Đề thi cuối kỳ học kỳ 2 - Môn: Cơ sở công nghệ chế tạo máy - Mã đề: 01

Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CƠ KHÍ MÁY BỘ MÔN CNCTM ------------------------- ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Cơ sở công nghệ chế tạo máy Mã môn học: FMMT330825 Đề số/Mã đề: 01. Đề thi có 02 trang. Thời gian: 60 phút. Không được sử dụng tài liệu. Câu 1: (2 điểm) Cho sơ đồ tiện trụ bằng dao vai có góc  = 900 như hình 1, đường kính D = 46 mm, d = 40 mm, lượng chạy dao phút 80 mm/phút, số vòn

pdf4 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 19/01/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Đề thi cuối kỳ học kỳ 2 - Môn: Cơ sở công nghệ chế tạo máy - Mã đề: 01, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g quay 400 vòng/phút. Hãy: a) Xác định các góc độ dao trong mặt phẳng đáy (vẽ hình, ký hiệu, tên gọi mà không cần định nghĩa). b) Vẽ tiết diện lớp cắt và gọi tên các thông số a, b, S, t. c) Tính giá trị của a, b. Câu 2: (2 điểm) Hình 2 thể hiện sự ảnh hưởng của sai lệch hình dạng phôi đến hình dạng của chi tiết gia công. Hãy giải thích: a) Vì sao đường kính chi tiết thực tế nhận được lớn hơn đường kính điều chỉnh ban đầu Dđc? b) Vì sao đường kính chi tiết nhận được không tròn đều mà có chỗ lớn chỗ nhỏ giống như phôi? Câu 3: (2 điểm) Nêu ảnh hưởng của góc  đến lực cắt. Nêu hai nguyên nhân (không cần vẽ hình và viết công thức) làm giảm góc  khi cắt so với góc  ở trạng thái tĩnh. Câu 4: (3 điểm) Phay rãnh đạt các kích thước b, m trên chi tiết dạng hình hộp chữ nhật có bề rộng L như hình 3. Hãy: a. Vẽ hệ tọa độ và kể tên các bậc tự do tối thiểu cần hạn chế. b. Ký hiệu định vị vào hình theo hai phương án: - Phương án 1: Kích thước m không có sai số chuẩn. Giải thích vì sao nó không có sai số chuẩn. - Phương án 2: Kích thước m có sai số chuẩn. Tính sai số chuẩn đó. Hình 3 Hình 1 Hình 2  D  d n S m b L L Hình 3 Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 2 Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích đề thi. Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra [G1.3]: Nêu ra và vẽ được những bề mặt, kết cấu của dao tiện ngoài từ đó có thể tìm hiểu kết cấu của các loại dụng cụ cắt khác. [G1.5] Phân tích thông số hình học của dụng cụ cắt : MP tọa độ, các góc độ dao, [G1.7]: Phân tích được thông số hình học tiết diện phoi cắt và ảnh hưởng của các thông số này đến bản chất vật lý của quá trình cắt. Câu 1 [G1.8] : Đánh giá được ảnh hưởng của các thông số hình học của dao và chế độ cắt đến độ nhấp nhô bề mặt. Câu 2 [G2.3] : Phân tích được ảnh hưởng của các nguyên nhân đến độ chính xác gia công. Câu 3 [G2.4]: Trình bày được chuẩn trong công nghệ gia công cơ khí [G2.5]: Nguyên tắc định vị 6 điểm trong không gian [G2.6]: Tính được sai số chuẩn Câu 4 Ngày tháng năm 2016 Thông qua bộ môn Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 3 ĐÁP ÁN MÔN CƠ SỞ CNCTM – THI NGÀY 08/6/2016 Câu 1: a: chiều dày cắt b: chiều rộng cắt S: lượng chạy dao t: chiều sâu cắt : góc nghiêng chính 1: góc nghiêng phụ : góc m i dao Vẽ góc trong mặt đáy: 0,5đ Vẽ tiết diện phoi: 0,5đ c) a = S = Sph/n =80/400 = 0,2 (mm/vòng ) b = t = 46 40 3( ) 2 2 D d mm     Câu 2: a) Vì sao đường kính chi tiết thực tế nhận được lớn hơn đường kính điều chỉnh ban đầu Dđc? Hệ thống công nghệ không cứng vững tuyệt đối mà sẽ bị biến dạng đàn hồi khi có lực tác dụng. Lực ở đây chủ yếu là lực cắt với thành phần Py làm cho dao bị chuyển vị (bị đẩy lùi ra) một lượng y nên đường kính chi tiết tiện trụ ngoài thực tế nhận được lớn hơn đường kính điều chỉnh ban đầu Dđc. b) Vì sao đường kính chi tiết nhận được không tròn đều mà có chỗ lớn chỗ nhỏ giống như phôi? Do phôi bị sai lệch hình dạng (bị oval) nên chỗ phôi có đường kính lớn nhất thì chiều sâu cắt c ng lớn nhất  lực Py lớn nhất  ymax  đường kính chi tiết nhận được là lớn nhất. Tương tự đường kính phôi nhỏ nhất  đường kính chi tiết nhận được là nhỏ nhất. Câu 3: - Góc  càng giảm thì ma sát giữa mặt sau của dao với chi tiết tăng làm cho lực cắt tăng. - Hai nguyên nhân làm cho góc  giảm khi cắt là:  Gá m i dao cao hơn tâm chi tiết  Cắt với lượng chạy dao lớn Câu 4: a) Cần hạn chế 5 bậc tự do: Quay: Ox, Oy, Oz; Tịnh tiến: Ox, Oz  D  d n S  b = t a=S Gọi đúng tên 2/3 góc: 0,5đ Gọi đúng tên 3/4 thông số: 0,5đ 1 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV 4 b) Phương án 1: Kích thước m không có sai số chuẩn Với phương án này, gốc kích thước của m trùng với chuẩn định vị là mặt D nên m không có ss chuẩn. Phương án 2: Kích thước m có sai số chuẩn Lập chuỗi: Ta có: a – X2 + m = 0  m = - a + X2 Mà a = hằng số m  X2 = L Vậy: ( )c m L  m z x y D L L am 2 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_thi_cuoi_ky_hoc_ky_2_mon_co_so_cong_nghe_che_tao_may_ma_d.pdf