Luận án Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của các trường chính trị tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng Sông Hồng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ LAN ANH CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ CỦA CÁC TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, NĂM 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ LAN ANH CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ CỦA CÁC TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: Quản lý công

pdf206 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của các trường chính trị tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã số: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Hoàng Quang Đạt 2. TS. Nguyễn Văn Thắng HÀ NỘI, NĂM 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận án "Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của các Trường Chính trị tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng" là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận án là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo Tác giả luận án ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Đào tạo Sau đại học đã giảng dạy và trang bị cho tôi các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu trong suốt khóa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Nguyễn Văn Thắng và TS. Hoàng Quang Đạt là những người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn, đóng góp các ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Chính trị các tỉnh thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng, các chuyên gia, các đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ, ủng hộ tôi hoàn thành luận án này. Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tác giả luận án iii MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 9 1.1. Một số nghiên cứu liên quan đến chất lượng bồi dưỡng nói chung .......... 9 1.2. Các nghiên cứu về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã .............................................................................................. 17 1.2.1. Nghiên cứu về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức nói chung ....... 17 1.2.2. Nghiên cứu về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ............ 23 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu và các nội dung cần tiếp tục được nghiên cứu của Luận án................................................................................... 27 1.3.1. Nhận xét về các công trình nghiên cứu ................................................. 27 1.3.2. Các nội dung cần tiếp tục được nghiên cứu của Luận án ....................... 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ CỦA TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH, THÀNH PHỐ .... 31 2.1. Khái quát về cán bộ, công chức cấp xã .................................................... 31 2.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã ..................................................... 31 2.1.2. Vai trò của cán bộ, công chức cấp xã .................................................... 32 2.1.3. Tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã ........................................ 33 2.2. Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh ............ 34 2.2.1. Khái niệm về bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ............................... 34 2.2.2. Đặc điểm hoạt động bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh ............................................................................................................ 35 2.3. Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh ................................................................................................................... 37 2.3.1. Khái niệm chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ................... 37 2.3.2. Yêu cầu về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh .................................................................................................. 38 iv 2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh ............................................................................... 41 2.4. Các mô hình lý thuyết về đánh giá chất lượng bồi dưỡng và các tiêu chí đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh ............................................................................................................... 45 2.4.1. Các mô hình lý thuyết đánh giá chất lượng bồi dưỡng .......................... 45 2.4.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh ..................................................................................... 51 2.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của một số nước và địa phương khác ..................................................................... 54 2.5.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức cấp xã ở nước ngoài .............................................................................................................. 54 2.5.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ở các địa phương khác ....................................................................................... 58 2.5.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng .. 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 63 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CLBD CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ CỦA CÁC TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ...................................................................................................... 65 3.1. Thực trạng cán bộ công chức cấp xã ở các tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng ................................................................................................ 65 3.1.1. Quy mô và cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã ......................................... 65 3.1.2. Chất lượng cán bộ, công chức cấp xã .................................................... 68 3.2.1. Tình hình bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của các tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng .............................................................................. 72 3.2.2. Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh, thành phố khu vực sông Hồng ........................................................................ 79 3.2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh, thành phố khu vực sông Hồng ................... 84 v 3.2.4. Tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng ....................................................................................................................... 97 3.3.1. Ưu điểm ............................................................................................. 103 3.3.2. Hạn chế .............................................................................................. 104 3.3.3. Nguyên nhân của ưu điểm, hạn chế .................................................... 105 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 109 CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ CỦA CÁC TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH, THÀNH PHỐ KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .................... 111 4.1. Quan điểm nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của các Trường Chính trị tỉnh thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng ........ 111 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của các Trường Chính trị tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng ....... 113 4.2.1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền đến công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ........ 113 4.2.2. Đổi mới chương trình, nội dung bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã . 116 4.2.3. Xây dựng đội ngũ giảng viên có năng lực chuyên môn và phương pháp giảng dạy hiện đại. ....................................................................................... 119 4.2.4. Tăng cường thực hiện đánh giá nhu cầu bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã ................................................................................................................. 120 4.2.5. Tăng cường tự đánh giá các chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của các Trường Chính trị tỉnh, thành phố ........................................... 122 4.2.6. Triển khai thực hiện tự đánh giá toàn diện chất lượng bồi dưỡng của trường Chính trị tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng .............................. 128 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 135 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 142 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BD Bồi dưỡng CB,CC Cán bộ, công chức CQĐP Chính quyền địa phương ĐBSH Đồng bằng sông Hồng HĐND Hội đồng nhân dân TCT Trường chính trị tỉnh, thành phố UBND Uỷ ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá CLBD ................................................... 51 Bảng 3.1: Số lượng CB,CC cấp xã khu vực đồng bằng sông Hồng ........................ 66 Bảng 3.2: Chất lượng CB,CC cấp xã theo trình độ chuyên môn ............................. 69 Bảng 3.3: Chất lượng CB,CC cấp xã ĐBSH theo trình độ lý luận chính trị ............ 70 Bảng 3.4: Chất lượng CB,CC cấp xã theo trình độ ngoại ngữ và tin học ................ 71 Bảng 3.5: Kết quả bồi dưỡng CB,CC cấp xã khu vực đồng bằng sông Hồng ......... 77 Bảng 3.6: Đánh giá về CTBD CB,CC xã của TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH 86 Bảng 3.7: Số lượng giảng viên, cán bộ quản lý và hỗ trợ của các TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH ...................................................................................................... 88 Bảng 3.8: Trình độ giảng viên, cán bộ của các TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH .................................................................................................................... 89 Bảng 3.9: Đánh giá về giảng viên tham gia bồi dưỡng CB,CC cấp xã của TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH ...................................................................................... 91 Bảng 3.10: Đánh giá về CB,CC cấp xã tham gia chương trình, khoá bồi dưỡng của TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH ...................................................................... 92 Bảng 3.11: Đánh giá về công tác tổ chức thực hiện bồi dưỡng CB,CC cấp xã của TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH .............................................................................. 97 Bảng 3.12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ......................................... 99 Bảng 3.13: Các nhóm nhân tố sau khi Cronbach Alpha và EFA ......................... 100 Bảng 3.14: Tổng hợp chỉ số phân tích hồi quy bội bộ thang đo ........................... 101 viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình đánh giá 4 cấp độ của Kirkpatrick ............................................ 46 Hình 2.2: Mô hình đánh giá CIPP .......................................................................... 47 Hình 2.3: Mô hình đánh giá CIRO ......................................................................... 49 Hình 2.4: Mô hình EFQM ..................................................................................... 50 Hình 3-1: CB,CC xã có tinh thần chủ động và tích cực hơn sau bồi dưỡng ............ 81 Hình 3-2: CB,CC xã có trách nhiệm cao hơn sau bồi dưỡng .................................. 82 Hình 3-3: CB,CC xã cải thiện năng lực hơn sau bồi dưỡng .................................... 82 Hình 3-4: Người dân và CB,CC liên quan hài lòng hơn với kết quả công việc của CB,CC xã sau khi tham gia bồi dưỡng ở TCT tỉnh................................................. 83 Hình 3-5: Những thành công của chính quyền xã là kết quả công tác bồi dưỡng của TCT tỉnh ................................................................................................................ 84 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bồi dưỡng cán bộ, công chức (BD CB,CC) luôn được coi là biện pháp quan trọng để cải thiện năng lực đội ngũ CB,CC. Tổng quan các nghiên cứu về CLBD CB,CC cho thấy các nghiên cứu thường đi theo hai hướng: (i) Nghiên cứu bản chất của quá trình học và dạy trong bồi dưỡng (BD); (ii) Nghiên cứu các yếu tố và các mối quan hệ liên quan đến chất lượng và hiệu quả bồi dưỡng. Các nghiên cứu theo hướng thứ nhất thường được dựa trên các lý thuyết như: lý thuyết về nguyên tắc học tập chung, lý thuyết thay đổi hành vi, lý thuyết động lực học tập, lý thuyết hệ thống,.. nhằm giải thích bản chất quá trình thay đổi hành vi, kiến thức, kỹ năng của người học với các nội dung liên quan trong quá trình thực hiện BD. Các nghiên cứu theo xu hướng thứ hai thường nhấn mạnh đến từng nội dung trong quá trình thực hiện BD từ khâu xác định mục tiêu, đánh giá nhu cầu BD, thiết kế nội dung chương trình, đội ngũ giảng viên, phương pháp BD, đánh giá kết quả BD,với mục tiêu cải thiện CLBD CB,CC thông qua việc cải thiện các khâu trong quá trình thực hiện BD. Đáng chú ý, mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhưng khái niệm CLBD với các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD, đánh giá và đo lường CLBD, đặc biệt là trong trường hợp liên quan đến những người học cụ thể vẫn là những vấn đề bỏ ngỏ, cần được nghiên cứu bổ sung. Ở nước ta, BD CB,CC luôn có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác cán bộ của Đảng và Nhà nước. Từ nhận thức “cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng”[1]. Trong những năm gần đây, với xu hướng phân cấp ngày càng tăng lên, công tác BD đội ngũ CB,CC cấp xã ngày càng được chú trọng nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, bảo đảm đời sống kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự tại các chính quyền địa phương cấp xã. Khu vực đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có 11 tỉnh thành phố, bao gồm: Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Nam Định, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thái Bình. Các tỉnh, thành phố ở khu vực ĐBSH có 2.458 đơn vị hành chính cấp xã với số lượng CB,CC cấp xã là 49.563 CB,CC, trong đó số cán bộ chuyên trách là 25.475 người và số công chức là 24.088 người. Thống kê của các địa phương cho thấy, chất lượng CB,CC theo trình độ chuyên môn của các địa phương khu vực ĐBSH khá cao, vượt 2 trội so với mặt bằng chung của cả nước. Đây là điều kiện thuận lợi cho công tác BD CB,CC cấp xã khu vực ĐBSH. Theo đó, các Trường Chính trị (TCT) tỉnh, thành phố với vai trò trung tâm ĐT,BD CBCC của địa phương đã thực hiện nhiều hình thức bồi dưỡng như tập trung, vừa làm, vừa học với nhiều nội dung lồng ghép đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ CB,CC cấp xã tham gia học tập một cách phù hợp. Kết quả BD của các TCT đã góp phần nâng cao năng lực đội ngũ CB,CC cấp xã, góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ của chính quyền địa phương cấp xã ở khu vực ĐBSH. Bên cạnh các kết quả đạt được, công tác BD CB,CC của các TCT khu vực ĐBSH vẫn còn có những hạn chế. Báo cáo thi đua của các TCT khu vực ĐBSH (2017, 2018) cho thấy công tác bồi dưỡng tuy có đổi mới nhưng còn nặng về tính lý thuyết, thời gian kéo dài, chưa chú trọng nhiều đến kỹ năng xử lý tình huống thực hiện nhiệm vụ, nên khi vận dụng vào thực tiễn còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế, chưa có xác định các tiêu chí cụ thể trong đánh giá CLBD CB,CC cấp xã, Vì vậy, đòi hỏi cần có các nghiên cứu đi sâu làm cơ sở xác định các giải pháp cải thiện CLBD CBCC cấp xã của các TCT ở khu vực ĐBSH. Xuất phát từ tổng quan các công trình nghiên cứu đi trước và yêu cầu của thực tiễn, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của các Trường Chính trị tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng Sông Hồng” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án nghiên cứu CLBD CB,CC cấp xã của các TCT khu vực ĐBSH nhằm mục đích là sáng tỏ nội dung CLBD CB,CC, đánh giá CLBD và các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã của các TCT, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện CLBD của các TCT, góp phần nâng cao năng lực đội ngũ CB,CC cấp xã ở khu vực ĐBSH. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Xác định các nội dung phản ánh CLBD CB,CC cấp xã - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã - Tổng hợp các kinh nghiệm BD CB,CC cấp xã trong và ngoài nước. - Đánh giá CLBD và các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã của các TCT khu vực ĐBSH hiện nay. 3 - Đề xuất giải pháp cải thiện CLBD CB,CC cấp xã của các TCT khu vực ĐBSH. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là nội dung CLBD CB,CC cấp xã (được phản ánh thông qua mức độ đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan đến công tác BD CB,CC cấp xã) và các yếu tố ảnh hưởng (các khâu trong quá trình tổ chức, thực hiện bồi dưỡng) đến CLBD CB,CC cấp xã của các TCT. Về phạm vi nghiên cứu, luận án phân tích các kết quả và hạn chế trong BD CB,CC cấp xã của các TCT ở 11 tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH, bao gồm: Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Nam Định, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thái Bình với thời gian từ năm 2016 đến nay. Dữ liệu sử dụng phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã được thu thập từ khảo sát chọn mẫu ở cả 11 tỉnh, thành phố nói trên. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, lấy học thuyết Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng và chính sách của Nhà nước, các thành tựu của các công trình nghiên cứu đi trước để xây dựng cơ sở lý luận. Bên cạnh đó, sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể: thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh,... Cách thực hiện nghiên cứu đề tài của nghiên cứu sinh được mô tả như sau: 4 Tổng quan nghiên cứu: CLBD CB,CC cấp xã và các yếu tố ảnh hưởng đến CLBDCB,CC cấp xã Vấn đề nghiên cứu: CLBD, các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC xã của TCT khu vực ĐBSH Nghiên cứu, tổng kết lý thuyết và thực tiễn: Chất lượng, các yếu tố ảnh hưởng CLBD CB,CC; đánh giá CLBD CB,CC; kinh nghiệm bồi dưỡng CB,CC cấp xã Xây dựng cơ sở lý luận: Khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng, khung đánh giá CLBD CB,CC cấp xã của TCT tỉnh, thành phố; Bài học kinh nghiệm bồi dưỡng CB,CC cấp xã Tổng hợp tài liệu thứ cấp: Báo cáo địa phương, các bài nghiên cứu, dữ liệu địa phương Đánh giá thực trạng: kết quả bồi dưỡng CB,CC cấp xã của TCT tỉnh khu vực ĐBSH Báo cáo địa phương, các bài nghiên Phỏng vấn sâu: Giảng viên TCT tỉnh, CB,CC cấp xã, huyện và chuyên gia. Xây dựng bảng hỏi điều tra: Mô tả tiêu chí CLBD CB,CC cấp xã của TCT tỉnh Điều tra khảo sát: 495 CB,CC cấp xã, huyện, giảng viên tại 11 tỉnh khu vực ĐBSH Dữ liệu khảo sát CLBD CB,CC cấp xã của TCT tỉnh khu vực ĐBSH Đánh giá độ tin cậy thang đo: Hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan tổng Xác định các thang đo các yếu tố (loại bỏ các thang đo kém giá trị) Phân tích nhân tố khám phá (EFA) với các kiểm định Xác định lại các yếu tố với các thang đo phản ánh chính xác hơn Phân tích hồi quy bội Xác định tác động của các yếu tố đến CLBD CCC xã So sánh, đối chiếu lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn Ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân hạn chế về CLBD CB,CC xã khu vực ĐBSH Đề xuất giải pháp cải thiện CLBD CB,CC xã của TCT tỉnh khu vực ĐBSH 5 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án, nghiên cứu sinh đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp phân tích và tổng hợp: là phương pháp phân tích tài liệu được sử dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án để giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu như: các quan niệm về CB,CC cấp xã, CLBD công chức, tiêu chí đánh giá CLBD CB,CC cấp xã của TCT; đánh giá thực trạng và chỉ ra ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế về CLBD CB,CC cấp xã của TCT khu vực ĐBSH. - Phương pháp so sánh được sử dụng để có sự so sánh, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tiễn về CLBD CB,CC, sự ảnh hưởng của các yếu tố đến CLBD CB,CC. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: được sử dụng để xác định sơ bộ ban đầu các khía cạnh phản ánh CLBD và các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã của TCT khu vực ĐBSH. - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Trong quá trình khảo sát thực tế, tác giả đã sử dụng phiếu khảo sát được diễn đạt trong phần Phụ lục của luận án. Trong đó, đã khảo sát 495 CB,CC cấp xã, huyện, TCT tại 11 tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH. - Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo của các khái niệm nghiên cứu với hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan tổng nhằm loại các biến không phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố tác động/ảnh hưởng giả. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với nhau hay không; nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến quan sát nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến - tổng sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô tả của khái niệm cần đo (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA): dùng để rút gọn các biến sát thành một tập kết hợp các nhân tố có ý nghĩa hơn. Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu (Hair, Anderson, Tatham và Black; 1998). Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được dùng để kiểm định giá trị khái niệm của thang đo. Trong phân tích nhân tố, phương pháp trích Pricipal Components Analysis đi cùng với phép xoay Varimax là cách thức được sử dụng phổ biến nhất. 6 - Phương pháp hồi quy bội: dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến CLBD CB,CC cấp xã của TCT khu vực ĐBSH. Các kiểm định mô hình hồi quy cũng được thực hiện kèm theo. 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học của luận án 5.1. Câu hỏi nghiên cứu Trên góc độ lý thuyết, nhiều mô hình lý thuyết đã cung cấp khung đánh giá các CTBD. Về thực tiễn ở Việt Nam, Thông tư số 10/2017/TT-BNV đã hướng dẫn đánh giá chất lượng CTBD CB,CC. Tuy nhiên, để có những tiêu chí cụ thể đánh giá CLBD CB,CC cấp xã của các TCT tỉnh thì cần có những sự điều chỉnh thích hợp với bối cảnh cụ thể. Vì vậy, Luận án được thực hiện với các câu hỏi nghiên cứu sau: - CLBD CB,CC cấp xã của TCT được thể hiện thông qua các tiêu chí nào? - Các yếu tố nào trong quá trình tổ chức, thực hiện BD có ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã của TCT? - Thực trạng chất lượng và các yếu tố tác động đến CLBD CB,CC cấp xã của các TCT khu vực ĐBSH và giải pháp nào để cải thiện CLBD CB,CC cấp xã của các TCT khu vực ĐBSH? 5.2. Giả thuyết khoa học của luận án Với quan niệm CLBD là kết quả thay đổi về năng lực của CB,CC cấp xã và thay đổi về chất lượng công việc của chính quyền xã thông qua quá trình bồi dưỡng. Vì vậy các kiến thức, kỹ năng mong đợi mà CB,CC cấp xã đạt được sau khi bồi dưỡng và việc ứng dụng các kiến thức, kỹ năng đó vào thực tiễn công việc cũng như là sự thay đổi thái độ CB,CC xã theo hướng tích cực có thể đại diện, phản ánh CLBD CBCC cấp xã của TCT. Theo đó, giả thuyết ban đầu về CLBD CB,CC cấp xã là: H1: CLBD CB,CC cấp xã của TCT được phản ánh thông qua: các kiến thức, kỹ năng mới mà CB,CC cấp xã đã nhận được thông qua bồi dưỡng ; mức độ ứng dụng các kiến thức, kỹ năng đã được học vào công việc; sự thay đổi về thái độ mang tính tích cực của CB,CC cấp xã trong công việc. Về các yếu tố có ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã của TCT. Các lý thuyết về quá trình học tập của con người như thuyết tăng cường tích cực (Reinforcement Theory), thuyết hoà hợp (Congruity Theory), thuyết hoà hợp với niềm tin (Belief Congruence Theory) cho thấy, người học cải thiện năng lực phụ thuộc vào việc được rèn luyện như thế nào trong quá trình học. Nói cách khác, nội dung chương trình có 7 ảnh hưởng đến CLBD, vì vậy, giả thuyết đầu tiên là: H2: Nội dung CTBD CB,CC cấp xã phù hợp, mang tính rèn luyện cao có tác động tích cực đến CLBD CB,CC cấp xã của TCT khu vực ĐBSH. Tương tự như nội dung chương trình, lý thuyết học tập chuyển giao và các nghiên cứu của Alliger và cộng sự (1997), nghiên cứu của Mathieu, Tannenbaum và Salas (1992) cũng cho thấy, CLBD phụ thuộc và biện pháp dạy và học, theo đó, giảng viên tham gia bồi dưỡng có vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện. Vì vậy, giả thuyết tiếp theo của chúng tôi là: H3: Giảng viên có kiến thức, thái độ và phương pháp dạy học tốt có tác động tích cực đến CLBD CB,CC cấp xã của TCT khu vực ĐBSH. Các nghiên cứu về động lực học tập cũng chỉ ra đặc điểm của người học, động cơ của người học sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả học tập, từ đó có ảnh hưởng đến CLBD, theo đó giả thuyết thứ ba là: H4: CB,CC cấp xã chủ động, có khả năng tự học, tự rèn luyện và có động cơ học tập tích cực từ các chính sách BD CB,CC hiện nay có tác động tích cực đến CLBD CB,CC cấp xã của TCT khu vực ĐBSH. Các “nguyên tắc chung” về bồi dưỡng cũng cho thấy, các điều kiện về cơ sở vật chất, xây dựng và việc điều chỉnh nội dung chương trình cho phù hợp, tài liệu học tập, kiểm tra đánh giá, có tác động đến CLBD. Giả thuyết cuối của chúng tôi là: H5: công tác tổ chức thực hiện các khoá bồi dưỡng (Cơ sở vật chất, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá, tài liệu học tập) có tác động tích cực đến CLBD CB,CC cấp xã của TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH. 6. Những đóng góp của luận án 6.1. Về lý luận Luận án đã giải thích rõ nội dung CLBD CB,CC cấp xã và các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã của TCT. Luận án đã có những đóng góp lý luận mới về CLBD CB,CC: (i) Xác định các tiêu chí đánh giá CLBD CB,CC cấp xã; (ii) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã và bổ sung thêm yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC (yếu tố tổ chức thực hiện của đơn vị cung cấp bồi dưỡng) so với các mô hình đánh giá CLBD hiện nay. 8 6.2. Về thực tiễn Luận án có một số đóng góp nâng cao CLBD CB,CC nói chung và CB,CC cấp xã nói riêng của TCT tỉnh, thành phố, đó là: - Việc cải thiện công tác tổ chức thực hiện bồi dưỡng của TCT có tác động mạnh nhất đến CLBD CB,CC cấp xã. Trong đó, cần chú ý đến: (i) điều chỉnh nội dung bồi dưỡng dựa trên nhu cầu của học viên; (ii) công tác tổng kết, đánh giá chất lượng sau bồi dưỡng. - Cải thiện nội dung CTBD theo hướng học viên được rèn luyện, thực hành ngay trên lớp và bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng viên tham gia bồi dưỡng có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện CLBD CB,CC cấp xã của các TCT khu vực ĐBSH. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án kết cấu thành 4 chương, bao gồm: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở khoa học về CLBD CB,CC cấp xã của TCT tỉnh, thành phố. Chương 3: Thực trạng CLBD CB,CC cấp xã của các TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH. Chương 4: Quan điểm và giải pháp nâng cao CLBD CB,CC cấp xã của các TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Khi nghiên cứu về bồi dưỡng nói chung và bồi dưỡng CB,CC nói riêng, các nghiên cứu thường được tiếp cận theo các lý thuyết liên quan như: các nguyên tắc học tập, các lý thuyết về thay đổi hành vi, các lý thuyết về động lực học tập hay lý thuyết hệ thống. Bên cạnh đó, khi bàn về kết quả, chất lượng và hiệu quả của các CTBD, các nghiên cứu thường đề cập đến các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hay hiệu quả của bồi dưỡng ở cả cấp độ cá nhân người học và ở cấp độ tổ chức (nơi người học làm việc). Các nghiên cứu bồi dưỡng CB,CC ở Việt Nam nói riêng cũng đi theo hướng này, thường tập trung nghiên cứu các yếu tố có tác động đến chất lượng hay hiệu quả của bồi dưỡng. Chương này trình bày tổng quan các nghiên cứu đi trước (đặc biệt là các nghiên cứu phân tích tổng hợp) liên quan đến hoạt động bồi dưỡng nói chung và bồi dưỡng CB,CC nói riêng lần lượt theo các nội dung: các nghiên cứu liên quan đến hoạt động bồi dưỡng nói chung, các nghiên cứu liên quan đến lý thuyết thay đổi hành vi, lý thuyết về động lực học tập, các nghiên cứu về kết quả, chất lượng, hiệu quả và đánh giá hoạt động bồi dưỡng, các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả bồi dưỡng CB,CC ở Việt Nam. Những phát hiện từ nghiên cứu tổng quan sẽ là cơ sở để phát triển nghiên cứu đề tài này trong những chương sau. 1.1. Một số nghiên cứu liên quan đến chất lượng bồi dưỡng nói chung  Các “nguyên tắc học tập” chung trong bồi dưỡng Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động bồi dưỡng và đặc biệt là thiết kế các CTBD thường được dựa trên nền tảng khung lý thuyết về các “nguyên tắc học tập” chung. Theo đó, có bốn “nguyên tắc” hay bốn yếu tố trong hoạt động bồi dưỡng - chuyển giao kỹ năng là: nguyên tắc về các yếu tố môi trường đồng nhất; các nguyên tắc chung trong giảng dạy; nguyên tắc các yếu tố thúc đẩy; nguyên tắc về điều kiện làm việc. Các nguyên tắc này đặc biệt có vai trò và ý nghĩa khi nghiên cứu,...được các nghiên cứu chỉ ra là: Mức độ trùng lặp của các chương trình là khá phổ biến; nội dung chương trình, tài liệu còn nặng về lý thuyết, thiếu thực hành, thiếu các kỹ năng thao tác công việc, thiếu các bài tập tình huống và kinh nghiệm xử lý công việc tại công sở, chủ yếu truyền đạt kiến thức theo phương pháp giảng dạy truyền thống, khó áp dụng phương pháp giảng dạy mới nhất là sử dụng sự trợ giúp của các trang thiết bị hiện đại. Các CTBD dành cho CB,CC hiện nay được xây dựng trên cơ sở chủ quan 22 của người viết, xuất phát từ khả năng “cung” nhiều hơn là xuất phát từ nhu cầu của người học (Nguyễn Ngọc Vân, 2008) [39]. Khi xây dựng CTBD cho những đối tượng cụ thể cần: làm rõ các quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác BD đối với nhóm cán bộ mục tiêu; nên xây dựng các CTBD riêng cho từng đối tượng. Nghiên cứu của Bùi Văn Hà (2017) về đổi mới chương trình, tài liệu bồi dưỡng công chức, viên chức đã đề xuất xem xét nội dung BD đối với từng đối tượng cụ thể hoặc vị trí cụ thể; trong đó: Đối với chương trình, tài liệu bồi dưỡng công chức cần tổ chức rà soát toàn bộ nội dung chương trình, tài liệu để phát hiện những nội dung không còn phù hợp với chính sách, pháp luật hiện hành; CTBD năng lực, kỹ năng lãnh đạo, quản lý; chương trình bắt buộc cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành hàng năm. Các chương trình, tài liệu biên soạn căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và yêu cầu thực tiễn từng giai đoạn. - Nghiên cứu về cơ sở BD, giảng viên và phương pháp BD: Huỳnh Minh Đoàn (2007) với bài viết: “Phương hướng xây dựng TCT tỉnh ngang tầm yêu cầu, nhiệm vụ mới” đã nhấn mạnh tầm quan trọng của TCT tỉnh trong BD đội ngũ cán bộ của tỉnh, từ đó đặt ra yêu cầu cần xây dựng TCT tỉnh xứng đáng hơn với chức trách và nhiệm vụ được giao. Tác giả chỉ ra những nội dung cần quan tâm: cần có quyết tâm mới, trách nhiệm mới để nâng cao CLBD, xứng đáng vị thế của TCT. Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học, tổng kết thực tiễn góp phần phát triển lý luận, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Tập trung xây dựng trường, lớp khang trang, kiểu mẫu, xây dựng môi trường sư phạm chuẩn mực, tiêu biểu [11]. Luận án tiến sĩ của Bùi Đức Thịnh (2019) về: “ĐT,BD cho CB,CC của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội” cũng đã chỉ ra các yếu tố ảnh huởng đến CLBD, trong đó nhấn mạnh đến vai trò của giảng viên, đến CTBD. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp định lượng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng theo mô hình EFA để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến BD CB,CC của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, trên cơ sở phân tích định lượng, luận án đã nghiên cứu 6 yếu tố ảnh hưởng gồm: cơ chế chính sách, CTBD, tài liệu, giảng viên, người học và cơ sở vật chất. Theo đó, tác giả đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện công tác ĐT CB,CC của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội [30]. - Các nghiên cứu về đánh giá hoạt động BD: Bùi Đức Kháng (2014) đã đề cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan và thủ trưởng cơ quan sử dụng CB,CC trong hình 23 thức BD theo nhu cầu công việc. Vai trò, trách nhiệm của họ thể hiện ở việc xác định chính xác nhu cầu cần được BD và tham gia đánh giá hiệu quả các khoá học. Thực tế cho thấy, chỉ có chính học viên và thủ trưởng trực tiếp của cơ quan sử dụng công chức mới biết được người công chức đang yếu về mặt gì và cần được trang bị thêm những kiến thức và kỹ năng nào. Bên cạnh đó, việc tham gia đánh giá năng lực công chức sau khi đã được bồi dưỡng sẽ góp phần giúp đơn vị tổ chức lớp học không ngừng hoàn thiện chương trình, nâng cao chất lượng giảng dạy; qua đó buộc cơ sở bồi dưỡng có trách nhiệm hơn đối với chất lượng “sản phẩm đầu ra” của mình [19]. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Trung (2009) về kinh nghiệm BD công chức của các nước đã cho thấy công tác BD được tiến hành triển khai từ khâu xây dựng nội dung, chương trình đến khâu tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả BD. Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả công chức sẽ giúp cải tiến chương trình, nâng cao CLBD [36]. Nghiên cứu của Ngô Thành Can (2014) cũng nhấn mạnh đến công tác đánh giá hoạt động BD trong quy trình 4 bước BD CB,CC (xác định nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, đánh giá BD); có 4 cấp độ đánh giá CTBD như sau: (1) Đánh giá phản ứng của người học; (2) Đánh giá kết quả học tập; (3) Đánh giá những thay đổi trong công việc; (4) Đánh giá tác động, hiệu quả của tổ chức. Tùy theo các cấp độ đánh giá mà người ta sử dụng các phương pháp đánh giá khác nhau để xem xem CLBD. Trong thời gian qua, việc thực hiện đánh giá BD chưa được chú trọng. Đánh giá BD chỉ mới tập trung vào số lượng các lớp được tổ chức, số lượt học viên qua BD, kết quả thi của học viên mà chưa đánh giá được thực sự học viên đã đạt được những kiến thức, kỹ năng gì, các kiến thức, kỹ năng này được học viên sử dụng trong công việc như thế nào và tác động của nó đến cơ quan làm việc của học viên. Theo đó, cần đảm bảo thực hiện tốt quy trình gồm 4 bước cơ bản: xác định nhu cầu, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và đánh giá BD kết hợp với phát triển đội ngũ giảng viên có kiến thức và năng lực phù hợp với nội dung BD [7]. 1.2.2. Nghiên cứu về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã Các nghiên cứu về BD CB,CC cấp xã cũng thường được thực hiện theo xu hướng nghiên cứu về BD CB,CC nói chung nhưng thường được phân tích trong bối cảnh cấp xã là cấp chính quyền thấp nhất trong hệ thống hành chính các nước. Theo đó, các nghiên cứu thường đánh giá thực trạng CLBD CB,CC cấp xã, phân tích các 24 yếu tố có liên quan đến CLBD CB,CC cấp xã, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện CLBD CB,CC cấp xã. Một số nghiên cứu của nước ngoài về BD CB,CC cấp xã như: Nghiên cứu của Julieth Jonathan Kakolaki (2013) về kết quả của hoạt động bồi dưỡng đến thực hiện công việc của công chức, nghiên cứu ở cấp xã Kinodomy ở Tazania. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng, công tác bồi dưỡng có tác động tích cực đến hiệu quả cung cấp dịch vụ công của các công chức cấp xã. Các công chức sau khi được bồi dưỡng có nhiều kỹ năng và kinh nghiệm hơn, qua đó thực hiện công việc dễ dàng hơn [62]. Nghiên cứu của Mthokozisi Mpofu, Clifford Kendrick Hlatywayo (2015) về “Bồi dưỡng và phát triển như là công cụ cải thiện cung cấp dịch vụ công: nghiên cứu ở một số xã được lựa chọn”. Nghiên cứu cho thấy cải thiện chất lượng công tác bồi dưỡng sẽ giúp cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ công. Các nhà quản lý cần tăng cường hoạt động bồi dưỡng cho các nhân viên bằng cách tạo động cơ học tập thông qua các biện pháp khuyến khích. Các biện pháp khuyến khích như lương, thưởng hay thăng tiến trên con đường chức nghiệp [66]. Luận án tiến sĩ của Rochelle Wessels (2018) về xây dựng khung bồi dưỡng kỹ năng và phát triển cho các nhân viên tiếp xúc với khách của chính quyền địa phương, nghiên cứu ở trường hợp thành phố của chính quyền địa phương ở Nam Phi. Các phát hiện chính của nghiên cứu là: (1) người dân không hài lòng với việc cung cấp dịch vụ của chính quyền thành phố; (2) có sự thiếu hụt trong kỹ năng tư vấn chăm sóc khách hàng; (3) Cải thiện kỹ năng tư vấn chăm sóc khách hàng thông qua bồi dưỡng; (4) Các kỹ năng, kiến thức và năng lực cần đạt được phải xuất phát từ công việc; (5) Khuyến khích bồi dưỡng liên tục; (6) Cần cải thiện động cơ của người học; (7) thiếu hụt các nguồn lực trong bồi dưỡng; (8) có mối quan hệ ngược chiều giữa người lãnh đạo và nhân viên. Trên cơ sở đó, nghiên cứu cũng đã đề xuất một khung bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cho các nhân viên tiếp xúc với khách của chính quyền địa phương và đưa ra các khuyến nghị về chính sách nhằm cải thiện hoạt động bồi dưỡng [81]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu về CLBD CB,CC cấp xã cũng tương tự, cụ thể: Luận án tiến sĩ của Phạm Công Khâm (2000) về: "Đổi mới giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị cấp xã các tỉnh khu vực Nam Bộ"; Luận án tiến sĩ của Lê Hanh Thông (2003) về "Đổi mới giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị cấp xã các tỉnh khu vực Nam Bộ"; 25 các nghiên cứu trình bày trong Kỷ yếu hội thảo khoa học “Về nâng cao chất lượng đào tạo CB,CC xã, phường, thị trấn năm 2013” của TCT tỉnh Sóc Trăng đã tập trung nghiên cứu về các CTBD cho đối tượng là cán bộ xã, phường, thị trấn trên các địa bàn khác nhau và đều đề xuất phải đổi mới chương trình, giáo trình sao cho phù hợp với từng đối tượng và chương trình học tập khác nhau [20], [31]. Luận án tiến sĩ của Cầm Thị Lai (2012) với đề tài: “ĐT,BD lý luận chính trị - hành chính cho đội ngũ cán bộ chuyên trách cấp xã ở các tỉnh Tây Bắc giai đoạn hiện nay” đã khẳng định nội dung CTBD có quyết định quan trọng đến quá trình trang bị kiến thức cơ bản và cập nhật, bổ sung những kiến thức mới cho những cán bộ chuyên trách cấp xã, nhằm nâng cao trình độ, năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành và thực thi công vụ, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao, từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách cấp xã chuyên nghiệp, có phẩm chất và năng lực đáp ứng tốt yêu cầu phát triển KT-XH của địa phương. Từ đó, tác giả rút ra 4 kinh nghiệm và đề cập 2 giải pháp quan trọng đẩy mạnh BD đội ngũ cán bộ chuyên trách xã ở các tỉnh Tây Bắc đến năm 2020: một là, có chủ trương, chính sách và tạo môi trường thuận lợi cho công tác BD cho cán bộ ở các tỉnh Tây Bắc, gồm: bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác BD cán bộ chuyên trách cấp xã; nâng cao chất lượng của đội ngũ giảng viên ở các TCT tỉnh; thực hiện đồng bộ các chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ chuyên trách xã; hai là, đề cao việc tự BD, rèn luyện của mỗi CB,CC cấp xã gồm: đẩy mạnh phong trào tự học tập nâng cao trình độ, năng lực và rèn luyện đạo đức cách mạng trong đội ngũ CB,CC cấp xã; phát huy vai trò tiền phong, gương mẫu của đội ngũ cán bộ, đảng viên về tự học tập, tu dưỡng, rèn luyện gắn với cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh [13]. Luận án của Đỗ Thị Ngọc Oanh (2013) về: “Quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ hành chính cho cán bộ chính quyền cấp xã trong bối cảnh hiện nay” đã làm rõ được các nội dung của quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ hành chính cho cán bộ chính quyền cấp xã theo quan điểm tăng cường năng lực. Luận án đánh giá thực trạng các nội dung quản lý BD nghiệp vụ hành chính cho cán bộ chính quyền cấp xã, chỉ rõ những nguyên nhân của sự yếu kém, từ đó đề xuất những giải pháp quản lý bồi dưỡng nghiệp vụ hành chính cho cán bộ chính quyền cấp xã trong bối cảnh hiện nay theo quan điểm tăng cường năng lực thực hiện [21]. 26 Luận án tiến sĩ của Trần Thanh Sang (2018) về: “Công tác ĐT,BD cán bộ cấp xã ở đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn hiện nay” cũng đã làm rõ các khái niệm có liên quan đến công tác BD CB,CC cấp xã ở đồng bằng sông Cửu Long; chỉ ra tính đặc thù trong công tác BD CB,CC cấp xã ở đồng bằng sông Cửu Long. Đề xuất hai giải pháp mang khả thi góp phần nâng cao chất lượng công tác BD CB,CC cấp xã ở đồng bằng sông Cửu Long: (i) Đổi mới cách thức tổ chức, quản lý BD CB,CC cấp xã ở đồng bằng sông Cửu Long; (ii) Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, báo cáo viên làm nhiệm vụ BD CB,CC cấp xã [24]. Bên cạnh vai trò của người giảng viên, phương pháp bồi dưỡng, học tập cũng là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo CLBD CB,CC. Nghiên cứu của Phạm Thị Hồng Thắm (2016) cho rằng, đối với các CTBD kỹ năng cho các chức danh cụ thể như Chủ tịch xã, công chức Văn phòng-Thống kê cấp xã, lãnh đạo cấp huyện,, nội dung giảng dạy sẽ xuất phát từ yếu tố người học, từ vị trí và công việc mà họ đảm nhận. Trên cơ sở đó, phương pháp giảng dạy cũng gắn với yếu tố người học trên cơ sở lấy người học làm trung tâm. Việc ứng dụng các phương pháp giảng dạy như phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp thảo luận, sẽ đem lại CLBD cao hơn và góp phần tăng hiệu quả bồi dưỡng. Nhìn chung, hầu hết các nghiên cứu đều có quan điểm chung là đội ngũ giảng viên có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm CLBD. Do đó, cần xây dựng một đội ngũ giảng viên đủ về số lượng, chất lượng; có phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; có phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp, hiện đại; đủ khả năng cập nhật và thực hiện những đổi mới trong CTBD; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu nghiên cứu khoa học phục vụ bồi dưỡng. Bên cạnh các công trình nghiên cứu trực tiếp về CLBD CB,CC cấp xã, có một số công trình cũng có liên quan, khá gần với vấn đề CLBD như chính sách tạo động lực, kết quả thực hiện nhiệm vụ, năng lực của CB,CC cấp xã. Cụ thể: Luận án tiến sĩ của Lê Đình Lý (2010) với đề tài: “Chính sách tạo động lực cho CB,CC cấp xã (nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An)” đã chỉ ra những hạn chế của các chính sách chưa tạo động lực cho CB,CC cấp xã: (i) chính sách bố trí, sử dụng, chưa phát huy tốt năng lực, sở trường của từng CB,CC; (ii) chính sách đánh giá cán bộ chưa chú trọng đúng mức thành tích, kết quả công tác và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của CB,CC; (iii) chính sách đào tạo và phát triển, chưa tạo được nhiều cơ hội cho CB,CC cấp xã được đào tạo và phát triển; (iv) chính sách khen thưởng, chưa căn cứ 27 nhiều vào kết quả và thành tích công tác của CB,CC; (v) chính sách tiền lương chưa căn cứ vào khối lượng và chất lượng công việc thực hiện của CB,CC, mức lương thấp; (v) điều kiện, môi trường làm việc chưa được quan tâm đúng mức. Những hạn chế, bất cập của các chính sách nêu trên chính là nguyên nhân không tạo đông lực làm việc cho CB,CC cấp xã [16]. Luận án tiến sĩ Quản lý công của Nguyễn Văn An (2017) về: “Nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC cấp xã người dân tộc thiểu số ở tỉnh Điện Biên trong điều kiện mới” mặc dù không trực tiếp đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng CB,CC cấp xã nhưng cũng đã chỉ ra các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của CB,CC cấp xã [1]. Đáng chú ý đến Luận án tiến sĩ của Đỗ Quốc Đạt (2018) về: “Năng lực lãnh đạo của chính quyền cấp xã khu vực miền núi - nghiên cứu từ tỉnh Sơn La” cũng đưa ra các tiêu chí đánh giá kết quả lãnh đạo của chính quyền cấp xã ở tỉnh Sơn La và đã kiểm định các tiêu chí đánh giá kết quả lãnh đạo này theo mô hình EFA và phân tích hồi quy tác động của năng lực lãnh đạo đến kết quả lãnh đạo của chính quyền cấp xã trong địa bàn nghiên cứu Sơn La, [10]. 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu và các nội dung cần tiếp tục được nghiên cứu của Luận án 1.3.1. Nhận xét về các công trình nghiên cứu Tổng quan các công trình nghiên cứu về lý thuyết liên quan đến CLBD nói chung và bồi dưỡng CB,CC cấp xã nói riêng cho thấý các công trình đã đạt được các kết quả như sau: Thứ nhất, CLBD nói chung chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố hay còn gọi là các “nguyên tắc học tập” như: yếu tố môi trường học tập, các nguyên tắc chung trong giảng dạy, các yếu tố thúc đẩy, điều kiện làm việc. Thứ hai, có nhiều cách tiếp cận khi xem xét hoạt động BD với mục tiêu thay đổi hành vi hay xem BD với tư cách là hệ thống. Theo đó các hoạt động BD được thực hiện nhằm cải thiện năng lực người học. Thứ ba, CLBD liên quan đến sự hài lòng của cá nhân người học, của tổ chức quản lý và sử dụng người học, liên quan đến quá trình BD, thay đổi năng lực, hành vi của người học. Kết quả của hoạt động BD là thành quả được chuyển giao từ người dạy 28 sang người học. Kết quả BD có thể tác động đến một khía cạnh nào đó của năng lực người học và được phản ánh ở các mức độ khác nhau trong công việc của người học. Thứ tư, có nhiều nghiên cứu định lượng về các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD như chính sách BD, quy trình BD, thiết kế CTBD, động cơ học tập, tài chính, kiểm soát chất lượng, nhưng mức độ tác động là khác nhau giữa các yếu tố và phụ thuộc vào bối cảnh cụ thể mà hoạt động BD thực hiện. Thứ năm, các nghiên cứu ở Việt Nam đã cho thấy các bức tranh khá toàn diện về BD CB,CC cấp xã tại các địa phương khác nhau ở những thời điểm hay giai đoạn khác nhau. Các hạn chế liên quan đến CLBD CB,CC cấp xã cũng được phân tích kỹ lưỡng và trên cơ sở đó xây dựng, đề xuất các giải pháp phù hợp với các địa phương nghiên cứu. Các giải pháp chủ yếu tập trung vào: đổi mới chương trình tài liệu; cải thiện chủ trương, chính sách và tạo môi trường thuận lợi cho công tác BD; đề cao việc tự BD, rèn luyện của mỗi CB,CC cấp xã; đổi mới cách thức tổ chức, quản lý BD CB,CC cấp xã; nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, báo cáo viên; bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất; thực hiện đồng bộ các chế độ, chính sách đối với đội ngũ CB,CC xã. Bên cạnh các kết quả đạt được, các công trình nghiên cứu liên quan đến CLBD CB,CC cấp xã còn có một số vấn đền cần làm rõ thể, cụ thể như sau: Một là, chưa làm sáng tỏ nội dung CLBD CB,CC. Các nghiên cứu hầu như chỉ giải thích về kết quả BD CB,CC nói chung và kết quả BD CB,CC cấp xã mà chưa làm rõ nội dung CLBD. Theo đó các chưa giải thích được mối quan hệ giữa CLBD với kết quả hay hiệu quả BD. Điều này làm cho các nhận định về CLBD CB,CC cấp xã chưa thực sự rõ ràng. Hai là, các mô hình đánh giá BD CB,CC cấp xã cũng mới chỉ đề cập các kết quả BD mà chưa làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã. Việc chưa làm rõ này làm cho các đề xuất cải thiện CLBD thiếu đi cơ sở vững chắc trong khi đây là những yêu cầu cần thiết trong thực tiễn. Ba là, chưa có một công trình nghiên cứu nào trình bày một cách có hệ thống lý luận và thực tiễn về CLBD đối với đội ngũ CB,CC cấp xã của các TCT cũng như là các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC của các TCT. Bốn là, mặc dù cũng có một số nghiên cứu về BD CB,CC cấp xã ở các khu vực miền núi, đồng bằng sông Cửu Long và ở một số tỉnh riêng biệt, nhưng chưa có 29 nghiên cứu nào nghiên cứu về CLBD đối với CB,CC cấp xã ở khu vực ĐBSH – nơi có trình độ phát triển kinh tế và năng lực CB,CC cấp xã được đánh giá cao so với mặt bằng chung của cả nước. 1.3.2. Các nội dung cần tiếp tục được nghiên cứu của Luận án Trên cơ sở tổng quan các công trình nghiên cứu đi trước có liên quan đến CLBD CB,CC cấp xã, tác giả nhận thấy có một số nội dung cần tiếp tục được nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài luận án này như sau: - Xác định nội dung CLBD CB,CC cấp xã của các TCT. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã của các TCT. - Phân tích đánh giá CLBD CB,CC cấp xã của các TCT và đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao CLBD CB,CC cấp xã của các TCT ở khu vực ĐBSH. Đây là một số vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu tổng quan của luận án mà nghiên cứu sinh xác định cần phải tiếp tục nghiên cứu, làm sáng tỏ hơn, đồng thời xác định đây cũng là nhiệm vụ của đề tài luận án, góp phần làm rõ sự khác biệt về đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án so với những công trình khoa học trước đó. 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 nghiên cứu tổng quan các nghiên cứu đi trước có liên quan đến đề tài: “CLBD cán bộ, công chức cấp xã tại các Trường Chính trị tỉnh, thành phố khu vực đồng bằng sông Hồng hiện nay”. Kết quả của các nghiên cứu đi trước được trình bày trong chương 1 sẽ góp phần làm cơ sở xây dựng khung lý thuyết trong chương 2 và khung phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp cải thiện CLBD CB,CC cấp xã tại các TCT tỉnh, thành phố khu vực ĐBSH trong chương 3. Liên quan đến hoạt động BD nói chung và BD CB,CC nói riêng, có nhiều nghiên cứu lý thuyết liên quan về các cơ chế vận hành hay truyền dẫn kiến thức trong BD chuyển giao, cũng như nhiều mô hình đánh giá nhằm giải thích CLBD. Các nghiên cứu về hoạt động BD CB,CC ở một quốc gia cụ thể, trong đó có Việt Nam thường có xu hướng đánh giá hiện trạng hoạt động BD và đề xuất các biện pháp cải tiến. Việc phân tích, đánh giá thường được thực hiện theo các khía cạnh cụ thể của hoạt động BD, có thể theo quá trình thực hiện hoạt động BD hay theo các yếu tố có ảnh hưởng đến CLBD. Trên cơ sở tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến CLBD CB,CC cấp xã, nghiên cứu sinh đã xác định được bốn vấn đề còn chưa được giải thích rõ trong các nghiên cứu đi trước là: (i) CLBD CB,CC; (ii) các yếu tố ảnh hưởng đến BD CB,CC cấp xã; (iii) chưa có nghiên cứu nào bàn về CLBD CBCC cấp xã của TCT và (iv) nghiên cứu trong bối cảnh khu vực ĐBSH là các địa phương phát triển cao so với mặt bằng chung cả nước. Theo đó, các nội dung cần tiếp tục được nghiên cứu của luận án bao gồm: (1) Xác định nội dung CLBD CB,CC cấp xã của các TCT; (2) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến CLBD CB,CC cấp xã của các TCT; (3) Phân tích đánh giá CLBD CB,CC cấp xã của các TCT; (4) Đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao CLBD CB,CC cấp xã của các TCT ở khu vực ĐBSH. 31 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ CỦA TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH, THÀNH PHỐ Chất lượng nói chung và CLBD là khái niệm có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo đó việc luận giải rõ ràng CLBD và đặc biệt là CLBD CB,CC xã là đặc biệt cần thiết, làm cơ sở cho việc đánh giá và cải tiến CLBD của các TCT tỉnh. Chương 2 tập trung làm rõ các nội dung: CLBD CB,CC cấp xã, các yếu tố ảnh hưởng đến BD CB,CC cấp xã của TCT tỉnh, đánh giá CLBD CB,CC cấp xã. Nội dung của chương 2 sẽ là cơ sở cho các chương tiếp theo của Luận án. 2.1. Khái quát về cán bộ, công chức cấp xã 2.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã CB,CC là một khái niệm chung được sử dụng phổ biến nhiều quốc gia trên thế giới để chỉ những công dân được tuyển dụng vào làm việc thường xuyên trong cơ quan nhà nước, do tính chất đặc thù của mỗi quốc gia, khái niệm công chức của các nước cũng không hoàn toàn đồng nhất. Có nước chỉ giới hạn công chức trong phạm vi những người hoạt động quản lý nhà nước. Một số nước khác có quan niệm rộng hơn, công chức không chỉ bao gồm những người thực hiện trực tiếp các hoạt động quản lý nhà nước mà còn bao gồm cả những người làm việc trong các cơ quan có tính chất công cộng. Ở Việt Nam, chính quyền địa phương (CQĐP) ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là CQĐP ở xã) là cấp chính quyền thấp nhất trong hệ thống CQĐP. Theo nghĩa rộng, CB,CC cấp xã được hiểu là toàn bộ những người đang đảm nhận các chức danh, chức vụ trong các tổ chức thuộc hệ thống chính trị ở cấp xã, bao gồm Đảng ủy, HĐND, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã. Điều 4, Luật CB,CC năm 2008 quy định: Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực HĐND, UBND, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội. Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Theo đó, cán bộ và công chức cấp xã có những tiêu chí chung là: công dân Việt Nam; giữ một công vụ, nhiệm vụ thường xuyên; hưởng lương 32 từ ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó, giữa cán bộ và công chức cấp xã cũng được phân định rõ theo tiêu chí riêng, gắn với cơ chế hình thành. Cụ thể, cán bộ cấp xã gắn với cơ chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ, làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp xã. Công chức cấp xã là những người được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế. Trong khuôn khổ đề tài này, thuật ngữ CB,CC cấp xã được hiểu là những người được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ hay được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ làm việc ở chính quyền cấp xã, hưởng lương từ ngân sách nhà nước. CB,CC cấp xã có các đặc điểm như sau [30, tr.12]: Thứ nhất, đội ngũ CB,CC cấp xã là những người gần dân, sát dân, đa số là người địa phương tại nơi công tác, thậm chí họ còn có mối quan hệ gắn bó họ hàng, làng xóm với nhân dân trong xã; do đó, CB,CC cấp xã thường bị chi phối bởi, phong tục tập quán, quan hệ dòng tộc, mối quan hệ làng xóm. Những đặc điểm này tác động, ảnh hưởng đến vai trò của CB,CC cấp xã trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ ở địa phương. Thứ hai, CB,CC cấp xã chính là những người trực tiếp triển khai đường lối, chính sách pháp luật của Nhà nước tới tổ chức và công dân, nhân danh nhà nước để thực thi công vụ tại CQĐP ở xã, là cầu nối giữa Nhà nước với nhân dân. Từ đặc điểm này yêu cầu đối với CB,CC cấp xã phải có trình độ hiểu biết, có kỹ năng làm việc thuần thục trên lĩnh vực mà họ đảm nhiệm và đặc biệt là các kỹ năng giao tiếp, làm việc với nhân dân. Thứ ba, CC xã có tính ổn định không cao, do cán bộ xã được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ. Đội ngũ CB,CC cấp xã cũng thường xuyên biến động, không ổn định. Sau mỗi nhiệm kỳ có một số cán bộ thay đổi vị trí công tác hoặc không trúng cử phải nghỉ việc, ngược lại có không ít trường hợp CB,CC hay những người thuộc lực lượng vũ trang sau khi về nghỉ hưu lại được bầu làm CB,CC cấp xã, đặc biệt ở các vị trí cán bộ là trưởng các tổ chức chính trị xã hội cấp xã . Theo đó, công tác bồi dưỡng cần tính đến độ tuổi, kinh nghiệm công tác và yêu cầu của từng chức danh CB,CC cấp xã để xây dựng và thực hiện các CTBD, đáp ứng yêu cầu của từng địa phương. 2.1.2. Vai trò của cán bộ, công chức cấp xã Chính quyền địa phương ở xã là cấp trực tiếp thực hiện mọi chủ trương, đường lối của Nhà nước. CB,CC cấp xã là người trực tiếp quản lý, điều hành đảm bảo mọi 33 hoạt động chính trị, KTXH, quốc phòng và an ninh ở địa phương. Bên cạnh đó, CB,CC cấp xã là những người gần dân nhất, trực tiếp tiếp xúc với nhân dân, hàng ngày triển khai, hướng dẫn, vận động nhân dân thực hiện mọi chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Họ là những người đại diện cho ý chí nguyện vọng và quyền lợi của nhân dân địa phương, trực tiếp lắng nghe, giải quyết hoặc kiến nghị lên chính quyền cấp trên những kiến nghị, ý kiến, nguyện vọng của nhân dân, đấu tranh bảo vệ các quyền lợi chính đáng của người dân khi bị vi phạm. Vai trò của CB,CC cấp xã thể hiện trên một số khía cạnh như: CB,CC xã là người giữ vai trò hiện thực hoá sự lãnh đạo Đảng và quản lý của Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội ở cơ sở. Tổ chức thực hiện mọi quyết định của cấp uỷ cấp trên, cấp uỷ cùng cấp và mọi chủ trương, kế hoạch, sự chỉ đạo của chính quyền cấp trên, cũng như mọi chương trình, kế hoạch của CQĐP ở xã. CB,CC xã là cầu nối quan trọng nhất giữa Đảng, nhà nước với nhân dân; xây dựng và thúc đẩy phong trào cách mạng của quần chúng ở cơ sở. Có thể nói, CB,CC cấp xã có vai trò quan trọng trong CQĐP ở xã nói riêng và trong hệ thống chính quyền nhà nước nói chung. Xây dựng CB,CC cấp xã có đủ năng lực và phẩm chất là yêu cầu quan trọng nhất trong việc xây dựng và củng cố CQĐP ở xã vững mạnh. 2.1.3. Tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã Trong tiến trình cải cách, các yêu cầu đối với CB,CC cấp xã ngày càng được nâng cao và chuẩn hóa. Tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn cũng đã quy định về tiêu chuẩn chung đối với công chức xã, phường, thị trấn như: - Đối với các công chức Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội: + Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; + Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; + Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; 34 + Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác. - Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã: ngoài những tiêu chuẩn quy định nêu trên còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước. Đối chiếu với các tiêu chuẩn trên, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư số 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể và nhiệm vụ của công chức xã, phường, thị trấn cũng đã quy định các tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh công chức cấp xã. Căn cứ vào các tiêu chuẩn cụ thể của CB,CC cấp xã đã được quy định, các địa phương thực hiện công tác quy hoạch, tạo nguồn, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá, xếp lương, nâng bậc lương và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với CB,CC cấp xã. Bên cạnh các yêu cầu mang tính quy định "cứng" nêu trên, trong quá trình cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, các yêu cầu cụ thể về năng lực, đặc biệt là các kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước của đội ngũ CB,CC ngày càng được coi trọng theo nhu cầu phát triển của từng địa phương. 2.2. Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã của Trường Chính trị tỉnh 2.2.1. Khái niệm về bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã Hiện nay, thuật ngữ BD hay đào tạo thường được sử dụng phổ biến, song cần phân định rõ thế nào là đào tạo, thế nào là BD để có cách hiểu thống nhất. Đào tạo là quá trình làm cho người học trở thành người có năng lực theo các tiêu chuẩn nhất định. Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, giúp người học có thể thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định. Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục. Đào tạo đề cập đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình độ nhất định. BD được coi là các hoạt động nhằm bổ sung hay làm tốt hơn các năng lực, ...0 - .09 2 - .07 6 .03 5 - .24 8 .18 3 - .28 8 .02 3 .04 6 .53 4 .36 1 .24 3 .29 3 - .05 5 - .47 6 - .04 8 - .10 1 - .00 6 12 - .02 5 - .09 9 - .15 8 - .15 6 .60 4 - .17 2 - .12 4 - .11 7 .20 6 .02 9 - .19 2 .55 9 .10 8 .06 8 - .08 4 .04 9 .26 2 - .17 1 13 - .01 8 - .07 7 .04 5 - .07 1 - .00 4 - .12 1 - .14 9 - .09 8 - .39 8 .13 6 .09 3 .20 4 .37 9 .36 6 .58 6 - .08 5 - .25 3 .14 6 14 .02 6 .02 3 .17 7 .42 4 - .16 6 - .30 7 - .25 6 - .26 0 .47 1 - .12 7 - .01 7 .05 8 - .02 7 .03 1 .10 4 - .32 1 - .28 6 - .30 6 15 - .00 5 .00 0 .10 1 - .10 6 - .05 6 .41 3 .02 2 - .07 1 - .16 7 .19 3 - .11 8 - .07 6 - .05 0 .05 0 .16 3 - .52 0 .37 7 - .52 0 16 .01 0 - .08 2 - .20 0 - .01 2 - .03 2 - .13 2 .24 5 .19 7 .02 6 - .08 4 .23 0 - .18 4 .34 8 .08 0 .05 1 .38 9 - .07 8 - .67 4 17 - .04 1 .04 5 - .04 0 .45 9 - .01 7 .18 3 - .48 1 .07 4 - .23 7 - .08 0 - .18 4 - .05 1 - .17 7 .43 8 - .10 5 .36 9 .18 9 - .09 5 18 - .03 0 .10 5 - .29 5 .05 8 .42 0 - .07 0 .02 2 .24 4 - .11 7 .31 9 .14 1 - .12 5 - .47 9 .11 6 - .01 4 - .21 2 - .45 0 - .12 1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 172 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ LẦN 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .950 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 13949.919 df 1275 Sig. .000 Communalities Initial Extraction CTMT1 1.000 .535 CTMT2 1.000 .563 CTPH1 1.000 .576 CTPH5 1.000 .511 CTKH2 1.000 .619 CTUD6 1.000 .547 CTKH4 1.000 .631 CTKH5 1.000 .696 CTKH6 1.000 .585 CTCD1 1.000 .492 CTCD2 1.000 .548 HVDC4 1.000 .449 HVPP1 1.000 .597 HVPP2 1.000 .719 HVPP3 1.000 .664 HVPP4 1.000 .729 HVTD1 1.000 .680 HVTD2 1.000 .688 HVTD3 1.000 .645 HVDC5 1.000 .666 GVKT1 1.000 .618 GVKT2 1.000 .602 GVKT3 1.000 .534 GVDD1 1.000 .714 GVDD2 1.000 .708 GVTN1 1.000 .707 GVTN2 1.000 .709 GVTN3 1.000 .688 GVPP1 1.000 .665 GVPP2 1.000 .738 GVPP3 1.000 .659 GVPP4 1.000 .628 GVPP5 1.000 .563 173 KTDG2 1.000 .532 CBQL4 1.000 .421 CSVCHT3 1.000 .654 CSVCHT4 1.000 .570 TLHT1 1.000 .536 TLHT3 1.000 .606 CNTT3 1.000 .537 CNTT4 1.000 .551 CSVC3 1.000 .420 KQ4 1.000 .639 KQ5 1.000 .621 KQ6 1.000 .752 KQ7 1.000 .771 KQ10 1.000 .618 TCTH3 1.000 .651 TCTH4 1.000 .467 TCTH6 1.000 .508 TCTH7 1.000 .634 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 17.441 34.198 34.198 17.441 34.198 34.198 8.898 17.446 17.446 2 4.254 8.340 42.538 4.254 8.340 42.538 5.984 11.733 29.179 3 2.467 4.838 47.376 2.467 4.838 47.376 4.347 8.523 37.702 4 1.871 3.668 51.045 1.871 3.668 51.045 3.304 6.479 44.181 5 1.478 2.898 53.943 1.478 2.898 53.943 3.041 5.964 50.145 6 1.357 2.660 56.603 1.357 2.660 56.603 1.957 3.838 53.983 7 1.164 2.282 58.886 1.164 2.282 58.886 1.889 3.704 57.687 8 1.131 2.218 61.104 1.131 2.218 61.104 1.742 3.416 61.104 9 .998 1.957 63.061 10 .945 1.852 64.913 11 .902 1.769 66.682 12 .853 1.672 68.354 13 .792 1.553 69.908 14 .740 1.451 71.358 15 .708 1.388 72.746 16 .674 1.322 74.068 17 .662 1.297 75.365 174 18 .644 1.263 76.628 19 .623 1.221 77.849 20 .613 1.202 79.052 21 .592 1.162 80.213 22 .545 1.069 81.283 23 .529 1.038 82.320 24 .516 1.012 83.332 25 .475 .931 84.264 26 .469 .919 85.183 27 .463 .909 86.091 28 .445 .873 86.965 29 .443 .869 87.833 30 .413 .809 88.642 31 .404 .791 89.434 32 .391 .766 90.200 33 .376 .737 90.937 34 .356 .699 91.636 35 .331 .648 92.285 36 .327 .640 92.925 37 .316 .619 93.544 38 .312 .612 94.157 39 .299 .587 94.744 40 .285 .559 95.303 41 .281 .550 95.853 42 .267 .523 96.376 43 .253 .495 96.871 44 .243 .476 97.348 45 .230 .450 97.798 46 .222 .436 98.234 47 .204 .400 98.634 48 .193 .378 99.012 49 .179 .350 99.362 50 .169 .332 99.694 51 .156 .306 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 8 GVDD1 .698 -.422 KTDG2 .687 GVDD2 .686 -.448 GVTN2 .680 -.436 175 GVTN1 .680 -.430 GVKT1 .668 -.338 GVPP5 .656 -.326 GVPP2 .648 -.480 GVKT2 .647 -.378 GVTN3 .639 -.451 HVTD2 .637 .397 GVPP4 .635 -.418 GVPP1 .632 -.488 HVDC5 .628 .386 GVKT3 .627 -.326 CTKH2 .627 -.328 GVPP3 .626 -.435 CTKH4 .614 CTPH5 .604 CBQL4 .594 HVTD3 .590 .421 CTMT2 .586 -.327 HVTD1 .585 .467 -.301 HVPP4 .585 .480 -.305 CTUD6 .584 TLHT3 .581 .343 -.351 KQ10 .570 .350 CTKH6 .568 .304 -.312 TLHT1 .568 -.330 CTMT1 .566 .321 HVPP3 .565 .478 -.316 CSVC3 .564 TCTH4 .561 HVPP2 .557 .451 -.400 TCTH6 .551 TCTH7 .551 .320 .302 TCTH3 .549 -.316 .328 CTCD2 .547 CTCD1 .545 CTKH5 .537 -.345 CNTT4 .535 -.328 KQ5 .532 .391 -.300 CSVCHT3 .531 .504 CTPH1 .524 -.359 .324 CSVCHT4 .523 .452 CNTT3 .523 -.355 KQ4 .505 .435 -.325 HVPP1 .487 .430 -.360 KQ7 .437 .321 .614 176 KQ6 .486 .329 .543 HVDC4 .304 .382 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 8 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 8 GVPP2 .797 GVTN2 .792 GVPP1 .782 GVDD2 .776 GVDD1 .768 GVTN3 .766 GVTN1 .762 GVPP3 .745 GVPP4 .740 GVKT1 .697 GVKT2 .690 GVPP5 .673 GVKT3 .645 KTDG2 .522 .322 HVPP2 .815 HVPP4 .798 HVTD1 .766 HVPP3 .757 HVDC5 .733 HVTD3 .720 HVTD2 .720 HVPP1 .707 CTKH5 .763 CTKH4 .682 CTKH6 .669 CTUD6 .640 CTKH2 .311 .630 CTCD2 .491 .404 CTPH5 .471 KQ4 .729 KQ5 .683 KQ10 .674 TCTH6 .506 .313 TCTH4 .442 CBQL4 .310 .321 177 TLHT3 .640 CSVCHT3 .637 .314 CSVCHT4 .332 .574 TLHT1 .563 CTCD1 .408 .480 CNTT4 .398 CNTT3 .393 .349 CSVC3 .386 CTPH1 .396 .559 CTMT1 .512 CTMT2 .435 .455 HVDC4 .392 .376 TCTH3 .658 TCTH7 .319 .631 KQ7 .816 KQ6 .774 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 10 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 7 8 1 .606 .441 .387 .314 .312 .173 .190 .163 2 -.733 .625 .196 .097 .138 .017 .034 .060 3 -.262 -.567 .497 .547 -.022 -.055 .172 .173 4 .011 .096 -.622 .395 .027 -.415 .375 .367 5 -.157 -.274 -.270 -.088 .763 .452 .179 -.015 6 -.041 .060 -.231 .229 -.514 .768 .085 .166 7 -.001 -.058 .042 -.196 .096 .017 -.507 .830 8 -.026 -.041 .223 -.581 -.162 -.008 .704 .298 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 178 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ LẦN 3 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .945 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 10540.277 df 666 Sig. .000 Communalities Initial Extraction CTMT1 1.000 .377 CTKH2 1.000 .609 CTUD6 1.000 .601 CTKH4 1.000 .669 CTKH5 1.000 .687 CTKH6 1.000 .622 HVPP1 1.000 .595 HVPP2 1.000 .719 HVPP3 1.000 .661 HVPP4 1.000 .717 HVTD1 1.000 .675 HVTD2 1.000 .702 HVTD3 1.000 .635 HVDC5 1.000 .685 GVKT1 1.000 .609 GVKT2 1.000 .590 GVKT3 1.000 .552 GVDD1 1.000 .723 GVDD2 1.000 .710 GVTN1 1.000 .685 GVTN2 1.000 .712 GVTN3 1.000 .637 GVPP1 1.000 .664 GVPP2 1.000 .688 GVPP3 1.000 .626 GVPP4 1.000 .627 GVPP5 1.000 .579 CSVCHT3 1.000 .567 TLHT1 1.000 .595 TLHT3 1.000 .708 KQ4 1.000 .711 KQ5 1.000 .672 KQ6 1.000 .783 KQ7 1.000 .792 KQ10 1.000 .633 TCTH3 1.000 .745 TCTH7 1.000 .717 179 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Componen t Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 13.408 36.238 36.238 13.408 36.238 36.238 8.289 22.401 22.401 2 3.991 10.787 47.025 3.991 10.787 47.025 5.491 14.841 37.243 3 2.149 5.809 52.834 2.149 5.809 52.834 3.203 8.657 45.900 4 1.466 3.961 56.796 1.466 3.961 56.796 2.269 6.133 52.033 5 1.152 3.115 59.910 1.152 3.115 59.910 1.868 5.047 57.080 6 1.113 3.007 62.917 1.113 3.007 62.917 1.627 4.397 61.477 7 1.004 2.713 65.630 1.004 2.713 65.630 1.537 4.153 65.630 8 .888 2.400 68.030 9 .770 2.081 70.112 10 .698 1.887 71.999 11 .651 1.759 73.758 12 .629 1.701 75.459 13 .615 1.661 77.120 14 .586 1.584 78.704 15 .570 1.541 80.245 16 .506 1.369 81.614 17 .483 1.306 82.920 18 .472 1.275 84.194 19 .456 1.233 85.427 20 .444 1.201 86.628 21 .418 1.129 87.757 22 .408 1.103 88.861 23 .386 1.043 89.904 24 .370 .999 90.902 25 .357 .965 91.867 26 .329 .888 92.755 27 .302 .816 93.572 28 .296 .801 94.373 29 .289 .782 95.156 30 .275 .743 95.898 31 .266 .719 96.617 32 .250 .674 97.291 33 .231 .625 97.917 34 .212 .572 98.489 35 .207 .561 99.050 36 .183 .496 99.546 37 .168 .454 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 180 Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 GVDD1 .726 -.361 GVTN2 .718 -.372 GVDD2 .718 -.395 GVTN1 .709 -.374 GVKT1 .695 GVPP5 .688 GVPP2 .683 -.424 GVTN3 .681 -.397 GVPP4 .679 -.357 GVKT2 .672 -.317 GVPP1 .671 -.431 GVPP3 .669 -.377 GVKT3 .652 HVTD2 .630 .458 CTKH2 .622 .330 -.300 HVDC5 .622 .449 CTKH4 .599 .342 -.370 HVTD3 .582 .472 CTUD6 .579 .340 -.351 HVTD1 .577 .533 HVPP4 .574 .557 TLHT3 .558 .557 HVPP2 .555 .532 -.316 CTMT1 .550 CTKH6 .549 .367 -.377 KQ10 .549 .375 TLHT1 .547 .506 TCTH7 .536 .316 -.463 TCTH3 .526 -.478 KQ5 .520 .446 CTKH5 .517 .325 -.409 CSVCHT3 .498 .414 KQ4 .488 .473 -.359 HVPP3 .547 .549 HVPP1 .483 .494 KQ6 .476 .487 .484 KQ7 .432 .453 .566 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 7 components extracted. 181 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 GVTN2 .808 GVDD2 .796 GVPP1 .790 GVPP2 .787 GVTN1 .787 GVDD1 .778 GVTN3 .755 GVPP4 .741 GVPP3 .732 GVKT1 .721 GVKT2 .691 GVPP5 .683 GVKT3 .646 CTMT1 .337 HVPP2 .812 HVPP4 .793 HVTD1 .776 HVPP3 .770 HVDC5 .754 HVTD2 .743 HVTD3 .727 HVPP1 .721 CTKH5 .767 CTKH4 .709 CTKH6 .702 CTUD6 .679 CTKH2 .341 .649 KQ4 .773 KQ5 .720 KQ10 .680 TLHT3 .729 TLHT1 .641 CSVCHT3 .319 .605 KQ7 .834 KQ6 .800 TCTH3 .751 TCTH7 .728 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. 182 Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 7 1 .690 .463 .353 .259 .242 .166 .176 2 -.653 .725 .176 .055 .085 .063 .046 3 -.285 -.465 .549 .544 -.003 .224 .234 4 -.024 .053 -.676 .339 -.038 .558 .336 5 -.116 -.174 -.108 -.184 .866 -.168 .365 6 -.021 -.100 .222 -.521 .151 .761 -.259 7 -.025 -.018 -.162 .462 .401 .017 -.774 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 183 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ LẦN 4 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .944 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 10252.035 df 595 Sig. .000 Communalities Initial Extraction CTKH2 1.000 .603 CTUD6 1.000 .607 CTKH4 1.000 .671 CTKH5 1.000 .676 CTKH6 1.000 .630 HVPP1 1.000 .585 HVPP2 1.000 .713 HVPP3 1.000 .662 HVPP4 1.000 .701 HVTD1 1.000 .677 HVTD2 1.000 .683 HVTD3 1.000 .635 HVDC5 1.000 .684 GVKT1 1.000 .613 GVKT2 1.000 .588 GVKT3 1.000 .540 GVDD1 1.000 .708 GVDD2 1.000 .708 GVTN1 1.000 .681 GVTN2 1.000 .716 GVTN3 1.000 .638 GVPP1 1.000 .661 GVPP2 1.000 .695 GVPP3 1.000 .627 GVPP4 1.000 .610 GVPP5 1.000 .557 TLHT1 1.000 .536 TLHT3 1.000 .529 KQ4 1.000 .720 KQ5 1.000 .653 KQ6 1.000 .779 KQ7 1.000 .792 KQ10 1.000 .635 TCTH3 1.000 .583 TCTH7 1.000 .578 Extraction Method: Principal Component Analysis. 184 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 12.818 36.623 36.623 12.818 36.623 36.623 8.155 23.301 23.301 2 4.068 11.622 48.245 4.068 11.622 48.245 5.435 15.530 38.831 3 2.144 6.126 54.371 2.144 6.126 54.371 3.213 9.180 48.011 4 1.483 4.236 58.607 1.483 4.236 58.607 2.153 6.153 54.164 5 1.114 3.184 61.791 1.114 3.184 61.791 2.084 5.953 60.117 6 1.045 2.987 64.778 1.045 2.987 64.778 1.632 4.662 64.778 7 .957 2.736 67.514 8 .808 2.309 69.823 9 .710 2.028 71.851 10 .641 1.832 73.683 11 .619 1.770 75.453 12 .598 1.709 77.162 13 .584 1.668 78.830 14 .520 1.485 80.315 15 .491 1.403 81.717 16 .472 1.349 83.067 17 .461 1.317 84.384 18 .451 1.289 85.672 19 .423 1.207 86.879 20 .415 1.186 88.066 21 .404 1.154 89.220 22 .371 1.059 90.279 23 .356 1.017 91.296 24 .335 .958 92.254 25 .306 .873 93.127 26 .295 .844 93.972 27 .289 .826 94.797 28 .283 .809 95.606 29 .271 .774 96.380 30 .249 .713 97.093 31 .235 .671 97.763 32 .220 .629 98.393 33 .208 .593 98.986 34 .185 .529 99.515 35 .170 .485 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis 185 Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 GVDD1 .723 -.371 GVTN2 .717 -.381 GVDD2 .713 -.404 GVTN1 .704 -.384 GVPP5 .692 GVKT1 .690 GVPP2 .688 -.427 GVTN3 .683 -.402 GVPP4 .681 -.362 GVPP3 .672 -.378 GVKT2 .670 -.325 GVPP1 .669 -.438 GVKT3 .653 HVTD2 .625 .455 HVDC5 .620 .449 CTKH2 .620 .338 CTKH4 .599 .342 -.370 HVTD3 .580 .470 CTUD6 .577 .348 -.354 HVTD1 .573 .531 HVPP4 .572 .556 HVPP2 .556 .528 -.338 TLHT3 .552 -.372 CTKH6 .549 .374 -.376 KQ10 .547 .356 .307 -.314 TLHT1 .542 -.331 .326 TCTH7 .536 .307 TCTH3 .528 -.337 KQ5 .525 .433 -.380 CTKH5 .520 .330 -.418 KQ4 .489 .447 -.407 HVPP3 .545 .546 HVPP1 .479 .491 -.302 KQ6 .476 .490 .446 KQ7 .432 .461 .484 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted. 186 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 GVTN2 .812 GVDD2 .803 GVTN1 .795 GVDD1 .793 GVPP1 .791 GVPP2 .787 GVTN3 .762 GVPP4 .737 GVKT1 .729 GVPP3 .728 GVKT2 .695 GVPP5 .667 GVKT3 .660 HVPP2 .809 HVPP4 .789 HVTD1 .780 HVPP3 .772 HVDC5 .762 HVTD2 .755 HVTD3 .734 HVPP1 .721 CTKH5 .763 CTKH6 .722 CTKH4 .711 CTUD6 .687 CTKH2 .329 .649 KQ4 .777 KQ5 .696 KQ10 .681 TCTH3 .635 TCTH7 .622 TLHT1 .602 TLHT3 .583 KQ7 .835 KQ6 .800 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. 187 Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 1 .697 .467 .358 .250 .276 .170 2 -.659 .714 .194 .068 .097 .071 3 -.273 -.504 .553 .515 .216 .230 4 -.037 .025 -.683 .381 .240 .574 5 .048 .031 .212 -.177 -.694 .662 6 -.049 -.129 .129 -.701 .573 .381 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 188 PHỤ LỤC 11: KIỂM ĐỊNH TƯƠNG QUAN CÁC NHÂN TỐ Correlations KQ GV HV CT TCTH KQ Pearson Correlation 1 .443** .404** .500** .550** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 495 495 495 495 495 GV Pearson Correlation .443** 1 .366** .464** .510** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 495 495 495 495 495 HV Pearson Correlation .404** .366** 1 .518** .469** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 495 495 495 495 495 CT Pearson Correlation .500** .464** .518** 1 .550** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 495 495 495 495 495 TCTH Pearson Correlation .550** .510** .469** .550** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 495 495 495 495 495 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 189 PHỤ LỤC 12: CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU - Ông/Bà hãy cho biết cách diễn tả tốt nhấn các nội dung sau của công tác bồi dưỡng CB,CC cấp xã của Trường Chính trị tỉnh, thành phố 1. Về CTBD - Tính khoa học của chơơng trình bồi dưỡng - Tính phù hợp của chơơng trình bồi dưỡng - Tính cân đối của chơơng trình bồi dưỡng - Tính ứng dụng của chơơng trình bồi dưỡng 2. Về giảng viên - Kiến thức của giảng viên - Trách nhiệm của giảng viên - Đạo đức nghề nghiệp của giảng viên - Phương pháp giảng dạy của giảng viên 3. Về học viên - Kiến thức học viên - Phương pháp học tập - Thái độ học tập - Động cơ học tập 4. Về cơ sở vật chất 5. Về kiểm tra đánh giá 6. Về công tác tổ chức thực hiện 7. Về CLBD 190 PHỤ LỤC 13: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHÓA BỒI DƯỠNG CB,CC XÃ (Dành cho các khoá bồi dưỡng thực hiện theo nhu cầu) Kính chào Ông/Bà! Nhằm đánh giá CLBD CB,CC xã, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến phản hồi của Ông/Bà cho các nội dung liên quan đến chất lượng chương trình, khóa bồi dưỡng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu hỏi dưới đây. Các thông tin của Ông/Bà sẽ góp phần tích cực nâng cao chất lượng chương trình, khóa bồi dưỡng. Xin trân trọng cảm ơn! Câu 1. Ông/Bà hãy cho biết một số thông tin cá nhân - Vị trí công tác: o Lãnh đạo xã (Bí thư, phó BT, Chủ tịch, phó CT HĐND, UBND xã) o Công chức xã o Cán bộ xã (Trưởng các đoàn thể xã) o Giảng viên Trường Chính trị tỉnh, thành phố o Công chức cấp huyện có liên quan đến công tác bồi dưỡng CB,CC cấp xã - Giới tính: o Nam o Nữ - Trình độ chuyên môn: o Chưa được đào tạo o Trung cấp o Cao đẳng o Đại học o Sau đại học - Trình độ lý luận chính trị: o Chưa được đào tạo o Sơ cấp o Trung cấp o Cao cấp/ đại học - Số năm công tác: o Dưới 5 năm o Từ 5 đến 10 năm o Từ 10 đến 15 năm o Trên 15 năm - Khoá bồi dưỡng CB,CC xã, Anh/Chị vừa học xong, hoặc vừa tham gia giảng dạy, hoặc quản lý: o Bồi dưỡng Bí thư, phó bí thư và trưởng các đoàn thể xã o Bồi dưỡng theo vị trí chức danh o Bồi dưỡng QLNN ngạch chuyên viên o Bồi dưỡng khác theo chủ đề - Địa phương: o Hà Nội o Bắc Ninh o Hà Nam o Hải Dương o Hải Phòng o Hưng Yên : o Nam Định o Ninh Bình o Thái Bình o Vĩnh Phúc o Quảng Ninh 191 Câu 2. Ông/Bà hãy lựa chọn mức đánh giá vào ô mà mình thấy phù hợp nhất về từng nội dung liên quan, đánh dấu X hoặc  vào ô số đó. Tiêu chí/ Chỉ báo Không đồng ý Ít đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG NỘI DUNG CTBD CÁN BỘ CẤP XÃ 2.1. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây VỀ MỤC TIÊU của CTBD CB,CC cấp xã của Trường Chính trị tỉnh? Mục tiêu khóa bồi dưỡng được xác định rõ ràng      Mục tiêu của chương trình thiết thực, đáp ứng được nhu cầu về công việc của CB,CC cấp xã      2.2 Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây VỀ TÍNH PHÙ HỢP của NỘI DUNG CTBD CB,CC cấp xã của Trường Chính trị tỉnh? Nội dung chương trình rất phù hợp với mục tiêu bồi dưỡng      Nội dung chương trình rất phù hợp với yêu cầu công việc của CB,CC cấp xã      Thời gian thực hiện chương trình rất phù hợp với CB,CC cấp xã      CB,CC cấp xã thu nhận nhiều kiến thức mới từ khoá học      CB,CC cấp xã được rèn luyện kỹ năng làm việc từ khoá học      CB,CC cấp xã thay đổi thái độ từ khoá học      Nói chung, nội dung khoá học rất phù hợp với CB,CC cấp xã      2.3. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây VỀ TÍNH KHOA HỌC của NỘI DUNG CTBD CB,CC cấp xã của Trường Chính trị tỉnh? Nội dung chương trình có tính chính xác cao      Nội dung chương trình có tính cập nhật cao      Các bài tập, tình huống thảo luận sát với thực tiễn công việc của CB,CC cấp xã      Cách thức đánh giá kết quả học tập phù hợp với nội dung chương trình      Nội dung chương trình khuyến khích học viên tương tác, thảo luận với nhau      Nhìn chung, nội dung chương trình rất khoa học      2.4. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây VỀ TÍNH CÂN ĐỐI của NỘI DUNG CTBD CB,CC cấp xã của Trường Chính trị tỉnh? 192 Nội dung chương trình rất cân đối với thời gian khóa bồi dưỡng      Dung lượng từng chuyên đề là rất cân đối với nhau      Nội dung lý thuyết rất cân đối với các nội dung về kỹ năng      Thời lượng nội dung kỹ năng phù hợp với mục tiêu khoá bồi dưỡng      Nhìn chung, nội dung chương trình rất cân đối      2.5. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây VỀ TÍNH ỨNG DỤNG của NỘI DUNG CTBD CB,CC cấp xã của Trường Chính trị tỉnh? Các kiến thức trong chương trình rất phù hợp với công việc của CB,CC xã      Các kỹ năng trong chương trình rất phù hợp với công việc của CB,CC xã      CB,CC xã đã ứng dụng các kiến thức được học vào công việc      CB,CC xã đã ứng dụng các kỹ năng được học vào ông việc      CB,CC xã đã thay đổi thái độ tích cực hơn sau khi học xong      Nhìn chung, CTBD rất có ích cho công việc của CB,CC xã      PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VỀ CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ THAM GIA CTBD 3.1. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây VỀ MỤC TIÊU và ĐỘNG CƠ HỌC TẬP của cán bộ công chức (CB,CC) xã CB,CC xã học tập là để cải thiện chất lượng công việc      CB,CC xã đi học chỉ là để có được chứng chỉ theo yêu cầu      CB,CC xã tham gia khoá học là vì được cử đi      Nhìn chung, CB,CC xã có động cơ để học tập đạt kết quả tốt      Chính sách hỗ trợ tài chính, thời gian,.. cho học viên khi tham gia bồi dưỡng hiện nay có tác động mạnh đến động cơ học tập của CB,CC xã      Chính sách đánh giá CB,CC cấp xã hiện nay có tác động mạnh đến động cơ học tập của CB,CC xã      Chính sách khen thưởng CB,CC cấp xã hiện nay có tác động mạnh đến động cơ học tập của CB,CC xã      193 3.2. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây VỀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP của cán bộ công chức (CB,CC) xã Học viên có khả năng tự học, tự nghiên cứu      Học viên luôn vận dụng được thực tiễn vào quá trình học tập      Học viên luôn tham gia xây dựng bài trong giờ học      Nhìn chung, học viên có phương pháp học tốt      3.3. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây VỀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP của cán bộ công chức (CB,CC) xã Học viên luôn chủ động trong quá trình học tập      Học viên luôn sẵn sàng học hỏi trong quá trình học tập      Học viên luôn thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của giảng viên và cơ sở ĐT,BD      Nhìn chung, học viên có thái độ học tập tốt      PHẦN 4: ĐÁNH GIÁ VỀ GIẢNG VIÊN THAM GIA CTBD CB,CC XÃ 4.1. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về KIẾN THỨC của GIẢNG VIÊN tham gia giảng dạy khoá bồi dưỡng CB,CC xã Giảng viên có kiến thức chuyên môn tốt      Giảng viên có hiểu biết về thực tiễn công việc của cán bộ xã      Nhìn chung giảng viên có chuyên môn tốt và đáp ứng yêu cầu khoá bồi dưỡng      4.2. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP của GIẢNG VIÊN Giảng viên tuân thủ tốt các nội quy, quy định của trường      Giảng viên có thái độ ứng xử phù hợp với học viên      4.3. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về TRÁCH NHIỆM của GIẢNG VIÊN Giảng viên hiểu rõ mục đích, yêu cầu của khóa bồi dưỡng      Giảng viên biên soạn bài giảng phục vụ giảng dạy      Giảng viên tư vấn, hỗ trợ hoạt động học tập cho học viên      4.4. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY của GIẢNG VIÊN Giảng viên sử dụng linh hoạt các phương pháp giảng dạy      194 Giảng viên truyền đạt nội dung các chuyên đề đầy đủ, dễ hiểu      Giảng viên luôn liên hệ bài học với thực tiễn      Giảng viên sử dụng tốt các phương tiện hỗ trợ giảng dạy      Nhìn chung, giảng viên có phương pháp giảng dạy hiện đại và phù hợp với học viên      4.5. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với học viên      Nội dung thi/kiểm tra phù hợp với nội dung học tập      Kiểm tra/đánh giá rất chính xác, khách quan      Nhà trường phản hồi kịp thời về kết quả kiểm tra/đánh giá      Nhìn chung, hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập là rất tốt      4.6. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về CÁN BỘ QUẢN LÝ, PHỤC VỤ KHOÁ HỌC Cán bộ quản lý, phục vụ luôn sẵn sàng hỗ trợ học viên      Cán bộ quản lý, phục vụ luôn có thái độ nhã nhặn khi tiếp xúc với học viên      Cán bộ quản lý, phục vụ không gây nhũng nhiễu, phiền hà cho học viên      Nhìn chung, cán bộ quản lý phục vụ rất tốt cho khoá học      PHẦN 5: ĐÁNH GIÁ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT 5.1. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về PHÒNG HỌC Diện tích phòng học bảo đảm cho việc dạy và học      Chất lượng trang thiết bị bàn, ghế rất tốt      Các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập (projector, micro...) tốt      Nhìn chung cơ sở vật chất trong phòng học rất tốt      5.2. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về TÀI LIỆU HỌC Tài liệu phục vụ học tập đảm bảo số lượng, chất lượng      Tài liệu học tập phù hợp phục vụ khóa bồi dưỡng      Nhìn chung, tài liệu phục vụ khoá học là rất tốt      195 5.3. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN trong nhà trường Nhà trường sử dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu      Mạng internet của nhà trường rất tốt      Giảng viên thường xuyên sử dụng internet để trao đổi với học viên      Nhìn chung, nhà trường ứng dung công nghệ thông tin tốt trong dạy và học      5.4. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về CƠ SỞ VẬT CHẤT NGOÀI GIỜ HỌC Khu ký túc xá sạch sẽ, đáp ứng nhu cầu học viên      Khu vui chơi, thể thao ngoài giờ học đáp ứng nhu cầu học viên      Khu bếp ăn, sinh hoạt chung đáp ứng nhu cầu học viên      Nhìn chung cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động ngoài giờ học là rất tốt      PHẦN 6: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KHOÁ BỒI DƯỠNG CB,CC XÃ CỦA TRƯỜNG CHÍNH TRỊ 6.1. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về CLBD của Trường Chính trị tỉnh, thành phố Học viên rất hài lòng với kết quả đạt được      Chi phí (tiền bạc, thời gian) cho khoá học là phù hợp      Học viên gặt hái được các kiến thức mới từ khoá bồi dưỡng      Học viên được rèn luyện các kỹ năng, nghiệp vụ mới từ khoá bồi dưỡng      Học viên có kỹ năng nghiệp vụ mới từ bồi dưỡng      Cán bộ công chức xã có tinh thần chủ động, tích cực hơn sau khi học tập      Cán bộ công chức xã có trách nhiệm cao hơn sau khi được học tập      Nói chung, năng lực CB,CC xã được cải thiện đáng kể sau bồi dưỡng      Học viên xử lý công việc chuyên môn tốt hơn sau khi học tập      Học viên có khả năng xử lý vấn đề nảy sinh tốt hơn      196 Học viên ứng dụng được những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn      Chất lượng công việc của cán bộ công chức được cải thiện sau khoá học      Người dân và cán bộ công chức liên quan hài lòng hơn về kết quả công việc của học viên sau khi được bồi dưỡng      Những thành công của chính quyền xã là kết quả của công tác bồi dưỡng cán bộ công chức của Trường Chính trị tỉnh      Nhìn chung, CLBD của Trường Chính trị là rất tốt      6.2. Anh/chị đồng ý như thế nào với các nhận định dưới đây về CÁCH THỰC HIỆN khoá bồi dưỡng Nhà trường luôn thực hiện đánh giá nhu cầu bồi dưỡng để xây dựng, điều chỉnh khoá bồi dưỡng phù hơp      Kế hoạch tổ chức tổ chức khóa bồi dưỡng được xây dựng rõ ràng, đầy đủ      Nhà trường luôn lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan về chương trình      Nhà trường luôn kiểm soát chặt chẽ thời gian dạy và học      Nhà trường luôn sẵn sàng điều chỉnh hoạt động dạy và học theo ý kiến đóng góp của học viên      Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập phù hợp      Nhà trường thực hiện đầy đủ việc đánh giá CLBD      Nhà trường luôn đảm bảo tiến độ và nội dung bồi dưỡng như kế hoạch đã công bô      Câu 3. Những ý kiến đóng góp khác của Ông/Bà để nâng cao chất lượng khóa bồi dưỡng .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. XIN CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ÔNG/BÀ!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_chat_luong_boi_duong_can_bo_cong_chuc_cap_xa_cua_cac.pdf
  • pdfDongGopMoiLATS.pdf
  • pdfTrichYeuLATS.pdf
Tài liệu liên quan