0
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH
GIÁO TRÌNH
Mô đun: Phay đa giác, ly hợp vấu, then hoa
Nghề: Cắt gọt kim loại
Trình độ: Cao đẳng
Tài liệu lưu hành nội bộ
Nhóm biên soạn
Năm 2017
2
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 1
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ PHÂN PHỐI BÀI HỌC .....................................................
20 trang |
Chia sẻ: Tài Huệ | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 88 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Phay đa giác, ly hợp vấu, then hoa (Trình độ Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............. 3
I. Mục tiêu đào tạo .................................................................................................................. 3
II. Phân phối bài học ............................................................................................................... 3
BÀI 1: PHAY LY HỢP VẤU. .................................................................................................... 4
1. Các thông số hình học của ly hợp vấu .................................................................................. 4
1.1. Cấu tạo: ........................................................................................................................ 4
1.2. Thông số ly hợp vấu. .................................................................................................... 5
2. Bài tập ứng dụng ................................................................................................................. 5
2.1. Phay ly hợp vấu lẻ ........................................................................................................ 5
2.2. Phay ly hợp vấu then hoa chẵn...................................................................................... 8
BÀI 2: PHAY THEN HOA. ...................................................................................................... 12
1. Các thông số hình học của then hoa ................................................................................... 12
2. Các phương pháp gia công then hoa .................................................................................. 13
3. Phương pháp gia công then hoa ......................................................................................... 13
4. Bài tập ứng dụng ............................................................................................................... 14
5. Bài tập ............................................................................................................................... 19
3
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ PHÂN PHỐI BÀI HỌC
I. Mục tiêu đào tạo
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của then hoa, ly hợp vấu.
- Xác định được yêu cầu kỹ thuật khi phay then hoa, ly hợp vấu.
- Sử dụng thành thạo đầu chia độ vạn năng.
- Vận hành thành thạo máy phay đúng quy trình quy phạm để gia công then hoa, ly
hợp vấu đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian
quy định, đảm bảo được an toàn tuyệt đối cho người và máy.
- Đánh giá được kết quả sản phẩm mình làm ra để rút ra những bài học kinh
nghiệm trong thực tế.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng, khắc phục.
- Rèn luyện tính kỹ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc trong khi thực tập tại xưởng.
II. Phân phối bài học
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1
2
Phay ly hợp vấu
Phay then hoa
40
35
5
5
34
29
1
1
Cộng 75 12 63 2
4
BÀI 1: PHAY LY HỢP VẤU.
1. Các thông số hình học của ly hợp vấu
1.1. Cấu tạo:
Ly hợp vấu có cấu tạo như hình 1.1, gồm 2 nửa: một nửa cố định trên trục, nửa còn
lại lắp lên đầu trục còn lại bằng then dẫn hướng hoặc then hoa để nửa này có khả năng di
trượt
Việc đóng mở ly hợp có khả năng thực hiện bằng tay gạt. Để giảm mòn cơ cấu điều
khiển, nửa ly hợp lắp trên trục bị dẫn
Hình 1: Cấu tạo của ly hợp vấu
Tiết diện vấu có nhiều loại:
- Vấu hình tam giác có biên dang α = 300÷450, số vấu từ 15÷60, sử dụng để truyền
mo men và vận tốc nhỏ.
- Vấu hình thang: góc biên dang α = 30÷100 , số vấu từ 3÷15, sử dụng truyền mô
men và vận tốc lớn. Không yêu cầu chính xác trên hai nửa ly hợp nhờ vào việc thay đổi
chiều sâu cài vấu.
- Tiết diện hình chữ nhật: đòi hỏi độ chính xác trên hai nửa ly hợp, va đập khi thay
đổi chiều quay. Tuy nhiên không cần duy trì lực ép như vấu hình thang và tam giác.
5
1.2. Thông số ly hợp vấu.
- Đường kính ngoài ly hợp D ≥0,7d
- Đường kính trong ly hợp vấu d
- Góc biên dạng: α
- Chiều sâu ly hợp vấu l
Hình 1.2: Thông số ly hợp vấu
2. Bài tập ứng dụng
2.1. Phay ly hợp vấu lẻ
2.1.1. Bản vẽ ( Hình 1.3 ):
- Số răng vấu ly hợp z = 5
- Dung sai các kích thước ±0.05
Hình 1.3: Bản vẽ chi tiết gia công
2.1.2. Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp gá lắp phôi và dao
- Thực hiện gá lắp và điều chỉnh máy đúng kỹ thuật
- Phay được vấu ly hợp lẻ đạt yêu cầu
- Đảm bảo an toàn lao động
D d
l
Ø39 Ø25
5
50
6
2.1.3. Công tác chuẩn bị
* Vật tư:
- Thép CT3, 39x50
* Dụng cụ:
- Dao :
+ Công thức chọn dao: B≤௦ଽ
బ
.d
+ Chọn dao phay đĩa 3 mặt cắt 60x5
- Thước cặp 0.02
- Máy phay vạn năng có gắn đầu chia độ vạn năng
2.1.4. Các bước thực hiện
STT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện
1 Gá phôi và dao
- Chon dao phay đĩa cỡ Bd≤B khe hở rãnh
- Quay đầu phân độ 900
- Chọn ntay quay = 40/5=8 ( vòng )
- Gá phôi, rà tròn, kẹp chặt
- Gá dao lên trục phay ngang
- Điều chỉnh một cạnh bên của dao trùng
với tâm vật
2 Phay rãnh vấu
- Cho mặt trụ của dao tiếp xúc với mặt
đầu chi tiết.
- lấy độ sâu đúng chiều sâu rãnh H = 5
- Cắt suốt hai rãnh của vấu.
- Tiếp tục chia răng vấu ntay quay = 8 vòng
- Cắt suốt 5 rãnh
3 Phay phần dư trên rãnh ( Nếu
Bdao<<Brãnh )
- Nếu d<0,57D thì thực hiện phay phần
còn lại trên rãnh.
- Trước khi phay phải thực hiện
7
+ Quay đầu phân độ 1 góc ntq2 =ଷ
బ
ସା௭
=180
hoặc ݊௧ଶ = భସ = 2 vòng
+ Dịch chuyển dao trùng tâm phôi
+ Thực hiện cắt 5 lần cho 5 rãnh
+ Mỗi lần cắt phải thực hiện chia
݊௧ = ସ௭ = ସହ = 8 vòng
2.1.5. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
STT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng tránh
1 Sai kích thước vấu và
rãnh
- Điều chỉnh máy sai.
- Đo kiểm sai
- Thực hiện thao tác điều
chỉnh máy chính xác hơn
- Chú ý khi đo kiểm
2 Độ đồng tâm của rãnh và
vấu không đạt
- Chỉnh cạnh dao trùng
tâm phôi sai
- Chia răng sai
- Điều chỉnh trùng tâm
chính xác
- Thao tác quay chia răng
chính xác
3 Răng vấu không đều - Tính toán ntq sai
- Thực hiện chia răng sai
- Tính toán và kiểm tra ntq
- Thao tác chia răng phải
chính xác hơn
4 Độ nhám không đạt - Thực hiện chế độ cắt sai
- Dao mòn hoặc do rung
động
- Điều chỉnh chế độ cắt
hơpj lý hơn.
- Thay dao hoặc kiểm tra
độ cứng vững của máy
8
2.2. Phay ly hợp vấu then hoa chẵn
2.2.1. Mục tiêu:
-Nắm vững phương pháp gá lắp và điều chỉnh máy.
- Thực hiện được bài tập phay vấu ly hợp chẵn
- Đảm bảo an toàn lao động
2.2.2. Bài tập ứng dụng:
d≥0.57D ( Hình 1.4 )
Hình 1.4: Ly hợp vấu then hoa chẵn
a. Công tác chuẩn bị:
* Vật tư:
- Thép CT3, 39x50
* Dụng cụ:
- Dao :
9
+ Công thức chọn dao: B≤௦ଽ
బ
.d
+ Chọn dao phay đĩa 3 mặt cắt 60x5
- Thước cặp 0.02
- Máy phay vạn năng có gắn đầu chia độ vạn năng
b. Các bước thực hiện
STT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện
1 Gá phôi và dao
- Chon dao phay đĩa cỡ Bd≤B rãnh đầu
nhỏ
- Quay đầu phân độ 900
- Chọn ntay quay = 40/5=8 ( vòng )
- Gá phôi, rà tròn, kẹp chặt
- Gá dao lên trục phay ngang
- Điều chỉnh một cạnh bên của dao
trùng với tâm phôi bằng cách cho mặt
bên của dao chạm mặt truj phôi rồi
dich chuyển bàn máy một khoảng
ଶ
2 Phay má 1 rãnh vấu
- Cho mặt trụ của dao tiếp xúc với mặt
đầu chi tiết.
- lấy độ sâu đúng chiều sâu rãnh H = 5
- Mỗi lần cắt chỉ cắt rãnh của một
vấu.
- Lưu ý: Không chạy dao suốt mà
thoát dao ở lỗ của chi tiết rồi trở về vị
trí ban đầu.
- Sau đó chia răng và cắt hết 4 rãnh
theo yêu cầu.
- Chia răng: mtq1=ସ
= ସ
ସ
= 10 vòng
3 Phay má 2 rãnh vấu - Quay phôi 1 khoảng
10
݊௧ଶ = భଶ = ଵଶ = 5 vòng hoặc 1 góc
ߚ = ଷ
ଶ∗
= ଷ
଼
= 45
- Dịch chuyển ca ngang bản một
khoảng x = 6 mm để dao nằm phía
bên trong tâm phôi.
- Tiến hành cắt từng rãnh một như
bước 1.
- Thực hiện chia răng như bước 1
- Phay 4 rãnh 4 lần
4 Phay phần thừa trên rãnh nếu Bdao<< Brãnh
Nếu d<0.57D thì thực hiện phay phần
còn lại trên rãnh.
- Trước khi phay phải thực hiện :
+ Quay tay quay đầu phân độ một
khoảng
݊௧ଶ = ଷସ∗ = 18 hoặc ݊௧ଶ = భସ =2 vòng
+ Dịch chuyển tâm dao trùng tâm phôi
+ Thực hiện cắt 4 lần cho 4 rãnh vấu
+ Mỗi lần cắt phaỉ thực hiện chia 10
vòng
c. Các dạng sai hỏng – nguyên nhân – Cách phòng tránh
STT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng tránh
1 Độ đồng tâm của rãnh và
vấu không đạt
- Rà tròn không đảm
bảo.
- Điều chỉnh cạnh dao
- Chú ý khi rà tròn
- Điều chỉnh tâm chính
xác
11
không trùng tâm chi tiết
- Chia răng sai
- Thực hiện chia răng
chính xác.
2 Kích thước vấu và rãnh
sai
- Điều chỉnh máy sai
- Đo kiểm sai
- Thực hiện thao tác và
điều chỉnh máy chính
xác.
- Đo kiểm chính xác hơn
12
BÀI 2: PHAY THEN HOA.
Mục tiêu
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của then hoa.
- Xác định được yêu cầu kỹ thuật khi phay then hoa.
- Sử dụng thành thạo đầu chia độ vạn năng.
- Vận hành thành thạo máy phay đúng quy trình quy phạm để gia công then hoa
đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian quy định,
đảm bảo được an toàn tuyệt đối cho người và máy.
- Đánh giá được kết quả sản phẩm mình làm ra để rút ra những bài học kinh
nghiệm trong thực tế.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách đề phòng, khắc phục.
- Rèn luyện tính kỹ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc trong khi thực tập tại xưởng.
1. Các thông số hình học của then hoa
1.1. Công dụng
- Khái niệm: Then hoa là hình ảnh của nhiều then thường được bố trí đều và gắn liền
trên mặt trụ.
- Công dụng:
+ Truyền moment xoắn
+ Dùng trong cơ cấu di trượt
+ Dùng trong mối lắp ghép cố định
1.2. Phân loại:
Then hoa răng thẳng ( Hình 2.1 a)
then hoa thân khai ( Hình 2.1b)
then hoa tam giác (Hình 2.1c )
13
Hình 2.1. Phân loại then hoa
Trong thực tiễn, người ta thường sử dụng then hoa răng hình chữ nhật
1.3. Thông số hình học của then hoa
D: đường kính ngoài
d: đường kính trong
b: bề rộng then
Z:số then
Hình 2.2: Các kích thước cơ bản của then hoa
2. Các phương pháp gia công then hoa
- Xọc trên máy xọc
- Gia công bằng chuốt
- Phay
+ Phay bao hình
+ Phay định hình
3. Phương pháp gia công then hoa
3.1.Phương pháp phay định hình ( Hình 2.3 )
D
d
b
14
- Dùng dao phay đĩa định hình có hình dạng của rãnh then hoa
- Sau khi gia công một rãnh, chia độ để gia công rãnh tiếp theo
Hình 2.3: Gia công then hoa bằng dao định hình
3.2.Phương pháp phay bao hình ( Hình 2.4 )
- Dùng dao phay lăn dạng trục vít trên máy phay lăn chuyên dùng nên năng suất và
độ chính xác cao.
- Có thể mài từng cạnh then hoa bằng đá định hình. Chia độ, mài cạnh, mài đáy
Hình 2.4: Phay then hoa bằng phương pháp phay bao hình
4. Bài tập ứng dụng
Phay trục then hoa răng hình chữ nhật ( Hình 2.5 )
15
Hình 2.5: Trục then hoa răng hình chữ nhật
* Yêu cầu kỹ thuật
- Độ không đối xứng của then hoa ±0,05
- Độ không song song ±0,05
- Độ nhám đạt Rz40
* Công thức lý thuyết
- Tốc độ cắt: ܸ = గ
ଵ
(m/p)
- Tốc độ cắt trung bình cuả dao hợp kim khi phay théo có độ cứng trung bình :
+ Phay thô: v = 25 ÷35 ( m/p )
+ Phay tinh: V = 40 ÷ 60 ( m/p)
- Then có yêu cầu:
D = 30 mm
D = 25 mm
B = 6 mm
Z = 6
- Chiều cao then: ht = 2.5 m
4.1. Chuẩn bị:
* Chọn dao:
16
- Chu vi đáy then: C = π d = 3.14 x 25 = 78,5 mm
- Chiêù dai cung giữa hai má then tính theo C:
ܤᇱ = ି
= ଼,ହିଷ
= 7,08 (mm)
Điều kiện để chọn bề rộng dao: 2b<B’
Vậy với điều kiện của xưởng ta chọn dao : 80x3x32Z HHS
. b = 3 mm
Z = 32
* Chọn phôi:
Thép CT3 , đường kính 30x110
* Thiết bị:
- Máy phay vạn năng
- Đầu phân độ vạn năng
4.2. Chế độ cắt:
a. Chiều sâu cắt t (mm):
Chiều sâu t này tùy thuộc vào chiều cao của then.
Vì vậy: t = ht = 2,5 mm
b. Lượng chạy dao S (mm): Khi phay ta có 3 loại cần phân biệt :
Sz : Lượng chạy dao răng
Sv: Lượng chạy dao vòng
Sph: Lượng chạy dao phút
Các đại lượng liên hệ với nhau theo công thức Sph = Sv .n = Sz . Z . n
Trong đó, dạng chủ yếu là Sz vì ta phay dưới dạng thô (Phay 1 lần ). Dựa vào các
thông số của dao phay (D,Z, vật liệu của dao ), vào đặc điểm gia công, vào điều kiện gá
đặt phôi .. ta có được S ( tra bảng trong “ sổ tay công nghệ chế tạo máy” ): Sz = 0,12 mm
Có nghĩa là bàn máy dịch chuyển 0,12 mm khi dao quay được 1 vòng
4.3. Các bước thực hiện:
STT Bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện
1 Gá phôi và dao - Dùng đầu phân độ vạn năng có N
17
= 40
- Phôi đượng chôngs tâm hai đầu,
truyền mô men xoắn bằng tốc kẹp.
- Dùng dao phay đĩa 80 x 22 x 5, gá
trên trục ngang.
- Điều chỉnh để phay nghịch.
- ntg1 = ସ
= 6 ଶ
ଷ
vòng
2 Phay má của then
-Dùng xa ngang cho mặt hông của
dao tiếp xúc với phôi ở mặt phẳng
ngang.
- Sau đó hạ bà máy cho dao ra khỏi
dao rồi dịch ra xa ngang một
khoảng
ܺ1 = ܦ2 = ܤ2 = 302 − 62 = 12 ݉݉
Lúc đó mặt hong của dao cách tam
3mm
- Lấy chiều sâu cắt bằng chiều ca
răng t'=h=2,7mm và thực hiện kiểu
cắt với S = 22÷28 mm/p; n = 60÷90
vòng /phút.
Chiều dài răng l = 50±0,1 mm
- Thực hiện chia răng sau khi cắt
xong 1 ms và cắt 6 lần.
3 Cắt má hai của răng - Sau khi phay má 1, xa ngang bàn
máy đi được 1 khoảng X2=Br+Bd =
18
6+3=14 mm ( cùng chiều X1)
- Tiếp tục phay má 2 của 6 răng
như má 1
4 Phay cung tròn đáy
- Có thể dùng dao phay đĩa lớn để
phay cung hoặc dùng da pay đĩa khi
phay rãnh để phay cung
- Trước khi phay phải thực hiện các
bước sau:
+ Hạ bàn máy xuống để lấy thực tế
t = 2.5 mm
+ Quay xa ngang bàn máy 1 khoảng
ܺଷ = ଶ + ଶ = ଷଶ + ଶ = 18 mm
+ Quay đầu pân độ 1 khoảng ntg3 =
ntg1/2. Sau đó thực hiện phay vê
cung từng bên cho tới gần chạm
chân răng là đạt yêu cầu
- Mỗi lần phay vê cung thì tay quay
qay khoảng 6÷8 lỗ
4.4. Các dạng sai hỏng - nguyên nhân - cách phòng tránh
STT Dạng sai
hỏng
Nguyên nhân Cách phòng tránh
19
1 Răng then
hoa không
đều
- Tính toán ntg sai hoặc chọn
lỗ sai
- Thực hiện chia răng không
chính xác
- Tính toán chính xác
- Chia răng chính xác
2 Số răng
không đúng
- Do tính sai ntg
- Chọn hàng lỗ sai
- Tính toán lại ntg.
- Chọn lại hàng lỗ đúng
3 Kích thước
sai
- Điều chỉnh máy sai
- Đo kiểm sai
- Thực hiện chính xác khi điều chỉnh
máy
- Thao tác đo kiểm chính xác
4 Các rãnh
không đối
xứng qua
mặt phẳng
hướng tâm
- Gá dao không chính xác .
- Điều chỉnh dao, phôi không
đúng
- Gá lại dao đảm bảo hơn
- Thao tác điều chỉnh máy chính xác
hơn
5 Độ nhám bề
mặt khoog
đạt yêu cầu
- Thực hiện chế độ cắt sai
- Do mòn
- Rung động
- Điều chỉnh chế đọ cắt hợp lý
- Thay dao mới
- Kiểm tra độ cứng vưng của máy
5. Bài tập
- Mỗi sinh viên tự lập bảng quy trình công nghệ gia công chi tiết theo yêu càu bản vẽ đã
cho với yếu cầu:
+ Nêu rõ thứ tự các bước gia công, sơ đò gá lắp
+ Yêu cầu kỹ thuật của từng bước.
+ Thiết bị dụng cụ và chế đọ cắt cho từng bước
+ Bản vẽ được vẽ trên giấy A4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_phay_da_giac_ly_hop_vau_then_hoa_trinh_do_cao_dan.pdf