Quản lý nhân sự - Công ty Supe Phốt phát và hoá chất lâm thao

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin phát triển với tốc độ chóng mặt. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, y tế, giáo dục… đang ngày càng mở rộng và phát triển. Công nghệ thông tin đang ngày càng trở thành một phần tất yếu trong cuộc sống của con người. Nó góp phần giải phóng con người khỏi những rắc rối trong việc tìm kiếm thông tin, thống kê, tính toán, quản lý và nhiều lĩnh vực khác nữa. Một trong những ứng dụng to lớn của công

doc83 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Quản lý nhân sự - Công ty Supe Phốt phát và hoá chất lâm thao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghệ thông tin là ứng dụng trong các bài toán quản lý. Một hệ thống được tin học hóa sẽ giúp làm giảm thiểu rất nhiều các công việc bằng tay và làm rút ngắn các công đoạn thừa lặp đi lặp lại nhiều lần nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và hiệu quả hơn trong việc quản lý. Mặc dù công nghệ phát triển mạnh nhưng yếu tố con người ngày nay vẫn mang vai trò quyết định đến nhân tố thành công cho các công ty cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc phân phối, điều chỉnh về vấn để nhân sự cho một tô chức kinh doanh hiện nay đã và đang ngày ngày được cải thiện nhiều hơn dưới sụ trợ giúp của hệ thống thông tin. Nó có vai trò to lớn giúp cho người quản lí có thể kiểm soát tình hình nhân sự của công ty và đưa ra nhưng phương án điều chỉnh nhân sự một cách thích hợp phục cụ cho những mục tiêu của công ty và doanh nghiệp Xuất phát từ những vấn đề phức tạp trong việc quản lý nhân sự của một công ty nói chung và công ty Lâm Thao nói riêng, việc xây dựng hệ thống quản lý nhân sự nhằm hỗ trợ cho việc quản lý nhân sự của công ty là một trong những kế hoặch phát triển lâu dài của công ty. Chính vì vậy em đã chọn đề tài quản lí nhân sự cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình cũng với những mục đích đã nêu ở trên. Trong quá trình thực hiện, do thời gian có hạn cũng như do còn hạn chế về kiến thức, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện bài đồ án này dưới sự chỉ bảo tận tình của thầy hướng dẫn và sự góp ý, giúp đỡ, hỗ trợ từ phía bạn bè cũng như sự nỗ lực của bản thân mình song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong được sự quan tâm và đóng góp ý kiến từ phía của thầy cô và các bạn để em có thế khắc phục được những thiếu sót trong bài của mình để có thể hoàn thiện bài báo cáo tốt hơn. Nội dung của báo cáo gồm 5 phần: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài Chương 2: Khảo sát thực tế và mô tả hệ thống Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống Chương 4: Lập trình và cài đặt Chương 5: Kết luận CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI Giới thiệu về đề tài. Mục đích của đề tài Xây dựng hệ thống quản lí nhân sự cho công ty Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao 1.1.2 Mục tiêu Xây dựng hệ thống nhân sự bao gồm các mặt như: Quản lí thông tin nhân viên Quản lí các quá trình đào tạo của công ty Quản lí các quá trình đào tạo nhân viên Quản lí lương Quản lí hệ thống Các chức năng chính của hệ thống quản lí nhân sự Chức năng quản lí thông tin của nhân viên: Phân hệ này cho phép quản lí các thông tin về nhân viên như : Hồ sơ nhân viên, quá trình công tác, bằng cấp, nghỉ việc, thôi việc, điều chuyển … Chức năng quản lí về đào tạo của công ty: Phân hệ này cho phép quản lí các quy trình và các khoá đào tạo của công ty, kiểm soát trình độ của nhân viên để từ đó đưa ra những khoá đào tạo thích hợp cho các nhân viên trong công ty. Chức năng quản lí tuyển dụng của công ty: Phân hệ này cho phép quản lí các quá trình tuyển dụng của công ty, từ việc các ứng viên đăng kí tuyển dụng vào công ty đến khi tiếp nhận ứng viên vào danh sách công ty. Chức năng quản lí lương : Phân hệ này cho phép quản lí việc chấm công, chi trả tiền lương, tạm ứng lương … Chức năng quản lí hệ thống : Phân quyền cho người dùng tuỳ thuộc vào quyền hạn và chức năng của người đo trong công ty. 1.2. Giới thiệu về công ty thực tập . FIS-ERP là một trong những chi nhánh lớn mạnh của FIS. Được thành lập ra với mục đích là trở thành một trong những công ty tư vấn triển khai ERP lớn mạnh trong nước cũng như trên thị trường quốc tế. Mục đích của công ty là nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm thời gian và chi phí thông qua việc tư vấn chia sẻ kinh nghiệm cùng khách hàng với tinh thần trách nhiệm và sự tận tuỵ nghề nghiệp Không chỉ là đối tác chiến lược của Oracle và SAP – hai hãng phần mềm ERP lớn nhất thế giới FIS-ERP còn là đối tác tư vấn hàng đầu quốc tế như Acenture, IBM BCS, Unisys… Cùng với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhiều năm triển khai các dự án ERP lớn, công ty hiện nay có đủ khả năng và năng lực để thực hiện những dự án ERP lớn và độc lập. Các sản phẩm do FIS-ERP cung cấp là: Giải pháp ứng dụng cho ERP cho doanh nghiệp – ERP application. Giải pháp ứng dụng quản trị quan hệ khách hàng – CRM application. Giải pháp ứng dụng quản trị quan hệ nhà cung cấp – SRM application. Giải pháp ứng dụng hệ báo cáo quản trị và phân tích thông minh – Bussiness intelligence application. Giải pháp ứng dụng quản trị vòng đời sản phẩm – PLM application. Giải pháp ứng dụng quản lí chuỗi cung ứng – SCM application. Giải pháp ứng dụng quản lí nguồn vốn nhân lực – HCM application. Các giải pháp ứng dụng đặc thù cho các ngành – Industries solution application. CHƯƠNG II KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ MÔ TẢ HỆ THỐNG Khảo sát thực tế Khảo sát chung Công ty Supe phốt phát và hoá chất lâm thao là một công ty lớn với hệ thống tổ chức phức tạp. Bao gồm hàng chục phòng ban, các phân xưởng và số lượng công nhân đến hàng trăm người. Về việc quản lí nhân sự: hàng năm công ty đều tổ chức tuyển thêm nhân viên và công nhân dựa vào tình hình kinh doanh và chất lượng nhân viên trong công ty Về việc đào tạo nhân viên: Tuỳ theo trình độ và cấp bậc, lĩnh vực hoạt động mà công ty có những khoá học đào tạo thêm nhân viên về nghiệp vụ và một số kĩ năng mềm. Về việc quản lí lương: Do công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp nên việc chấm công cũng khá phức tạp. Thời gian làm việc được chia làm hai khối: Khối làm hành chính nhà nước và khối làm theo ca Khảo sát các quy trình nghiệp vụ của công ty. Kí hiệu: TD: Tuyển dụng DT: Đào tạo HR: Nhân sự Quy trình quản lí tuyển dụng TT Mô tả quy trình Ghi chú TD.001 Yêu cầu tuyển dụng Khi có nhu cầu tuyển dụng nhân viên cho đơn vị thì cán bộ quản lý trực tiếp của đơn vị nhập các thông tin yêu cầu vào hệ thống. Sau đó giám đốc sẽ phê duyệt các yêu cầu đó để đưa yêu cầu vào thành một danh sách các yêu cầu. Các thông tin cần quản lý của yêu cầu tuyển dụng” Mã yêu cầu Đơn vị tuyển Vị trí tuyển Chức danh tuyển Trạng thái phê duyệt Số lượng tuyển Giới tính Ngày vào làm việc Chuyên môn cần có Mức lương đề xuất Tuổi lớn nhất Tuổi nhỏ nhất Kinh nghiệm làm việc Lý do tuyển Tiêu chí tuyển Thời gian làm việc (làm ca, toàn thời gian, nửa ngày) Ngày đề xuất Người đề xuất Ghi chú Người phê duyệt. TD.002 Thông tin đợt tuyển dụng Tạo thông tin đợt tuyển dụng để bắt đầu một đợt mới sau đó nhập các thông tin liên quan tới đợt. Các thông tin liên quan tới đợt tuyển dụng: Mã đợt tuyển (t) Tên đợt tuyển Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Ngày thi tuyển Ngày phỏng vấn Địa chỉ thi tuyển Trạng thái đợt tuyển Hình thức tuyển Trạng thái tuyển (Đang tuyển, Kết thúc, Huỷ bỏ, Tổ chức lại). Hình thức tuyển (Tuyển trực tiếp, gián tiếp) TD.003 Nhập thông tin ứng viên Sau khi đợt tuyển được tạo, phòng nhân sự sẽ chịu trách nhiệm nhập thông tin các ứng viên cho đợt tuyển này. Các thông tin cần quản lý gồm : Mã nhân viên Họ và tên đệm Tên Giới tính Ngày sinh Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu Ngày cấp Nới cấp Nơi sinh Tình trạng hôn nhân Hộ khẩu Địa chỉ liên lạc Số cố đinh Số di động Địa chỉ mail Nguồn thông tin (*) Đơn vị dự tuyển Vị trí dự tuyển Chức danh dự tuyển Trình độ vi tính Kỹ năng nổi trội Lương yêu cầu Ngày có thể vào làm việc Ghi chú Nguồn thông tin (Báo chí, Internet , Người giới thiệu, Khác ) ghi rõ tên người giới thiệu TD.004 Lập danh sách hội đồng tuyển dụng cho đợt tuyển. Sau khi các thông tin của ứng viên được nhập và sẵn sàng cho đợt tuyển thì Phòng QLTD sẽ thành lập danh sách các thành viên của hội đồng tuyển dụng.Các thành viên này có thể được chia thành nhiều hội đồng khác nhau để phỏng vấn ứng viên qua mỗi vòng tuyển Các thông tin: Tên hội đồng Tên đợt tuyển (Lấy thông tin từ đợt tuyển) Vòng phỏng vấn (mỗi hội đồng sẽ phụ trách một vòng phỏng vấn.Vòng tiếp theo sẽ phu thuộc vào vòng phỏng vấn trước,chỉ xuất hiện nếu đối tượng tuyển là nhân viên.) Mã thành viên Họ và tên Giới tính Nơi công tác Số năm kinh nghiệm Vị trí hiện tại Chức danh Ghi chú TD.005 Danh sách các môn thi Sau khi tạo đợt tuyển dụng xong thì người phú trách tuyển dụng dựa vào các yêu cầu cụ thể của các đơn vị mà chọn môn thi cho phù hợp. Các thông tin cân quản lý của môn thi: Mã môn thi Tên môn thi Điểm tối đa Điểm đạt Ghi chú. Môn thi được chọn từ danh mục môn thi TD.006 Thông báo kết quả sơ tuyển Khi có kết quả của vòng sơ tuyển. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau. Những ứng viên khi qua vòng sơ tuyển sẽ được thông báo lịch phỏng vấn bằng mail. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Kết quả: Đat/không đạt Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn TD.007 Ghi nhận kết quả thi tuyển Sau khi thi phỏng vấn thành công, các thi sinh sẽ được tiếp tục tham gia thi tuyển Ghi nhận kết quả thi tuyển Các thông tin: Mã ứng viên Tên ứng viên Người phụ trách thi tuyển Nhận xét Kết quả: nhận/không nhận/xem xét . Nếu đậu, ứng viên sẽ được kiểm tra hồ sơ TD.008 Thông báo kết quả thi tuyển Khi có kết quả của vòng phỏng vấn. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau. Những ứng viên khi qua vòng thi tuyển sẽ được thông báo kết quả tuyển dụng. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Kết quả: Nhận/Không nhận Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn TD.009 Ghi nhận kết quả phỏng vấn Sau khi qua vòng sơ tuyển ứng viên sẽ tiếp tục vào vòng phỏng vấn. Các thành viên trong hội đồng tuyển dụng sẽ cho điểm ứng viên sau khi phỏng vấn. Các thông tin: Tên ứng viên Mã ứng viên Người phỏng vấn Điểm phỏng vấn Kết quả: đậu/ không đậu. Nếu đậu, thi tiếp vòng thi tuyển phỏng vấn TD.010 Thông báo kết quả phỏng vấn Ứng viên qua phỏng vấn hoặc không qua phỏng vấn sẽ được thông báo qua Email hoặc thông qua giáy báo. Khi có kết quả của vòng phỏng vấn. Cán bộ tuyển dụng sẽ lọc trạng thái ứng viên rồi gửi cho những ứng viên có cùng trạng thái giống nhau với nội dung mail giống nhau. Những ứng viên khi qua vòng phỏng vấn sẽ được thông báo lịch thi tuyển bằng mail hoặc thông báo bằng giấy. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Điểm phỏng vấn Kết quả: Đat/không đạt Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn TD.011 Ghi nhận kết quả khám sức khoẻ Danh sách ứng viên sau khi qua các vòng thi tuyển và phỏng vấn sẽ được đi khám sức khoẻ. Các thông tin cần lưu Tên ứng viên Ngày khám Kết luận của bác sĩ Kết quả: nhận ứng viên /không nhận ứng viên/ TD.012 Thông báo kết quả khám sức khoẻ Sau khi khám sức khoẻ xong thì kết quả sẽ được thống báo cho ứng viên. Các thông tin: Tên ứng viên Mail Điện thoại Kết quả: Đat/không đạt Nội dung mail: cán bộ tuyển dụng tự soạn TD.013 Xử lý ứng viên đã qua các vòng sơ tuyển Sau khi qua các vòng sơ tuyển bắt đầu lập danh sách trúng tuyển. Các thông tin cần quản lý: Tên ứng viên Đơn vị tiếp nhận Vị trí tiếp nhận Chức danh tiếp nhận TD.014 Chuyển ứng viên thành nhân viên Hồ sơ ứng viên được chuyển đổi thành các thông tin tương ứng của hồ sơ nhân viên, mã nhân viên do hệ thống tự sinh. TD.015 Xoá thông tin ứng viên Sau một thời gian, số lượng hồ sơ ứng viên tăng lên nhiều và cần phải xoá bớt. Cho phép xoá hồ sơ của ứng viên Quy trình quản lí nhân viên TT Mô tả quá trình Ghi chú HR.001 Thông tin nhân viên Khi có nhân viên mới thì cần cập nhật hồ sơ mới vào hệ thống. Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên, Họ tên Ngày sinh Giới tính Số CMND Ngày cấp Nơi cấp Điện thoại Địa chỉ Email Hộ khẩu Quê quán Ngày vào công ty Ngày vào cơ quan nhà nước Đơn vị Trình độ (Văn Hoá) Trình độ lý luận chính trị Trình độ tin học (text) Quốc tịch Chuyên môn Tôn giáo Hình thức tuyển Chức vụ Chức danh Trạng thái Đảng viên, Quân đội, Con liệt sỹ, Thương binh, Đoàn viên, Giáo viên, Lập gia đình > HR.002 Thông tin HDLĐ Cập nhật, quản lý và theo dõi HĐLĐ của CBNV kể từ sau khi kết thúc giai đoạn ứng viên đến khi thôi việc.User sẽ có thể xem được thông tin chức danh và mức lương hiện tại nhân viên Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên Người phụ trách Số hợp đồng Loại hợp đồng Chức danh Công việc Mức lương thoả thuận Ngày hiệu lực Ngày hết hiệu lực Nghiệp vụ Ghi chú Với tất cả các hợp đồng lao động nếu ko có ngày hết hiệu lực thì hợp đồng đó vẫn có hiệu lực HR.003 Thuyên chuyển và thăng tiến Giúp theo dõi quá trình thuyên chuyển thăng tiến của nhân viên. Cập nhật thông tin về quá trình làm việc liên tục của nhân viên tại công ty Thông tin cần quản lý: Đơn vị cũ Đơn vị mới Chức vụ cũ Chức vụ mới Chức danh cũ Chức danh mới Lý do thuyên chuyển Số quyết định Ngày hiệu lực Ngày hết hiệu lực Loại quyết định Cấp quyết định Phí chuyển nhượng Ghi chú HR.004 Khen thưởng Giúp theo dõi các hình thức khen thưởng của nhân viên. Theo dõi theo suốt quá trình diễn biến nếu có của nhân viên trong thời gian làm tại công ty. Thông tin cần quản lý: Hình thức Danh hiệu Số quyết định Ngày quyết định Cấp quyết định Số tiền Ghi chú HR.005 Kỷ luật Giúp theo dõi các hình thức kỷ luật của nhân viên. Theo dõi theo suốt quá trình diễn biến nếu có của nhân viên trong thời gian làm tại công ty Thông tin cần quản lý: Hình thức Số quyết định Ngày quyết định Cấp quyết định Số tiền Lý do Ghi chú HR.006 Quá trình công tác Cập nhật, quản lý và theo dõi quá trình công tác của CBNV từ trước khi về công ty và trong giai đoạn làm việc tại Công ty Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Thời gian thực tế (Năm, Tháng) Vị trí Chức danh Mô tả công việc Đơn vị/Tổ chức Đánh giá kết quả Mức lương HR.007 Thông tin nghỉ Cập nhật, quản lý và theo dõi thời gian nghỉ của CBNV Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên Số ngày nghỉ Loai ngày nghỉ Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Lý do Cấp cho nghỉ Ghi chú HR.008 Cập nhật, quản lý và theo dõi thôi việc, thanh lý hợp đồng của CBNV Thông tin cần quản lý: Mã nhân viên Số quyết định Cấp quyết định Ngày thanh lý Lý do Mức trợ cấp từ Quỹ xã hội Mức trợ cấp theo luật lao động Mức đền bù do người lao động trả Ghi chú Quy trình quản lí chấm công TT Mô tả quá trình Ghi chú CC.001 Thiết lập ngày nghỉ trong năm Thiết lập các ngày nghỉ lễ tết cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty Các thông tin cần quản lý: Mã ngày nghỉ Tên loại ngày nghỉ Ngày nghỉ Ghi chú CC.002 Các loại ngày nghỉ Loại ngày nghỉ: Định nghĩa những loại ngày nghỉ với tỷ lệ hưởng lương và phụ cấp Thông tin cần quản lý: Mã ngày nghỉ Tên ngày nghỉ Tỷ lệ hưởng lương Tỷ lệ hưởng BH Tỷ lệ hưởng phụ cấp CC.003 Đăng ký làm thêm giờ Ghi nhận đăng ký làm thêm giờ của nhân viên làm cơ sở tập hợp, thống kê công ngoài giờ. Cán bộ, công nhân viên làm thêm giờ phải có sự điều động bằng giấy của thủ trưởng đơn vị. Trong đó ghi rõ lý do điều động làm thêm giờ, thời gian làm thêm giờ, số người làm têm, vv và phải đăng ký và xác nhận giờ vào, giờ ra của phòng bảo vệ. (Thông tin cần quản lý: Số người, ngày làm thêm, giờ làm ngoài giờ… ghi chú). Thông tin cần quản lý: Điều kiện lọc: Đơn vị, phòng ban, tổ nhóm, nhân viên, tháng. Nhân viên, ngày làm việc ngoài giờ. Giờ vào (theo đăng ký và xác nhận của phòng bảo vệ) Giờ ra (theo đăng ký và xác nhận của phòng bảo vệ) Số công làm việc Ghi chú CC.004 Tổng hợp thông tin làm ngoài giờ cả tháng của nhân viên (Tổng công làm thêm được xác nhận) Điều kiện lọc: Đơn vị, phòng ban, tổ nhóm, nhân viên, tháng. Ví dụ: 05/2004 (từ 01/05/2004 đến 31/05/2004) CC.005 Đăng ký nghỉ phép Cập nhật thông tin các ngày nghỉ của nhân viên Nhân viên đăng ký nghỉ theo các loại nghỉ phép hiện hành của công ty. Thông tin cần quản lý: Loại ngày nghỉ: chọn từ danh mục Loại ngày nghỉ, khi chọn loại ngày nghỉ thì chương trình sẽ hiện thị tương ứng với loại ngày nghỉ đó thì nhân viên đang được chọn: Được nghỉ bao nhiêu ngày trong năm (Bao gồm số phép quy định + 1 ngày phép (Thêm 5 năm thâm niên). Số phép của năm dưa trên số tháng làm việc của năm trước). Số ngày nghỉ theo loại này mà nhân viên đã nghỉ tính từ đầu năm. Số ngày nghỉ còn lại (= số ngày được nghỉ - số ngày đã nghỉ). Từ ngày: ngày bắt đầu nghỉ Đến ngày Số ngày nghỉ: mặc định = Từ ngày - đến ngày - trừ ngày nghỉ lịch (nghỉ CN/T7 hay nghỉ theo lịch làm việc) Ghi chú. CC.006 Bảng chấm công: Bảng công hàng tháng Thể hiện được chi tiết từng ngày công trong tháng của công nhân viên. Những ngày đăng ký nghỉ thì hiển thị mã của ngày nghỉ. Thông tin cần quản lý: Bộ phận Tháng Mã nhân viên Tên nhân viên Bộ phận Tổng hợp công Quy trình quản lí đào tạo TT Mô tả quá trình Ghi chú Quy trình đào tạo DT.001 Danh mục lĩnh vực đào tạo Thiết lập danh mục lĩnh vực đào tạo Vd: Đào tạo chung, đào tạo chuyên sâu, đào tạo tại các phòng ban ... Các thông tin: Tên lĩnh vực đào tạo Ghi chú DT.002 Danh mục chuyên môn đào tạo Thiết lập danh mục môn đào tạo, 1 lĩnh vực đào tạo có nhiều môn học. Các thông tin: Tên môn đào tạo Lĩnh vực đào tạo: DM đào tạo. Ghi chú DT.003 Danh mục hình thức đào tạo Thiết lập các danh mục hình thức đào tạo Vd: Đào tạo tại trung tâm, đào tạo tại phân xưởng, đào tạo tại các phòng ban Các thông tin: Tên hình thức đào tạo Ghi chú DT.004 Danh mục trung tâm đào tạo Thiết lập danh mục trung tâm đào tạo Các thông tin: Tên trung tâm đào tạo Ghi chú DT.005 Kế hoạch đào tạo Có các hình thức đào tạo như: Đào tạo mới, đào tạo định kỳ, đào tạo lại. Tùy vào tình hình tuyển dụng của công ty. Các thông tin: Năm Mã kế hoạch Tên kế hoạch Bộ phận lập kế hoạch Loại hình đào tạo: DM các loại hình đào tạo Hình thức đào tạo: DM hình thức đào tạo Nơi đào tạo: DM nơi đào tạo Lĩnh vực đào tạo Cấp tổ chức Lĩnh vực đào tạo Tiêu chuẩn đào tạo: Gõ text Chứng chỉ Danh sách các môn đào tạo: Phù hợp với lĩnh vực đào tạo Ghi chú. DT.006 Khóa đào tạo Theo kế hoạch, tại thời điểm thích hợp, phòng QL đào tạo tổ chức khóa đào tạo tương ứng và thông báo đến các đơn vị Tuy nhiên, có những trường hợp đột xuất, không có kế hoạch, vẫn tổ chức khóa đào tạo 1 khóa đào tạo có thể đào tạo nhiều lĩnh vực và nhiều môn học. Các thông tin: Năm Mã khóa học Tên khóa học Bộ phận lập kế hoạch Loại hình đào tạo: DM các loại hình đào tạo Hình thức đào tạo: DM hình thức đào tạo Nơi đào tạo: DM nơi đào tạo Lĩnh vực đào tạo Thời lượng: Bao nhiêu ngày... Giờ Kinh phí đào tạo Kinh phí tổ chức đào tạo Kinh phí/người Tổng kinh phí Số người tham gia Đơn vị đào tạo : DM Tiêu chí đào tạo: Gõ Text Đơn vị tổ chức Từ ngày … Đến ngày Chứng chỉ Danh sách các môn đào tạo: Phù hợp với lĩnh vực đào tạo Điểm đạt Điểm tối đa Giảng viên Ghi chú. DT.007 Lập danh sách học viên cho khóa học Chọn danh sách học viên chính thức được tham gia từng khóa học cụ thể Các thông tin: Mã nhân viên Tên nhân viên Ngày sinh Ngày vào Bộ phận Đơn vị Chức danh – chức vụ Trình độ Email Điện thoại DT.008 Kết quả đào tạo Ghi nhận kết quả đào tạo của học viên sau khi kết thúc 1 khóa đào tạo Kết quả ghi nhận cụ thể cho từng môn học theo khóa học Kết quả của khóa học dựa trên kết quả của các môn học: “Đạt” nếu tất cả các môn đều đạt và ngược lại. Căn cứ trên bảng kết quả mà người quản lý sẽ quyết định nhân viên đó sẽ làm gì, ở bộ phận nào hoặc có phải chuyển đào tạo lại hay không. Các thông tin: Mã khoá đào tạo Họ tên học viên Lĩnh vực đào tạo Bộ phận Đơn vị Kinh phí (tổng kinh phí đào tạo) Kết quả Thời lượng học: Bao nhiêu ngày ..Giờ Điểm Xếp loại Kết quả: Đạt/không đạt Kết quả : (Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu) Các mẫu báo cáo Báo cáo về nhân sự. STT Mã NV Họ tên Đơn vị Ngày vào công ty Loại hợp đồng Ngày hiệu lực Ngày hết hiệu lực Ghi chú Báo cáo về việc tuyển dụng. Điều kiện: từ ngày – Đến ngày, Đợt tuyển, Vòng tuyển, Đơn vị Mẫu báo cáo: STT Họ tên Ngày sinh Giới tính Nơi tốt nghiệp Chuyên ngành Số CMND Báo cáo kẾT quẢ thi tuyỂn Điều kiện: Từ ngày- Đến ngày, Mã đợt tuyển, Vòng tuyển, Đơn vị Mẫu báo cáo: STT Họ tên Giới tính Ngày sinh Số CMTND Trường tốt nghiệp Trình độ DTB Kết quả thi Môn thi 1 Môn thi 2 Điểm Trạng thái Điểm Trạng thái Báo cáo về việc đào tạo. BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO Bản thống kê kế hoạch:   Từ ngày:  01/05/2008 - Đến ngày:  31/05/2008 STT Tên kế hoạch Hình thức đào tạo Loại hình đào tạo Lĩnh vực đào tạo Cấp tổ chức Số người Ngân sách tạm tính Các Mã khoá KH Bottom of Form Báo cáo về lương. Mô tả hệ thống Máy chủ Web (Web Server) Yêu cầu về phần cứng Cấu hình máy chủ Web tại trụ sở chính của doanh nghiệp phải có cấu hình tối thiểu đáp ứng những nhu cầu sau: Mã yêu cầu Mô tả chi tiết Ghi chú CPU SPEED 2 X 3.0 GHz RAM 3Gb HARD DISK 80 Gb chay RAID 5 NETWORK CARD 1x100 Mbps OPERATING SYSTEM Windows 2003 Server TAPE Hỗ trợ tape 40Gb Yêu cầu về phần mềm Máy chủ Web cần cài đặt các phần mềm sau: Tên phần mềm Mô tả Windows 2003 server Hệ điều hành máy chủ IIS 6.0 Internet Information Server 6.0 Net Framework 1.1 Dot Net Framework Crystal Report 9.0 Máy chủ cơ sở dữ liệu (Database Server) Yêu cầu về phần cứng. Cấu hình máy chủ cơ sở dữ liệu tại trụ sở chính của doanh nghiệp phải có cấu hình tối thiểu đáp ứng những nhu cầu sau: Mã yêu cầu Mô tả chi tiết Ghi chú CPU SPEED 2 X 3.0 GHz RAM 3Gb HARD DISK 80 Gb chay RAID 5 NETWORK CARD 1x100 Mbps OPERATING SYSTEM Windows 2003 Server TAPE Hỗ trợ tape 40Gb 2.3.2.2 Yêu cầu về phần mềm Máy chủ cơ sở dữ liệu cần cài đặt các phần mềm sau Tên phần mềm Mô tả Windows 2003 server Hệ điều hành máy chủ SQL Server 2000 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Máy trạm (Client) Yêu cầu về phần cứng Các máy trạm cần có cấu hình tối thiểu như sau: Mã yêu cầu Mô tả chi tiết Ghi chú CPU SPEED 1 x Intel PIV 2.4 Ghz Processor RAM 256 MB ECC SDRAM HARD DISK 40GB NETWORK CARD 1x100 Mbps OPERATING SYSTEM Windows XP, Windows 2000 Yêu cầu về phần mềm Máy trạm cần cài đặt các phần mềm sau: 3 Tên phần mềm 4 Mô tả Windows XP hoặc Windows 2000 Hệ điều hành IE 6.0 hoặc cao hơn Trình duyệt Web Unikey hoặc Vietkey 2000 Bộ gõ tiếng việt Microsoft office excel XP/2000/2003 CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Lưu đồ biểu diễn các quá trình hoạt động của hệ thống. Kí hiệu chung sử dụng trong phân tích hệ thống: HR: Human Resouce (Nhân sự) PR: Pay Roll (Lương) CO: Phần dùng chung RC: Tuyển dụng * Các chức năng (tiến trình): Một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu (thay đổi giá trị, cấu trúc, vị trí của một dữ liệu, hoặc từ một số dữ liễu đã cho, tạo ra một dữ liệu mới) - Biểu diễn: Biểu diễn chức năng (tiến trình) bằng một hình tròn hay một ôvan, bên trong có tên của chức năng đó Tên chức năng Tên chức năng Hoặc * Luồng dữ liệu: Là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó Biểu diễn: Một luồng dữ liệu được vẽ trong một BLD dưới dạng môtj mũi tên, trên đó có viết tên của luồng dữ liệu * Kho dữ liệu: Là nơi thông tin được cất giữ để có thể truy nhập nhiều lần về sau. - Biểu diễn: Một kho dữ liệu được vẽ trong một BLD dưới dạng hai đoạn thẳng nằm ngang, kẹp giữa tên của kho dữ liệu Tên kho dữ liệu * Các tác nhân ngoài (đối tác): Là một thực thể ngoài hệ thống, có trao đổi thông tin với hệ thống. - Biểu diễn: tác nhân ngoài trong BLD được vẽ bằng một hình chữ nhật, bên trong có tên của tác nhân Tên tác nhân * Tác nhân trong: Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống, được mô tả ở một trang khác của mô hình, nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình Biểu diễn: Tác nhân trong trong BLD được vẽ dưới dạng một hình chữ nhật thiếu cạnh trên, trong đó viết tên tác nhân trong Tên tác nhân trong Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống. Hình 3.1: Biểu đồ phân rã chức năng Biểu đồ luồng dữ liệu. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Hình 3.2 : Biểu đồ mức ngữ cảnh Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh Hình 3.3: Biểu đồ mức đỉnh Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh Quy trình quản lí tuyển dụng Hình 3.4: Phân rã chức năng tuyển dụng Quy trình quản lí nhân viên Hình 3.5: Phân rã chức năng quản lí nhân viên Quy trình quản lí đào tạo Hình 3.6: Phân rã chức năng đào tạo Quy trình tính lương Hình 3.7: Phân rã chức năng tính lương Thiết kế cơ sở dữ liệu. Mục đích của quá trình phân tích dữ liệu là xác định thực thể cần thiết, các thuộc tính của dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể. Một hệ thống thông tin phải được tổ chức rõ ràng, đầy đủ, tránh dư thừa dữ liệu, tránh trùng lặp dữ liệu và đảm bảo độc lập về dữ liệu. Xây dựng các thực thể. Qua việc phân tích chức năng của hệ thống thì hệ thống bao gồm các thực thể sau. Thực thể dùng chung Thực thể người sử dụng (AD_User) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_yUser smallint 0 ID tự tăng 2 sUserName varchar(20) 0 Account người sử dụng . Ví dụ :ThanhCT 3 FK_yEmployee int 0 ID của nhân viên Thực thể quyền sử dụng (AD_UserRight) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iUserRight int 0 ID tự tăng 2 FK_yUser smallint 0 Mã ID người sử dụng 3 FK_yFunction smallint 0 Mã ID chức năng 4 yPermission tinyint 0 Phan quyen Thực thể bộ phận – Chi nhánh (CO_Branches) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_sBranch varchar(10) 0 Mã chi nhánh ( Do người lập trình thiết kế) 2 sBranchCode varchar(10) 0 Mã chi nhánh do người dùng quy định ( Ví dụ : 001) 3 sBranchName nvarchar(100) 0 Tên viết tắt 4 sBranchFullName nvarchar(500) 1 Tên đầy đủ bộ phận 5 yManager Int 1 ID của người quản lý 6 sAddress nvarchar(100) 1 Địa điểm 7 yStatus smallint 0 Trạng thái. Mặc định là 0. Gồm 0 : Đang tồn tại 1 : Đã giải thể 2.: Đã được sát nhập/đổi tên 9 sDecisionNo nvarchar(30) 1 Số quyết định 10 tCreateDate smalldatetime 1 Ngày thành lập 11 tDeleteDate smalldatetime 1 Ngày giải thể 12 sNote nvarchar(200) 1 Ghi chú 13 FK_sUser varchar(20) 1 14 tUpdateDate smalldatetime 1 Thực thể nhân viên (CO_Employees) ST Tên cột Kiểu dữ liệu Null Diễn giải 1 ID_iEmployee int 0 ID tự tăng 2 sEmployeeCode varchar(10) 0 Mã nhân viên tự sinh do người dùng tự định nghĩa thiết kế. 3 sFirstName nvarchar(50) 0 Họ và đệm 4 sLastName nvarchar(20) 0 Tên 5 sNickName nvarchar(50) 1 Bí danh 6 bSex bit 1 Giới tính 7 tBirthDate smalldatetime 0 Ngày sinh 8 sAddress nvarchar(100) 1 Địa chỉ hien tai 9 sEmail varchar(100) 1 Địa chỉ Email 10 sPhone varchar(30) 1 Điện thoại 11 sIDCard varchar(20) 1 Số chứng minh thư 12 tIDIssueDate smalldatetime 1 Ngày cấp 13 FK_yIssuePlace tinyint 1 Nơi cấp 14 sPopulation nvarchar(200) 1 Ho khau Thường trú 15 sNativePlace nvarchar(100) 1 Quê quán 16 FK_yNation smallint 1 Mã ID quốc tịch 17 FK_yReligion smallint 1 Mã ID tôn giáo 18 FK_sBranch varchar(10) 0 Mã bộ phận 19 FK_yTitle tinyint 0 Mã ID chức danh 20 FK_yFunction tinyint 0 Mã ID chức vụ 21 tCompanyInDate smalldatetime 0 Ngày vào công ty 22 FK_yLevel tinyint 0 Mã ID trình độ van hoa 23 FK_yRecuitType tinyint 0 Mã ID hình thức tuyển 24 FK_ySkill tinyint 0 Mã ID chuyên môn 25 mImage image 1 Ảnh 26 bPartyMember bit 1 Đảng viên 27 bSoldier bit 1 Bộ đội 28 bWoundedSoldier bit 1 Thương binh 29 bRevolutionary bit 1 Con liệt sỹ 30 FK_yStatus tinyint 1 Mã ID trạng thái 31 sNote nvarchar(200) 1 Ghi chú 32 FK_sUser varchar(20) 1 33 tUpdateDate smalldatetime 1 Các thực thể phần tuyển dụng Kí hiệu thực thể Mô tả RC_Request Danh sách các yêu cầu từ phòng ban RC_Recuit_Request Danh sách các yêu cầu của đợt tuyển dụng RC_CouncilName Danh sách hội đồng tuyển dụng RC_Field Danh sách môn thi tuyển được chọn RC_Recuit Danh sách đợt tuyển dụng RC_Candidate Danh sách ứng viên tham gia dự tuyển RC_FieldResult Kết quả thi tuyển của ứng viên RC_InterviewResult Kết quả phỏng vấn của ứng viên Thực thể yêu cầu của đợt tuyển dụng (RC_Recuit_Request) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iRecuitRequest int 4 ID tự tăng 2 FK_iRecuit int 4 Mã đợt tuyển dụng 3 FK_iRequest int 4 Mã yêu cầu tuyển dụng Thực thể danh sách yêu cầu từ các phòng ban (RC_Request) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iRequest int 4 ID tự tăng 2 FK_sBranch varchar 50 Mã bộ phận 3 FK_iFunction int 4 Mã vị trí 4 FK_iTitle int 4 Mã chức danh 5 iApproveStatus tinyint 1 Trạng thái phê duyệt hay chưa phê duyệt 6 iNumber int 4 Số lượng tuyển 7 bMale tinyint 1 Nam 8 bFeMale tinyint 1 Nữ 9 yDateWork smalldatetime 4 Ngày tiếp nhân công việc 10 sSpeciality nvarchar 255 Chuyên môn chính 11 sSalary nvarchar 50 Lương đề xuất 15 tProposeDate smalldatetime 4 Ngày đề xuất 16 sProposePerson nvarchar 50 Người đề xuất 20 sReson nvarchar 500 Lý do tuyển 21 sPriorities nvarchar 500 Tiêu chí tuyển 22 sNote nvarchar 500 Ghi chú Thực thể hội đông tuyển dụng (RC_CouncilName) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iCouncil int 4 ID tự tăng 2 sCouncilName nvarchar 255 Tên hội đồng 3 sNote nvarchar 255 Ghi chú Thực thể danh sách môn thi tuyển (RC_Field) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iField int 4 ID tự tăng 2 FK_iField int 4 Mã môn thi 3 FK_iRecuit int 4 Mã đợt tuyển dụng 4 cMaxMark money 8 Điểm tối đa 5 cReachMark money 8 Điểm đạt 6 sNote nvarchar 500 Nhận xét Thực thể đợt tuyển dụng (RC_Recuit) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải 1 ID_iRecuit int 4 ID tự tăng 2 sRecuitCode nvarchar 30 Mã đợt tuyển 3 sRecuitName nvarchar 255 Tên đợt tuyển 4 tStartDate smalldatetime 4 Ngày bắt đầu 5 tEndDate smalldatetime 4 Ngày kết thúc 6 tDateInterView smalldatetime 4 Ngày phỏng vấn 7 tDateProficiencytest smalldatetime 4 Ngày thi tuyển 8 sAddress nvarchar 500 Địa chỉ thi tuyển 9 sNote nvarchar 500 Ghi chú 10 iStatus tinyint 1 Trạng thái đợt tuyển (Đang triển khai, Kết thúc, bị h._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21312.doc