Đánh giá tác động của chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc Bảo vệ Thực vật đến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc trong sản xuất rau.Trường hợp nghiên cứu tại Hà Nội và Thái Bình

Tài liệu Đánh giá tác động của chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc Bảo vệ Thực vật đến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc trong sản xuất rau.Trường hợp nghiên cứu tại Hà Nội và Thái Bình: ... Ebook Đánh giá tác động của chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc Bảo vệ Thực vật đến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc trong sản xuất rau.Trường hợp nghiên cứu tại Hà Nội và Thái Bình

pdf158 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2726 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá tác động của chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc Bảo vệ Thực vật đến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc trong sản xuất rau.Trường hợp nghiên cứu tại Hà Nội và Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI -------------------- NGUYỄN THỊ SAN ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIẢM THIỂU RỦI RO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ðẾN NHẬN THỨC VÀ ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG THUỐC TRONG SẢN XUẤT RAU. TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI HÀ NỘI VÀ THÁI BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðỖ KIM CHUNG HÀ NỘI, 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Thị San Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Viện ñào tạo sau ñại học. ðặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, những người ñã truyền ñạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến GS.TS ðỗ Kim Chung, người hướng dẫn khoa học ñã dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài này. Tôi xin chân thành cảm tới các cơ quan: Chi cục BVTV thành phố Hà Nội và Chi cục BVTV Thái Bình, UBND các xã ðặng Xá, Lệ Chi, Thái Giang, và Thụy Sơn ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thu thập và xử lý thông tin phục vụ cho ñề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới 33 hộ nông dân xã ðặng Xá, 33 hộ nông dân xã Lệ Chi, 56 hộ nông dân xã Thái Giang, và 48 hộ nông dân xã Thụy Sơn ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin phục vụ ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã ñộng viên, tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Thị San Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............iii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN............................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii MỤC LỤC.....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................vii DANH MỤC SƠ ðỒ..................................................................................viii DANH MỤC ðỒ THỊ ...................................................................................ix I. MỞ ðẦU ....................................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài ........................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................4 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu .....................................................................4 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................4 II. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ðỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PRR ðẾN NHẬN THỨC VÀ ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG THUỐC BVTV............................................................................6 2.1 Giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)...................................6 2.1.1 Rủi ro thuốc bảo vệ thực vật ...........................................................6 2.1.2 Tầm quan trọng của giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV ...................... 16 2.1.3 Khái niệm giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV ..................................... 17 2.1.4 Nội dung giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV....................................... 18 2.2 Chương trình PRR................................................................................. 18 2.2.1 Xuất xứ của chương trình.............................................................. 18 2.2.2 Mục tiêu của chương trình ............................................................ 19 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............iv 2.2.3 Các hoạt ñộng của chương trình.................................................... 19 2.3 Nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV ........................ 21 2.3.1 Khái niệm về nhận thức và ứng xử ................................................ 21 2.3.2 Nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV.................. 22 2.4 Tác ñộng của Chương trình PRR ñến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV ................................................................................ 29 2.4.1 Các tác ñộng ñến nhận thức, kiến thức của người sử dụng thuốc BVTV.................................................................................................... 29 2.4.2 Các tác ñộng ñến ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV............ 36 2.4.3 Tác ñộng ñến việc giảm thiểu rủi ro tại ñịa phương....................... 40 2.5 ðánh giá tác ñộng của Chương trình PRR ñến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV................................................................ 40 2.5.1 Sự cần thiết phải ñánh giá tác ñộng ............................................... 40 2.5.2 Khung ñánh giá tác ñộng............................................................... 41 2.5.3 Nội dung ñánh giá tác ñộng........................................................... 41 2.5.4 Kinh nghiệm ñánh giá tác ñộng của Chương trình PRR trên thế giới và Việt Nam ................................................................................... 43 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .............................................................. 47 3.1.1 Vị trí ñịa lý.................................................................................... 47 3.1.2 ðặc ñiểm khí hậu và thuỷ văn ...................................................... 47 3.1.3 Một số thông tin cơ bản về các xã nghiên cứu............................... 48 3.2 Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 50 3.2.1 Khung phân tích............................................................................ 50 3.2.2 Nội dung và chỉ tiêu nghiên cứu.................................................... 51 3.2.3 Phương pháp tiếp cận “hai delta” .................................................. 53 3.2.4 Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 55 3.2.5 Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 57 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............v 3.2.6 Phương pháp xử lý và phân tích thông tin .................................... 62 IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................... 64 4.1 Tình hình triển khai Chương trình PRR ở các xã nghiên cứu............... 64 4.1.1 Mục ñích của chương trình............................................................ 64 4.1.2 Nội dung thực hiện Chương trình PRR ở các xã thực nghiệm ....... 65 4.1.3 Các hoạt ñộng cộng ñồng tại ñịa phương ...................................... 68 4.1.4 Kết quả ñạt ñược ........................................................................... 71 4.2 Tác ñộng của Chương trình PRR ñến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV ................................................................................ 73 4.2.1 Tác ñộng ñến nhận thức về rủi ro thuốc BVTV............................. 73 4.2.2 Tác ñộng ñến kiến thức về giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV ............ 76 4.2.3 Sự ñổi về ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV....................... 88 4.2.4 Tác ñộng ñến việc giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV......................... 96 4.2.5 Tác ñộng ñến việc ban hành các Chính sách về quản lý thuốc BVTV.................................................................................................. 103 4.2.6 Tác ñộng của chương trình PRR trên phạm vi cấp tỉnh ............... 103 4.3 ðánh giá chung về tác ñộng của chương trình PRR........................... 104 4.3.1 Những tác ñộng tích cực ............................................................. 104 4.3.2 Những vấn ñề còn tồn tại ............................................................ 106 4.4 Một số ñề xuất giải pháp cho Chương trình PRR............................... 109 4.4.1 Giải pháp cho chương trình PRR tại các xã................................. 109 4.4.2 Giải pháp cho các hoạt ñộng cộng ñồng ...................................... 110 V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 114 5.1 Kết luận............................................................................................. 114 5.2 Kiến nghị........................................................................................... 115 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 118 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV: Thuốc bảo vệ thực vật IPM: Quản lý dịch hại tổng hợp FFS: Lớp huấn luyện nông dân PRR: Chuơng trình giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực RAT: Rau an toàn VietGAP: Quy trình thực hành nông nghiệp tốt cho rau quả tươi an toàn tại Việt Nam Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1: Vị trí ñịa lý của các xã nghiên cứu 47 3.2 Thông tin cơ bản về các xã nghiên cứu 49 3.3 Nội dung và chỉ tiêu nghiên cứu 51 3.4 Các xã ñược lựa chọn trong nghiên cứu: 56 3.5 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp 57 3.6 Số mẫu ñiều tra ở các xã nghiên cứu 58 3.7 Thông tin cơ bản về người ñược phỏng vấn 58 3.8 Thông tin mới cần thu thập 60 4.1 Nhận thức về rủi ro thuốc BVTV gây ra cho con người 73 4.2 Nhận thức về rủi ro thuốc BVTV gây ra cho môi trường 75 4.3 Kiến thức về chính sách quản lý rủi ro thuốc BVTV 77 Bảng 4.4 Hiểu biết về thời gian cách ly và nhãn mác thuốc BVTV 79 4.5 Hiểu biết về thuốc BVTV 81 4.6 Hiểu biết về kỹ thuật bón phân và sử dụng thuốc BVTV 83 4.7 Hiểu biết về thời gian phun thuốc tốt nhất trong ngày và xử lý sau phun 85 4.8 Ứng xử trong việc mua thuốc BVTV 88 4.9 Ứng xử trong khi phun thuốc BVTV 91 4.10 Ứng xử sau khi phun thuốc BVTV 94 4.11 Tác ñộng ñến giảm nguy cơ ñộc hại của thuốc tại các xã nghiên cứu 97 4.12 Tác ñộng ñến giảm ñấu trộn khi phun BVTV 99 4.13 Tác ñộng ñến việc giảm nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV bằng cách trang bị bảo hộ lao ñộng 100 4.14 Tác ñộng ñến giảm nguy cơ tiếp xúc: chọn bình phun tốt và ñảm bảo thời gian cách ly 102 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............viii DANH MỤC SƠ ðỒ STT Tên sơ ñồ Trang 2.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro cho con người và môi trường 16 2.2 Khung ñánh giá tác ñộng của Chương trình PRR 41 3.1 Khung phân tích tác ñộng của chương trình PRR 50 3.2 Mô phỏng xác ñịnh tác ñộng của chương trình/dự án 53 3.3 Các bước ñánh giá tác ñộng chương trình dự án 54 3.4 Phương pháp tiếp cận hai delta 55 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ix DANH MỤC ðỒ THỊ STT Tên ñồ thị Trang 4.1 Tác ñộng ñến kiến thức về chính sách quản lý rủi ro thuốc BVTV ......... 76 4.2 Tác ñộng ñến hiểu biết về thời gian cách ly và nhãn mác thuốc BVTV ..80 4.3 Tác ñộng ñến hiểu biết về kỹ thuật bón phân và sử dụng thuốc BVTV...83 4.4 Tác ñộng ñến hiểu biết các quy ñịnh của ñịa phương về giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV............................................................................................. 87 4.5 Tác ñộng ñến việc sử dụng bảo hộ lao ñộng trong khi phun thuốc........ 101 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............1 I. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Sản xuất rau ñóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người. Cùng với sự phát triển ngày càng cao của xã hội thì nhu cầu về rau an toàn ngày càng tăng. Trong khi rau là một trong những cây trồng ñang trong tình trạng lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) nghiêm trọng nhất, và là mối ñe doạ tới sức khoẻ con người và tác ñộng xấu ñến môi trường. 70% lực lượng lao ñộng của cả nước là nông dân nhưng phần lớn trong số họ phải làm việc trong ñiều kiện rủi ro cao như nhiễm ñộc thuốc BVTV, hóa chất… Ước tính, có khoảng 15-29 triệu người thường xuyên tiếp xúc với thuốc BVTV, nguy hại hơn, 70% trong số này có triệu chứng ngộ ñộc. ðã ñến lúc, cần có những biện pháp cấp bách, thay ñổi thói quen lao ñộng và sản xuất của ñông ñảo tầng lớp lao ñộng này1. Vụ Y tế dự phòng (Bộ Y tế) cũng chỉ rõ, ngộ ñộc thuốc BVTV là một trong mười nguyên nhân gây tử vong cao nhất tại các bệnh viện, chỉ sau cao huyết áp, bệnh phổi và tai nạn giao thông. Không chỉ có vậy “dùng nhiều loại thuốc trừ sâu, nhất là các loại clo hữu cơ có thể làm ô nhiễm nước và ñất với những tàn dư ñộc hại cao, từ ñó có thể xâm nhập vào dây chuyền thức ăn của ñộng vật ở dưới nước và trên cạn (GS. Bùi Huy ðáp – GS. Nguyễn ðiền: Nông nghiệp Việt Nam bước vào thế kỷ XXI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999, tr. 253). ðiều này cho thấy vấn ñề rủi ro về thuốc BVTV ñang diễn ra rất nghiệm trọng. Tuy nhiên rủi ro thuốc BVTV có thể ñược làm giảm thông qua chương trình ñào tạo nông dân với trọng tâm là giảm thiểu nguy cơ ñộc hại thuốc BVTV và nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV (Gerd, 2007). 1 tang/82/3588772.epi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............2 Hà Nội và Thái Bình là hai ñịa phương có diện tích trồng rau lớn, và rau ñang ñược coi là loại hàng hoá mang lại thu nhập cao cho người nông dân. Do ñó cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro thuốc BVTV cho cả sức khỏe con người và môi trường. Trước tình hình ñó dưới sự giúp ñỡ của FAO Chi cục BVTV Thành phố Hà Nội và Chi cục BVTV tỉnh Thái Bình ñã tổ chức triển khai chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV (chương trình PRR). Chương trình này ñược thực hiện tại 2 xã là ðặng Xá, Gia Lâm, Hà Nội và xã Thái Giang, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. ðã có nhiều nghiên cứu về rủi ro thuốc BVTV: Sự khác biệt giữa kiến thức và hành vi sử dụng thuốc BVTV của Trường ðại học Quốc gia Hà Nội, Thực trạng và hậu quả của việc sử dụng thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp của Trung tâm nghiên cứu Giới, Gia ñình và môi trường trong phát triển, hiện trạng sử dụng thuốc BVTV và những ảnh hưởng của việc sử dụng ñến sức khỏe và môi trường của Trung tâm nghiên cứu Phát triển nông thôn, ðại học An Giang…Hầu hết các nghiên cứu ñều phản ánh thực trạng rủi ro thuốc BVTV và những nguyên nhân gây ra rủi ro từ phía người sử dụng. Các nghiên cứu cũng ñã xác ñịnh người sử dụng thuốc BVTV là nguyên nhân cơ bản gây ra rủi ro cho sức khỏe con người và môi trường nhưng ñồng thời cũng là người phải hứng chịu rủi ro do thuốc BVTV lớn nhất. Tuy nhiên từ khi triển khai chương trình PRR thì chưa có nghiên cứu cụ thể nào ñược công bố về tác ñộng của Chương trình này. Câu hỏi ñặt ra là liệu Chương trình PRR có giúp cộng ñồng giảm ñược rủi ro? Khi người nông dân nhận thức tốt ñược vấn ñề rủi ro thuốc BVTV và sử dụng tốt thuốc BVTV thì còn rủi ro? Cần làm gì ñể hoàn thiện và mở rộng chương trình PRR? Xuất phát từ những phân tích nêu trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá tác ñộng của Chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV ñến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc trong sản xuất rau. Trường hợp nghiên cứu tại Hà Nội và Thái Bình”. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung ðánh giá tác ñộng của Chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV mà trọng tâm là giảm nguy cơ ñộc hại của thuốc BVTV và nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV ñến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau tại Hà Nội và Thái Bình. Từ ñó ñưa ra một số ñịnh hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của Chương trình PRR ñể có thể mở rộng ra ở các ñịa phương khác và góp phần gợi ý chính sách về quản lý và giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ðể thực hiện ñược mục tiêu trên ñề tài nghiên cứu một số nội dung cụ thể sau ñây: - Hệ thống hoá một số vấn ñề lý luận cơ bản về nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau; chương trình PRR; tác ñộng của chương trình ñến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV. - Xem xét tác ñộng của chương trình PRR ñến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau. Trường hợp nghiên cứu tại Hà Nội và Thái Bình. - ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung ñào tạo của chương trình PRR nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức của người sử dụng thuốc BVTV từ ñó họ có hành vi ứng xử hợp lý nhằm giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV gây ra cho con người và môi trường. Từ ñó cũng ñề xuất về mặt gợi ý chính sách ñể giảm thiểu nguy cơ rủi ro thuốc BVTV. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............4 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu - Là các vấn ñề xoay quanh kiến thức, nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV về rủi ro thuốc BVTV gây ra cho sức khỏe con người và môi trường. - Kiến thức, nhận thức của người sử dụng thuốc BVTV về rủi ro thuốc BVTV và các hành vi ứng xử ñối với các rủi ro gây ra bởi thuốc BVTV với chủ thể là những người sử dụng thuốc BVTV kể cả những người ñã qua lớp ñào tạo tập huấn về PRR lẫn những người chưa ñược tập huấn PRR. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: + Xem xét Chương trình PRR trên khía cạnh giảm nguy cơ ñộc hại và nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV hơn là giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV tới sức khỏe và môi trường. + Tập trung xem xét tác ñộng của PRR ñến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV chứ không tập trung vào toàn bộ cộng ñồng sản xuất rau. Ở Hà Nội chúng tôi tập trung nghiên cứu trên cây rau bắp cải và ở Thái Bình tập trung nghiên cứu trên cây dưa gang. Từ ñó xem xét tác ñộng ñến việc giảm nguy cơ ñộc hại của thuốc và nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV ở các xã nghiên cứu. + Do ñề tài ñánh giá tác ñộng của Chương trình PRR nên chúng tôi sử dụng kết quả nghiên cứu về tình hình rủi ro, nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV trong báo cáo ñiều tra năm 2008 của GS.TS ðỗ Kim Chung và nhóm nghiên cứu Khoa Kinh tế và PTNT, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội trước khi thực hiện Chương trình PRR ñể so sánh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............5 + ðề tài nghiên cứu tác ñộng của Chương trình PRR nên sự chênh lệch giữa trước và sau khi có chương trình kết hợp với sự chênh lệch giữa xã có chương trình (xã thực nghiệm) và xã không có chương trình (xã ñối chứng) ñược coi là tác ñộng của chương trình trong ñiều kiện các yếu tố khác không ñổi. - Về thời gian: Các số liệu ñược sử dụng trong ñề tài gồm hai giai ñoạn: Giai ñoạn 1; kế thừa số liệu ñiều tra ban ñầu trong năm 2007 -2008 do GS.TS ðỗ Kim Chung tiến hành thu thập. ðây là giai ñoạn trước khi ðặng Xá và Thái Giang triển khai chương trình PRR. Giai ñoạn 2; Số liệu thu thập trong vụ ñông xuân năm 2009 – 2010 ở Hà Nội và từ tháng 4 - tháng 6 năm 2010 ở Thái Bình do ñoàn nghiên cứu tiến hành thu thập dưới sự chỉ ñạo của GS.TS ðỗ Kim chung. ðây là giai ñoạn sau khi ðặng Xá và Thái Giang ñã triển khai chương trình PRR. - Về không gian: Xem xét tác ñộng của chương trình PRR ñến nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau trường hợp nghiên cứu tại Hà Nội và Thái Bình. Tại Hà Nội nghiên cứu tại 2 xã ðặng Xá và Lệ Chi huyện Gia Lâm, nghiên cứu trên cây rau bắp cải trên cánh ñồng màu thôn ðổng Xuyên (ðặng Xá) và thôn Gia Lâm (Lệ Chi). Ở Thái Bình nghiên cứu trên dưa gang và nghiên cứu tại 2 xã Thái Giang trên cánh ñồng thôn Phất Lộc Tiến và Thụy Sơn trên cánh ñồng thôn Nhạo Sơn, huyện Thái Thụy. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............6 II. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ðỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PRR ðẾN NHẬN THỨC VÀ ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG THUỐC BVTV 2.1 Giảm thiểu rủi ro thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) 2.1.1 Rủi ro thuốc bảo vệ thực vật ðể tìm hiểu về rủi ro thuốc BVTV trước hết chúng ta ñi tìm hiểu một số vấn ñề cơ bản sau ñây: 2.1.1.1 Thuốc bảo vệ thực vật a. Khái niệm thuốc bảo vệ thực vật Trước khi nghiên cứu về thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) chúng ta ñi tìm hiểu những vấn ñề sau: - Dịch hại (pest): Dùng ñể chỉ mọi loài sinh vật gây hại cho mùa màng, nông lâm sản, công trình kiến trúc, cho cây rừng, cho môi trường sống. Bao gồm các loài côn trùng, tuyến trùng, vi sinh vật gây bệnh cây, cỏ dại, các loài gặm nhấm,… phá hoại cây trồng. (Không bao gồm những vi sinh vật gây bệnh trực tiếp cho người hoặc gia súc). - Thuốc trừ dịch hại (pesticide): Là những chất hay hỗn hợp các chất dùng ñể ngăn ngừa, tiêu diệt hay phòng trừ các loài dịch hại gây hại cho cây trồng, nông lâm sản, thức ăn gia súc hoặc những loài gây cản trở quá trình chế biến, bảo quản, vận chuyển nông lâm sản; những loài côn trùng, vi sinh vật gây hại cho người và gia súc. Thuật ngữ này còn bao gồm cả những chất ñiều hoà sinh trưởng cây trồng, chất làm rụng lá hay khô lá hoặc các chất làm cho quả sang ñẹp hay ngăn ngừa rụng quả sớm,…(Nguyễn Trần Oánh, 2007, Giáo trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật). - Thuốc bảo vệ thực vật là những hợp chất ñộc có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp bằng con ñường hoá học ñược dùng ñể phòng trừ sâu, bệnh, cỏ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............7 dại, chuột,… hại cây trồng và nông sản ñược gọi chung là sinh vật hại cây trồng hay dịch hại. (Trần Quang Hùng, 1999, Thuốc bảo vệ thực vật, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.) - Có một ñịnh nghĩa khác là: Thuốc BVTV (sản phẩm nông dược); Là những chế phẩm có nguồn gốc hoá chất, thực vật, ñộng vật, vi sinh vật và các chế phẩm khác dùng ñể phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật. Gồm: Các chế phẩm dùng ñể phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật; các chế phẩm ñiều hoà sinh trưởng thực vật, chất làm rụng hay khô lá; các chế phẩm có tác dụng xua ñuổi hay thu hút các loài sinh vật gây hại tài nguyên thực vật ñến ñể tiêu diệt. (Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật nước CHXHCN Việt Nam, ngày 25 tháng 7 năm 2001). Như vậy, ta thấy thuốc BVTV thường là những chế phẩm có nguồn gốc hoá học hay sinh học và các chế phẩm khác dùng ñể phòng trừ dịch hại hay ñiều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Các chế phẩm này thường có nguồn gốc hoá học là chủ yếu và thường là những chất ñộc gây ñộc cho con người và gia súc. Các chế phẩm có nguồn gốc sinh học mang tính ñộc chuyên tính cao, ít gây hại cho người và gia súc nhưng giá thành lại cao nên ít ñược sử dụng. b. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật Có nhiều cách phân loại thuốc BVTV trong ñề tài chúng tôi quan tâm ñến một số cách phân loại sau ñây: * Phân loại thuốc BVTV theo tổ chức sức khỏe thế giới (WHO) Theo WHO thuốc BVTV ñược chia thành 4 loại căn cứ vào ñộ ñộc của thuốc với các quy ñịnh và thể hiện bằng ký hiệu như sau:  Nhóm I: rất ñộc, màu ñen, phía trên, vạch màu ñỏ, biểu tượng ñầu lâu xương chéo trong hình thoi vuông. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............8  Nhóm II: ñộ ñộc cao, màu ñen, phía trên, vạch màu vàng, biểu tượng chữ thập chéo ñen trong hình thoi vuông.  Nhóm III: nguy hiểm, chữ màu ñen, vạch màu xanh nước biển, biểu tượng ñường chéo hình thoi vuông không liền nét.  Nhóm IV: cẩn thận, màu ñen, vạch màu xanh lá cây. Như vậy, theo cách phân chia này thì các loại thuốc nhóm III và nhóm IV là các nhóm tiềm ẩn rủi ro thuốc BVTV thấp hơn. Do ñó, muốn giảm ñược rủi ro thuốc BVTV thì cần hạn chế sử dụng thuốc nhóm I và II thay vào ñó là sử dụng thuốc nhóm III và IV. * Phân theo nguồn gốc Phân theo nguồn gốc thuốc BVTV có thuốc hóa học và thuốc sinh học. Thuốc hóa học là các loại thuốc có nguồn gốc từ hóa học (vô cơ, hữu cơ). Ưu ñiểm của loại thuốc này là có tác ñộng nhanh ñến sinh vật và rẻ tiền. Tuy nhiên ñây là những loại thuốc rất ñộc với con người, ñộng vật máu nóng, tồn dư lâu và tích lũy trong môi trường, dễ gây hại cho thực vật và quần thể sinh vật trong lòng ñất. Thuốc sinh học là các loại thuốc có nguồn gốc chế xuất từ thảo mộc, sinh học, các loài sinh vật và sản phẩm do chúng sản sinh ra. Ưu ñiểm của nó là có ñộ ñộc chuyên tính cao nhưng ít ñộc với các ñộng vật máu nóng và bị phân hủy hoàn toàn trong môi trường, rất an toàn với thực vật thậm chí trong một số trường hợp chúng còn kích thích cây phát triển. Tuy nhiên, việc thu hái và bảo quản nguyên liệu khó khăn nên giá thành vẫn còn ñắt hơn so với thuốc hóa học. Như vậy, theo nguồn gốc của thuốc BVTV thì thuốc sinh học có mức rủi ro thấp hơn thuốc hóa học. Do ñó, ñể giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV thì cần hạn chế sử dụng thuốc hóa học và thay thế bằng thuốc sinh học. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............9 Theo bản chất các loại thuốc ñược quy ñịnh cho từng cây trồng cụ thể do ñó mỗi loại cây trồng ñều có danh mục thuốc riêng ñược phép sử dụng. Tóm lại, căn cứ vào cách thức phân chia nhóm ñộc của thuốc BVTV theo WHO và ñặc ñiểm về nguồn gốc xuất xứ của thuốc BVTV thì nếu nông dân sử dụng thuốc có nhóm ñộc III, IV hay sử dụng thuốc có nguồn gốc từ sinh học thì sẽ giảm ñược nguy cơ ñộc hại của thuốc và từ ñó giảm ñược rủi ro thuốc BVTV gây ra cho sức khỏe con người và môi trường. ðây cũng là mục tiêu của Chương trình PRR. 2.1.1.2 Khái niệm rủi ro và rủi ro thuốc BVTV a. Khái niệm rủi ro Rủi ro là sự kiện không may xảy ra luôn gắn liền với hoạt ñộng và môi trường sống của con người. Cho ñến nay vẫn có nhiều những quan ñiểm khác nhau về rủi ro sau ñây là một vài quan niệm thường gặp: - Theo Pferfer (Mỹ) thì: “Rủi ro là tổng hợp những sự ngẫu nhiên có thể ño lường ñược xác suất”. Như vậy, theo ông thì rủi ro gắn với hiện diện của yếu tố ngẫu nhiên nhưng chỉ những yếu tố ngẫu nhiên có thể ño lường ñược hay nói ñúng hơn là những yếu tố ngẫu nhiên mà chúng ta biết ñược xác suất xảy ra thì ñược coi là những rủi ro. Tức là, rủi ro là yếu tố ngẫu nhiên nó tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý chí của con người. (Nguyễn Anh Tuấn, 2006, Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp ngoại thương) - Theo Hurt MrCarty thuộc viện khoa học kỹ thuật Georgia (Mỹ) thì: “Rủi ro là một tình trạng trong ñó các biến cố xảy ra trong tương lai có thể xác ñịnh ñược.” Theo cách ñịnh nghĩa này thì rõ ràng là ông quan niệm rủi ro là những biến cố xảy ra trong tương lai nhưng phải gắn trong môi trường, ñiều kiện, giả ñịnh cụ thể nhất ñịnh. (Nguyễn Anh Tuấn, 2006, Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp ngoại thương) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............10 - Theo từ ñiển kinh tế hiện ñại thì: “Rủi ro là hoàn cảnh trong ñó một sự kiện xảy ra với một xác suất nhất ñịnh hoặc trong trong trường hợp quy mô của sự kiện ñó có một phân phối xác suất” - Từ ñiển Bách khoa Việt Nam ñịnh nghĩa: “Rủi ro là hậu quả gây thiệt hại ít nhiều có thể dự ñoán ñược của một hành vi mà việc thực hiện không chỉ phụ thuộc vào ý chí của ñương sự”. Như vậy, rủi ro là những biến cố tiêu cực không mong muốn xảy ra trong một môi trường, ñiều kiện nhất ñịnh theo một tần xuất hay xác suất nào ñó do các yếu tố khách quan mang lại mà không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người hay của chủ thể. b. Khái niệm rủi ro thuốc BVTV Không thể phủ nhận tác dụng bảo vệ cây trồng, bảo vệ mùa màng, giảm thiểu những tác ñộng tiêu cực, những thiệt hại mà dịch hại gây ra ñối với cây trồng và mùa màng của người nông dân. Tuy vậy, chính vì việc sử dụng lạm dụng quá mức thuốc BVTV mà ñã và ñang mang lại những tác ñộng tiêu cực ngoài ý muốn của con người về kinh tế, sức khỏe, môi trường và thị trường tiêu thụ nông sản. Những tác ñộng ñó con người hoàn toàn có thể nhận biết ñược và có thể giảm thiểu ñược. Những tác ñộng tiêu cực ngoài ý muốn của con người nhưng con người có thể nhận biết ñược và hoàn toàn có thể khắc phục ñược ñó chính là những rủi ro thuốc BVTV. Như vậy, ta có thể hiểu rủi ro thuốc BVTV là những tác ñộng tiêu cực ngoài ý muốn của con người mà con người có thể nhận thức ñược và hoàn toàn có thể phòng tránh và giảm thiểu ñược trong quá trình sử dụng thuốc BVTV ñể phòng từ dịch hại cho cây trồng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............11 2.1.1.3 Các loại rủi ro thuốc BVTV a. Rủi ro ñối với sức khoẻ con người Như ñã phân tích ở trên, hầu hết các chế phẩm, hợp chất thuốc BVTV là những chất ñộc có ñộc tính cao ñối với cơ thể con người. Trong quá trình sống ñặc biệt là các vùng nông thôn, con người có thể tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với thuốc bảo vệ thông qua: da, ñường hô hấp, qua ñường tiêu hóa, qua mắt gây ra những ảnh hưởng trước mắt như ngứa, ngộ ñộc, sốt, hoa mắt…và những ảnh hưởng lâu dài như ung thư, vô sinh. Thuốc BVTV có thể tác ñộng trực tiếp hoặc gián tiếp lên con người. Do ñó, mọi ñối tượng ñều có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi thuốc BVTV. - ðối tượng trực tiếp tiếp xúc với thuốc BVTV: + ðó là người phun thuốc, do không sử dụng bảo hộ lao ñộng hoặc dùng thuốc khôn._.g ñúng kỹ thuật dẫn ñến nguy cơ họ bị thuốc BVTV xâm nhập trực tiếp vào cơ thể. + Người kinh doanh thuốc BVTV: Công việc của họ thường xuyên tiếp xúc với thuốc BVTV, nếu họ không sử dụng bảo hộ lao ñộng và bảo quản, cất giữ thuốc ñúng nguyên tắc họ cũng dễ bị nhiễm ñộc thuốc BVTV. - ðối tượng tiếp xúc gián tiếp với thuốc BVTV: + Người tiêu dùng: Không phải là người trực tiếp sử dụng thuốc BVTV nhưng họ lại có nguy cơ rủi ro cao, do trong cuộc sống hằng ngày con người luôn luôn phải sử dụng những thực phẩm. Rủi ro xảy ra khi con người dùng phải những loại sản phẩm nông nghiệp không ñảm bảo thời gian cách ly. + Người làm gần nơi phun thuốc: ðó là những người chăm bón, thu hoạch, hay những người chăn thả gia súc, gia cầm ngoài ñồng ruộng, họ hít phải mùi thuốc BVTV và bị nhiễm ñộc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............12 + Người sống ở gần cánh ñồng: Thuốc phát tán vào không khí gây ô nhiễm bầu không khí và làm cho những người dân sống gần cánh ñồng bị nhiễm ñộc. + Các thành viên khác trong gia ñình người phun thuốc: Do người phun thuốc trong gia ñình họ cất giữ thuốc không ñảm bảo an toàn, ñể thuốc ở gần nơi sinh hoạt của gia ñình. Rủi ro sức khỏe con người còn biểu hiện ở số ngày nghỉ làm và chi phí ñiều trị do nhiễm ñộc thuốc BVTV. b. Rủi ro ñối với môi trường Thuốc BVTV sau khi phun sẽ rơi xuống nước, thấm vào ñất và phát tán vào không khí. Lượng thuốc BVTV ñược sử dụng nhiều sẽ làm tăng hàm lượng của chúng trong môi trường ñất, nước, không khí và gây ô nhiễm. ðất, nước, không khí là môi trường sống của các loài ñộng vật thủy sinh, thiên ñịch và gia súc, gia cầm. Môi trường ô nhiễm sẽ làm cho các loài ñộng vật này bị nhiễm ñộc. Thuốc BVTV còn làm mất cân bằng sinh thái do: giết hại hàng loạt sinh vật có ích và kẻ thù tự nhiên của sâu bệnh và các sinh vật khác làm phá vỡ cấu trúc chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Qua ñó, thuốc BVTV gián tiếp tiêu diệt các loài ñộng vật khác trong mắt xích thức ăn. c. Rủi ro về kinh tế Người nông dân luôn nghĩ rằng việc sử dụng thuốc BVTV là ñể bảo vệ cây trồng, bảo vệ mùa màng, hạn chế sự phá hại của dịch hại ñối với cây trồng, mùa màng và sản lượng sản phẩm nông sản. Tuy vậy, việc sử dụng thuốc BVTV cũng có thể dẫn tới những mất mát về năng suất, sản lượng sản phẩm, và tăng chi phí khi chúng ta quá lạm dụng thuốc BVTV. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............13 Những thiệt hại về năng suất, sản lượng cây trồng, thiệt hại về vật nuôi và cả những chi phí ñiều trị sức khỏe do những rủi ro về thuốc BVTV mang lại ñã gây ra những tổn thất về kinh tế. ðó chính là rủi ro kinh tế của thuốc BVTV. d. Rủi ro về thị trường tiêu thụ nông sản Việc sử dụng thuốc BVTV quá liều lượng cho phép và thu hoạch sản phẩm không tuân thủ ñúng thời gian cách ly ñã làm cho nông sản bị nhiễm thuốc BVTV. Một khi nông sản bị nhiễm thuốc BVTV thì không những gây ñộc hại cho người mà còn ảnh hưởng thị trường xuất khẩu, giảm khả năng tiêu thụ nông sản, ảnh hưởng trực tiếp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Bởi lẽ nó tạo ra tâm lý hoang mang trong người tiêu dùng về một sản phẩm không an toàn. Do ñó, sản phẩm sẽ bị mất uy tín và khó tiêu thụ. 2.1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng ñến rủi ro thuốc BVTV Theo GS.TS ðỗ Kim Chung năm 2008 xác ñịnh rủi ro thuốc BVTV ñược hiểu là: Rủi ro thuốc BVTV ñuợc hình thành từ 2 yếu tố: Nguy cơ ñộc hại và nguy cơ tiếp xúc. Rủi ro chỉ xảy ra khi có nguy cơ tiếp xúc và nguy cơ ñộc hại, có nghĩa là rủi ro xảy ra khi nông dân sử dụng thuốc BVTV. * Mức ñộ ñộc hại phụ thuộc vào nhóm ñộc, loại thuốc và kỹ thuật sử dụng thuốc BVTV. Cụ thể: - Nhóm ñộc ñược phân loại theo WHO bao gồm: Nhóm 1: rất ñộc, nhóm 2: ñộ ñộc cao, nhóm 3: nguy hiểm, nhóm 4: cẩn thận. Thuốc nhóm 3, nhóm 4 ít ñộc hơn. - Phân loại ñộ ñộc theo loại thuốc có thuốc sinh học và thuốc hóa học. Thuốc sinh học ít ñộc hơn thuốc hóa học. - Trong quá trình sử dụng thuốc BVTV người dân còn ñấu trộn các loại thuốc với nhau ñể diệt nhiều sâu bệnh cùng một lúc. ðiều này có thể làm tăng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............14 ñộ ñộc hại và giảm hiệu lực phòng trừ của thuốc nếu như ñấu trộn sai hoặc có thể việc ñấu trộn là không cần thiết dẫn ñến tăng chi phí. - Trong quá trình sản xuất người nông dân còn sử dụng thuốc BVTV với liều lượng và nồng ñộ không ñúng quy ñịnh thường là tăng liều lượng dùng ñể tiêu diệt sâu bệnh nhanh hơn. ðiều này có thể làm tăng rủi ro thuốc BVTV và làm sâu bệnh kháng thuốc. Những nguy cơ ñộc hại kể trên phụ thuộc vào nhận thức, kiến thức và hành vi sử dụng thuốc của người dân. Và những nguy cơ ñộc hại này hoàn toàn có thể ñược giảm bớt thông qua việc ñào tào nông dân về: - Việc sử dụng thuốc nhóm 3, nhóm 4 thay cho nhóm 1, nhóm 2 - Sử dụng sinh học thay cho hóa học; - Tăng hiểu biết về thuốc BVTV từ ñó sử dụng ñúng liều lượng quy ñịnh; - Và giảm việc ñấu trộn các loại thuốc hoặc ñấu trộn ñúng. * Nguy cơ tiếp xúc: Bao gồm tiếp xúc trực tiếp và tiếp xúc gián tiếp với thuốc. Các ñối tượng tiếp xúc trực tiếp với thuốc là người phun thuốc và người bán thuốc BVTV. Tuy nhiên, trong ñề tài chỉ nghiên cứu ñối tượng là người phun thuốc. Do không sử dụng bảo hộ lao ñộng hoặc dùng thuốc không ñúng kỹ thuật dẫn ñến nguy cơ người sử dụng thuốc bị thuốc BVTV xâm nhập trực tiếp vào cơ thể. Vì vậy, ñể giảm nguy cơ tiếp xúc cần tập huấn cho người phun thuốc về trang bị bảo hộ lao ñộng khi phun thuốc, kỹ thuật phun thuốc thấp vòi, phun theo chiều gió và thời ñiểm phun thuốc là lúc trời mát mẻ (sáng sớm khô sương và chiều mát). ðối tượng tiếp xúc gián tiếp với thuốc BVTV: + Người tiêu dùng: Do trong sản xuất người sản xuất không tuân thủ ñúng thời gian cách ly của thuốc BVTV. Do vậy, ñể hạn chế rủi ro gây ra cho người tiêu dùng thì cần tập huấn cho người sản xuất (người phun thuốc) nội Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............15 dung về thời gian cách ly của thuốc, chỉ cho họ thấy ñược sự ñộc hại nếu như không tuân thủ ñúng thời gian cách ly và rủi ro về thị trường tiêu thụ nông sản. + Người làm gần nơi phun thuốc: ðó là những người chăm bón, thu hoạch, hay những người chăn thả gia súc, gia cầm ngoài ñồng ruộng, họ hít phải mùi thuốc BVTV và bị nhiễm ñộc. Thông qua tập huấn người phun thuốc biết kỹ thuật phun thuốc nhằm hạn chế lượng thuốc phát tán vào không khí. ðồng thời, cần tiến hành xây dựng các biển cảnh báo trên cánh ñồng sau khi phòng trừ dịch hại tập trung. + Người sống ở gần cánh ñồng: Thuốc phát tán vào không khí gây ô nhiễm bầu không khí và làm cho những người dân sống gần cánh ñồng bị nhiễm ñộc. + Các thành viên khác trong gia ñình người phun thuốc: Do người phun thuốc trong gia ñình họ cất giữ thuốc không ñảm bảo an toàn, ñể thuốc ở gần nơi sinh hoạt của gia ñình. Vì vậy, ñể giảm thiểu nguy ảnh hưởng tới các thành viên trong gia ñình thì cần có kho riêng ñể cất giữ dụng cụ phun và thuốc thừa một cách an toàn. Qua phân tích trên chúng ta thấy rằng người phun thuốc là ñối tượng chịu ảnh hưởng trực tiếp và có nguy cơ rủi ro cao hơn các ñối tượng khác. Tuy nhiên nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV hoàn toàn có thể làm giảm bớt nếu người phun thuốc sử dụng ñầy ñủ các loại bảo hộ lao ñộng trong khi tiếp xúc với thuốc và sử dụng thuốc ñúng kỹ thuật. 2.1.1.5 Nguyên nhân gây ra rủi ro thuốc BVTV Theo phân tích ở trên rủi ro thuốc BVTV gây ra là do có sự ñộc hại của thuốc BVTV và sự tiếp xúc với thuốc BVTV. Người sử dụng thuốc BVTV là nguyên nhân cơ bản gây ra rủi ro cho sức khỏe con người và môi trường và ñồng thời cũng là ñối tượng hứng chịu rủi ro trực tiếp từ thuốc BVTV. Giải thích nguyên nhân này ñược trình bày cụ thể trong sơ ñồ sau ñây: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............16 Sơ ñồ 2.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro cho con người và môi trường Nguồn: ðỗ Kim Chung, 2008 2.1.2 Tầm quan trọng của giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV Cùng với nhịp ñộ tăng trưởng của nền kinh tế và vấn ñề gia tăng thu nhập của người dân, vấn ñề sức khỏe con người, sức khỏe cộng ñồng ngày càng trở thành mối quan tâm chung của toàn xã hội. Do ñó, nhu cầu sử dụng rau an toàn ngày càng tăng nhanh trong cả thị trường trong nước ñặc biệt với thị trường nước ngoài. Vấn ñề an toàn thực phẩm ngày càng ñược quan tâm, sản phẩm ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm có tiêu chuẩn, có nhãn mác ngày càng ñược nhiều người dân lựa chọn. Tuy nhiên, hiện nay tình trạng lạm Rủi ro cho người tiêu dùng: thời gian cách ly không ñúng Rủi ro cho các thành viên trong nhà: do cất giữ dụng cụ phun và thuốc thừa gần nơi sinh hoạt Rủi ro cho người hỗ trợ phun thuốc: hít phải kk ô nhiễm, tiếp xúc trực tiếp với thuốc Rủi ro cho người gần nơi phun: hít phải kk ô nhiễm, làm việc ở nơi mới phun thuốc Rủi ro cho người phun thuốc: tiếp xúc trực tiếp với thuốc mà không có bảo hộ lao ñộng Người phun: thiếu kiến thức về thuốc BVTV, sử dụng không ñúng, xử lý bao bì thuốc không ñảm bảo Rủi ro cho nguồn ngước: do rửa bình phun, vứt vở bao bì bừa bãi xuống ao hồ, kênh mương Rủi ro cho ñộng vật nuôi trong nhà: do ăn, uống phải TA nhiễm thuốc, sử dụng lại dụng cụ phun ñựng TA cho vật nuôi Rủi ro cho thiên ñịch: bị ảnh hưởng trực tiếp khi phun, rửa dụng cụ phun,vứt vỏ bao bì bừa bãi, sd quá nhiều thuốc BVTV Rủi ro cho tài nguyên ñất và nước: do phát tán trong kk, thấm vào ñất, do rửa dụng cụ phun Người bán thuốc: thiếu hiểu biết về PRR, kỹ thuật an toàn khi sd thuốc Cộng ñồng: Thiếu CT PRR dựa vào cộng ñồng Nhóm rủi ro con người Nhóm rủi ro môi trường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............17 dụng quá mức thuốc BVTV của người dân trong sản xuất rau nhằm ñạt lợi nhuận cao ñang diễn ra một cách phổ biến. ðiều này ảnh hưởng rất lớn ñến vấn ñề sản xuất rau an toàn. Trước những tiêu chuẩn ngày càng cao về vấn ñề an toàn thực phẩm ngày 28/1/2008 Chính phủ Việt Nam ñã ban hành quyết ñịnh về quy trình thực hành nông nghiệp tốt cho rau quả tươi an toàn tại Việt Nam – VietGAP. Theo ñó thì vấn ñề sản xuất rau an toàn theo hướng GAP là mục tiêu cần hướng tới. ðặng Xá và Thái Giang là các ñịa phương sản xuất rau lớn, theo nghiên cứu của GS.TS ðỗ Kim Chung năm 2008 cho thấy rằng tại ñây ñang tiềm ẩn nguy cơ rủi ro thuốc BVTV cao cho sức khỏe con người và môi trường. Tuy nhiên, rủi ro thuốc BVTV hoàn toàn có thể ñược giảm thiểu nếu người dân nhận thức ñầy ñủ hơn về thuốc BVTV và sử dụng nó ñúng kỹ thuật. Xuất phát từ những lý do cơ bản nêu trên thì vấn ñề giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tế. 2.1.3 Khái niệm giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV Rủi ro thuốc BVTV như ñã trình bày ở trên bao gồm 2 yếu tố cấu thành là từ nguy cơ ñộc hại của thuốc BVTV và nguy cơ tiếp xúc với thuốc. Nếu có ñộc hại nhưng không tiếp xúc thì không có rủi ro và ngược lại. Do ñó, muốn giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV có nghĩa là chúng ta cần giảm thiểu ñộc hại của thuốc và giảm tiếp xúc với thuốc BVTV. Như vậy, giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV là giảm nguy cơ ñộc hại và nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV. Trong ñề tài tập trung vào giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV thông qua giảm thiểu nguy cơ ñộc hại của thuốc và nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............18 2.1.4 Nội dung giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV Từ nguồn gốc hình thành rủi ro thuốc BVTV là từ ñộc hại của thuốc và sự tiếp xúc với thuốc BVTV. Do ñó nội dung của giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV là giảm thiểu sự ñộc hại của thuốc và giảm tiếp xúc với thuốc BVTV. Nội dung cụ thể là: * Giảm nguy cơ ñộc hại của thuốc BVTV bằng cách thay ñổi hành vi sử dụng thuốc BVTV của người nông dân cụ thể là : - Sử dụng thuốc nhóm 3, nhóm 4 thay cho nhóm 1, nhóm 2; - Sử dụng thuốc sinh học thay cho hóa học; - Tăng hiểu biết về thuốc BVTV từ ñó sử dụng ñúng liều lượng quy ñịnh; - Phun thuốc ñúng kỹ thuật: phun theo chiều gió, phun thấp vòi; - Và giảm việc ñấu trộn các loại thuốc hoặc ñấu trộn ñúng. * Giảm nguy cơ tiếp xúc bằng cách thay ñổi hành vi trong khi sử dụng thuốc BVTV của người nông dân cụ thể trong việc: - Sử dụng bảo hộ lao ñộng ñầy ñủ ñể hạn chế tiếp xúc trực tiếp với thuốc BVTV khi phun thuốc; - Sử dụng thuốc BVTV ñảm bảo ñúng thời gian cách ly của thuốc nhằm hạn chế dư lượng thuốc trong sản phẩm; - Sử dụng thuốc BVTV ñúng kỹ thuật ñảm bảo nguyên tắc 4 ñúng, phun thuốc theo chiều gió, sử dụng bình phun không rò rỉ. 2.2 Chương trình PRR 2.2.1 Xuất xứ của chương trình Việt Nam bắt ñầu thực hiện chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) từ năm 1992 trên lúa và lan rộng sang rau (năm 1996) và ñã thu ñược nhiều kết quả tích cực. Sau hơn 10 năm thực hiện chương trình IPM trên rau Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............19 thì vấn ñề trọng tâm hiện nay trong quá trình thực hiện chương trình IPM là nội dung giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV (PRR). Rủi ro thuốc BVTV có thể ñược làm giảm thông qua chương trình ñào tạo nông dân với trọng tâm là giảm thiểu nguy cơ ñộc hại thuốc BVTV và nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV (Gerd, 2007). Nghiên cứu của FAO chỉ ra rằng : việc sử dụng thuốc BVTV ngày càng nhiều trong nông nghiệp. Do ñó, càng làm tăng nguy cơ rủi ro thuốc BVTV (Dada Abubakar, 2009). Dưới sự hỗ tợ của Thụy ðiển, FAO ñã tiến hành chương trình giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV ở tiểu vùng Mekong mở rộng sang Campuchia, Lào, Việt Nam, và Trung Quốc. 2.2.2 Mục tiêu của chương trình - ðẩy mạnh hoạt ñộng tập huấn nâng cao kiến thức và kỹ năng cho người nông dân trong việc sử dụng thuốc BVTV ñể giảm thiểu ñược nguy cơ ñộc hại và nguy cơ tiếp xúc với thuốc BVTV. - Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho Chương trình và hình thành quy chế của cộng ñồng nhằm quản lý kinh doanh thuốc BVTV, sử dụng thuốc và giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV. 2.2.3 Các hoạt ñộng của chương trình Sau khi tiến hành chọn ñiểm, ñiều tra cơ bản và hội nghị lập kế hoạch, Cục bảo vệ thực vật lên kế hoạch và xây dựng nội dung các hoạt ñộng cần triển khai. Hoạt ñộng này nhằm mục ñích hướng dẫn cho Chi cục BVTV Hà Nội và Thái Bình xây dựng kế hoạch và nội dung cụ thể cho phù hợp với từng ñịa phương. Các nội dung chính ñược Cục BVTV xây dựng bao gồm các nội dung sau: a. Tập huấn cho cán bộ kinh doanh thuốc BVTV (do Nhà nước ñảm nhiệm)  Các văn bản qui phạm Pháp luật  Kỹ thuật sử dụng thuốc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............20  Kiến thức cơ bản về dịch hại b. Tập huấn cho cán bộ quản lý - Các văn bản Pháp luật (thuốc cấm, thuốc hạn chế, thuốc trong danh mục) - Kỹ thuật sử dụng thuốc - Nâng cao nhận thức về sản xuất RAT theo hướng GAP, trong ñó lưu ý những nội dung cơ bản:  Thời gian cách ly của thuốc BVTV  Không dùng phân tươi  Không dùng nước thải… tưới rau  Thời gian bón phân hóa học lần cuối  Truy nguyên nguồn gốc  ðảm bảo vệ sinh thực phẩm - Các biện pháp ñể giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng của thuốc c. Tập huấn nông dân khác ngoài mô hình - ðược tập huấn nâng cao nhận thức về Pháp lệnh BVTV - ðược tập huấn về tiêu chuẩn chính về RAT, ví dụ:  Không ñược sử dụng thuốc BVTV ngoài danh mục ñược phép sử dụng trên rau  Không sử dụng phân tươi  Phải tuân thủ thời gian cách ly của thuốc BVTV  Thời gian bón phân hóa học lần cuối d. Tập huấn nông dân tham gia mô hình Ngoài những nội dung trên, nông dân còn ñược tham gia nhiều hoạt ñộng sau lớp HLND-IPM như:  Thực hiện nghiên cứu ñồng ruộng  Lớp FFS về IPM-RAT-EIQ  Kỹ năng quản lý nhóm, giám sát, ghi chép (nhật ký ñồng ruộng)  Tập huấn nông dân khác ngoài khu mô hình ñể lan tỏa mô hình Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............21  Tham quan học tập. 2.3 Nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV 2.3.1 Khái niệm về nhận thức và ứng xử 2.3.1.1 Khái niệm nhận thức Theo quan ñiểm triết học Mác- Lênin nhận thức ñược ñịnh nghĩa là "quá trình phản ánh biện chứng hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người, có tính tích cực, năng ñộng, sáng tạo, trên cơ sở thực tiễn". Theo "Từ ñiển Bách khoa Việt Nam", nhận thức là quá trình biện chứng của sự phản ánh thế giới khách quan trong ý thức con người, nhờ ñó con người tư duy và không ngừng tiến ñến gần khách thể. Như vậy ta có thể thấy, nhận thức là kết quả phản ánh và tái hiện hiện thực trong tư duy, là quá trình con người nhận biết, hiểu biết về thế giới xung quanh. ðặc trưng của nhận thức là có thể có thể thay ñổi và không ngừng ñổi mới. Nhận thức của con người phụ thuộc vào các yếu tố như: ñộ tuổi, trình ñộ học vấn, kiến thức, hiểu biết… của mỗi người. 2.3.1.2 Khái niệm ứng xử Trong cuốn Tâm lí học ứng xử, khái niệm "ứng xử" ñược các tác giả Lê Thị Bừng và Hải Vang xác ñịnh như sau: "Ứng xử là sự phản ứng của con người ñối với các tác ñộng bên ngoài ñến mình trong một tình huống cụ thể nhất ñịnh. Nó thể hiện ở chỗ con người không chủ ñộng giao tiếp mà chủ ñộng trong phản ứng có sự lựa chọn, có tính toán, thể hiện qua thái ñộ, hành vi, cử chỉ, cách nói năng tuỳ thuộc vào tri thức, kinh nghiệm và nhân cách của mỗi người, nhằm ñặt kết quả giao tiếp cao nhất"2. 2 Lê Thị Bừng - Hải Vang: Tâm lí học ứng xử, Nxb Giáo dục, Hà Nội Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............22 Trong thực tế, quan hệ giữa thái ñộ với lời nói và hành vi là quan hệ giữa cái ñược biểu hiện và cái biểu hiện, trong ñời sống hàng ngày ứng xử ñược thể hiện qua lời nói hoặc hành vi. Xuất phát từ thực tế ñó, chúng tôi tạm hiểu "ứng xử" như sau: Ứng xử là sự phản ứng có lựa chọn, thể hiện qua lời nói hoặc hành vi của con người, trước sự tác ñộng của các yếu tố bên ngoài ñến mình trong một tình huống cụ thể. 2.3.2 Nhận thức và ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV 2.3.2.1 Nhận thức về rủi ro thuốc BVTV của người sử dụng thuốc BVTV Nhận thức của người sử dụng thuốc BVTV về vấn ñề rủi ro thuốc BVTV là rất quan trọng. Thuốc BVTV có thể gây ra rủi ro cho sức khỏe con người và môi trường với mức ñộ khác nhau tùy thuộc vào nhận thức, kiến thức cũng như hành vi của người dân trong việc quản lý dịch hại nhằm bảo vệ cây trồng. Khi người sử dụng thuốc nhận thức ñược rằng: việc sử dụng thuốc BVTV một cách bừa bãi sẽ gây ra rủi ro cho con người và môi trường. Và việc xác ñịnh ñược ñối tượng có nguy cơ gánh chịu rủi ro cũng như các yếu tố môi trường có thể bị ảnh hưởng bởi thuốc BVTV thì người sử dụng sẽ có ý thức hơn trong việc sử dụng thuốc BVTV. Tuy nhiên, nhận thức của người sử dụng thuốc về vấn ñề rủi ro thuốc BVTV còn phụ thuộc vào kiến thức và sự hiểu biết về dịch hại, về thuốc BVTV và kỹ thuật sử dụng thuốc sao cho ñúng. Cụ thể trong ñề tài nghiên cứu các kiến thức và hiểu biết của người sử dụng thuốc ảnh hưởng tới nhận thức về rủi ro thuốc BVTV và quyết ñịnh hành vi ứng xử của người sự dụng thuốc bao gồm: a. Hiểu biết về Chính sách quản lý rủi ro thuốc BVTV Trong ñó bao gồm các Chính sách về RAT, về VietGAP. Theo ñó RAT ngoài tiêu chuẩn ñẹp không dập nát còn phải ñảm bảo 4 tiêu chuẩn ñó là hàm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............23 lượng vi sinh vật, hàm lượng nitorat, hàm lượng kim loại nặng và dư lượng thuốc BVTV không vượt quá mức cho phép. VietGAP là quy trình thực hành nông nghiệp tốt cho rau quả tươi an toàn tại Việt Nam, ñể sản xuất RAT theo tiêu chuẩn GAP cần thực hiện theo một quy trình sản xuất nghiêm ngặt. Theo kết quả ñiều tra của GS.TS ðỗ Kim Chung cho thấy hầu hết người dân còn rất mơ hồ về RAT, nhiều người cho rằng RAT là rau sạch còn các tiêu chuẩn ñể có RAT thì hầu như không biết. ðặc biệt là Chính sách về GAP thì gần như 100% người sản xuất ñều không biết. Chính vì vậy, ñể hạn chế ñược rủi ro thuốc BVTV nhằm sản xuất RAT theo hướng GAP thì cần tập huấn cho người dân về Chính sách RAT, các tiêu chuẩn RAT, Chính sách và quy trình sản xuất của GAP. b. Hiểu biết của người sử dụng thuốc BVTV về thời gian cách ly, nhãn thuốc BVTV ða số người dân sử dụng thuốc BVTV theo kinh nghiệm hoặc theo sự chỉ dẫn của người bán thuốc, do ñó việc ñọc các thông tin trên nhãn mác bao bì thuốc BVTV là rất ít. Với mỗi loại thuốc BVTV có thời gian cách ly là khác nhau, thông tin về thời gian cách ly của thuốc ñều ñược ghi trên nhãn bao bì thuốc. Thời gian cách ly của thuốc BVTV là khoảng thời gian từ lần phun thuốc cuối cùng tới ngày thu hoạch. Nếu ñảm bảo ñúng thời gian cách ly thuốc BVTV sẽ phân hủy hết và giảm nguy cơ gây ra rủi ro cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, hầu hết người sản xuất không tuân thủ ñúng thời gian cách ly vì lí do lợi nhuận và do sự kém hiểu biết về thời gian cách ly của thuốc. Theo nghiên cứu của GS.TS ðỗ Kim Chung năm 2008 ở các xã nghiên cứu ña số người dân không ñảm bảo ñúng thời gian cách ly, có nhiều trường hợp sử dụng thuốc BVTV ñến tận ngày thu hoạch. ðiều này là nguyên nhân dẫn ñến nguy cơ rủi ro cho người tiêu dùng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............24 Trên bao bì thuốc BVTV có các biểu tượng và vạch màu biểu thị ñộ ñộc và nhóm thuốc. Khi người sử dụng thuốc BVTV nhận thức ñược ñiều này và họ có lựa chọn loại thuốc một cách hợp lí thì sẽ hạn chế ñược sự ñộc hại của thuốc. Tuy nhiên, hầu hết người sử dụng thuốc BVTV lại không ñọc và không hiểu các thông tin này một cách chính xác. ðây cũng là nguyên nhân tiềm ẩn rủi ro cho con người và môi trường. Vì vậy, ñể hạn chế rủi ro thì cần tập huấn cho người sử dụng thuốc BVTV về cách tìm hiểu các thông tin trên nhãn mác bao bì thuốc ñể từ ñó họ có thể lựa chọn loại thuốc có ñộ ñộc ít hơn và ñảm bảo ñúng thời gian cách ly của thuốc. c. Hiểu biết về thuốc BVTV Mỗi loại thuốc BVTV tồn tại ở dạng khác nhau và có tác dụng phòng trừ ñối tượng dịch hại khác nhau trên cây trồng nhất ñịnh. Theo cấu tạo, thuốc BVTV tồn tại ở 3 dạng là bột, lỏng và hạt. Theo ñối tượng dịch hại mà thuốc BVTV phòng trừ có nhóm thuốc sâu, thuốc bệnh, trừ cỏ, diệt chuột và thuốc ñiều hòa sinh trưởng. Những kiến thức này người sử dụng thuốc BVTV còn rất mơ hồ, ña số họ cho rằng thuốc BVTV là thuốc sâu. Và họ quan niệm chỉ có thuốc sâu mới ñộc hại còn các loại thuốc khác ít ñộc hại hơn, ñặc biệt thuốc kích thích sinh trưởng thì không ñộc hại gì. Nhận thức này là hoàn toàn sai lầm. Theo nguồn gốc của thuốc BVTV thì thuốc BVTV gồm 2 loại là thuốc hóa học và thuốc sinh học. Trong ñó, thuốc sinh học có chất ñộc chuyên tính cao và ít ảnh hưởng tới sức khỏe con người và môi trường. Nhưng ñối với người sử dụng thuốc BVTV thì họ hiểu rằng thuốc sinh học ít ñộc nên sâu bệnh không chết. Rõ ràng nhận thức này là không ñúng. Vì vậy, ñể người sử dụng thuốc BVTV nhận thức ñúng ñắn về thuốc BVTV thì cần ñưa nội dung tìm hiểu về thuốc BVTV vào Chương trình tập huấn cho người sử dụng thuốc BVTV. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............25 d. Kỹ thuật bón phân và sử dụng thuốc BVTV Kỹ thuật bón phân và sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau là rất quan trọng. Những kiến thức trong kỹ thuật bón phân và sử dụng thuốc BVTV ñảm bảo ñúng yêu cầu kỹ thuật bao gồm các nội dung sau: * Không sử dụng phân tươi ñể bón cho rau Trong sản xuất RAT thì kỹ thuật sử dụng phân bón và thuốc BVTV là các tiêu chuẩn quan trọng. Trước ñây, trong sản xuất người dân thường sử dụng phân tươi ñể bón cho cây trồng vì họ nghĩ rằng phân tươi vừa có thể làm cây trồng phát triển tốt hơn lại vừa tận dụng ñược nguồn phân trong gia ñình. Hiện nay, vẫn còn một số trường hợp người dân sử dụng phân tươi, còn lại không dùng phân tươi nhưng với lí do là không còn phân tươi và vì ô nhiễm. Hầu hết người dân chưa ý thức ñược là trong phân tươi có chứa các vi sinh vật gây hại cho con người. Do ñó, cần tập huấn cho người sản xuất về vấn ñề này. * Sử dụng phân ñạm ñảm bảo ñúng thời gian cách li ít nhất là 15 ngày Trong sản xuất rau thì phân ñạm là loại phân bón quan trọng nhất. Nhưng nếu bón quá nhiều ñạm và không ñảm bảo ñúng thời gian cách ly thì sẽ tồn ñọng dư lư lượng nitơrat trong rau gây ra bệnh ung thư ở người. Thời gian cách ly của ñạm tương ñối dài (>=15 ngày) nên trong sản xuất rau người dân ñều không ñảm bảo thời gian cách ly này. Có nhiều trường hợp bón ñạm rất gần ngày thu hoạch ñể rau non và xanh mướt. ðây là nguy cơ gây ra rủi ro cho người tiêu dùng. Do ñó, cần nâng cao nhận thức cho người sản xuất trong cách sử dụng phân bón nhằm giảm dư lượng nitơrat trong rau. * Sử dụng thuốc BVTV tuân theo nguyên tắc 4 ñúng Trong việc sử dụng thuốc BVTV thì cần lưu ý nguyên tắc 4 ñúng (ñúng thuốc, ñúng cách, ñúng liều lượng - nồng ñộ, ñúng lúc). Nếu người sử dụng thuốc BVTV không tuân thủ theo nguyên tắc 4 ñúng này sẽ có nguy cơ gây ra rủi ro cho con người và môi trường. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............26 e. Phun thuốc và xử lý sau phun ðể hạn chế ñược rủi ro thuốc BVTV khi sử dụng thuốc BVTV người sử dụng thuốc cần nắm ñược các kiến thức về: * Thời gian phun thuốc tốt nhất trong ngày Thời gian phun thuốc tốt nhất trong ngày là sáng sớm khô sương và chiều mát ñể ñảm bảo tác dụng phòng trừ của thuốc và hạn chế rủi ro cho người phun thuốc. * Trang bị bảo hộ lao ñộng ñầy ñủ khi tiếp xúc với thuốc Con ñường xâm nhập của thuốc BVTV vào cơ thể khi phun thuốc có thể qua da, qua hít thở, qua miệng, mắt. Do ñó khi phun thuốc ñể hạn chế con ñường tiếp xúc của thuốc cần sử dụng ñầy ñủ bảo hộ lao ñộng (khẩu trang, găng tay, ủng, kính mắt, áo mưa). Trang bị bảo hộ lao ñộng ñầy ñủ là một biện pháp quan trọng nhằm giảm nguy cơ tiếp xúc với thuốc và từ ñó giảm ñược nguy cơ rủi ro thuốc BVTV. * Tắm rửa, thay quần áo sau phun: Mặc dù trang bị bảo hộ lao ñộng ñầy ñủ nhưng không loại bỏ ñược hoàn toàn sự tiếp xúc với thuốc BVTV. Do ñó, khi phun thuốc xong cần tắm rửa thay quần áo và quần áo cần ñược giặt riêng với quần áo khác. 2.3.2.2. Ứng xử của người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất rau Ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV là những hành vi, hành ñộng của họ thể hiện trong việc lựa chọn, sử dụng thuốc BVTV và ứng xử sau khi phun thuốc. So với nhận thức thì ứng xử có ý nghĩa thực tế, là cách mà họ vận dụng những kiến thức, nhận thức họ có ñược. Nếu chỉ dừng lại ở nhận thức mà không áp dụng nhận thức ñó vào thực tế thì rủi ro thuốc BVTV sẽ không ñược giảm thiểu. Trong ñề tài nghiên cứu tập trung vào ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV trước, trong và sau khi phun thuốc cụ thể: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............27 a. Mua thuốc BVTV Ứng xử của người sử dụng thuốc BVTV trong việc mua thuốc bao gồm: * Chọn nơi mua thuốc: Người sử dụng thuốc BVTV cần chọn những cửa hàng thuốc ñược cấp giấy phép kinh doanh. Thông thường các cơ sở bán thuốc là HTX, cửa hàng tư nhân, bán thuốc ngoài chợ. Người sử dụng thuốc BVTV cần lưu ý không nên mua thuốc BVTV ngoài chợ, những nguồn thuốc không rõ nguồn gốc. * Lựa chọn loại thuốc: Cùng một ñối tượng dịch hại có thể có nhiều loại thuốc phòng trừ, do ñó khi mua thuốc người sử dụng thuốc BVTV phải lựa chọn loại thuốc phù hợp. Phần lớn người sử dụng thuốc BVTV chỉ căn cứ vào kinh nghiệm dùng thuốc nhiều lần hoặc theo sự hướng dẫn của người bán thuốc mà không hiểu biết về thuốc. Do ñó, cần tập huấn nâng cao kiến thức ñể người sử dụng thuốc BVTV có thể ñưa ra quyết ñịnh trong việc lựa chọn loại thuốc BVTV. * Ứng xử trong việc ñọc nhãn mác khi sử dụng thuốc BVTV: Việc ñọc nhãn mác thuốc BVTV khi sử dụng sẽ giúp người sử dụng thuốc BVTV hiểu biết về các thông cơ bản về thuốc cũng như kỹ thuật sử dụng. Và ñặc biệt là thời gian cách ly của thuốc BVTV ñảm bảo an toàn cho người tiêu dùng. b. Ứng xử trong khi phun thuốc * Trang bị bảo hộ lao ñộng khi phun thuốc: Khi nhận thức ñược mức ñộ và nguyên nhân gây ra rủi ro của thuốc BVTV thì người sử dụng thuốc BVTV sẽ ý thức ñược việc trang bị bảo hộ lao ñộng khi tiếp xúc với thuốc là cần thiết. Tuy nhiên, ñể thay ñổi ñược thói quen của người sử dụng thuốc BVTV thì cần có quá trình và có sự giám sát của cộng ñồng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............28 * Ứng xử trong việc pha trộn các loại thuốc với nhau: Sự hiểu biết về thuốc BVTV của người sử dụng thuốc BVTV ñược thể hiện trong cách pha thuốc và ñấu trộn các loại thuốc với nhau. Các ñối tượng dịch hại khác nhau có thể xuất hiện cùng một thời ñiểm nên trong cách phòng trừ có thể ñấu trộn các loại thuốc với nhau mà không làm giảm tác dụng phòng trừ của từng loại thuốc. Tuy nhiên, không phải loại thuốc nào cũng ñấu trộn ñược với nhau, nếu ñấu trộn không ñúng sẽ không có tác dụng phòng trừ mà còn làm tăng nguy cơ rủi ro cho con người. Do ñó, ñể người sử dụng thuốc BVTV có ứng xử ñúng ñắn trong việc pha trộn các loại thuốc thì cần nâng cao kiến thức của người sử dụng thuốc BVTV trong vấn ñề này. * Kỹ thuật phun thuốc: Kỹ thuật phun thuốc có ảnh hưởng lớn trong việc hạn chế rủi ro cho người phun thuốc và những người làm việc trên cánh ñồng cũng như ảnh hưởng tới môi trường. Nguyên tắc khi phun thuốc là phải phun thấp vòi và phun theo chiều gió. Ngoài ra việc lựa chọn thời ñiểm phun thuốc trong ngày cũng rất quan trọng. ðể tăng hiệu lực của thuốc và giảm ảnh hưởng của thuốc tới người phun thuốc cần phun lúc trời mát mẻ (sáng sớm khô sương hoặc chiều mát), lúc trời không có mưa.._.n tr ac o l Pr o py n eb (m in 80 % ) A n tr ac o l 7 0 W P B Ön h * * 0. 3 30 g/ 10 L * Si lsa u 4. 5E C A ba m ec tin Si lsa u 4. 5E C S© u * * 0. 03 3m l/1 0 L * Zi n eb - B u l Zi n eb Zi n eb bu l 8 0W P B Ön h * * 0. 3 30 g/ 10 L * R eg en t 80 0W G Fi pr o n il R eg en t 8 00 W G S© u * * 0. 1 1g /1 0l * Y o ge n 20 H C : 2 3 N -P 2 O 5 (h h ): 1 -3 C a O : 6 M g O : 6 K a li H u m a te : 0 ,5 Y O G EN Ph ân hữ u cơ sin h họ c Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à N ội – Lu ận vă n th ạc sĩ ki n h tế n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 13 7 Th u ộc lo ại Th u ộc lo ại Th u ộc n hó m ñộ c th eo W H O Có tr n g da n h m ục củ a ra u Tê n ôn g dâ n gọ i Tê n ho ạt ch ất Tê n th ươ n g m ại Th u ốc sâ u / bệ n h K íc h th íc h Ph ân bó n lá H óa họ c Si n h họ c I II II I I V N ôn g ñộ Li ều lư ợn g Có K hô n g B a la x an h B a lá x an h * 0. 1 10 g/ 10 L * A ct ar a Th ia m et ho x am (m in 95 % ) A ct ar a 25 W G rầ y * * 0. 1 10 g/ 10 L * Fa st ac A lp ha - C yp er m et hr in Fa st ac 5E C S© u * * 0. 3 30 g/ 10 L * M o to x A lp ha - c yp er m et hr in M o to x 5 EC Rầ y * * 0. 3 30 g/ 10 L * Ch e ph am ET Ch ất hữ u cơ : 30 % , Zn : 2. 2 % , B : 1% , N : 1, 1% , P: 2. 2% , K : 2. 3% Ch ế ph ẩm PS B * 0. 1 10 g/ 10 L * G A 3 G ib be re lli c ac id G ib ta T 20 (G A 3) * * 1. 5p p m 1. 5p pm /1 0L * Sa tr u n gd an 95 B TN N er ei st o x in (D im eh yp o ) Sa t t ru n g da n 95 B TN S© u * * 0. 3 30 g/ 10 L * Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à N ội – Lu ận vă n th ạc sĩ ki n h tế n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 13 8 C ôn g th ứ c ñ ấu tr ộn củ a n gư ời dâ n V iế t ñ ún g tê n th u ốc ð ấu tr ộn Tạ i X à TH ÁI G IA N G ð ún g sa i Lý do củ a sự ñ ún g / s a i Pe n ac P + Si lsa u Pe n ac P + Si lsa u 4. 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Si lsa u + A n tr ac o l Si lsa u 4. 5E C + A n tr ac o l 7 0 W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au SI lsa u + D ac o n il Si lsa u 4. 5E C + D ac o n il 75 W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Zi n eb - B u l + sil sa u Zi n eb bu l 8 0W P + Si lsa u 4. 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø n g si n h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au D ac o n il + V al id ac in 5W P D ac o n il 75 W P + V al id ac in 5W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Pe n ac P+ R eg en t Pe n ac P + R eg en t 8 00 W G * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au A fa tin + D ac o n il+ Y o ge n A lfa tin 1. 8 EC + D ac o n il 75 W P + Y O G E N * N Õu h ç n h î p lµ m t ¨n g ® é ® é c, g i¶ m h iÖ u lù c si nh h ä c cñ a th uè c A ct ar a+ Pe n ac P A ct ar a 25 W G + Pe n ac P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø n g si n h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au A fa tin + V al id ac in + Y o ge n A lfa tin 1. 8 EC + V al id ac in 5W P + Y O G E N * N Õu h ç n h î p lµ m t ¨n g ® é ® é c, g i¶ m h iÖ u lù c si nh h ä c cñ a th uè c V al id ac in 5S l+ Si lsa u V al id ac in 5S L + Si lsa u 4. 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø n g si n h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Fa st ac + v al id ac in Fa st ac 5E C + V al id ac in 5W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au A fa tin + v al id ac in A lfa tin 1. 8 EC + V al id ac in 5W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au D ac o n il+ A ct ar a D ac o n il 75 W P + A ct ar a 25 W G * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au fa st ac + D ac o n il Fa st ac 5E C + D ac o n il 75 W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø n g si n h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Fa st ac + ba la x an h Fa st ac 5E C + B a la x an h * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à N ội – Lu ận vă n th ạc sĩ ki n h tế n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 13 9 Si lsa u + Y o ge n Si lsa u 4. 5E C + Y O G E N * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø n g si n h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Zi n eb - B u l + Fa st ac Zi n eb bu l 8 0W P + Fa st ac 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Si lsa u + Zi n eb - B u l Si lsa u 4. 5E C + Zi n eb bu l 8 0W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø n g si n h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Fa st ac + V al id ac il+ ba la x an h Fa st ac 5E C + V al id ac in 5W P + B a la x an h * N Õu h ç n h î p lµ m t ¨n g ® é ® é c, g i¶ m h iÖ u lù c si nh h ä c cñ a th uè c A fa tin + Y o ge n A lfa tin 1. 8 EC + Y O G E N * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø n g si n h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au M o to x + V al id ac in M o to x 5 EC + V al id ac in 5W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au V al id ac in + Sa tr u n gd an V al id ac in 5W P + Sa t t ru n g da n 95 B TN * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Ơ Th ụ y Sơ n Fa st ac + v al id ac in Fa st ac 5E C + V al id ac in 5W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au A fa tin + A rr o w A lfa tin 1. 8 EC + A rr o w ( 1 0 -4 0 -2 0 ) * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au D ac o n il+ Fa st ac D ac o n il 75 W P + Fa st ac 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au R eg en t + D ac o n il Re ge n t 8 00 W G + D ac o n il 75 W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au R eg en t+ Fa st ac + B a la x an h Re ge n t 8 00 W G + Fa st ac 5E C + B a la x an h * N Õu h ç n h î p lµ m t ¨n g ® é ® é c, g i¶ m h iÖ u lù c si nh h ä c cñ a th uè c Si lsa u + Fa st ac Si lsa u 4. 5E C + Fa st ac 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au re ge n t+ Fa st ac Re ge n t 8 00 W G + Fa st ac 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Si lsa u + D ac o n il Si lsa u 4. 5E C + D ac o n il 75 W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au V al id ac in + Si lsa u V al id ac in 5W P + Si lsa u 4. 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au B a la x an h+ Si lsa u B a la x an h + Si lsa u 4. 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Fa st ac + D ac o n il+ Ba la x an h Fa st ac 5E C + D ac o n il 75 W P + B a la x an h * N Õu h ç n h î p lµ m t ¨n g ® é ® é c, g i¶ m h iÖ u lù c si nh h ä c cñ a th uè c R eg en t+ v al id ac in Re ge n t 8 00 W G + V al id ac in 5W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au re ge n t+ V al id ac in + R id o m in Re ge n t 8 00 W G + V al id ac in 5W P + * N Õu h ç n h î p lµ m t ¨n g ® é ® é c, g i¶ m h iÖ u lù c si nh h ä c cñ a th uè c Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à N ội – Lu ận vă n th ạc sĩ ki n h tế n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 14 0 Ri do m il G o ld 68 W P ba la x an h + D ac o n il B a la x an h + D ac o n il 75 W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au re ge n t + ba la x an h Re ge n t 8 00 W G + B a la x an h * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Fa st ac + V al ic id e Fa st ac 5E C + V an ic id e 3 SL * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au R eg en t + R id o m in Re ge n t 8 00 W G + R id o m il G o ld 68 W P * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Si lsa u + Ti lt Su pe r Si lsa u 4. 5E C + T ilt S u p e r 3 0 0 E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au R id o m il+ ba la x an h+ Si lsa u Ri do m il G o ld 68 W P+ B a la x an h + Si lsa u 4. 5E C * N Õu h ç n h î p lµ m t ¨n g ® é ® é c, g i¶ m h iÖ u lù c si nh h ä c cñ a th uè c R eg en t+ A to m ix Re ge n t 8 00 W G + A to n ik 1. 8 D D * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au R id o m il + Ta n go Ri do m il G o ld 68 W P + Ta n go 80 0W G * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Fa st ac + Ta n go Fa st ac 5E C + Ta n go 80 0W G * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au R id o m in + Si lsa u Ri do m il G o ld 68 W P + Si lsa u 4. 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Fa st ac + EM - To x Fa st ac 5E C + FM - to x 25 EC * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Fa st ac + V al iv ith ac o Fa st ac 5E C + V al iv ith ac o 5 L * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au R am B o + Fa st ac Ra m bo 80 0W G + Fa st ac 5E C * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au R eg en t+ Fa st ac + V al id ac in 5S L+ Ti lts u pe r R eg en t 8 00 W G + Fa st ac 5E C + V al id ac in 5W P + Ti lt Su pe r 30 0E C * N Õu h ç n h î p lµ m t ¨n g ® é ® é c, g i¶ m h iÖ u lù c si nh h ä c cñ a th uè c Si lsa u + Ba n m ai Si lsa u 4. 5E C + B an m ai 5(B M 5 * H ai t h uè c tr ªn c ï n g t Ýn h c h Êt h o ¸ hä c, h iÖ u ø ng s in h h ä c k h« n g ® è i kh ¸n g n h au Tr ườ n g ð ại họ c N ôn g n gh iệ p H à N ội – Lu ận vă n th ạc sĩ ki n h tế n ôn g n gh iệ p . . . . . . . . . . . . 14 1 141 PHỤ LỤC 4 Hiểu biết về quy ñịnh của xã về giảm thiểu rủi ro thuốc BVTV Xã PRR Xã ñối chứng Tác ñộng Chỉ tiêu 2008 2010 ∆E 2008 2010 ∆C ∆E- ∆C Hà Nội 1. Biết quy ñịnh của xã 0 87,5 + 87,5 0 6,1 + 6,1 + 81,4 - Quy ñịnh buôn bán, quản lý thuốc BVTV 0 48,5 + 48.5 0 6,6 + 6,6 + 41,9 - Quy ñịnh về sử dụng thuốc BVTV 0 66,7 + 66,7 0 0 0 + 66,7 - Quy ñinh về bảo hộ và an toàn lao ñộng khi phun 0 66,7 + 66,7 0 0 0 + 66,7 - Quy ñịnh về thu gom, xử lý bao bì 0 66,7 + 66,7 0 0 0 + 66,7 - Quy ñịnh cất giữ thuốc thừa và dụng cụ phun 0 30,3 + 30,0 0 0 0 + 30,0 Thái Bình 1. Biết quy ñịnh của xã 0 100,0 + 100 0 2,1 + 2,1 + 97,9 - Quy ñịnh buôn bán, quản lý thuốc BVTV 0 62,5 + 62,5 0 0 0 + 62,5 - Quy ñịnh về sử dụng thuốc BVTV 0 67,9 + 67,9 0 0 0 + 67,9 - Quy ñinh về bảo hộ và an toàn lao ñộng khi phun 0 17,9 + 17,9 0 0 0 + 17,9 - Quy ñịnh về thu gom, xử lý bao bì 0 78,8 + 78,8 0 0 0 + 78,8 - Quy ñịnh cất giữ thuốc thừa và dụng cụ phun 0 5,4 + 5,4 0 0 0 + 5,4 Nguồn: Tổng hợp từ phiếu ñiều tra nông dân phun thuốc 142 PHỤ LỤC 5 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- Số: 1504/CT-BNN-BVTV Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2009 CHỈ THỊ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT Trong thời gian qua, công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) ñã ñược Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ ngành, ñịa phương và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành BVTV từ Trung ương ñến ñịa phương quan tâm, chỉ ñạo ñã có tác dụng giảm ngộ ñộc cho người sử dụng, giảm ô nhiễm môi trường và tồn dư thuốc BVTV trong nông sản góp phần ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, qua công tác thanh tra, kiểm tra các cơ quan chức năng vẫn còn phát hiện việc buôn bán, sử dụng thuốc BVTV cấm, thuốc BVTV ngoài danh mục, thuốc BVTV giả, thuốc BVTV kém chất lượng, thuốc BVTV quá hạn sử dụng. Tình trạng thông tin, quảng cáo, ghi nhãn thuốc BVTV sai quy ñịnh vẫn tồn tại; việc tuân thủ các quy ñịnh về sử dụng thuốc BVTV, bảo hộ an toàn lao ñộng của nông dân khi phun rải thuốc BVTV còn nhiều bất cập; dư lượng thuốc BVTV trong nông sản của một số mẫu kiểm tra vẫn còn vượt mức tối ña cho phép gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm. ðể tăng cường công tác quản lý thuốc BVTV từ ñăng ký, nhập khẩu, sản xuất kinh doanh và sử dụng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu các ñịa phương, các cơ quan chức năng, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV triển khai thực hiện các nội dung sau: 1. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: - Chỉ ñạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và các cơ quan chức năng ở ñịa phương tiến hành thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh về quản lý thuốc BVTV ñối với các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, gia công sang chai ñóng gói và các cửa hàng, ñại lý buôn bán thuốc BVTV, các hộ nông dân sử dụng thuốc BVTV. - ðối với các trường hợp buôn bán thuốc BVTV không bảo ñảm ñủ các ñiều kiện theo quy ñịnh (buôn bán lậu) phải ñình chỉ và xử lý nghiêm theo quy ñịnh của pháp luật. - ðối với những trường hợp vi phạm nghiêm trọng như: sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV cấm, thuốc BVTV ngoài danh mục, thuốc BVTV giả với khối lượng lớn cần chuyển sang cơ quan ñiều tra, xử lý hình sự và truy tố trước pháp luật . - Chỉ ñạo các cơ quan chuyên môn, cơ quan thông tin ñại chúng ở ñịa phương, tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật và tuyên truyền cho nông dân sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả, các quy trình sản xuất an toàn, các quy ñịnh của pháp luật về quản lý thuốc BVTV; nâng cao nhận thức của người dân trong việc tuân thủ các quy ñịnh quản lý thuốc BVTV. - Giao trách nhiệm UBND cấp xã, phường quản lý chặt chẽ việc buôn bán, sử dụng thuốc BVTV trên ñịa bàn. 143 - UBND các tỉnh biên giới phía Bắc và Tây Nam chỉ ñạo các cơ quan chức năng tại các cửa khẩu như: Bộ ñội biên phòng, Công An, Hải Quan, phối hợp với các lực lượng thanh tra chuyên ngành Bảo vệ thực vật, Quản lý thị trường tăng cường kiểm tra, kiểm soát ngăn chặn và xử lý các loại thuốc BVTV cấm, thuốc BVTV ngoài danh mục, thuốc BVTV giả nhập lậu qua biên giới vào Việt Nam. - Cấp kinh phí ñể thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, lấy mẫu phân tích, kiểm ñịnh chất lượng thuốc BVTV. 2. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuốc BVTV: - Phải ñảm bảo chất lượng các loại thuốc BVTV nhập khẩu, sản xuất, gia công sang chai, ñóng gói và lưu thông. - Thực hiện các quy ñịnh về công bố chất lượng, ghi nhãn hàng hoá thuốc BVTV ñúng quy ñịnh. - Có phương thức quản lý, ngăn chặn hàng giả, hàng kém chất lượng trong hệ thống phân phối sản phẩm, hàng hoá do Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. - Phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác chống hàng giả, hàng kém chát lượng. 3. Cục Bảo vệ thực vật: - Thực hiện việc ñăng ký thuốc BVTV theo ñúng Quy ñịnh về Quản lý thuốc BVTV ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 89/2006/Qð-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ chất lượng các loại thuốc và nguyên liệu thuốc BVTV nhập khẩu vào Việt Nam. ðối với các lô thuốc, nguyên liệu thuốc BVTV nhập khẩu không ñạt tiêu chuẩn chất lượng phải kiên quyết xử lý theo quy ñịnh của pháp luật. - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan chuyên ngành BVTV tại các tỉnh, thành phổ triển khai các ñợt thanh tra, kiểm tra về quản lý thuốc BVTV. - Chỉ ñạo hệ thống chuyên ngành BVTV hướng dẫn, tập huấn nông dân về quy trình sản xuất nông sản an toàn, sử dụng thuốc BVTV an toàn hiệu quả, vệ sinh an toàn lao ñộng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ñề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan ñơn vị khẩn trương thực hiện các nội dung trên và báo cáo thường xuyên về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật)./. Nơi nhận: - VP Chính phủ (ñể b/c); - BT Cao ðức Phát (ñể b/c); - UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các DN sản xuất kinh doanh thuốc BVTV; - Cục BVTV; - Lưu: VT, Cục BVTV. KT BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Bá Bổng 144 PHỤ LỤC 6 QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ VIỆC SẢN XUẤT RAU AN TOÀN TẠI Xà THÁI GIANG - Căn cứ Luật tổ chức HDND – UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003. - Căn cứ vào Nghị quyết ðại hội ðảng bộ xã Thái Giang nhiệm kỳ 2005 – 2010 về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. - Căn cứ vòa kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện Dự án sản xuất rau an toàn theo hướng GAP của Chi cục BVTV tỉnh. UBND xã Thái Giang xây dựng quy chế tạm thời về việc sản xuất rau an toàn tại xã Thái Giang như sau: Chương I NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG ðiều 1: Khái niệm rau an toàn. Rau an toàn bao gồm những sản phẩm: Rau củ, rau quả, rau ăn lá ñược sản xuất theo quy trình kỹ thuật ñạt các chỉ tiêu chất lượng, ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do các cơ quan chức năng của Nhà nước quy ñịnh. (gồm các chỉ tiêu: Hàm lượng kim loại nặng; hạm lượng nitorat; du lượng thuốc BVTV; các vi khuẩn gây bệnh ñường ruột cho người không vượt quá mức ñộ cho phép). Sản phẩm không dập nát, héo úa, không bảo quản bằng các chất ñộc hại và các tạp chất khác làm ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm. ðiều 2: ðối tượng, phạm vi áp dụng, yêu cầu. 1.ðối tượng: Các hộ gia ñình, cá nhân óc diện tích nằm trong vùng quy hoạch sản xuất rau màu của xã (có sơ ñồ rải thửa của từng thôn kèm theo). ỦY BAN NHÂN DÂN Xà THÁI GIANG ------- CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- Số: 01/QCSX-RAT Thái Giang, ngày 25 tháng 2 năm 2009 145 2.Phạm vi: tổng diện tích thực hiện của toàn xã 100 ha gồm 1200 hộ (có danh sách kèm theo). 3.Yêu cầu: Các hộ phải tổ chức sản xuất theo ñúng vùng ñã quy hoạch, thực hiện nghiêm túc công thức luân canh do HTX xây dựng, sản xuất theo ñúng quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn. - Có trách nhiệm bảo vệ hệ thống mương máng, bờ vùng, bờ thửa, bảng quy chế, bể chứa rác thải và hệ thống cống ñập. Không ñược tự ý phá bờ, lấp mương, cơi nới lấn chiếm dòng chảy làm thay ñổi hiện trạng tại xùng sản xuất rau an toàn. - Có trách nhiệm sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên nước, tận dụng tối ña quỹ ñất ñể sản xuất không ñược ñể hoang hóa. ðiều 3: Một số quy ñịnh chung về sản xuất rau an toàn. 1.ðất sản xuất rau an toàn: ðất sản xuất rau an toàn phải là ñất ở vùng cao, vàn cao thuận lợi tưới tiêu, tầng ñất canh tác dày tối thiểu 20cm, vùng trồng rau phải cách ly với khu vực dân cư, chất thải tiểu thủ công nghiệp, bãi nghĩa ñịa, nước thải sinh hoạt không bị nhiễm kim loại nặng và các tồn dư của hóa chất ñộc hại. 2. Nước tưới: Sử dụng nguồn nước an toàn ñể tưới cho cây trồng bao gồm các nguồn nước: nước phù sa, nước sông, ao hồ không bị ô nhiễm. Tuyệt ñối không sử dụng nguồn nước tù ñọng, nước thải sinh hoạt ñể tưới cho cây rau. 3. Giống: Sử dụng giống tốt, khỏe, sạch bệnh rõ nguồn gốc xuất xứ, có lí lịch nơi sản xuất rõ ràng. 4. Phân bón: Sử dụng phân bón hữu cơ hoai mục, phân hữu cơ vi sinh ñể bón lót, không sử dụng phân tươi chưa qua ngâm ủ, hạn chế sử dụng phân hóa học; nhất là phân ñạm, phải kết thúc bón ñạm trước khi thu hoạch tối thiểu 15 ngày, có thể bổ sung phân bón qua lá theo ñúng quy ñịnh của ngành BVTV. Hạn chế sử dụng các chất kích thích sinh trưởng như: 920, GA3… 5. Thuốc BVTV: Chỉ ñược sử dụng thuốc BVTV khi mật ñộ sâu, tỷ lệ bệnh ñến ngưỡng phải phòng trừ, lựa chọn những sản phẩm ít ñộc hại, nên sử dụng các loại thuốc sĩnh học, thảo mộc; áp dụng ñầy ñủ các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM; phải ñảm bảo thời gian cách ly từ khi phun thuốc lần cuối ñến khi thu hoạch theo ñúng khuyến cáo của nhà sản xuất. 6. Thu hoạch: Thu hoạch theo yêu cầu của từng thị trường, từng khách hàng và theo yêu cầu của HTXNN, sản phẩm phải sạch sẽ, khô ráo, không sâu, hà, héo úa. Những sản 146 phẩm thừa và tàn dư của cây trồng phải thu gom, ngâm ủ ñể làm nguồn phân hữu cơ cho vụ sau, không ñược ñốt, không ñược vứt xuống hệ thống mương máng gây ách tắc dòng chảy và làm ô nhiễm nguồn nước tưới. Chương II NHỮNG QUY ðỊNH VỀ SẢN XUẤT VÀ BAO TIÊU SẢN PHẨM RAU AN TOÀN ðiều 4: Trách nhiệm của HTXDVNN: - Mở rộng quan hệ hợp tác, tìm kiếm thị trường, liên doanh, liên kết với các Công ty, ký kết hợp ñồng kinh tế, cung ứng vật tư ñầu vào cho sản xuất, bán một số sản phẩm qua hợp ñồng cho xã viên. - Tập huấn, chuyển giao các tiến bộ KHKT, in ấn quy trình phát ñến tận hộ xã viên, thường xuyên chỉ ñạo các biện pháp canh tác trong quá trình sản xuất. - Có trách nhiệm chỉ ñạo, ñiều hành khâu thủy lợi phục vụ sản xuất, ñiều tra, theo dõi diễn biến của tình hình sâu bệnh, hướng dẫn xã viên xử lý sâu bệnh ñảm bảo yêu cầu của sản xuất rau an toàn. - Công khai minh bạch giá bán vật tư, giá mua sản phẩm, thanh toán theo ñúng tinh thần hợp ñồng, cam kết. - ðầu tư kinh phí làm thủy lợi ở vùng sản xuất rau an toàn, xây dựng các mô hình trình diễn, tổ chức hội thảo ñầu bờ, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm từ các mô hình sản xuất và có kế hoạch nhân rộng. - Tham mưu giúp UBND xã trong việc lưu thông, kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV trên ñịa bàn của xã, xử lý môi trường trong vùng sản xuất rau an toàn. ðiều 5: Trách nhiệm của xã viên: - Các hộ nằm trong vùng sản xuất rau an toàn phải thực hiện nghiêm túc các công thức luân canh do HTXNN ñã xây dựng. - Sản xuất ñại trà theo từng vụ, từng loại cây trồng ñặc biệt là tập ñoàn cây làm giống, cây xuất khẩu, áp dụng ñầy ñủ các biện pháp sản xuất rau an toàn ñã ñược huấn luyện. Có trách nhiệm thực hiện ñầy ñủ các cam kết giữa người sản xuất với HTX và các công ty, doanh nghiệp liên doanh – liên kết, sản xuất ñủ số lượng, ñảm bảo quy cách sản phẩm theo hợp ñồng. Tuyệt ñối không tự ý bán những sản phẩm ñủ tiêu chuẩn ñã ký kết cho các ñối tác khác và ra thị trường tự do. Giả thiết nếu thiếu sản phẩm do thiên tai, sâu bệnh HTX sẽ có trách nhiệm thỏa thuận với các ñối tác ñể có biện pháp tháo gỡ. 147 - Phải thanh toán ñầy ñủ tiền vốn, vật tư ứng trước cho tập thể sau khi bán sản phẩm. - Tham gia lao ñộng, nạo vét mương máng, ñắp bờ vùng, bờ thửa, xây dựng cống ñập khi HTX tổ chức, ñóng góp ñầy ñủ ñịnh mức KTKT ñã ñưuọc ðại hội ñại biểu xã viên thông qua. - Có trách nhiệm quản lý các công trình thủy lợi, cơ sỏ hạ tầng trong vùng sản xuất rau an toàn. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN ðiều 6: Ban chỉ ñạo thực hiện quy chế. UBND xã giao chỉ ñạo của xã, các tiểu ban chỉ ñạo ở các thôn chịu trách nhiệm trước ðảng ủy, HðND, UBND về việc thực hiện quy chế tạm thời ñạt kết quả cao nhất. ðiều 7: ðối với HTXDVNN. - Làm tốt công tác chỉ ñạo sản xuất, tham mưu giúp cấp ủy, chính quyền xã xây dựng kế hoạch sản xuất hàng vụ, hàng năm. - Làm tốt các khâu dịch vụ phục vụ cho sản xuất rau an toàn ñạt hiệu quả. ðiều 8: Các ban ngành, ñoàn thể liên quan. Theo chức năng, nhiệm vụ của ñoàn thể, làm tốt công tác tuyên truyền vận ñộng ñoàn viên, hội viên về chủ trương, chính sách, các quy ñinh về sản xuất rau an toàn ñể thực hiện xây dựng vùng sản xuất rau an toàn của xã ñề ra. Chương IV ðIỀU KHOẢN THI HÀNH ðiều 9: Tổ chức kiểm tra, thực hiện. Giao cho Thường trực Ban chỉ ñạo, các tiểu ban ở cơ sở thôn tăng cường công tác kiểm tra, ñôn ñốc, hướng dẫn xã viên thực hiện nghiêm túc quy chế này. ðiều 10: Khen thưởng và xử lý vi phạm. Trong quá trình thực hiện các tập thể, cá nhân, các hộ gia ñình thực hiện tốt quy chế sẽ ñược khen thưởng; trường hợp ñơn vị, cá nhân vi phạm quy chế trên; tùy theo mức ñộ vi phạm UBND xã xử lý theo quy ñịnh của Pháp luật. T/M UBND Xà CHỦ TỊCH Bùi Thế Hưng ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2258.pdf
Tài liệu liên quan