Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước do công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa thực hiện

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN VÕ THỊ CẨM NGUYỆT Khóa học: 2014 – 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN  BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN Giáo viên hướng dẫn Võ Thị Cẩm Nguyệt Th.S Nguyễn Quốc Tú Lớp: K48C Kiểm to

pdf73 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước do công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án Niên khóa: 2014 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt LỜI CẢM ƠN Trong suốt quãng thời gian bốn năm ngồi trên giảng đường đại học, em nhận thấy được rằng mình trưởng thành rất nhiều trong cách suy nghĩ lần cách sống. Thầy cô tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã cho em rất nhiều, động lực học tập, sự tự tin vào bản thân và điều quan trọng hơn hết là kiến thức, là một tài sản vô giá để em làm hành trang bước tiếp trên con đường tương lai của mình. Ngày hôm này khi em ngồi viết những lời này, em không khỏi xúc động và em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Khoa Kế toán - Kiểm toán đã tạo điều kiện cho em thực tập cuối khóa tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA để hoàn thành chương trình học đại học của mình. Và có thể nói nếu không có sự dìu dắt, giúp đỡ của một người thầy, người mà em rất kính trọng và quý mến. Thầy luôn nhiệt tình, lắng nghe và sẵn sàng giúp đỡ em trong quá trình làm khóa luận của mình, thì em nghĩ mình không thể nào hoàn thành tốt bài báo cáo khóa luận cuối khóa này. Người thầy mà em đang nói tới, người mà em rất ngưỡng mộ đó là thầy Nguyễn Quốc Tú. Em nghĩ không chỉ có riêng em quý mến thầy, mà còn có rất nhiều bạn sinh viên đã từng tiếp xúc và được thầy giảng dạy đều rất quý thầy và dành nhiều tình cảm đẹp cho thầy. Em chân thành cảm ơn thầy, em cảm thấy mình rất may mắn khi được thầy trực tiếp hướng dẫn. Thứ quý giá mà thầy cho em ngoài kiến thức ra, đó chính là động lực, niềm tin và cách nhìn nhận về cuộc sống. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy kính mến. Chúc thầy nhiều sức khỏe và may mắn trong cuộc sống. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Kiểm toán viên, trợ lý Kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình em thực tập tại công ty. Em xin chúc quý công ty ngày càng phát triển. Huế, ngày 22 tháng 04 năm 2018 Sinh viên Võ Thị Cẩm Nguyệt Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................... iii PHẦN 1: MỞ ĐẦU........................................................................................................1 1. Sự cần thiết đề tài............................................................................................1 2. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................1 3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3 5. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ...................................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................5 1.1 Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................5 1.2 Khái quát chung về khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính .....................................................................................................................6 1.2.1 Khái niệm về khoản mục Chi phí trả trước .................................................6 1.2.2 Đặc điểm của khoản mục Chi phí trả trước ảnh hưởng tới công tác kiểm toán .....................................................................................................................7 1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí trả trước ...............................8 1.3 Kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính ...........................................................................................................................9 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính ...................................................................................................................9 1.3.1. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục chi phí trả trước .....10 1.4 Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính ............................................................................................................10 1.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................................10 1.4.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán báo cáo tài chính ..........................................................................................................14 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 1.4.2 Kết thúc kiểm toán về khoản mục Chi phí trả trước .................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ...............................................................................................................................21 2.1 Tổng quan chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA21 2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..............21 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ..............................................................................................21 2.1.3 Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..........................................................................................................22 2.1.4 Các dịch vụ do công ty cung cấp ..............................................................24 2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong Kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. .................26 2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ...............................................................................26 2.2.2 Thử nghiệm cơ bản....................................................................................28 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA. .............................................................47 3.1 Nhận xét .........................................................................................................47 3.1.1 Ưu điểm:....................................................................................................47 3.1.2. Hạn chế........................................................................................................48 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục Chi phí trả trước.................................................................................51 3.2.1. Phân tích theo tháng phát sinh Chi phí trả trước .....................................51 3.2.1 Sử dụng phương pháp PIVOT để tìm ra các nghiệp vụ bất thường..........56 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................62 1. Kết luận ..........................................................................................................62 2. Kiến nghị ........................................................................................................63 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh BCLC : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC : Báo cáo tài chính KSNB : Kiểm soát nội bộ GLV : Giấy làm việc HĐQT : Hội đồng quản trị KTV : Kiểm toán viên TK : Tài khoản TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định CCDC : Công cụ dụng cụ CĐPS : Cân đối phát sinh. VACPA : Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Chi phí trả trước...............................................................................................................................25 Bảng 2.2. Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước...................................27 Bảng 2.3. Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018...........29 Bảng 2.4. Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018...........31 Bảng 2.5: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........33 Bảng 2.6: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........35 Bảng 2.7: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ...........38 Bảng 2.8: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........40 Bảng 2.9: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 ..........43 Bảng 3.1: Trích từ chương trình kiểm toán mẫu VACPA ban hành ............................47 Bảng 3.2: Trích từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán BDF....................48 Bảng 3.3: Số liệu chi phí trả trước của Công ty CP ABC được tổng hợp.....................50 Biểu 3.1: Biến động phát sinh tăng của khoản mục chi phí trả trước ...........................50 Biểu 3.2: Biến động số phát sinh giảm của khoản mục chi phí trả trước......................51 Bảng 3.4: Số liệu chi phí trả trước của Công ty TNHH XYZ được tổng hợp ..............52 Biểu 3.3: Biến động phát sinh giảm chi phí trả trước của Công ty TNHH XYZ..........52 Bảng 3.5: Sử dụng phương pháp PIVOT thống kê số liệu phát sinh nợ khoản mục CP trả trước .........................................................................................................................54 Bảng 3.6: Sổ chi tiết phát sinh nợ khoản mục chi phí trả trước tháng 5 .......................55 Bảng 3.7: Sử dụng phương pháp PIVOT thống kê số liệu phát sinh có khoản mục chi phí trả trước ...................................................................................................................56 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ....20 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 1 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết đề tài Trước sự phát triển của nền kinh tế trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp muốn nhận được sự đầu tư, dòng tiền từ nước ngoài chảy vào, thì doanh nghiệp đó phải chứng minh được cho các nhà đầu tư thấy một bức tranh tài chính khả quan. Và điều đó chỉ có thể chứng minh được khi có một bên thứ ba độc lập bước vào kiểm tra sức khỏe, tình hình tài chính của doanh nghiệp đó. Chính vì thế, không những ở nước ngoài mà hiện nay, ngay cả ở Việt Nam hoạt động kiểm toán độc lập ngày càng phát triển và luôn song song, đồng hành cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp. Đối với chi phí trả trước, là một khoản mục quan trọng ảnh hưởng trọng yếu đến tính trung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính. Mọi sai phạm tồn tại ở khoản mục này có thể ảnh hưởng đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính như: Tiền và tương đương tiền, chi phí, doanh thu, lợi nhuậntừ đó dẫn đến rủi ro lớn khi kiểm toán khoản mục này, nếu như khoản mục đó còn tồn đọng nhiều sai phạm. Tuy khoản mục này là một khoản mục có ít nghiệp vụ so với những khoản mục khác, nhưng lại là một khoản mục vô cùng nhạy cảm, chứa nhiều gian lận và sai sót doanh nghiệp lợi dụng để che dấu các khoản chi phí vào trong khoản mục này để điều chỉnh lợi nhuận. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện”. Khi thực hiện đề tài này em mong muốn hiểu rõ hơn các thủ tục kiểm toán mà Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA áp dụng để kiểm toán khoản mục này, để từ đó đưa ra các ưu, nhược điểm, các biện pháp giúp hoàn thiện các thủ tục kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. 2. Đối tượng nghiên cứu Thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 2 3. Phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận nghiên cứu Đề tài là tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước được Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. Thủ tục kiểm toán nhằm kiểm tra, xác minh lại sự phân bổ chi phí, các con số được hạch toán. Để mô tả rõ hơn về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước, em sẽ chọn một số công ty là khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA để thực hiện. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tài liệu: Tiến hành đọc các Thông tư hướng dẫn hiện hành có liên quan đến khoản mục chi phí trả trước, Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán mới, Thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, nghiên cứu hồ sơ khách hàng, chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ban hành và giấy làm việc của khoản mục chi phí trả trước do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thiết kế. Thông qua việc nghiên cứu tài liệu nhằm hiểu rõ hơn những lý luận cơ sở phục vụ cho việc đi sâu nghiên cứu các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước và làm cơ sở cho việc đưa ra các nhận xét, đánh giá các thủ tục. Phương pháp quan sát có tham gia: Tiến hành tham gia, hỗ trợ các anh(chị) hoàn thiện giấy làm việc, thu thập chứng từ, chọn lọc, sắp xếp và phân tích số liệu thu thập được. Quan sát anh(chị) sắp xếp công việc và trao đổi với các thành viên trong nhóm kiểm toán, trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn thực tế các anh(chị) đã thực hiện các thủ tục kiểm toán đó như thế nào? Bên cạnh đó, thông qua việc quan sát có tham gia vào đoàn kiểm toán nhằm giúp cho việc đối chiếu, kiểm tra các thủ tục do AFA thiết kế so với chương trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành. Phương pháp phỏng vấn sâu: Bên cạnh việc quan sát cách thức làm việc của KTV tiến hành phỏng vấn quy trình làm việc của các kiểm toán viên tại công ty, cách thức họ thu thập thông tin, bằng chứng và những vấn đề cần chú trọng tập trung thực hiện khi kiểm toán khoản mục này. Tìm hiểu những khó khăn và vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hiện các thủ tục phát hiện gian lận và sai sót hiệu quả. Ngoài ra, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 3 phỏng vấn trưởng nhóm kiểm toán về cách thức soát xét, kiểm tra công việc khi thực hiện thủ tục kiểm toán của các kiểm toán viên và các phương pháp mà Công ty áp dụng để thay thế khi KTV không thực hiện hay thực hiện không hiệu quả các thủ tục này. Phương pháp thu thập tài liệu: Trong qua trình theo đoàn kiểm toán, tác giả đã tiến hành thu thập các dữ liệu sơ cấp về chứng từ liên quan và các tài liệu thứ cấp là các giấy tờ làm việc do các kiểm toán xử lý, ghi chép lại về các thủ tục kiểm toán liên quan đến việc phát hiện gian lận và sai sót trong kiểm toán khoản mục chi phí trả trước. Ngoài ra, còn thu thập thêm các chứng từ, sổ sách của đơn vị khách hàng như Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 242, Sổ phân bổ chi phí trả trước, Báo cáo tài chính năm 2017 và một số giấy tờ khác phục vụ cho việc thực hiện các thủ tục. Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập tài liệu thông qua các phương pháp trước đó, sau đó tiến hành so sánh, phân tích các tài liệu thu thập với chương trình kiểm toán mẫu dựa trên cơ sở đó đánh giá các thủ tục của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã thực hiện đã đầy đủ, hiệu quả hay chưa. Từ đó, đưa ra các nhận xét, đánh giá và đưa ra một số kiến nghị phù hợp cho Công ty áp dụng. 4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Nghiên cứu tại một số công ty khách hàng do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. - Thời gian: Tháng 12/2017 - Tháng 05/2018. 5. Mục tiêu nghiên cứu - Hiểu và nắm rõ lý thuyết các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước - Tìm hiểu xem thực tế kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước. - Nhận xét những ưu và nhược điểm đối với thủ tục kiểm toán mà Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá đã áp dụng. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 4 6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có 3 phần: Phần 1: Mở đầu. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan chung về kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán trong kiểm toán chi phí trả trước do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. Phần 3: Kết luận và kiến nghị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Tổng quan nghiên cứu Trong quá trình học tập trên giảng đường và qua quá trình thực tế tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá. Tác giả nhận thấy rằng khoản mục chi phí trả trước là một khoản mục tuy phát sinh ít nghiệp vụ so với những khoản mục khác, tuy nhiên nó cũng chứa không ít rủi ro sai phạm trên báo cáo tài chính. Và muốn biết được rằng Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đang áp dụng những thủ tục kiểm toán nào để thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí trả trước nhằm tìm ra các sai phạm đó. Từ sự tò mò và muốn tìm hiểu vấn đề mà mình nên quan tâm nên tác giả đã tiến hành tìm đọc các tài liệu có liên quan đến kiểm toán khoản mục này. Một nghiên cứu mới đây của tác giả Vương Thị Thủy (2016) ở trường Học viện tài chính Hà Nội với đề tài: “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước dài hạn trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán ASCO”. Đề tài này cũng đã làm rõ được các thủ tục kiểm toán mà Công ty TNHH Kiểm toán ASCO áp dụng. Tuy nhiên đề tài này chỉ dừng lại ở việc tìm hiểu về kiểm toán khoản mục chi phí trả trước dài hạn chứ không bao quát hết cả khoản mục chi phí trả trước. Hiện tại, ở trường chưa có một nghiên cứu nào có liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước. Cũng như là đề tài về kế toán có liên quan đến khoản mục này. Nhận thấy đây là một khoản mục hay, đáng để tìm hiểu và nghiên cứu bổ sung vào kho tài liệu của thư viện trường nên tác giả đã quyết định chọn đề tài: “ Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện” Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 6 1.2 Khái quát chung về khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính 1.2.1 Khái niệm về khoản mục Chi phí trả trước Chi phí trả trước theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo Quyết định 15: Là tài khoản dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau. a) Các nội dung được phản ánh là chi phí trả trước, bao gồm: - Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng đất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho sản xuất, kinh doanh nhiều kỳ kế toán. - Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động được phân bổ tối đa không quá 3 năm. - Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,) và các lệ phí mà doanh nghiệp mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán; - Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán; - Chi phí đi vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát hành; - Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối đa không quá 3 năm; - Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính; - Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động; - Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con có phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước có phát sinh lợi thế kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 7 - Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán. Chi phí nghiên cứu và chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình được ghi nhận ngay là chi phí sản xuất kinh doanh, không ghi nhận là chi phí trả trước. b) Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý. c) Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ hạn trả trước đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí. d) Đối với các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ, trường hợp tại thời điểm lập báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán không thể cung cấp hàng hóa, dịch vụ và doanh nghiệp sẽ chắc chắn nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại tệ thì được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch). (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC). 1.2.2 Đặc điểm của khoản mục Chi phí trả trước ảnh hưởng tới công tác kiểm toán Chi phí trả trước là một khoản mục có ảnh hưởng đến thông tin trên cả BCĐKT và Báo cáo KQHĐKD. Chi phí trả trước bao gồm 2 phần chính là các CCDC có thể quan sát thấy và các khoản chi phí không nhìn thấy. Khi phân bổ chi phí trả trước thì khoản mục chi phí trả trước trên BCĐKT sẽ giảm và đồng thời khoản mục chi phí trên BCKQKD sẽ tăng lên. Chi phí trả trước dài hạn cũng liên quan đến TSCĐ, khi TSCĐ không đủ giá trị được chuyển sang CCDC sẽ được đưa vào chi phí trả trước. Khoản mục Chi phí trả trước liên quan đến việc phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ, cần phải có tiêu thức phân bổ hợp lý, bảng tổng hợp phân bổ. Đối với những khoản Chi phí trả trước là công cụ dụng cụ liên quan đến công việc kiểm kê, đảm bảo sự hiện hữu của công cụ dụng cụ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 8 Chi phí trả trước là một khoản mục thuộc phần tài sản trên BCĐKT, có mối quan hệ chặt chẽ với các khoản mục khác. Các thông tin chủ yếu liên quan đến Chi phí trả trước bao gồm các thông tin về tiền và tương đương tiền, các loại chi phí trên Báo cáo KQHĐKD từ đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận và kết quả kinh doanh được tổng hợp và trình bày trong các BCTC hàng năm của đơn vị. Với vai trò và đặc điểm của chi phí trả trước như đã trình bày ở trên, kiểm toán chi phí trả trước có vai trò quan trọng trong kiểm toán BCTC. Thông qua kiểm toán, KTV có thể xem xét, đánh giá việc quản lý, phân bổ chi phí trả trước và phát hiện các sai sót trong các nghiệp vụ liên quan đến chi phí trả trước nhằm mục đích đưa ra kiến nghị giúp cho doanh nghiệp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý các khoản chi phí trả trước. 1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí trả trước a) Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói riêng cho khâu công việc cụ thể trong Chi phí trả trước. Những quy định này gồm - Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc (như việc phân công, phân nhiệm hợp lý các công việc xét duyệt đơn đặt hàng, mức phân bổ chi phí trả trước, quy trình giao nhận CCDC). - Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục thực hiện xử lý công việc, như: trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng, trình tự thủ tục mua hàng, nhập kho, sử dụng b) Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói trên: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 9 1.3 Kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính Chi phí trả trước là một khoản mục thuộc phần Tài sản trên BCĐKT, thông thường khoản mục này ít nghiệp vụ xảy ra. Trong nhiều công ty lớn có phát sinh nhiều nghiệp vụ thì khoản mục này vẫn có xảy ra những sai sót trọng yếu. Đồng thời vì khoản mục Chi phí trả trước có liên quan đến việc phân bổ chi phí nên có ảnh hưởng đến báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị, vì vậy khoản mục này có nhiều khả năng xảy ra gian lận khi tiến hành lập BCTC. Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước là căn cứ, cơ sở giúp KTV có thể đưa ra ý kiến kiểm toán cho toàn bộ Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán. 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính Mục tiêu chung: Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC là xác nhận về mức độ hiệu lực, hiệu quả của HTKSNB và độ tin cậy của BCTC được kiểm toán. Mục tiêu của kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước là thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra lời xác nhận về mức độ trung thực và hợp lý của các thông tin tài chính chủ yếu của khoản mục này. Đồng thời cung cấp các thông tin tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các kỳ có liên quan khác. Mục tiêu cụ thể: Đối với số dư tài khoản Chi phí trả trước: - Mục tiêu sự hiện hữu: Số dư khoản mục Chi phí trả trước được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị là có thực. - Mục tiêu tính toán đánh giá: Các khoản Chi phí trả trước được tính toán đánh giá đúng đắn, chính xác. - Mục tiêu chính xác: Số dư khoản mục Chi phí trả trước dài hạn trình bày trên BCTC, cũng như các sổ sách có liên quan là chính xác. - Mục tiêu trình bày và công bố: Số dư khoản mục Chi phí trả trước được trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 10 Đối với các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí trả trước: - Mục tiêu sự phát sinh: Các khoản Chi phí trả trước được ghi nhận trên sổ kế toán phải phát sinh trong thực tế. - Mục tiêu đánh giá và phân bổ: Các khoản Chi phí trả trước được tính toán đánh giá đúng đắn, đúng kỳ. - Mục tiêu đầy đủ: Các khoản Chi phí trả trước đều được ghi nhận đầy đủ. - Mục tiêu trình bày và công bố: Các khoản Chi phí trả trước đúng nguyên tắc, phương pháp kế toán, đúng quan hệ đối ứng tài khoản và chính xác về số liệu. - Mục tiêu hạch toán đúng kỳ: Các khoản Chi phí trả trước đều được ghi nhận, phân bổ đúng kỳ kế toán. 1.3.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục chi phí trả trước - Phân bổ chi phí trả trước chưa hợp lí và không nhất quán giữa các năm. - Chưa có chính sách phân bổ chi phí trả trước. - Chưa mở sổ theo dõi từng loại chi phí thực tế phát sinh, nội dung từng loại chi phí chưa rõ ràng, cụ thể. - Đưa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào chi phí chờ kết chuyển mà không phân bổ vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh phù hợp theo quy định. - Chi phí liên quan đến nhiều kì nhưng không phân bổ hoặc phân bổ theo tiêu thức không phù hợp, nhất quán. - Đưa vào sử dụng ngày 1/1 nhưng đến ngày 30/3 mới tiến hành phân bổ. - Phân bổ hết rồi mà vẫn phân bổ tiếp. 1.4 Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước trong kiểm toán Báo cáo tài chính 1.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của một số cuộc kiểm toán có vai trò quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả chung của toán cuộc kiểm toán. Đối với khoản mục Chi phí trả trước, lập kế hoạch kiểm toán sẽ giúp KTV thu thập được bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa ra ý kiến xác đáng về Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 11 khoản mục Chi phí trả trước trên Báo cáo tài chính, từ đó giúp các KTV hạn chế các sai sót, giảm thiểu trách nhiệm pháp lý, nâng cao hiệu quả công việc. 1.4.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch kiểm toán bao gồm: Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán thực hiện kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước. KTV thu thập hiểu biết về ngành nghề, công việc kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu về hệ thống kế toán cũng như các chính sách kế toán đối với Chi phí trả trước. KTV sẽ tiến hành thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng, giúp cho KTV nắm bắt được các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến các mặt ...Thủ tục Cơ sở dẫn liệu Tham chiếu C A V E P A Thủ tục cơ bản 1) Thủ tục phân tích C A E 5540 2) Chi phí trả trước 5550 2.1) Kiểm tra số dư đầu kỳ 5551 - Chi phí C A E 5552 - Phân bổ C A V 5553 2.2) Kiểm tra số dư cuối kỳ - Phát sinh trong năm C A E 5561 - Phân bổ C A V 5562-1;5562-2 B Đánh giá rủi ro từ hệ thống kiểmsoát nội bộ 1) Rủi ro đáng kể Mô tả các thủ tục kiểm toán cụ thể khác để đáp ứng với rủi ro 2) Tài khoản nhân sự Mô tả các thủ tục kiểm toán cụ thể khác để đáp ứng với rủi ro C Kết luận kiểm toán STT Kết luận kiểm toán Có hoặcKhông Tham chiếu 1. Các thủ tục này đã được tùy chỉnh (khi cần thiết) để đáp ứng các rủi ro được đánh giá của các sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính. 2. Nguy cơ sai lệch trọng yếu trong cán cân tài sản, nhà xưởng và thiết bị đã giảm xuống mức chấp nhận được. 3. Tất cả các cơ sở dẫn liệu có liên quan đã được giải quyết. Nếu không, các thủ tục bổ sung nên được thực hiện để đưa ra ý kiến kiểm toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 30 Để minh họa các thử nghiệm cơ bản mà Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện để kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước thì tác giả xin trình bày hồ sơ kiểm toán của Công ty CP ABC do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện vào năm 2018. Sau đây là một số thông tin về Công ty CP ABC: - Công ty CP ABC hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0401333013. - Địa chỉ: 233 Điện Biên Phủ, Phường Hòa Khê, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng. - Mã số thuế: 0401333013. - Ngày hoạt động: 01/02/2010. - Ngành nghề kinh doanh của Công ty: + Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao. + Xây dựng nhà các loại. + Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. + Hoạt động xây dựng chuyên được phân vào đâu. + Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. + Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, dụng khác. + Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. + Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng. + Bán buôn chuyên doanh khác chưa cây cảnh. + Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác. Khi kiểm toán khoản mục chi phí trả trước, thủ tục đầu tiên mà KTV bắt tay vào thực hiện đó là thủ tục chung. a) Thủ tục chung Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, sổ chi tiết,và giấy tờ làm việc khác của kiểm toán năm trước. - Mục đích khi thực hiện thủ tục này là đảm bảo số liệu được trình bày trên BCTC khớp với những số liệu được ghi nhận trong các sổ kể toán. - Trong quá trình thực hiện thủ tục này, KTV tiến hành xem Báo cáo đã kiểm toán năm trước để tiến hành điền số liệu năm trước vào GLV mẫu 5510. Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 31 - KTV cũng sẽ tiến hành kiểm tra giữa số cuối kỳ năm 2016 đã được kiểm toán, so sánh với số đầu kỳ năm 2017 trên sổ chi tiết, xem thử có khớp đúng hay chưa. Nếu như có sự khác biệt thì KTV nên xem lại GLV năm trước, có thể có những bút toán điều chỉnh KTV năm trước đã nêu lên ý kiến mà đơn vị chưa điều chỉnh. Thông thường, khi có bút toán điều chỉnh thì khách hàng có thể thực hiện điều chỉnh như sau: Một là, thực hiện điều chỉnh ngay khi có kết luận kiểm toán và điều chỉnh vào số cuối kỳ năm 2016. Khi thực hiện điều chỉnh này thì số cuối kỳ kiểm toán năm 2016 sẽ khớp với số đầu kỳ năm 2017. Hai là, khách hàng thực hiện điều chỉnh vào số phát sinh trong kỳ kiểm toán này, thì số chênh lệch giữa đầu kỳ này và cuối kỳ trước là số điều chỉnh đó. - Số cuối kỳ năm 2017 sẽ được KTV kiểm tra kĩ và lấy trên sổ chi tiết tài khoản tại ngày 31/12/2017 của Công ty CP ABC. Số cuối kỳ trên sổ chi tiết sẽ được KTV đối chiếu, so sánh với sổ cái, Bảng CĐPS, CĐKT. Thông qua bước này, KTV có thể thống nhất số liệu với khách hàng vào cuối kỳ, nếu có chênh lệch lập tức đi tìm hiểu nguyên nhân, kiểm tra chi tiết, lúc này sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí cho cuộc kiểm toán. Tất cả các công việc trên được KTV ghi lại vào giấy làm việc mẫu 5510. Bảng 2.3. Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018. 5510 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC Người lập: [ ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Mục tiêu: KẾT LUẬN: Năm nay (Trước KiT) Điều chỉnh Năm nay (Sau KiT) Đã kiểm toán Nợ Có GL LY Chi phí trả trước 4,859,557,030 4,859,557,030 2,181,365,323 Ngắn hạn 2,844,437,620 871,893 147,612,903 2,697,696,610 2,017,106,437 Dài hạn 2,015,119,410 2,015,119,410 164,258,886 4,859,557,030 4,859,557,030 2,181,365,323 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 32 Nhận xét: Ở thủ tục chung này KTV thực hiện đã phù hợp với mục tiêu ban đầu đề ra là đảm bảo số liệu trên BCTC khớp với những số liệu được ghi nhận trong các sổ kế toán. Tuy nhiên, ở thủ tục này là chưa xong, bởi lẽ sau khi các thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ được thực hiện hoàn tất, có những điều chỉnh gì, KTV sẽ tiến hành điền vào cột điều chỉnh trên GLV mẫu 5510 này. Trên đây là một ví dụ điển hình khi kiểm toán khoản mục chi phí trả trước của Công ty CP ABC có thực hiện điều chỉnh về số liệu. Sau khi thực hiện thủ tục chung xong, KTV sẽ dựa vào chương trình kiểm toán mẫu 5530 để thực hiện các thủ tục cơ bản. b) Thủ tục phân tích Các thủ tục phân tích được quy định rất rõ trong chương trình kiểm toán, nhằm phát hiện ra những biến động bất thường, đây là một thủ tục hiệu quả để từ đó KTV có thể phân tích các biến động đó nguyên nhân là do đâu, từ đó xác định và khoanh vùng những rủi ro có thể xảy ra và ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Tuy nhiên, thủ tục này đòi hỏi sự tư duy và kinh nghiệm phán đoán của KTV. Thủ tục phân tích này được Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đi sâu thực hiện. Thủ tục này được KTV ở AFA ghi lại vào giấy làm việc mẫu 5540. Khi thực hiện thủ tục này KTV đã tiến hành những bước như sau: - Từ Báo cáo đã kiểm toán năm trước, KTV lấy số liệu đã kiểm toán năm 2016. Sau đó, trên sổ chi tiết tài khoản 242, hoặc bảng CĐPS, CĐKT lấy số liệu năm 2017 để tiến hành so sánh với năm 2016 các khoản chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn. - Tiếp đến là KTV sẽ đi tìm lời giải thích cho biến động đó, nguyên nhân là do đâu. Để giải thích rõ hơn thủ tục phân tích này, tác giả xin minh họa giấy làm việc mẫu 5540 như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 33 Bảng 2.4. Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018. 5540 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC Người lập: [ ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Mục tiêu: Thủ tục chung: 2017 2016 Biến động % Chi phí trả trước Ngắn hạn 2,844,437,620 2,017,106,437 827,331,183 41% Dài hạn 2,015,119,410 164,258,886 1,850,860,524 1127 % 4,859,557,030 2,181,365,323 2,678,191,707 123 % Nguyên nhân: CP phí trả trước dài hạn tăng mạnh do tiến hành thi công sửa chữa văn phòng KẾT LUẬN: Nhận xét: Ở thủ tục phân tích này đã được KTV của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã đi sâu thực hiện. Và cũng đã phân tích được biến động bất thường từ chi phí trả trước dài hạn tăng mạnh là do trong năm đơn vị tiến hành thi công sửa chữa văn phòng. c) Thủ tục kiểm tra chi tiết Các thủ tục kiểm tra chi tiết này giúp KTV trong việc xác minh, kiểm tra lại các mục tiêu liên quan đến khoản mục chi phí trả trước. Các thủ tục kiểm tra chi tiết mà Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA áp dụng như sau: Thủ tục 1: Kiểm tra sự phân bổ khoản mục chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 34 Mục tiêu thủ tục: Đảm bảo các khoản chi phí trả trước được phân bổ và ghi sổ đúng vào cuối năm. Nguồn gốc số liệu: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2016, sổ chi tiết TK 242, Bảng phân bổ chi phí, Bảng CĐPS tài khoản. Công việc tiến hành: Trên thuyết minh Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2016. KTV tiến hành lấy số liệu đầu kỳ, sau đó trên bảng phân bổ chi phí hoặc sổ chi tiết TK242, KTV lọc ra các tài khoản có liên quan đến khoản mục chi phí mà trong kỳ đã phân bổ, kiểm tra lại xem đơn vị đã phân bổ đúng chưa và những khoản mục có liên quan đến việc ghi tăng khoản mục chi phí trả trước trong kỳ. Sau đó, KTV sẽ cộng trừ trên GLV, đối chiếu số liệu đã xử lý với Bảng CĐPS tài khoản 242 xem thử khớp đúng hay chưa. Công việc này được KTV ghi lại vào GLV mẫu 5570. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 35 Bảng 2.5: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018. 5570 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC Người lập: [ ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Mục tiêu: Đảm bảo các khoản chi phí trả trước được phân bổ và ghi sổ đúng vào cuối năm (CSDL: Đầy đủ, chính xác, hiện hữu, phát sinh) Thủ tục chung: Chi phí trả trước ngắn hạn Tài khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh tăng Phân bổ Số dư cuối kỳ 627 641 642 Tổng CCDC chờ phân bổ 1,348,341,664 4,265,636,263 3,078,771,762 576,879,053 3,655,650,815 1,958,327,111 CP bảo hiểm máy móc thiết bị 525,959,437 1,290,528,759 990,583,163 58,624,119 1,049,207,282 767,280,914 Phí sử dụng đường bộ 142,805,336 312,461,000 335,280,587 1,156,156 336,436,743 118,829,593 Tổng 2,017,106,437 5,868,626,022 4,404,635,512 - 636,659,328 5,041,294,840 2,844,437,618 Chi phí trả trước dài hạn Tài khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh tăng Phân bổ Số dư cuối kỳ 627 641 642 Tổng Công cụ dụng cụ chờ phân bổ - - 171,352,834 523,257,484 694,610,318 (694,610,318) Chi phí sửa chữa 44,794,754 2,602,305,912 - 2,647,100,666 Phí sử dụng đường bộ 119,464,132 54,832,000 109,556,660 2,110,420 111,667,080 62,629,052 Tổng 164,258,886 2,657,137,912 280,909,494 - 525,367,904 806,277,398 2,015,119,400 Tổng chi phí trả trước 2,181,365,323 8,525,763,934 4,685,545,006 - 1,162,027,232 5,847,572,238 4,859,557,018 KẾT LUẬN: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 36 Nhận xét: Trên GLV mẫu 5570, khi thực hiện thủ tục này KTV đã xác định là nhằm thỏa mãn mục tiêu đầy đủ, chính xác, hiện hữu phát sinh là chưa hợp lý. Bởi lẽ khi thực hiện thủ tục kiểm tra lại sự phân bổ chi phí của đơn vị, đối chiếu giữa các sổ với nhau thì chỉ thỏa mãn mục tiêu chính xác. Còn muốn thỏa mãn thêm mục tiêu đầy đủ cũng như hiện hữu, phát sinh thì KTV cần tiến hành thêm thủ tục là kiểm tra hóa đơn mua CCDC về hoặc hợp đồng bảo hiểm,xem thử đơn vị đã ghi đầy đủ trong sổ sách kế toán hay chưa. Ngược lại, chọn một vài bút toán liên quan đến khoản mục này, kiểm tra lại chứng từ xem thử có đầy đủ hay không, thì lúc này mới thỏa mãn thêm được mục tiêu đầy đủ, hiện hữu và phát sinh. Thủ tục 2: Kiểm tra số phát sinh tăng của khoản mục chi phí trả trước Mục tiêu thủ tục: Khi thực hiện việc kiểm tra này, nhằm mục đích đảm bảo rằng các khoản chi phí trả trước có tồn tại và được ghi chép chính xác, đầy đủ. Nguồn gốc số liệu: Hóa đơn mua hàng, hợp đồng, sổ cái TK 242, sổ chi tiết TK 242 Công việc tiến hành: Từ sổ chi tiết TK 242, KTV chọn một vài nghiệp vụ có số phát sinh lớn, kiểm tra sự hiện hữu, phát sinh của nghiệp vụ đó bằng cách kiểm tra hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, tờ trình, báo giá, biên bản nghiệm thu bàn giao, các quyết định ghi tăng TSCĐ của Ban Giám Đốc và tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ này cũng như là kiểm tra số tiền trên hóa đơn, đối chiếu với sổ cái TK 242 để kiểm tra tính chính xác và đầy đủ. Công việc này được KTV ghi lại vào GLV mẫu 5561. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 37 Bảng 2.6: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018. 5561 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC Người lập: [ ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Mục tiêu: Đảm bảo rằng các khoản chi phí tồn tại và ghi chép chính xác Đảm bảo rằng các khoản chi phí có tồn tại và được ghi chép đầy đủ. Thủ tục chung: Kiểm tra hóa đơn để đảm bảo rằng: - Đồng ý với số tiền, số lượng đặt hàng hoặc chứng từ mua hàng - Được ghi chép và ủy quyền hợp lý - Kiểm tra sự ghi chép chính xác trên hóa đơn. NCC Mô tả Hóa đơn Hợp đồng Ghi chú Sổ cái Công việc Số Ngày Tiền 1 2 Ngắn hạn 1 Thuê đất Lô C20,21 Thanh Vinh từ 01/01/2017-31/12/2017(Công ty cổ phần DINCO) 585 28/02/2017 360,000,000 x 360,000,000 √ √ 2 Xylanh hút đẩy bê tông ( Dự phòng trạm Cẩm Lệ) (Công tyCổ phần Tổng Công ty Vĩnh Phú) 1018 19/07/2017 67,768,000 x x 67,768,000 √ √ 3 Bảo hiểm vật chất xe bơm Isuzu (giá trị xe 5.9 tỷ) (Công tyBảo Hiểm MIC Đà Nẵng) 161042 21/09/2917 64,363,636 x x 64,363,636 √ √Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 38 4 30% chi phí lập quy hoạch dự án Cụm CN Vùng Đông Duy Xuyên theo HĐ số 276-2016/Cty -IDCo ngày 20/12/2016 (Cồng ty CP Tư Vấn Thiết Kế Công Nghiệp Và Dân Dụng) 222 31/10/2017 90,000,000 x x 90,000,000 √ √ 5 lập qui hoạch chi tiết Trạm Cẩm Lệ (Công ty CP Đầu Tư XâyDựng Nam Đại Phú) 86,363,636 √ √ Tổng 668,495,272 Tổng ps tăng 5,868,626,022 Tỷ lệ 11% Dài hạn 1 Thi công lắp đặt đường dây TBA ( Trạm Hội An) (Công tyCP Xây lắp công nghiệp Tân Thịnh) 0000451 22/05/2017 454,536,364 x x 454,536,364 √ √ 2 Phụ tùng máy trộn bê tông EUROTEC MB4500 (HĐKT số 78/HĐKT-2017 ngày 20/10/2017) (Công ty TNHH Tiếp thị CN Quốc tế Việt) 28 09/11/2017 264,600,000 x x 264,600,000 √ √ Tổng 719,136,364 Tổng ps tăng 2,657,137,912 Tỷ lệ 27% KẾT LUẬN: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 39 Nhận xét: Ở thủ tục này, KTV đã thực hiện như vậy là hợp lý, thỏa mãn đầy đủ mục tiêu ban đầu đã đề ra. Tuy nhiên, ở thủ tục này, sau khi thực hiện xong, KTV chưa kết luận trên giấy tờ làm việc. Thủ tục 3: Kiểm tra sự phân bổ chi phí trả trước và tính toán lại phân bổ. Mục tiêu thủ tục: Ở thủ tục này, KTV tiến hành kiểm tra tính nhất quán, chính xác sự phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn. Nguồn gốc số liệu: Để thực hiện công việc này, KTV sử dụng các tài liệu như: sổ chi tiết chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn, bảng phân bổ CCDC năm 2017. Từ danh mục các CCDC hiện có trong kỳ của doanh nghiệp với các số liệu về nguyên giá, thời gian đưa CCDC vào sử dụng, tỷ lệ phân bổ, KTV tính toán lại số phân bổ trích trong năm của công ty. Sau khi tính toán lại, KTV đối chiếu với số phát sinh có, tức số đã phân bổ trong năm trên bảng phân bổ của đơn vị đã cung cấp cho KTV. Nếu phát hiện ra chênh lệch, KTV cần tìm hiểu nguyên nhân: + Nếu chênh lệch nhỏ do làm tròn số trong quá trình tính toán, có thể bỏ qua. + Nếu chênh lệch lớn thì thông qua kiểm tra chi tiết, KTV xem xét sự khác biệt do những CCDC nào gây nên, kiểm tra lại nguyên giá, thời điểm đưa vào sử dụng, thời gian trích phân bổ, số đã phân bổ của các CCDC đó và yêu cầu giải thích từ phía khách hàng. Mọi công việc được thực hiện ở thủ tục này, đều được kiểm toán viên trình bày lần lượt trên giấy làm việc mẫu 5562-1 và 5562-2. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 40 Bảng 2.7: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 5562-1 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC Người lập: [ ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Mục tiêu: Đảm bảo chi phí được phân bổ là chính xác Thủ tục chung: Đảm bảo chính sách phân bổ của khách hàng được tính trên cơ sở hợp lý và đang được áp dụng nhất quán. Thực hiện kiểm tra tính hợp lý về phân bổ G/L Ước tính Mô tả Nguyên giá Số dư đầu kỳ Nợ Có Số dư cuối kỳ Số tiền phân bổ/tháng Tháng PB trong năm Phân bổ trong năm Chênh lệch Bảo hiểm dân sự, vật chất xe 43C-08024 22,906,144 1,908,845 - 1,908,845 0 1,908,845 1 1,908,845 - Khuôn vuông bê tông cho thí nghiệm 34,181,818 34,181,818 13,047,898 21,133,920 2,848,485 4 11,868,687 1,179,211 Phí bảo hiểm cháy và rủi ro đặc biệt 2,627,100 2,627,100 939,259 1,687,841 218,925 4 912,188 27,071 Phí bảo hiểm BH máy móc và thiết bị nhà thầu HĐ/GCN002.KD01.HD.KT5.17.00330 6,944,000 6,944,000 2,482,667 4,461,333 578,667 4 2,411,111 71,556 Bảo hiểm vật chất xe 43C-12566; 43C-12595 18,060,000 18,060,000 6,165,645 11,894,355 1,505,000 4 6,270,833 (105,188) Máy bơm 5,5 Hp (trạm Dung Quất) 19,500,000 19,500,000 7,181,452 12,318,548 1,625,000 4 6,770,833 410,618 Van truyền thủy lực (xe bơm) 7,229,560 7,229,560 6,024,633 1,204,927 1,204,927 5 6,024,633 0 Van định áp (xe bơm) 4,390,880 4,390,880 3,659,067 731,813 731,813 5 3,659,067 (0) Bộ gioăng phớt (xe bơm) 8,618,537 8,618,537 7,182,114 1,436,423 1,436,423 5 7,182,114 (0) Bánh răng (xe bơm) 19,603,244 19,603,244 16,336,037 3,267,207 3,267,207 5 16,336,037 (0) Thanh trượt gài số (xe bơm) 11,447,394 11,447,394 9,539,495 1,907,899 1,907,899 5 9,539,495 - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 41 Mặt máy quy lắp D6CAcho xe HD270 50,825,000 50,825,000 38,801,882 12,023,118 8,470,833 4 34,730,417 4,071,465 Máy đục makita ( trạm Hội an) 4,304,545 4,304,545 2,962,268 1,342,277 717,424 4 2,941,439 20,828 Xylanh hút đẩy bê tông 67,768,000 67,768,000 28,236,667 39,531,333 5,647,333 5 28,236,667 (0) Thiết bị Trạm trộn ( Trạm Hội An) 49,377,273 49,377,273 16,047,614 33,329,659 4,114,773 4 14,950,341 1,097,273 Bảo hiểm vật chất toàn bộ xe 43C-13157 5,000,000 5,000,000 1,500,000 3,500,000 416,667 4 1,513,889 (13,889) ... 2,017,106,437 5,868,626,022 5,041,294,840 2,844,437,618 979,883,236 - 25,681,060 KẾT LUẬN:  Công ty đang đưa Máy kiểm tra độ bền nén bê tông, hiểu chỉnh thiết bị trị giá 156.000.000 VND vào phân bổ chi phí là không hợp lý và Công ty đã phân bổ vào CP số tiền 8.387.097 VNĐ ---> Đề nghị công ty điều chỉnh lại như sau: - Ghi tăng mới TSCĐ - Giảm CP đã phân bổ, số tiền 8.378.097 và tăng CP khấu hao trong năm theo khung khấu hao 5 năm, số tiền 838.710  Công ty đang phân bổ vượt chi phí trả trước “BH vật chất bảo hiểm dân sự toàn bộ xe , BH TN người ngồi trên xe ( 43LD-0382, 0398)”, dẫn đến mục này có số dư âm trên bảng phân bổ, số tiền : (871.893) đồng --> Đề nghị công ty điều chỉnh lại như sau Nợ TK 2421 / Có TK 632 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 42 Bảng 2.8: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 5562-2 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC Người lập: [ ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Mục tiêu: Đảm bảo chi phí được phân bổ là chính xác Thủ tục chung: Đảm bảo chính sách phân bổ của khách hàng được tính trên cơ sở hợp lý và đang được áp dụng nhất quán. Thực hiện kiểm tra tính hợp lý về phân bổ Mô tả Số dư đầukỳ Nợ Có Số dư cuối kỳ Số tiền phân bổ/tháng Tháng PB trong năm Phân bổ trong năm Chênh lệch Chi phí lắp dựng trạm phong thử 44,794,754 44,794,754 - 8,958,954 5 44,794,754 - Phí sử dụng đường bộ xe trộn 43C-09801 (từ ngày 24/08/2015 đến 23/08/2017) 4,838,464 4,838,464 - 691,208 8 4,838,464 - Phí sử dụng đường bộ xe trộn 43C- 09925(từ ngày 24/08/2015 đến 23/08/2017) 4,838,464 4,838,464 - 691,208 8 4,838,464 - Phí sử dụng đường bộ xe trộn 43C-09974 (từ 24/08/2015 đến 23/08/2017) 4,838,464 4,838,464 - 691,208 8 4,838,464 - Chi phí sửa chữa văn phòng 1,119,986,020 311,107,230 808,878,790 31,110,723 10 311,107,228 2 Phí sử dụng đường bộ xe 43A-25779 xe văn phòng 5,065,000 2,110,420 2,954,580 211,042 10 2,110,417 3 Thi công lắp đặt kính, mặt dựng alu ( VP ) 178,727,962 67,022,982 111,704,980 7,446,998 9 67,022,986 (4) Thi công lắp đặt đường dây TBA ( Trạm Hội An) 454,536,364 101,008,080 353,528,284 12,626,010 8 101,008,081 (1) rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 43 Thi công nội thất văn phòng 321,221,291 71,382,512 249,838,779 8,922,814 8 71,382,509 3 Thi công nội thất vách trang trí, tủ âm tường 221,234,275 73,744,760 147,489,515 9,218,095 8 73,744,758 2 Bồn chứa nước bằng thép (10m3) Trạm Dung Quất 21,000,000 1,750,000 19,250,000 875,000 2 1,750,000 - Phụ tùng máy trộn bê tông EUROTEC MB4500 (trạm Hội An) 264,600,000 22,050,000 242,550,000 11,025,000 2 22,050,000 - ... - - Tổng 164,258,886 2,657,137,912 806,277,398 2,015,119,400 102,703,385 806,277,428 - 30 KẾT LUẬN: Mục tiêu kiểm toán đã đạt được Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 44 Nhận xét: Ở thủ tục này, KTV đã tiến hành các bước công việc kiểm tra thời điểm đơn vị đưa CCDC vào sử dụng, tính toán lại phân bổ là hoàn toàn hợp lý. Sau khi kiểm tra chi tiết khoản mục chi phí trả trước ngắn hạn, KTV đã phát hiện ra đơn vị đang hạch toán nhầm khi mua mới TSCĐ về, đáng lẽ phải trích khấu hao TSCĐ này, đưa vào tài khoản 214, nhưng lại phân bổ đưa vào tài khoản 2421. Cùng với đó là việc phân bổ vượt chi phí trả trước của khoản tiền bảo hiểm. KTV cũng đã đưa hai ý kiến này lên giấy làm việc. Tuy nhiên, sau khi kiểm tra tính toán lại, có những chênh lệch lớn ở chi phí trả trước ngắn hạn, KTV đã không đưa ý kiến vào giấy làm việc để yêu cầu đơn vị điều chỉnh, cũng như là yêu cầu giải thích từ phía khách hàng. Đó là tất cả các thủ tục mà Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã áp dụng để kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước. Sau khi thực hiện xong tất cả các thủ tục, đặc biệt là khi thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết, có những sai sót nào cần điều chỉnh, cần nêu lên ý kiến, KTV sẽ ghi ý kiến đó vào trên sheet Error, mẫu giấy làm việc 5520. Dưới đây là minh họa mẫu GLV 5520 được trích từ hồ sơ kiểm toán của Công ty CP ABC. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 45 Bảng 2.9: Trích giấy làm việc từ hồ sơ kiểm toán Công ty CP ABC năm 2018 5520 CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC Người lập: [ ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Mục tiêu: Thủ tục chung: STT Tên tài khoản và mô tả Bảng cân đối kế toán BCKQKD Nợ Có Nợ Có A. Điều chỉnh 211 Tài sản cố định hữu hình 156,000,000 2421 Chi phí trả trước ngắn hạn 147,612,903 214 Hao mòn tài sản cố định 838,710 627 Chi phí sản xuất chung 7,548,387 2421 Chi phí trả trước ngắn hạn 871,893 632 Giá vốn hàng bán 871,893 B. Các vấn đề được xác định 1 Công ty đang đưa Máy kiểm tra độ bền nén bê tông, hiểu chỉnh thiết bị trị giá 156.000.000 VND vào phân bổ chi phí là không hợp lý và Công ty đã phân bổ vào CP số tiền 8.387.097 VNĐ ---> Đề nghị công ty điều chỉnh lại như sau - Ghi tăng mới TSCĐ - Giảm CP đã phân bổ, số tiền 8.378.097 và tăng CP khấu hao trong năm theo khung khấu hao 5 năm, số tiền 838.710 2 Công ty đang phân bổ vượt chi phí trả trước “BH vật chất bảo hiểm dân sự toàn bộ xe , BH TN người ngồi trên xe ( 43LD-0382, 0398)”, dẫn đến mục này có số dư âm trên bảng phân bổ, số tiền : (871.893) đồng --> Đề nghị công ty điều chỉnh lại như sau Nợ TK 2421 / Có TK 632 KẾT LUẬN: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 46 Tóm lại: Qua chương 2 của bài nghiên cứu, tác giả đã trình bày chi tiết các thủ tục kiểm toán mà Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã áp dụng để kiểm toán khoản mục chi phí trả trước. Tác giả đã trình bày chương trình kiểm toán, chi tiết từng thủ tục được thực hiện bởi KTV, từ đó nhóm cũng đã so sánh đối chiếu với các thủ tục kiểm toán đối với chương kiểm toán mẫu do VACPA ban hành, cũng như đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện thủ tục sẽ được trình bày ở chương 3 của bài nghiên cứu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 47 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA. 3.1 Nhận xét 3.1.1 Ưu điểm: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã thiết kế chương trình kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước khá phù hợp với chương trình kiểm toán mẫu do Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ban hành. Chương trình kiểm toán được thay đổi hằng năm, bổ sung thêm các thủ tục kiểm tra chi tiết để đảm bảo được rằng các mục tiêu kiểm toán được thực hiện đầy đủ. Chương trình kiểm toán được đánh dấu rõ ràng, khoa học và lưu trữ theo các file dữ liệu Excel giúp KTV thực hiện thủ tục đầy đủ, tránh trường hợp thực hiện thiếu sót. Đồng thời trong các file giấy làm việc có sẵn công thức tính toán, phân tích tạo điều kiện cho KTV thực hiện công việc một cách dễ dàng và nhanh chóng. Sau mỗi thủ tục được thực hiện, KTV đều có bằng chứng kiểm toán kèm theo để dễ dàng kiểm tra, đối chiếu các vấn đề phát sinh sau này. Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA có một đội ngũ KTV chất lượng, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán. Khi tiến hành kiểm toán, luôn có sự phân công công việc rõ ràng, hợp lý và khoa học. Các khoản mục có liên quan với nhau thường được kết hợp để kiểm toán, và các khoản mục mang tính chất phức tạp, quan trọng thường được giao cho các KTV có kinh nghiệm. Mỗi thành viên trong nhóm kiểm toán, sau khi thực hiện xong công việc của mình trên giấy làm việc, cuối ngày chuyển file cho trưởng nhóm kiểm toán rà soát lại. Trưởng nhóm kiểm toán sẽ xem qua cách trình bày giấy làm việc, các thủ tục được các thành viên thực hiện xem thử chính xác hay chưa, cần bổ sung thêm thủ tục gì, thì sẽ trao đổi với nhau và hoàn thành. Chứng từ, hồ sơ có liên quan đến công việc kiểm toán đều được lưu trữ có khoa học, rõ ràng đảm bảo cho KTV dễ dàng trong việc kiểm tra, soát xét. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 48 3.1.2. Hạn chế Thứ nhất, ở thủ tục thứ 2 là kiểm tra số phát sinh của khoản mục, việc chọn mẫu để kiểm tra còn dựa vào xét đoán chuyên môn của KTV, chọn những mẫu có số phát sinh lớn hoặc chọn mẫu quá ít sẽ dẫn đến những rủi ro có sai phạm trong những nghiệp vụ mà KTV đã bỏ qua và mẫu chọn không đại diện được cho tổng thể. Thứ hai, chương trình kiểm toán đối với khoản mục chi phí trả trước được Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thiết kế. So với chương trình kiểm toán mẫu của Hiệp Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam thì các thủ tục kiểm toán do Công ty AFA thiết kế trong chương trình kiểm toán vẫn chưa đầy đủ. Ở thủ tục chung Công ty AFA vẫn còn thiếu thủ tục kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Tác giả cũng đã so sánh chương trình kiểm toán khoản mục chi phí trả trước của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA với chương trình mẫu của Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VACPA ban hành. Dưới đây là chương trình kiểm toán của Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam VACPA. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 49 Bảng 3.1: Trích từ chương trình kiểm toán mẫu VACPA ban hành. STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu I. Thủ tục chung 1 Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước vàphù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. D640 2 Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết, và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có). D610 II. Thủ tục phân tích 1 So sánh, phân tích biến động của chi phí trả trước và các tài sản khác ngắn hạn/dài hạn năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường. D610 III. Kiểm tra chi tiết 1. Chi phí trả trước 1.1 Thu thập Bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước theo từng nội dung chi phí (số đầu kỳ, cuối kỳ, giá trị tăng và giá trị phân bổ trong kỳ, thời điểm phát sinh và thời gian phân bổ): - Đối chiếu, số liệu với các tài liệu liên quan (Sổ Cái, sổ chi tiết, BCĐPS, BCTC). - Xem xét Bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường (số dư lớn, các khoản không phù hợp tính chất TK..). Thực hiện thủ tục kiểm tra (nếu cần). D620 1.2 Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần). D642 1.3 Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1): - Chọn mẫu kiểm tra các khoản chi phí trả trước có giá trị lớn. - Kiểm tra Bảng phân bổ chi phí trả trước của năm/kỳ trước (phương pháp phân bổ, cách xác định thời gian phân bổ và tính toán lại giá trị chờ phân bổ đầu năm/kỳ). - Kiểm tra việc phân loại chi phí trả trước ngắn/dài hạn. D643 1.4 Kiểm tra chứng từ liên quan đến các khoản chi phí trả trước phát sinh, đảm bảo các chi phí này được ghi nhận đầy đủ, chính xác và phân loại đúng đắn. D642 1.5 Đánh giá tính hợp lý của thời gian phân bổ các chi phí trả trướcdo DN chọn và tính nhất quán với năm trước. D641 1.6 Kiểm tra lại tính toán của Bảng tổng hợp phân bổ và đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ chi phí trả trước vào các tài khoản chi phí liên quan. D641 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SV: Võ Thị Cẩm Nguyệt 50 1.7 Xem xét chênh lệch giữa phương pháp phân bổ cho mục đích kế toán và mục đích thuế (nếu có) và tính toán thuế thu nhập hoãn lại phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng (kết hợp với phần hành “Thuế”). D642 Như tác giả cũng đã nói ở trên thì so với chương trình kiểm toán mẫu của VACPA đối với khoản mục chi phí trả trước, thì thủ tục chung của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA vẫn còn thiếu thủ tục kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng. Và đây là thủ tục kiểm tra chính sách được áp dụng đối với khoản mục chi phí trả trước mà một Công ty TNHH Kiểm toán BDF đã thực hiện: Bảng 3.2: Trích từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán BDF. Chính sách kế toán Áp dụng Ảnh hưởng do thay đổi chính sách kế toán Năm trước Năm nay Chi phí trả trước ngắn hạn/dài hạn phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một/nhiều kỳ kế toán trong năm tài chính, nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được tính vào hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo. Đối với tiền thuê nhà, thuê đất trả trước đơn vị phân bổ theo thời

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_chi_phi_tra.pdf
Tài liệu liên quan