Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn trong luận án là trung thực và có xuất xứ rõ ràng. Tác giả luận án Đỗ Ngọc Văn MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ MỞ ĐẦU 5 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 13 1.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 13 1.2. Khái quát kết quả các công trình ng

doc200 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiên cứu và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết 25 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP TƯ THỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 31 2.1. Những vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 31 2.2. Những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cán bộ các trường trung cấp tư thục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 50 2.3. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội hiện nay 63 Chương 3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP TƯ THỤC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 71 3.1. Khái quát các các trường trung cấp tư thục trên địa bàn thành phố Hà Nội 71 3.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng 73 3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội 76 3.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội 82 3.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục thành phố Hà Nội 96 3.6. Đánh giá chung ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục thành phố Hà Nội 103 Chương 4. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP TƯ THỤC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC 110 4.1. Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội. 110 4.2. Quy hoạch, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của nhà trường trong từng giai đoạn 114 4.3. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 118 4.4. Chỉ đạo hoạt động tự bồi dưỡng năng lực của cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội 123 4.5. Chỉ đạo xây dựng và sử dụng các nguồn lực bảo đảm cho hoạt động bồi dưỡng năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục 128 4.6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội phù hợp đặc điểm của nhà trường 133 Chương 5. KHẢO NGHIỆM, THỬ NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP 140 5.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 140 5.2. Thử nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội 144 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 162 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 164 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 165 PHỤ LỤC 177 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ GD&ĐT 2. Bồi dưỡng năng lực BDNL 3. Cán bộ quản lý CBQL 4. Cán bộ quản lý giáo dục CBQLGD 5. Chính trị quốc gia CTQG 6. Cơ sở vật chất CSVS 7. Điểm trung bình ĐTB 8. Đối tượng khảo sát ĐTKS 9. Giáo dục, đào tạo GD, ĐT 10. Giáo dục nghề nghiệp GDNN 11. Lao động - Thương binh và Xã hội LĐ - TB&XH 12. Năng lực sư phạm NLSP 13. Năng lực quản lý NLQL 14. Nghiệp vụ quản lý NVQL 15. Nghiệp vụ sư phạm NVSP 16. Phương pháp dạy học PPDH 17. Quản lý giáo dục QLGD 18. Tung cấp tư thục TCTT 19. Ủy ban nhân dân UBND DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực của CBQLGD ở các trường TCTT 38 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên về hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD 77 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nội dung, phương pháp và HTTC hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT 78 Bảng 3.3. Tổng hợp điều tra thực trạng kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT 80 Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng xây dựng kế hoạch BDNL cho CBQL 82 Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức lực lượng BDNL cho CBQL ở các trường TCTT 84 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng chỉ đạo đổi mới nội dung, chương trình BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT 86 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng chỉ đạo đổi phương pháp và hình thức tổ chức BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT 88 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức các hoạt động tự bồi dưỡng của CBQLGD ở các trường TCTT 90 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức xây dựng môi trường và CSVC đảm bảo cho hoạt động BDNL của CBQLGD ở các trường TCTT 93 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng và kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT 95 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT 97 Bảng 5.1. Kết quả khảo nghiệm mức cần thiết của các biện pháp 141 Bảng 5.2. Kết quả khảo nghiệm về mức khả thi của các biện pháp 142 Bảng 5.3. Kết quả và thứ bậc về mức cần thiết và mức khả thi của các biện pháp đã đề xuất 143 Bảng 5.4. Các tiêu chí đánh giá mức nhận thức của cán bộ, giáo viên về NLQL 147 Bảng 5.5. Các tiêu chí về bồi dưỡng NLQL của cấn bộ QLGD 148 Bảng 5.6. Khảo sát NLQL của CBGV ở TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua khảo sát trước khi thử nghiệm 160 Bảng 5.7. Thống kê kết quả nhận thức về NLQL của cán bộ TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua thử nghiệm 152 Bảng 5.8. Phân tích tần suất về kết quả nhận thức của CBGV về NLQL qua thử nghiệm 152 Bảng 5.9. Phân phối tần suất lũy tích về kết quả nhận thức của CBGV qua thử nghiệm 153 Bảng 5.10. Phân tích các tham số đặc trưng về kết quả nhận thức của CBGV ở TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua thử nghiệm 154 Bảng 5.11. Thống kê kết quả bồi dưỡng NLQL của cán bộ TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm 155 Bảng 5.12. Phân phối tần suất về BDNLQL của cán bộ TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm 156 Bảng 5.13. Phân phối tần suất luỹ tích về hoạt động BDNLQL của cán bộ ở TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm 156 Bảng 5.14. Phân tích các tham số đặc trưng về kết quả BDNLQL của cán bộ ở TTC Cộng đồng Hà nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm 157 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số sơ đồ, biểu đồ Tên sơ đồ, biểu đồ Trang Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của các trường trung cấp 72 Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT 97 Biểu đồ 5.1. Mức cần thiết của các biện pháp 141 Biểu đồ 5.2. Mức khả thi của các biện pháp 142 Biểu đồ 5.3. Tương quan giữa mức cần thiết và khả thi 143 Biểu đồ 5.4. So sánh về mức nhận thức của cán bộ, giáo viên lớp thử nghiệm và lớp đối chứng qua tác động của thử nghiệm 153 Biểu đồ 5.5. So sánh về mức hoạt động BDNLQL của cán bộ TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua tác động của thử nghiệm 156 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận án Cán bộ QLGD là nhân tố quyết định đối với sự thành công hay thất bại của việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, phát triển nhân tài cho đất nước, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước nhằm tạo thành khâu đột phá trong đổi mới giáo dục hiện nay. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cán bộ là cái gốc của công việc, mọi việc thành công hay thất bại phần nhiều phụ thuộc vào năng lực và phẩm chất của người cán bộ. Thực tiễn đổi mới giáo dục trong những năm qua đã chứng minh rằng, dù cho chương trình, nội dung và phương pháp, phương tiên giáo dục có hiện đại đến đâu, hoạt động của giáo viên và học sinh có tích cực đến mấy nhưng năng lực của cán bộ quản lý nhà trường yếu, tư duy quản lý lạc hậu, cơ chế quản lý không phù hợp thì hiệu quả quá trình đổi mới giáo dục vẫn thấp, đôi khi vẫn dậm chân tại chỗ. Ngày nay, trước sự phát triển của khoa học giáo dục hiện đại, CBQLGD không phải chỉ có kinh nghiệm quản lý mà phải có kiến thức hiểu biết về khoa học quản lý giáo dục, quản trị nhà trường. Đây là vấn đề cấp thiết đang đặt ra trong thực tiễn hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT hiện nay. Bồi dưỡng năng lực và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT là yêu cầu cấp thiết, xuất phát từ vai trò của CBQLGD trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ Tám (khóa XI) của Đảng đã ban hành Nghị quyết số 29/NQ-TƯ, Về đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong đó đã xác định: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo; Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CBQL gắn với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội” [30, tr.128]. Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo 2011 - 2020 đã xác định nhiều biện pháp đổi mới giáo dục, trong đó biện pháp đột phá là “Đổi mới quản lý giáo dục. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ làm cơ sở triển khai thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục” [101, tr.22]. Về phương diện lý luận quá trình đổi mới giáo dục đang làm nảy sinh những khuynh hướng quan điểm khác nhau về bồi dưỡng năng lực và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT. Điều đó đòi hỏi cần phải làm rõ khái niệm về năng lực và năng lực quản lý của CBQL; làm rõ vai trò của bồi dưỡng và mối quan hệ giữa bồi dưỡng với đào tạo và đào tạo lại; nội dung bồi dưỡng, phương thức quản lý hoạt động bồi dưỡng v.vĐây là những vấn đề lý luận cơ bản làm cơ sở khoa học cho sự chuẩn hóa đội ngũ CBQLGD ở các nhà trường TCTT đáp ứng yêu cầu của thực tiễn phát triển giáo dục hiên nay. Đổi mới giáo dục vừa tạo ra cơ sở khoa học cho sự phát triển, hoàn thiện năng lực của CBQLGD, vừa đặt ra các yêu cầu mới về phẩm chất, năng lực của người CBQLGD trong các nhà trường. Thực trạng BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội còn nhiều bất cập chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và cấp thiết của thực tiễn hoạt động bồi dưỡng hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của đội ngũ CBQLGD, những năm qua các trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội đã tiến hành nhiều hoạt động BDNL cho các đối tượng là CBQL ở các cấp khác nhau. Bước đầu các hoạt động bồi dưỡng đã đạt được kết quả nhất định. Tuy nhiên, trước sự vận động, phát triển của lý luận và thực tiễn giáo dục hiện nay các hoạt động bồi dưỡng đang gặp nhiều bất cập. Các hoạt động bồi dưỡng CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội còn mang tính kinh nghiệm riêng lẻ, thiếu sự thống nhất, thiếu hệ thống. Nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng còn chắp vá, rời rạc. Kết quả hoạt động bồi dưỡng chưa cao. Điều đó đặt ra yêu cầu cấp thiết trong quản lý hoạt động bồi dưỡng CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” để làm đề tài luận án tiến sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu luận giải những vấn đề lý luận và những vấn đề thực tiễn về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT. Trên cơ sở đó đề xuất hệ thống biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT, góp phần thực hiện mục tiêu chuẩn hóa CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu luận giải những vấn đề lý luận về hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT theo quan điểm đổi mới giáo dục. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động BDNL và thực trạng quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội. Rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Khảo nghiệm, thử nghiệm kiểm chứng các biện pháp đã đề xuất. 3. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu Khách thể nghiên cứu Quản lý bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục các trường TCTT. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT trong hệ thống đào tạo nghề, dưới góc độ của khoa học quản lý giáo dục. CBQL ở nhà trường TCTT gồm nhiều đối tượng khác nhau, thuộc các lĩnh vực chuyên môn khác nhau. Phạm vi đề tài này, có đề cập đến CBQL nói chung, nhưng chỉ tập trung nghiên cứu sâu về quản lý hoạt động BDNL quản lý cho CBQLGD trong nhà trường. Đề tài có đề cập đến nội dung về năng lực của CBQLGD ở trường TCTT, nhưng không đi sâu nghiên cứu về năng lực. Phạm vi khảo sát: CBQL nhà trường, cán bộ của Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Đào tạo; cán bộ các Khoa, Bộ môn; đội ngũ giáo viên ở 10 trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội. Phạm vi thời gian: Các số liệu điều tra, khảo sát của đề tài được giới hạn từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2018 - 2019. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT đang bị tác động, ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Trong đó, lý thuyết tiếp cận năng lực, lý thuyết quản lý nguồn nhân lực giáo dục đang đặt ra những yêu cầu mới đối với hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT. Nếu dựa trên lý thuyết tiếp cận năng lực và các thành tựu của khoa học quản lý giáo dục để xây dựng cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý tác động vào hoạt động BDNL cho CBQLGD phù hợp với thực tiễn đào tạo ở các trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội; thì hiệu quả quản lý sẽ có tác động tích cực góp phần nâng cao chất lượng hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận Đề tài luận án được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận khoa học duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giáo dục và quản lý giáo dục. Trong đó trực tiếp là các tư tưởng, quan điểm về vai trò, vị trí của CBQLGD và đào tạo, bồi dưỡng, phát triển năng lực cho CBQLGD. Luận án được sử dụng quan điểm tiếp cận năng lực để nghiên cứu các nội dung liên quan tới BDNL cho đội ngũ CBQLGD. Dựa trên lý thuyết tiếp cận năng lực để xác định những năng lực cần có của CBQLGD ở các trường TCTT, từ đó tổ chức BDNL cho CBQLGD thông qua các hoạt động lập kế hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đánh giá CBQLGD theo năng lực. Luận án được sử dụng phương pháp tiếp cận PDCA của Edward Deming. Cụm trừ PDCA là viết tắt của: Plan - Do - Check - Act. PDCA là một quy trình thể hiện phương thức quản lý theo tiếp cận tuần hoàn, còn được gọi là vòng tròn Deming. Dựa theo tiếp cận PDCA để xác định quy trình và nội dung quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT. Luận án được sử dụng quan điểm tiếp cận hệ thống - cấu trúc để phân tích cấu trúc vĩ mô và cấu trúc vi mô của hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT, tìm ra các mối quan hệ có tính hệ thống của các thành tố này. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý BDNL cho CBQLGD phù hợp với hệ thống. Luận án được sử dụng quan điểm tiếp cận thực tiễn để phân tích cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. Chỉ ra nguồn gốc thực tiễn và những mâu thuẫn trong thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đó định hướng nội dung nghiên cứu hướng vào giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn hoạt động BDNL cho đội ngũ CBQLGD ở các trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của khoa học giáo dục, quản lý giáo dục, kết hợp lý thuyết và thực tiễn; Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết Sử dụng thường xuyên các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống, khái quát hoá các nguồn tài liệu phục vụ nghiên cứu gồm: Phân tích, tổng hợp các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam, của Nhà nước về GDĐT; các văn bản quản lý của ngành, của địa phương và các công trình khoa học có liên quan để xây dựng giả thuyết khoa học và cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. Tổng quan, phân tích, đánh giá khái quát các kết quả nghiên cứu của những công trình sách, tạp chí, luận án, đề tài khoa học của các tác giả trong và ngoài nước liên quan đến đề tài. Rút ra những kết luận khoa học. Phát hiện những vấn đề đặt ra cho luận án tiếp tục nghiên cứu. Xây dựng các khái niệm khoa học của luận án, luận giải làm rõ đặc điểm, vai trò của BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Xác định mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT. Thông qua quan sát nhằm thu thập những chứng cứ, phát hiện ưu điểm, hạn chế trong hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT. Phương pháp điều tra: điều tra bằng phiếu hỏi với 360 cán bộ và giáo viên của 10 trường trung cấp ở thành phố Hà Nội (Trường Trung cấp Xây dựng Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội; Trường Trung cấp Cộng đồng Hà Nội; Trườn Trung cấp Tổng hợp Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Thăng Long; Trường Trung cấp Công nghệ và Quản trị Kinh doanh Hà Nội; Trường Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Đối ngoại; Trường Trung cấp Đa ngành Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế - Tài nguyên và Môi trường; Trường Trung cấp Bách nghệ Hà Nội). Phương pháp đàm thoại: tiến hành tọa đàm, trao đổi với CBQL ở các Phòng, Khoa, Bộ môn, CBQL nhà trường, Sở GD&ĐT, Sở LĐ - TB&XH Thành phố Hà Nội để thu thập thêm thông tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm QLGD: tổng hợp nghiên cứu các văn bản pháp lý; các báo cáo tổng kết GDĐT của các trường trung cấp. Phương pháp phỏng vấn sâu, trao đổi, xin ý kiến chuyên gia: Phỏng vấn sâu đối với cán bộ nhà trường TCTT về những thuận lợi, khó khăn trong quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQL hiện nay. Trao đổi với học viên các lớp bồi dưỡng và xin ý kiến của các chuyên gia về các nội dung có liên quan đến đề tài. Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm: dùng để kiểm chứng tính hiệu quả của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho đội ngũ cán bộ QLGD ở các trường trung cấp. Các phương pháp bổ trợ: Sử dụng toán thống kê và các phầm mềm chuyên dụng với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin để xử lý các số liệu thu thập được từ điều tra, khảo sát và tính toán kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm. Khảo sát về các mức độ quan trọng/ thường xuyên/ ảnh hưởng trong luận án quy định điểm như sau: Điểm 4: Rất quan trọng/ Tốt/ Ảnh hưởng rất mạnh Điểm 3: Quan trọng/ Khá/ Ảnh hưởng khá mạnh Điểm 2: Ít quan trọng / TB/ Ảnh hưởng trung bình Điểm 1: Không quan trọng/ Yếu/ Ít ảnh hưởng 6. Những đóng góp mới của luận án Kết quả nghiên cứu của luận án đã làm sáng tỏ các khái niệm cơ bản về năng lực của CBQLGD, khái niệm BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT; đã xác định nội dung, quy trình và phương thức quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT; góp phần bổ sung, phát triển, hoàn thiện những vấn đề lý luận về hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Luận án đã khảo sát, phân tích thực trạng hoạt động BDNL và thực trạng quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT, cung cấp những luận cứ, minh chứng thực tiễn để các cấp quản lý có cơ sở đánh giá tình hình, đề ra các quyết định phù hợp đối với hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay. Các biện pháp được đề xuất trong luận án có thể áp dụng trong thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng hoạt động BDNLQL cho CBQLGD ở các trường TCTT, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBGLGD của các nhà trường này đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án Về mặt lý luận Luận án góp phần bổ sung, phát triển lý luận về hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý, quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Về mặt thực tiễn Luận án tập trung đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý và quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp cho các chủ thể quản lý các cấp có cơ sở tham khảo để phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD; đồng thời xây dựng mô hình quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 8. Kết cấu của luận án Luận án được kết cấu: phần mở đầu, 5 chương, kết luận, kiến nghị, danh mục các công trình khoa học của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục Trong lịch sử phát triển của khoa học giáo dục đã có nhiều công trình nghiên cứu về về BDNL cho CBQLGD ở các nhà trường dưới những góc độ tiếp cận khác nhau. Tác giả Delors, Jacques (1996), Learning: The treasure within “Học tập: Kho báu bên trong”[127], đã đề cập đến vấn đề bồi dưỡng và phát triển chuyên môn cho giáo viên và CBQLGD trong bối cảnh mới. Nội dung cuốn sách tập trung phân tích làm rõ bản chất của sự học theo quan điểm của nhà trường mới, khác nhà trường truyền thống; phân tích làm rõ bản chất việc dạy học theo quan điểm nhà trường mới và nêu quan niệm, nguyên tắc, nội dung, phương thức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và CBQLGD. Theo tác giả, bồi dưỡng giáo viên và CBQLGD phải được tổ chức như một hệ thống và là một quá trình phát triển liên tục từ đào tạo ban đầu, qua giai đoạn tập sự, đến đào tạo tại chức và bồi dưỡng thường xuyên. Những vấn đề mà tác giả trình bày đến nay vẫn là cơ sở lý luận cho việc đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và CBQLGD trong bối cảnh hiện nay. Nguyễn Minh Đường (1996), Bồi dưỡng và Đào tạo đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới [35], đã chỉ rõ: bồi dưỡng là quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, một bậc học và thường được xác định bằng một chứng chỉ. Bồi dưỡng năng lực quản lý cho cán bộ quản lý giáo dục các trường trung cấp được quan niệm là một dạng đào tạo không chính quy. Thực chất của hoạt động bồi dưỡng là quá trình bổ sung, cập nhật hoá kiến thức mới, hiện đại hoặc góp phần bổ túc kiến thức nghề nghiệp chuyên môn, củng cố, phát triển những kỹ năng nghiệp vụ theo các yêu cầu nhiệm vụ đặt ra; tạo điều kiện cho đối tượng được bồi dưỡng nâng cao trình độ tri thức, kỹ năng toàn diện. Lưu Xuân Mới (2002), “Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục” [77] và “Đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục” [78]. Tác giả đã gắn vấn đề bồi dưỡng với đào tạo CBQLGD. Cùng với đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo cơ bản ở các nhà trường, phải tiến hành đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp bồi dưỡng cho CBQLGD. Phải đa dạng các hình thức tổ chức bồi dưỡng tạo cơ hội cho nhiều cán bộ cùng được tham gia. Hội thảo khoa học tại Học viện Quản lý Giáo dục (2008), với chủ đề Biện pháp bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp [48]. Các tác giả đã nhấn mạnh biện pháp tự đánh giá, đề cao vai trò của tự đánh giá, chỉ ra sự bất cập năng lực tự đánh giá của cán bộ quản lý giáo dục hiện nay; đề ra các biện pháp nâng cao năng lực tự đánh giá cho cán bộ quản lý giáo dục. Một trong những biện pháp đó là: đổi mới nội dung và phương pháp bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục, từ đó người cán bộ quản lý giáo dục có thể tự đánh giá phù hợp bản thân, để dần hoàn thiện bản thân, đáp ứng yêu cầu của ngành giáo dục hiện nay: lấy đổi mới công tác quản lý làm điểm đột phá cho giáo dục. Nguyễn Duy Hưng (2009), “Một số biện pháp nâng cao năng lực các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD” [53, tr.12-15]. Tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQLGD hiện nay. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các biện pháp nâng cao năng lực các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD như sau: Củng cố, xây dựng lại hệ thống các trường đào tạo bồi dưỡng CBQLGD trừ trung ương đến địa phương. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và CBQLGD của hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD. Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng, đa dạng hóa các hình thức và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, gắn hoạt động đào tạo, bồi dưỡng với nghiên cứu khoa học. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. Mở rộng hợp tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD. Nguyễn Thế Thắng (2010), "Cơ sở lý luận về năng lực lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường trung học phổ thông" [97], đã nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường THPT hiện nay. Đề tài khoa học được các tác giả làm rõ những vấn đề: Khái niệm, lý luận về lãnh đạo giáo dục, năng lực và năng lực lãnh đạo giáo dục; vai trò lãnh đạo của hiệu trưởng trường THPT và năng lực lãnh đạo của hiệu trưởng trường THPT. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các biện pháp bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý ở các nhà trường. Vũ Tuấn Dũng (2015), “Đánh giá hiệu trưởng trường đại học theo chuẩn” [28, tr.13]. Tác giả cho rằng, đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo chuẩn là một nội dung quan trọng của thực hiện văn bản pháp quy đối với quy định chuẩn hiệu trưởng, đồng thời, mang lại lợi ích to lớn đối với cơ quan quản lý cấp trên, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và đối với chính bản thân người hiệu trưởng. Tuy nhiên, điều này chưa được thực hiện đối với hiệu trưởng trường đại học. Nội dung bài viết đề cập đến một số nội dung cơ bản: Khái niệm đánh giá, chuẩn và đánh giá theo chuẩn, gồm 6 tiêu chuẩn, 41 tiêu chí; Cách tiến hành đánh giá hiệu trưởng trưởng đại học theo chuẩn; Mong muốn, các kết quả nghiên cứu này sẽ được sử dụng trong thực tiễn giáo dục đại học ở nước ta. Nghiêm Thị Thanh (2015), “Năng lực cơ bản của cán bộ quản lý phòng chức năng trong các trường đại học” [97, tr.8]. Bài viết đề cập đến các năng lực tiêu biểu, nổi trội trong hoạt động quản lý của cán bộ quản lý phòng chức năng. Bao gồm năng lực thích ứng, năng lực đổi mới sáng tạo, giúp trưởng phòng, phó trưởng phòng chức năng giải quyết một cách tốt nhất các công việc và các mối quan hệ theo chức năng nhiệm vụ đặc thù của mình trong trường đại học. Thái Văn Thành - Nguyễn Văn Khoa (2019), “Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ hiệu trưởng trường phổ thông” [99]. Tác giả phân tích sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán bộ quản lý trường phổ thông. Trên cơ sở đó xây dựng quy trình bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ hiệu trưởng trường phổ thông gồm 6 bước: Xác định nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ hiệu trưởng. Xác định mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý. Xây dựng nội dung bồi dưỡng. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng. Tổ chức bồi dưỡng. Đánh giá kết quả bồi dưỡng. Trương Đình Hoàng (2019), “Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho tổ trưởng chuyên môn trong trường phổ thông tại tỉnh Quảng Trị” [47]. Tác giả đã xác định nhiệm vụ quản lý của tổ trưởng chuyên môn trong trường phổ thông. Trên cơ sở đó chỉ ra năng lực cơ bản của tổ trưởng chuyên môn, bao gồm: Soạn thảo văn bản; Xây dựng kế hoạch công tác; Tổ chức điều hành cuộc họp; Triển khai kế hoạch chuyên môn; Kiểm tra, đánh giá của TTCM. Tương đương với mỗi năng lực đó là một nội dung bồi dưỡng. Nhìn chung, khi đề cấp đến năng lực của con người, một số công trình khoa học dưới dạng sách, luận án, đề tài, tạp chí đã đề cập đến năng lực quản lý và năng lực của cán bộ quản lý giáo dục. Khi bàn luận về năng lực quản lý giáo dục, một số các nghiên cứu chưa đi sâu về nội dung, cấu trúc của năng lực quản lý giáo dục và làm thế nào để người quản lý có được năng lực quản lý và quản lý giáo dục tốt. Tuy nhiên, khi bàn về năng lực quản lý giáo dục đã có những quan niệm, cách tiếp cận nghiên cứu rất đa dạng cả nội dung và hình thức. Các đề tài nghiên cứu đã góp phần cải tiến, hoàn thiện hơn lý luận về BDNL cho các đối tượng khác nhau. Tuy nhiên cho đến nay, vấn đề BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ, có những khía cạnh chưa được nghiên cứu sâu, thiếu những biện pháp cụ thể để quản lý tốt hoạt động bồi dưỡng năng lực đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các trường TCTT. Đây là nền tảng phát triển và khẳng định thương hiệu của các nhà trường trong thời kỳ hội nhập và phát triển hiện nay. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục Leonard Nadler (1970), Developing Human Resources [134] đã đưa ra sơ đồ quản lý nguồn nhân lực để mô tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của ...ức năng, nhiệm vụ của CBQLGD ở các trường TCTT về cơ bản giống với chức năng, nhiệm vụ của CBQLGD ở các trường trung cấp công lập. CBQLGD có chức năng tổ chức, điều hành các hoạt động giáo dục trong nhà trường theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp và Điều lệ trường trung cấp. Trong đó, Hiệu trưởng nhà trường là chủ thể quản lý chính, chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường TCTT được quy định tại Điều 14 của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Đội ngũ CBQLGD ở các trường TCTT có cơ cấu số lượng và chất lượng không đồng đều. Cán bộ ở các ngành, khoa, bộ phận của trường TCTT được bổ sung từ nhiều nguồn khác nhau, được tuyển dụng từ những cán bộ, giáo viên đã qua giảng dạy ở các trường đại học, cao đẳng hoặc của nhà trường, ngoài ra từ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, nên họ có độ tuổi, trình độ chuyên môn, vốn sống, độ trải nghiệm trong thực tiễn hoạt động quản lý không đồng đều. Mặt khác, do cơ cấu tổ chức, biên chế của từng trường nên lực lượng cán bộ quản lý được biên chế khác nhau. 2.1.2. Năng lực của cán bộ quản lý giáo dục ở trường trung cấp tư thục 2.1.2.1. Khái niệm năng lực Theo từ điển tiếng Việt, “Năng lực là khả năng đủ để làm tốt một công việc, là khả năng cho phép một người đạt thành công trong hoạt động thể lực, trí lực hoặc nghề nghiệp" [84]. Dưới góc độ tâm lý học, tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Năng lực chính là một tổ hợp đặc điểm tâm lý của một con người (còn gọi là tổ hợp thuộc tính tâm lý của một nhân cách), tổ hợp đặc điểm này vận hành theo một mục đích nhất định tạo ra kết quả một hoạt động nào đó” [39; tr 145]. Tác giả Đặng Thành Hưng cho ràng, “Năng lực là thuộc tính cá nhân cho phép cá nhân thực hiện thành công các hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong điều kiện cụ thể” [53; tr 25]. Dưới góc độ của khoa học giáo dục, các tác giả thường quan niệm năng lực là khả năng để thực hiện một hoạt động nào đó đạt được kết quả tốt. Theo Từ điển Giáo dục học: “Năng lực, khả năng được hình thành hoặc phát triển cho phép một con người đạt thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực hoặc nghề nghiệp” [37, tr.278]. Theo R.Colin, Malcolm J. Nicholl (2008), trong cuốn Kỹ năng học tập siêu tốc thế kỷ XXI [26, tr.25]. Tác giả đã khái quát năng lực chuyên môn (Professional Competency) là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác. Như vậy, dưới góc độ tâm lý học và giáo dục học đều có quan niệm chung rằng, năng lực là cái tiềm ẩn bên trong con người, năng lực chỉ biểu hiện ra bên ngoài thông qua hoạt động. Năng lực là một thuộc tính của nhân cách, trong đó chứa đựng những tố chất bẩm sinh di truyền, được hình thành, phát triển thông qua hoạt động và giáo dục trong môi trường cụ thể. Cấu trúc của năng lực bao gồm các yếu tố sinh học sẵn có và các yếu tố xã hội do rèn luyện mà có. Các yếu tố sinh học sẵn có là các yếu tố tiền định, thuộc về bẩm sinh di truyền. Các yếu tố xã hội là các yếu tố được hình thành, phát triển trong môi trường xã hội, thông qua hoạt động và giáo dục mà có. 2.1.2.2. Khái niệm năng lực của cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục Hiện nay, đang có nhiều các định nghĩa khác nhau về năng lực của CBQLGD ở các nhà trường. Nhìn chung, các tác giả đều khẳng định, năng lực quản lý giáo dục là tổ hợp xác định các phẩm chất nhân cách, hoặc là khả năng và điều kiện để đạt được kết quả cao trong hoạt động quản lý giáo dục. Từ những cách tiếp cận và lý giải về năng lực CBQLGD trình bày ở trên, tác giả luận án cho rằng: Năng lực của CBQLGD ở các trường TCTT là sự thống nhất biện chứng giữa các phẩm chất tâm lý và khả năng của người cán bộ quản lý nhà trường, đảm bảo cho họ có thể thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ quản lý giáo dục theo yêu cầu nhiệm vụ của nhà trường TCTT trong mọi tình huống khác nhau. Năng lực của CBQLGD ở các trường TCTT là NLQL nhà trường. NLQL giúp người CBQL thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà trường, quản lý bộ phận, quản lý đào tạo, giáo dục tốt hơn. Năng lực của CBQLGD ở trường TCTT về cơ bản giống như NLQL của CBQL ở các cấp học, bậc học khác trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. Có nhiều cách phân loại NLQL khác nhau. Theo Đặng Quốc Bảo và một số tác giả, quan niệm cấu trúc phẩm chất, năng lực của người CBQLGD bao gồm ba thành tố cơ bản là tâm, tầm, tài. Ba yếu tố này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, thống nhất và chuyển hóa cho nhau. Trong đó, tâm là các phẩm chất, tầm và tài thuộc về năng lực. Tâm làm nền tảng cho sự phát triển của tầm và tài. Tầm là tầm nhìn, tầm hiểu biết, tầm hoạt động chuyên môn trong môi trường xã hội rộng, hẹp khác nhau của người CBQLGD. Trong đó bao gồm tầm về thời gian và tầm về không gian. Tầm về thời gian là khả năng nhìn nhận được sự vận động, phát triển về lĩnh vực đào tạo của nhà trường trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Người CBQLGD có năng lực càng cao thì tầm nhìn càng xa về quá khứ và tương lai. Nghĩa là, người CBQLGD có năng lực càng cao thì càng có hiểu biết sâu hơn, xa hơn về lịch sử tư tưởng quản lý giáo dục và có thể dự báo được sự vận động, phát triển của lĩnh vực mình phụ trách trong 5 năm, 10 năm hoặc lâu hơn nữa. Tầm về không gian là tầm hiểu biết và hoạt động xã hội của người CBQLGD. Người cán bộ QLGD có năng lực càng cao thì tầm nhìn, tầm hiểu biết và tầm hoạt động xã hội càng rộng. Tầm về không gian bên trong nhà trường gồm tầm ở tổ bộ môn, tầm cấp khoa, cấp phòng, tầm cấp trường. Tầm không gian ngoài nhà trường, gồm tầm trong ngành, tầm cấp bộ, tầm toàn quốc, tầm khu vực, tầm quốc tế. Người CBQLGD có năng lực cao là phải dự báo được sự vận động phát triển của thị trường lao động và sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Như vậy, tầm về thời gian và không gian đều có các nấc thang khác nhau. Mỗi nấc thang là một trình độ năng lực khác nhau. Tài là khả năng phán đoán và xử lý các tình huống trong công việc do mình quản lý. Người CBQLGD có tài là người có thể phán đoán được sự vận động, phát triển về quá trình giáo dục, đào tạo của nhà trường, dự kiến được những khó khăn, thuận lợi và những tình huống nảy sinh trong tương lai. Những phán đoán đó có tầm không gian và thời gian xa hay gần, rộng hay hẹp tùy thuộc vào năng lực của mỗi người. Người CBQLGD có tài là người có thể xử lý được các tình huống khó trong quá trình giáo dục mà những người bình thường không xử lý được. Người CBQLGD có tài thường xử lý các tình huống giáo dục bằng những phương thức mới có tính hiệu quả cao hơn các phương thức thông thường. Vì vậy, người CBQLGD có tài là người không chỉ tìm ra được phương thức hoạt động mang lại hiệu quả cao mà còn xử lý sửa chữa được những việc đã sai, cứu được những việc đã hỏng trong lĩnh vực mình phụ trách. Theo lý thuyết năng lực, người ta phân chia năng lực cơ bản thành 2 loại cơ bản là năng lực chung và năng lực chuyên biệt. Năng lực chung là nhóm năng lực xã hội của người CBQLGD ở mọi nhà trường. Đó là khả năng hiểu biết chung về xã hội và khả năng hoạt động xã hội, giải quyết những tình huống xã hội cũng như những nhiệm vụ khác trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Năng lực chung là cơ sở, điều kiện bảo đảm cho sự phát triển năng lực riêng (chuyên biệt) ở mỗi người. Năng lực chuyên biệt, là năng lực thể hiện sự riêng biệt ở lĩnh vực, ngành nghề nhất định của mỗi người và nó được thể hiện cụ thể trong cuộc sống, học tập, lao động sản xuất, thể hiện rõ tính chuyên môn nghề nghiệp, năng khiếu. Năng lực chuyên biệt chứa đựng các năng lực về phương pháp và năng lực chuyên môn của cá nhân. Năng lực chuyên biệt tập hợp các tính chất hay phẩm chất tâm lý cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Người có năng lực chuyên biệt là người đạt hiệu suất và chất lượng hoạt động cao trong các hoàn cảnh khách quan và chủ quan như nhau. Một cách tiếp cận khác, người ta đã phân loại năng lực thành các năng lực bộ phận bao gồm: năng lực xã hội; năng lực phương pháp; năng lực chuyên môn; năng lực cá nhân. Theo đó, năng lực xã hội của người CBQLGD ở nhà trường TCTT là khả năng hiểu biết chung về xã hội và khả năng hoạt động xã hội. Được biểu hiện bằng mức độ đạt được mục đích trong những tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp cùng các thành viên khác. Năng lực phương pháp của người CBQLGD ở nhà trường TCTT là khả năng thực hiện hành động có kế hoạch và phương thức giải quyết các nhiệm vụ chuyên môn, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. Cốt lõi của năng lực phương pháp là những khả năng tiếp nhận, phát hiện, xử lý, đánh giá thông tin và đưa ra được các quyết định quản lý phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tính hệ thống, nhất quán. Năng lực chuyên môn của người CBQLGD ở nhà trường TCTT là khả năng tổ chức thực hiện các nhiệm vụ giáo dục của nhà trường theo chức năng quản lý. Bao gồm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, tổ chức khai thác, sử dụng các nguồn lực, chỉ đạo các hoạt động trong nhà trường, kiểm tra nắm bắt các vấn đề trong nhà trường, đề xuất các quyết định quản lý phù hợp với thực tiễn. Năng lực cá nhân là khả năng riêng biệt của người CBQLGD được thể hiện trong thực tiễn hoạt động quản lý của nhà trường. Năng lực cá nhân được hình thành trên cơ sở những khả năng vốn có của cá nhân và do rèn luyện mà có. Dựa theo các loại hình năng lực cụ thể, người ta phân chia NLQL của người CBQLGD ở trường bao gồm: Năng lực tổ chức, quản lý; Năng lực hoạt động chính trị xã hội; Năng lực hợp tác, cạnh tranh; Năng lực hoạt động chuyên biệt và thích ứng; Năng lực nghiên cứu khoa học; Năng lực làm việc theo nhóm; Năng lực ngoại ngữ, công nghệ thông tin. Trên đây là những cách phân loại về năng lực quản lý làm cơ sở để xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực của CBQLGD ở các trường TCTT hiện nay. 2.1.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực của cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục Cán bộ QLGD ở các trường TCTT, trước hết phải có năng lực chung của CBQLGD nhà trường trung cấp, đồng thời phải có những năng lực theo yêu cầu riêng của trường tư thục. Cán bộ QLGD ở các trường TCTT gồm nhiều đối tượng khác nhau, các cấp quản lý khác nhau. Mỗi đối tượng và mỗi cấp quản lý có những yêu cầu cụ thể khác nhau về năng lực quản lý. Mặt khác, việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực của CBQLGD ở các trường TCTT là một vấn đề khó khăn, đòi hỏi phải có sự tham gia của nhiều lực lượng khác nhau. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, NCS mạo muội đề xuất một phương án xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực chung của CBQLGD ở các trường TCTT. Dựa theo cách phân loại NLQL của CBQLGD, tham khảo Quy định chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành theo Thông tư số 29/2009/TT-BGD-ĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời căn cứ Điều 14, Điều 15 của Luật Giáo dục nghề nghiệp và căn cứ Điều 15, Điều 19, Điều 21, Điều 23 Thông tư Quy định Điều lệ trường trung cấp, số 1310/VBHN-BLĐTBXH, ngày 05 tháng 4 năm 2019 có thể xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực của CBQLGD ở các trường TCTT gồm các tiêu chuẩn và tiêu chí như sau: Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực của CBQLGD ở các trường TCTT Tiêu chuẩn Tiêu chí Điểm tiêu chí Điểm tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp 1. Phẩm chất chính trị 2. Đạo đức nghề nghiệp 3. Lối sống 4. Tác phong 5. Giao tiếp, ứng xử Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm 6. Hiểu biết chương trình đào tạo nghề 7. Trình độ chuyên môn nghề 8. Nghiệp vụ sư phạm 9. Tự học và sáng tạo 10. Năng lực ngoại ngữ và CNTT Tiêu chuẩn 3: Năng lực quản lý nhà trường 11. Phân tích và dự báo 12. Tầm nhìn chiến lược 13. Thiết kế và định hướng triển khai 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới 15. Lập kế hoạch hoạt động 16. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ 17. Quản lý hoạt động dạy học 18. Quản lý tài chính và tài sản nhà trường 19. Phát triển môi trường giáo dục 20. Quản lý hành chính 21. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng 22. Xây dựng hệ thống thông tin 23. Kiểm tra đánh giá Tổng điểm Xếp loại Cách cho điểm: Mỗi tiêu chí từ 0 đến 10 điểm. Điểm tiêu chuẩn là tổng cộng điểm của các tiêu chí. Xếp loại theo 4 mức: Xuất sắc, khá, trung bình, kém. Loại xuất sắc, khá, trung bình là đạt chuẩn, loại kém không đạt chuẩn. 2.1.3. Bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục 2.1.3.1. Khái niệm Theo Đại từ điển Tiếng Việt: "Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất" [121]. Khái niệm bồi dưỡng được hiểu theo hai nghĩa, nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Bồi dưỡng theo nghĩa rộng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã chọn. Như vậy, bồi dưỡng theo nghĩa rộng bao hàm cả đào tạo. Bồi dưỡng theo nghĩa hẹp là trang bị thêm những kiến thức, thái độ, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể. Như vậy, bồi dưỡng theo nghĩa hẹp là một kế tục và bổ sung cho quá trình đào tạo. Tác giả Vũ Ngọc Hải viết về “Đào tạo cán bộ quản lý giáo dục trong phát triển giáo dục Việt Nam hiện đại và hội nhập quốc tế” [43]. Theo tác giả, công tác đào tạo CBQLGD hiện nay phải phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nhằm phát triển hài hoà giáo dục công lập và ngoài công lập; CBQLGD cần có năng lực thực hiện vai trò giám sát bằng luật pháp; ưu tiên đào tạo cán bộ quản lý nhà nước về giáo dục; trang bị năng lực độc lập, tính bản lĩnh và trách nhiệm; tăng tính tích cực, chủ động cho cán bộ quản lý để tham gia hội nhập quốc tế sâu rộng. Tác giả đề xuất phải gắn dào tạo với bồi dưỡng. Bồi dưỡng là một trong những hình thức học tập suốt đời để đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực [43, tr.5-7]. Tác giả Nguyễn Minh Đường (1996), "Bồi dưỡng và Đào tạo đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới", đã chỉ rõ: bồi dưỡng là quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, một bậc học và thường được xác định bằng một chứng chỉ [35]. Từ trục lý luận trên đây, tác giả luận án quan niệm bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT như sau: Bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT là một hình thức tổ chức đào tạo lại trong thực tiễn nhằm bổ sung, phát triển những khả năng đã có của người CBQLGD theo chuẩn năng lực quy định, tạo cơ sở cho sự phát triển hoàn toàn các khả năng riêng biệt của cá nhân, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBQLGD đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của trường TCTT trong tình hình mới. Bồi dưỡng năng lực quản lý cho CBQLGD các trường TCTT được quan niệm là một dạng đào tạo lại không chính quy và được thực hiện trong thực tiễn. Bồi dưỡng là quá trình học tập thường xuyên của mỗi con người để thích ứng nhu cầu phát triển của xã hội. Thực chất của hoạt động bồi dưỡng là quá trình bổ sung, cập nhật hoá kiến thức mới, hiện đại hoặc góp phần bổ túc kiến thức nghề nghiệp chuyên môn, củng cố, phát triển những kỹ năng nghiệp vụ theo các yêu cầu nhiệm vụ đặt ra; tạo điều kiện cho đối tượng được bồi dưỡng nâng cao trình độ tri thức, kỹ năng toàn diện. Bồi dưỡng năng lực quản lý cho CBQLGD các trường TCTT phải được thực hiện theo chuẩn quy định. Hiện nay, chưa có bộ chuẩn năng lực của CBQLGD ở các trường trung cấp. Vì vậy, bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường trung cấp nói chung và TCTT nói riêng phải dựa theo chuẩn quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp và Điều lệ trường trung cấp. Điều 14 và Điều 15 của Luật Giáo dục nghề nghiệp quy định về chuẩn hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường trung cấp. Theo Thông tư Quy định Điều lệ trường trung cấp, số 1310/VBHN-BLĐTBXH, ngày 05 tháng 4 năm 2019, tại Điều 15 và Điều 19 đã quy định tiêu chuẩn hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường trung cấp. Điều 21 quy định tiêu chuẩn trưởng khoa, trưởng bộ môn và phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn. Điều 23 quy định về tiêu chuẩn trưởng phòng, phó trưởng phòng chức năng ở trường trung cấp. Các nhà trường TCTT phải căn cứ vào quy định chung và căn cứ vào thực tiễn để xác định chuẩn CBQLGD riêng của trường mình. Chủ thể bồi dưỡng là các nhà khoa học, các chuyên gia về lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục được mời tham gia giảng dạy, tập huấn các nội dung bồi dưỡng cho CBQLGD ở các trường TCTT. Chủ thể bồi dưỡng còn là cán bộ quản lý cấp trên bồi dưỡng cho cán bộ quản lý cấp dưới trong thực tiễn. Chủ thể bồi dưỡng thực hiện các hoạt động bồi dưỡng theo chương trình, kế hoạch đã được xác định. Chủ thể đi bồi dưỡng phải được đào tạo cơ bản về quản lý giáo dục, có trình độ hiểu biết lý luận về khoa học quản lý giáo dục, đã trải qua các chức vụ quản lý cao hơn hoặc tương đương với chức vụ của đối tượng được bồi dưỡng. Đồng thời chủ thể bồi dưỡng phải có am hiểu về đào tạo nghề. Đối tượng bồi dưỡng là CBQLGD các cấp trong nhà trường TCTT. Đối tượng được bồi dưỡng bao gồm Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các cán bộ trưởng phó phòng, trưởng phó khoa, hoặc tổ bộ môn; cán bộ cấp trưởng, cấp phó các đơn vị đầu mối trực thuộc nhà trường và các đối tượng khác theo quy định của Ban Giám hiệu nhà trường. Đây là lực lượng nòng cốt trong kế hoạch phát triển nhà trường, do đó các nhà trường cần có cơ chế khuyến khích cán bộ quản lý giỏi, những người cống hiến bằng tất cả khả năng, năng lực cho công tác được giao; học tập, bồi dưỡng và tự học bằng những quyền hạn của đơn vị được giao quyền tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ. Hoạt động bồi dưỡng là cách thức phối hợp hoạt động giữa chủ thể bồi dưỡng với đối tượng được bồi dưỡng trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT. Hoạt động bồi dưỡng bao gồm hoạt động của người đi bồi dưỡng và hoạt động của người được bồi dưỡng. Hai hoạt động này của hai chủ thể khác nhau, nhưng cùng diễn ra trong một quá trình bồi dưỡng, có mục đích hoạt động chung, có môi trường và điều kiện hoạt động chung, cùng diễn ra trong một thời gian, không gian như nhau. Hai hoạt động này luôn phối hợp thống nhất với nhau, cộng hưởng với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, kết quả của hoạt động này quy định kết quả của hoạt động kia. Tuy nhiên, mỗi chủ thể hoạt động đều có tính độc lập tương đối. 2.1.3.2. Mục tiêu, nội dung, phương thức bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục các trường trung cấp tư thục Mục tiêu chung của bồi dưỡng nhằm bổ sung, phát triển những khả năng đã có của người CBQLGD theo chuẩn năng lực quy định, tạo cơ sở cho sự phát triển hoàn toàn các khả năng riêng biệt của cá nhân, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBQLGD đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của trường TCTT trong tình hình mới. Mục tiêu cụ thể của bồi dưỡng, trước hết hướng vào chuẩn hóa năng lực của CBQLGD theo các tiêu chuẩn, tiêu chí quy định. Đây là mục tiêu bồi dưỡng năng lực chung cho mọi CBQLGD ở nhà trường TCTT. Bao gồm các tiêu chí về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; các tiêu chí về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm nghề; các tiêu chí về năng lực quản lý nhà trường trung cấp đào tạo nghề. Mặt khác, mục tiêu bồi dưỡng phải hướng vào phát triển hoàn toàn năng lực cá nhân theo khả năng riêng của từng người. Đây là năng lực vượt trội của cá nhân so với tiêu chuẩn, tiêu chí quy định. Để bồi dưỡng những năng lực vượt trội này, cần phải phát hiện ra năng khiếu tiềm năng riêng của từng người để có nội dung, phương thức tác động phù hợp, tạo điều kiện để các năng khiếu cá nhân đó được phát triển hoàn toàn. Nội dung bồi dưỡng là nguồn nguyên liệu để đạt được các mục tiêu bồi dưỡng đã xác định. Nội dung bồi dưỡng bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải bổ sung, hoàn thiện cho người CBQLGD ở các nhà trường TCTT đáp ứng yêu cầu mới của quản lý nhà trường, phù hợp xu thế phát triển của lý luận và thực tiễn giáo dục. Nội dung bồi dưỡng gồm các vấn đề như sau: Những quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước về giáo dục, đào tạo nghề. Những điều khoản phát triển mới của Luật giáo dục nghề nghiệp, của Điều lệ nhà trường trung cấp. Chiến lược phát triển nghề và đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao trong tương lai. Những văn bản pháp quy của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo nghề. Những quy định mới nhất về phân cấp quản lý giữa các bộ ngành chủ quản và chính quyền địa phương đối với các cơ sở đào tạo nghề. Chức năng, nhiệm vụ của nhà trường TCTT, mối quan hệ giữa các cơ sở đào tạo nghề với các tổ chức doàn thể xã hội khác ... Những kiến thức cập nhật về khoa học giáo dục hiện đại, về khoa học quản lý giáo dục. Những thành tựu của khoa học, công nghệ hiện đại và sự ứng dụng các thành tựu đó trong quản lý giáo dục ở nhà trường TCTT. Các vấn đề phát triển mới về chức năng, nhiệm vụ của người CBQLGD nói chung của nhà trường TCTT nói riêng. Các mô hình quản lý giáo dục trong đào tạo nghề hiện nay trong nước và thế giới. Những thời cơ thuận lợi và khó khăn, thách thức đối với người CBQLGD trong đào tạo nghề ở các trường TCTT. Những vấn đề phát triển mới về nội dung, chương trình, về phương pháp, hình thức tổ chức đào tạo nghề. Những kinh nghiệm thực tiễn của các cơ sở đào tạo nghề. Phương hướng vận dụng các kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn vào quản lý giáo dục ở nhà trường TCTT. Những nội dung về kỹ năng thực hành quản lý giáo dục ở các nhà trường TCTT. Kỹ năng thực hiện các chức năng quản lý; kỹ năng ra quyết định và ban hành các văn bản quản lý; kỹ năng xây dựng kế hoạch và tổ chức, điều khiển các hoạt động giáo dục, đào tạo; kỹ năng kiểm tra, đánh giá, nắm thông tin ngược, phát hiện vấn đề, dự kiến tình huống nảy sinh và phương thức xử lý tình huống phức tạp trong thực tiễn. Trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 cần phải bồi dưỡng cho CBQLGD những kỹ năng ứng dụng thành tựu của công nghệ, đặc biệt công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục của nhà trường. Phương thức bồi dưỡng là quy trình công nghệ để chuyển hóa nội dung bồi dưỡng thành năng lực của người được bồi dưỡng theo các mục tiêu bồi dưỡng đã xác định. Trong thực tiễn có nhiều phương thức bồi dưỡng khác nhau, mỗi phương thức bồi dưỡng đều có ưu điểm và hạn chế nhất định. Trong quá trình bồi dưỡng hãy căn cứ điều kiện cụ thể để lựa chọn phương thức bồi dưỡng sao cho phù hợp. Có các phương thức bồi dưỡng cơ bản như sau: Phương thức bồi dưỡng tập trung ở các nhà trường bồi dưỡng CBQLGD. Đây là phương thức bồi dưỡng theo quy hoạch và chương trình, kế hoạch chuẩn hóa CBQLGD. Phương thức này thường được tổ chức ở các nhà trường, hoặc trung tâm bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục. Kết thúc các khóa bồi dưỡng, học viên có thể được cấp bằng hoặc chứng chỉ công nhận trình độ đạt chuẩn theo quy định. Phương thức bồi dưỡng tập trung ở các nhà trường TCTT. Đây là các phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng tập trung tại chỗ ở các nhà trường. Phương thức bồi dưỡng này được tổ chức theo định kỳ hàng năm theo kế hoạch xác định của nhà trường. Phương thức bồi dưỡng này có thể do các nhà trường tự tổ chức hoặc các cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của nhà trường tổ chức. Nội dung bồi dưỡng là những chuyên đề chuyên sâu về một vấn đề cần thiết dành cho các nhóm cán bộ quản lý khác nhau ở các nhà trường trung cấp. Phương thức bồi dưỡng trong thực tiễn. Đây là phương thức bồi dưỡng tại chỗ thông qua các hoạt động thực tiễn giáo dục, đào tạo của nhà trường. Căn cứ quy hoạch cán bộ của nhà trường, Ban Giám hiệu nhà trường tổ chức bố trí, sắp xếp, sử dụng và luân chuyển cán bộ, tạo cơ hội cho cán bộ tham gia các hoạt động quản lý giáo dục trong thực tiễn, thông qua đó mà rèn luyện bản lĩnh, phát triển các kỹ năng quản lý cần thiết. Phương thức tự bồi dưỡng của cán bộ. Tự bồi dưỡng vừa là kết quả của quá trình bồi dưỡng, vừa là phương thức có tính độc lập tương đối. Trong bối cảnh phát triển của lý luận và thực tiễn giáo dục như ngày nay, phương thức tự bồi dưỡng là con đường tốt nhất để tự hoàn thiện bản thân của mỗi người cán bộ. Tự bồi dưỡng là một phương thức học tập nhằm thực hiện quan điểm học tập suốt đời, học mọi lúc, mọi nơi theo xu hướng phát triển của thời đại. Tự bồi dưỡng do nhà trường tổ chức, các cá nhân đăng ký, phải có chương trình, kế hoạch, có các khâu, các bức theo quy trình và có kiểm tra, đánh giá kết quả. Ngày nay, trước sự phát triển của khoa học giáo dục hiện đại, của công nghệ thông tin, các nhà trường có thể khai thác, sử dụng các phương thức bồi dưỡng mới như bồi dưỡng qua mạng thông tin nội bộ, bồi dưỡng trực tuyến, bồi dưỡng từ xa, liên kết các nhà trường trong bồi dưỡng. Ngoài ra, còn có nhiều phương thức bồi dưỡng khác. Yêu cầu chung là sử dụng đa dạng các phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng. Đảm bảo cho mọi CBQLGD đều có cơ hội được tham gia bồi dưỡng theo phương thức phù hợp. 2.1.3.3. Quy trình các bước bồi dưỡng năng lực cho cán bộ cán bộ quản lý giáo dục các trường trung cấp tư thục Dựa theo lô gic tiến trình bồi dưỡng, đặt trong mối quan hệ với lý thuyết quản lý chất lượng giáo dục, có thể cây dựng quy trình các bước bồi dưỡng năng lực cho cán bộ cán bộ quản lý giáo dục các trường TCTT như sau: Bước thứ nhất: Chuẩn bị bồi dưỡng. Chuẩn bị bồi dưỡng bao gồm chuẩn bị về các nguồn lực; chuẩn bị về tinh thần, động cơ, thái độ và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng. Trong đó, nội dung chính của bước chuẩn bị là đánh giá, phân loại cán bộ, xác định nhu cầu bồi dưỡng và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng. Các cơ quan chức năng chỉ đạo cho các đơn vị đầu mối trong nhà trường tổ chức đánh giá, phân loại cán bộ. Bao gồm đánh giá, phân loại cán bộ theo các nhóm chức danh và đánh giá, phân loại năng lực cán bộ được bồi dưỡng. Chỉ đạo các hoạt động đánh giá phân loại năng lực, xác định nhu cầu bồi dưỡng. Trên cơ sở đó chỉ đạo các lực lượng xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng sát với thực tiễn. Bước thứ hai: Tiến hành các hoạt động bồi dưỡng. Đây là bước triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng. Quá trình tiến hành các hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các nhà trường TCTT diễn ra trong thực tiễn, luôn vận động biến đổi cùng với sự vận động, biến đổi của thực tiễn. Đòi hỏi các chủ thể quản lý cần phải tổ chức điều khiển các hoạt động bồi dưỡng này được thực hiện theo chương trình, kế hoạch đã xác định và hướng vào thực hiện các mục tiêu bồi dưỡng. Bước thứ ba: Kiểm tra, đánh giá các hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các nhà trường TCTT. Kiểm tra, đánh giá là một khâu, một bước quan trọng trong quá trình bồi dưỡng. Kiểm tra, đánh giá nhằm phát hiện ra những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, đồng thời đánh giá đúng chất lượng, kết quả của hoạt động bồi dưỡng. Kiểm tra, đánh giá có vai trò tác động vào tất cả các khâu, các bước, các thành tố của quá trình bồi dưỡng, nhằm điều khiển quá trình bồi dưỡng, đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng được thực hiện nghiêm túc. Bước thứ tư: Phát hiện và điều chỉnh. Dựa trên kết quả kiểm tra, đánh giá đã thu thập được, các nhà quản lý cần phải tổ chức phân tích kết quả, tìm ra nguyên nhân của những ưu điểm và hạn chế trong quá trình bồi dưỡng. Từ đó đề xuất các quyết định điều chỉnh chương trình, cải tiến phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng thích hợp. Đây là quy trình bốn bước cơ bản trong tổ chức BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT. Các bước này liên kết với nhau tạo thành một chu trình khép kín của quá trình bồi dưỡng. 2.1.4. Yêu cầu bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Một là, bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT phải phù hợp với yêu cầu hội nhập, hợp tác quốc tế. Hội nhập, hợp tác quốc tế vừa tạo ra những cơ hội vừa đặt ra những thách thức cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục của các quốc gia. Trong xu thế hội nhập, hợp tác quốc tế, CBQLGD ở các trường TCTT phải có khả năng phân tích thị trường lao động, nắm bắt được nhu cầu nguồn nhân lực lao động của trong nước, khu vực và quốc tế trong từng giai đoạn phát triển. Nghĩa là, CBQLGD ở các nhà trường TCTT phải có tầm nhìn về không gian và thời gian rộng hơn, xa hơn. Mặt khác, CBQLGD ở các trường TCTT phải hiểu biết về những điều khoản quy định trong Hiệp ước quốc tế về dịch vụ giáo dục trong đào tạo nghề. Ngoài Luật lao động trong nước, CBQLGD phải nắm bắt được luật quốc tế và Luật lao động của các quốc giá khác có liên quan trong quá trình hợp tác lao động giữa các quốc gia. Hai là, bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT phải đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự vận động, phát triển của nền kinh tế thị trường đang làm nảy sinh những mâu thuẫn mới mang tính thời đại trong lĩnh vực giáo dục. Đó là mâu thuẫn giữa tính ngắn hạn, biến động nhanh của kinh tế thị trường với tính dài hạn và ổn định tương đối của giáo dục và đào tạo. Trong khi đào tạo ở các nhà trường được diễn ra theo chương trình, kế hoạch ổn định, có thời gian, không gian xác định thì kinh tế thị trường lại thường xuyên biến động theo diễn biến của thực tiễn trong thời gian ngắn. Mâu thuẫn này làm cho các nhà trường đào tạo ra nguồn nhân lực đôi khi không theo kịp nhu cầu thường xuyên biến động của thị trường lao động. Mâu thuẫn giữa tính nhân văn của giáo dục trong nhà trường với tính khắc nghiệt một mất, một còn trong cạnh tranh thị trường. Những mâu thuẫn trên đây đã đặt ra các yêu cầu trong đổi mới giáo dục nói chung, đồng thời đặt ra yêu cầu trong đào tạo, bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các nhà trường TCTT nói riêng. Ba là, bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT phải đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đang mở ra các ngành nghề khác nhau. Điều đó không chỉ đặt ra yêu cầu về nguồn nhân lực lao động có trình độ tay nghề cao mà còn phải đảm bảo về số lượng và cơ cấu phù hợp với nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong từng giai đoạn cụ thể. Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế đòi hỏi phải có nguồn nhân lực chất lượng cao, ứng dụng rộng rãi công nghệ tiên tiến, hiện đại vào các lĩnh vực của đời sống xã hội và chuyển đổi cơ cấu lao động cho phù hợp với cơ cấu kinh tế của một nước công nghiệp hiện đại...cho CBQLGD ở các trường TCTT? STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Rất mạnh Khá mạnh TB Ít 1 Tác động từ toàn cầu hóa, hội nhập hợp tác quốc tế và phát triển kinh tế, xã hội 2 Tác động từ quá trình đổi mới căn bản, toàn diện GD 3 Tác động từ thành tựu phát triển của KH và CN 4 Tác động từ yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo của các TTCTT 5 Tác động từ cơ chế quản lý và năng lực của CBQL 6 Tác động từ môi trường sư phạm và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động BDNL Phụ lục 2 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN (Dành cho 280 GV các trường trung cấp) Thầy/cô kính mến! Để phục vụ cho nghiên cứu đề tài luận án “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, đề nghị thầy/cô tham gia trả lời các câu hỏi dưới đây. Ý kiến của thầy/cô góp phần vào việc hình thành các biện pháp quản lý hoạt động BDNLQL cho cán bộ ở các trường TCTT, góp phần thiết thực vào nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ QLGD ở các trường TCTT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Mỗi câu hỏi đã cho có các ý cụ thể trong cột nội dung, đồng ý với ý nào, thầy/cô đánh dấu X vào cột mức độ đánh giá bên phải; với loại câu hỏi khác, thầy/cô trả lời theo nội dung hướng dẫn của câu hỏi. Thầy/cô đọc kỹ câu hỏi, trả lời đúng với suy nghĩ của mình, không ghi, ký tên vào phiếu. Xin cảm ơn thầy/cô. Câu 1: Thầy/cô đánh giá như thế nào về tầm quan trọng của các hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT hiện nay? STT Nội dung đánh giá Mức độ đánh giá Rất quan trọng Khá quan trọng Quan trọng Không quan trọng 1 Nhận thức về vai trò của hoạt động bồi dưỡng 2 Nhận thức về mục tiêu hoạt động bồi dưỡng 3 Hiểu biết về kế hoạch hoạt động bồi dưỡng 4 Hiểu biết về hình thức TC hoạt động bồi dưỡng Câu 2: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng nội dung, phương pháp và HTTC hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT hiện nay ? STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Tốt Khá TB Yếu 1 Tính khoa học của nội dung bồi dưỡng 2 Tính thiết thực của nội dung bồi dưỡng 3 Sử dụng phương pháp bồi dưỡng truyền thống 4 Sử dụng phương pháp bồi dưỡng mới 5 Hình thức tổ chức bồi dưỡng tập trung 6 Hình thức bồi dưỡng tại chỗ Câu 3: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT ? STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Tốt Khá TB Yếu 1 Trang bị kiến thức về khoa học QLGD 2 Phát triển tư duy sáng tạo về QLGD 3 Phát triển kỹ năng QLGD 4 Phát triển khả năng sáng tạo trong hoạt động QLGD 5 Hình thành những giá trị nghề nghiệp cốt lõi của người CBQL GD Câu 4: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng xây dựng kế hoạch BDNL cho CBQL? STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Tốt Khá TB Yếu 1 Phân tích bối cảnh, xác định nhu cầu và mục tiêu BDNL cho CBQL 2 Xác định nội dung, hình thức và phương pháp BDNL cho CBQL 3 Lựa chọn và sắp xếp hợp lý các công việc cần làm trong BDNL cho CBQL 4 Phân bổ nguồn lực phù hợp cho các công việc đã được lựa chọn trong BDNL cho CBQL Câu 5: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng tổ chức lực lượng BDNL cho CBQL ở các trường TCTT? STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Tốt Khá TB Yếu 1 Hình thành bộ máy và phân công lực lượng phụ trách 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận và thành viên 3 Hình thành mối quan hệ giữa các bộ phận và cá nhân phụ trách 4 Xác lập cơ chế phối hợp, hỗ trợ khi thực hiện trách nhiệm 5 Xây dựng quy chế, phân công và phối hợp trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ Câu 6: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng chỉ đạo đổi mới nội dung, chương trình BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT ? STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Tốt Khá TB Yếu 1 Các nội dung BDNL chung về QLGD 2 Các nội dung BDNL chuyên biệt về QL từng mặt 3 Các nội dung BDNL cá nhân 4 Các nội dung BDNL thực hành quản lý 5 Tính cơ bản, hệ thống của nội dung bồi dưỡng 6 Tính cơ bản, hệ thống của nội dung bồi dưỡng 7 Tính thiết thực của nội dung bồi dưỡng 8 Tính hiệu quả của nội dung bồi dưỡng Câu 7: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng chỉ đạo đổi phương pháp và hình thức tổ chức BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT? STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Tốt Khá TB Yếu 1 Tổ chức các hoạt động đổi mới PPGD 2 Xây dựng cơ chế đổi mới PPGD 3 Chỉ đạo vận dụng các PPGD mới 4 Chỉ đạo sử dụng PTDH hiện đại 5 Chỉ đạo các HTTC bồi dưỡng tập trung 6 Chỉ đạo các THTC bồi dưỡng tại chỗ Câu 8: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng tổ chức các hoạt động tự bồi dưỡng của CBQLGD ở các trường TCTT ? STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Tốt Khá TB Yếu 1 Chỉ đạo cán bộ xây dựng kế hoạch tự BDNL 2 Chỉ đạo cán bộ tự xác định chương trình, nội dung tự BDNL 3 Chỉ đạo, định hướng cán bộ lựa chọn phương pháp tự BDNL 4 Chỉ đạo, định hướng cho cán bộ tự lựa chọn hình thức BDNL 5 Chỉ đạo, giúp đỡ cán bộ tự kiểm tra, đánh giá kết quả BDNL Câu 9: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng tổ chức xây dựng môi trường và CSVC đảm bảo cho hoạt động BDNL của CBQLGD ở các trường TCTT STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Tốt Khá TB Yếu 1 Xây dựng môi trường đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng 2 Xây dựng kế hoạch mua sắm CSVC 3 Tổ chức triển khai mua sắm CSVC 4 Phân bổ kinh phí đầu tư cho xây dựng CSVC 5 Tổ chức khai thác, sử dụng CSVC 6 Tính hiệu quả của CSVC Câu 10: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng và kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT? STT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Tốt Khá TB Yếu 1 Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá 2 Chỉ đạo xác định tiêu chí đánh giá 3 Xác định nội dung, PP kiểm tra, đánh giá 4 Tổ chức lực lượng kiểm tra, đánh giá 5 Phát hiện và xử lý các tình huống nảy sinh 6 Tính chính xác, khách quan trong kiểm tra, đánh giá Câu 11: Thầy/cô đánh giá như thế nào về thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT? TT Nội dung đánh giá Mức đánh giá Rất mạnh Khá mạnh TB Ít 1 Tác động từ toàn cầu hóa, hội nhập hợp tác quốc tế và phát triển kinh tế, xã hội 2 Tác động từ quá trình đổi mới căn bản, toàn diện GD 3 Tác động từ thành tựu phát triển của KH và CN 4 Tác động từ yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo của các TTCTT 5 Tác động từ cơ chế QL và năng lực của CBQL 6 Tác động từ môi trường sư phạm và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động BDNL Phụ lục 3 PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN (Dành cho 80 CBQL và 280 GV trường trung cấp) Thầy/cô kính mến! Để nâng cao chất lượng bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, chúng tôi đề xuất 6 biện pháp quản lý dưới đây. Mong Thầy/ Cô vui lòng đóng góp ý kiến cho các biện pháp mà chúng tôi đề xuất. Kính mong Thầy/ Cô cho biết ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. TT Các biện pháp Mức độ cần thiết Mức độ khả thi Rất cần Cần ít cần Rất khả thi Khả thi ít khả thi 1 Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội. 2 Quy hoạch, xây dựng kế hoạch BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của nhà trường 3 Chỉ đạo đổi mới ND, PP, HT tổ chức BDNL cho CBQKGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 4 Chỉ đạo hoạt động tự BDNL của CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội 5 Chỉ đạo xây dựng và sử dụng các nguồn lực bảo đảm cho hoạt động BDNL của CBQLGD ở các trường TCTT, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 6 Kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội phù hợp đặc điểm của nhà trường Ngoài những biện pháp trên, mong Thầy/ Cô có thể bổ sung thêm những biện pháp khác theo quan điểm của mình. Xin chân thành cảm ơn Thầy/ Cô! Phụ lục 4 TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BDNL CHO CBQLGD Ở CÁC TRƯỜNG TCTT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên về hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức đánh giá Thứ bậc Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Nhận thức về vai trò của hoạt động bồi dưỡng CB 66 82,5 10 12,5 4 5,0 0 0 3,78 1 3,79 1 GV 236 84,3 32 11,4 12 4,3 0 0 3,80 1 2 Nhận thức về mục tiêu hoạt động bồi dưỡng CB 64 80,0 12 15,0 4 5,0 0 0 3,75 3 3,76 2 GV 232 82,9 32 11,4 16 5,7 0 0 3,77 2 3 Hiểu biết về kế hoạch hoạt động bồi dưỡng CB 65 81,3 11 13,7 4 5,0 0 0 3,76 2 3,74 3 GV 220 78,6 40 14,3 20 7,1 0 0 3,71 3 4 Hiểu biết về hình thức TC hoạt động bồi dưỡng CB 62 77,5 14 17,5 4 5,0 0 0 3,73 4 3,70 4 GV 200 71,4 68 24,3 12 4,3 0 0 3,67 4 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nội dung, phương pháp và HTTC hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức đánh giá Thứ bậc Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Tính khoa học của nội dung bồi dưỡng CB 57 71,25 12 15,0 7 8,75 4 5,0 3,52 2 3,50 2 GV 192 68,57 45 16,07 30 10,71 13 4,64 3,48 2 2 Tính thiết thực của nội dung bồi dưỡng CB 53 66,25 11 13,75 11 13,75 5 6,25 3,4 3 3,36 3 GV 180 64,28 36 12,86 38 13,57 26 9,28 3,32 3 3 Sử dụng phương pháp bồi dưỡng truyền thống CB 62 77,5 14 17,5 4 5,0 0 0 3,72 1 3,73 1 GV 219 78,21 50 17,86 11 3,93 0 0 3,74 1 4 Sử dụng phương pháp bồi dưỡng mới CB 46 57,5 10 12,5 15 18,75 9 11,25 3,16 5 3,19 5 GV 172 61,43 33 11,78 43 15,36 32 11,42 3,23 4 5 Hình thức tổ chức bồi dưỡng tập trung CB 50 62,5 13 16,25 10 12,25 7 8,75 3,32 4 3,24 4 GV 165 58,9 30 10,7 53 18,9 32 11,4 3,17 5 6 Hình thức bồi dưỡng tại chỗ CB 40 50,0 10 12,5 19 23,75 11 13,75 2,99 6 3,02 6 GV 155 55,3 25 8,9 62 22,1 38 13,6 3,06 6 Bảng 3.3. Tổng hợp điều tra thực trạng kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức đánh giá Thứ bậc Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Trang bị kiến thức về khoa học QLGD CB 7 8,7 57 71,3 16 20,0 0 0 2,89 1 2,90 1 GV 18 6,4 222 79,3 40 14,3 0 0 2,92 1 2 Phát triển tư duy sáng tạo về QLGD CB 5 6,2 59 73,8 16 20,0 0 0 2,86 2 2,86 2 GV 8 2,9 224 80,0 48 17,1 0 0 2,86 3 3 Phát triển kỹ năng QLGD CB 4 5,0 58 72,5 18 22,5 0 0 2,83 3 2,85 3 GV 10 3,57 228 81,4 42 15,0 0 0 2,88 2 4 Phát triển khả năng sáng tạo trong hoạt động QLGD CB 3 3,7 55 68,8 22 27,5 0 0 2,76 4 2,79 4 GV 14 5,0 202 72,1 64 22,9 0 0 2,82 4 5 Hình thành những giá trị nghề nghiệp cốt lõi của người CBQL GD CB 3 3,7 53 66,3 24 30,0 0 0 2,74 5 2,75 5 GV 8 2,9 200 71,4 72 25,7 0 0 2,77 5 Phụ lục 5 TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BDNL CHO CBQLGD Ở CÁC TRƯỜNG TCTT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng xây dựng kế hoạch BDNL cho CBQL TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức đánh giá Thứ bậc chung Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Phân tích bối cảnh, xác định nhu cầu và mục tiêu BDNL cho CBQL CB 22 27,5 48 60,0 10 12,5 0 0 3,15 1 3,15 3 GV 70 25,0 180 64,3 30 10,7 0 0 3,14 3 2 Xác định nội dung, hình thức và phương pháp BDNL cho CBQL CB 28 35,0 45 56,3 7 8,7 0 0 3,26 3 3,31 1 GV 120 42,9 140 50,0 20 7,1 0 0 3,36 1 3 Lựa chọn và sắp xếp hợp lý các công việc cần làm trong BDNL cho CBQL CB 28 35,0 46 57,5 6 7,5 0 0 3,28 2 3,27 2 GV 94 33,6 166 59,3 20 7,1 0 0 3,26 2 4 Phân bổ nguồn lực phù hợp cho các công việc đã được lựa chọn trong BDNL cho CBQL CB 20 25,0 44 55,0 16 20,0 0 0 3,05 4 3,03 4 GV 60 21,4 162 57,9 58 20,7 0 0 3,01 4 Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức lực lượng BDNL cho CBQL ở các trường TCTT TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức đánh giá Thứ bậc chung Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Hình thành bộ máy và phân công lực lượng phụ trách CB 22 27,5 49 61,3 9 11,2 0 0 3,16 4 3,14 4 GV 64 22,9 182 65,0 34 12,1 0 0 3,11 4 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận và thành viên CB 27 33,7 49 61,3 4 5,0 0 0 3,29 1 3,27 1 GV 88 31,4 170 60,7 22 7,9 0 0 3,24 1 3 Hình thành mối quan hệ giữa các bộ phận và cá nhân phụ trách CB 26 32,5 48 60,0 6 7,5 0 0 3,25 2 3,23 2 GV 86 30,7 166 59,3 28 10,0 0 0 3,21 2 4 Xác lập cơ chế phối hợp, hỗ trợ khi thực hiện trách nhiệm CB 24 30,0 48 60,0 8 10,0 0 0 3,20 3 3,18 3 GV 74 26,4 170 60,7 36 12,8 0 0 3,16 3 5 Xây dựng quy chế, phân công và phối hợp trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ CB 21 26,3 50 62,5 9 11,2 0 0 3,15 5 3,11 5 GV 70 25,0 156 55,7 54 19,3 0 0 3,06 5 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng chỉ đạo đổi mới nội dung, chương trình BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức đánh giá Thứ bậc chung Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Các nội dung BDNL chung về QLGD CB 29 36,3 44 55,0 7 8,7 0 0 3,28 1 3,31 1 GV 116 41,4 140 50,0 24 8,6 0 0 3,33 1 2 Các nội dung BDNL chuyên biệt về QL từng mặt CB 28 35,0 45 56,3 7 8,7 0 0 3,26 2 3,29 2 GV 112 40,0 146 52,1 22 7,9 0 0 3,32 2 3 Các nội dung BDNL cá nhân CB 27 33,7 43 53,8 10 12,5 0 0 3,21 3 3,23 4 GV 106 37,9 142 50,7 32 11,4 0 0 3,26 4 4 Các nội dung BDNL thực hành quản lý CB 26 32,5 44 55,0 10 12,5 0 0 3,20 4 3,24 3 GV 106 37,9 150 53,6 24 8,5 0 0 3,29 3 5 Tính cơ bản, hệ thống của nội dung bồi dưỡng CB 26 32,5 41 51,3 13 16,2 0 0 3,16 5 3,15 5 GV 80 28,6 160 57,1 40 14,3 0 0 3,14 5 6 Tính khoa học hiện đại của nội dung bồi dưỡng CB 20 25,0 48 60,0 12 15,0 0 0 3,10 6 3,10 6 GV 74 26,4 162 57,9 44 15,7 0 0 3,11 6 7 Tính thiết thực của nội dung bồi dưỡng CB 20 25,0 44 55,0 16 20,0 0 0 3,05 7 2,98 7 GV 16 5,7 224 80,0 40 14,3 0 0 2,91 7 8 Tính hiệu quả của nội dung bồi dưỡng CB 7 8,7 57 71,3 16 20,0 0 0 2,89 8 2,86 8 GV 14 5,0 202 72,1 64 22,9 0 0 2,82 8 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng chỉ đạo đổi phương pháp và hình thức tổ chức BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức đánh giá Thứ bậc chung Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Tổ chức các hoạt động đổi mới PPGD CB 18 22,5 57 71,3 3 3,7 2 2,5 3,11 1 3,06 1 GV 52 18,6 190 67,9 26 9,2 12 4,3 3,01 1 2 Xây dựng cơ chế đổi mới PPGD CB 3 3,7 55 68,8 22 27,5 0 0 2,76 6 2,81 6 GV 8 2,9 224 80,0 48 17,1 0 0 2,86 5 3 Chỉ đạo vận dụng các PPGD mới CB 17 21,3 49 61,3 9 11,2 5 6,2 2,98 4 2,97 4 GV 54 19,3 180 64,3 28 10,0 18 6,4 2,96 4 4 Chỉ đạo sử dụng PTDH hiện đại CB 17 21,2 53 66,3 8 10,0 2 2,5 3,06 3 3,02 3 GV 50 17,9 188 67,1 28 10,0 14 5,0 2,98 3 5 Chỉ đạo các HTTC bồi dưỡng tập trung CB 18 22,5 53 66,3 7 8,7 2 2,5 3,09 2 3,04 2 GV 54 19,3 184 65,7 28 10,0 14 5,0 2,99 2 6 Chỉ đạo các THTC bồi dưỡng tại chỗ CB 7 8,7 57 71,3 16 20,0 0 0 2,89 5 2,85 5 GV 18 6,4 192 68,6 70 25,0 0 0 2,81 6 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức các hoạt động tự bồi dưỡng của CBQLGD ở các trường TCTT TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức độ đánh giá Thứ bậc chung Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Chỉ đạo cán bộ xây dựng kế hoạch tự BDNL CB 18 12,9 56 70,0 4 5,0 2 2,5 3,13 1 3,03 2 GV 42 15,0 192 68,6 30 10,7 16 5,7 2,93 3 2 Chỉ đạo cán bộ tự xác định chương trình, nội dung tự BDNL CB 16 20,0 55 68,8 7 8,7 2 2,5 3,06 3 3,06 1 GV 54 19,3 200 71,4 18 6,4 8 2,9 3,07 1 3 Chỉ đạo, định hướng cán bộ lựa chọn phương pháp tự BDNL CB 18 22,5 54 67,5 5 6,3 3 3,7 3,09 2 3,03 2 GV 48 17,1 190 67,9 28 10,0 14 5,0 2,97 2 4 Chỉ đạo, định hướng cho cán bộ tự lựa chọn hình thức BDNL CB 17 21,2 53 66,3 6 7,5 4 5,0 3,04 4 3,0 4 GV 56 20,0 180 64,3 24 8,6 20 7,1 2,97 2 5 Chỉ đạo, giúp đỡ cán bộ tự kiểm tra, đánh giá kết quả BDNL CB 14 17,5 52 65,0 8 10,0 6 7,5 2,93 5 2,92 5 GV 50 17,9 180 64,3 28 10,0 22 7,8 2,92 4 Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức xây dựng môi trường và CSVC đảm bảo cho hoạt động BDNL của CBQLGD ở các trường TCTT TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức độ đánh giá Thứ bậc chung Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1. Xây dựng môi trường đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng CB 10 12,5 18 22,5 48 60,0 4 5,0 2,4 3 2,36 3 GV 24 8,6 56 20,0 184 65,7 16 5,7 2,31 4 2. Xây dựng kế hoạch mua sắm CSVC CB 7 8,7 57 71,3 16 20,0 0 0 2,89 1 2,90 1 GV 12 4,3 228 81,4 40 14,3 0 0 2,90 1 3 Tổ chức triển khai mua sắm CSVC CB 14 17,5 15 18,8 48 60,0 3 3,7 2,5 2 2,43 2 GV 30 10,7 56 20,0 180 64,3 14 5,0 2,36 2 4 Phân bổ kinh phí đầu tư cho xây dựng CSVC CB 7 8,8 18 22,5 52 65,0 3 3,7 2,36 5 2,35 4 GV 26 9,3 52 18,6 186 66,4 16 5,7 2,31 4 5 Tổ chức khai thác, sử dụng CSVC CB 8 10,0 18 22,5 51 63,8 3 3,7 2,39 4 2,36 3 GV 28 10,0 52 18,6 184 65,7 16 5,7 2,33 3 6 Tính hiệu quả của CSVC CB 5 6,2 17 21,3 52 65,0 6 7,5 2,26 6 2,27 5 GV 24 8,5 50 17,9 184 65,7 22 7,9 2,27 5 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng và kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT TT Nội dung khảo sát ĐT KS Mức độ đánh giá Thứ bậc chung Thứ bậc chung Tốt Khá T.B Yếu SL % SL % SL % SL % 1 Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá CB 20 25,0 50 62,5 6 7,5 4 5,0 3,08 1 3,06 1 GV 62 22,1 182 65,0 22 7,9 14 5,0 3,04 1 2 Chỉ đạo xác định tiêu chí đánh giá CB 17 21,25 45 56,25 12 15,0 6 7,5 2,89 4 2,94 4 GV 58 20,7 180 64,3 24 8,6 18 6,4 2,99 3 3 Xác định nội dung, PP kiểm tra, đánh giá CB 19 23,7 51 63,8 6 7,5 4 5,0 3,06 2 3,05 2 GV 64 22,9 174 62,1 28 10,0 14 5,0 3,03 2 4 Tổ chức lực lượng kiểm tra, đánh giá CB 18 22,5 48 60,0 10 12,5 4 5,0 3,05 3 3,01 3 GV 56 20,0 178 63,6 28 10,0 18 6,4 2,97 4 5 Phát hiện và xử lý các tình huống nảy sinh CB 15 18,75 41 51,25 15 18,75 9 11,25 2.77 5 2,82 5 GV 50 17,86 166 59,28 38 13,57 26 9,28 2,86 6 6 Tính chính xác, khách quan trong kiểm tra, đánh giá CB 15 18,75 37 46,25 16 20,0 12 15,0 2,69 6 2,8 6 GV 52 18,57 172 61,43 34 12,14 22 7,86 2,91 5 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT TT Các yếu tố tác động ĐT KS Mức độ ảnh hưởng Thứ bậc chung Thứ bậc chung Rất mạnh Khá mạnh TB Ít SL % SL % SL % SL % 1 Tác động từ toàn cầu hóa, hội nhập hợp tác quốc tế và phát triển kinh tế, xã hội CB 38 47,5 22 27,5 13 16,3 7 8,7 3,14 4 3.11 5 GV 136 48,6 56 20,0 66 23,6 22 7,8 3,09 5 2 Tác động từ quá trình đổi mới căn bản, toàn diện GD CB 36 45,0 21 26,2 14 17,5 9 11,3 3,05 5 3,13 4 GV 138 49,3 84 30,0 40 14,3 18 6,4 3,22 4 3 Tác động từ thành tựu phát triển của khoa học và CN CB 33 41,2 22 27,5 13 16,3 12 15,0 2,95 6 2,96 6 GV 123 43,9 57 20,4 70 25,0 30 10,7 2,97 6 4 Tác động từ yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo của các TTCTT CB 41 51,3 24 30,0 9 11,2 6 7,5 3,25 3 3,32 2 GV 172 61,4 60 21,4 36 12,9 12 4,3 3,40 2 5 Tác động từ cơ chế quản lý và năng lực của CBQL CB 45 56,2 23 28,8 8 10,0 4 5,0 3,36 1 3,38 1 GV 172 61,4 66 23,6 26 9,3 16 5,7 3,41 1 6 Tác động từ môi trường sư phạm và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động BDNL CB 44 55,0 23 28,8 10 12,5 3 3,8 3,35 2 3,29 3 GV 174 62,1 58 20,7 28 10,0 20 7,1 3,24 3 Phụ lục 6 TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP 1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp TT Các biện pháp Mức cần thiết ĐTB Thứ bậc Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 1 Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội. 260 87 13 2,69 1 2 Quy hoạch, xây dựng kế hoạch BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của nhà trường 258 80 22 2,66 2 3 Chỉ đạo đổi mới ND, PP, HT tổ chức BDNL cho CBQKGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 243 94 23 2,61 5 4 Chỉ đạo hoạt động tự BDNL của CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội 249 92 19 2,64 3 5 Chỉ đạo xây dựng và sử dụng các nguồn lực bảo đảm cho hoạt động BDNL của CBQLGD ở các trường TCTT, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 247 91 22 2,63 4 6 Kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội phù hợp đặc điểm của nhà trường 239 99 22 2,60 6 Điểm trung bình chung 2,64 2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp TT Các biện pháp Mức khả thi ĐTB Thứ bậc Rất khả thi Khả thi Không khả thi 1 Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội. 257 79 24 2,65 2 2 Quy hoạch, xây dựng kế hoạch BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của nhà trường 258 84 18 2,67 1 3 Chỉ đạo đổi mới ND, PP, HT tổ chức BDNL cho CBQKGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục 243 90 27 2,60 5 4 Chỉ đạo hoạt động tự BDNL của CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội 247 90 23 2,62 3 5 Chỉ đạo xây dựng và sử dụng các nguồn lực bảo đảm cho hoạt động BDNL của CBQLGD ở các trường TCTT, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 237 99 24 2,59 6 6 Kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội phù hợp đặc điểm của nhà trường 243 92 25 2,61 4 Điểm trung bình chung 2,62 3. Tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Biện pháp Mức cần thiết Mức khả thi d d2 R ĐTB Thứ bậc ĐTB Thứ bậc BP 1 2,69 1 2,65 2 -1 1 0,77 BP 2 2,66 2 2,67 1 1 1 BP 3 2,61 5 2,60 5 0 0 BP 4 2,64 3 2,62 3 0 0 BP 5 2,63 4 2,59 6 -2 4 BP 6 2,60 6 2,61 4 2 4 Phụ lục 7 TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM BIỆN PHÁP Bảng 5.4. Các tiêu chí đánh giá mức nhận thức của cán bộ QLGD về NLQL Mức đánh giá Các nội dung thể hiện ở học viên Điểm đánh giá Giỏi Hiểu sâu sắc mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của NLQL; nắm đầy đủ, vững chắc những quy định cơ bản về NLQL; Có ý chí quyết tâm cao và hành vi tích cực trong bồi dưỡng và tự bồi dưỡng, phấn đấu thành CBQL giỏi 9 ¸ 10 Khá Hiểu sâu sắc mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của NLQL; nắm đầy đủ, vững chắc những quy định cơ bản về NLQL; Có ý chí quyết tâm cao và hành vi tích cực trong bồi dưỡng và tự bồi dưỡng, nhưng chưa đều. 7 ¸ < 9 Trung bình Hiểu được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của NLQL; nắm được những quy định cơ bản về NLQL nhưng chưa vững chắc. Có ý chí quyết tâm và hành vi trong bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chưa cao, có mặt còn hạn chế. 5 ¸ < 7 Yếu Chưa hiểu được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của NLQL; nắm những quy định cơ bản về NLQL chưa đầy đủ, chưa đúng; Có thái độ miễn cưỡng, không ham thích với công tác quản lý; còn có nhận thức sai về hoạt động bồi dưỡng NLQL. 1 ¸ < 5 Bảng 5.5. Các tiêu chí về bồi dưỡng NLQL của cán bộ QLGD Mức đánh giá Các nội dung thể hiện hoạt động BDNLQL của CBQLGD Điểm đánh giá Tốt Thực hiện nghiêm túc, chính xác, thường xuyên liên tục về các quy định họat động bồi dưỡng NLQL; có các hành động chính xác, thuần thục trong điều hành, quản lý công việc; luôn có kế hoạch và đặt ra yêu cầu cao cho bản thân trong bồi dưỡng NLQL. 9 ¸ 10 Khá Chấp hành tốt các quy định về bồi dưỡng NLQL; cơ bản có các hành động chính xác, thuần thục trong điều hành, quản lý công việc; đã có kế hoạch cho bản thân trong bồi dưỡng năng lực. 7 ¸ <9 Trung bình Chấp hành được các quy định về bồi dưỡng NLQL, song chưa thật đầy đủ, nghiêm túc, chính xác, chưa có kế hoạch cho bản thân trong việc bồi dưỡng năng lực; chưa gương mẫu trong thực hiện bồi dưỡng NLQL. 5 ¸ < 7 Yếu Chấp hành không đầy đủ các quy định về bồi dưỡng NLQL; đã bị xem xét, phê bình, nhắc nhở trong học tập, nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng NLQL. 1¸ < 5 Bảng 5.6. Khảo sát NLQL của CBGV ở TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua khảo sát trước khi thử nghiệm Trường Tổng số CBGV Nội dung khảo sát Yếu T.B Khá Giỏi SL % SL % SL % SL % TTC Cộng đồng Hà Nội 63 Nhận thức về NLQL 4 6,4 12 19,0 42 66,7 5 7,9 63 Nhận thức về bồi dưỡng NLQL 4 6,4 9 14,3 45 71,4 5 7,9 TTC Bách nghệ Hà Nội 63 Nhận thức về NLQL 5 7,9 11 17,5 43 68,3 4 6,3 63 Nhận thức về bồi dưỡng NLQL 2 3,3 12 19,0 44 69,8 5 7,9 Bảng 5.7. Thống kê kết quả nhận thức về NLQL của cán bộ TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua thử nghiệm Trường Tổng số CB, GV Số cán bộ, giáo viên đạt điểm xi 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0 8,5 9,0 9,5 TTC Cộng đồng Hà Nội 63 0 0 1 1 1 1 2 7 7 10 14 10 7 2 TTC Bách nghệ Hà Nội 63 1 1 1 1 1 5 6 7 12 5 8 12 2 1 Bảng 5.8. Phân tích tần suất về kết quả nhận thức của CBGV về NLQL qua thử nghiệm Trường Tổng số CB GV Số % cán bộ, giáo viên đạt điểm xi < 3 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0 8,5 9,0 9,5 10 TTC Cộng đồng Hà Nội 63 0 0 0 1,6 1,6 1,6 1,6 3,2 11,1 11,1 15,9 22,2 15,8 11,1 3,2 0 TTC Bách nghệ Hà Nội 63 0 1,6 1,6 1,6 1,6 1,6 7,9 9,5 11,1 19,0 7,9 12,8 19,0 3,2 1,6 0 Bảng 5.9. Phân phối tần suất lũy tích về kết quả nhận thức của CBGV qua thử nghiệm Trường Tổng số CB GV Số % cán bộ, giáo viên đạt điểm xi trở xuống < 3 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0 8,5 9,0 9,5 10 TTC Cộng đồng Hà Nội 63 0 0 0 1,6 3,2 4,7 6,3 9,5 20,6 31,7 47,6 69,8 85,7 96,8 100 0 TTC Bách nghệ Hà Nội 63 0 1,6 3,2 4,7 6,3 7,9 15,8 25,6 36,5 55,5 63,4 76,1 95,2 98,3 100 0 Bảng 5.10. Phân tích các tham số đặc trưng về kết quả nhận thức của CBGV ở TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua thử nghiệm Trường Số CBGV Các tham số đặc trưng TTC Cộng đồng Hà Nội 63 xi ni xi - (xi - )2 ni(xi - )2 S2 3,0 0 7,6 0 0 0 1,3 1,1 3,5 0 0 0 0 4,0 1 - 3,6 13,0 13,3 4,5 1 - 3,1 9,7 9,7 5,0 1 - 2,6 6,8 6,8 5.5 1 - 2,1 4,5 4,5 6,0 2 - 1,6 2,6 5,2 6,5 7 - 1,1 1,2 8,6 7,0 7 - 0,6 0,4 2,6 7,5 10 - 0,1 0,01 0,1 8,0 14 0,4 0,2 2,1 8,5 10 0,9 0,8 7,9 9,0 7 1,4 1,9 13,5 9,5 2 1,9 3,6 7,1 + 63 81,1 TTC Bách nghệ Hà Nội 63 3,0 1 7,0 - 4,0 16 16 1,9 1,4 3,5 1 - 3,5 12,3 12,3 4,0 1 - 3,0 9,0 9,0 4,5 1 - 2,5 6,3 6,3 5,0 1 - 2,0 4,0 4.0 5,5 5 - 1,5 2,3 11,3 6,0 6 - 1,0 1.0 6,0 6,5 7 - 0,5 0.25 1,8 7,0 12 0 0 0 7,5 5 0,5 0,3 1,3 8,0 8 1,0 1,0 8,0 8,5 12 1,5 2,3 27,0 9,0 2 2,0 4,0 8,0 9,5 1 2.5 6,3 6,3 + 63 117 Bảng 5.11. Thống kê kết quả bồi dưỡng NLQL của cán bộ TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm Trường Tổng số CBGV Số cán bộ, giáo viên đạt điểm xi 3,0 3,5 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0 8,5 9,0 9,5 TTC Cộng đồng Hà Nội 63 0 0 0 1 1 1 1 6 12 10 13 10 6 2 TTC Bách nghệ Hà Nội 63 1 1 1 5 6 7 14 9 8 8 2 1 Bảng 5.12. Phân phối tần suất về BDNLQL của cán bộ TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm Trường Tổng số CBGV Số % cán bộ, giáo viên đạt điểm xi <4 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0 8,5 9,0 9,5 10 TTC Cộng đồng Hà Nội 63 0 0 1,6 1,6 1,6 1,6 9,5 19,0 15,9 20,6 15,9 9,5 3,2 0 TTC Bách nghệ Hà Nội 63 0 1,6 1,6 1,6 7,9 9,5 11,1 22,2 14,3 12,7 12,7 3,2 1,6 0 Bảng 5.13. Phân phối tần suất luỹ tích về hoạt động BDNLQL của cán bộ ở TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm Trường Tổng số CBGV Số % cán bộ, giáo viên đạt điểm xi trở xuống <4 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0 7,5 8,0 8,5 9,0 9,5 10 TTC Cộng đồng Hà Nội 63 0 0 1,6 3.16 4,7 6,3 15,8 34,9 50,8 71,4 87,3 96,8 100 0 TTC Bách nghệ Hà Nội 63 0 1,6 3,2 4.74 12,7 22,2 33,3 55,5 69,8 82,5 95,2 98,4 100 0 Bảng 5.14. Phân tích các tham số đặc trưng về kết quả BDNLQL của cán bộ ở TTC Cộng đồng Hà nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm Trường Số CBGV Các tham số đặc trưng TTC Cộng đồng Hà Nội 63 xi ni xi - (xi - )2 ni(xi - )2 S2 3,0 0 7,6 0 0 0 1,1 100 3,5 0 0 0 0 4,0 0 0 0 0 4,5 1 - 3,1 9,8 9,8 5,0 1 - 2,6 6,9 6,9 5,5 1 - 2,1 4,5 4,5 6,0 1 - 1,6 2,7 2,7 6,5 6 - 1,1 1,3 7,7 7,0 12 - 0,6 0,4 4,8 7,5 10 - 0,1 0,01 0,1 8,0 13 0,4 0,1 1,8 8,5 10 0,9 0,8 7,5 9,0 6 1,4 1,9 11,3 9,5 2 1,9 3,5 7,0 + 63 63,9 TTC Bách nghệ Hà Nội 63 3,0 0 7,1 0 0 0 1,3 1,1 3,5 0 0 0 0 4,0 1 -3,1 9,6 9,6 4,5 1 - 2,6 6,8 6,8 5,0 1 -2,1 4,4 4,4 5,5 5 -1,6 2,6 12,8 6,0 6 -1,1 1,2 7,3 6,5 7 - 0,6 0,4 2,52 7,0 14 - 0,1 0,01 0,1 7,5 9 0,4 0,2 1,4 8,0 8 0,9 0,8 6,5 8,5 8 1,4 2,0 15,7 9,0 2 1,9 3,6 7,2 9,5 1 2,4 5,8 5,8 + 63 80,1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan_an_quan_ly_hoat_dong_boi_duong_nang_luc_cho_can_bo_quan.doc
  • doc1 BÌA LUẬN ÁN - Do Ngoc Van.doc
  • doc2 BIA TOM TAT TIẾNG VIỆT - Do Ngoc Van.doc
  • doc2 TÓM TẮT TIẾNG VIỆT - Do Ngoc Van.doc
  • doc3 BÌA TÓM TẮT TIẾNG ANH - Do Ngoc Van.doc
  • doc3 TÓM TẮT TIẾNG ANH - Do Ngoc Van.doc
  • doc4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG ANH - Do Ngoc Van.doc
  • doc4 THÔNG TIN MẠNG TIẾNG VIỆT - Do Ngoc Van.doc
Tài liệu liên quan