PHẦN 4 
ĐẶC TRƯNG CẤU TRÚC-TÍNH CHẤT XƠ DỆT 
VẬT LIỆU DỆT 
TEXTILE MATERIAL 
Đại học Bách Khoa Tp.HCM 
Khoa Cơ Khí 
Bộ môn Kỹ Thuật Dệt May 
1 
4.1 Thành phần cơ bản tạo xơ dệt 
- Xơ dệt do nhiều thành phần cơ bản tạo nên, trong đó có một thành phần 
chiếm tỷ lệ lớn và quyết định đến tính chất xơ 
- Xơ dệt thông dụng có thành phần cơ bản là hợp chất cao phân tử 
- Hợp chất cao phân tử có thể có sẵn trong tự nhiên hoặc do quá trình 
tổng hợp mà tạo ra 
Bông và lanh có thành phần cơ 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 125 trang
125 trang | 
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 22/02/2024 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 1 
              
            Tóm tắt tài liệu Bài giảng Vật liệu dệt - Phần 4: Đặc trưng cấu trúc - Tính chất xơ dệt - Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bản chung là gì ? 
A. ĐẶC TRƯNG CẤU TRÚC XƠ DỆT 
2 
Đặc trưng cấu trúc của cao phân tử tạo xơ dệt 
• Là các đại phân tử hay phân tử vĩ mô (macromolecular), cấu 
thành từ hàng trăm ngàn nguyên tử với khối lượng phân tử lớn 
hơn 1000 
• Đại phân từ hình thành từ nhiều nhóm nguyên tử hay đơn phân tử 
• Các mắt xích cơ bản của đại phân tử có thể cùng một dạng 
(polymer) hoặc khác dạng (co-polymer) 
• Số mắt xích có trong một polymer (co-polymer) gọi là hệ số trùng 
hợp (DP), từ mấy trăm đến mấy chục ngàn 
3 
• Không thể chuyển sang thể khí, dung dịch có độ nhớt lớn 
• Ít dung môi có thể hòa tan được 
• Khối lượng phân tử trung bình tác động đến tính chất vật lý 
• Điểm nóng chảy (Tm) không rõ ràng 
Đặc trưng cấu trúc của cao phân tử tạo xơ dệt 
4 
Phản ứng trùng hợp 
• Từ các monomer không no, nguyên tố carbon chưa sử dụng 
hết các liên kết 
• Một trong các liên kết của chất dễ đứt và có khả năng tạo liên 
kết với các phân tử khác để tạo nối liên kết 
• Monomer có thể có cấu trúc vòng 
• Cho biết một số xơ dệt mà em biết tạo ra từ phản ứng này ? 
Tổng hợp các hợp chất cao phân tử tạo xơ dệt 
5 
Phản ứng trùng ngưng 
• Monomer phải là những hợp chất chứa từ hai nhóm chức trở lên, 
ví dụ như hydroxyl,carboxyl,amin 
• Các nhóm này kết hợp với nhau tạo nên các đại phân tử lớn dần 
cho đến khi đạt tới một trạng thái cân bằng nào đó 
• Trong quá trình phản ứng có thoát ra các sản phẩm phụ: nước, 
rượu,amoniac 
Tổng hợp các hợp chất cao phân tử tạo xơ dệt 
6 
4.2 Cấu trúc đại phân tử trong xơ dệt 
Cấu trúc mạch thẳng 
• Mỗi mắt xích chỉ nối với hai mắt xích kề bên 
• Đại phân từ có dạng đơn giản một mạch dài không chia nhánh 
• Hầu hết polymer của các xơ dệt có cấu trúc mạch thẳng 
PA,PES,PAN,cellulose 
Ví dụ 
-A-A-A-A-A-A-A-A- 
-A-B-A-B-A-B-A-B-A-B- 
-A-A-A-A-B-B-B-B- 
7 
Cấu trúc mạch nhánh 
- Một số mắt xích nối với hơn hai mắt xích 
- Đại phân tử ngoài mạch chính còn có các mạnh nhánh 
- Hầu hết đại phân tử của các protid polymer gốc tự nhiên đều 
mạch nhánh 
Cấu trúc của fibroin trong tơ tằm 8 
Cấu trúc mạch lưới 
• Trong mạch thẳng có những mắt xích đa chức tạo nên những liên 
kết ngang làm cho đại phân tử có cấu trúc lưới không gian 3 
chiều 
• Len có cấu trúc polymer mạch lưới 3 chiều, liên kết ngang tạo bởi 
acid amin hay cystin 
9 
4.3 Các liên kết phân tử trong xơ 
• Các mắt xích trong nội một đại phân tử hay giữa các đại phân 
tử liên kết lẫn nhau nhờ lực liên kết phân tử. Các lực này 
không đủ mạnh để tạo chất mới nhưng đủ để xơ có cấu trúc 
tương đối bền vững 
Polymer crystallinity 
10 
• Hai loại liên kết phân tử chủ yếu trong xơ: 
Liên kết hydro: 
• chỉ có khi trong đại phân tử có H, có tính tĩnh điện 
• Tạo mối liên kết với các nguyên tố tích điện âm (O,N ) 
• Xơ dệt tạo bởi các hợp chất cao phân tử có nhiều các nhóm 
hydroxyl, carbonyl,amin,methylene (cho ví dụ) có khá nhiều 
liên kết hydro 
Liên kết Wan der Waals 
• Hình thành do cảm ứng giữa các phân tử lưỡng cực hoặc phân 
cực hay sự chuyển động thích ứng các điện tử của các phân tử 
liền kề 
Các liên kết phân tử trong xơ 
11 
4.4 Cấu trúc của hợp chất cao phân tử 
• Ảnh hưởng quyết định đến tính chất cơ,lý hóa lý của vật thể 
• Ở trạng thái bình thường hợp chất cao phân tử tạo thành xơ ở 
trạng thái liên kết thể rắn 
 Dạng cấu trúc của hợp chất cao phân tử của xơ dệt 
• Là cấu trúc hỗn hợp của vùng tinh thể (trật tự cao) và vùng vô định 
hình (trật tự thấp) 
• Cấu trúc tinh thể: các phân tử bố trí trong không gian theo trật tự hình 
học nhất đính với khoảng cách nhất định tạo thành mạng lưới tinh thể 
• Cấu trúc vô định hình: các phân tử trong hợp chất phân bố không 
theo trật tự nào lúc khoảng cách hình học giữa chúng lớn hoặc chỉ 
một số có trật tự khi khoảng cách gần. 
12 
Vùng tinh thể và vô định hình 
13 
• Xơ dệt có đại phân tử dài, các vùng tinh thể bé (vi tinh thể), dài từ 
10-6 đến 10-5 mm 
• Các tinh thể nằm định hướng dọc trục xơ dệt sẽ làm cho xơ có độ 
bền cơ học lớn 
• Trạng thái cấu trúc của xơ dệt phụ thuộc vào tương quan giữa lực 
liên kết phân tử và dao động nhiệt 
Cấu trúc tinh thể của xơ dệt 
14 
• Lực liên kết phân tử >dao động nhiệt: vùng vô định hình cứng, 
xơ ít biến dạng, hợp chất cao phân tử ở trạng thái thủy tinh 
• Lực liên kết phân tử <dao động nhiệt: cao phân tử biến dạng 
do ngoại lực tác động hoặc dao động nhiệt, xơ ở trạng thái đàn 
hồi 
• Lực liên kết phân tử << dao động nhiệt: một phần hay phần 
lớn đại phân tử bị dịch chuyển dưới tác động của ngoại lực, xơ 
ở trạng thái dẻo 
• Thông thường hợp chất cao phân tử tùy theo nhiệt độ làm nóng 
mà có 2 hoặc 3 trạng thái với các nhiệt độ chuyển trạng thái Tm 
và Tg 
Cấu trúc tinh thể của xơ dệt 
15 
4.5 Các phương pháp phân tích cấu trúc hợp chất cao phân tử 
4.5.1. Phân tích cấu trúc bằng tia X 
• Phân tích bằng tia X là phương pháp phổ biến, nghiên cứu cấu trúc 
vi tinh thể, cấu trúc vô định hình 
• Tia X là bức xạ điện tử đã ion hóa, khi chiều dài bước sóng bằng 
kích thước vật cản đặt trên đường lan truyền của sóng hoặc bằng 
kích thước lỗ màn chắn thì hiện tượng nhiễu xạ xảy ra 
• Dùng tia X chiếu vào vật thể thì các phân tử, nguyên tử và khoảng 
cách giữa chúng sẽ làm sẽ tạo nên màn chắn với những lỗ buộc tia 
X bị lệch đi, tia X có bước sóng 0.05-0.25nm thường dùng để phân 
tích cấu trúc 
16 
Phân tích cấu trúc bằng tia X 
17 
Ảnh Debye 
• Khi góc giữa nhóm các mặt phẳng song song trong đó các tâm 
nhiễu xạ thì hướng tia X đập vào sẽ gây nên hiệu số lộ trình của 
tia nhiễu xạ bằng hoặc gập một số lần chiều dài bước sóng và 
xuất hiện hiện tượng giao thoa 
• Đặt tấm phim trên đường đi của tia giao thoa phản xạ thì tại chỗ 
giao nhau sẽ xuất hiện vệt tối. Đặc điểm phân bố các vệt trên 
phim phụ thuộc vào cấu trúc vật quan sát ảnh Debye 
18 
• Bề rộng các vòng giao thoa phụ thuộc kích thước tinh thể tạo nên 
nhiễu xạ. Nếu kích thước tinh thể nhỏ, chênh lệch ít so với bước 
sóng tại X thì số tâm tán xạ ít làm cho số vòng trên ảnh ít và 
không rõ nét 
• Ảnh Debye giúp nhận biết cấu trúc xơ, xem trong đó các vi tinh 
thể có nằm định hướng hay không, xác định dạng và kích thước 
tinh thể 
Ảnh Debye 
19 
 (a) Ảnh nhiễu xạ tia của xơ từ bột 
ngô. Điểm nhiễu xạ sáng trong ảnh 
do độ định hướng tinh thể tốt của 
xơ bột ngô 
 (b) Ảnh nhiễu xạ tia X của bông, 
cho thấy cả các nhiễu xạ xích đạo 
và nhiễu kinh tuyến 
Ảnh Debye 
20 
Vật thể quan sát gồm những tinh thể nằm lộn xộn theo mọi hướng 
- Luôn tìm thấy một số tinh thể nằm thành các nhóm mặt phẳng trên 
đó có những tâm nhiễu xạ và tạo ra giao thoa 
- Các tinh thể trong nhóm có sự phân bố giống nhau so với tia X tới 
nên các tia nhiễu xạ tản ra thành hình nón, đập lên tấm phim tạo nên 
những điểm tạo thành vòng tròn mảnh 
Ảnh Debye 
21 
Vật thể quan sát có cấu trúc vô định hình 
Chỉ khi các thành phần tạo nên phân tử bố trí gần trật tự thì sẽ cho ảnh 
Debye có vòng rộng,nhờ gọi là “quầng vô định hình” 
Tuy nhiên, nếu cao phân tử gồm các nguyên tử hay nhóm nguyên tử lặp 
đi lặp lại chính xác thì thường cho ảnh dạng vòng (phân tử định hướng 
có dạng cung), giống trường hợp cấu trúc vật thể hình thành từ nhiều 
tinh thể nhỏ giới hạn của phương pháp 
Ảnh Debye 
22 
A) nhiễu xạ vô định hình 
B) nhiễu xạ tinh thể không định hướng 
C) nhiễu xạ tinh thể có định hướng và vô định hình 
Ảnh Debye 
23 
(a) cellulose I, (b) Na–cellulose I, (c) Na–cellulose IV, and (d) 
cellulose II sau khi kiềm hóa xơ ramie. 
Source: Kayoko Kobayashia, Satoshi Kimuraa, Eiji Togawab, Masahisa Wadaa 
Ảnh Debye 
24 
4.5.2. Phân tích cấu trúc bằng tia electroon 
- Dùng dòng electron bay nhanh có tính chất sóng, ảnh nhận 
được là ảnh của nhiễu xạ electron 
- Bước sóng có chiều dài 0.0510-7 đến 0.0710-7mm, góc nhiễu 
xạ bé hơn phương pháp tia X nên quan sát được các vật thể có 
cấu trúc vi tinh thể rất bé, cho ảnh rõ 
- Hạn chế : không phải bao giờ cũng thành công do mẫu có bề 
dày quá 10-4 sẽ hấp thu tia này 
25 
4.5.3. Phân tích cấu trúc bằng kính hiển vị điện tử EM và kính hiển vi 
điện tử quét SEM 
- Kính hiển vi có năng suất phân giải cho phép quan sát cấu trúc 
mảnh của xơ ở mức độ nguyên tử 
- Nguyên lý: chùm các hạt tích điện chuyển động trong một trường 
tăng tốc tương ứng quá trình dao động sóng với chiều dài bước 
sóng λ tính bằng đơn vị nano mét 
 λ = h/mv 
 h: hằng số Planck 
 m: khối lượng electron tĩnh, v: vận tốc electron 
26 
Ảnh SEM của xơ len 
 (a) nguyên gốc, (b) chiếu xạ UV (c) len chống vi khuẩn, (d) mặt cắt 
ngang của len chống vi khuẩn 
Bingshe Xua, b, , , Mei Niua, b, c, Liqiao Weia, b, Wensheng Houa, b, Xuguang 
Liua, d 
27 
4.5.4. Phân tích cấu trúc bằng quang phổ 
- Có thể phân tích cấu trúc cao phân tử bằng quang phổ hấp thụ 
tia hồng ngoại, tử ngoại, tán xạ tổng hớp 
- Phổ sẽ giúp xác định các nhóm nguyên tử và các dạng liên kết 
qua các tần số dao động tương ứng thể hiện trên phổ 
- Thường dùng phổ hồng ngoại FT-IR để nghiên cứu xơ, hay xét 
phổ của dao động trạng thái năng lượng của mẫu, tần số dao 
động của mỗi nguyên tử phụ thuộc khối lượng của nó và sự liên 
kết của các nguyên tử với nhau 
28 
Phổ FT-IR của: (a) cotton chưa xử lý; (b) cotton oxi hóa 24 h với 
0.4 M NaIO4; (c) cotton oxi hóa 72 h với 0.1 M NaIO4. 
Silvia Vicinia, Elisabetta Princia, Giorgio Lucianoa, Enrico Franceschia, , , Enrico 
Pedemontea, Dagmara Oldakb, Halina Kaczmarekb, Alina Sionkowskab 
29 
4.5.5. Phân tích cấu trúc bằng phương pháp nhiệt 
Có nhiều phương pháp nhiệt được sử dụng như : 
 phương pháp nhiệt khối (thermogravimetry ,TG) 
 phương pháp phân tích nhiệt vi sai (differential thermal 
analysis,DTA) 
 phương pháp nhiệt lượng kế vi sai quét (diferential scanning 
calorimetry ,DSC). 
30 
Phân tích cấu trúc nhiệt lượng vi sai 
• Khi cung cấp nhiệt cho một chất,trạng thái của chất sẽ thay đổi 
xảy ra các quá trình nóng chảy,hóa hơi,thăng hoa,ngưng tụ,kết 
tinh ngưng tụ 
• Tùy thuộc vào bản chất của chất được gia nhiệt có thể dẫn đến 
sự thay đổi thành phần hóa học và cấu trúc của vật chất. 
• Sự thay đổi trạng thái luôn kèm theo sự giải phóng nhiệt hay 
hấp thụ nhiệt. Bằng cách đo lường lượng nhiệt trao đổi giữa vật 
khảo sát và môi trường ta có thể biết được các tính chất vật lý 
cũng như các tính chất nhiệt động của chất đó như enthalpy và 
entropy. 
31 
Khi xuất hiện sự chuyển pha trên mẫu,năng lượng sẽ được thêm vào 
hoặc lấy đi trong mẫu phân tích để duy trì nhiệt độ mẫu phân tích và 
mẫu quy chiếu bằng nhau. Năng lượng cân bằng được ghi lại và cung 
cấp kết quả đo trực tiếp của năng lượng chuyển pha. 
Phân tích cấu trúc nhiệt lượng vi sai 
32 
Tg là nhiệt độ chuyển pha thủy tinh,lúc này nhiệt dung của mẫu tăng do vậy 
dòng nhiệt lên 
Tc Nhiệt độ kết tinh,khi nhiệt độ tăng các polymer sẽ nhận đủ năng lượng và 
sắp xếp có trật tự hơn (tinh thể ). Quá trình này mẫu giải phóng năng lượng 
Tm Nhiệt độ tan của mẫu,lúc này tinh thể polymer chuyển động tự do vì vậy 
chúng hấp thụ một nhiệt lượng 
Phân tích cấu trúc nhiệt lượng vi sai 
33 
Biểu đồ DSC mẫu bông Việt Nam 
Huong Mai Bui,Vu Anh Doan, AWPP2012, Kyoto,Japan 
Phân tích cấu trúc nhiệt lượng vi sai 
34 
Một số tính chất cần thiết để vật liệu polymer có thể tạo ra xơ tương xứng: 
 (1) Tỉ lệ chiều dài và bề rộng xơ 
 (2) Độ đồng dạng của xơ 
 (3) Độ bền và tính dẻo của xơ 
 (4) Khả năng kéo dài và co dãn của xơ 
 (5) Độ kết dính của xơ 
• Một số tính chất nhất định của xơ tăng giá trị và tính chất mong muốn ở quá trình 
sử dụng cuối nhưng không phải là những tính chất căn bản để tạo xơ, gọi là “tính 
chất thứ cấp” 
• Tính chất thứ cấp bao gồm: tính hút ẩm, độ đàn hồi, khả năng kháng mài mòn, 
mật độ, độ bóng, khả năng kháng hóa chất, tính chất liên quan đến nhiệt và khả 
năng cháy 
B.ĐẶC TRƯNG TÍNH CHẤT XƠ DỆT 
35 
4.6 Tính chất cần thiết, thứ cấp và kỹ thuật 
Các tính chất thứ cấp của xơ 
1. Khả năng hấp thụ và nhả nước 
36 
2. Khả năng biến dạng đàn hồi của xơ 
3. Khả năng chống mài mòn 
4. Độ sáng bóng 
5. Khả năng kháng hóa chất và môi trường 
6. Mật độ 
7. Tính nhiệt và tính cháy của xơ 
Đối với các kỹ sư dệt và polymer, một số tính chất quan trọng cần lưu ý là 
khả năng tạo xơ từ nguồn polymer và các yếu tố liên quan tới ứng dụng xơ, 
bao gồm: 
1. Điểm nóng chảy/phân hủy trên 220°C. 
2. Độ bền kéo lớn hơn 5 g/denier 
3. Độ giãn đứt trên 10% và giãn đảo nghịch tới 5%. 
4. Khả năng hút ẩm 2%-5% 
5. Khả năng giữ ẩm và lấy ẩm từ không khí kết hợp với nhau 
6. Khả năng kháng mài mòn cao 
7. Khả năng kháng hóa chất, trương nở, trong dung môi hoặc dung dịch 
acid hay bases. 
8. Tự tắt cháy khi rời khỏi nguồn lửa/nhiệt 
Các tính chất kỹ thuật quan trọng của xơ 
37 
• Cấu trúc hóa học và hình thái cơ bản của polymer trong xơ xác định tính 
chất cơ bản của loại vải dệt từ xơ đó 
• Dù xử lý hoàn tất hóa lý vải có thay đổi tính chất ở mức độ nào đó thì cơ 
bản tính chất vải vẫn phụ thuộc tính chất xơ 
• Khả năng ứng dụng của xơ được liệt kê theo các tính chất cấu trúc, lý 
hóa và tính chất sử dụng cuối cùng liên quan đến đánh giá ngoại quan, độ 
bền hữu dụng, tính thẩm mỹ 
Cho một số ví dụ từ kiến thức về xơ mà các em đã học ? 
Mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất xơ 
38 
 4.7. Nhận dạng các loại xơ và đặc tính xơ 
Một số phương pháp khác nhau sử dụng để nhận dạng xơ 
Các phương pháp chủ yếu: dùng hình ảnh kính hiển vi điện tử, thí 
nghiệm độ hòa tan, tính chất nhiệt và cháy, mật độ và khối lượng riêng, 
tính dây và bắt màu. 
4.7.1. Nhận dạng bằng kính hiển vi 
Dùng kiểm tra hình ảnh dọc trục và mặt cắt ngang xơ dưới độ phóng 
đại 100 tới 500 lần và một số thông tin chi tiết về hình thái học bề mặt 
xơ 
 Nhận dạng xơ tự nhiên tương đối khả thi với phương pháp này, nhưng 
nhận dạng xơ nhân tạo khó hơn do tính chất bề mặt tương tự nhau 
39 
4.7.2. Nhận dạng bằng độ hòa tan 
Cấu trúc hóa học của polymer trong xơ xác định tính hòa tan của xơ 
và ảnh hưởng của dung môi lên xơ, điều này được tận dụng để xác 
định xơ 
Rất nhiều phương pháp phân loại xơ đã được phát triển dựa trên 
nguyên lý cơ bản này 
40 
41 
Acetone 
100% 
Hydrochlori
c acid 20% 
Sulfuric 
acid 60% 
Sulfuric 
acid 70% 
Chlorine 
bleach 5% 
Formic acid 
90% 
ACETATE Soluble Insoluble Soluble Soluble Insoluble Soluble 
ACRYLIC Insoluble Insoluble Insoluble 
Insoluble 
depending 
on type 
Insoluble Insoluble 
COTTON Insoluble Insoluble 
Slightly 
soluble 
Soluble Insoluble Insoluble 
HAIR Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble Soluble Insoluble 
HEMP Insoluble Insoluble 
Slightly 
soluble 
Soluble Insoluble Insoluble 
LINEN Insoluble Insoluble 
Slightly 
soluble 
Soluble Insoluble Insoluble 
MODARY
LIC 
Soluble or 
Insoluble 
depending 
on type 
Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble 
Nhận dạng bằng độ hòa tan 
42 
Acetone 
100% 
Hydrochlo
ric acid 
20% 
Sulfuric 
acid 60% 
Sulfuric 
acid 70% 
Chlorine 
bleach 5% 
Formic 
acid 90% 
NYLON Insoluble Soluble Soluble Soluble Insoluble Soluble 
OLEFIN Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble 
POLYEST
ER 
Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble 
RAMIE Insoluble Insoluble 
Slightly 
soluble 
Soluble Insoluble Insoluble 
RAYON Insoluble Insoluble Soluble Soluble Insoluble Insoluble 
SILK Insoluble 
Partially 
Soluble 
Soluble Soluble Soluble 
Partially 
soluble 
Wool Insoluble Insoluble Insoluble Insoluble Soluble Insolubl 
Nhận dạng bằng độ hòa tan 
4.7.3 Nhận dạng bằng tính chất nhiệt và cháy của xơ 
• Phản ứng của xơ khi tiếp xúc trực tiếp từ ngọn lửa thường được dùng để 
xác định vật liệu 
• Khi xơ nhiệt dẻo tiếp xúc với lửa, xơ bị nóng, chảy,co lại trong khi đó xơ 
không nhiệt dẻo bị ngả nâu,hóa than hoặc có thể không hề chịu tác động 
của nhiệt từ lửa 
• Khi tiếp xúc trực tiếp với lửa, xơ gốc polymer hữu cơ sẽ bắt lửa và cháy, 
phản ứng cháy là một đặc trưng cấu trúc của xơ 
• Khi rời khỏi ngọn lửa, xơ sẽ tự “dập lửa” hoặc tiếp tục bị cháy. Mùi khí 
phát ra từ xơ bị phá hủy và bụi tro than là tính chất đặc trưng của 
polymer dạng xơ 
43 
44 
XƠ Tình trạng khi cháy Mùi Tàn 
 Tiếp cận lửa Trong lửa 
Lấy ra khỏi 
lửa 
TƠ TẰM Co lại Cháy chậm Tự tắt Tóc cháy 
Giòn, phồng, 
tro đen 
LEN Co lại Cháy chậm Tự tắt Tóc cháy 
Giòn, phồng, 
tro đen 
COTTON 
Không ảnh 
hưởng 
Cháy nhanh Tiếp tục cháy Giấy cháy 
Tàn xương 
vụn 
NYLON Co lại 
Cháy chậm 
và chảy 
Thường tự tắt 
Thỉnh thoản 
thấy mùi như 
cần tây 
Hạt cứng màu 
sáng 
ACRYLIC Co lại 
Cháy chậm 
và chảy 
Tiếp tục cháy 
và chảy 
Hăng Hạt cứng đen 
POLYPROP
YLENE 
(OLEFIN) 
Co nhanh Cháy và chảy Cháy và chảy 
Không xác 
định 
Hạt cứng 
tròn,có thể 
màu nâu 
 • Mật độ xơ được xác định bằng cách sử dụng một loại các hỗn hợp 
dung môi với các mật độ và trọng lượng riêng 
• Nếu trọng lượng riêng của xơ lớn hơn trọng lượng riêng chất lỏng,mẫu 
xơ sẽ bị co lại trong dung dịch 
• Ngược lại, nếu trọng lượng riêng của xơ nhỏ hơn trọng lượng riêng 
chất lỏng, mẫu xơ sẽ nổi,trôi trong dung dịch. 
45 
4.7.4.Nhận dạng bằng mật và độ khối lượng riêng xơ 
46 
Một số xơ phổ biến 
Density 
g/cc 
Melting Point 
Độ C (Độ F) 
CELLULOSE 1.51 Không 
SILK 1.32-1.34 Không 
WOOL & OTHER HAIR 1.15-1.30 Không 
Man-Made Fibers 
ACETATE, secondary 1.32 260 (500) 
ACETATE, tri. 1.30 288 (550.4) 
ACRYLIC 1.12-1.19 Không 
MODACRYLIC 1.30 hoặc 1.36 188(370.4 ) hoặc 120(248) 
NYLON 6 1.12-1.15 213-225(415.4-437) 
NYLON 66 1.12-1.15 256-265(492.8-509) 
POLYESTER 1.38 hoặc 1.23 250-260(482-500) hoặc 282(539.6 ) 
POLYPROPYLENE 0.90-0.92 170(338) 
RAYON 1.51 Không 
Nhận dạng bằng khối lượng riêng xơ 
 • Các xơ có tính nhuộm khác nhau và ái lực thuốc nhuộm phụ thuộc 
vào cấu trúc hóa học và hình thái học của xơ 
• Chuẩn bị dung dịch nhuộm bao gồm thuốc nhuộm với ái lực khác 
nhau thường dùng để nhận dạng xơ dựa trên độ dây màu và dựa trên 
tính chất “không nhuộm” của một số loại vật liệu với chất màu nhất 
định, nên sử dụng 2 thí nghiệm đối chứng 
• Phương pháp này chỉ phù hợp với xơ chưa bi nhuộm hoặc xơ mà 
thuốc nhuộm bị trích ra khỏi xơ trước khi thí nghiệm 
47 
4.7 5. Nhận dạng dựa trên độ dây màu 
Đặc tính liên quan tới tính thẩm mỹ và tiện nghi 
Bao gồm các thẩm mỹ, xúc giác, tính tiện nghi của sản phẩm: 
• Ngoại quan 
• Độ bóng 
• Cảm giác sờ tay 
• Độ rủ 
• Độ hút ẩm 
• Khả năng hồi nhàu 
• Độ vón hạt 
• Tính chống nhàu 
Đa phần các tính chất trên đều liên quan tới cấu trúc xơ do bản chất cấu 
trúc sẽ thể hiện trên bề mặt của vật liệu 
4.8. Đặc tính liên quan tới Nhận dạng, Tính thẩm mỹ và Tiện nghi 
48 
Phân tích các tính chất 
• Ngoại quan và độ bóng vải liên quan đến khả năng hấp thụ và nhiễu xạ 
ánh sáng của từng xơ đơn 
• Cảm giác sờ tay ("hand" or "handle“) là tập hợp phức tạp của cảm 
giác xúc giác có được từ từng xơ đơn và các xơ pha trộn trong toàn bộ 
cấu trúc sản phẩm dệt 
• Độ rủ của vải liên quan đến độ cứng và độ uốn của xơ 
• Độ hút ẩm và tính tiện nghi liên quan đến cấu trúc hóa học,hình thái học 
của xơ và phương pháp mà xơ hấp thụ, phản ứng và dẫn ẩm.Tính tiện 
nghi cũng liên quan đến cấu trúc của sợi và vải 
Đặc tính liên quan tới Nhận dạng, Tính thẩm mỹ và Tiện nghi 
49 
Phân tích các tính chất 
Độ hồi nhàu và khả năng kháng nhàu của xơ trong cấu trúc sản 
phẩm dệt liên quan trực tiếp đến đặc tính hóa học và hình thái học của 
xơ, phụ thuộc vào sự biến dạng và phục hồi của chúng dưới điều kiện 
khô và ẩm 
 Tính vón hạt của xơ liên quan đến khả năng xơ đơn bị kéo ra khói 
cấu trúc vải sợi và độ bền của từng xơ đơn.Xơ tồn tại trong sản phẩm 
lỏng, mở dễ bị kéo ra khỏi vải.Nếu xơ bền, các xơ này sẽ rối với nhau 
và tạo thành hạt vón.Nếu xơ yếu hơn,thường xơ bị đứt trước khi đã có 
thể hình thành hạt vón 
50 
Đặc tính liên quan tới Nhận dạng, Tính thẩm mỹ và Tiện nghi 
Thời gian hữu dụng của vải phụ thuộc vào một số yếu tố như: độ bền, 
co giãn, phục hồi,độ nhám và khả năng kháng mài mòn, kháng xé kháng 
phá nổ của vải làm từ loại xơ nhất định 
Độ bền hữu dụng và bền mặc của sản phẩm: có xu hướng tăng lên khi 
độ bền xơ tăng 
 Yếu tố ảnh hưởng tới độ bền hữu dụng: 
- Cấu trúc sản phẩm dệt làm từ xơ có khả năng chịu đựng kéo giãn và biến 
dạng đồng thời với khả năng phục hồi biến dạng tốt sẽ tăng cường độ 
bền hữu dụng, đặc biệt khi sản phẩm chịu xé hoặc phá nổ 
- Độ cứng tương đối của xơ “xơ cứng sẽ có tính sử dụng cao hơn.Xơ cứng 
và dai cũng chịu ma sát mài mòn tốt hơn 
- Vị trí mài mòn: thường xảy ra ở gối, mặt phẳng tiếp xúc 
4.9. Đặc tính liên quan tới thời gian sử dụng và mặc 
51 
Tính chất hóa lý của xơ ảnh hưởng trực tiếp tới một số tính chất sử 
dụng như sau: 
 (1) Nhiệt (hóa lý) ảnh hưởng đến các yếu tố như nhiệt độ là an toàn và khả 
năng bắt cháy 
(2) Loại ẩm và đất từ xơ, bao gồm các quá trình giặt,giặt khô, khả năng 
nhuộm và giữ mầu 
(3) Khả năng kháng hóa chất , bao gồm khả năng kháng tác động của các 
chất hóa học trong gia dụng và khí trong khí quyển, đặc biệt là ánh sáng mặt 
trời 
4.10 Tính chất hóa lý và phản ứng của xơ với môi trường xung quanh 
52 
Xơ phản ứng khác nhau với nhiệt 
 Xơ nhiệt dẻo, như PES, hóa mềm và nóng chảy vì nhiệt mà không phá 
hủy thành phần, do đó cho phép định hình xơ mềm thông qua quá 
trình kéo giãn/uốn và sau đó làm nguội 
 Các xơ khác như xơ cellulosic và protein thường phá hủy thành phần 
trước khi nóng chảy nên không định hình được 
 Nhiệt độ là an toàn của vải xác định bằng nhiệt làm mềm hoặc phá hủy 
nhiệt 
 Ở nhiệt độ đủ lớn, xơ bị oxygen tấn công trong khí quyển và thúc đẩy 
quá trình phá hủy. 
 Nếu nhiệt độ và đầu vào nhiệt đủ lớn hoặc có ngọn lửa,xơ sẽ bắt cháy, 
cháy và phá hủy nhanh hơn 
53 
Tính chất hóa lý và phản ứng của xơ với môi trường xung quanh 
• Phân biệt mật độ, khối lượng 
riêng, khối lượng thể tich ! 
• Density, specific weight, 
volumetric weight ! 
4.11. Các đặc tính khối lượng, kích thước vật liệu dệt 
54 
4.11.1 CÁC ĐẶC TÍNH KHỐI LƯỢNG 
55 
56 
Ý nghĩa của các thông số khối lượng, kích thước với vật liệu dệt 
- Mật độ: Với vật liệu dệt, khái niệm mật độ chỉ khối lượng vật liệu trên một đơn vị 
dài 
- Khối lượng riêng: phụ thuộc cấu trúc bên trong của vật liệu (mức độ sắp xếp chặt 
chẽ của các đại phân tử) 
- Khối lượng riêng là thông số quan trọng để tính toán các thông số khác hoặc ảnh 
hướng tới các thông số khác như: Tính diện tích mặt cắt ngang xơ sợi,độ rỗng, độ 
chứa đầy 
- Khối lượng thể tích là thông số quan trọng để tính toán các thông số khác hoặc ảnh 
hưởng tới các thông số khác như: 
- Tính độ rỗng, độ chứa đầy 
 - Ảnh hưởng đến độ dẫn nhiệt, độ thẩm thấu, ảnh hưởng đến quá trình kéo sợi 
(ép kiện, xé tơi trộn đều). 
Phân tích các ảnh hưởng này !! 57 
Khối lượng tương đối của sản phẩm 
1.Thế nào là khối lượng tương đối ? 
2 Các thông số khối lượng tương đối 
- Khối lượng thể tích  (mg/mm3) 
- Khối lượng một mét dài Gd (gam) 
- Khối lượng một mét vuông Gv (gam) 
Giả sử cho mẫu sản phẩm hình chữ nhật có kích thước LxB mm, 
dày b mm và nặng G gam 
Tính các thông số trên ? 
58 
4.11.2 CÁC ĐẶC TÍNH KÍCH THƯỚC 
A. ĐỘ DÀI 
Là thông số có ý nghĩa quan trọng với các vật liệu dệt từ xơ, sợi, vải cho 
đến các chế phẩm khác do: 
• Không đồng đều về hình dạng nên khó đo chiều dài 
• Có độ quăn, xoắn, co giãn, so le, độ mảnh khác nhau nên khó xác định 
chiều dài 
• Có ảnh hưởng lớn tới các quá trình gia công sản xuất, đặc biệt là ảnh 
hưởng của độ dài xơ tới các quá trình kéo sợi ? Vì sao ? 
Trong các thông số độ dài vật liệu dệt, độ dài của xơ là khó xác định nhất 
nên phần này chỉ tập trung đề cập đến độ dài xơ 
59 
Các loại chiều dài xơ 
Chiều dài trung bình 
•Với xơ thiên nhiên định nghĩa về chiều dài trung bình không đơn thuần là 
trung bình cộng do xơ tự nhiên ngoài khác nhau về chiều dài cũng khác 
nhau về đường kính. 
•Các sợi có đường kính khác nhau do đó các sợi dày hơn sẽ có khối lượng 
lớn hơn do đó phải lưu ý đến cả khối lượng khi tính chiều dài 
60 
61 
Trên thực tế có 3 loại chiều dài trung bình xơ cơ bản: 
1) Chiều dài trung bình dựa trên số lượng xơ (L): còn gọi là không 
thiên vị 
2) Chiều dài trung bình dựa trên mặt cắt ngang xơ (Hauteur, H): có 
tính đến mặt cắt ngang xơ 
3) Chiều dài trung bình dựa trên khối lượng xơ (Barbe B): chiều dài có 
tính đến khối lượng xơ 
Chiều dài kiểu Hauteur và Barbe là các thông số phổ biến và phụ thuộc 
vào các phương pháp được sử dụng để đo chiều dài sợi. 
Các loại chiều dài xơ 
Cho 3 xơ với chiều dài l và mặt cắt ngang a khác nhau 
 Khối lượng (w) của mỗi xơ là 
 w = a.l p 
với p là mật độ xơ. 
Tính L, H và B 
62 
Các loại chiều dài trung bình xơ 
Trong tính toán chiều dài trung bình L các 
xơ được cho là có đường kính bằng nhau 
hoặc khác nhau không đáng kể, không ảnh 
hưởng 
• Độ dài trung bình H của xơ tính theo mặt cắt ngang, do đó nếu một xơ có 
đường kính a2 lớn gấp 4 lần a1 thì chiều dài của nó tính gấp 4 lần 
• Đa phần, tỷ lệ chiều dài xơ tính theo diện tích mặt cắt ngang tương đương 
với tỷ lệ phần trăm số xơ, dó đó đồ thị (diagram) biểu hiện tương đương. 
• Phương pháp Heuteur đo trên máy Almeter hoặc máy xác định sơ đồ xơ 
WIRA 
63 
Các loại chiều dài trung bình xơ 
Các loại chiều dài trung bình xơ 
• Chiều dài Barbe thu được khi các nhóm chiều dài xơ (lấy ra từ một lược phân 
loại) được cân và tính chiều dài trung bình từ các dữ liệu 
• Có thể thu được chiều dài Hauteur bằng cách chia khối lượng của mỗi nhóm 
chiều dài cho chiều dài nhóm và thể hiện kết quả theo tỷ lệ phần trăm 
• Nếu giả định mật độ p không đổi,ta có: 
Các xơ dài có khối lượng lớn hơn các xơ ngắn nên chiều dài trung bình sẽ 
dài hơn so với tính bằng hai phương pháp trên 64 
Các loại chiều dài trung bình xơ áp dụng trong thực tế 
Chiều dài chủ thể Lm hay Lct 
Là độ dài ứng với nhóm có khối lượng lớn nhất khi cho khoảng cách 
nhóm k (thường trong thí nghiệm lấy bằng 2mm) tiến đến số bé nhất 
Chiều dài phẩm chất Lpc 
Là độ dài của nửa phần trên, tức độ dài trung bình của những xơ có chiều 
dài lớn hơn Lm 
Chiều dài theo fibrograph 
- (xem các phương pháp đo chiều dài xơ) 
65 
Các phương pháp đo chiều dài xơ 
Dựa trên những định nghĩa và công thức nói trên, em hãy cho biết có thể 
đo chiều dài xơ bằng các phương pháp nào ? 
66 
Các phương pháp đo chiều dài xơ trực tiếp (different method) 
1. Phương pháp đo từng xơ một 
Ưu nhược điểm ? 67 
• Chùm xơ đặt trên miếng nhung có tấm kinh đè, những đầu xơ nhô ra 
trong vùng nén lần được bị kẹp rút ra.Mũi kẹp dịch chuyển từ trái sang 
phải trong đường rãnh của trục vít và làm cho trục quay 
• Trong khi xơ được rút ra, đầu dò sẽ dò xơ đúng lúc đầu trái của xơ đi 
qua, qua dò rơi xuống đóng mạch điện làm trục vít ngừng quay, kẹp giữ 
đầu phải xơ phải dừng lại ở vị trí nhất định trên bàn phím đếm, bộ đếm 
sẽ đếm tần số tương ứng nhóm chiều dài xơ, với khoảng cách 5mm 
• Ưu nhược điểm ? 68 
2. Phương pháp WIRA 
Các phương pháp đo chiều dài xơ trực tiếp (different method) 
1) Chuẩn bị một rìa hoặc chùm xơ với tất cả các sợi liên kết ở một đầu 
2) Rút xơ trong thứ tự giảm dần chiều dài 
3) Vẽ một sơ đồ xơ bằng cách đặt các xơ cùng với nhau theo thứ tự giảm 
dần của chiều dài 
4) Phân tích biểu đồ. 
Một dạng biểu đồ xơ 
69 
Các phương pháp đo chùm xơ phân nhóm 
Phân nhóm bằng lược 
• Chải xơ bằng lược phân loại (có các phiên bản khác nhau được sử 
dụng cho cả bông và len).Lược mảnh, và có các khoảng cách xác định 
giữ các xơ và giữ cho xơ thẳng. 
• Do xơ bông tương đối ngắn, chải bông có hai bộ lược, bộ thấp hơn có 
kim hướng lên trên. Cả lược trên và dưới cùng được thiết lập khoảng 
cách (thường là 6mm) nên khi cùng làm việc khoảng cách giữa chúng 
là 3 mm 
• Bó xơ được tạo ra bằng cách chải các xơ đã được chuẩn bị bằng tay 
theo các khoảng chiều dài khác nhau 
70 
Các phương pháp đo chùm xơ phân nhóm 
Phân nhóm bằng lược 
Phân nhóm xơ bằng lược trên và lược dưới 
71 
Các phương pháp đo chùm xơ phân nhóm 
Phân tích biểu đồ xơ phân nhóm bằng lược 
Quan sát các chiều dài: 
OA,OQ,OK,OL,OP,OR, OB 
KK”, LL”,PP”,RR” 
72 
Các phương pháp đo chùm xơ phân nhóm 
OQ = OA/2 và PP '= OQ. 
OK = OP/4 và xây dựng một góc vuông với KK 'cắt đường cong tại K’. 
KS=KK‘/2 và xác định vị trí của R sao cho vuông góc với R'R = KS. 
OL = OR / 4 và xây dựng một góc vuông với LL’ cắt đường cong tại L '. 
Chiều dài đại diện bởi LL là chiều dài hiệu dụng 
Chiều dài hiệu dụng được làm tròn đến 0,8 mm gần nhất 
Phân tích biểu đồ xơ phân nhóm bằng lược 
73 
Các phương pháp đo chùm xơ phân nhóm 
Phân nhóm bằng kẹp 
Với W là bề rộng của kẹp 
74 
Các phương pháp đo chùm xơ phân nhóm 
75 
Lược trên của Fibroliner. 
Mẫu trong máy Almeter đặt 
giữa các tấm nhựa 
Một số biểu đồ độ dài xơ bông 
76 
77 
Phân bố Hauteur tích lũy của xơ 
Một số biểu đồ độ dài xơ bông 
Phương pháp fibrograph – Thiết bị HVI 
78 
Fibre staple length by weight or number  Upper fibre staple length 
• Maximum, Minimum, Average fibre length: SFC: short fibre content: tỉ lệ 
xơ ngắn 
• Upper quartile length UQL: length of the shortest fibre in the upper ¼ of 
the length distribution chiều dài của xơ ngắn nhất trên ¼ của chiều dài 
phân bố 
79 
Một số định nghĩa cơ bản với chiều dài đo trên HVI 
 Mean Length ML: the mean of all or a set portion of fibre represented Fibrogram 
 Upper half mean length UHML: mean length of the longer half (50%) of the 
fibre distribution by weight 
 SL: represent fibre extension distance ( the distance the longest % of fibre 
extended from the comb 
 Length Uniformity index: LUI= ML / UHML 
 Length Uniformity Ratio LUR= 2.5%SL / 50%SL 80 
Một số định nghĩa cơ bản với chiều dài đo trên HVI 
FIBROGRAM 
Degree of Uniformity Length uniformity index 
(%) 
Very high > 85 
High 83-85 
Intermediate 80-82 
Low 77-79 
Very low <77 
Chỉ tiêu HVI cho độ dài 
Uniformity Index UI = x 100 
 ML 
UHML 
81 
B. ĐỘ MẢNH 
• Sợi và xơ 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_vat_lieu_det_phan_4_dac_trung_cau_truc_tinh_chat_x.pdf bai_giang_vat_lieu_det_phan_4_dac_trung_cau_truc_tinh_chat_x.pdf