Một số biện pháp nâng cao chất lượng việc ôn tập tổng kết môn hóa học lớp 10 chương trình nâng cao ở trường THPT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MINH THANH MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VIỆC ƠN TẬP TỔNG KẾT MƠN HĨA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Đặng Thị Oanh Thành phố Hồ Chí Minh – 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MINH THANH MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VIỆC ƠN TẬP TỔNG KẾT MƠ

pdf133 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Một số biện pháp nâng cao chất lượng việc ôn tập tổng kết môn hóa học lớp 10 chương trình nâng cao ở trường THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N HĨA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học mơn Hĩa học Mã số : 60.14.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Đặng Thị Oanh Thành phố Hồ Chí Minh – 2011 LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sỹ, tơi cĩ cơ hội để tổng hợp và củng cố lại những kiến thức đã được học cũng như đúc kết lại một số kinh nghiệm tơi đã cĩ trong quá trình giảng dạy. Để hồn thành luận văn, bên cạnh sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè, các học sinh và của người thân. Nhân đây, tơi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến: - PGS.TS. Đặng Thị Oanh, cơ đã cho tơi những gĩp ý chuyên mơn vơ cùng quí báu cũng như luơn động viên tơi trước những khĩ khăn khi thực hiện đề tài. - TS.Trang Thị Lân, cơ đã giúp tơi cĩ những định hướng rõ ràng, tận tình hướng dẫn, hỗ trợ khi tơi gặp trở ngại trong quá trình thực hiện đề tài. - PGS.TS. Trịnh Văn Biều, thầy đã động viên và giúp đỡ tơi rất nhiều trong việc tìm kiếm tài liệu tham khảo giúp tơi cĩ thể hồn thành luận văn. - Đồng nghiệp và bạn bè đã hỗ trợ tơi về chuyên mơn, gĩp ý cho tơi khi tiến hành giảng dạy và cả khi tơi gặp khĩ khăn về thời gian trong quá trình vừa đi dạy vừa đi học. - Giáo viên và học sinh các trường THPT Võ Thị Sáu, THPT Gia Định, THPT Nguyễn Thượng Hiền, THPT Nguyễn Cơng Trứ đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành tốt phần thực nghiệm sư phạm. - Xin gửi đến ba mẹ tơi lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc, những người luơn ở bên động viên, khuyến khích, giúp tơi cĩ đủ nghị lực vượt qua những khĩ khăn trong suốt quá trình làm luận văn của mình. Dù đã cố gắng hết sức, nhưng với thời gian và khả năng cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt. Tơi mong nhận được sự gĩp ý từ quý thầy cơ, đồng nghiệp và bạn bè. Một lần nữa, xin gửi đến tất cả mọi người lịng biết ơn chân thành và sâu sắc. Nguyễn Thị Minh Thanh MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................. 2 MỤC LỤC .................................................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 7 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................................... 7 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................................... 7 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................................................. 8 4. Nhiệm vụ của đề tài ..................................................................................................................... 8 5. Phạm vi đề tài nghiên cứu ............................................................................................................ 9 6. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................................... 9 7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................. 9 8. Điểm mới của đề tài ..................................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ....................... 10 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................................. 10 1.2. Cơ sở lý luận về phương pháp dạy học ................................................................................... 11 1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học [4] ................................................................................... 11 1.2.2.Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học [31], [32] .................................................. 11 1.2.3. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học [31], [32] ........................................................... 15 1.2.4.Phương pháp dạy học tích cực [14], [40] ............................................................................. 15 1.2.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực ................................................................... 15 1.2.4.2. Đặc điểm của phương pháp dạy học tích cực ............................................................. 15 1.2.5. Một số phương pháp dạy học tích cực phù hợp với việc ơn tập, hồn thiện kiến thức và kỹ năng mơn hĩa học ......................................................................................................................... 16 1.2.5.1. Phương pháp graph dạy học ....................................................................................... 16 1.2.5.2. Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan ............................................................. 18 1.2.5.3. Phương pháp sử dụng bài tập hĩa học [38], [39], [42], [43] .................................... 19 1.2.5.4. Dạy học nêu vấn đề ..................................................................................................... 21 1.2.5.5. Phương pháp đàm thoại .............................................................................................. 22 1.2.5.6. Phương pháp hoạt động nhĩm .................................................................................... 23 1.2.5.7. Phương pháp đĩng vai ................................................................................................. 24 1.2.5.8. Phương pháp động não ............................................................................................... 25 1.2.5.9. Phương pháp sử dụng sách giáo khoa, tài liệu học tập .............................................. 26 1.2.5.10. Phương pháp algorit [14], [16] ................................................................................ 26 1.3. Cơ sở lý thuyết về bài lên lớp [5], [14], [31], [32] .................................................................. 27 1.3.1. Khái niệm bài lên lớp .......................................................................................................... 27 1.3.2. Các kiểu bài lên lớp ............................................................................................................. 28 1.3.3. Bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng ....................................................................... 28 1.3.3.1. Khái niệm hồn thiện kiến thức [32] ........................................................................... 29 1.3.3.2. Đặc điểm của việc hồn thiện kiến thức và kỹ năng ................................................... 29 1.3.3.3. Cấu trúc bài lên lớp hồn thiện kiến thức ................................................................... 30 1.3.3.4. Phân loại bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng ............................................... 30 1.4. Thực trạng tiến hành bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng mơn hĩa học lớp 10 ở một số trường THPT ............................................................................................................................. 31 1.4.1. Mục đích điều tra ................................................................................................................. 31 1.4.2. Đối tượng, phương pháp điều tra ........................................................................................ 31 1.4.3. Kết quả điều tra ................................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VIỆC ƠN TẬP TỔNG KẾT MƠN HĨA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Ở TRƯỜNG THPT ....................................................................................................... 38 2.1. Nghiên cứu nội dung chương 5, 6, 7 trong SGK hĩa học lớp 10 chương trình nâng cao ....... 38 2.1.1. Vị trí và vai trị .................................................................................................................... 38 2.1.2. Mục tiêu cơ bản ................................................................................................................... 38 2.1.3. Cấu trúc và nội dung ........................................................................................................... 40 2.2. Các biện pháp nâng cao chất lượng việc ơn tập tổng kết ........................................................ 41 2.2.1. Biện pháp 1: Sử dụng graph để hệ thống hố kiến thức chương......................................... 41 2.2.2. Biện pháp 2: Sử dụng thí nghiệm hĩa học .......................................................................... 44 2.2.3. Biện pháp 3: Sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan, các phương tiện kỹ thuật .............. 46 2.2.4. Biện pháp 4: Sử dụng bài tập hĩa học ................................................................................. 48 2.2.5. Biện pháp 5: Sử dụng phương pháp algorit dạy học ........................................................... 50 2.2.6. Biện pháp 6: Sử dụng phương pháp dạy học cộng tác trong nhĩm nhỏ ............................. 53 2.2.7. Biện pháp 7: Tổ chức trị chơi “Đố vui hĩa học” ................................................................ 54 2.3. Các nguyên tắc và qui trình thiết kế bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng ................. 56 2.3.1. Các nguyên tắc thiết kế bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng ................................. 56 2.3.2. Qui trình thiết kế bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng ........................................... 56 2.4. Thiết kế các bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng cĩ sử dụng các biện pháp đã đề xuất ........................................................................................................................................................ 57 2.4.1. Bài lên lớp tiết 52 (Bài 33) – Luyện tập về clo và các hợp chất của clo ............................. 57 2.4.2. Bài lên lớp tiết 59, 60 (Bài 37) – Luyện tập chương 5 ....................................................... 65 2.4.3. Bài lên lớp tiết 65 – Luyện tập oxi – ozơn – hidro peoxit .................................................. 76 2.4.4. Bài lên lớp tiết 74, 75 (Bài 46) – Luyện tập chương 6 ........................................................ 82 2.4.5. Bài lên lớp tiết 83, 84 (Bài 51) - Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa .................. 93 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .......................................................... 101 3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................................... 101 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .......................................................................................................... 101 3.3. Đối tượng và cơ sở thực nghiệm ........................................................................................... 101 3.4. Tiến hành thực nghiệm.......................................................................................................... 102 3.4.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp ................................................................................................... 102 3.4.2. Tiến hành giảng dạy .......................................................................................................... 103 3.4.3. Tổ chức kiểm tra................................................................................................................ 103 3.4.4. Chấm bài và xử lý kết quả thực nghiệm [5], [9] ............................................................... 103 3.5. Kết quả thực nghiệm ............................................................................................................. 106 3.5.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng ........................................................................... 106 3.5.2. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính .............................................................................. 123 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 126 1. Kết luận .................................................................................................................................... 126 2. Đề xuất ..................................................................................................................................... 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 129 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTHH : bài tập hĩa học Dd : dung dịch ĐC : đối chứng ĐH : Đại học GD : giáo dục GS : giáo sư GV : giáo viên HS : học sinh NXB : nhà xuất bản PP : phương pháp PPDH : phương pháp dạy học PPDHHH : phương pháp dạy học hĩa học PT : phương tiện PTHH : phương trình hĩa học SGK : sách giáo khoa THPT : trung học phổ thơng TN : thực nghiệm Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với việc đổi mới giáo dục, phương pháp dạy học (PPDH) cũng đã và đang được đổi mới: từ lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo PPDH tích cực nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và phát triển tư duy HS, từ đĩ nâng cao chất lượng dạy và học. Khác với quá trình tiếp thu kiến thức mới, giờ ơn tập tổng kết cĩ vai trị quan trọng trong việc hồn thiện kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS. Khi tiến hành ơn tập cho HS, người GV thực hiện việc chính xác hĩa khái niệm và củng cố kiến thức, giúp HS cĩ khả năng vận dụng được kiến thức. Khi làm bài tập hĩa học, chính HS sẽ được rèn luyện thĩi quen vận dụng kiến thức. Hoặc khi làm chính xác hĩa các khái niệm đã học, HS sẽ vận dụng kiến thức cĩ kết quả hơn. Điều này cĩ tác dụng củng cố khắc sâu kiến thức cho HS, giúp các em đạt kết quả tốt trong quá trình học tập. Trên thực tế, GV thường tập trung đầu tư nhiều vào kiểu bài truyền thụ kiến thức mới mà chưa chú ý đầu tư vào tiết ơn tập, tổng kết. Điều này gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng học tập của HS. Ở nhiều HS kĩ năng giải bài tập cịn yếu, thậm chí khi đọc một bài tập các em khơng định được hướng giải. Mặt khác, việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi cử của HS hiện nay đang được thực hiện bằng trắc nghiệm khách quan địi hỏi HS khơng chỉ giải đúng mà cịn phải giải bài tập một cách nhanh chĩng. Muốn vậy HS cần phải vừa nắm vững kiến thức, vừa nhuần nhuyễn các dạng bài tập. Với những lý do trên, tơi đã chọn nghiên cứu đề tài “ Một số biện pháp nâng cao chất lượng việc ơn tập tổng kết mơn Hĩa học lớp 10 chương trình nâng cao ở trường Trung học phổ thơng”. Đề tài nghiên cứu với mục đích giúp HS lĩnh hội tốt kiến thức, gĩp phần nâng cao chất lượng dạy và học mơn hĩa học ở trường THPT. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giờ ơn tập, tổng kết mơn hĩa lớp 10 chương trình nâng cao, gĩp phần dạy tốt và học tốt mơn hĩa học ở trường THPT. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Việc đề xuất và sử dụng một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng ơn tập, tổng kết các chương, nhĩm Halogen, nhĩm Oxi – Lưu huỳnh và Tốc độ phản ứng - Cân bằng hĩa học - mơn hĩa học - lớp 10 THPT (ban nâng cao). - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hố học lớp 10 ở trường THPT. 4. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu tổng quan vấn đề. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về PPDH: + Khái niệm về PPDH. + Sự cần thiết đổi mới PPDH. + Xu hướng đổi mới PPDH. + Khái niệm, đặc điểm của PPDH tích cực. + Một số PPDH tích cực phù hợp với việc ơn tập, hồn thiện kiến thức và kỹ năng mơn hĩa học. - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về bài lên lớp: + Khái niệm về bài lên lớp. + Các kiểu bài lên lớp. + Khái niệm, đặc điểm, cấu trúc, phân loại bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng. - Tìm hiểu thực trạng tiến hành bài lên lớp trong tiết ơn tập, luyện tập chương lớp 10 của GV trường THPT. - Nghiên cứu chương trình, nội dung các bài luyện tập trong chương trình SGK Hĩa học lớp 10 (nâng cao). - Đề xuất 7 biện pháp nhằm nâng cao chất lượng việc ơn tập tổng kết. - Xây dựng 8 nguyên tắc và quy trình 8 bước thiết kế bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng. - Thiết kế hệ thống bài lên lớp tiết ơn tập, luyện tập các chương nhĩm Halogen, nhĩm Oxi – Lưu huỳnh và Tốc độ phản ứng - Cân bằng hĩa học lớp 10 THPT (ban nâng cao) cĩ sử dụng các biện pháp đã đề xuất. - Thực nghiệm sư phạm xác định hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất và hệ thống bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng trong các tiết ơn tập, tổng kết đã thiết kế. 5. Phạm vi đề tài nghiên cứu - Nội dung kiến thức giới hạn trong các bài ơn tập, luyện tập ở 3 chương: nhĩm Halogen, nhĩm Oxi – Lưu huỳnh và Tốc độ phản ứng - Cân bằng hĩa học trong chương trình Hĩa 10 (ban nâng cao). - Phạm vi thực nghiệm sư phạm: ở 4 trường THPT Võ Thị Sáu, THPT Gia Định (Q.Bình Thạnh), THPT Nguyễn Thượng Hiền (Q.Tân Bình), THPT Nguyễn Cơng Trứ (Q.Gị Vấp) – Tp.HCM. - Thời gian thực nghiệm sư phạm: kéo dài trong suốt năm học 2010 – 2011. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được hệ thống các biện pháp cĩ tính khoa học và khả thi, đồng thời sử dụng các biện pháp nâng cao chất lượng việc ơn tập tổng kết thì sẽ giúp HS nắm vững được kiến thức, nâng cao kỹ năng giải bài tập, phát triển tư duy, giúp HS học tốt hơn mơn hĩa học. 7. Phương pháp nghiên cứu - Nhĩm các PP nghiên cứu lý luận: đọc, phân tích, tổng hợp lý thuyết về cơ sở lý luận của đề tài. - Nhĩm các PP nghiên cứu thực tiễn: phương pháp chuyên gia, thực nghiệm sư phạm . - Các PP thống kê tốn học để xử lý kết quả. 8. Điểm mới của đề tài - Về lý luận: đĩng gĩp được các nguyên tắc và qui trình thiết kế bài bài luyện tập: + 8 nguyên tắc thiết kế bài luyện tập. + Qui trình thiết kế bài luyện tập gồm 8 bước. + Nghiên cứu 7 biện pháp giúp nâng cao chất lượng việc ơn tập tổng kết. - Về thực tiễn: đĩng gĩp 5 giáo án (8 tiết dạy) các tiết ơn tập luyện tập trong 3 chương Nhĩm halogen, chương Nhĩm oxi và chương Tốc độ phản ứng – Cân bằng hĩa học với các biện pháp đề xuất giúp nâng cao chất lượng dạy và học. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu Nghị quyết số 40/2000/ QHX ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội khĩa X về đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng đã khẳng định mục tiêu đổi mới của chương trình giáo dục phổ thơng: “Xây dựng nội dung chương trình, PP giáo dục, SGK mới nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ giáo dục phổ thơng ở các nuớc phát triển trong khu vực và trên thế giới”. Theo đĩ, để nâng cao chất lương giáo dục và đào tạo, thì việc đổi mới PPDH đang là vấn đề thời sự đặt ra hàng đầu đối với hoạt động dạy và học trong giai đoạn hiện nay. Một trong các nội dung quan trọng của vấn đề này là cải tiến cấu trúc bài lên lớp. Trong các dạng bài lên lớp ở bộ mơn hố học thì bài luyện tập và ơn tập là một dạng bài khĩ, yêu cầu đạt được trong một tiết luyện tập là vừa phải củng cố, hệ thống kiến thức của chương vừa phải cho HS vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập để rèn luyện kĩ năng. HS học tiết luyện tập đặc biệt là học phần hệ thống kiến thức cũ sẽ nhàm chán nếu GV chỉ áp dụng phương pháp dạy học thơng thường như hỏi đáp để HS nhắc lại kiến thức. Vậy làm thế nào để vừa khắc sâu kiến thức vừa tạo được cho HS hứng thú khi học các tiết luyện tập, giúp nâng cao chất lượng của việc ơn tập tổng kết mơn hĩa học? Để giải quyết vấn đề này, đã cĩ nhiều tác giả viết và nghiên cứu về các PPDH để giúp tạo cho HS hứng thú học tập, chủ động trong việc chiếm lĩnh, khắc sâu và vận dụng kiến thức: - Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng bài lên lớp hố học ở trường trung học phổ thơng - Lê Trọng Tín – ĐHSP Hà Nội, 2002 - Luận án tiến sĩ. - Sử dụng phương pháp dạy học tích cực và phương tiện kỹ thuật dạy học để nâng cao chất lượng bài lên lớp hố học ở trường trung học phổ thơng Hà Nội - Trần Thị Thu Huệ - ĐHSP Hà Nội, 2002 - Luận văn thạc sĩ. - Nâng cao chất lượng bài luyện tập, ơn tập, kiểm tra phần hĩa học hữu cơ lớp 11 nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi hĩa học ở trường phổ thơng - Lê Thị Kim Anh – ĐHSP Hà Nội, 2004 - Luận văn thạc sĩ. - Thiết kế các bài luyện tập thuộc chương trình hĩa học lớp 11 trung học phổ thơng (nâng cao) theo hướng hoạt động hĩa người học - Đỗ Thanh Mai - ĐHSP Tp.HCM, 2009 - Luận văn thạc sĩ. - Thiết kế bài luyện tập theo hướng dạy học tích cực phần hĩa học lớp 10 trung học phổ thơng – Võ Thị Thái Thủy – ĐHSP Tp.HCM, 2010 – Luận văn Thạc sĩ. Các đề tài nêu trên đã nghiên cứu một số biện pháp dạy học tích cực, theo hướng hoạt động hĩa người học nhằm nâng cao chất lượng bài lên lớp hĩa học nĩi chung, và các bài luyện tập, ơn tập lớp 11 và lớp 10 nĩi riêng. Với mục đích theo hướng phát triển của các đề tài trên, chúng tơi tiếp tục nghiên cứu đề xuất các biện pháp giúp nâng cao chất lượng việc ơn tập tổng kết mơn hĩa học lớp 10, đồng thời áp dụng các biện pháp đã nghiên cứu để thiết kế, bổ sung vào hệ thống các bài lên lớp trong các tiết ơn tập, luyện tập mơn hĩa học lớp 10 chương trình nâng cao ở trường THPT. 1.2. Cơ sở lý luận về phương pháp dạy học 1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học [4] − Phương pháp dạy học (PPDH) là cách thức hoạt động phối hợp thống nhất của GV và HS do GV tổ chức, điều khiển, HS tự tổ chức tự điều khiển nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học. 1.2.2.Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học [31], [32] a) Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học trong nước − Chúng ta đang ở thời kì cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước. Nền kinh tế nước ta đang chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch tập trung sang cơ chế thị trường cĩ sự quản lí nhà nước. Sự thay đổi này địi hỏi ngành giáo dục cần cĩ đổi mới nhất định để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho một xã hội phát triển. − Ngày nay mục đích của việc học là để chuẩn bị cho cuộc sống đa dạng, đa phương, hịa nhập thế giới và học suốt đời để cĩ việc làm tốt. Vì vậy, thanh niên ý thức được rằng phấn đấu học tập tự lực, cĩ trình độ chuyên sâu là con dường tốt nhất để mỗi thanh niên đạt tới vị trí kinh tế, xã hội phù hợp với năng lực của mình. Khi đĩ họ sẽ chủ động lao vào học tập, làm việc sáng tạo khơng biết mệt mỏi. Với đối tượng học như vậy sẽ địi hỏi nhà trường phải thay đổi nhiều về nội dung, PP, hình thức tổ chức dạy học các mơn học để cĩ những sản phẩm đào tạo với chất lượng ngày càng cao, cung cấp cho thị trường lao động luơn biến đổi trong xã hội phát triển. − Ở nước ta cĩ một thuận lợi lớn mà khơng phải ở nước nào cũng cĩ được, đĩ là truyền thống hiếu học, đĩ là sự gắn bĩ giữa GV, phụ huynh và HS, đĩ là dư luận xã hội rất quan tâm và nhạy cảm với các vấn đề của giáo dục. b) Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học trên thế giới Nhu cầu đổi mới PPDH khơng chỉ ở nước ta mà trên thế giới xu hướng đổi mới PPDH luơn luơn là nhu cầu được tiến hành nghiên cứu và đổi mới thường xuyên. PGS. Nguyễn Hữu Dũng trong tài liệu “Một số vấn đề cơ bản về giáo dục PTTH” đã dựa theo cuốn Giáo dục trung học cho tương lai (Secondary Education for the future của APEID - Chương trình canh tân giáo dục vì sự nghiệp phát triển ở Châu Á và Thái Bình Dương 1986) đưa ra bảng so sánh sau đây: Bảng 1.1. So sánh giữa giáo dục hiện nay và giáo dục cần xây dựng Vấn đề GD trung học hiện nay GD trung học cần xây dựng 1 Vai trị của giáo dục trung học Chuẩn bị cho một nhĩm HS được ưu tiên vào học đại học Chuẩn bị cho mọi HS một cuộc sống sáng tạo, hứng thú, nhằm xây dựng một xã hội nhân văn, bình đẳng, hạnh phúc. 2 Mục tiêu giáo dục Cung cấp kiến thức, rèn trí nhớ, phát triển ĩc phục tùng Giá trị: tự trọng; chất lượng tốt; dân tộc; cĩ tính cách; làm việc cĩ hiệu quả. Kiến thức đa dạng hĩa, khoa học. 3 Tổ chức trường học Tập trung về hình thức: uy quyền rắn chắc; định hướng kinh viện Phi tập trung hĩa; khơng hình thức; mềm dẻo; tự trị cao; hướng về cộng đồng; cĩ sự tham gia của cộng đồng. 4 Kế hoạch đào tạo Được qui định rõ ràng; chuyên mơn hĩa theo các bộ mơn truyền thống Cân đối giữa kiến thức truyền thống và hướng về cộng đồng; GD phổ thơng cĩ tăng cường các mơn khoa học hay các mơn nghề ở các lớp trên; kiểu tiếp cận liên mơn. 5 Phương pháp dạy học Thuyết trình Định hướng qui nạp-tìm tịi một cách mềm dẻo; HS tích cực tham gia; dạy học với phương tiện kỹ thuật 6 Điều hành và đánh giá Đánh giá bằng viết là chủ yếu; đánh giá từ bên ngồi; chỉ đánh giá HS Kết hợp giữa đánh giá nội bộ và từ bên ngồi; dựa vào tiêu chuẩn; trắc nghiệm một loạt kĩ năng và khả năng vận dụng kiến thức; đánh giá HS-chương trình-nhà trường. 7 Tài liệu học tập Sách giáo khoa Tài liệu do địa phương xây dựng; phương tiện kỹ thuật (Tivi, video, máy vi tính..) 8 Sản phẩm Con người cĩ học vấn, biết phục tùng Con người cĩ năng lực, sáng tạo, vị tha, biết nhường nhịn, tự chủ. GS. Vũ Văn Tảo trong bài đăng trên tạp chí NCGD 4/1995 với tựa đề “Yêu cầu đổi mới với mục tiêu – nội dung – phương pháp giáo dục: Xu thế và hiện thực”, đã cĩ ba bảng so sánh về sự thay đổi trong GD: Bảng 1.2. Bảng so sánh sự đảo lộn thứ bậc của “bộ ba” Bộ ba truyền thống Bộ ba mới • Kiến thức. • Kỹ năng. • Thái độ, khả năng. • Thái độ, khả năng. • Kỹ năng. • Kiến thức Bảng 1.3. Bảng so sánh sự thay đổi danh mục những mục tiêu của giáo dục Những năm 60 Những năm 80 • Học cách học. • Làm học trị suốt đời. • Học cách sống (tồn tại). • Học vừa cho mình, vừa để đi thi. • Học cách học và cách tự đánh giá. • Hướng tới độc lập suy nghĩ. • Học cách sống (tồn tại) và cách trưởng thành; cách tạo ra và làm chủ sự thay đổi. • Học để phát huy bản thân và để tham gia vào sự phát triển của xã hội và vào cơng cuộc giáo dục liên tục của mọi người. Bảng 1.4. Bảng so sánh sự thay đổi về cách học Cách học truyền thống Cách học phát huy tính tích cực • Học trong tư thế chịu áp lực. • Học theo kiểu bị áp đặt. • Học trong quan niệm là sẽ cĩ sự thất bại đối với phần đơng HS trong lớp. • Học hướng về thi kiểm tra và thi tuyển. • Học lấy việc tiêu hĩa kiến thức làm trung tâm • Học cĩ phân hĩa và với cường độ. • Học theo kiểu thu hút sự tham gia, tương ứng với lợi ích. • Học trong quan niệm cĩ lợi cho tất cả mọi người. • Học hướng về những mục tiêu và những yêu cầu cĩ thể thực hiện được. • Học lấy việc áp dụng kiến thức và bồi dưỡng thái độ làm trung tâm. c) Ảnh hưởng của cơng nghệ dạy học và cơng nghệ thơng tin Sự phát triển của tư tưởng cơng nghệ dạy học hiện đại, được sự hỗ trợ của sự phát triển như vũ bão của tin học, của cơng nghệ thơng tin đã nảy sinh những PPDH mới như: dạy học trên mạng máy tính cùng lúc cho nhiều người nhưng vẫn cá thể hĩa. Trong mơi trường siêu liên kết của mạng, người học cĩ thể tự học theo ý thích. Các thiết bị dạy học hiện đại như chắp cánh thêm cánh cho việc thực thi các PPDH của mình hiệu quả hơn. Tĩm lại, đổi mới PPDH đang là yêu cầu cấp bách của ngành giáo dục và đào tạo nước ta. Cĩ đổi mới tồn diện, trong đĩ đổi mới PPDH là một khâu quan trọng thì ngành giáo dục và đào tạo mới cĩ khả năng hồn thành được nhiệm vụ lịch sử mà nhân dân giao phĩ trong sự nghiệp xây dựng đất nước. Muốn vậy, người GV cần phải nắm vững được các PPDH hiện đại ở trong nước và trên thế giới, những phương hướng hồn thiện PPDH ở nước ta để cĩ thể định hướng đúng cách thức vận dụng các PPDH truyền thống làm cho chúng trở thành các PPDH tích cực đồng thời cũng cĩ thể đề xuất cải tiến PPDH. 1.2.3. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học [31], [32] - Hướng 1: Tăng cường tính tích cực, tính tìm tịi sáng tạo ở người học, tiềm năng trí tuệ nĩi riêng và nhân cách nĩi chung thích ứng năng động với thực tiễn luơn đổi mới. - Hướng 2: Tăng cường năng lực vận dụng trí thức đã học vào cuộc sống, sản xuất luơn biến đổi. - Hướng 3: Chuyển dần trọng tâm của PPDH từ tính chất thơng báo, tái hiện đại trà chung cho cả lớp sang tính chất phân hĩa – cá thể hĩa cao độ, tiến lên theo nhịp độ cá nhân. - Hướng 4: Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp. - Hướng 5: Liên kết PPDH với các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại (phương tiện nghe nhìn, máy vi tính…) tạo ra các tổ hợp PPDH cĩ dùng kỹ thuật. - Hướng 6: Chuyển hĩa phương pháp khoa học thành PPDH đặc thù của mơn học. - Hướng 7: Đa dạng hĩa các PPDH phù hợp với các cấp học, bậc học, các loại hình trường và các mơn học. * Chú ý: - Hướng 1, 2, 3 để hồn thiện chất lượng các PPDH hiện cĩ. Hướng 4, 5, 6, 7 để sáng tạo ra những PPDH mới. 1.2.4.Phương pháp dạy học tích cực [14], [40] 1.2.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực Phương pháp dạy học tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước, để chỉ những PP giáo dục và dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hĩa, tích cực hĩa hoạt động nhận thức của người học, nghĩa là tập trung vào việc phát huy tính tích cực của người học, chứ khơng phải tập trung vào việc phát huy tính tích cực của người dạy. PPDH tích cực hàm chứa cả PP dạy và PP học. Người GV phải kiên trì dùng cách dạy hoạt động để dần dần xây dựng cho HS phương pháp học tập chủ động một cách vừa sức, từ thấp đến cao. Ở đây phải cĩ sự phối hợp tốt hoạt đ._.ộng dạy và hoạt động học. 1.2.4.2. Đặc điểm của phương pháp dạy học tích cực Cĩ thể nêu ra 4 dấu hiệu đặc trưng cơ bản của các phương pháp tích cực: 1. Dạy học thơng qua tổ chức các hoạt động học tập của HS. 2. Dạy học chú trọng rèn luyện PP tự học. 3. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 4. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trị. 1.2.5. Một số phương pháp dạy học tích cực phù hợp với việc ơn tập, hồn thiện kiến thức và kỹ năng mơn hĩa học 1.2.5.1. Phương pháp graph dạy học a) Định nghĩa Phương pháp graph dạy học là PPDH phức hợp: Trong PP graph yếu tố nồng cốt trung tâm chính là các bước xây dựng graph, bên cạnh đĩ cần phải cĩ sự hỗ trợ của các PPDH cơ bản khác như thuyết trình, đàm thoại, nghiên cứu, trực quan và tất nhiên khơng thể khơng kể đến các phương tiện dạy học hỗ trợ như tranh ảnh, hình vẽ hay phương tiện hiện đại phổ biến hiện nay là máy chiếu. b) Ý nghĩa của graph trong dạy học - Graph giúp HS thuận lợi hơn trong khâu khái quát hĩa. Từ hình ảnh trực quan hay lời nĩi GV mơ tả về đối tượng nghiên cứu, bằng thao tác tư duy HS sẽ chuyển các thơng tin đĩ sang “ngơn ngữ graph” tức là HS tự thiết kế các graph trong não. HS sẽ dễ dàng hiểu sâu cái bản chất nhất, chủ yếu nhất, quan trọng nhất của các kiến thức khi GV ơn tập. - Hình ảnh trực quan là điểm tựa quan trọng cho sự ghi nhớ, tái hiện tri thức về nội dung bài học. “Ngơn ngữ graph” ngắn gọn, súc tích, chứa nhiều thơng tin sẽ giúp HS xử lý thơng tin nhanh chĩng và chính xác. Đối với việc ghi nhớ, HS khơng phải học thuộc lịng mà chỉ cần ghi nhớ những dấu hiệu cơ bản của đối tượng nghiên cứu và các quy luật về mối quan hệ của các yếu tố trong một hệ thống nhất định. Đối với việc xử lý, vận dụng thơng tin HS phải thực hiện một thao tác tư duy là chuyển “ngơn ngữ graph” sang ngơn ngữ “ngữ nghĩa”, cĩ như thế thì việc vận dụng tri thức sẽ chính xác và hiệu quả hơn. PP nghiên cứu PT Tranh ảnh, hình vẽ PP đàm thoại PP trực quan PT Máy chiếu Xây dựng graph PP thuyết trình - Sử dụng graph khi ơn tập, hồn thiện kiến thức và kỹ năng sẽ giúp HS được rèn luyện năng lực tư duy khái quát (tư duy hệ thống). Đây là một hoạt động cĩ hiệu quả lâu dài, ảnh hưởng đến khả năng tư duy hoạt động trong suốt cuộc đời của mỗi HS. c) Cách xây dựng graph nội dung dạy học Graph nội dung dạy học là sơ đồ phản ánh trực quan tập hợp những kiến thức chốt (cơ bản, cần và đủ) của một nội dung dạy học và cả logic phát triển bên trong nĩ. Trong các dạng graph nội dung dạy học, graph của bài lên lớp là dạng quan trọng nhất. Muốn sử dụng graph nội dung để dạy học ở trên lớp, GV phải dựa trên chính graph nội dung này mà soạn ra graph của các tình huống dạy học của bài lên lớp. Graph nội dung là điểm xuất phát, cịn graph bài lên lớp là dẫn xuất. Graph nội dung dùng cho cả thầy để dạy và trị để học với tư cách vừa là phương tiện sư phạm vừa là mục đích lĩnh hội. Cịn graph bài lên lớp chỉ dùng cho thầy với tư cách là mơ hình của bài soạn. Các bước cần thực hiện: - Bước 1. Tổ chức các đỉnh. + Chọn kiến thức chốt tối thiểu, cần và đủ. + Mã hĩa chúng cho thật súc tích, cĩ thể dung ký hiệu quy ước. Đặt chúng vào các đỉnh trên mặt phẳng. - Bước 2. Thiết lập các cung. Thực chất là nối các đỉnh với nhau bằng các mũi tên để diễn tả mối liên hệ phụ thuộc giữa nội dung các đỉnh với nhau, làm sao phản ánh được logic phát triển của nội dung. - Bước 3. Hồn thiện graph. Làm cho graph trung thành với nội dung được mơ hình hĩa về cấu trúc logic, nhưng lại giúp cho HS lĩnh hội dễ dàng nội dung đĩ, và nĩ phải đảm bảo mỹ thuật về mặt trình bày. Tĩm lại graph nội dung cần tuân thủ cả mặt khoa học, mặt sư phạm và cả mặt hình thức trình bày bố cục. d) Lập graph bài lên lớp Khi dạy các bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng, GV lập graph bài lên lớp theo các bước sau: - Xác định mục tiêu của bài dạy. - Thiết kế hệ thống câu hỏi, bài tập theo các đỉnh của graph - Chọn PP, phương tiện dạy học phù hợp cho mỗi đỉnh và tồn bài. + Phương pháp: Sử dụng graph phối kết hợp nhiều PPDH như: thảo luận nhĩm, thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại nêu vấn đề, trực quan... + Phương tiện: Dạy học bằng graph cĩ thể sử dụng nhiều phương tiện như: máy chiếu qua đầu, máy vi tính hoặc bảng phụ… - Kiểm tra tồn bộ graph bài lên lớp vừa xây dựng để chỉnh lí cho hồn thiện. e) Triển khai graph nội dung ở trên lớp Khi giảng bài theo PP graph, GV tổ chức nghiên cứu chi tiết từng đỉnh của graph nội dung. Trên bảng xuất hiện dần dần từng đỉnh một, rồi đến cuối bài xuất hiện graph nội dung trọn vẹn của tồn bài học theo đúng cách sắp xếp hình học của graph. Trong quá trình này, GV sử dụng phối hợp các PP và phương tiện dạy học thơng thường khác. Áp dụng PPDH bằng sơ đồ mạng (graph) cĩ thể áp dụng cho một phần hay tồn bộ bài dạy luyện tập và cĩ thể sử dụng các hình thức sau: - GV cho trước một graph nội dung thiếu (chưa cĩ đỉnh và chưa cĩ cung), HS tự lực hồn chỉnh. - HS xây dựng graph dựa vào sơ đồ câm và những câu hỏi, bài tập gợi ý của GV. 1.2.5.2. Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan a) Phương pháp sử dụng thí nghiệm hĩa học * Nội dung - Thí nghiệm hĩa học là dạng phương tiện trực quan giữ vai trị chính yếu trong quá trình dạy học hĩa học. - Các thí nghiệm hĩa học được sử dụng khi ơn tập, hồn thiện kiến thức và kỹ năng chủ yếu là các thí nghiệm do HS biểu diễn, thường dùng phương pháp nghiên cứu hoặc phương pháp minh họa. * Ý nghĩa - Thí nghiệm giúp HS hiểu bài sâu sắc, ghi nhớ kiến thức lâu hơn, tiếp thu kiến thức một cách chủ động. - Thí nghiệm giúp nâng cao lịng tin của HS vào khoa học, rèn luyện các thao tác tư duy và kỹ năng thí nghiệm. - Thí nghiệm hĩa học do HS tự làm giúp nâng cao hứng thú học tập mơn hĩa học trong các tiết ơn tập, luyện tập. * Hạn chế - Một số nơi dụng cụ, hĩa chất thiếu. - GV tốn thời gian chuẩn bị. - Một số thí nghiệm độc hại, nguy hiểm, tốn nhiều thời gian. b) Phương pháp sử dụng đồ dùng trực quan, phương tiện kỹ thuật * Nội dung - Các đồ dùng dạy học trực quan gồm: Bảng các loại (bảng đen, bảng gấp, bảng di dộng, bảng nỉ…); tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ; mơ hình; mẫu vật. - Những phương tiện kỹ thuật đã được GV hĩa học sử dụng hiện nay thường gặp là: Máy chiếu bản trong (Overhead), máy chiếu đa năng (Projector), máy vi tính; các phần mềm máy tính để thiết kế giáo án điện tử như Microsoft PowerPoint, Chem Office, ISIS Draw, Macromedia Flash, Dream Weaver, Crocodile Chemistry… * Ý nghĩa - Giúp GV dễ dàng tăng cường lượng thơng tin một cách cĩ hiệu quả. - Giúp GV tiết kiệm thời gian. - Giúp GV đỡ vất vả, giảm cường độ làm việc. - Giúp bài giảng sinh động, hấp dẫn, HS chú ý, hứng thú học tập. - Giúp thực hiện các thí nghiệm mơ phỏng, thí nghiệm ảo thay thế cho các thí nghiệm độc hại hoặc thời gian lâu. - Giúp lớp HS động (gĩp phần tạo khơng khí lớp học). - Giúp nâng cao hiệu quả dạy học, HS dễ hiểu bài, nhớ lâu. * Hạn chế - Địi hỏi GV phải tốn cơng chọn lọc phù hợp với nội dung bài học, vừa sức HS và thời lượng tiết học. - Địi hỏi GV phải biết cách sử dụng các phương tiện kỹ thuật. - Đơi khi xảy ra một số sự cố về kỹ thuật như mất điện, máy hư... , gây ảnh hưởng đến tâm lý của GV và HS. 1.2.5.3. Phương pháp sử dụng bài tập hĩa học [38], [39], [42], [43] a) Nội dung Bài tập hĩa học (BTHH) vừa là một PPDH vừa là một phương tiện dạy học quan trọng của người GV khi ơn tập, hồn thiện kiến thức và kỹ năng. BTHH khơng những giúp HS hệ thống các kiến thức cơ bản mà cịn rèn luyện cho các em năng lực tư duy sáng tạo, kỹ năng vận dụng kiến thức, giải quyết vấn đề. Việc dạy giải các BTHH là một trong những trọng tâm của bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng. Quá trình giải BTHH liên quan đến sự vận động linh hoạt của bộ não vào việc ứng dụng các kiến thức đã tích luỹ, nĩ chứng tỏ HS đã hồn tồn làm chủ được kiến thức, nghĩa là đã thực hiện đầy đủ 3 chức năng: hiểu – nhớ – vận dụng được kiến thức. b) Ý nghĩa của BTHH - Phát huy tính tích cực, sáng tạo của HS. - Giúp HS hiểu rõ và khắc sâu kiến thức. - Hệ thống hĩa, củng cố các kiến thức đã học. - Cung cấp thêm kiến thức mới, mở rộng hiểu biết của HS về các vấn đề thực tiễn đời sống và sản xuất hĩa học. - Rèn luyện một số kỹ năng, kỹ xảo: sử dụng ngơn ngữ hĩa học, kỹ năng tính tốn, giải từng loại bài tập khác nhau. - Rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, quy nạp, diễn dịch… - Rèn cho HS tính kiên trì, chịu khĩ, cẩn thận, chính xác khoa học…, làm cho các em yêu thích bộ mơn, say mê khoa học. c) Phân loại BTHH - Cách phân chia thứ nhất: BTHH được chia làm 3 loại: 1. Bài tập định tính: gồm bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm. 2. Bài tập định lượng: gồm bài tốn hĩa học và bài tập thực nghiệm định lượng. 3. Bài tập tổng hợp (cĩ nội dung chứa các loại bài tập trên). - Cách phân chia thứ hai: BTHH được chia làm 2 loại: 1. Bài tập trắc nghiệm tự luận (thường quen gọi là bài tập tự luận): HS phải tự viết câu trả lời, tự trình bày, lí giải, chứng minh bằng ngơn ngữ của mình. 2. Bài tập trắc nghiệm khách quan (thường quen gọi là bài tập trắc nghiệm): HS chỉ phải chọn câu trả lời trong số các câu trả lời đã được cung cấp. Do khơng phải viết câu trả lời nên thời gian dành cho việc đọc, suy nghĩ và chọn câu trả lời chỉ từ 1 – 2 phút. d) Lưu ý Để BTHH trở thành phương tiện ơn tập, luyện tập hiệu quả thì hệ thống bài tập phải: - Xây dựng từ sơ đẳng đến phức tạp, tổng hợp. - Bao quát những tri thức hĩa học cơ bản, buộc HS khi giải quyết phải huy động tổng hợp những kiến thức cơ bản của chương trình và những kiến thức tốn học, vật lý học. - Đảm bảo tính kế thừa liên tục tạo thành một chuỗi những bài tốn. - Gắn chặt lý luận với thực tiễn, giữa việc nắm tri thức với việc hình thành kỹ năng giải quyết những vấn đề nhận thức. - Cĩ tính phân hĩa để đảm bảo vừa sức với từng HS. 1.2.5.4. Dạy học nêu vấn đề a) Bản chất của dạy học nêu vấn đề Dạy học nêu vấn đề là một tổ hợp PPDH phức tạp, tức là một tập hợp nhiều PPDH liên kết với nhau chặt chẽ và tương tác với nhau, trong đĩ PP xây dựng bài tốn ơrixtic giữ vai trị trung tâm chủ đạo, liên kết các PPDH khác thành một hệ thống tồn vẹn. Dạy học nêu vấn đề khơng chỉ hạn chế ở phạm trù PPDH. Việc áp dụng nĩ địi hỏi phải cải tạo cả nội dung, cách tổ chức dạy và học trong mối liên hệ thống nhất. Dạy học nêu vấn đề cĩ ba đặc trưng cơ bản: - GV đặt ra trước HS một loạt những bài tốn nhận thức cĩ chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái phải tìm, nhưng chúng được cấu trúc lại một cách sư phạm gọi là bài tốn nêu vấn đề ơrixtic. - HS tiếp nhận mâu thuẫn của bài tốn như mâu thuẫn của nội tâm mình và được đặt vào tình huống cĩ vấn đề, tức là trạng thái cĩ nhu cầu bên trong bức thiết muốn giải quyết bằng được bài tốn đĩ. - Trong và bằng cách tổ chức giải bài tốn ơrixtic mà HS lĩnh hội một cách tự giác và tích cực cả kiến thức, cả cách giải và do đĩ cĩ được niềm vui sướng của sự nhận thức sáng tạo. b) Bài tốn nêu vấn đề Bài tốn nêu vấn đề cĩ ba đặc trưng cơ bản: - Xuất phát từ cái quen thuộc, cái đã biết, nĩ phải vừa sức với người học. - Phải chứa đựng chướng ngại nhận thức,khơng thể dùng sự tái hiện hay sự chấp hành đơn thuần tìm ra lời giải. - Mâu thuẫn nhận thức trong bài tốn phải được cấu trúc đặc biệt kích thích HS tìm tịi phát hiện. c) Cách xây dựng tình huống cĩ vấn đề Cĩ bốn kiểu cơ bản xây dựng tình huống cĩ vấn đề trong dạy học hĩa học - Tình huống nghịch lý: vấn đề mới thoạt nhìn dường như vơ lý, trái khốy, khơng phù hợp với những nguyên lý đã được cơng nhận chung. - Tình huống bế tắc: vấn đề thoạt đầu ta khơng thể giải thích nổi bằng lý htuyết đã biết. - Tình huống lựa chọn: mâu thuẫn xuất hiện khi ta đứng trước một sự lựa chọn rất khĩ khăn, vừa éo le, vừa ối ăm giữa hai hay nhiều phương án giải quyết. - Tình huống tại sao (nhân quả): tìm kiếm nguyên nhân của một kết quả, nguồn gốc của một hiện tương, động cơ của một hành động. d) Dạy HS giải quyết vấn đề trong dạy học hĩa học Các bước của quá trình dạy HS giải quyết vấn đề. - Đặt vần đề. Làm cho HS hiểu rõ vấn đề. - Phát biểu vấn đề. - Xác định phương hướng giải quyết. Đề xuất giả thuyết. - Lập kế hoạch giải theo giả thuyết. - Thực hiện kế hoạch giải. - Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giải. - Kết luận về lời giải. GV chỉnh lý, bổ sung và chỉ ra kiến thức cần lĩnh hội. - Kiểm tra và ứng dụng kiến thức vừa thu được. e) Các mức độ của dạy học nêu vấn đề - Thuyết trình ơrixtic: GV nêu vấn đề, nếu là vấn đề quá mới và phức tạp thì GV tự mình giải quyết vấn đề, đối với vấn đề mà HS giỏi cĩ thể tự lĩnh hội thì GV gợi ý để HS suy nghĩ, trình bày cách giải quyết của mình, thỉnh thoảng GV nêu câu hỏi hỗ trợ, cuối cùng thì GV là người tổng kết và giải đáp. - Đàm thoại ơrixtic: cả thầy và trị cùng tham gia thực hiện tồn bộ quy trình của PP bằng hệ thống câu hỏi ơrixtic. Đặc điểm của câu hỏi ơrixtic (câu hỏi tìm kiếm) là câu trả lời của câu hỏi trước là tiền đề để nảy sinh câu hỏi sau, và xâu chuỗi các câu trả lời của hệ thống câu hỏi làm cho HS lĩnh hội được nội dung chủ đề học tập. - Nghiên cứu ơrixtic: HS tự lực thực hiện tồn bộ quy trình của dạy học nêu vấn đề. 1.2.5.5. Phương pháp đàm thoại Đàm thoại là PP trong đĩ GV đặt ra câu hỏi để HS trả lời, hoặc HS cĩ thể tranh luận với nhau và với cả GV; qua đĩ HS lĩnh hội được nội dung bài học. Căn cứ vào tính chất hoạt động nhận thức, người ta phân biệt các loại PP đàm thoại: - Đàm thoại tái hiện: GV đặt câu hỏi chỉ yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã biết và trả lời dựa vào trí nhớ, khơng cần suy luận. Đàm thoại tái hiện khơng được xem là PP cĩ giá trị sư phạm. Đĩ là biện pháp được dùng khi cần đặt mối liên hệ giữa các kiến thức vừa mới học. - Đàm thoại giải thích – minh họa: Nhằm mục đích làm sáng tỏ một đề tài nào đĩ, GV lần lượt nêu ra những câu hỏi kèm theo những ví dụ minh họa để HS dễ hiểu, dễ nhớ. PP này đặc biệt cĩ hiệu quả khi cĩ sự hỗ trợ của các phương tiện nghe – nhìn. - Đàm thoại tìm tịi (đàm thoại Ơxrixtic): GV dùng một hệ thống câu hỏi được sắp xếp hợp lý để hướng HS từng bước phát hiện ra bản chất của sự vật, tính quy luật của hiện tượng đang tìm hiểu, kích thích sự ham muốn hiểu biết. GV tổ chức sự trao đổi ý kiến – kể cả tranh luận – giữa thầy với cả lớp, cĩ khi giữa trị với trị, nhằm giải quyết một vấn đề xác định. Trong đàm thoại tìm tịi, GV giống như người tổ chức sự tìm tịi, cịn HS giống như người tự lực phát hiện kiến thức mới. Vì vậy, khi kết thúc cuộc đàm thoại, HS cĩ được niềm vui của sự khám phá trưởng thành thêm một bước về trình độ tư duy. Đây là hình thức chủ yếu khi ơn tập, hồn thiện kiến thức và kỹ năng. Đàm thoại cĩ ưu điểm vì qua đối thoại, hỏi và trả lời, GV cĩ thể xác định được tình trạng kiến thức của HS để qua đĩ điều chỉnh nội dung cần ơn tập, đảm bảo được hiệu quả giờ ơn tập. 1.2.5.6. Phương pháp hoạt động nhĩm Lớp học được chia thành từng nhĩm nhỏ từ 4 đến 6 người. Tùy mục đích, yêu cầu của vấn đề học tập, các nhĩm được phân chia ngẫu nhiên hay cĩ chủ định, được duy trì ổn định hay thay đổi trong từng phần của tiết học, được giao cùng một nhiệm vụ hay những nhiệm vụ khác nhau. Nhĩm tự bầu nhĩm trưởng nếu thấy cần. Trong nhĩm cĩ thể phân cơng mỗi người một phần việc. Trong nhĩm nhỏ, mỗi thành viên đều phải làm việc tích cực, khơng thể ỷ lại vào một vài người hiểu bết và năng động hơn. Các thành viên trong nhĩm giúp đỡ nhau tìm hiêu vấn đề nêu ra trong khơng khí thi đua với các nhĩm khác. Kết quả làm việc của mỗi nhĩm sẽ đĩng gĩp vào kết quả học tập chung của cả lớp. Để trình bày kết quả làm việc của nhĩm trước tồn lớp, nhĩm cĩ thể cử ra một đại diện hoặc phân cơng mỗi thành viên trình bày một phần nếu nhiệm vụ giao cho nhĩm là khá phức tạp. Phương pháp hoạt động nhĩm cĩ thể tiến hành : • Làm việc chung cả lớp - Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức. - Tổ chức các nhĩm, giao nhiệm vụ. - Hướng dẫn cách làm việc trong nhĩm. • Làm việc theo nhĩm - Phân cơng trong nhĩm. - Cá nhân làm việc độc lập rồi trao đổi hoặc tổ chức thảo luận trong nhĩm. - Cử đại diện hoặc phân cơng trình bày kết quả làm việc theo nhĩm. • Tổng kết trước lớp - Các nhĩm lần lượt báo cáo kết quả. - Thảo luận chung. - GV tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo, hoặc vấn đề tiếp theo trong bài. PP hoạt động nhĩm giúp các thành viên trong nhĩm chia sẻ các băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bằng cách nĩi ra những điều đang nghĩ, mỗi người cĩ thể nhận rõ trình độ hiểu biết của mình về chủ đề nêu ra, thấy mình cần học hỏi thêm những gì. Bài học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau chứ khơng phải là sự tiếp nhận thụ động từ GV. Thành cơng của bài học phụ thuộc vào sự nhiệt tình tham gia của mọi thành viên, vì vậy PP này cịn gọi là PP cùng tham gia. Tuy nhiên, PP này bị hạn chế bởi khơng gian chật hẹp của lớp học, bởi thời gian hạn định của tiết học, cho nên GV phải biết tổ chức hợp lý và HS đã khá quen với PP này thì mới cĩ kết quả. 1.2.5.7. Phương pháp đĩng vai Đĩng vai là PP tổ chức cho HS thực hành một số cách ứng xử nào đĩ trong một tình huống giả định. a) Ưu điểm của phương pháp đĩng vai - HS được rèn luyện thực hành những kỹ năng ứng xử và bày tỏ thái độ trong mơi trường an tồn trước khi thực hành trong thực tiễn. - Gây hứng thú và chú ý cho HS. - Tạo điều kiện làm nảy sinh ĩc sáng tạo của HS. - Khích lệ sự thay đổi thái độ, hành vi của HS theo chuẩn mực hành vi đạo đức và chính trị – xã hội. - Cĩ thể thấy ngay tác động và hiệu quả của lời nĩi hoặc việc làm của các vai diễn. b) Cách tiến hành phương pháp đĩng vai - GV chia nhĩm, giao tình huống đĩng vai cho từng nhĩm và quy định rõ thời gian chuẩn mực, thời gian đĩng vai. - Các nhĩm thảo luận chuẩn bị đĩng vai. - Các nhĩm lên đĩng vai. - GV phỏng vấn HS đĩng vai: Vì sao em lại ứng xử như vậy? Cảm xúc, thái độ của em khi thực hiện cách ứng xử khi nhận được cách ứng xử (đúng hoặc sai). - Lớp thảo luận, nhận xét: Cách ứng xử của các vai diễn phù hợp hay chưa phù hợp? Chưa phù hợp ở điểm nào? Vì sao? - GV kết luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống. c) Những điều cần lưu ý khi sử dụng phương pháp đĩng vai - Tình huống nên để mở, khơng cho trước “ kịch bản”, lời thoại. - Phải dành thời gian phù hợp cho các nhĩm chuẩn bị đĩng vai. - Người đĩng vai phải hiểu rõ vai của mình trong bài tập đĩng vai để khơng lạc đề. - Nên khích lệ cả những HS nhút nhát tham gia. - Nên hĩa trang và đạo cụ đơn giản để tăng tính hấp dẫn của trị chơi đĩng vai. 1.2.5.8. Phương pháp động não - Động não là PP giúp HS trong một thời gian ngắn nảy sinh được nhiều ý tưởng, nhiều giả định về một vấn đề nào đĩ. - Thực hiện PP này, GV cần đưa ra một hệ thống các thơng tin làm tiền đề cho buổi thảo luận. - Cách tiến hành: + GV nêu câu hỏi, vấn đề cần được tìm hiểu trước cả lớp hoặc trước nhĩm. + Khích lệ HS phát biểu và đĩng gĩp ý kiến càng nhiều càng tốt. + Liệt kê tất cả các ý kiến phát biểu đưa lên bảng hoặc giấy khổ to, khơng loại trừ một ý kiến nào, trừ trường hợp trùng lặp. + Phân loại ý kiến. + Làm sáng tỏ những ý kiến chưa rõ ràng và thảo luận sâu từng ý. 1.2.5.9. Phương pháp sử dụng sách giáo khoa, tài liệu học tập SGK, sách bài tập hĩa học được dùng chủ yếu cho HS và làm bài tập ở nhà. Một số năm gần đây, SGK đã được GV sử dụng ngay trong giờ lên lớp khi nghiên cứu tài liệu mới hoặc ơn tập, củng cố, hồn thiện kiến thức. Việc tổ chức, hướng dẫn cho HS làm việc tự lập với sách khi tiến hành ơn tập cĩ thể đem lại những kết quả khả quan khi ơn tập các nội dung như: trình bày các sự kiện, định nghĩa các khái niệm cơ bản, phân loại các khái niệm… PP sử dụng SGK khi ơn tập phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Nội dung phần cần ơn tập. - Kĩ năng dùng SGK của HS. Cĩ thể được thực hiện theo trình tự: - GV viết trên bảng câu hỏi (hoặc đề mục trong SGK) mà HS cần chuẩn bị để trả lời miệng hoặc viết. - HS đọc sách giáo khoa, chuẩn bị câu trả lời. - Kiểm tra cĩ lựa chọn các bài làm hoặc trả lời của HS. Thảo luận về kết quả cơng tác HS làm việc tự lập với SGK. PP này cĩ ưu điểm: cả lớp đều phải tham gia ơn tập, mỗi HS được làm việc một cách tự lập, cĩ GV giúp đỡ khi cần thiết; cả lớp cĩ thể tham gia kiểm tra kết quả cơng việc và từng người qua đĩ tự kiểm tra, đánh giá. 1.2.5.10. Phương pháp algorit [14], [16] a) Khái niệm về phương pháp algorit PP algorit dạy học là PPDH bằng bản ghi chính xác, rõ ràng những thao tác sơ đẳng, đơn trị theo một trình tự nhất định để giải quyết bất kì vấn đề nào thuộc cùng một kiểu. b) Ý nghĩa của phương pháp algorit - Algorit được lập ra khơng phải để giải một bài tốn riêng biệt mà là cho một dạng tốn, nĩ bao gồm các bước đi mà người giải tốn phải tiến hành để đi đến kết quả. Những bản ghi đĩ chỉ cĩ tính định hướng hướng giải một dạng tốn chứ khơng phải là một bài giải cụ thể, giúp người giải khơng cảm thấy khĩ khăn khi đứng trước bài tốn, mà muốn giải nĩ, người giải cũng phải tư duy, suy luận áp dụng cho bài tốn cụ thể, và cứ như vậy tư duy HS sẽ phát triển sau mỗi lần giải một bài cụ thể. Nghĩa là các PP giải những bài tốn hĩa học được cụ thể hĩa bằng các algorit mang lại lợi ích thiết thực cụ thể nhất, đĩ là đi đến kết quả bài tốn chính xác, nhanh chĩng, tránh mị mẫm mất nhiều thời gian. Từ kết quả đạt được khi giải tốn, HS sẽ được khích lệ động viên, do đĩ hứng thú hoạt động, tích cực tham gia vào hoạt động chung của cả lớp cũng như hoạt động tự học. • HS khá giỏi: cĩ được kết quả nhanh, chính xác đỡ mất thời gian, từ đĩ cĩ thể suy nghĩ đến những phương pháp giải khác. • HS yếu kém: bản thân các em sẽ cĩ được niềm tin trong học tập hơn, các em sẽ được động viên, khích lệ, từ đĩ sẽ hình thành ý thức học tập tốt hơn. - Tạo cho HS thĩi quen làm việc luơn cĩ mục đích, cĩ kế hoạch đặc biệt là tư duy logic khoa học được phát triển. Từ đĩ sẽ giúp cho HS phát triển năng lực tự học. Trong quá trình tự học, các em sẽ hình thành nên những algorit ơrixtic kiến thức (algorit của quá trình tìm kiếm) khác sáng tạo hơn, hiệu quả hơn để giải quyết vấn đề trong các tình huống cĩ vấn đề do GV hoặc do cuộc sống, sản xuất đặt ra. 1.3. Cơ sở lý thuyết về bài lên lớp [5], [14], [31], [32] 1.3.1. Khái niệm bài lên lớp - Bài lên lớp là hình thức tổ chức mà trong đĩ GV trong một khoảng thời gian xác định hướng dẫn hoạt động nhận thức cho một tập thể HS cố định, cùng độ tuổi (một lớp) cĩ chú ý đến đặc điểm từng HS trong lớp, sử dụng các phương tiện và PPDH để tạo ra các điều kiện thuận lợi cho tất cả HS nắm được nội dung kiến thức, kĩ năng giáo dục đạo đức và phát triển khả năng nhận thức của họ. - Bài lên lớp là hình thức dạy học cơ bản chính yếu ở trường phổ thơng. Nĩ là một quá trình dạy học sơ đẳng, trọn vẹn. Bài lên lớp cĩ thời lượng xác định, sĩ số giới hạn, tập hợp hình thành lớp những HS cùng độ tuổi, cùng trình độ học lực trung bình. Ở đây, dưới sự điều khiển sư phạm của GV, HS trực tiếp lĩnh hội một đoạn trọn vẹn của nội dung trí dục của mơn học. Bài lên lớp cịn cĩ những tên gọi khác nhau: bài học, tiết học, giờ học, giờ lên lớp. Hai định nghĩa ở trên đã xác định cả những đặc điểm cơ bản bên ngồi và bản chất bên trong của bài lên lớp. Bài lên lớp là một hệ thống tồn vẹn và phức tạp bao gồm cả sự tiếp thu kiến thức, sự phát triển trí tuệ và thế giới quan, sự giáo dục tình cảm và nhân cách cho HS. 1.3.2. Các kiểu bài lên lớp Trong giảng dạy hố học ở trường phổ thơng, bài lên lớp hĩa học được phân chia dựa vào mục đích lí luận dạy học chủ yếu. Như vậy bài lên lớp hố học cĩ thể phân chia thành 4 dạng cĩ cấu trúc và nhiệm vụ riêng: - Bài lên lớp nghiên cứu tài liệu mới: được thực hiện ở các bài mở đầu của các chương, nghiên cứu nội dung lí thuyết phức tạp địi hỏi cĩ sự phân tích giải thích cặn kẽ trong giờ học (khái niệm nguyên tử, phân tử, hố trị …), các bài cung cấp thơng tin mạng đặc tính kĩ thuật (sản xuất H2SO4 …) hoặc thí nghiệm biểu diễn. - Bài lên lớp hồn thiện và vận dụng kiến thức kĩ năng: Nhiệm vụ chính của giờ học này là củng cố, đào sâu và hồn thiện kiến thức lí thuyết về các định luật, học thuyết, khái niệm hĩa học và các kĩ năng thực hành như thí nghiệm, tính tốn lí thuyết… sau một số bài đã được nghiên cứu. Đây chính là những bài luyện tập trong một chương. - Bài lên lớp khái quát và hệ thống hố kiến thức: Nhiệm vụ chính của giờ học là ơn tập, khái quát và hệ thống kiến thức theo các chuyên đề, các chương, hoặc nội dung trong một lớp cĩ những giờ học khái quát, hệ thống hố đã định trước (ví dụ: mối liên quan giữa các hợp chất vơ cơ, hữu cơ) hoặc những giờ ơn tập tồn bộ chương trình của một lớp, một cấp học. - Bài lên lớp kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng: Nhiệm vụ chính của giờ học là đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS về các mặt như sự đầy đủ, độ bền, độ sâu, tính linh hoạt chất lượng các khía cạnh khác nhau của kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo thực hành hĩa học. Qua kết quả kiểm tra làm rõ thiếu sĩt, lỗ hổng trong kiến thức của từng HS mà GV cĩ kế hoạch bổ sung trong quá trình giải dạy. 1.3.3. Bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng Việc ơn tập tổng kết mơn hĩa học ở trường THPT thể hiện trong nhiều hoạt động như sau: - Bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng. - Hoạt động tự học, tự ơn tập của học sinh ở nhà. - Các hoạt động ngoại khĩa, câu lạc bộ hĩa học, thi đố vui hĩa học… Trong luận văn này, chúng tơi giới hạn vấn đề nghiên cứu trong dạng bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng. 1.3.3.1. Khái niệm hồn thiện kiến thức [32] - Hồn thiện kiến thức là làm sáng tỏ thêm các biểu tượng về vật thể và hiện tượng nghiên cứu bằng cách phân biệt, so sánh, đối chiếu chúng, làm chính xác sâu sắc thêm các khái niệm bằng cách tách riêng những dấu hiệu bản chất, thiết lập mối liên hệ giữa các khái niệm và khái quát hĩa hơn nữa các kiến thức đã thu được. - Khi hồn thiện kiến thức, kiến thức được ơn tập, lặp lại nhưng hướng tập trung hơn vào việc làm chính xác hĩa, đào sâu, củng cố và vận dụng. Vì thế cĩ thể nĩi vắn tắt, hồn thiện kiến thức là ơn tập, củng cố và vận dụng kiến thức. 1.3.3.2. Đặc điểm của việc hồn thiện kiến thức và kỹ năng Việc hồn thiện kiến thức cho HS cĩ thể được phân chia thành: - Củng cố kiến thức (tổng kết - ơn tập). - Hồn thiện các kiến thức cơ bản, rèn cho HS cách vận dụng kiến thức đã học và phát triển kĩ năng, kĩ xảo. - Khái quát hĩa để làm sáng tỏ bản chất khái niệm hoặc hình thành các mối liên hệ giữa các khái niệm. Cần chú ý rằng mọi quá trình nhận thức nêu trên đều được thực hiện khi nghiên cứu các tài liệu mới. Khi hồn thiện kiến thức, chúng đều được lặp lại với những hình thức khác, cĩ phương hướng rõ ràng hơn và phụ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của các nội dung khái niệm. Các quá trình tiếp thu kiến thức mới, hồn thiện kiến thức và dạy cách vận dụng cĩ chỗ giống nhau và xâm nhập vào nhau. Vì vậy các PPDH sử dụng trong cả hai khâu này của quá trình học tập cũng cĩ chỗ giống nhau. Sự giống nhau này biểu hiện trước hết ở tên gọi của các PP. Tuy nhiên, các hoạt động của GV và HS trong hai khâu này cĩ nhiều điểm khác nhau cơ bản. Đĩ là mức độ vận dụng kiến thức, tính chất của các hoạt động trí tuệ của HS cũng như mối tương quan giữa hoạt động của thầy và của trị. Chính do vậy khơng thể xếp chung các PPDH khi hồn thiện kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo như những kiểu PP khác nhau trong quá trình tiếp thu kiến thức mới. Mặt khác, các nội dụng của việc hồn thiện kiến thức cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Khi tiến hành ơn tập cho HS, người GV thực hiện việc chính xác hĩa khái niệm và củng cố kiến thức, giúp HS cĩ khả năng vận dụng được kiến thức. Khi làm bài tập hĩa học, chính HS sẽ được rèn luyện thĩi quen vận dụng kiến thức. Hoặc khi làm chính xác hĩa các khái niệm đã học, HS sẽ vận dụng kiến thức cĩ kết quả hơn. Nĩi tĩm lại, việc xác định nội dung nào giữ vai trị chủ đạo trong từng tình huống cụ thể sẽ cĩ ý nghĩa quan trọng giúp người GV thực hiện tốt khâu hồn thiện kiến thức cho HS. 1.3.3.3. Cấu trúc bài lên lớp hồn thiện kiến thức Bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng thường được sử dụng trong các giờ bài tập, ơn tập, tổng kết chương; cĩ thể cĩ các bước sau: 1. Tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài làm ở nhà. 3. Tái hiện những kiến thức điểm tựa. 4. Phát hiện và uốn nắn những sai lệch của HS. 5. Khái quát hĩa, hệ thống hĩa kiến thức. 6. Xác định giới hạn ứng dụng những kiến thức đĩ. 7. Ứng dụng thử. 8. Luyện tập theo mẫu, trong những điều kiện quen thuộc. 9. Luyện tập ứng dụng kiến thức vào những tình huống mới. 10. Kiểm tra và tự kiểm tra. GV cần chuẩn bị cho HS thật tốt trước khi tiến hành bài học, thơng báo trước đề tài sẽ ơn tập, các câu hỏi, các tài liệu cần đọc. Nên chuẩn bị cả các số liệu thống kê, các bảng, đồ thị, sơ đồ (nếu cần) để hệ thống hĩa kiến thức cho HS. 1.3.3.4. Phân loại bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng - Bài ơn tập: củng cố và hệ thống hĩa một lượng khá lớn kiến thức lý thuyết thuần túy như ơn tập cuối một chương, ơn tập cuối một học kỳ, ơn tập cuối năm, … Khơng chú trọng nhiều đến việc rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề của HS. - Bài luyện tập: vừa củng cố, hệ thống hĩa kiến thức vừa rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề một cách thuần thục. Luyện tập phải được tiến hành thường xuyên. Như vậy, yêu cầu của bài luyện tập về phạm vi kiến thức sẽ khơng rộng bằng bài ơn tập nhưng yêu cầu rèn luyện kỹ năng lại được xem trọng hơn. 1.4. Thực trạng tiến hành bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng mơn hĩa học lớp 10 ở một số trường THPT 1.4.1. Mục đích điều tra - Nắm được các PPDH mà các GV thường sử dụng khi dạy học kiểu bài luyện tập trong chương trình hĩa học ở trường THPT. - Nắm được mức độ sử dụng các PPDH tích cực của G._.27 4 266 ΣĐC 0 0 0 18 24 59 62 68 23 13 2 269 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần số lũy tích bài kiểm tra Luyện tập về clo và các hợp chất của clo Lớp Điểm Xi Σ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số TN 0 0 0 6 15 37 54 81 42 27 4 266 ĐC 0 0 0 18 24 59 62 68 23 13 2 269 %HS đạt điểm Xi TN 0.00 0.00 0.00 2.26 5.64 13.91 20.30 30.45 15.79 10.15 1.50 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 6.69 8.92 21.93 23.05 25.28 8.55 4.83 0.74 100.00 %HS đạt điểm Xi trở xuống TN 0.00 0.00 0.00 2.26 7.89 21.80 42.11 72.56 88.35 98.50 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 6.69 15.61 37.55 60.59 85.87 94.42 99.26 100.00 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra Luyện tập về clo và các hợp chất của clo TN ĐC Bảng 3.4. Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra Luyện tập về clo và các hợp chất của clo Lớp % Yếu – Kém % Trung Bình % Khá % Giỏi Tổng TN 7.89 34.21 46.24 11.65 100.00 ĐC 15.61 44.98 38.33 5.68 100.00 Hình 3.2. Đồ thị kết quả bài kiểm tra Luyện tập về clo và các hợp chất của clo Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra Luyện tập về clo và các hợp chất của clo Lớp Điểm trung bình x Độ lệch tiêu chuẩn S Hệ số biến thiên V% Sai số tiêu chuẩn M TN 6.67 1.29 19.4 0.08 ĐC 6.00 1.34 22.4 0.09 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α = 0,01 ; k = 266 + 269 – 2 = 533. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị tα,k = 2,58. Ta cĩ kiểm định t = 5,84 > tα,k, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra Luyện tập về clo và các hợp chất của clo) giữa các nhĩm TN và ĐC là cĩ ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01). TN ĐC 3.5.1.2. Bài kiểm tra 1 tiết sau tiết 59, 60 - Bài 37 - Luyện tập chương 5 Bảng 3.6. Bảng phân phối kết quả kiểm tra bài kiểm tra Luyện tập chương 5 Lớp Điểm Xi Số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN1 0 0 0 0 0 4 12 11 9 3 1 40 ĐC1 0 0 0 3 11 14 7 2 3 0 0 40 TN2 0 0 0 0 0 3 10 20 10 2 1 46 ĐC2 0 0 0 5 11 16 8 4 2 0 0 46 TN3 0 0 0 0 2 5 12 17 7 6 0 49 ĐC3 0 0 0 2 5 11 16 8 3 2 0 47 TN4 0 0 0 0 0 7 9 8 7 6 1 38 ĐC4 0 0 0 3 4 11 8 7 4 3 0 40 TN5 0 0 0 0 8 10 12 12 5 2 0 49 ĐC5 0 0 0 2 5 11 15 18 2 0 0 53 TN6 0 0 0 0 2 6 8 10 11 6 1 44 ĐC6 0 0 0 3 6 7 8 9 6 4 0 43 ΣTN 0 0 0 0 12 35 63 78 49 25 4 266 ΣĐC 0 0 0 18 42 70 62 48 20 9 0 269 Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần số lũy tích bài kiểm tra Luyện tập chương 5 Lớp Điểm Xi Σ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số TN 0 0 0 0 12 35 63 78 49 25 4 266 ĐC 0 0 0 18 42 70 62 48 20 9 0 269 %HS đạt điểm Xi TN 0.00 0.00 0.00 0.00 4.51 13.16 23.68 29.32 18.42 9.40 1.50 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 6.69 15.61 26.02 23.05 17.84 7.43 3.35 0.00 100.00 %HS đạt điểm Xi trở xuống TN 0.00 0.00 0.00 0.00 4.51 17.67 41.35 70.68 89.10 98.50 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 6.69 22.30 48.33 71.38 89.22 96.65 100.00 100.00 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra Luyện tập chương 5 Bảng 3.8. Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra Luyện tập chương 5 Lớp % Yếu – Kém % Trung Bình % Khá % Giỏi Tổng TN 4.51 36.84 47.74 10.90 100.00 ĐC 22.30 49.07 25.28 3.35 100.00 TN ĐC Hình 3.4. Đồ thị kết quả bài kiểm tra Luyện tập chương 5 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra Luyện tập chương 5 Lớp Điểm trung bình x Độ lệch tiêu chuẩn S Hệ số biến thiên V% Sai số tiêu chuẩn m TN 6.78 1.16 17.1 0.07 ĐC 5.65 1.21 21.4 0.08 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α = 0,01 ; k = 266 + 269 – 2 = 533. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị tα,k = 2,58. Ta cĩ kiểm định t = 10,99 > tα,k, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra Luyện tập chương 5) giữa các nhĩm TN và ĐC là cĩ ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01). TN ĐC 3.5.1.3. Bài kiểm tra 15 phút sau tiết 65 - Luyện tập oxi – ozơn – hidro peoxit Bảng 3.10. Bảng phân phối kết quả kiểm tra bài kiểm tra Luyện tập oxi – ozơn – hidro peoxit Lớp Điểm Xi Số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN1 0 0 0 0 2 2 9 8 7 11 1 40 ĐC1 0 0 0 3 4 4 8 5 5 10 1 40 TN2 0 0 0 0 3 3 3 6 9 15 7 46 ĐC2 0 0 0 2 2 9 12 6 3 11 1 46 TN3 0 0 0 0 2 6 10 11 10 9 1 49 ĐC3 0 0 0 3 7 10 9 11 4 2 1 47 TN4 0 0 0 0 1 4 7 10 7 8 1 38 ĐC4 0 0 0 2 5 6 7 8 6 5 1 40 TN5 0 0 0 1 3 7 14 9 8 6 1 49 ĐC5 0 0 0 2 5 11 12 15 7 1 0 53 TN6 0 0 0 0 2 2 5 9 8 14 4 44 ĐC6 0 0 0 2 2 7 5 8 11 7 1 43 ΣTN 0 0 0 1 13 24 48 53 49 63 15 266 ΣĐC 0 0 0 14 25 47 53 53 36 36 5 269 Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần số lũy tích của bài kiểm tra Luyện tập oxi – ozơn – hidro peoxit Lớp Điểm Xi Σ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số TN 0 0 0 1 13 24 48 53 49 63 15 266 ĐC 0 0 0 14 25 47 53 53 36 36 5 269 %HS đạt điểm Xi TN 0.00 0.00 0.00 0.38 4.89 9.02 18.05 19.92 18.42 23.68 5.64 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 5.20 9.29 17.47 19.70 19.70 13.38 13.38 1.86 100.00 %HS đạt điểm Xi trở xuống TN 0.00 0.00 0.00 0.38 5.26 14.29 32.33 52.26 70.68 94.36 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 5.20 14.50 31.97 51.67 71.38 84.76 98.14 100.00 Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra Luyện tập oxi – ozơn – hidro peoxit TN ĐC Bảng 3.12. Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra Luyện tập oxi – ozơn – hidro peoxit Lớp % Yếu – Kém % Trung Bình % Khá % Giỏi Tổng TN 5.26 27.07 38.35 29.32 100.00 ĐC 14.50 37.17 33.09 15.24 100.00 Hình 3.6. Đồ thị kết quả bài kiểm tra Luyện tập oxi – ozơn – hidro peoxit Bảng 3.13. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra Luyện tập oxi – ozơn – hidro peoxit Lớp Điểm trung bình x Độ lệch tiêu chuẩn S Hệ số biến thiên V% Sai số tiêu chuẩn m TN 7.30 1.38 18.9 0.08 ĐC 6.42 1.52 23.6 0.09 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α = 0,01 ; k = 266 + 269 – 2 = 533. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị tα,k = 2,58. Ta cĩ kiểm định t = 7,02 > tα,k, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra Luyện tập oxi – ozơn – hidro peoxit) giữa các nhĩm TN và ĐC là cĩ ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01). 3.5.2.4. Bài kiểm tra 1 tiết sau tiết 74, 75 - Bài 46 - Luyện tập chương 6 Bảng 3.14. Bảng phân phối kết quả kiểm tra bài kiểm tra Luyện tập chương 6 TN ĐC Lớp Điểm Xi Số HS 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN1 0 0 0 0 0 2 2 9 12 11 4 40 ĐC1 0 0 0 0 2 7 3 9 12 7 0 40 TN2 0 0 0 0 1 2 2 9 16 15 1 46 ĐC2 0 0 0 0 3 11 4 12 7 9 0 46 TN3 0 0 0 0 0 2 8 14 14 7 4 49 ĐC3 0 0 0 0 2 5 7 13 14 5 1 47 TN4 0 0 0 0 0 1 3 11 11 9 3 38 ĐC4 0 0 0 0 0 7 9 9 7 6 2 40 TN5 0 0 0 0 0 3 8 20 14 3 1 49 ĐC5 0 0 0 1 5 8 16 15 5 3 0 53 TN6 0 0 0 0 0 5 4 12 11 8 4 44 ĐC6 0 0 0 0 2 9 5 9 7 8 3 43 ΣTN 0 0 0 0 1 15 27 75 78 53 17 266 ΣĐC 0 0 0 1 14 47 44 67 52 38 6 269 Bảng 3.15. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần số lũy tích của bài kiểm tra Luyện tập chương 6 Lớp Điểm Xi Σ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số TN 0 0 0 0 1 15 27 75 78 53 17 266 ĐC 0 0 0 1 14 47 44 67 52 38 6 269 %HS đạt điểm Xi TN 0.00 0.00 0.00 0.00 0.38 5.64 10.15 28.20 29.32 19.92 6.39 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 0.37 5.20 17.47 16.36 24.91 19.33 14.13 2.23 100.00 %HS đạt điểm Xi trở xuống TN 0.00 0.00 0.00 0.00 0.38 6.02 16.17 44.36 73.68 93.61 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 0.37 5.58 23.05 39.41 64.31 83.64 97.77 100.00 Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra Luyện tập chương 6 TN ĐC Bảng 3.16. Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra Luyện tập chương 6 Lớp % Yếu – Kém % Trung Bình % Khá % Giỏi Tổng TN 0.38 15.79 57.52 26.32 100.00 ĐC 5.58 33.83 44.24 16.36 100.00 Hình 3.8. Đồ thị kết quả bài kiểm tra Luyện tập chương 6 Bảng 3.17. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra Luyện tập chương 6 Lớp Điểm trung bình x Độ lệch tiêu chuẩn S Hệ số biến thiên V% Sai số tiêu chuẩn m TN 7.66 1.24 16.2 0.08 ĐC 6.86 1.33 19.4 0.09 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α = 0,01 ; k = 266 + 269 – 2 = 533. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị tα,k = 2,58. Ta cĩ kiểm định t = 7,20 > tα,k, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra Luyện tập chương 6) giữa các nhĩm TN và ĐC là cĩ ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01). 3.5.1.5. Bài kiểm tra 1 tiết sau tiết 83, 84 - Bài 51 - Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học Bảng 3.18. Bảng phân phối kết quả kiểm tra bài kiểm tra TN ĐC Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học Điểm Xi Lớp 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số HS TN1 0 0 0 0 0 0 6 7 7 11 9 40 ĐC1 0 0 0 0 0 1 8 13 4 14 0 40 TN2 0 0 0 0 0 2 3 9 24 8 0 46 ĐC2 0 0 0 0 0 6 4 7 15 14 0 46 TN3 0 0 0 0 0 2 4 10 19 12 2 49 ĐC3 0 0 0 0 0 5 7 15 14 5 1 47 TN4 0 0 0 0 0 3 5 9 12 7 2 38 ĐC4 0 0 0 0 0 5 2 16 12 4 1 40 TN5 0 0 0 0 1 6 6 13 13 10 0 49 ĐC5 0 0 0 4 5 7 17 11 9 0 0 53 TN6 0 0 0 0 0 3 5 11 15 8 2 44 ĐC6 0 0 0 0 1 8 5 14 7 6 2 43 ΣTN 0 0 0 0 1 16 29 59 90 56 15 266 ΣĐC 0 0 0 4 6 32 43 76 61 43 4 269 Bảng 3.19. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần số lũy tích bài kiểm tra Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học Lớp Điểm Xi Σ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số TN 0 0 0 0 1 16 29 59 90 56 15 266 ĐC 0 0 0 4 6 32 43 76 61 43 4 269 %HS đạt điểm Xi TN 0.00 0.00 0.00 0.00 0.38 6.02 10.90 22.18 33.83 21.05 5.64 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 1.49 2.23 11.90 15.99 28.25 22.68 15.99 1.49 100.00 %HS đạt điểm Xi trở xuống TN 0.00 0.00 0.00 0.00 0.38 6.39 17.29 39.47 73.31 94.36 100.00 ĐC 0.00 0.00 0.00 1.49 3.72 15.61 31.60 59.85 82.53 98.51 100.00 Hình 3.9. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học TN ĐC Bảng 3.20. Bảng phân loại kết quả bài kiểm tra Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học Lớp % Yếu – Kém % Trung Bình % Khá % Giỏi Tổng TN 0.38 16.92 56.02 26.69 100.00 ĐC 3.72 27.88 50.93 17.47 100.00 Hình 3.10. Đồ thị kết quả bài kiểm tra Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học Bảng 3.21. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học Lớp Điểm trung bình x Độ lệch tiêu chuẩn S Hệ số biến thiên V% Sai số tiêu chuẩn m TN 7.69 1.24 16.1 0.08 ĐC 7.07 1.34 19.0 0.09 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm α = 0,01 ; k = 266 + 269 – 2 = 533. Tra bảng phân phối Student tìm giá trị tα,k = 2,58. Ta cĩ kiểm định t = 5,56 > tα,k, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học) giữa các nhĩm TN và ĐC là cĩ ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01). * Phân tích kết quả thực nghiệm về mặt định lượng TN ĐC - Xét về tỉ lệ HS yếu – kém, trung bình, khá – giỏi: qua kết quả thu được ở trên, ta thấy tỉ lệ HS bị điểm yếu – kém ở các lớp TN luơn nhỏ hơn lớp ĐC; ngược lại tỉ lệ HS đạt điểm khá – giỏi ở các lớp TN luơn lớn hơn các lớp ĐC. - Xét đồ thị đường lũy tích: Qua các đồ thị trình bày ở trên, ta thấy đồ thị đường lũy tích của các lớp TN đều nằm về phía bên phải và phía dưới so với các lớp ĐC. - Xét các giá trị tham số đặc trưng: Qua kết quả thu được ở trên, ta thấy giá trị điểm trung bình cộng của lớp TN luơn lớn hơn lớp ĐC, đồng thời các giá trị khác như độ lệch tiêu chuẩn S, hệ số biến thiên V và sai số tiêu chuẩn m của lớp TN đều nhỏ hơn của lớp ĐC. - Xét kết quả kiểm định giả thuyết thống kê: Qua kết quả đã xét ở trên, ta cĩ thể kết luận kết quả học tập ở các lớp TN đều cao hơn các lớp ĐC. Các kết quả kiểm định giả thuyết thống kê đều cho ta thấy t > tα. Vậy, kết quả đĩ chính là hiệu quả của 7 biện pháp đã đề xuất và các bài lên lớp đã thiết kế đã được áp dụng ở lớp TN. Từ đĩ ta thấy được độ tin cậy về tính hiệu quả và tính khả thi cao của 7 biện pháp đã đề xuất và các bài lên lớp đã thiết kế. Khơng những vậy, qua sự theo dõi, đánh giá chất lượng kiến thức của HS, chúng tơi cũng nhận thấy: - Với các câu hỏi dạng tái hiện kiến thức chính trong bài thì khơng cĩ sự chênh lệch nhiều giữa lớp ĐC và lớp TN. Vì ở các lớp ĐC, GV chỉ cần nhấn mạnh và bắt HS ghi nhớ các kiến thức trọng tâm, sau đĩ hướng dẫn HS vận dụng một vài ví dụ là HS cĩ thể làm tốt bài kiểm tra. Nhưng nếu làm như vậy, HS sẽ quen với việc học tủ, học chạy theo điểm số, cịn GV đã mắc bệnh thành tích, chỉ coi trọng kết quả kiểm tra mà khơng chú trọng đến việc rèn luyện cho HS năng lực tư duy, tính chủ động sáng tạo, khả năng tự học, ... - Với các câu hỏi dạng suy luận cần phân tích so sánh, vận dụng thì lớp TN luơn trả lời tốt hơn lớp ĐC. Điều này cĩ được do HS ở lớp TN đã được rèn luyện các thao tác tư duy này nhiều hơn thơng qua các hoạt động tổ chức trong giờ học. - Với những câu hỏi trừu tượng, ví dụ như những câu hỏi cĩ liên quan đến mơ tả và giải thích hiện tượng thí nghiệm, các bài tập thực nghiệm, các câu hỏi về sự chuyển dịch cân bằng… thì HS lớp TN thường trả lời tốt hơn lớp ĐC vì các thí nghiệm các em tự làm trong các giờ ơn tập, luyện tập giúp các em nhớ lâu hơn và giải thích chính xác hơn các hiện tượng xảy ra. Ví dụ 1: Bài 51 – Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học Bảng 3.22 . Bảng thống kê kết quả trả lời đúng lớp TN và ĐC bài Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hĩa học Loại câu hỏi Câu % trả lời đúng của lớp TN ĐC Câu hỏi tái hiện kiến thức thuần túy 10 86,40% 80,79% Câu hỏi vận dụng 2 78,51% 58,52% 7 69,30% 49,34% 30 71,93% 48,47% Câu hỏi suy luận 1 53,95% 24,89% Ví dụ 2: Bài 46 “ Luyện tập Chương 6” Bảng 3.23. Bảng thống kê kết quả trả lời đúng lớp TN và ĐC bài Luyện tập chương 6 Loại câu hỏi Câu % trả lời đúng của lớp TN ĐC Câu hỏi tái hiện kiến thức thuần túy 8 96,49% 86,90% Câu hỏi vận dụng 14 57,89% 31,00% 17 64,57% 42,36% 27 66,67% 43,23% Câu hỏi cĩ liên quan đến thí nghiệm trực quan 22 54,39% 26,64% Qua 2 bảng trên, chúng ta thấy rằng : - Đối với loại câu hỏi tái hiện kiến thức thì mức độ chênh lệch của các lớp TN và ĐC khơng lớn lắm (<10%). - Loại câu hỏi vận dụng, suy luận hay liên quan đến thí nghiệm trực quan thì tỷ lệ HS trả lời đúng ở các lớp TN cao hơn ở các lớp ĐC (>20%). 3.5.2. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính Chúng tơi phỏng vấn các GV tham gia thực nghiệm và thu được các nhận xét sau đây: - Cơ Nguyễn Diệu Linh (THPT Nguyễn Cơng Trứ): “Với các giáo án bài ơn luyện tập thực nghiệm, tơi thấy HS làm việc chủ động, tích cực hơn, nhất là các em biết tự mình hệ thống hĩa, diễn đạt thành lời các kiến thức đã học, nghĩa là các em đã chuyển các kiến thức từ sách vở thành kiến thức của riêng mình”. - Thầy Trần Khơi Nguyên (THPT Nguyễn Thượng Hiền): “Khi dạy các bài luyện tập theo các giáo án thực nghiệm thì các tiết học đã thật sự gây hứng thú khơng chỉ cho HS mà cịn với cả GV đứng lớp như tơi. Tuy cả thầy và trị phải tốn cơng chuẩn bị nhiều hơn so với lối học cũ, nhưng hiệu quả thu được thật xứng đáng. Đặc biệt hình thức trị chơi “Đố vui hĩa học” được các em nhiệt tình tham gia, làm khơng khí lớp học sơi nổi hơn”. - Thầy Trần Đình Huy (THPT Võ Thị Sáu): “Tơi rất thích các thí nghiệm dùng để giải các bài tập thực nghiệm, chúng thực sự làm HS thích thú. Hơn nữa, khi được tự mình làm thí nghiệm, các em nhớ và mơ tả giải thích hiện tượng chính xác hơn. Thơng qua đĩ, HS từng bước một được làm quen với việc nghiên cứu khoa học”. - Thầy Hồng Thái Dương (THPT Gia Định): “Khi tơi dạy các giáo án thực nghiệm, tơi nhận thấy HS được rèn luyện kĩ năng làm việc nhĩm, biết cách tự nhận xét và đánh giá các nhĩm khác. Trong giờ học, hầu như các nhĩm HS chủ động với các hoạt động ở từng khâu do GV đã phân chia nhiệm vụ, GV chỉ nắm vai trị nhận xét, tổng kết cuối cùng. Việc này thực sự phát huy vai trị chủ thể của HS trong việc tìm kiếm tri thức”. Tuy nhiên, các GV cũng cĩ chung nhận định tổ chức các bài lên lớp này hơi mất thời gian so với thơng thường, GV phải chuẩn bị từ tiết học trước thì mới ổn định HS nhanh. GV cịn gặp khĩ khăn đối với các lớp sĩ số HS đơng, việc chia nhĩm làm thí nghiệm hay tổ chức trị chơi khơng cĩ khơng gian phải di chuyển HS đến hội trường, hay chuẩn bị máy tính, máy chiếu,... khi dạy các giáo án điện tử. Nhưng đây là những yếu tố khách quan, sau một vài lần thì GV và HS cũng làm quen và khắc phục dần. Về phía HS, qua quan sát một số giờ thực nghiệm ở một số lớp, chúng tơi nhận thấy khơng khí học tập ở các lớp TN sơi nổi hơn, HS hứng thú và tham gia tích cực vào quá trình tìm kiếm tri thức hơn. Trong các tiết học sử dụng giáo án áp dụng 7 biện pháp đề xuất, HS bộc lộ được kĩ năng làm việc nhĩm, biết lập kế hoạch để giải các bài tập hĩa học, biết tự mình hệ thống hĩa cũng như củng cố các kiến thức đã học. Các em đặc biệt thích các tiết học cĩ kèm hình thức trị chơi cũng như cĩ những thí nghiệm nhỏ hay các đoạn phim hĩa học, vì khi đĩ các em vừa học lại vừa chơi, tạo được hứng thú nhưng qua đĩ các em cũng ghi nhớ kiến thức tốt hơn, nhất là với những kiến thức liên quan đến những câu hỏi mà trong khi chơi các em khơng trả lời được. Nhờ vậy mà chất lượng việc ơn tập, tổng kết được nâng lên rõ rệt. TĨM TẮT CHƯƠNG 3 Ở chương này, chúng tơi đã tiến hành thực hiện các cơng việc sau đây: 1. Xác định mục đích thực nghiệm. 2. Xác định nhiệm vụ thực nghiệm. 3. Xác định đối tượng và cơ sở thực nghiệm. 4. Tiến hành thực nghiệm. - Số bài tiến hành thực nghiệm : 5 bài (gồm 8 tiết dạy). - Số trường tham gia thực nghiệm: 4. - Số lớp tham gia thực nghiệm: 12. - Số giáo viên tham gia dạy thực nghiệm: 5. - Tổng số bài kiểm tra đã chấm: 2.675. 5. Phân tích kết quả thực nghiệm và mặt định lượng và định tính. - Việc phân tích định lượng kết quả kiểm tra cho thấy kết quả học tập ở lớp TN luơn cao hơn ở lớp ĐC. - Việc phân tích kết quả định tính cũng cho thấy HS ở lớp TN học tập hứng thú hơn, nắm vững các kiến thức liên quan, trả lời tốt các câu hỏi phải suy luận, giải thích thí nghiệm hĩa học hoặc hiện tượng hĩa học tốt hơn nhiều so với các học sinh ở lớp ĐC. Các GV tham gia thực nghiệm cũng đều cơng nhận việc sử dụng 7 biện pháp đề xuất và các bài lên lớp được thiết kế cĩ tác dụng tốt trong dạy học. Nhờ vậy mà chất lượng việc ơn tập, tổng kết được nâng lên rõ rệt. KẾT LUẬN 1. Kết luận Luận văn đã hồn thành được mục đích, nhiệm vụ đã đề ra : Trong chương 1, chúng tơi đã trình bày những vấn đề thuộc về cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài sau đây: 1.1. Nghiên cứu tổng quan vấn đề. 1.2. Nghiên cứu cơ sở lý luận về PPDH: - Khái niệm về PPDH. - Sự cần thiết đổi mới PPDH. - Xu hướng đổi mới PPDH. - Khái niệm, đặc điểm của PPDH tích cực. - Một số PPDH tích cực phù hợp với việc ơn tập, hồn thiện kiến thức và kỹ năng mơn hĩa học: PP graph dạy học, PP sử dụng phương tiện trực quan, PP sử dụng BTHH, dạy học nêu vấn đề, PP đàm thoại, PP hoạt động nhĩm, PP đĩng vai, PP động não, PP sử dụng SGK, tài liệu học tập, PP algorit. 1.3. Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về bài lên lớp: - Khái niệm về bài lên lớp. - Các kiểu bài lên lớp. - Khái niệm, đặc điểm, cấu trúc, phân loại bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng. 1.4. Điều tra thực trạng của việc giảng dạy các bài ơn tập, luyện tập ở các trường THPT của 40 GV dạy hĩa học ở Tp.Hồ Chí Minh, GV đang học lớp cao học về Lí luận và PPDHHH của khĩa 19 tại Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh. Kết quả cho thấy mức độ đầu tư của GV cho các tiết ơn tập, luyện tập chưa nhiều, tiết học vẫn chưa thực sự gây hứng thú với HS. Rất ít GV sử dụng thí nghiệm hĩa học, cũng như tổ chức trị chơi khi dạy bài luyện tập. 1.5. Nghiên cứu nội dung chương 5, 6, 7 trong SGK hĩa học lớp 10 chương trình nâng cao. 1.6. Đề xuất 7 biện pháp nhằm nâng cao chất lượng việc ơn tập, tổng kết: - Biện pháp 1: Sử dụng graph để hệ thống hố kiến thức chương. - Biện pháp 2: Sử dụng thí nghiệm hĩa học. - Biện pháp 3: Sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan, các phương tiện kỹ thuật. - Biện pháp 4: Sử dụng bài tập hĩa học. - Biện pháp 5: Sử dụng PP algorit dạy học. - Biện pháp 6: Sử dụng PP dạy học cộng tác trong nhĩm nhỏ. - Biện pháp 7: Tổ chức trị chơi “Đố vui hĩa học”. 1.7. Nghiên cứu 8 nguyên tắc và qui trình 8 bước thiết kế bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng. 1.8. Thiết kế 5 bài lên lớp hồn thiện kiến thức và kỹ năng mơn hĩa học lớp 10, chương trình nâng cao cĩ áp dụng 7 biện pháp đã đề xuất (gồm 8 tiết dạy) ở trường THPT trong các chương: chương 5 nhĩm halogen, chương 6 oxi, chương 7 tốc độ phản ứng – cân bằng hĩa học. 1.9. Tiến hành thực nghiệm sư phạm: ở 4 trường THPT tại Tp.Hồ Chí Minh: THPT Võ Thị Sáu, THPT Gia Định, THPT Nguyễn Thượng Hiền, THPT Nguyễn Cơng Trứ. Cĩ 5 GV, 535 HS tham gia thực nghiệm cùng với 6 cặp lớp TN – ĐC. Qua phân tích kết quả của 2.675 bài kiểm tra, chúng tơi đã chứng minh được tính hiệu quả và tính khả thi của 7 biện pháp đề xuất và hệ thống bài lên lớp đã thiết kế. Tĩm lại, cĩ thể nĩi chúng tơi đã hồn thành được những nhiệm vụ đề tài đưa ra. 7 biện pháp đề xuất và hệ thống các bài lên lớp đã thiết kế đã gĩp phần giúp các thầy cơ giáo nâng cao hơn nữa hiệu quả giảng dạy các tiết ơn tập luyện tập trong trường THPT. 2. Đề xuất Để việc ơn tập, tổng kết đạt được hiệu quả tốt, từ kết quả nghiên cứu của đề tài chúng tơi cĩ một số đề xuất sau: 2.1. Với các trường phổ thơng - Khuyến khích GV thao giảng chọn bài luyện tập để các GV cĩ điều kiện trao đổi và học hỏi lẫn nhau về các kinh nghiệm cũng như các tư liệu dạy học. - Khai thác các sáng kiến kinh nghiệm, các đề tài đã nghiên cứu của GV về đổi mới và nâng cao chất lượng dạy học trong các giờ ơn tập tổng kết. - Vận động các nguồn lực của nhà trường và xã hội để đầu tư thêm trang thiết bị, cơ sở vật chất nhằm phục vụ cho việc dạy tốt và học tốt: + Trang bị máy chiếu cho một số phịng học: để GV cĩ điều kiện sử dụng giáo án điện tử, các phương tiện kỹ thuật… phục vụ bài giảng. + Dụng cụ thí nghiệm, hĩa chất đầy đủ: cho các thí nghiệm tiến hành trong các tiết ơn tập, tổng kết (cĩ thể ngồi danh mục các thí nghiệm cĩ trong SGK). 2.2. Với giáo viên - Mạnh dạn chọn các bài ơn luyện tập để thao giảng, nhằm mục đích học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp để nâng cao tay nghề. - Tiếp tục nghiên cứu, vận dụng các PPDH hiện đại, tích cực vào bài giảng, nhất là các bài luyện tập nhằm nâng cao chất lượng việc ơn tập, tổng kết. Tăng cường sử dụng thí nghiệm, đoạn phim hĩa học và hình thức trị chơi “đố vui hĩa học” để tăng thêm sự sinh động cho khơng khí lớp học, làm cho giờ ơn tập, tổng kết trở nên nhẹ nhàng, dễ tiếp thu hơn đối với HS. - Để đồng bộ với việc thay đổi PPDH, GV cũng phải chú ý đổi mới về cơng tác đánh giá kết quả học tập của HS. GV nên ra đề kiểm tra theo hướng phát huy được hết khả năng tư duy độc lập của HS, tránh việc học tủ, học vẹt. Trên đây là cơng việc chúng tơi đã làm để hồn thành luận văn. Chúng tơi hi vọng rằng cơng trình này cĩ thể đĩng gĩp một phần nhỏ vào cơng cuộc đổi mới PPDH nhằm nâng cao chất lượng dạy học bộ mơn hĩa học ở trường THPT. Chúng tơi rất mong nhận được những nhận xét đánh giá và gĩp ý của các chuyên gia, các thầy cơ và các bạn đồng nghiệp. Chúng tơi xin chân thành cảm ơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Việt Huyến, Nguyễn Quốc Tín (1992), Tư liệu giảng dạy hĩa học 10, NXB Giáo dục. 2. Trịnh Văn Biều (1999), Nâng cao hiệu quả dạy học mơn hĩa học ở trường THPT, Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ 1997 – 2000, NXB Đại học Sư phạm TP.HCM. 3. Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy hĩa học ở trường phổ thơng, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM. 4. Trịnh Văn Biều (2004), Lý luận dạy học hĩa học, NXB Đại học Sư phạm TP.HCM. 5. Trịnh Văn Biều (2005), Các phương pháp dạy học hiệu quả, NXB Đại học Sư phạm TP.HCM. 6. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, NXB Đại học Sư phạm Tp.HCM. 7. Trịnh Văn Biều, Nguyễn Văn Bỉnh (2006), Giáo dục mơi trường thơng qua dạy học hĩa học ở trường THPT, NXB Đại học Sư phạm Tp.HCM. 8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 10 trung học phổ thơng mơn Hĩa học, NXB Giáo dục. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Hĩa học 10 nâng cao, NXB Giáo Dục. 10. Nguyễn Hải Châu, Vũ Anh Tuấn (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục Trung học phổ thơng, NXB Giáo dục. 11. Nguyễn Phúc Chỉnh (2005), Phương pháp graph trong dạy học sinh học, NXB Giáo dục. 12. Hồng Chúng (1982), Phương pháp thống kê tốn học trong khoa học giáo dục, NXB Giáo dục Hà Nội. 13. Nguyễn Cương (1999), Chuyên đề bồi dưỡng thường xuyên chu kì 1997 – 2000 cho giáo viên THPT: Phương pháp dạy học và thí nghiệm hĩa học, NXB Giáo dục. 14. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hĩa học ở trường phổ thơng và đại học. Một số vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục. 15. Nguyễn Cương, Nguyễn Đức Chuy, Lê Trọng Tín (2002), Bước đầu ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào việc đổi mới phương pháp dạy học trong bài lên lớp hĩa học ở trường THCS và THPT, Kỷ yếu Hội thảo nâng cao chất lượng đào tạo, Khoa Hĩa Đại học Sư phạm Tp.HCM. 16. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung (2006), Phương pháp dạy học hĩa học tập I, NXB Đại học Sư phạm. 17. Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh, Trần Trọng Dương (1980), Thí nghiệm thực hành – lý luận dạy học, NXB Giáo dục. 18. Geoffrey Petty (2000), Dạy học ngày nay, NXB Stanley Thornes. 19. Cao Cự Giác (2007), Phương pháp giải bài tập hĩa học 10 tự luận và trắc nghiệm, NXB Đại học Quốc gia Tp.HCM. 20. Phĩ Đức Hịa, Ngơ Quang Sơn (2008), Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học tích cực, NXB Giáo dục. 21. Vũ Thị Thu Hồi, Phạm Văn Tư (2006), Cải tiến bài lên lớp ơn tập – tổng kết hĩa học bằng phương pháp grap dạy học, Hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP; Đổi mới nội dung và phương pháp dạy học hĩa học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội tháng 5/2006. 22. Nguyễn Hiền Hồng, Nguyễn Thanh Lâm (2008), Ứng dụng tin học trong hĩa học, NXB Giáo dục. 23. Trần Bá Hồnh (1996), Đánh giá trong giáo dục, NXB Hà Nội. 24. Trần Thành Huế (2006), Tư liệu hĩa học 10, NXB Giáo dục. 25. Đặng Thành Hưng (2004), “Kĩ thuật thiết kế bài học theo nguyên tắc hoạt động”, Tạp chí Phát triển giáo dục, (10), tr.6. 26. Đỗ Thanh Mai (2009), Thiết kế các bài luyện tập thuộc chương trình hĩa học lớp 11 THPT (nâng cao) theo hướng hoạt động hĩa người học, Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, Đại học Sư phạm TP.HCM. 27. Lê Văn Năm (2001), Sử dụng dạy học nêu vấn đề-ơrixtic để nâng cao hiệu quả dạy học chương Hĩa đại cương và Hĩa vơ cơ ở trường THPT, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 28. Hồng Nhâm (2001), Hĩa học vơ cơ tập 2, NXB Giáo dục. 29. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng trong chương trình – sách giáo khoa hĩa học phổ thơng, Bộ mơn PPGD Khoa Hĩa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 30. Microsoft, Sử dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học, Tài liệu học tập giành cho giáo viên, Tập đồn Microsoft. 31. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hĩa học tập I, NXB Giáo dục. 32. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1997), Lí luận dạy học hĩa học tập I, NXB Giáo dục. 33. Bùi Thọ Thanh (2006), Tin học ứng dụng trong hĩa học, Tài liệu mơn học, Đại học Sư phạm Tp.HCM. 34. Lâm Quan Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa học và kỹ thuật. 35. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong dạy học hĩa học, NXB ĐH Sư phạm Tp.HCM. 36. Nguyễn Văn Thoại, Vũ Anh Tuấn (2007), Hướng dẫn làm đề thi trắc nghiệm mơn hĩa học, NXB Hà Nội. 37. Lý Minh Tiên (Chủ biên), Đồn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn Nam, Đỗ Hạnh Nga (2006), Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của học sinh bằng trắc nghiệm khách quan, NXB Giáo dục. 38. Lê Trọng Tín (2001), Phương pháp dạy học mơn hĩa học ở trường phổ thơng trung học, NXB Giáo dục. 39. Lê Trọng Tín (2002), Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng bài lên lớp hĩa học ở trường trung học phổ thơng, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm Hà Nội. 40. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hĩa học, Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thơng chu kỳ 2004 – 2007, NXB Đại học Sư phạm TP.HCM. 41. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh (2005), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thơng chu kì III (2004 – 2007), NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 42. Nguyễn Xuân Trường (2005), “Giải tốn bằng nhiều cách – một biện pháp nhằm phát triển tư duy”, tạp chí “Hĩa học và ứng dụng”, số 12. 43. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hĩa học ở trường phổ thơng, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 44. Nguyễn Xuân Trường (chủ biên) (2006), Sách giáo khoa Hĩa học 10, NXB Giáo dục. 45. Nguyễn Xuân Trường (chủ biên) (2006), Sách bài tập Hĩa học 10, NXB Giáo dục. 46. Nguyễn Xuân Trường (chủ biên) (2007), Sách GV Hĩa học 10, NXB Giáo dục. 47. Nguyễn Xuân Trường (2007), Bài tập trắc nghiệm hĩa học10, NXB Giáo dục. 48. Nguyễn Xuân Trường (2007), Ơn luyện kiến thức hĩa học đại cương và vơ cơ trung học phổ thơng, NXB Giáo dục. 49. Phạm Văn Tư (2006), Dạy học bằng grap nội dung gĩp phần bồi dưỡng phương pháp suy nghĩ và tự học cho người học, Hội thảo tập huấn triển khai chương trình giáo trình CĐSP: Đổi mới nội dung và phương pháp dạy học hĩa học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội tháng 5/2006. 50. Nguyễn Hồng Uyên (2008), Thiết kế và thực hiện bài giảng hĩa học lớp 10 ban cơ bản trường trung học phổ thơng theo hướng dạy học tích cực, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm Tp.HCM. 51. Hà Tú Vân (2008), Thiết kế giáo án điện tử mơn Hĩa học lớp 10 chương trình nâng cao theo hướng dạy học tích cực, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm Tp.HCM. 52. Viện khoa học Giáo dục (1999), Một số vấn đề về phương pháp dạy học, Hà Nội. 53. Phạm Viết Vượng (1995), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, Hà Nội. 54. Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1999), Đại từ điển Tiếng Việt, NXB Văn hĩa thơng tin.  ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5867.pdf
Tài liệu liên quan