Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ĐOÀN THỊ KIM CHI Niên khóa : 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ TH

pdf146 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
U NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ Họ và tên sinh viên: Đoàn Thị Kim Chi Lớp: K50A Kế toán Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Nhàn Huế, 4/2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ILời CảmƠn Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Quý thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi, đó là hành trang, những món quà quý báu mà thầy cô đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học. Đặc biệt, để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi xin chân thành cảm ơn Th.S Trần Thị Thanh Nhàn – Cô giáo trực tiếp hướng dẫn tôi, người đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Qua đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cần thiết trong quá trình thực tập tại Công ty và và tạo cơ hội cho tôi có thể tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của gia đình và bạn bè, đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Mặc dù, trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã có nhiều cố gắng, đã bám sát nội dung và phương pháp nghiên cứu song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý quý báu của thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2020 Sinh viên thực hiện Đoàn Thị Kim Chi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế II DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CĐKT Cân đối kế toán CSKD Cơ sở kinh doanh DN Doanh nghiệp DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng HĐ Hóa đơn HHDV Hàng hóa dịch vụ HTKK Hỗ trợ kê khai KQKD Kết quả kinh doanh KHCN Khoa học công nghệ NCC Nhà cung cấp NSNN Ngân sách nhà nước SDCK Số dư cuối kỳ SDĐK Số dư đầu kỳ SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn UBNN Ủy ban nhân dân UNC Ủy nhiệm chi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế III DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động của Công ty từ năm 2017 - 2019................45 Bảng 2.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2017-2019 .....46 Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017-2019 .........48 Biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng đầu vào số 0000479 .............................................58 Biểu 2.2: Phiếu nhập kho ............................................................................................59 Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331.............................................................................60 Biểu 2.4: Trích sổ cái TK 1331 ...................................................................................61 Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ............................................................................................62 Biểu 2.6 Trích bảng kê HĐ, chứng từ mua vào tháng 11/2019 ..................................63 Biểu 2.7: Trích hóa đơn Giá trị gia tăng số 0001906..................................................71 Biểu 2.8: Trích sổ chi tiết TK 33311...........................................................................72 Biểu 2.9: Trích sổ cái TK 33311 .................................................................................73 Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ .........................................................................................74 Biểu 2.11: Trích Bảng kê HĐ, chứng từ HHDV bán ra tháng 11/2019 ......................75 Biểu 2.12: Trích tờ khai thuế giá trị gia tăng ..............................................................77 Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3334 ..........................................................................85 Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 3334.................................................................................86 Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 8211 ..........................................................................87 Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 8211.................................................................................88 Biểu 2.17: Trích tờ khai Thuế TNDN năm 2019 ........................................................94 Biểu 2.18: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................96Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế IV DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với HHDV mua vào trong nước.............................................................................................................28 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu..............29 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................30 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành .........................................33 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ .............................35 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế..38 Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông....................41 và Xây dựng Thừa Thiên Huế .....................................................................................41 Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy ..................................43 Lưu đồ 2.1: Lưu đồ chứng từ của quá trình mua hàng................................................56 Lưu đồ 2.2: Lưu đồ chứng từ của quá trình bán hàng.................................................69 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế VMỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... I DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... II DANH MỤC BẢNG, BIỂU........................................................................................III DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ .................................................................................IV PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3 I.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3 I.5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ................................................................................................................7 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ..............................................................................7 1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm của thuế ..............................................................................................7 1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế ................................................................................8 1.1.4. Thuế GTGT và thuế TNDN ...............................................................................9 1.1.4.1 Thuế GTGT .......................................................................................................9 1.1.4.2. Thuế TNDN...................................................................................................17 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ..........................................26 1.1.5.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT .................................................................26 1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán TNDN.........................................................................26 1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN .................................................................26 1.2.1. Kế toán thuế GTGT..........................................................................................26 1.2.2. Kế toán thuế TNDN .........................................................................................31 1.2.3. Tổ chức sổ sách kế toán....................................................................................33 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế VI CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................... 36 2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế........36 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế .36 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .....................................................36 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh ............................37 2.1.3.1 Chức năng........................................................................................................37 2.1.3.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................37 2.1.3.3 Các lĩnh vực hoạt động ..................................................................................37 2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý .......................................................................37 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................37 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................38 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ....................................................................................................... 41 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................41 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ...............................................................41 2.1.5.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán...................................................................43 2.1.6. Phân tích năng lực kinh doanh của công ty (lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả kinh doanh) ...........................................................................................................45 2.1.6.1. Tình hình lao động giai đoạn 2017 -2019 ......................................................45 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2017 -2019...................................46 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017- 2019 ......48 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ..................................................................................... 50 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT...........................................................50 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT..........................................................50 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................51 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................51 2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................51 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế VII 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ..........................................................81 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN .........................................................81 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................82 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................82 2.2.2.4. Số kế toán sử dụng .........................................................................................82 2.2.2.5. Thực trạng kế toán thuế TNDN......................................................................83 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ..............................................................................................................99 3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế...........................................................................................................99 3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................99 3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................100 3.2. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ..................................................100 3.2.1. Ưu điểm..........................................................................................................100 3.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................102 3.3. Một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế ........................................................103 3.3.1. Một số giải pháp chung đối với công tác kế toán...........................................103 3.3.2. Giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..103 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................105 1.1 Kết luận .............................................................................................................105 1.2 Kiến nghị ...........................................................................................................106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ I.1 Lý do chọn đề tài Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, con đường đổi mới đã và đang phát huy hiệu quả, nền kinh tế đất nước ngày một phát triển đi lên. Một trong những nguyên nhân góp phần quan trọng vào thắng lợi đó là việc sử dụng công cụ chính sách thuế của Nhà nước. Ngày nay với xu thế toàn cầu hoá kinh tế quốc tế, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực là một vấn đề bức thiết mang tính khách quan đối với tất cả các quốc gia. Vì vậy vai trò của thuế ngày nay không chỉ dừng ở chỗ đảm bảo nguồn thu cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, mà nó còn phải đảm bảo vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế quốc gia ngày một phát triển. Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Nhà nước mà còn là sự phản ánh rõ nét đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc định hướng phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm được ưu đãi, đồng thời, hạn chế đầu tư sản xuất đối với những ngành nghề Nhà nước chủ trương thu hẹp. Tuy nhiên, có tác động hạn chế hay khuyến khích của thuế đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng chỉ giới hạn trong từng giai đoạn, từng thời điểm. Do đó để phù hợp với tình hình thực tiễn trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế Nhà nước đã hết sức linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định về thuế. Ở nước ta, hệ thống thuế đã được cải tiến một cách đồng bộ nhằm đáp ứng được những đòi hỏi của nền kinh tế, phù hợp với sự vận động và phát triển của kinh tế thị trường ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày 10/5/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 1/1/1999 thay cho Luật thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Trong những năm qua, Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hai sắc thuế này. Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp. Từ khi ra đời cho đến nay thuế GTGT cũng như thuế TNDN luôn chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống thuế. Từ khi chúng ta áp dụng luật thuế GTGT, thuế TNDN đã có nhiều tác động tích cực đến nhiều mặt của nền kinh tế như: Đảm bảo nguồn thu Trư ờ g Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 2cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, khuyến khích đầu tư nước ngoài, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT giúp các doanh nghiệp tính ra số thuế GTGT phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức công tác thanh toán thuế GTGT, thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT, thuế TNDN được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp. Tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế phát sinh chủ yếu và thường xuyên, hằng năm đóng góp rất lớn vào nguồn ngân sách Nhà nước. Do đó, tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trở nên rất cần thiết đối với doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn hệ thống lại kiến thức đã được học về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế tôi đã quyết định chọn đề tài “THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ ” để thực hiện nghiên cứu và làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN từ đó nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần năng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Mục tiêu cụ thể Khóa luận được thực hiện nhằm hướng đến ba mục tiêu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và thuế TNDN để làm khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế 3- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. - Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, cụ thể tại phòng tài chính – kế toán của Công ty. - Phạm vi thời gian: + Phạm vi thời gian của đề tài nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện từ ngày 30/12/2019 đến ngày 20/04/2020. + Phạm vi thời gian của số liệu nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình tổng quan về tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn và kết quả hoạt động SXKD của Công ty qua ba năm gần đây (2017-2019). Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT tháng 11 năm 2019 và thuế TNDN năm 2019. - Phạm vi nội dung: Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. I.4. Phương pháp nghiên cứu Để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu, tôi đã phải áp dụng hai phương pháp nghiên cứu chủ yếu, cụ thể:  Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được sử dụng để thu thập số liệu về tình hình lao động, bảng CĐKT, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2017-2019; các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh: Hợp đồng, hóa đơn GTGT mua vào, phiếu nhập kho, phiếu kế toán (đối với Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 4HHDV mua vào); hóa đơn GTGT bán ra, biên bản nghiệm thu, phiếu giao nhận ống cống (đối với HHDV bán ra). Và các chứng từ khác liên quan đến công tác thuế GTGT: bảng kê HHDV bán ra và mua vào, tờ khai thuế GTGT, giấy nộp tiền; thuế TNDN: tờ khai quyết toán thuế TNDN, phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh, giấy nộp tiền; sổ sách: sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 1331, 33311, 8211, 3334 và chứng từ ghi sổ. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài: Tham khảo tại thư viện trường (đề tài nghiên cứu “Thực trạng công tác kế toán giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Ngọc Anh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh và “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế ” của tác giả Nguyễn Thị Nhãn); văn bản Pháp luật (Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, Luật thuế số 31/2013/QH13, Luật thuế số 71/2014/QH13; Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, Luật thuế số 32/2013/QH13), các Thông tư (về thuế GTGT: Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC; về thuế TNDN: Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC), Từ đó hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này dùng để thu thập thông tin về tình hình doanh nghiệp, về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cũng như làm rõ mọi thắc mắc trong quá trình thực tập tại đơn vị thông qua việc trao đổi với toàn bộ kế toán tại Công ty, đặc biệt là kế toán tổng hợp phụ trách về kế toán thuế. Phương pháp này được thực hiện thường xuyên và trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị. - Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán Công ty thực hiện như: Cập nhật chứng từ vào phần mềm, đối chiếu sắp xếp chứng từ trong quá trình làm việc, cách kê khai và nộp thuế trên phần mềm.  Phương pháp xử lý số liệu: - Phương pháp so sánh: Là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Cụ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 5thể, so sánh tình hình lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả hoạt động SXKD qua ba năm từ 2017-2019. - Phương pháp chứng từ kế toán: Thu thập các bằng chứng kế toán để chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra tại doanh nghiệp, ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối ứng vào sổ kế toán có liên quan từ đó đối chiếu giữa sổ kế toán và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. - Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phân tích tách biệt từng quy trình kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để nhìn nhận từng vấn đề được chi tiết và rõ ràng hơn. Từ đó làm căn cứ tổng hợp lại, rút ra các nhận định làm cơ sở đưa ra kết luận, đánh giá về công tác kế toán thuế tại đơn vị. I.5. Kết cấu đề tài Ngoài mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu tham khảo, phụ lục thì kết cấu đề tài gồm có ba phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. I.6. Tổng hợp các đề tài liên quan Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của mình tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu hai đề tài cùng lĩnh vực như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 6Đề tài 1: “Thực trạng công tác kế toán giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Ngọc Anh” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Ánh – Trường đại học Kinh tế Huế. Đề tài 2: “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Thị Nhãn – Trường đại học Kinh tế Huế. Hai đề tài trên đã trình bày đầy đủ nội dung các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của một đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, theo đánh giá chủ quan của cá nhân tôi thì hai đề tài vẫn còn những thiếu sót nhất định, chưa khai thác sâu vấn đề cần nghiên cứu cụ thể như sau: + Chưa có lưu đồ luân chuyển chứng từ và giải thích quá trình luân chuyển chứng từ của quy trình bán hàng và quy trình mua hàng tại đơn vị thực tế. + Chỉ đưa tờ khai quyết toán thuế GTGT và thuế TNDN nhưng chưa giải thích được các chỉ tiêu được trình bày trên tờ khai. + Cả hai đề tài đều trình bày hai đến ba nghiệp vụ mua hàng và bán hàng nhưng chưa thể hiện được việc nhập liệu nghiệp vụ trên phần mềm kế toán của Công ty và chưa đưa các màn hình nhập liệu trên phần mềm. + Chưa trình bày các bước mà kế toán tại đơn vị nhập liệu trên phần mềm kế toán, kê khai thuế trên phần mềm HTKK và nộp thuế như thế nào. + Không có trình bày phần lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tại Công ty. Hiểu và nhận thấy được những thiếu sót của các đề tài mà tôi đã nghiên cứu nên với đề tài thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế tôi đã khắc phục các nhược điểm trên và bổ sung đầy đủ các nội dung để đi sâu làm rõ thực trạng kế toán thuế tại đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 7PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 1.1.Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân (cá nhân) và pháp nhân (tổ chức) có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Trích từ TS. Lê Quang Cường & TS. Nguyễn Kim Quyến (1976), giáo trình Thuế 1) 1.1.2. Đặc điểm của thuế Thứ nhất, thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước: Tính bắt buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế thì buộc phải chuyển giao một phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, nếu không thực hiện thì sẽ bị áp dụng những biện pháp cưỡng chế cần thiết. Còn đối với cơ quan thu thuế buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ là như nhau mà không được có sự ưu tiên với bất kì người nộp thuế nào. Thứ hai, thuế gắn với quyền lực nhà nước: Để thuế phát huy vai trò của mình đối với xã hội thì Nhà nước đã pháp luật hóa thuế thành hệ thống pháp luật, từ đó buộc mọi cá nhân phải tuân thủ. Chỉ gắn với yếu tố quyền lực thì thuế mới đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ tạo nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước. Thứ ba, thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp: Thuế là khoản bắt buộc mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước khi có những điều kiện nhất định. Khi nộp thuế người nộp sẽ không được nhận lại một số tiền tương đương với khoản thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích không thể xác định dưới dạng vật chất như: yên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 8bình xã hội, sự phát triển kinh tế đó là tính không hoàn trả trực tiếp của thuế. Số tiền thuế phải nộp không phụ thuộc vào mức độ hưởng lợi ích của người nộp thuế. 1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế a. Chức năng - Chức năng phân phối và phân phối lại: Là chức năng cơ bản đặc thù của thuế. Nhà nước dùng tiền thu từ thuế để tái đầu tư và phân phối thu nhập trong toàn xã hội - Chức năng điều tiết nền kinh tế: Thuế là một công cụ của chính sách kinh tế có thể đóng vai trò khuyến khích, hạn chế hoặc ổn định. Thực hiện chức năng điều chỉnh của thuế thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế. b. Vai trò Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước: Đối với các nước có nền kinh tế phát triển, để huy động tập trung nguồn lực tài chính đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của Nhà nước thì vai trò quan trọng này thuộc về thuế. Thuế luôn được coi là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường: Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có khả năng sử dụng chính sách thuế điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Điều đó xuất phát từ chức năng điều tiết của thuế, lợi ích xã hội, Nhà nước có thể tăng thuế hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các tầng lớp dân cư và với doanh nghiệp để kích thích hoặc hạn chế sự phát triển của các lĩnh vực các ngành nghề khác nhau của nền kinh tế. Việc điều chỉnh chính sách thuế cũng góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu phát triển nền kinh tế trong từng giai đoạn. Thứ ba, thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối: Trong các chính sách, vai trò của thuế, Nhà nước đã xác định đối tượng điều tiết khác nhau với các mức thuế suất và chế độ ưu đãi khác nhau. Sự bình đẳng của chính sách thuế sẽ tạo điều kiện cho mọi thành viên trong xã hội làm ăn có hiệu quả, có năng suất cao phải được thu nhập cao hơn. Vai trò phân phối lại của thuế được Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 9thực h...HDV bán ra và căn cứ để lập là hóa đơn GTGT. Kê khai thuế phải nộp hằng tháng và lập tờ khai thuế GTGT. Ghi sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 133, tài khoản 3331 và lập báo cáo thuế. 1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán TNDN Kế toán phải tập hợp doanh thu, chi phí hợp lý các khoản thu nhập khác,...trong kỳ để từ đó tính ra thu nhập chịu thuế và tính ra số thuế phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Sau đó tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái TK 3334, TK 8211 và lập báo cáo thuế. Như vậy, công tác kế toán thuế giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế chậm. Đồng thời giúp Nhà nước nhanh chóng trong việc bổ sung ngân sách từ việc thu thuế, cung cấp nguồn vốn kịp thời cho các hoạt động kinh tế xã hội phát triển Đất nước. 1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 1.2.1. Kế toán thuế GTGT Tại thực tế Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế áp dụng phương pháp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên phần cơ sở lý luận tôi chỉ tập trung trình bày phương pháp này. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 27 1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ a. Kế toán thuế GTGT đầu vào  Chứng từ sử dụng • Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL). • Bảng phân bổ khấu trừ thuế GTGT tháng (mẫu 01-4A/GTGT). • Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu • Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng. • Tờ khai thuế GTGT( mẫu 01/GTGT) • Phiếu gắn trừ công nợ • Sổ theo dõi thuế GTGT (Theo thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế GTGT , bãi bỏ bảng kê HHDV mua vào)  Tài khoản sử dụng Khi hạch toán thuế GTGT đầu vào kế toán sử dụng tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.  Kết cấu tài khoản Tài khoản 133 -Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ. - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. TK này có hai TK cấp 2: + TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ: + TK 1332 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tài sản cố định Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 28  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 133 Thuế GTGT được khấu trừ. - Sổ cái tài khoản 133 Thuế GTGT được khấu trừ.  Phương pháp hoạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với HHDV mua vào trong nước Giải thích: (1) Mua hàng hóa, nguyên liệu, tài sản cố định. (2) Mua dùng ngay cho các chi phí phát sinh khác phục vụ cho hoạt động SXKD (3) Mua hàng gửi đi bán không qua kho. (4) Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT không được khấu trừ. (5) Trả lại hàng bán. (6) Khấu trừ thuế GTGT. (7) Hoàn thuế GTGT. 111, 112, 331 133 632, 242 (1) (4) 152, 156, 211... 111, 112, 331 (2) 152, 156,211621, 627, 641 333 1(6)(3) 157 111, 112,331 (7) (5) Trư ờ g Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế 29 112, 331 152, 156, 211 33312 133 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu Giải Thích: (1) Giá trị HHDV nhập khẩu (2) Thuế GTGT hàng nhập khẩu (3) Nộp thuế + Trường hợp DN được gia hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, tức là chưa nộp thuế ngay, kế toán hạch toán Nợ TK 138 Có TK 33312 + Khi nộp thuế, nhận được biên lai thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán hạch toán: Nợ TK 133 Có TK 138 b. Kế toán thuế GTGT đầu ra  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3 LL). - Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (Mẫu 01 – 1/GTGT). Lập nhưng không gửi cho cơ quan thuế - Phiếu xuất kho. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. (2) (3) (1) 3333 111, 112 3333, 33312 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 30 - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.  Tài khoản sử dụng TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu  Kết cấu tài khoản: TK 3331 SDĐK: số thuế GTGT đã nộp thừa còn đầu kỳ Số thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ Khấu trừ thuế GTGT Nộp thuế GTGT vào NSNN Được miễn giảm thuế Thuế GTGT hàng bán bị trả lại Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ SDCK: số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 3331 Thuế GTGT phải nộp - Sổ cái tài khoản 33331 Thuế GTGT phải nộp  Phương pháp hoạch toán 133 TK 3331 111,112,131 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra (2 ) (1)111, 112 511, 711, 515 (3 ) 711 (4) 111, 112 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 31 Giải Thích: (1) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ; Doanh thu tài chính, thu nhập khác. (2) Khấu trừ thuế. (3) Nộp thuế. (4) Giảm thuế, hoàn thuế. 1.2.2. Kế toán thuế TNDN Vì hạn chế về thời gian nghiên cứu của đề tài nên phần thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tôi chỉ có thể tìm hiểu về kế toán thuế TNDN hiện hành vậy nên phần cơ sở lý luận của đề tài tôi chỉ tập trung trình bày khoản mục này. 1.2.2.1. Kế toán thuế TNDN hiện hành Theo VAS 17, “Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành”.  Chứng từ sử dụng: Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sự dụng các chứng từ sau: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN. - Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN. - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước. - Các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng: - TK 3334 – Thuế TNDN. - TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 32  Kết cấu của hai tài khoản TK 3334 SDĐK: Số thuế TNDN còn phải nộp đầu kỳ. Số thuế TNDN đã nộp Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài chính. Số thuế TNDN phải nộp SDCK: Số thuế TNDN còn phải nộp. TK 8211 Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 8211 không có số dư.  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết tài khoản 3334 và tài khoản 8211. - Sổ cái tài khoản 3334 và tài khoản 8211 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 33  Phương pháp hoạch toán 111,112 3334 8211 911 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành Giải thích 1. Thuế TNDN tạm nộp hàng quý. 2. Nộp thuế. 3. Điều chỉnh thuế TNDN khi số thuế TNDN phải nộp < số thuế TNDN tạm nộp. 4. (4a) Kết chuyển chi phí thuế TNDN khi số phát sinh Nợ > số phát sinh Có. (4b) Kết chuyển chi phí thuế TNDN khi số phát sinh Nợ < số phát sinh Có. 1.2.3. Tổ chức sổ sách kế toán Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán phụ thuộc vào hình thức kế toán mà DN áp dụng. Cụ thể tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và kế toán máy vậy nên ở phần cơ sở lý luận tôi chỉ tập trung vào hai hình thức này. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ - Sổ Cái - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. (2) (1) (4a) (3) (4b) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 34 Chứng từ ghi sổ kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.  Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 35 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ TÓM TẮT CHƯƠNG 1: Chương 1 đã nêu lên tổng quan về đề tài nghiên cứu là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế. Khái quát lại những lý thuyết cơ bản về thuế và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN cũng như cập nhật các thông tư nghị định đang được áp dụng hiện về thuế GTGT và thuế TNDN. Ngoài ra, trong chương một đã nêu khái quát được các chứng từ, sổ sách và các công việc kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Từ đó làm cơ sở để so sánh sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế tại đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 36 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế 2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Tên công ty: Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế Tên giao dịch quốc tế: Thua Thien Hue Concrete and Construction Joint Stock Company Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Điện thoại: (84) 0234.3812 945 Fax: (84) 0234.3820 217 Mã số thuế: 3300384426 cấp ngày 10/01/2006 bởi cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế. Đại diện theo pháp luật: Lê Minh Trí - Giám đốc công ty Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế đã trình Sở xây dựng và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tờ trình số 35/TC – Công ty ngày 31/03/1997 xin thành lập xí nghiệp chuyên trách về Bê tông và Xây dựng. Năm 2006, xí nghiệp sản xuất Bê tông thuộc Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế đã tách riêng thành Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế hoạt động độc lập với Công ty xây lắp Thừa Thiên Huế. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 theo quyết định số 4204/QĐ – UBND ngày 12/12/2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế chính thức hoạt động theo mô hình công ty Cổ phần. Từ khi thành lập đến nay Công ty đã sáu (06) lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký DN và lần điều chỉnh gần đây nhất nào ngày 07/01/2019. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 37 Đến nay, sau 14 năm hoạt động Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế vẫn đứng vững và phát triển mạnh trên thị trường Thừa Thiên Huế và thị trường các tỉnh lân cận. 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh 2.1.3.1 Chức năng Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế chuyên sản xuất cung ứng ống bi và bê tông thương phẩm, bê tông tươi cho các công trình công nghiệp, giao thông thủy lợi, vận chuyển thuê cho các đơn vị khác trong và ngoài tỉnh. 2.1.3.2 Nhiệm vụ - Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông. - Tạo việc làm cho cán bộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống, thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh chế độ bảo hiểm bao gồm BHXH, BHYT cho người lao động. - Bảo toàn, phát triển tốt nguồn vốn, có lãi để tạo thêm nguồn vốn tái bổ sung cho SXKD, đổi mới trang thiết bị để đưa Công ty ngày càng phát triển bền vững. - Phải tạo sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng sản phẩm và giá cả hợp lý. 2.1.3.3 Các lĩnh vực hoạt động Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất cung ứng bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn, ống công ly tâm các loại... đây là sản phẩm chủ yếu và đặc trưng của Công ty. Ngoài ra Công ty còn xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, các công trình hạ tầng. Những công trình Công ty cung ứng được đánh giá chất lượng tốt, tiến độ đảm bảo, được lòng tin từ phía khách hàng. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến - chức năng. Với mô hình này người lãnh đạo của tổ chức vẫn chịu trách nhiệm về mọi mặt của công việc và có toàn quyền quyết định. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 38 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP bê tông và xây dựng TT Huế (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Ghi chú 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Đại hội đồng cổ đông Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề như báo cáo tài chính hằng năm, số lượng thành viên hội đồng quản trị, bầu, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát bằng hình thức bỏ phiếu kín, mức cổ tức chia cho các loại cổ phần,... ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TRẠM BÊ TÔNG TỨ HẠ XƯỞNG ỐNG CỐNG LY TÂM ĐỘI XE MÁY TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN KỸ THUẬT KẾ HOẠCH TIẾP THỊ Các thành viên liên kết Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 39  Hội đồng quản trị Là cơ quan đại diện trực tiếp cho chủ sở hữu vốn của Nhà nước và các cổ đông tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế, có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định, thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của cổ đông và Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại hội cổ đông.  Ban kiểm soát Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và điều lệ Công ty đã thông qua, về công tác kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác, trung thực trong quản lý điều hành hoạt động SXKD, kiểm tra ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo kết quả kiểm tra tài chính và chấp hành điều lệ, các nghị quyết, quyết định của Công ty và Đại hội đồng cổ đông về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, thực hiện nhiệm vụ điều hành các hoạt động SXKD hàng ngày cho Công ty như phụ trách tổ chức nhân sự, tài chính của Công ty, quản lý sản xuất..., căn cứ vào khả năng và nhu cầu quản lý để thực hiện ủy quyền một số quyền hạn nhất định cho các thành viên trong ban Giám đốc về những công việc điều hành chuyên môn.  Phó giám đốc Phó giám đốc được Hội đồng quản trị bổ nhiệm để giúp Giám đốc điều hành công việc trong Công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Giám đốc và Pháp luật về nhiệm vụ được phân công.  Trạm bê tông Tứ Hạ: Bao gồm ba bộ phận chính với các chức năng: Bãi chứa cốt liệu: Là một khoảng đất trống để chứa cốt liệu như cát, đá,... Hệ thống máy trộn bê tông: Bao gồm hệ thống thùng chứa liên kết với hệ thống định lượng dùng để xác định chính xác tỷ lệ các loại nguyên vật liệu cấu tạo nên bê tông. Băng tải dùng để đưa cốt liệu vào thùng trộn và gồm máy bơm nước, máy bơm phụ gia, xi lô chứa xi măng, vít tải xi măng, thùng trộn bê tông, hệ thống khí nén. Hệ thống cung cấp điện: Cung cấp điện cho các động cơ và thiết bị trong trạm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 40  Xưởng ống cống ly tâm Xưởng ống cống ly tâm bao gồm hệ thống thiết bị, máy móc và đội ngũ công nhân thực hiện sản xuất sản phẩm ống cống các loại để cung cấp ra thị trường tiêu thụ. Đội xe máy Làm nhiệm vụ vận chuyển vật tư, sản phẩm cung cấp cho khách hàng và các đơn vị thi công một cách nhanh chóng, kíp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ. Quản lý máy móc, thiết bị trong toàn bộ Công ty phục vụ sản xuất và thi công trên công trường.  Phòng tổ chức hành chính + Công tác tổ chức lao động, tiền lương: Tham mưu về công tác nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, bố trí điều động, đề bạt, bỗ nhiệm, miễn nhiệm, tăng lương, khen thường, kỷ luật đối với cán bộ nhân viên; sắp xếp bộ máy Công ty, tổ chức thực hiện phân cấp quản lý cán bộ trong bộ máy điều hành. + Công tác hành chính: Lưu trữ công thư đến và đi, phát hành các loại tài liệu; quản lý, sử dụng con dấu đảm bảo đúng nguyên tắc do Nhà nước quy định, quản lý hệ thống thông tin liên lạc, dụng cụ hành chính thiết bị văn phòng; thực hiện lập và thực hiện kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng thiết bị định kỳ.  Phòng tài chính kế toán Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn Công ty đạt hiểu quả cao nhất; thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo Luật định; lập kế hoạch tài chính năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất, kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động tài chính, kế toán các đội, xưởng trực tiếp thao tác nghiệp vụ kế toán cho các bộ phận trong Công ty tạo sự thống nhất trong thanh toán và hạch toán; tổng hợp và phân tích quyết toán hoạt động kinh tế của Công ty hàng quý và năm.  Phòng kỹ thuật, kế hoạch tiếp thị Bộ phận kế hoạch – tiếp thị: Lập kế hoạch hoạt động SXKD của Công ty từng tháng, quý, năm và báo cáo thống kê. Tổng hợp, phân tích kế hoạch; quan hệ với chủ đầu tư các ngành, khách hàng để tìm kiếm công việc, tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản xuất; thu thập thông tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề xuất đầu tư phù hợp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 41 Bộ phận kỹ thuật: Thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra quá trình thi công xây lắp và sản xuất sản phẩm ở các phân xưởng, công trình đảm bảo chất lượng trước khi bàn giao công trình sản phẩm cho đơn vị sử dụng. Tổ chức tốt công tác thống kê ở xưởng sản xuất, theo dõi từng công đoạn của quá trình sản xuất làm cơ sở xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật, định mức lao động tiền lương cho công nhân. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán tại Công ty đóng vai trò quan trọng, đảm nhận việc ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, định kỳ lập báo cáo tài chính lên giám đốc và cơ quan quản lý thuế của Nhà nước. Phòng kế toán ở Công ty gồm sáu người. Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán) Ghi chú: 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận  Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng kế toán cũng như các hoạt động của Công ty có liên quan đến tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của Công ty; tổ chức công tác kế toán thống kê trong Công ty phù hợp với chế Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng, công nợ Kế toán thanh toán Kế toán vật tư, giá thành, HTK Thủ quỹ Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năngTr ườn g Đ ại h ọc K inh tế H uế 42 độ tài chính của Nhà nước; kiểm tra tính pháp lý của các hợp đồng; tổng hợp vốn kinh doanh, trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, giám sát phần nghiệp vụ đối với các kế toán viên.  Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng phụ trách tổng hợp về số liệu nhập, xuất hàng và xác định kết quả kinh doanh; Theo dõi và quản lý tình hình tăng giảm tài sản cố định của toàn doanh nghiệp, bảo quản, lưu trữ các chứng từ, hồ sơ, sổ sách kế toán, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài doanh nghiệp theo định kỳ báo cáo hoặc có yêu cầu đột xuất. Kế toán bán hàng, công nợ: Tổ chức ghi chép tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, kiểm tra và theo dõi các khoản nợ phải thu, các khoản nợ phải trả, các khoản dự phòng khó đòi của khách hàng; theo dõi các khoản thu, chi vốn bằng tiền thực hiện kiểm tra đối chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các khoản nợ khó đòi; thực hiện việc giám sát và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về thu chi theo đúng quy định và chế độ Nhà nước.  Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thu, chi vốn bằng tiền; thực hiện kiểm tra đối chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các khoản nợ khó đòi; thực hiện việc giám sát và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về thu chi theo đúng quy định và chế độ Nhà nước.  Kế toán vật tư, giá thành, hàng tồn kho: Mở các sổ sách chi tiết theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự hình thành và hao phí nguyên vật liệu Công ty; tập hợp tất cả các chi phí liên quan từ đó tính đúng, tính đủ giá thành cho từng đơn vị sản phẩm của Công ty; kiểm tra đối chiếu các số liệu về vật tư; thực hiện việc tổ chức ghi chép, theo dõi lượng hàng nhập, xuất và theo dõi lượng hàng tồn kho theo từng ngày, tháng, quý, năm. Thủ quỹ: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ có đầy đủ các chữ ký của từng người có trách nhiệm, thủ quỹ mới tiến hành việc thu, chi; đồng thời theo dõi tồn kho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 43 quỹ tiền mặt hằng ngày, đối chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời, đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách. 2.1.5.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán a) Chế độ kế toán áp dụng Công ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 và các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài Chính trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính. b) Hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng tất cả các tài khoản theo Thông tư số 200/2014/ TT – BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế quyết định số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và Thông tư số 244/2009/ TT- BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính. c) Hệ thống chứng từ kế toán Áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22 tháng 12 năm 1012 của Bộ Tài Chính. Hình thức kế toán của Công ty áp dụng trên máy vi tính, sử dụng phần mềm Bravo7, hình thức kế toán sử dụng trong phần mềm là “chứng từ ghi sổ”. d) Tổ chức vận hành hệ thống sổ kế toán Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty hiện nay đang sử dụng phần mềm Bravo7 (xem phụ lục số 05) để hạch toán, hình thức sổ Công ty đang áp dụng là “chứng từ ghi sổ” Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán máy (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán) PHẦN MỀM KẾ TOÁN BRAVO7 MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán: Sổ cái, sổ chi tiết Báo cáo tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 44 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm Bravo7. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. e) Hệ thống báo cáo kế toán  Báo cáo kế toán tài chính: - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN. - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Mẫu số B02-DN. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính: .  Báo cáo kế toán thuế: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Mẫu số 03/TDNN. - Tờ khai thuế GTGT: Mẫu số 01/GTGT. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào. f) Chính sách kế toán áp dụng Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày trong Báo cáo tài chính: Việt Nam Đồng (VNĐ). Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 45 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Giá gốc, hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Mức khấu hao được xác định căn cứ vào nguyên giá và thời gian hữu dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính. Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Công ty sử dụng phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp trực tiếp theo định mức do Công ty quy định dựa trên những tiêu chuẩn của Nhà nước. 2.1.6. Phân tích năng lực kinh doanh của công ty (lao động, tài sản - nguồn vốn, kết quả kinh doanh) 2.1.6.1. Tình hình lao động giai đoạn 2017 -2019 Lao động là một trong những nguồn lực đầu vào quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Một cơ cấu lao động hợp lý có trình độ, năng lực chuyên môn cao và mức lương hợp lý là yếu tố thúc đẩy cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao. Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động của Công ty từ năm 2017 - 2019 ĐVT: Người Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng 98 100 98 100 90 100 0 0 -8 -8,16 Phân theo tính chất công việc Gián tiếp 30 30,61 30 30,61 30 33,33 0 0 0 0 Trực tiếp 68 69.39 68 69,39 60 66,67 0 0 -8 -11,76 Phân theo giới tính Nam 92 93,88 92 93,88 84 93,33 0 0 -8 -8,70 Nữ 6 6,12 6 6,12 6 6,67 0 0 0 0 Phân theo trình độ Đại học 18 18,37 18 18,37 18 20,00 0 0 0 0 Cao đẳng 5 5,10 5 5,10 3 3,33 0 0 -2 -40,00 Trung cấp 5 5,10 5 5,10 5 5,56 0 0 0 0 Kĩ thuật 70 71,43 70 71,43 64 71,11 0 0 -6 -8,57 (Nguồn: Phòng hành chính của công ty và tính toán của tác giả) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 46 Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Thừa Thiên Huế không có nhiều biến động, đặc biệt năm 2018 không có sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động của Công ty so với năm 2017. Tổng số lao động vẫn giữ mức 98 người trong đó số lao động tham gia trực tiếp vào quá trình SXDK là 68 người chiếm 69,39%, còn lại 30 người tham gia gián tiếp chiếm 30,61% trong tổng cơ cấu lao động. Đặc thù ngành nghề SXKD của Công ty là sản xuất cung ứng bê tông, ống bi các loại và xây dựng các công trình dân dụng nên lao động chủ yếu là nam đều là nhân viên kỹ thuật, cụ thể có 92 người chiếm 93,88%; còn lại lao động nữ chủ yếu là nhân viên thuộc bộ phận văn phòng chỉ chiếm 16,12%. Sang năm 2019 lao động của Công ty có chiều hướng giảm đi 8 người còn 90 người. Trong đó lao động gián tiếp thì không thay đổi chỉ có bộ phận trực tiếp đã nghỉ đi 8 người, và đó cũng là toàn lao động nam và thuộc bộ phận kĩ thuật. Với tình hình hoạt động của Công ty thì việc cắt giảm lao động là rất cần thiết để giảm một khoản chi phí tối ưu hóa lợi nhuận của Công ty. Bên cạnh đó để đảm bảo chất lượng cũng như số lượng các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, trong năm 2019 Công ty đã đầu tư thêm máy móc thiết bị và các phương tiện vận tải để giúp người lao động giảm bớt khối lượng công việc, mang lại hiệu quả cao đảm bảo tiến độ các công trình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 46 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2017 -2019 Bảng 2.2 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2017-2019 ĐVT:VNĐ Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị (%) (+/-) (%) (+/-) % A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 56.280.174.432 66,60 50.570.712.466 66,88 55.116.944.510 73,44 -5.709.461.966 -10,14 4.546.232.044 8,99 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 9.748.901.804 11,54 11.990.017.043 15,86 3.783.205.005 5,04 2.241.115.239 22,99 -8.206.812.038 -68,45 II. Các khoản phải thu ngắn hạn 40.349.468.751 47,75 34.427.619.245 45,53 42.144.309.437 56,16 -5.921.849.506 -14,68 7.716.690.192 22,41 III. Hàng tồn kho 5.365.803.652 6,35 3.822.135.532 5,06 8.814.588.022 11,75 -1.543.668.120 -28,77 4.992.452.490 130,62 IV. Tài sản ngắn hạn khác 816.000.225 0,97 330.940.646 0,44 374.842.046 0,50 -485.059.579 -59,44 43.901.400 13,27 B- TÀI SẢN DÀI HẠN 28.228.831.725 33,40 25.039.278.022 33,12 19.930.717.412 26,56 -3.189.553.703 -11,30 -5.108.560.610 -20,40 I. Tài sản cố định 26.057.362.920 30,83 22.088.258.649 29,21 17.169.651.727 22,88 -3.969.104.271 -15,23 -4.918.606.922 -22,27 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.036.468.805 2,41 2.315.546.541 3,06 2.520.000.000 3,36 279.077.736 13,70 204.453.459 8,83 III. Tài sản dài hạn khác 135.000.000 0,16 635.472.832 0,84 241.065.685 0,32 500.472.832 370,72 -394.407.147 -62,07 TỔNG CỘNG TÀI S...ng, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền. Báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, bao gồm cả hoạt động truyền trang báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành. Sách chính trị là sách tuyên truyền đường lối chính trị của Đảng và Nhà nước phục vụ nhiệm vụ chính trị theo chuyên đề, chủ đề, phục vụ các ngày kỷ niệm, ngày truyền thống của các tổ chức, các cấp, các ngành, địa phương; các loại sách thống kê, tuyên truyền phong trào người tốt việc tốt; sách in các bài phát biểu, nghiên cứu lý luận của lãnh đạo Đảng và Nhà nước. Sách giáo khoa là sách dùng để giảng dạy và học tập trong tất cả các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông (bao gồm cả sách tham khảo dùng cho giáo viên và học sinh phù hợp với nội dung chương trình giáo dục). Giáo trình là sách dùng để giảng dạy và học tập trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Sách văn bản pháp luật là sách in các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước. Sách khoa học - kỹ thuật là sách dùng để giới thiệu, hướng dẫn những kiến thức khoa học, kỹ thuật có quan hệ trực tiếp đến sản xuất và các ngành khoa học, kỹ thuật. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Sách in bằng chữ dân tộc thiểu số bao gồm cả sách in song ngữ chữ phổ thông và chữ dân tộc thiểu số. Tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động là tranh, ảnh, áp phích, các loại tờ rơi, tờ gấp phục vụ cho mục đích tuyên truyền, cổ động, khẩu hiệu, ảnh lãnh tụ, Đảng kỳ, Quốc kỳ, Đoàn kỳ, Đội kỳ. 16. Vận chuyển hành khách công cộng gồm vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về giao thông. 17. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường hợp sau: a) Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; b) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; c) Tàu bay (bao gồm cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại. Để xác định hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu quy định tại khoản này, người nhập khẩu phải xuất trình cho cơ quan hải quan các hồ sơ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước đã sản xuất được để làm cơ sở phân biệt với loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước đã sản xuất được làm cơ sở phân biệt với loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; Danh mục tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước đã sản xuất được Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế làm cơ sở phân biệt với loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. a) Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh theo Danh mục vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh do Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an ban hành. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT phải là các sản phẩm hoàn chỉnh, đồng bộ hoặc các bộ phận, linh kiện, bao bì chuyên dùng để lắp ráp, bảo quản sản phẩm hoàn chỉnh. Trường hợp vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh phải sửa chữa thì dịch vụ sửa chữa vũ khí, khí tài do các doanh nghiệp của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. b) Vũ khí, khí tài (kể cả vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng) chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh nhập khẩu thuộc diện được miễn thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc nhập khẩu theo hạn ngạch hàng năm được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Hồ sơ, thủ tục đối với vũ khí, khí tài nhập khẩu không phải chịu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 19. Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp sau: a) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và phải được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính xác nhận; b) Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng; Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế c) Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng; d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo; đ) Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; Mức hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu theo mức miễn thuế nhập khẩu quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp đối tượng miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam có thuế GTGT thì thuộc trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 18 Thông tư này. Đối tượng, hàng hóa, thủ tục hồ sơ để được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao hướng dẫn tại Điều này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thực hiện hoàn thuế GTGT đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam. e) Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam. Thủ tục để các tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam không chịu thuế GTGT: các tổ chức quốc tế, người nước ngoài phải có văn bản gửi cho cơ sở bán hàng, trong đó ghi rõ tên tổ chức quốc tế, người nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam, số lượng hoặc giá trị loại hàng mua; xác nhận của Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính về khoản viện trợ này. Khi bán hàng, cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ là hàng bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế quốc tế để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo không tính thuế GTGT và lưu giữ văn bản của tổ chức quốc tế hoặc của cơ quan đại diện của Việt Nam để làm căn cứ kê khai thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo có thuế GTGT thì thuộc trường hợp hoàn thuế theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 18 Thông tư này. 20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài. Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau. Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật. 22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. Vàng dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, kinh doanh vàng. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thanh sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản. a) Tài nguyên, khoángsản là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than. b) Việc xác định tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành được thực hiện theo công thức: Tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm = Trị giá tài nguyên, khoáng sản + chi phí năng lượng X 100% Tổng giá thành sản xuất sản phẩm (Nguồn: Điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013) Trong đó: Trị giá tài nguyên, khoáng sản là giá vốn tài nguyên, khoáng sản đưa vào chế biến; đối với tài nguyên, khoáng sản trực tiếp khai thác là chi phí trực tiếp, gián tiếp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế khai thác ra tài nguyên, khoáng sản; đối với tài nguyên, khoáng sản mua để chế biến là giá thực tế mua cộng chi phí đưa tài nguyên, khoáng sản vào chế biến. Chi phí năng lượng gồm: nhiên liệu, điện năng, nhiệt năng. Trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng được xác định theo giá trị ghi sổ kế toán phù hợp với Bảng tổng hợp tính giá thành sản phẩm. Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các chi phí gián tiếp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính và chi phí khác không được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm. Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản, chi phí năng lượng và giá thành sản xuất sản phẩm căn cứ vào quyết toán năm trước; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo quyết toán năm trước thì căn cứ vào phương án đầu tư. c) Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản (bao gồm cả trực tiếp khai thác hoặc mua vào để chế biến) có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản khi xuất khẩu thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì doanh nghiệp mua hàng hóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu và phải chịu thuế xuất khẩu theo quy định. 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật. 25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Việc xác định hộ, cá nhân kinh doanh thuộc hay không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế. 26. Các hàng hóa, dịch vụ sau: a) Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. b) Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. c) Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí. d) Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định tại Điều này nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định. Phụ lục số 02: Giá tính thuế GTGT 1. Giá tính thuế được quy định như sau: a) Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. b) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế c) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. d) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. e) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. f) Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng. g) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị. h) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước. i) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng. k) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: (Trích Khoản 1 Điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12) Giá chưa có thuế giá trị gia tăng = Giá thanh toán 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2. Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. 3. Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế Phụ lục số 03: Thuế suất thuế Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây: a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài. b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài. c) Dịch vụ cấp tín dụng. d) Chuyển nhượng vốn. đ) Dịch vụ tài chính phái sinh. e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông. g) Sản phẩm xuất khẩu quy định tại Khoản 23 Điều 5 của Luật này. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ. Thuế suất 5% áp dụng với hàng hóa dịch vụ sau đây: a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; b) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế c) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; d) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này; e) Mủ cao su, nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này; h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; k) Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, phòng bệnh; l) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; m) Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim; n) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này o) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ. p) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường không nằm trong diện chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%, được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. Phụ lục số 04: Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế TNDN 1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp) bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam. b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó. c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. 3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm: a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam. b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp. c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác. d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài. đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Phụ lục số 05: Giao diện đăng nhập phần mềm Bravo7 trên máy tính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục số 06: Màn hình nhập liệu hóa đơn mua vào sô 0000479 Phụ lục số 07: Màn hình nhập liệu hóa đơn bán ra số 0000212 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục số 08: Màn hình nhập liệu hóa đơn bán ra số 1906 Phụ lục số 09: Hình ảnh đăng nhập của phần mềm KTKK 4.3.0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục số 10: Hình ảnh tờ khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK Phụ lục số 11: Giao diện UNC, séc, báo nợ ngân hàng của việc chuyển tiền nộp thuế GTGT tháng 11/2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục số 12: Trích giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt chuyển khoản Loại tiền: VND Khác: Số tham chiếu: 11220190017224527 Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mã số thuế:3300384426 Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Tây Quận/Huyện: Thành phố Huế Tỉnh, TP: Thừa Thiên – Huế Người nộp thay: Địa chỉ: Quận/Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH/KBNN: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trích TK số: 55110000036320 Hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN Vào TK KBNN: VP KBNN Thừa Thiên Huế Tỉnh, TP: Tỉnh Thừa Thiên Huế Mở tại NH ủy nhiệm thu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Viện Nam –Chi nhánh Thừa thiên Huế Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước Thanh tra tài chính Thanh tra Chính phủ Cơ quan có thẩm quyền khác Cơ quan quản lý thu: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế Phần dành cho người nộp thuế ghi Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi STT Số tờ khai/ Số quyết định/ Ngày thông báo Nội dung các khoản nộp NSNN Nội dung các khoản nộp NSNN Số tiền nguyên tệ Số tiền VND Mã chương Mã NDKT 1 00/11/2019 Thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí). Ghi chú: Tiền nộp thuế GTGT T11/2019 106.132.157 555 1701 Tổng tiền 106.132.157 Tổng số tiền bằng chữ: MỘT TRĂM LẼ SÁU TRIỆU MỘT TRĂM BA MƯƠI HAI NGHÌN MỘT TRĂM NĂM MƯƠI BẢY ĐỒNG PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI GHI KHI HOẠCH TOÁN Mã CQ thu: Nợ TK: Mã ĐBHC: Có TK: Mã nguồn NSNN: ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NGÂN HÀNG (KBNN) Ngày tháng năm Ngày tháng.năm Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán Kế toán trưởng X X Mẫu số C1-02/NS (Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016TT-BTC của Bộ Tài chính) Mã hiệu: HUE112319 Số:4590513 Không ghi vào khu vực này USD TK tạm thu TK thu hồi thuế Người ký: CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT HUẾ Ngày ký: 20/12/2019 10:38:08 Người ký: Tổng cục Thuế Ngày ký: 20/12/2019 10:38:09 Người ký: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Ngày ký: 20/12/2019 10:40:45 (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán) Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Phụ lục số 13: Trích báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - - - - - - - - - - - - - - - - - - BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN Quý 4 năm 2019 Tên tổ chức (cá nhân): CÔNG Y CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mã số thuế: 3300384426 Địa chỉ: 84/6 NGUYỄN KHOA CHIÊM – THÀNH PHỐ HUẾ - THỪA THIÊN HUẾ Đơn vị tính ST T Tên loại hóa đơn Ký hiệu mẫu hóa đơn Ký hiệu hóa đơn Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ Tồn cuối kỳ Tổng số Số tồn đầu kỳ Số mua/phát hành trong kỳ Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy Trong đó Số lượng đã sử dựng Xóa bỏ Mất Hủy Từ số Đến số Số lượng Từ số Đến số Từ số Đến số Từ số Đến số Cộng Số lượng Số Số lượng Số Số lượng Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 1 Hóa đơn giá trị gia tăng 01GT KT3/ 005 BT/1 8P 881 0001620 0002500 0001620 0002147 528 468 60 1622;1636;1637;1642,1 647;1650;1651;1670;1 684;1685;1691;1692;1 693;1707;1720;1721;1 735;1742;1761;1770;1 780;1796;1826;1827;1 847;1861;1874;1892;1 900;1912;1948;1960;1 961;1972;1973;1974;1 980;1988;1998;1999;2 000;2042;2044;2045;2 046;2047;2048;2049;2 050;2066;2067;2068;2 069;2073;2100;2107;2 129;2142;2145 0002148 0002500 353 Cam kết tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Ngày 20 tháng 01 năm 2020 Người lập biểu NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Đã ký và đóng dấu Đã ký và đóng dấu (Nguồn: Phòng tài chính - kế toán) Mẫu: BC26/AC (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT- BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục số 14: Giao diện nhập liệu phiếu kế toán hạch toán tiền thuế TNDN quý I/2019 Phụ lục số 15: Giao diện UNC, séc, báo nợ ngân hàng chuyển tiền nộp thuế TNDN 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục số 16: Giao diện trên phần mềm cuat thuế TNDN Phụ lục số 17: Giao diện UNC, séc, báo nợ ngân hàng của việc chuyển tiền nộp thuế TNDN 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Phụ lục số 18: Trích giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt chuyển khoản Loại tiền: VND Khác: Số tham chiếu: 11220190017224527 Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT-HUẾ Mã số thuế:3300384426 Địa chỉ: 84/6 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Tây Quận/Huyện: Thành phố Huế Tỉnh, TP: Thừa Thiên – Huế Người nộp thay: Địa chỉ: Quận/Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH/KBNN: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trích TK số: 55110000036320 Hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN Vào TK KBNN: VP KBNN Thừa Thiên Huế Tỉnh, TP: Tỉnh Thừa Thiên Huế Mở tại NH ủy nhiệm thu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Viện Nam –Chi nhánh Thừa thiên Huế Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước Thanh tra tài chính Thanh tra Chính phủ Cơ quan có thẩm quyền khác Cơ quan quản lý thu: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế Phần dành cho người nộp thuế ghi Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi STT Số tờ khai/ Số quyết định/ Ngày thông báo Nội dung các khoản nộp NSNN Nội dung các khoản nộp NSNN Số tiền nguyên tệ Số tiền VND Mã chương Mã NDKT 1 00/QT/2019 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) 177,552,528 555 1052 Tổng tiền 177,552,528 Tổng số tiền bằng chữ: MỘT TRĂM LẼ SÁU TRIỆU MỘT TRĂM BA MƯƠI HAI NGHÌN MỘT TRĂM NĂM MƯƠI BẢY ĐỒNG PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI GHI KHI HOẠCH TOÁN Mã CQ thu: Nợ TK: Mã ĐBHC: Có TK: Mã nguồn NSNN: ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN NGÂN HÀNG (KBNN) Ngày tháng năm Ngày tháng.năm Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng Kế toán Kế toán trưởng X X Mẫu số C1-02/NS (Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016TT-BTC của Bộ Tài chính) Mã hiệu: HUE112319 Số:4590513 Không ghi vào khu vực này USD TK tạm thu TK thu hồi thuế Người ký: CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG VÀ XÂY DỰNG TT HUẾ Ngày ký: 31/03/2020 14:33:47 Người ký: Tổng cục Thuế Ngày ký: 31/03/2020 14:33:42 Người ký: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Ngày ký: 31/03/2020 14:34:07 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Tài liệu liên quan