Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần đường bộ Phú Thọ

Mở đầu Hạch toán kế toán là khoa học thu nhận, sử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản. Trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Để tiến hành sản xuất vật chất tồn tại và phát triển thì nguyên vật liệu là cơ sở và yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của đơn vị. Trong những năm qua cùng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước với những chế độ ưu đãi và mở cửa cho doanh nghiệp, Công ty vừa và nhỏ đổi mới v

doc61 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần đường bộ Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à phát triển. Tuy đã có sự ưu đãi và nền kinh tế thị trường mở cửa, song với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh vẫn hướng theo mục tiêu đó là: Mở rộng thị trường mua bán, luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, chủng loại hàng hóa sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ mới, tiết kiệm mọi chi phí trong sản xuất kinh doanh để Công ty có lợi nhuận cao. Để đạt được mục tiêu trên thì Công ty cần phải áp dụng tổng hợp các công cụ quản lý. Trong những công cụ quan trọng để quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, phải nói đến là công tác kế toán, với chức năng phản ánh và giám đốc các hoạt động kinh tế nhằm cung cấp các thông tin cho các nhà lãnh đạo nắm bắt được tình hình thực tế sự biến động kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách chính xác. Đối với doanh nghiệp sản xuất vật chất thì nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất, chỉ cần sơ xuất nhỏ trong khâu quản lý về chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm và thu nhập của đơn vị. Do đó, tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu là công cụ quan trọng không thể thiếu được để phản ánh, ghi chép và quản lý nguyên vật liệu. Từ đó không ngừng thúc đẩy việc cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, đồng bộ những nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất, cho dự chữ và sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, tiết kiệm ngăn ngừa hiện tượng hao hư, mất mát và lãng phí nguyên vật liệu trong các khâu của quá trình sản xuất và kinh doanh tại Công ty. Sau thời gian thực tế tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú Thọ cùng với kiến thức đã được học ở trường. Em đã thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú Thọ, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán Công ty, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các anh chị Phòng Kế toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú Thọ và sự hiểu biết của bản thân em chọn chuyên đề “ Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ”. Nội dung chuyên đề có Mở đầu, Kết luận và ba phần: Phần 1: Đặc điểm chung của Công ty về Kế toán nguyên liệu vật liệu: Phần 2: Thực trạng về Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Phần 3: Nhận xét và kiến nghị Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Phần I Đặc điểm chung của công ty và kế toán nguyên vật liệu 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ là Công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng duy tu và sửa chữa Đường bộ, trực thuộc Sở giao thông vận tải tỉnh Phú thọ. Là doanh nghiệp được thành lập bằng chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần, được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước. Địa chỉ hiện của Công ty: Số 01 - Phố Tân An - Phường Hùng Vương - Thị xã Phú thọ -Tỉnh Phú thọ. Doanh nghiệp được thành lập ngày 01 tháng 01 năm 1961 theo quyết định số: 2956 / QĐ - UBND của ủy ban nhân dân tỉnh Phú thọ về việc phê duyệt phương án chuyển Công ty sửa chữa và xây dựng Đường bộ 1 thành Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ, với số vốn điều lệ là 3.347.000.000đ . Trong đó phần vốn nhà nước nắm giữ là 46,6%. Là loại hình doanh ngiệp: Công ty cổ phần có nhiệm vụ chủ yếu về lĩnh vực xây dựng cơ bản Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Công ty có con dấu riêng, Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận kinh doanh số là 1803000355. Đăng ký lần đầu, ngày 21 tháng 12 năm 2005 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú thọ cấp. Công ty có nhiệm vụ chủ yếu là: Bảo trì các công trình giao thông, đảm bảo giao thông vượt sông, thi công các công trình giao thông thủy lợi. Công nghiệp công trình điện đến 35kv, công trình dân dụng. Sản xuất vật liệu xây dựng; Đào tạo lái xe mô tô hạng A1. Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ do xuất phát từ yêu cầu quản lý duy tu, bảo dưỡng sửa chữa Đường bộ, đảm bảo giao thông phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đến năm 2004 thi hành QĐ số 1414 ngày 7/5/2004 và QĐ bổ sung số 1844 ngày 18/06/ 2004 được tách làm hai gồm: Công ty quản lý, sửa chữa và xây dựng Đường bộ I và Công ty Quản lý, sửa chữa và xây dựng Đường bộ II Phú thọ đến tháng 1/2006 do yêu cầu chung Công ty được chuyển đổi hình thức từ doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần. Phần vốn nhà nước nắm giữ 46,6% tổng số vốn của Công ty . Trải qua 46 năm xây dưng và trưởng thành, trong chặng đường phát triển gần 1/2 thế kỷ qua, Công ty đã trải qua không ít khó khăn thử thách. Song dù ở đâu, trong bất cứ hoàn cảnh nào Công ty vẫn đứng vững và đi lên từng bước vững chắc, đóng góp một phần đáng kể vào sự duy trì thông suốt, an toàn của mạch máu giao thông trên 367 km đường địa phương. Trong những năm gần đây được sự cho phép của nhà nước mà trực tiếp là Sở giao thông vận tải Phú thọ, Công ty được phép mở rộng lĩnh vực hoạt động tham gia sản xuất kinh doanh, cụ thể là tham gia đấu thầu các công trình xây lắp, với hướng phát triển này Công ty không những tạo điều kiện nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên mà ngày càng củng cố nâng cao vị thế của mình. Đóng góp một phần không nhỏ vào quá trình công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước cũng như quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Từ những kết quả đạt được nêu trên Công ty đã được UBND tỉnh Phú thọ, Bộ giao thông vận tải, Sở giao thông vận tải tỉnh Phú thọ, UBND thị xã Phú thọ tặng thưởng nhiều cờ thi đua xuất sắc và bằng khen. Năm 1945 được UBND tỉnh Phú thọ tặng kỷ niệm Hùng Vương. Bốn năm liên tục ( 1996 - 1999) là đơn vị dẫn đầu nghành giao thông vận tải. Đặc biệt Công ty đã được Chính Phủ tặng thưởng 03 huân chương lao động hạng ba năm 1982, 1987, 1999. 1.2: Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Qua tìm hiểu về Công ty em được biết là Công ty gồm có: Hội đồng quản trị. Do đại hội đồng bầu ra, gồm 5 thành viên. Ban kiểm soát của Công ty: Hoạt động độc lập chịu sự lãnh đạo trực tiếp của hội đồng quản trị. Ban này có 3 thành viên. Giám đốc: do hội đồng quản trị bầu ra. Đây là đại diện cho pháp nhân của doanh nghiệp, có quyền hành cao nhất trong doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật và hội đồng quản trị về việc điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Phó Giám đốc: là người san sẻ bớt gánh nặng cho Giám đốc về những trách nhiệm được giao, đồng thời có thể thay mặt Giám đốc giải quyết một số công việc khi được ủy nhiệm. Phòng Tổ chức hành chính : là những phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp cho việc lãnh đạo Công ty thực hiện những công tác cơ bản sau đây: tổ chức cán bộ, BHXH, BHYT, an toàn và vệ sinh lao động, thi đua khen thưởng kỷ luật quân sự động viên, .. Thực hiện công tác tổ chức quản trị trong Công ty. Phòng Kế hoạch thiết kế: là phòng tham mưu giúp việc cho lãnh đạo, lập báo cáo kế hoạch, quản lý kỹ thuật công nghệ lập hồ sơ dự án, lập hồ sơ đấu thầu, quản lý kỹ thuật thi công là chất lượng công trình, chất lượng sản phẩm sản xuất công nghệ và vật liệu xây dựng. Phòng Tài vụ: với chức năng tổ chức quản lý và tạo nguồn vốn đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức công tác hạch toán, thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ với các hoạt động kinh tế ở đơn vị Báo cáo tài chính kế toán, thống kê phục vụ công tác quản lý của nhà nước và điều hành sản xuất kinh doanh ở Công ty. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty. Chủ tịch HĐQT Giám đốc PGĐ thường trực P. Đào tạo LX hạng A1 P.Tổ chức Hành chính P. Tài vụ P. Kế hoạch Thiết kế Đội 6 Đội 1 Bến phà ấm thượng Bến phà Tình cương Bến phà Tình cương Tổ chức quản lý theo dõi và chỉ đạo hoạt động tài chính kế toán ở các đơn vị trực thuộc Công ty. Cung cấp các thông tin lãnh đạo quản lý, sử dụng vậ tư tài sản, tiền vốn và các quỹ trong quá trình sản xuất kinh doanh đúng pháp luật, có hiệu quả. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban Giám đốc đội quản lý sửa chữa và các công trình trực thuộc, mỗi đội gồm đội trưởng, một đội phó kiêm chuyên viên kỹ thuật, một kế toán có nhiệm vụ ghi chép những khoản thu chi và nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thời gian thực hiện công trình. Đồng thời còn thực hiện cả việc kiểm tra giám sát, cung cấp thông tin cần thiết về hoạt động của công trình. 1.3: Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Hiện nay Công ty đang áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung. Theo mô hình này toàn bộ công tác kế toán tài chính được thực hiện chọn vẹn tại phòng kế toán tài chính của Công ty. Các công trình không có kế toán riêng mà chỉ có nhân viên thống kê, thống kê các chứng từ chỉ có liên quan. Một quý các nhân viên thống kê phải tập hợp các ghi chép ban đầu về các khoản chi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất để kế toán có biện pháp xử lý, hạch toán vào sổ sách cụ thể. Phương thức tổ chức kế toán của Công ty xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất tính chất quy mô sự phân cấp quản lý tình hình trang bị kỹ thuật những phương tiện trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ đã áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ với các loại sổ sách như: Sổ đầu kỳ chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ kế toán chi tiết bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ. Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra tính hợp pháp rồi ghi sổ và thẻ chi tiết theo trình tự thời gian đối với phương thức tổ chức đứng đầu là kế toán trưởng. Các chứng từ chi phí văn phòng Công ty và theo định kỳ quý 1 lần đối với các chứng từ chi phí sản xuất trực tiếp theo từng chứng từ hạng mục chứng từ hoàn thành. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty bao gồm: Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trưởng phòng: sau đó là những người giúp việc bao gồm 6 người và cả nhân viên thống kê tại các đội sản xuất. Chức năng của kế toán trưởng là người phụ trách chung trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của phòng cũng như việc thực hiện chức năng quan sát của Công ty. Kế toán tổng hợp tính giá thành. Tập hợp các chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm, giúp cho việc định giá sản phẩm đó. Kế toán tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản thu chi và sử dụng vốn bằng tiền tại Công ty. Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm về các khoản công nợ của Công ty. Kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ ghi chép phản ánh đầy đủ tổng hợp số liệu hiện trạng giá trị TSCĐ trong Công ty. Kế toán vật liệu: theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật tư và tình hình phân bổ vật tư ở Công ty. Thủ quỹ: chịu trách nhiệm thu chi quản lý tiền mặt của Công ty. Qua toàn bộ khâu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ Tổng hợp TGNH Thanh toán TSCĐ Vật liệu Nhân viên thống kê tại các đội sản xuất Với bộ máy kế toán như trên đã đảm nhận toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách đầy đủ chính xác kịp thời. Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ chế độ quản lý kinh tế tài chính giám sát, kiểm tra đối chiếu hướng chỉ đạo. Phần II. Thực trạng kế toán nguyên vật ở Công ty cổ phần đường bộ phú thọ. 2.1: Đặc điểm chung kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú Thọ. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty. Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ được giao nhiệm vụ chính là làm mới các tuyến đường trong và ngoài tỉnh, sửa chữa, đại tu, nâng cấp các tuyến đường. Nguyên vật liệu để thực hện nhiệm vụ chủ yếu là nhựa đường, đá hộc, đá 2x4, đá 4x6, nhưng bên cạnh đó còn phảicó nhiên liệu, vật liệu phụ khác… Đối với những nguyên vật liệu mua ngoài do có sự thay đổi trong chính sách thuế của Nhà nước làm cho giá nguyên vật liệu thay đổi, do đó mọi nguyên vật vật liệu mua về đều phải chịu thuế giá trị gia tăng. Phân loại nguyên vật liệu: Để thuận tiện cho việc sử dụng và quản lý nguyên vật liệu của Công ty được chia thành nhiều loại khác nhau theo công dụng của vật liệu. Nguyên vật liệu chính: nhựa đường, đá hộc, đá 2x4, đá 4x6. Vật liệu phụ: củi, cọc tre, ván khuân…. Vật liệu khác: quần áo bảo hộ, ủng lao động, kính bảo hộ, áo bạt,khẩu trang. Tất cả các loại vật liệu vật liệu này Công ty hạch toán vào TK 1522 “Nguyên vật liệu phụ” Đánh giá nguyên vật liệu. Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo nguyên tắc nhất định, đảm bảo tính trung thực thống nhất. Để hạch toán thống nhất tình hình nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu Công ty đã sử dụng giá thực tế. Giá thực tế gồm: hóa đơn và chi phí thu mua. Trong đó chi phí vận chuyển sẽ tính trên hóa đơn của người bán. Đối với nguyên vật liệu nhập kho. Do đặc điểm của nguyên vật liệu của Công ty nên khi tính giá nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất Công ty áp dụng phương pháp tính bình quân gia quyền. Công thức tính. Trị giá vốn thực tế = Số lượng vật x Đơn giá bình Vật tư xuất kho tư xuất kho quân gia quyền Đơn giá Trị giá thực tế v/tư tồn đầu kỳ + trị giá thực tế vật tư nhập trong kỳ Bình quân Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ Ví dụ: Trích tài liệu quý 3 năm 2008 Tổng nguyên liệu (nhựa đường) tồn đến 31 tháng 9 năm 2008 số lượng 15 tấn thành tiền là: 105. 450. 000 đồng. Tổng lượng nhựa đường nhập trong kỳ 30 tấn; thành tiền là: 210. 900. 000 đồng. Đơn giá 105. 405. 000đ + 210. 900. 000đ 316. 350. 000đ Xuất = = = 7.030. 000đ/tấ Bình quân 15 tấn + 30 tấn 45 tấn Chứng từ kế toán sử dụng và thủ tục nhập, xuất kho Để tiến hành hạch toán nguyên vật liệu Công ty sử dụng các chứng từ chủ yếu sau: Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho. Phiếu thu mua. Phiếu giao nhận hàng Bảng kê thu mua hàng hóa phục vụ cho sản xuất kinh doanh khác. 2.2. Kế toán nhập nguyên liệu, vật liệu. Căn cứ vào kế hoạch thi công, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu theo yêu cầu. Tuỳ từng hạng mục công trình mà ta yêu cầu số lượng nhiều hay ít. Chất lượng của các nguyên vật liệu đó phải đó phải đảm bảo cho công trình thi công. Dưới đây là bản hợp đồng của Công ty với khu công nghiệp làng nghề sông thao Phú thọ. STT Tên SP ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Đá các loại M3 2 Đá hộc M3 555 35.000 19.425.000 3 Đá 4x 2 M3 303 45.000 13.635.000 4 Đá 1x 2 M3 211 52.000 10.972.000 5 Xi măng Thanh ba kg 15.076 6.500 98.000.000 6 Nhựa đường kg 16.363 6.200 101.540.600 7 Sỏi M3 448 80.000 35.802.000 Tổng cộng 279.284.600 Trích mẫu chứng từ kế toán: Mẫu chứng từ kế toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Mẫu số 01 - VT Ban hành kèm theo QĐ số 15 - TC / QĐ / CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính. Phiếu nhập kho số: 50 Ngày 10 tháng 07 năm 2008 TK Nợ TK Có 152 331 133 331 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ: Phòng vật tư. Lý đo nhập hàng: Phục vụ sản xuất KD. Nhập tại kho: Bà Hương. STT Tên hàng Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo Chứng Từ Thực Nhập A B C D 1 2 3 4 01 Nhập Nhựa Tấn 30 30 7.030.000 210.900.000 Cộng 30 30 7.030.000 210.900.000 Thuế VAT: 21.090.000đ Tổng cộng: 231.990.000đ Số tiền bằng chữ: (Hai trăm ba mươi mốt triệu, chín trăm chín mươi nghìn đồng chẵn) Ngày 10 tháng 7 năm 2006 Người giao hàng Thủ kho nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị * Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 km đường tỉnh. TT Nội dung Khối lượng Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền A Vật liệu 280.258.400 1 Đá 4x6 717,5 M3 136.800 98.154.000 2 Đá 2x4 17,6 M3 171.200 2.996.000 3 Đá 1x2 17,5 M3 165.800 2.901.500 4 Đá 0,5x2 152,5 M3 165.800 25.284.500 5 Đá 0,5 – 1,6 62,5 M3 145.000 9.062.500 6 Đá 0,5 - 1 42,5 M3 145.000 7 Nhựa đường 2140 kg 6.341 135.697.400 B Nhân công 113.545.860 1 Rải mặt đường đá dăm dày 12cm Láng nhựa TC 5kg/m2 400 M2 10.429 41.716.000 2 Bù vênh mặt đường = đá dăm TC 800 M2 2.633 2.106.400 3 Cuốc nhám mặt đường cũ 400 M2 867 3.468.000 4 Đào khai thác đất cấp phối đắp đê 340 M3 38.599 13.123.660 5 Vận chuyển đất cấp phối đắp đê 340 M3 60.620 20.610.800 6 Đắp lề đường bằng đất cấp phối 340 M3 95.650 32.521.000 C Máy thi công 67.280.115 1 Máy lu 8,5 tấn 95 ca 517.331 49.146.445 2 Máy tưới nhựa 10 ca 1.734.356 17.343.560 3 Thiết bị nấu nhựa 10 ca 79.011 790.110 D Chi phí chung 2.766.000 Đ Lán trại 9.560.000 Tổng cộng 473.410.375 Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Mẫu số 02 - VT Ban hành kèm theo QĐ số 15 - TC/QĐ/ CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính. Phiếu xuất kho Ngày 22 tháng 7 năm 2008 TK Nợ TK có 627.8 152.2 Họ và tên người nhận hàng: Trần Đức Nam Địa chỉ: Đội trưởng đội 1. Lý do xuất kho: Xuất bảo hộ lao động. Xuất tại kho: Bà Hương. STT Tên hàng Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực Nhập A B C D 1 2 3 4 01 Quần áo BHLĐ Bộ 42 42 52.000 2.184.000 02 Kính bảo hộ Cái 42 42 15.000 630.000 Cộng 2.814.000 Tổng cộng: 2.814.000đ Số tiền bằng chữ: (Hai triệu, tám trăm mười bốn nghìn đồng chẵn) Ngày 22 tháng 07 năm 2008 Thủ kho Người nhận Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong quá trình thi công công trình gồm nhiều loại: Nguyên vật liệu chính như: nhựa, đá 4x6, đá 1x2, đá 1x1, cát, xi măng, đá 2x4. Nguyên vật liệu phụ: củi, cọc tre. Đối với nhựa đường, biển báo lấy ở kho Công ty: chứng từ là phiếu xuất kho. Công ty cổ phần Đường bộ phú thọ Phiếu xuất kho Số: 04 Xuất cho: Ông Sơn - Đội 4 để dùng vào việc: CT đường 32 AK71 – K152. lĩnh tại kho: Bà Hiển STT Tên hàng Đơn vị Số lượng Giá (đồng) Thành tiền (đồng) Ghi chú Yêu Cầu Thực suất 1 Nhựa đường số 3 kg 4.995 4.995 6.800 33.966.000 Cộng 33966.000 Viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu chín trăm sáu sáu nghìn đồng chẵn. Ngày 08 tháng 04 năm 2008 Người nhận Người viết phiếu Thủ kho Thủ trưởng Bảng tổng hợp phiếu xuất kho vật liệu Chứng từ Nội dung Xuất cho công trình đường 32A – Km71 – Km 125 SH NT Khối lượng Thành tiền 4 08/4 Xuất nhựa đường số 3 4.995 33.966.000 16 20/4 Xuất nhựa đường số 3 9.731 66.170.800 29 11/5 Xuất nhựa đường số 3 4.070 27.676.000 25 20/8 Xuất biển báo 03 bộ 6.150.000 Cộng 133.962.8000 Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Mẫu số 05 Phiếu thu mua (Liên xanh lưu, liên đỏ giao cho người bán) Họ tên người bán: Nguyễn Thị Hà. Địa chỉ: Thanh Sơn - Phú thọ. Loại vật tư Số lượng(M3) Đơn giá (đồng) Thành tiền(đồng) Đá hộc 200 87.000 17.400.000 Đá 2x4 350 130.000 45.000.000 Đá 4x6 520 120.000 62.400.000 Cộng 124.800.000 Tổng cộng: 124.800.000đ Số tiền bằng chữ: (Một trăm hai mươi bốn triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn). Ngày 25 tháng 8 năm 2006 Kế toán thanh toán Người bán Cán bộ thu mua Thủ tục nhập xuất kho. Thủ tục nhập kho: Hàng ngày khi vật liệu về đến kho, ban kiểm nghiệm của Công ty sẽ tiến hành kiểm tra về chất lượng, quy cách, chủng loại, đơn giá. Trên cơ sở hóa đơn GTGT do cán bộ thu mua đem về, việc kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa được ghi chép thông qua “Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa” và được lập thành 2 liên, 1 liên giao cho phòng kế toán ghi sổ, 1 liên lưu. Trường hợp khi phát hiện thừa hàng hóa, thiếu thiếu hay không đúng chủng loại, quy cách, chất lượng sẽ thông báo cho các phòng ban liên quan để có biện pháp xử lý. Còn đối với vật liệu đúng, đủ yêu cầu thì làm thủ tục nhập kho, phiếu nhập kho gồm 3 liên (chắp bút một lần) 1 liên để lưu, 1 liên chuyển cho kế toán, 1 liên thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho. Nguyên vật liệu nhập kho được thủ kho xắp sếp theo đúng chỗ quy định, đảm bảo tính khoa học, hợp lý cho việc bảo quản nguyên vật liệu, tiện cho việc theo dõi xuất kho. Thủ tục xuất kho khi cần nguyên vật liệu cho sản xuất, đơn vị bộ phận làm giấy xin lĩnh nguyên vật liệu, trên giấy này phải có xác nhận của người phụ trách đơn vị. Nếu giấy xin lĩnh nguyên vật liệu được duyệt, phòng kế toán viết lệnh xuất kho. Lệnh xuất kho lập thành 2 liên, 1 liên đính kèm giấy đề nghị lĩnh nguyên vật liệu lưu lại phòng kế toán, 1 liên giao cho người đến kho để nhận nguyên vật liệu. Căn cứ vào lệnh xuất kho kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho phải ghi rõ nguyên vật liệu xuất cho phân xưởng nào, bộ phận nào sử dụng , phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên lưu tại phòng kế toán, 1 liên chuyển cho thủ kho làm căn cứ để xuất nguyên vật liệu, 1 liên lập chứng từ ghi sổ. ở kho, thủ kho kiểm tra tính hợp lệ của phiếu xuất kho và lưu phiếu này vào hồ sơ kho, sau đó căn cứ vào nguyên vật liệu ghi trên phiếu xuất kho, thủ kho cho phép chuyển nguyên vật liệu ra khỏi kho. Nguyên vật liệu được đưa về bộ phận sử dụng nếu bị mất mát, thiếu hụt thì người nhận sẽ phải chịu trách nhiệm. 2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Là một yêu cầu của công tác quản lý nguyên vật liệu đó là: Phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho theo từng nhóm, từng loại. Nguyên vật liệu về số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu là công việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán tình hình nhập, xuất kho nguyên vật liệu diễn ra hàng ngày. Để thực hiện công việc này Công ty đã áp dụng phương pháp ghi thẻ song song cụ thể là: ở kho: hàng ngày thủ kho căn cứ vào số lượng thực nhập, thực xuất trên các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu để tiến hành ghi thẻ kho và tính ra số tồn kho theo số lượng. Ví dụ: Thẻ kho Ngày lập thẻ: 15/07/2008 Tờ số: 02 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Nhựa đường Đơn vị tính: Tấn. Mã số: 1522 – 01 STT Chứng từ Trích yếu Số lượng Ghi chú Số Ngày Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 7 15 …………….. 1 188 10/07 Nhập 30 2 265 12/07 Xuất cho đội 2 10 ……………… Cộng 30 10 Tồn cuối tháng7 35 ở phòng kế toán: Kế toán nguyên vật liệu cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và số tiền của từng số nguyên vật liệu ở kho. Cuối tháng giữa thủ kho và kế toán tiến hành đối chiếu về tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ nguyên vật liệu ở trong kho. 2.4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu. Nói đến kế toán là nói đến sự hạch toán số hiện có và tình hình biến động toàn bộ tài sản trong đơn vị theo chỉ tiêu giá trị, kế toán chi tiết nguyên vật liệu chưa đáp ứng được hết, do vậy kế toán tổng hợp ghi chép phản ánh các đối tượng kế toán theo chỉ tiêu giá trị trên các tài khoản sổ kế toán tổng hợp mới đáp ứng được hết các yêu cầu. Kế toán tổng hợp là, việc sử dụng các tài khoản kế toán để phán ánh, kiểm tra, giám sát các đối tượng kế toán, nội dung kinh tế ở dạng tổng quát. Phương pháp kế toán nguyên vật liệu và tài khoản sử dụng Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để ké toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu. Theo phương pháp này việc hạch toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu được theo dõi thường xuyên trên TK 152 “ TK nguyên liệu, vật liệu” Công ty đã mở chi tiết TK 1522 “ Nguyên vật liệu phụ”. Ngoài ra Công ty còn sử dụng TK331 “ Phải trả cho người bán”. TK này phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa Công ty với người bán. Một số TK khác có liên quan. TK 111 - Tiền mặt TK 112 - Tiền gửi ngân hàng TK 141 - Tài khoản tậm ứng. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu nhập vào của Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ chủ yếu là: Nhựa đường, đá hộc, đá 2x4, đá 4x6, củi, cọc tre, ván khuôn… Đối với nguyên vật liệu mua về nhập kho Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, kế toán Công ty ghi nợ TK: 152 - Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho. Nợ TK:133 - Thuế GTGT Có TK: 331 - Tổng giá mua Khi thanh toán tiền mua nguyên vật liệu cho người bán. Nếu bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK : 331 Có TK : 111 Nếu trả bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK : 331 Có TK : 112 Ví dụ: Trích tài liệu qúy 3 năm 2008 Ngày 10 tháng 07 năm 2008, ông Nguyễn Văn Tuấn mua nhựa đường của Công ty TNHH Nam Cường về nhập kho, hóa đơn GTGT số 37 72 ngày 12 tháng 07 năm 2008 với tổng số tiền thanh toán là: 210. 900.000, thuế GTGT 10% thành tiền là: 21.090.000, số nhựa đường trên đã nhập kho Công ty theo số phiếu nhập 188 ngày 10 tháng 07 năm 2008 Kế toán ghi chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết 1522. Nợ TK 152 (1522) : 210. 900.000đ Nợ TK 133(1331) : 21.090.000đ Có TK 331 : 231 .990.000đ (chi tiết Công ty TNHH Nam Cường) : 231.990.000đ. Cuối tháng căn cứ vào các bảng kê lên chứng từ ghi sổ, lấy số liệu ghi vào sổ cái TK 152 và sổ chi tiết TK 152. Đối với nguyên vật liệu mua về xuất dùng ngay cho sản xuất, căn cứ vào các phiếu giao, nhập hàng kế toán viết phiếu nhập kho, xuất kho. Căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho nguyên vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm kế toán ghi. Nợ TK : 133 - Thuế GTGT. Có TK : 331 - Tổng giá thanh toán Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Sổ chi tiết thanh toán với người bán TK 331 - Phải trả cho người bán. Tên người bán: Công ty TNHH Nam Cường. Từ ngày 01 tháng 07 năm 2008 đến ngày 31 tháng 07 năm 2008 Đơn vị tính: 1.000đ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có Dư đầu tháng 7 75.000 10/7 188 Mua nhựa đường Nhập kho 1522 210.900 133 21.090 25/07 215 Trả tiền nhựa 111 145.000 161.990 Cộng 145.000 231.990 Dự cuối tháng 7 161.990 Kế toán ghi: Nợ TK 621: 210.900.000 (chi tiết 6211: 210.900.000) Nợ TK 133: 21.090.000 Có TK 331: 231.990.000. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu xuất kho ở Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ chủ yếu dùng phục vụ cho sản xuất, quản lý và phục vụ cho quá trình sản xuất, chính vì thế kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu phải phản ánh kịp thời, tính toán phân bổ chính sác giá thực tế vật liệu xuất dùng cho các đối tượng sử dụng. Để thực hiện yêu cầu này kế toán cần căn cứ vào các chứng từ xuất vật liệu theo từng loại và từng đối tượng sử dụng, đối tượng tập hợp chi phí, tính toán giá trị thực tế của vật liệu xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng theo từng loại nguyên vật liệu. Khi nhận được chứng từ xuất kho kế toán nguyên vật liệu tiến hành phân loại phiếu xuất kho theo từng đối tượng sử dụng theo TK 621; 627; 641; 642…. Sau đó kế toán lấy số liệu lên chứng từ ghi sổ, vào sổ chi tiết TK 152 theo bút toán: Trích mẫu chứng từ ghi sổ: Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ. Ban hành theo QĐ 16/2008BTC Chứng từ ghi sổ Số chứng từ: VL13/T7 Ngày Chứng từ 31/07/2008 Số TT Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi Chú Số Ngày Nợ Có 01 188 10/07 Nhập nhựa đường 1522 331 210.990.000 02 1331 331 21.090.000 Cộng 231.990.000 Số tiền bằng chữ: Hai trăm ba mốt triệu chín trăm chín mươi ngàn đồng chẵn. Kế toán trưởng Người lập (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Ban hành theo QĐ16/2008BTC Chứng từ ghi sổ Số chứng từ: VL20/T7 Ngày chứng từ 31/07/2008 Số TT Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 265 12/07 Nhập nhựa đường 6211 1522 70.300.000 Cộng: 70.300.000 Số tiền bằng chữ: Bẩy mươi triệu ba trăm ngàn đồng chẵn Kế toán trưởng Người lập (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Ban hành theo QĐ16/2008BTC Chứng từ ghi sổ Số chứng từ: VL25/T4 Ngày chứng từ 31/07/2008 Số TT Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 268 21/07 Xuất bảo hộ lao động 627 1522 2.814.000 Cộng: 2.814.000 Số tiền bằng chữ: Hai triệu tám trăm mười, bốn ngàn đồng chẵn. Kế toán trưởng Người lập (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Ban hành theo QĐ16/2008BTC Chứng từ ghi sổ Số chứng từ: VL36/T7 Ngày chứng từ 31/07/2008 Số TT Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 280 25/07 Xuất văn phòng phẩm 642 1522 450.000 Cộng: 450.000 Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn Kế toán trưởng Người lập (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Đối với các nguyên vật liệu đơn vị mua ngoài: Chứng từ là hoá đơn bán hàng hoặc các bảng kê mua hàng … đi kèm với chúng là hợp đồng mua bán hàng hoá, biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá …. Mẫu số: 01 GTKT – 3LL GA/ 2008 B Hoá đơn 0058094 Giá trị gia tăng Liên 2: Giao khách hàng Ngày 01 tháng 7 năm 2007. Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tiến Thành. Địa chỉ: Thục Luyện – Thanh Sơn – Phú thọ. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Sơn Tên đơn vị: Đội đường bộ 4 – Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Địa chỉ: TX Phú thọ. Số tài khoản Hình thức thanh toán: tiền mặt Mã số thuế: 2.600.166.836 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Đá hộc M3 47,5 84.000 3.990.000 2 Đá 4 x 6 M3 1.554 90.000 139.860.000 3 Đá 2 x 4 M3 15 99.800 1.497.000 4 Đá 1 x 2 M3 40 120.000 4.800.000 5 Đá 0,5 - 2 M3 133,5 125.000 16.687.500 6 Đá 0,5 - 1,6 M3 55 125.000 6.875.000 7 Đá 0,5 - 1 M3 57 125.000 7.125.000 Cộng tiền hàng: 150.834.500 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 9.041.725 Tổng cộng thanh toán Số tiền viết bằng chữ: (Một trăm năm mươi chín triệu tám trăm bảy sáu nghìn hai trăm hai lăm đồng) Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Sổ chi tiết tài khoản 1522 “Nguyên vật liệu phụ” Từ ngày 01/07/2008 đến 31/07/2008 Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 7 155.450.600 ……………… 188 10/7 Nhập nhựa đường 331 231.990.000 265 12/7 Xuất nhựa đường 6211 70.300.000 268 21/7 Xuất kho BHLĐ 627 2.814.000 280 25/7 Xuất khoVPP 642 450.000 …………… Cộng phát sinh 231.900.000 73.564.000 Dư cuối tháng 7 313.876.600 Sổ chi tiết tài khoản 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ) Công trình đường 32A K71 – K152 Thu Cúc – Thanh Sơn. ĐVT : đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Tháng 4/ 2008 28/4 4 ._.08/4 Xuất nhựa đường số 3 152.1 33.966.000 28/4 16 20/4 Xuất nhựa đường số 3 152.1 66.170.800 Cộng T4 100.136.800 Tháng 5/08 31/5 29 11/5 Xuất nhựa đường số 3 152.1 27.676.000 Cộng T5 P/S tháng 7 30/7 58094 01/7 Mua đá các loại 331 180.834.500 30/7 67376 11/7 Mua ống cống 331 9.900.000 Cộng P/S T7 190.734.500 P/S tháng 8 30/8 87277 13/8 Mua xi măng PC 30 331 6.900.000 30/8 25 20/8 Xuất biển báo 152.3 6.150.000 Cộng P/S T8 13.050.000 Tháng 9/08 30/9 92673 3/9 Mua đinh, thép buộc,củi 331 11.182.000 Cộng T9 11.182.000 Tổng cộng 342.779.300 Bảng tổng hợp vật liệu đơn vị mua ngoài Chứng từ Nội dung Xuất cho công trình đường 32A – Km 71 – Km 125 SH Số thanh toán Thuế GTGT Tổng tiền 58094 01/7 Mua đá các loại 180.834500 9.041.725 189.876.225 67376 13/7 Mua ống cống 9.900.000 990.000 10.890.000 87277 13/8 Xi măng PC 30 6.900.000 690.000 7.590.000 92673 3/9 Đinh, thép buộc, củi đốt nhựa 11.182.000 11.182.000 Cộng 208.816.500 10.721.725 219.538.225 Công ty cổ phần Đường bộ Phú thọ Sổ cái tài khoản 152 “Nguyên vật liệu ” Từ ngày 01/07/2008 đến 31/07/2008 Số CT Ngày CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 155.450.600 152 331 231.990.000 70.300.000 2.814.000 450.000 …………. ……. …… ………… ……… Cộng: 231.990.000 73.564.000 Số dư cuối kỳ 313.876.600 Ngày 31/07/2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Dự toán thi công Công trình: Đầu tư xây dựng đường nối đường vành đai với chợ thị trấn sông thao – huyện cẩm khê – Tỉnh phú thọ Đơn vị thi công: Đội xe máy và xây dựng cơ bản 1 (Kèm theo hợp đồng kinh tế số: ……/HĐKT ngày 15 tháng 4 năm 2008) STT Diễn giải nội dung Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền I Vật liệu 624.457.663 1 Đá hộc M3 253,27 180.127 45.621.126 2 Đá 4 x 6 M3 1.509,99 180.422 272.435.474 3 Đá 2 x 4 M3 15,05 189.111 2.846.779 4 Đá 0,5 – 2 M3 232,21 220.651 51.236.513 5 Đá 1 x 2 M3 26,48 216.881 5.743.782 6 Xi măng kg 38.725,14 753 29.160.029 7 Cát vàng M3 107,88 80.000 8.630.593 8 Thép tròn 06 – 08 kg 844,20 12.820 10.822.592 9 Dây thép kg 20,62 12.820 264.336 10 Thép tấm kg 25,68 12.326 316.538 11 Thép hình kg 24,21 12.820 310.351 12 Que hàn kg 2,83 8.500 24.015 13 Nhựa đường kg 19.059,27 10.200 194.404.590 14 Giấy dầu M2 30,49 6.000 182.940 15 Đay kg 13,34 4.600 61.364 16 Thép 012 – 14 kg 123,22 12.820 1.579.720 17 Chốt bản D20 mm,L30cm kg 4,44 12.820 56.921 18 Vật liệu khác 760.000 II Máy thi công 406.438.173 1 Máy đào 1,25m3 ca 53,15 2.197.010 116.764.873 2 Máy ủi 110CV ca 35,51 1.152.884 40.935.289 3 Máy đầm 16T ca 49,21 983.689 48.410.234 4 Ôtô 10T ca 95,23 1.003.550 95.565.245 5 Máy lu 8,5T ca 161,04 528.791 85.155.054 6 Ôtô tưới nước 5m3 ca 6,06 596.144 3.610.487 7 Máy tưới nhựa ca 8,05 1.763.076 14.196.046 8 Thiết bị nấu nhựa ca 8,05 92.215 742.503 9 Máy trộn 250L ca 1,18 133.184 156.511 10 Máy cắt uốn 5kw ca 0,39 90.498 34.846 11 Máy hàn 23kw ca 1,03 147.695 151.540 12 Máy đầm dùi 1,5 kw ca 0,18 86.638 15.545 13 Máy khác 700.000 STT Diễn giải nội dung Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền III Nhân công 231.458.087 A Nền đường 140.323.818 1 Đào nền đường đất C3 = thủ công M3 304.81 50.249 15.316.222 2 Phụ máy đào nền đường đất C3 M3 5.791,32 3.344 19.366.186 3 Đào đất cấp C3 = TC M3 13,74 45.051 618.843 4 Phụ máy đào cấp đất C3 M3 260,99 3.344 872.762 5 Đào nền đường đất C1 = thủ công M3 5,02 20.793 104.412 6 Phụ máy đào nền đường đất C1 M3 95,41 2.247 214.383 7 Vét bùn đặc = thủ công M3 156.60 54.292 8.502.046 8 Phụ máy vét bùn đặc M3 2.975,37 2.247 6.685.660 9 Đào rãnh đất C3 = TC M3 31,50 77.972 2.455.806 10 Phụ máy đào rãnh đất C3 M3 125,98 4.817 606.865 11 Xây rãnh ĐH vữa XM M100 M3 144,10 136.117 19.614.460 12 Đắp nền đường đất C3 K95 M3 703,15 45.051 31.677.543 13 Phụ máy đắp nền đườngđấC3 K95 M3 13.359,82 1.005 13.426.621 14 Phụ máyđắp nền đườngđất C3K98 M3 1.061,32 1.005 1.066.627 15 Trồng cỏ M2 2.986,37 4.852 14.489.867 16 Phụ máyKTđất C3 để đắpVC 1km M3 11.336,57 468 5.305.515 B Mặt đường 66.981.016 1 Đào khuân đườngđất C3=thủ công M3 9,97 73.352 731.576 2 Phụ máy đào khuân đường đất C3 M3 322,48 3.344 1.078.361 3 Rải móng đường ĐDTC dày20cm M2 3.500,81 6.798 23.798.506 4 Rải mặt đường dày 12cm nhựa 5kg/m2 M2 3.500,81 11.818 41.372.573 C Hệ thống thoát nước 24.153.253 1 Đào đất móng cống đất C3 = TC M3 8,02 78.433 629.033 2 Phụ máy đào đất móng cống đất C3 M3 72,18 4.731 341.484 3 Đắp bù hố móng đất C3 K95 M3 38,30 46.807 1.792.708 4 Xây ĐH đầu cống VXM M100 M3 24,65 147.309 3.631.167 5 Xây ĐH hố thu VXM M100 M3 6,88 147.309 1.013.486 6 Xây ĐH thân cống VXM M100 M3 11,55 147.309 1.701.419 7 Xây đá hộc móng cống VXM M100 M3 9,12 130.260 1.187.971 8 Xây ĐH sân cống vữa XM M100 M3 13,49 141.853 1.913.597 9 Xây ĐH gia cố mái ta luy VXM M100 M3 1,27 149.355 189.681 10 Làm lớp đệm đá dăm M3 16,89 102.403 1.729.587 11 ống cống 75 M 11,00 - Đổ xê tông ống cống M200 M3 2,31 152.765 352.887 - Gia công cốt thép ống cống <10 kg 185,90000 1.739 323.280 STT Diễn giải nội dung Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền - Gia công ván khuôn ống cống m2 57,31 23.231 1.331.369 - Quét nhựa đường và làm mối nối ống Cống 75 ống 11,00 31.371 345.903 - Lắp đặt ống cống 75 ống 11,00 62.173 683.903 12 ống cống 100 m 13,00 - Đổ bê tông ống cống M200 m3 5,46 152.765 834.097 - Gia công cốt thép ống cống <10 kg 453,05 1.739 787.854 - Gia công ván khuân ống cống m2 91,39 23.231 2.123.081 - Quét nhựa đường và làm mối ống nối Cống 100 ống 13,00 36.827 478.751 - Lắp đặt ống cống 100 ống 13,00 62.173 808.249 13 Bản biên KT( 1 x 1,4 x 0,18 ) m Tấm 2,00 - Đổ bê tông tấm bản M250 m3 0,82 162.560 133.299 - Gia công cốt thép tấm bản 6 - 8 kg 15,336 1.166 17.882 - Gia công cốt thép tấm bản 12 - 20 kg 33,640 1.166 39.224 - Lắp đặt tấm bản Tấm 2,00 62.173 124.346 14 Bản giữa KT (1 x1,4 x 0,18)m Tấm 7,00 - Đổ bê tông tấm bản M250 m3 1,67 162.560 286.756 - Gia công cốt thép tấm bản 6 - 8 kg 136,57 1.166 159.241 - Gia công cốt thép tấm bản 12 - 20 kg 88,97 1.166 103.739 - Lắp đặt tấm bản Tấm 7,00 62.173 435.211 15 Làm mối nối tấm bản BTCP M250 Mối 6,00 8.400 50.400 16 Xà mũ bê tông cốt thép M250 m 18,00 - Đổ bê tông xà mũ M200 m3 2,02 269.904 544.126 - Gia công cốt thép xà mũ 6 - 8 kg 49,14 1.228 60.344 Cộng chi phí trực tiếp (I + II + III) 1.262.353.923 Chi phí chung 20.071.427 Lán trại 16.281.066 Tổng kinh phí (chưa có VAT) 1.298.706.416 Làm tròn 1.298.706.000 (Bằng chữ: Một tỷ, hai trăm chín mươi tám triệu, bẩy trăm linh sáu nghìn đồng chẵn) Phú thọ, ngày 15 tháng 4 năm 2008 Lập biểu phòng kế hoạch công ty cổ phần đường bộ phú thọ Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Sổ Cái tài khoản Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 152 Nguyên liệu, vật liệu Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có 1/7/2007 Số dư đầu kỳ 12.466.541 K05/10 31/10/2007 Ch.từ chung Trung KH nhập nhựa kho công ty 152 331 506.080.960 K37/12 31/10/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI sử dụng nhựa đường kho công ty 152 336 391.498.720 K37/12 31/10/2007 Ch.từ chung Đội đường bộ 4 sử dụng nhựa kho công ty 152 336 11.633.440 K37/12 31/10/2007 Ch.từ chung Đội đường bộ 1 sủ dụng nhựa kho công ty 152 336 10.467.804 K37/12 31/10/2007 Ch.từ chung Đội đường bộ 5 sử dụng nhựa kho công ty 152 336 13.205.120 Cộng: 506.080.960 426.805.120 Số dư cuối kỳ 91.742.381 Ngày in: 01/01/2002 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Sổ Cái tài khoản Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có 1/7/2007 Số dư đầu kỳ 2.420.318.574 K19/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 1 DT SC TX đường 314 E QIII/2007 621 336 6.375.063 K19/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 1 DT SC TX đường 320 QIII/2007 621 336 995.193 K19/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 1 DT SC TX đường 314 QIII/2007 621 336 15.949.323 K20/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 2 – Duy tu SCTX đường 323C QIII/2007 621 336 6.775.811 K20/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 2 – Duy tu SCTX đường 323D QIII/2007 621 336 6.836.760 K20/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 2 – Duy tu SCTX đường 318 QIII/2007 621 336 7.053.170 K20/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 2 – Duy tu SCTX đường 323 QIII/2007 621 336 14.558.430 K17/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 3 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 3.710.600 K17/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 3 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 3.987.600 K17/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 3 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 10.635.100 K17/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 3 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 4.824.000 K17/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 4 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 4.252.100 K21/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 4 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 3.363.000 K21/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 4 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 4.741.500 K21/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 4 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 23.801.300 K21/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 4 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 26.901.900 K21/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 4 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 1.921.800 K21/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 4 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 4.596.600 K23/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 5 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 17.196.196 K23/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 5 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 12.474.892 K23/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 5 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 4.159.120 K23/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 5 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 3.960.182 K23/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 5 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 1.976.659 K23/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 5 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 1.379.644 K23/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 5 – Duy tu sửa chữa Thường xuyên quý III/07 621 336 6.212.536 MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 2.618.957.05 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Sổ Cái tài khoản Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có K25/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI – Làm sân nhà xưởng bến Xe khách thị xã Phú thọ 621 336 31.469.140 K26/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI – Mở rộng sân đỗ xe Bến xe Khách thị xã phú thọ 621 336 16.045.400 K27/09 30/09/2007 Ch.từ chung Bến phà ấm thượng- Chuyên chở phà Quý 3/07 621 336 17.796.300 K28/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 6 duy tu TX đường 319 QIII/2007 621 336 4.922.880 K28/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 6 duy tu TX đường 319B QIII/2007 621 336 12.142.195 K28/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 6 duy tu TX đường 319C QIII/2007 621 336 1.194.230 K28/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 6 duy tu TX đường 319 QIII/2007 621 336 12.081 .560 K28/09 30/09/2007 Ch.từ chung Đội 6 SC cầu kè cầu quê đường 319B QIII/2007 621 336 3.765.789 K22/09 30/09/2007 Ch.từ chung Bến phà Tình cương - Chuyên chở phà Quý 3/07 621 336 64.626.900 K24/09 30/09/2007 Ch.từ chung Bến phà Ngọc tháp - Chuyên chở phà Quý 3/07 621 336 14.927.400 K06/09 29/10/2007 Ch.từ chung Đội xe máy – TTKL công trình cải tạo nâng cấp đường xã Thanh Uyên 621 336 350.981.300 K07/09 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV/2007 đường 314 621 336 26.917.144 K07/09 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV/2007 đường 315B 621 336 6.119.625 K07/09 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV/2007 đường 318 621 336 3.017.729 K07/09 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV/2007 đường 318B 621 336 331.048 K07/09 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV/2007 đường 318C 621 336 554.314 K07/09 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV/2007 đường 320C 621 336 19.813.884 K07/09 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 5 TT DTSCTX QIV/2007 đường 320 621 336 4.796.354 K09/09 31/12/2007 Ch.từ chung PKH – Mua gương cầu, Biển báo – CTr MRTN QLộ 32A 621 141 7.920.000 K09/09 31/12/2007 Ch.từ chung PKH – Mua biển báo làm CTr cầu Ngòi Táo 621 141 1.000.000 K09/09 31/12/2007 Ch.từ chung PKH – Mua gương cầu, Biển báo – CTr cầu Bờ Dân 621 141 1.000.000 K12/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI – TT Lương bộ phận xe máy quý 4/07 621 336 20.279.638 MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 1.460.600.350 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Sổ Cái tài khoản Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có K13/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI – TT ĐBGT Khắc phục Mưa lũ trên đường 314 + 320 năm 2007 621 336 838.897.520 K15/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI – TT Đường đá dăm tận Dụng khu 3 xã Chính công – Hạ Hoà 621 336 10.680.000 K16/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội xe máy và XDCBI – TT sửa chữa cầu Ngòi Táo 621 336 41.801.600 K17/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 3.348.970 K17/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 11.463.446 K17/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 17.245.310 K17/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 13.197.935 K18/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 27.514.200 K18/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 2 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 4.258.900 K18/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 3 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 4.258.900 K18/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 3 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 2.988.000 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 4.281.984 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 2.790.797 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – TT Duy tu SCTX Quý 4/2007 621 336 1.116.310 K19/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007Đội6- TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 8.484.022 K20/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 299.739.444 K21/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 6 – S/Chữa cađờ côn cầu Đ12 Km 10 + 120 Đ319 621 336 13.884.020 K22/12 31/12/2007 Ch.từ chung Bến phà Tình cương - Đắp đường dẫn bờ Thanh Hà 621 336 4.434.000 K23/12 31/12/2007 Ch.từ chung Bến phà Tình Cương – chuyên chở phà quý 4/2007 621 336 71.277.000 K24/12 31/12/2007 Ch.từ chung Bến phà Tình Cương – chuyên chở phà quý 4/2007 621 336 13.554.000 K25/12 31/12/2007 Ch.từ chung Bến phà Tình Cương – chuyên chở phà quý 4/2007 621 336 18.994.800 MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 1.414.211.158 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Sổ Cái tài khoản Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có K26/12 Ch.từ chung Đội 4 – Sửa chữa cầu bờ dân 621 336 140.861.460 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 3.195.002 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 3.348.978 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 5.628.474 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 5.810.230 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 6.998.265 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 40.422.212 K27/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 4 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 5.644.173 K32/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội XDCBII – MRTN QLộ 32A km 106 +420 - Km125+250 621 336 8.112.217 K29/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 11.061.200 K29/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 6.654.600 K29/12 31/12/2007 Ch.từ chung Đội 1 – TT Duy tu SCTX quý 4/2007 621 336 3.689.700 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 27.632.532 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 35.459.546 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 5.176.008 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 216.768.579 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 30.996.761 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 29.084.559 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 12.798.576 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 24.616.002 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 31.005.007 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 48.112.122 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 4.387.317 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 3.025.238 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 4.434.000 MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 241.426.511 473.496.247 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Sổ Cái tài khoản Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 576.959.449 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 357.131.300 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 30.879.638 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 838.897.502 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 24.184.040 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 5.755.768 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 158.892.420 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 299.739.44 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 122.308.620 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 16.032.217 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 31.984.659 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 11.061.200 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 492.070.795 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 198.791.206 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 25.378.649 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 38.891.878 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 54.381.240 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 13.927.650 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 3.675.402 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 21.082.966 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 1.800.314. K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 82.027.581 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 47.170.115 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 70.226.382 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 24.977.786 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 45.852.509 MISA – SME Version 7,5R1 DBO1.01 Tổng của trang 3.594.080.748 Công ty Cổ phần Đường bộ Phú thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ Sổ Cái tài khoản Từ ngày 01/07/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 31.469.140 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 13.884.020 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 141.861.460 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 43.801.600 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 72.613.400 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 48.082.000 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 253.667.500 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 10.680.000 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 178.811.921 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 16.045.400 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 17.675.116 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí: 621-> 154 621 154 1.129.000 Cộng: 2.475.978.978 4.897.297.552 Số dư cuối kỳ 1.000.000 Ngày in: 01/01/2002 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) UBND tỉnh Phú thọ Công ty cổ phần đường bộ phú thọ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bảng kê thanh toán chứng từ Đơn vị: Đội 4. tháng 12 năm 2007 Tên công trình: Sửa chữa Cầu Bờ Dân TT Diễn giải Số thanh toán Thuế GTGT Tổng cộng Ký nhận I Vật liệu 140.855.839 6.182.728 147.038.567 1 Vật liệu lấy công ty 11.633.440 11.633.440 Nhựa đường 11.633.440 11.633.440 2 Vật liệu mua ngoài 129.222.399 6.182.728 135.405.127 Đá các loại 27.528.000 1.376.000 28.904.000 Đinh các loại + dây thép 3.825.362 3.825.362 Xi măng 25.485.750 2.548.575 28.034.325 Thép các loại 38.149.550 1.907.477 40.057.027 Cọc tre 15.837.500 15.837.500 Gạch 1.331.760 133.176 1.464.936 Cát 4.350.000 217.500 4.567.500 Cột gỗ + Ván 12.714.477 12.714.477 II Máy thi công 19.755.000 1.395.300 21.150.300 Cần cẩu 4.830.000 241.500 5.071.500 Lu 3.900.000 390.000 4.290.000 Máy + Cước vận tải 10.946.000 763.800 11.709.800 Máy cắt nắn 79.000 79.00 III Nhân công 104.385.556 104.385.556 1 Nhân công đơn vị 10.380.000 10.380.000 2 Nhân công thuê ngoài 94.005.556 94.005.556 Nhân công 41.324.906 41.324.906 Nhân công 52.680.650 52.680.650 Cộng : 264.996.395 7.578.028 272.574.423 ấn định bằng chữ: Hai trăm bẩy hai triệu năm trăm bẩy tư ngàn bốn trăm hai ba đồng. Ngày 14 tháng 1 năm 2007 Thủ trưởng duyệt Kế toán trưởng K.T thanh toán Lập biểu Phiếu xuất kho Ngày 15 tháng 10 năm 2007 Mẫu số 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính Nợ: …………..số: 36 Có: ………………… - Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Sơn . Địa chỉ( bộ phận) Đội 4. - Lý do xuất kho: Sữa chữa cầu bờ Dâu. ĐT 324B - Xuất kho tại: Công ty Số TT Tên nhãn hiệu quy cách Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo Chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nhựa đường số 03 M60/70 kg 1.547 1.547 7.520 11.633.440đ Cộng: 1.547 1.547 11.633.440đ Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu sáu trăm ba mươi ba ngàn bốn trăm bốn mươi đồng chẵn. Xuất, ngày 15 tháng 10 năm 2007 Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sở giao thông vận tải Phú Thọ Công ty cổ phần đường bộ phú thọ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bảng kê chứng từ thanh toán Đơn vị: Đội đường bộ 1 . tháng 12 năm 2007 Tên công trình: Duy tu thường xuyên Đường bộ Quý IV. TT Diễn giải Số thanh toán Thuế GTGT Tổng cộng Ký nhận Đường 315 33.870.227 388.766 34.258.993 Lương 22.740.700 22.740.700 Vật liệu 11.061.227 388.766 11.449.993 Chi phí chung 68.300 68.300 Đường 314E 15.946.277 223.265 16.169.542 Lương 12.143.600 12.143.600 Vật liệu 3.689.677 223.265 3.912.942 Chi phí chung 113.000 113.000 Đường 320 21.506.039 117.250 21.623.289 Lương 14.516.300 14.516.300 Vật liệu 6.654.639 117.250 6.771.889 Chi phí chung 3.35.100 335.100 Cộng: 71.322.543 729.281 72.051.824 ấn định bằng chữ: Bảy hai triệu không trăm năm mốt nghìn tám trăm hai tư đồng. Ngày 16 tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng duyệt Kế toán trưởng K.T thanh toán Lập biểu Phiếu xuất kho Ngày 02 tháng 11 năm 2007 Mẫu số 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính Nợ: …………..số: 37 Có: ………………… - Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thu Hương . Địa chỉ( bộ phận) Đội 1. - Lý do xuất kho: Duy tu SCTXQ IV/2007 - Xuất kho tại: Công ty Số TT Tên nhãn hiệu quy cách Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo Chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nhựa đường số 03 M60/70 kg 1.392 7.520 10.467.840đ Cộng: 10.467.840đ Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười triệu bốn trăm sáu mươi bảy ngàn tám trăm bốn mươI đồng chẵn. Xuất, ngày 02 tháng 11 năm 2007 Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sở giao thông vận tảI Phú thọ Công ty cổ phần đường bộ phú thọ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bảng kê thanh toán chứng từ Đơn vị: Đội 5. tháng 10 + 11 + 12. năm 2007 Tên công trình: Duy tu Đường 314 + 315B+ 318 + 318B + 318C + 520 + 320C TT Diễn giải Số thanh toán Thuế GTGT Tổng cộng Ký nhận I Đường 314 37.191.544 817.612 38.009.156 1 Lương 10.274.400 10.274.400 2 Vật liệu 26.917.144 817.612 27.734.756 II Đường 315B 17.355.625 333.200 17.688.825 1 Lương 11.236.000 11.236.000 2 Vật liệu 6.119.625 333.200 6.452.825 III Đường 318 28.190.929 1.041.599 29.232.528 1 Chi lương 25.173.200 25.173.200 2 Chi vật liệu 3.017.729 1.041.599 4.059.328 VI Đường 318B 4.055.448 4.055.448 1 Lương 3.724.400 3.724.400 2 Vật liệu 331.048 331.048 V Đường 318C 3.213.914 3.213.914 1 Lương 2.653.600 2.659.600 2 Vật liệu 554.314 554.314 VI Đường 320 29.566.884 1.427.074 30.993.958 1 Lương 9.753.000 9.753.000 2 Vật liệu 19.813.884 1.427.074 21.240.958 Cộng : 119.574.344 3.619.485 123.193.829 Bằng chữ: (Một trăm hai ba triệu một trăm chín ba nghìn tám trăm hai chín đồng.) Ngày 31tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng duyệt Kế toán trưởng K.T thanh toán Lập biểu Phiếu xuất kho Ngày 02 tháng 11 năm 2007 Mẫu số 02- VT QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài chính Nợ: …………..số: 38 Có: ………………… - Họ tên người nhận hàng: Đào Thị Hưởng. Địa chỉ( bộ phận) Đội 5. - Lý do xuất kho: Duy tu TX Đường tỉnh. - Xuất kho tại: Công ty Số TT Tên nhãn hiệu quy cách Phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo Chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nhựa đường số 03 M60/70 kg 1.756 7.520 13.205.120đ Cộng: 13.205.120đ Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu hai trăm linh năm ngàn một trăm hai mươi đồng chẵn. Xuất, ngày 02 tháng 11 năm 2007 Giám đốc Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty Cổ phần Đường bộ Phú Thọ Phường Hùng Vương, Thị xã Phú Tho, Tỉnh Phú Thọ Sổ cái tài khoản theo công việc Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Số CT Ngày CT Loại CT Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Nợ Có Công việc: Bến xe khách Hiền lương Số dư đầu kỳ 621 178.811.921 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 178.811.921 Công công việc: Bến xe khách Hiền lương 178.811.921 178.811.921 Công việc: Mở rộng sân đỗ xe Bến xe khách Txã Pthọ Số dư đầu kỳ 621 16.045.400 K41/12 31/12/2007 Ch.từ chung Phân bổ chi phí:621 ->154 621 154 16.045.400 Công công việc: Mở rộng sân đỗ xe Bến xe khách Txã Pthọ 16.045.400 16.045.400 Công việc: sân nhà xưởng bến xe th._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6367.doc
Tài liệu liên quan