Xây dựng e-Book học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học cho sinh viên sư phạm hóa học Đại học Tây Nguyên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ĐINH THỊ XUÂN THẢO XÂY DỰNG E-BOOK HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM HOÁ HỌC ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ĐINH THỊ XUÂN THẢO XÂY DỰNG E-BOOK HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM HOÁ HỌC ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN Chuyên ngành:

pdf156 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Xây dựng e-Book học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học cho sinh viên sư phạm hóa học Đại học Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Lê Trọng Tín Thành phố Hồ Chí Minh – 2011 0BLỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi được sự giúp đỡ, động viên của rất nhiều người, là nguồn khích lệ lớn lao đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trước hết, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc đến TS. Lê Trọng Tín. Thầy đã rất tận tình góp ý chuyên môn, vạch ra định hướng, ý tưởng, động viên tôi trong những lúc khó khăn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể quí thầy cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt quá trình học, Phòng sau Đại học trường Đại học Sư phạm TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên bộ môn Hoá và các bạn sinh viên sư phạm Hoá học Trường Đại học Tây Nguyên và các thầy cô đồng nghiệp khác đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Tôi xin hết lòng biết ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình và bạn bè. Đó là nguồn động viên tinh thần rất lớn để tôi hoàn thành luận văn này. Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 Đinh Thị Xuân Thảo 1BMỤC LỤC 5TLỜI CẢM ƠN5T ............................................................................................... 3 5TMỤC LỤC5T .................................................................................................... 4 5TDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT5T .................................................................... 9 5TDANH MỤC CÁC BẢNG5T .......................................................................... 10 5TDANH MỤC CÁC HÌNH5T .......................................................................... 11 5TMỞ ĐẦU5T ....................................................................................................... 1 5T1. Lý do chọn đề tài5T .................................................................................................. 1 5T2. Mục đích nghiên cứu5T ........................................................................................... 2 5T3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu5T ................................................................... 2 5T4. Nhiệm vụ nghiên cứu5T ........................................................................................... 2 5T . Phạm vi nghiên cứu5T.............................................................................................. 3 5T6. Giả thuyết khoa học5T ............................................................................................. 3 5T7. Phương pháp nghiên cứu5T .................................................................................... 3 5T8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu5T .................................................... 4 5TChương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI5T ................. 5 5T1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu5T ......................................................................... 5 5T1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực 5T ..................................................... 10 5T1.2.1. Phương pháp dạy học tích cực và vai trò của phương tiện dạy học [16]5T ............................................................................................................................... 10 5T1.2.2. Vai trò của CNTT trong việc nâng cao tính tích cực của học sinh [15]5T 11 5T1.2.3.Dạy học với phương tiện điện tử (E-learning) [19]5T .................................. 15 5T1.2.4. Chương trình học liệu mở5T ......................................................................... 17 5T1.3. E-Book5T .............................................................................................................. 19 5T1.3.1. Khái niệm5T ................................................................................................... 19 5T1.3.2. Một số phần mềm hỗ trợ thiết kế E-Book định dạng CHM 5T ................... 20 5T1.4. Tự học5T ............................................................................................................... 26 5T1.4.1. Sự cần thiết của tự học 5T .............................................................................. 26 5T1.4.2. Khái niệm tự học5T ....................................................................................... 27 5T1.4.3. Các hình thức của tự học5T........................................................................... 27 5T1.4.4. Cách hướng dẫn SV tự học5T ....................................................................... 28 5T1.4.5. Cách tự học của SV5T ................................................................................... 29 5T1.4.6. Tự học qua E–book và lợi ích5T ................................................................... 30 5T1.5. Thí nghiệm trong dạy học hoá học5T ............................................................... 31 5T1.5.1. Vai trò của thí nghiệm trong dạy học hóa học5T ......................................... 31 5T1.5.2. Phân loại thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông5T .................................. 34 5T1.5.3. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên5T ......................................................... 35 5T1.5.4. Thí nghiệm của học sinh5T ........................................................................... 38 5T1.5.5. Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học5T ............................ 39 5T1.6. Thực trạng giảng dạy học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” ở trường Đại học Tây Nguyên5T .............................................. 40 5T1.6.1. Mục đích điều tra5T ....................................................................................... 40 5T1.6.2. Đối tượng điều tra5T ..................................................................................... 40 5T1.6.3. Nội dung điều tra 5T ....................................................................................... 40 5T1.6.4. Tiến hành điều tra5T ...................................................................................... 40 5T1.6.5. Kết quả điều tra5T ......................................................................................... 41 5T ÓM TẮT CHƯƠNG 15T ............................................................................. 46 5TChương 2. XÂY DỰNG E-BOOK HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM HÓA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN5T ............................................. 47 5T(PHẦN THÍ NGHIỆM LỚP 10 THPT)5T ..................................................... 47 5T2.1. Đặc điểm của trường Đại học Tây Nguyên5T ................................................. 47 5T2.2. Tổng quan về học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học”cho sinh viên sư phạm hóa học trường Đại học Tây Nguyên 5T .......... 48 5T2.2.1. Giới thiệu học phần5T ................................................................................... 48 5T2.2.2. Mục đích yêu cầu của học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHH” 5T ....... 49 5T2.2.3. Quy định đối với SV trong học phần “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH” 5T ............................................................................................................................... 49 5T2.2.4. Các bước tiến hành một buổi thực hành thí nghiệm5T ............................... 51 5T2.2.5. Quy trình rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm5T .................................. 52 5T2.2.6.Viết tường trình cho các bài thực hành thí nghiệm5T .................................. 52 5T2.3. Định hướng thiết kế E-Book “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH” cho SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên5T .................................................. 53 5T2.3.1. Ý tưởng thiết kế E-Book5T ........................................................................... 53 5T2.3.2. Nguyên tắc thiết kế E-Book5T ...................................................................... 55 5T2.3.3. Quy trình thiết kế E-Book5T ......................................................................... 57 5T2.4. Cấu trúc và giao diện E – Book5T .................................................................... 58 5T2.4.1. Cấu trúc E-Book5T ........................................................................................ 58 5T2.4.2. Giao diện E-Book5T ...................................................................................... 59 5T2.5. Nội dung E – book5T ........................................................................................... 63 5T2.5.1. Trang chủ5T ................................................................................................... 63 5T2.5.2. Trang “Giới thiệu E-Book học phần Thí nghiệm thực hành PPDHHH”5T ............................................................................................................................... 65 5T2.5.3. Trang “ Hướng dẫn sử dụng E-Book”5T ..................................................... 67 5T2.5.4. Trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất trong phòng thí nghiệm” 5T ............................................................................................................................... 68 5T2.5.5. Trang “Kỹ thuật an toàn trong thí nghiệm hoá học” 5T ............................... 79 5T2.5.6. Trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệm trong chương trình hoá học lớp 10 THPT” 5T ....................................................................................................... 84 5T2.5.7. Trang “Tư liệu về thí nghiệm hoá học” 5T ................................................... 98 5T2.6. Sử dụng E – Book5T .......................................................................................... 101 5T2.6.1. Sử dụng E -Book trước khi thực hành thí nghiệm5T ................................ 101 5T2.6.2. Sử dụng E – Book trong khi thực hành thí nghiệm5T ............................... 102 5T2.7. Tiêu chí đánh giá E-Book5T ............................................................................ 103 5T ÓM TẮT CHƯƠNG 25T ........................................................................... 105 5TChương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM5T ................................................ 107 5T3.1. Mục đích thực nghiệm5T .................................................................................. 107 5T3.2. Nội dung thực nghiệm5T .................................................................................. 107 5T3.2.1. Xác định tính khả thi5T ............................................................................... 107 5T3.2.2. Xác định tính hiệu quả5T ............................................................................ 107 5T3.3. Đối tượng thực nghiệm5T ................................................................................. 107 5T3.3.1. Thực nghiệm sư phạm lần 1 (đối với học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHHH”5T .......................................................................................................... 108 5T3.3.2. Thực nghiệm sư phạm lần 2 (đối với học phần “Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm”) 5T ................................................................................................................ 109 5T3.3.3. Thực nghiệm sư phạm lần 3 (đối với đợt TTSP)5T ................................... 109 5T3.4. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm5T ................................................... 110 5T3.5. Tiến hành thực nghiệm5T ................................................................................ 111 5T3.5.1. Chuẩn bị5T ................................................................................................... 111 5T3.5.2. Tiến hành5T ................................................................................................. 111 5T3.5.3. Tham khảo ý kiến đánh giá của giảng viên và SV về E-Book5T ............. 113 5T3.6. Kết quả thực nghiệm5T .................................................................................... 113 5T3.6.1. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 1 5T ....................................................... 113 5T3.6.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 2 5T ....................................................... 116 5T3.6.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 3 5T ....................................................... 118 5T3.6.4. Nhận xét của giảng viên về E−Book5T ...................................................... 120 5T3.6.5. Nhận xét của sinh viên về E−Book5T ........................................................ 127 5T ÓM TẮT CHƯƠNG 35T ........................................................................... 129 5TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ5T .................................................................. 130 5T ÀI LIỆU THAM KHẢO5T ........................................................................ 135 5TPHỤ LỤC5T.................................................................................................. 139 2BDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CD : compact disc CHM : Compile HTML CNTT : công nghệ thông tin ĐC : đối chứng ĐT : đào tạo DVD : digital compact disc GV : giáo viên GD : giáo dục HS : học sinh HTML : Hypertext Markup Language – Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản ICT : information and communication technology – Công nghệ thông tin và truyền thông KHTN&CN : Khoa học tự nhiên và công nghệ NXB : nhà xuất bản PMDH : phần mềm dạy học PPDHHH : phương pháp dạy học hoá học PTN : phòng thí nghiệm SV : sinh viên THPT : trung học phổ thông TNHH : thí nghiệm hoá học TTSP : thực tập sư phạm VOCW : Viet Nam OpenCourseWare – Chương trình học liệu mở Việt Nam 3BDANH MỤC CÁC BẢNG 5TUBảng 1.1. Kết quả điều tra thực trạng dạy học học phầnU5T 5TU“Thí nghiệm thực hành PPDHHH”.U5T .................................................................................................. 41 5TUBảng 2.1. Mẫu viết tường trình thí nghiệmU5T ................................................................. 53 5TUBảng 2.2. Chức năng thanh công cụ E-BookU5T .............................................................. 61 5TUBảng 2.3. Danh mục thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPTU5T ........................... 86 5TUBảng 3.1. Các nhóm thực nghiệm và đối chứng thực nghiệm lần 1U5T ........................ 108 5TUBảng 3.2. Các lớp thực nghiệm và đối chứng thực nghiệm lần 2U5T ............................ 109 5TUBảng 3.3. Các lớp thực nghiệm và đối chứng của thực nghiệm sư phạm lần 3U5T ...... 110 5TUBảng 3.4. Qui trình thực nghiệm E−Book lần 1U5T ....................................................... 112 5TUBảng 3.5. Qui trình tham khảo ý kiến giảng viên và SV về E−BookU5T ...................... 113 5TUBảng 3.6. Điểm kiểm tra rèn luyện kỹ năng biểu diễnU5T 5TUthí nghiệm lớp 10 THPTU5T ... 114 5TUBảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm kiểm tra kỹ năngU5T 5TUbiểu diễn thí nghiệmU5T ................................................................................. 114 5TUBảng 3.8. Phân loại kết quả điểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệmU5T .............. 115 5TUBảng 3.9. Điểm tập giảngU5T ........................................................................................... 116 5TUBảng 3.10. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm tập giảngU5T .............. 116 5TUBảng 3.11. Phân loại điểm tập giảngU5T ......................................................................... 117 5TUBảng 3.12. Tổng hợp các tham số đặc trưng điểm tập giảngU5T ................................... 117 5TUBảng 3.13. Điểm thực tập giảng dạy một bàiU5T 5TUtrong chương trình lớp 10 THPTU5T .... 118 5TUBảng 3.14. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tíchU5T 5TUđiểm thực tập giảng dạyU5T.............................................................................................................. 118 5TUBảng 3.15. Tổng hợp các tham số đặc trưng điểm thực tập giảng dạyU5T ................... 119 5TUBảng 3.16. Nhận xét của giảng viên về nội dung E-BookU5T ....................................... 120 5TUBảng 3.17. Nhận xét của giảng viên về hình thức E-BookU5T ...................................... 121 5TUBảng 3.18. Nhận xét của giảng viên về tính khả thi của E-BookU5T ............................ 122 5TUBảng 3.19. Nhận xét của giảng viên về hiệu quả sử dụng E-BookU5T ......................... 122 5TUBảng 3.20. Nhận xét của SV về hiệu quả sử dụng E-BookU5T ...................................... 127 4BDANH MỤC CÁC HÌNH 5TUHình 1.1. Mô hình đào tạo E – learningU5T ...................................................................... 16 5TUHình 1.2. Mô hình hoạt động của phần mềm Connexions.U5T ........................................ 18 5TUHình 1.3. Mô hình máy chủ VOCW đặt tại mạng LAN của trườngU5T.......................... 19 5TUHình 1.4. Hình ảnh E-Book định dạng. Html U5T ............................................................. 21 5TUHình 1.5. Giao diện phần mềm SnagItU5T ........................................................................ 22 5TUHình 1.6. Giao diện phần mềm Windows Live Movie MakerU5T ................................... 23 5TUHình 1.7. Sơ đồ chuyển đổi từ tài liệu HTML sang định dạng CHMU5T ....................... 25 5TUHình 1.8. Giao diện E-Book thiết kế bằng phần mềm AM-Word2CHMU5T ................. 26 5TUHình 2.1. Sơ đồ cấu trúc E-Book “Thí nghiệm thực hành PPDHHH”U5T ...................... 59 5TUHình 2.2. Giao diện E-Book “Thí nghiệm thực hành PPDHHH”U5T ............................. 60 5TUHình 2.3. Chức năng thẻ “Contents”U5T ........................................................................... 62 5TUHình 2.4. Chức năng thẻ “Search”U5T ............................................................................... 62 5TUHình 2.5. Chức năng thẻ “Favorites”U5T........................................................................... 62 5TUHình 2.6. Giao diện cửa sổ nội dungU5T ........................................................................... 63 5TUHình 2.7. Các đề mục của trang chủ E-BookU5T .............................................................. 64 5TUHình 2.8. Giao diện trang chủ E-BookU5T ........................................................................ 65 5TUHình 2.9. Cấu trúc trang “Giới thiệu”U5T.......................................................................... 65 5TUHình 2.10. Giao diện mục “Giới thiệu E-Book”U5T ......................................................... 66 5TUHình 2.11. Giao diện mục “Giới thiệu học phần”U5T ....................................................... 67 5TUHình 2.12. Giao diện mục “Cấu trúc E-Book ”U5T .......................................................... 68 5TUHình 2.13. Giao diện mục “Hướng dẫn sử dụng E-Book”U5T ......................................... 68 5TUHình 2.14. Cấu trúc trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất U5T 5TUtrong phòng thí nghiệm” U5T .................................................................................................. 69 5TUHình 2.15. Giao diện phần “Cách sử dụng và bảo quản buret”U5T ................................. 70 5TUHình 2.16. Giao diện phần “Quy tắc chung khi sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh” U5T ..... 71 5TUHình 2.17. Giao diện phần “Quy tắc khi đun nóng các dụng cụ thuỷ tinh” U5T .............. 72 5TUHình 2.18. Giao diện phần “Kỹ thuật rửa các dụng cụ thuỷ tinh” U5T ............................. 73 5TUHình 2.19. Giao diện phần “Yêu cầu về bảo quản hoá chất” U5T ..................................... 74 5TUHình 2.20. Giao diện phần “Yêu cầu về cách dán nhãn các lọ đựng hoá chất” U5T ........ 75 5TUHình 2.21. Giao diện phần “Yêu cầu trong sử dụng hoá chất” U5T ................................. 76 5TUHình 2.22. Giao diện phần “Pha hoá chất theo nồng độ”U5T ........................................... 77 5TUHình 2.23. Giao diện phần “Tìm kiếm, thay thế một số hoá chất đơn giản”U5T ............ 78 5TUHình 2.24. Cấu trúc trang “Kỹ thuật an toàn trong thí nghiệm hoá học” U5T .................. 79 5TUHình 2.25. Giao diện phần “Kỹ thuật bảo hiểm khi thí nghiệm với chất độc”U5T ......... 81 5TUHình 2.26. Giao diện phần “Cách cứu chữa khi bị bỏng”U5T .......................................... 82 5TUHình 2.27 Giao diện phần “Vật dụng bảo hộ cá nhân và thiết bị bảo hộU5T 5TUtrong phòng thí nghiệm”U5T ...................................................................................... 83 5TUHình 2.28. Giao diện phần “Sử dụng thiết bị điện trong phòng thí nghiệm”U5T............ 84 5TUHình 2.29. Cấu trúc trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệmU5T 5TUtrong chương trình hoá học lớp 10 THPT” U5T....................................................................... 85 5TUHình 2.30. Giao diện phần “Danh mục dụng cụ thí nghiệm hoá học”U5T ...................... 85 5TUHình 2.31. Giao diện phần “Danh mục hoá chất thí nghiệm hoá học”U5T ..................... 86 5TUHình 2.32. Giao diện phần “Danh mục thí nghiệm của nhóm Oxi – Lưuhuỳnh”U5T .... 89 5TUHình 2.33. Giao diện trang “Tư liệu về thí nghiệm hoá học”U5T .................................... 98 5TUHình 2.34. Giao diện phần “Phòng tránh và xử lý tai nạn khi làm việcU5T 5TUvới chất khí độc hại ”U5T ................................................................................................ 99 5TUHình 2.35. Giao diện mục “Tư liệu về màu sắc của các chất hoá học”U5T................... 100 5TUHình 2.36. Giao diện phần “Phim tư liệu”U5T ................................................................ 100 5TUHình 2.37. Giao diện phần “Tài liệu tham khảo về thí nghiệm hoá học”U5T ............... 101 5TUHình 3.1. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệmU5T ....... 115 5TUHình 3.2. Biểu đồ kết quả điểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệmU5T ................. 115 5TUHình 3.3. Đồ thị đường lũy tích điểm tập giảngU5T ....................................................... 117 5TUHình 3.4. Biểu đồ điểm tập giảngU5T .............................................................................. 117 5TUHình 3.5. Đồ thị đường lũy tích điểm đánh giá thực tập giảng dạyU5T......................... 119 5TUHình 3.6. Biểu đồ đánh giá nội dung E-Book của giảng viênU5T .................................. 121 5TUHình 3.7. Biểu đồ đánh giá hình thức E-Book của giảng viênU5T ................................ 122 5TUHình 3.8. Biểu đồ đánh giá tính khả thi của E-Book của giảng viênU5T ...................... 122 5TUHình 3.9. Biểu đồ đánh giá hiệu quả sử dụng E-Book của giảng viênU5T .................... 123 1 5BMỞ ĐẦU 15B . Lý do chọn đề tài Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ thông tin đã làm thay đổi nhanh chóng đời sống xã hội. Những ứng dụng CNTT đã đi sâu vào đời sống tạo ra những cuộc cách mạng trong nhiều lĩnh vực, trong đó có tác động rất lớn đến giáo dục: CNTT là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục, góp phần nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. Nhận ra lợi ích này các nước trên thế giới đang tiến hành nghiên cứu và tìm kiếm những hình thức đào tạo có chi phí thấp mà chất lượng cao đó chính là việc thiết kế và sử dụng sách điện tử (E-Book). E-Book là một mô hình dạy học với sự hỗ trợ của máy tính nhằm giúp người học đạt các mức độ nhận thức cao trong quá trình học tập. Đây là phương thức đào tạo mới đang phát triển trên thế giới cũng như tại Việt Nam hiện nay. 0THọc phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong chương trình đào tạo SV sư phạm hoá học. Nó giúp SV nắm vững mặt lí luận dạy học (mặt phương pháp) của thí nghiệm hoá học đồng thời rèn luyện cho SV khả năng phân tích mục đích trí dục và đức dục của từng thí nghiệm trong chương trình phổ thông, xây dựng mối liên hệ giữa thí nghiệm với nội dung bài giảng, phương pháp biểu diễn và tổ chức cho học sinh tiến hành thí nghiệm, phương pháp sử dụng các thí nghiệm ấy vào các bài dạy hóa học cụ thể. Từ thực tiễn giảng dạy môn “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” tại trường Đại học Tây Nguyên, chúng tôi nhận thấy với điều kiện cơ sở vật chất, dụng cụ và hóa chất phòng thí nghiệm còn thiếu thốn; đối tượng SV hầu hết là người dân tộc thiểu số hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn, có điểm tuyển sinh đầu vào thấp thì việc 0Trèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm trong dạy học hoá học và 0Thỗ trợ 0Thoạt động tự học của SV để chuẩn bị tốt cho các bài thực hành thí nghiệm là hết sức cần thiết. Học phần này giúp cho SV rèn luyện kỹ năng, 2 kỹ xảo tiến hành thí nghiệm, biết sáng tạo trong tiến hành cũng như biết tìm những phương án cải tiến cho phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của các trường phổ thông khu vực Tây Nguyên. 0T ừ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: 0T“0TXây dựng E-Book học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học cho sinh viên sư phạm hoá học Đại học Tây Nguyên”. 16B2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng E-Book nhằm hỗ trợ hoạt động tự học và rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm hoá học cho SV góp phần nâng cao chất lượng đào tạo SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên, từ đó nâng cao chất lượng dạy học môn hóa học ở trường trung học phổ thông. 17B3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu Việc xây dựng E-Book thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học cho SV sư phạm hóa học ở trường Đại học Tây Nguyên. • Khách thể nghiên cứu Quá trình đào tạo SV sư phạm hóa học ở trường Đại học Tây Nguyên. 18B4. Nhiệm vụ nghiên cứu – Nghiên cứu cơ sở lí luận về thiết kế E-Book – Nghiên cứu nội dung chi tiết học phần Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học của trường Đại học Tây Nguyên. – Nghiên cứu các thí nghiệm hoá học trong chương trình lớp 10 phổ thông. – Nghiên cứu các phần mềm và cách sử dụng các phần mềm để xây dựng E- Book. – Xây dựng E-Book phần chương trình lớp 10 của học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học”. 3 – Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng E– book trong việc rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm trong dạy học hoá học và hỗ trợ hoạt động tự học của SV. 19B5. Phạm vi nghiên cứu Phần thí nghiệm lớp 10 của học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học trong chương trình đào tạo SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên (2 ĐVHT). 20B6. Giả thuyết khoa học Nếu E-Book học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” được xây dựng tốt, có nội dung đầy đủ, khoa học, hấp dẫn, giao diện đẹp sẽ kích thích hứng thú học tập, hỗ trợ tốt cho SV tự học, tự nghiên cứu đồng thời nâng cao kỹ năng và phương pháp sư phạm trong việc tiến hành thí nghiệm của SV sư phạm hóa học từ đó nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên hóa học tại trường Đại học Tây Nguyên và nâng cao chất lượng dạy học hoá học ở các trường phổ thông khu vực Tây Nguyên. 21B7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận − Đọc và nghiên cứu tài liệu. − Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa trong nghiên cứu các tài liệu lý thuyết có liên quan. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn − Điều tra tình hình thực tiễn về việc tình hình giảng dạy học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHHH”. − Phương pháp thực nghiệm sư phạm. 7.3. Phương pháp thống kê toán học − Dùng các phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, các kết quả điều tra và các kết quả thực nghiệm để có những nhận xét, đánh giá xác thực. 4 − Sử dụng các phần mềm và công thức để xử lý kết quả thực nghiệm. 2B8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu – Sử dụng công nghệ thông tin để xây dựng các bài hướng dẫn thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học dưới dạng E-Book làm nguồn tư liệu hỗ trợ hoạt động tự học, tự nghiên cứu và rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm trong dạy học hoá học cho SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên. − E-Book cung cấp nhiều kiến thức cần thiết cho SV khi tiến hành thí nghiệm hoá học như kỹ thuật sử dụng một số dụng cụ và hoá chất thí nghiệm thông dụng, các công tác cơ bản trong phòng thí nghiệm cũng như các biện pháp phòng tránh và xử lý tai nạn khi tiến hành thí nghiệm hoá học. − E-Book giúp SV hiểu kĩ về thao tác, kĩ năng và kỹ thuật tiến hành các thí nghiệm trong chương trình hoá học lớp 10 THPT đồng thời giúp giảng viên rút ngắn thời gian hướng dẫn trong buổi thực hành thí nghiệm, tăng thời gian rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm cho SV. 5 6BChương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 23B1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu E-Book là phiên bản điện tử của giáo trình giấy và có thể xem trên màn hình của máy tính, nó là sự tích hợp các công nghệ phần mềm dạy học (như công nghệ WEB, công nghệ đa phương tiện để thể hiện các tính năng mô phỏng, tương tác, tích hợp hình ảnh (tĩnh, động), có khả năng thể hiện và truyền tải tri thức nhanh chóng và hiệu quả. Vì vậy sử dụng E-Book giúp giảm giờ lên lớp đối với SV do họ có thể chủ động học tập mọi nơi, mọi lúc. Hiện nay có thể dễ dàng tìm thấy các E-Book phục vụ cho việc học tập của SV đại học trên mạng internet như trang web E-Book online của Edusoft Team (5TU trang web thư viện giáo trình điện tử của Bộ GD&ĐT (5TU và một số trang web khác như 5TU 5TU 5TU hoặc kho tài nguyên trong các trang web của các trường đại học như Đại học Cần Thơ, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Khoa học tự nhiên thành phố HCM,… Tác giả của các E-Book này là các giảng viên của các trường đại học trong cả nước, các E-Book mang nội dung lý thuyết và bài tập các môn học của SV rất nhiều chuyên ngành khác nhau với 2 định dạng phổ biến là định dạng DOC hoặc PDF. Đây chủ yếu là các bài giảng hoặc giáo trình của giảng viên được đăng tải lên mạng nên thực chất đây chỉ là bản “số hoá” của sách in. Các định dạng khá._.c của E-Book như HTML hay CHM hay multimedia book được hỗ trợ bằng số liệu, hình ảnh (ảnh màu, động hoặc tĩnh), phim, âm thanh,... nhằm hỗ trợ hoạt động tự học của SV đại học còn rất ít và chưa phổ biến. Định dạng CHM là một dạng E-Book rất thông dụng trên mạng internet do tính phổ biến, sự gọn nhẹ, dễ chia sẻ, dễ làm, dễ tuỳ biến và dễ sử dụng của nó. 4TCHM là viết tắt của Compile HTML.4T Các file này có phần mở rộng là CHM. Đây là một file ban đầu được Microsoft sử dụng để làm file trợ giúp cho các ứng dụng trong Microsoft Window, nhưng về sau do có những ưu điểm và tính năng vượt trội mà thường được sử dụng như là một định dạng E-book. 4T ừ hệ điều hành Window98 6 trở đi, các tài liệu CHM chạy dễ dàng trên môi trường Window mà không cần thiết phải cài đặt bất cứ phần mềm hỗ trợ4T. Đồng thời cùng một nội dung nhưng định dạng CHM có dung lượng nhỏ hơn khá nhiều so với các định dạng khác, do vậy chia sẻ nhanh chóng hơn. Trong E-Book mục lục được thiết kế dạng hình cây thư mục, vì vậy dễ dàng có được cái nhìn tổng quát và có thể tuỳ biến chọn lựa nội dung cần đọc. Giao diện E-Book rất thân thiện với người dùng vì nó giống như các file help đi kèm các phần mềm của Microsoft. Người thiết kế có thể đưa vào E-Book những công cụ multimedia như hình ảnh, âm thanh, phim, liên kết,… làm cho E-Book trở nên sinh động, hấp dẫn người đọc. Dung lượng E-Book rất nhỏ vì vậy dễ dàng chia sẻ qua mạng internet hoặc ghi vào đĩa CD, DVD, người học có thể học mọi nơi mọi lúc mà không cần trực tuyến trên mạng. Với những ưu thế vượt trội như trên, E- Book định dạng CHM được rất nhiều người quan tâm thiết kế nhưng chủ yếu phục vụ cho việc tự học tin học, tự học ngoại ngữ hoặc tự học các nghề phổ thông. Các E- Book định dạng CHM có nội dung hoá học có thể tìm thấy trên mạng internet như ảo thuật hoá học.chm; sổ tay kiến thức hoá học THPT.chm; tra cứu hoá lớp 10,11,12.chm,… Các E-Book này đều được đầu tư công phu về nội dung, tuy nhiên về mặt multimedia hầu như không có. Học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” là học phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo SV sư phạm hoá học vì đây chính là học phần rèn luyện nghiệp vụ cho SV, nó giúp SV có được những kỹ năng, kỹ xảo về kĩ thuật và phương pháp tiến hành thí nghiệm hoá học, một phương tiện trực quan chủ yếu có vai trò quyết định trong dạy học hoá học. Về thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học và thí nghiệm hoá học ở trường phổ thông Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu. Chúng tôi chỉ xin giới thiệu (theo trình tự thời gian) những công trình gần gũi với đề tài: 1. Giáo trình “THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC” của tác giả Nguyễn Cương – Dương Xuân Trinh – Trần Trọng Dương. NXB Giáo dục năm 1980. Giáo trình này dùng cho SV khoa Hoá các trường ĐH sư phạm hệ 4 năm, nội 7 dung gồm 3 phần: Phần 1: Yêu cầu, nội dung, phương pháp thí nghiệm thực hành về lý luận dạy học hoá học. Phần 2: Kĩ thuật sử dụng những dụng cụ cơ bản và những công tác cơ bản trong phòng thí nghiệm hoá học. Phần 3: Kỹ thuật và phương pháp tiến hành các thí nghiệm hoá học ở trường phổ thông. Gồm 11 bài thí nghiệm trong đó có 157 thí nghiệm. Đây là một tài liệu tham khảo rất tốt cho SV sư phạm hoá học vì lượng thông tin lớn, tính khoa học cao, bố cục chặt chẽ. Mỗi thí nghiệm được hướng dẫn chi tiết và tỉ mỉ. Tuy nhiên do tài liệu được xuất bản cách đây hơn 30 năm nên không tránh khỏi những bất cập trong sử dụng hiện nay. 2. Luận văn khoa học cấp I của tác giả Nguyễn Thị Mai Dung “CẢI TIẾN NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC”. Đại học Sư phạm 1 Hà Nội năm 1980. Tài liệu gồm 2 phần, trong đó nội dung chính phần 1 về những đề nghị cải tiến nội dung thực hành và phương pháp hướng dẫn thực hành lý luận dạy học hoá học. Phần 2 về nội dung và phương pháp hướng dẫn các bài thực hành thí nghiệm hoá học. Trong tài liệu có một số nội dung đáng chú ý là một số quan điểm chỉ đạo để cải tiến nội dung công tác thực hành lý luận dạy học hoá học và phân phối thời gian cho một buổi thực hành 4 giờ. Đây là một tài liệu có giá trị, những kinh nghiệm mà tác giả trỉnh bày là rất quý báu. 3. Tài liệu “THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY HOÁ HỌC” của GS.TS Nguyễn Cương (chủ biên)– Nguyễn Thị Mai Dung – Đặng Thị Oanh – Nguyễn Đức Dũng, Đại học Sư phạm 1 Hà Nội năm 1994. Tài liệu gồm 9 bài thực hành trong đó có 109 thí nghiệm. So với giáo trình “ THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC” của tác giả Nguyễn Cương – Dương Xuân Trinh – Trần Trọng Dương thì cuốn tài liệu này cô 8 đọng hơn, ngắn gọn hơn. Tuy nhiên vẫn còn một số thí nghiệm dụng cụ cồng kềnh và phức tạp, khó thực hiện do thời gian phản ứng lâu. 4. Công trình NCKH mã số CS 99/02 “ĐỔI MỚI NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỌC PHẦN THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRONG GIAI ĐOẠN MỚI” của nhóm nghiên cứu Trịnh Văn Biều (chủ nhiệm đề tài) – Lê Trọng Tín – Trang Thị Lân – Vũ Thị Thơ – Trần Thị Vân, trường Đại học Sư phạm Tp HCM năm 2000. Công trình nghiên cứu gồm 2 phần, trong đó nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong 8 chương cụ thể như sau: Chương 1: Lịch sử vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu Chương 3: Thực trạng về việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học ở trường THPT một số tỉnh – thành phố phía nam. Chương 4: Thực trạng về các giờ thí nghiệm thực hành lý luận dạy học hoá học ở khoa Hoá Đại học Sư phạm Tp HCM. Chương 5: Xây dựng hệ thống các thí nghiệm trong phần thực hành lý luận dạy học hoá học. Chương 6: Phòng chống độc hại khi tiến hành thí nghiệm. Chương 7: Rèn luyện các kỹ năng dạy học cho SV trong các buổi thực hành lý luận dạy học hoá học. Chương 8: Kết luận. Công trình nghiên cứu góp phần thay đổi cách thức làm việc của phòng thí nghiệm, giúp SV rèn luyện tốt kỹ năng biểu diễn thí nghiệm và các kỹ năng sư phạm khác trong các buổi thực hành. SV sẽ vững vàng hơn khi đi TTSP. Một phần kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho việc ra đời giáo trình Thực hành thí nghiệm phương pháp dạy học hoá học mới. Đây là một công trình nghiên cứu khoa học có giá trị cả về lý luận và thực tiễn trong công tác đào tạo SV sư phạm. 9 5. Giáo trình “THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC” của các tác giả Trịnh Văn Biều (chủ biên) – Trang Thị Lân – Vũ Thị Thơ – Trần Thị Vân, trường Đại học sư phạm Tp HCM năm 2001. Tài liệu gồm 6 chương cung cấp một số kiến thức cơ bản về: – Kỹ thuật sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. – Thí nghiệm và sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học. – Các kỹ năng dạy học chủ yếu trong thực hành phương pháp DHHH. – Phòng chống độc hại khi tiến hành thí nghiệm. Tài liệu bao gồm 98 thí nghiệm trong đó có một số thí nghiệm mới và thí nghiệm cải tiến, thí nghiệm lượng nhỏ. Các thí nghiệm được trình bày theo chương trình của từng lớp 10, 11, 12 giúp cho SV dễ dàng tham khảo và chuẩn bị cho bài thực hành. Ở mỗi thí nghiệm đều có hướng dẫn chi tiết, tỉ mỉ và đặc biệt là những điều cần lưu ý và kinh nghiệm để thí nghiệm thành công. Tuy nhiên tài liệu vẫn còn thiếu nội dung về dụng cụ và hoá chất của từng thí nghiệm. 6. Tài liệu “HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC LỚP 10, 11, 12” của tác giả Trần Quốc Đắc, NXB Giáo dục. Ba cuốn tài liệu hướng dẫn thí nghiệm hoá học lớp 10, 11, 12 lần lượt được xuất bản năm 2007, 2008, 2009 ngay sau khi bộ sách giáo khoa mới được phát hành. Các tài liệu được tác giả biên soạn phù hợp với chương trình sách giáo khoa mới. Đây là các tài liệu được tác giả biên soạn tỉ mỉ và công phu, ở một số thí nghiệm tác giả còn giới thiệu những phương án thực hiện khác nhau để GV có thể tự chọn cho phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu dạy học ở mỗi trường. 7. Tài liệu “THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC” của Nguyễn Cương (chủ biên) – Nguyễn Xuân Trường – Nguyễn Thị Sửu – Đặng Thị Oanh – Nguyễn Mai Dung – Hoàng Văn Côi – Trần Trung Ninh – Nguyễn Đức Dũng, Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2008. Đây chính là giáo trình PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC – TẬP III của Khoa Hoá học– Trường Đại học Sư phạm Hà Nội do một tập thể biên soạn tương đối phù hợp với chương trình sách giáo khoa mới, các phần được trình bày 10 theo kiểu module có mục tiêu, nội dung, câu hỏi và bài tập. Tài liệu trình bày kĩ thuật và phương pháp tiến hành các thí nghiệm hoá học ở cả 2 bậc THCS và THPT, ngoài ra còn có một số nội dung khác như sử dụng một số phương tiện trực quan và phương tiện kĩ thuật dạy học. Đây là tài liệu tham khảo rất hữu ích cho SV sư phạm hoá học học viên cao học cũng như GV phổ thông. Các tài liệu trên là những tài liệu quý có giá trị cả về lí luận và thực tiễn. Tuy nhiên các tài liệu này chủ yếu đều ở dạng sách in nên hình ảnh minh hoạ chưa đẹp, chưa khoa học hoặc chưa đúng với thực tế của các dụng cụ. SV khó hình dung các hiện tượng xảy ra trong từng giai đoạn của thí nghiệm. Vì vậy việc xây dựng giáo trình điện tử cho học phần này là hết sức cần thiết giúp cho SV hình dung các bước tiến hành thí nghiệm, các hiện tượng xảy ra,… từ việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài thực hành từ đó tiết kiệm được dụng cụ hoá chất, rút ngắn thời gian tự làm thí nghiệm thay vào đó dành nhiều thời gian rèn luyện các kỹ năng dạy học cho SV trong buổi thực hành. 24B1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực 42B1.2.1. Phương pháp dạy học tích cực và vai trò của phương tiện dạy học [16] Trong thời đại hiện nay, tốc độ phát triển của CNTT tin khiến cho người thầy không thể dạy hết mọi điều cho học trò, mà dù có kéo dài thời gian để dạy hết mọi điều thì rồi các kiến thức đó cũng nhanh chóng trở nên lạc hậu. Do đó, người thầy cần phải tìm ra phương pháp dạy học tích cực hơn để tăng hiệu quả dạy và học. Dạy cho học sinh cách học chủ động, cách học suốt đời, cách học những điều mà thực tế đòi hỏi thay vì việc phải chuyển tải một lượng kiến thức quá nhiều đến mức chúng không nhớ nổi hoặc cố nhớ lúc học, còn lúc thi và cần vận dụng thì quên sạch. Quan niệm và tiêu chuẩn dạy tốt thường thay đổi theo thời gian và được chính xác hoá dần. Trước đây, “dạy tốt” thuần tuý là nghệ thuật cá nhân, với cách giảng truyền thống “thầy nói, trò ghi”, chủ yếu vẫn là theo hướng làm cho học sinh dễ tiếp thu những gì thầy “độc thoại” ở lớp. Nó đã bộc lộ nhiều nhược 11 điểm, trong đó hai nhược điểm lớn nhất là: – Đặt học sinh vào vị trí thụ động, chờ đợi. Cách dạy này chưa thể giúp cho người học “biến quá trình được đào tạo thành tự đào tạo”. – Chưa kiểm soát được nội dung có phù hợp với mục tiêu đào tạo thực hành hay không. Do đó, đến nay dạy tốt còn phải đáp ứng những đòi hỏi mới do thực tiễn đặt ra. 43B1.2.2. Vai trò của CNTT trong việc nâng cao tính tích cực của học sinh [15] Xuất phát từ các văn bản chỉ đạo của Đảng và Nhà nước nhất là chỉ thị 58- CT/UW của Bộ Chính Trị ngày 07 tháng 10 năm 2000 về việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa đã chỉ rõ trọng tâm của ngành giáo dục là đào tạo nguồn nhân lực về CNTT và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo, đây là nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ đã giao cho ngành giáo dục giai đoạn 2001–2005 thông qua quyết định số 81/2001/QĐ-TTg. Hiện nay các trường đại học, cao đẳng và trường phổ thông đều trang bị phòng máy tính, phòng đa năng, kết nối Internet và Tin học được giảng dạy chính thức. Một số trường còn trang bị thêm thiết bị ghi âm, chụp hình, quay phim (Sound Recorder, Camera, Camcorder), máy quét hình (Scanner), và một số thiết bị khác, tạo cơ sở hạ tầng CNTT cho giáo viên sử dụng vào quá trình dạy học của mình. CNTT mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các phương pháp và hình thức dạy học. Những phương pháp dạy học theo cách tiếp cận kiến tạo, phương pháp dạy học theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi. Các hình thức dạy học như dạy học đồng loạt, dạy theo nhóm, dạy học cá nhân cũng có những đổi mới trong môi trường CNTT và truyền thông. Chẳng hạn, cá nhân làm việc tự lực với máy tính, với Internet, dạy học theo hình thức lớp học phân tán qua mạng, dạy học qua cầu truyền hình. Nếu trước kia người ta nhấn mạnh tới phương pháp dạy sao cho người học nhớ lâu, dễ hiểu, thì nay phải đặt trọng tâm là hình thành và phát triển cho người học các phương pháp học chủ 12 động. Nếu trước kia người ta thường quan tâm nhiều đến khả năng ghi nhớ kiến thức và thực hành kỹ năng vận dụng, thì nay chú trọng đặc biệt đến phát triển năng lực sáng tạo của người học. Như vậy, việc chuyển từ “lấy giáo viên làm trung tâm” sang “lấy người học làm trung tâm” sẽ trở nên dễ dàng hơn. Sử dụng máy tính như công cụ dạy học hay như là phương tiện góp phần nâng cao tính tích cực trong dạy - học là để khai thác điểm mạnh của kỹ thuật hiện đại hỗ trợ cho quá trình dạy - học. Máy tính có thể mô phỏng những hiện tượng không thể hoặc không nên để xảy ra trong nhà trường, không thể hoặc khó thể hiện nhờ những phương tiện khác. Việc mô phỏng có thể tránh được những thí nghiệm nguy hiểm, vượt quá những hạn chế về thời gian, không gian và kinh phí. Máy tính có khả năng lưu giữ một lượng thông tin rất lớn và tái hiện chúng dưới những dạng khác nhau trong thời gian hạn chế. Máy tính có thể được dùng như một máy soạn thảo văn bản tuyệt vời. Người giáo viên có thể dùng nó để chuẩn bị bài giảng, nội dung giảng dạy,… và chỉnh sửa, bổ sung, cập nhật thông tin cho bài giảng luôn mới, luôn phong phú và sinh động. Máy tính cũng được dùng để tạo ra các bảng tính với những công thức hoặc chương trình cài đặt sẵn và do đó có thể giúp người học trong việc điều tra, nghiên cứu… và máy tính có thể hỗ trợ tốt cho những người học khác nhau từ người có tài năng đến người bị khuyết tật… Máy tính còn cho phép người học học theo từng bước riêng của mình, do đó tiết kiệm được nhiều thời gian giảng bài trên lớp, tạo nên khả năng cá thể hoá trong học tập của người học. Các chương trình dạy học trên máy còn tạo điều kiện cho người học tự củng cố những kiến thức mà mình chưa nắm vững. Mô phỏng trên máy tính giúp người học tự rèn luyện kỹ năng thực hành, làm các bài thí nghiệm mà không cần có trang thiết bị thực. Dạy học bằng máy tính nói riêng cũng như sử dụng các phương tiện hiện đại nói chung có ưu điểm nổi bật là: hàm lượng thông tin truyền đạt cao trong thời gian ngắn, cách truyền đạt thông tin sinh động tạo điều kiện cho người học dễ 13 tiếp thu kiến thức được truyền đạt, gây hứng thú trong học tập; thông tin được truyền đạt cho người học bằng nhiều hình thức; bài giảng được chắt lọc từ các bài mẫu và từ nhiều nguồn tư liệu tổng hợp. Giáo viên khi đó tiết kiệm được thời gian “chết” (thời gian để vẽ các sơ đồ, hình vẽ, kẻ bảng, viết công thức,…) trên lớp. Do đó, chất lượng bài giảng rất cao và hiệu quả sử dụng giờ giảng cũng rất cao. Để sử dụng máy tính làm công cụ dạy học hay như là phương tiện nâng cao tính tích cực trong dạy học thì cũng cần phải thấu suốt một số điểm sau đây: Thứ nhất, cần phải đặt nó trong toàn bộ hệ thống các phương pháp dạy học nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống đó. Mỗi phương pháp dạy học đều có những điểm mạnh và điểm yếu, nên ta cần phải biết: phát huy mặt mạnh của phương pháp này là hạn chế mặt yếu của phương pháp khác. Thứ hai, máy tính không hề thủ tiêu vai trò của người thầy, mà trái lại cần phát huy hiệu quả hoạt động của giáo viên trong quá trình dạy học. Như đã khẳng định nhiều lần, máy tính được sử dụng như công cụ dạy học của người giáo viên. Công cụ này dù hiện đại đến mấy cũng không thể thay thế hoàn toàn người giáo viên trong dạy học. Chúng ta chủ trương tìm cách phát huy vai trò, tác dụng của người thầy nhưng theo những hướng không hoàn toàn giống như trong dạy học thông thường. Thầy giáo cần lập kế hoạch cho những hoạt động của mình trước, trong và sau khi học sinh học tập trên máy tính. Thứ ba, máy tính không chỉ dùng để nâng cao tính tích cực trong dạy - học mà nó còn góp phần dạy học về máy tính. Điều này có nghĩa là thông qua việc học tập trên máy tính, học sinh được làm quen với những thao tác sử dụng máy. Bản thân học sinh được trải nghiệm những ứng dụng của tin học và máy tính ngay trong quá trình dạy học từ đó sẽ kích thích động cơ say mê học tập tin học cho chúng. Cuối cùng, máy tính không chỉ là công cụ để dạy học mà còn góp phần thúc đẩy việc hình thành các phương pháp dạy học hiện đại hơn, đáp ứng được các nhu cầu của thực tiễn cuộc sống và xã hội. Như vậy, với vai trò và vị trí quan trọng của máy tính, với những ưu điểm 14 và thế mạnh đặc biệt của nó trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, việc sử dụng máy tính như là phương tiện để nâng cao tính tích cực trong dạy - học là một xu hướng tất yếu góp phần hoàn thiện công nghệ đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện. Dạy học, xét về hình thức tiến hành là một quá trình truyền thông hai chiều. Vì vậy, việc ứng dụng CNTT vào dạy học nói chung, vào nâng cao tính tích cực trong dạy - học nói riêng là xu hướng tất yếu của thời đại. Sở dĩ như vậy là vì CNTT có những những thế mạnh mang lại cho con người sử dụng nó là: tốc độ cao, nhất quán, chính xác và ổn định. Ứng dụng CNTT để nâng cao tính tích cực trong dạy - học là xu hướng tất yếu còn được lý giải qua các chức năng của CNTT mang lại cho con người như thu thập, xử lý, lưu giữ và truyền dữ liệu. Trong thời đại ngày nay, nếu không biết tận dụng các thành tựu của CNTT thì không thể phát huy tổng hợp các yếu tố có lợi trong quá trình dạy học. CNTT sẽ làm thay đổi không chỉ nội dung và cả phương pháp truyền đạt của người thầy trong dạy học: – Có thể minh hoạ bài giảng một cách sinh động thông qua hình ảnh, âm thanh. – Có thể tiến hành các thí nghiệm minh hoạ trực tiếp trong khi giảng. – Có thể chỉ ra các tài liệu tham khảo, cần thiết ngay trong lúc giảng. – Nguồn thông tin đa dạng, phong phú, sinh động và có cả yếu tố bất ngờ. – Có thể làm tăng hàng chục, hàng trăm lần lượng thông tin trong một giờ giảng bài. – Có thể hướng dẫn học sinh tự học, tự nghiên cứu. Trong dạy học hiện đại, người thầy dạy những tri thức mà người học cần và xã hội đang đòi hỏi; người dạy quản lý, tổ chức quá trình nhận thức, dẫn dắt học viên tiếp cận khai thác kho tài nguyên tri thức của nhân loại, để người học tự tìm kiếm tri thức, tự sáng tạo. CNTT là phương tiện hữu hiệu giúp người thầy thực hiện được mục tiêu trên. Đồng thời CNTT đòi hỏi người thầy phải sử dụng phương pháp dạy học hiện đại, phải thay đổi cách viết giáo trình, giáo khoa: thay đổi các hình thức dạy học như giảng lý thuyết, thực hành, thí nghiệm,… tăng 15 cường hoạt động tự học, tự nghiên cứu của người học. CNTT là cơ sở để tạo điều kiện thuận lợi cho người giáo viên thực hiện phương pháp dạy học tích cực. 4B1.2.3.Dạy học với phương tiện điện tử (E-learning) [19] Giáo dục từ xa trên máy tính đang ngày càng phổ biến rộng rãi khắp các nơi và đang là nhu cầu cần thiết của mỗi SV. Những ai đang làm việc dựa vào sự chỉ dẫn trên internet là đang góp phần phát triển và xây dựng môi trường học tập trực tuyến. Một mô hình giáo dục khác với mô hình cổ điển, nó hỗ trợ thiết kế, phát triển và thực hiện sự dạy học có chất lượng cao trên internet. Nghĩa là tạo ra cho người học có cơ hội học mọi nơi, mọi lúc và học tập suốt đời theo xu hướng tự học, tự nghiên cứu là chính. Theo thời gian, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, nhiều hình thức đào tạo mới ra đời với sự hỗ trợ cao của công nghệ hiện đại. Trong đó sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông đã và đang mang lại nhiều lợi thế cho dạy học. Các hình thức đào tạo tiên tiến ra đời như: Đào tạo dựa trên máy tính (Computer Based Training); Đào tạo dựa trên dịch vụ World Wide Web (Web Based Training) mà đỉnh cao là hình thức học điện tử – đào tạo trực tuyến, thuật ngữ của nó là “E-Learning”. E−Learning (viết tắt của electronic learning) là thuật ngữ mới. Hiện nay, theo các quan điểm và dưới các hình thức khác nhau, có nhiều cách hiểu về E-Learning. “E–learning là hình thức học tập dưới sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. E–learning được biểu hiện ra qua các hình thức hỗ trợ học tập như: Sự kết hợp giữa học tập truyền thống với E–learning cho đến các hoạt động học tập hoàn toàn trực tuyến”. Theo quan điểm hiện đại, E−Learning là sự phân phát các nội dung học bằng cách sử dụng các công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng vệ tinh, mạng Internet,… trong đó, nội dung học có thể thu được từ các website, đĩa CD, băng video, audio,… thông qua một máy tính hay TV; người dạy và người học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến 16 (chat), diễn đàn (forum), hội thảo video, … “Hình thức học tập dựa trên bất cứ các định dạng nào có tính điện” [34]. Hình 1.1. Mô hình đào tạo E – learning Trong mô hình này, hệ thống đào tạo bao gồm bốn thành phần, toàn bộ hoặc một phần của những thành phần này được chuyển tải tới người học thông qua các phương tiện truyền thông điện tử. + Nội dung: Các nội dung đào tạo, bài giảng được thể hiện dưới dạng các phương tiện truyền thông điện tử, đa phương tiện. + Phân phối: Việc phân phối các nội dung đào tạo được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử. Ví dụ tài liệu được gửi cho học viên bằng e-mail, học viên học trên website, học qua đĩa CD-Rom multimedia … + Quản lý: Quá trình quản lý đào tạo được thực hiện hoàn toàn nhờ phương tiện truyền thông điện tử. Ví dụ như việc đăng ký học qua mạng, bằng bản tin nhắn SMS, việc theo dõi tiến độ học tập (điểm danh) được thực hiện qua mạng Internet,… + Hợp tác: Sự hợp tác, trao đổi của người học trong quá trình học tập cũng được thông qua phương tiện truyền thông điện tử. Ví dụ như việc trao đổi thảo luận thông qua chat, forum trên mạng … Tóm lại E-learning được hiểu một cách chung nhất là quá trình học thông qua 17 các phương tiện điện tử. Ngày nay với sự hội tụ của máy tính và truyền thông E- learning được hiểu một cách trực tiếp hơn là quá trình học thông qua mạng internet và công nghệ web. 45B1.2.4. Chương trình học liệu mở 97B1.2.4.1.Tổng quan về chương trình Học liệu mở Việt Nam (VOCW)[21] Thuật ngữ học liệu mở (OpenCourseWare) được Viện Công nghệ Massachusetts - MIT (Mỹ) phát triển vào năm 2002 khi MIT quyết định đưa toàn bộ nội dung giảng dạy lên website và cho phép người dùng Internet ở mọi nơi trên thế giới truy nhập hoàn toàn miễn phí. Sau MIT, rất nhiều trường đại học và viện nghiên cứu trên thế giới đã tham gia phong trào học liệu mở để chia sẻ nội dung, công cụ cũng như phương thức triển khai học liệu mở sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Giảng viên, sinh viên và người tự học ở mọi nơi trên thế giới, đều có cơ hội như nhau trong việc tiếp cận các tri thức mới. Đối với Việt Nam, học liệu mở là một nguồn tài nguyên vô cùng hữu ích cho chương trình đổi mới giáo dục đại học. Về nguyên tắc, bất kỳ ai có máy tính nối mạng Internet đều có thể truy nhập được học liệu mở của các trường đại học trên thế giới, tuy nhiên có nhiều lý do cản trở người dùng Việt Nam trong việc sử dụng các học liệu mở một cách trực tiếp. Chương trình học liệu mở Việt Nam ra đời nhằm xây dựng các phương thức để xoá bỏ các rào cản đối với người dùng Việt Nam để có thể tận dụng một cách tối đa các nguồn học liệu mở sẵn có. Ngày 12/12/2007, trang tin chính thức của chương trình, website 5TUwww.vocw.edu.vnU5T đã được hoạt động. 98B1.2.4.2. Nội dung hiện có trên VOCW Tài nguyên trên VOCW có được là do các thầy cô giáo trong/thuộc các trường đại học trên cả nước đưa lên, số nội dung còn lại có được thông qua các hoạt động tài trợ và chuyển đổi các kho giáo trình đã có. Các chuyên gia Việt Nam tận dụng các nguồn học liệu mở sẵn có như MIT OCW, RICE Connexions, OER Commons,… 18 Cách thức xây dựng nội dung của chương trình Học liệu mở Việt Nam là sử dụng bộ công cụ phần mềm Connexions trong việc xuất bản và chia sẻ nội dung lên Internet. Nội dung trong hệ thống phần mềm Connexions sẽ được lưu trữ dưới hai định dạng: 1) module: là một chủ đề nhỏ hoặc một phần hoàn chỉnh của chủ đề lớn; 2) course: là tập hợp các module được sắp xếp theo một trình tự nhất định để tạo thành một giáo trình. Các giảng viên khi cần xây dựng giáo trình cho môn học của mình chỉ việc xây dựng bộ khung của giáo trình trước bằng công cụ soạn thảo course sau đó tìm các module phù hợp đã có sẵn trong kho dữ liệu chung để đưa vào. Một module có thể được sử dụng trong nhiều course khác nhau, một tác giả có thể sử dụng module của tác giả khác trong course của mình. Hình 1.2. Mô hình hoạt động của phần mềm Connexions. Phần mềm Connexions còn cho phép đưa các giáo trình ra dưới dạng sách điện tử với đầy đủ mục lục và bảng chỉ mục để người sử dụng có thể đọc trên máy tính không có kết nối Internet hoặc in thành sách giấy thông thường, do không phải trả chi phí bản quyền nên sách in ra theo cách này sẽ rất rẻ, phù hợp với điều kiện kinh tế của đa số sinh viên. 19 9B1.2.4.3. Mô hình hệ thống, cơ sở hạ tầng VOCW Hiện tại ba trung tâm dữ liệu của chương trình tại Hà nội, Đà nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh cùng các máy chủ do VEF tài trợ đặt tại 14 trường thành viên đã chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày khai trương website 5TUwww.vocw.edu.vnU5T Ngoài ra, rất nhiều trường Đại học trong cả nước đã và đang xúc tiến phối hợp với tổ công tác VOCW để cài đặt cho máy chủ sẵn có của trường mình, giúp cho cán bộ, sinh viên trong trường nhanh chóng truy cập nguồn học liệu mở và giảm chi phí Internet đáng kể cho nhà trường. Hình 1.3. Mô hình máy chủ VOCW đặt tại mạng LAN của trường 25B1.3. E-Book 46B1.3.1. Khái niệm E-Book là từ viết tắt của electronic book (sách điện tử). Hiểu một cách đơn giản, E−book là sản phẩm “số hóa” cuốn sách in, là một hình thức văn bản, mà để đọc được, cần phải có máy tính điện tử (computer) hoặc máy đọc sách điện tử (E-Book readers, smartbook). Một số điện thoại di động (smartphone) cũng có thể dùng để đọc E−book [19] 20 Như vậy E-Book là toàn bộ kịch bản dạy học của người thầy được số hóa, tạo nên một phần mềm dạy học hoàn chỉnh có tương tác và khả năng quản lý. Đặc biệt là nó có thể thay thế vai trò của người thầy ở một số thời điểm nhất định. Toàn bộ hoạt động dạy học được chương trình hóa thông qua môi trường multimedia, thông tin được truyền dưới các dạng: văn bản (text), đồ họa (graphics), hoạt cảnh (animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio) và phim video (video clip). E-Book có những ưu điểm và hạn chế sau đây: + Ưu điểm: E−Book có những tính năng ưu việt mà sách in thông thường không thể có được như cung cấp tối đa các tư liệu multimedia dưới dạng văn bản, đồ hoạ, hoạt cảnh, hình ảnh, âm thanh, phim video,… hoặc các phần mềm trợ giúp khác. Người dùng có thể truy xuất nhanh đến các phần, mục trong E-Book, không gian lưu trữ nhỏ trong một dĩa CD, hoặc một dĩa DVD có thể lưu trữ được rất nhiều E-Book, người dùng có thể đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Về tính năng sử dụng, khi đọc E-Book trên máy tính người dùng có thể điều chỉnh cỡ chữ đến mức tốt nhất của mình, có thể in thành bản in những nội dung cần thiết nếu được sự đồng ý của tác giả. Giá thành của E−Book rẻ hơn sách in khá nhiều, không bị hỏng theo thời gian. Thậm chí, có thể sao lưu dự phòng nếu được tác giả chấp nhận. + Hạn chế: Bên cạnh những ưu điểm vượt trội như trên E-Book còn có một số hạn chế nhất định như cần có thiết bị để đọc được E-Book như máy tính, thiết bị đọc E-Book,… Một số E-Book được thiết kế bằng phần mềm chuyên dụng thì cần phải cài đặt những phần mềm vào máy tính thì mới có thể đọc được E-Book. Về mặt sức khoẻ, sử dụng E-Book có thể ảnh hưởng đến thị giác do phải đọc trên máy tính lâu. 47B1.3.2. Một số phần mềm hỗ trợ thiết kế E-Book định dạng CHM 10B .3.2.1.Microsoft Word Microsoft Word trong bộ Microsoft Office được xem là phần mềm phổ biến nhất hiện nay dùng để soạn thảo văn bản thông thường, văn bản khoa học, định dạng các tư liệu, xuất bản Web, tạo và gởi thư.... 21 Microsoft Word cho phép người dùng làm việc với văn bản thô (text), các hiệu ứng như phông chữ, màu sắc, cùng với hình ảnh đồ họa (graphics) và nhiều hiệu ứng đa phương tiện khác (multimedia) như âm thanh, video khiến cho việc soạn thảo văn bản được thuận tiện hơn. Ngoài ra cũng có các công cụ như kiểm tra chính tả, ngữ pháp của nhiều ngôn ngữ khác nhau để hỗ trợ người sử dụng. Các phiên bản của Word thường lưu tên tập tin với đuôi là. doc (hay. docx đối với Word có phiên bản từ 2007 trở đi). Hầu hết các phiên bản của Word đều có thể mở được các tập tin văn bản thô (.txt) và cũng có thể làm việc với các định dạng khác, chẳng hạn như xử lý siêu văn bản (.html), thiết kế trang web. 4T oàn bộ nội dung các tài liệu của E-Book này đều được soạn thảo trên nền phần mềm Microsoft Word và được xử lý ở định dạng. html. Hình 1.4. Hình ảnh E-Book định dạng. Html 10B .3.2.2. Phần mềm SnagIT Sử dụng SnagIT để chụp ảnh phục vụ làm E-Book. Snag IT là một chương trình chụp ảnh tuyệt vời, sử dụng nó rất đơn giản. 22 Hình 1.5. Giao diện phần mềm SnagIt Dùng phần mềm SnagIt, có thể chọn lựa và chụp lại bất cứ thứ gì trên màn hình máy tính. Ngoài ra bộ biên tập tích hợp trong SnagIt cho phép chỉnh sửa, chú giải, và làm đẹp thêm các ảnh chụp và dùng trình duyệt Catalog Browser để tổ chức các file. SnagIt cung cấp cho bạn một phương cách dễ dàng nhất để chụp ảnh và in ra các màn hình Windows. Không chỉ có hình ảnh, SnagIt còn chụp luôn cả text và video. Một số chức năng chính của SnagIt là: “capture” các màn hình và các menu trong một chương trình Windows để dùng làm tư ._. trong giai đoạn bùng nổ CNTT như hiện nay, người học có thể học ở bất cứ mọi lúc, mọi nơi với sự hỗ trợ của máy tính. E-Book cung cấp cho SV đầy đủ các bước tiến hành một thí nghiệm hoá học từ dụng cụ, hoá chất đến mục đích thí nghiệm và các bước tiến hành được minh hoạ bằng hình ảnh cụ thể, ngoài ra còn có phần lưu ý về an toàn thí nghiệm và lưu ý để thí nghiệm thành công giúp SV rút ngắn thời gian chuẩn bị trước khi đi thực hành trong phòng thí nghiệm. Chính vì vậy E-Book được 60% đánh giá ở mức độ tốt đối với việc hỗ trợ SV chuẩn bị trước khi thực hành và hỗ trợ tốt cho việc thiết kế bài lên lớp và sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học của SV khi đi TTSP tại trường PT. So với điều tra thực trạng dạy học học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” trước đây SV còn ít hứng thú vì cho rằng cách tiến hành giống như các học phần thực hành hữu cơ, vô cơ,… đồng thời còn một số SV chưa nghiên cứu kỹ tài liệu trước khi đến phòng thí nghiệm thì khi sử dụng E-Book SV tích cực hơn trong việc chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm đồng thời có những cải tiến và sáng tạo trong cách tiến hành. Xác suất thành công của các thí nghiệm tăng lên vì góp phần tăng mức độ hứng thú học tập của SV. Một số nhận xét khác của giảng viên: – Cô Đặng Thị Thuỳ My, giảng viên Bộ môn Hoá – Khoa KHTN&CN – Trường Đại học Tây Nguyên: “Với việc sử dụng E-Book để chuẩn bị cho bài thực hành thí nghiệm, tôi nhận thấy SV chủ động hơn trong việc tiến hành thí nghiệm, vì vậy thời gian dành cho việc rèn luyện các kỹ năng dạy học được tăng lên, cụ thể là 126 số SV được rèn luyện biểu diễn thí nghiệm trong một buổi tăng lên đáng kể. Nội dung E-Book rất phong phú và đa dạng, giao diện đẹp và hài hoà, các nội dung được minh hoạ bằng hình ảnh, đoạn video thí nghiệm… E-Book thực sự đã trở thành một tài liệu hữu hiệu hỗ trợ cho hoạt động tự học, tự nghiên cứu và rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm hoá học của SV sư phạm hoá học”. – Cô Phạm Thị Bé, giảng viên Bộ môn Hoá – Khoa KHTN&CN – Trường Đại học Tây Nguyên: “Thực tế khi hướng dẫn SV thực hành học phần này tại phòng thí nghiệm tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc hướng dẫn SV cách sử dụng các dụng cụ và hoá chất, an toàn phòng thí nghiệm và các biện pháp phòng tránh và xử lý tai nạn khi làm thí nghiệm,… các nội dung này rất quan trọng tuy nhiên trong thời gian một buổi thực hành không thể truyền đạt được đầy đủ. Chính vì vậy, tôi nhận thấy khi sử dụng E-Book đã giải quyết được khó khăn này, SV có thể tự đọc, tự tham khảo các nội dung này trước ở nhà, tại phòng thí nghiệm giảng viên chỉ hướng dẫn lại những nội dung quan trọng, cần thiết nhất. Nếu nội dung E-Book được phát triển thêm phần thí nghiệm lớp 11 và lớp 12 thì nó thực sự sẽ trở thành một tài liệu tra cứu hữu dụng về thí nghiệm hoá học phổ thông không chỉ dành cho SV sư phạm hoá học mà còn cho các GV hoá học ở trường THPT.” – ThS. Phan Tứ Quý, giảng viên Bộ môn Hoá – Khoa KHTN&CN – Trường Đại học Tây Nguyên: “Tôi rất thích cách trình bày phần kỹ thuật tiến hành thí nghiệm lớp 10 THPT trong E-Book, phần này được xây dựng theo phương pháp diễn dịch, đi từ cái tổng quát như hệ thống thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT đến danh mục thí nghiệm trong từng chương đến các thí nghiệm cụ thể trong từng bài giúp cho người đọc dễ dàng truy cập vào các nội dung cần thiết. Trong E- Book có sự nhất quán trong cách trình bày, mỗi thí nghiệm luôn được xây dựng theo trình tự dụng cụ và hoá chất, mục đích thí nghiệm, cách tiến hành và lưu ý…giúp cho SV dễ dàng tự học và tự nghiên cứu”. – NCS. ThS Lê Xuân Chiến, giảng viên trường Cao đẳng Sư phạm Hoà Bình: “Giao diện của E-Book rất dễ tương tác, với phần mục lục tự động SV có thể lựa chọn nội dung cần đọc một cách nhanh chóng. Thiết kế đơn giản, tiện dụng và có 127 thể in ra giấy là một ưu điểm nổi bật của E-Book. Phần hướng dẫn kỹ thuật tiến hành thí nghiệm rõ ràng và cụ thể, các bộ dụng cụ thí nghiệm được minh hoạ bằng hình ảnh thực tế giúp cho SV dễ hình dung cách lắp đặt và cách tiến hành, đồng thời phần câu hỏi và bài tập vận dụng trong mỗi thí nghiệm sẽ giúp cho SV hiểu sâu hơn về phương pháp tiến hành thí nghiệm.” 96B3.6.5. Nhận xét của sinh viên về E−Book Chúng tôi đã thu được 132 phiếu nhận xét của SV các lớp SP Hoá K07 (69 phiếu) và SP Hoá K08 (63 phiếu) về E-Book. Bảng tổng hợp số liệu thống kê từ các phiếu đã thu thập được trình bày dưới đây. Bảng 3.20. Nhận xét của SV về hiệu quả sử dụng E-Book Tiêu chí Mức độ (%) Kém Yếu Trung bình Khá Tốt Đánh giá về nội dung – Tính chính xác của kiến thức 0.00 0.00 0.00 24.24 75.76 – Tính khoa học, sư phạm 0.00 0.00 9.09 16.67 74.24 – Tính đầy đủ, phong phú. 0.00 0.00 6.06 15.15 78.79 Đánh giá về hình thức − Nhất quán về cách trình bày 0.00 0.00 15.15 24.24 60.61 − Dễ truy cập vào các mục cần thiết 0.00 0.00 0.00 18.18 81.82 − Giao diện đẹp, màu sắc hài hòa 0.00 0.00 9.09 24.24 66.67 Đánh giá về tính khả thi − Phù hợp với nhu cầu tự học của SV 0.00 0.00 0.00 15.15 84.85 − Hỗ trợ tốt cho các đối tượng SV 0.00 0.00 15.15 18.18 66.67 − Thuận tiện khi sử dụng với máy tính 0.00 0.00 5.30 21.21 73.49 Đánh giá về hiệu quả sử dụng E-Book – Hỗ trợ tốt cho SV tự học, tự nghiên cứu. 0.00 0.00 15.15 21.21 63.64 128 – Rút ngắn thời gian chuẩn bị của SV trước khi thực hành. 0.00 0.00 5.30 24.24 70.46 – Nâng cao tính tích cực, sáng tạo của SV trong việc rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm hoá học. 0.00 0.00 7.58 18.94 73.48 – Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế bài lên lớp và sử dụng thí nghiệm trong dạy 0.00 0.00 9.09 28.79 62.12 – Góp phần tăng mức độ hứng thú học tập của SV 0.00 0.00 7.58 15.15 77.27 Nhận xét chung: Kết quả thu được từ phiếu đánh giá cho thấy, với cùng các tiêu chí đánh giá E-Book của giảng viên, các SV người trực tiếp sử dụng E-Book đánh giá các tiêu chí ở mức độ tốt cao hơn, điều này cho thấy E-Book đáp ứng được nhu cầu tự học, tự nghiên cứu của SV trường Đại học Tây Nguyên. Kết quả này một phần do đây chính là E-Book đầu tiên SV được tiếp cận và tham khảo nên hầu hết SV đều rất thích thú và đánh giá E-Book là một tài liệu bổ ích cho mình trong quá trình học tập tại trường đại học cũng như trong đợt TTSP và sau khi ra trường. 129 12BTÓM TẮT CHƯƠNG 3 Nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng E−Book đối với SV sư phạm Hoá học trường Đại học Tây Nguyên chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm sư phạm theo các bước như sau: 1. Xác định đối tượng thực nghiệm: Lập danh sách các lớp (nhóm) thực nghiệm và đối chứng trong từng lần thực nghiệm sư phạm. 2. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm sư phạm 3. Xác định phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả thực nghiệm. 4. Xây dựng qui trình thực nghiệm chung và qui trình tham khảo ý kiến giảng viên và sinh viên về E−Book. 5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm 6. Thu thập kết quả thực nghiệm 7. Xử lý kết quả thực nghiệm 8. Phân tích kết quả thực nghiệm Thông qua việc áp dụng nghiêm ngặt các bước của quá trình thực nghiệm E−Book, chúng tôi thu được kết quả như sau: – Việc phân tích định lượng kết quả kiểm tra cho thấy kết quả học tập ở lớp (nhóm) TN luôn cao hơn ở lớp (nhóm) ĐC. – Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra của lớp (nhóm) thực nghiệm luôn luôn cao hơn lớp (nhóm) đối chứng. – Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra của lớp (nhóm) thực nghiệm đều cao hơn lớp (nhóm) đối chứng. Như vậy, E−Book đã đạt được thành công trong việc góp phần nâng cao hiệu quả tự học, tự nghiên cứu và rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm của SV trường Đại học Tây Nguyên. Mặt khác, sau khi tổng hợp số liệu từ các phiếu nhận xét của giảng viên và SV, chúng tôi nhận thấy E−Book đã đạt được những đánh giá cao rất khích lệ. E−Book đã được phần lớn giảng viên và SV nồng nhiệt đón nhận và đánh giá cao ở nhiều mặt. 130 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Sau một quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, luận văn đã hoàn thành được những mục đích và nhiệm vụ đề ra dưới đây: 1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài – Nghiên cứu tổng quan vấn đề về E-Book và các công trình nghiên cứu về học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học”. – Nghiên cứu các xu hướng và vai trò của ứng dụng CNTT trong việc nâng cao tính tích cực trong dạy học đặc biệt là dạy học với phương tiện điện tử và chương trình học liệu mở. – Nghiên cứu về E−Book và quy trình thiết kế E-Book. – Nghiên cứu lí luận và thực tiễn về hoạt động tự học, tự nghiên cứu của SV. – Nghiên cứu về thí nghiệm trong dạy học hoá học – Tìm hiểu thực trạng dạy học học phần “ Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” ở trường Đại học Tây Nguyên. 1.2. Xây dựng các định hướng cho việc thiết kế E-Book bao gồm ý tưởng thiết kế, nguyên tắc thiết kế, quy trình thiết kế. 1.3. Thiết kế E−Book học phần “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH” cho SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên. Chúng tôi đã sử dụng các phần mềm Microsoft Word 2010, AM Word2CHM, PowerCHM, HTML Help Workshop… để thiết kế E-Book với các nội dung chính như sau: • Giới thiệu về học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” cung cấp cho SV đầy đủ những thông tin về học phần giúp SV học và duy trì, phát triển động cơ học tập. Ngoài ra những thông tin này còn giúp SV định hướng họ sẽ phải chuẩn bị những gì, tham gia các hoạt động gì trong học phần này. • Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất trong phòng thí nghiệm hoá học: hệ thống các quy tắc bảo quản và sử dụng các dụng cụ và hoá chất cơ bản trong phòng thí 131 nghiệm hoá học giúp SV có được những hiểu biết cơ bản trước khi đi thực hành thí nghiệm và sự thành thạo trong 0Tkỹ thuật và phương pháp tiến hành thí nghiệm đảm bảo hiệu quả và đáp ứng yêu cầu sư phạm ở trường phổ thông. • Kỹ thuật an toàn trong thí nghiệm hoá học: cung cấp những quy tắc chung về bảo hiểm khi tiến hành thí nghiệm cũng như các biện pháp sơ cứu khi gặp tai nạn và một số kỹ thuật khác trong phòng thí nghiệm hoá học nhằm giúp SV nhận thức rõ được sự độc hại và nguy hiểm của hoá chất trước khi làm thí nghiệm để bảo vệ sức khoẻ của bản thân và các SV khác. • Phương pháp tiến hành thí nghiệm hoá học trong chương trình lớp 10 THPT: gồm danh mục 38 dụng cụ và 49 hoá chất thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT. Xây dựng phương pháp tiến hành 44 thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT bao gồm cả chương trình chuẩn và nâng cao trong đó phần hướng dẫn kỹ thuật tiến hành thí nghiệm được minh hoạ bằng hình ảnh, hình vẽ và 42 đoạn video thí nghiệm trong đó có 35 thí nghiệm tự xây dựng và 7 thí nghiệm sưu tầm, các lưu ý để tiến hành thí nghiệm thành công và về an toàn thí nghiệm. Đặc biệt cuối mỗi thí nghiệm là phần câu hỏi và bài tập vận dụng giúp SV hiểu sâu rộng hơn về từng thí nghiệm. • Tư liệu về thí nghiệm hoá học: cung cấp những tư tiệu hay về thí nghiệm hoá học làm tài liệu tham khảo cho SV trong học phần này như cách phòng tránh và xử lý tai nạn khi làm việc trong phòng thí nghiệm, màu sắc của các chất hoá học, 04 phim tư liệu về thí nghiệm hoá học, 3 cuốn sách tham khảo về thí nghiệm hoá học. 1.4. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá đề tài Thực nghiệm việc sử dụng E−Book đối với SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên thông qua ba lần thực nghiệm sư phạm với tổng số SV là 424. Kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy nhóm các SV sử dụng E−Book đã đạt được kết quả cao hơn nhóm các SV không sử dụng E−Book trong ba học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học”, “ Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm” và “ Thực tập sư phạm”. 132 Tham khảo ý kiến của 25 giảng viên và 132 SV qua các phiếu nhận xét, kết quả cho thấy E−Book đã đảm bảo được tính khoa học, chính xác, sư phạm, thân thiện, thẩm mỹ và được sự ủng hộ của giảng viên và SV. E-Book bước đầu đã đem lại hiệu quả trong việc hỗ trợ hoạt động tự học, tự nghiên cứu và rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm của SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên. Nhìn chung, luận văn đã thực hiện được những mục đích và nhiệm vụ đã đề ra từ ban đầu. Kết quả thực nghiệm và thăm dò cũng phần nào khẳng định hướng đi đúng đắn của đề tài. Tuy nhiên một số nội dung của sản phẩm cần được bổ sung và hoàn thiện hơn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu tự học, tự nghiên cứu của SV. 2. Kiến nghị Xuất phát từ việc phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn, từ việc thiết kế E-Book và kết quả của quá trình thực nghiệm, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: 1.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông qua đề tài, các lợi ích của việc học tập với các phương tiện điện tử mang lại đã được làm sáng tỏ. Theo chúng tôi, Bộ Giáo dục và Đào tạo nên có kế hoạch và các chiến lược cụ thể phát triển hình thức tổ chức dạy học này, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học để xây dựng một môi trường học tập đa phương tiện đồng thời có các hình thức khuyến khích các trường đại học, cao đẳng tiến hành xây dựng các giáo trình điện tử và tham gia vào chương trình học liệu mở nhằm tạo điều kiện cho SV có thể học tập mọi lúc và mọi nơi. 1.2. Với các trường đại học, cao đẳng – Các trường nên trích một khoản ngân sách thỏa đáng để xây dựng và duy trì môi trường học tập trực tuyến để SV có thể khai thác các tài nguyên bất kỳ lúc nào, nơi nào, từ đó SV chủ động hơn trong việc học tập như tích cực tham gia tìm kiếm thông tin, tự nâng cao trình độ, khả năng phân tích và đánh giá. – Các trường nên xây dựng kho tài nguyên học tập trên trang web của trường, đây chính là nơi để giảng viên cung cấp các E-Book, giáo trình điện tử, bài tập, … cho SV. Kho tài nguyên học tập là công cụ học tập không thể thiếu trong một xã hội thông tin hiện nay. 133 – Cần có đội ngũ chuyên viên kĩ thuật tin học để hỗ trợ giảng viên xây dựng E-book để có được những E-Book có hiệu quả cao nhất cả về nội dung , hình thức cũng như khả năng tương tác với người học. 1.3. Với các giảng viên – Cần có sự đổi mới về nội dung và phương pháp giảng dạy trong các buổi thực hành và trong khi rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho SV trước khi đi TTSP. – Cần tăng thêm thời gian cho việc rèn các kĩ năng dạy học cho sinh viên trong các buổi thực hành. – Cần đầu tư thời gian bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin-viễn thông, để có thể xây dựng tư liệu chuyên môn, giáo trình điện tử, kho tài nguyên học tập và tham gia thực hiện giáo dục điện tử. 3. Hướng phát triển của đề tài Từ những kết quả đã đạt được của luận văn, chúng tôi dự kiến sẽ phát triển đề tài theo những hướng sau: – Bổ sung phương pháp tiến hành thí nghiệm hoá học trong chương trình lớp 11 và 12 nhằm xây dựng một E-Book hoàn chỉnh. – Đưa E-Book lên kho tài nguyên học tập của trường và bổ sung tính năng tương tác với SV như trao đổi giữa các thành viên giảng dạy và học tập, mở rộng giao lưu nâng cao trình độ. – Xây dựng hệ thống video hướng dẫn các thao tác cơ bản trong phòng thí nghiệm và cách tiến hành các thí nghiệm hoá học trong chương trình phổ thông đảm bảo chất lượng về hình ảnh và âm thanh. 134 Thông qua việc thực hiện đề tài nghiên cứu, chúng tôi thấy rằng việc xây dựng các E-Book cho SV tuy còn nhiều khó khăn về nhiều mặt nhưng cũng đã mang kết quả khả quan và có thể áp dụng trong dạy học ở bậc đại học và cao đẳng. Tuy nhiên, đây là hướng nghiên cứu mới trong giáo dục và thời gian nghiên cứu có hạn chế nên những kết quả thu được của luận văn chỉ là kết quả hết sức nhỏ bé so với quy mô rộng lớn, phức tạp của đối tượng nghiên cứu và yêu cầu thực tế đặt ra. Chúng tôi rất mong nhận được những nhận xét đánh giá và góp ý của các chuyên gia, các thầy cô và các bạn đồng nghiệp nhằm bổ sung và hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. 135 13BTÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Ngọc Bằng, Trần Trung Ninh (2005), Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học hóa học, Tài liệu tập huấn, Hà Nội. 2. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2005), Tài liệu Hội thảo tập huấn Phát triển năng lực thông qua phương pháp và phương tiện dạy học mới, Hà Nội. 3. Trịnh Văn Biều (chủ nhiệm đề tài) (2000), Đổi mới nội dung và phương pháp dạy học học phần Thực hành lý luận dạy học hoá học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên trong giai đoạn mới, Công trình nghiên cứu khoa học mã số CS 99/02, Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh. 4. Trịnh Văn Biều (chủ biên) (2001), Thực hành thí nghiệm phương pháp dạy học hoá học, ĐHSP Tp HCM. 5. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, NXB Đại học Sư phạm TP.HCM. 6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2001 – 2005. 7. Bộ Giáo dục và Đào tạo(2005), Đổi mới phương pháp dạy học trong các trường đại học, cao đẳng. 8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, SGK lớp 10 THPT môn Hóa học, NXB Giáo dục. 9. Nguyễn Đình Chỉnh, Phạm Trung Thành (2001), Kiến tập và thực tập sư phạm, NXB Giáo dục. 10. Nguyễn Đức Chuy (2003), “E – learning và vấn đề xây dựng đĩa CD – ROM thí nghiệm hóa học”, Kỷ yếu hội thảo khoa học toàn quốc các trường ĐHSP và CĐSP – Ứng dụng CNTT trong dạy học và nghiên cứu hóa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 136 11. Nguyễn Cương, Nguyễn Thị Mai Dung, Đặng Thị Oanh, Nguyễn Đức Dũng (1994), Thí nghiệm thực hành phương pháp giảng dạy hóa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 12. Nguyễn Cương, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Hoàng Văn Côi, Trần Trung Ninh (2005), Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hóa học, Tập 3, NXB Đại học Sư phạm. 13. Nguyễn Cương, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Hoàng Văn Côi, Trần Trung Ninh (2005), Thí nghiệm thực hành phương pháp giảng dạy hóa học, NXB Đại học Sư phạm. 14. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hoá học ở trường phổ thông và đại học, NXB Giáo dục. 15. Nguyễn Mạnh Cường(2003), Đổi mới phương pháp giảng dạy với sự hỗ trợ của máy tính, Niên giám khoa học, Viện Nghiên Cứu Giáo Dục, ĐHSP Tp HCM. 16. Nguyễn Mạnh Cường (2004), Sử dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả dạy- học trong trong trường Trung học và Đại học, Hội thảo vận dụng công nghệ thông tin và các thiết bị dạy học hiện đại vào việc dạy học Văn, Viện Nghiên Cứu Giáo Dục - ĐHSP TP HCM và Trường THPT dân lập Ngôi Sao đồng tổ chức. 17. Nguyễn Thị Mai Dung (1980), “Cải tiến nội dung và phương pháp thực hành lý luận dạy học hoá học”luận văn khoa học cấp I. Đại học Sư phạm 1 Hà Nội. 18. Trần Quốc Đắc (2007), Hướng dẫn thí nghiệm hoá học lớp 10, NXB Giáo dục. 19. Bùi Thanh Giang, Chu Quang Toàn, Đào Quang Chiểu (2004), Các công nghệ đào tạo từ xa và học tập điện tử E-learning, NXB Bưu điện. 20. Geoffrey Petty (2003), Dạy học ngày nay, Dự án Việt – Bỉ, NXB Stanley Thornes. 21. Đỗ Ngọc Minh, Nguyễn Đức Long, Trần Việt Hùng (2008),Giới thiệu chương trình học liệu mở việt nam (vocw), Quỹ Giáo dục Việt Nam (VEF), Hoa Kỳ 137 22. Lưu Xuân Mới (2000), Lý luận dạy học đại học, NXB Giáo dục. 23. Hoàng Nhâm (1999), Hóa học vô cơ, Tập 1, 2 , NXB Giáo dục. 24. Đặng Thị Oanh, Phạm Văn Hoan, Trần Trung Ninh (2006), Bài tập trắc nghiệm hóa học 10, NXB Giáo dục. 25. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hóa học, Tập 1, NXB Giáo dục. 26. Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh (2005), Đổi mới phương pháp dạy học Hóa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 27. Nguyễn Thị Sửu, Hoàng Văn Côi (2008), Thí nghiệm hoá học ở trường phổ thông, NXB Khoa học và kỹ thuật. 28. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp tích cực trong dạy học hóa học, Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT. 29. Trần Kim Tiến (2007), Kỹ thuật an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học, NXB Trẻ. 30. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 31. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Đức Chuy, Lê Mậu Quyền, Lê Xuân Trọng (2006), Hóa học 10, NXB Giáo dục. 32. Võ Phương Uyên (2010), Sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn hóa lớp 10, 11 trường trung học phổ thông tỉnh Dăk Lăk, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Tp HCM. 33. Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB ĐHQG Hà Nội. 34. 5TU 35. 5TU 36. 5TU 37. 5TU 38. 5TU 39. 5T 40. 5TUwww.echip.com.vnU5T 138 41. 5TU 42. 5TU 43. 5TU 44. 5TU 45. 5TU 46. 5TU 47. 5TU 48. 5TU 49. 5TU 50. 5TU 51. 5TU 52. 5T 53. 5T 54. 5TU 55. 5TU 56. 5TU 57. 5TU 58. 5TU 59. 5TU 60. 5TU 61. 5TU 62. 5TU 63. 5TU 64. 5TU 139 14BPHỤ LỤC 1. Phụ lục 1: Phiếu thăm dò ý kiến sinh viên về học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học. 2. Phụ lục 2: Phiếu đánh giá rèn luyện biểu diễn thí nghiệm 3. Phụ lục 3: Phiếu đánh giá tiết tập giảng có sử dụng thí nghiệm 4. Phụ lục 4: Phiếu khảo sát ý kiến giảng viên, sinh viên về e-book thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học (phần chương trình lớp 10) 1 Phụ lục 1 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN SINH VIÊN VỀ HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC Với mong muốn tìm hiểu thực trạng việc dạy học học phần “ Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” tại trường Đại học Tây Nguyên, rất mong các bạn tham gia trả lời phiếu thăm dò ý kiến sau: Thông tin về người trả lời khảo sát Họ và tên sinh viên (có thể để trống mục này). ....................................................................... Lớp:. .............................................. Giới tính:  Nam  Nữ Tỷ lệ thời gian tham dự lớp học của anh/chị đối với HP này:  Xấp xỉ 100%  Trên 80%  Dưới 80% Nội dung thăm dò: Xin vui lòng đánh dấu ( √ ) tương ứng với ô thích hợp: 1. Bạn đánh giá như thế nào về mức độ cần thiết của việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học ở trường PT ? Rất cần thiết Cần thiết Bình thường Không cần thiết 2. Cảm nhận chung của bạn đối với các giờ thực hành của học phần này là: Rất thích Thích Bình thường Không thích Nguyên nhân: ................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 3. Bạn đã nghiên cứu tài liệu hướng dẫn trước khi đến phòng thí nghiệm: Xem kỹ Xem qua Không xem 4. Bạn hãy cho biết những công việc bạn đã làm để chuẩn bị cho một buổi thực hành thí nghiệm: Dự trù dụng cụ và hoá chất cần thiết cho thí nghiệm thực hành. Xác định mục đích cho các thí nghiệm thực hành. Nghiên cứu các bước tiến hành thí nghiệm và dự đoán các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Dự định hình thức và phương pháp tiến hành thí nghiệm cho thích hợp. Không chuẩn bị gì. 5. Số thí nghiệm bạn đã thực hiện thành công vào khoảng: 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 6. Bạn hãy tự đánh giá về mức độ thành thạo đối với các công tác cơ bản trong phòng thí nghiệm hoá học được liệt kê dưới đây: 2 Stt Nội dung Mức độ Thành thạo Chưa thành thạo Chưa biết Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất trong phòng thí nghiệm 1 Chọn nút và khoan nút cao su 2 Rửa các dụng cụ thuỷ tinh 3 Dùng đèn cồn để đun nóng 4 Lắp dụng cụ thí nghiệm 5 Bảo quản và sử dụng các dụng cụ thí nghiệm hoá học như pipet, buret, bình định mức, phễu các loại…. 6 Bảo quản hoá chất 7 Dán nhãn hoá chất 8 Pha chế dung dịch Kỹ thuật bảo hiểm khi làm thí nghiệm với các hoá chất như 9 Chất độc như thủy ngân, hợp chất của asen, photpho trắng, hợp chất xianua, khí cacbon oxit , khí hiđro sunfua, khí nitơ đioxit, khí sunfurơ, amoniac, clo, brom. .... 10 Chất dễ ăn da và gây bỏng như axit đặc, kiềm đặc, kim loại kiềm, photpho trắng, brom, phenol.... 11 Chất dễ bắt lửa như cồn, dầu hỏa, xăng, ete, benzen, axeton..... 12 Chất dễ gây nổ như muối clorat, nitrat.... 13 Những phương pháp sơ cứu đầu tiên khi gặp tai nạn 14 Cách cứu chữa khi gặp tai nạn 7. Theo bạn, để nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy của học phần này thì giảng viên và Nhà trường cần làm những gì? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Cảm ơn sự hợp tác của Bạn! 3 Phụ lục 2 PHIẾU ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG BIỂU DIỄN THÍ NGHIỆM (Thang điểm 100) Nhóm:………………..Lớp: ......................................................................................... Họ và tên sinh viên: ...................................................................................................... Tên thí nghiệm: ............................................................................................................. Yêu cầu Tiêu chí Điểm tối đa Điểm đánh giá Chuẩn bị Chọn dụng cụ đúng, đủ và phù hợp với thí nghiệm 5 Chọn hóa chất, cách dán nhãn hoá chất, bảo quản hoá chất, pha hoá chất có chính xác không? 5 Kĩ năng tiến hành thí nghiệm Kĩ năng sắp xếp các dụng cụ, hóa chất để làm thí nghiệm 5 Kĩ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm 10 Kĩ năng sử dụng hóa chất thí nghiệm 10 Quy trình tiến hành thí nghiệm 10 Các biện pháp an toàn thí nghiệm 10 Kết quả thí nghiệm 5 Phương pháp sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học Cách đặt vấn đề của GV để HS hiểu mục đích thí nghiệm 5 Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp dạy học nào? Có hợp lí không? 10 Kĩ năng biểu diễn thí nghiệm kết hợp với lời nói của giáo viên hoặc cách tổ chức hướng dẫn HS tự làm thí nghiệm 10 Cách hướng dẫn HS khai thác các hiện tượng trong thí nghiệm để rút ra kết luận cần thiết. 5 Trình bày bảng (rõ ràng, chính xác, khoa học, …) 5 Sáng tạo trong cách tiến hành thí nghiệm 5 TỔNG ĐIỂM 100 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 4 Phụ lục 3 PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT TẬP GIẢNG CÓ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM (Thang điểm 100) Nhóm:………………..Lớp: ......................................................................................... Họ và tên sinh viên: ...................................................................................................... Tên bài: .......................................................................................................................... STT Nội dung Điểm tối đa Điểm đánh giá 1 Đặt vấn đề của bài giảng 5 2 Nội dung bài giảng bao gồm: chính xác khoa học, hệ thống, đủ nội dung, rõ trọng tâm, liên hệ thực tế (nếu có); có tính giáo dục. 20 3 Thực hiện linh hoạt các khâu lên lớp, phân phối thời gian hợp lý ở các phần, các khâu 5 4 Sử dụng phương pháp phù hợp với đặc trưng bộ môn, với nội dung của kiểu bài lên lớp 10 5 Kĩ năng biểu diễn thí nghiệm kết hợp với lời nói của giáo viên. 10 6 Phương pháp sử dụng thí nghiệm 10 7 Khai thác các hiện tượng trong thí nghiệm 10 8 Trình bày bảng (rõ ràng, chính xác, khoa học, …) 10 9 Diễn đạt lưu loát, ngôn ngữ dễ hiểu, mạch lạc 10 10 Sử dụng tốt và hợp lí các phương tiện dạy học khác. 10 TỔNG CỘNG 100 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 5 Phụ lục 4 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN GIẢNG VIÊN, SINH VIÊN VỀ E-BOOK THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC (PHẦN CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10) Nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng E-Book “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” trong việc hỗ trợ hoạt động tự học, tự nghiên cứu và rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm cho SV sư phạm Hoá trường Đại học Tây Nguyên, rất mong Quý Thầy (Cô) và các bạn SV tham gia trả lời phiếu khảo sát ý kiến sau: Xin vui lòng đánh dấu ( √ ) tương ứng với các mức độ sau: Tiêu chí Mức độ Kém Yếu Trung bình Khá Tốt Đánh giá về nội dung – Tính chính xác của kiến thức – Tính khoa học, sư phạm – Tính đầy đủ, phong phú. Đánh giá về hình thức − Nhất quán về cách trình bày − Dễ truy cập vào các mục cần thiết − Giao diện đẹp, màu sắc hài hòa Đánh giá về tính khả thi − Phù hợp với nhu cầu tự học của SV − Hỗ trợ tốt cho các đối tượng SV − Thuận tiện khi sử dụng với máy tính Đánh giá về hiệu quả sử dụng E-Book – Hỗ trợ tốt cho SV tự học, tự nghiên cứu. – Rút ngắn thời gian chuẩn bị của SV trước khi thực hành. – Nâng cao tính tích cực, sáng tạo của SV trong việc rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm hoá học. – Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế bài lên lớp và sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học. – Góp phần tăng mức độ hứng thú học tập của SV Xin chân thành cảm ơn ý kiến của quý thầy (cô) và các bạn! ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5273.pdf
Tài liệu liên quan