Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ HUỲNH THỊ NGÂN Niên khóa: 2016-2020 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn Huỳnh Thị Ngân TS.

pdf111 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Đình Chiến Lớp: K50D-Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp đại học, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gởi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Đình Chiến - người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Kế toán-Kiểm toán đã trực tiếp tham gia giảng dạy, dìu dắt và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tiếp đến tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể anh chị phòng kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã quan tâm động viên cùng với sự giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành tốt luận văn của mình. Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến đón góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Huỳnh Thị Ngân iDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN :Bảo hiểm thất nghiệp BHXH :Bảo hiểm xã hội BHYT :Bảo hiểm y tế CBCNV :Cán bộ công nhân viên CCDC :Công cụ dụng cụ CNV :Công nhân viên CPSX :Chi phí sản xuất ĐTXDCB :Đầu tư xây dựng cơ bản GĐĐH :Giám đốc điều hành GTGT :Giá trị gia tăng GTSP :Giá thành sản phẩm HHDV :Hàng hóa dịch vụ KHCN :Khoa học công nghệ KPCĐ :Kinh phí công đoàn NSNN :Ngân sách Nhà nước NVL :Nguyên vật liệu P.TGĐ :Phó Tổng Giám Đốc SP :Sản phẩm TM :Thương mại TNCN :Thu nhập cá nhân TNDN :Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ :Tài sản cố định XNK :Xuất nhập khẩu ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018..................................39 Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018...........42 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ...........46 Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1 ..................................................................52 Biểu 2.2. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 133...............................................................53 Biểu 2.3. Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................................................................................................................54 Biểu 2.4. Trích sổ chi tiết tài khoản 33311-1 ...............................................................58 Biểu 2.5. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 3331.............................................................59 Biểu 2.6.Trích bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ...................................................................................................60 Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.....................................67 Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 3334...............................................................................72 Biểu 2.9. Sổ cái tổng hợp tài khoản 3334......................................................................73 Biểu 2.10. Sổ cái tổng hợp tài khoản 821......................................................................74 Biểu 2.11. Sổ cái tổng hợp tài khoản 421....................................................................128 iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế............................33 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế .....................36 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính .........................................................37 Sơ đồ 2.4: Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................69 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản 2016 – 2018.......................................................................44 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn 2016 – 2018 ................................................................45 iv MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................. iii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................1 1.Lý do lựa chọn đề tài ....................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2 3.Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................2 4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2 5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2 6.Tình hình nghiên cứu....................................................................................................3 7.Kết cấu của đề tài..........................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.........................................................................5 1.1.Cơ sở lý luận về thuế GTGT .....................................................................................5 1.1.1.Khái niệm về thuế GTGT....................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT ..................................................................................5 1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT................6 1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT .........................................................................6 1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT ..............................................................6 1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT ..........................................................................6 1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT...........................................................6 1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế ...........................................................................................6 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế .................................................................................7 1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ..............................................................9 1.1.5.1. Kê khai thuế .................................................................................................9 1.1.5.2. Nộp thuế.....................................................................................................10 1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT .......................................................................................10 1.2.Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT.......................................................................11 v1.2.1.Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..............................................11 1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào.......................................................................11 1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu ra .........................................................................14 1.2.Cơ sở lý luận về thuế TNDN...................................................................................16 1.2.1.Khái niệm về thuế TNDN .................................................................................16 1.2.2.Đặc điểm của thuế TNDN.................................................................................16 1.2.3.Đối tượng nộp thuế TNDN ...............................................................................16 1.2.4.Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN .........................................................17 1.2.4.1.Căn cứ tinh thuế ..........................................................................................17 1.2.4.2.Phương pháp tính thuế ................................................................................21 1.2.5.Thủ tục kê khai, quyết toán thuế TNDN...........................................................21 1.2.5.1.Kê khai thuế TNDN....................................................................................21 1.2.5.2.Quyết toán thuế TNDN...............................................................................22 1.3.Kế toán thuế TNDN.................................................................................................23 1.3.1.Phương pháp tính thuế ......................................................................................23 1.3.2.Quy trình hạch toán...........................................................................................24 1.3.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ...............................................28 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt May Huế ........................................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................................28 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................29 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế...............................29 2.1.3.1. Chức năng ..................................................................................................29 2.1.3.2. Nhiệm vụ....................................................................................................30 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................30 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế..............................34 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................34 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty .............................................37 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018..............................39 2.1.6.1. Tình hình lao động.....................................................................................39 vi 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................................41 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................45 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................................................................................................................48 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT .........................................................48 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ........................................48 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT ...................................................................................50 2.2.1.3. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế....................................................................61 2.1.2.4. Hoàn thuế ...................................................................................................63 2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................64 2.2.2.1. Đặc điểm tỏ chức công tác Thuế Thu nhập doanh nghiệp ........................64 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................65 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.........................................128 3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty: ...............................128 3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại Công ty...............................128 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty..........129 3.1.2.1. Ưu điểm ...................................................................................................129 3.1.2.2. Nhược điểm .............................................................................................130 3.1.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty..................................................................................................................131 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................132 1.Kết luận.....................................................................................................................133 2.Kiến nghị ..................................................................................................................133 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 1 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do lựa chọn đề tài Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Những hiểu biết về bản chất, đặc điểm và vai trò của thuế nói chung hay hiểu biết về bản chất, đặc điểm và vai trò cũng như các quy định pháp luật của từng loại thuế hiện hành nói riêng là hết sức cần thiết đối với các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Những hiểu biết này sẽ góp phần giúp cho các tổ chức, cá nhân trên cơ sở các thông tin về thuế tiếp cận được sẽ đưa ra các quyết định phù hợp mang lại các kết quả góp phần gia tăng lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân trên khuôn khổ tuân thủ pháp luật về thuế Tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng, đó là hai sắc thuế phát sinh thường xuyên trong Công ty. Việc tìm hiểu về thuế tại Công ty không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ về thuế mà chúng ta có thể biết được nhiều thông tin khác về Công ty chẳng hạn như Công ty kinh doanh những mặt hàng nào chịu thuế và không chịu thuế, có thể tìm hiểu doanh thu để xác định doanh thu tính thuế, biết về chi phí nào là hợp lý và chí phí nào không hợp lý tồn tại trong quá trình sản xuất kinh doanh, biết được cụ thể các quy trình nghiệp vụ vận hành của Công ty. Bên cạnh đó trong những năm qua thì công tác kế toán thuế cũng gặp nhiều khó khăn vì do sự thay đổi liên tục của các chính sách, luật thuế, do đó đòi hỏi bộ phận kế toán phải cố gắng tiếp thu và cập nhật để hoàn thiện hơn. Là một sinh viên năm cuối nhận thức được tầm quan trọng của thuế và cũng vì sự đam mê hứng thú với mảng này, do đó tôi quyết định chọn đề tài về thuế với mong muốn dùng những kiến thức đã được học cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của giáo viên và các anh chị trong phòng kế toán để hoàn thành tốt đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được nghiên cứu với 3 mục tiêu sau: Khái quát, tổng hợp những vấn đề chung về thuế gái trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, lý thuyết về thuế GTGT và thuế TNDN - Tìm hiểu về thực trạng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế - Từ những kiến thức có được và sự hướng dẫn của giáo viên để đánh giá tình hình tại Công ty để có thể đưa ra những kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong công tác Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May huế 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Ở mỗi loại thuế sẽ tập trung nghiên cứu các mục như sau: Chứng từu sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai và quyết toán thuế. 4. Phạm vi nghiên cứu Nôi dụng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong ba năm gần đây 2016-2019. Công ty khai báo và nộp thuế GTGT vào cuối mỗi tháng nên số liệu được sử dụng là số liệu tháng 10 năm 2019 để thấy rõ công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty, còn thuế TNDN năm 2019 chưa hoàn thiện nên sẽ tiến hành nghiên cứu thuế TNDN của năm 2018. Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế, cụ thể là tại phòng Kế toán của Công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành dược đề tài nghiên cứu một cách nhanh chóng và hiệu quả, cần lựa chọn các phương pháp nghiên cứu phù hợp và đúng đắn cũng như phù hợp với Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 3 cách thức hoạt động của Công ty. Do đó việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu sao cho phù hợp là rất quan trọng và cần thiết. Sau đây là một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài: - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Dựa trên các nguồn thông tin thu thập được từ các tài liệu như: Các quy định về thuế, tài liệu thu viện ở trường, slide bài giảng, giáo trình để làm cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN. Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn vị để phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Từ các số liệu thô để tiến hành xử lý đưa vào bài nghiên cứu để cung cấp thông tin thực tế ở Chương 2 cũng như độ tin cậy của bài làm. Phương pháp này sẽ được thể hiện xuyên suốt bài khóa luận. - Phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp: Quan sát quá trình làm việc tại Công ty cũng như trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng kế toán tại đơn vị để biết được những vấn đề liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. Do đó phương pháp này được dùng hầu như là cả để tài - Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: Thông qua báo cáo tài chính của Công ty, trong Chương 2 sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn từ 2016-2018. Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua các năm. - Phương pháp kế toán: Bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản và phương pháp hạch toán là ba phương pháp chủ yếu được sử dụng ở chương 2 để phân tích, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế 6. Tình hình nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài về thuế và kế toán thuế GTGT và TNDN đòi hỏi phải tìm hiểu rõ về luật cũng như là thông tư nghị định về loại thuế đó, từ đó mới có thể đưa ra những kết luận cũng như nhận định về nó Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 4 Để làm sáng tỏ cho đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Liên Minh” Nguyễn Thị Ngọc Ánh (2018, Đại học kinh tế Huế), đã làm rất tốt và thể hiện đầy đủ các thông tin cũng như cơ sở lý luận về hai loại thuế này. Tuy nhiên, vào thực trạng của Công ty thì chưa đề cập chi tiết như phần cơ sở lý luận đã trình bày về khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế cũng như kê khai thuế, Với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thực Phẩm Rich Beauty VN” của Phạm Thị Phương (K5KTTHB) đã trình bày chi tiết rõ ràng số liệu kế toán cũng như ví dụ đầy đủ cụ thể như đã đề cập ở ở cơ sở lý luận, tuy nhiên những hạn chế của công tác kế toán thuế ở chương 3 được nêu ra không có nhắc đến trong phần thực trạng. Do đó đây được xem là hạn chế của bài Với những đề tài trên, tôi đã kế thừa và lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thuế cũng như công tác kế toán thuế ở đây để cung cấp thêm kiến thức để tìm kiếm việc làm sau này. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Chương III: Biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT 1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT Theo giáo trình thuế I của TS. Lê Quang Cường – TS. Nguyễn Kim Quyến Nhà xuất bản kinh tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 nêu: “Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế Doanh thu, được nghiên cứu và áp dụng nhằm khắc phục những hạn chế của doanh thu. Đây là một loại thuế thu vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hóa, đi từ khâu nguyên liệu cho đến sản phẩm hoàn thành và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Do đó, thuế Giá trị gia tăng còn được xem là thuế Doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước đó”. 1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT - Thuế GTGT là loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ nên có tính lũy thoái cao. - Phạm vi, đối tượng chịu thuế rộng, nên mức thuế suất không cao như thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt, ít mức thuế suất và được áp dụng thống nhất cho cùng một loại hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi khép kín một chu kỳ. Đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp. - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao. Thuế GTGT chỉ thu qua từng khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh cho đến tiêu dùng nên không bóp méo giá cả của hàng hóa, dịch vụ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 6 - Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia 1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT 1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua vào của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT (Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008) 1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Điều 5 luật 13/2008/QH12 hiệu lực từ ngày 01/01/2009 1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT - Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam (không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh) là người nộp thuế GTGT. - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài, nếu các hàng hóa dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì các nhà nhập khẩu này là người nộp thuế GTGT 1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế Căn cứ tính thuế TGTGT là Giá tính thuế và Thuế suất a. Giá tính thuế GTGT Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ hay đối với hoạt động cho thuê tài sản. Và là căn cứ quan trọng để xác định số thuế GTGT phải nộp. Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán ÷ (1 + thuế suất) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 7 Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế b. Thuế suất thuế GTGT Có ba mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: Thuế suất 0%, thuế suất 5%, thuế suất 10% Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, xây lắp công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% Thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng và các hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi. Căn cứ vào Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 219/2013 Thuế suất 10%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, chịu thuế suất 5% như nêu ở trên theo Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC. 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12, Thông tư 219/TT-BTC, phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm: - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. - Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Công thức xác định thuế GTGT phải nộp: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 8 Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Xác định thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT, được xác định bằng công thức sau: Thuế GTGT ghi trên hóa đơn = Giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra - Thuế suất thuế GTGT của HHDV đó Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ. Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ: - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định thì kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn. - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất quy định. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ giá đã có thuế để định giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào. Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 9 - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất đã được quy định. - Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào thấp hơn thuế suất đã được quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn. Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng háo, dịch vụ: Trường hợp cơ sở khi nhập khẩu hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi bán cho người tiêu dùng lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn bán ra đúng bằng với mức thuế suất thuế GTGT đã khai, nộp ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất đã khai thấp hơn thuế suất đã được quy định thì cơ sở không được thu thêm tiền của khách hàng. 1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT 1.1.5.1. Kê khai thuế Thời điểm kê khai: Tại Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau: Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề dưới 50 tỷ đồng. Kê khái thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cảu năm trược liền kề trên 50 tỷ đồng. Đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì kê khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cảu năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý. Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên. Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH:...nghiệp cho CBCNV. - Ban Bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến giao dịch tại Công ty, giám sát khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác huấn luyên bảo vệ quân sự. - Các đơn vị trực tiếp sản xuất: (Gồm Nhà máy Sợi, nhà máy Dệt nhuộm, 5 nhà Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 32 máy May và Xí nghiệp cơ điện) Tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty giao, phân phối tiền lương theo quy chế được duyệt. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 33 (Phòng nhân sự) Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 34 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức tập trung tại Công ty, các Nhà máy và Chi nhánh hạch toán báo sổ. Việc phân công nhiệm vụ dựa theo Quy chế tổ chức của Công ty, Quy chế tổ chức của phòng Tài chính kế toán, trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của Công ty; đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế hoạch.. Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính. Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý quản lý tài chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Chức năng của từng nhân viên phòng Tài chính kế toán: Kế toán trưởng Lê Thị Bích Thủy: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc toàn bộ công tác điều hành, tổ chức và hoạt động của phòng Tài chính Kế toán theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại Quy chế tổ chức của Công ty. Quản lý phần hành Kế toán Tiền lương, Kế toán giá thành, Kế toán tổng hợp, Thuế. Phó phòng 1: Nguyễn Khánh Chi: Quản lý phần hành Kế toán Tiền gửi Ngân hàng, Công nợ phải trả cho người bán; Kiểm soát phiếu Đề nghị chi tiền; Kiểm soát hồ sơ chứng từ phát sinh ở Chi nhánh Quảng Bình. Phó phòng 2: Thân Thị Kim Phụng: Trực tiếp đảm nhiệm công việc Kế toán Tổng hợp, kế toán thành phẩm, kế toán các khoản phải thu, phải trả khác và kế toán các loại Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 35 thuế khác; Kiểm soát phần hành Kế toán Nguyên vật liệu, Kế toán Doanh thu bán hàng và công nợ phải thu khách hàng. Nhân viên Lê Bá Bảo Quốc: Kế toán tiền gửi, tiền vay: Phản ánh, theo dõi số liệu hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân hàng và các đối tượng khác. Đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả. Nhân viên Nguyễn Hoàng Liên: Kế toán công nợ phải trả người bán: Phản ánh và theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian. Thực hiện, bảo đảm chế độ thanh toán với nhà cung cấp. Nhân viên Hồ Lê Phước Vĩnh: Kế toán đầu tư XDCB, kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ trong Công ty. Quyết toán, kết chuyển giá trị công trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ. Theo dõi số hiện có, tình hình biến động tăng giảm, hiện trạng của TSCĐ. Tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Nhân viên Nguyễn Thị Thu Hiền (1): Kế toán tiền mặt, kế toán công nợ tạm ứng, kế toán lương và BHXH: Theo dõi, quản lý quỹ tiền mặt, công nợ tạm ứng của CNV trong Công ty. Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lương, các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. Tính và thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đối với các cơ quan liên quan. Nhân viên Nguyễn Thị Thanh Phương: Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Công ty theo chế độ quy định. Thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập. Lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá trị như tiền của Công ty. Nhân viên Nguyễn Thị thu Thủy, Trần Gia Hội, Nguyễn Thị Thu Hiền(2): Kế toán giá thành: Tập hợp CPSX và tính giá thành cho từng loại sản phẩm của Công ty. Phân tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành. Nhân viên Nguyễn Đình Quốc: Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng, kế toán thuế GTGT. Theo dõi các nghiệp vụ bán hàng, ghi nhận doanh thu và các khoản phải thu khách hàng. Hạch toán và nộp thuế GTGT đúng quy định. Nhân viên Hồ Xuân Hải: Kế toán NVL. Theo dõi tình hình sử dụng NVL chi tiết tại các kho hàng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 36 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế (Nguồn: phòng kế toán) Kế Toán Tiền gửi, tiền vay Kế toán công nợ phải trả người bán Kế toán Đầu tư xây dựng cơ bản Kế toán tiền mặt Kế toán công nợ tạm ứng Kế toán tiền lương, BHXH Thủ quỹ Kế toán TSCĐ, CCDC Kế toán giá thành Kế toán phải thu, phải trả khác Kế toán tổng hợp, thuế TNDN Kế toán NVL Kế toán thành phẩm Kế toán doanh thu,công nợ phải thu người mua, thuế GTGT, thuế khác Trưởng Phòng Phó phòng 1 Phó phòng 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 37 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty  Chế độ kế toán: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư 200 thay cho Chế độ Kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính.  Hình thức kế toán áp dụng Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ dựa trên máy tính. Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm) Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các loại sổ liên quan. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN BRAVO 7.0 MÁY VI TÍNH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 38 Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. - Các chính sách kế toán áp dụng: Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp định mức Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 39 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 2.1.6.1. Tình hình lao động Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018 Đơn vị tính: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) Số lượng (người) Tỷ trọng (%) (+)/(-) % (+)/(-) % Tổng số 3960 100 3936 100 5186 100 -24 - 0,61 1250 31,76 1. Phân loại theo giới tính Nam 1233 31,14 1184 30,08 1629 31,41 -49 - 3,97 445 37,58 Nữ 2727 68,86 2752 69,92 3557 68,59 25 0,92 805 29,25 2. Phân loại theo công việc Trực tiếp 3573 90,23 3535 89,81 4744 91,48 -38 - 1,06 1209 34,20 Gián tiếp 387 9,77 401 10,19 442 8,52 14 3,62 41 10,22 3. Phân loại theo trình độ chuyên môn Đại học 202 5,10 207 5,26 235 4,53 5 2,48 28 13,53 Cao đẳng, trung cấp 416 10,51 410 10,42 420 8,10 -6 - 1,44 10 2,44 Sơ cấp 3342 84,39 3319 84,32 4531 87,37 -23 - 0,69 1212 36,52 (Nguồn: Phòng nhân sự) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 40 Tổng số lượng lao động có xu hướng giảm rồi lại tăng từ năm 2016 – 2018, cụ thể năm 2017 giảm 24 người so với năm 2016 với tốc độ giảm không đáng kể là 0,61%. Tuy nhiên, số lượng lao động đặc biệt tăng mạnh vào năm 2018 với tốc độ tăng so với năm 2017 là 31,76%, số lượng lao động tăng 1250 người so với năm 2017, nguyên nhân có sự tăng mạnh về lao động như vậy là do Công ty đã mở thêm Nhà máy May 4 tại khu công nghiệp Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế nên cần số lượng lớn lao động để đáp ứng nhu cầu sản xuất của Công ty. Điều này cho thấy Công ty đang đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô sản xuất nhằm cung cấp nhiều mặt hàng hơn nữa ra thị trường. Xét theo giới tính: lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn qua các năm so với lao động nam, tỷ trọng lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động, nguyên nhân có sự chênh lệch số lượng lao động giữa nữ với nam như vậy là do Công ty chủ yếu sản xuất hàng may mặc nên đây cũng là công việc đòi hỏi số lượng lao động nữ nhiều. ta thấy số lượng lao động năm 2017 giảm so với năm 2016 hoàn toàn là do số lượng lao động nam giảm với tốc độ giảm 3,97%. Xét theo công việc: Những công việc trực tiếp đòi hỏi số lượng lao động lớn hơn so với gián tiếp, cụ thể năm 2016 số lượng lao động ở công việc trực tiếp chiếm 90,23% trên tổng số lượng lao động, năm 2017 là 89,81%, năm 2018 là 91,48%. Xét theo trình độ chuyên môn: Phần lớn lao động Công ty chủ yếu là lao động sơ cấp vì đặc thù Công ty là sản xuất hàng may mặc do đó trình độ sơ cấp có thể dễ dàng nắm bắt được công việc, cụ thể tỷ trọng lao động có trình độ sơ cấp luôn chiếm trên 80% so với tổng số lượng lao động qua các năm. Lao động có trình độ Đại học luôn chiếm tỷ trọng dưới 10% so với tổng số lượng lao động, còn Cao đẳng và trung cấp thì dao động ở mức 10% so với tổng lao động. Cuối cùng, ta thấy số lượng lao động của Công ty cũng rất ổn định, năm 2017 chỉ giảm 24 người người so với năm 2016. Do nhu cầu mở rộng thị trượng nên năm 2018 mới có sự tăng mạnh về số lượng. Công ty cho thấy được sức hút của mình nên nên rất được nhiều lựa chọn làm ở đây, chứng tỏ môi trường làm việc cũng như các chế độ đãi ngộ với nhân viên rất tốt nên được nhiều người lựa chọn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 41 2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn Tài sản và nguồn vốn là những chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Cụ thể tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ giai đoan 2016 – 2018 được thể hiện như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 42 Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017(+)/(-) % (+)/(-) % A. TÀI SẢN I. Tài sản ngắn hạn 396.387.981.474 396.286.319.445 545.192.191.242 -101.662.029 -0,03 148.905.871.797 37,58 Tiền và tương đương tiền 42.191.543.149 22.968.689.599 28.273.222.057 -19.222.853.550 -45,56 5.304.532.458 23,09 Đầu tư tài chính ngắn hạn 43.222.993.245 5.000.000.000 43.222.993.245 -38.222.993.245 -88,43 Các khoản phải thu ngắn hạn 181.126.261.481 159.045.107.463 224.824.312.724 -22.081.154.018 -12,19 65.779.205.261 41,36 Hàng tồn kho 163.081.311.931 164.729.567.021 275.490.648.329 1.648.255.090 1,01 110.761.081.308 67,24 Tài sản ngắn hạn khác 9.988.864.913 6.319.962.117 11.604.008.132 -3.668.902.796 -36,73 5.284.046.015 83,61 II. Tài sản dài hạn 282.797.160.689 251.950.155.928 249.235.623.672 -30.847.004.761 -10,91 -2.714.532.256 -1,08 Tài sản cố định 272.415.178.478 216.492.214.527 221.000.056.439 -55.922.963.951 -20,53 4.507.841.912 2,08 Tài sản dở dang dài hạn 195.511.818 26.014.576.935 11.118.725.413 25.819.065.117 13205,88 -14.895.851.522 -57,26 Đầu tư tài chính dài hạn 4.451.612.438 5.100.805.318 3.419.881.535 649.192.880 14,58 -1.680.923.783 -32,95 Tài sản dài hạn khác 5.734.857.955 4.342.559.148 13.696.960.285 -1.392.298.807 -24,28 9.354.401.137 215,41 Tổng tài sản 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -30.948.666.790 -4,56 146.191.339.541 22,55 B. NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 473.317.107.641 430.266.539.828 581.994.993.672 -43.050.567.813 -9,10 151.728.453.844 35,26 Nợ ngắn hạn 312.632.884.235 286.117.087.217 425.029.506.564 -26.515.797.018 -8,48 138.912.419.347 48,55 Nợ dài hạn 160.684.223.406 144.149.452.611 156.965.487.108 -16.534.770.795 -10,29 12.816.034.497 8,89 II. Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu 205.868.034.522 217.969.935.545 212.432.821.242 12.101.901.023 5,88 -5.537.114.303 -2,54 Vốn cổ phần 100.000.000.000 100.000.000.000 100.000.000.000 0 0,00 0 0,00 Thặng dư vốn cổ phần -133.800.000 -133.800.000 -133.800.000 0 0,00 0 0,00 Quỹ đầu tư phát triển 62.875.274.417 76.703.765.907 82.478.956.722 13.828.491.490 21,99 5.775.190.815 7,53 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 43.126.560.105 41.399.969.638 30.087.664.520 -1.726.590.467 -4,00 -11.312.305.118 -27,32 Tổng nguồn vốn 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -317.065.754.007 -46,68 432.308.426.758 119,38 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2016,2017, 2018) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 43 (1) Về tình hình tài sản Tổng tài sản của Công ty có xu hướng giảm rồi tăng, cụ thể năm 2017 giảm hơn 30 tỷ so vói năm 2016 với tốc độ giảm 4,56%, tài sản năm 2017 giảm so với năm 2016 chủ yếu là do sự giảm của tài sản dài hạn với tốc độ giảm là 10,91%. Trong tài sản dài hạn ta thấy có sự tăng mạnh lên của tài sản dở dang dài hạn với tốc độ tăng lên đến 13.205,88%, nguyên nhân có sự tăng mạnh như vậy là do năm 2017 có các công trình xây dựng cơ bản dở dang lớn như: Nhà máy may 4, Nhà máy sợi, Bên cạnh đó còn có sự tăng lên của đầu tư tài chính dài hạn với tốc độ tăng 14,58%, mặc dù trong tài sản dài hạn có và tài sản dài hạn khác giảm tuy nhiên tốc giảm không đáng kể so với tốc độ tăng của các chỉ tiêu còn lại. Bên cạnh tài sản dài hạn ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm xấp xỉ 100 triệu đồng so với năm 2016 với tốc độ giảm 0,03%, nguyên nhân giảm chủ yếu là do sự giảm của tiền và các khoản tương đương tiền với tốc độ giảm là 45,56%, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 12,19%, tài sản ngắn hạn khác giảm 36,73%. Tổng tài sản năm 2108 tăng lên so với năm 2017 với tốc độ tăng là 22,55%, nguyên nhân tăng là do sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn với tốc độ tăng là 37,58%, trong đó do sự tăng lên của tiền và các khoản tương đương tiền với tốc độ tăng là 23,09% do sự tăng lên của tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền, còn có sự tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn với tốc độ tăng 41,36% và tốc độ tăng mạnh của hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác với tốc độ tăng lần lượt là 67,24% và 83,61%, hàng tồn kho tăng mạnh như vậy chủ yếu là do sự tăng lên của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm và hàng gửi đi bán. Mặc dù tài sản dài hạn năm 2018 giảm so với năm 2017 tuy nhiên tốc độ giảm chỉ 1,08% nó quá nhỏ so với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn. Tóm lại, qua các năm tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn lớn hơn so với tài sản dài dài hạn trong tổng tài sản, nó luôn chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng tài sản. Dưới đây là biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản từ năm 2016 đến 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 44 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản 2016 – 2018 (2) Về nguồn vốn Tổng nguồn vốn năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 46,68%, tuy nhiên có xu hướng tăng mạnh vào năm 2018 với tốc độ tăng so với năm 2017 lên đến 119,38%. Tổng nguồn vốn năm 2017 giảm chủ yếu là do sự giảm mạnh của nợ phải trả với tốc độ giảm so với năm 2016 là 9,10%, cụ thể là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn điều giảm với tốc độ giảm lần lượt là 8,48% và 10,29%, các khoản vay ngắn hạn và dài hạn điều có xu hướng giảm. Tuy nhiên nợ phải trả của năm 2018 lại tăng mạnh so với năm 2017 với tốc độ tăng là 35,26% trong đó nợ ngắn hạn tăng với tốc độ 48,55% và nợ dài hạn là 8,89%, nguyên nhận các khoản nợ năm 2018 lại tăng lên như vậy là do sự tăng lên các khoản vay, điều này cũng tất yếu bởi vì năm 2018 có Nhà máy May 4 hoàn thành nên cần rất nhiều tiền để hoàn thành Nhà máy. Bên cạnh nợ phải trả thì nguồn vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng rồi giảm từ năm 2016-2018, tuy nhiên tốc độ tăng giảm quá nhỏ so với nợ phải trả, cụ thể năm 2017 tăng so với năm 2016 với tốc độ 5,88% còn năm 2018 giảm so với năm 2017 với tốc độ giảm 2,54%. Năm 2017 ta thấy có sự tăng lên của quỹ đầu tư phát triển với tốc độ 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Cơ cấu tài sản 2016 - 2018 TSNH TSDH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 45 tăng là 21,99% và tốc độ tăng của năm 2018 so với năm 2017 là 7,53%. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm 2018 giảm so với năm 2017 với tốc độ giảm khá lớn 27,32% Tóm lại, ta thấy nợ phải trả của năm 2018 có xu hướng tăng đáng kể so với các năm trước, tuy nhiên đây chưa hắn là dấu hiệu xấu bởi vì năm 2018 Công ty cần chi trả nhiều khoản chi phí cho sự hoàn thiện của Nhà máy May 4 cũng như nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu, như vậy Công ty có thể tận dụng được lá chắn thuế. Dưới đây là biểu đồ thể hiện cơ cấu về nguồn vốn từ năm 2016 – 2018 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn 2016 – 2018 2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Dưới đây là bảng số liệu phân tích về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt May Huế trong 3 năm từ 2016 đến 2018 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Cơ cấu nguồn vốn 2016 - 2018 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 46 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ĐVT: đồng Chỉ tiếu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 (+)/- % (+)/- % Doanh thu BH&CCDV 1.478.606.138.252 1.653.863.285.807 1.733.843.500.285 175.257.147.555 11,85 79.980.214.478 4,84 Các khoản giảm trừ doanh thu 292.905.059 - 325.884.973 - - - - Doanh thu thuần về BH&CCDV 1.478.313.233.193 1.653.863.285.807 1.733.517.615.312 175.550.052.614 11,88 79.654.329.505 4,82 Giá vốn hàng bán 1.341.164.869.410 1.508.275.712.384 1.588.538.053.514 167.110.842.974 12,46 80.262.341.130 5,32 Lợi nhuận gộp 137.148.363.783 145.587.573.423 144.979.561.798 8.439.209.640 6,15 -608.011.625 -0,42 Doanh thu hoạt động tài chính 10.405.316.289 10.275.431.993 11.103.828.902 -129.884.296 -1,25 828.396.909 8,06 Chi phí tài chính 19.032.991.745 14.173.521.574 22.429.454.175 -4.859.470.171 -25,53 8.255.932.601 58,25 Trong đó: chi phí lãi vay 13.008.239.170 13.130.696.953 17.750.690.574 122.457.783 0,94 4.619.993.621 35,18 Chi phí bán hàng 52.198.368.673 55.373.787.240 53.925.126.576 3.175.418.567 6,08 -1.448.660.664 -2,62 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26.850.777.811 39.822.902.934 44.212.242.539 12.972.125.123 48,31 4.389.339.605 11,02 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 49.471.541.843 46.492.793.668 35.516.567.410 -2.978.748.175 -6,02 -10.976.226.258 -23,61 Thu nhập khác 5.381.432.357 7.268.588.499 3.591.361.301 1.887.156.142 35,07 -3.677.227.198 -50,59 Chi phí khác 2.226.688.507 3.374.441.487 2.871.620.400 1.147.752.980 51,55 -502.821.087 -14,90 Kết quả từ hoạt động khác 3.154.743.850 3.894.147.012 719.740.901 739.403.162 23,44 -3.174.406.111 -81,52 Lợi nhuận kế toán trước thuế 52.626.285.693 50.386.940.680 36.236.308.311 -2.239.345.013 -4,26 -14.150.632.369 -28,08 Chi phí thuế TNDN hiện hành 9.848.520.356 9.785.039.657 6.773.422.614 -63.480.699 -0,64 -3.011.617.043 -30,78 Lợi nhuận sau thuế TNDN 42.777.765.337 40.601.901.023 29.462.885.697 -2.175.864.314 -5,09 -11.139.015.326 -27,43 (Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2016,2017, 2018) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 47 Doanh thu thuần từ hoạt động BH&CCDV có xu hướng tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 tăng so với năm 2016 với tốc độ tăng là 11,88%, năm 2018 tăng với tốc độ 4,82% so với năm 2017 Bên cạnh doanh thu thuần ta thấy giá vốn hàng bán có xu hướng tăng lên qua các năm. Năm 2017 tăng lên so với năm 2016 với tốc độ tăng là 12,46%, năm 2018 tăng lên với tốc độ 5,32% so với năm 2017. Lợi nhuận gộp từ hoạt động BH&CCDV của năm 2017 tăng lên so với năm 2016 với tốc độ tăng 6,15%, do tốc độ tăng của Doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán do đó lợi nhuận gộp vẫn tăng lên. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp của năm 2018 giảm so với năm 2017 với tốc độ giảm không đáng kể 0,42%, nguyên nhân giảm là do tốc độ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng giảm rồi tăng từ năm 2016 đến 2018, cụ thể năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 1,25%, năm 2018 tăng với tốc độ 8,06% so với năm 2017. Tương tự như doanh thu tài chính ta có chi chi phí tài chính cũng có xu hướng giảm rồi tăng từ năm 2016 đến 2018, năm 2017 giảm với tốc độ là 25,53%, năm 2018 tăng so với năm 2017 với tốc độ là 58,25%. Trong chi phí tài chính ta thấy chi phí lãi vay chiếm tỷ trọng cao. Chi phí bán hàng cũng tăng lên từ năm 2016 đến năm 2017 nhưng đến năm 2018 thì lại có xu hướng giảm xuống. Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm , năm 2017 tăng với tốc độ là 48,31% so với năm 2016, năm 2018 tăng với tốc độ 11,02% so với năm 2017. Các khoản chi phí là lớn qua các năm , do đó lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 6,02%, riêng năm 2018 có tốc độ giảm mạnh hơn so với năm 2017 với tốc độ giảm là 23,61%. Thu nhập khác của năm 2018 có sự giảm mạnh so với năm 2017 với tốc độ giảm là 50,59%, nguyên nhân giảm như vậy là do sự giảm chủ yếu của thu nhập từ xóa các khoản nợ phải trả. Tương tự năm 2017 có sự tăng lên của thu nhập từ xóa các khoản Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 48 nợ phải trả nên nó làm cho khoản thu nhập khác tăng lên với tốc độ 35,07% so với năm 2016. Cuối cùng ta thấy lợi nhuận sau thuế có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 5,09%. Năm 2018 giảm với tốc độ 27,43% so với năm 2017. Tuy nhiên lợi nhuận giảm chưa thể khẳng định là dấu hiệu xấu bởi vì, trước hết nó vẫn còn có lợi nhuận mặt khác do việc mở rộng thị trường nên tốn rất nhiều khoản chi phí do đó lợi nhuận giảm cũng không đáng lo ngại 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT Công ty Cổ phần Dệt May Huế là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo tháng. Công ty sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT - Cơ quan quản lý thuế: Công ty Cổ phần Dệt May Huế chịu sự quản lý của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế a. Kê khai và lập tờ khai thuế GTGT Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm ứng dụng “Hỗ trợ kê khai thuế” do tổng cục thuế ban hành để kê khai, lập tờ khai thuế GTGT. Phần mềm hỗ trợ các chức năng sau: - Lập tờ khai thuế và điền thông tin trên các tờ khai thuế và các phụ lục kê khai theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật thuế. - Các nội dung hướng dẫn việc tính thuế, khai thuế đối với từng sắc thuế nhằm tạo điều kiện cho Công ty kê khai thuế một cách chính xác và nhanh chóng. Sau khi kê khai, cơ sở kinh doanh cần phải in tờ khai có mã vạch 2 chiều, ký tên, đóng dấu và nộp cho cơ quan thuế theo đúng quy định hiện hành (in thành 3 bộ, cơ quan thuế giữ 2 bộ, bộ còn lại Công ty giữ) b. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế GTGT Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 49 Công ty nộp tờ khai thuế GTGT hằng tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Ngay sau khi nộp tờ khai, kế toán thuế sẽ tiến hành làm việc với kế toán ngân hàng để chuyển khoản vào Ngân sách nhà nước. c. Các mức thuế suất áp dụng Thuế suất GTGT đầu vào: 5%, 10% Thuế suất GTGT đầu ra: 0% (Xuất khẩu), 5%, 10% d. Đối tượng chịu thuế Hàng hóa, dịch vụ mua vào - Nguyên vật liệu đầu vào phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh: bông, vải, văn phòng phẩm, - Hàng hóa, công cụ dụng cụ, Dịch vụ khác: ăn uống, phí thanh toán ngân hàng, Hàng hóa, dịch vụ bán ra Vải, áo quần bán ra trong nước e. Tài khoản sử dụng TK 133: thuế GTGT được khấu trừ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp TK 33311: Thuế GTGT hàng nội địa f. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm giá tính thuế và thuế suất - Giá tính thuế Giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT Giá chưa có thuế NK, thuế GTGT hàng nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu g. Hóa đơn chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTKT 3LL) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT) Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 50 - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT) - Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT) h. Sổ kế toán sử dụng - Sổ nhật ký – chứng từ - Sổ cái TK 133 và TK 333 - Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào - Sổ chi tiết thuế GTGt đầu ra 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT a. Thuế GTGT đầu vào Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ mua NVL, hàng hóa và sử dụng dịch vụ chịu thuế GTGT để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và mục đích quản lý của Công ty, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán sẽ nhập vào phần mềm kế toán trên máy vi tính của Công ty. Đồng thời phần mềm sẽ tự cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối tháng, kế toán có thể tiến hành kiểm tra, sửa chữa, xem và in sổ sách báo cáo các phần hành liên quan. Các mặt hàng mua vào của Công ty có 2 mức thuế suất là 5% và 10% Trong tháng 10 năm 2019 Công ty có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thuế GTGT đầu vào, cụ thể như sau: Ví dụ 1: Ví dụ về hàng hóa mua ngoài về nhập kho Ngày 1/10/2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiến hành mua hàng của Công ty TNHH một thành viên Ngọc Tiến để nhập vào kho thực phẩm. Cùng ngày, Công ty nhận hàng do bên bán hàng giao đến cùng với hóa đơn GTGT. Căn cứ vào hóa đơn kế toán sẽ nhập thông tin vào phần mềm kế toán (Xem Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số 0001327). Công ty nhập kho 50 thùng Revice – 140.909đ và 113 thùng Aquafina – 72.486đ, tổng trị giá mua chưa thuế là 15.236.364 đồng, thuế suất 10%. Vậy tổng giá thanh toán là 16.760.000 đồng. Người lập phiếu, thủ kho kiểm tra hàng giao đến. Người được Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 51 giao lập phiếu sẽ lập phiếu nhập kho, thủ kho cùng với nhân viên giao hàng ký vào phiếu nhập kho, sau đó là phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị ký xác nhận (Xem phụ lục 02: Phiếu nhập kho số BDS0001327). Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào máy theo định khoản: Nợ TK 1525-1: 15.236.364 đồng Nợ TK 1331-1: 1.523.636 đồng Có TK 3311-11: 16.760.000 đồng Trình tự gi sổ: Dựa vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan như Đơn đặt hàng, bảng báo giá, phiếu nhập kho,Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán và số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ Nhật ký – chứng từ, sổ cái TK 152, 133, 331, sổ chi tiết TK 1331, sổ chi tiết 331. Sau đó, máy tính sẽ tự động cập nhật lên bảng kê mua vào ở mục: “Hàng hóa mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ” Ví dụ 2: Ngày 1 tháng 10 năm 2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế nhận hóa đơn tiền nước tháng 9 của Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế, căn cứ vào hóa đơn kế toán sẽ dùng làm căn cứ để nhập vào phần mềm kế toán (Xem Phụ lục 03: Hóa đơn GTGT số 1073191) Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ TK 627: 127.245.960 đồng Nợ TK 1331-1: 6.362.298 đồng Có TK 3311-11: 134.092.898 đồng Ví dụ 3: Ngày 1 tháng 10 năm 2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế thanh toán tiền dịch vụ ăn uống cho Doanh nghiệp tư nhân Nhà hàng AQ (Xem Phụ lục 04: Hóa đơn GTGT số 0002943) Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 52 Nợ TK 642: 2.503.636 đồng Nợ TK 1331-1: 250.364 đồng Có TK 1111-1: 2.754.000 đồng Tất cả số liệu nhập vào trong tháng được máy cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 1331 và các tài khoản khác liên quan. Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1331-1 Tháng 10 năm 2019 Tài khoản: 1331-1 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ- Tại Công ty Chứng từ Diễn giải Tk đốiứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 5.631.441.849 01/10/19 BDS0001327 Nhập suối, rivai 3311-11 1.523.636 6.588.849.859 01/10/19 T09/2019 Tiền nước tháng 09/2019 (HĐ: 1073191 ngày 01/10/2019 ) 3311-11 6.362.298 6.599.509.8...n hành quyết toán thuế TNDN, lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, thông qua giấy nộp tiền tạm tính mỗi quý kế toán xác định số thuế TNDN còn phải nộp bổ sung cho Nhà nước. Nếu tổng số thuế tạm nộp của quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phỉa nộp số tiền phạt nộp chậm đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên đó. Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4. (Xem phụ lục số 14: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 72 Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 3334 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3334 NĂM 2018 TÀI KHOẢN: 3334 – THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 3.239.011.089 30/01/2018 469 Nộp thuế TNDN tạm tính quý 4/2017 11211 2.400.000.000 839.011.089 08/03/2018 TNDN2017 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG) 8211 245.436.348 1.084.447.437 29/03/2018 390A Nộp thuế TNDN theo quyết toán thuế TNDN năm 2017 11211 1.084.447.437 31/03/2018 TNDNQ1/18 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG) 8211 2.114.730.492 2.114.730.492 27/04/2018 429 Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01/2018 11211 2.000.000.000 114.730.492 30/06/2018 TNDNQ2/18 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 8211 2.566.685.149 2.681.415.641 27/07/2018 439A Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 2/2018 11211 2.000.000.000 681.415.641 30/09/2018 TNDNQ2/18 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 8211 428.917.917 1.110.333.558 29/10/2018 527A Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 3/2018 11211 300.000.000 810.333.558 31/12/2018 KPMG7 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 8211 (154.304.207) 656.029.351 31/12/2018 TNDNQ4/18 Chi phí thuế TNDN Quý 4/18 8211 1.571.956.915 2.227.986.266 Tổng phát sinh 7.784.447.437 6.773.422.614 Dư cuối kỳ 2.227.986.266 (Nguồn: Phòng kế toán) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 73 Biểu 2.9. Sổ cái tổng hợp tài khoản 3334 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI NĂM 2018 TÊN TÀI KHOẢN: 3334 – THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NCK Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E F G 1 2 - Số dư đầu năm 3.239.011.089 - Số phát sinh trong tháng 30/01/2018 469 30/01/2018 Nộp thuế TNDN tạm tính quý 4/2017 11211 2.400.000.000 08/03/2018 TNDN 2017 08/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG) 8211 245.436.348 29/03/2018 390A 29/03/2018 Nộp thuế TNDN theo quyết toán thuế TNDN năm 2017 11211 1.084.447.437 31/03/2018 TNDN Q1/18 31/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG) 8211 2.114.730.492 27/04/2018 429 27/04/2018 Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01/2018 11211 2.000.000.000 30/06/2018 TNDN Q2/18 30/06/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 8211 2.566.685.149 27/07/2018 439A 27/07/2018 Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 2/2018 11211 2.000.000.000 30/09/2018 TNDN Q2/18 30/09/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 8211 428.917.917 29/10/2018 527A 29/10/2018 Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 3/2018 11211 300.000.000 31/12/2018 KPMG 7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 8211 (154.304.207) 31/12/2018 TNDN Q4/18 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 4/18 8211 1.571.956.915 - Cộng số phát sinh trong tháng 7.784.447.437 6.773.422.614 - Số dư cuối tháng 2.227.986.266 - Cộng lũy kế từ đầu quý 7.784.447.437 6.773.422.614 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 74 Biểu 2.10. Sổ cái tổng hợp tài khoản 821 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI NĂM 2018 Tên tài khoản: 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D G 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 08/03/2018 TNDN2017 08/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG) 3334 245.436.348 31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG) 3334 2.114.730.492 31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế toán- thuế 2017 911123-1 49.753.389 31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế toán- thuế 2017 911123-2 96.175.915 31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế toán- thuế 2017 911123-3 52.520.954 31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế toán- thuế 2017 911121 46.986.090 31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911121 197.461.615 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 75 31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-1 330.213.110 31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-2 1.168.256.041 31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-3 418.799.726 30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 3334 2.566.685.149 30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-3 363.002.204 30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-2 456.320.373 30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911121 1.375.682.903 30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-1 371.679.669 30/09/2018 TNDNQ2/18 30/09/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 3334 428.917.917 30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911121 284.958.529 30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911123-1 48.475.822 30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911123-2 54.122.013 30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911123-3 41.361.553 31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 3334 (154.304.207) 31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911121 (83.924.444) 31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911123-1 (21.994.439) 31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911123-2 (27.085.645) 31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911123-3 (21.299.679) 31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 4/18 3334 1.571.956.915 31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911123-1 224.065.901 31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911123-2 275.931.988 31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911123-3 216.988.106 31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911121 854.970.920 - Cộng số phát sinh trong tháng 6.773.422.614 6.773.422.614 - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý 6.773.422.614 6.773.422.614 (Nguồn: Phòng kế toán) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 128 Biểu 2.11. Sổ cái tổng hợp tài khoản 421 CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký-chứng từ) NĂM 2018 Tên tài khoản: 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Nguồn: Phòng kế toán) Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với các TK này Tháng 01 Tháng 02 Tháng 03 Tháng 04 Tháng 05 Tháng 06 Tháng 07 Tháng 08 Tháng 09 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 338 30.000.000.000 30.000.000.000 353 5.000.000.000 5.000.000.000 414 5.880.524.685 (105.333.870) 5.775.190.815 911 1.399.662.534 2.867.578.183 2.736.281.488 2.128.385.383 2.015.952.692 3.784.865.015 3.097.026.538 5.345.343.482 7.009.383.261 9.488.144.904 4.737.162.919 6.536.444.430 51.146.230.829 Cộng số PS Nợ 1.399.662.534 2.867.578.183 43.616.806.173 2.128.385.383 2.015.952.692 3.784.865.015 2.991.692.668 5.345.343.482 7.009.383.261 9.488.144.904 4.737.162.919 6.536.444.430 91.921.421.644 Tổng số PS có 6.279.644.983 2.881.185.393 10.948.141.459 5.119.500.223 4.635.154.305 9.795.883.276 6.104.492.774 6.186.220.313 3.304.821.794 3.610.273.292 6.833.581.905 13.017.190.997 78.716.090.714 Dư nợ cuối 1.396.443.434 1.503.520.369 2.363.923.646 4.254.750.486 4.347.451.033 4.280.270.465 6.676.733.573 8.111.183.525 12.197.375.427 15.924.790.353 15.777.060.938 16.317.345.822 Dư có cuối 47.676.395.521 47.797.079.666 15.988.818.229 20.870.759.909 23.582.662.069 29.526.499.762 35.035.762.976 37.311.089.759 37.692.720.194 35.542.263.508 37.490.953.079 44.511.984.530 Ngày ..... tháng ..... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 128 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ 3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại Công ty: -Về tổ chức quản lý Mô hình tổ chức quản lý chặt chẽ và thống nhất, mỗi bộ phận thực hiện một nhiệm vụ, kiểm tra giám sát lẫn nhau. Với mô hình này thì các nhà quản lý dễ dàng theo dõi và giám sát công việc cấp dưới Bên cạnh đó Công ty có thiết lập hệ thống mạng thông tin nội bộ, kết nối mạng Internet và sử dụng phần mềm Skype để dễ dàng trao đổi và góp ý với nhau để cùng hoàn thành tốt công việc - Về tổ chức bộ máy kế toán Việc vận dụng phần mềm kế toán Bravo giúp công tác hạch tóa được thực hiện dễ dàng và hiệu quả hơn. Việc kết xuất các dữ liệu trở nên đơn giản hơn. Báo cáo phù hợp với những quy định của cơ quan thuế, giúp cho việc làm việc với các cơ quan thuế thuận lợi hơn. Khi sử dụng phần mềm thì sẽ giúp quá trình lên báo cáo dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn mà không đòi hỏi quá nhiều về việc kế toán viên phải nắm vững chi tiết các nghiệp vụ kế toán. Tiết kiệm thời gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổ sách, báo cáo kế toán. Cung cấp tức thì được bất kỳ số liệu kế toán nào, tại bất kỳ thời điểm nào cho người quản lý khi được yêu cầu. Bên cạnh đó thì tổ chức bộ máy kế toán rât chặt chẽ, phân công chức năng nhiệm vụ một cách cụ thể và rõ ràng. Ngoài ra, Bộ máy kế toán khá phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty. Các cán bộ kế toán được bố trí hợp lý phù hợp với trình độ khả năng của mỗi người. Mỗi phần hành kế toán đều được phân công cụ thể. Việc phân chia nhiệm vụ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán giúp cho việc hạch toán kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 129 được đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Công ty luôn quan tâm đến việc đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên phòng kế toán, vì vậy hiện nay đội ngũ kế toán của công ty tương đối vững mạnh, có chuyên môn và kinh nghiệm trong công việc - Về tổ chức công tác kế toán Hình thức kế toán áp dụng: Công tác kế toán của Công ty được thực hiện trên máy vi tính (phần mềm Bravo 7.0) kết hợp với hình thức kế toán nhật ký chứng từ góp phần giảm bớt việc ghi chép đồng thời làm tăng hiệu quả và tiết kiệm được thời gian Chứng từ được sắp xếp và cất giữ cẩn thận và khoa học tiết kiệm thời gian tìm kiếm mỗi lần có thanh tra kiểm tra. - Về hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản áp dụng theo Thông tư 200/TT-BTC và được mở chi tiết cho các tài khoản cần theo dõi tình hình hạch toán, giúp cho việc tập hợp số liệu và đánh giá một cách hiệu quả và chính xác - Về đội ngũ nhân viên kế toán Đội ngũ nhân viên năng động và có trình độ chuyên môn cao, việc phân chia quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng do đó công việc dễ dàng theo kịp tiến độ của cả nhóm. Bên cạnh đó là sự dày dặn kinh nghiệm của kế toán trưởng và phó phòng đã giúp các nhân viên còn lại rất nhiều trong quá trình làm việc. 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty 3.1.2.1. Ưu điểm Thuế là khoản rất quan trọng đối với Nhà nước cũng như với Công ty. Do đó công tác kế toán thuế cũng giao cho những kế toán giàu kinh nghiệm cũng như am hiểu về luật thuế để hoàn thành tốt không những là thuế GTGT và Thuế TNDN mà còn các loại thuế khác, bởi vì thuế là nguồn thu chủ yếu của Nhà nước nên việc thanh tra kiểm tra là rất gay gắt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nên Công ty đã tổ chức khá tốt công tác quản lý hạch toán thuế. Điều đó được thể hiện ở chỗ: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 130 Thuế GTGT - Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT như: Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ của HHDV mua vào, bán ra, tờ khai thuế GTGT - Kê khai đầy đủ và đúng thời gian quy định - Việc khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT đều thực hiện đúng theo quy định - Hóa đơn, chứng từ được lập đúng, được lưu trữ bảo quản lâu dài tại công ty, không gian lận, không tẩy xóa nhằm phục vụ tốt cho việc kiểm tra giám sát cũng như theo dõi của công ty cũng như cơ quan thuế - Phương pháp khấu trừ thuế GTGT đem lại cho công ty những thuận lợi trong việc trừ đi các chi phí được trừ. Bên cạnh đó việc nộp thuế của Công ty đúng thời gian quy định Thuế TNDN - Thực hiện theo dõi và hạch toán doanh thu, chi phí đầy đủ hàng tháng, hàng quý để kịp thời tính và nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý theo quy định của Cơ quan thuế - Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán thuế TNDN, sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN được phản ánh hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh mỗi quý và cả năm - Công ty thực hiện đầy đủ và đúng thời gian quy định về việc quyết toán thuế 3.1.2.2. Nhược điểm Thuế GTGT - Công ty chưa tiến hành lập bảng kê bán lẻ theo theo quy định tại cửa hàng bán lẻ mà tất cả các nghiệp vụ bán hàng đều phản ánh chung vào vào bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra, do vậy sẽ khó khăn trong việc theo dõi chi tiết doanh thu bán lẻ dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý các kênh phân phối sản phẩm cũng như việc thúc đẩy tiêu thụ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 131 - Hóa đơn GTGT đầu ra được kế toán thực hiện đầy đủ chính xác thông tin trên hóa đơn, tuy nhiên hóa đơn GTGT đầu vào của các nhà cung cấp thể hiện thông tin trên hóa đơn vẫn chưa chính xác tuyệt đối như việc số lượng nhân đơn giá khác với thành tiền điền trên hóa đơn -Trên bảng kê HHDV bán ra của tháng 10/2019, cột mã số thuế nhiều khách hàng không có chứng tỏ nhiều hóa đơn chưa được kế toán điền mã số thuế. Điều này dẫn đến việc không thể hiện đầy đủ các mục quy định trên hóa đơn theo quy định pháp luật Thuế TNDN - Về phương pháp xác định doanh thu, chi phí được trừ, không được trừ làm cơ sở tính thuế TNDN chưa cụ thể, chưa đảm bảo tính thực thi. Cụ thể là các quy định về thời điểm xác định doanh thu, cách xác định doanh thu, chi phí chưa trình bày rõ -Việc phân công trách nhiệm quyền hạn mỗi người rất cụ thể và rõ ràng, tuy nhiên công việc quá nặng. Cụ thể là kế toán doanh thu vừa là kế toán công nợ vừa là kế toán thuế GTGT mặc dù là kịp tiến độ nhưng hiệu quả không cao vì phải tăng ca nên nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng - Kế toán trưởng sắp về hưu nên rất khó khăn cho khâu thuế TNDN vì đây là mảng mà kế toán trưởng theo dõi rất sát sao và thường xuyên khắc phục những lỗi sai cho nhân viên cấp dưới 3.1.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Công ty nên cho kế toán đi tập huống định kỳ để thường xuyên cập nhật những thông tư, quy định mới về việc kê khai, nộp thuế để hạch toán và điều chỉnh cho phù hợp với những thay đổi mới. Đảm bảo cho việc kê khai và nộp thuế được chính xác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 132 Nhân viên kế toán thường xuyên kiểm tra hệ thống chứng từ sổ sách để bổ sung đầy đủ chữ ký những người liên quan để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đối chiếu và kiểm tra của cơ quan thuế sau này Việc mua hàng qua điện thoại dễ xảy ra nhầm lẫn nên khi nhận được hóa đơn cần kiểm tra đối chiếu trên phần mềm khi đặt hàng trước đó Kế toán nên theo dõi kiểm tra thông tin trên hóa đơn GTGT mua vào, nếu có sai sót thì gửi lại cho nhà cung cấp khắc phục. Về công tác luân chuyển chứng từ để đảm bảo cho việc nhập dữ liệu kế toán theo đúng tính chất của hình thức Nhật ký chứng từ, đảm bảo việc kê khai thuế chính xác và đúng kỳ thì phòng kế toán cần có quy định về thời gian nộp các chứng từ liên quan để kế toán có số liệu phản ánh kịp thời trong sổ, tránh trường hợp chi phí phát sinh kỳ này kỳ sau mới ghi. Cần tuyển thêm nhân viên kế toán để hoàn thành công việc tốt hơn và hiệu quả hơn Kế toán Doanh thu phải theo dõi chính xác các kênh ban hàng và ghi đầy đủ chi tiết thể hiện rõ trên bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 133 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Công ty Cổ phần Dệt May Huế là công ty lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, do đó được thực tập ở đây đã giúp tôi học hỏi được rất nhiều thứ không những kiến thức mà còn có các kỹ năng khác trong môi trường làm việc. Bên cạnh đó những kiến thức mà ở đây đem lại giúp tôi hiểu rõ hơn về công việc sau này của mình Dưới sự giúp đỡ của chị hướng dẫn thực tập tôi đã có thể hiểu rõ hơn về đề tài tài của mình cũng như quy trình làm việc của họ Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì bài báo cáo còn nhiều thiếu sót do sự giới hạn về kiến thức, thời gian thực tập cũng như đây là thời gian cuối năm do đó các anh chị kế toán rất bận nên thời gian nói chuyện trao đổi và xin số liệu vẫn còn hạn chế. Đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành, thuế GTGT hàng nội địa chưa có sự tìm hiểu về thuế GTGT xuất nhập khẩu cũng như thuế TNDN hoãn lại. Bên cạnh đó thời gian thực tập còn hạn chế nên việc quan sát, tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty chưa phản ánh chi tiết và cụ thể. 2. Kiến nghị Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Đây là đề tài rộng nếu có thời gian tôi sẽ tìm hiểu nghiên cứu thêm về thuế GTGT hàng xuất nhập khẩu cũng như thuế TNDN hoãn lại. Bên cạnh đó nếu có điều kiện tôi cũng muốn tìm hiểu về những loại thuế khác tại Công ty như thuế Xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân. Ngoài ra, có thể mô tả Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Huỳnh Thị Ngân 134 quy trình ghi nhận nghiệp vụ trên phần mềm kế toán, cách nhập liệu, kết xuất thông tin của Công ty một cách cụ thể hơn. Do còn nhiều hạn chế về kiến thức, tôi mong nhận được sự nhận xét của Quý thầy cô để đề tài có thể hoàn thiện tốt. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình thuế 1, 2016, TS. Lê Quang Cường-TS. Nguyễn Kim Quyến, nhà xuất bản kinh tế TP.HCM 2. Bài giảng kế toán thuế II, 2016, ThS. Phạm Hồng Quyên, Khoa Kế toán- Kiểm toán, trường . 3. Bộ tài chính, Thông tư 219/2013/TT-BTC,2013 4. Bộ tài chính, Thông tư 119/2014/TT-BTC, 2014 5. Bộ tài chính, Thông tư 151/2014/TT-BTC, 2014 6. Bộ tài chính, Thông tư 26/2015/TT-BTC, 2015 7. Bộ tài chính, Thông tư 78/2014/TT-BTC, 2014 8. Quốc Hội, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, 2008 9. Quốc Hội, Luật thuế GTGT số 14/2008/QH12, 2008 10. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Hà Nội: NXB Tài chính 11. Các bài khóa luận của K48, K49 trường Đại học Kinh Tế Huế 12. Luật số 13/2008/QH12 Thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT ban hành ngày 19/06/2013 13. Luật 14/2008/QH12 thuế TNDN, Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 19/06/2013 14. Các nguồn tài liệu khác thu thập ở Công ty DANH SÁCH PHỤ LỤC Phụ lục số 01: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vào số 0001327 Phụ lục số 02: Phiếu nhập kho số BDS0001327 Phụ lục số 03: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 1073191 Phụ lục số 04: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0002943 Biểu 2.3. Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0002943 Mẫu số: 01GTKT3/002 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AQ/19P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0002943 Ngày21tháng10năm 2019.... Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHÀ HÀNG AQ Mã số thuế: 3301614633 Địa chỉ: 26 Lý Tự Trọng, Phường Xuân Phú, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại:0234.3933715 Số tài khoản: 55610000728899 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Dệt May Huế Mã số thuế: 3300100628 Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dịch vụ ăn uống 2.503.636 Cộng tiền hàng: 2.503.636 Thuế suất GTGT:...10.......%, Tiền thuế GTGT: 250.364 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.754.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi bốn ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Phụ lục số 05: Hóa đơn Giá trị gia tăng của nhà cung cấp số 0001082 Phụ lục số 06: Hóa đơn GTGT số 0001383 Phụ lục số 07: Hóa đơn GTGT số 0001216 Phụ lục số 08: Hóa đơn GTGT số 0001219 Phụ lục số 09: Tờ khai thuế GTGT Phụ lục số 10: Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước Phụ lục số 11: Quyết định về việc hoàn thuế GTGT Phụ lục số 12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế PHỤ LỤC 03-1A/TNDN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế: Năm 2018 [02] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ [03] Mã số thuế: 3300100628 [04] Tên đại lý thuế (nếu có): [05] Mã số thuế Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉtiêu Số tiền Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 1.733.843.500.285 Trong đó: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu [02] 1.401.765.458.235 2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 325.884.973 a Chiết khấu thương mại [04] 0 b Giảm giá hàng bán [05] 325.884.973 c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0 d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháptrực tiếp phải nộp [07] 0 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 11.103.828.902 4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 1.686.675.422.629 a Giá vốn hàng hóa [10] 1.588.538.053.514 b Chi phí bán hàng [11] 53.925.126.576 c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 44.212.242.539 5 Chi phí tài chính [13] 22.429.454.175 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh [14] 17.750.690.574 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) [15] 35.516.567.410 7 Thu nhập khác [16] 3.591.361.301 8 Chi phí khác [17] 2.871.620.400 9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] 719.740.901 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp([19]=[15]+[18]) [19] 36.236.308.311 Phụ lục số 13: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: Năm 2018 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [] q Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ [] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất [05] Tỷ lệ (%): 0,00% [06] Tên người nộp thuế : CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ [07] Mã số thuế: 3300100628 [08] Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương [09] Quận/huyện: TX Hương Thủy [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên Huế [11] Điện thoại: [12] Fax: [13] Email: [14] Tên đại lý thuế (nếu có) [13] Mã số thuế: [16] Địa chỉ: [17] Quận/huyện: [18] Tỉnh/Thành phố: [19] Điện thoại: [20] Fax: [21] Email: [22] Hợp đồng đại lý thuế: số ngày: STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 36.236.308.311 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1 13.461.891.181 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 10.097.691.133 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 766.258.075 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 2.597.941.973 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 11.389.761.611 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 11.324.872.874 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 64.888.737 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 38.308.437.881 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuấtkinh doanh B13 38.308.437.881 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạtđộng sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 38.308.437.881 2 Thu nhập miễn thuế C2 3.753.550.599 3 Lỗ từ các năm trước được chuyển sang C3 0 4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3) C4 34.554.887.282 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 34.554.887.282 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% C8 34.554.887.282 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10=(C7*22%)+(C8*20%)+(C9*C9a)) C10 6.910.977.456 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức C11 0 thuế suất ưu đãi 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 6.910.977.456 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 6.910.977.456 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 6.910.977.456 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 5.500.000.000 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 5.500.000.000 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G=G1+G2+G3) G 1.414.977.456 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1=D1-E1) G1 1.414.977.456 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2=D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3=D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 1.382.195.491 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I=G-H) I 32.781.965 Phụ lục số 14: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước Mẫu số: C1-02/NS (Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính) Không ghi vào khu vực này GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt □ Chuyển khoản: X Loại tiền: VND: X USD □ Khác: ... Mã hiệu: HUE192419 Số: 0000548 Số tham chiếu(1): Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Mã số thuế: 3300100628 Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương ....................................................... Quận/Huyện: Thị xã Hương Thủy Tỉnh, TP: Thừa Thiên Huế ............. Người nộp thay: .................................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................................. Quận/Huyện: Tỉnh, TP: ... Đề nghị NH/ KBNN: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trích TK số: 113000020492. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN: X TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □ vào tài khoản của KBNN: KBNN Hương Thủy – Thừa Thiên HuếTỉnh, TP: Thừa Thiên Huế Mở tại NH ủy nhiệm thu: ..................................................................................................... Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □ Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □ Tên cơ quan quản lý thu: Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................. Phần dành cho người nộp thuế ghi Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi STT Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo Nội dung các khoản nộp NSNN Số nguyên tệ Số tiền VND Mã NDKT Mã chương 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (gồm các dịch vụ trong các lĩnh vực dầu khí); Kỳ 12/2018; Ghi chú: Quyết toán 2018 1.382.195.491 1052 558 Tổng cộng 1.382.195.491 Tổng số tiền ghi bằng chữ (2): MỘT TỶ BA TRĂM TÁM MƯƠI HAI TRIỆU MỘT TRĂM CHÍN MƯƠI LĂM NGHÌN BỐN TRĂM CHÍN MƯƠI MỐT ĐỒNG PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: Mã CQ thu: .. Mã ĐBHC: .. Nợ TK: . Có TK: .. NGƯỜI NỘP TIỀN Ngày... tháng... năm... NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày... tháng... năm... Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Tài liệu liên quan