Đánh giá hiệu quả và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá

Tài liệu Đánh giá hiệu quả và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá: ... Ebook Đánh giá hiệu quả và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá

pdf135 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1929 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiệu quả và đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc N«ng nghiÖp hµ néi --------------- nguyÔN xu¢n tïng §¸nh gi¸ hiÖu qu¶ vµ ®Ò xuÊt sö dông ®Êt n«ng nghiÖp theo h−íng ph¸t triÓn bÒn v÷ng t¹i huyÖn yªn ®Þnh, tØnh thanh hãa luËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp Chuyªn ngµnh : Qu¶n lý ®Êt ®ai M· sè : 60.62.16 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. NguyÔn thÞ vßng hµ néi - 2009 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i LỜI CAM ðOAN T«i xin cam ®oan ®©y lµ kÕt qu¶ nghiªn cøu cña t«i. C¸c sè liÖu, kÕt qu¶ nªu trong luËn v¨n nµy lµ trung thùc vµ ch−a tõng ®−îc ai c«ng bè trong bÊt kú c«ng tr×nh nµo. T«i xin cam ®oan r»ng, mäi sù gióp ®ì trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn luËn v¨n ®3 ®−îc c¸m ¬n, c¸c th«ng tin trÝch dÉn ®3 chØ râ nguån gèc. Hµ Néi, ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2009 T¸c gi¶ luËn v¨n NguyÔn Xu©n Tïng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii Lêi c¸m ¬n §Ó hoµn thµnh luËn v¨n, t«i ®· nhËn ®−îc sù gióp ®ì tËn t×nh, sù ®ãng gãp quý b¸u cña nhiÒu c¸ nh©n vµ tËp thÓ. Tr−íc hÕt, t«i xin tr©n träng c¸m ¬n PGS.TS. NguyÔn ThÞ Vßng - Gi¶ng viªn Khoa Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng - Tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi ®· tËn t×nh h−íng dÉn, chØ b¶o t«i trong suèt thêi gian thùc hiÖn ®Ò tµi. T«i xin tr©n träng c¸m ¬n sù gãp ý ch©n thµnh cña c¸c ThÇy, C« gi¸o Khoa Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng, ViÖn ®µo t¹o Sau ®¹i häc - Tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi ®· t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho t«i thùc hiÖn vµ hoµn thµnh ®Ò tµi. T«i xin tr©n träng c¸m ¬n Uû ban nh©n d©n huyÖn Yªn §Þnh, tËp thÓ phßng Tµi nguyªn vµ M«i tr−êng huyÖn, phßng Thèng kª, phßng N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n, cÊp uû, chÝnh quyÒn vµ bµ con nh©n d©n c¸c x·, thÞ trÊn trong huyÖn Yªn §Þnh ®· gióp ®ì t«i trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn ®Ò tµi trªn ®Þa bµn. T«i xin c¸m ¬n ®Õn gia ®×nh, ng−êi th©n, c¸c c¸n bé ®ång nghiÖp vµ b¹n bÌ ®· ®éng viªn, gióp ®ì, t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn ®Ò tµi nµy. Mét lÇn n÷a t«i xin tr©n träng c¸m ¬n ! Hµ Néi, ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2009 T¸c gi¶ luËn v¨n NguyÔn Xu©n Tïng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu v Danh mục bảng vi Danh mục hình viii 1. MỞ ðẦU i 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Ý nghĩa của ñề tài 4 1.3 Mục ñích nghiên cứu 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1 Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất nông nghiệp 5 2.2 Những vấn ñề cơ bản về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 12 2.3 Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trên Thế giới và Việt Nam 17 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 23 3.2 Nội dung nghiên cứu của ñề tài 23 3.3 Phương pháp nghiên cứu 25 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 27 4.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 27 4.1.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên 27 4.1.2 ðánh giá thực trạng phát triển kinh tế 36 4.1.3 ðánh giá thực trạng xã hội 40 4.2 Hiện trạng sử dụng ñất, biến ñộng ñất nông nghiệp và thực trạng các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Yên ðịnh 43 4.2.1 Hiện trạng sử dụng ñất 43 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv 4.2.2 Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp giai ñoạn 2005 - 2008 45 4.2.3 Thực trạng các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp 46 4.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp 52 4.3.1 ðánh giá hiệu quả kinh tế 52 4.3.2 ðánh giá hiệu quả xã hội 66 4.3.3 Hiệu quả môi trường 72 4.3.4 ðánh giá chung 76 4.4 ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững huyện Yên ðịnh ñến năm 2015 77 4.4.1 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững 77 4.4.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững 87 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 93 5.1 Kết luận 93 5.2 ðề nghị 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 95 PHỤ LỤC Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TT Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ 1 CNH - HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá 2 CN-TTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 3 CN-XDCB Công nghiệp, xây dựng cơ bản 4 CPTG Chi phí trung gian 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 GTSX Giá trị sản xuất 7 HQðV Hiệu quả ñồng vốn ñầu tư 8 HTX Hợp tác xã 9 Lð Lao ñộng 10 LUT Loại hình sử dụng ñất 11 TM-DV Thương mại, dịch vụ 12 UBND Uỷ ban nhân dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1. Tổng hợp các loại ñất ở Yên ðịnh 31 4.2. Giá trị tổng sản phẩm xã hội theo một số nhóm ngành, một số năm 37 4.3. Diễn biến cơ cấu dân số huyện Yên ðịnh tỉnh Thanh Hóa 40 4.4. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2008 44 4.5. Biến ñộng ñất ñai năm 2008 và 2005 45 4.6. Tổng hợp các loại hình sử dụng ñất của huyện Yên ðịnh năm 2008 50 4.7. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Sông Mã 53 4.8. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Sông Cầu Chày 57 4.9. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Bán sơn ñịa 60 4.10. Tổng hợp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bình quân/ha các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tại 3 tiểu vùng 63 4.11. Tổng hợp một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bình quân/ha các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Yên ðịnh 65 4.12. Tổng hợp chỉ tiêu tính theo công Lð/ha và GTSX,GTGT/công của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Sông Mã 67 4.13. Tổng hợp chỉ tiêu tính theo công Lð/ha và GTSX,GTGT/công của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Sông Cầu Chày 69 4.14. Tổng hợp chỉ tiêu tính theo công Lð/ha và GTSX,GTGT/công của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Bán Sơn ñịa 70 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii 4.15. Tổng hợp chỉ tiêu tính theo công Lð/ha và GTSX,GTGT/công của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Yên ðịnh 71 4.16. ðánh giá ý kiến của người dân về một số yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất 75 4.17. Tổng hợp ñánh giá hiệu quả theo LUT huyện Yên ðịnh, Thanh Hóa 76 4.18. Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Sông Mã ñến năm 2015 79 4.19. Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Sông Cầu Chày ñến năm 2015 81 4.20. Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Bán Sơn ñịa ñến năm 2015 83 4.21. Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Yên ðịnh ñến năm 2015 85 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1. Cơ cấu kinh tế của huyện năm 2006 37 4.2. Cơ cấu kinh tế của huyện năm 2008 37 4.3. Cơ cấu diện tích tự nhiên của 3 tiểu vùng 48 4.4. Cơ cấu cây trồng của huyện Yên ðịnh năm 2008 48 4.5. Một số chỉ tiêu kinh tế bình quân/ha của các LUT tại tiểu vùng Sông Mã 54 4.6. Một số chỉ tiêu kinh tế bình quân/ha của các LUT tại tiểu vùng Sông Cầu Chày 58 4.7. Một số chỉ tiêu kinh tế bình quân/ha của các LUT tại tiểu vùng Bán sơn ñịa 61 4.8. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bình quân/ha của các LUT tại 3 tiểu vùng 64 4.9. Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bình quân/ha các LUT của huyện Yên ðịnh 66 4.10. Cơ cấu các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Sông Mã ñến năm 2015 80 4.11. Cơ cấu các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Sông Cầu Chày ñến năm 2015 82 4.12. Cơ cấu các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng Sông Bán Sơn ñịa ñến năm 2015 84 4.13. Cơ cấu các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Yên ðịnh ñến năm 2015 87 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của ñất nước, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng. Chúng ta biết rằng không có ñất thì không thể sản xuất, cũng không có sự tồn tại của con người và ñất có vai trò ñặc biệt quan trọng với sản xuất nông nghiệp. Trong nông nghiệp ñất ñai ñóng một vị trí ñặc biệt quan trọng, là yếu tố hàng ñầu của ngành sản xuất này. ðất ñai không chỉ là chỗ tựa, chỗ ñứng ñể lao ñộng mà còn là nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng, mọi tác ñộng của con người vào cây trồng ñều dựa vào ñất và thông qua ñất ñai “Ruộng ñất là tư liệu sản xuất chủ yếu và ñặc biệt không thể thay thế ñược. Ruộng ñất vừa là ñối tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao ñộng”[4]. “Ruộng ñất trong nông nghiệp ñóng một vai trò là sức sản xuất quan trọng nhất, thiếu nó thì không thể có quá trình sản xuất nông nghiệp” [16]. Vì vậy, sử dụng ñất là một phần hợp thành của chiến lược nông nghiệp sinh thái và phát triển bền vững [27]. Nông nghiệp là hoạt ñộng cổ nhất và cơ bản nhất của loài người [9]. Hầu hết các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của ñất, lấy ñó làm bàn ñạp cho việc phát triển các ngành khác. Là một sản phẩm tự nhiên nhưng ñất ñai không giống như nhiều tài nguyên khác bởi diện tích hạn chế và vị trí cố ñịnh. Trong quá trình sử dụng ñất, con người ñã tác ñộng làm thay ñổi ñất ñai theo cả hai chiều hướng xấu và tốt [25]. ðây là kết quả của một thời gian dài do con người sản xuất, canh tác phiến diện không quan tâm ñến sự bồi bổ ñất ñai, hay nói cách khác, con người ñã không coi ñất ñai như một cơ thể sống cần ñược chăm sóc ñể nó khoẻ mạnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2 và phục vụ con người tốt hơn. Việt Nam là một nước nông nghiệp ñất chật người ñông, ñất ñai ñược sử dụng vào mục ñích nông nghiệp lại chiếm tỷ lệ thấp (chỉ chiếm 28,38% tổng diện tích ñất tự nhiên) nên chỉ số về ñất nông nghiệp bình quân ñầu người là khoảng 0,12 ha/người [18]. Chính vì vậy, việc sử dụng tốt ñất ñai nhằm ñem lại hiệu quả cho xã hội là vấn ñề hết sức quan trọng luôn ñược ðảng và Nhà nước quan tâm. Gần 20 năm ñổi mới vừa qua, ðảng và Nhà nước ta ñã có nhiều chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với thị trường theo hướng phát triển mạnh; vững chắc; có hiệu quả [7]. ðại hội ñã quyết ñịnh ñường lối, chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta 10 năm (2001 - 2010), trong ñó nông nghiệp ñược quan tâm ñặc biệt “ðẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp theo hướng hình thành nền nông nghiệp hàng hoá lớn, phù hợp với nhu cầu thị trường và ñiều kiện sinh thái của từng vùng, chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, lao ñộng, tạo việc làm thu hút nhiều lao ñộng nông thôn" [7]. Trong những năm gần ñây, hòa cùng với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển. Cùng với sự vận ñộng và phát triển này, con người ngày càng “vắt kiệt” nguồn tài nguyên quý giá này ñể phục vụ cho lợi ít của mình. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên ñất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan ñiểm sinh thái và phát triển bền vững ñang trở thành vấn ñề mang tính toàn cầu. Mục ñích của việc sử dụng ñất là làm thế nào ñể khai thác nguồn tài nguyên có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, ñảm bảo lợi ích trước mắt và lâu dài. Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của loài người là phấn ñấu xây dựng một nền nông nghiệp toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trường một cách bền vững. Yên ðịnh là một trong 13 huyện ñồng bằng của tỉnh Thanh Hoá, có tổng diện tích tự nhiên là 21.947 ha; 38.441 hộ với dân số 176.588 người [6]. Bình Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3 quân nhân khẩu trên một hộ khá cao 4,6 người. Huyện Yên ðịnh nằm trên trục ñường Quốc lộ 45. Phía ðông - Bắc là khu công nghiệp mía ñường và vật liệu xây dựng Thạch Thành - Bỉm Sơn. Phía Tây - Nam là khu công nghiệp mía ñường, chế biến lâm sản, dịch vụ, du lịch Lam Sơn - Mục Sơn. Phía ðông - Nam là khu công nghiệp dịch vụ tổng hợp, trung tâm văn hoá tỉnh (thành phố Thanh Hoá). Từ Yên ðịnh ñến các trung tâm công nghiệp trên khoảng 25km, nên rất có ñiều kiện thúc ñẩy kinh tế, giao lưu hàng hoá với các huyện bạn, nhất là hàng hoá nông sản. Là một huyện thuần nông, diện tích ñất nông nghiệp lớn, hơn 90% là lao ñộng nông nghiệp nên ñời sống người dân chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp. Tuy năng suất và sản lượng cây trồng của huyện ñã ñạt ñược khá cao so với các huyện khác trong tỉnh. Nhưng giá trị trên một ñơn vị diện tích còn thấp, thu nhập của người dân làm nông nghiệp còn thấp, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu về phát triển kinh tế-xã hội của huyện. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn ñến tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ nên chưa tận dụng ñược lợi thế ñất ñai, khí hậu của huyện. Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp việc sản xuất nhỏ lẻ, manh mún thường cho hiệu quả thấp, chỉ thích hợp cho nền sản xuất tự cung tự cấp. Ngày nay trong xu hướng sản xuất hàng hóa và hội nhập toàn cầu, việc tổ chức sản xuất này không còn thích hợp. Xu thế tất yếu là phải tổ chức lại sản xuất nông nghiệp trên những quy mô lớn hơn. Vì vậy việc sử dụng ñất có hiệu quả nhằm ñem lại ngày càng nhiều hơn những sản phẩm cho xã hội là vấn ñề quan tâm trong kinh tế nông nghiệp, cũng như ñảm bảo ñược ñộ an toàn cho ñất ñai mà không tổn hại ñến môi trường sống là vấn ñề hết sức quan trọng. Xuất phát từ thực tiễn ñó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp và sử dụng hợp lý hơn ñất nông nghiệp, bảo vệ môi trường, ñối với sản xuất nông nghiệp của huyện Yên ðịnh trong những năm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4 trước mắt và lâu dài. Chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh giá hiệu quả và ñề xuất sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại huyện Yên ðịnh, tỉnh Thanh Hoá ” 1.2 Ý nghĩa của ñề tài - Góp phần hoàn thiện lý luận về ñánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất nông nghiệp, trên cơ sở ñó xây dựng ñịnh hướng phát triển sản xuất nông nghiệp trong tương lai. - Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và thúc ñẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao mức thu nhập của người dân. 1.3 Mục ñích nghiên cứu - ðánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng ñất nông nghiệp nhằm góp phần giúp người dân lựa chọn phương thức sử dụng ñất phù hợp trong ñiều kiện cụ thể của huyện. - ðịnh hướng và ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất ñáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp bền vững. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Một số vấn ñề lý luận về sử dụng ñất nông nghiệp 2.1.1 ðất nông nghiệp ðất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho nhân loại, con người sinh ra trên ñất, sống và lớn lên nhờ vào sản phẩm của ñất. Tuy vậy, không phải ai cũng hiểu ñất là gì? ðất sinh ra từ ñâu? Tại sao lại phải giữ gìn bảo vệ nguồn tài nguyên này. Học giả người Nga, Docutraiep cho rằng “ðất là vật thể thiên nhiên cấu tạo ñộc lập, lâu ñời do kết quả của quá trình hoạt ñộng tổng hợp của các yếu tố hình thành bao gồm: ñá, thực vật, ñộng vật, khí hậu, ñịa hình, thời gian” (dẫn theo [5]). Tuy vậy, khái niệm này chưa ñề cập tới sự tác ñộng của các yếu tố khác tồn tại trong môi trường xung quanh, do ñó sau này một số học giả khác ñã bổ sung các yếu tố như nước ngầm và ñặc biệt là vai trò của con người ñể hoàn chỉnh khái niệm nêu trên. Học giả người Anh, Wiliam ñã ñưa thêm khái niệm về ñất như “ðất là lớp mặt tơi xốp của lục ñịa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây” [34]. Bàn về vấn ñề này, C.Mác ñã viết: “ðất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông nghiệp”, “ðiều kiện không thể thiếu ñược của sự tồn tại và sinh sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” (dẫn theo [5]) Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng ñất, ñất ñai ñược nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái ñất có ảnh hưởng nhất ñịnh ñến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất [32]. Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng “ðất là phần trên mặt của vỏ trái ñất mà ở ñó cây cối có thể mọc ñược” (dẫn theo[5]) và ñất ñai ñược hiểu theo nghĩa rộng: “ðất ñai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, ñịa hình, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6 mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng ñất, ñộng thực vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại ” (dẫn theo [5]). Với ý nghĩa ñó, ñất nông nghiệp là ñất ñược sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc sử dụng vào mục ñích nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Khi nói ñất nông nghiệp người ta nói ñất sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp, bởi vì thực tế có trường hợp ñất ñai ñược sử dụng vào mục ñích khác nhau của các ngành. Trong trường hợp ñó, ñất ñai ñược sử dụng chủ yếu cho hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mới ñược coi là ñất nông nghiệp, nếu không sẽ là các loại ñất khác (tùy theo việc sử dụng vào mục ñích nào là chính). Tuy nhiên, ñể sử dụng ñầy ñủ hợp lý ñất, trên thực tế người ta coi ñất ñai có thể tham gia vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà không cần có ñầu tư lớn nào cả. Vì vậy, Luật ñất ñai năm 2003 nêu rõ: “ðất nông nghiệp là ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục ñích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm ñất sản xuất nông nghiệp, ñất sản xuất lâm nghiệp, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất làm muối và ñất nông nghiệp khác”. 2.1.2 Vai trò ñất nông nghiệp ðất ñai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, ñóng vai trò quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền ñề cho mọi quá trình sản xuất nhưng vai trò của ñất ñối với mỗi ngành sản xuất có tầm quan trọng khác nhau. C.Mác ñã nhấn mạnh “Lao ñộng chỉ là cha của cải vật chất, còn ñất là mẹ” [5]. Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật” [20], Luật ñất ñai 2003 khẳng ñịnh “ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7 phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng”[23]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, ñất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu và ñặc biệt không thể thay thế, với những ñặc ñiểm: - ðất ñai ñược coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm nghiệp, bởi vì nó vừa là ñối tượng lao ñộng vừa là tư liệu lao ñộng trong quá trình sản xuất. ðất ñai là ñối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt ñộng của mình tác ñộng vào cây trồng vật nuôi ñể tạo ra sản phẩm. - ðất ñai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì ñất ñai là sản phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của ñất ñai ngày càng tăng lên. ðiều này ñòi hỏi trong quá trình sử dụng ñất phải ñứng trên quan ñiểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt ñộng có ý nghĩa của con người. - ðất ñai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới ñất liền và bề mặt ñịa cầu [26]. ðặc ñiểm này ảnh hưởng ñến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm nghiệp và sức ép về lao ñộng và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng trong khi diện tích ñất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn ñất hoang hóa ñưa vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp ñã làm cho quĩ ñất nông nghiệp tăng lên. ðây là xu hướng vận ñộng cần khuyến khích. Tuy nhiên, ñất ñưa vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp là ñất hoang hóa, nằm trong quỹ ñất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải ñầu tư lớn sức người và sức của. Trong ñiều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kỹ ñể ñầu tư cho công tác này thực sự có hiệu quả. - ðất ñai có vị trí cố ñịnh và chất lượng không ñồng ñều giữa các vùng, các miền [34]. Mỗi vùng ñất luôn gắn với các ñiều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước,…) ñiều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao ñộng, giao thông, thị trường,…) và có chất lượng ñất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng ñất ñai phải gắn liền với việc xác ñịnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp ñể nhằm ñem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc ñiều kiện của từng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8 vùng lãnh thổ. - ðất ñai ñược coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất ñịnh do pháp luật của mỗi nước qui ñịnh: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ và chuyển hướng sử dụng ñất từ ñó phát huy ñược hiệu quả nếu biết sử dụng ñầy ñủ và hợp lý. Như vậy, ñất ñai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình sản xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy thông qua quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học ñều ñược xây dựng trên nền tảng cơ bản ñó là ñất và sử dụng ñất, ñặc biệt là ñất nông lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng ñất hợp lý, có hiệu quả là một trong những ñiều kiện quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. 2.1.3 Nguyên tắc sử dụng ñất nông nghiệp - ðất nông nghiệp phải ñược sử dụng ñầy ñủ, hợp lý. ðiều này có nghĩa là toàn bộ diện tích ñất cần ñược sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với ñặc ñiểm của từng loại ñất nhằm nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi ñồng thời gìn giữ bảo vệ và nâng cao ñộ phì của ñất. - ðất nông nghiệp phải ñược sử dụng ñạt hiệu quả cao. ðây là kết quả của việc sử dụng ñầy ñủ, hợp lý ñất ñai, việc xác ñịnh hiệu quả sử dụng ñất thông qua tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí ñầu tư, hệ số sử dụng ñất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ ñất… Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng ñất phải thực hiện tốt, ñồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách kinh tế - xã hội trên cơ sở ñảm bảo an toàn về lượng thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu [12]. - ðất nông nghiệp cần phải ñược quản lý và sử dụng một cách bền vững. Sự bền vững ở ñây là sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa là ñất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9 ñai phải ñược bảo tồn không chỉ ñáp ứng ñược nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của ñất ñai gắn liền với ñiều kiện sinh thái, môi trường. Vì vậy, các phương thức sử dụng ñất nông lâm nghiệp phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường ñất, ñáp ứng ñược lợi ích trước mắt và lâu dài. Như vậy, ñể sử dụng ñất triệt ñể và có hiệu quả, ñảm bảo cho quá trình sản xuất ñược liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia. 2.1.4 Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững ðể duy trì ñược sự bền vững của ñất ñai, Smyth A.J và Julian Dumanski (1993) [31] ñã xác ñịnh 5 nguyên tắc có liên quan ñến sự sử dụng ñất bền vững là: - Duy trì hoặc nâng cao các hoạt ñộng sản xuất. - Giảm mức ñộ rủi ro ñối với sản xuất. - Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái hoá chất lượng ñất và nước. - Khả thi về mặt kinh tế. - ðược xã hội chấp nhận. Như vậy, theo các tác giả, sử dụng ñất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt tự nhiên mà còn cả về mặt môi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên tắc trên ñây là trụ cột của việc sử dụng ñất bền vững, nếu trong thực tiễn ñạt ñược cả 5 nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngược lại sẽ chỉ ñạt ñược ở một vài bộ phận hay sự bền vững có ñiều kiện. Tại Việt Nam, theo ý kiến của ðào Châu Thu và Nguyễn Khang (1998) [30], việc sử dụng ñất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc và ñược thể hiện trong 3 yêu cầu sau: - Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và ñược thị trường chấp nhận Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10 - Bền vững về mặt môi trường: loại hình sử dụng ñất bảo vệ ñược ñất ñai, ngăn chặn sự thoái hoá ñất, bảo vệ môi trường tự nhiên. - Bền vững về mặt xã hội: thu hút ñược nhiều lao ñộng, ñảm bảo ñời sống người dân, góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển. Tóm lại, hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra hết sức ña dạng trên nhiều vùng ñất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng ñất bền vững thể hiện trong nhiều hoạt ñộng sản xuất và quản lý ñất ñai trên từng vùng ñất xác ñịnh theo nhu cầu và mục ñích sử dụng của con người. ðất ñai trong sản xuất nông nghiệp chỉ ñược gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì các chức năng chính của ñất là ñảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một cách ổn ñịnh, không làm suy giảm về chất lượng tài nguyên ñất theo thời gian và việc sử dụng ñất không gây ảnh hưởng xấu ñến môi trường sống của con người và sinh vật. 2.1.5 Tiêu chí ñánh giá tính bền vững Vào năm 1991, ở Nairobi ñã tổ chức Hội thảo về “Khung ñánh giá quản lý ñất bền vững” ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: “Quản lý bền vững ñất ñai bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính sách và hoạt ñộng nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế xã hội với các quan tâm môi trường ñể ñồng thời: - Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất); - Giảm rủi ro sản xuất (an toàn) - Bảo vệ tiếm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thoái hoá ñất và nước (bảo vệ) - Có hiệu quả lâu dài (lâu bền) - ðược xã hội chấp nhận (tính chấp nhận) [17]. Năm nguyên tắc trên ñược coi là trụ cột của sử dụng ñất ñai bền vững và là những mục tiêu cần phải ñạt ñược, nếu thực tế diễn ra ñồng bộ, so với các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11 mục tiêu cần phải ñạt ñược. Nếu chỉ ñạt một hay một vài mục tiêu mà không phải tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận. ðể ñánh giá tính bền vững trong sử dụng ñất cần dựa vào 3 tiêu chí sau ñây: * Bền vững về kinh tế Ở ñây cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, ñược thị trường chấp nhận. Hệ thống sử dụng ñất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân vùng có cùng ñiều kiện ñất ñai. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm chính và phụ (ñối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả...và tàn dư ñể lại). Một hệ bền vững phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh ñược trong cơ chế thị trường. Về chất lượng: sản phẩm phải ñạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại ñịa phương, trong nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng. Tổng giá trị sản phẩm trên ñơn vị diện tích là thước ño quan trọng nhất của hiệu quả kinh tế ñối với một hệ thống sử dụng ñất. Tổng giá trị trong một giai ñoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức ñó thì nguy cơ người sử dụng ñất sẽ không có lãi, hiệu quả vốn ñầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng [17]. * Bền vững về xã hội Thu hút ñược lao ñộng, ñảm bảo ñời sống và phát triển xã hội. ðáp ứng nhu cầu của nông hộ là ñiều quan tâm trước, nếu muốn họ quan tâm ñến lợi ích lâu dài (bảo vệ ñất, môi trường..). Sản phẩm thu ñược cần thoả mãn cái ăn, cái mặc, và nhu cầu sống hàng ngày của người nông dân. Nội lực và nguồn lực ñịa phương phải ñược phát huy. Về ñất ñai, hệ thống sử dụng ñất phải ñược tổ chức trên ñất mà nông dân có quyền hưởng thụ lâu dài, ñất ñã ñược giao và rừng ñã ñược khoán với lợi ích các bên cụ thể. Sử dụng ñất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hoá dân tộc và tập Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12 quán ñịa phương, nếu ngược lại sẽ không ñược cộng ñồng ủng hộ [17]. * Bền vững về môi trường Loại hình sử dụng ñất phải bảo vệ ñược ñộ màu mỡ của ñất, ngăn chặn thoái hoá ñất và bảo vệ môi trường sinh thái. Giữ ñất ñược thể hiện bằng giảm thiểu lượng ñất mất hàng năm dưới mức cho phép. ðộ phì nhiêu ñất tăng dần là yêu cầu bắt buộc ñối với quản lý sử dụng bền vững. ðộ che phủ tối thiểu phải ñạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%). ða dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (ña canh bền vững hơn ñộc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ ñất tốt hơn cây hàng năm ...). Ba yêu cầu bền vững trên là ñể xem xét và ñánh giá các loại hình sử dụng ñất hiện tại. Thông qua việc xem xét và ñánh giá các yêu cầu trên ñể giúp cho việc ñịnh hướng phát triển nông nghiệp ở vùng sinh thái [17]. Tóm lại: Khái niệm sử dụng ñất ñai bền vững do con người ñưa ra ñược thể hiện trong nhiều hoạt ñộng sử dụng và quản lý ñất ñai theo các mục ñích mà con người ñã lựa chọn cho từng vùng ñất xác ñịnh. ðối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng ñất bền vững phải ñạt ñược trên cơ sở ñảm bảo khả năng sản xuất ổn ñịnh của cây trồng, chất lượng tài nguyên ñất không suy giảm theo thời gian và việc sử dụng ñất không ảnh hưởng xấu ñến môi trường sống của con người, của các sinh vật. 2.2 Những vấn ñề cơ bản về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 2.2.1 Quan ñiểm về hiệu quả Trong thực tế, các thuật ngữ “sản xuất có hiệu quả”, “sản xuất không có hiệu quả” hay là “sản xuất kém hiệu quả” thường ñược sử dụng phổ biến trong sản xuất. Vậy hiệu quả là gì? ðến nay, các nhà nghiên cứu xuất phát từ nhiều góc ñộ khác nhau, ñã ñưa ra nhiều quan ñiểm về hiệu quả, có thể khái quát như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13 - Hiệu quả theo quan ñiểm của C.Mác ñó là việc “Tiết kiệm và phân phối một cách hợp lý”, các nhà khoa học Xô Viết cho rằng ñó là sự tăng trưởng kinh tế thông qua tăng tổng sản._. phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc ñộ cao nhằm ñáp ứng ñược yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội (dẫn theo[1]). - Có quan ñiểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng một loại hàng hoá mà không cắt giảm một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các ñiểm lựa chọn ñều nằm trên một ñường giới hạn khả năng sản xuất của nó”, hoặc “Khi sản xuất có hiệu quả, chúng ta nói rằng nền kinh tế ñang sản xuất trên giới hạn khả năng sản xuất” [1]. - Quan ñiểm khác lại khẳng ñịnh “Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối quan hệ tương quan so sánh giữa kết quả sản xuất ñạt ñược và chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó” [5]. Kết quả sản xuất ở ñây ñược hiểu là giá trị sản xuất ñầu ra, còn lượng chi phí bỏ ra là giá trị của các nguồn lực ñầu vào. Trong thực tế có rất nhiều quan ñiểm về hiệu quả. Tuy nhiên, việc xác ñịnh bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận ñiểm triết học của Mác và những luận ñiểm lý thuyết hệ thống: - Bản chất của hiệu quả là sự thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, biểu hiện trình ñộ sử dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng ñặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt ñộng của con người ñều tuân theo quy luật ñó, nó quyết ñịnh ñộng lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo ñiều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao ñời sống của con người qua mọi thời ñại. - Theo quan ñiểm của lý thuyết hệ thống, nền sản xuất xã hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14 trong ñó các quá trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục ñời sống xã hội, ñáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là những yếu tố khách quan phản ánh mối quan hệ nhất ñịnh của con người ñối với môi trường bên ngoài. ðó là quá trình trao ñổi vật chất, năng lượng giữa sản xuất xã hội và môi trường. - Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt ñộng kinh tế. Trong kế hoạch và quản lý kinh tế nói chung, hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa ñầu vào và ñầu ra, là lợi ích lớn hơn thu ñược với một chi phí nhất ñịnh, hoặc một kết quả nhất ñịnh với chi phí nhỏ hơn. Như vậy, từ những quan ñiểm trên ta thấy rằng: hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội phản ánh mặt chất lượng của hoạt ñộng kinh tế và ñặc trưng của mọi hình thái kinh tế - xã hội. Quan ñiểm về hiệu quả kinh tế ở các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau sẽ không giống nhau, tùy thuộc vào ñiều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu mục ñích của ñơn vị sản xuất từ ñó ñánh giá theo những giác ñộ khác nhau cho phù hợp. Tuy vậy, mọi quan niệm về hiệu quả kinh tế ñều toát lên nét chung nhất ñó là vấn ñề tiết kiệm các nguồn lực ñể sản xuất ra khối lượng sản phẩm tối ña. 2.2.2 Phân loại hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp Phân loại hiệu quả cần xuất phát từ luận ñiểm triết học Mác - Lê nin và những luận ñiểm lý thuyết hệ thống: - Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả, nó có vai trò quyết ñịnh ñối với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế là loại hiệu quả có khả năng lượng hoá, ñược tính toán tương ñối chính xác và biểu hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu. - Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người. Việc lượng hoá các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn, mà chủ yếu phản ánh bằng các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15 chỉ tiêu mang tính ñịnh tính: tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng, ổn ñịnh chỗ ở, xoá ñói giảm nghèo, ñịnh canh ñịnh cư, lành mạnh xã hội… - Hiệu quả môi trường, ñây là loại hiệu quả ñược các nhà môi trường rất quan tâm trong ñiều kiện hiện nay. Một hoạt ñộng sản xuất ñược coi là có hiệu quả thì hoạt ñộng ñó không có những ảnh hưởng tiêu cực ñến môi trường ñất, nước, không khí và ña dạng sinh học. 2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp Việc xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất là hết sức cần thiết, nó giúp cho việc ñưa ra những ñánh giá phù hợp với từng loại vùng ñất ñể trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất. Các nhân tố ảnh hưởng có thể chia thành 3 nhóm: - ðiều kiện tự nhiên: bao gồm ñiều kiện khí hậu, thời tiết, vị trí ñịa lý, ñịa hình, thổ nhưỡng, môi trường sinh thái, nguồn nước…Chúng có ảnh hưởng một cách rõ nét, thậm chí quyết ñịnh ñến kết quả và hiệu quả sử dụng ñất [19]. + ðặc ñiểm lý, hoá tính của ñất: trong sản xuất nông lâm nghịêp, thành phần cơ giới, kết cấu ñất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong ñất, … quyết ñịnh ñến chất lượng ñất và sử dụng ñất. Quỹ ñất ñai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả sử dụng ñất. + Nguồn nước và chế ñộ nước là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là ñiều kiện quan trọng ñể cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển. + ðịa hình, ñộ dốc và thổ nhưỡng: ñiều kiện ñịa hình, ñộ dốc và thổ nhưỡng là yếu tố quyết ñịnh lớn ñến hiệu quả sản xuất, ñộ phì ñất có ảnh hưởng ñến sinh trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật nuôi. + Vị trí ñịa lý của từng vùng với sự khác biệt về ñiều kiện ánh sáng, nhiệt ñộ, nguồn nước, gần ñường giao thông, khu công nghiệp,… sẽ quyết ñịnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16 ñến khả năng và hiệu quả sử dụng ñất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng ñất nông lâm nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm ñạt ñược hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường. - ðiều kiện kinh tế, xã hội: bao gồm rất nhiều nhân tố (chế ñộ xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng, môi trường chính sách,…) các yếu tố này có ý nghĩa quyết ñịnh, chủ ñạo ñối với kết quả và hiệu quả sử dụng ñất [5]. + Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp: trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao ñổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố ñầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thủy lợi, ñiện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp ñều có sự ảnh hưởng không nhỏ ñến hiệu quả sử dụng. Trong ñó, thuỷ lợi và ñiện là yếu tố không thể thiếu trong ñiều kiện sản xuất hiện nay. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp ñến việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất. + Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng, ở ñó người sản xuất thực hiện việc trao ñổi hàng hoá, ñiều này giúp cho họ thực hiện ñược tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo. + Trình ñộ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng ñất thể hiện khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình ñộ sản xuất, khả năng về vốn lao ñộng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin ñể ra quyết ñịnh trong sản xuất. + Hệ thống chính sách: chính sách ñất ñai, chính sách ñiều chỉnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, chính sách ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chính sách khuyến nông, chính sách hỗ trợ giá, chính sách ñịnh canh ñịnh cư, chính sách dân số, lao ñộng việc làm, ñào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích ñầu tư, chính sách xoá ñói giảm nghèo…các chính sách này ñã có những tác ñộng rất lớn ñến vấn ñề sử dụng ñất, phát triển và hình thành các loại Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17 hình sử dụng ñất mới ñặc biệt, cho ñối tượng là ñồng bào dân tộc tại ñịa phương. - Yếu tố tổ chức, kỹ thuật: ñây là yếu tố chủ yếu hết sức quan trọng trong quy hoạch sử dụng ñất, một bộ phận không thể thiếu ñược của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Quy hoạch sử dụng ñất phải dựa vào ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng mà xác ñịnh cơ cấu sản xuất, bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp. ðây chính là cơ sở cho việc phát triển hệ thống cây trồng, gia súc với cơ cấu hợp lý và ñạt hiệu quả kinh tế cao. 2.3 Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trên Thế giới và Việt Nam 2.3.1 Những nghiên cứu trên thế giới Cho tới nay, trên thế giới ñã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu, ñề ra nhiều phương pháp ñánh giá ñể tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển hàng hoá. Nhưng tuỳ thuộc vào ñiều kiện, trình ñộ và phương thức sử dụng ñất ở mỗi nước mà có sự ñánh giá khác nhau. Hàng năm các viện nghiên cứu nông nghiệp ở các nước trên thế giới ñều nghiên cứu và ñưa ra ñược một số giống cây trồng mới, giúp cho việc tạo ra ñược một số loại hình sử dụng ñất mới ngày càng có hiệu quả hơn. Viện lúa quốc tế IRRI ñã có nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây trồng trên ñất canh tác. Tạp chí " Farming Japan" của Nhật Bản ra hàng tháng ñã giới thiệu nhiều công trình ở các nước trên thế giới về các hình thức sử dụng ñất, ñiển hình là của Nhật. Nhà Khoa học Nhật Bản Otak Tanakad ñã nêu lên những vấn ñề cơ bản về sự hình thành của sinh thái ñồng ruộng và từ ñó cho rằng yếu tố quyết ñịnh của hệ thống nông nghiệp là sự thay ñổi về kỹ thuật, kinh tế- xã hội. Các nhà khoa học Nhật Bản ñã hệ thống hoá tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng ñất thông qua hệ thống cây trồng trên ñất canh tác là sự phối hợp giữa các cây trồng và gia súc, các phương pháp trồng trọt và chăn nuôi, cường ñộ lao ñộng, vốn ñầu tư, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra, tính chất hàng hoá của sản phẩm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18 Theo kinh nghiệm của Trung Quốc thì việc khai thác và sử dụng ñất là yếu tố quyết ñịnh ñể phát triển kinh tế - xã hội nông thôn toàn diện. Chính phủ Trung Quốc ñã ñưa ra các chính sách quản lý sử dụng ñất ñai ổn ñịnh, chế ñộ sở hữu, giao ñất cho nông dân sử dụng, thiết lập hệ thống trách nhiệm và tính chủ ñộng sáng tạo của nông dân trong sản xuất ñã thúc ñẩy kinh tế xã hội nông thôn phát triển toàn diện về mọi mặt và nâng cao ñược hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp [28]. Ở Thái Lan, Uỷ ban chính sách Quốc gia ñã có nhiều nhiều quy chế mới ngoài hợp ñồng cho tư nhân thuê ñất dài hạn, cấm trồng những cây không thích hợp với ñất nhằm quản lý và bảo vệ ñất tốt hơn [33]. Một trong những chính sách tập trung vào hỗ trợ phát triển nông nghiệp quan trọng nhất là chính sách ñầu tư vào sản xuất nông nghiệp, ở Mỹ tổng số tiền trợ cấp là 66,2 tỉ USD (chiếm 28,3% trong tổng thu nhập nông nghiệp) , Canada tương ứng là 5,7 tỉ USD (chiếm 39,1%), Oxtraylia 1,7 tỉ USD (chiếm 14,5%), Nhật Bản là 42,3 tỉ USD (chiếm 68,9%), Cộng ñồng Châu Âu 67,2 tỉ USD (chiếm 40,1%), Áo là 1,6 tỉ USD (chiếm 35,3%) [28]. Các nhà khoa học trên thế giới ñều cho rằng: ñối với các vùng nhiệt ñới có thể thực hiện các công thức luân canh cây trồng hàng năm, có thể chuyển từ chế ñộ canh tác cũ sang chế ñộ canh tác mới tiến bộ hơn mang lại hiệu quả cao hơn. Nghiên cứu bố trí luân canh các cây trồng hợp lý hơn bằng cách ñưa các giống cây trồng mới vào hệ thống canh tác nhằm tăng sản lượng lương thực, thực phẩm/1ñơn vị diện tích ñất canh tác trong một năm. Ở Châu Á có nhiều nước cũng tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất canh tác luân phiên cây lúa với cây trồng cạn ñã thu ñược hiệu quả cao hơn. Trong những năm gần ñây, cơ cấu kinh tế nông nghiệp của các nước ñã gắn phương thức sử dụng ñất truyền thống với phương thức hiện ñại và chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá nông nghiệp. Các nước Châu Á trong quá Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19 trình sử dụng ñất canh tác ñã rất chú trọng ñẩy mạnh công tác thuỷ lợi, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống, phân bón, các công thức luân canh tiến bộ ñể ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. Nhưng ñể ñạt ñược hiệu quả thì một phần phải nhờ vào công nghiệp chế biến, gắn sự phát triển công nghiệp với bảo vệ môi sinh- môi trường. Xuất phát từ những vấn ñề này, nhiều nước trong khu vực ñã có sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng kết hợp hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội với việc bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường sinh thái, tiến tới xây dựng nền nông nghiệp sinh thái bền vững. 2.3.2 Những nghiên cứu trong nước Trong những năm qua, ở Việt Nam nhiều tác giả ñã có những công trình nghiên cứu về sử dụng ñất, vì ñây là một vấn ñề có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong phát triển sản xuất nông nghiệp. Các nhà khoa học ñã chú trọng ñến công tác lai tạo và chọn lọc giống cây trồng mới năng suất cao, chất lượng tốt hơn ñể ñưa vào sản xuất. Làm phong phú hơn hệ thống cây trồng, góp phần ñáng kể vào việc tăng năng suất cây trồng, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất. Các công trình nghiên cứu ñánh giá tài nguyên ñất ñai Việt Nam của Nguyễn Khang và Phạm Dương Ưng (1995) [21]; ñánh giá hiện trạng sử dụng ñất theo quan ñiểm sinh thái và phát triển lậu bền [50]; phân vùng sinh thái nông nghiệp vùng ñồng bằng Sông Hồng [22]; Lê Hồng Sơn (1995) [26] với nghiên cứu "ứng dụng kết quả ñánh giá ñất vào ña dạng hoá cây trồng ñồng bằng Sông Hồng" hay hiệu quả kinh tế sử dụng ñất canh tác trên ñất phù sa Sông Hồng huyện Mỹ Văn, tỉnh Hải Dương của tác giả Vũ Thị Bình (1993) [2]; ðánh giá kinh tế ñất lúa vùng ñồng băng Sông Hồng, Quyền ðình Hà, (1993) [14]. Ở nước ta, khi trình ñộ sản xuất nông nghiệp còn thấp, phần lớn diện tích ñất nông nghiệp ñều tập trung vào sản xuất lương thực, thực phẩm. Song song với việc nâng cao mức sống, ñòi hỏi phát triển các cây thức ăn cao cấp hơn như Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20 cây họ ñậu (ñậu, ñỗ...), cây có dầu (lạc, vừng...), rau củ và các loại cây ăn quả có giá trị phát triển sản xuất hàng hoá có hiệu quả kinh tế cao ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, có tác dụng bảo vệ, cải tạo môi trường ñất. Bên cạnh việc nghiên cứu ñưa ra các giống cây trồng mới vào sản xuất thì các nhà khoa học còn tìm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp dựa vào việc nghiên cứu ñưa ra các công thức luân canh mới bằng các phương pháp ñánh giá hiệu quả của từng giống cây trồng, từng công thức luân canh. Từ ñó các công thức luân canh mới tiến bộ hơn ñược cải tiến ñể khai thác ngày một tốt hơn tiềm năng ñất ñai. Từ ñầu thập kỷ 90, chương trình quy hoạch tổng thể ñược tiến hành nghiên cứu ñề xuất dự án phát triển ña dạng hoá nông nghiệp, nội dung quan trọng nhất là phát triển hệ thống cây trồng ñể nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp. Những công trình nghiên cứu mô phỏng chiến lược phát triển nông nghiệp vùng ñồng bằng Sông Hồng của GS.VS. ðào Thế Tuấn (1992) cũng ñề cập việc phát triển hệ thống cây trồng, nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trong ñiều kiện Việt Nam. Công trình nghiên cứu phân vùng sinh thái, hệ thống giống lúa, hệ thống cây trồng vùng ñồng bằng Sông Hồng do GS.VS. ðào Thế Tuấn (1998) chủ trì và hệ thống cây trồng vùng ñồng bằng sông Cửu Long do GS.VS. Nguyễn Văn Luật chủ trì cũng ñưa ra một kết luận về phân vùng sinh thái và hướng áp dụng những giống cây trồng trên các vùng sinh thái khác nhau nhằm khai thác sử dụng ñất mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Các ñề tài nghiên cứu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì ñã tiến hành nghiên cứu hệ thống cây trồng trên các vùng sinh thái khác nhau như vùng miền nui, vùng trung du và vùng ñồng bằng nhằm ñánh giá hiệu quả cây trồng trên từng vùng ñất ñó. Từ ñó ñịnh hướng cho việc khai thác tiềm năng ñất ñai của từng vùng sao cho phù hợp với quy hoạch chung của nền nông nghiệp cả nước, phát huy tối ña lợi thế so sánh của từng vùng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21 Vấn ñề luân canh tăng vụ, trồng gối, trồng xen nhằm sử dụng nguồn lợi ñất ñai, khí hậu ñể bố trí hệ thống cây trồng thích hợp cũng ñược nhiều nhà nghiên cứu ñề cập như Bùi Huy ðáp , Ngô Thế Dân [8]. Trong những năm gần ñây, chương trình quy hoạch tổng thể vùng ðồng bằng Sông Hồng (1994) [11]; quy hoạch sử dụng ñất vùng ðồng bằng Sông Hồng (Phùng Văn Phúc,1996) [24]; phân bón cho lúa ngắn ngày trên ñất phù sa Sông Hồng (Nguyễn Như Hà, 2000) [15]; ñánh giá hiệu quả một số mô hình ña dạng hoá cây trồng vùng ðồng bằng sông Hồng của Vũ Năng Dũng (1997) [10] cho thấy ñã xuất hiện nhiều mô hình luân canh 3- 4 vụ trong một năm ñạt hiệu quả kinh tế cao, ñặc biệt ở các vùng sinh thái ven ñô, vùng có ñiều kiện tưới tiêu chủ ñộng ñã có những ñiển hình về sử dụng ñất ñai ñạt hiệu quả kinh tế cao. Nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế cao ñã ñược bố trí trong các phương thức luân canh như cây ăn quả, hoa, cây thực phẩm cao cấp. Tại Thanh Hoá, những nghiên cứu về ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên quan ñiểm sử dụng ñất bền vững hay theo hướng sản xuất hàng hoá còn chưa nhiều. Năm 2000 tác giả Trịnh Văn Chiến [6] ñã tiến hành nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác thích hợp trên cơ sở ñánh giá tài nguyên ñất ñai ở huyện Yên ðịnh, kết quả ñã xây dựng ñược những mô hình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng ñạt hiệu quả cao. Năm 2002 tác giả Lê Xuân Cao [3] ñã có ñề tài nghiên cứu về ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp và ñề xuất một số biện pháp sử dụng ñất thích hợp ở Nông trường quốc doanh Sao Vàng làm cho diện tích ñất nông nghiệp ngày càng ñược mở rộng, năng suất các cây trồng ñều ñược tăng lên, các loại hình sử dụng ñất ñược áp dụng tại nông trường hiện nay phù hợp hơn với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Môi trường sinh thái ngày càng ñược cải thiện tốt hơn. Tác giả cũng ñã tìm ñược cây trồng trọng ñiểm của nông trường chính là cây mía và các loại cây ăn quả. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22 Tuy nhiên, các ñánh giá về phát triển nông nghiệp bền vững ở các ñịa phương còn chưa nhiều. Vì vậy, nghiên cứu phát triển nông nghiệp của huyện Yên ðịnh trong những năm tới theo hướng phát triển bền vững là rất cần thiết, có ý nghĩa trong phát triển kinh tế xã hội của huyện và có thể thực hiện ñược. ðây chính là lý do thúc ñẩy chúng tôi ñi sâu vào nghiên cứu ñề tài "ðánh giá hiệu quả và ñề xuất sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững tại huyện Yên ðịnh, tỉnh Thanh Hoá" góp phần vào việc phát triển nông nghiệp bền vững của huyện nói riêng và tỉnh Thanh Hoá nói chung. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.1 ðối tượng nghiên cứu - Các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên ðịnh, tỉnh Thanh Hóa. - Các yếu tố tác ñộng ñến hiệu quả (hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường) của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp. - Hạn chế ñối tượng nghiên cứu là hiệu quả môi trường thì chỉ sử dụng yếu tố ñịnh tính. 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ðề tài thực hiện ñánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Yên ðịnh, tỉnh Thanh Hóa, trong ñó mỗi tiểu vùng chọn 2 xã ñại diện, tiểu vùng Sông Mã: xã ðịnh Tân, Yên Thọ, vùng Sông Cầu Chày: Xã ðịnh Hòa và xã Yên Thịnh, tiểu vùng Bán Sơn ñịa: xã Yên Phú và xã Yên Lâm. 3.2 Nội dung nghiên cứu của ñề tài 3.2.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan ñến sử dụng ñất nông nghiệp - ðiều kiện tự nhiên: Vị trí ñịa lý, ñịa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên ñất, nước và rừng); - Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tốc ñộ tăng trưởng, giá trị sản xuất của các ngành, dân số, lao ñộng, việc làm và cơ sở hạ tầng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24 3.2.2 ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất, tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp và thực trạng các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp - ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất: diện tích, cơ cấu các loại ñất; - Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp: diện tích tăng, giảm năm 2008 so với năm 2005, nguyên nhân biến ñộng; - Thực trạng cây trồng và các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp: ðặc ñiểm chính theo ba tiểu vùng, thực trạng các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Yên ðịnh(diện tích, cơ cấu các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp). 3.2.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp Hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp: Hiệu quả kinh tế : - Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất, các kiểu sử dụng ñất từng tiểu vùng. - So sánh hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất, các kiểu sử dụng ñất 3 tiểu vùng. - ðánh giá chung về hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất, các kiểu sử dụng ñất toàn huyện. Hiệu quả xã hội : - Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất, các kiểu sử dụng ñất từng tiểu vùng. - ðánh giá chung về hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất, các kiểu sử dụng ñất toàn huyện. Hiệu quả môi trường : - ðánh giá về hiệu quả môi trường theo ñịnh tính của các loại hình sử dụng ñất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25 3.2.4 ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng sản phát triển bền vững - ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững. 3.3 Phương pháp nghiên cứu 3.3.1 Phương pháp ñiều tra thu thập số liệu thứ cấp: - Thu thập dữ liệu, số liệu thông tin có sẵn từ các cơ quan, phòng ban chức năng từ trung ương ñến huyện, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Thanh Hoá, phòng Tài nguyên & Môi trường, phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp & phát triển nông thôn huyện , UBND các xã ñiểm ñại diện cho các tiểu vùng của huyện. - Kế thừa có chọn lọc những tài liệu ñiều tra cơ bản và tài liệu nghiên cứu của các nhà khoa học có liên quan ñến công tác quản lý ñất ñai, mô hình sử dụng ñất nông nghiệp ñã có, tài liệu về thổ nhưỡng... 3.3.2 Phương pháp ñiều tra thu thập số liệu sơ cấp Phương pháp ñánh giá nhanh nông thôn bằng phiếu ñiều tra nông hộ: lựa chọn ngẫu nhiên 240 hộ của 6 xã ñể ñiều tra nông hộ. 3.3.3 Phương pháp tổng hợp thống kê và xử lý số liệu Xử lý số liệu chủ yếu bằng phần mềm Excel 3.3.4 Phương pháp ñánh giá hiệu quả loại hình sử dụng ñất - ðánh giá hiệu quả kinh tế : ðể tính hiệu quả kinh tế sử dụng ñất trên 1 ha ñất của các loại hình sử dụng ñất (LUT), sử dụng hệ thống các chỉ tiêu: - Giá trị sản xuất (GTSX) là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ ñược tạo ra trong một thời kỳ nhất ñịnh. - Chi phí trung gian (CPTG) là toàn bộ chi phí vật chất ñược sử dụng trong quá trình sản xuất. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26 - Giá trị gia tăng hay giá trị tăng thêm (GTGT) là hiệu số giữa GTSX và CPTG, là giá trị sản phẩm xã hội ñược tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất ñó. GTGT = GTSX - CPTG - Hiệu quả kinh tế tính trên một ñồng CPTG, bao gồm: GTSX/CPTG, ñây là chỉ tiêu tương ñối của hiệu quả. Nó chỉ ra hiệu quả sử dụng các chi phí biến ñổi và thu dịch vụ. - Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao ñộng (Lð), quy ñổi bao gồm: GTSX/công Lð; GTGT/công Lð; thực chất là ñánh giá kết quả lao ñộng sống cho từng kiểu sử dụng ñất và từng loại cây trồng, nhằm so sánh chi phí cơ hội của từng người lao ñộng. Các chỉ tiêu phân tích ñược ñánh giá ñịnh lượng (giá trị tuyệt ñối) bằng tiền theo thời gian, giá hiện hành và ñịnh tính (giá tương ñối) ñược tính bằng mức ñộ cao, thấp. Các chỉ tiêu ñạt mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn. - ðánh giá hiệu quả xã hội thông qua các chỉ tiêu sau: + Mức ñộ thu hút lao ñộng, giải quyết công ăn việc làm (công/ha) + Giá trị sản xuất trên công lao ñộng (GTSX/công Lð) và giá trị gia tăng trên công lao ñộng (GTGT/công Lð) + ðảm bảo an ninh lương thực và an toàn thực phẩm, gia tăng lợi ích cho người nông dân, góp phần xóa ñói giảm nghèo. - ðánh giá hiệu quả môi trường: Xác ñịnh cơ sở các yếu tố ảnh hưởng ñến môi trường trong quá trình sử dụng ñất nông nghiệp. 3.3.5 Phương pháp bản ñồ - Xử lý và xây dựng bản ñồ chủ yếu bằng phần mềm Microstation (Các loại bản ñồ: Hiện trạng sử dụng ñất, ñịnh hướng sử dụng ñất tỷ lệ 1/25000) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 4.1.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên 4.1.1.1 Vị trí ñịa lý Yên ðịnh là huyện ñồng bằng của tỉnh Thanh Hoá, cách thành phố Thanh Hoá 25km về phía Tây Bắc theo quốc lộ 45. Có toạ ñộ ñịa lý: từ 19056 ñến 20005 vĩ ñộ Bắc. Từ 1050 29 ñến 1050 46 kinh ñộ ðông Vị trí tiếp giáp: - Phía Bắc giáp các huyện: Cẩm Thuỷ, Vĩnh Lộc. - Phía Nam giáp các huyện: Thọ Xuân, Thiệu Hoá. - Phía Tây giáp huyện Ngọc Lạc - Phía ðông giáp các huyện : Hoằng Hoá, Hà Trung, Hậu Lộc. Yên ðịnh có tổng diện tích tự nhiên 21614,97ha , chiếm 18,8% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Toàn huyện có 27 xã và 2 thị trấn: thị trấn Quán Lào và thị trấn Nông trường thống nhất Vị trí ñịa lý kinh tế: Yên ðịnh nằm trên trục quốc lộ 45 (từ thành phố Thanh Hoá qua Yên ðịnh ñi Ninh Bình) có hệ thống giao thông thuỷ, bộ nối với các khu ñô thị công nghiệp trọng ñiểm của tỉnh: Lam Sơn- Sao Vàng, Bỉm Sơn-Thạch Thành, ñô thị trung tâm thành phố Thanh Hoá- Sầm Sơn với các vùng miền trong tỉnh và cả nước là ñiều kiện tác ñộng thúc ñẩy kinh tế của Yên ðịnh phát triển. 4.1.1.2 ðịa hình Là huyện ñồng bằng nên phần lớn diện tích lãnh thổ có ñịa hình bằng phẳng, ñộ cao trung bình toàn huyện là 10m (so với mặt nước biển) ðặc biệt có Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28 một số vùng trũng (các xã ðịnh Long, ðịnh Hoà...) thấp hơn ñộ cao trung bình toàn huyện 3-5m. ðịa hình có xu thế dốc dần từ Tây Bắc xuống ðông Nam. Trên ñịa bàn huyện có các ñồi núi thấp phân bố rải rác ở các xã Yên Giang, Yên Lâm, Yên Tâm..., ngoài ra còn có một số hồ tự nhiên là dấu tích ñổi dòng của Sông Mã, Sông Cầu Chày. Phía Tây và phía Tây Bắc là dải ñất bán sơn ñịa, là phần chuyển tiếp giữa ñồng bằng và trung du, miền núi nên ñịa hỉnh ở ñây không ñược bằng phẳng. 4.1.1.3. Khí hậu Khí hậu Yên ðịnh thuộc vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa của miền Bắc Trung Bộ Việt Nam. Một năm có hai mùa rõ rệt là mùa ðông lạnh có sương giá, sương muối và ít mưa, mùa Hè nóng có gió Tây khô nóng và mưa nhiều. Một số tính chất cơ bản của khí hậu ñược trình bày ở phụ lục 1. * Nhiệt ñộ Chế ñộ nhiệt của Yên ðịnh có ñặc trưng cơ bản là nền nhiệt ñộ cao, tổng lượng nhiệt cả năm là 8.300 - 8.4000C. Trong một năm có 5 tháng (tháng 5, 6, 7, 8, 9) nhiệt ñộ trung bình cao hơn 250C, nhiệt ñộ này thích hợp với cây trồng có nguồn gốc nhiệt ñới. Trong khi ñó có 3 tháng (tháng 12, 1, 2) nhiệt ñộ trung bình dưới 200C phù hợp với cây trồng chịu lạnh và là ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển vụ ðông. * Nắng và bức xạ Tổng lượng bức xạ hàng năm theo lý thuyết ñạt tới 225-230 Kcal/cm2/năm, nhưng trên thực tế tổng lượng bức xạ ño ñược tại Yên ðịnh chỉ bằng khoảng 50% tổng số bức xạ lý tưởng. Tổng số giờ nắng cả năm ở Yên ðịnh là 1.658,4 giờ, ñủ ñiều kiện cho cây quang hợp tốt. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29 *Ẩm ñộ - lượng bốc hơi và chỉ số ẩm ướt Tổng lượng mưa trung bình ở Yên ðịnh ñạt 1519,4 mm/năm. Tuy nhiên lượng mưa không ñồng ñều ở các mùa, các tháng trong năm. Trong mùa mưa chiếm 80 - 90% tổng lượng mưa hàng năm. ðộ ẩm không khí tương ñối ở Yên ðịnh thường dao ñộng trong phạm vi 85 - 87%. Trong thời kỳ ñầu mùa ðông ñộ ẩm tương ñối thường thấp, có thể giảm xuống 50% khi gió mùa ðông Bắc tràn về. ðộ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào tháng 12 hoặc ñầu tháng 1. Trong thời kỳ này thường có các ñợt khô hanh, trời nắng, quang mây hoặc ít mây, do chênh lệch biên ñộ nhiệt ñộ ngày - ñêm khá lớn nên biên ñộ ñộ ẩm tương ñối cũng khá lớn. Ở Yên ðịnh lượng bốc hơi khoảng 850mm/năm. Bốc hơi mạnh làm hao hụt lượng nước dự trữ trong ñất và các nguồn chứa nước. Tuy nhiên do có lượng mưa lớn nên Yên ðịnh vẫn là vùng khí hậu nhiệt ñới ẩm. Chỉ số ẩm ướt (k) là tỷ số giữa lượng mưa và lượng bốc hơi, ở Yên ðịnh giá trị này vào khoảng 2,7 - 2,8 nghĩa là lượng mưa gấp hơn 2 lần lượng bốc hơi. Trong một năm các tháng 1, 2, 3, 11 và 12 có k < 1, nghĩa là lượng mưa không bằng lượng bốc hơi. ðây cũng là thời gian khô hạn, cây trồng cần ñược tưới nhiều hơn. * Mưa Trong mùa lạnh, lượng mưa của các tháng thường thấp hơn lượng bốc hơi, ñặc biệt là các tháng 12, 1, 2, 3. Lượng mưa trong tháng nhỏ nhất là tháng 1 (chỉ ñạt 16mm). Do vậy bố trí các cây trồng cạn ở vụ ðông là phù hợp nhưng phải tăng cường công tác thuỷ lợi và giữ ẩm tại chỗ cho cây trồng. * Những hiện tượng thời tiết ñặc biệt - Bão: Thường trực tiếp ñổ bộ vào Thanh Hoá từ tháng 6 ñến hết tháng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………30 9, tần suất bão lớn nhất là tháng 8 và nửa ñầu tháng 9. - Gió mùa ðông - Bắc: Ở Yên ðịnh ảnh hưởng của gió mùa ðông - Bắc tuy có thấp hơn các tỉnh phía Bắc nhưng cường ñộ gió vẫn khá mạnh, tốc ñộ gió có ñợt ñạt tới cấp 8. - Gió Tây khô nóng cũng ảnh hưởng ñến sản xuất nông nghiệp ở Yên ðịnh. Trong các tháng 3 và 4, thời gian lúa ñang làm ñòng, trổ bông gặp gió Tây k._.uân Hương (2005), ðánh giá các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao và ñề xuất khả năng mở rộng ở huyện ðông H- ưng, tỉnh Thái Bình. Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp, ðHNN I Hà Nội. 19. Vũ Ngọc Hùng (2007), Khảo sát diễn biến các loại hình sử dụng ñất trong nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên ñất ñai vùng ven biển, khu vực huyện Hoà Bình và huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu, Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội. 20. Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia (1992), Hà Nội. 21. Nguyễn Khang và Phạm Dương Ưng (1995), "Kết quả bước dầu ñánh giá Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………97 tài nguyên ñất Việt Nam", Hội thảo quốc gia ðánh giá và quy hoạch sử dụng ñất trên quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 22. Cao Liêm, ðào Châu Thu, Trần Thị Tú Ngà (1991), Phân vùng sinh thái nông nghiệp ñồng bằng sông Hồng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 23. Luất ñất ñai (2003), Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội. 24. Phùng Văn Phúc (1996), "Quy hoạch sử dụng ñất vùng ñồng bằng sông Hồng ñến năm 2010", Kết quả nghiên cứu khoa học thời kỳ 1986-1996, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 25. Nguyễn Ngọc Sẫm (2003), ðámh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp, ñề xuất sử dụng theo hướng sản xuất hàng hoá huyện Tữ Kỳ, tỉnh Hải Dương. Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp, ðHNN I Hà Nội. 26. Lê Hồng Sơn (1996), "Ứng dụng kết quả ñánh giá ñất vào ña dạng hoá cây trồng vùng ñồng bằng sông Hồng", Hội thảo quốc gia ðánh giá và quy hoạch sử dụng ñất trên quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 27. ðỗ Thị Tám (2001), ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá huyện Văn Giang - tỉnh Hưng Yên. Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp, trường ðại học Nông nghiệp I Hà Nội. 28. Vũ Thị Phương Thuỵ (2000), Thực trạng và giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng ñất canh tác ở ngoại thành Hà Nội. Luận án tiến sĩ kinh tế, ðại học Nông nghiệp I Hà Nội. 29. Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp (1995), ðánh giá hiện trạng ñất theo quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 30. Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp (1995), ðánh giá hiện trạng ñất theo quan ñiểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………98 Tài liệu tiếng Anh 31. A.JSmyth, J.Dumaski (1993), FESLM An International framme - work for Evaluating sustainable and management, World soil report No. 32. FAO (1976), A Framework for Land Evaluation, Rome. 33. FAO (1990), Land Evaluation and farming syatem analysis for land use panning. Working document. 34. Smyth A. Jand Dumaski (1993), FESLM An International Framework for Evaluation Sustainable Land Management, World soil Report, FAO, Rome. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………99 Phô lôc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………100 Hình 4.1 Sơ ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2008 huyện Yên ðịnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………101 Hình 2: Ảnh hệ thống kênh mương Hình 3: Cảnh quan cánh ñồng chuyên lúa, tiểu vùng bán sơn ñịa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………102 Hình 4: Ruộng dưa chuột trồng trên LUT chuyên màu, tiểu vùng Sông Mã Hình 5: Cảnh quan cánh ñồng Ngô trên LUT 2 lúa-màu, tiểu vùng Sông Mã Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………103 Hình 6: Ruộng rau ñông trên LUT chuyên màu, tiểu vùng Sông Mã Hình 7: Mô hình nuôi trồng lúa - cá kết hợp tiểu vùng bán sơn ñịa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………104 Phụ lục 1. Tổng hợp các yếu tố khí hậu ở Yên ðịnh năm 2008 Chỉ tiêu Tháng Nhiệt ñộ trung bình (0C) Số giờ nắng (giờ) Tổng bức xạ thực tế (Kcal/ cm2) Lượng mưa trung bình (mm) Số ngày mưa (ngày) ðộ ẩm tương ñối (%) Lượng bốc hơi, ño bằng ống Piche (mm) Tốc ñộ gió trung bình (m/s) 1 16,7 86,2 6,4 16,0 7,0 85 63,9 1,8 2 17,6 49,2 5,3 18,2 9,7 87 50,6 1,8 3 20,2 56,5 7,2 29,9 11,8 89 49,7 1,5 4 23,6 106,3 12,0 61,8 11,0 98 55,2 10,8 5 27,2 230,6 14,7 125,7 13,7 85 86,5 2,0 6 28,5 177,9 12,4 209,4 13,8 84 88,3 2,1 7 28,9 217,9 15,5 172,7 12,0 83 101,6 2,0 8 28,0 167,9 12,4 260,2 16,0 87 68,1 1,8 9 26,8 168,8 12,0 320,4 14,5 88 63,0 2,1 10 24,4 171,0 11,1 215,2 11,3 86 74,4 2,0 11 21,2 134,6 8,5 72,6 7,8 83 78,3 2,2 12 18,1 119,3 6,3 17,3 4,2 83 76,7 2,0 Cả năm 23,4 1658,4 123,8 1519,4 132,8 86 856,3 1,9 (Số liệu: Trạm khí tượng Nông nghiệp - Yên ðịnh - Thanh Hoá) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………105 Phụ lục 2. Diện tích, cơ cấu ñất ñai của ba tiểu vùng STT ðơn vị hành chính Diện tích (ha) Diện tích ñất NN (ha) Tỷ lệ (%) Tổng diện tích tự nhiên 21647,94 13423.20 100,00 I Tiểu vùng bán sơn ñịa 4768,21 2574.8 22,03 1 Xã Yên Lâm 1736.09 840.58 2 Xã Yên Tâm 994.34 523.96 3 Xã Yên Giang 1429.13 817.39 4 Xã Yên Phú 608.65 392.87 II Tiểu vùng Sông Mã 9786,15 6213.71 45.21 1 Xã Quý Lộc 1370.25 798.89 2 Xã Yên Thọ 718.78 460.17 3 Xã Yên Trung 729.47 448.49 4 Xã Yên Bái 518.35 326.08 5 Xã Yên Trường 364.82 243.94 6 Xã Yên Phong 578.40 346.29 7 Xã Yên Thái 506.00 380.08 8 Xã ðịnh Liên 677.39 461.41 9 Xã ðịnh Long 438.16 301.94 10 Thị trấn Quán Lào 149.04 70.8 11 Xã ðịnh Hưng 705.52 483.66 12 Xã ðịnh Hải 603.05 374.32 13 Xã ðịnh Tân 776.37 493.07 14 Xã ðịnh Tiến 998.92 672.85 15 Xã ðịnh Công 651.63 389.39 III Tiểu vùng Sông Cầu Chày 7093,29 4634.69 32,76 1 Xã Yên Thịnh 585.18 387.56 2 Xã Yên Hùng 623.52 623.52 3 Xã Yên Ninh 598.97 363.11 4 Xã Yên Lạc 606.26 372.18 5 Xã ðịnh Tăng 1001.41 691.09 6 Xã ðịnh Tường 674.19 454.02 7 Xã ðịnh Bình 762.87 511.62 8 Xã ðịnh Hoà 1100.98 749.18 9 Xã ðịnh Thành 1140.20 725.85 (Nguồn: PhòngTài nguyên&môi trường huyện Yên ðịnh) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………106 Phụ lục 4. Cơ cấu cây trồng của huyện Yên ðịnh năm 2008 TT Cây trồng Thời vụ Diện tích (ha) Cơ cấu DT (%) NS (tạ/ha) Xuân 9669 33,24 71,90 Mùa 9758 33,55 65,72 1 Lúa Tổng 19427 66,79 - Xuân 607 2,09 61,60 Thu 280 0,96 59,60 ðông 3263 11,22 63,60 2 Ngô Tổng 4150 14,27 - Xuân 122 0,42 27,04 Thu 23.7 0,08 26,08 3 Lạc Tổng 145.7 0,5 - Xuân 9 0,03 21,25 Thu 311 1,07 22,96 ðông 522 1,79 24,16 4 ðậu tương Tổng 842 2,89 - Xuân 978 3,36 - Thu 804 2,76 - ðông 988.7 3,40 - 5 Rau, ñậu các loại Tổng 2770.7 9,53 - 6 Các cây trồng khác 1752.8 6,03 - Tổng diện tích gieo trồng cả năm 29088.2 100 (Nguồn số liệu ñiều tra) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………107 Phụ lục 5. Tổng hợp diện tích các loại hình sử dụng ñất của tiểu vùng Sông Cầu Chày Loại hình sử dụng ñất Kiểu sử dụng ñất Diện tích (ha) Tỷ lệ % trên từng LUT của tiểu vùng Tổng cộng 1189,37 100 1. Lúa xuân- Lúa mùa- Ngô ñông 1015,92 85,41 2. Lúa xuân- Lúa mùa- Cà chua ñông 5,21 0,44 3. Lúa xuân- Lúa mùa- ðậu tương ñông 164,29 13,81 1. ðất 2 lúa - màu 4. Lúa xuân-Lúa mùa-Khoai tây ñông 3,95 0,34 Tổng cộng 87,05 100 1. Lạc Xuân - Lúa Mùa chính vụ 49.92 57,34 2. Lạc Xuân-lúa Mùa sớm-Cà chua ðông 2,49 2,86 4. Cà chua Xuân-lúa Mùa sớm-Ngô ðông 12,6 14,47 5. Lạc Xuân-Lúa Mùa sớm-Ngô ðông 21.24 24,39 2. ðất 1 lúa-Màu 6. ðậu tương Xuân-lúa Mùa sớm-Bắp cải 0.8 0,94 Tổng cộng 2280,38 100 1. Lúa xuân- Lúa mùa 2169,77 95,15 3. ðất chuyên lúa 2. Lúa Xuân (chính vụ) 110,61 14,85 4. ðất 1 lúa- cá 1. Lúa xuân - Cá 25,39 100 Tổng cộng 17,45 100 1.Lạc Xuân- ðậu tương Thu -Dưa chuột ðông 0,98 5,62 2. Lạc Xuân- ðậu tương Thu -Ngô ðông 3,12 17,88 3. Ớt Xuân-ðậu tương thu-Rau ðông 7,38 42,29 4. Ngô Xuân-ðậu tương Thu -ngô ðông 3,52 20,17 5. Dưa chuộtXuân-ðậu tương Thu-Ớt ðông 1,21 14,04 5. ðất chuyên màu 6.ðất Mía Mía Công nghiệp 60,9 5.30 7. ðất trồng cây ăn quả Vải 20,7 0.58 (Nguồn số liệu ñiều tra) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………108 Phụ lục 6. Tổng hợp diện tích các loại hình sử dụng ñất của tiểu vùng Sông Mã Loại hình sử dụng ñất Kiểu sử dụng ñất Diện tích (ha) Tỷ lệ % trên từng LUT của tiểu vùng Tổng 2120,35 100 1. Lúa xuân- Lúa mùa- Ngô ñông 1744,69 82,28 2. Lúa xuân- Lúa mùa- Cà chua ñông 19.94 0,93 3. Lúa xuân- Lúa mùa- ðậu tương ñông 339.72 16,02 4. Lúa xuân-lúa mùa-Khoai tây ñông 3.95 0,18 1. ðất 2 lúa - màu 5.Lúa xuân-lúa mùa-Dưa chuột ñông 12.05 0,59 Tổng 57,52 100 1. Lạc Xuân - Lúa Mùa chính vụ 4,21 7,32 2. Lạc Xuân-Lúa Mùa sớm-Cà chua ðông 4,91 8,53 3. Cà chua Xuân-Lúa Mùa sớm-Ngô ðông 30,85 53,63 4. Lạc Xuân-Lúa Mùa sớm-Ngô ðông 12,85 22,34 2. ðất 1 lúa- Màu 5. ðậu tương Xuân-lúa Mùa sớm-Bắp cải 4,7 8,18 Tổng 2889,93 100 5. Lúa xuân- Lúa mùa 2557,46 88,49 3. ðất chuyên lúa 2. Lúa Xuân (chính vụ) 322,47 11,51 4. ðất 1 lúa- cá 6. Lúa xuân - Cá 97.12 100 Tổng 310,42 100 1.Lạc Xuân- ðậu tương Thu - Dưa chuột ðông 7.15 2,3 2. Lạc Xuân- ðậu tương Thu -ngô ðông 16,2 5,22 3. Ớt Xuân-ðậu tương thu-Rau ðông 74,05 23,85 4. Ngô Xuân-ðậu tương Thu -Ngô ðông 190.12 61,24 5. ðất chuyên màu 5. Dưa chuộtXuân-ðậu tương Thu-Ớt ðông 22,9 7,39 6.ðất Mía Mía công nghiệp 329,6 100 7. ðất trông cây ăn quả Vải 35,8 100 (Nguồn số liệu ñiều tra) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………109 Phụ lục 7.Tổng hợp diện tích các loại hình sử dụng ñất của tiểu vùng Bán sơn ñịa Loại hình sử dụng ñất Kiểu sử dụng ñất Diện tích (ha) Tỷ lệ % trên từng LUT của tiểu vùng Tổng cộng 308,54 100 1. Lúa xuân- Lúa mùa- Ngô ñông 289,76 93,91 2. Lúa xuân- Lúa mùa- Cà chua ñông 324 1,05 3. Lúa xuân- Lúa mùa- ðậu tương ñông 12,34 4,00 1. ðất 2 lúa - màu 4. Lúa xuân-lúa mùa-Khoai tây ñông 3,2 1,04 Tổng cộng 27,66 100 1. Lạc Xuân - Lúa Mùa chính vụ 6,7 24,22 2. Lạc Xuân-Lúa Mùa sớm-Cà chua ðông 2,26 8,17 3. Cà chua Xuân-Lúa Mùa sớm-ngô ðông 9,5 34,34 4. Lạc Xuân-Lúa Mùa sớm-Ngô ðông 6,7 24,22 2. ðất 1 lúa-Màu 5. ðậu tương Xuân-Lúa Mùa sớm-Bắp cải 2,5 9,05 Tổng 516,78 100 1. Lúa xuân- Lúa mùa 491.73 95,15 3. ðất chuyên lúa 2. Lúa Xuân (chính vụ) 75,05 4,85 4. ðất 1 lúa- cá 6. Lúa xuân - Cá 69,42 100 5.ðất Mía Mía công nghiệp 285,6 100 6. ðất trông cây ăn quả Vải 168,4 100 (Nguồn số liệu ñiều tra) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………110 PHIẾU ðIỀU TRA NÔNG HỘ 1. Họ tên chủ hộ: ................................................................................ Tuổi: ........................................ Dân tộc: .................................... Giới tính: Nam = 1 Trình ñộ: ................................. Nữ = 2 2. Loại hộ: Giàu = 1; Trung bình = 2; Nghèo = 3 PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ (tính số người thường trú) 1.1. Số nhân khẩu: .......................................................................................................................... 1.2. Số người trong ñộ tuổi lao ñộng: ............................................................................................ 1.3. Những người trong tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng (trừ học sinh, sinh viên) và những người trên tuổi lao ñộng thực tế ñang lao ñộng. Hoạt ñộng chiếm thời gian lao ñộng nhiều nhất trong năm qua STT Quan hệ với chủ hộ Tuổi Giới tính Nam = 1 Nữ = 2 Theo ngành: Nông nghiệp = 1 Ngành khác = 2 Hình thức: Tự làm cho gia ñình =1 ði làm nhận tiền công, lương = 2 1 2 3 4 5 PHẦN II: NGUỒN THU CỦA HỘ 2.1. Nguồn thu lớn nhất của hộ trong năm qua: - Nông nghiệp = 1 - Nguồn thu khác = 2 2.2. Nguồn thu lớn nhất của hộ từ nông nghiệp trong năm qua: - Trồng trọt = 1 - Chăn nuôi = 2 - NTTS = 3 - Thu khác = 4 2.3. Nguồn thu lớn nhất của hộ từ trồng trọt: - Lúa = 1 - Màu = 2 - Hoa cây cảnh = 3 - Cây ăn quả = 4 - Cây trồng khác = 5 2.4. Ngành sản xuất chính của hộ: - Ngành nông nghiệp = 1 - Ngành khác = 2 2.5. Sản xuất chính của hộ trong nông nghiệp: - Trồng trọt = 1 - Chăn nuôi = 2 - Nuôi trồng thủy sản = 3 - Khác = 4 Huyện: Yên ðịnh Xã: ............................. Thôn:........................... . Mã phiếu .......................... Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………111 2.6. Sản xuất chính của hộ trong trồng trọt: - Trồng lúa = 1 - Trồng màu = 2 - Trồng hoa cây cảnh = 3 - Trồng cây ăn quả = 4 - Trồng cây trồng khác = 5 PHẦN III: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ 3.1. Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp của hộ 1. Tổng diện tích ñất nông nghiệp của hộ: ........................ m2, bao gồm mấy mảnh: .................... 2. ðặc ñiểm từng mảnh: TT mảnh Diện tích (m2) Tình trạng mảnh ñất (a) ðịa hình tương ñối (b) Hình thức canh tác (c) Lịch thời vụ Dự kiến thay ñổi sử dụng (d) Mảnh 1 Mảnh 2 Mảnh 3 (a): 1 = ðất ñược giao; 2 = ðất thuê, mượn, ñấu thầu; 3 = ðất mua; 4 = Khác (ghi rõ) (b):1 = Cao, vàn cao; 2 = Vàn; 3 = Thấp, trũng; 4 = Khác (ghi rõ) (c): 1 = Lúa xuân - Lúa mùa; 2 = 1 vụ lúa; 3 = Lúa - cá; 4 = Chuyên canh rau, màu;(ghi rõ từng loại cây trồng) 5 = 2 lúa - 1 màu; 6 = 1 lúa - 2,3 màu 7 = Cây ăn quả; 8 = Hoa cây cảnh; 9 = NTTS; 10 = Khác (ghi rõ) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………112 (d): 1 = Chuyển sang trồng rau; 2 = Chuyển sang trồng cây ăn quả; 3 = Chuyển sang NTTS; 4 = Chuyển sang trồng hoa cây cảnh; 5 = Khác (ghi rõ). 3.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng ñất 3.2.1. Cây trồng hàng năm + cá vụ mùa 1. Kết quả sản xuất Cây trồng Hạng mục ðVT - Tên giống - Thời gian trồng - Diện tích - Năng suất - Sản phẩm khác (ghi rõ tên sản phẩm, số lượng) 2. Chi phí a. Chi phí vật chất - tính bình quân trên 1 sào Cây trồng Hạng mục ðVT 1. Giống cây trồng - Mua ngoài - Tự sản xuất 2. Phân bón - Phân hữu cơ - Phân vô cơ + ðạm + Lân + Kali + NPK + Phân tổng hợp khác + Vôi 3. Thuốc BVTV - Thuốc trừ sâu + Tên thuốc + Liều lượng + Giá tiền - Thuốc diệt cỏ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………113 + Tên thuốc + Liều lượng + Giá tiền - Thuốc kích thích tăng trưởng: + Tên thuốc + Liều lượng + Giá tiền - Các loại khác (nếu có) b. Chi phí lao ñộng - tính bình quân trên 1 sào Cây trồng Hạng mục ðVT 1. Chi phí lao ñộng thuê ngoài 1000ñ - Cày, bừa, làm ñất - Gieo cấy - Chăm sóc - Bón phân - Phun thuốc - Thu hoạch - Vận chuyển - Tuốt - Phơi sấy - Chi phí thuê ngoài khác 2. Chi phí lao ñộng tự làm Công - Cày, bừa, làm ñất - Gieo cấy - Chăm sóc - Bón phân - Phun thuốc - Tuốt - Phơi, sấy - Công việc hộ tự làm khác Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………114 c. Chi phí khác - tính bình quân trên 1 sào Cây trồng Hạng mục ðVT - Thuế nông nghiệp - Thuỷ lợi phí - Dịch vụ BVTV 3. Tiêu thụ Cây trồng Hạng mục ðVT 1. Gia ñịnh sử dụng 2. Lượng bán - Số lượng - Giá bán - Nơi bán - Bán cho ñối tượng - Nơi bán: (Tại nhà, tại ruộng = 1; Cơ sở người mua = 2; Chợ xã = 3; Chợ ngoài xã = 4; Nơi khác = 5) - Bán cho ñối tượng: (Các tố chức = 1; Tư thương = 2; ðối tượng khác = 3) 3.2.2. Cây lâu năm 1. Kết quả sản xuất Cây trồng Hạng mục ðVT - Tên giống - Diện tích - Năm bắt ñầu trồng - Năm cho thu hoạch - Năng suất - Sản lượng - Sản phẩm khác Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………115 2. Chi phí a. Chi phí vật chất - tính bình quân trên 1 sào Cây trồng Hạng mục ðVT 1. Giống cây trồng - Mua ngoài - Tự sản xuất 2. Phân bón - Phân hữu cơ - Phân vô cơ + ðạm + Lân + Kali + NPK + Phân tổng hợp khác + Vôi + Loại khác 3. Thuốc BVTV - Thuốc trừ sâu + Tên thuốc + Liều lượng + Giá tiền - Thuốc kích thích tăng trưởng: + Tên thuốc + Liều lượng + Giá tiền Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………116 b. Chi phí lao ñộng - tính bình quân trên 1 sào Cây trồng Hạng mục ðVT 1. Chi phí lao ñộng thuê ngoài 1000ñ - Làm ñất (kiến thiết cơ bản) - Gieo trồng - Chăm sóc - Bón phân - Phun thuốc - Thu hoạch - Vận chuyển - Phơi sấy - Chi phí thuê ngoài khác 2. Chi phí lao ñộng tự làm - Làm ñất - Gieo trồng - Chăm sóc - Bón phân - Phun thuốc - Phơi, sấy - Công việc hộ tự làm khác c. Chi phí khác - tính bình quân trên 1 sào Cây trồng Hạng mục ðVT - Thuế nông nghiệp - Thuỷ lợi phí - Dịch vụ BVTV 3. Tiêu thụ Cây trồng Hạng mục ðVT 1. Gia ñịnh sử dụng 2. Lượng bán - Số lượng - Giá bán - Nơi bán - Bán cho ñối tượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………117 - Nơi bán: (Tại nhà, tại ruộng = 1; Cơ sở người mua = 2; Chợ xã = 3; Chợ ngoài xã = 4; Nơi khác = 5) - Bán cho ñối tượng: (Các tố chức = 1; Tư thương = 2; ðối tượng khác = 3) 3.2.3. Nuôi trồng thuỷ sản 1. Kết quả sản xuất Loại thuỷ sản Hạng mục ðVT - ên giống - Diện tích - Thời gian thả - Thời gian thu hoạch - Năng suất - Sản lượng - Sản phẩm khác 2. Chi phí a. Chi phí vật chất - tính bình quân trên 1 sào Loại thuỷ sản Hạng mục ðVT 1. Giống - Mua ngoài - Tự sản xuất 2. Phân bón - Phân hữu cơ - Phân vô cơ + ðạm + Lân + Kali + Phân tổng hợp khác + Vôi 3. Thuốc phòng trừ dịch bệnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………118 b. Chi phí lao ñộng - tính bình quân trên 1 sào Loại thuỷ sản Hạng mục ðVT 1. Chi phí lao ñộng thuê ngoài - Làm ñất (kiến thiết cơ bản) - Thả - Chăm sóc - Thu hoạch - Vận chuyển - Chi phí thuê ngoài khác 2. Chi phí lao ñộng tự làm - Làm ñất - Thả - Chăm sóc - Thu hoạch - Vận chuyển - Công việc hộ tự làm khác c. Chi phí khác - tính bình quân trên 1 sào Loại thuỷ sản Hạng mục ðVT - Thuế nông nghiệp - Thuỷ lợi phí - Dịch vụ - Tu bổ, nạo vét, vệ sinh ao 3. Tiêu thụ Cây trồng Hạng mục ðVT 1. Gia ñịnh sử dụng 2. Lượng bán - Số lượng - Giá bán - Nơi bán - Bán cho ñối tượng - Nơi bán: (Tại nhà, tại ruộng = 1; Cơ sở người mua = 2; Chợ xã = 3; Chợ ngoài xã = 4; Nơi khác = 5) - Bán cho ñối tượng: (Các tố chức = 1; Tư thương = 2; ðối tượng khác = 3 3.3. Nguồn cung cấp thông tin, thị trường phục vụ sản xuất nông nghiệp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………119 1. Nguồn cung cấp thông tin cho hộ Nguồn cung cấp thông tin Trong năm qua hộ ông/ bà có nhận ñược thông tin nào dưới ñây? X Từ cán bộ khuyến nông Phương tiện thông tin ñại chúng Từ nguồn khác Hộ ông/ bà ñã áp dụng thông tin nhận ñược vào sản xuất chưa? ðã áp dụng = 1 Chưa áp dụng = 2 1. Giống cây trồng mới 2. Phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng 3. Sử dụng phân bón 4. Thời tiết 5. Thông tin thị trường 6.Phương pháp kỹ thuật sản xuất 3. Thị trường mua, trao ñổi giống, vật tư phục vụ sản xuất của hộ Năm 2006 hộ ông/ bà có mua vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp X Mua của ñối tượng nào? - Các tổ chức = 1 - Tư thương = 2 - ðối tượng khác = 3 Nơi mua chủ yếu - Trong xã = 1 - Xã khác trong huyện = 2 - Huyện khác trong tỉnh = 3 - Tỉnh khác = 4 1. Giống cây trồng 2. Thuốc phòng trừ bệnh cho cây trồng 3. Phân bón hoá học các loại 4. Giống vật nuôi 5. Thuốc thú y 4. Hiện nay, việc tiêu thụ nông sản của gia ñình như thế nào? Thuận lợi = 1 Thất thường = 2 Khó khăn = 3 5. Xin hỏi gia ñình có biết nhiều thông tin về giá cả nông sản trên thị trường không? Có = 1 Không = 2 6. Gia ñình có biết trên ñịa bàn huyện có cơ quan cá nhân nào làm công tác thu mua nông sản? Có = 1 Không = 2 7. Nếu có, xin gia ñình cho biết rõ tên cơ quan cá nhân ñó: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………120 8. Sau khi thu hoạch, gia ñình có tiến hành bảo quản nông sản không? Có = 1 Không = 2 9. Nếu có, gia ñình có thể cho biết ñã dùng cách bảo quản nào? 10. Trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa của gia ñình, xin ông/bà cho biết vai trò của các tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ các công việc sau: Mức ñộ thực hiện vai trò của các tổ chức, cá nhân Vai trò của các tổ chức, cá nhân Tên tổ chức, cá nhân hỗ trợ Rất tốt Tốt Trung bình Chưa tốt ( ) Cung cấp tài chính (trợ cấp vốn, tư liệu sản xuất) ( ) Tiếp thị sản phẩm nông nghiệp ( ) Chuyển giao khoa học kỹ thuật ( ) Tổ chức các buổi tập huấn cho nông dân () Giúp nông dân giải quyết các vấn ñề liên quan ñến quá trình sản xuất nông nghiệp ( ) Hỗ trợ tín dụng cho nông dân (cho vay vốn hỗ trợ sản xuất) ( ) Tạo quan hệ với các cơ quan và tổ chức hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật ( ) Giúp nông dân phát triển kỹ năng quản lý sản xuất nông nghiệp () Các vai trò khác (xin ông/bà cho biết cụ thể) 11. Ông bà thường nhận các kiến thức, kỹ năng, phương pháp kỹ thuật sản xuất nông nghiệp từ ñâu? ( ) Từ gia ñình, họ hàng ( ) Từ các trường học trong xã ( ) Từ các nông dân ñiển hình ( ) Từ HTX nông nghiệp ( ) Từ các tổ chức, cá nhân trong xã ( ) Từ các tổ chức, cá nhân ngoài xã ( ) Các nơi khác (xin ông bà cho biết cụ thể) ……………………………………… 6. Xin ông bà cho biết những khó khăn ñối với sản xuất nông sản hàng hoá của gia ñình và mức ñộ của nó a. Rau màu TT Loại khó khăn ðánh dấu theo mức ñộ khó khăn (a) Ông bà có những biện pháp gì hoặc ñề nghị hỗ trợ gì ñể khắc phục khó khăn 1 Thiếu ñất sản xuất 2 Nguồn nước tưới 3 Thiếu vốn sản xuất 4 Thiếu lao ñộng 5 Khó thuê Lð, giá thuê cao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………121 6 Thiếu kỹ thuật 7 Tiêu thụ khó 8 Giá vật tư cao 9 Giá SP ñầu ra không ổn ñịnh 10 Thiếu thông tin về... 11 Sản xuất nhỏ lẻ 12 Thiếu liên kết, hợp tác 13 Sâu bệnh hại... 14 Khác (ghi rõ) Mức ñộ: 1. Khó khăn rất cao; 2. Khó khăn cao; 3. Khó khăn trung bình; 4. Khó khăn thấp; 5. Khó khăn rất thấp. b. Cây ăn quả TT Loại khó khăn ðánh dấu theo mức ñộ khó khăn (a) Ông bà có những biện pháp gì hoặc ñề nghị hỗ trợ gì ñể khắc phục khó khăn 1 Thiếu ñất sản xuất 2 Nguồn nước tưới 3 Thiếu vốn sản xuất 4 Thiếu lao ñộng 5 Khó thuê Lð, giá thuê cao 6 Thiếu kỹ thuật 7 Tiêu thụ khó 8 Giá vật tư cao 9 Giá SP ñầu ra không ổn ñịnh 10 Thiếu thông tin về... 11 Sản xuất nhỏ lẻ 12 Thiếu liên kết, hợp tác 13 Sâu bệnh hại... 14 Khác (ghi rõ) Mức ñộ: 1. Khó khăn rất cao; 2. Khó khăn cao; 3. Khó khăn trung bình; 4. Khó khăn thấp; 5. Khó khăn rất thấp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………122 c. Thủy sản TT Loại khó khăn ðánh dấu theo mức ñộ khó khăn Ông bà có những biện pháp gì hoặc ñề nghị hỗ trợ gì ñể khắc phục khó khăn 1 Thiếu ñất sản xuất 2 Nguồn nước tưới 3 Thiếu vốn sản xuất 4 Thiếu lao ñộng 5 Khó thuê Lð, giá thuê cao 6 Thiếu kỹ thuật 7 Tiêu thụ khó 8 Giá vật tư cao 9 Giá SP ñầu ra không ổn ñịnh 10 Thiếu thông tin về... 11 Sản xuất nhỏ lẻ 12 Thiếu liên kết, hợp tác 13 Sâu bệnh hại... 14 Khác (ghi rõ) Mức ñộ: 1. Khó khăn rất cao; 2. Khó khăn cao; 3. Khó khăn trung bình; 4. Khó khăn thấp; 5. Khó khăn rất thấp. d. Sản phẩm khác (ghi rõ) TT Loại khó khăn Mức ñộ khó khăn Ông bà có những biện pháp gì hoặc ñề nghị hỗ trợ gì ñể khắc phục khó khăn 1 Thiếu ñất sản xuất 2 Nguồn nước tưới 3 Thiếu vốn sản xuất 4 Thiếu lao ñộng 5 Khó thuê Lð, giá thuê cao 6 Thiếu kỹ thuật 7 Tiêu thụ khó 8 Giá vật tư cao 9 Giá SP ñầu ra không ổn ñịnh 10 Thiếu thông tin về... 11 Sản xuất nhỏ lẻ 12 Thiếu liên kết, hợp tác 13 Sâu bệnh hại... 14 Khác (ghi rõ) Mức ñộ: 1. Khó khăn rất cao; 2. Khó khăn cao; 3. Khó khăn trung bình; 4. Khó khăn thấp; 5. Khó khăn rất thấp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………123 7. Ông bà có biết chính quyền ñịa phương có chính sách gì ñối với việc chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất nông nghiệp: có biết ( ) ; không biết ( ) Nếu có, xin ông bà cho biết cụ thể ñó là chính sách gì : - Chuyển ñất lúa sang lúa - cá ( ) - Chuyển ñất lúa sang trồng cây ăn quả ( ) - Chuyển ñất lúa sang NTTS ( ) - Chuyển ñất lúa sang trồng rau màu hàng hoá ( ) - Khác (ghi cụ thể) ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 8. Thời gian tới gia ñình ông bà sẽ thực hiện chính sách chuyển ñổi sản xuất như thế nào. (cụ thể) ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 9. Theo ông bà ñể thực hiện việc chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất ñạt hiệu quả cần phải làm gì. ðánh số thứ tự ưu tiên các công việc dưới ñây : - Xây dựng cơ sở hạ tầng ñồng ruộng thế nào: - Quy hoạch kênh mương, giao thông nội ñồng, - ðào ao lập vườn.... - Có cần sự liên kết của các hộ ñể thực hiện...? - Việc chuyển ñổi có thuận lợi , khả thi không? Vì sao? - Cần ưu tiên giải quyết vấn ñề gì? - Bước ñi cụ thể ? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .........………… 10. a. Xin ông/bà cho biết các chính sách hỗ trợ mà gia ñình ông/bà nhận ñược từ chính quyền Nhà nước và ñịa phương. (Chính sách liên quan ñến quyền sử dụng ñất, vay vốn phát triển sản xuất, hỗ trợ về kỹ thuật, thị trường….) Các chính sách, hỗ trợ Thuộc Nhà nước Thuộc ñịa phương b. Xin ông bà cho biết lợi ích của các chính sách và hỗ trợ ñó ñối với gia ñình ông/bà trong quá trình sản xuất nông nghiệp: ( ) Rất tốt ( ) Tốt ( ) Trung bình ( ) Chưa tốt 11. Gia ñình có vay vốn ngân hàng không? - Có - Không Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………124 12. Nếu có - Số tiền vay: (ñ) - Lãi suất: (%) - Thời hạn trả: - Hình thức trả: 13. Nếu không - Không có nhu cầu - Có nhu càu nhưng ngân hàng không giải quyết Dịch vụ khuyến nông 14. a. Xin ông/bà cho biết các loại dịch vụ khuyến nông ñược cung cấp bởi các tổ chức của Chính phủ và Phi chính phủ và quan ñiểm của ông bà về sự cần thiết cũng như chất lượng của các dịch vụ khuyến nông này. Xin ñiền vào bảng sau Sự cần thiết Chất lượng Các dịch vụ Rất cần thiết Cần thiết Không có ý kiến Không cần thiết Rất tốt Tốt Không có ý kiến Chưa tốt 1. Giống cây trồng 2. 3. 4. b. Gia ñình ông/bà có gặp khó khăn gì khi tiếp nhận các dịch vụ này không? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ....................………… PHẦN V: VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG 5.1. Theo ông/ bà việc sử dụng cây trồng hiện tại có phù hợp với ñất không? - Phù hợp = 2 - Ít phù hợp = 3 - Không phù hợp = 5 5.2. Việc bón phân như hiện nay có ảnh hưởng tới ñất không? - Không ảnh hưởng = 1 - Ảnh hưởng ít = 2 - Ảnh hưởng nhiều = 1 5.3. Nếu ảnh hưởng thì theo chiều hướng nào? Tốt lên = 1 Xấu ñi = 2 5.4. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật như hiện nay có ảnh hưởng tới ñất không? - Không ảnh hưởng = 1 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………125 - Ảnh hưởng ít = 2 - Ảnh hưởng nhiều = 3 5.5. Nếu có ảnh hưởng thì ảnh hưởng theo chiều hướng nào? Tốt lên = 1 Xấu ñi = 2 5.3. Hộ ông/ bà có ý ñịnh chuyển ñổi cơ cấu cây trồng không? - Không Vì sao? ………………………………………… ……………………………………….. - Có Chuyển sang cây nào? ………………………….. Vì sao? ………………………………… 5.4. Ông/bà có sử dụng sản phẩm nông nghiệp mà ông/bà sản xuất ra không? - Có = 1 - Không = 2 - Sử dụng những loại sản phẩm gì ? ………………………………………………………. - Không sử dụng những sản phẩm gì ? …………………………………………………… - Vì sao không sử dụng ? ………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… Ngày ........ tháng ........ năm 2009 ðiều tra viên (ký, ghi rõ họ tên) Chủ hộ (Ký, ghi rõ họ tên) ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2685.pdf
Tài liệu liên quan