại phải chăng. Nhận thức được điều này các nhà quản lý luôn tìm cách cung ứng, quản lý, sử dụng nguyên vật liệu một cách hiệu quả nhất từ khâu thu mua đến lúc sản xuất. Lúc này, công tác kế toán nguyên vật liệu giúp cho họ quản lý được hoạt động nhập xuất, giá cả của nguyên vật liệu từ đó đưa ra các quyết định đầu tư, đưa ra dự toán cho mỗi sản phẩm, lập kế hoạch cung ứng kịp thời giúp cho quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi, đúng tiến độ. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong việc quản lý chi phí của các doanh nghiệp, cho nên khi thực tập tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt, cùng với vốn kiến thức đã học từ trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, nhận được sự hướng dẫn của cô Phạm Thị Ái Mỹ và anh chị kế toán viên của công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt, em xin chọn nghiên cứu đề tài “ Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.” Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 2 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu  Một là: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tại doanh nghiệp xây dựng.  Hai là: Tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.  Ba là: Đề xuất kiến nghị giúp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.  Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt. - Thời gian: Tập trung nghiên cứu thông tin, các dữ liệu, các số liệu, công tác kế toán nguyên vật liệu của Công ty trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018 và quý 1/2019. 4. Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện được đề tài này, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số phương pháp sau:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: - Đọc, nghiên cứu, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn, sách tại thư viện,để có tài liệu tham khảo cho đề tài này. - Thu thập, tìm hiểu, tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau: giáo trình, báo, internet và các văn bản, nghị định, thông tư do Nhà nước ban hành; các chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành và một số khóa luận tại thư viện trường để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. - Thu thập số liệu, sổ sách, chứng từ từ các phòng ban tại công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 3  Phương pháp thu thập dữ liệu: - Phương pháp quan sát: sinh viên trực tiếp quan sát công việc diễn ra hàng ngày tại phòng kế toán, đặc biệt là các nghiệp vụ liên quan đến ghi nhận, hạch toán công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. - Phương pháp phỏng vấn: Cá nhân trực tiếp sẽ đưa ra câu hỏi cho Kế toán trưởng về đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty, các vấn đề về thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Đặt ra các câu hỏi cho Kế toán trưởng và kế toán viên về phương pháp ghi nhận các nghiệp vụ, lập và nộp Báo cáo ở phòng kế toán. - Phương pháp thu thập các dữ liêu sơ cấp: thu thập các số liệu thô tại các phòng ban tại công ty bằng cách photo, ghi chép các chứng từ liên quan đến công tác kế toán nguyên vật liệu. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Là phương pháp thu thập các dữ liệu đã được công bố từ trước và có sẵn như những dữ liệu được thu thập sách báo, các đề tài nghiên cứu của những năm trước, từ đó thu thập chọn lọc những thông tin liên quan để phục vụ cho việc thực hiện đề tài.  Phương pháp xử lý dữ liệu: - Phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu: Dựa vào số liệu tổng hợp thu thập được để tính toán các chỉ tiêu phản ánh tình hình cơ bản của công ty trên cơ sở đó tiến hành so sánh và rút ra nhận xét. - Phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản và ghi đối ứng, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán. 5. Kết cấu đề tài: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Chương 2: Tình hình thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV xây dựng Xuân Trung Việt Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt Phần III: Kết luận và đưa ra kiến nghị. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về nguyên vật liệu 1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: “Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất” Nguyên vật liệu sẽ thay đổi về hình thái, nó không giữ nguyên được trạng thái ban đầu khi được đưa vào sản xuất. Giá trị của nó cũng được chuyển toàn bộ hoặc một phần vào giá trị của sản phẩm. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động và là một trong ba yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phầm. 1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu Theo Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán phần I, nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, năm 2010: “Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động có các đặc điểm cơ bản sau: Sau mỗi chu kỳ sản xuất, nguyên liệu, vật liệu bị tiêu hao hoàn toàn hay bị biến dạng đi trong quá trình sản xuất và cấu thành thực thể của sản phẩm. Giá trị nguyên liệu, vật liệu được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Trong các doanh nghiêp sản xuất, nguyên liệu, vật liệu thường chiểm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp - Trong tổng chi phí sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu chính chiếm một tỷ trọng lớn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật liệu cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một cách tách biệt rõ ràng cụ thể cho từng sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 5 phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất dùng, còn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân công trình. - Trong xây dựng cơ bản cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì phải được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng hạng mục công trình, công trình. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức kế toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tượng liên quan. - Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao theo hệ số, trọng lượng, số lượng sản phẩm... 1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu. 1.1.3.1. Sự cần thiết phải phân loại nguyên vật liệu Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các công ty phải sử dụng rất nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau với nội dung kinh tế, tác dụng, tính năng lý hóa khác nhau. Khi tổ chức hạch toán chi tiết đối với từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho kế toán quản trị, doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu. Phân loại nguyên vật liệu là việc phân chia nguyên vật liệu của doanh nghiệp thành các loại, các nhóm, các tiêu thức phân loại nhất định. 1.1.3.2. Phương pháp phân loại nguyên vật liệu: Theo Bộ Tài chính, Thông tư 200/2014/TT-BTC Trong các doanh nghiệp xây lắp, nguyên vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ có vai trò, công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất thi công, trong thực tế công tác quản lý và hạch toán ở các doanh nghiệp, đặc trưng dùng để phân loại nguyên vật liệu thông Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 6 dụng nhất là vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất thi công, theo đặc trưng này, nguyên vật liệu được phân loại như sau: + Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp xây lắp, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm. + Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm. + Nhiên liệu: Về thực thể là một loại vật liệu phụ, nhưng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình thi công, kinh doanh tọa điều kiện cho quá trình chế tọa sản phẩm có thể diễn ra bình thường. + Phụ tùng thay thế: Là những loại vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vân tải, công cụ dụng cụ sản xuất. + Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản. + Phế liệu: là các loại vật liệu được loại ra trong quá trình thi công xây lắp như gỗ, sắt, thép vụn và phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định. Bên cạnh đó còn có thể phân loại nguyên vật liệu căn cứ theo:  Căn cứ vào nguồn gốc nguyên vật liệu, chia nguyên vật liệu thành: - Nguyên vật liệu mua ngoài. - Nguyên vật liệu tự chế biến, thuê gia công. - Nguyên vật liệu từ các nguồn khác: nhận góp vốn, cấp phát, tài trợ. Căn cứ vào mục đích, công dụng của nguyên vật liệu có thể chia nguyên vật liệu thành các loại sau: - Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh gồm: + Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất và chế tạo sản phẩm. + Nguyên vật liệu dùng để quản lý ở các phân xưởng, dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 7 - Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác: + Nhượng bán: + Đem góp vốn liên doanh; + Đem biếu tặng; 1.1.4. Vai trò của nguyên vật liệu  Xét về mặt hiện vật: Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động.  Xét về mặt giá trị: Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động. Mặt khác chi phí nguyên vật liệu thường chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm, cho nên doanh nghiệp cần phải tăng cường công tác kế toán nguyên vật liệu, quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ nhằm sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý và hiệu quả. 1.2. Đánh giá nguyên vật liệu 1.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu: Theo chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho: Đánh giá nguyên vật liệu là việc xác định giá trị của vật liệu ở những thời điểm nhất định. Việc đánh giá dựa vào một số nguyên tắc sau: - Nguyên tắc giá gốc: nguyên vật liệu phải được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay còn gọi là giá trị vốn thực tế của vật liệu là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được những nguyên liệu đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại. - Nguyên tắc nhất quán: Các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá vật liệu phải đảm bảo tính nhất quán. Tức là kế toán đã chọn phương pháp nào thì áp dụng nhất quán phương pháp đó trong suốt niên độ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp đã chọn, nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế cho phép trình bày thông tin kế toán một cách trung thực và hợp lý hơn, đồng thời phải giải thích được sự thay đổi đó. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 8 - Nguyên tắc thận trọng: Vật liệu được đánh giá theo giá gốc nhưng trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện. Gía trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kì sản xuất, kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Sự hình thành giá trị vốn thực tế của vật liệu được phân biệt ở các thời điểm khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. + Thời điểm mua xác định trị giá vốn thực tế hàng mua. + Thời điểm nhập kho xác định trị giá vốn thực tế hàng nhập. + Thời điểm xuất kho xác định trị giá vốn thực tế hàng...loại, hạn chế tối đa tình trạng thất thoát, hư hỏng làm giảm số lượng và chất lượng nguyên vật liệu - Khâu sử dụng: sử dụng tiết kiểm, hợp lý, hiệu quả trên cơ sở xác định định mức và dự toán chi phí có vai trò hạ thấp giá thành, do vậy, việc sử dụng nguyên vật liệu phải đảm bảo dùng đúng nguyên vật liệu, đúng cách sử dụng, dùng đủ, dùng tiết kiệm Nhận thức được vị trí quan trọng của nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất, đòi hỏi việc quản lý và hạch toán chính xác, phản ánh đày đủ các thông tin, số liệu về nguyên vật liệu, do vậy nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu rất quan trọng. Nhiệm vụ yêu cầu kế toán nguyên vật liệu phải thực hiện như: - Tính toán đơn giá nhập, xuất kho cho từng loại nguyên vật liệu theo quy định - Kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao nguyên vật liệu - Phân bổ hợp lý, đúng quy định giá trị nguyên vật liệu sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí. - Ghi chép, nhập liệu, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng, giá trị nguyên vật liệu thực tế nhập kho. - Tập hợp, phản ánh đầy đủ, chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu xuất kho. - Nắm bắt, phản ánh đầy đủ thông tin về số lượng, chất lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho, phát hiện kịp thời nguyên vật liệu bị thiếu, thừa, ứ đọng, kém chất lượng, để doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế tối đa thiệt hại có thể xảy ra. - Theo dõi, tính toán, lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu sao cho hợp lý, đúng quy định - Trong cách thức tổ chức cán bộ kế toán cần tuân thủ các nguuyeen tắc kiểm soát nội bộ để đảm bảo việc tổ chức khoa học, hoạt động có hiệu quả và tránh tình trạng gian lận. - Nguyên tắc phân công phân nhiệm: “Trong một tổ chức có nhiều người tham gia thì công việc cần phải được phân công cho tất cả mọi người không dể trình trạng một số nguời làm quá nhiều việc trong khi một số khác lại không có nguời làm. Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và công việc cần được phân loại cụ thể cho nhiều bộ phận và cho nhiều nguời trong bộ phận. Việc phân công phân nhiệm rõ ràng tạo sự chuyên Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 29 môn hóa trong công việc, sai sót ít xảy ra và khi xảy ra thuờng dễ phát hiện” (Theo Bộ tài chính, thông tư 214/2012/TT-BTC). - Nguyên tắc ủy quyên và phê chuẩn: “Các nghiệp vụ kinh tế phải được phê chuẩn đúng đắn. Trong một tổ chức, nếu ai cũng làm mọi việc thì sẽ xảy ra hỗn loạn, phức tạp, phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của việc quyết định và giải quyết một công việc trong phạm vi nhất định” (Trích Bộ Tài chính, Thông tư 214/2012/TT-BTC) - Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: “Nguyên tắc này quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong các nghiệp vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm (nhất là sai phạm cố ý) và hành vi lạm dụng quyền hạn, trong tổ chức nhân sự không thể bố trí kiêm nhiệm các nhiệm vụ phê chuẩn và thực hiện, thực hiện và kiểm soát, ghi sổ và bảo quản tài sản...”(Trích Bộ Tài chính, Thông tư 214/2012/TT-BTC) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 30 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt được ra đời vào ngày 13 tháng 5 năm 2014 trong lúc sự phát triển đô thị hóa tại Việt Nam. Ra đời với sứ mệnh phục vụ khách hàng với sản phẩm xây dựng tốt nhất, đưa ra những giải pháp hữu ích nhất. Công ty đã tự lựa chọn cho mình con đường đi lên lấy chất lượng xây dựng và uy tín là mục tiêu hàng đầu. Năm 2014 cũng là năm thương hiệu của Công ty chính thức được ra đời. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng gồm: Xây dựng dân dụng công nghiệp, cầu đường, hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư v.vVới đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề có kinh nghiệm thâm niên trong lĩnh vực xây dựng, tác phong làm việc chuyên nghiệp với tinh thần trách nhiệm cao. Con người của Công ty luôn được trau dồi, tu dưỡng và ý thức được sứ mệnh phục vụ khách hàng của mình. Công ty được thành lập theo chứng nhận kinh doanh số 0401602361 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp vào ngày 13 tháng 5 năm 2014 với số vốn điều lệ lên đến 100 tỉ đồng với người đại diện pháp luật là ông Lê Văn Xuân (giám đốc công ty). Một số thông tin chính của công ty:  Tên Công ty: Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt .  Địa chỉ: 268 Núi Thành, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng, Việt Nam  MST: 0401602361.  Điện thoại: 02363.550707 Fax: 02363.550708  E-mail: xuantrungviet@gmail.com Cho đến nay, công ty đã được 5 năm hoạt động, tham gia thi công nhiều công trình lớn, nhỏ và đưa tên tuổi của công ty ra thị trường xây dựng ở các lĩnh vực công Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 31 trình dân dụng, công trình công nghiệp, cơ sở hạ tầng trở thành một trong những công ty xây lắp hằng đầu, khẳng định vị thế của mình không những trên địa bàn thành phố Đà Nẵng mà còn trên khu vực miền Trung. Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt đã có những bước phát triển lớn về quy mô. Phương châm hoạt động của Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt : Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt luôn định hướng tới những công nghệ cao trong hoạt động xây dựng nhằm mục đích rút ngắn thời gian thi công cho các công trình cũng như chuyển giao công trình đã thi công có chất lượng cao tới khách hàng. Chính điều này đã mang lại hiệu quả kinh tế cho khách hàng trong bối cảnh kinh tế hội nhập. Đối với Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt sự hài lòng của khách hàng là điều quan trọng nhất. Sự hài lòng này đã và đang được thể hiện rõ nét trong từng công trình mà Công ty đã và đang thi công: chất lượng, tiến độ và điều quan trọng nhất là mạng lại hiệu quả cho khách hàng. Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt đã xây dựng những nguyên tắc chuẩn trong phục vụ khách hàng như sau: - Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả mọi yêu cầu của khách hàng; - Đảm bảo thi công chất lượng; - Nhiệt tình, chu đáo với thái độ nhanh nhẹn, hòa nhã; - Đảm bảo thi công với giá cả hợp lý và sức cạnh tranh cao; - Luôn quan tâm đến chính sách đào tạo nhân viên để đảm bảo tính chuyên môn cao. 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và mục tiêu của công ty Với định hướng chiến lược trong vòng 3 năm Công ty phấn đấu trở thành công ty chuyên nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực hoạt động xây dựng như sau: - Xây dựng dân dụng - Xây dựng cầu đường Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 32 - Xây dựng thủy lợi - Xây dựng hạ tầng cơ sở. Mặc dù đăng ký kinh doanh nhiều lĩnh vực nhưng công ty hoạt động chủ yếu là trong lình vực xây lắp. Chính vì thế nên sản phẩm của công ty cũng như bộ máy hoạt động của công ty và công tác kế toán có nhiều đặc thù so với các loại hình thương mại và sản xuất thông thường. MỤC TIÊU: - Doanh thu tăng trưởng bình quân: 35% năm - Lợi nhuận tăng trưởng bình quân: 40% năm - Mở rộng ngành nghề, nâng cao chất lượng trong lĩnh vực hoạt xây dựng. GIÁ TRỊ ĐANG XÂY DỰNG: Giá trị cốt lõi mà công ty đang theo đuổi là niềm tin vào sự nỗ lực và tinh thần làm chủ doanh nghiệp của các thành viên công ty. Với nguồn năng lực nội tại, sự phát triển của công ty được kích hoạt từ hạt nhân là đội ngũ tri thức trẻ có trình độ chuyên môn cao, năng động, chuyên nghiệp, sáng tạo mang lại tinh thần doanh nhân thời đại mới dám chấp nhận thử thách để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 2.1.3. Sơ lược về các hoạt động kinh doanh và sản phẩm của công ty Sản phẩm của một công ty xây lắp nói chung và công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt nói riêng có đặc điểm mang tính chất đơn chiếc và thường được sản xuất theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư. Sản phẩm có giá trị lớn, yêu cầu về kỹ thuật cao, mỗi công trình có mỗi loại yêu cầu về kỹ thuật, thiết kế, công năng khác nhau, thời gian thi công, sử dụng và bảo hành sản phẩm cũng tương đối dài, từng khâu sản xuất đều quan trọng và có ảnh hưởng nhất định đến sản phẩm nên công ty cần đáp ứng các quy định nghiêm ngặt về kỹ thuật cùng với đội ngũ nhân viên kiến thức cao, nhân công lành nghề. Thời gian sản xuất lâu nên cần phải có kế hoạch sản xuất rõ ràng, cần thiết phải lập dự toán ngay từ khi thiết kế đến thi công và hoàn thiện, dựa vào dự toán để thực hiện trong suốt quá trình, cũng như phải dự đoán các nguy cơ, nguy hại khác đối vơi sản phẩm để có biện pháp thay đổi, phòng ngừa khác. Mỗi sản phẩm là một địa Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 33 điểm sản xuất khác nhau, và quá trình sản xuất diễn ra ngoài trời, môi trường thi công nguy hiểm ảnh hưởng đến tính mạng con người do độc hại như bụi bẩn, máy móc, điện, hóa chất của vật liệu, an toàn lao động, Các công trình do công ty đã xây dựng là những công trình có nguồn đầu tư lớn, diện tích xây dựng tương đối rộng, thời gian thi công lâu và đòi hỏi những yêu cầu khắt khe về kỹ thuật, thẩm mỹ, công năng khác nhau ở mỗi công trình khác nhau. Một số công trình tiêu biểu mà công ty đã và đang thực hiện đáng chú ý: Bảng 2. 1. Một số công trình mà công ty thực hiện: STT Tên hợp đồng Tên dự án Bên giaothầu Giá hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực hiện) (VNĐ) Ngày hợp đồng có hiệu lực 1 Thi công xây dựng và hoàn thiện hạ tầng giao thông, thoát nước, san nền Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Hưng Thịnh Công ty CP Đầu tư Xây dựng Trường Lộc Thịnh 47.320.852.000 04/05/2018 2 Thi công hệ thống Giao thông, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp nước Kết cấu hạ tầng KDC Trảng Kèo, Tp Hội An, tỉnh Quảng Nam Công ty CP TM-DV & Xây dựng Thịnh Thành 60.075.084.000 01/6/2014 3 Thi công hệ thống kè chắn- Dự án Khu du lịch Nhà trưng bày xe máy Tiến Thu tại thị trấn Vĩnh Điện,Điện Bàn , Quảng Nam Công ty CP TM-DV & Xây dựng Thịnh Thành 286.084.692.429 05/12/2016 4 Thi công xây dựng Biệt thự cao cấp Oceanami Khu du lịch và Biệt thự cao cấp Oceanami Công ty CP Beegreen 300.000.000.000 29/10/2015 5 Thi công hệ thống giao thông,thoát nước, san nền Hạ Tầng Kỹ Thuật KĐT Số 4 ĐN ĐN Công ty CP GTVT Quảng Nam 70.000.000.000 18/7/2016 6 Thi công xây dựng chung cư Ecoxuan 24 tầng (Block B) Khu Phức hợp Ecoxuan Lái Thiêu Cty TNHH Setia Lái Thiêu-Bình Dương 156.200.000.000 30/08/2016 7 Thi công hệ thống tường bao xung quanh Khu du lịch và Biệt thự cao cấp Oceanami Công ty CP Beegreen 16.869.915.000 14/12/2016 Nguồn : Phòng kế hoạch của công ty Xuân Trung Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 34 Công trình ECOXUAN (Bình Dương) – Hình ảnh sinh viên chụp đươc khi đi thực tế trực tiếp tại công trình Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 35 Quy trình sản xuất sản phẩm: dựa trên những đặc điểm của sản phẩm xây lắp, quy trình sản xuất sản phẩm của công ty được thực hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1.: Quy trình xây dựng 2.1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý củag của công ty - Giám đốc: Là người điều hành hoạt động chung của công ty, quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu chiến lược, ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty; chịu GIÁM ĐỐC Phó Giám đốc Phòng Kỹ thuật Phòng Thiết Kế Phòng thi công Phó Giám đốc Bộ phận khách hàng Phòng Kinh doanh Phòng Kế hoạch Phó Giám đốc Phòng Kế toán Phòng Hành chính – Nhân sự Thi công móng Xây thôHoàn thiệnNghiệm thu Gia công nền Thi công phần khung bê tông, cốt thép phần thân Bàn giao Giải phóng mặt bằng Đào móng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 36 trách nhiệm kí kết hợp đồng kinh tế, và là người đại diện theo pháp luật của công ty. - Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc; Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. - Các phòng, ban, bộ phận: thực hiện chức năng, nhiệm vụ của từng phòng, ban, bộ phận được giao theo sự phê chuẩn chuẩn của giám đốc. Cơ cấu tổ chức trong công ty được bố trí theo mô hình chiến lược do Ban Giám đốc đề ra với phương châm “Đơn giản – Hiệu quả”, Công ty chú trọng vào chuyên môn hóa và sự phối hợp chặt chẽ giữa các trung tâm chức năng và phòng ban hỗ trợ. Cơ cấu tổ chức phân theo chức năng được quản lý và điều hành chặt chẽ theo mô hình thông tin hai chiều tương tác hợp lý. Cho phép mệnh lệnh cấp cao nhất được đi theo con đường ngắn nhất, rõ ràng nhất tới mọi nhân viên, do đó công việc được triển khai đúng mục tiêu, đúng người, đúng việc. Thêm vào đó, đội ngũ nhân lực có trình độ, chuyên nghiệp, các đối tác uy tín đã tạo nên một sức mạnh tổng thể chung cho thương hiệu Công ty trong việc cung cấp các sản phẩm tối ưu đến các Quý khách hàng. 2.1.5. Công tác kế toán của công ty 2.1.5.1. Bộ máy kế toán của công ty: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Xây dựng Xuân Trung Việt Thủ quỹ Kế toán dự toán thanh toán Kế toán công nợ Kế toán vật tư Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Trong đó: Quan hệ trực tiếp Quan hệ chức năng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 37 Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt là công ty có tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại phòng hành chính kế toán của Công ty, nhận chứng từ do các thủ kho và các đơn vị trực thuộc đưa lên để ghi sổ, lập báo cáo. Ở công trường có tổ vật tư – thủ kho, khi hàng đến: tổ này có nhiệm vụ tiếp nhận các hóa đơn chứng từ do nhà cung cấp gởi đến, kiểm tra chất lượng mẫu mã của sản phẩm trước khi nhận hàng rồi lập phiếu nhập kho. Sau khi lập phiếu nhập kho, cuối ngày sẽ chuyển lên cho bộ phận phòng kế toán công nợ ở công ty. Ngoài ra, hằng ngày sẽ tiến hành báo cáo tình hình nhập xuất tồn cho kế toán vật tư ở công ty để đánh giá tình hình phục vụ cho việc mua hàng. Đồng thời kế toán vật tư thường xuyên kiểm tra vật tư và báo cáo lại cho phòng kế toán cũng như chỉ huy trưởng công ty khi có yêu cầu. Trong sơ đồ bộ máy kế toán trên: - Kế toán trưởng: giúp ban giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán; tham mưu cho tổng giám đốc về các công tác tài chính kế toán; theo dõi sự vận động của nguồn vốn kinh doanh; thống kê, tạo nên mạng lưới thông tin kinh tế hiệu quả, kiểm tra kiểm soát việc xác lập và thực hiện các kế hoạch sản xuất kỹ thuật tài chính, hướng dẫn và kiểm tra công tác kế toán của nhân viên, tổng hợp từng phần hành kế toán viên tiến hành kiểm tra, đối chiếu, xử lý, ghi sổ, lập báo cáo tài chính và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Tổ chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sổ kế toán cho phù hợp với yêu cầu quản lý. - Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu của các phần hành kế toán; nhận hóa đơn hạch toán vào phần mềm kế toán; xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng; tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành; thực hiện kế toán thuế và các phần hành còn lại. - Kế toán vật tư: cụ thể là chịu trách nhiệm về cung ứng. Khi công trình yêu cầu vật tư, kế toán sẽ làm đơn yêu cầu và gửi lên cấp trên (Giám đốc hoặc trưởng phòng kĩ thuật) duyệt ký, sau khi được cấp trên kí duyệt thì tiến hành liên lạc với nhà cung cấp, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 38 yêu cầu gửi báo giá các loại vật tư, tiến hành làm đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán, thỏa thuận thời gian địa điểm giao nhận hàng với nhau và tất cả được ghi nhận trên hợp đồng mua bán. Khi hàng về nhập tại kho công ty, kế toán vât tư nhận phiếu nhập từ phòng kế hoạch để theo dõi vào sổ xuất nhập tồn và các sổ liên quan khác. - Kế toán dự toán thanh toán : Theo dõi khối lượng hoàn thành từng công trình, theo dõi tình hình khối lượng xây lắp của các nhà thầu phụ, mỗi công trình hoàn thành với tiến độ như thế nào ứng với khối lượng hoàn thành là bao nhiêu, theo dõi khối lượng từng đội nhân công làm được để tiến hành lên kế hoạch thanh toán, theo dõi phần trăm khối lượng còn lại phải thanh toán cho từng đội nhân công, lên kế hoạch thanh toán cho các nhà cung cấp, lập các ủy nhiệm chi, thu, phiếu thu, chi, lên kế hoạch vay vốn để đáp ứng nhu cầu mua hàng , thanh toán cho công ty, - Kế toán công nợ: Hằng ngày nhận các hóa đơn, chứng từ (phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản kiểm kê,) từ khách hàng hay nhà cung cấp để hạch toán. Tiến hành theo dõi công nợ của các nhà cung cấp, khách hàng. - Thủ quỹ: Theo dõi, quản lý các loại tiền hiện có của công ty; cấp phát, tạm ứng, thu chi quỹ; thu, chi trả các khoản phát sinh hằng ngày,thực hiện chi trả lương cho cán bộ nhân viên, các đội nhân công. 2.1.5.2. Chế độ, chính sách kế toán sử dụng a. Hình thức ghi sổ Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung. Tuy nhiên, do yêu cầu quản lý và để thuận tiện cho công tác kế toán phản ánh một cách chính xác, nhanh chóng nhằm giảm bớt khối lượng công việc, nâng cao chất lượng công tác kế toán, hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm Misa. Phần mềm kế toán máy được thiết lập theo hình thức nhật kí chung. Công ty đang sử dụng phần mềm Misa, công tác kế toán trên phần mềm được công ty mô tả bằng sơ đồ: Hình thức ghi sổ kế toán máy theo hình thức nhật ký chung: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 39  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, một tài khoản có bao nhiêu định khoản thì phải ghi vào nhật ký chung bấy nhiêu dòng. - Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái liên quan theo từng nghiệp vụ. - Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hàng ngày, thủ quỹ ghi vào quỹ. - Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. - Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập báo cáo tổng hợp chi tiết. - Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Kiểm tra đối chiếu Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày MÁY VI TÍNH - Sổ tổng hợp -Sổ kế toán chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA Sơ đồ 2.4.Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính theo Thông tư 200/2014/TT – BTC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 40 - Cuối tháng căn cứ vào số cân đối số phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết. sổ nhật ký đặc biệt để lập bảng báo cáo kế toán ( Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo luân chuyển tiền tệ). b. Niên độ kế toán của đơn vị: Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt áp dụng kì kế toán năm. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. c. Chế độ kế toán áp dụng: theo TT 200/2014/QĐ-BTC - Tổ chức hệ thống tài khoản theo thông tư 200 - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng - Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp giản đơn d. Hạch toán kế toán hàng tồn kho: - Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: theo phương pháp ghi thẻ song song - Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: đánh giá theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Phương pháp tính trị giá xuất kho của vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền. 2.1.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty 2.1.6.1. Tình hình về lao động Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt từ năm 2018 đến năm 2019 lao động trong Công ty có nhiều thay đổi thể hiện cụ thể trong bảng số liệu về tình hình lao động sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 41 Bảng 2. 2.Bảng phân tích tình hình lao động từ 2018-2019 CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG (Người) SO SÁNH Năm 2018 Năm 2019 +/- % Tổng 54 80 26 48,15 Phân theo giới tính - Nam 49 73 24 54,55 - Nữ 5 7 2 48,98 Phân theo phòng ban - Ban giám đốc 3 3 0 0 - Phòng hành chính – nhân sự 2 3 1 50 - Phòng kế toán 4 6 2 50 - Phòng kinh doanh 2 8 6 300 - Phòng kĩ thuật 4 7 3 75 - Bộ phận thiết kế 2 4 2 100 - Bộ phận thi công 20 27 7 35 - Bộ phận sản xuất 18 25 7 38,9 Phân theo trình độ chuyên môn - Cử nhân 12 24 12 100 - Kĩ sư 4 7 3 75 - Trung cấp – Nghề 23 32 9 39,13 - Phổ thông 15 18 3 20 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty) Nhìn vào bảng số liệu khi phân theo giới tính có thể nhận thấy nhân viên nam chiếm đa số, tuy năm 2019 có thêm 2 nhân viên nữ nhưng nữ vẫn chiếm rất ít tổng số lao động trong toàn Công ty. Có sự chênh lệch ấy là do tính chất công việc chủ yếu là về kỹ thuật và thi công theo công trình không phù hợp với nữ giới. Năm 2019 tổng lao động tăng lên 26 người tăng 48,15% so với năm 2018 trong đó phòng hành chính nhân sự tăng 1 người, phòng thiết kế tăng 2 người, phòng thi công và bộ phận sản xuất đều tăng thêm mỗi bộ phận 7 người, phòng kế toán tăng 2 người và đặc biệt Công ty mở thêm phòng kinh doanh số lượng là 8 người có thể thấy Công ty đang mở rộng quy mô sản xuất và tiến tới mở thêm các đại lí đến các huyện trong tỉnh và các tỉnh khác. Không chỉ tăng về số lượng mà chất lượng công nhân viên cũng rất đảm bảo với trình độ chuyên môn từ phổ thông trở lên. Từ năm 2018 đến 2019 số lượng kỹ sư tăng từ 4 lên 7 kỹ sư, cử nhân tăng từ 12 lên 24 cử nhân đó là tiềm lực vững chắc giúp Công ty phát triển. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 42 2.1.6.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty Bảng 2. 3. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 135,228,529,167 127,354,500,440 178,651,837,476 (7,874,028,727) -5.82 51,297,337,036 40.28 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,187,942,377 1,487,505,351 918,008,072 299,562,974 25.22 (569,497,279) -38.29 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 61,274,433,223 59,255,992,713 101,334,905,878 (2,018,440,510) -3.29 42,078,913,165 71.01 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 54,008,573,306 52,505,467,586 92,205,266,035 (1,503,105,720) -2.78 39,699,798,449 75.61 Trả trước cho người bán ngắn hạn 4,503,057,972 3,647,048,925 4,926,091,651 (856,009,047) -19.01 1,279,042,726 35.07 Phải thu ngắn hạn khác 2,762,801,945 3,103,476,202 4,203,548,192 340,674,257 12.33 1,100,071,990 35.45 IV. Hàng tồn kho 63,520,795,324 58,315,524,855 68,503,940,935 (5,205,270,469) -8.19 10,188,416,080 17.47 V. Tài sản ngắn hạn khác 9,245,358,243 8,295,477,521 6,894,982,591 (949,880,722) -10.27 (1,400,494,930) -16.88 Chi phí trả trước ngắn hạn 6,889,407,583 8,295,477,521 6,894,982,591 1,406,069,938 20.41 (1,400,494,930) -16.88 Thuế GTGT được khấu trừ 2,355,950,660 - - (2,355,950,660) -100.00 - - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 41,092,071,660 63,748,677,018 75,823,906,374 22,656,605,358 55.14 12,075,229,356 18.94 Tài sản cố định 40,706,519,432 63,748,677,018 60,823,906,374 23,042,157,586 56.61 (2,924,770,644) -4.59 Tài sản cố định hữu hình 18,512,290,498 15,918,084,457 12,993,313,813 (2,594,206,041) -14.01 (2,924,770,644) -18.37 Tài sản cố định vô hình 22,194,228,925 47,830,592,561 47,830,592,561 25,636,363,636 115.51 - 0.00 Tài sản dở dang dài hạn 385,552,237 - 15,000,000,000 (385,552,237) -100.00 15,000,000,000 - Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 43 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % TỔNG CỘNG TÀI SẢN 176,320,600,827 191,103,177,458 254,475,743,850 14,782,576,631 8.38 63,372,566,392 33.16 C. NỢ PHẢI TRẢ 134,414,790,012 112,479,561,569 157,426,190,826 (21,935,228,443) -16.32 44,946,629,257 39.96 I. Nợ ngắn hạn 125,864,790,012 105,167,961,569 149,961,257,903 (20,696,828,443) -16.44 44,793,296,334 42.59 Phải trả người bán ngắn hạn 12,574,711,906 17,206,546,979 17,183,222,983 4,631,835,073 36.83 (23,323,996) -0.14 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 2,674,696,603 - - (2,674,696,603) -100.00 - - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1,920,545,198 3,381,245,662 297,532,553 1,460,700,464 76.06 (3,083,713,109) -91.20 Phải trả ngắn hạn khác 449,000,360 490,589,565 45,999,995 41,589,205 9.26 (444,589,570) -90.62 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 108,245,835,945 84,089,579,363 132,434,502,372 (24,156,256,582) -22.32 48,344,923,009 57.49 II. Nợ dài hạn 8,550,000,000 7,311,600,000 7,464,932,923 (1,238,400,000) -14.48 153,332,923 2.10 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 41,905,810,815 78,623,615,889 97,049,553,024 36,717,805,074 87.62 18,425,937,135 23.44 Vốn đầu tư chủ sở hữu 35,000,000,000 65,000,000,000 92,000,000,000 30,000,000,000 85.71 27,000,000,000 41.54 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 6,905,810,815 13,623,614,889 5,049,553,024 6,717,804,074 97.28 (8,574,061,865) -62.94 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 176,320,600,827 191,103,177,458 254,475,743,850 14,782,576,631 8.38 63,372,566,392 33.16 (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 44 Nhìn vào bảng số liệu trên có thể thấy tình hình tài sản trong giai đoạn từ 2016 – 2018 có sự biến đổi mạnh, cụ thể: Về tài sản: - Tổng tài sản của năm 2017 là hơn 191 tỉ đồng tăng hơn 14 tỉ tương ứng với 8,38% so với năm 2016. Điều này là do tài sản dài hạn trong năm 2017 tăng hơn 22 tỉ chiếm 55,14% và tài sản ngắn hạn giảm 7,8 tỉ chiếm 5,82%. - Tổng tài sản năm 2018 là gần 254,5 tỉ tăng hơn 63 tỉ đồng chiếm 33,16% so với năm 2017. Điều này là do các khoản phải thu ngắn hạn tăng 71,01% kéo theo tổng tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 40,28%. Có thể thấy tình hình hoàn thành nghiệm thu công trình của năm 2018 tăng mạnh nhưng vấn đề còn tồn động là các khoản phải thu ngắn hạn cũng tăng mạnh, đây là dấu hiệu công ty đang bị chiếm dụng vốn rất lớn cần phải có chính sách thu hồi công nợ hiệu quả hơn để giảm thiểu các khoản phải thu ngắn hạn. Nhìn chung, Trong giai đoạn 2016-2018 tổng tài sản của công ty tăng mạnh mẽ, đây là dấu hiệu tích cực cho thấy sức kinh doanh của công ty ngày càng tăng, khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành cũng ngày càng lớn.  Về nguồn vốn: Thứ nhất, Về phần nợ phải trả: - Tổng nợ phải trả của 2017 là hơn 112 tỉ đồng giảm hơn 21 tỉ tương ứng với 16,32% so với năm 2016. Có thể thấy, trong năm 2017 công ty bớt đi gánh nặng trả nợ so với 2016. - Tổng nợ phải trả của 2018 tăng gần 45 tỉ chiếm 39,96% so với năm 2017 Thứ hai, Về phần Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu qua các năm tăng mạnh, cụ thể tăng lần lượt 2016:2017:2018 là 35 tỉ: 62 tỉ: 92 tỉ. Năm 2017 tăng 87,62% so với năm 2016; năm 2018 tăng 23,44% so với năm 2017. Có thể thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đang phát triển theo hướng tích cực và công ty đang ngày càng mở rộng quy mô để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành trên thị trường. Từ hai nguyên nhân trên kéo theo Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng hơn 14 tỉ chiếm 8,38% so với năm 2016 và năm 2018 tăng hơn 63 tỉ chiếm 33,16% so với 2017 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 45 2.1.6.3. Tình hình về kết quả sản xuất kinh doanh Bảng 2. 4. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn từ 2016-2018 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017% % 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 148,244,237,635 175,877,063,755 202,727,495,864 27,632,826,120 18.64% 26,850,432,109 15% 2. Gía vốn hàng bán 127,353,770,492 153,119,271,616 166,228,592,203 25,765,501,124 20.23% 13,109,320,587 9% 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20,890,467,143 22,757,792,139 36,498,903,661 1,867,324,996 8.94% 13,741,111,522 60% 4. Doanh thu hoạt động tài chính 3,357,195 5,696,378 68,440,452 2,339,183 69.68% 62,744,074 1101% 5. Chi phí tài chính 5,932,463,240 9,228,264,561 10,070,793,798 3,295,801,321 55.56% 842,529,237 9% 6. Chi phí bán hàng 0 0 0 0 0 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,158,325,685 5,613,940,636 9,493,405,397 -544,385,049 -8.84% 3,879,464,761 69% 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh 8,803,035,412 7,921,283,320 17,003,144,918 -881,752,092 -10.02% 9,081,861,598 115% 9. Thu nhập khác 0 2,897,114,478 0 2,897,114,478 -2,897,114,478 10. Chi phí khác 73,284,508 2,603,064,102 86,937,018 2,529,779,594 3452.00% -2,516,127,084 -97% 11. Lợi nhuận khác -73,284,508 276,050,376 -86,937,018 349,334,884 -476.68% -362,987,394 -131% 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 8,729,750,904 8,197,333,696 16,916,207,900 -532,417,208 -6.10% 8,718,874,204 106% 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 1,760,607,082 1,639,466,739 3,383,241,580 -121,140,343 -6.88% 1,743,774,841 106% 14. Lợi nhuận sau thuế 6,969,143,822 6,557,866,957 13,532,966,320 -411,276,865 -5.90% 6,975,099,363 106% (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 46 Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy doanh thu tăng đều qua các năm cụ thể: - Năm 2017 tăng hơn 27 tỉ tương ứng tăng 18,64 % so với năm 2016. - Năm 2018 tăng gần 27 tỉ tương ứng tăng 15% so với năm 2017 Dù 2017 có tốc độ tăng trưởng doanh thu lớn nhưng lợi nhuận của năm vẫn giảm hơn 400 triệu đồng so với năm 2016. Điều này là do các khoản chi phí của 2017 tăng mạnh so với 2016, trong đó nổi bật là chi phí tài chính và các chi phí khác tăng gần 6 tỉ đồng kéo theo sự sụt giảm của lợi nhuận. Năm 2017 công ty phải trả một lượng chi phí tài chính cho các khoản vay cùng các chi phí khác rất lớn. Công ty nên có chính sách quản lý các khoản vay cũng như các chi phí khác tốt hơn để có thể đạt được mức lợi nhuận ... 0001086 BETONG.001 Bê tông các loại 5,50 963.636 5.300.000 25/02/2019 0001086 BETONG.001 Bê tông các loại 50,00 1.118.182 55.909.000 25/02/2019 0001086 BETONG.001 Bê tông các loại 28,00 1.163.636 32.581.000 31/01/2019 0001357 BETONG.001 Bê tông các loại 38,00 1.181.818 44.909.000 31/01/2019 0001357 BETONG.001 Bê tông các loại 11,00 1.370.246 15.072.000 31/01/2019 0001357 BETONG.001 Bê tông các loại 9,00 1.237.374 11.136.000 31/01/2019 0001357 BETONG.001 Bê tông các loại 1,20 1.351.515 1.621.000 TỔNG CỘNG 142,72 166.530.000 Biểu 2.16. Sổ chi tiết mua hàng Tóm lại ta có bảng sau thể hiện sự khác nhau giữa chứng từ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp nguyên vật liệu cần lập như sau: Bê tông NVL còn lại Kế toán chi tiết Phiếu tổng hợp khối lượng bê tông Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Kế toán tổng hợp Phiếu kế toán tổng hợp Sổ nhật kí và sổ cái 2.2.6. Kiểm kê và xử lý nguyên vật liệu thừa của mỗi công trình Vì lý do nguyên vật liệu được yêu cầu và cung cấp theo dự toán (mỗi công trình đều được các kỹ sư dự toán mức nguyên vật liệu cần dùng, số lượng nguyên vật liệu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 72 xuất dùng thực tế gần như đúng với dự toán) phần thừa hoặc thiếu chỉ là một phần nhỏ, nếu số lượng thừa đủ để chuyển tới công trình khác thì mới tiến hành nhập về kho tổng hoặc chuyển tới công trình khác (trường hợp này rất ít). Thế nên tại công ty hiếm khi tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu. Bên cạnh đó, công tác kiểm kê cuối mỗi công trình không được thực hiện nhanh chóng mà đặc điểm của nguyên vật liệu của công ty xây lắp là dễ bị hư hại, biến chất như: cát dễ bị trôi, xi măng dễ bị hư vì ẩm, thép bị gỉ, mất trộm Cho nên đến khi việc thực hiện kiểm kê nguyên vật liệu thừa thì chất lượng số nguyên vật liệu thừa này đã không còn như ban đầu hoặc bị thất thoát vì thế việc kiểm kê sẽ khó mà diễn ra hiệu quả. Dù ít nhưng nếu có yêu cầu kiểm kê nguyên vật liệu từ ban giám đốc hay đối tượng cần thì công ty vẫn tiến hành kiểm kê. Việc thực hiện diễn ra như sau: - Trước khi tiến hành kiểm kê: + Thông báo cho các bộ phận liên quan đến kiểm kê như (ban quản lý công trình,..) để có sự chuẩn bị kĩ càng. + Phân công người có nhiệm vụ kiểm kê hàng: thường là kế toán vật tư và thủ kho phối hợp với nhau. + Lên kế hoạch kiểm kê cụ thể: ngày tháng, thứ tự kiểm kê, - Khi kiểm kê: + Căn cứ vào phần mềm quản lý, báo cáo tồn kho hoặc thẻ kho, kế toán vật tư lập bảng kê hàng tồn kho theo danh sách đầy đủ nhất + Kế toán vât tư tiến hành kiểm điểm số lượng hàng thực tế tại kho, ghi chú vào mẫu kiểm kê kho hàng có sẵn. + So sánh số lượng giữa sổ sách với số lượng kiểm kê thực tế. Nếu có chênh lệch phải điều chỉnh lại số lượng tồn kho theo thực tế và tiến hành tìm ra nguyên nhân để giải quyết. + Lập biên bản kiểm kê hàng tồn kho có sự xác nhận của thủ kho và kế toán vật tư khi đã hoàn tất. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 73  Với trường hợp kiểm kê có chênh lệch thì nguyên nhân thông thường là do nhầm lẫn trong khâu ghi số liệu làm báo cáo, quên nhập số liệu vào hệ thống khi nhập hàng, hoặc cũng có thể là do gian lận hay biển thủ. - Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật liệu trong định mức), ghi: Nợ TK 632 Có TK 152. - Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi: Nợ TK 1381 Có TK 152 - Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi: Nợ TK 111 (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường) Nợ TK 1388 (phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi) Nợ TK 334 (trừ tiền lương của người phạm lỗi) Nợ TK 632 (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán) Có TK 138 (Tài sản thiếu chờ xử lý). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 74 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG XUÂN TRUNG VIỆT 3.1. Nhận xét thực trạng công tác kế toán tại công ty Xuân Trung Việt 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty Sau nhiều năm hoạt động, công ty đã không ngừng lớn mạnh. Nhìn chung, công ty có bộ máy quản lý chặt chẽ, các phòng ban được phân công phân nhiệm rõ ràng, phối hợp với nhau. Cùng với đó là sự phát triển, không ngừng hoàn thiện của công tác tổ chức phòng kế toán của công ty. Sau khi tìm hiểu, em xin đưa ra một vài nhận xét chung về công tác kế toán của công ty Xuân Trung Việt như sau: 3.1.1.1. Ưu điểm - Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung thế nên việc luân chuyển chứng từ hay trao đổi thông tin giữa các nhân viên kế toán được diễn ra dễ dàng giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho công ty. - Nhân viên kế toán có sức trẻ và sự nhiệt tình, khả năng chịu áp lực công việc tốt, có trình độ kế toán, khả năng sử dụng word, excel cũng như phần mềm kế toán tốt, dễ dàng tiếp thu và nắm bắt công nghệ vào công tác kế toán - Công ty áp dụng kế toán máy theo hình thức nhật kí chung. Đây là hình thức kế toán có nhiều ưu điểm trong quá trình quản lý và hạch, phù hợp với đặc điểm và quy mô của công ty Xuân Trung Việt - Công ty đã và đang sử dụng phần mềm kế toán Misa trong công tác kế toán phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất của công ty, đảm bảo đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin kế toán và lưu trữ chứng từ. 3.1.1.2. Nhược điểm Công ty vi phạm quy tắc bất kiêm nhiệm khi chỉ có một người vừa làm thủ quỹ vừa thực hiện cả chức năng của một kế toán tiền như tiến hành chi trả lương, thu chi các khoản phát sinh hàng ngày,Điều này có thể khiến cho việc sai sót hay gian lận Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 75 có thể xảy ra. Khoản mục tiền là một trong những khoản mục nhạy cảm nên công ty cần có phương pháp quản lý hiệu quả để đảm bảo mục tiêu cao nhất của mình. 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 3.1.2.1. Ưu điểm - Thực hiện đúng quy trình nhập xuất vật tư của công ty. - Qúa trình luân chuyển chứng từ rõ ràng, hợp lý: phiếu yêu cầu vật tư được gởi lên sẽ được phê duyệt nhanh chóng, kịp thời. Công tác thu mua diễn ra nhanh chóng đảm bảo đúng tiến độ cho các công trình. - Việc hạch toán kế toán trong phần mềm misa đảm bảo độ chính xác cũng như giảm tải khối lượng công việc cho kế toán. Đồng thời cũng giúp cho việc lưu trữ và sử dụng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. - Bộ phận kế toán của công ty quản lý và theo dõi nguyên vật liệu chặt chẽ, kịp thời, thường xuyên đối chiếu các chứng từ với nhau để dễ dàng phát hiện vấn đề. - Mỗi công trình đều có một kho nguyên vật liệu riêng tại chân công trình đảm bảo cho việc quản lý cũng như bảo quản được diễn ra hiệu quả. Việc cung ứng vật liệu cho mỗi công trình cũng diễn ra nhanh chóng và dễ dàng. - Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kì để tính giá xuất kho: đây là phương pháp đơn giản và dễ thực hiện đặc biệt phù hợp với công ty có nhiều loại nguyên vật liệu như công ty Xuân Trung Việt. - Hầu hết nguyên vật liệu của công ty được mua về đều xuất thẳng đến công trình và sử dụng ngay nên thời gian lưu kho rất thấp, từ đó tiết kiệm chi phí lưu kho công ty cũng như hạn chế được vấn đề thiếu hụt nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng. - Cán bộ kế toán mua hàng nhanh nhẹn, linh hoạt, nắm bắt được giá cả trên thị trường và có kiến thức về các quy định, thông số kỹ thuật của nguyên vật liệu, Công ty có danh sách các nhà cung cấp uy tín đảm bảo chất lượng với mức giá phù hợp giúp chi việc mua hàng diễ ra nhanh chóng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 76 - Quy trình cung ứng và sử dụng nguyên vật liệu là bê tông luôn được thực hiện theo kế hoạch rõ ràng đảm bảo hiệu quả cao. - Về phân loại nguyên vật liệu: nguyên vật liệu trong công ty bao gồm nhiều loại với nhiều tính chất và đặc điểm khác nhau. Dựa vào đặc điểm trên công ty đã phân nguyên vật liệu thành nhiều loại khác nhau tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nguyên vật liệu 3.1.2.2. Tồn tại - Việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp song song tuy dễ kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi chép vẫn còn trùng lặp. - Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho công ty, Phòng kế hoạch vừa là đối tượng mua hàng vừa là đối tượng nhận hàng. Ở đây công ty đã vi phạm nguyên tắt bất kiêm nhiệm và vi phạm này có thể gây sai sót hoặc phòng kế hoạch sẽ cố tình đánh giá sai chất lượng hàng mua để nhằm mục đích cá nhân. - Chưa sử dụng tài khoản 151 hàng mua đang đi đường trong hệ thống tài khoản của công ty, cho nên khi mua hàng ở các nhà cung cấp xa, số hàng mua chưa kịp về sẽ không được đánh giá chính xác theo thực tế. - Kế toán thường dồn công việc hạch toán, xử lý chứng từ, ghi sổ chứng từ ghi sổ vào cuối tháng nên dể xảy ra sự chậm trễ trong việc báo cáo số liệu. - Nguyên vật liệu nhập xuất thẳng, tuy có ưu điểm là tiết kiệm chi phí nhà kho, lưu kho, bảo quảntuy nhiên, việc cung ứng nguyên vật liệu lại thiếu chủ động. Ví dụ khi có sự cố bất ngờ trong quá trình thi công như gặp thời tiết xấu: thiên tai, lũ lụt thì nhà cũng cấp sẽ khó mà cung ứng đầy đủ lượng nguyên vật liệu cho công trình. - Do nguyên vật liệu xuất thẳng nguyên vật liệu và một công trình cần rất nhiều nguyên vật liệu nên khi công trình hoàn thành thì tất yếu phải có phế liệu thải ra, nguyên vật liệu thừa, nhưng đa số là xi măng, thép, vôi, cát mà những loại này rất dể mất (thép) hay dể bị hao hụt do mưa, độ ẩm (vôi, cát, xi măng) khiến cho không thể tái tạo và sử dụng lại được. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 77 - Công tác kiểm kê, thu hồi nguyên vật liệu thừa/ thiếu sau mỗi công trình còn sơ sài, chưa hợp lý. - Công ty không lập dự phòng nguyên vật liệu nên khi nguyên vật liệu có sự sụt giảm về giá trị thì doanh nghiệp không có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất. 3.2. Một số đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt 3.2.1. Nhân sự - Cần tách biệt hai chức năng thủ quỹ và kế toán tiền. Có thể thấy kế toán công nợ vẫn có thể đảm nhiệm thêm vai trò này mà không làm ảnh hưởng đển công việc hằng ngày. Vậy nên công ty nên giao cho kế toán công nợ đảm nhiệm phần hành kế toán tiền về thu, chi, tạm ứng, - Tách riêng 2 nhiệm vụ thủ kho và người nhận hàng, kiểm tra hàng hóa. Có thể phân công người kiểm tra, nhận hàng là chỉ huy công trình, như vậy làm cho việc nhận hàng rõ ràng minh bạch hơn, mặc khác, chỉ huy công trình là người có kiến thức về quy định kỹ thuật của vật tư, cho nên việc kiểm tra vật tư nhập cũng trở nên đảm bảo hơn. 3.2.2. Về quản lý nguyên vật liệu Giá cả vật liệu xây dựng trên thị trường không phải lúc nào cũng ổn định. Để quá trình thi công xây dựng không bị gián đoạn cũng như chi phí nguyên vật liệu bị đội giá lên cao thì công ty nên có những giải pháp cụ thể trong việc thu mua và dự trữ nguyên vật liệu: Cần thiết lập mối quan hệ với những nhà cung cấp uy tín, tiến hành kí hợp đồng dài hạn. Đồng thòi công ty nên tích cực tìm kiếm những nhà cung cấp có chính sách giá tốt để có thể liên hệ khi cần thiết. Để quản lý nguyên vật liệu tốt nhất, công ty nên thường xuyên đào tạo, nâng cao năng lực của nhân viên bộ phận kho trong dự toán, dự trữ nguyên vật liệu. 3.2.3. Hạch toán hàng mua đang đi đường Sử dụng tài khoản 151 - hàng mua đang đi đường để hoach toán nguyên vật liệu mua đang trên đường vận chuyển về kho công trình. Trường hợp cuối tháng, nguyên vật liệu chưa về đến kho, kế toán hoạch toán: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 78 Nợ TK 151 Nợ TK 133 Có TK 111/112/131 Khi hàng đã về nhập kho ghi: Nợ TK 152 Có TK 151 3.2.4. Chính sách dự trữ nguyên vật liệu - Vào các tháng cuối năm thường có mưa bão, lũ lụt hoặc khi chính quyền can thiệp cấm khai thác đá, cát, sạn ở một số địa bàn thì công ty nên có kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu đó để chủ động hơn trong việc cung ứng nguyên vật liệu xây dựng, tuy nhiên việc dự trữ này cần phải thực hiện có kế hoạch, dự toán theo tiến độ của công trình cũng như mức độ dự báo mưa bão, thiên tai, thông báo của chính quyền. - Khi dự trữ các nguyên vật liệu cát, đá thì cần chú ý có công tác bảo quản cẩn thận, kĩ càng (ví dụ như mưa bão làm cuốn trôi cát, đá chất thành đống lớn có thể bị lăn gây nguy hiểm) 3.2.5 . Kế hoạch kiểm kê - Có kế hoạch kiểm kê nguyên vật liệu tại mỗi giai đoạn công trình, lập sổ theo dõi các loại nguyên vật liệu tới giai đoạn nào là công trình không cần sử dụng nữa, còn thừa thì tiến hành kiểm kê, và có phương pháp thu hồi ngay, tránh bị thất thoát, hư hại. Ví dụ, sổ theo dõi được tổ chức như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 79 Dự kiến giai đoạn hết sử dụng Kiểm kê thu hồi Phương pháp thu hồiST T Nguyên vật liệu Sử dụng ở giai đoạn Số lượng Chất lượng 1 Đá Gia công nềnThi công móng Hoàn thành phần móng công trình Chuyển đến kho tạm của công trình đang có nhu cầu hoặc nhập lại về kho công ty 2 Thép các loại Thi công phần khung bê tông, cốt thép phần thân Giai đoạn xây thô 3 Xi măng Từ giai đoạn gia công nền đến hết giai đoạn xây thô Hoàn thành giai đoạn xây thô 4 Gạch, ngói Xây thô Hoàn thành giai đoạn xây thô 5 Cát xây, cáttô Gia công nền, thi công móng, xây thô Hoàn thành giai đoạn xây thô 6 Kính, thủy tinh,thạch cao Xây thô Giai đoạn xây thô 6 Sơn quét, sơn lót Hoàn thành Hoàn thành côngtrình (Nguồn: tác giả tự xây dựng) - Nếu nguyên vật liệu thừa chuyển về kho công ty thì cần có giấy xác nhận của phòng kế hoạch; nếu chuyển nguyên vật liệu thừa về kho tạm của công trình thì cần có giấy chuyển giao nguyên vật liệu có đầy đủ chữ kí của thủ kho và chỉ huy trưởng của hai công trình để xác nhận số lượng và chất lượng của nguyên vật liệu. - Đồng thời kế toán công nợ cần hạch toán giảm chi phí nguyên vật liệu cho công trình có nguyên vật liệu thừa. Nợ TK 152 (nếu nhập về lại kho công ty) Hoặc Nợ TK 621 (chi tiết công trình nhập NVL thừa) Có TK 621 (chi tiết công trình có NVL thừa) - Công tác kiểm kê vật tư cần tiến hành nhanh chóng, có biện pháp xử lý đối với các trường hợp thiếu nguyên vật liệu: lập biên bản kiểm kê ngay sau khi công Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 80 trình hoàn thành, kế toán sẽ thực hiện đối chiếu giữa số dư sổ chi tiết vật tư với số lượng thực tế. Nếu thiếu, tìm hiểu nguyên nhân và phản ánh giá trị của khoản vật tư chênh lệch: Nợ TK 138 Có TK 152 Khi tìm ra nguyên nhân thiếu, nếu kế toán đưa vào chi phí thì sẽ không được tính là chi phí khấu trừ thuế TNDN. Nếu nguyên nhân là do nhân viên, nhân viên đền bù Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156 Có TK 138 3.2.6. Về hạch toán kế toán Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán nên hạch toán ngay vào tài khoản để tránh nhầm lẫn và sai sót, tránh để dồn công việc hạch toán và xử lý chứng từ vào cuối tháng; hàng tuần kế toán trưởng nên rà soát, kiểm tra trên phần mềm để giám sát chặt chẽ hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 81 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐƯA RA KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: Với sự canh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế mở, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải ngày càng hoàn thiện và phù hợp với mô hình tổ chức. Là một công ty xây dựng, công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt luôn ý thức được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất bởi vì nó là một trong ba chi phí quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty, đề tài của em đã giải quyết được các vấn đề sau:  Thứ nhất, Đã hệ thống hóa các lý luận về các vấn đề liên quan đến công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp  Thứ hai, Đề tài nghiên cứu đã nghiên cứu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt.  Thứ ba, Nêu ra được những ưu điểm và một số nhược điểm mà công ty gặp phải qua đó đề xuất một số giải pháp để từ đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Tuy nhiên, những giải pháp em đưa ra chỉ là sự so sánh đối chiếu giữa thực tế công ty và những kiến thức em đã được học do vậy còn nhiều sai sót và chưa hoàn toàn đúng đắn.  Thứ tư, Qua quá trình thực tế em đã cũng cố được một số kiến thức và tích lũy được những kinh nghiệm thực tiễn, những kĩ năng mềm góp phần là hành trang giúp em bước đầu trên con đường xây dựng sự nghiệp. Do kinh nghiệm thực tế, thời gian và trình độ chuyên môn của bản thân còn nhiều hạn chế, chưa có điều kiện tìm hiểu và phân tích một số vấn đề trong công ty nên em chưa đưa ra hết toàn bộ nhược điểm còn tồn động và giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình. Do đó, bài viết của em còn có nhiều thiếu sót, em mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo và đánh giá của công ty cũng như quý thầy cô giáo đề từ đó đúc rút cho mình những bài học quý giá. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 82 2. Kiến nghị Nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài, em sẽ thu thập thêm các loại sổ sách, chứng từ liên quan tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ ở các bộ phận khác sâu hơn nữa. Em sẽ mở rộng phạm vi nghiên cứu đề tài của mình, về thời gian: Em sẽ thực hiện nghiên cứu về công tác kế toán nguyên vật liệu của cả năm 2019 để có điều kiện tìm hiểu và phân tích nhiều vấn đề xảy ra trong công ty hơn, ví dụ như cách tính giá nguyên vật liệu xuất kho của công ty từ đây để có cái nhìn khách quan hơn, đưa ra các đặc trưng, nhận xét về công ty chính xác hơn. Đồng thời mở rộng phạm vi nghiên cứu về không gian thực hiện nghiên cứu về công tác kế toán nguyên vật liệu tại các công ty khác có cùng đặc điểm kinh doanh để có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, đánh giá ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương pháp hạch toán cũng như mỗi phương pháp tổ chức kế toán, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các Công ty để bổ sung thêm kinh nghiệm thực tế cho bản thân. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. 2. Bộ tài chính, theo Thông tư 48/2019/TT-BTC. 3. Bộ tài chính, theo Thông tư 214/2012/TT-BTC. 4. Bộ tài chính, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02-Hàng tồn kho 5. Ngô Hà Tấn, Nguyễn Hữu Cường, Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán phần I, nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. 6. Lê Thi Lan Hương, Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Truy xuất từ https://voer.edu.vn/m/cac-phuong-phap-hach-toan-chi-tiet-nguyen-vat- lieu/51805bf1 7. Mục tiêu. (n.d.). Truy xuất từ- Chiến lược. (n.d.). --Truy xuất từ 8. Nguyễn Thị Hà My (2016) Khóa luận tốt nghiệp: “Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP và đầu tư xây dựng tổng hợp Huy Hùng”. . 9. Dương Thị Yến Phượng (2018) Khóa luận tốt ngiệp: “Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Thành Quân”. Đại học kinh tế Đà Nẵng. 10. Và một số khóa luận tham khảo tại thư viện trường và các nguồn trên internet. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 84 PHỤ LỤC PHỤ LỤC SỐ 01: GIẤY CHỨNG NHẬN KINH DOANH PHỤ LỤC SỐ 02: ẢNH MÔ TẢ CÔNG TY HẠCH TOÁN THEO PHẦN MỀM MISA PHỤ LỤC SỐ 03: HÓA ĐƠN GTGT SỐ 0000009 PHỤ LỤC SỐ 04: BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ PHỤ LỤC SỐ 05: HỢP ĐỒNG MUA BÁN SỐ 04/2018 PHỤ LỤC SỐ 06: HÓA ĐƠN GTGT SỐ 0019033 PHỤ LỤC SỐ 07: ỦY NGHIỆM CHI PHỤ LỤC SỐ 08: HỢP ĐỒNG MUA BÁN SỐ 11/2018 PHỤ LỤC SÔ 09: HÓA ĐƠN GTGT SỐ 0000004 PHỤ LỤC SỐ 10: BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 85 PHỤ LỤC SỐ 01 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 86 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 87 PHỤ LỤC SỐ 02 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Xuân Trung Việt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 88 PHỤ LỤC SỐ 03 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Xuân Trung Việt) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GKT3/002 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: MP/8P Ngày 15 tháng 02 năm 2019 Số: 0000009 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH XD THƯƠNG MẠI ĐÔ THỊ BÌNH DƯƠNG Mã số thuế: 3702609341 Địa chỉ: 407 Nguyễn Đức Thuận, Phường Hiệp Thành, tp Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Đơn vị mua hàng: CÔNG TY TNHH MTV XD XUÂN TRUNG VIỆT Mã số thuế: 0401602361 Địa chỉ: 268 Núi Thành, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu – Đà Nẵng Hình thức thanh toán: CK STT Tên hà hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4*5 1 Cát xây tô (loại 2) M3 14 345.454.545 4.836.364 Công tiền hàng: 4.836.364 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 483.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.320.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng chẵn. Ngời mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 89 PHỤ LỤC SỐ 04 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 90 PHỤ LỤC SÔ 05 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- HỢP ĐỒNG MUA BÁN Số: 04/2018-HĐMB/XTV-CONSTECH Căn cứ Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 01/01/2006; Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015; Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 20 tháng 03 năm 2018, tại Công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt, chúng tôi gồm có: 1.Bên A : - Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt - Địa chỉ : 246 Núi Thành, Phường Hòa Cương Bắc, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. - Đại diện: Lê Văn Xuân, Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại : 0236.3550707 - Mã số thuế : 0401602361 - Tài khoản : 2001201122397 tại ngân hàng NN&PTNT – CN Hải Châu 2.Bên B: - Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU XÂY DỰNG MIỀN NAM CONSTECH - Địa chỉ : Số 9D Lê Văn Lộ, Phường 9, TP Vũng Tàu, Tỉnh BRVT - Tên người đại diện : Ông Trần Văn Đạt, Chức vụ : Giám đốc - Điện thoại : 0933310789 - Mã số thuế : 3502325511 - Số tài khoản : 08001010686899 Tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- CN Vũng Tàu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 91 Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng kinh tế với những nội dung sau: Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG: Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thi công hạng mục: Xây dựng móng trạm BTS Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Gạch 600×600 M2 9.359 132.000 1.235.388.000 Gạch Pancera DIC 60620 Gạch 100×600 Viên 14.128 11.500 162.472.000 Gạch Pancera 60620 Xi măng Bao 5.000 74.000 370.000.000 Xi măng Fico PC40 Cát xây tô M3 900 260.000 234.000.000 TỔNG CỘNG 2.001.860.000 (Bằng chữ: Hai tỷ, không trăm lẻ một trieuj, tám trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn) Điều 2: Quy cách phẩm chất sản phẩm Bên B phải thực hiện theo đúng theo từng vị trí do bên A chỉ định, thi công đúng quy trình quy phạm kỹ thuật hiện hành. Điều 3: Phương thức giao hàng Địa điểm giao hàng: Tại CT Chung cư Ecoxuan – P. Lái Thiêu- tỉnh Bình Dương Thời điểm giao hàng: sẽ được thỏa thuận trong đơn hàng cụ thể. Điều 4: Gía cả và phương thức thanh toán - Tổng giá trị hợp đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%): 2.001.860.000 - Hình thức thanh toán: CK Điều 5 : TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA MỖI BÊN 5.1.Trách nhiệm và quyền lợi Bên A: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 92 - Yêu cầu bên B bàn giao đúng tiến độ - Đảm bảo vị trí thuận lợi cho bên B giao hàng - Từ chối tiếp nhận và không thanh toán khi chất lượng sản phẩm không đúng yêu cầu 5.2.Trách nhiệm và quyền lợi Bên B: - Giao hàng theo yêu cầu về số lượng và thời gian cung cấp hàng hóa - Bên B đảm bảo chất lượng sản phẩm đúng tiêu chuẩn - Bên B có quyền từ chối không tiếp tục cung cáp hàng nếu bên A không thanh toán theo đúng hạn hợp đồng Điều 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG: Hai bên cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký. Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị ngang nhau về pháp lý và mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Xuân Trung Việt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 93 PHỤ LỤC SỐ 06 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Xuân Trung Việt) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GKT3/002 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: 35AA/18P Ngày 24 tháng 02 năm 2019 Số: 0019033 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VLXD MIỀN NAM CONSTECH Mã số thuế: 3502325511 Địa chỉ: Số 9D Lê Văn Lộ, Phường 9, TP Vũng Tàu, Tỉnh BRVT Đơn vị mua hàng: CÔNG TY TNHH MTV XD XUÂN TRUNG VIỆT Mã số thuế: 0401602361 Địa chỉ: 268 Núi Thành, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu – Đà Nẵng Hình thức thanh toán: CK STT Tên hà hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4*5 1 Gạch 600×600PN60620 M2 14,4 130.909,09 1.885.091 2 Gạch 600×600E60625 M2 37,44 268.181,818 10.040.727 3 Gạch 600×600BE60322 M2 69,12 157.000 10,851.840 Công tiền hàng: 22.777.658 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.277.766 Tổng cộng tiền thanh toán: 25.055.424 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu không trăm năm mươi lăm nghìn bốn trăm hai mươi bốn đồng Ngời mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 94 PHỤ LỤC SỐ 07 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Xuân Trung Việt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 95 PHỤ LỤC SỐ 08 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- HỢP ĐỒNG MUA BÁN Số: 11/2018-HĐMB/XTV-BD Căn cứ Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam cố hiệu lực ngày 01/01/2006; Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực ngày 24/11/2015; Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 30 tháng 05 năm 2018, tại Công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt, chúng tôi gồm có: 1.Bên A : - Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Xây dựng Xuân Trung Việt - Địa chỉ : 246 Núi Thành, Phường Hòa Cương Bắc, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. - Đại diện: Lê Văn Xuân, Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại : 0236.3550707 - Mã số thuế : 0401602361 - Tài khoản : 2001201122397 tại ngân hàng NN&PTNT – CN Hải Châu 2.Bên B: - Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH DÂY DỰNG THƯƠNG MẠI ĐÔ THỊ BÌNH DƯƠNG - Địa chỉ : 407 Nguyễn Đức Thuận, Phường Hiệp Thành, tp Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương - Tên người đại diện : Ông Võ Thanh Phúc, Chức vụ : Giám đốc - Điện thoại : 0982737922 - Mã số thuế : 370269341 - Số tài khoản : 0281000545303 NH TM – CN Bình Dương Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 96 Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng kinh tế với những nội dung sau: Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG: Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thi công hạng mục: Xây dựng móng trạm BTS Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Xi măng Bao 6.000 74.000 444.000.000 Xi măng Fico PC40 Cát xây tô (loại 1) M3 400 400.000 160.000.000 Cát xây tô (loại 2) M3 600 380.000 228.000.000 TỔNG CỘNG 832.000.000 (Bằng chữ: Tám trăm ba mươi hai triệu đồng) Điều 2: Quy cách phẩm chất sản phẩm - Theo tiêu chuẩn chất lượng của đơn vị sản xuất. - Hàng hóa được sản xuất mới 100% chưa qua sử dụng Điều 3: Phương thức giao hàng Địa điểm giao hàng: Tại CT Chung cư Ecoxuan – P. Lái Thiêu- tỉnh Bình Dương Thời điểm giao hàng: sẽ được thỏa thuận trong đơn hàng cụ thể. Điều 4: Gía cả và phương thức thanh toán - Tổng giá trị hợp đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%): 832.000.000 - Hình thức thanh toán: CK Điều 5 : TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA MỖI BÊN 5.1.Trách nhiệm và quyền lợi Bên A: - Yêu cầu bên B bàn giao đúng tiến độ - Đảm bảo vị trí thuận lợi cho bên B giao hàng - Từ chối tiếp nhận và không thanh toán khi chất lượng sản phẩm không đúng yêu cầu 5.2.Trách nhiệm và quyền lợi Bên B: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 97 - Giao hàng theo yêu cầu về số lượng và thời gian cung cấp hàng hóa - Bên B đảm bảo chất lượng sản phẩm đúng tiêu chuẩn - Bên B có quyền từ chối không tiếp tục cung cáp hàng nếu bên A không thanh toán theo đúng hạn hợp đồng Điều 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG: Hai bên cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký. Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị ngang nhau về pháp lý và mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Xuân Trung Việt) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 98 PHỤ LỤC SÔ 09 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH MTV TM & XD Xuân Trung Việt) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GKT3/002 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: BD/18P Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Số: 0000004 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI ĐÔ THỊ BÌNH DƯƠNG Mã số thuế: 370269341 Địa chỉ: 407 Nguyễn Đức Thuận, Phường Hiệp Thành, tp Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Đơn vị mua hàng: CÔNG TY TNHH MTV XD XUÂN TRUNG VIỆT Mã số thuế: 0401602361 Địa chỉ: 268 Núi Thành, Phường Hòa Cường Bắc, Quận Hải Châu – Đà Nẵng Hình thức thanh toán: CK STT Tên hà hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4*5 1 Cát xây tô (loại 2) M3 27,5 345.454,5455 9.500.000 2 Xi măng Fico PCB40 Bao 300 68.636,3636 20.590.090 Công tiền hàng: 30.090.909 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.009.090 Tổng cộng tiền thanh toán: 33.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu một trăm nghìn đồng chẵn Ngời mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Nguyễn Thị Lài 99 PHỤ LỤC SỐ 10 (Nguồn: Công ty TNHH MTV XD Xuân Trung Việt)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_nguyen_vat_lieu_tai_co.pdf
Tài liệu liên quan