Tài liệu Đánh giá hiện trạng và định hướng sử dụng đất nông nghiệp Huyện Lập Thạch Tỉnh Vĩnh Phúc: ... Ebook Đánh giá hiện trạng và định hướng sử dụng đất nông nghiệp Huyện Lập Thạch Tỉnh Vĩnh Phúc
149 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2368 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiện trạng và định hướng sử dụng đất nông nghiệp Huyện Lập Thạch Tỉnh Vĩnh Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
==========o0o==========
PHÙNG MẠNH CƯỜNG
ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN LẬP THẠCH
TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ÍCH TÂN
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phùng Mạnh Cường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñược nội dung này, tôi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, giúp ñỡ
rất tận tình của TS. Nguyễn Ích Tân, sự giúp ñỡ, ñộng viên của các thầy cô
giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo Sau ñại học. Nhân
dịp này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS.
Nguyễn Ích Tân và những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy cô giáo trong
khoa Tài nguyên và Môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ UBND huyện, phòng NN & PTNT,
phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Thống kê, chính quyền các xã cùng
nhân dân huyện Lập Thạch ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và các bạn ñồng nghiệp ñộng viên,
giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày ..... tháng 9 năm 2009
Tác giả luận văn
Phùng Mạnh Cường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục các ảnh viii
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích nghiên cứu 2
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 3
2.1 Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất và phát triển bền vững 3
2.2 Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất và ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất nông nghiệp 19
2.3 Cơ sở thực tiễn về sử dụng ñất nông nghiệp 26
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 33
3.2 Nội dung nghiên cứu 33
3.3 Phương pháp nghiên cứu 34
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37
4.1 ðiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội 37
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 37
4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 43
4.1.3 ðánh giá những lợi thế và hạn chế của vùng 48
4.2 ðánh giá hiện trạng và ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iv
4.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất 49
4.2.2 Thực trạng sản xuất nông nghiệp Lập Thạch 52
4.2.3 Hiện trạng các loại hình sản xuất nông nghiệp 55
4.2.4 Hiệu quả kinh tế các loại cây trồng và các loại hình sử dụng ñất 61
4.2.5 Hiệu quả xã hội 74
4.2.6 Hiệu quả về mặt môi trường 79
4.3 ðịnh hướng và giải pháp sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng
phát triển bền vững 85
4.3.1 ðịnh hướng phát triển nông nghiệp huyện Lập Thạch theo hướng
phát triển bền vững 85
4.3.2 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Lập Thạch 88
4.3.3 Một số giải pháp chủ yếu 94
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100
5.1 Kết luận 100
5.2 Kiến nghị 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
PHỤ LỤC 106
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
1. BMP Quy trình quản lý tốt
2. BVTV Bảo vệ thực vật
3. CNH - HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
4. CCNNN Cây công nghiệp ngắn ngày
5. CPTG Chi phí trung gian
6. FAO Tổ chức nông lương thế giới
7. GAP Quy trình nông nghiệp tốt hay hoàn hảo
8. GDP Tổng sản phẩm quốc nội
9. GTGT Giá tri gia tăng
10. GTSX Giá trị sản xuất
11. HQðV Hiệu quả ñồng vốn ñầu tư
12. IPM Quy trình phòng trừ sâu bệnh tổng hợp
13. Lð Lao ñộng
14. LUT Loại hình sử dụng ñất
15. LX - LM Lúa xuân - Lúa mùa
16. NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
17. NNBV Nông nghiệp bền vững
18. NTTS Nuôi trồng thuỷ sản
19. PTBV Phát triển bền vững
20. SARD Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững
21. UNEP Chương trình môi trường liên hợp quốc
22. VSV Vi sinh vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1. Cơ cấu kinh tế của huyện trong thời gian qua (%) 43
4.2. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp qua các năm 44
4.3. Lao ñộng phân theo ngành kinh tế huyện Lập Thạch năm 2008 47
4.4. Hiện trạng sử dụng ñất lập Thạch năm 2008 50
4.5. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp 53
4.6. Hiện trạng hệ thống cây trồng phân theo các vùng 56
4.7. Hiên trạng sử dụng ñất canh tác với các kiểu sử dụng ñất năm 2008 59
4.8. Hiệu quả kinh tế các cây trồng vùng 1 tính trên 1 ha 61
4.9. Hiệu quả kinh tế các cây trồng vùng 2 tính trên 1 ha 63
4.10. Hiệu quả kinh tế các cây trồng vùng 3 tính trên 1 ha 64
4.11a. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng 1 tính trên 1 ha 65
4.11b. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng 2 tính trên 1 ha 68
4.11c. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng 3 tính trên 1ha 71
4.11d. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các vùng tính trên 1 ha 73
4.12a. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày công lao
ñộng của các kiểu sử dụng ñất vùng 1 tính trên 1 ha 75
4.12b. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày công lao
ñộng của các kiểu sử dụng ñất vùng 2 tính trên 1 ha 76
4.12c. Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày công lao
ñộng của các kiểu sử dụng ñất vùng 3 tính trên 1 ha 77
4.13. So sánh mức ñầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân ñối
và hợp lý 82
4.14a ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Lập Thạch Vùng 1
ñến năm 2020 91
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii
4.14b. ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Lập Thạch Vùng 2
ñến năm 2020 92
4.14c. ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Lập Thạch Vùng 3
ñến năm 2020 93
4.14d. ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Lập Thạch ñến
năm 2020 94
4.15. So sánh một số chỉ tiêu cơ bản trước và sau ñịnh hướng 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii
DANH MỤC CÁC ẢNH
STT Tên ảnh Trang
1 LUT hoa cây cảnh xã ðức Bác 131
2 Ruộng trồng cây xi LUT hoa cây cảnh xã ðức Bác 131
3 Ruộng trồng ngô trên LUT chuyên màu -CCNNN xã ðức Bác 132
4 Ruộng trồng rau trên LUT Rau màu xã ðức Bác 132
5 Ruộng trồng lúa trên LUT 1 Lúa 1 cá xã ðức Bác 133
6 Cảnh thu hoạch cá tại xã ðồng Thịnh 133
7 Quang cảnh cánh ñồng vùng gò ñồi 134
8 Vỏ thuốc BVTV vứt bừa bãi ngoài ñồng 134
9 Quang cảnh cánh ñồng nhìn từ trên cao tại xã Tân Lập 135
10 Ruộng trồng lúa trên LUT 2 lúa màu xã Yên Thạch 135
11 Hệ thống kênh mương không ñồng bộ 136
12 Ruộng lúa mới cấy bị nứt nẻ do thiếu nuớc 136
13 Cây sắn trồng trên ñất lẫn sỏi ñá xã ðồng thịnh 137
14 Quang cảnh ruộng sắn xã ðồng thịnh thời ñiểm tháng ñiểm 2/2008 137
15 Lạc trồng trên ñất cát pha tại xã Xuân Lôi 138
16 Ruộng trồng lạc trên LUT Chuyên màu -CCNNN xã ðồng Thịnh 138
17 Cảnh người dân ñang bón phân cho lúa 139
18 Các thửa ruộng rất manh mún, nhỏ lẻ 139
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn lực quan trọng của bất cứ một nền sản xuất nào. Với
sản xuất nông nghiệp, ñất ñai là tư liệu sản xuất không thể thay thế ñược,
không có ñất thì không có sản xuất nông nghiệp. Vì vậy sử dụng ñất là một
hợp phần quan trọng của chiến lược nông nghiệp sinh thái phát triển bền vững
[16]. Việt Nam là nước có diện tích ñất bình quân thấp cho nên sự phát triển
của Việt Nam phụ thuộc rất nhiều vào hiệu quả của việc sử dụng ñất. Với hơn
70 % dân số ñang sống ở khu vực nông thôn và nông nghiệp vẫn là nguồn thu
nhập chính thì hiệu quả của việc sử dụng ñất ñai nói chung, ñất nông nghiệp
nói riêng là vô cùng quan trọng. Việc sử dụng thích hợp ñất nông nghiệp có
ảnh hưởng rất lớn ñến sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế ñất nước.
Nông nghiệp Việt Nam ñã ñạt ñược không ít những thành tựu sau hơn 20
năm ñổi mới. Thắng lợi rõ rệt nhất của nông nghiệp là tạo ra và duy trì quá
trình tăng trưởng sản xuất với tốc ñộ nhanh trong thời gian dài. Từ năm 1986
- 2005, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân 5,5%/năm. Thắng lợi lớn
thứ hai là ñã cơ bản ñảm bảo an ninh lương thực. Năm 1989 ở miền Bắc,
khoảng 39,7% số hộ nông nghiệp của 21 tỉnh thành bị ñói. Chính sách ñổi
mới ñã tạo nên sự thần kỳ: sản lượng lương thực bình quân ñầu người tăng
liên tục, giải quyết ñược vấn ñề an ninh lương thực. Nông nghiệp ñã tạo nhiều
việc làm, xoá ñói giảm nghèo (tỷ lệ hộ ñói nghèo giảm 2%/năm). Trước ñổi
mới, số người sống dưới mức ñói nghèo là 60%, năm 2003 giảm xuống còn
29% và năm 2006 còn 19%. Mức giảm ñói nghèo ấn tượng này chủ yếu là
nhờ thành tựu to lớn trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn. Trong
khi công nghiệp và dịch vụ còn ñang lấy ñà thì nông nghiệp và kinh tế nông
thôn vẫn là nơi tạo việc làm chính cho dân cư nông thôn.[34].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2
Cùng với việc tạo ra ñộng lực thúc ñẩy sản xuất phát triển nông nghiệp Việt
Nam ñang ñối ñầu với nhiều khó khăn của sự phát triển kinh tế như: qui mô sản
xuất nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu, năng suất, ñộ ñồng ñều, chất lượng sản phẩm còn
thấp, khả năng hợp tác liên kết của nông dân Việt Nam nói chung còn rất yếu [31].
Lập Thạch là một huyện thuần nông, nông nghiệp là một nguồn thu
nhập chính của nhân dân trên ñịa bàn huyện. Hiện nay ñời sống nông dân
trên ñịa bàn huyện còn nhiều khó khăn. Những năm gần ñây ñất nông nghiệp
giảm xuống nhanh chóng do chuyển mục ñích sử dụng ñất, càng làm cho vấn
ñề “tam nông” ở Lập Thạch ñược quan tâm nhiều hơn. Tính từ năm 2000 ñến
năm 2007 diện tích ñất nông nghiệp ñã giảm 551,3 ha, con số này chưa thực
sự lớn so với các ñịa phương có tốc ñộ ñô thị hóa cao khác, tuy nhiên còn tiếp
tục tăng trong những năm tới.
ðể có các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa
bàn huyện Lập Thạch thì tiến hành ñánh giá hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp
hiện nay là cần thiết. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá
hiện trạng và ñịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh
Phúc”.
1.2 Mục ñích nghiên cứu
- ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp nhằm lựa chọn phương thức
sử dụng phù hợp trong ñiều kiện cụ thể của huyện.
- ðịnh hướng và ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
nông nghiệp ñáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp bền vững.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1 Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất và phát triển bền vững
2.1.1 ðất nông nghiệp
ðất ñược hình thành trong hàng triệu năm và là một trong những yếu tố
không thể thiếu cấu thành môi trường sống. ðất là nơi chứa ñựng không gian
sống của con người và các loài sinh vật, là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết
cho cuộc sống và hoạt ñộng sản xuất của con người. Với ñặc thù vô cùng quý
giá là có ñộ phì nhiêu, ñất làm nhiệm vụ của một bà mẹ nuôi sống muôn loài
trên trái ñất.
ðất ñai là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp
nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của ñất ñai sẽ ngày càng tăng lên [4].
Sản xuất nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, ñảm
bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Hiện tại cũng như trong tương
lai, nông nghiệp vẫn ñóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội
loài người, không ngành nào có thể thay thế ñược. Các Mác ñã từng nói “ðất
là mẹ, sức lao ñộng là cha sản sinh ra của cải vật chất”.
Theo Luật ñất ñai năm 2003, ñất nông nghiệp ñược chia ra làm các nhóm
ñất chính sau: ñất sản xuất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thuỷ
sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác .
2.1.2 Những yếu tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất nông nghiệp và phát triển
nông nghiệp bền vững.
2.1.2.1 Nhóm yếu tố về ñiều kiện tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên là tiền ñề cơ bản nhất, là nền móng ñể phát triển và
phân bố nông nghiệp. Mỗi một loại cây trồng, vật nuôi chỉ có thể sinh trưởng
và phát triển trong những ñiều kiện tự nhiên nhất ñịnh nào ñó, ngoài ñiều kiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4
ñó cây trồng và vật nuôi sẽ không thể tồn tại hoặc kém phát triển. Các ñiều
kiện tự nhiên quan trọng nhất là ñất, nước và khí hậu. Chúng quyết ñịnh khả
năng nuôi trồng các loại cây, con cụ thể trên từng ñiều kiện ñất, nước và khí
hậu khác nhau, cũng như việc áp dụng các quy trình sản xuất nông nghiệp
trong các ñiều kiện tự nhiên khác nhau, ñồng thời có ảnh hưởng lớn ñền năng
suất cây trồng, vật nuôi.
ðiều kiện tự nhiên (ñất, nước, khí hậu, thời tiết....) là các yếu tố ñầu
vào có ý nghĩa quyết ñịnh, tác ñộng trực tiếp ñến quá trình sản xuất nông
nghiệp và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, khả năng
ñầu tư trong quá trình sản xuất nông nghiệp cũng phụ thuộc rất nhiều vào ñiều
kiện tự nhiên.
Một trong những yếu tố hạn chế năng suất cây trồng chính là ñiều kiện
về ñộ phì của ñất, ñiều kiện nước tưới, ñiều kiện khí hậu.
2.1.2.2 Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác ñộng của con người vào ñất ñai, cây
trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản
xuất ñể hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. ðây là những vấn
ñề thể hiện sự hiểu biết về ñối tượng sản xuất, về thời tiết, về ñiều kiện môi
trường và thể hiện những dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa chọn
các tác ñộng kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các ñầu vào phù
hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñề ra
là cơ sở ñể phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Theo Frank Ellis và
Douglass C.North, ở các nước phát triển, khi có tác ñộng tích cực của kỹ
thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng ñặt ra yêu cầu mới
ñối với tổ chức sử dụng ñất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ
là một ñảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh dựa trên
việc chuyển ñổi sử dụng ñất. Cho ñến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5
ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần ñến 30% của năng suất kinh tế. Như
vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật ñặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá
trình khai thác ñất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp [17].
2.1.2.3 Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
+ Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất
Phát triển sản xuất hàng hoá phải gắn với công tác quy hoạch và phân
vùng sinh thái nông nghiệp. Cơ sở ñể tiến hành quy hoạch dựa vào ñiều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội ñặc trưng cho từng vùng. Việc phát triển sản xuất
nông nghiệp phải ñánh giá, phân tích thị trường tiêu thụ và gắn với quy hoạch
công nghiệp chế biến. ðó sẽ là cơ sở ñể phát triển sản xuất, khai thác các tiềm
năng của ñất ñai, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và phát triển sản
xuất hàng hoá.
+ Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất ảnh
hưởng trực tiếp ñến việc khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp. Vì vậy, cần phải thực hiện ña dạng hoá các hình thức hợp tác trong
nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp và
giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản xuất, dịch vụ và tiêu thụ nông sản hàng
hoá. Tổ chức có tác ñộng lớn ñến hàng hoá của hộ nông dân là: Tổ chức dịch
vụ ñầu vào và ñầu ra.
+ Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hàng hoá của hộ nông dân không thể tách
rời những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ
vào sản xuất. Vì sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển ñòi hỏi phải không
ngừng nâng cao chất lượng nông sản và hạ giá thành nông sản phẩm [17].
2.1.2.4 Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội
Các nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng tới phát triển và
phân bố nông nghiệp:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6
+ Thị trường tiêu thụ có tác ñộng mạnh mẽ ñến sản xuất nông nghiệp và
giá cả nông sản. Cung, cầu trên thị trường có tác dụng ñiều tiết ñối với sự
hình thành và phát triển ñối với các hàng hoá nông nghiệp. Theo Nguyễn Duy
Tính (1995) [20], ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp là năng suất cây trồng, hệ số quay vòng ñất và thị trường cung ứng ñầu
vào và tiêu thụ ñầu ra. Trong cơ chế thị trường, các nông hộ hoàn toàn tự do
lựa chọn hàng hoá họ có khả năng sản xuất, ñồng thời họ có xu hướng hợp
tác, liên doanh, liên kết ñể sản xuất ra những nông sản hàng hoá mà nhu cầu
thị trường cần với chất lượng cao ñáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
Muốn mở rộng thị trường phải phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống
thông tin, dự báo, mở rộng các dịch vụ tư vấn.... ðồng thời, quy hoạch các
vùng trọng ñiểm sản xuất hàng hoá ñể người sản xuất biết nên sản xuất cái gì?
bán ở ñâu? mua tư liệu sản xuất và áp dụng khoa học công nghệ gì? Sản phẩm
hàng hoá của Việt Nam ña dạng, phong phú về chủng loại, chất lượng, giá rẻ
và ñang ñược lưu thông trên thị trường là ñiều kiện thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có hiệu quả [5].
+ Hệ thống chính sách, pháp luật về phát triển nông nghiệp, ñất ñai, ... có
vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp. Hệ
thống chính sách pháp luật tác ñộng rất lớn tới sự phát triển của nông nghiệp
và cách thức tổ chức, sắp xếp, cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Mỗi một sự thay
ñổi của chính sách, pháp luật thường tạo ra sự thay ñổi lớn, sự thay ñổi ñó có
thể thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp phát triển hoặc giới hạn, hạn chế một
khuynh hướng phát triển nhằm mục ñích can thiệp và phát triển theo ñịnh
hướng của nhà nước.
Phát triển nông nghiệp nước ta thực sự khởi sắc sau sự kiện ñổi mới của
pháp luật và một loạt chính sách về ñất ñai bắt ñầu là Nghị quyết 10 của Bộ
chính trị vào tháng 4 năm 1988, người nông dân ñược giao ñất nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7
sử dụng ổn ñịnh, lâu dài, ñược thừa nhận như một ñơn vị kinh tế và ñược tự
chủ trong sản xuất nông nghiệp. Sự ra ñời của Luật ñất ñai 1993, sau ñó là
luật sửa ñổi bổ sung luật ñất ñai năm 1998 và năm 2001; Luật ñất ñai năm
2003; Nghị ñịnh 64/CP năm 1993 về giao ñất nông nghiệp và Nghị ñịnh
02/CP năm 1994 về giao ñất rừng và một loạt các văn bản liên quan khác ñã
ñem lại luồng gió mới cho sản xuất nông nghiệp. Nước ta từ chỗ phải nhập
khẩu lương thực nay ñã có thể tự túc lương thực và trở thành một nước xuất
khẩu gạo ñứng thứ hai trên thế giới.
+ Sự ổn ñịnh chính trị - xã hội và các chính sách của Nhà nước: ổn ñịnh
chính trị là yếu tố then chốt ñể tạo nên sự khác biệt giữa Việt Nam và các
nước khác trong khu vực. ðầu tư vào một nước có nền chính trị ổn ñịnh tạo
tâm lý yên tâm về khả năng tìm kiếm lợi nhuận và thu hồi vốn, giúp các nhà
ñầu tư có thể tính toán chiến lược ñầu tư lớn và dài hạn. Vai trò của ổn ñịnh
chính sách cũng tương tự như vậy, môi trường cởi mở và rõ ràng thu hút, hấp
dẫn các nhà ñầu tư ngoại quốc.
2.1.3 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
2.1.3.1 Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp
ðất ñai là nguồn tài nguyên có hạn, trong khi nhu cầu của con người về
các sản phẩm lấy từ ñất ngày càng tăng. Mặt khác, ñất nông nghiệp ngày càng
thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục ñích khác. Vì vậy, mục tiêu sử dụng
ñất nông nghiệp ở nước ta là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở
ñảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công
nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng ñất nông nghiệp trong sản xuất
trên cơ sở cân nhắc các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng tối ña
lợi thế so sánh về ñiều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu ñến môi
trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác
sử dụng bền vững tài nguyên ñất ñai. Do ñó, ñất nông nghiệp cần ñược sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8
dụng theo nguyên tắc “ñầy ñủ, hợp lý và hiệu quả”, phù hợp với ñiều kiện
hoàn cảnh cụ thể của từng vùng [17].
2.1.3.2 Quan ñiểm phát triển nông nghiệp bền vững
Mục ñích của nông nghiệp bền vững là kiến tạo một hệ thống bền vững
về sinh thái, có tiềm lực về kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của
con người mà không huỷ diệt ñất ñai, không làm ô nhiễm môi trường. Hội
nghị thượng ñỉnh về PTBV năm 2002 tại Johannesburg ñã khẳng ñịnh phát
triển Nông nghiệp và Nông thôn Bền vững (SARD) là quá trình ña chiều bao
gồm: (i) tính bền vững của chuỗi lương thực (từ người sản xuất ñến tiêu thụ,
liên quan trực tiếp ñến cung cấp ñầu vào, chế biến và thị trường); (ii) tính bền
vững trong sử dụng tài nguyên ñất và nước về không gian và thời gian; (iii)
khả năng tương tác thương mại trong tiến trình phát triển nông nghiệp và
nông thôn ñể ñảm bảo cuộc sống ñủ, an ninh lương thực trong vùng và giữa
các vùng. [2]
Hệ thống nông nghiệp bền vững là hệ thống quản lý thành công các
nguồn lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, ñể thỏa mãn những nhu cầu của
con người, trong khi duy trì và nâng cao chất lượng môi trường và bảo vệ các
nguồn lợi thiên nhiên. Hệ thống ñó phải bao gồm sự quản lý, bảo vệ các
nguồn lợi thiên nhiên một cách hợp lý nhất và phải có phương hướng thay ñổi
công nghệ và thể chế ñể ñảm bảo duy trì và thỏa mãn liên tục những nhu cầu
của con người ở hiện tại và trong tương lai. Sự phát triển như vậy phải gắn
liền với việc bảo vệ ñất, nước, các nguồn gen cây trồng vật nuôi và bảo ñảm
lợi ích kinh tế và sự chấp nhận xã hội. [19]
Một nhà khoa học ñã từng nói "sự bền vững là ñể lại cho các thế hệ
tương lai ít nhất là những cơ hội mà chúng ta ñang có”. ðây là quan ñiểm rất
thực tiễn, ñảm bảo rằng tổng tài sản ở bốn dạng (tài sản thiên nhiên, tài sản do
con người làm ra, bản thân con người và xã hội) luôn ñược bảo toàn trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9
suốt quá trình phát triển.
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa ñáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa ñảm bảo ñược nhu cầu của các thế hệ tương lai [5]. Một quan ñiểm khác
lại cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay
ñổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm ñảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng
của con người cả hiện tại và mai sau [23].
2.1.4 Những xu hướng sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
Thời gian gần ñây, nhiều phương thức sản xuất nông nghiệp gắn với
những khái niệm như: nền nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, nông
nghiệp sạch, nông nghiệp ñầu vào thấp và trong mỗi phương thức ñều có vai
trò gắn với sự phát triển bền vững.
2.1.4.1 Nông nghiệp hữu cơ
ðịnh nghĩa bởi nhóm nghiên cứu của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA).
‘Canh tác hữu cơ là một hệ thống sản xuất hoặc là không sử dụng hoặc loại
trừ số lớn phân hoá học tổng hợp, thuốc trừ sâu, chất ñiều hoà sinh trưởng và
các chất phụ gia trong thức ăn gia súc. ðể mở phạm vi có thể thực hiện ñược
lớn nhất, hệ thống canh tác hữu cơ phải dựa trên việc luân canh cây trồng, sử
dụng tàn dư thực vật, trồng cây họ ñậu, sử dụng cây phân xanh, các chất thải
hữu cơ, phòng trừ sinh học ñể duy trì sức sản xuất của ñất và lớp ñất canh tác
nhằm cung cấp dinh dưỡng và bảo vệ cây khỏi côn trùng, dịch bệnh, cỏ dại’.
Tháng 4/1995, Ban tiêu chuẩn hữu cơ quốc gia (NOSB) của USDA
khẳng ñịnh ‘Nông nghiệp hữu cơ là hệ thống quản lý sản xuất sinh thái nhằm
thúc ñẩy và nâng cao ña dạng sinh học, các chu kỳ sinh học và hoạt ñộng sinh
học của ñất. Nó dựa trên cơ sở sử dụng tối thiểu ñầu vào vô cơ và các phương
thức nhằm phục hồi, duy trì và tăng cường sự hài hoà sinh học’.
Các nguyên tắc của nông nghiệp hữu cơ nhằm tăng cường sự cân bằng
sinh thái của các hệ thống tự nhiên và gắn hệ thống canh tác vào hệ sinh thái
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10
chung. Tuy nhiên, các biện pháp thâm canh hữu cơ cũng không thể ñảm bảo
chắc chắn rằng sản phẩm hoàn toàn không còn có dư lượng, song những
phương pháp ñã sử dụng sẽ giảm thiểu sự ô nhiễm không khí, ñất và nước.
Mục tiêu cơ bản của nông nghiệp hữu cơ là tối ưu hoá sức khoẻ, sức sản xuất
của các cộng ñồng sống phụ thuộc lẫn nhau trong ñất, cây trồng, ñộng vật và
con người. Hiện nay, theo quan ñiểm của nhiều nhà khoa học, nông nghiệp
hữu cơ là một hệ thống gắn liền với sự phát triển nông nghiệp bền vững.
Phương thức sản xuất mà nông dân nông nghiệp hữu cơ lựa chọn phụ thuộc
không chỉ vào các ñiều kiện môi trường nông nghiệp mà còn phụ thuộc vào
hoàn cảnh kinh tế xã hội như: lao ñộng, khả năng ñầu tư và thị trường mục
tiêu. Nông dân nông nghiệp hữu cơ cố gắng tìm kiếm sự phát triển phù hợp,
thích ứng với ñiều kiện trang trại, khảo sát và xâm nhập thị trường, nhằm tạo
nên một hệ thống bền vững trong chuỗi cung cấp nông sản. Mục ñích tổng thể
là cây trồng, vật nuôi cho năng suất cao nhất, mà vẫn bảo vệ tốt không khí,
ñất và nguồn nước [2; 24].
2.1.4.2 Nền nông nghiệp ñầu vào thấp [2]
Hệ thống canh tác ñầu vào thấp là ‘tìm kiếm sự tối ưu hoá việc sử dụng
ñầu vào từ bên trong (nghĩa là tài nguyên của ñồng ruộng) và giảm tối thiểu
sử dụng ñầu vào (các nguồn không phải từ trang trại) như phân hoá học, thuốc
trừ sâu vào bất cứ thời ñiểm nào ở ñâu có thể thực hiện ñược nhằm hạ thấp
chi phí sản xuất, giảm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm và
giảm rủi ro chung cho nông dân, tăng lợi nhuận trong trại cả ngắn và dài hạn.
2.1.4.3 Canh tác sinh học/canh tác sinh thái [2]
Canh tác sinh học và sinh thái là khái niệm phổ biến ñược sử dụng ở
châu Âu và các nước phát triển. Canh tác sinh học là hệ thống trồng trọt mà
người sản xuất cố gắng giảm tối thiểu việc sử dụng hoá chất trừ sâu ñể bảo vệ
cây trồng. Khái niệm canh tác sinh học và sinh thái ñược hiểu theo nghĩa rộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11
hơn, bao hàm các kỹ thuật và quy trình canh tác ñặc biệt hơn ñối với tính bền
vững của hệ canh tác, chẳng hạn như canh tác hữu cơ, chức năng sinh học,
chính thống và tự nhiên…
2.1.4.4 Canh tác tự nhiên
Canh tác tự nhiên phản ánh những kinh nghiệm và triết lý của nông dân
Nhật bản, ông Masanobu Fukuoka. Trong cuốn sách của ông ‘Sự quay vòng
của một cọng rơm: giới thiệu về hệ thống canh tác tự nhiên và Phương thức tự
nhiên của canh tác: lý thuyết và thực tế’ . Phương pháp canh tác của ông ñề
xuất là không cày bừa, không sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, không
làm cỏ, ñốn tỉa cành và ñiều quan trọng là sử dụng ít lao ñộng. Hoàn thành tất
cả khâu trên bằng ñiều chỉnh kỹ lưỡng thời gian gieo hợp và phối hợp hệ
thống cây trồng (ña canh). Nói tóm lại, ông sử dụng nghệ thuật làm việc cùng
tự nhiên ñể ñạt ñược mức ñộ cao của sự tinh tế [25; 26; 27; 28].
Theo khái niệm canh tác tự nhiên Kyusei của tác giả Teruo Higa, Nhật
Bản vào những năm 1980, "Canh tác tự nhiên Kyusei là cứu cánh nhân loại
thông qua phương pháp canh tác hữu cơ hay tự nhiên. ðiểm bổ sung trong
khái niệm này là phương thức Kyusei thường khai thác kỹ thuật liên quan ñến
các vi sinh vật có lợi như việc nhiễm vi sinh vật ñể tăng sự ña dạng sinh học
của hệ vi sinh vật ñất trồng trọt và như vậy sẽ tạo nhân tố tăng sự sinh trưởng
của cây trồng, tăng năng suất và sản lượng [29].
2.1.4.5 Nông nghiệp/phương thức canh tác chính xác
Nông nghiệp chính xác là ‘chiến lược quản lý sử dụng thông tin chi tiết,
ở ñịa ñiểm ñặc trưng ñể quản lý chính xác ñầu vào. Khái niệm này nhiều khi
gọi là nông nghiệp chính xác, canh tác chính xác hay quản lý chính xác theo
vị trí ñặc trưng. ý tưởng phải biết ñược ñặc trưng của ñất và cây ñến từng
mảnh ruộng ñể tối ưu hoá ñầu vào phù hợp từng vị trí. ðầu vào là phân bón,
hạt giống, hoá chất trừ sâu bệnh chỉ nên sử dụng vào ñúng thời ñiểm, ñúng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12
nhu cầu ñể có hiệu quả kinh tế cao nhất. Kỹ thuật này yêu cầu sử dụng một số
thiết bị như máy tính cá nhân, thiết bị viễn thông, viễn thám, hệ thống ñịnh vị
toàn cầu (GPS), hệ thống thông tin ñịa lý (GIS), người giám sát/kiểm tra, theo
dõi. Phương thức canh tác chính xác hứa hẹn một nền sản xuất nông nghiệp
giảm sử dụng hoá chất ñầu vào tối ưu nhất, ñảm bảo năng suất tính theo hiệu
quả kinh tế, tuy nhiên vẫn còn nhiều tranh cãi về tính bền vững vì phải ñầu tư
kinh phí lớn và yêu cầu sử dụng kỹ thuật tiến bộ. Xu hướng này hiện ñang rất
phổ biến trong phát triển nông nghiệp ở Nhật Bản. [2]
2.1.5 Xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững
2.1.5.1 Sự cần thiết sử dụng ñất tiết kiệm, có hiệu quả và bền vững
Ngày nay, sử dụng ñất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả ñã trở thành
chiến lược quan trọng có tính toàn cầu, bởi 5 lý do:
Một là, tài nguyên ñất vô cùng quý giá. Bất kỳ nước nào, ñất ñều là tư
liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ ñể phân bố các ngành
kinh tế quốc dân. UNEP khẳng ñịnh “Mặc cho những tiến bộ khoa học - kỹ
thuật vĩ ñại, con người hiện ñại vẫn phải sống dựa vào ñất”.
Hai là, tài nguyên ñất có hạn, ñất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn
lục ñịa trừ diện tích ñóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu héc-ta) chỉ có 13.340
triệu héc-ta. Diện tích ñất có khả năng canh tác của lục ñịa chỉ có 3.030 triệu
héc-ta. Hiện nhân loại mới khai thác ñược 1.500 triệu héc-ta ñất canh tác.
Ba là, diện tích tự nhiên và ñất canh tác trên ñầu người ngày càng giảm
do áp lực tăng dân số, sự phát triển ñô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ tầng
kỹ thuât. Bình quân diện tích ñất canh tác trên ñầu người của thế giới hiện nay
chỉ còn 0,23 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức
._.
Lương thực thế giới (FAO), với trình ñộ sản xuất trung bình hiện nay trên thế
giới, ñể có ñủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha ñất canh tác.
Bốn là, do ñiều kiện tự nhiên, hoạt ñộng tiêu cực của con người nên diện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 13
tích ñáng kể của lục ñịa ñã, ñang và sẽ còn bị thoái hóa, hoặc ô nhiễm dẫn tới
tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả nghiêm trọng khác.
Trên thế giới hiện có 2.000 triệu héc-ta ñất ñã và ñang bị thoái hóa, trong ñó
1.260 triệu héc-ta tập trung ở châu á, Thái Bình Dương. ở Việt Nam hiện có
16,7 triệu héc-ta bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua nhiều, 9 triệu héc-ta ñất có
tầng mỏng và ñộ phì thấp, 3 triệu héc-ta ñất thường bị khô hạn và sa mạc
hóa, 1,9 triệu héc-ta ñất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngoài ra tình trạng ô
nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải ñô thị, khu
công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất ñộc hóa học ñể lại sau
chiến tranh cũng ñáng báo ñộng. Hoạt ñộng canh tác và ñời sống còn bị ñe
dọa bởi tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, ñất trượt, sạt lở ñất, thoái hóa
lý, hóa học ñất...
Năm là, lịch sử ñã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải ñược tiến hành
trên ñất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, ñể hình thành ñất với ñộ phì nhiêu
cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm chí
hàng vạn năm.[1]
2.1.5.2 Cách thức tiến tới một hệ thống nông nghiệp bền vững
* Từ các hệ thống canh tác ñến quy trình nông nghiệp hoàn hảo (GAPs)
Khái niệm ‘quy trình nông nghiệp tốt hay hoàn hảo-GAP’ sẽ ñạt ñược
mục tiêu giảm sự thoái hoá của ñất ñang là ñiều kiện tiên quyết ñối với việc
tăng cường tính bền vững của những hệ thống sản xuất tổng hợp. Nền nông
nghiệp bảo tồn, nông nghiệp hữu cơ và quản lý sinh học ñất tổng hợp là 3 mô
hình ñang ñược Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc thúc ñẩy. Vấn ñề cơ bản
là tìm ra phương thức tối ưu hoá các hệ thống cây trồng-chăn nuôi-các thành
phần khác ñể tạo thu nhập và cải thiện ñộ phì ñất, sử dụng nông nghiệp bảo
tồn và phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM), gắn những kinh nghiệm của nông
dân với kiến thức mới như nguyên lý cơ bản của tính bền vững.[2]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 14
* Những nguyên lý của canh tác bền vững:
Canh tác bền vững có nghĩa là việc trồng cấy và chăn nuôi phải ñồng
thời ñáp ứng 3 mục tiêu: Bền vững về sinh thái (quản lý tài nguyên ñất, nước,
bảo vệ ña dạng sinh học, và các phương thức canh tác bền vững). Lợi ích về
kinh tế . Lợi ích xã hội ñối với nông dân và cộng ñồng
+ Quản lý ñất bền vững:
Quản lý ñất bền vững tuỳ thuộc vào từng loại ñất cụ thể. ở những nơi ñất
ổn ñịnh, phì nhiêu thì việc trồng cấy và quản lý canh tác sẽ theo phương thức
bền vững, bù ñủ lượng dinh dưỡng trong các sản phẩm thu hoạch và cây trồng
mang theo. Còn những vùng ñất xấu cần xác ñịnh những phương thức quản lý
và sản xuất thích hợp. Biện pháp quản lý ñất bền vững nhằm tránh sự thoái
hoá ñất, duy trì ñộ phì chính dựa vào Quy trình quản lý tốt nhất (Best
Management Practice - BMP). Quy trình này bao hàm cả quy trình quản lý
ñất và các kỹ thuật canh tác khác nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và sử dụng,
tránh thoái hoá ñất bao gồm: Bảo vệ cấu trúc và hàm lượng chất hữu cơ trong
ñất; Quản lý dinh dưỡng; Dùng cây phủ ñất ; Duy trì ñộ phì nhiêu của ñất; Sử
dụng những phương thức canh tác tiến bộ; Sử dụng các phương pháp trồng
trọt thích hợp; Ngăn chặn hoang mạc hoá và hạn hán; Quản lý ñất dốc và phát
triển bền vững miền núi.[2]
+ Quản lý sâu bệnh bền vững:
Quản lý sâu bệnh bền vững và nông nghiệp bền vững cùng chung mục
tiêu là phát triển hệ thống nông nghiệp hoàn thiện về sinh thái và kinh tế. Quy
trình phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM) có thể coi như cấu thành chủ ñạo
trong hệ thống phát triển nông nghiệp bền vững. Nguyên lý chung là bảo ñảm
tài nguyên ñất tốt và tính ña dạng ñược kiểm soát.
Quy trình phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) là phương pháp dựa trên cơ
sở sinh thái về mối quan hệ cây trồng/dịch hại ñể kiểm soát côn trùng, cỏ dại;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 15
xây dựng ngưỡng chấp nhận kinh tế về quần thể gây hại và hệ thống quan trắc
ổn ñịnh ñể phát hiện dự báo dịch hại. Chương trình này gồm nhiều kỹ thuật
như: sử dụng các giống kháng/chống chịu; luân canh; các kỹ thuật trồng trọt;
tối ưu việc sử dụng phòng trừ sinh học; sử dụng hạt giống công nhận; xử lý
hạt giống; sử dụng hạt giống/vật liệu nhân giống sạch bệnh; ñiều chỉnh thời
vụ gieo trồng; hợp lý về thời gian sử dụng thuốc bảo vệ thực vật; làm vệ sinh
ñồng ruộng khi bị nhiễm sâu bệnh...
Bước ñầu tiên trong việc phòng trừ dịch hại bền vững cần phải xem xét
hệ sinh thái nông nghiệp, những ñiều kiện ñể áp dụng phương thức quản lý
phù hợp ñể phòng trừ sâu bệnh hiệu quả nhất, bảo vệ thiên ñịch, những ñộng
vật ký sinh. Phương thức Biointensive IPM (tạm gọi là IPM tăng cường sinh
học - IPM-B) là xu hướng kết hợp cả các yếu tố sinh thái và kinh tế vào hệ
nông nghiệp, chú trọng vào những quan tâm chung về chất lượng môi trường
và an toàn thực phẩm. Lợi ích của việc sử dụng IPM-B có thể giảm chi phí
cho các chất hoá học ñầu vào, giảm tác ñộng ñến môi trường, phòng trừ sâu
bệnh hiệu quả và bền vững hơn. IPM dựa trên cơ sở sinh thái có tiềm năng
giảm ñầu vào của nhiên liệu máy sử dụng và hoá chất tổng hợp, tất cả làm
tăng chi phí và tác ñộng môi trường và ñó cũng là hiệu quả ñối với người
trồng trọt và xã hội. IPM-B tập trung vào phạm vi các phương pháp ngăn
ngừa, sử dụng biện pháp sinh học ñể khống chế quần thể côn trùng ở ngưỡng
có thể chấp nhận ñược.[2]
Nếu tất cả ñều sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu tổng hợp ñể bảo vệ cây
trồng thì sẽ gây hậu quả không tốt với môi trường, khả năng hồi phục của
công trùng, tính kháng thuốc, tác ñộng có tính gây chết và nửa chết ñối với
sinh vật, kể cả tác ñộng ñến con người. Những tác ñộng này ñang là mối quan
tâm của công chúng, mặt khác với nhu cầu ngày càng tăng của môi sinh sạch
(không khí sạch, nước sạch, các tập tính sống của ñộng vật hoang dã) và thiên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 16
nhiên ñẹp. Rõ ràng xu hướng giảm sự phụ thuộc vào hoá chất trong sản xuất
nông nghiệp ñang ñược xem là chiến lược ñối với nông dân.
Một số biện pháp khác:
- Trồng nhiều vụ (sản xuất kế tiếp nhau); trồng xen, trồng gối là những
phương phức bù và bổ sung tối ưu giữa các cây trồng và cũng là ñiều kiện bất
thuận cho sự phát triển liên tục của sâu bệnh. (Intercropping: Principles and
Production Practices).
- Gieo trồng hạt giống hoặc cây giống sạch bệnh ñể ngăn chặn các nguồn
bệnh lây lan
- Sử dụng giống kháng bệnh
- Hệ thống xử lý vệ sinh ñồng ruộng, tiêu huỷ và cách ly nguồn bệnh
- Thay ñổi ngày gieo/vụ gieo trồng ñể tránh những ñợt dịch nặng theo
quy luật.
- Tối thích các ñiều kiện gieo trồng luôn là yếu tố quan trọng nhằm giúp
cây sinh trưởng phát triển tốt nhất, khoẻ mạnh nhất và sức chống ñỡ với côn
trùng bệnh hại cũng tốt hơn.
- Sử dụng phương pháp che phủ tránh cỏ dại, côn trùng và một số bệnh
hại. Phương pháp này còn giúp giảm thiểu sự lan truyền nguồn bệnh nhất là
các bệnh từ ñất
- Sử dụng cây trồng tạo từ phương pháp công nghệ sinh học, những kết
quả thu ñược từ một số công ty với giống cây kháng côn trùng, bệnh và thuốc
trừ cỏ. .
- Phòng trừ sinh học: ðây là phương pháp sử dụng sinh vật sống (các
loại sinh vật ký sinh, các loại ăn thịt hoặc các nguồn bệnh ñể duy trì quần thể
côn trùng dưới mức thiệt hại về kinh tế.
Phòng trừ sinh học tự nhiên: duy trì hệ thiên ñịch tự nhiên ñể khống chế
quần thể sâu hại dưới ngưỡng thiệt hại kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 17
- Phòng trừ bằng phương pháp cơ học và vật lý: xử lý nhiệt (nóng hoặc
lạnh), ñiều chỉnh ẩm ñộ, sử dụng một số biện pháp cơ học.
Mấu chốt của bất kỳ biện pháp IPM nào cũng là việc xác ñịnh rõ tác
nhân gây hại với những khía cạnh (i) loại cây chủ và không ký chủ của loại
côn trùng này; (ii)thời ñiểm côn trùng xuất hiện; (iii) chu kỳ sinh học của
chúng và liệu ñiều khiển cây trồng thế nào ñể làm cho sự sống của chúng hết
sức bất lợi và như vậy sẽ dễ dàng áp dụng các biện pháp tự nhiên.
- Sử dụng thuốc trừ sâu thường là giải pháp cuối cùng trong các chương
trình IPM vì những tác hại tiềm năng ñến môi trường, ñây cũng là biện pháp hỗ
trợ khi các phương pháp như phòng trừ sinh học, sử dụng hệ thống cây
trồng…không khống chế nổi quần thể sâu hại dưới ngưỡng thiệt hại về kinh tế.
- Sử dụng các thuốc trừ sâu thảo dược, ít gây hại môi trường và nhiễm
ñộc sản phẩm.[2]
+ Hệ thống phòng trừ cỏ tổng hợp:
Phòng trừ cỏ dại là một trong cấu thành quan trọng của hệ canh tác bền
vững. Một số nguyên tắc chính bao gồm:
- Ngăn chặn sự phát triển, sinh tồn, ngăn chặn sự lan truyền hạt cỏ vào
nguồn nước, phân bón…
-Luân canh cây trồng cũng là một trong những biện pháp phòng trừ cỏ
hữu hiệu.
- Sử dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ cỏ. Có
thể gieo chậm lại ñể cỏ nảy mầm và diệt trước sau ñó sẽ gieo hạt sau.
Tăng cường xu hướng phòng trừ cỏ tổng hợp, ñặc biệt ñối với cây trồng
nông nghiệp. Vấn ñề trừ cỏ gắn chặt với bảo tồn và cải thiện tài nguyên
ñất.[2]
+ Bảo vệ ña dạng sinh học:
ðiều ñược bàn luận nhiều trong phương thức sản xuất nông nghiệp hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 18
ñại ñang là nguy cơ giảm ña dạng sinh học. Sự phá huỷ các môi trường sinh
sống, sự khai thác quá mức, sự ô nhiễm và việc ñưa vào nuôi trồng các loài
ñộng và thực vật nhập ngoại một cách không thích hợp là nguyên nhân gây
tổn thất về ña dạng sinh học của thế giới. Sự suy giảm về ña dạng sinh học
này xẩy ra phần lớn là do cách ñối xử của con người với tự nhiên.
Những tiến bộ gần ñây trong công nghệ sinh học cho thấy rằng, vật chất
gien trong các loài ñộng vật, thực vật và vi sinh vật có tiềm năng phục vụ cho
nông nghiệp, y tế và phúc lợi của nhân dân và cho việc bảo vệ môi trường.
ðẩy mạnh việc phục hồi các hệ sinh thái ñã bị phá huỷ, và phục hồi các
loài bị ñe doạ nguy hiểm. Phát triển các cách sử dụng lâu bền về công nghệ
sinh học, và các cách chuyển giao công nghệ này một cách an toàn hợp lý.[2]
+ Quản lý công nghệ sinh học:
Công nghệ sinh học là quá trình sử dụng các kiến thức truyền thống và
công nghệ hiện ñại nhằm làm thay ñổi vật chất gien trong thực vật, ñộng vật,
vi sinh vật và tạo ra các sản phẩm mới.
Công nghệ sinh học cần phải ñược phát triển nhằm nâng cao năng suất
và chất lượng lương thực thực phẩm. Nâng cao sức chống chịu trong các ñiều
kiện bất thuận, áp dụng các kết quả của công nghệ sinh học ñể giảm thiểu nhu
cầu sử dụng hoá chất trong nông nghiệp. ðóng góp làm màu mỡ cho ñất và
làm tăng thêm hiệu suất cho những loài thực vật sử dụng các chất dinh dưỡng
của ñất, ñể làm sao cho nền sản xuất nông nghiệp không tháo ñi mất các chất
dinh dưỡng khỏi ñịa bàn hoạt ñộng. Khai thác tài nguyên khoáng sản theo
cách ít gây ra sự phá huỷ về môi trường. [2]
+ Phát triển nông thôn bền vững:
Thực tế là số dân nghèo trên thế giới hiện sống tập trung hầu hết ở vùng
nông thôn và phương kế sinh nhai của họ thường gắn với nông nghiệp. Thúc
ñẩy sự phát triển nông thôn thông qua nông nghiêp ñược thể hiện qua chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 19
sách phát triển của nhiều quốc gia. Nhìn chung, những chính sách ñều thể
hiện yêu cầu phải ñảm bảo an ninh lương thực cho nông dân, tạo cơ hội cho
họ vượt qua ñói nghèo và cân bằng giữa các mục tiêu môi trường, xã hội và
kinh tế.
Như vậy phát triển nông thôn là lĩnh vực ña ngành, ñặt trong mối quan
hệ phức tạp giữa xã hội - tài nguyên thiên nhiên - môi trường bền vững.
Không giải quyết ñược tận gốc vấn ñề an ninh lương thực thì không thể bảo
tồn ñược tài nguyên ñất, bảo vệ ñược rừng, không thể có những hệ canh tác
bền vững vì ñó là những kế sinh nhai của người dân gắn với rừng, với ñồng
ruộng. Vì thế, phương thức thực hiện trong phát triển nông thôn của Tổ chức
Phát triển Canada (CIDA) ñặt ra theo 2 hướng: bền vững về phương kế sinh
sống và sự lành mạnh của hệ sinh thái.[2]
2.2 Những vấn ñề về hiệu quả sử dụng ñất và ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất nông nghiệp
2.2.1 Khái quát về hiệu quả sử dụng ñất
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả. Trước ñây, người ta thường
quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, người ta nhận thấy rõ sự khác
nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách chung nhất thì hiệu quả chính là
kết quả như yêu cầu của công việc mang lại [21].
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ ñợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa
là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao ñộng nói chung, hiệu quả là năng suất lao ñộng ñược ñánh giá bằng
số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc bằng số
lượng sản phẩm ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian [30].
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một ñại lượng vật chất tạo ra do mục
ñích của con người, ñược biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác ñịnh. Do
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 20
tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của
con người mà ta phải xem xét kết quả ñó ñược tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ
ra bao nhiêu? Có ñưa lại kết quả hữu ích hay không? Chính vì vậy khi ñánh giá
kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc ñánh giá kết
quả mà phải ñánh giá chất lượng hoạt ñộng tạo ra sản phẩm ñó. ðánh giá chất
lượng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là nội dung của ñánh giá hiệu quả [16].
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử
dụng ñất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng ñánh giá kết quả sử dụng ñất trong
hoạt ñộng kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu ñược bằng
tiền. ðồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức thu hút lao ñộng trong
quá trình hoạt ñộng kinh tế ñể khai thác sử dụng ñất. Riêng ñối với ngành
nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng
lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là
sản lượng nông sản thu hoạch ñược, nhất là các loại nông sản cơ bản có ý
nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu …) ñể ñảm bảo sự ổn ñịnh
về kinh tế - xã hội ñất nước [30].
Như vậy, hiệu quả sử dụng ñất là kết quả của cả một hệ thống các biện
pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi
thế, khắc phục các khó khăn khách quan của ñiều kiện tự nhiên, trong những
hoàn cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền
kinh tế quốc dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế [30].
Sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ
cấu cây trồng vật nuôi là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của hầu
hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp
mà còn là mong muốn của nông dân - những người trực tiếp tham gia sản
xuất nông nghiệp [22].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 21
Hiện nay, các nhà khoa học ñều cho rằng, vấn ñề ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất không chỉ xem xét ñơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào ñó
mà phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội và hiệu quả môi trường.
2.2.1.1 Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế ñầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao ñộng theo
các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel - Nordhuas thì “Hiệu
quả là không lãng phí”. Theo các nhà khoa học ðức (Stienier, Hanau,
Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức ñộ tiết kiệm
chi phí trong một ñơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt
ñộng sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho
xã hội (trích dẫn theo [16]).
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau.
Vì thế, hiệu quả kinh tế phải ñáp ứng ñược 3 vấn ñề:
- Một là mọi hoạt ñộng của con người ñều phải quan tâm và tuân theo
quy luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý thuyết
hệ thống;
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt ñộng kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ các
lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả
ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan ñó cần xem xét cả về
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 22
phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai ñại lượng ñó.
Từ những vấn ñề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh tế
sử dụng ñất là “với một diện tích ñất ñai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng
của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao ñộng thấp
nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội" [16].
2.2.1.2 Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan
hệ mật thiết với nhau và là một phạm trù thống nhất. Theo Nguyễn Duy
Tính [20], hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng ñất nông nghiệp chủ yếu
ñược xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một ñơn vị diện tích ñất
nông nghiệp.
Hiệu quả xã hội ñược thể hiện thông qua mức thu hút lao ñộng, thu
nhập của nhân dân... Hiệu quả xã hội cao góp phần thúc ñẩy xã hội phát
triển, phát huy ñược nguồn lực của ñịa phương, nâng cao mức sống của
nhân dân. Sử dụng ñất phải phù hợp với tập quán, nền văn hoá của ñịa
phương thì việc sử dụng ñất bền vững hơn.
2.2.1.3 Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường ñược thể hiện ở chỗ: Loại hình sử dụng ñất phải
bảo vệ ñược ñộ màu mỡ của ñất ñai, ngăn chặn ñược sự thoái hoá ñất bảo vệ
môi trường sinh thái. ðộ che phủ tối thiểu phải ñạt ngưỡng an toàn sinh thái
(>35%) ña dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài [8].
Hiệu quả môi trường ñược phân ra theo nguyên nhân gây nên, gồm: hiệu
quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường [17].
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả hoá học môi trường ñược ñánh giá
thông qua mức ñộ sử dụng các chất hoá học trong nông nghiệp. ðó là việc sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 23
dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất ñảm bảo cho
cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô
nhiễm môi trường.
Hiệu quả sinh học môi trường ñược thể hiện qua mối tác ñộng qua lại
giữa cây trồng với ñất, giữa cây trồng với các loại dịch hại nhằm giảm thiểu
việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp mà vẫn ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Hiệu quả vật lý môi trường ñược thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt
nhất tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt ñộ, nước mưa của các kiểu sử
dụng ñất ñể ñạt ñược sản lượng cao và tiết kiệm chi phí ñầu vào.
2.2.2 ðặc ñiểm và phương pháp ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp
2.2.2.1 ðặc ñiểm
Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp là rất cần thiết, có thể xem
xét ở các mặt [16]:
+ Quá trình sản xuất trên ñất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố ñầu
vào kinh tế. Vì thế, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trước tiên
phải ñược xác ñịnh bằng kết quả thu ñược trên một ñơn vị diện tích cụ thể
(thường là 1 ha), tính trên 1 ñồng chi phí, trên 1 công lao ñộng.
+ Trên ñất nông nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân
canh, do ñó cần phải ñánh giá hiệu quả từng loại cây trồng, từng công thức
luân canh.
+ Thâm canh là biện pháp sử dụng ñất nông nghiệp theo chiều sâu, tác
ñộng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trước mắt và lâu dài. Vì thế, cần
phải nghiên cứu hậu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên
cứu ảnh hưởng của việc tăng ñầu tư thâm canh ñến quá trình sử dụng ñất.
+ Phát triển nông nghiệp chỉ có thể thích hợp ñược khi con người biết
làm cho môi trường cùng phát triển. Do ñó, khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 24
nông nghiệp cần quan tâm ñến những ảnh hưởng của sản xuất nông nghiệp
ñến môi trường xung quanh.
+ Hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Vì vậy,
khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp cần quan tâm ñến những tác
ñộng của sản xuất nông nghiệp ñến các vấn ñề xã hội khác như: giải quyết
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình ñộ dân trí nông thôn …
2.2.2.2 Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Việc lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
cần phải dựa trên những nguyên tắc cụ thể:
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính
so sánh có thang bậc [10], [18].
+ ðể ñánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác ñịnh các chỉ tiêu cơ bản
biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và ñúng ñắn theo quan
ñiểm và tiêu chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản
làm cho nội dung kinh tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn [9].
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc ñiểm và trình ñộ phát triển nông
nghiệp ở nước ta, ñồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối
ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu.
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải ñảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và
phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
2.2.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan
hệ này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số, nên dạng tổng quát
của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là:
H = K - C
H = K/C
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 25
H = (K - C)/C
H = (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong ñó:
+ H: Hiệu quả
+ K: Kết quả
+ C: Chi phí
+ 1, 0 là chỉ số thời gian (năm)
* Hiệu quả kinh tế
+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha ñất nông nghiệp
- Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ ñược tạo ra trong 1 kỳ nhất ñịnh (thường là một năm).
- Chi phí trung gian (CPTG): Là toàn bộ các khoản chi phí vật chất
thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố ñầu vào
và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung
gian, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất ñó.
GTGT = GTSX - CPTG
+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ñồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): ðây là chỉ tiêu tương ñối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử
dụng các chi phí biến ñổi và thu dịch vụ.
+ Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao ñộng quy ñổi, gồm có (GTSX/Lð,
GTGT/Lð). Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống cho từng kiểu
sử dụng ñất và từng cây trồng làm cơ sở ñể so sánh với chi phí cơ hội của
người lao ñộng.
* Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội ñược phân tích bởi các chỉ tiêu sau [10]:
+ ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 26
+ ðáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng;
+ Thu hút nhiều lao ñộng, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân;
+ Góp phần ñịnh canh ñịnh cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
Theo ðỗ Nguyên Hải [6], chỉ tiêu ñánh giá chất lượng môi trường trong
quản lý sử dụng ñất bền vững ở vùng nông nghiệp ñược tưới là:
+ Quản lý ñối với ñất ñai rừng ñầu nguồn;
+ ðánh giá các tài nguyên nước bền vững;
+ ðánh giá quản lý ñất ñai;
+ ðánh giá hệ thống cây trồng;
+ ðánh giá về tính bền vững ñối với việc duy trì ñộ phì nhiêu của ñất và
bảo vệ cây trồng;
+ ðánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích hợp của môi trường ñất khi thay ñổi kiểu sử dụng ñất.
Việc xác ñịnh hiệu quả về mặt môi trường của quá trình sử dụng ñất
nông nghiệp là rất phức tạp, rất khó ñịnh lượng, nó ñòi hỏi phải ñược nghiên
cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, ñề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ
dừng lại ở việc ñánh giá hiệu quả môi trường thông qua kết quả ñiều tra về
việc ñầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và nhận xét của nông dân ñối với
các loại hình sử dụng ñất hiện tại.
2.3 Cơ sở thực tiễn về sử dụng ñất nông nghiệp
2.3.1 Các nghiên cứu về sử dụng ñất nông nghiệp trên thế giới
Những hạn chế của cuộc cách mạng xanh và công nghiệp hóa nông
nghiệp ñã dẫn ñến việc nhiều nước quay trở lại với nền nông nghiệp hữu cơ,
làm cho nông nghiệp hữu cơ càng ñược nâng cao vị trí quan trọng trong ñời
sống xã hội và trên thị trường thế giới. Ðặc ñiểm quan trọng nhất của nông
nghiệp hữu cơ là không sử dụng các chất hóa học tổng hợp như phân bón,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 27
thuốc trừ sâu và sử dụng hợp lý tài nguyên tự nhiên như ñất, nước... và tăng
cường sử dụng các vật liệu hữu cơ. Mặc dù, nông nghiệp hữu cơ có khuynh
hướng sử dụng các biện pháp kỹ thuật rất kinh tế như làm ñất tối thiểu... Sử
dụng có hiệu quả ñầu tư hữu cơ và làm giảm giá thành sản phẩm, tăng chất
lượng nông sản.[33]
Xu hướng nông nghiệp hữu cơ ñã lan rộng khắp thế giới và hiện nay bao
gồm nhiều nhóm phụ [thí dụ như: nông nghiệp sinh học (biological
agriculture), nông nghiệp sinh môi (ecological agriculture), hệ thống nông
nghiệp thiên nhiên (nature farming), thuyết ñộng lực sinh học (biodynamics )]
Theo các xu hướng này , việc sản xuất phải tuân thủ những hướng dẫn của
nền sản xuất hữu cơ (EISA 2001, EU 2000, EUREPGAP 2001, IFOAM
1996..). Nền nông nghiệp hữu cơ cung cấp một lọat giải pháp ñể làm giảm
nhẹ ảnh hưởng tai hại trực tiếp cũng như tích lũy tồn lưu lâu dài do sử dụng
không ñúng hoặc quá liều các hóa chất nông nghiệp làm ảnh hưởng xấu ñến
chất lượng nông sản và môi trường. [32]
Giá các sản phẩm lương thực thực phẩm hữu cơ thường cao hơn từ
10% ñến 40% so với sản phẩm cùng loại ñược sản xuất theo phương pháp
thông thường. Năng suất của các trang trại hữu cơ bình quân thấp hơn từ 10-
15% so với năng suất của các trang trại thông thường. Tuy nhiên, năng suất
giảm ñược bù lại bởi giảm chi phí vật tư ñầu vào (phân bón, thuốc trừ sâu) và
tăng lợi nhuận. Các công trình nghiên cứu và quan sát lặp lại ñã nhận thấy rằng
các trang trại hữu cơ chịu ñựng ñược các ñiều kiện thời tiết khắc nghiệt tốt hơn
các trang trại thông thường, và thường sinh lợi cao hơn 70-90% so với các
trang trại thông thường trong thời kỳ hạn hán [3].
Các phương pháp sản xuất hữu cơ thường ñòi hỏi nhiều lao ñộng hơn, tạo
công ăn việc làm cho khu vực nông thôn.
Ngoài việc loại bỏ sử dụng hoá chất nông nghiệp tổng hợp, những
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 28
phương pháp này bao gồm bảo vệ ñất (khỏi bị xói mòn, suy kiệt chất dinh
dưỡng và huỷ hoại cấu trúc ñất), ñẩy mạnh ña dạng sinh học (ví dụ: trồng nhiều
loại cây khác nhau thay vì một loại cây hoặc trồng hàng rào bờ giậu quanh các
thửa ruộng), và làm bãi cỏ cho chăn nuôi gia súc và gia cầm. Trong khuôn khổ
ñó, nông dân phát triển các hệ thống sản xuất hữu cơ của riêng mình, ñược xác
ñịnh bởi các yếu tố như khí hậu, ñiều kiện tiêu thụ và các ñiều luật nông nghiệp
ở nước sở tại [3].
Một số khảo sát và công trình nghiên cứu ñã cố gắng xem xét thẩm tra và
so sánh các hệ thống canh tác thông thường và theo phương pháp hữu cơ.
Kết quả của những khảo sát này ñều thống nhất rằng canh tác theo phương
pháp hữu cơ ít gây thiệt hại hơn tới môi trường bởi những lý do sau:
- Các trang trại hữu cơ không sử dụng hoặc không thải vào môi trường
các loại thuốc trừ sâu tổng hợp mà một số trong các loại thuốc này có thể
gây hại ñối với ñất, nước và các sinh vật hoang dã trên cạn và dưới nước.
- Các trang trại hữu cơ hơn hẳn các trang trại thông thường về mặt giúp
giữ vững ñược các hệ sinh thái khác nhau, nghĩa là các tập ñoàn thực vật và
côn trùng và cả ñộng vật.
- Khi tính toán hoặc theo một ñơn vị diện tích hoặc theo một ñơn vị
năng suất thì các trang trại hữu cơ sử dụng ít năng lượng hơn và sản ra ít
chất thải hơn, thí dụ các chất thải của vật liệu bao bì ñóng gói hoá chất
nông nghiệp.
ðã có nhiều công trình nghiên cứu về ảnh hưởng của phơi nhiễm thuốc
trừ sâu tới sức khoẻ của nông dân. Ngay cả khi thuốc trừ sâu ñược sử dụng
ñúng cách thì thuốc trừ sâu vẫn có trong không khí và dính vào thân thể nông
dân. Theo các công trình nghiên cứu, các loại thuốc trừ sâu cơ-photpho gây ra
các vấn ñề nghiêm trọng ñối với sức khoẻ như ñau bụng, hoa mắt chóng mặt,
ñau ñầu, buồn nôn, nôn mửa, và gây ra các vấn ñề ở da và mắt. Ngoài ra, phơi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 29
nhiễm thuốc trừ sâu còn gây ra những vấn ñề nghiêm trọng hơn ñối với sức
khoẻ như c._. trong quản lý sử dụng ñất ñai bền vững cho sản xuất nông
nghiệp, Tạp chí Khoa học ñất, số11, tr 20.
7. ðỗ Nguyên Hải (2001), ðánh giá ñất và hướng sử dụng ñất ñai bền vững
trong sản xuất nông nghiệp của huyện Tiên Sơn - Bắc Ninh, Luận án
tiến sĩ nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
8. Bùi Huy Hiền và Nguyễn Văn Bộ (2001), Quy trình công nghệ và bảo vệ
ñất dốc nông lâm nghiệp, tuyển tập hội nghị ñào tạo nghiện cứu và
chuyển giao khoa học công nghệ cho phát triển bền vững trên ñất dốc
Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội
9. Vũ Khắc Hòa (1996), ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất canh tác trên
ñịa bàn huyện Thuận Thành - tỉnh Hà Bắc, Luận văn thạc sĩ kinh tế,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
103
ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
10. Nguyễn ðình Hợi (1993), Kinh tế tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh
nông nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội.
11. Lê Văn Khoa; Nguyễn ðức Lương và Nguyễn Thế Truyền (1999), Nông
nghiệp và Môi trường, NXB Giáo dục, Hà Nội.
12. Lê Văn Khoa (2003), “Môi trường nông nghiệp”, Thông tin khoa học -
công nghệ - kinh tế nông nghiệp phát triển nông thôn (Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn), số 1/2003.
13. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lập Thạch (2008), Số liệu thống
kế ñất ñai năm 2008
14. Phòng Thống kê huyện Lập Thạch (2008), Niên giám thống kê 2008.
15. Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.Trạm Nông hoá (2008), “ Tình
hình sử dụng ñất phân bón trên ñịa bàn Tỉnh và mô hình sử dụng phân
bón hợp lý cho một số cây trên 3 vùng ñất ở Vĩnh Phúc”, Bản Tin
Khoa học & Công nghệ (sở khoa học công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc), số
1/2008.
16. ðỗ Thị Tám (2001), ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa huyện Văn Giang - tỉnh Hưng Yên, Luận văn
thạc sĩ nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
17. Vũ Thị Thanh Tâm (2007), ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất theo hướng sản
xuất nông nghiệp hàng hoá của huyện Kiến Thuỵ - thành phố Hải
Phòng, Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
18. Bùi Văn Ten (2000), “Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất, kinh
doanh của các doanh nghiệp nông nghiệp nhà nước”, Tạp chí NN &
PTNT số 4/2000.
19. Trần Danh Thìn và Nguyễn Huy Trí (2006), Hệ thống trong phát triển
nông nghiệp bền vững, NXB Nông ngiệp, Hà Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
104
20. Nguyễn Duy Tính (1995), Nghiên cứu hệ thống cây trồng vùng ñồng bằng
sông hồng và Bắc Trung Bộ, NXB Nông nghiệp, Hà Nội
21. Trung tâm từ ñiển viện ngôn ngữ học (1992), Từ ñiển tiếng việt, Hà Nội, tr
422.
22. Nguyễn Thị Vòng và cộng sự (2001), Nghiên cứu và xây dựng quy trình
công nghệ ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất thông qua chuyển ñổi cơ
cấu cây trồng, ðề tài nghiên cứu khoa học cấp Tổng cục, Hà Nội
Tiếng Anh
23. FAO (1990), World Food Dry, Rome.
24. FAO (2007), International Conference on Organic Agriculture and Food
Security, Rome.
25. Masanobu Fukuoka(1985), Natural Way of Farming, Japan Pubns.
26. Masanobu Fukuoka (1985), Natural Way Of Farming The Theory &
Practice Of Green Philosophy, Japan Pubns.
27. Masanobu Fukuoka (1992), The one-straw revolution, India Edition
28. Robert and Diane Gilman (1986), “Greening the Desert: An Interview
with Masanobu Fukuoka”,
29. Sundar (2006), Environment & Sustainable Development, S.B. Nangia,
New Delhi.
Internet
30. Bách khoa toàn thư Việt Nam,
gov.vn/default.Aspx?param=15FeaWQ9MjENOTUmZ3JvdxBpZDO
ma2luZD1zdGFydCZrZxl3b3JkpXM=&page=2.
31. Nguyễn Quốc Chinh (2007), “Nông nghiệp Việt nam có bền vững trong
hội nhập”, truy cập ngày 10/10/2008, từ trang web
32. Dương Văn Chín (2008), “Nền nông nghiệp hữu cơ vùng Châu Á - Thái
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
105
Bình Dương ”, truy cập ngày 10/8/2008, từ trang web
33. Lê Văn Hưng (2008), “Phát triển nông nghiệp hữu cơ”, truy cập ngày
12/12/2008, từ trang web
34. Diệp Kỉnh Tần (2007), “Nông nghiệp Việt Nam sau hơn 20 năm ñổi mới”, Báo
Kinh tế nông thôn, truy cập ngày 10/10/2008, từ trang web
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
106
PHỤ LỤC
Danh sách phụ lục
STT Tên phụ lục Trang
1. Mẫu phiếu ñiều tra 107
2. Nhiệt ñộ không khí trung bình các tháng trong năm 122
3. Số giờ nắng các tháng trong năm 123
4. Lượng mưa các tháng trong năm 124
5. ðộ ẩm không khí trung bình trong năm 125
6. Kết quả ñiều tra nông hóa thổ nhưỡng 126
7. Năng suất một số cây trồng chính huyện Lập Thạch 127
8. Một số chỉ tiêu bình quân ñầu người 128
9. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội huyện Lập Thạch 129
10. Giá cả một số loại sản phẩm nông nghiệp tại huyện Lập
Thạch năm 2008
130
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
107
Phụ lục 1
Phiếu ñiều tra nông hộ
1. Họ tên chủ hộ:.......................................................Tuổi:............. Dân tộc: ................Trình
ñộ:…............
2. Giới tính: Nam = 1, Nữ = 2
3. Loại hộ: Giàu = 1; Trung bình = 2; Nghèo = 3
Phần I: thông tin chung về hộ (tính số người thường trú)
1.1. Số nhân khẩu:………………; 1.2. Số người trong ñộ tuổi lao ñộng:…………………
1.3. Số người trực tiếp tham gia lao ñộng nông nghiệp (Lao ñộng chính): ..........................
Phần II: nguồn thu của hộ
2.1. Nguồn thu lớn nhất của hộ trong năm
- Nông nghiệp = 1; - Nguồn thu khác = 2
2.2. Nguồn thu lớn nhất của hộ từ nông nghiệp trong năm qua
- Trồng trọt = 1; - Chăn nuôi = 2; - NTTS = 3; - Thu khác = 4
2.3. Nguồn thu lớn nhất của hộ từ trồng trọt
- Lúa = 1; - Màu = 2; - Hoa cây cảnh = 3; - Cây ăn quả = 4; - Cây trồng khác = 5
2.4. Ngành sản xuất chính của hộ
- Ngành nông nghiệp = 1; - Ngành khác = 2
2.5. Sản xuất chính của hộ trong nông nghiệp
- Trồng trọt = 1; - Chăn nuôi = 2; - Nuôi trồng thuỷ sản = 3; - Khác = 4
2.6. Sản xuất chính của hộ trong trồng trọt
- Trồng lúa = 1; - Trồng màu = 2; - Trồng hoa cây cảnh = 3;
- Trồng cây ăn quả = 4; - Trồng cây trồng khác = 5
Phần III: Tình hình sản xuất nông nghiệp của hộ
3.1. Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp của hộ
1. Tổng diện tích ñất nông nghiệp của hộ .................. m2, bao gồm mấy mảnh ............
Mã Phiếu
..........................
Huyện: Lập Thạch
Xã (Thị trấn): ..................
Thôn ……………
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
108
2. ðặc ñiểm từng mảnh:
STT
Diện
tích
(m2)
ðịa
hình
(a)
Chế ñộ
nước
(b)
Thành
phần cơ
giới ñất
(c)
Tình
trạng
mảnh
ñất
(d)
Hình
thức
canh tác
(e)
Dự kiến thay
ñổi sử dụng
(f)
Mảnh 1
Mảnh 2
Mảnh 3
Mảnh 4
Mảnh 5
Mảnh 6
Mảnh 7
Mảnh 8
Mảnh 9
Mảnh 10
(a): 1 = Cao
2= Vàn cao
3 = Vàn
4= Vàn thấp
5 = Trũng
(b): 1= Tưới tiêu chủ ñộng
2 = Tưới tiêu bán chủ ñộng
3 = Dựa vào nước trời,
ngập úng, khô hạn
(c): 1 = ðất thịt nhẹ
2 = ðất thịt trung bình
3 = ðất thịt nặng
4 = ðất cát
5 = ðất cát pha
6 = ðất lẫn sỏi ñá
(d): 1 = ðất ñược giao
2 = ðất thuê, mượn,
ñấu thầu
3 = ðất mua
4 = Khác (ghi rõ)
(e): 1 = Lúa xuân - lúa mùa
2 = 1 vụ lúa
3 = Lúa cá
4 = Chuyên rau màu
5 = 2 lúa - 1 màu
6 = 1 lúa - 2,3 màu
7 = Cây ăn quả
8 = Hoa cây cảnh
9 = NTTS
10 = Khác (ghi rõ)
(f): 1 = Chuyển sang trồng rau
2 = Chuyển sang trồng cây ăn quả
3 = Chuyển sang NTTS
4 = Chuyển sang trồng hoa cây cảnh
5 = Khác (ghi rõ)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
109
3.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất
3.2.1. Cây trồng hàng năm + cả vụ mùa
1. Kết quả sản xuất
Cây trồng
Hạng mục ðVT
- Tên giống
- Thời gian trồng
- Thời gian thu
hoạch
- Diện tích
- Năng suất
- Sản phẩm khác
2. Chi phí
a. Chi phí vật chất - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng
Hạng mục ðVT
1. Giống cây trồng
- Mua ngoài
- Tự sản xuất
2. Phân bón
- Phân hữu cơ
- Phân vô cơ
+ ðạm
+ Lân
+ Kali
+ NPK
+ Phân tổng hợp
khác
+ Vôi
3. Thuốc BVTV
- Thuốc trừ sâu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
110
Cây trồng
Hạng mục ðVT
+ Tên thuốc
+ Liều lượng
+ Giá tiền
- Thuốc diệt cỏ
+ Tên thuốc
+ Liều lượng
+ Giá tiền
- Thuốc kích thích
sinh trưởng
+ Tên thuốc
+ Liều lượng
+ Giá tiền
b. Chi phí lao ñộng - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng
Hạng mục ðVT
1. Chi phí lao ñộng thuê
ngoài
1000ñ
- Cày, bừa, làm ñất
- Gieo cấy
- Chăm sóc
- Bón phân
- Phun thuốc
- Thu hoạch
- Vận chuyển
- Tuốt
- Phơi sấy
- Chi phí thuê ngoài khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
111
2. Chi phí lao ñộng tự
làm
Công
- Cày, bừa, làm ñất
- Gieo cấy
- Chăm sóc
- Bón phân
- Phun thuốc
- Thu hoạch
- Vận chuyển
- Tuốt
- Phơi sấy
- Công việc hỗ trợ khác
c. Chi phí khác - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng
Hạng mục ðVT
Dịch vụ BVTV
3. Tiêu thụ
Cây trồng Hạng mục ðVT
1. Gia ñình sử dụng
2. Lượng bán
- Số lượng
- Giá bán
- Nơi bán
- Bán cho ñối tượng
- Nơi bán: (Tại nhà, tại ruộng = 1; Cơ sở người mua = 2; Chợ xã = 3; Chợ ngoài xã = 4; Nơi
khác = 5)
- Bán cho ñối tượng: (Các tổ chức = 1; Tư thương = 2; ðối tượngkhác = 3)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
112
3.2.2. Câylâu năm
1. Kết quả sản xuất
Cây trồng
Hạng mục ðVT
- Tên giống
- Năm bắt ñầu trồng
- Thời gian thu
hoạch
- Diện tích
- Năng suất
- Sản phẩm khác
2. Chi phí
a. Chi phí vật chất - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng
Hạng mục ðVT
1. Giống cây trồng
- Mua ngoài
- Tự sản xuất
2. Phân bón
- Phân hữu cơ
- Phân vô cơ
+ ðạm
+ Lân
+ Kali
+ NPK
+ Phân tổng hợp khác
+ Vôi
3. Thuốc BVTV
- Thuốc trừ sâu
+ Tên thuốc
+ Liều lượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
113
Cây trồng
Hạng mục ðVT
+ Giá tiền
- Thuốc diệt cỏ
+ Tên thuốc
+ Liều lượng
+ Giá tiền
- Thuốc kích thích sinh
trưởng
+ Tên thuốc
+ Liều lượng
+ Giá tiền
b. Chi phí lao ñộng - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng
Hạng mục ðVT
1. Chi phí lao ñộng thuê
ngoài
1000ñ
- Cày, bừa, làm ñất
- Gieo cấy
- Chăm sóc
- Bón phân
- Phun thuốc
- Thu hoạch
- Vận chuyển
- Tuốt
- Phơi sấy
- Chi phí thuê ngoài khác
2. Chi phí lao ñộng tự làm Công
- Cày, bừa, làm ñất
- Gieo cấy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
114
Cây trồng
Hạng mục ðVT
- Chăm sóc
- Bón phân
- Phun thuốc
- Thu hoạch
- Vận chuyển
- Tuốt
- Phơi sấy
- Công việc hỗ trợ khác
c. Chi phí khác - tính bình quân trên 1 sào
Cây trồng
Hạng mục ðVT
Dịch vụ BVTV
3. Tiêu thụ
Cây trồng Hạng mục ðVT
1. Gia ñình sử
dụng
2. Lượng bán
- Số lượng
- Giá bán
- Nơi bán
- Bán cho ñối
tượng
- Nơi bán: (Tại nhà, tại ruộng = 1; Cơ sở người mua = 2; Chợ xã = 3; Chợ ngoài xã = 4; Nơi
khác = 5)
- Bán cho ñối tượng: (Các tổ chức = 1; Tư thương = 2; ðối tượngkhác = 3)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
115
3.2.3. Nuôi trồng thuỷ sản (chăn nuôi)
1. Kết quả sản xuất
Hạng mục ðVT
- Tên giống
- Thời gian thả
- Thời gian thu hoạch
- Diện tích
- Năng suất
- Sản phẩm khác
2. Chi phí
a. Chi phí vật chất - tính bình quân trên 1 sào
Hạng mục ðVT
1. Giống
- Mua ngoài
- Tự sản xuất
2. Thức ăn
- Phân hữu cơ
- Thức ăn tinh
- Thức ăn thô
3. Thuốc phòng
trừ dịch bệnh
b. Chi phí lao ñộng - tính bình quân trên 1 sào
Hạng mục ðVT
1. Chi phí lao ñộng thuê
ngoài
1000ñ
- ðào ao
- Thả
- Chăm sóc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
116
- Thu hoạch
- Vận chuyển
- Chi phí thuê ngoài khác
2. Chi phí lao ñộng tự làm Công
- ðào ao
- Thả
- Chăm sóc
- Thu hoạch
- Vận chuyển
- Công việc hỗ trợ khác
c. Chi phí khác - tính bình quân trên 1 sào
Hạng mục ðVT
- Tu bổ, nạo vét, vệ sinh
ao
-
3. Tiêu thụ
Hạng mục ðVT
1. Gia ñình sử dụng
2. Lượng bán
- Số lượng
- Giá bán
- Nơi bán
- Bán cho ñối tượng
- Nơi bán: (Tại nhà, tại ruộng = 1; Cơ sở người mua = 2; Chợ xã = 3; Chợ ngoài xã = 4; Nơi
khác = 5)
- Bán cho ñối tượng: (Các tổ chức = 1; Tư thương = 2; ðối tượngkhác = 3)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
117
3.3. Nguồn cung cấp thông tin, thị trường phục vụ sản xuất nông nghiệp
1. Nguồn cung cấp thông tin cho hộ
Nguồn cung cấp thông tin
Trong năm qua hộ
ông/bà có nhận ñược
những thông tin nào
dưới ñây?
x
Cán bộ
khuyến
nông
Phương tiện
thông tin ñại
chúng
Nguồn khác
Hộ ông/bà ñã áp dụng
thông tin vào sản xuất
chưa
- ðã áp dụng = 1
- Chưa áp dụng = 2
1. Giống cây trồng mới
2. Phòng trừ sâu bệnh
cho cây trồng
3. Sử dụng phân bón
4. Thời tiết
5. Thông tin thị trường
6. Phương pháp kỹ
thuật
2. Thị trường mua, trao ñổi giống, vật tư phục vụ sản xuất của hộ
Năm 2008, hộ ông/bà có
mua vật tư phục vụ sản xuất
nông nghiệp x
Mua của ñối tượng nào?
- Tổ chức = 1
- Tư thương = 2
- ðối tượng khác = 3
Nơi mua chủ yếu:
- Trong xã = 1
- Trong huyện = 2
- Trong tỉnh = 3
- Ngoài tỉnh = 4
1. Giống cây trồng mới
2. Thuốc phòng trừ sâu
bệnh cho cây trồng
3. Phân bón
4. Giống vật nuôi
5. Thuốc thú y
4. Hiện nay việc tiêu thụ nông sản của gia ñình như thế nào?
- Thuận lợi = 1; - Thất thường = 2; - Khó khăn = 3
5. Xin hỏi gia ñình có biết nhiều thông tin về nông sản và giá cả nông sản trên thị trường
không? - Có = 1; - Không = 2
6. Sau khi thu hoạch, gia ñình cho biết phương thức bảo quản nông sản?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
118
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
7. Trong sản xuất nông nghiệp hàng hoá của gia ñình, xin ông/bà cho biết vai trò của các tổ
chức, cá nhân trong việc hỗ trợ các công việc sau:
Mức ñộ thực hiện vai trò
của các tổ chức, cá nhân Vai trò của các tổ chức, cá nhân Tên tổ chức, cá
nhân hỗ trợ Rất
tốt Tốt
Trung
bình
Chưa
tốt
( ) Cung cấp tài chính (trợ cấp vốn, tư liệu
sản xuất)
( ) Tiếp thị sản phẩm nông nghiệp
( ) Chuyển giao khoa học kỹ thuật
( ) Tổ chức các buổi tập huấn cho nông dân
( ) Giúp cho nông dân giải quyết các vấn ñề
về sản xuất nông nghiệp
( ) Hỗ trợ tín dụng cho nông dân (cho vay
vốn hỗ trợ sản xuất)
( ) Tạo quan hệ với các cơ quan và tổ chức hỗ
trợ về tài chính, kỹ thuật
( ) Giúp cho nông dân phát triển kỹ năng
quản lý sản xuất nông nghiệp.
( ) Vai trò khác (xin ông/bà cho biết cụ thể)
8. Ông bà thường nhận các kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp từ ñâu?
( ) Từ gia ñình, họ hàng
( ) Từ các nông dân ñiển hình
( ) Từ hợp tác xã nông nghiệp
( ) Từ các tổ chức cá nhân trong xã
( ) Từ các tổ chức cá nhân ngoài xã
( ) Các nơi khác
………………...........................................................................................................
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
119
9. Xin ông bà cho biết những khó khăn ñối với sản xuất nông sản hàng hoá của gia ñình và
mức ñộ của nó.
Rau màu, cây ăn quả, sản phẩm khác
TT Loại khó khăn
Mức ñộ khó
khăn (a)
Ông bà có những biện pháp gì hoặc
ñề nghị hỗ trợ gì ñể khắc phục khó
khăn
1 Thiếu ñất sản xuất
2 Nguồn nước tưới
3 Thiếu vốn sản xuất
4 Thiếu lao ñộng
5 Khó thuê Lð, giá thuê cao
6 Thiếu kỹ thuật
7 Tiêu thụ khó
8 Giá vật tư cao
9 Giá sản phẩm ñầu ra không ổn ñịnh
10 Thiếu thông tin …
11 Sản xuất nhỏ lẻ
12 Thiếu liên kết, hợp tác
13 Sâu bệnh hại
14 Khác (ghi rõ)
(a) Mức ñộ: 1 = Khó khăn rất cao; 2 = Khó khăn cao; 3 = Khó khăn trung bình; 4 = Khó
khăn thấp;
5 = Khó khăn rất thấp.
10. Ông bà có biết chính quyền ñịa phương có chính sách gì ñối với việc chuyển ñổi cơ cấu
sử dụng ñất nông nghiêp: Có biết ( ); Không biết ( )
Nếu có, xin ông bà cho biết cụ thể ñó là những chính sách gì:
- Chuyển ñất lúa sang lúa cá ( )
- Chuyển ñất lúa sang trồng cây ăn quả ( )
- Chuyển ñất lúa sang NTTS ( )
- Chuyển ñất lúa sang trồng cây rau màu hàng hoá ( )
- Khác (ghi cụ thể)
……………………
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
120
11. Thời gian tới gia ñình ông bà sẽ thực hiện chính sách chuyển ñổi sản xuất như thế nào.
(cụ thể)
..................................................................................................................................................
12. Theo ông bà ñể thực hiện chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất hiệu quả cần phải làm gì?
..................................................................................................................................................
13.a. Xin ông bà cho biết các chính sách hỗ trợ mà gia ñình nhận ñược từ chính quyền Nhà
nước và ñịa phương (chính sách có liên quan ñến quyền sử dụng ñất, vay vốn phát triển sản
xuất, hỗ trợ về kỹ thuật, thị trường…)
Các chính sách hỗ trợ Thuộc nhà nước Thuộc ñịa phương
b. Xin ông bà cho biết lợi ích của các chính sách và hỗ trợ ñối với gia ñình trong qua trình
sản xuất nông nghiệp:
( ) Rất tốt; ( ) Tốt; ( ) Trung bình; ( ) Chưa tốt
14. Gia ñình có vay vốn ngân hàng không?
( ) Có; ( ) Không
15. Nếu có
- Số tiền vay: ……………... … (ñ)
- Lãi suất: ........................... ... (%)
- Thời hạn trả: ...............................
- Hình thức trả: ................................
16. Nếu không
( ) Không có nhu cầu; ( ) Có nhu cầu nhưng ngân hàng không giải
quyết
Dịch vụ khuyến nông
17. a. Xin ông bà cho biết các loại dịch vụ khuyến nông ñược cung cấp bởi các tổ chức của
chính phủ, phi chính phủ và quan ñiểm của ông bà về sự cần thiết cũng như chất lượng của
các dịch vụ khuyến nông này. Xin ñiền vào bảng sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
121
Sự cần thiết Chất lượng
Các dịch vụ
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
có ý kiến
Không
cần thiết
Rất
tổt
Tốt
Không
có ý kiến
Chưa
tổt
1. Giống cây trồng
2.
3.
4.
b. Gia ñình có gặp khó khăn gì khi tiếp thu nhận các dịch vụ này không?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phần v: vấn ñề môi trường
5.1. Theo ông bà việc sử dụng ñất hiện tại có phù hợp với ñất không?
- Phù hợp = 1; - ít phù hợp = 2; - Không phù hợp = 3
5.2. Việc bón phân như hiện nay có ảnh hưởng ñến ñất không?
- Rất tốt cho ñất = 1 ; - Tốt cho ñất = 2 ; - Không ảnh hưởng = 3;
- ảnh hưởng ít = 4; - ảnh hưởng nhiều = 5
5.3. Việc sử dụng thuốc BVTV như hiện nay có ảnh hưởng tới ñất không?
- Rất tốt cho ñất = 1 ; - Tốt cho ñất = 2 ; - Không ảnh hưởng = 3;
- ảnh hưởng ít = 4; - ảnh hưởng nhiều = 5
5.4. Hộ ông bà có ý ñịnh chuyển ñổi cơ cấu cây trồng không?
- Không
Vì sao …………………………………………………………………………………….
- Có
Chuyển cây trồng nào?
………………………………………………………………………………….......................
Vì sao?……………………………………………………………………………………….
Ngày ..... tháng .... năm 2009
ðiều tra viên Chủ hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
122
Phụ lục 2. Nhiệt ñộ không khí trung bình các tháng trong năm
oC
Trạm Việt Trì
Viet Tri
station
Trạm Vĩnh
Yên
Vinh Yen
station
Trạm Tam
ðảo
Tam Dao
station
Bình quân năm - Average
Tháng 1 - Jan. 16,4 16,7 10,9
Tháng 2 - Feb. 22,0 22,0 16,2
Tháng 3 - Mar. 21,2 21,4 16,4
Tháng 4 - Apr. 23,1 23,3 18,0
Tháng 5 - May 26,7 27,0 21,2
Tháng 6 - Jun. 29,7 29,9 23,9
Tháng 7 - Jul. 29,9 30,2 23,8
Tháng 8 - Aug. 28,8 29,0 23,4
Tháng 9 - Sep. 26,9 27,4 21,4
Tháng 10 - Oct. 25,2 25,8 19,4
Tháng 11 - Nov. 20,7 21,0 15,6
Tháng 12 - Dec. 19,8 20,1 14,5
Năm - Year
1997 23,9 24,1 18,5
1998 24,7 24,9 19,5
1999 23,8 24,1 18,4
2000 23,7 24,1 18,3
2001 23,8 24,1 18,4
2002 24,0 24,2 18,6
2003 24,5 24,9 19,1
2004 23,8 24,2 18,3
2005 23,6 24,1 18,5
2006 24,3 24,6 18,8
2007 24,2 24,5 18,7
Nguồn Cục thống kê Vĩnh Phúc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
123
Phụ lục 3. Số giờ nắng các tháng trong năm
Giờ - Hour
Trạm Việt Trì
Viet Tri
station
Trạm Vĩnh
Yên
Vinh Yen
station
Trạm Tam
ðảo
Tam Dao
station
Bình quân năm - Average
Tháng 1 - Jan. 59,0 65,7 63,9
Tháng 2 - Feb. 76,4 90,6 72,0
Tháng 3 - Mar. 36,7 32,7 32,7
Tháng 4 - Apr. 82,7 82,7 86,5
Tháng 5 - May 155,2 167,3 139,6
Tháng 6 - Jun. 191,0 214,8 162,8
Tháng 7 - Jul. 196,8 216,2 163,1
Tháng 8 - Aug. 174,0 171,2 128,0
Tháng 9 - Sep. 136,9 140,0 110,6
Tháng 10 - Oct. 122,9 123,4 93,9
Tháng 11 - Nov. 186,2 189,9 200,9
Tháng 12 - Dec. 54,6 50,8 42,5
Năm - Year
1997 1.244,2 1.324,7 730,9
1998 1.552,6 1.625,7 1.364,2
1999 1.506,4 1.534,4 1.175,3
2000 1.465,5 1.478,7 1.203,5
2001 1.394,5 1.452,2 1.102,3
2002 1.348,0 1.295,7 1.018,3
2003 1.624,6 1.744,0 1.406,2
2004 1.404,5 1.506,0 1.191,3
2005 1.373,5 1.407,4 1.150,2
2006 1.376,0 1.401,0 1.199,7
2007 1.472,4 1.545,3 1.296,5
Nguồn Cục thống kê Vĩnh Phúc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
124
Phụ lục 4. Lượng mưa các tháng trong năm
mm
Trạm Việt Trì
Viet Tri
station
Trạm Vĩnh
Yên
Vinh Yen
station
Trạm Tam
ðảo
Tam Dao
station
Bình quân năm - Average
Tháng 1 - Jan. 17,5 89,0 10,7
Tháng 2 - Feb. 47,3 35,4 79,5
Tháng 3 - Mar. 41,0 56,2 78,9
Tháng 4 - Apr. 88,0 101,1 112,6
Tháng 5 - May 167,6 76,8 107,8
Tháng 6 - Jun. 161,4 153,8 227,4
Tháng 7 - Jul. 139,7 198,4 167,2
Tháng 8 - Aug. 219,1 236,0 185,5
Tháng 9 - Sep. 236,4 220,0 310,3
Tháng 10 - Oct. 88,7 61,5 177,9
Tháng 11 - Nov. 10,4 9,0 26,6
Tháng 12 - Dec. 20,8 9,5 38,5
Năm - Year
1997 1.567,8 1.843,4 2.638,0
1998 1.054,1 817,8 1.565,9
1999 1.570,3 1.430,0 2.246,8
2000 1.308,2 1.288,8 2.057,4
2001 1.821,1 1.626,7 2.568,9
2002 1.474,8 1.398,8 1.864,5
2003 1.281,2 1.394,8 2.343,3
2004 1.356,3 1.129,2 1.741,3
2005 1.413,1 1.484,2 2.538,4
2006 1.233,8 1.370,1 2.002,8
2007 1.237,9 1.166,6 1.522,9
Nguồn Cục thống kê Vĩnh Phúc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
125
Phụ lục 5. ðộ ẩm không khí trung bình trong năm
%
Trạm Việt Trì
Viet Tri
station
Trạm Vĩnh
Yên
Vinh Yen
station
Trạm Tam
ðảo
Tam Dao
station
Bình quân năm - Average
Tháng 1 - Jan. 79,0 75,0 84,0
Tháng 2 - Feb. 82,0 72,0 92,0
Tháng 3 - Mar. 89,0 87,0 98,0
Tháng 4 - Apr. 83,0 79,0 87,0
Tháng 5 - May 79,0 73,0 84,0
Tháng 6 - Jun. 80,0 76,0 89,0
Tháng 7 - Jul. 80,0 77,0 90,0
Tháng 8 - Aug. 83,0 80,0 89,0
Tháng 9 - Sep. 83,0 78,0 85,0
Tháng 10 - Oct. 81,0 76,0 86,0
Tháng 11 - Nov. 74,0 76,0 66,0
Tháng 12 - Dec. 84,0 82,0 94,0
Năm - Year
1997 86,0 84,0 90,0
1998 82,0 82,0 87,0
1999 83,0 84,0 88,0
2000 83,0 82,0 88,0
2001 85,0 83,0 88,0
2002 85,0 83,0 89,0
2003 83,0 80,0 87,0
2004 83,0 81,0 88,0
2005 86,0 82,0 89,0
2006 80,0 80,0 89,0
2007 81,0 78,0 87,0
Nguồn Cục thống kê Vĩnh Phúc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
126
Phụ lục 6. Kết quả ñiều tra nông hóa thổ nhưỡng
(Theo Quyết ñịnh 176/Qð-UB ngày 5/5/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chỉ tiêu phân loại
Diện tích
(ha)
Chỉ tiêu phân loại
Diện tích
(ha)
1. Theo nguồn gốc phát sinh 10.193,53 4. Theo thành phần cơ giới 10.193,53
- ðất phù sa các sông 4.814,10 - Cát pha 2296,60
+ Phù sa mùn 1.922,53 - Thịt nhẹ 2.777,74
+ Phù sa bồi hàng năm 1.414,12 - Thịt trung bình 3.084,56
+ Phù sa có tầng ñốm gỉ 1.188,71 - Thịt nặng 2.034,63
+ Phù sa chua ñược bồi
hàng năm
288,74 5. ðộ chua (PH kcl)
- ðất bạc màu 2.055,35 - Dưới 4,5 2.315,95
+ Xám bạc màu trên phù
sa cổ
344,09 - Từ 4,5 - 5,5 1.574,82
+ Dốc tụ 1.711,26 - Trên 5,5 1.303,76
- Nhóm ñất vùng núi ñặc trưng 3.323,58 6. Mùn (%)
+ Phù sa ngòi suối 57,35 - Dưới 1% 3.032,57
+ Dốc tụ 2.455,97 - Từ 1% ñến 2% 6.725,69
+ ðất ñỏ vàng biến ñổi
do trồng lúa nước
505,55 - Trên 2% 435,27
+ ðất lầy thụt 315,00
7. Lân dễ tiêu (mg/100g
ñất)
2. Theo cấp ñịa hình - Dưới 10 8.326,26
- Cao 3.195,57 - Từ 10 ñến 15 1.514,75
- Vàn cao 1.928,66 - Trên 15 352,52
- Vàn 2.131,68
- Vàn thấp 1.015,09
- Thụt 1.922,53
3. Theo ñộ dầy tầng ñất
- Dưới 15 cm 2.009,14
Nguồn Phòng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Lập Thạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
127
Phụ lục 7. Năng suất một số cây trồng chính huyện Lập Thạch
ðơn
vị tính
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năng xuất một số cây trồng Tạ/ Ha
- Lúa cả năm " 44,03 44,00 42,09 45,11
+ Lúa ñông xuân " 46,53 47,07 39,30 47,54
+ Lúa mùa " 41,34 40,50 45,25 42,18
- Ngô cả năm " 32,47 33,56 34,80 34,04
Trong ñó: Ngô ñông " 32,55 33,66 34,90 34,07
- Khoai lang " 61,37 79,52 82,75 82,27
- Sắn " 101,61 105,00 109,99 115,30
- Rau các loại " 78,65 81,13 88,69 85,18
- Lạc " 12,86 13,08 15,30 16,72
- ðậu tương " 11,72 12,24 13,44 14,25
Nguồn Phòng Thống kê huyện Lập Thạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
128
Phụ lục 8. Một số chỉ tiêu bình quân ñầu người
ðơn
vị tính
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
A B 1 2 3 4
1. Diện tích ñất tự nhiên Ha 0,153 0,152 0,152 0,148
- ðất nông nghiệp " 0,071 0,07 0,069 0,071
Trong ñó: ðất canh tác " 0,049 0,048 0,049 0,051
- ðất lâm nghiệp " 0,039 0,039 0,038 0,034
2. Sản lượng lương thực quy
thóc Kg 322 312 300 302
- Thóc " 262 259 242 240
- Màu quy thóc " 60 53 57 62
3. Sản lượng thịt hơi xuất
chuồng Kg 52,42 63,12 57,08 62,18
Trong ñó: + Bò " 2,2 3,01 5,97 6,08
+ Lợn " 39 44,74 39,2 48,8
+ Gia cầm " 11,22 15,37 11,9 7,3
4. Giá trị sản xuất Nông-Lâm -
Thuỷ sản
- Giá thực tế 1000 ñồng 2281 2809 2835 6311
- Giá cố ñịnh 1994 " 1673 1825 1780 2163
Nguồn Phòng Thống kê huyện Lập Thạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
129
Phụ lục 9. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội huyện Lập Thạch
ðơn vị
tính
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
A B 1 2 3 4
1. Dân số trung bình Người 211838 214288,5 216704 218655
Trong tổng số
- Nam Người 101126 102467 105554 106515,5
- Nữ " 110712 111821,5 111150 112139
- Thành thị " 6507 7248 7818 7892
- Nông thôn " 205331 207041 208886 210763
2. Biến ñộng dân số
- Tỷ lệ sinh % 1,44 1,52 1,63 1,62
- Tỷ lệ chết " 0,45 0,463 0,47 0,49
- Tỷ lệ tăng tự nhiên " 0,99 1,053 1,16 1,13
3. Sản lượng lương
thực quy thóc
Tấn 66097,70 66923,00 64967,83 64795,31
Chia ra: - Thóc " 54855,70 55438,60 52528,43 51279,91
- Màu quy thóc " 11242,00 11484,40 12439,4 13515,4
Nguồn Phòng Thống kê huyện Lập Thạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
130
Phụ lục 10. Giá cả một số lạo sản phẩm nông nghiệp
tại huyện Lập Thạch năm 2008
STT Tên sản phẩm
ðơn giá
(ñồng/kg)
1. Lúa 4.500
2. Ngô 4.000
3. Khoai lang 2.000
4. Sắn 3.500
5. ðậu các loại 20.000
6. Lạc 15.000
7. ðậu tương 13.000
8. Vừng 23.000
9. Bắp cải, Xu hào 700
10. Cá Chép 35.000
11. Cá Trôi 32.000
12. Trắm cỏ 18.000
13. Cá Mè 15.000
14. Rô phi 15.000
Nguồn số: tổng hợp từ số liệu ñiều tra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
131
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ SẢN XUẤT NÔNG NGHIÊP
HUYỆN LẬP THẠCH
Ảnh 1 LUT hoa cây cảnh xã ðức Bác
Ảnh 2 Ruộng trồng cây xi LUT hoa cây cảnh xã ðức Bác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
132
Ảnh 3 Ruộng trồng ngô trên LUT chuyên màu -CCNNN xã ðức Bác
Ảnh 4 Ruộng trồng rau trên LUT Rau màu xã ðức Bác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
133
Ảnh 5 Ruộng trồng lúa trên LUT 1 Lúa 1 cá xã ðức Bác
Ảnh 6 Cảnh thu hoạch cá tại xã ðồng Thịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
134
Ảnh 7 Quang cảnh cánh ñồng vùng gò ñồi
Ảnh 8 Vỏ thuốc BVTV vứt bừa bãi ngoài ñồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
135
Ảnh 9 Quang cảnh cánh ñồng nhìn từ trên cao tại xã Tân Lập
Ảnh 10 Ruộng trồng lúa trên LUT 2 lúa màu xã Yên Thạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
136
Ảnh 11 Hệ thống kênh mương không ñồng bộ
Ảnh 12 Ruộng lúa mới cấy bị nứt nẻ do thiếu nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
137
Ảnh 13 Cây sắn trồng trên ñất lẫn sỏi ñá xã ðồng Thịnh
Ảnh 14 Quang cảnh ruộng sắn xã ðồng thịnh thời ñiểm tháng 2/2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
138
Ảnh 15 Lạc trồng trên ñất cát pha tại xã Xuân Lôi
Ảnh 16 Ruộng trồng lạc trên LUT Chuyên màu -CCNNN
xã ðồng Thịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
139
Ảnh 17 Cảnh người dân ñang bón phân cho lúa
Ảnh 18 Các thửa ruộng rất manh mún, nhỏ lẻ
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2613.pdf