Nghiên cứu mức độ thích hợp nuôi cá cảnh biển trong nước biển nhân tạo

Tài liệu Nghiên cứu mức độ thích hợp nuôi cá cảnh biển trong nước biển nhân tạo: ... Ebook Nghiên cứu mức độ thích hợp nuôi cá cảnh biển trong nước biển nhân tạo

pdf108 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2065 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu mức độ thích hợp nuôi cá cảnh biển trong nước biển nhân tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi -------------------- NguyÔn Träng ¸i Thµnh phµn s©u h¹i cñ khoai t©y nhËp khÈu tõ tØnh v©n nam trung quèc t¹i cöa khÈu lµo cai, ®Æc ®iÓm h×nh th¸I, sinh häc cña ngµi cñ khoai t©y Phthorimaea operculella Zeller vµ biÖn ph¸p kiÓm dÞch thùc vËt LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp Chuyªn ngµnh : b¶o vÖ thùc vËt M· sè : 60.62.10 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: gs.ts. Hµ Quang Hïng Hµ Néi - 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và hoàn toàn chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Trọng Ái Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn này tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn tận tình và ñộng viên của các nhà khoa học, của tập thể giáo viên Bộ môn Côn trùng, các cán bộ của Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng VIII Lào Cai. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến GS.TS. Hà Quang Hùng ñã trực tiếp, tận tình hướng dẫn và tạo mọi ñiều kiện tốt cho tôi thực hiện ñề tài nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành các thày cô Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của Lãnh ñạo và tập thể cán bộ Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng VIII Lào Cai ñã ñộng viên và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện ñề tài nghiên cứu của luận văn và hoàn thành khóa học cao học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các nhà khoa học, bạn bè ñồng nghiệp ñã ñộng viên, góp ý cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn này. Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2009 Tác giả luận văn Nguyễn Trọng Ái Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục bảng v Danh mục hình vii 1. MỞ ðẦU i 1.1 ðặt vấn ñề 1 1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2 1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 2.1 Những nghiên cứu ở nước ngoài 3 2.2 Những nghiên cứu ở trong nước 15 3. ðỊA ðIỂM, THỜI GIAN, VẬT LIỆU, NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 3.1 ðịa ñiểm nghiên cứu 21 3.2 Thời gian nghiên cứu 21 3.3 Vật liệu nghiên cứu 21 3.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 22 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 38 4.1 Xác ñịnh thành phần sâu hại trên củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc tại cửa khẩu Lào Cai năm 2008-2009 38 4.2 ðiều tra sự hiện diện của ngài củ khoai tây tại Lào Cai, Hà Giang và Hà Nội 40 4.3 Một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học của ngài củ khoai tây 46 4.3.1 ðặc ñiểm hình thái của ngài củ khoai tây 46 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv 4.3.2 Một số ñặc ñiểm sinh học của ngài củ khoai tây 51 4.3.2.1 Thời gian phát dục các pha của ngài củ khoai tây 51 4.3.3 Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và mức ñộ gây hại của ngài củ khoai tây trong lồng lưới 52 4.3.4 Diễn biến số lượng trưởng thành ngài củ khoai tây trên củ khoai tây bảo quản 54 4.3.4.1 Kết quả ñánh giá khả năng gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller trên củ khoai tây trong ñiều kiện bảo quản 56 4.3.4.2 Khả năng gây hại kinh tế do ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller gây ra trong ñiều kiện bảo quản 58 4.4 Khảo sát biện pháp xử lý ngài củ khoai tây bằng Methyl bromide 99,4% 61 4.5 Phân tích nguy cơ dịch hại ñối ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller 63 4.5.1 Giai ñoạn 1: Khởi ñầu 63 4.5.2.1 ðánh giá tiềm năng du nhập của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller vào vùng PRA (các tỉnh phía Bắc Việt Nam) 65 4.5.2.2 ðánh giá khả năng thích nghi của ngài củ khoai tây nếu có mặt trong vùng PRA 70 4.5.2.3 ðánh giá khả năng lan rộng của ngài củ khoai tây nếu như có mặt trong vùng PRA 72 4.5.2.4 ðánh giá tiểm năng gây hại kinh tế 73 4.5.3 Giai ñoạn 3: Quản lý nguy cơ 76 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 80 5.1 Kết luận 80 5.2 ðề nghị 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 81 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1. Thành phần côn trùng hại trên củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc tại cửa khẩu Lào Cai năm 2008-2009 39 4.2. Thành phần sâu hại trên khoai tây tại Lào Cai năm 2009 41 4.3. Thành phần sâu hại trên khoai tây tại Hà Giang năm 2009 43 4.4. Thành phần sâu hại trên khoai tây tại Hà Nội năm 2009 45 4.5. Vòng ñời của ngài củ khoai tây trong phòng thí nghiệm (nhiệt ñộ 25oC, ẩm ñộ 80%) 51 4.6. Mức ñộ gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella trên cây khoai tây trồng trong lồng lưới (nhiệt ñộ 25oC, ẩm ñộ 80%) 53 4.7. Diễn biến số lượng trưởng thành của ngài củ khoai tây (Phthorimaea operculella Zeller) trong thí nghiệm bảo quản 55 4.8. Mức ñộ gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller trên củ khoai tây trong thí nghiệm bảo quản 57 4.9. Thiệt hại do ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller gây ra trong ñiều kiện bảo quản 59 4.10. Hiệu lực phòng trừ ngài ñục củ khoai tây của thuốc xông hơi khử trùng bằng Methyl bromide (loại 99,4%) 61 4.11. Số lô, khối lượng và mục ñích nhập khẩu củ khoai tây từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc vào Việt Nam tại cửa khẩu Lào Cai từ năm 2007 ñến hết 6/2009 67 4.12. Tỷ lệ số lô và khối lượng nhiễm ngài củ khoai tây trên củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc tại cửa khẩu Lào Cai từ năm 2007 dến hết 6/2009 68 4.13. Bảng ñánh giá khả năng du nhập của ngài củ khoai tây 70 4.14. ðánh giá khả năng thích nghi của dịch hại 72 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi 4.15. ðánh giá khả năng lan rộng của ngài củ khoai tây 73 4.16. ðánh giá tiềm năng gây hại kinh tế 74 4.17. Bảng tổng hợp các biện pháp quản lý nguy cơ 77 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1. Phân của sâu non ñùn ra trên củ 40 4.2. Sâu non ñục trong củ 40 4.3. Trứng Phthorimaea operculella Zeller 46 4.4. Sâu non tuổi 1 47 4.5. Sâu non tuổi 2 và 3 47 4.6. Sâu non ñẩy sức 47 4.7. Nhộng 48 4.8. Nhộng 48 4.9. Trưởng thành ngài củ khoai tây 49 4.10. Vòng ñời của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller 50 4.11. Mức ñộ gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller trồng trong lồng lưới (nhiệt ñộ 250C và ẩm ñộ 80%) 53 4.12: Diễn biến số lượng trưởng thành của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller trong thí nghiệm bảo quản củ sau 6 tháng 55 4.13. Mức ñộ gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller trên củ khoai tây trong thí nghiệm bảo quản 57 4.14 : Sâu non ngài củ khoai tây gây hại củ khoai tây bảo quản 58 4.15. Tỷ lệ tổn thất củ khoai tây thương phẩm do ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller gây ra trong ñiều kiện bảo quản 60 4.16. Hiệu lực phòng trừ ngài ñục củ khoai tây của thuốc xông hơi khử trùng bằng Methyl bromide sau khi xử lý 62 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1 1. MỞ ðẦU 1.1 ðặt vấn ñề Cây khoai tây Solanum tuberrosum L. thuộc họ Cà Solanaceae là cây trồng có vai trò ñặc biệt quan trọng trong việc bố trí cơ cấu cây trồng (lúa xuân - lúa mùa - khoai tây ñông) tại hầu hết các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Khoai tây không chỉ là cây trồng có giá trị kinh tế cao, mà còn là cây lương thực ñặc biệt quan trọng, góp phần xoá ñói giảm nghèo cho nông dân các tỉnh ðồng bằng và Trung du phía Bắc. ðể khắc phục những khó khăn trong công tác bảo quản giống khoai tây bằng phương thức thông thường từ vụ trước cho vụ sau, nhằm ñáp ứng nguồn giống cho sản xuất cũng như tiêu dùng. Trong những năm gần ñây tình hình nhập khẩu khoai tây từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc qua cửa khẩu Lào Cai tăng một khối lượng rất lớn (mỗi năm khoảng 30000 tấn) bao gồm củ khoai tây thương phẩm và khoai tây giống, ðiều ñó tạo nguy cơ cho việc mang theo các loại Dịch hại kiểm dịch thực vật và dịch hại thông thường ñã làm ảnh hưởng không nhỏ ñến việc nhập khẩu tại cửa khẩu và sản xuất khoai tây trong nước. Từ năm 2000 ñến nay tại cửa khẩu Lào Cai ñã nhiều lần phát hiện thấy dịch hại Kiểm dịch thực vật trên củ khoai tây nhập khẩu như bệnh ghẻ bột khoai tây (trước ñây là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam); ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm II của Việt Nam. Trên củ khoai tây còn nhiều loại dịch hại có nguy cơ xâm nhập và gây hại trực tiếp không chỉ cho khoai tây mà còn gây hại trên các loại cây trồng thuộc họ cà. ðể có thêm những cơ sở khoa học cho công tác kiểm dịch thực vật hiện nay ñối với củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam-Trung Quốc tại cửa khẩu Lào Cai, chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2 “Thành phần sâu hại củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc tại cửa khẩu Lào Cai, ñặc ñiểm hình thái, sinh học của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller và biện pháp kiểm dịch thực vật”. 1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 1.2.1 Mục ñích Trên cơ sở xác ñịnh thành phần sâu hại ñặc biệt loài dịch hại kiểm dịch thực vật trên củ khoai tây nhập khẩu, ñặc ñiểm hình thái, sinh học của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller, ñề xuất biện pháp kiểm dịch thực vật hợp lý. 1.2.2 Yêu cầu 1. Xác ñịnh thành phần sâu hại và mức ñộ phổ biến trên củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc tại cửa khẩu Lào Cai năm 2008 - 2009. 2. ðặc ñiểm hình thái, sinh học của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller. 3. Phân tích nguy cơ dich hại của ngài củ khoai tây trên củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc tại cửa khẩu Lào Cai, từ ñó ñề xuất biện pháp kiểm dịch thực vật ñối với củ khoai tây nhập khẩu tại cửa khẩu Lào Cai. 1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của ñề tài - Kết quả nghiên cứu sẽ ñưa ra bảng thành phần sâu hại trên củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc tại cửa khẩu Lào Cai. - Bổ sung các dẫn liệu khoa học giúp cho công tác quản lý dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam nói chung và dịch hại trên củ khoai tây nói riêng có cơ sở khoa học, góp phần phục vụ công tác xuất nhập khẩu tại cửa khẩu Lào Cai ñạt hiệu quả kinh tế và môi trường. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Những nghiên cứu ở nước ngoài 2.1.1 Sản suất khoai tây và công tác kiểm dịch thực vật * Sản xuất khoai tây: Khoai tây là một cây trồng cổ ñại. Các bằng chứng khoa học, lịch sử và ngôn ngữ học cũng như thực vật học ñều chứng minh rằng khoai tây có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Nhiều loài khoai tây hoang dại còn tồn tại ñến ngày nay, ñặc biệt ở dãy Andes thuộc Peru. Cây khoai tây có thể trồng ñược ở hầu hết các ñộ cao và các loại khí hậu. Hiện nay, thế giới ñã vượt xa con số 100 nước trồng khoai tây so với năm 1997. Vị trí quan trọng của cây khoai tây ñược khẳng ñịnh hàng ñầu ở nhiều nước Châu Âu (Liên Xô cũ, Hà Lan, ðức), Nam Mỹ và Châu Mỹ Latinh với mức tiêu thụ khoai tây ñạt bình quân 33 - 35 kg/người/năm. Riêng ở ðức, mức tiêu thụ hàng ñầu thế giới (140-144 kg/người/năm) [20]. Theo thống kê của FAO (2004 - 2005), diện tích trồng khoai tây toàn thế giới có xu hướng giảm dần, từ 20.028.896 ha xuống 18.652.381 ha. Giữa các châu lục có sự chênh lệch về số nước trồng khoai tây, diện tích và năng suất ñạt ñược. Châu Á có số nước trồng khoai tây nhiều nhất (42 nước). Dẫn ñầu về diện tích trồng là Trung Quốc (4,602 triệu ha) tiếp theo là Châu Âu (38 nước) với nước Nga chiếm diện tích 3,211 triệu ha. Châu ðại Dương có 6 nước trồng, chiếm diện tích nhỏ nhất. Về năng suất, Newzealand ñạt năng suất cao nhất thế giới (50 tấn/ha), tiếp ñến là Hà Lan (43,4 tấn/ha) và Mỹ (40,16 tấn/ha). Năng suất thấp nhất là ðông Timo (2,5 tấn/ha) [20]. Hiện nay, khoai tây là cây trồng ñược các nhà khoa học gọi là "lương thực cho tương lai" và ñó là một phần không thể thiếu trong hệ thống lương thực toàn cầu. Khoai tây là một loại lương thực không hạt số một trên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4 thế giới và sản lượng khoai tây của toàn thế giới năm 2007 ñã ñạt mức kỷ lục 320 triệu tấn [22]. Tiêu dùng khoai tây ñang tăng mạnh ở các nước ñang phát triển. Hiện nay, khoai tây ñang chiếm hơn một nữa sản lượng lương thực trên toàn thế giới, dễ canh tác và hàm lượng năng lượng cao, trồng khoai tây là một nguồn thu lớn cho hàng triệu nông dân. Trung Quốc nước sản xuất khoai tây lớn nhất, với sản lượng 72 triệu tấn năm 2007 [22]. Do vậy cây khoai tây có khả năng trở thành chìa khoá giải quyết vấn ñề ñói lương thực do giá thành lương thực tăng cao, dân số thế giới tăng nhanh. Tuy nhiên, Trung tâm Khoai tây quốc tế (CIP) và FAO cho biết, việc mở rộng lợi ích từ việc sản xuất khoai tây phụ thuộc vào những tiến bộ trong chất lượng giống cây trồng, các hệ thống nông nghiệp ñể ñảm bảo bền vững hơn trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên, và các giống cần phải tăng cường khả năng chịu hạn, nâng cao sức ñề kháng với sâu bệnh và tính chống chịu trong trường hợp ñối mặt với ñiều kiện thời tiết biến ñộng. * Công tác kiểm dịch thực vật: Do sự ngăn cách về ñịa lý, nhiều loài sâu hại chỉ phân bố tại vùng nguyên sản của nó. Nhưng từ khi hoạt ñộng buôn bán, giao lưu thương mại giữa các nước phát triển, theo con ñường lưu thông hàng hoá, rất nhiều các loài dịch hại ñã lây lan phát tán ñến các vùng mới. Việc du nhập của các dịch hại không chỉ theo nông sản phẩm, cây giống, hạt giống, mà còn qua ñất (bầu ươm) theo phương tiện chuyên chở (ôtô, tàu hoả, máy bay, ...), ñồ chèn lót (hòm gỗ, bao bì). Khi ñến các vùng phân bố mới dịch hại có thể bị chết vì ñiều kiện sinh sống không phù hợp, song cũng có thể sinh sản rất mạnh và gây hại nghiêm trọng. Do một số nguyên nhân như ở vùng phân bố mới chưa có sẵn lực lượng thiên ñịch của loài sâu mới xâm nhập, gặp ñiều kiện thuận lợi về thức ăn, khí hậu, ... . Người ta hiểu rằng loài mới xâm nhập còn ít và tất nhiên chưa chọn ñược biện pháp phòng trừ chúng kịp thời có hiệu quả. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5 Hiện nay trong xu thế toàn cầu hoá, việc buôn bán các sản phẩm nông nghiệp giữa các nước trên thế giới ñang ñược gia tăng rất nhiều, chỉ riêng ở Mỹ doanh số ñạt ñến 200 tỷ ñô la vào năm 2005, tăng gấp 5 lần so với 10 năm trước (Christinia Deorshak, 2002). Nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng mới cũng tăng cao, làm cho nguy cơ lây nhiễm các dịch hại mới vào những vùng trước ñây chưa hề có dịch hại này là rất cao. Vấn ñề ñặt ra là vừa phải ñảm bảo các cơ hội thương mại ñồng ñều cho tất cả các nước, ñồng thời vừa ñảm bảo an toàn tránh dịch hại. ðó là lý do ra ñời các thoả thuận Quốc tế như thoả thuận về áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ và Kiểm dịch ñộng thực vật (SPS), thoả thuận về hàng rào kỹ thuật ñối với thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Công ước Quốc tế về Bảo vệ thực vật (IPPC) và Công ước về ða dạng sinh học (CBD), trong ñó có Nghị ñịnh thư Cartagena về an toàn sinh học (CP). Riêng ñối với hoạt ñộng buôn bán nông sản phẩm, việc xuất nhập khẩu còn bị chi phối bởi một số thoả thuận quốc tế khác nữa như Nghị ñịnh thư Montreal về việc giảm thiểu thuốc khử trùng xông hơi Methyl bromide; Công ước Rotterdam và thoả thuận giảm ngững dư lượng tối ña. Chính vì thế, nền nông nghiệp thế giới hiện nay thường gắn với những khái niệm mới làm tiền ñề xuất nhập khẩu “dư lượng thuốc từ dịch hại”, “thực hiện nông nghiệp tốt (GAP)”, “sản xuất xanh và canh tác bền vững”, “canh tác hữu cơ” và “quản lý dịch hại tổng hợp”. Trên cơ sở ñó những tiêu chuẩn (Standard) quốc tế ñược thiết lập. Một số cơ quan quốc tế ñó ñược thiết lập và ñảm trách việc xây dựng các tiêu chuẩn như Cơ quan quốc tế về sức khoẻ ñộng vật (OIE) (Office International des Epizoties), Công ước Quốc tế về Bảo vệ thực vật (IPPC). Vì vậy, mỗi quốc gia cũng hình thành nhưng cơ quan nhà nước về các vấn ñề có liên quan ñến việc vận dụng và hài hoà các tiêu chuẩn quốc tế. Ở nước ta, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6 Cục Bảo vệ thực vật là cơ quan nhà nước ñược giao chức năng kiểm dịch thực vật theo hướng vận dụng và hài hoà các tiêu chuẩn quốc tế thuộc IPPC. Trong công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật, trên thế giới các nước với mục ñích nhằm ngăn ngừa sự du nhập của các dịch hại kiểm dịch thực vật vào lãnh thổ của nước mình, cơ quan kiểm dịch quốc tế ở mỗi nước ñược thành lập. Với quyền lực nhà nước, bằng hành lanh Pháp luật và các biện pháp kỹ thuật cần thiết, cơ quan kiểm dịch thực vật của mỗi nước có nhiệm vụ ngăn ngừa sự lây lan di chuyển của các loài dịch hại giữa các nước và ngay cả ở nội bộ nước mình, giới hạn vùng phân bố của một số loài dịch hại nguy hiểm ñể có biện pháp tiêu diệt chúng. Xuất phát từ yêu cầu và nhiệm vụ này công tác kiểm dịch thực vật còn chia làm hai bộ phận là kiểm dịch ñối ngoại và kiểm dịch ñối nội. Theo quy chế của của Tổ chức Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật Quốc tế, các nước xuất khẩu hàng hoá nông sản phẩm phải ñảm bảo hàng hoá không ñược mang các mầm mống dịch hại thuộc dịch hại kiểm dịch của nước nhập khẩu. Trong trường hợp cơ quan kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu tại các cửa khẩu phát hiện hàng có mang theo dịch hại kiểm dịch thực vật thuộc Danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của nước mình, thì ñược phép áp dụng các biện pháp xử lý như: trả lại hàng hoá về nơi xuất xứ, xử lý triệt ñể bằng các biện pháp hoá học (xông hơi khử trùng) hoặc tiêu huỷ nếu xét thấy nguy hiểm cho nước mình, tất cả mọi chi phí này nước xuất hàng phải chịu. Vì vậy tất cả các nước ñều có quyền áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật ñể ñiều chỉnh việc nhập khẩu thực vật, sản phẩm thực vật và các vật thể khác có khả năng mang theo dịch hại thực vật. Vấn ñề sinh vật ngoại lai ñược quan tâm trong công tác kiểm dịch thực vật. Nếu không thực hiện tốt công tác kiểm dịch thực vật, các dịch hại kiểm dịch thực vật có nguy cơ du nhập và lan rộng, tạo nên những dịch hại nguy hiểm gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp của các quốc gia. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7 Việc công bố danh mục dịch hại kiểm dịch thực vật của mỗi nước là một trong những ñiều cần thiết ñối với công tác quản lý xuất, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện kiểm dịch thực vật. Vì vậy, mỗi nước có một danh mục riêng của mình. 2.1.2 Nghiên cứu về ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller 2.1.2.1 Vị trí phân loại Theo CABI International (2004)[30], ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller có vị trí phân loại như sau: Tên khoa học : Phthorimaea operculella Zeller. Lớp: Insecta Bộ: Lepidoptera Họ: Gelechiidae Giống: Phthorimaea Loài: Operculella Tên khoa học khác: Bryotropha solanella Boisduval. Gelechia operculella Zeller. Gelechia tabacella Ragonot. Gelechia terella Walker. Gnorimoschema operculella Zeller. Lita operculella. Lita solanella Boisduval. Phthorimaea solanella. Phthorimaea terrella. Scrobipalpa operculella. Scrobipalpulus solanivora. Scrobipalpus solanivora. Tên thông thường: Ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8 2.1.2.2 Phân bố, ký chủ và triệu chứng gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller - Phân bố: Ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller có nguồn gốc ở vùng Nam Mỹ. Chúng là loài dịch hại phổ biến ở vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới, ñược xác ñịnh là loài hại nguy hiểm trên 2 cây trồng là khoai tây và thuốc lá (Lloydc D.C., 1972) [41]. Theo thống kê của Tổ chức bảo vệ thực vật Châu Âu và vùng ðịa Trung Hải ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller ñã ñược phát hiện trên 103 nước trên thế giới, trong ñó các nước ở vùng khí hậu ẩm nhiệt ñới bị loài này gây hại nghiêm trọng và nguy hiểm trên củ khoai tây ở cả ngoài ñồng và trong kho bảo quản (Pritam Singh và R.F. Moore, 1985) [45]. Ở Mỹ từ năm 2002, ngài củ khoai tây P. operculella là dịch hại chính gây hại khoai tây trên các vùng trồng khoai tây [49]. Ngài củ khoai tây P. operculella là dịch chủ yếu hại khoai tây ở Newzealand, các nước nam Mỹ và một số nước ở châu Phi [52]. Ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller là loài dịch hại phân bố hầu khắp trên thế giới, phát triển mạnh tại các vùng nóng ẩm, vùng nhiệt ñới và cận nhiệt ñới (CABI, 2004) [30], [50]. - Ký chủ: Ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller gây hại chủ yếu trên khoai tây; ngoài ra chúng còn gây hại một số loại cây trồng khác thuộc họ cà (Solanaceae) như thuốc lá, cà tím, cà chua, ớt,.... Những cây ký chủ của ngài củ khoai tây ñã ñược nghiên cứu từ những năm 1912 ñến năm 1991. Theo Das G.P. và Raman K.V. (1994) [33] ghi nhận hơn 60 loài thực vật là ký chủ của Phthorimaea operculella Zeller gồm cả những cây trồng chủ yếu và cây dại. Hầu hết các cây ký chủ thuộc họ cà và một số cây thuộc họ khác. - Triệu chứng gây hại: Ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller gây hại khoai tây cả giai ñoạn cây ngoài ñồng và sau khi thu hoạch, bộ phận bị hại chính là lá, cuống lá, rễ và củ. Triệu chứng gây hại ñặc trưng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9 nhất là trên củ, phân sâu non ñùn ra ở ngay mắt củ, khi bổ củ thấy có nhiều ñường ñục ngoằn nghèo trong thịt củ [51], [52]. - Mức ñộ gây hại: Ở Tunisia, Algeria, và Turkey, năng suất khoai tây giảm hơn 86% do ngài củ khoai tây P. operculella gây hại mặc dù có sử dụng thuốc hoá học [49]. Gây thiệt hại nghiêm trọng ñối với củ khoai tây, chỉ cần 5 - 6 sâu non là có thể phá hỏng và gây thối củ do còn tạo ñiều kiện cho nấm và nhện gây hại bên trong các lỗ ñục [51]. 2.1.2.3 Nghiên cứu về hình thái và sinh học sinh thái của ngài hại khoai tây Phthorimaea operculella Zeller ðặc ñiểm nhận biết, phân loại và một số ñặc ñiểm hình thái của các pha phát triển và tập tính sinh thái của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella ñã ñược Povolny D. (1991) [44] nghiên cứu và minh hoạ. Theo kết quả nghiên cứu từ Trung tâm Nghiên cứu ñiều tra của nước Cộng hoà Georgia về sự sinh trưởng và phát triển của ngài củ khoai tây cho thấy: khoai tây củ là thức ăn của sâu non, khả năng phát triển của ngài củ khoai tây khá rộng trong khoảng nhiệt ñộ từ 10 ñến 35oC. Nhưng ở nơi có nhiệt ñộ thấp, thời gian phát triển của loài côn trùng này ngắn, có 4 giai ñoạn phát triển gồm trứng, sâu non, nhộng và trưởng thành thì các hoạt ñộng của sâu non bị suy giảm, trọng lượng của nhộng tăng và màu sắc của trưởng thành ñậm hơn. Tuy nhiên, ở ñiều kiện nhiệt ñộ 10oC, ñộ ẩm 60-70% trứng và hầu hết sâu non có thể chết. ðiều kiện thích hợp cho ngài củ khoai tây phát triển từ 10 - 25oC. Trong khoảng nhiệt ñộ từ 20 - 25oC hầu hết con ñực chết trước con cái, ngược lại ở nhiệt ñộ từ 15 - 20oC thì con ñực có thời gian sống lâu hơn con cái (Markosyan A.F., 1992) [42]. Theo Kroschel J. và Koch W. (1994) [39] thì sự phát triển của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller ở Yemen là rất mạnh chủ yếu lá do Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10 yếu tố khí hậu. Quá trình sinh sản của loài côn trùng này diễn ra chủ yếu vào mùa hè từ tháng 6 ñến tháng 8 và có khoảng 8 lứa trong một năm. Giai ñoạn phát triển từ trứng ñến trưởng thành ít nhất là 30 ngày vào mùa hè và khoảng 70 ngày vào mùa ñông. Ở vùng ðịa Trung Hải, mỗi năm có khoảng 6 thế hệ. Trưởng thành thường xuất hiện từ tháng 4 cho ñến tháng 10, các thế hệ phát triển gối tiếp nhau. Khi nhiệt ñộ thấp dưới 100C sâu non có sức phát trển kém hoặc bị ngừng lại [49]. Ở Newzealand, suốt mùa hè trong một năm có thể xuất hiện 6 – 8 thế hệ. Giữa ñiều kiện mùa hè, một thế hệ mới ñầy ñủ chỉ cần 4 – 6 tuần. Trong kho bảo quản, các thế hệ nối tiếp nhau gây hại củ khoai tây, số lượng vòng ñời phụ thuộc chặt vào nhiệt ñộ bảo quản [52]. Ở Ấn ðộ, ngài củ khoai tây ñẻ trung bình 200 trứng trên nách lá hay mắt củ. Sâu non mới nở thường ñục hang ở lá rồi chui vào trong thân. Một số sâu non nhả tơ buộc vài lá lại với nhau ñể tạo chỗ ẩn náu. Bộ lá bị gây hại sẽ làm giảm khả năng quang hợp nên kìm hãm sự phát triển của cây khoai tây. Sâu non mới nở ñục thành những ñường hầm bên trong củ. Khi sâu non ñẫy sức chúng rời lá hoặc củ ñể hoá nhộng dưới ñất lẫn trong lá mục. Vòng ñời của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller nuôi trên môi trường khoai tây, trong ñiều kiện nhiệt ñộ 15 - 29oC và ẩm ñộ 60-70% tối tiểu là 22 ngày và tối ña là 40 ngày, trung bình là từ 28,46 tới 34,82 ngày (G.W.Rahalkar et al., 1985) [36]. 2.1.2.4 Những nghiên cứu về gia tăng số lượng của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller Theo Ali M.A. (1993) [28], sự gia tăng số lượng của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella khi ñược nghiên cứu trên cánh ñồng khoai tây ở Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11 Khartoum, Sudan, trong năm 1987 - 1989 là chậm ở giai ñoạn ñầu tiên trồng sau ñó tăng nhanh và ñạt tới cực ñại khi cây khoai tây chuẩn bị thu hoạch. Theo Afifi F. và CS (1990) [27] cho thấy khi nghiên cứu và ñiều tra sâu non của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella trên cánh ñồng trồng khoai tây xen với hành và tỏi so với không trồng xen trong năm 1988- 1989 ở Giza, Ai Cập thì sự gia tăng số lượng của sâu non ngài củ khoai tây P. operculella tăng 80-91%. Số lượng của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella thấp trên các ruộng trồng khoai tây ở trên ñồi và trong thung lung tại Shillong, Meghalaya, Ân ðộ (Lakshman L., 1991) [40]. Berlinger M.J. và CS (1992) [29] ñã cho lây nhiễm ngài hại củ khoai tây P. operculella ở nhiệt ñộ 25-27oC, sau 10 ngày lây nhiễm bắt ñầu mang ra trồng trên cánh ñồng. ðiều tra cho thấy có mối quan hệ chặt giữa khoai tây giống bị nhiễm với cây khoai tây trên cánh ñồng cụ thể là số lượng sâu non trên lá khoai tây tăng rất cao ñối với khoai tây bị nhiễm với củ khoai tây bị hại chiếm 8,4%. 2.1.2.5 Những nghiên cứu về biện pháp phòng trừ ngài hại khoai tây Phthorimaea operculella Zeller * Biện pháp sinh học: Biện pháp phòng trừ sinh học ñối với ngài củ khoai tây ñã ñược áp dụng từ năm 1918 ở Pháp và Mỹ. Theo Lioyd D.C. (1972) [41] sử dụng ong ký sinh Bracon gelichiae với mật ñộ cao sẽ giảm thiểu ñược sự gây hại của ngài củ khoai tây ở Bắc Argentina và Nam Brazil. Bốn loài ong ký sinh là Apanteles subandinus, Copidosoma koehleri, Orgilus lepidus và B. gelechiae ñã ñược áp dụng trong phòng trừ sinh học ở một số nước rất có hiệu quả (CABI, 2004)[30]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12 Nhiều loài ký sinh trên sâu non và nhộng của ngài củ khoai tây ñã ñược thu thập như ong ký sinh sâu non Apanteles subandinus và ong ký sinh trứng Temelucha sp. chúng ñóng vai trò rất to lớn trong việc làm giảm số lượng của sâu non ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella làm cho mật ñộ sâu non luôn luôn thấp trên cánh ñồng (Lloyd D.C., 1972) [41]. Loài ký sinh sâu non Apanteles subandinus and Orgilus lepidus là 2 loài ký sinh quan trọng của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella ở Australia ñã ñược mô tả và minh hoạ. ảnh hưởng của thuốc hoá học tới 2 loài ký sinh này cũng ñã ñược nghiên cứu và bàn luận (Horne P.A., 1990) [37]. Ở miền Tây Nam nước Mỹ loài ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller ñược xác ñịnh là loài hại nguy hiểm trên 2 cây trồng là khoai tây và thuốc lá. Các loài tuyến trùng thuộc giống Hexamermis ñã ñóng vai trò quan trọng trong việc làm giảm số lượng của sâu non ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella làm cho mật ñộ sâu non luôn luôn thấp trên cánh ñồng (Lloyd D.C., 1972) [41]. Sử dụng dầu từ vỏ quả cam ñể phòng trừ ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella với liều lượng thử nghiệm là 40, 80, 160 và 220 lít dầu từ vỏ quả cam, trong khoảng thời gian tiếp xúc 30, 60 và 120 phút cho thấy tỷ lệ trứng của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella không nở là 0-30% (Sharaby A., 1988) [48]. Theo Parker B.L. và Hunt G.L. (1989) [43] thì sử dụng Pheromones trên cánh ñồng trồng khoai tây tại Ethiopia, Kenya, Rwanda, Burundi, Tanzania và Zaire trong năm 1987-1988 ñối với con cái ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella ñã cho kết quả tốt trong việc phòng trừ trưởng thành. Tác giả cũng cho thấy vai trò và hiệu quả của phương pháp phòng trừ này trong việc làm hạn chế số lượng của loài côn trùng này khi khoai tây ñược bảo quản trong kho. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13 Salem S.A. (1991) [47] ñã chỉ ra rằng việc sử dụng tinh dầu chiết xuất từ hạt “Neem” ñem lại hiệu quả phòng trừ cao ñối với ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella trên khoai tây bảo quản trong kho. Sử dụng tinh dầu hạt Neem với liều lượng 100 ppm ñể bảo quản khoai tây trong sáu tháng và các trưởng thành P. operculella của các sâu non bị xử lý bằng tinh dầu hạt Neem bị biến dạng. Ở Ý, việc sử dụng Baculovirus ñã ñược nông dân hiểu biết và áp dụng rộng rãi trong phòng trừ sinh học ñối với ngài củ khoai tây P. operculella ñã ñem lại hiệu quả cao và giá thành áp dụng thấp (CIP, 1992) [32]. Ở Israel việc sử dụng nấm Bacillus thuringiensis trong phòng trừ ngài củ khoai tây trên các cánh ñồng cà chua và khoai tây là yêu cầu bắt buộc. Ở Mỹ, sử dụng virus và vi khuẩn (chuyển gen Bt-cry5) vào cây là hướng ñi tiềm năng trong việc phòng chống ngài củ khoai tây P. operculella nhằm tạo ra ._.nông sản an toàn, giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường [49]. Sử dụng ong ký sinh trứng Copidosoma koehleri trong việc phòng trừ ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella ñã ñược nghiên cứu và ứng dụng. Những ñặc ñiểm hình thái và sinh học sinh thái của loài ký sinh này cũng ñã ñược nghiên cứu và mô tả (Raman KV et al., 1993) [46]. Ở Nga, các loài tuyến trùng Steinernema feltiae, S. bibionis, S. carpocapsae và Heterorhabditis heliothidis ñã ñược sử dụng trong thí nghiệm ñể diệt trừ sâu non các tuổi của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella. Tuyến trùng ñược hoà tan trong nước phun trên bề mặt khoai tây củ cho mỗi công thức ñể phòng trừ ngài hại củ khoai tây Phthorimaea operculella cho thấy hiệu quả ñạt ñược từ 93.1 tới 95.5% ñối với sâu non ở tất cả các tuổi sau 6 ngày lây nhiễm (Ivanova et al., 1994) [38]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14 * Biện pháp hoá học: Ở Ai Cập, người ta ñã sử dụng Abamectin, Profenofos, Bacillus thuringiensis và Granulosis virus ñể phòng chống ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller ngoài ñồng rất có hiệu quả, năng suất củ khoai tây ñạt là 14,26; 14,21; 12,58 và 12,08 tấn/ha khi xử lý lần lượt các loại thuốc trên, còn ñối chứng chỉ thu ñược 9,04 tấn/ha. Trong kho bảo quản, Abamectin cũng có hiệu quả trừ loài côn trùng này, tiếp theo là Fenitrothion, B. thuringiensis và Granulosis virus (CABI, 2004) [30]. Quinalphos và Diflubenzuron cũng làm giảm sự gây hại của ngài củ khoai tây và năng suất củ ñạt cao nhất khi xử lý Quinalphos ở Ấn ðộ (Chandramonhan N. và Nanjan K., 1993) [31]. Có 9 loại thuốc bảo vệ thực vật ñược ñưa vào thử nghiệm tiêu diệt ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella ỏ Maharashtra, Ấn ðộ từ năm 1983 ñến 1986 với liều lượng thuốc Monocrotophos (0.6 kg a.i./ha), Phenthoate (0.1 kg a.i./ha), Chlorpyrifos (0.5 kg a.i./ha), Fenitrothion (0.5 kg a.i./ha), Phoxim (0.5 kg a.i./ha), Permethrin (0.125 kg a.i./ha), Cypermethrin (0.1 kg a.i./ha), Deltamethrin (0.0125 kg a.i./ha) and Fenvalerate (0.2 kg a.i./ha) cho thấy: một trong các loại thuốc này sẽ bị loài ngài củ khoai tây kháng thuốc sau khi sử dụng lặp lại từ 2-3 lần (Raj BT và Trivedi TP, 1993). Theo Das G.P. và Raman K.V. (1994)[33], trong phòng trừ P. operculella trên khoai tây bảo quản, sau 3 tháng xử lý bằng deltamethrin, granulosis virus và Bacillus thuringiensis sự gây hại của ngài củ khoai tây giảm ñáng kể mà không ảnh hưởng tới tỷ lệ nảy mầm của khoai tây. Khoai tây nhập khẩu vào các nước thuộc khối Liên minh Châu Âu phải xử lý bằng Methyl bromide ở ñiều kiện nhiệt ñộ tối thiểu là 10oC, với liều lượng từ 14 - 16 g/m3 trong thời gian 14 giờ (EPPO Standard, 1998) [34]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15 2.2 Những nghiên cứu ở trong nước 2.2.1 Tình hình sản xuất khoai tây Khoai tây là cây trồng nhập nội, ñược người Pháp ñưa vào trồng trọt năm 1890 tại một số vùng: Hải Phòng (1901), Trà Lĩnh - Cao Bằng (1907), Thường Tín - Hà Nội (1917) [20]. Hiện nay, khoai tây ñược trồng tập trung ở vùng ñồng bằng thuộc châu thổ Sông Hồng, ðà Lạt (Lâm ðồng), gần ñây khoai tây ñược ñược trồng ở một số tỉnh vùng núi phía Bắc như Sa Pa (Lào Cai), Hoà An (Cao Bằng), Quảng Bạ (Hà Giang). Kết quả nghiên cứu cho thấy khoai tây trồng ở ñộ cao so với mặt nước biển ñều cho năng suất cao, chất lượng tốt, tính thích ứng cao, ít sâu bệnh.[20] Khoai tây là sản phẩm vụ ñông quan trọng, khoai tây cung cấp nguồn thực phẩm cân bằng và tăng thu nhập trên một ñơn vị canh tác trong vòng 3 tháng cao hơn cây lúa, ngô hay khoai lang. ðặc biệt là ở những vùng như ñồng bằng sông Hồng, nơi mà sản xuất chiếm khoảng 85% sản lượng khoai tây của cả nước trong khí ñó vùng ðà Lạt chiếm khoảng 15% sản lượng. Diện tích trồng khoai tây hàng năm chỉ dao ñộng khoảng 30.000 - 35.000 ha với năng suất bình quân khoảng 11-12 tấn/ha, một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến năng suất thấp là do giống. Như vậy, việc xây dựng hệ thống sản xuất, kiểm ñịnh, xác nhận, bảo quản và cung ứng giống khoai tây cần ñược quan tâm ñúng mức. Còn ñối với các giống khoai tây nhập khẩu hiện nay từ Trung Quốc có ý nghĩa rất quan trọng ñể thúc ñẩy sản xuất khoai tây phát triển. Vì nguồn từ Trung Quốc là nguồn giống tương ñối thuận lợi ñối với nước ta trong thời ñiểm hiện nay kể cả không gian cũng như thời gian. Nếu chất lượng giống ñược kiểm soát chặt chẽ sẽ là cơ hội tốt cho nông dân chủ ñộng nguồn giống ñể mở rộng diện tích khoai tây vụ ñông. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16 2.2.2 Nhập khẩu khoai tây Với chính sách mở cửa và hội nhập, trong những năm qua việc buôn bán trao ñổi hàng hoá thuộc diện Kiểm dịch thực vật thông qua xuất, nhập khẩu của Việt Nam với các nước trên thế giới ngày càng tăng về số lượng và chủng loại. Các măt hàng thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu từ Trung Quốc vào nước ta là rất lớn, trong ñó có củ khoai tây. Việc nhập khẩu củ khoai tây từ Trung Quốc qua cửa khẩu Lào Cai vào Việt Nam là rất lớn, ñây là loại hàng hoá không chỉ phục vụ làm lương thực, thực phẩm mà một khối lượng không nhỏ còn dùng làm giống. Theo số liệu báo cáo công tác kiểm dịch thực vật của hàng năm của Chi cục kiểm dịch thực vật vùng VIII Lào Cai, Cục Bảo vệ thực vật, từ năm 2004 ñến năm 2008 ñã kiểm dịch ñược một khối lượng khoai tây như sau: - Năm 2004 kiểm tra, kiểm dịch ñược 932 lô với khối lượng 32.620 tấn. - Năm 2005 kiểm tra, kiểm dịch ñược 891 lô với khối lượng 31.623 tấn. - Năm 2006 kiểm tra, kiểm dịch ñược 870 lô với khối lượng 29.851 tấn. - Năm 2007 kiểm tra, kiểm dịch ñược 846 lô với khối lượng 30.304 tấn. - Năm 2008 kiểm tra, kiểm dịch ñược 585 lô với khối lượng 26.169 tấn. Chất lượng củ khoai tây giống nhập khẩu từ Trung Quốc ñang là vấn ñề nhận ñược sự quan tâm của nhiều người sản xuất trong nước. Do việc cơ quan quản lý chức năng của Trung Quốc thực hiện kiểm soát chặt chẽ chất lượng mặt hàng củ khoai tây giống xuất khẩu. Chỉ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật là khoai tây giống với những lô hàng ñạt tiêu chuẩn do ñơn vị có công bố chất lượng về sản xuất giống của Trung Quốc, các trường hợp còn lại thì chỉ cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật là khoai tây thương phẩm. Cho nên kể từ năm 2007 số lô củ khoai tây giống nhập về Việt Nam không Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17 nhiều, còn năm 2008 và ñến hết 6 tháng ñầu năm 2009 không có lô củ khoai tây giống nào nhập vào Việt Nam qua cửa khẩu Lào Cai. Trên củ khoai tây nhập khẩu có khả năng mang theo rất nhiều loại dịch hại như nấm bệnh, côn trùng, cỏ dại, tuyến trùng, vi khuẩn, virus. Khó khăn trong việc kiểm dịch củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc là: thường nhập khẩu trong một thời gian ngắn với số lô và khối lượng rất lớn (tập trung từ tháng 9 ñến tháng 11 hàng năm). Trong ñó, một khối lượng không nhỏ củ khoai tây thương phẩm ñược sử dụng ñể làm giống. Do vậy, nguồn nhập khẩu khoai tây từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc nếu không ñược kiểm tra, kiểm dịch một cách chặt chẽ trước khi sử dụng làm giống sẽ gây ra những thiệt hại cho sản xuất khoai tây trong nước. Với những yêu cầu chặt chẽ về kiểm dịch thực vật, kiểm nghiệm chất lượng giống, các tổ chức cá nhân của Việt Nam nhập khẩu khoai tây giống Trung Quốc khi ký hợp ñồng thương mại cần có các ñiều khoản cụ thể về kiểm dịch, chất lượng giống. Thực hiện ñầy ñủ thủ tục kiểm dịch theo quy ñịnh trước khi nhập khẩu ñể vừa ñảm bảo chất lượng hàng nhập khẩu, vừa ñảm bảo lợi ích của mình và cho người sản xuất trong nước. 2.2.3 Sâu hại khoai tây So với các loại cây trồng khác có lịch sử trồng trọt lâu ñời ở nước ta như lúa, ngô, khoai tây có thành phần sâu hại ít hơn. Cho ñến nay có khoảng hơn 50 loài côn trùng phá hoại trên cây khoai tây, hầu hết những sâu hại này ñều là những loài ăn sống, phá hại nhiều ở trên nhiều cây trồng và cây dại của nước ta. Một số sâu hại chuyên tính hẹp, thường gây tác hại rất lớn ở nhiều nước trồng khoai tây trên thế giới như sâu cánh cứng khoai tây Leptinotarsa decemlineata hiện là dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm I, ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller là dịch hại kiểm dịch Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18 thực vật nhóm II của nước ta ñã ñược phát hiện thấy tại vùng ðà Lạt -Lâm ðồng, chưa có mặt ở các tỉnh phía Bắc. Dựa vào mức ñộ tác hại và tính chất quan trọng về kinh tế của các loài sâu hại khoai tây ñã phát hiện ở nước ta, có thể chia làm mấy nhóm như sau: - Nhóm I: Những sâu hại chủ yếu trên các vùng trồng khoai tây ở các tỉnh phía Bắc, gồm một số ít các loài sau ñây: sâu xám cắn phá mầm trong giai ñoạn cây con làm giảm mật ñộ, sâu khoang và bọ rùa 28 chấm gây hại trong cả thời kỳ cây phát triển và làm củ, rệp sáp thường gây hại trong kho bảo quản và cây mới trồng; rệp ñào phá hoại trên ñồng ruộng, chủ yếu là vụ xuân, loài này còn là mô giới truyền bệnh virus. - Nhóm II: Những sâu hại tương ñối phổ biến trên các vùng trồng khoai tây , nhưng chỉ gây tác hại nhẹ hoặc chỉ phá hại nhẹ ở một vài ñịa phương, gồm: dế dũi gặm củ khoai tây, rầy xanh hút nhựa làm quăn mép lá, rệp bông hút nhựa cây và còn là mô giới truyền bệnh virus cho khoai tây. rệp hại gốc khoai tây (Aphidea) gây hại ở rễ, (gây hại trong vụ ñông sau trồng 30-50 ngày) gây vàng thân lá, chết cả khóm, nhện trắng hại lá gây hiện tượng tím nhỏ lá ngọn mới (termitidea) hại các bộ phận cây dưới ñất (ở một số vùng miền núi và trung du). - Nhóm III: Những sâu hại tương ñối phổ biến nhưng ít gây tác hại gồm một số loài châu chấu (Atractomorpha chinensis, Trilophidia annulata Thunb), rầy trắng, bọ phấn, bọ trĩ, sâu ño. - Nhóm IV: Những sâu hại ít phổ biến trên cây khoai tây tác hại không ñáng kể. Nhóm này chiếm phần ñông hơn cả, gồm khoảng hơn 30 loài thì chỉ châu chấu nhỏ, ve sầu sừng, một số loài bọ xít, ban miêu ñầu ñỏ, bọ nhảy sọc cong vỏ lạc, sâu ñục thân ngô. Trên khoai tây còn có rất nhiều dịch hại là như bệnh hại, cỏ dại. Trong ñó phải kể ñến một số bệnh như mốc sưng gây hại toàn bộ thân, lá, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19 củ. Héo xanh vi khuẩn gây chết héo cây trên ruộng, chủ yếu gây hại vụ xuân; Héo vàng do nấm, gây hại làm cho cây vàng úa, ngừng sinh trưởng; Bệnh virus, gây xoắn lá lùn cây hoặc có hiện tượng hoa lá, cây mất màu xanh, giảm khả năng quang hợp. Với các dịch hại có thể theo củ khoai tây nhập khẩu vào Việt Nam. Theo Quyết ñịnh số 73/2005/Qð - BNN ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo. Danh mục ñối tượng kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trên khoai tây có 15 loài là dịch hại kiểm dịch thực vật, gồm 2 loài côn trùng, 2 loài nấm, 1 loài vi khuẩn, 4 loài tuyến trùng và 5 loài cỏ dại. Trong ñó, ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller là dịch hại kiểm dịch thực nhóm II của Việt Nam, ñã phát sinh - phát triển và gây hại ở vùng trồng khoai tây ở Thái Phiên - ðà Lạt - Lâm ðồng. Những nghiên cứu ñầu tiên về loài côn trùng này ñã ñược thực hiện tại Thái Phiên - ðà Lạt - Lâm ðồng với sự tham gia của các ñơn vị như Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II - Tp. HCM, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm ðồng và Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây ðà Lạt (Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm) từ những năm 1985 - 1986. Theo tài liệu của Cục Bảo vệ thực vật (1997), ngài củ khoai tây thuộc họ Gelechiidae, bộ Lepidoptera, cơ thể nhỏ, dài 5 - 6 mm, có màu xám. Thời gian sâu non ñục trong củ là 9 - 33 ngày, vòng ñời thay ñổi từ 27-92 ngày (tuỳ thuộc vào ñiều kiện khí hậu và thức ăn). Một năm có 5-8 lứa, có khi lên ñến 12 lứa trong năm. Theo báo cáo của Chi cục KDTV vùng II, ngài củ khoai tây có khả năng sinh trưởng phát triển ở khu vực Thái Phiên - ðà Lạt - Lâm ðồng. Trên ruộng trồng khoai tây giống có diện tích 600 m2, tỷ lệ củ khoai tây bị nhiễm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20 loài côn trùng này trung bình là 2% (thời ñiểm 28/1 - 9/5/1994) và tỷ lệ này ñạt 28% (thời ñiểm 20/12/1994 - 27/3/1995). Vùng trồng khoai tây ở các tỉnh ven biên giới Việt - Trung như Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang và một số tỉnh trồng khoai tây trong nội ñịa, trong những năm gần ñây việc sử dụng ngồn giống nhập khẩu từ Trung Quốc khá phổ biến. ðây là một nguy cơ cho việc xâm nhập và lan rộng của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller, cũng như các loài dịch hại khác vào và gây hại nếu không ñược kiểm tra kiểm dịch trước khi nhập khẩu. Việc kiểm dịch củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc vào Việt Nam trong nhưng năm qua, ngoài việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình kỹ thuật trong công tác kiểm dịch thực vật. Cục Bảo vệ thực vật ñã ban hành một Tiêu chuẩn cơ sơ: Quy trình kiểm dịch khoai tây nhập khẩu, không nhằm mục ñích tăng cường hơn nữa kiểm soát củ khoai tây nhập khẩu. ðối với những lô củ khoai tây nhiễm bệnh ghẻ bột trước ñây cũng như ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller hiện nay ñều ñược xử lý triệt ñể bằng biện pháp xông hơi khử trùng bằng thuốc Methyl bromide tại cửa khẩu nhập khẩu. Sau ñó ñược cơ quan kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu và kiểm dịch thực vật nội ñịa tiếp tục theo dõi tại nơi tiêu thụ và gieo trồng trên ñồng ruộng (nếu là giống). ðồng thơì cơ quan kiểm dịch thực vật cũng khuyên cáo các tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu củ khoai tây từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, cần chú ý nguồn gốc xuất xứ, hoặc yêu cầu ñược xử lý bằng khử trùng trước khi nhập khẩu về Việt Nam. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21 3. ðỊA ðIỂM, THỜI GIAN, VẬT LIỆU, NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 ðịa ñiểm nghiên cứu * ðịa ñiểm thu mẫu: - Thu mẫu từ nguồn củ khoai tây nhập từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc tại Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai. * ðiều tra sự hiện diện của ngài củ khoai tây: - Vùng trồng khoai tây ở Lào Cai, Hà Giang và Hà Nội. * ðịa ñiểm bố trí thí nghiệm: - Nhà trồng cây kiểm dịch Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng VIII Lào Cai. 3.2 Thời gian nghiên cứu Tháng 12 năm 2008 ñến tháng 7 năm 2009. 3.3 Vật liệu nghiên cứu * ðối tượng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật: - Củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. * ðối tượng dịch hại trên vật thể: - Sâu hại trên củ khoai tây nhập khẩu . * Dụng cụ nghiên cứu: - Lồng nuôi: loại nhỏ kích thước 30 x 50 x30 cm (D x R x C) và loại to kích thước 65 x 65 x 60 (D x R x C) băng khung nhôm lưới nylon. - Giá ñể lồng nuôi bằng khung nhôm. - Khay ñựng thức ăn nhân nuôi ngài. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22 - Hộp ñựng thức ăn. - Hộp ñựng mẫu. - Hộp nhựa ñể thu trứng, nhộng, sâu non, trưởng thành. - Xô nhựa ñể trồng cây. - Sàng có kích thức mắt 1,7 mm. - Khoai tây nhân nuôi ngài, khoai tây giống ñể trồng cây thí nghiệm. - ðĩa petri, ống nghiệm, giá ống nghiệm, giấy lọc, dao, panh, kéo, bút lông, chổi lông, tuý nilon, bông,... dụng cụ thí nghiệm khác như cốc ñong, ñũa thuỷ tinh, thẩu thuỷ tinh, .... - ðất khử trùng ñể trồng cây. - Phòng ñiều hoà, tủ ñịnh ôn. - Hoá chất phục vụ nghiên cứu: Melthyl bromide 94,4%. 3.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 3.4.1 Phương pháp ñiều tra thành phần sâu hại củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc tại cửa khẩu Lào Cai Phối hợp với Chi cục kiểm dịch thực vật vùng VIII kiểm tra các lô khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc vào Việt Nam. ðể tiến hành ñiều tra thành phần sâu hại trên củ khoai tây nhập khẩu, chúng tôi tiến hành ñiều tra thu thập mẫu ở các lô khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc vào Việt Nam theo Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Ngành, Tiêu chuẩn cơ sở sau: • TCVN 4731- 89 Kiểm dịch thực vật phương pháp lấy mẫu. Theo Tiêu chuẩn này các ñiểm lấy mẫu ñược quy ñịnh như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23 Các ñiểm lấy mẫu ñược quy ñịnh như sau: x x x x x a=b mặt trên a mặt quy ước mặt ñáy b - Theo 5 ñiểm chéo góc, ñại diện cho cả 3 tầng của lô hàng - Mẫu trung bình của lô củ, quả (ñồng thời cũng là mẫu phân tích) bao gồm những củ, quả bị nhiễm, bị hại, nghi bị nhiễm, với khối lượng củ ñể phân tích từ 10 – 300 củ, quả tuỳ theo kích thước củ, quả - Lấy mẩu lô củ, quả ñóng trong bao, kiện như sau: Số bao của lô củ, quả Số bao ñược chỉ ñịnh lấy mẫu - Dưới 10 bao 1 – 4 bao - Từ 10 – 100 bao 4 bao và cứ thêm 20 bao thì lấy thêm 1 bao ñược chỉ ñịnh lấy mẫu - Từ 101 – 500 bao 8 bao và cứ thêm 50 bao thì lấy thêm 1 bao ñược chỉ ñịnh lấy mẫu - Từ 501 – 1.000 bao 16 bao và cứ thêm 100 bao thì lấy thêm 1 bao ñược chỉ ñịnh lấy mẫu - Trên 1.000 bao thì chia làm nhiều lô - lô củ, quả ñổ rời thì cứ 25kg ñược tính 1 bao X X X X X X X X X X X X X X X Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24 - Thời gian ñiều tra thu mẫu: ðịnh kỳ 10 ngày một lần. Trên các lô củ khoai tây ñiều tra thu thập sâu hại theo 10TCN 336-98 Qð số 91/1998/Qð/BNN-BVTV, ngày 2/7/1998. TCCS 01: 2006 Kiểm dịch thực vật - Quy trình kiểm dịch khoai tây nhập khẩu: • 10TCN 336-98 Kiểm dịch thực vật phương pháp kiểm tra củ, quả xuất nhập khẩu và quá cảnh. - Lô củ, quả: là lô vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật ở dạng củ, quả ñược ñưa vào lưu thông dưới mọi hình thức - Trên lô khoai tây nhập khẩu chúng tôi tiến hành ñiều tra thu thập mẫu trực tiếp. Tiến hành quan sát bằng mắt với kính lúp cầm tay trên bề mặt củ, những khe kẽ bao bì ñóng gói. Lấy mẫu theo 5 ñiểm chéo góc, các ñiểm lấy mẫu ñại diện cho các tầng của lô hàng. Việc giám ñịnh mẫu thực hiện tại phòng thí nghiệm Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng VIII Lào Cai. - Phân tích mẫu: chú ý côn trùng, nhện bám vào cuống, mắt, khe lõm, vết nứt, lỗ ñục trên mặt củ, chú ý những loại có khả năng bật nhảy ra khỏi củ, rệp sáp, rệp bám vào củ, cuống và mép củ. Những củ nghi có côn trùng ñều phải ñược bổ ra ñể thu bắt côn trùng. - ðịnh loại: Sinh vật gây hại trong quá trình quan sát lấy mẫu và sau khi giám ñịnh ñều ñược ñịnh loại bằng phương pháp so sánh hình thái kết hợp với triệu chứng củ bị hại. Trong trường hợp cần có các ñiều kiện khác, thì ñịnh loại bằng phương pháp khác hoặc kết hợp phương pháp khác như phản ứng hoá sinh, phân tích gen, kháng huyết thanh, lây bệnh nhân tạo v v… Công tác giám ñịnh và ñịnh loại dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Hà Quang Hùng. - Phương pháp lưu và giữ mẫu.  Mẫu củ khoai tây tươi ñược lưu giữ trong phòng bảo quản mẫu ít nhất là 15 ngày Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25  Lưu giữ mẫu côn trùng ướt; ngay sau khi thu thập ñược mẫu côn trùng trong các lần kiểm tra, thu thập, mẫu ñược cho vào lọ thuỷ tinh có chứa cồn 700 và lưu giữ ở nhiệt ñộ 5 - 100C.  Lưu giữ mẫu côn trùng khô: cần có tủ ñịnh ôn, các khay ñể sấy, các lọ ñể ñựng mẫu.  Lưu giữ mẫu côn trùng bằng bản lam: cần có lam lõm, lam phẳng, glycerine, Bom canada, glove oil.  Mẫu củ giống còn ñược chuyển về Trung tâm Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu - Cục Bảo vệ thực vật. - ðảm bảo an toàn: Trong quá trình thu thập, phân tích, ñịnh loại, bảo quản và chuyển gửi mẫu vật, tiêu bản của lô củ cần phải phòng ngừa sự lây lan, xâm nhập dịch hại Kiểm dịch thực vật của Việt Nam từ các lô củ khoai tây vào sâu trong nội ñịa Việt Nam. - Những sinh vật gây hại phải ñược lưu ý khi kiểm tra lô củ khoai tây dịch hại Kiểm dịch thực vật của Việt Nam hiện hành, xuất xứ, hành trình vận chuyển. • TCCS 01- 2006 Kiểm dịch thực vật - Quy trình kiểm dịch khoai tây nhập khẩu: * Tiêu chuẩn này áp dụng ñể kiểm tra kiểm dịch thực vật ñối với các lô khoai tây nhập khẩu trên phạm vi cả nước. * Thuật ngữ và ñịnh nghĩa: Trong Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và ñịnh nghĩa sau ñây: - Khoai tây giống: Khoai tây dạng củ dùng ñể làm giống - Khoai tây thương phẩm: Khoai tây dạng củ dùng ñể chế biến, tiêu dùng. * Các bước tiến hành Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26 - Trước khi nhập khẩu: + Căn cứ vào kết quả ñánh giá nguy cơ dịch hại, tìm hiểu một số thông tin như: các loài dịch hại kiểm dịch trên khoai tây của Việt Nam, dịch hại nguy hiểm cần phải quan tâm. + Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu: Hồ sơ cấp giây phép nhập khẩu theo quy ñịnh. - Tại cửa khẩu cần kiểm tra các loại giấy tờ sau: + Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu. + Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của nước xuât khẩu. + Giấy ñăng ký kiểm dịch thực vật. + Các giấy tờ có liên quan khác nếu có (sơ ñồ hàng hoá, giấy chứng nhận ñã qua xử lý hoặc bảo quản hàng hoá). - Kiểm tra thực tế: + Dụng cụ ñể kiểm tra tại cửa khẩu: Vợt côn trùng, thước ño, cốc ñong, găng tay, kính lúp cầm tay, panh, chổi, bút lông, lọ ñộc, túi, hộp ñựng mẫu, dao, kéo, và các ñồ dùng khác phụ vụ cho công tác kiểm tra lấy mẫu, ... + Dụng cụ ñể giám ñịnh trong phòng: Kính lúp soi nổi, kính hiển vi, máy ảnh, cân phân tích, cân kỹ thuật, tủ sây, tủ ñịnh ôn, tủ lạnh, thẩu, bình tam giác, chai lọ, ống nghiệm, ñĩa Petti, giấy lọc, rây, sàng, hoá chất các loại phụ vụ cho công tác giám ñịnh trong phòng thí nghiệm, .... - Quan sát: Quan sát từ tổng thể ñến chi tiết, từ ngoài vào trong, bao gồm: khối lượng kích thức hàng hoá, phương tiện vận chuyển, những biểu hiện khác thường của củ khoai tây như thối, triệu chứng khác, những dấu hiệu dịch hại (bay, bò xung quanh ñống củ, trên bao bì, phương tiện vận chuyển, ñồ chèn lót, tàn dư thực vật). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27 - Lấy mẫu: Tiến hành lấy mẫu theo quy ñịnh, thu thập những củ bị hại và sinh vật gây hại, ghi nhãn và lập biên bản lấy mẫu. Vị trí, số lượng các ñiểm lấy mẫu, cách lấy mẫu và số lượng, khối lượng mẫu ban ñầu, cách lập mẫu và khối lượng mẫu trung bình thực hiện theo TCVN 4731-89 Kiểm dịch thực vật - Phương pháp kiểm tra lấy mẫu. - ðối với lô khoai tây nhập khẩu ñược vận chuyển bằng ñương bộ (xe ôtô, container, xe kéo, ...). Trước hết kiểm tra bên ngoài của phương tiên chuyển chở khoai tây. Nếu có ñiều kiện thì kiểm tra cả bên trong các phương tiện chuyên chở, nếu không có ñiểu kiện quan sát thì việc quan sát, lấu mẫu lô khoai tây ñược tiến hành trong quá trình bốc dỡ vào kho bãi tại cửa khẩu hoặc sang phương tiện chuyên chở. Trường hợp lô khoai tây ñược ñưa vào kho bãi thì phải xem xét tình hình sinh vật hại của kho bãi trước khi ñưa lô khoai tây vào. Vừa quan sát, vừa lấy mẫu lô củ khoai tây trong và sau khi bốc dỡ. - Những lưu ý khi kiểm tra khoai tây: Xuất xứ, hành trình vận chuyển của lô củ khoai tây, nhưng loại sâu bệnh xuất hiện và gây hại trên củ khoai tây và trong quá trình bảo quản. - Phân tích, giám ñịnh: + Phân tích: Phân tích côn trùng, nhện, ... chú ý nhện bám ở cuống, khe lõm, mắt củ, vết nứt trên mặt củ khoai tây. + Giám ñịnh: Sinh vật thu ñược trong quá trình quan sát, lấy mẫu ñều ñược giám ñịnh bằng phương pháp so sánh hình thái kết hợp triệu chứng củ bị hại. - Lưu mẫu và chuyển mẫu vật, tiêu bản: Thực hiện theo qui trình lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật. - Trường hợp không phù hợp với yêu cầu kiểm dịch thực vật và biện pháp xử lý: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28 + Trường hợp không phù hợp với yêu cầu kiểm dịch thực vật của Việt Nam: Các lô khoai tây nhập khẩu ñược coi là không phù hợp với yêu cầu kiểm dịch thực vật của Việt Nam bao gồm: bị nhiễm dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam hoặc dịch hại lạ. Vi phạm những quy ñịnh về kiểm dịch thực vật nhập khẩu như không có hoặc vi phạm các quy ñịnh trong Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu, giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, nội dung khai báo không ñúng, không ñảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình vận chuyển. + Biện pháp xử lý: Phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. ++ ðối với củ khoai tây bị nhiễm dịch hại kiểm dịch thực vật hoặc dịch hại lạ thì xử lý bằng Methyl bromide (CH3Br) theo quy trình khử trùng ngài củ khoai tây [6] ++ Tiêu huỷ hoặc trả về nơi xuất xứ ñối với dịch hại khi chưa có biện pháp xử lý. ++ Vi phạm những quy ñịnh về kiểm dịch thực vật nhập khẩu. Xử phạt theo Nghị ñịnh 26/2003/Nð-CP ngày 19/3/2003. ++ Không ñảm bảo yêu cầu kỹ thuật trong quá trình vận chuyển thì tái chế bao bì, ñóng gói lại. - Giám sát xử lý: Tất các lô khoai tây bị xử lý phải chịu sự giám sát của cơ quan kiểm dịch thực vật. 3.4.2 Phương pháp ñiều tra sự hiện diện của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller tại các vùng trồng khoai tây ở Sa Pa (Lào Cai), Hà Giang và Hà Nội - Phối hợp với Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lào Cai, Hà Giang và thành phố Hà Nội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29 - Thực hiện theo quyết ñịnh số 82/2003/ Qð-BNN Phương pháp ñiều tra trên cây rau màu và cây công nghiệp ngày ngắn 3.4.3 Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller Chúng tôi tiến hành theo phương pháp của Viện BVTV 1988, Cục BVTV năm 2002. Quan sát, mô tả màu sắc hình dạng, ño ñếm kích thức từng pha phát dục của ngài củ khoai tây, cá thể nghiên cứu (n = 30), ñơn vị ño (mm). - Pha trứng: ño chiều dài và chiều rộng. - Sâu non: ño chiều dài và ñộ rộng của ñầu. - Nhộng: ño chiều dài cơ thể và phần rộng nhất của cơ thể. - Trưởng thành: ño chiều dài cơ thể, ñộ dài sải cánh. Kích thước trung bình tính theo công thức: N X X i∑= Trong ñó: Xi : giá trị kích thức con thứ i N : số con theo dõi 3.4.4 Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller Chúng tôi tiến hành theo phương pháp nhân nuôi của Cục BVTV năm 2002. * Thời gian phát dục: - Bố trí thí nghiệm theo phương pháp nuôi cá thể với số lượng cá thể n = 30, với loại thức ăn là củ khoai tây, ñiều kiện nhiệt ñộ cố ñịnh 25oC, ẩm ñộ không khí ñược duy trì ở 80%. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………30 - Theo dõi thời gian phát dục các pha phát dục (trứng, sâu non, nhộng và trưởng thành). - Thời gian phát dục trung bình của các cá thể ñược tính theo công thức: N nX X ii∑= . Trong ñó: Xi: thời gian phát dục của cá thể thứ i X : Thời gian phát dục của từng giai ñoạn ni: Số cá thể lột xác trong ngày thứ i N: Số cá thể theo dõi - Tính sai số theo công thức: N tXX .δ±= Trong ñó: t: Tra bảng Student- Fisher với ñộ tin cậy p = 0,05 và ñộ tự do v = n-1 N: Số cá thể theo dõi δ: ðộ lệch chuẩn - ðộ lệch chuẩn (δ) ñược tính theo công thức: 1 )( 2 − − = ∑ N XXiδ 3.4.5 Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và mức ñộ gây hại của ngài củ khoai tây Chúng tôi tiến hành theo phương pháp của Viện BTVV năm 1998, 2001 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………31 3.4.5.1Khả năng sinh trưởng, phát triển và mức ñộ gây hại ñối với cây khoai tây trồng trong lồng lưới - Bố trí thí nghiệm ñánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và gây hại của ngài củ khoai tây trên cây khoai tây ở 3 công thức: 1 cặp; 5 cặp và 10 cặp trưởng thành mới vũ hoá/1 cây khoai tây/1 lồng. Thí nghiệm nhắc lại 3 lần. - Phương pháp thí nghiệm: thả trưởng thành vào các lồng lưới 20 ngày sau trồng cây và tiến hành theo dõi ñịnh kỳ 10 ngày một lần cho ñến khi xuất hiện trưởng thành mới. - Chỉ tiêu theo dõi: + Tỷ lệ lá (hoặc lá chét) bị hại %: Số lá (hoặc lá chét) bị hại TLH (%) = x 100 Tổng số lá (hoặc lá chét) ñiều tra + Chỉ số lá (hoặc lá chét) bị hại %: n1 + 2.n2 + 3.n3 +4.n4 + 5.n5 CSH (%) = x 100 5N Trong ñó: n1 …. n5 là số lá (hoặc lá chét) bị hại tương ứng ở mỗi cấp. N là tổng số lá (hoặc lá chét) ñiều tra. Phân cấp lá (hoặc lá chét) bị hại theo thang cấp 5: • Cấp 0: không có lá (hoặc lá chét) bị hại. • Cấp 1: 1 -10 % diện tích lá (hoặc lá chét) bị hại. • Cấp 2 11 -25 % diện tích lá (hoặc lá chét) bị hại. • Cấp 3: 26 -50 % diện tích lá (hoặc lá chét) bị hại. • Cấp 4: 51 -75 % diện tích lá (hoặc lá chét) bị hại. • Cấp 5: > 75 % diện tích lá (hoặc lá chét) bị hại. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………32 3.4.5.2 Khả năng sinh trưởng, phát triển và mức ñộ gây hại ñối với củ khoai tây bảo quản trong ñiều kiện thông thương - ðối với thí nghiệm theo dõi diến biến số lượng trưởng thành và tỷ lệ và chỉ số củ bị hại. + Phương pháp thí nghiệm: Thả 1 cặp và 5 cặp trưởng thành ngài củ khoai tây mới vũ hoá vào các lồng lưới có củ khoai tây với khối lượng là 50 kg/1 lồng. Mỗi thí nghiệm thả 6 lồng với nhắc lại 3 lần. Theo sơ ñồ sau: + Tiến hành theo dõi thí nghiệm 1 tháng 1 lần trong 6 tháng. Tại mỗi thời ñiểm kiểm tra lấy 1 lồng/1 lần nhắc lại/1 công thức thí nghiệm ñể ñếm số lượng trưởng thành (sống, chết) và bổ củ theo dõi tỷ lệ và chỉ số củ bị hại (%) - ðối với thí nghiệm ñánh giá thiệt hại kinh tế: + Phương pháp thí nghiệm: Thả 1 cặp; 5 cặp và 10 cặp trưởng thành ngài củ khoai tây mới vũ hoá vào các lồng lưới có củ khoai tây với khối lượng là 50 kg/1 lồng. Thí nghiệm nhắc lại 3 lần. + Tiến hành theo dõi thí nghiệm sau 3 tháng. Cân trọng lượng củ khoai tây sau 3 tháng bảo quản, tính tỷ lệ tổn thấy (%) * Chỉ tiêu theo dõi: + Diễn biến số lượng trưởng thành tại các thời ñiểm kiểm tra + Khối lượng củ bị hao hụt (kg) và tỷ lệ hao hụt (%). 1 1 Cặp trưỏng thành 1 2 3 5 6 4 2 3 3 lần nhắc lại 5._.hẩm - Cây ớt cao cao + Sau 3 tháng bảo quản nếu có sự hiện diện của ngài thì có trên 90% số củ bị hại + Củ bị hại sẽ mất giá trị thương phẩm + Chưa ghi nhận ngài củ khoai tây gây hại trên cây làm giảm năng suất. + Thuốc lá nguyên liệu giảm chất lượng - Chưa ghi nhận ngài củ khoai tây gây hại Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………75 trên cây ớt làm giảm năng suất. 2 Thiệt hại do phải xử lý củ khoai tây + Nhập khẩu + Trong bảo quản cao cao - Thêm chi phí xử lý khử trùng và chi phí giám sát khử trùng - Nếu thực hiện biện pháp xử lý 3 Ảnh hưởng khác ñến sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa - Ảnh hưởng trực tiếp ñến thu nhập của người nông dân - Thay ñổi cây trồng mới - ðầu tư kinh phí cho nghiên cứu, kỹ thuật chuyển giao loại cây trồng mới - Ảnh hưởng ñến tập quán canh tác của nông dân II Thiệt hại gián tiếp 1 Tăng giá khoai tây giống có ý nghĩa - Thiếu giống cho sản xuất 2 Chi phí của người nông dân có ý nghĩa - Chi phí giống, phòng trừ tăng 3 Tăng giá khoai tây thương phẩm có ý nghĩa - Chi phí xử lý do nhiễm ngài củ khoai tây 4 Ảnh hưởng ñến môi trường có ý nghĩa - Do xử lý hoá chất Bảo vệ thực vật ñể lại 5 Ảnh hưởng ñến sức khoẻ con người có ý nghĩa - Môi trường sống bị ô nhiễm - Ảnh hưởng ñến sức khoẻ do phải sử dụng thuốc hoá học - ðể lại dư lượng thuốc trong củ khoai tây sau khi xử lý Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………76 Kết luận: Tiểm năng gây hại kinh tế - Thiệt hại trực tiếp: Cao - Thiệt hại gián tiếp: Có ý nghĩa 4.5.3 Giai ñoạn 3: Quản lý nguy cơ Quản lý nguy cơ là ñể bảo vệ vùng PRA khỏi bị ñe doạ. Cần phẩi dựa vào những thông tin tập hợp ñược trong giai ñoạn ñánh giá nguy cơ. Các biện pháp kiểm dịch thực vật nên ñược áp dụng ñể bảo vệ có hiệu quả cho vùng PRA. ðó là các biện pháp kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu, các biện pháp quản lý trong nội ñịa, công tác tuyên truyền,… Các giải pháp quản lý nguy cơ là phải tập hợp một loạt các biện pháp nhằm làm giảm nguy cơ ñến mức thấp nhất. Những biện pháp này trước tiên liên quan ñến con ñường du nhập và lan rộng của ngài củ khoai tây, những biện pháp ñó ñược tổng hợp tại bảng 4.17. 77 Bảng 4.17. Bảng tổng hợp các biện pháp quản lý nguy cơ Yêu cầu TT Con ñường lan truyền Tại nơi xuất xứ Trước khi nhập khẩu hoặc v/c Tại cửa khẩu hoặc ñiểm tập kết vận chuyển trong nước Sau nhập khẩu 1 Củ khoai tây NK từ tỉnh Vân Nam TQ -Xông hơi Melthyl bromide 100% CH3Br 40g/m3/2giờ - Giấy chứng nhận khử trùng xông hơi - Giấy chứng nhận KDTV xuất khẩu Giấy phép nhập khẩu - Kiểm tra kiểm dịch thực vật - Xông hơi Melthyl bromide 100% CH3Br 40g /m3/2giờ (nếu phát hiện thấy ngài củ khoai tây con sống) - Kiểm tra mẫu trước khi trồng trong nhà trồng cây kiểm dịch - ðiều tra phát hiện ngài củ khoai tây ở các vùng trồng khoai tây giống nhập khẩu và các giống ñịa phương, ký chủ phụ 2 Phương tiện vận chuyển củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc Phun khử trùng phương tiện trước khi làm thủ tục cho phương tiện nhập khẩu - Kiểm tra phương tiện vận chuyển sau khi bốc dở khoai tây -Tiêu huỷ tàn dư và phun vệ sinh phương tiện vận chuyển bằng thuốc DDVP nồng ñộ 1:500; Sumicidin 0.2% hoặc Sevin 85WP 3 Củ khoai tây giống từ vùng - Kiểm tra kiểm dịch thực vật - Khai báo với Chi cục BVTV tỉnh, thành phố nơi ðiều tra phát hiện ngài củ khoai tây ở các vùng trồng khoai tây 78 dịch (ðà Lạt) - Xông hơi Melthyl bromide 100% CH3Br 40g/m3/3giờ - Giấy chứng nhận KDTV vận chuyển nội ñịa ñược vận chuyển ñến - Kiểm tra kiểm dịch thực vật - Xông hơi Melthyl bromide 100% CH3Br 40g /m3/2giờ (nếu phát hiện thấy ngài củ khoai tây con sống) 79 Kết luận: Kết quả phân tích nguy cơ dịch hại của ngài củ khoai tây cho thấy: - Ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller có tiềm năng du nhập vào Việt Nam tại cửa khẩu Lào Cai là: Cao - Nếu có sự hiện diện của ngài củ khoai tây trong vùng PRA thì khả năng lây lan ñến các ký chủ phụ và cây khoai tây là rất lớn. ðồng thời sẻ gây ra những thiệt hại về kinh tế rất lớn ñối với củ khoai tây trong bảo quản. 80 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 5.1 Kết luận 1. Thành phần sâu hại củ khoai tây nhập khẩu từ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc gồm 3 loài côn trùng. Trong ñó loài rệp bột tua ngắn Pseudococcus citri Risso xuất hiện với mức ñộ cao hơn 2. Không có sự hiện diện của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller trên khoai tây trồng tại các tỉnh Lào Cai, Hà Giang và Hà Nội. 3. Vòng ñời của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller nuôi trong ñiều kiện nhiệt ñộ 25oC, ẩm ñộ 80% tối thiểu là 27 ngày tối ña là 43 ngày, trung bình là 35,70 ± 1,11 ngày. 4. Liều lượng Methyl Bromide 99,4% ñể xử lý ngài củ khoai tây trong ñiều kiện nhiệt ñộ phòng thí nghiệm 26-30oC, thời gian xử lý 2 giờ thì hiệu lực phòng trừ ngài củ khoai tây cho kết quả rất tốt từ 0-1,33%. Liều lượng MethylBromide 99,4% thấp nhất ñể xử lý triệt ñể ngài củ khoai tây là 40g/m3. 5. Thông qua phân tích nguy cơ dịch hại ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller có tiềm năng du nhập từ tỉnh Vân Nam Trung Quốc vào Việt Nam tại cửa khẩu Lào Cai thông qua con ñường nhập khẩu củ khoai tây là cao 5.2 ðề nghị 1. Ngài củ khoai tây là Dịch hại kiểm dịch thực vật nhóm II của Việt Nam, nên cần tăng cường kiểm soát chặt chẻ, khi nhập khẩu củ khoai tây cần áp dụng biện pháp kiểm soát nguy cơ như ở mục 4.5.3. 2. Khuyến cáo các tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu khoai tây từ tỉnh Vân Nam và các tỉnh thuộc Trung Quốc cần yêu cầu ñơn vị xuất khẩu thực hiện biện pháp xử lý trước khi nhập khẩu. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO A/ Tài liệu tiếng Việt 1. Báo cáo dự án GTZ thúc ñẩy sản xuất khoai tây ở Việt Nam URL: m. 2. Bộ Khoa học công nghệ và môi trường: TCVN 4731-1989 Kiểm dịch thực vật phương pháp kiểm tra, lấy mẫu. 3. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: 10 TCN 336-98 KDTV- Phương pháp kiểm tra củ, quả xuất, nhập khẩu và quá cảnh 4. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: Quyết ñịnh số 82/2005/Qð - BNN ngày14 tháng 11 năm 2005 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo. Phương pháp ñiều tra trên cây rau màu và cây công nghiệp ngắn ngay 5. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: Quyết ñịnh số 73/2005/Qð - BNN ngày14 tháng 11 năm 2005 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo. Danh mục ñối tượng kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 6. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: 10 TCN 953: 2006 KDTV – Quy trình khử trùng ngài củ khoai tây bằng Methyl Bromide trên khoai tây nhập khẩu 7. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: 10 TCN 952: 2006 KDTV – Quy trình kỹ thuật xông hơi khử trùng bằng Methyl Bromide 8. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: 10 TCN 955: 2006 KDTV – Quy trình phân tích nguy cơ dịch hại ñối với thực vật và sản phẩm thực vật nhập khẩu 82 9. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: 10 TCN 956: 2006 KDTV – Quy trình lưu giữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật 10. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn: 10 TCN 960: 2006 KDTV – Quy trình kiểm dịch thực vật 11. Bùi Sĩ Doanh, Lê Ngọc Quỳnh, 1993. “Thuốc bảo vệ thực vật môi trường và sức khoẻ con người”, Tạp chí Bảo vệ Thực vật, số 4. Tr. 23-24. 12. Cục Bảo vệ thực vật, (1997). Dịch hại kiểm dịch thực vật Việt Nam, NXB Nông nghiệp. 13. Cục Bảo vệ thực vật, TCCS 01: 2006 KDTV - Quy trình kiểm dịch khoai tây nhập khẩu 14. Cục Bảo vệ thực vật, TCCS 02: 2006 KDTV - Quy trình giám sát khử trùng bằng phương pháp xông hơi 15. Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II. Báo cáo tổng kết ñề tài nghiên cứu phòng trừ tổng hợp sâu ñục củ khoai tây, 1995, Kết quả nghiên cứu khoa học. 16. ðại học Tổng hợp Hà Nội, 1975. Phương pháp thực nghiệm Sinh thái học, Trường ðại học Tổng Hợp Hà Nội. Tr. 1- 42. 17. Hà Hùng, 1989. “Phương pháp nuôi những loài côn trùng thí nghiệm”, Thông tin Bảo vệ thực vật. Tr. 66-68. 18. Hồ Khắc Tín và ctv, 1982. Giáo trình côn trùng Nông nghiệp, tập 1. NXB Nông nghiệp. Tr. 1-189. 19. Nguyễn Thị Nền, Phạm Tiến Thịnh, Nguyễn Hữu ðạt và Phạm Xuân Tùng (1994), “Hiệu quả phòng trù sâu ñục củ của một số thuốc trừ sâu trong bảo quản giống khoai tây”, Tạp chí BVTV số 4/1994, Tr. 24 – 28 20. Tạ Thu Cúc Hồ Hữu An, Nghiêm Thị Bích Hà (2000), Giáo trình Cây rau. NXB Nông nghiệp. Tr. 141 – 169. 83 21. Trần Quang Hùng (1992) Thuốc bảo vệ thực vật, NXB Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội. Tr. 1-258. 22. Trần Nga (2008), http:www.nongthon.net/apm/modules.php? name=News&file=article&sid=6104. 23. Trung tâm Nghiên cứu khoai tây ðà Lạt (1986), Báo cáo kết quả thực hiện một số biện pháp phòng trừ bướm ñục củ khoai tây tại ðà Lạt. Kết quả nghiên cứu khoa học. 24. Phạm Bình Quyền, 1994. Sinh thái học côn trùng, NXB Giáo dục. Tr. 1- 120. 25. Phạm Chí Thành 1988, Giáo trình phương pháp thí nghiệm ñống ruộng, Trường ðại học Nông nghiệp I Hà Nội, NXB Nông Nghiệp 26. Ủy ban Khoa học Kỹ thuật, 1967. Quy trình và kỹ thuật sưu tầm, xử lý và bảo quản côn trùng, NXB Khoa học - Kỹ thuật Hà Nội. Tr. 1- 62. B/ Tài liệu tiếng Anh 27. Afifi F., Haydar M.F., Omar H., 1990. Effect of different intercropping systems on tomato infestation with major insect pests, Bemisia tabaci (Genn.) (Hemiptera: Aleyrodidae), Myzus persicae Sulzer (Homoptera: Aphididae) and Phthorimaea operculella Zeller (Lepidoptera: Gelechiidae). Bulletin of Faculty of Agriculture, University of Cairo, 41(3, Suppl. 1): 885-900 28. Ali M.A., 1993. “Effects of cultural practices on reducing field infestation of potato tuber moth (Phthorimaea operculella) and greening of tubers in Sudan”, Journal of Agricultural Science 121(2): 187-192 29. Berlinger M.J., Mordechi S., Nachmias A., Libesku L., 1992. Susceptibility of potato cultivars to the potato tuber moth Phthorimaea operculella Zell., Hassadeh, 72(7): 852-856 84 30. CAB International, 2004 edition 31. Chandramonhan N, Nanjan K, 1993. “Damage level and control of potato tuber moth in Nilgiris District”, Madras Agricultural Journal 80: 137-139. 32. CIP (International Potato Center), 1992. Control biologico de la polilla de la papa con Baculovirus phthorimaea, Boletin de Capacitacion CIP. No. 2. 33. Das G.P., Raman K.V., 1994. Phthorimaea operculella (Zeller), Handbook of Insect rearing Vol.II, Pritam Singh and R.F. Moore (editors): 431- 443. 34. EPPO Standard, 1998. Phytosanitary procedures Methyl Bromide fumigation of potatoes to control Phthorimaea operculella, Organisation Européenne et Méditerranéenne pour la Protection des Plantes 1, rue Le Nôtre, 75016 Paris, France. 35. FAO, 2001. Pest Risk Analysis for Quarantine Pests, International Standards for Phytosanitary Measures, Publication No. 11. 36. G.W.Rahalkar et al., 1985. Phthorimaea operculella. Ín: Singh, P. & Moore, R.F. (eds.). Handbook of Insect Rearing Vol. 2. 443- 451. Ílsevier, Amsterdam. 37. Horne P.A., 1990. “The influence of introduced parasitoids on the potato moth Phthorimaea operculella (Lepidoptera: Gelechiidae) in Victoria, Australia”, Bulletin of Entomological Research 80(2): 159-163 38. Ivanova T.S., Borovaya V.P., Danilov L.G., 1994. A biological method of controlling the potato moth, Zashchita Rastenii (Moskva), No. 2:39 39. Kroschel J., Koch W., 1994. “Studies on the population dynamics of the potato tuber moth (Phthorimaea operculella Zell. (Lep., Gelechiidae)) in the Republic of Yemen”, Journal of Applied Entomology 118(4/5): 327-341 85 40. Lakshman L., 1991. “Over seasoning and re-infestation cycle of potato tuber moth, Phthorimaea operculella (Zeller) (Lepidoptera: Gelechiidae) in north-eastern hill region”, Indian Journal of Hill Farming 4(2): 45-49 41. Lloyd D.C., 1972. Some South American parasites of the potato tuber moth Phthorimaea operculella (Zeller) and remarks on those in other continents, Technical Bulletin of the Commonwealth Institute of Biological Control, No. 15: 35-49 42. Markosyan A.F., 1992. “Effect of temperature on the development of the potato moth Phthorimaea operculella Zell. (Lepidoptera, Gelechiidae)”, Entomologicheskoe Obozrenie 71(2): 334-338 43. Parker B.L., Hunt G.L., 1989. "Phthorimaea operculella (Zell.), the potato tuber moth: new locality records for East Africa”, American Potato Journal 66(9): 583-586 44. Povolny D., 1991. Morphology, systematics and phylogeny of the tribe Gnorimoschemini (Lepidoptera, Gelechiidae), Prirodovedne Prace Ustavu Ceskoslovenske Akademie Ved v Brne, 25(9-10):61 pp. 45. Pritam singh and R.F.Moore (1985) Handbook of insect, rearing vol II. pp. 443 46. Raman K.V., Palacios M., Mujica N., Raman K.V., Palacios M., Mujica N., 1993. Biological control of the potato moth Phthorimaea operculella by the parasitoid Copidosoma koehleri, Boletons de Capacitaciún CIP, No. 3:28 pp 47. Salem SA, 1991. “Evaluation of neem seed oil as tuber protectant against Phthorimaea operculella Zell. (Lepidoptera, Gelechiidae)”, Annals of Agricultural Science 29(1): 589-595 86 48. Sharaby A., 1988. “Effect of orange Citrus sinensis (L.) peel oil on reproduction in Phthorimaea operculella Zeller”, Insect Science and its Application 9(2): 201-203 C/Website tham khảo 49. 50. /art00041 51. 52. Số liệu khí tượng các tỉnh miền Bắc năm 2008 Tháng Nhiệt ñộ (oC) Ẩm ñộ (%) 1 15.2 83 2 16.3 83 3 19.5 84 4 23.1 84 5 26.0 83 6 27.5 84 7 27.3 85 8 26.9 87 9 25.6 85 10 23.1 84 11 19.6 83 12 16.4 82 (Nguồn: Trung tâm tư liệu Khí tượng thuỷ văn, Bộ Tài nguyên và môi trường) 87 PHỤ LỤC XỬ LÝ THỐNG KÊ 1) Kích thước các phát dục pha trứng của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller trong phòng thí nghiệm Trung_dai Trung_rong Mean 0.43 Mean 0.31 Standard Error 0.009545 Standard Error 0.004009567 Median 0.44 Median 0.31 Mode 0.5 Mode 0.28 Standard Deviation 0.052281 Standard Deviation 0.021961303 Sample Variance 0.002733 Sample Variance 0.000482299 Kurtosis -1.663482 Kurtosis -1.01038524 Skewness 0.101405 Skewness 0.176018071 Range 0.14 Range 0.07 Minimum 0.36 Minimum 0.28 Maximum 0.5 Maximum 0.35 Sum 13 Sum 9.22 Count 30 Count 30 Confidence Level(95.0%) 0.019522 Confidence Level(95.0%) 0.008200485 Nhong_dai Nhong_rong Mean 5.87 Mean 1.59 Standard Error 0.157081 Standard Error 0.045067 Median 6 Median 1.6 Mode 5 Mode 1.7 Standard Deviation 0.860366 Standard Deviation 0.246842 Sample Variance 0.74023 Sample Variance 0.060931 Kurtosis -1.61984 Kurtosis -0.8812 88 Skewness 0.270205 Skewness 0.093443 Range 2 Range 0.8 Minimum 5 Minimum 1.2 Maximum 7 Maximum 2 Sum 176 Sum 47.7 Count 30 Count 30 Confidence Level(95.0%) 0.321266 Confidence Level(95.0%) 0.092172 Dai TT Sai canh TT Mean 5.37 Mean 14.10 Standard Error 0.089486 Standard Error 0.246119 Median 5 Median 14 Mode 5 Mode 14 Standard Deviation 0.490133 Standard Deviation 1.348051 Sample Variance 0.24023 Sample Variance 1.817241 Kurtosis -1.78401 Kurtosis -0.90481 Skewness 0.582933 Skewness -0.28414 Range 1 Range 4 Minimum 5 Minimum 12 Maximum 6 Maximum 16 Sum 161 Sum 423 Count 30 Count 30 Confidence Level(95.0%) 0.183018 Confidence Level(95.0%) 0.50337 89 2) Thời gian phát dục của các pha ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller trong phòng thí nghiệm (nhiệt ñộ 250C, ẩm ñộ 80%) Trung Sau non Nhong Mean 8.57 Mean 11.23 Mean 8.47 Standard Error 0.408764 Standard Error 0.189878 Standard Error 0.228606 Median 9 Median 11 Median 8.5 Mode 9 Mode 10 Mode 7 Standard Deviation 2.238893 Standard Deviation 1.040004 Standard Deviation 1.252125 Sample Variance 5.012644 Sample Variance 1.081609 Sample Variance 1.567816 Kurtosis 0.232646 Kurtosis -1.06818 Kurtosis -1.66775 Skewness -1.13109 Skewness 0.284504 Skewness 0.024424 Range 7 Range 3 Range 3 Minimum 4 Minimum 10 Minimum 7 Maximum 11 Maximum 13 Maximum 10 Sum 257 Sum 337 Sum 254 Count 30 Count 30 Count 30 Confidence Level(95.0%) 0.84 Confidence Level(95.0%) 0.39 Confidence Level(95.0%) 0.47 90 Tien de trung Vong doi Mean 7.43 Mean 35.70 Standard Error 0.242986 Standard Error 0.542769 Median 7.5 Median 36 Mode 6 Mode 36 Standard Deviation 1.330889 Standard Deviation 2.972866 Sample Variance 1.771264 Sample Variance 8.837931 Kurtosis -1.82957 Kurtosis 2.21954 Skewness 0.059277 Skewness -0.70804 Range 3 Range 16 Minimum 6 Minimum 27 Maximum 9 Maximum 43 Sum 223 Sum 1071 Count 30 Count 30 Confidence Level(95.0%) 0.50 Confidence Level(95.0%) 1.11 91 3) Hiệu lực phòng trừ ngài ñục củ khoai tây của thuốc xông Phthorimaea operculella Zeller hơi khử trùng bằng Methyl bromide (loại 99,4%) BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCH_10N FILE THANH1 22/ 8/** 10:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Hieu luc phong tru ngai duc cu khoai tay cua thuoc xong hoi khu trung bang Methyl bromide (loai 99,4%) VARIATE V003 TLCH_10N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 451.918 150.639 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 8 .112419 .140524E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 452.031 41.0937 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCH_20N FILE THANH1 22/ 8/** 10:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Hieu luc phong tru ngai duc cu khoai tay cua thuoc xong hoi khu trung bang Methyl bromide (loai 99,4%) VARIATE V004 TLCH_20N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 659.333 219.778 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 8 .836015E-01 .104502E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 659.417 59.9470 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCH_30N FILE THANH1 22/ 8/** 10:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Hieu luc phong tru ngai duc cu khoai tay cua thuoc xong hoi khu trung bang Methyl bromide (loai 99,4%) 92 VARIATE V005 TLCH_30N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1023.68 341.227 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 8 .214584 .268230E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1023.89 93.0813 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANH1 22/ 8/** 10:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Hieu luc phong tru ngai duc cu khoai tay cua thuoc xong hoi khu trung bang Methyl bromide (loai 99,4%) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLCH_10N TLCH_20N TLCH_30N MB 32 g/m3 3 1.33000 0.670000 0.000000 MB 40 g/m3 3 0.000000 0.000000 0.000000 MB 48 g/m3 3 0.000000 0.000000 0.000000 Doi chung 3 14.5600 17.3300 21.3300 SE(N= 3) 0.684407E-01 0.590203E-01 0.945568E-01 5%LSD 8DF 0.223178 0.192459 0.308340 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH1 22/ 8/** 10:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 Hieu luc phong tru ngai duc cu khoai tay cua thuoc xong hoi khu trung bang Methyl bromide (loai 99,4%) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLCH_10N 12 3.9725 6.4104 0.11854 3.0 0.0000 TLCH_20N 12 4.5000 7.7425 0.10223 2.3 0.0000 TLCH_30N 12 5.3325 9.6479 0.16378 3.1 0.0000 93 4) Mức ñộ gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller trên cây khoai tây trồng trong lồng lưới (nhiệt ñộ 25oC; ẩm ñộ 80%). BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSLC_10N FILE CSLC 23/ 8/** 15.45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Muc do gay hai cua ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella tren cay khoai tay trong trong nha luoi (nhiet do 24,5oC; am do 80,5%) VARIATE V003 CSLC_10N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 0.000000 0.000000 0.00 1.000 2 * RESIDUAL 6 0.000000 0.000000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 0.000000 0.000000 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSLC_20N FILE CSLC 23/ 8/** 15.45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Muc do gay hai cua ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella tren cay khoai tay trong trong nha luoi (nhiet do 24,5oC; am do 80,5%) VARIATE V004 CSLC_20N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 179.523 89.7616 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 6 .191216 .318693E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 179.714 22.4643 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSLC_30N FILE CSLC 23/ 8/** 15.45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Muc do gay hai cua ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella tren cay khoai tay trong trong nha luoi (nhiet do 24,5oC; am do 80,5%) 94 VARIATE V005 CSLC_30N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 1547.96 773.979 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 6 .982584 .163764 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 1548.94 193.618 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CSLC_40N FILE CSLC 23/ 8/** 15.45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Muc do gay hai cua ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella tren cay khoai tay trong trong nha luoi (nhiet do 24,5oC; am do 80,5%) VARIATE V006 CSLC_40N LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 906.448 453.224 ****** 0.000 2 * RESIDUAL 6 1.45694 .242824 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 907.905 113.488 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CSLC 23/ 8/** 15.45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 Muc do gay hai cua ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella tren cay khoai tay trong trong nha luoi (nhiet do 24,5oC; am do 80,5%) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CSLC_10N CSLC_20N CSLC_30N CSLC_40N 1 cap TT 3 0.000000 2.40000 2.88000 2.73000 5 cap TT 3 0.000000 3.00000 5.74000 13.1300 10 cap TT 3 0.000000 12.1600 32.0200 27.2200 SE(N= 3) 0.000000 0.103068 0.233641 0.284502 5%LSD 6DF 0.000000 0.356530 0.808201 0.984138 ------------------------------------------------------------------------------- 95 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CSLC 23/ 8/** 15.45 ---------------------------------------------------------------- PAGE 6 Muc do gay hai cua ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella tren cay khoai tay trong trong nha luoi (nhiet do 24,5oC; am do 80,5%) F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CSLC_10N 9 0.00000 0.00000 0.00000 0.0 1.0000 CSLC_20N 9 5.8533 4.7397 0.17852 3.0 0.0000 CSLC_30N 9 13.547 13.915 0.40468 3.0 0.0000 CSLC_40N 9 14.360 10.653 0.49277 3.4 0.0000 96 5) Mức ñộ gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller ñến trọng lượng củ khoai tây sau 3 tháng (kg) BALANCED ANOVA FOR VARIATE P_CU_3T FILE THANH2 25/ 8/** 14.47 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Muc do gay hai cua ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella Zeller den trong luong cu khoai tay sau thi nghiem 3 thang (kg) VARIATE V003 P_CU_3T LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 967.745 483.873 120.97 0.000 2 * RESIDUAL 6 24.0000 3.99999 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 991.745 123.968 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE THANH2 25/ 8/** 14.47 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Muc do gay hai cua ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella Zeller den trong luong cu khoai tay sau thi nghiem 3 thang (kg) MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS P_CU_3T CT1 3 44.6200 CT2 3 31.8700 CT3 3 19.2200 SE(N= 3) 1.15470 5%LSD 6DF 3.99429 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE THANH2 25/ 8/** 14.47 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Muc do gay hai cua ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella Zeller den trong luong cu khoai tay sau thi nghiem 3 thang (kg) 97 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | P_CU_3T 9 31.903 11.134 2.0000 6.3 0.0001 98 6) Mức ñộ gây hại của ngài củ khoai tây Phthorimaea operculella Zeller ñến trọng lượng củ khoai tây sau 3 tháng (kg) và tỷ lệ tổn thất (%) BALANCED ANOVA FOR VARIATE THTL_KT FILE HT_P 25/ 8/** 9:21 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet hai ve trong luong (kg) va ty le ton that (%) do ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella Zeller gay ra trong dieu kien bao quan VARIATE V003 THTL_KT HIEN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 967.745 483.873 469.53 0.000 2 * RESIDUAL 6 6.18333 1.03055 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 973.928 121.741 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLTT FILE HT_P 25/ 8/** 9:21 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet hai ve trong luong (kg) va ty le ton that (%) do ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella Zeller gay ra trong dieu kien bao quan VARIATE V004 TLTT HANG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 3870.98 1935.49 552.01 0.000 2 * RESIDUAL 6 21.0374 3.50624 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 3892.02 486.502 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HT_P 25/ 8/** 9:21 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet hai ve trong luong (kg) va ty le ton that (%) do ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella Zeller gay ra trong dieu kien bao quan 99 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS THTL_KT TLTT 1 cap TT 3 5.38000 10.7600 5 cap TT 3 18.1300 36.2600 10 cap TT 3 30.7800 61.5600 SE(N= 3) 0.586104 1.08109 5%LSD 6DF 2.02743 3.73965 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HT_P 25/ 8/** 9:21 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Thiet hai ve trong luong (kg) va ty le ton that (%) do ngai cu khoai tay Phthorimaea operculella Zeller gay ra trong dieu kien bao quan F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | THTL_KT 9 18.097 11.034 1.0152 5.6 0.0000 TLTT 9 36.193 22.057 1.8725 5.2 0.0000 i ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2774.pdf
Tài liệu liên quan