Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh trang trí nội thất Tiên Phát

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT VÕ THỊ LẸ Huế, tháng 4 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN

pdf113 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh trang trí nội thất Tiên Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Võ Thị Lẹ Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện Lớp: K48B Kế Toán Khóa học: 2014 – 2018 Huế, tháng 4 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ i Lời Cảm Ơn Để có thể hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thành chương trình 4 năm đại học, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ quý thầy, quý cô của nói chung và quý thầy cô của Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn tới các thầy cô đã tận tâm hướng dẫn tôi qua những lần học tập khi ngồi dưới ghế nhà trường, trao đổi về lĩnh vực kế toán- kiểm toán, giúp tôi mở mang đầy đủ kiến thức để làm bài chuyên đề, mở rộng tầm hiểu biết, hiểu sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn để hành trang kĩ lưỡng cho tôi sau này bước vào đời. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Th.S Tôn Thất Lê Hoàng Thiện đã tận tậm, chu đáo hướng dẫn giúp tôi thực hiện khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Nếu không có sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy thì tôi nghĩ khóa luận này khó có thể mà hoàn thiện được. Một lần nữa xin cảm ơn thầy! Qua đây, tôi cũng cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại Công ty. Cảm ơn các anh, chị làm việc trong phòng Kế toán đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập, thu thập số liệu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện Khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất, song do mới lần đầu thực tập, tìm hiểu thu thập số liệu của Công ty cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2018 Sinh viên Võ Thị Lẹ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................v DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU MẪU............................................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 1.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 1.5 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................4 1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................................4 1.1.1 Khái niệm...............................................................................................................4 1.1.2 Đặc điểm ................................................................................................................5 1.1.3 Vai trò của thuế ......................................................................................................5 1.1.4 Phân loại thuế .........................................................................................................8 1.2 Thuế giá trị gia tăng.................................................................................................10 1.2.1 Khái niệm.............................................................................................................10 1.2.2 Đặc điểm ..............................................................................................................10 1.2.3 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT .....................10 1.2.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế ........................................................................11 1.2.4.1 Căn cứ tính thuế.................................................................................................11 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ iii 1.2.4.2 Phương pháp tính thuế.......................................................................................13 1.2.5 Khấu trừ thuế GTGT............................................................................................14 1.2.5.1 Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào........................................................14 1.2.5.2 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào ..........................................................15 1.2.6 Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT....................................................................15 1.2.7 Nội dung kế toán thuế GTGT ..............................................................................17 1.2.7.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào .............................................................................17 1.2.7.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra...............................................................................18 1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................................19 1.3.1 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT................20 1.3.2 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN ............................................................21 1.3.3 Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN...................................................................24 1.3.4 Kế toán thuế TNDN..............................................................................................25 1.4 Tính mới của đề tài và tổng hợp các đề tài có liên quan .........................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT........................................................28 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH trang Trí Nội Thất Tiên Phát ...................................28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................28 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................29 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................................30 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................31 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ........................................................................................31 2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ......................................................................32 2.1.5 Tình hình nguồn lực tại công ty trong giai đoạn 2015- 2017...............................35 2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2015-2017 ..................................35 2.1.5.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty...........................................................37 2.1.5.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty ........................................................40 2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH TTNT Tiên phát..............43 2.2.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................................43 2.2.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................43 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ iv 2.2.3 Sổ kế toán sử dụng................................................................................................44 2.2.4 Hóa đơn GTGT ....................................................................................................45 2.2.5 Hạch toán thuế GTGT ..........................................................................................46 2.2.6 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT.......................................................................62 2.3 Thực trạng kế toán thuế TNDN...............................................................................67 2.3.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................................67 2.3.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................67 2.3.3 Sổ kế toán sử dụng................................................................................................68 2.3.4 Thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp....................................................68 2.3.4.1 Thuế TNDN tạm tính.........................................................................................68 2.3.4.2 Thuế TNDN Phải nộp........................................................................................69 2.3.6 Kê khai và nộp thuế ..............................................................................................72 2.4 Quản lý thuế tại doanh nghiệp.................................................................................76 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT .......................83 3.1 Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát........................................................................................................................83 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................84 3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................84 3.2 Một số phương pháp nhằm hoàn thiện công tác thuế tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát........................................................................................................................86 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90 PHỤ LỤCTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng HHDV Hàng hóa, dịch vụ HTKK Hỗ trợ kê khai NSNN Ngân sách nhà nước PS Phát sinh SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTNT Trang Trí Nội Thất Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình lao đông tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát từ năm 2015-2017.35 Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH TTNT Tiên Phát qua 3 năm 2015-2017......................................................................................................................37 Bảng 2.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH TTNT Tiên Phát qua 3 năm 2015-2017......................................................................................................................41 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017 .................................38 Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn của công qua 3 năm 2015-2017 ..............................39 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ vii DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 2389............................................................................47 Biểu số 2.2 Hóa đơn GTGT số 895 ...............................................................................48 Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 6369............................................................................50 Biểu số 2.4 Hóa đơn GTGT số 776144 .........................................................................51 Biểu số 2.5 Trích bảng kê HHDV mua vào...................................................................52 Biểu số 2.6 Trích sổ chi tiết TK 1331 ...........................................................................53 Biểu số 2.7 Trích sổ cái TK 1331..................................................................................54 Biểu số 2.8 Hóa đơn GTGT đầu ra số 701 ....................................................................56 Biểu số 2.9 Hóa đơn GTGT số 716 ...............................................................................57 Biểu số 2.10 Hóa đơn GTGT số 736 .............................................................................58 Biểu 2.11 Trích bảng kê HHDV bán ra........................................................................59 Biểu số 2.12 Trích chi tiết TK 33311 ............................................................................60 Biểu số 2.13 Trích sổ cái TK 3331................................................................................61 Biểu số 2.14 Tờ khai thuế GTGT Quý 4/2017 ..............................................................63 Biểu số 2.15 Sổ chi tiết TK 8211 ..................................................................................71 Biểu số 2.16 Sổ chi tiết TK 3334 ..................................................................................72 Biểu số 2.17 Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 ...............................................73 Biểu số 2.18 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................75 Biểu số 2.19 Tờ khai thuế GTGT chính thức của quý 4 năm 2016 ..............................77 Biểu 2.20 Tờ khai thuế bổ sung cho tờ khai quý 4 năm 2016.......................................79 Biểu 2.21 Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ........................................................81 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................18 Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................19 Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành ....................................26 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TTNT Tiên Phát ..........30 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát ............31 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán dạng tổng quát ............................................................34 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ ghi sổ kế toán về thuế GTGT.............................................................44 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 1 PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới, Nhà nước ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô, các chính sách quản lý nhằm tác động đến cung, cầu, giá cả, việc làm,....nhằm mục đích tạo môi trường kinh doanh ổn định và phát triển. Trong đó, chính sách thuế được coi là một cung cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Kế toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò quan trọng đối với Nhà nước nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán thuế sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, tránh được tình trạng chậm trễ trong công việc tính toán thuế dẫn đến tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng mối quan hệ giữa doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước. Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát là một công ty thương mại, hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật thuế GTGT hay luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế như cách sắp xếp bộ máy kế toán, việc tổ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 2 chức, sử dụng chứng từ, sổ sách và việc quản lý sử dụng chi phí hợp lý, cần phải khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện, đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty được tốt hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với những kiến thức đã học tại trường em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến thuế từ đó khảo sát tình hình thực tế áp dụng các chuẩn mực kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để đưa ra phương hướng hoàn thiện công tác thuế tại doanh nghiệp. Mục tiêu cụ thể: - Tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát - Thông qua tìm hiểu về thực trạng để nhận xét, đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thuế tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung tìm hiểu công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát bao gồm các sổ sách kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán, các tờ khai thuế được áp dụng. 1.4 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát. Phạm vi về thời gian: Số liệu về nhân sự, tài chính của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát trong 3 năm 2015-2017 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 3 Phạm vi nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tham khảo tài liệu ở thư viện trường, các tài liệu có liên quan đến đề tài như giáo trình kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, các thông tư, thông tin trên internet, tạp chí và các tài liệu kế toán khác được thực hiện hệ thống hóa các cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để thu thập thông tin về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng như làm rõ những thắc mắc trong quá trình thu thập thông qua việc trao đổi trực tiếp với kế toán trưởng và kế toán phần hành khác. Phương pháp này được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: So sánh, phân tích tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Tiến hành xử lý, tổng hợp số liệu đối chiếu lý thuyết với thực tế để đưa ra nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty. - Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối ứng vào sổ kế toán có liên quan từ đó đối chiếu khớp đúng giữa sổ kế toán và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thực trạng kế toán thuế TNDN.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 4 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1 Khái niệm Thuế ra đời là mang tính tất yếu gắn liền với sự tồn tại của nhà nước. Như chúng ta đã biết, mỗi nhà nước muốn tồn tại thì phải có một nguồn vật chất nhất định để duy trì sự tồn tại và thực hiện chức năng của nhà nước. Nguồn vật chất đó hình thành từ nhiều hoạt động khác nhau nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là hoạt động thu thuế. Việc thu thuế tạo ra một nguồn thu tài chính lớn cho nhà nước, qua đó nhà nước có thể tồn tại và thực hiện chức năng của mình. Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có các định nghĩa về thuế khác nhau. Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của nhà nước” Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của nhà nước”. Vậy từ những quan điểm trên có thể định nghĩa về thuế như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 5 Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chúc năng, nhiệm vụ của nhà nước. 1.1.2 Đặc điểm - Tính pháp lý: Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức và các thủ tục, các quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế. - Tính bắt buộc: Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của ngân sách nhà nước. Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt, việc động viên mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Theo nhà kinh tế học Joseph E. Stiglitz: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả những chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế là bắt buộc” - Tính không hoàn trả trực tiếp: Khác với khoản vay, phí và lệ phí, thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế, tuy nhiên, một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các khoản phúc lợi xã hội. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện ở cả trước và sau khi thu thuế. Trước khi thu thuế, Nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế bởi vì kết quả của việc sử dụng các thu nhập từ thuế chủ yếu là các sản phẩm công cộng. 1.1.3 Vai trò của thuế Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà thuế còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối và sự ổn định xã hội. Trong phạm vi nghiên cứu sẽ xem xét thuế với các vai trò cơ bản của nó là: tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, kích thích tăng trưởng kinh tế Trư ờng Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 6 và điều chỉnh thu nhập.  Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước Là vai trò đầu tiên của thuế. Mỗi một loại thuế mà nhà nước ban hành đều nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường vai trò này của thuế càng nổi bậc bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Vai trò tạo nguồn thu của thuế xuất phát từ yêu cầu và quyền lực của nhà nước đối với xã hội. Nhà nước với quyền lực chính trị có thể ban hành các loại thuế với các mức thuế suất tuỳ ý. Tuy nhiên, khi xét về mục đích lâu dài khi định ra các loại thuế, thuế suất, đối tượng chịu thuế chính phủ không chỉ đơn thuần thỏa mãn nhu cầu tăng thu của ngân sách nhà nước, mà phải thỏa mãn đồng thời yêu cầu tăng trưởng kinh tế và điều chỉnh thu nhập. Việc đáp ứng cả ba yêu cầu đó đòi hỏi chính phủ phải tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng khi ban hành các loại thuế, bởi vì nguồn thu của thuế bắt nguồn từ thu nhập quốc dân, khả năng động viên của thuế phụ thuộc chủ yếu vào phát triển của sản xuất, hiệu quả của sản xuất. Như vậy, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước là vai trò cơ bản của thuế. Tuy nhiên để phát huy tốt vai trò này cần phải đặt thuế trong mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội, bởi vì chính sự tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội là cơ sở tồn tại và phát triển của thuế.  Vai trò kích thích tăng trưởng kinh tế Là vai trò không kém phần quan trọng bởi vì chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, giá cả, quan hệ cung cầu, cơ cấu đầu tư và đến sự phát triển hoặc suy thoái của một nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết sản xuất và thị trường nhằm xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lý; có những ngành kinh tế tác động đến sự tăng trưởng kinh tế (kinh tế công cộng) nhưng lại không được các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế quan tâm vì lợi nhuận không cao, cần có sự đầu tư của nhà nước. Điều này đòi hỏi phải huy động thuế một tỷ lệ tương đối cao đối với một số ngành có điều kiện thuận lợi trong những thời kỳ nhất định và một tỷ lệ thuế tương đối thấp đối Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 7 với những ngành kém thuận lợi nhằm tạo cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Đồng thời, việc phân biệt thuế suất đối với từng loại sản phẩm, ngành hàng tự nó đã góp phần điều chỉnh giá cả, quan hệ cung cầu và hướng dẫn các nhà đầu tư bỏ vốn vào đầu tư những sản phẩm, ngành hàng theo đúng định hướng của nhà nước và việc ưu đãi thuế đối với một số mặt hàng, ngành nghề cũng góp phần kích thích tăng trưởng kinh tế. Nhìn chung trong quá trình cải cách hệ thống thuế của nước ta nhà nước đã chú trọng xác lập đúng đắn mối quan hệ giữa các loại thuế, xác định hợp lý các đối tượng chịu thuế, thuế suất và chế độ miễn giảm cho nên hệ thống thuế hiện hành đã phát huy tác dụng trong việc khuyến khích đầu tư, phát triển những ngành sản xuất kinh doanh có lợi cho nền kinh tế, hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng, thực hiện chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài, bảo vệ và phát triển sản xuất hàng hóa trong nước và tạo điều kiện cho hàng hóa trong nước xâm nhập, cạnh tranh được với thị trường thế giới.  Vai trò điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội Trong nền kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của nhà nước, để thị trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất cao tạo ra hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu có lên nhanh chóng, còn cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một cộng đồng, sẽ không công bằng nếu không chia xẻ thành qủa phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần có sự can thiệp của nhà nước vào qúa trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu qủa bằng cách sử dụng công cụ thuế. Với các sắc thuế như: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập theo hướng thuế đánh cao vào những hàng hóa dịch vụ cao cấp, người có thu nhập cao nhằm điều tiết bớt thu nhập của các doanh nghiệp, cá nhân có thu nhập cao. Đồng thời thuế đánh thấp vào những hàng hóa dịch vụ cần thiết cho đại bộ phận dân chúng. (Ví dụ: thuế tiêu thụ đặc biệt thuế suất 75% đối với rượu từ 40 độ trở lên, thuế suất 15% đối với rượu thuốc. Bia chai, bia hộp, bia tươi thuế suất 75% trong khi bia hơi thuế suất là 30% ). Như vậy, việc quy định về đối tượng chịu thuế, thuế suất từng ngành hàng như trên bên ngoài như là một sự cưỡng chế nhưng bên trong nhằm điều chỉnh những quan hệ xã hội nhất định. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh... vụ kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế riêng. Kể từ ngày 15/11/2014 (tức là quý 4/2014) theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT- BTC: Hàng quý, DN không phải lập và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính. Căn cứ kết quả kinh doanh, DN chỉ tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh  Quyết toán thuế Hồ sơ gồm tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (Thông tư 151/2014/TT-BTC) và các phụ lục khác như phụ lục báo cáo kết quả SXKD năm 2016 theo mẫu số 03-1A/TNDN. Thời gian nộp tờ khai quyết toán chậm nhất là ngày thứ 90 của năm tài chính tiếp theo.  Nộp thuế - Địa điểm: DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. - Thời gian Trường hợp đơn vị tự tính, tự khai, tự nộp thì thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là: + Thời hạn tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. + Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 25 Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. 1.3.4 Kế toán thuế TNDN Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù,... - Bảng kê 01-1/GTGT; 01-2/GTGT; 01-3/GTGT; 01-4A/GTGT; 01-4B/GTGT; - Bảng kê mua HHDV của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định (01/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN), các phụ lục có liên quan. Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN sử dụng 2 Tài khoản : -TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp -TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  Kết cấu TK 3334 Bên Nợ Bên Có - Số thuế TNDN đã nộp - Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước lớn hơn số thuế phải nộp của năm đó. - Số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính. - Số thuế TNDN phải nộp - Số thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. Số dư: -Số thuế TNDN nộp thừa -Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay Số dư: -Số thuế TNDN còn phải nộp - Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 26  Kết cấu TK 8211 Bên Nợ Bên Có -Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm -Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. -Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm. -Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Phương pháp hạch toán TK 8211 TK 3334 TK 3334 Thuế TNDN tạm nộp Thuế TNDN tạm nộp lớn P phải nộp hơn số phải nộp, giảm thuế TK 911 TK 911 Kết chuyển Chi phí thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN (Nếu số PS Nợ số PS Có) Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành 1.4 Tính mới của đề tài và tổng hợp các đề tài có liên quan  Tính mới của đề tài Đã có nhiều khoá luận tốt nghiệp và các nghiên cứu khoa học về đề tài kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, tuy nhiên điểm mới của đề tài đó là lần đầu tiên đề tài kế toán này được thực hiện tại công ty TNHH Trang Trí nội Thất Tiên Phát. Bên cạnh đó, do chính sách thuế mới có nhiều thay đổi ảnh hưởng đến thuế GTGT và thuế TNDN vì vậy em muốn tìm hiểu thực trạng áp dụng và đề xuất một số giải pháp để làm công tác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 27 thuế tại công ty có thể cập nhật được những thay đổi đó, góp phần vào sự phát triển của công ty.  Các đề tài có liên quan Ở thư viện của trường Đại Học Kinh Tế Huế đã có rất nhiều khóa luận tìm hiểu về đề tài thuế GTGT và thuế TNDN. Em đã nghiên cứu 3 đề tài cùng lĩnh vực như: Đề tài 1: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Ngọc Anh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh Đề tài 2: “Thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thiên Phú Kỳ Anh” của tác giả Trần Thị Kim Loan Đề tài 3: “Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Hitec” của tác giả Hoàng Thị Kim Chi Em có nhận xét về một số ưu điểm, nhược điểm của các đề tài như sau:  Ưu điểm: Bố cục nội dung hợp lý, logic. Nội dụng trình bày đầy đủ các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của một đề tài nghiên cứu. Mỗi quy trình luân chuyển chứng từ được vẽ ra cụ thể, làm cho người đọc dễ hiểu được quá trình lưu chuyển chứng từ cũng như công việc của một người kế toán.  Nhược điểm Các đề tài đó đề cập đến các vấn đề thực tế dưạ trên các lý thuyết đã được học nhưng chưa đi sâu vào phản ánh đầy đủ và bao quát về công tác kế toán thuế tại công ty. Chưa nêu được tính mới trong đề tài nghiên cứu của mình. Do là đề tài của năm trước nên các thông tư quyết định mới chưa được cập nhật. Tóm tắt: trong chương 1 đã trình bày được các vấn đề lý luận liên quan đến thuế như: nguồn gốc ra đời, khái niệm, đặc điểm, vai trò của hệ thống thuế, cũng như khái niệm, đặc điểm, vai trò, đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, kê khai thuế và nộp thuế đối với thuế GTGT và thuế TNDN, đồng thời giới thiệu về kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN. Trình bày được các phương pháp hạch toán và các tài khoản sử dụng trong kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN, các phương pháp tính thuế, căn cứ tính thuế và nộp thuế GTGT và thuế TNDN. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT 2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH trang Trí Nội Thất Tiên Phát 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Nền kinh tế trong và ngoài nước ngày càng phát triển nên nhu cầu đòi hỏi và đáp ứng những thiết yếu cuộc sống ngày càng cao. Đứng trước những thách thức đó công ty TNHH trang trí nội thất Tiên Phát được thành lập và vươn mình ra thị trường với những mặt hàng làm nhân tố quyết định phục vụ nhân dân như bàn, ghế, tủ, kệ Tên công ty: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát Địa chỉ trụ sở: 222-224 Phan Đăng Lưu – P. Phú Hòa – Thành Phố Huế Mã số thuế: 3300542552 Số điện thoại giao dịch: (054).3502125 Email: Tienphat_hue@yahoo.com Tổng số vốn kinh doanh ban đầu: 1.000.000.000 đồng Tài khoản ngân hàng: 55110000108380 Tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển T.T Huế. Công ty TNHH TTNT Tiên Phát Nằm ở vị trí giao thông thuận lợi, có điều kiện tốt để giao lưu hàng hóa, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong cả nước đặc biệt là Thành phố Huế. Ngày 01 tháng 07 năm 2007 công ty đã chính thức ra đời. Cũng như các công ty mới thành lập khác, khi bước vào hoạt động kinh doanh thì trong những năm đầu mới thành lập Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát gặp phải không ít khó khăn. Đầu tiên là về cơ sở vật chất, công tác tổ chức, vốn, thị trường cũng như kinh nghiệm quản lý, khách hàng chưa nhiều, chưa khẳng định được uy tín của công ty trên thị trường. Bên cạnh đó nguồn vốn nhỏ, nguồn nhân công trình độ kỹ thuật còn yếu kém chưa có kinh nghiệm, phương hướng kinh doanh chưa được mở rộng còn thiếu sót. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 29 Nhưng trong suốt những năm hoạt động công ty đã nổ lực phấn đấu không ngừng thay đổi chiến lược, chế độ quản lý nâng cao tay nghề bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. Thường xuyên thay đổi phương thức kinh doanh mới để phù hợp với sự đi lên của nền kinh tế. Chính vì vậy, chất lượng sản phẩm của công ty ngày càng tốt và được nhiều khách hàng quan tâm. Hàng hóa tại công ty TNHH Tiên Phát được hầu hết khách hàng trong và ngoài tỉnh ưu chuộng. Công ty phát triển với tốc độ nhanh chóng và trở thành công ty khá mạnh, có uy tín về lĩnh vực Nội Thất, có quan hệ rộng rãi với các công ty nội thất lớn khác. Và công ty đã đạt được nhiều thành tựu to lớn và ngày càng khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực kinh doanh trang trí nội thất. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty  Chức năng Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát là một loại hình doanh nghiệp thương mại. Nên công ty mở rộng, khai thác thị trường và thực hiện các hợp đồng kinh tế, tìm kiếm khách hàng tạo chữ tín và cung cấp mọi nhu cầu cần thiết cho khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty cung cấp các đồ trang trí nội thất cho các công trình với yêu cầu cao về chất lượng như: khách sạn, trường học, nhà ở, văn phòng Hiện nay, công ty chủ yếu kinh doanh các mặt hàng đồ gỗ, đồ gia dụng và tiêu thụ sản phẩm thông qua hệ thống bán hàng của công ty với nhiều hình thức: Ký hợp đồng, nhận vận chuyển và cung cấp sản phẩm đến tận tay khách hàng.  Nhiệm vụ - Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả SXKD, mở rộng phạm vi hoạt động đến nhiều quốc gia trên thế giới và giải quyết việc làm cho người lao động. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với khách hàng, đồng thời chú trọng đến chất lượng sản phẩm nhằm tạo uy tín cho công ty trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 30 - Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các chế độ bảo hiểm, an toàn lao động. Giữ gìn vệ sinh môi trường và các chủ trương về nghiệp vụ nộp thuế cho ngân sách Nhà nước. - Tuân thủ các chính sách quản lý của Nhà nước. - Tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hóa cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong nước. - Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hóa, đảm bảo lưu thông hàng hóa thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường. 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty  Sơ đồ bộ máy quản lý Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TTNT Tiên Phát (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH TTNT Tiên Phát)  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc: Có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền phân công công việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, đặt ra các quy định, thủ tục kiểm tra nội bộ và chịu mọi trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật, chịu trách nhiệm chính về kết quả kinh doanh của công ty. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P. KINH DOANH PHÒNG KĨ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN BỘ PHẬN KHO Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 31 Phó giám đốc: Hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý hoạt động của Công ty. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh cũng như sự phát triển của Công ty. Phòng thực hiện kiểm tra, đôn đốc tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra cho Công ty. Xây dựng kế hoạch về thu mua thiết bị, đồ dùng và kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thống kê báo cáo số lượng hàng dự trữ tồn kho để đảm bảo nguồn hàng phục vụ nhu cầu thị trường, tạo uy tín cho khách hàng. Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, thông tin kinh tế về mọi hoạt động kinh doanh cho lãnh đạo; thực hiện tổ chức hạch toán, ghi chép, phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán hiện hành; tổng hợp các số liệu và lên BCTC đúng kỳ và đúng chế độ. Theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty thường xuyên để thuận tiện cho việc ra các quyết định điều hành, quản lý Công ty của Giám đốc. Phòng kĩ thuật: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, vật liệu thiết bị mua vào của Công ty. Có trách nhiệm chung về hoạt động của máy móc, thiết bị hoặc đồ dùng trong công ty. Kiểm tra, sửa chữa cho các sản phẩm của khách hàng có nhu cầu bảo hành, hư hỏng trong thời gian còn bảo hành. Cung cấp dịch vụ sửa chữa các thiết bị, máy móc khi khách hàng có nhu cầu. Chủ yếu phục vụ cho bộ phận mua bán thiết bị vi tính. Bộ phận kho: Quản lý hàng hóa, sản phẩm của công ty. (Nhập, xuất, tồn). 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán  Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Ghi chú: Quan hệ trực tiếp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát (Nguồn: Phòng Kế toán của công ty TNHH TTNT Tiên Phát) Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 32  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng: Điều hành công tác kế toán tại công ty, chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty, cung cấp thông tin cho Giám đốc về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình tài chính, hiệu quả, hiệu năng hoạt động của Công ty. Định kỳ (quý, năm) lập báo cáo kế toán tài chính và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán tổng hợp: Chuyên về nhập, xuất hàng, quản lý hàng tồn kho, theo dõi công nợ khách hàng, nhà cung cấp, quản lý hóa đơn đầu vào, đầu ra. Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn có nhiệm vụ thanh toán lương cho nhân viên và báo cáo tình hình của doanh nghiệp cho kế toán trưởng và giám đốc. 2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán  Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC chế độ kế toán Doanh nghiêp của bộ Tài Chính, các chuẩn mực kế toán hiện hành do Bộ Tài Chính ban hành, sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện kèm theo.  Các chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp - Kỳ kế toán: Bắt đầu vào ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng: Đồng Việt Nam (VND) - Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp hạch toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ - ghi sổ  Tổ chức hệ thống chừng từ Hệ thống chứng từ hiện tại của Công ty bao gồm hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn, được xây dựng dựa trên hệ thống chứng từ do Bộ Tài chính ban hành. Trong đó, hệ thống chứng từ bắt buộc được công ty tuân thủ theo Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 33 đúng chế độ, còn chứng từ hướng dẫn vẫn có đủ những yếu tố quy định của chứng từ và có thêm một số chỉ tiêu khác phục vụ cho yêu cầu quản lý. - Chứng từ lao động tiền lương (bảng chấm công, sổ theo dõi lao động) - Chứng từ hàng tồn kho (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê hàng hóa, ) - Chứng từ bán hàng (hóa đơn GTGT)  Hình thức ghi sổ kế toán Để thuận tiện cho việc theo dõi các hoạt động kinh tế phát sinh, phòng kế toán của công ty đã vận dụng hình thức ghi sổ kế toán chứng từ - ghi sổ. Đặc điểm của hình thức này là rõ ràng, dễ hiểu, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu nếu có sai sót thì dễ điều chỉnh phù hợp với công ty. Trình tự ghi sổ Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra để dùng làm căn cứ ghi sổ và lập Chứng chừ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ thẻ, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Cuối quý, kế toán tiến hành khóa sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số Phát sinh Có và số dư tài khoản trên Sổ Cái, căn cứ vào Sổ cái để lập Bảng cân đối phát sinh, Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) thì được dùng làm căn cứ để lập Báo Cáo Tài Chính. Nhìn chung công tác kế toán tại công ty được tổ chức khá chặt chẽ, trình độ quản lý tài chính của nhân viên kế toán tương đối cao.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 34 Sơ đồ ghi sổ kế toán tại công ty Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối quý hoặc cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán dạng tổng quát  Tổ chức hệ thống báo cáo Hệ thống báo cáo của công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 - DN) - Báo cáo kết quả hoạt động SXKD (Mẫu số B 02 - DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 DN) Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng lọai CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 35 2.1.5 Tình hình nguồn lực tại công ty trong giai đoạn 2015- 2017 2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty trong 3 năm 2015-2017 Bảng 2.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát từ năm 2015-2017 Đơn vị tính: người Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016 Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) (+/-) (%) (+/-) (%) Tổng số 7 100 10 100 12 100 3 42,85 2 20,00 1.Phân theo giới tính Nam 5 71.43 6 60 7 58.33 1 20 1 16.67 Nữ 2 28.57 4 40 5 41.67 2 100 1 25 2. Phân theo hợp đồng tuyển dụng Hợp đồng ngắn hạn 3 42.86 3 30 4 33.33 0 0 1 33.33 Hợp đồng dài hạn 4 57.14 7 70 8 66.67 3 75 1 14.28 3. Phân theo trình độ chuyên môn Trên đại học và đại học 2 28.57 3 30 3 25 1 50 0 0 Cao đẳng và trung cấp 2 28.57 3 30 5 41.67 1 50 2 66.67 Lao động phổ thông 3 42.86 4 40 4 33.33 1 33.33 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán của công ty TNHH TTNT Tiên Phát) Dựa vào bảng phân tích số liệu ta có thể thấy số lượng lao động của công ty có xu hướng tăng qua 3 năm. Năm 2015 tổng số lao động là 7 người sang năm 2016 tăng lên là 10 lao động. Như vậy, năm 2016 tổng lao động của công ty tăng 3 người tương ứng tăng 42.85% so với năm 2015, do trong năm 2017, công ty có nhu cầu mở rộng thị trường và nhận được nhiều đơn hàng hơn nên công ty đã tuyển dụng thêm một số lượng lao động để đảm bảo quá trình bán hàng và giao hàng đúng hạn. Năm 2017, tổng số lao động tăng hơn năm 2016 là 2 người, tương ứng tăng 20%. Xét theo giới tính: Lao động nam tại công ty đang chiếm tỷ trọng lớn hơn so với lao động nữ, nguyên nhân là do tính chất công việc nặng nhọc, đòi hỏi người lao động có sức khỏe tốt mới có thể vận chuyển, bốc vác hàng hóa thuận tiện. Nên số lao động nam luôn chiếm tỷ trọng lớn phù hợp với đặc điểm ngành nghề của công ty. Tuy nhiên, lại có một số nhân viên đòi hỏi tính cẩn thận và kỹ công phù hợp với nữ như kế toán, văn phòng do vậy lao động nữ trong công ty cũng chiếm tỷ trọng cao. Năm 2015 lao động nam là 5 người chiếm 71.43% trong khi đó lao động nữ có 2 người chiếm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 36 28.57%. Sang năm 2016 số lao động nam tăng 1 người tương ứng tăng 20 %, và số lao động nữ tăng 2 người tương ứng tăng 100%. Đến năm 2017 số lượng lao động nam là 7 người tương ứng tăng 16.67% so với năm 2016. Xét theo hợp đồng tuyển dụng: Số lượng lao động tại công ty cam kết làm việc lâu dài chiếm một tỷ trọng lớn và tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2016 số lao động ký hợp đồng dài hạn tăng 3 người tương ứng tăng 75% so với năm 2015, năm 2017 tăng 1 người tương ứng tăng 14.28% so với năm 2016. Nguyên nhân là do công ty có chế độ ưu đãi tốt, có cơ hội thăng tiến trong công việc đồng thời mức lương phù hợp đặc biệt là đối với lao động phổ thông. Bên cạnh đó, số lao động ký hợp đồng ngắn hạn tăng trong năm 2017, tuy nhiên số lượng lao động này không chiếm tỷ trọng quá lớn tại công ty. Xét theo trình độ chuyên môn: Số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học, cao đẳng trung cấp thấp hơn so với lao động phổ thông. Ta thấy lao động phổ thông chiếm tới 42.86 % năm 2015, trong khi đó trình độ đại học, cao đẳng chỉ chiếm 28.57% . Năm 2016 cơ cấu lao động có tăng so với năm 2015, tăng lên 3 người chiếm 42.86 %. Đến năm 2017, số lượng lao động phổ thông và lao động trên đại học và đại học không có sự biến động, lao động từ cao đẳng tăng lên tương ứng tăng 66,67%. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng có nhiều khách hàng nên cần mở rộng quy mô và cần nhiều lao động. Mặt khác, ta thấy trình độ lao động cũng phù hợp với ngành nghề nên lao động phổ thông chiếm tỷ trọng lớn. Bên cạnh đó, số lượng lao động tri thức cũng có chiều hướng tăng lên dần, tăng 50% với trình độ đại học và cao đẳng trung cấp, điều này cho thấy công ty không chỉ chú trọng đến nhu cầu về lao động mà còn quan tâm đến đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao để giúp ích cho nhà quản lý. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 37 2.1.5.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH TTNT Tiên Phát qua 3 năm 2015-2017 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 (+/-) % (+/-) % A, TÀI SẢN 1, Tiền và các khoản tương đương tiền 402,321,498 474,280,887 1,241,845,963 71,959,389 17.89 767,565,076 161.84 2, Các khoản phải thu ngắn hạn 575,831,314 664,807,365 353,543,296 88,976,051 15.45 (311,264,069) (46.82) 3, Hàng tồn kho 1,290,165,693 1,033,641,243 805,417,622 (256,524,450) (19.88) (228,223,621) (22.08) 4, Tài sản ngắn hạn khác 4,758,586 679,798 0 (4,078,788) (85.71) (679,798) (100) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2,273,077,091 2,173,409,293 2,400,806,881 (99,667,798) (4.38) 227,397,588 10.46 B, NGUỒN VỐN I, Nợ phải trả 697,052,776 566,656,312 728,338,203 (130,396,464) (18.71) 161,681,891 28.53 1, Nợ ngắn hạn 697,053,776 538,953,711 693,523,087 (158,100,065) (22.68) 154,569,376 28.68 3, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 7,097,838 27,702,601 34,815,116 20,604,763 290.30 7,112,515 25.67 II, Vốn chủ sở hữu 1,576,024,315 1,606,752,981 1,672,468,678 30,728,666 1.95 65,715,697 4.09 1, Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,000,000,000 1,000,000,000 1,000,000,000 0 0.00 0 0.00 2, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 576,024,315 606,752,601 672,468,678 30,728,286 5.33 65,716,077 10.83 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2,273,077,091 2,173,409,293 2,400,806,881 (99,667,798) (4.38) 227,397,588 10.46 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH TTNT Tiên Phát)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 38 Tình hình tài sản Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017 Từ bảng số liệu và biểu đồ trên có thể thấy Tài sản của doang nghiệp chủ yếu là Tài sản ngắn hạn, không phát sinh tài sản dài hạn vì công ty thuê nhà để hoạt động kinh doanh và tất cả các vật dụng trong công ty đều của bên cho thuê. Tổng tài sản có sự biến động tăng giảm qua các năm cụ thể: Vào năm 2016 tổng tài sản giảm xấp xỉ 100 triệu đồng tương ứng giảm 4.38% so với năm 2015. Đến năm 2017 khoản mục tăng hơn 227 triệu đồng tương ứng tăng 10.46% so với năm 2016. Trong đó:  Tiền và tương đương tiền tăng qua các năm cụ thể: năm 2016 tăng xấp xỉ 72 triệu đồng tương ứng tăng 17.89% so với năm 2015 và đến năm 2017 tăng hơn 767 triệu đồng tương ứng tăng 161.84% so với năm 2016 do năm 2017 công ty áp dụng chính sách thu nợ mới và chính sách bán hàng thu tiền ngay nên đã thu được các khoản tiền nợ từ khách hàng từ các năm trước và bên cạnh đó có thể thấy khoản mục các khoản phải thu và hàng tồn kho giảm trong năm 2017.  Các khoản phải thu ngắn hạn cũng có sự biến động tăng giảm qua các năm cụ thể: năm 2016 tăng xấp xỉ 89 triệu đồng tương ứng tăng 15.45% so với năm 2015, đến năm 2017 khoản mục này giảm hơn 311 triệu đồng tương ứng giảm 46.82% so với năm 2016 do năm 2017 công ty đã áp dụng các chính sách mới trong bán hàng và thu tiền nên công ty bị chiếm dụng vốn ít. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 39  Hàng tồn kho qua các năm có xu hướng giảm qua các năm cụ thể năm 2016 giảm hơn 256 triệu đồng tương ứng giảm 19.88% so với năm 2015 và năm 2017 giảm hơn 228 triệu đồng tương ứng giảm 22.08% so với năm 2016; Tình hình hàng tồn kho của công ty đã được cải thiện bên cạnh đó công ty cũng tối thiểu hóa được chi phí lưu kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho.  Tài sản ngắn hạn khác giảm mạnh trong năm 2016 cụ thể giảm hơn 4 triệu đồng tương ứng giảm 85.71% và đến năm 2017 thì giá trị của khoản mục này bằng không (0). Điều này có thể thấy được tính thanh khoản của công ty đang rất tốt, tuy nhiên công ty cũng cần xem xét vấn đề ứ đọng vốn, không quay vòng được tiền, làm giảm khoản đầu tư tài chính của công ty. Tình hình nguồn vốn Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn của công qua 3 năm 2015-2017 Nợ phải trả của công ty có xu hướng tăng giảm qua các năm cụ thể: năm 2016 nguồn vốn giảm hơn 130 triệu đồng tương ứng giảm 18.71% so với năm 2015 và đến năm 2017 nguồn vốn tăng gần 161 triệu đồng tương ứng tăng 28.53% so với năm 2016. Trong đó: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 40 Nợ ngắn hạn: năm 2016 giảm hơn 158 triệu đồng, tương ứng giảm 22.68% so với năm 2015 và năm 2017 tăng hơn 154 triệu đồng tương ứng tăng 28.68% so với năm 2016. Nợ ngắn hạn tăng do công ty đang mở rộng sản xuất, có nhiều khoản chi phát sinh và không thể thanh toán bằng tiền mặt cho tất cả các khoản đó. Thuế và các khoản phải thu nhà nước có xu hướng tăng qua các năm cụ thể năm 2016 tăng hơn 20 triệu đồng tương ứng tăng 290.30% so với năm 2015 và đến năm 2017 khoản mục này tiếp tục tăng hơn 7 triệu đồng tương ứng tăng 25.67% so với năm 2016. Sự tăng này do trong năm hoạt động kinh doanh của công ty thuận lợi nên có tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng và tướng ứng với nó là số thuế phải nộp cho nhà nước tăng lên. Đây cũng là một dấu hiệu tốt đối với doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu: năm 2016 tăng so với năm 2015, tăng từ 1,576,024,315 đồng lên thành 1,606,752,981 đồng, tương ứng tăng 1.95%; năm 2017 tăng nhẹ 4.09% so với năm 2016, tăng xấp xỉ 66 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do Khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, còn khoản mục vốn đầu tư của chủ sở hữu không có sự biến động qua các năm. Tóm lại, trong 3 năm qua công ty TNHH TTNT Tiên Phát đã xây dựng cho mình một cơ cấu nguồn vốn, tài sản tương đối hợp lý và chặt chẽ. Trên đây chỉ là sự biến động của một số chỉ tiêu mà công ty điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu SXKD. Ngoài ra, muốn cho công ty hoạt động lâu dài bền vững, có hiệu quả cao trong tương lai thì đòi hỏi Ban lãnh đạo của công ty cần phải chú trọng hơn nữa vào việc xử lý điều chỉnh tất cả các chỉ tiêu, khoản mục có trong cơ cấu tài sản nguồn vốn, có chính sách sử dụng vốn và quản lý tài sản một cách phù hợp để công ty hoạt động một cách có hiệu quả hơn, khả năng sinh lời cao hơn và đạt được những mục tiêu kinh tế xã hội. 2.1.5.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Tất cả các doanh nghiêp muốn tồn tại và phát triển đều phải quan tâm đến hiệu quả SXKD của mình. Tình hình hoạt động SXKD của công ty TNHH Trang Trí Nội Thất tiên Phát trong giai đoạn 2015-2017 được thể hiện rõ thông qua bảng sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 41 Bảng 2.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH TTNT Tiên Phát qua 3 năm 2015-2017 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 (+/-) % (+/-) % 1, Doanh thu BH và CCDV 2,317,275,364 2,986,483,141 3,507,350,988 669,207,777 28.88 520,867,847 17.44 3, Doanh thu thuần về BH và CCDV 2,317,275,364 2,986,483,141 3,507,350,988 669,207,777 28.88 520,867,847 17.44 4, Giá vốn hàng bán 1,945,693,273 2,500,474,543 2,947,132,204 554,781,270 28.51 446,657,661 17.86 5, Lợi nhuận gộp về BH & CCDV 371,582,091 486,008,598 560,218,784 114,426,507 30.79 74,210,186 15.27 6, Doanh thu hoạt động tài chính 207,815 230,457 212,390 22,642 10.90 (18,067) (7.84) 8, Chi phí quản lý doanh nghiệp 349,525,937 462,669,725 516,281,194 113,143,788 32.37 53,611,469 11.59 9, Lợi nhuận thuần từ HĐKD 22,263,969 23,569,330 44,149,980 1,305,361 5.86 20,580,650 87.32 10, Lợi nhuận khác 17,819,800 14,841,500 37,994,644 (2,978,300) (16.71) 23,153,144 156.00 11, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 39,453,769 38,410,830 82,144,624 (1,042,939) (2.64) 43,733,794 113.86 12, Chi phí thuế TNDN 7,890,754 7,682,166 16,428,925 (208,588) (2.64) 8,746,759 113.86 13, Lợi nhuận sau thuế TNDN 31,563,015 30,728,664 65,715,699 (834,351) (2.64) 34,987,035 113.86 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TTNT Tiên Phát) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 42 Nhận xét: Từ bảng 2.3 ta có thể thấy, tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển thuận lợi, lợi nhuận sau thuế TNDN tăng trong năm 2017, cụ thể, năm 2016 có sự giảm nhẹ từ 31,563,015 đồng xuống còn 30,728,664 đồng, tương ứng giảm 2.64%; đến năm 2017 tăng mạnh so với năm 2016, lên thành 65,715,699 đồng tương ứng tăng 113.86%. Sự tăng lên của lợi nhuận là do: Doanh thu thuần từ BH và CCDV: tăng qua hằng năm, năm 2016 tăng 28.88% so với năm 2015, tăng từ 2,317,275,364 đồng lên thành 2,986,483,141 đồng; năm 2017 tăng thêm xấp xỉ 521 triệu đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 17.44%, doanh thu tăng do công ty có các chính sách bán hàng mở rộng, nhằm tối ưu hóa lượng hàng tồn kho của công ty. Giá vốn hàng bán: cùng với sự tăng doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng có xu hướng tăng tương tự, năm 2016 tăng 28.51% so với năm 2015 và năm 2017, ...] Tỉnh/thành phố [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu điều chỉnh Mã số Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch giữa số điều chỉnh và số đã kê khai (1) (2) (3) (4) (5) (6) I Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp 1 Tổng số thuế GTGT được khấu trừkỳ này 25 84,422,172 84,288,352 (133,820) II Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% 33 111,711,506 109,377.360 (2,334,146) III Tổng điều chỉnh số thuế phải nộp, (tăng:+, giảm: -) 1 Số thuế GTGT còn phải nộp trongkỳ 40 27,289,334 25,089,008 (2,200,326) 2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau 43 0 0 0 B. Tính số tiền chậm nộp: 1. Số ngày chậm nộp: 86 2. Số tiền chậm nộp: (=số tiền điều chỉnh tăng x mức tiền chậm nộp %):0 C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm: Mẫu số: 01/KHBS (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Trư ờ g Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 82 1. Người nộp thuế tự phát hiện tiền thuế đã được hoàn phải nọp trả NSNN là 0 đồng thuộc lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN số ngày của: - Số ngày được nhận tiền hoàn thuế:0 - Số ngày chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức tiền chậm nộp %): 0 2. Lý do khác Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./ Ngày 27 tháng 4 năm 2017 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Ghi chú: a) Hướng dẫn kê khai mục III. Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp, (tăng +; giảm -) đối với khai bổ sung điều chỉnh tờ khai 01/GTGT - Điều chỉnh số thuế phải nộp (đối với thuế GTGT là chỉ tiêu [40] - Điều chỉnh số thuế GTGT chưa khấu trừ hết (chỉ tiêu [43] b) Trường hợp KHBS kèm theo tờ khai thuế đối với dầu khí thì đơn vị tiền có thể là VNĐ hoặc USD./ Tóm tắt chương 2: Trong chương 2 đã trình bày được lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả kinh doanh của công ty. Nhìn chung công ty đang trên đà hoạt động và phát triển mạnh. Nội dung chính của chương 2 đã đề cập là phần 2.2 và 2.3 thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và công tác kế toán thuế TNDN của công ty, phần này đã trình bày rõ các chứng từ, các loại sổ mà công ty sử dụng, quá trình lưu chuyển chứng từ, hạch toán kế toán và các thông tin liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN tai doanh nghiệp. Trình bày được cách kê khai thuế, khấu trừ và nộp thuế trên thực tế được thực hiện như thế nào. Bên cạnh đó cũng có nêu ra được những sai sót trong quá trình kê khai thuế và hướng khắc phục của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 83 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT 3.1 Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty nói chung phù hợp với đặc điểm kinh doanh tại Công ty. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, phòng kế toán là trung tâm thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ khâu đầu đến khâu cuối cùng, thu nhận, xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ, luân chuyển ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp và lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn kiểm tra kế toán đơn vị, thông báo số liệu kế toán thống kê cần thiết cho từng bộ phận, Ban Giám Đốc để có những kế hoạch phát triển cho công ty và các đối tượng có liên quan. Các nhân viên kế toán trong Công ty chủ yếu thuộc thế hệ trẻ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, linh hoạt và nhạy bén trong việc xử lý các tình huống; thường xuyên cập nhật các thông tư, văn bản Luật mới do Bộ Tài chính đưa ra, đặc biệt là các văn bản liên quan về thuế. Công ty nghiêm túc chấp hành và thực hiện đúng các quy định, thông báo của cơ quan quản lý thuế; cung cấp chính xác đầy đủ và kịp thời các thông tin, tài chính liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế khi có yêu cầu. Hệ thống tài khoản kế toán hoàn toàn thống nhất theo Thông tư 200/2014/TT- BTC của Bộ Tài chính và được mở chi tiết theo tình hình hạch toán thực tế của Công ty giúp cho việc đánh giá, tập hợp các số liệu chính xác và chi tiết, đồng thời giúp kế toán dễ theo dõi. Việc trang bị đầy đủ các thiết bị như: máy in, máy tính nối mạng, internet, thuận lợi cho việc cập nhật thông tin nhằm nâng cao trình độ chuyên môn phù hợp với thay đổi của chế độ kế toán Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện khá chặt chẽ, đầy đủ, phù hợp với hình thức kế toán tại Công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 84 Công tác kế toán thuế tại công ty tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của Bộ Tài chính về công tác thuế GTGT, thuế TNDN, Kế toán luôn cập nhật các Luật thuế, các văn bản về thuế mới nhất do Bộ Tài chính ban hành. Qua thời gian tìm hiểu thực tế, tôi nhận thấy công tác kế toán thuế tại công ty có những ưu điểm và nhược điểm tồn tại. Cụ thể như sau: 3.1.1 Ưu điểm - Kế toán áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. - Kế toán viên cập nhật kịp thời các thông tư, luật thuế GTGT và thuế TNDN của Chính phủ và Bộ Tài Chính. - Các hóa đơn, chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định, không tẩy xóa, gian lận, được lưu trữ tại Công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết. - Các nghiệp vụ phát sinh đều được kế toán Công ty phản ánh vào máy tính. Trước khi nhập liệu, kế toán kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các hóa đơn để hạn chế những chi phí không hợp lý sẽ bị loại khi tính thuế TNDN. - Định kì có sự kiểm tra, đối chiếu sổ sách với nhau để phát hiện ra chênh lệch và xử lý kịp thời. - Hình thức khấu trừ và kê khai thuế GTGT đúng quy trình và thời gian. - Công ty đã thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán thuế TNDN, kê khai và quyết toán thuế trung thực, hợp lý. 3.1.2 Nhược điểm Hiện nay, chính sách thuế và luật thuế nước ta thay đổi khá nhiều và luật thuế áp dụng cho tất cả các DN trên toàn quốc, do đó khối lượng công việc của cán bộ kế toán tăng lên. Do đặc thù kế toán trưởng kiêm luôn kế toán thuế và với một số lượng hóa đơn GTGT lớn, thì không thể kiểm soát việc tập hợp và ghi vào bảng kê nên có thể xảy ra thiếu sót. Điều này làm cho số liệu của thuế GTGT hàng hóa mua vào và bán ra của bảng kê với sổ sách không khớp nhau. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 85 Công ty không sử dụng phần mềm kế toán máy mà chỉ sử dụng phần mềm excel nên có một số vấn đề liên quan đến việc quản lý, theo dõi, tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính còn chậm. Việc công ty nhập hóa đơn vào bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào trước làm mất nhiều thời gian của kế toán hơn khi nhập vào các sổ chi tiết và sổ cái trước vì khi nhập hóa đơn vào cần phải xác định hóa đơn nào được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, hóa đơn nào không được khấu trừ nên khi nhập vào bảng kê trước thì cuối kỳ kế toán phải lọc ra những hóa đơn không được khấu trừ, điều này làm cho kế toán bỏ ra nhiều thời gian để lập bảng kê và không làm kịp các công việc khác vào cuối kỳ. Bên cạnh đó trong quá trình lọc hóa đơn dễ xảy ra tình trạng sót hóa đơn dẫn đến việc kê khai thuế bị sai. Các thông tin trên các phiếu như: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi, phiếu thu,... chưa được kế toán điền vào một cách cụ thể mà chỉ điền tên công ty bán hàng và nhận hàng, không ghi địa chỉ hay mã số thuế của công ty đó,.... Mặc khác doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC nhưng các giấy tờ như trên doanh nghiệp vẫn sử dụng mẫu của Quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Công ty hạch toán chi phí vận chuyển hàng hóa vào chi phí quản lý doanh nghiệp chứ không hạch toán vào nguyên giá hàng hóa. Khi phản ánh chi phí vận chuyển vào chi phí quản lý doanh nghiệp thì không phản ánh được giá trị thực của hàng hóa đó, khoản chi phí đó chưa được thực hiện mà đã đưa vào chi phí. Điều này làm cho chi phí của danh nghiệp tại thời điểm đó tăng lên. Việc quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT: - Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty có giao dịch với một số đối tác để nhập hàng hóa, quá trình mua hàng thường đặt hàng qua điện thoại và nhà cung cấp sẽ chịu trách nhiệm giao hàng tận nơi cho Công ty. Do vậy, việc nhận hóa đơn tại nơi sản xuất hàng là không thể mà Công ty sẽ nhận hóa đơn do người bán mang đến. Điều này có thể dẫn đến hóa đơn có thể ghi nhận sai thông tin từ phía nhà cung cấp. - Đối với hàng hóa bán ra, Công ty cũng chủ yếu bán hàng qua điện thoại, viết hóa đơn rồi đi giao hàng cùng hóa đơn cho khách hàng, đều này cũng có những lúc ghi Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 86 nhận sai thông tin của khách hàng nhận, đều này làm cho doanh nghiệp phải tốn thêm thời gian để lập biên bản điều chỉnh hóa đơn hoặc lập hóa đơn điều chỉnh. Đối với thuế TNDN: doanh nghiệp không tính thuế TNDN tạm tính hằng quý mà chỉ nộp một khoảng tiền thuế nên cuối năm khi quyết toán thuế TNDN công ty có thể bị phạt do nộp không đủ số thuế so với quy định. Cụ thể: tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. Đối với quy định của luật: Còn mang tính mở, một số vấn đề còn chưa có sự rõ ràng. Đều này dẫn đến trường hợp DN dễ bị sai sót, cơ quan thuế thu lợi, điều này làm mất quan hệ giữa thuế và DN. 3.2 Một số phương pháp nhằm hoàn thiện công tác thuế tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát Từ những ưu và nhược điểm trên để công tác kê khai, hạch toán thuế, cũng như các công tác khác trong DN diễn ra thuận lợi, hạn chế các sai sót, tiêu cực có thể xảy ra. Công ty cần có những biện pháp, chính sách hợp lý, chẳng hạn như: - Công ty nên sử dụng một phần mềm kế toán máy để tiện việc theo dõi, quản lý, tổng hợp số liệu sẽ dễ dàng hơn và ít sai sót hơn, công việc của kế toán viên từ đó cũng phần nào được giảm bớt, không cần phải tập trung giải quyết các sai sót đó nữa. Cụ thuể như phầm mền kế toán Việt Nam, phần mềm MISA.SME.NET,... - Tổng hợp các hóa đơn GTGT đầu vào vào các sổ chi tiết và sổ cái trước để đến cuối kỳ lượt bỏ tất cả các hóa đơn không được khấu trừ và không đủ điều kiện khấu trừ ra khỏi sổ. Sau đó kế toán tiến hành lập bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào để tránh được sai sót khi lược bỏ không hết các hóa đơn không được khấu trừ ra khỏi bảng kê. - Tuyển thêm một nhân viên kế toán, chuyên về mảng kế toán thuế để tránh tình trạng chậm trễ hay sai sót trong việc lập các báo biểu, tờ khai thuế GTGT cuối tháng, cũng như theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN, do áp lực lớn lớn của kế toán trưởng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 87 khi đồng thời phải kiêm quá nhiều việc. Bên cạnh đó công ty nên có một thủ quỹ riêng để không có tình trạng kế toán tổng hợp kiêm luôn thủ quỹ, dễ gây ra tình trạng lạm dụng, đánh cắp tài sản của công ty. - Điền đầy đủ các thông tin trên các chứng từ ghi sổ như tên công ty, địa chỉ, mã số thuế,... bên cạnh đó công ty nên cập nhật những mẫu chứng từ của thông tư 200/2014/TT-BTC để đồng nhất giữa các chứng từ với chế độ kế toán tại doanh nghiệp. - Hạch toán chi phí vận chuyển vào nguyên giá hàng hóa thay vì hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp bằng cách cuối mỗi tháng kế toán tính và phân bổ chi phí vận chuyển cho từng lô hàng và đưa vào nguên giá của hàng hóa cụ thể như phân bổ theo số lượng hàng hóa để có thể đánh giá được giá trị thực của hàng hóa đó. - Việc mua hàng qua điện thoại, doanh nghiệp không nhận hóa đơn trực tiếp tại đơn vị bán nên người kế toán lúc nhận hóa đơn và hàng hóa phải kiểm tra đầy đủ các thông tin ghi trên hóa đơn phòng trường hợp có sai sót về mã số thuế, tên công ty từ đó có cách xử lý kịp thời. Cụ thể: DN tạo 1 email để khách hàng đặt hàng và gửi thông tin đến công ty hoặc công ty có thể xây dựng một hệ thống đặt hàng trên Website như http//www.Subiz.com,... - Doanh nghiệp nên áp dụng một cách tính thuế TNDN tạm tính để xác định số thuế TNDN tạm tính hằng quý để tránh trường hợp bị nộp phạt do nộp không đủ thuế. - Thường xuyên cho nhân viên kế toán của công ty học tập, tham gia các lớp tập huấn về luật thuế để cập nhật những thông tư mới nhất để công tác kế toán tại doanh nghiệp được tốt hơn. Đó chỉ là những giải pháp mang tính chất chủ quan của bản thân qua những kiến thức mà bản thân đã học được trên ghế nhà trường cũng như trong quá trình theo dõi công tác kế toán thuế tại Công ty. Vậy nên kính mong nhận được sự nhận xét cũng như góp ý của các giảng viên để tôi có thể biết thêm những phương án xử lý tốt hơn để áp dụng nếu sau này mình đi làm trúng vị trí này, hay có thể về để góp ý cho Công ty nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán thuế của họ. Trư ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 88 PHẦN III: KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động tại công ty, đặc biệt là tìm hiểu về: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát”, em đã có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc trong tương lai của mình. Em nhận thấy Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát là một công ty có ý thức sáng tạo và chủ động trong kinh doanh. Với bề dày 11 năm hoạt động, công ty đã không ngừng nâng cao chất lượng đồng thời mở rộng quy mô hoạt động. Nhận được sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán, cũng như giám đốc Công ty, dưới góc độ tiếp cận là sinh viên, kết hợp các kiến thức đã học ở trường, cùng với kiến thức thực tế tại công ty, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập và trình bày được một số vấn đề như sau: hệ thống được cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, kế toán thuế TNDN; tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. Từ đó, em đã đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện hiệu quả công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty. Với những nội dung đã nêu trên, đề tài đã phần nào thực hiện được những mục tiêu đã đề ra ban đầu. Điều em nhận được cho bản thân trong quá trình thực tập là nắm bắt và hiểu rõ hơn về công tác tổ chức hệ thống kế toán tại thực tế của công ty, những công việc đối với từ phần hành kế toán đặc biệt là phần hành kế toán thuế. Qua đó, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong thực tế, là tiền đề, sự cần thiết để giúp em làm tốt công việc sau này. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, thì bài báo cáo vẫn còn nhiều thiết sót, do sự giới hạn về kiến thức của bản thân, thời gian thực tập tại đơn vị, thời gian được tiếp xúc với công việc hay thời gian nói chuyện, phỏng vấn các anh chị trong đơn vị: - Đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành, chưa có sự tìm hiểu về thuế TNDN hoãn lại. - Thời gian thực tập hạn chế nên việc quan sát, tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty chưa phải ánh được sâu, chi tiết, cụ thể. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 89 Từ những kết luận đó, tôi xin đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài, đó là: - Mở rộng thời gian nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT, thuế nhập khẩu, thuế TNDN để có thể đánh giá, nhận xét chính xác hợp lý hơn. - Xây dựng một hệ thống tiêu chỉ cụ thể làm cơ sở đánh giá công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp, từ đó đề xuất ra những biện pháp mang tính thực tiễn hơn góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bài giảng Kế toán Thuế 1, 2016, TS. Phan Đình Chiến, Khoa Kế toán Kiểm toán, trường ĐH Kinh tế Huế. 2. Bài giảng Kế toán Thuế 2, 2016, ThS. Phạm Hồng Quyên, Khoa Kế toán Kiểm toán, trường ĐH Kinh tế Huế. 3. Bộ Tài chính, Thông tư 219/2013/TT-BTC,2013 4. Bộ Tài Chính, Thông tư số 151/2014/TT-BTC 2014. 5. Bộ Tài chính, Thông tư số 119/2014/TT-BTC, 2014. 6. Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2015/TT-BTC, 2015. 7. Bộ Tài chính, Thông tư số 78/2014/TT-BTC, 2014. 8. Các Mác - Ăng-ghen, Tuyển tập, Tập 2, Nxb. Sự thật, HN, 1961 9. Chứng từ, sổ sách của Công ty Cổ phần Liên Minh. 10. Quốc Hội, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, 2008. 11. Quốc Hội, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, 2008. 12. Stiglitz, Joseph E. (2000), Economics of Public Sector, Third Edition, W. W. Norton & Company 13. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên Lý Kế Toán, Hà Nội: NXB Tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu nhập kho của hóa đơn 2389 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát 222-224 Phan Đăng Lưu MST: 3300542552 PHIẾU NHẬP KHO Số: PN019 Ngày 30 tháng 10 năm 2017 156: 480,000 331: 480,000 Tên đợn vị: Công ty TNHH MTV Nội Thất Bắc Việt Địa chỉ: Lô 8-9 B1.5 Phan Đăng Lưu, TP Đà Nẵng MST: 0400594566 Theo chứng từ, hóa đơn số: 2389 Ngày 30/10/2017 STT Tên HHDV ĐVT Số lượng Đơn vị Trị giá Ghi chú 1 Giá gỗ GCPU-2 Chiếc 3 160,000 480,000 87 Cộng 480,000 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm tám mươi nghìn đồng Giám đốc Kế toán Thủ kho Người giao ( Đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 2: Bảng kê vận chuyển của hóa đơn 895 CÔNG TY TNHH TTNT TIÊN PHÁT Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế BẢNG KÊ VẬN CHUYỂN Ngày tháng Diễn giải Đơn giá Số tiền Ghi chú 29/09/2017 Vận chuyển lô hàng (HĐ 4793) 560,000 560,000 29/09/2017 Vận chuyển lô hàng (HĐ 4949) 770,000 770,000 30/09/2017 Vận chuyển lô hàng (HĐ 4959) 980,000 980,000 02/10/2017 Vận chuyển lô hàng (HĐ 5037) 760,000 760,000 17/10/2017 Vận chuyển lô hàng (HĐ 5243) 600,000 600,000 18/10/2017 Vận chuyển lô hàng (HĐ 5269) 1,945,000 1,945,000 19/10/2017 Vận chuyển lô hàng (HĐ 5298) 490,000 490,000 28/10/2017 Vận chuyển lô hàng (HĐ 5485) 620,000 620,000 30/10/2017 Vận chuyển lô hàng (HĐ 5513) 825,000 825,000 Cộng 7,550,000 Huế,ngày 30 tháng 11 năm 2017 Đơn vị vận chuyển (đã ký) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 3: Phiếu chi của hóa đơn 895 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát Đ/c: 222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế MST: 3300542552 PHIẾU CHI Quyển số: Liên 1 Nợ 6422 6,863,636 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Nợ 1331 686,364 Có 1111 7,550,000 Họ và tên người nhận tiền: Trần Thị Quỳnh Như Địa chỉ: Đơn vị công tác: HTX Vận Tải Ô tô Thành Công Lý do chi: thanh toán cước vận chuyển Số tiền: 7,550,000 Viết bằng chữ: Bảy triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: 895 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Lê Duy Đức Trần Thị Quỳnh Như Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 4: Phiếu nhập kho cho hóa đơn 6369 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát 222-224 Phan Đăng Lưu MST: 3300542552 PHIẾU NHẬP KHO Số: PN006 Ngày 06 tháng 12 năm 2017 156: 36,545,000 331: 36,545,000 Tên đợn vị: CN Công ty CPNT Hòa Phát tại TP Đà Nẵng Đia chỉ: 171 Trường Chinh, TP Đà Nẵng MST: 0100385089-005 Theo chứng từ, hóa đơn số: 6369 Ngày 06/112/2017 STT Tên HHDV ĐVT Số lượng Đơn vị Trị giá Ghi chú (tt dòng) 1 Két sắt 110K1C1 sơn màu S0708 Cái 4 3,654,500 14,628,000 10 2 Két sắt 110K1C1 sơn màu 0706 Chiếc 3 3,654,500 10,963,500 11 3 Két sắt 110K1C1 sơn màu 0304 Chiếc 3 3,654,500 10,963,500 12 Cộng 36,545,000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi sáu triệu năm trăm bốn mươi lăm nghìn đồng Giám đốc Kế toán Thủ kho Người giao ( Đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 5: Phiếu chi thanh toán tiền điện thoại của hóa đơn 776144 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát Đ/c: 222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế MST: 3300542552 PHIẾU CHI Quyển số: Liên 1 Nợ 6422 321,076 Ngày 08 tháng 12 năm 2017 Nợ 1331 32,108 Có 1111 353,184 Họ và tên người nhận tiền: Trần Thị Quỳnh Như Địa chỉ: Đơn vị công tác: Tổng công ty Viễn Thông Mobifone MST: Lý do chi: thanh toán cước di động Số tiền: 353,184 Viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi ba nghìn một trăm tám mươi bốn đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: 776144 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Lê Duy Đức Trần Thị Quỳnh Như Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ luc 6 Phiếu xuất kho theo vốn cho hóa đơn số 701 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát 222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế MST 3300542552 PHIẾU XUẤT KHO THEO VỐN Số: PX009 Liên 1 Ngày 04 tháng 12 năm 2017 Họ và tên: Đơn vị: Công ty Điện Lực Thùa Thiên Huế Địa chỉ: 102 Nguyễn Huệ, P. Vĩnh Ninh, Thành Phố Huế MST: 0400101394003 Theo chứng từ, hóa đơn số: 701 Ngày: 04/12/2017 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Bàn trưởng phòng ET1400C màu G17 Cái 5 2,016,206 10,081,032 109 2 Ghế xoay GX15 Chiếc 5 890,852 4,454,261 110 3 Tủ sắt 983-3K sơn màu S05 Bộ 1 2,392,100 2,392,100 111 4 Bàn sơn ET1600F- G14 Cái 1 2,087,267 2,087,267 112 Cộng 19,014,660 Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu,mười bốn ngàn sáu trăm sáu mươi đồng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập (đã ký) (đã ký) (đã ký) Lê Duy Đức Thanh Xuân Mỹ Hà Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 7: Phiếu xuất kho theo vốn cho hóa đơn số 716 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát 222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế MST 3300542552 PHIẾU XUẤT KHO THEO VỐN Số: PX023 Liên 1 Ngày 09 tháng 12 năm 2017 Họ và tên: Lê Thị Vui Đơn vị: Khách lẻ - Người mua không lấy hóa đơn Địa chỉ: MST: Theo chứng từ, hóa đơn số: 716 Ngày: 09/12/2017 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Khóa chìa két sắt (110-250) Chiếc 5 272,700 1,363,500 134 2 Khóa chìa KS35-50 Cái 1 254,500 254,500 135 Cộng 1,618,000 Số tiền bằng chữ: Một triệu sáu trăm mười tám nghìn đồng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập (đã ký) (đã ký) (đã ký) Lê Duy Đức Thanh Xuân Mỹ Hà Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 8: Phiếu xuất kho theo vốn của hóa đơn 736 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát 222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế MST 3300542552 PHIẾU XUẤT KHO THEO VỐN Số: PX042 Liên 1 Ngày 14 tháng 12 năm 2017 Họ và tên: Đơn vị: Phòng Lao Động Thương Binh Xã Hội Huyện Phú Lộc Địa chỉ: 170 Lý Thánh Tông, Thị Trấn Phú Lộc, Tỉnh TT Huế MST: 3301493611 Theo chứng từ, hóa đơn số: 736 Ngày: 14/12/2017 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Két sắt 110K1C1 Cái 2 3,654,500 7,309,000 169 Cộng 7,309,000 Số tiền bằng chữ: Bảy triệu ba trăm lẻ chín nghìn đồng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập (đã ký) (đã ký) (đã ký) Lê Duy Đức Thanh Xuân Mỹ HàTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 9: Phiếu thu tiền của hóa đơn 716 Công ty TNHH TTNT Tiên Phát Đ/c: 222-224 Phan Đăng Lưu – TP Huế MST: 3300542552 PHIẾU THU Quyển số: Liên 1 Nợ 1111 1,969,000 Ngày 09 tháng 12 năm 2017 Có 5111 1,790,000 Có 3331 179,000 Họ và tên người nhận tiền: Trần Thị Quỳnh Như Địa chỉ: Đơn vị công tác: Lê Thị Vui MST: Nội dung nộp tiền: Mua khóa Số tiền: 1,969,000 Viết bằng chữ: Một triệu chín trăm sáu mươi chín nghìn đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: 716 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Lê Duy Đức Trần Thị Quỳnh NhưTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 10: Giấy nộp tiền vào NSNNQuý II ( bao gồm thuế GTGT và Thuế TNDN) GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [x] Người nộp thuế: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu MST: 3300542552 Huyện: Thành phố Huế Tỉnh,TP: Thừa Tiên Huế Người nộp thay: Mã số thuế Địa chỉ: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam Trích số: 55110000108380 Hoặc thu tiền mặt để: Nộp vào NSNN: [x] TK tạm thu (1):[ ] TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT(2)[ ] Tại KBNN: KBNN Thành phố Huế - Thùa Thiên Huế Tỉnh, TP: Tỉnh TT Huế Mô tả NHTM ủy nhiệm thu: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền (3) Kiểm toán NN [ ] Thanh tra TC [ ] Thanh tra CP [ ] CQ có thẩm quyền khác [ ] Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Thành phố Huế Mã CQ thu: 1056281 Tờ khai HQ số(1): ngày: Loại hình XNK(1): Phần đánh giá cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền STT Nội dung các khoản nộp NS(4) Số tiền Mã NDKT Mã chương 1 Thuế GTGT hàng sản xuất: Kỳ 07/2017 18,401,546 1701 754 2 Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán ngành 4,319,549 1052 754 Tổng tiền 22,721,095 : Người ký: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát Ngày ký: 01/08/2017 08:25:37 Người ký: Tổng Cục Thuế Ngày ký: 01/08/2017 08:24:54 Người ký: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngày ký: 01/08/2017 08:26:10 Mẫu số C1-02/NS (TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu NTDTN Số: 55121708155002 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 11: Giấy nộp tiền vào NSNN Quý III GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [x] Người nộp thuế: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu MST: 3300542552 Huyện: Thành phố Huế Tỉnh,TP: Thừa Tiên Huế Người nộp thay: Mã số thuế Địa chỉ: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam Trích số: 55110000108380 Hoặc thu tiền mặt để: Nộp vào NSNN: [x] TK tạm thu (1):[ ] TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT(2)[ ] Tại KBNN: KBNN Thành phố Huế - Thùa Thiên Huế Tỉnh, TP: Tỉnh TT Huế Mô tả NHTM ủy nhiệm thu: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền (3) Kiểm toán NN [ ] Thanh tra TC [ ] Thanh tra CP [ ] CQ có thẩm quyền khác [ ] Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Thành phố Huế Mã CQ thu: 1056281 Tờ khai HQ số(1): ngày: Loại hình XNK(1): Phần đánh giá cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền STT Nội dung các khoản nộp NS(4) Số tiền Mã NDKT Mã chương 1 Thuế GTGT hàng sản xuất: Kỳ 09/2017 13,066,651 1701 754 2 Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán ngành 4,981,000 1052 754 Tổng tiền 18,047,651 : Người ký: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát Ngày ký: 20/11/2017 14:41:06 Người ký: Tổng Cục Thuế Ngày ký: 20/11/2017 14:40:41 Người ký: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngày ký: 20/11/2017 15:01:10 Mẫu số C1-02/NS (TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu NTDTN Số: 55121708155002 Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 12: Giấy nộp tiền vào NSNN Quý IV GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt [ ] Chuyển khoản [x] Người nộp thuế: Công t TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát Địa chỉ: 222-224 Phan Đăng Lưu MST: 3300542552 Huyện: Thành phố Huế Tỉnh,TP: Thừa Tiên Huế Người nộp thay: Mã số thuế Địa chỉ: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam Trích số: 55110000108380 Hoặc thu tiền mặt để: Nộp vào NSNN: [x] TK tạm thu (1):[ ] TK thu hồi quỹ hoàn thuế GTGT(2)[ ] Tại KBNN: KBNN Thành phố Huế - Thùa Thiên Huế Tỉnh, TP: Tỉnh TT Huế Mô tả NHTM ủy nhiệm thu: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền (3) Kiểm toán NN [ ] Thanh tra TC [ ] Thanh tra CP [ ] CQ có thẩm quyền khác [ ] Cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế Thành phố Huế Mã CQ thu: 1056281 Tờ khai HQ số(1): ngày: Loại hình XNK(1): Phần đánh giá cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền STT Nội dung các khoản nộp NS(4) Số tiền Mã NDKT Mã chương 1 Thuế GTGT hàng sản xuất kinh doanh trong nước (gồm cả dich vụ trong lĩnh vực đầu tư): Kỳ 12/2017 31,575,437 1701 754 2 Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán ngành 6,920,416 1052 754 Tổng tiền 38,495,853 : Người ký: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất Tiên Phát Ngày ký: 03/03/2018 11:58:47 Người ký: Tổng Cục Thuế Ngày ký: 03/03.2018 11:58:26 Người ký: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngày ký: 03/03/2018 12:00:54 Mẫu số C1-02/NS (TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu NTDTN Số: 55121708155002 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Lẹ Phụ lục 13: Thông báo phát hành hóa đơn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN (TB01/AC) (Dành cho tổ chức, cá nhân kinh doanh đặ in, tự in) [01] Kỳ tính thuế: Ngày 19 tháng 05 năm 2016 1. Tên đơn vị phát hành: CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT TIÊN PHÁT 2. Mã số thuế: 3300542552 3. Địa chỉ trụ sở: 222-224 Phan Đăng Lưu – Thành Phố Huế - Thừa Thiên Huế 4. Điện thoại: 5. Các loại hóa đơn phát hành: STT Tên loại hóa đơn Mẫu số Ký hiệu Số lượng Từ số Đến số Ngày bắt đầu sử dụng Doanh nghiệp in Hợp đồng đặt in Tên MST Số Ngày (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 1 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GTKT3/002 TP/16P 1.000 0000001 0001000 25/05/2016 CTCP In Thuận Phát 3300372452 227/HD16/HĐDS 15/05/2016 Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thất, nếu phát hiện khai sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Ngày 19 tháng 5 năm 2016 NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) LÊ DUY ĐỨCTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Tài liệu liên quan