VIỆN HÀN LÂM 
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
NGUYỄN VIỆT HÒA 
LIÊN KẾT GIỮA CỘNG ĐỒNG KHOA HỌC 
 VÀ DOANH NGHIỆP 
(Nghiên cứu trƣờng hợp Viện công nghiệp thực phẩm và doanh nghiệp 
liên kết với Viện công nghiệp thực phẩm) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC 
HÀ NỘI - 2020 
 VIỆN HÀN LÂM 
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
NGUYỄN VIỆT HÒA 
LIÊN KẾT GIỮA CỘNG ĐỒNG KHOA HỌC 
 VÀ DOANH NGHIỆP 
(Nghiên cứu trƣờng hợp Viện công nghiệp thực phẩm và doanh ng
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
166 trang | 
Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0
              
            Tóm tắt tài liệu Luận án Liên kết giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp 
liên kết với Viện cơng nghiệp thực phẩm) 
Ngành: Xã hội học 
Mã số: 9 31 03 01 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh 
HÀ NỘI - 2020 
LỜI CẢM ƠN 
Để Luận án“Liên kết giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp 
(Nghiên cứu trường hợp Viện cơng nghiệp thực phẩm và doanh nghiệp liên 
kết với Viện cơng nghiệp thực phẩm)” đạt được kết quả theo yêu cầu đề ra, tơi 
xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học Viện Khoa học xã hội, Khoa Xã hội 
học, Phịng Quản lý đào tạo và những người thầy đáng kính đã tạo ra những điều 
kiện tốt nhất cũng như truyền đạt kiến thức và đĩng gĩp những ý kiến quý báu 
cho quá trình học tập, thực hiện kế hoạch đào tạo của nghiên cứu sinh. 
Xin trân trọng cảm ơn Viện Cơng nghiệp Thực phẩm, Ban Lãnh đạo 
Viện, các đơn vị, các nhà khoa học đã ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi cũng 
như tích cực hợp tác trong suốt quá trình tơi thực hiện Luận án. 
Xin đặc biệt trân trọng cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn khoa học - người 
đã hướng dẫn tận tình cho tơi trong suốt quá trình làm Luận án với tình cảm 
và tinh thần trách nhiệm của một nhà khoa học. 
Cuối cùng, xin cảm ơn sâu sắc đến những người thân yêu trong gia 
đình, sự động viên và cả sự hy sinh của gia đình là nguồn động lực to lớn để 
tơi cĩ thể hồn thành tốt cơng trình nghiên cứu này. 
Nghiên cứu sinh. 
Nguyễn Việt Hịa 
LỜI CAM ĐOAN 
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các kết 
quả nêu trong Luận án chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình 
nào khác. Các số liệu, trích dẫn trong Luận án đảm bảo tính chính xác và 
trung thực. 
NGƢỜI CAM ĐOAN 
 Nguyễn Việt Hịa 
 Nguyễn Việt Hịa 
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHI N CỨU VỀ LI N ẾT GIỮA CỘNG 
ĐỒNG HOA HỌC VÀ DOANH NGHIỆP ........................................................ 14 
1.1. Dẫn nhập ........................................................................................................... 14 
1.2. Các hƣớng nghiên cứu liên quan đến luận án ............................................... 14 
1.2.1. Liên kết trong đào tạo ............................................................................. 14 
1.2.2. Liên kết trong nghiên cứu, chuyển giao kết quả nghiên cứu ................. 16 
1.2.3. Liên kết trong sản xuất ........................................................................... 17 
1.2.4. Liên kết trong thương mại hĩa sản phẩm. .............................................. 18 
1.2.5. Nghiên cứu liên từ thể chế, cơ chế, chính sách. ..................................... 20 
1.3. Tiểu kết Chƣơng 1 ............................................................................................ 23 
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ L LUẬN NGHI N CỨU LI N ẾT GIỮA CỘNG 
ĐỒNG HOA HỌC VÀ DOANH NGHIỆP ........................................................ 25 
2.1. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 25 
2.1.1. Khái niệm cộng đồng khoa học .............................................................. 25 
2.1.2. Khái niệm doanh nghiệp ......................................................................... 31 
2.1.3. Liên kết giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp. ............................. 33 
2.2. Một số khái niệm liên quan ............................................................................. 37 
2.2.1. Khái niệm chính sách khoa học, cơng nghệ và đổi mới. ........................ 37 
2.2.2. Khái niệm về ngành cơng nghiệp thực phẩm ......................................... 39 
2.2.3. Khái niệm liên quan đến các hình thức liên kết ..................................... 40 
2.3. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu của luận án. ............................................ 42 
2.4. Các lý thuyết vận dụng .................................................................................... 44 
2.4.1. Lý thuyết mạng xã hội ............................................................................ 44 
2.4.2. Lý thuyết mơ hình đổi mới Triple Helix ................................................ 47 
2.5. Khung phân tích ............................................................................................... 49 
2.5.1. Biến độc lập ............................................................................................ 49 
2.5.2. Biến phụ thuộc ........................................................................................ 50 
2.5.3. Bối cảnh kinh tế-xã hội, khoa học và cơng nghệ ................................... 50 
2.6. Tiểu kết Chƣơng 2 ............................................................................................ 51 
CHƢƠNG 3: LI N ẾT TRONG ĐÀO T O NGHI N CỨU VÀ 
CHU ỂN GIAO ẾT QUẢ NGHI N CỨU T I VIỆN CƠNG NGHIỆP 
THỰC PHẦM .......................................................................................................... 53 
3.1. Liên kết trong đào tạo ...................................................................................... 54 
3.1.1. Tình hình cơng tác đào tạo ..................................................................... 54 
3.1.2. Các hình thức liên kết trong đào tạo. ...................................................... 55 
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong đào tạo ................................... 58 
3.2. Liên kết trong nghiên cứu và chuyển giao kết quả nghiên cứu ......................... 71 
3.2.1. Tình hình nghiên cứu và chuyển giao kết quả nghiên cứu ..................... 71 
3.2.2. Hình thức liên kết trong nghiên cứu và chuyển giao kết quả nghiên cứu. ... 73 
3.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong nghiên cứu và chuyển giao kết 
quả nghiên cứu. ................................................................................................ 77 
3.3. Tiểu kết Chƣơng 3 ............................................................................................ 89 
CHƢƠNG 4: LI N ẾT GIỮA CỘNG ĐỒNG HOA HỌC VÀ DOANH 
NGHIỆP TRONG SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG M I HĨA SẢN PHẨM T I 
VIỆN CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM ................................................................. 92 
4.1. Liên kết trong sản xuất .................................................................................... 93 
4.1.1. Tình hình liên kết trong sản xuất ............................................................ 94 
4.1.2. Các hình thức liên kết trong sản xuất ..................................................... 95 
4.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng các hình thức liên kết trong sản xuất ................ 107 
4.2. Liên kết trong thƣơng mại hĩa sản phẩm. ................................................... 118 
4.2.1. Tình hình liên kết trong thương mại hĩa sản phẩm ............................. 118 
4.2.2. Các hình thức liên kết trong thương mại hĩa sản phẩm ....................... 118 
4.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến các hình thức liên kết trong thương mại 
hĩa sản phẩm. ................................................................................................. 123 
4.3. Tiểu kết Chƣơng 4 .......................................................................................... 131 
 ẾT LUẬN VÀ HU ẾN NGHỊ ....................................................................... 132 
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................ 137 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM HẢO ............................................................. 138 
DANH MỤC CÁC HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
CĐKH The scientific community Cộng đồng khoa học 
CMCN4.0 The Fourth Industrial 
Revolution 
Cách mạng 4.0 
DN Enterprise 
enterprise 
Doanh nghiệp 
ICT Information and communication 
technology 
Cơng nghệ thơng tin và truyền 
thơng 
IoT Internet of things Internet vạn vật 
 IP Intellectual property Sở hữu trí tuệ 
KH&CN Science and technology Khoa học và Cơng nghệ 
KT-XH Economic and Sociology Kinh tế và Xã hội 
NC&PT Research and development Nghiên cứu và phát triển 
 OECD Organization for Economic 
Co-operation and Development 
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh 
tế 
STI Science, technology and 
innovation 
Khoa học, cơng nghệ và đổi mới 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1. Đội ngũ cán bộ của Viện cơng nghiệp thực phẩm............................... 9 
Bảng 3.1. Quan hệ chức danh nghề nghiệp với hình thức liên kết trong 
đào tạo ............................................................................................... 56 
Bảng 3.2. Mối liên quan giữa loại hình lao động với liên kết trong đào tạo ........ 57 
Bảng 3.3. Cơ chế chính sách của Nhà nước tác động đến liên kết ................. 59 
Bảng 3.4. Yếu tố từ cá nhân nhà khoa học tác động đến liên kết ................... 60 
Bảng 3.5. Các yếu tố từ Viện tác động đến liên kết ........................................ 61 
Bảng 3.6. Các yếu tố từ doanh nghiệp tác động đến liên kết .......................... 62 
Bảng 3.7. Các yếu tố khác tác động đến liên kết ............................................ 62 
Bảng 3.8. Cơ chế chính sách Nhà nước, cá nhân nhà khoa học và thơng 
tin tác động đến thực hành, thực tập tại Viện ................................... 63 
Bảng 3.9. Các yếu tố từ Viện, Doanh nghiệp tác động đến thực hành, 
thực tập tại Viện ................................................................................ 65 
Bảng 3.10. Cơ chế chính sách nhà nước, cá nhân nhà khoa học, thơng tin 
tác động đến hướng dẫn qua dịch vụ và CGCN cĩ đào tạo .............. 67 
Bảng 3.11. Các yếu tố từ Viện, Doanh nghiệp tác động hướng dẫn qua 
dịch vụ và CGCN cĩ đào tạo ............................................................ 69 
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa độ tuổi, giới tính trong liên kết nghiên 
cứu và chuyển giao kết quả nghiên cứu ............................................ 74 
Bảng 3.13. Mối liên hệ các hình thức liên kết với chức danh nghiên cứu 
và chuyển giao kết quả nghiên cứu ................................................... 75 
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa các liên kết với loại hình lao động ................ 76 
Bảng 3.15. Cơ chế chính sách của Nhà nước, cá nhân nhà khoa học và 
thơng tin tác động đến thực hiện các nhiệm vụ và hợp đồng 
UDSP ................................................................................................ 77 
Bảng 3.16. Các yếu tố từ Viện và doanh nghiệp............................................. 80 
Bảng 3.17.Các yếu tố tác động hợp đồng ứng dụng các tiến bộ khoa 
học, quy trình sản xuất và hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến thiết 
bị, kỹ thuật ....................................................................................... 82 
Bảng 3.18. Các yếu tố tác động đến liên kết hợp đồng ứng dụng các tiến 
bộ khoa học, quy trình sản xuất và hỗ trợ DN cải tiến thiết bị, 
kỹ thuật ............................................................................................. 83 
Bảng 3.19. Các yếu tố cơ chế chính sách của Nhà nước, cá nhân nhà 
khoa học, thơng tin tác động đến cung cấp sản phẩm. ..................... 85 
Bảng 3.20. Các yếu tố từ Viện, Doanh nghiệp tác động đến cung cấp 
sản phẩm ........................................................................................... 87 
Bảng 4.1. Mối quan hệ giữa độ tuổi, giới tính với việc tham gia liên kết 
trong sản xuất .................................................................................. 102 
Bảng 4.2. Mối liên hệ chức danh nghề nghiệp với việc tham gia liên kết 
trong sản xuất .................................................................................. 104 
Bảng 4.3. Mối quan hệ giữa loại hình lao động với tham gia liên kết 
trong sản xuất .................................................................................. 105 
Bảng 4.4. Các nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến hợp đồng thực hiện nhiệm 
vụ và mua cơng nghệ trong 05 năm qua (2013-2018) .................... 107 
Bảng 4.5. Các yếu tố từ Viện, doanh nghiệp ảnh hưởng đến hợp đồng thực 
hiện nhiệm vụ và mua cơng nghệ trong 05 năm qua (2013-2018) ...... 109 
Bảng 4.6. Các nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến Hợp đồng mua bán thiết bị, 
Hợp đồng chuyển giao cơng nghệ .................................................. 111 
Bảng 4.7. Các nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến Hợp đồng mua bán thiết bị, 
Hợp đồng chuyển giao cơng nghệ. ................................................. 112 
Bảng 4.8. Các nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến hợp đồng đầu tư sản xuất 
và hợp đồng giám định và kiểm tra ................................................ 114 
Bảng 4.9. Các nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến hợp đồng đầu tư sản xuất 
và hợp đồng giám định và kiểm tra ................................................ 115 
Bảng 4.10. Các nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến gĩp vốn) đầu tư .................. 116 
Bảng 4.11. Các hình thức liên kết trong thương mại hĩa sản phẩm ............. 118 
Bảng 4.12. Quan hệ giữa độ tuổi, giới tính với liên kết trong thương mại 
hĩa sản phẩm ................................................................................... 119 
Bảng 4.13. Mối liên quan giữa chức danh nghề nghiệp với việc tham gia 
liên kết trong thương mại hĩa sản phẩm ......................................... 121 
Bảng 4.14. Mối quan hệ giữa Loại hình lao động với liên kết ..................... 122 
trong thương mại hĩa sản phẩm .................................................................... 122 
Bảng 4.15. Các nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến hợp đồng kinh tế từ doanh 
nghiệp, cùng đầu tư để tạo ra sản phẩm. ......................................... 123 
Bảng 4.16. Các nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến hợp đồng kinh tế từ doanh 
nghiệp, cùng đầu tư để tạo ra sản phẩm. ......................................... 124 
Bảng 4.17. Các nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư để quảng bá sản phẩm.. 126 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ 
Hình 1. So sánh các cách tiếp cận đa ngành, liên ngành và đổi mới 
xuyên ngành ..................................................................................... 43 
Hình 2. Các tác nhân học hỏi trong mơ hình đổi mới Triple Helix. ............... 47 
Biểu đồ 3.1. Liên kết trong đào tạo của Viện 05 năm qua (2013-2018)......... 55 
Biểu đồ 3.2. Liên kết trong nghiên cứu và chuyển giao kết quả nghiên 
cứu 05 năm qua (2013-2018) ............................................................ 73 
Biểu đồ 4.1. Các hình thức liên kết trong lĩnh trong sản xuất (2013-2018). ....... 99 
 1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Liên kết giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp là một vấn đề 
quan trọng đối với các quốc gia, đặc biệt trong bối cảnh Cách mạng cơng 
nghiệp 4.0 đang tác động mạnh mẽ yêu cầu các quốc gia phải cĩ nhiều vốn 
tri thức để phát triển kinh tế-xã hội, các nước phát triển đã nhanh chĩng 
xây dựng xã hội tri thức tạo nền tảng vững chắc để phát triển quốc gia. Vốn 
tri thức hình thành, phát triển cĩ hệ thống và được lưu giữ nhiều nhất ở 
cộng đồng khoa học. Trong kỷ nguyên mới, nhiều doanh nghiệp đã phát 
triển mạnh mẽ trở thành các tập đồn kinh tế lớn với nhiều năng lực, khả 
năng trong đĩ cĩ cả vốn tri thức, nhưng khơng phải tất cả các doanh nghiệp 
đều cĩ được vốn tri thức, vì đa số doanh nghiệp khĩ phát triển về số lượng 
và chất lượng vốn tri thức. Liên kết với cộng đồng khoa học thơng qua đào 
tạo, chuyển giao kết quả nghiên cứu, liên kết để sản xuất và thương mại 
hĩa sản phẩm là một trong những giải pháp quan trọng giúp các doanh 
nghiệp nhanh chĩng cĩ được tri thức mới ứng dụng vào hoạt động đổi mới, 
sản xuất kinh doanh. Nhà nước đĩng vai trị rất lớn trong việc hồn thiện hệ 
thống đổi mới quốc gia để tạo mơi trường sinh thái phát triển liên kết giữa 
cộng đồng khoa học và doanh nghiệp (CĐKH và DN), một trong những trụ 
cột quan trọng của nền kinh tế quốc gia. 
Về m t thực tiễn 
Cộng đồng khoa học cĩ vai trị rất quan trọng đối với doanh nghiệp, 
đặc biệt trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư đang phát triển 
nhanh chĩng địi hỏi các doanh nghiệp cần phải cĩ nhiều vốn tri thức để 
phát triển cơng nghệ và đổi mới sản xuất. Bên cạnh đĩ, Việt Nam đã cam 
kết thực hiện phát triển bền vững đến 2030, để thực hiện thành cơng cần cĩ 
lồng gh p gắn kết phát triển KH CN với phát triển KT-XH, cơ chế quan 
 2 
trọng nhất đĩng vai trị đưa KH CN vào hoạt động sản xuất cần cĩ liên kết 
giữa CĐKH và DN thơng qua các hình thức cơ bản như đào tạo, nghiên 
cứu và chuyển giao các kết quả nghiên cứu, sản xuất và thương mại hĩa sản 
phẩm. Các hình thức liên kết đã được cụ thể trong Luật KH CN (2013): 
“Liên kết xác định và thực hiện nhiệm vụ KH CN: 1) Nhà nước 
khuyến khích, tạo điều kiện cho tổ chức KH CN, nhà khoa học liên 
kết với doanh nghiệp và tổ chức khác để xác định, thực hiện nhiệm 
vụ KH CN phục vụ yêu cầu đổi mới, nâng cao trình độ cơng nghệ, 
năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hố 2) 
Việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho việc thực hiện nhiệm 
vụ KH CN quy định tại khoản 1 Điều này được quy định như sau: 
a) Hỗ trợ đến 30% vốn đầu tư cho dự án của doanh nghiệp ứng dụng 
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH CN để tạo ra sản phẩm mới hoặc 
nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm từ 
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH CN; hỗ trợ đến 50% vốn đầu tư cho 
dự án thực hiện ở vùng KT-XH khĩ khăn, đặc biệt khĩ khăn; b) Hỗ 
trợ đến 50% vốn đầu tư cho dự án thực hiện nhiệm vụ KH CN cấp 
quốc gia thuộc lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm của Nhà nước” [27, 
Chương IV, Điều 32]. 
Cộng đồng khoa học Việt Nam hình thành và phát triển trong nhiều 
khu vực hàn lâm (các viện, trường, trung tâm, học viện), khu vực doanh 
nghiệp (cả khu vực cơng và tư), các tổ chức quốc tế cĩ hoạt động chính là 
NC&PT. Theo số liệu của Ủy ban Khoa học Cơng nghệ và Mơi trường 
Quốc hội năm 2018, số cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển cơng 
nghệ quy đổi tồn thời gian (FTE) của Việt Nam khoảng 7 người/vạn dân. 
Cụ thể là năm 2018 cả nước cĩ khoảng 168.000 người tham gia hoạt động 
NC PT, tăng 24,4% so với năm 2011, trong đĩ, khu vực nhà nước cĩ hơn 
 3 
141.000 người (84%), ngồi nhà nước hơn 23.000 (14%), khu vực cĩ vốn 
đầu tư nước ngồi cĩ khoảng 3.500 (2%). Doanh nghiệp Việt Nam cĩ nhiều 
loại và quy mơ, tổng số doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường 
trong 07 tháng đầu năm 2019 là 103.599 doanh nghiệp (tăng 9,6% so với 
cùng kỳ 2018), bao gồm: 79.310 doanh nghiệp thành lập mới (tăng 4,6%) 
và 24.289 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động (tăng 29,9%). Trung bình 
mỗi tháng cĩ 14.800 doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường (Bộ 
Kế hoạch và Đầu tư, 2019). Riêng doanh nghiệp KH CN khoảng 3.000 
doanh nghiệp (Ủy Ban KHCN và MT Quốc hội, 2018). 
Nhìn chung, số lượng và chất lượng phát triển của CĐKH và DN 
đang cĩ chiều hướng tăng lên trong những năm gần đây. Bên cạnh đấy, các 
loại hình, mơ hình của CĐKH và DN cĩ nhiều thay đổi, đổi mới và hình 
thành mới, đặc biệt doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh 
nghiệp cơng nghệ Việt Nam là những doanh nghiệp được kỳ vọng tạo nên 
nhiều đột phá cho Việt Nam trong thời gian tới. 
Thực tiễn đã cĩ những hình thức liên kết như: liên kết ba nhà (liên kết 
giữa nhà nước, nhà nơng, nhà khoa học), liên kết bốn nhà1 (liên kết giữa 
nơng dân với doanh nghiệp và nhà khoa học dưới sự hỗ trợ của nhà nước 
nhằm gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ để thúc đẩy sản xuất nơng 
nghiệp phát triển ổn định, bền vững; tiến tới sản xuất hàng hĩa quy mơ lớn, 
hiện đại), các hình thức liên kết này chưa cĩ hiệu quả vì doanh nghiệp chưa 
xác định rõ cần nhà khoa học để giải quyết việc gắn sản xuất với chế biến và 
tiêu thụ, trong liên kết này nhà nơng và doanh nghiệp và nhà nước xác định 
được mục đích để tiêu thụ để thúc đẩy sản xuất nơng nghiệp phát triển ổn 
định, bền vững. Bên cạnh đĩ, theo cam kết thực hiện phát triển bền vững của 
1 Thủ tướng Chính phủ: “Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nơng sản 
hàng hĩa thơng qua hợp đồng”.  Thủ tướng Chính phủ. 24 tháng 6 năm 2002. 
 4 
Chính phủ mơ hình liên kết nhiều nhà đang được hình thành, đặc biệt trong 
sản xuất nơng nghiệp hiện nay cần cĩ sự “Liên kết nhiều nhà” gồm: Nhà 
nơng - nhà nước - nhà khoa học - nhà doanh nghiệp - ngân hàng và các tổ 
chức kinh tế-chính trị-xã hội, ngành nghề lĩnh vực khác. Như vậy, bên cạnh 
các hình thức liên kết đã cĩ nhưng chưa hiệu quả, xuất hiện nhu cầu, yêu 
cầu liên kết mới giữa các nhà, điều này cho thấy các hình thức liên kết 
khơng hiệu quả và thiếu bền vững. 
Hiện nay cịn thiếu chính sách thúc đẩy liên kết giữa CĐKH và DN. 
Nhận thấy tầm quan trọng của liên kết giữa cộng CĐKH và DN đối với sự 
phát triển KT-XH, Chính phủ đã ban hành một số cơ chế chính sách liên 
kết 3 nhà, liên kết 4 nhà theo Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của Thủ 
tướng Chính phủ về "Chính sách khuyến khích tiêu thụ nơng sản hàng hĩa 
thơng qua hợp đồng”, các cơ chế chính sách thúc đẩy liên kết chủ yếu tập 
trung vào lĩnh vực nơng nghiệp, đối với lĩnh vực cơng nghiệp và dịch vụ 
chưa được chú ý, do đĩ thiếu chính sách tổng thể thúc đẩy liên kết. Đây là 
một khoảng trống trong chính sách phát triển KH CN gắn với phát triển 
KT-XH. Sự phát triển của các ngành, lĩnh khoa học, cơng nghệ và đổi mới, 
KT-XH từ thế kỷ XX cho đến nay đã làm thay đổi hệ thống tổ chức của các 
quốc gia, các mơ hình phát triển liên tục được thiết kế, hoạch định và triển 
khai thực hiện trong thực tiễn, do đĩ vai trị của lý luận đặc biệt quan trọng 
khơng chỉ phản ảnh thực tiễn khách quan, mà cịn trở lại phục vụ thực tiễn, 
làm luận cứ khoa học cho thực tiễn. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào lý luận 
cũng đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu của thực tiễn, nghiên cứu liên kết giữa 
CĐKH và DN cho thấy cĩ những khoảng trống nhất định. 
Về m t lý luận 
Hệ thống quan điểm, khái niệm để phản ánh thực tiễn liên kết giữa 
CĐKH và DN cho đến nay chưa được hồn thiện do đĩ việc mơ tả, phân 
 5 
tích, làm rõ nội hàm liên kết giữa CĐKH và DN cịn nhiều khĩ khăn vì 
chưa cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu bởi sự liên kết khơng chỉ thể hiện mối 
quan hệ và tương tác xã hội, mà cịn là sự gắn kết, tiến hĩa giữa KH CN 
và KT-XH. Lý thuyết xã hội học trong nghiên cứu liên kết giúp nhận diện 
được các tác nhân quan trọng như nhà nước-khu vực Hàn lâm (viện, 
trường)-doanh nghiệp quan hệ và tương tác xã hội, để nhận diện được sự đa 
dạng và phức tạp của các mối quan hệ xã hội, sự biến đổi nhanh chĩng của 
xã hội ngày nay cần cĩ tiếp cận đa ngành và xuyên ngành. 
Liên kết giữa CĐKH và DN trong ngành cơng nghiệp thực phẩm, cụ 
thể ở Viện Cơng nghiệp thực phẩm (viết tắt là Viện) tất yếu thay đổi từ sự 
tác động của bối cảnh trong và ngồi nước. Việc nghiên cứu, nhận dạng, 
phân tích các hình thức liên kết của CĐKH và DN, phân tích tác động của 
các yếu tố, nhân tố thúc đẩy và cản trở liên kết này, từ đĩ khuyến nghị các 
định hướng chính sách nhằm tạo mơi trường thuận lợi để CĐKH và DN 
phát triển bền vững đĩng gĩp vào sự nghiệp phát triển đất nước, vào quá 
trình đổi mới cơ chế, chính sách quản lý Nhà nước về KH CN là cần thiết. 
Với những phân tích trên, tác giả lựa chọn đề tài Liên kết giữa Cộng 
đồng khoa học và Doanh nghiệp (Nghiên cứu trường hợp Viện cơng nghiệp 
thực phẩm và các doanh nghiệp liên kết với Viện cơng nghiệp thực phẩm) 
làm đề tài luận án tiến sĩ xã hội học. 
2. Mục đích mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 
2.1. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu 
Mục đích nghiên cứu: Gĩp phần cho sự hiểu biết về liên kết giữa 
cộng đồng khoa học và doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả hoạt động liên 
kết giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp. 
Mục tiêu nghiên cứu: Chỉ ra được các hình thức liên kết và các yếu 
tố tác động đến liên kết giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp trong 
 6 
bối cảnh kinh tế-xã hội, khoa học và cơng nghệ hiện nay cĩ nhiều thay đổi; 
trên cơ sở đĩ đề xuất khuyến nghị để nâng cao hiệu quả liên kết giữa cộng 
đồng khoa học và doanh nghiệp. 
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu 
- Mơ tả, phân tích các hình thức liên kết giữa cộng đồng khoa học và 
doanh nghiệp. 
- Phân tích các yếu tố tác động đến các hình thức liên kết giữa cộng 
đồng khoa học và doanh nghiệp. 
- Đề xuất khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả liên kết giữa cộng 
đồng khoa học và doanh nghiệp trong bối cảnh Việt Nam hiện nay. 
2.3. Câu hỏi nghiên cứu 
- Giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp cĩ các hình thức liên 
kết nào? Hình thức nào cĩ hiệu quả và hình thức nào khơng cĩ hiệu quả? 
- Yếu tố nào thúc đẩy, cản trở liên kết giữa cộng đồng khoa học và 
doanh nghiệp? 
2.4. Giả thuyết nghiên cứu 
- Giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp ở Việt Nam đã hình 
thành từ nhiều kiểu liên kết khác nhau, tuy nhiên cho đến nay chưa cĩ 
hiệu quả và bền vững. 
- Các yếu tố từ mơi trường thể chế, cơ chế chính sách của Nhà nước, 
Cộng đồng khoa học và Doanh nghiệp cùng với bối cảnh phát triển kinh tế-
xã hội, khoa học và cơng nghệ thúc đẩy, cản trở đến các hình thức liên kết 
giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các hình thức liên kết giữa cộng đồng 
khoa học và doanh nghiệp (Nghiên cứu trường hợp Viện cơng nghiệp thực 
phẩm và các doanh nghiệp liên kết với Viện cơng nghiệp thực phẩm). 
 7 
3.2. Khách thể nghiên cứu: 06 Bộ mơn 05 và Trung tâm thuộc khối 
nghiên cứu tại Viện Cơng nghiệp thực phẩm thuộc Bộ Cơng Thương cùng 
với lãnh đạo Viện, lãnh đạo các bộ mơn và trung tâm, tồn thể các cán bộ 
nghiên cứu khoa học tại Viện. 
3.3. Phạm vi nghiên cứu: Cuộc nghiên cứu được tiến hành khảo sát 
tại Viện Cơng nghiệp thực phẩm thuộc Bộ Cơng Thương. Trụ sở chính của 
Viện tại số 301 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận 
Thanh Xuân, Hà Nội vào năm 2018-2019. 
Mơ tả khái quát địa bàn nghiên cứu 
Viện Cơng nghiệp thực phẩm được thành lập vào ngày 21/7/1967 
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ đến nay là 53 năm (1967-2020), 
luận án giới thiệu khái quát về Viện qua các nội dung chính sau: 
3.3.1. Về cơ cấu tổ chức 
Cơ cấu tổ chức được quy định trong các quyết định nêu trên gồm cĩ: 
Khối quản lý cĩ: 
1) Phịng Tổ chức Hành chính 
2) Phịng Kế hoạch Khoa học và Hợp tác quốc tế 
3) Phịng Tài chính Kế tốn 
Khối nghiên cứu cĩ: 
4) Bộ mơn cơng nghệ enzyme và protein. 
5) Bộ mơn cơng nghiệp thực phẩm và dinh dưỡng. 
6) Bộ mơn cơng nghệ vi sinh học 
7) Bộ mơn cơng nghệ đường bột 
8) Bộ mơn cơng nghệ lên men 
9) Bộ mơn cơng nghệ đồ uống 
10) Trung tâm hĩa sinh cơng nghiệp và mơi trường 
11) Trung tâm vi sinh vật cơng nghiệp. 
12) Trung tâm dầu, hương liệu và phụ gia thực phẩm 
13) Trung tâm phân tích và giám định thực phẩm quốc gia 
 8 
14) Trung tâm thực nghiệm sản xuất và chuyển giao cơng nghệ 
Và Phân viện Cơng nghiệp thực phẩm tại TP Hồ Chí Minh. 
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Viện 
a. Chức năng: Nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ, đào 
tạo, tư vấn, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu nơng sản thực 
phẩm, vật tư, thiết bị thuộc lĩnh vực cơng nghệ thực phẩm, cơng nghệ sinh 
học và mơi trường theo cơ chế thị trường, phù hợp với các quy định của 
Pháp luật. 
b. Nhiệm vụ: Xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch phát triển, 
định mức kinh tế - kỹ thuật, quy phạm, tiêu chuẩn ngành cơng nghiệp chế 
biến thực phẩm. Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao cơng 
nghệ chế biến thực phẩm phục vụ sản xuất cơng nghiệp, các tổ chức cá 
nhân cĩ nhu cầu. Bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, điều hành sản xuất - 
kinh doanh và chuyên mơn cho đội ngũ cán bộ KH CN của Viện, tổ chức 
đào tạo sau đại học, trên đại học, đào tạo cơng nhân kỹ thuật phục vụ sản 
xuất - kinh doanh chuyên ngành. Giám định, kiểm định, kiểm tra chất 
lượng nguyên liệu, bán sản phẩm, sản phẩm vệ sinh an tồn thực phẩm, dây 
chuyền cơng nghệ, thiết bị, máy, phụ tùng thuộc ngành nghề chế biến thực 
phẩm. Tổ chức hoạt động thơng tin khoa học, cơng nghệ và kinh tế ngành 
chế biến thực phẩm. Hợp tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao cơng nghệ, 
đầu tư trực tiếp, dịch vụ khoa học, cơng nghệ về lĩnh vực chế biến thực 
phẩm với các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước. Tư vấn đầu tư, thiết kế, 
chế tạo, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, vận hành dây chuyền cơng nghệ, 
chuyển giao cơng nghệ chế biến thực phẩm và cơng nghệ sinh học, giống vi 
sinh vật và các dịch vụ phân tích. 
Sản xuất, kinh doanh các chế phẩm sinh học (trừ sinh phẩm y tế), 
hố chất, thiết bị thuộc ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm gồm: Các 
sản phẩm đồ ăn, đồ uống, phụ gia thực phẩm, thực phẩm chức năng, dầu 
thực vật và hương liệu tự nhiên; Các chế phẩm sinh học (chủ yếu sử dụng 
 9 
trong cơng nghiệp chế biến thực phẩm), các kít thử ứng dụng trong chế 
biến thực phẩm, thức ăn chăn nuơi, hố chất phục vụ nhu cầu sử dụng của 
các tổ chức và người tiêu dùng; Sản xuất, kinh doanh các thiết bị chế biến 
thực phẩm, thiết bị cơng nghệ sinh học, thiết bị bảo vệ mơi trường; 
Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp nhiên liệu, sản phẩm, hố 
chất, thiết bị và dây chuyền cơng nghệ trong lĩnh vực chế biến thực 
phẩm.Tư vấn, chế tạo, lắp đặt, chuyển giao cơng nghệ, xử lý nước thải, khí 
thải và chất thải rắn. Tư vấn về bảo vệ mơi trường, bao gồm: tư vấn lập dự 
án, xin phép xả thải, đăng ký chủ nguồn thải, đăng ký cấp ph p hành nghề 
quản lý chất thải nguy hại, đánh giá tác động mơi trường, quan trắc mơi 
trường và các dịch vụ tư vấn khác về bảo vệ mơi trường. 
3.3.3. Khái quát về đội ngũ cán bộ của Viện 
Tổng số CBVC của Viện cĩ 203 người (biên chế, hợp đồng dài hạn, 
ngắn hạn là 153, cịn lại 50 là lao động thời vụ), số lượng CBVC cĩ thay 
đổi hàng năm chủ yếu là hợp đồng ngắn hạn và thời vụ. Về trình độ, cĩ 12 
PGS.TS (chiếm 24,6%), 50 Tiến Sỹ (chiếm 5,9%), 84 Thạc sĩ (chiếm 
41,37%), 46 Cử nhân (chiếm 22,66%), Kỹ sư 11 (chiếm 5,4%). Đội ngũ 
cán bộ khoa học (CBKH) tập trung phần lớn ở 11 đơn vị R D và dịch vụ. 
Bảng 1. Đội ngũ cán bộ của Viện cơng nghiệp thực phẩm 
Trình 
độ, học 
hàm, 
học vị 
Tổng ...ng tri thức. Bao gồm tri thức của nhân loại, văn hĩa và xã hội, và đưa ra 
các ứng dụng mới về tri thức sẵn cĩ [61]. 
Theo thơng tư Số: 03/2018/TT-BKHCN ngành KH CN Việt Nam 
xác định nhân lực KH CN bao gồm hai nhĩm chính: Số người làm việc 
trong ngành KH&CN và Số cán bộ nghiên cứu [4]. 
 27 
Số người làm việc trong ngành KH&CN là những lao động làm việc 
trong ngành KH CN mà đơn vị báo cáo quản lý, sử dụng và trả lương, bao 
gồm cả lao động thuộc biên chế đã được tuyển dụng chính thức và lao động 
hợp đồng dài hạn, lao động kiêm nhiệm. 
Các đơn vị thuộc ngành KH&CN bao gồm: Các tổ chức KH CN 
theo quy định tại Luật KH CN; Các đơn vị quản lý về KH CN thuộc các 
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, 
thành phố trực thuộc Trung ương. 
Phân tổ chủ yếu: Loại hình kinh tế; Loại hình tổ chức; Lĩnh vực 
KH&CN; Trình độ chuyên mơn; Chức danh (giáo sư/phĩ giáo sư); Tình 
trạng tuyển dụng (biên chế/hợp đồng); Giới tính; Dân tộc; Độ tuổi; 
Bộ/ngành; Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 
Số cán bộ nghiên cứu quy đổi tương đương tồn thời gian (Full time 
equivalent-FTE), Thơng tư Số: 03/2018/TT-BKHCN dựa vào xác định và 
phân loại của OECD 2015 “Là số cán bộ cĩ trình độ cao đẳng trở lên trực 
tiếp tham gia vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ 
được quy đổi sang tương đương tồn thời gian dựa trên mức độ sử dụng 
thời gian dành cho nghiên cứu và phát triển trong năm thống kê. Một FTE 
là một người dùng tồn bộ (100%) thời gian làm việc của mình cho hoạt 
động NC PT trong 01 năm. Như vậy số người chỉ dành một phần thời gian 
cho hoạt động NC PT phải được tính quy đổi theo số người dành tồn bộ 
thời gian cho NC PT [53]. 
Phân tổ chủ yếu: Trình độ chuyên mơn; Khu vực hoạt động; Giới 
tính; Lĩnh vực KH CN; Độ tuổi; 
Đ c điểm của cộng đồng khoa học 
Thống nhất các giá trị và chuẩn mực: Chuẩn mực trong cộng đồng 
khoa học [32; tr.257] chỉ tổng thể các quan niệm, giá trị và phương tiện kỹ 
 28 
thuật đã được cộng đồng thơng qua nhằm duy trì truyền thống khoa học. 
Trên cơ sở phân tích cấu trúc-chức năng, Robert K.Merton phân chuẩn mực 
ra làm các loại, cấu thành cái gọi là “tập tục của khoa học”, ơng đề xuất 
bốn tiêu chuẩn cơ bản mang tính phổ biến[58]: "tính uyên bác", "tính cộng 
đồng", "tính khơng cầu lợi" và "tính hồi nghi cĩ tổ chức". Hoạt động nhận 
thức được coi là hoạt động phù hợp với những chuẩn mực phổ biến đĩ, 
theo Merton, trong suốt chiều dài lịch sử khoa học luận là bất biến, bền 
vững, bảo đảm sự tồn tại của khoa học. Cấu trúc chuẩn mực giá trị thống 
nhất đĩ của khoa học, hay đặc tính của nĩ, được thể hiện qua hệ thống 
những qui định, những cấm đốn, những ưu tiên, những chuẩn mực và 
những cái cho ph p. 
Hệ thống giao tiếp, theo Merton đĩ là cơ sở của những chuẩn mực. 
Bên cạnh bốn chuẩn mực trên ơng cho rằng "động cơ", "cống hiến", "đánh 
giá", "uy tín", "danh vọng" đĩng một vai trị rất quan trọng, bốn yếu tố này 
cĩ quan hệ chặt chẽ với 4 đặc tính phổ biến trên. Trong những trường hợp 
nhất định chính các chuẩn mực trong khoa học cĩ thể tạo nên sự phát triển 
tiến bộ, cũng cĩ thể tạo ra những xung đột xã hội, tuỳ thuộc vào sự tương 
tác giữa các giá trị, chuẩn mực [58]. 
Theo Kuhn, chuẩn mực được nằm trong “một khuơn mẫu, là cái mà 
một cộng đồng khoa học chia sẻ, và, đảo lại, một CĐKH bao gồm những 
người chia xẻ một khuơn mẫu”, “Các cộng đồng khoa học cĩ thể và cần 
được tách riêng mà khơng cần phải dựa từ trước vào các khuơn mẫu; các 
khuơn mẫu sau đĩ cĩ thể được phát hiện bằng cách xem x t kỹ lưỡng hành 
xử của các thành viên của một cộng đồng đã cho”. Kuhn nhấn mạnh rằng 
khơng cĩ một khuơn mẫu bất biến, cộng đồng khoa học được xem như hình 
ảnh cho sự thay đổi, các yếu tố phương pháp luận-lơgíc trong sự phát triển 
khoa học đã mất đi tính chuẩn mực siêu lịch sử của mình và trở nên phụ 
 29 
thuộc về mặt chức năng vào phương thức hoạt động của cộng CĐKH (“hệ 
biến thái”, “ma trận bộ mơn khoa học”), phương thức thống trị ở giai đoạn 
lịch sử này hay khác, điều này cĩ nghĩa trong những giai đoạn lịch sử nhất 
định khi khuơn mẫu đã được hình thành thì giá trị của nĩ được CĐKH cơng 
nhận. Hệ biến thái mất đi khi xuất hiện "cách mạng khoa học", mỗi hệ biến 
thái đều qui định những tiêu chuẩn của mình về tính hợp lý. Khi làm chủ 
nội dung của hệ biến thái, các nhà khoa học sẽ nhìn nhận thế giới thơng qua 
“lăng kính” của họ. Cuộc cách mạng khoa học gắn liền với việc thay thế 
tồn bộ hay một phần hệ biến thái. Nhịp độ chung của quá trình này là một 
cấu trúc tiến hố theo thời gian, bao gồm một loạt giai đoạn kế tiếp nhau: 
xuất hiện khoa học (gian đoạn tiền biến thái), khoa học chuẩn mực (giai 
đoạn biến thái), khủng hoảng của khoa học chuẩn mực, cách mạng khoa 
học (thay thế hệ biến thái). Kết quả của quá trình đĩ là cuộc cách mạng 
khoa học-loại trừ tồn phần hay một phần hệ biến thái cũ bằng hệ biến thái 
khoa học mới hình thành nên hệ chuẩn mới. Theo Kuhn hệ chuẩn-đĩ là cái 
hợp nhất các thành viên của cộng đồng khoa học bao gồm những người 
thừa nhận hệ chuẩn. Hệ chuẩn thường được sử dụng trong các sách giáo 
khoa hay là các tác phẩm kinh điển của các nhà khoa học và qui định hệ 
thống vấn đề và phương pháp giải quyết chúng cho nhiều năm trong một 
lĩnh vực khoa học này hay khác [9]. 
Trong bối cảnh hiện nay, ở phạm vi quốc gia các tiêu chí giá trị và 
chuẩn mực được đưa vào các Luật Khung hoặc bộ Luật như Luật Sở hữu 
Trí tuệ, Luật KH CN, Luật Chuyển giao cơng nghệ, sẽ được cụ thể hĩa 
thơng qua hệ thống văn bản quy phạm pháp luật dưới hình thức nghị định, 
quyết định, thơng tư. 
Quan hệ thơng qua hoạt động nghiên cứu khoa học. 
 30 
Theo Sklair 1973, Shepard 1956, Mulkay 1983, từ phương diện xã 
hội học thì sự khác biệt khơng chỉ cĩ giữa các loại hình nghiên cứu hay 
giữa các động cơ mà cịn ở bối cảnh xã hội mà cuộc nghiên cứu được thực 
hiện [58]. Theo các nhà xã hội học, một cơng trình nghiên cứu thành cơng 
phụ thuộc rất lớn vào bối cảnh xã hội mà cơng trình đĩ ra đời. Trong những 
bối cảnh xã hội khác nhau sẽ cĩ, các kết quả nghiên cứu khác nhau. Về mặt 
nguyên lý, đánh giá nghiên cứu khoa học thường dựa trên hoạt động phát 
hiện, tìm hiểu các hiện tượng, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng 
tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn thơng qua nghiên cứu cơ 
bản và nghiên cứu ứng dụng trong bối cảnh xã hội cụ thể. 
Trên thực tế, CĐKH thường chịu sự kiểm sốt xã hội, nhiều thiết chế 
xã hội khác tác động, thậm chí chi phối hoạt động nghiên cứu, dẫn đến sự 
thành cơng hoặc thất bại. Vì vậy, khơng chỉ dựa vào những đặc tính khoa 
học để đánh giá, mà cần phải tìm ra các nhân tố xã hội tác động đến nghiên 
cứu khoa học của CĐKH. 
Tĩm lại: Qua các khái niệm trên, trong luận án xác định CĐKH của 
Viện Cơng nghiệp thực phẩm là các Bộ mơn và Trung tâm, trong đĩ nhân 
lực NC PT là các nhà khoa học cĩ trình độ đào tạo từ đại học trở lên (kỹ 
sư, cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ), các nhà khoa học cĩ trình độ chuyên mơn hĩa 
cao trực tiếp tham gia các hoạt động NC PT, đào tạo, chuyển giao các kết 
quả NC PT, sản xuất và thương mại hĩa sản phẩm, tư vấn, dịch vụ. 
CĐKH là nơi các nhà khoa học làm việc cĩ thiết chế xã hội đặc thù như các 
quy định chung được xã hội cơng nhận và chấp nhận, các quy định riêng do 
chính CĐKH thiết lập (quy định nội bộ) tập hợp vị trí và vai trị của các 
nhà khoa học làm việc trong các khu vực nhà nước, ngồi nhà nước, khu 
vực doanh nghiệp, CĐKH hoạt động thơng qua các quy định chung của nhà 
nước, quy định bên trong CĐKH nhằm đáp ứng các nhu cầu của xã hội, 
 31 
đĩng gĩp vào sự phát triển tri thức, phát triển xã hội và mong muốn về 
thành tựu và hiệu quả kinh tế-xã hội cho CĐKH. 
2.1.2. Khái niệm doanh nghiệp 
Doanh nghiệp là nhà đổi mới đầy sáng tạo 
Theo Gordon Marhall (1998), Doanh nghiệp là nhà đổi mới đầy sáng 
tạo trong khu vực kinh doanh, khác với những người chủ kinh doanh, nhà 
tư bản hoặc người quản lý chuyên nghiệp, họ là người tuân theo nhiều thủ 
tục trong kinh doanh và các mục tiêu đã được thiết lập [48]. 
Các nhà kinh tế xác định doanh nghiệp là nhà kinh doanh đầy rủi ro 
về vốn và các nguồn lực khác với hy vọng đạt được lợi ích tài chính đáng 
kể, cĩ thể là người đưa ra phán quyết về sử dụng và điều phối các nguồn tài 
nguyên khan hiếm. “Xã hội học xác định các doanh nghiệp như những nhà 
đổi mới đầy sáng tạo trong lĩnh vực kinh doanh, tương phản với các doanh 
nghiệp thơng thường-chủ sở hữu, tư hoặc quản lý chuyên nghiệp” [48;195]. 
Ở Việt Nam, vai trị của doanh nghiệp trước năm 1980 chưa được 
đánh giá cao, từ những năm 2000 đến nay, vai trị của doanh nghiệp được 
đánh giá cao, đặc biệt khu vực tư nhân. Chiến lược phát triển KT-XH giai 
đoạn 2011- 2020 đã đưa ra quan điểm: Phát triển lực lượng doanh nghiệp 
trong nước với nhiều thương hiệu mạnh, cĩ sức cạnh tranh cao để làm chủ 
thị trường trong nước, mở rộng thị trường ngồi nước, gĩp phần bảo đảm 
độc lập, tự chủ của nền kinh tế [7]. Vừa qua Thủ tướng Chính phủ đã Phê 
duyệt Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến 
năm 2025, tầm nhìn 2030 với mục tiêu tổng quát “Thúc đẩy doanh nghiệp 
khu vực tư nhân tăng trưởng chất lượng và hiệu quả, tạo nền tảng vững 
chắc, động lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững”, 
mục tiêu cụ thể “a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các doanh 
nghiệp khu vực tư nhân, phấn đấu cĩ ít nhất 1,5 triệu doanh nghiệp vào 
 32 
năm 2025 và 2 triệu doanh nghiệp vào năm 2030; b) Thúc đẩy đổi mới sáng 
tạo và tăng cường liên kết trong doanh nghiệp khu vực tư nhân. Đến năm 
2030, thu hẹp khoảng cách về trình độ cơng nghệ, chất lượng nguồn nhân 
lực, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và nâng tỉ lệ doanh nghiệp tham 
gia mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị khu vực và tồn cầu ngang bằng với 
các nước dẫn đầu trong khối ASEAN (ASEAN-4); c) Giai đoạn 2021-2030, 
doanh nghiệp khu vực tư nhân cĩ mức tăng trưởng bình quân số lao động 
đạt khoảng 6-8%/năm; tăng trưởng bình quân thu nhập của người lao động 
đạt khoảng 25-30%/năm; tăng trưởng bình quân mức đĩng gĩp vào ngân 
sách nhà nước đạt khoảng 23-25%/năm[29]. 
Được pháp luật cơng nhận 
Theo OECD (2019): Một doanh nghiệp được định nghĩa là một pháp 
nhân sở hữu quyền tự mình kinh doanh, ví dụ để ký kết hợp đồng, tài sản 
riêng, nợ phải trả và thiết lập tài khoản ngân hàng. Một doanh nghiệp cĩ 
thể là một cơng ty, một cơng ty bán hàng, một tổ chức phi lợi nhuận hoặc 
một doanh nghiệp chưa hợp nhất. Định nghĩa cho thấy để trở thành doanh 
nghiệp, cá nhân, tổ chức đều cĩ quyền thành lập doanh nghiệp nhưng phải 
tuân thủ các quy định của pháp luật, ngồi tính pháp lý, doanh nghiệp cịn 
cĩ những đặc tính quan trọng [61]. 
Doanh nghiệp là tổ chức cĩ tên riêng, cĩ tài sản, cĩ trụ sở giao dịch, 
được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh 
doanh. Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng 
ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và cĩ trụ sở chính tại Việt Nam [28]. 
Doanh nghiệp cĩ nhiều loại hình, quy mơ, ngành nghề và lĩnh vực 
khác nhau. Theo phân loại của OECD năm 2019, doanh nghiệp cĩ thể được 
phân loại trong các loại khác nhau theo quy mơ của họ; với mục đích này, 
các tiêu chí khác nhau cĩ thể được sử dụng, nhưng phổ biến nhất là số 
 33 
người được tuyển dụng. Trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) sử 
dụng ít hơn 250 người. Các doanh nghiệp nhỏ được chia nhỏ thành các 
doanh nghiệp siêu nhỏ (dưới 10 nhân viên), doanh nghiệp nhỏ (10 đến 49 
nhân viên), doanh nghiệp cỡ trung bình (50 đến 249 nhân viên). Doanh 
nghiệp lớn sử dụng 250 người trở lên. 
Ngày nay cĩ rất nhiều loại hình doanh nghiệp như: DN KH CN, 
DN cơng nghệ cao, DN khởi nghiệp, DN đổi mới sáng tạo, DN xã hội. Các 
nước thuộc OECD khuyến khích phát triển loại hình DN xã hội vì: Các 
doanh nghiệp xã hội là tác nhân lâu dài của tăng trưởng bao trùm và dân 
chủ hĩa các lĩnh vực kinh tế - xã hội, họ thể hiện được sự bản lĩnh trước 
nghịch cảnh kinh tế trong khi giải quyết các thách thức kinh tế - xã hội theo 
cách đổi mới, tái hịa nhập người dân trở lại thị trường lao động, và gĩp 
phần vào sự gắn kết tổng thể xã hội [62]. 
Trong nghiên cứu này xác định doanh nghiệp liên kết với Viện 
CNTP là những Doanh nghiệp thuộc ngành cơng nghiệp thực phẩm được 
thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và cĩ trụ sở 
chính tại Việt Nam, cĩ nhiều loại hình, quy mơ hoạt động sản xuất, kinh 
doanh, thương mại, dịch vụ. 
2.1.3. Liên kết giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp. 
Bản chất của liên kết giữa CĐKH và DN là mang lợi ích cho CĐKH 
và DN về kinh tế, uy tín, năng lực và ở phương diện lớn hơn mang lại lợi 
ích và giá trị mới cho tồn xã hội và kiến tạo mối quan hệ, tạo nên tương 
tác và kết nối xã hội. Trong một nền kinh tế tri thức, việc sử dụng kiến 
thức để tạo ra hàng hĩa và dịch vụ là nhu cầu khách quan và cấp thiết. Theo 
J.SylvanKatzBen R.Martin (2007), mặc dù đã cĩ nhiều nghiên cứu trước 
đây về hợp tác nghiên cứu. Cách tiếp cận đối xứng trong việc so sánh chi 
phí hợp tác với những lợi ích khơng chắc chắn khi xem x t các chính sách 
 34 
đối với hợp tác nghiên cứu. Các tác giả chỉ ra sự đa dạng trong hợp tác giữa 
cá nhân và tổ chức, giữa các tổ chức và cả lợi ích của hợp tác liên quan đến 
chính sách đầu tư [55]. 
Là một trong 04 trụ cột của nền kinh tế. 
Năm 2015, Ngân hàng thế giới (WB) đưa ra bốn trụ cột của nền kinh 
tế: (i) Giáo dục và Đào tạo: Một dân số cĩ giáo dục và cĩ kỹ năng là cần 
thiết để tạo, chia sẻ và sử dụng kiến thức (ii) Cơ sở hạ tầng thơng tin: Một 
cơ sở hạ tầng thơng tin năng động - từ radio đến internet - được yêu cầu để 
tạo điều kiện cho việc truyền thơng, phổ biến và xử lý thơng tin hiệu quả 
(iii) Chế độ ưu đãi kinh tế và thể chế: Một mơi trường pháp lý và kinh tế 
cho ph p dịng chảy kiến thức tự do, hỗ trợ đầu tư vào Cơng nghệ thơng tin 
và Truyền thơng (CNTT) và khuyến khích tinh thần kinh doanh là trọng 
tâm của nền kinh tế tri thức (iv) Hệ thống đổi mới: Một mạng lưới các 
trung tâm nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức dẫn đầu (think tanks), 
doanh nghiệp tư nhân và các nhĩm cộng đồng là cần thiết để khai thác 
nguồn tri thức tồn cầu ngày càng tăng, chuyển hĩa và thích ứng với nhu 
cầu của đất nước, sáng tạo ra các tri thức mới cần thiết [80]. 
Để tiến hành đổi mới hoạt động sản xuất doanh nghiệp cĩ nhiều hình 
thức thơng qua hợp đồng mua bán cơng nghệ, thực hiện R D, chuyển giao 
kết quả nghiên cứu, dịch vụ, đầu tư với các tổ chức KH CN. “R D là một 
trong các hoạt động mà doanh nghiệp cĩ thể thực hiện, doanh nghiệp được 
tự do tổ chức hoạt động này phù hợp với mơ hình sản xuất của mình”[33]. 
Để tiến hành đổi mới hoạt động sản xuất, DN phải dựa vào kết quả 
của hoạt động NC PT từ đĩ tiến hành cải tiến hoặc đổi mới sản phẩm hoặc 
kỹ thuật sản xuất mới. Theo Robert Boyer (2000), DN muốn tăng cường 
hoạt động đổi mới thì nhất thiết phải liên kết với các tổ chức khoa học vì 
“Nghiên cứu cơ bản là cơng việc của các nhà khoa học, cịn đổi mới là 
 35 
cơng việc của các nhà DN. Hoạt động đổi mới cịn đi xa hơn hoạt động 
nghiên cứu cơ bản, cĩ qui luật riêng, đặc thù riêng gắn bĩ với thị trường và 
với cả phịng thí nghiệm”. Nhiều cơng trình đã chỉ rõ liên kết là để rút ngắn 
thời gian và khoảng cách từ nghiên cứu đến tạo ra cơng nghệ, ứng dụng vào 
hoạt động sản xuất và tạo ra sản phẩm (khoảng thời gian này ở thế kỷ XIX 
phải mất 60-70 năm, nửa đầu thế kỷ XX là 30 năm và đến thập niên 1990 
chỉ cịn 3 năm). Từ những năm 60 các nhà xã hội, kinh tế và hoạch định 
chính sách KH&CN luơn quan tâm đến cơ chế, chính sách để khuyến 
khích, thúc đẩy liên kết giữa khu vực hàn lâm (viện trường) với khu vực 
cơng nghiệp (doanh nghiệp) nhằm rút ngắn quá trình đưa tri thức áp dụng 
vào hoạt động sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng hàng hĩa, sản 
phẩm và điều quan trọng là tăng hiệu quả đầu tư cho KH CN. 
Liên kết tạo nên đổi mới 
Thomas S.Kuhn (1962) nghiên cứu vai trị quan trọng của CĐKH 
khơng chỉ ở việc đĩng gĩp tri thức đối với xã hội, mà cịn tạo nên sự thay 
đổi, đổi mới xã hội, trên cơ sở tính quy luật của sự phát triển “Quy luật phát 
triển của khoa học đĩ là những khuơn mẫu khoa học thay thế lẫn nhau, 
cách mạng khoa học là một sự thay thế của các khuơn mẫu”. Cách mạng 
khoa học khơng chỉ dừng ở phạm vi thay đổi, đổi mới CĐKH, sẽ tác động 
KT-XH, khi doanh nghiệp tiến hành đổi mới, ứng dụng các kết quả NC PT 
vào hoạt động sản xuất, làm thay đổi, đổi mới quy trình sản xuất, phương thức 
sản xuất đưa đến cách mạng sản xuất, bốn cuộc cách mạng cơng nghiệp vừa 
qua của nhân loại là minh chứng cho sự liên kết của CĐKH và DN. Theo 
Nicholls, Simon và Gabriel (2015), cĩ nhiều nhân tố tác động đến sự phát 
triển của đổi mới xã hội thơng qua các lĩnh vực. Đổi mới xã hội cũng được sử 
dụng để cải thiện sự cam kết của cơng dân trong quá trình hoạch định chính 
sách. Theo Trung tâm đổi mới xã hội của trường kinh doanh Stanford (2016), 
các nhân tố tác động đến đổi mới xã hội gồm: 
 36 
a) Sự trao đổi ý tưởng và giá trị 
b) Sự dịch chuyển trong vai trị và mối quan hệ 
c) Sự liên kết giữa vốn tư nhân với hỗ trợ cơng và từ thiện 
Sự tác động mạnh của đổi mới từ CĐKH và DN đến xã hội thơng 
qua nhiều hình thức, tuy nhiên thơng qua sản phẩm của CĐKH và DN là 
minh chứng rõ nhất. 
Theo Loet Leydesdorff (2016), các mơ hình đổi mới “Đổi mới mở” 
và “Mơ hình Triple Helix ba vịng xoắn” cĩ thể đo lường được sức mạnh 
tổng hợp trong các hệ thống đổi mới. Mơ hình Đổi mới mở (OI) cĩ thể 
được so sánh với Mơ hình ba vịng của mối quan hệ giữa Đại học-Cơng 
nghiệp-Chính phủ (TH) khi nỗ lực tìm kiếm giá trị thặng dư trong việc đưa 
đổi mới cơng nghiệp đến gần hơn với R D. Trong khi doanh nghiệp là 
trung tâm trong của mơ hình OI, TH bổ sung tính đa trung tâm: ngồi các 
cơng ty, trường đại học và chính phủ ví dụ, vùng cĩ thể đĩng vai trị hàng 
đầu trong các hệ sinh thái đổi mới. Mặc dù cĩ nhiều sự thay đổi, đổi mới từ 
các mơ hình, hay sự phối hợp của hai mơ hình OI, TH trải qua nhiều thực 
nghiệm, tính tốn, Loet Leydesdorff đưa ra kết luận việc hiện thực hĩa 
vịng phản hồi bổ sung kích thích sự chuyển đổi từ khuơn khổ chính trị 
(quyền lực) và kinh tế (tiền bạc) sang một nền tảng chứa sản xuất tri thức 
cĩ tổ chức và đổi mới như một cơ chế thứ ba phối hợp xã hội [54]. 
Theo Guobeyond (2018), mơ hình Triple Helix cho thấy tiềm năng 
đổi mới và phát triển kinh tế trong Xã hội tri thức nằm ở vai trị nổi bật hơn 
đối với các trường Đại học và sự lai tạo với Cơng nghiệp và Chính phủ để 
tạo ra các định dạng mới về thể chế và xã hội về năng suất, chuyển giao tri 
thức và các ứng dụng của nĩ luơn tạo ra thêm tri thức mới. Triple Helix 
cung cấp một khung áp dụng rộng rãi để khám phá các động lực đổi mới 
phức tạp và cách thơng báo cho các nhà hoạch định chính sách cĩ liên quan 
trong nước, khu vực và quốc tế. 
 37 
Trong xu thế đổi mới mở, liên kết giữa CĐKH và DN tạo nên hệ 
sinh thái trong hệ thống đổi mới quốc gia (NIS) bởi các tương tác sẵn cĩ 
của các tác nhân trong NIS. Các nước đã phát triển cĩ khả năng kiểm sốt 
tốt hệ thống đổi mới mở, các nước đang phát triển cần đánh giá lại quá 
trình đổi mới nhận diện lại NIS, đặc biệt khi liên kết giữa CĐKH và DN 
cịn hạn chế việc tiếp tục cải cách, hồn thiện NIS là cần thiết trên cơ sở 
hoạch định, thực hiện, kiểm tra, kiểm sốt và đánh giá chiến lược, chính 
sách đổi mới là cần thiết. 
Liên kết giữa Viện CNTP và DN 
Cĩ nhiều chỉ báo để nhận diện, mơ tả liên kết giữa Viện CNTP và 
DN trong nghiên cứu này xác định một số chỉ báo: 
Mục đích của việc liên kết: Đối với doanh nghiệp để cĩ được tri thức 
mới, ứng dụng tri thức, vào thay đổi, đổi mới sản xuất. Đối với Viện CNTP 
để chuyển kết quả NC PT đến doanh nghiệp, giúp DN chuyển hĩa và 
thích ứng với nhu cầu của đất nước, sáng tạo ra các tri thức mới phù hợp 
với bối cảnh phát triển KT-XH, KH&CN. 
Hình thức liên kết chính: Thực hiện cam kết, ký kết thơng qua hợp 
đồng kinh tế, hợp đồng NC PT. Để tiến hành đổi mới hoạt động sản xuất, 
DN phải dựa vào kết quả của hoạt động NC PT từ đĩ tiến hành cải tiến 
hoặc đổi mới sản phẩm hoặc kỹ thuật sản xuất mới hoặc quy trình sản xuất 
với nhiều hình thức liên kết với CĐKH như thơng qua hợp đồng mua bán 
cơng nghệ, thực hiện R D, chuyển giao kết quả nghiên cứu, dịch vụ, đào 
tạo, đầu tư với các tổ chức KH CN. Đây là những hình thức quan trọng 
luận án xác định nghiên cứu. 
2.2. Một số khái niệm liên quan 
2.2.1. Khái niệm chính sách khoa học, cơng nghệ và đổi mới. 
Khái niệm khoa học, cơng nghệ và đổi mới. Khái niệm STI là sự kết 
hợp, tích hợp của ba khái niệm khoa học, cơng nghệ và đổi mới. Theo 
 38 
Bengt- ke Lundvall và Susana Borrás (2005) từ sơ lược lịch sử cho thấy 
STI cĩ trong nhiều các chương trình, dự án và dựa vào phác thảo lịch sử 
chính sách đổi mới được hình thành từ ba loại ý tưởng (ideal): khoa học, 
cơng nghệ, và chính sách đổi mới [38]. 
Khoa học là một hệ thống tri thức liên quan đến thế giới vật chất và 
tự nhiên và các hiện tượng của nĩ, hoạt động để phát hiện bản chất chung 
của các quy luật tự nhiên cơ bản. Sản xuất tri thức khoa học địi hỏi phải 
quan sát khơng thiên vị và thử nghiệm cĩ hệ thống bằng phương pháp khoa 
học. Theo (UNCTAD, 2017), cơng nghệ là sự kết hợp tri thức và kỹ năng, 
lý thuyết và thực tiễn cĩ hệ thống được sử dụng trong quá trình sản xuất 
hoặc cung cấp dịch vụ. Cơng nghệ khơng phải là một sản phẩm hoặc dịch 
vụ hồn thành. Cơng nghệ bao gồm kinh doanh và bí quyết nghề nghiệp 
cần thiết để cung cấp sản phẩm và dịch vụ. Đổi mới là quá trình sử dụng tri 
thức và cơng nghệ để phát triển, hoặc cải thiện việc sản xuất hoặc thực hiện 
các sản phẩm, dịch vụ và quy trình cĩ giá trị tác động thương mại hoặc lợi 
ích xã hội [79, tr.5). 
Khái niệm chính sách khoa học, cơng nghệ và đổi mới 
Cho đến nay việc xác định khái niệm chính sách STI (Science, 
Technology and Innovation Policy-STIP) ra đời trong thời điểm và bối 
cảnh nào cịn nhiều tranh luận, theo xác định của UNCTAD “Các chính 
sách STI bắt đầu hình thành rõ ràng vào những năm 1960 như là một 
phương tiện để tăng khả năng cạnh tranh của các nền kinh tế, bao gồm cả 
các chương trình định hướng nhiệm vụ trong quốc phịng, vũ trụ hoặc giao 
thơng, trong các lĩnh vực khác. Ban đầu từ một mơ hình tuyến tính, thúc 
đẩy khoa học của quá trình đổi mới, các chính sách đã trở nên phức tạp hơn 
trong những năm qua, nhận ra sự đa dạng của các yếu tố và quá trình các 
tác nhân can thiệp. Theo UNCTAD, (2017), quan niệm về “hệ thống đổi 
 39 
mới” được hình thành từ cuối những năm 1980, cung cấp khái niệm cơ bản 
về chính sách STI được tính từ thời điểm đĩ[37]. 
Cĩ rất nhiều đối tượng cần nâng cao năng lực STI, trong khuơn khổ 
bài viết này giới hạn đến đối tượng quan trọng cĩ tính quyết định đến ban 
hành chính sách STI. Theo UNESCO (2019), STI là nguyên liệu để đạt 
được các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs), giảm nghèo và thành cơng 
trong việc hịa nhập xã hội. Tuy nhiên, việc khai thác các lợi ích từ STI 
khơng phải là một nhiệm vụ đơn giản. Địi hỏi các quốc gia phải cần cĩ 
nhiều đĩ là kiến thức khoa học hoặc kỹ thuật. Yêu cầu các kỹ năng chiến 
lược, quản lý và hoạch định chính sách sẽ cho ph p xây dựng và thực hiện 
các chiến lược STI cụ thể để phát triển, bao gồm các chính sách cơng và 
các phương tiện quản lý hiệu quả [75]. Xây dựng năng lực của các quốc gia 
thơng qua các chương trình quản lý và quản trị STI là trọng tâm chính của 
cơng việc UNESCO trong lĩnh vực chính sách STI. 
Tiếp cận vào hệ thống đổi mới quốc gia cho thấy chính sách STI 
được tích hợp và tổng hợp từ ba loại chính sách cơ bản chính sách khoa 
học, chính sách cơng nghệ, và chính sách đổi mới. 
2.2.2. Khái niệm về ngành cơng nghiệp thực phẩm 
Theo Viện Cơng nghệ thực phẩm Chicago Mỹ (2019) ngành cơng 
nghiệp thực phẩm)[43]: Khoa học Thực phẩm là khoa học nghiên cứu về 
các đặc tính vật lý, hĩa học, sinh học nhằm nâng cao về chất lượng và hình 
thức của sản phẩm thực phẩm; Cơng nghệ Thực phẩm là quá trình ứng 
dụng khoa học thực phẩm để lựa chọn, bảo quản, chế biến, bao gĩi, phân 
phối và sử dụng thực phẩm an tồn. Chế biến thực phẩm là quá trình xử lý 
các thành phần thực phẩm bằng cách thay đổi các đặc tính phục vụ cho bảo 
quản các sản phẩm tốt hơn, nâng cao chất lượng hoặc tạo ra các thực phẩm cĩ 
tính tiện dụng hơn.Chế biến thực phẩm sử dụng các hiểu biết khoa học, thí 
nghiệm thực nghiệm và sử dụng năng lượng máy mĩc để chế biến các nguyên 
liệu động vật, thực vật hoặc hải sản để tạo ra các sản phẩm ăn được. 
 40 
Như vậy, cơng nghiệp thực phẩm được hiểu là ngành khoa học và 
cơng nghệ thực phẩm hoạt động trên cơ sở cĩ tổ chức, các nhà khoa học, 
các nhà sản xuất, nhà quản lý làm việc cĩ hệ thống, nguyên tắc, tuân thủ 
các quy định của ngành nhằm nâng cao về chất lượng thực phẩm và cĩ 
trách nhiệm cao đối với chất lượng cuộc sống của nhân dân. 
Trong nghiên cứu này tiếp cận nghiên cứu liên kết giữa CĐKH và 
DN trong ngành cơng nghiệp thực phẩm trên cơ sở CĐKH và DN cĩ hoạt 
động trong phạm vi ngành cơng nghiệp thực phẩm. Từ kết quả nghiên cứu 
ở các nội dung trên, trong nghiên cứu này hiểu liên kết giữa CĐKH và DN 
trong ngành cơng nghiệp thực phẩm là liên kết xã hội và cĩ mục đích. Các 
hình thức liên kết đa dạng, cách thức thơng qua tổ chức, cá nhân dựa trên 
các vị trí, nhiệm vụ và chức năng đã được thiết lập, được xã hội chấp nhận, 
xuất phát từ các mối quan hệ xã hội, gắn liền với quyền lợi, nghĩa vụ liên 
quan tới một nhiệm vụ cụ thể khi đảm nhận. Mục đích của liên kết về cơ 
bản để tăng cường tri thức, nâng cao năng lực, đổi mới hoạt động sản xuất 
để gia tăng giá trị, chất lượng nghiên cứu, sản phẩm nhằm cĩ được các thực 
phẩm tốt hơn, giá trị hơn. 
2.2.3. Khái niệm liên quan đến các hình thức liên kết 
Đào tạo: Hiện nay, nhiều tổ chức KH CN cĩ hoạt động đào tạo, 
trong Luật KH CN năm 2013 đưa hoạt động này vào hoạt động dịch vụ 
“Dịch vụ KH CN là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên 
cứu khoa học và phát triển cơng nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí 
tuệ, chuyển giao cơng nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất 
lượng sản phẩm, hàng hĩa, an tồn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên 
tử; dịch vụ về thơng tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng 
thành tựu KH CN trong các lĩnh vực KT-XH”[27, chương 1, điều 3, 
khoản 10]. 
 41 
Nghiên cứu và phát triển: Trong thực tiễn ở CĐKH cĩ nhiều loại 
hoạt động nghiên cứu khoa học như nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng 
dụng, khơng chỉ dừng ở đĩ các hoạt động phát triển cơng nghệ, triển khai 
thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm được triển khai. Luật KH CN năm 2013 
đã giải thích từ ngữ cĩ liên quan như sau: 
“Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản 
chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy. 
Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả 
nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra cơng nghệ mới, đổi mới cơng nghệ 
phục vụ lợi ích của con người và xã hội. Phát triển cơng nghệ là hoạt 
động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, 
thơng qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm để 
hồn thiện cơng nghệ hiện cĩ, tạo ra cơng nghệ mới. Triển khai thực 
nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát 
triển cơng nghệ để tạo ra sản phẩm cơng nghệ mới ở dạng mẫu”[27, 
chương 1, điều 3, khoản 5]. 
Sản xuất: Hiện nay, hoạt động sản xuất khơng chỉ cĩ ở khu vực 
doanh nghiệp, trong chức năng, nhiệm vụ của nhiều tổ chức KH CN cĩ 
hoạt động quan trọng đĩ là sản xuất thử nghiệm, hoạt động này trong Luật 
KH CN năm 2013 cĩ giải thích “Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng 
dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử nhằm hồn thiện cơng 
nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống”[27 
chương 1, điều 3, khoản 9]. 
Chuyển giao kết quả nghiên cứu: Việc chuyển giao kết quả nghiên 
cứu thơng thường sẽ thơng qua cơ chế đặt hàng “Đặt hàng thực hiện nhiệm 
vụ KH CN là việc bên đặt hàng đưa ra yêu cầu về sản phẩm KH CN, 
cung cấp kinh phí để tổ chức, cá nhân hoạt động KH CN tạo ra sản phẩm 
KH CN thơng qua hợp đồng” [27 chương 1, điều 3, khoản 14]. 
 42 
Thương mại hĩa kết qủa nghiên cứu khoa học và phát triển cơng 
nghệ là hoạt động khai thác, hồn thiện, ứng dụng, chuyển giao, hoạt động 
khác cĩ liên quan đến kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ 
nhằm mục đích thu lợi nhuận [26, chương 1, điều 2, khoản 11]. 
Trong bối cảnh hiện nay, sự liên kết chịu sự tương tác của các yếu tố 
bên ngồi tương đối mạnh. Khi các CĐKH tương tác lẫn nhau, lại chịu tác 
động của những thể chế lớn hơn, hay chịu sự thay đổi của mơi trường lớn 
hơn (hệ thống quốc gia). Tư tưởng đổi mới hệ thống được phát triển mạnh 
mẽ từ quá trình tồn cầu hố với các lý do thích ứng, hội nhập và nhanh 
chĩng đuổi kịp của các quốc gia phát triển. Các tác nhân của hệ thống buộc 
phải liên kết với nhau theo một dạng mới, hình thành thiết chế xã hội mới, 
khuơn mẫu văn hố mới. Trong bối cảnh đương đại, khơng chỉ bĩ hẹp 
khuơn khổ tiếp cận vấn đề theo cách truyền thống, mà địi hỏi phải mở rộng 
diện vấn đề và hướng tiếp cận với các yếu tố khác, trong trường hợp này là 
vấn đề hệ thống đổi mới quốc gia Việt Nam đang chuyển đổi. 
Trong nghiên cứu này, lựa chọn nghiên cứu liên kết của cộng đồng 
khoa học và doanh nghiệp trong ngành cơng nghiệp thực phẩm (CNTP). 
Do đĩ nội dung này nghiên cứu làm rõ khái niệm về ngành cơng nghiệp 
thực phẩm và liên kết của CĐKH và DN trong ngành CNTP. 
2.3. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu của luận án. 
Trong bối cảnh các cuộc cách mạng KH CN, cách mạng cơng 
nghiệp, cách mạng năng suất phát triển mạnh mẽ các ngành lĩnh vực mới 
khơng ngừng ra đời và phát triển, bên cạnh đĩ các ngành lĩnh vực truyền 
thống của Viện CNTP và DN trong lĩnh vực cơng nghệ sinh học, chế biến 
thực phẩm, quản lý và giám...triển KT-XH cần thúc đẩy cộng 
đồng khoa học liên kết mạnh mẽ với các doanh nghiệp, Nhà nước cần đổi 
mới vai trị của mình trong bối cảnh mới, Nhà nước cần hoạch định chính 
sách đặc biệt “chính sách phát triển xuyên ngành, lĩnh vực”. Trong nghiên 
cứu này đề xuất một số chính sách mang tính xuyên ngành: 
 134 
Chính sách đầu tư xây dựng hệ sinh thái liên kết. Trọng tâm của 
chính sách này là xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật quốc gia cho khu vực 
Hàn lâm (CĐKH ở các viện, trường) và Doanh nghiệp sử dụng chung các 
phịng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm, khu giới thiệu sản phẩm theo 
phương thức hợp tác 
Chính sách đẩy mạnh, phát triển liên kết thơng qua tích cực tham gia 
vào cách mạng 4.0. Sự tham gia sẽ giúp khu vực Hàn lâm (CĐKH ở các 
viện, trường) và Doanh nghiệp nhanh chĩng đi vào mạng lưới liên kết hiện 
đại nhờ cĩ sự phát triển nhanh chĩng của IOT tạo nên các điểm giao thoa 
liên kết phi khơng gian và thời gian để kết nối các mối quan hệ xã hội giữa 
khu vực Hàn lâm (CĐKH ở các viện, trường) và Doanh nghiệp nhằm hỗ trợ 
các điểm kết nối chưa được hồn thiện và khơi thơng các điểm liên kết bị 
tắt nghẽn và hình thành các hình thức liên kết mới. 
Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi đặc biệt để phát triển các nhà 
lãnh đạo và nhà khoa học, nhà doanh nghiệp cĩ trình độ, kỹ năng và khả 
năng cao thơng qua, đào tạo, thu hút, sử dụng cĩ hiệu quả các nhà lãnh đạo, 
nhà khoa học ở khu vực Hàn lâm và DN phục vụ mục tiêu phát triển KT-
XH quốc gia giai đoạn 2021-2030. Các nhà khoa học sẽ được đào tạo nâng 
cao để cĩ kỹ năng, khả năng tiếp thu tri thức tinh hoa và mới của thế giới 
thơng qua hoạt động NC PT chuyển hĩa các tri thức mới phù hợp với 
doanh nghiệp, điều kiện và mục tiêu phát triển của đất nước để đào tạo, 
nghiên cứu và chuyển giao kết quả nghiên cứu đến doanh nghiệp, cùng 
doanh nghiệp tiến hành sản xuất, thương mại hĩa sản phẩm. 
Chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp 
đầu tư cho hoạt động KH&CN, đổi mới, nâng cao trình độ cơng nghệ thơng 
qua cơ chế liên kết với khu vực Hàn lâm (CĐKH ở các viện, trường), cụ 
thể như giảm thuế cho các doanh nghiệp khi tham gia chương trình, nhiệm 
 135 
vụ KH CN, các doanh nghiệp liên kết với khu vực Hàn lâm (CĐKH ở các 
viện, trường) để tạo ra sản phẩm mới. 
Chính sách khuyến khích, tạo điều kiện để khu vực Hàn lâm và DN 
tham gia, các hội khoa học và kỹ thuật, tổ chức xã hội – nghề nghiệp tham 
gia tư vấn, phản biện, giám định xã hội và hoạt động khoa học và cơng 
nghệ. 
Tiếp tục hồn thiện mơi trường thể chế (KH&CN, kinh tế) để tạo mơi 
trường liên kết giữa CĐKH và DN cĩ hiệu quả. Đổi mới chủ trương lấy 
doanh nghiệp làm trung tâm sang hướng lấy kết nối, liên kết, tương tác của 
CĐKH (khu vực hàn lâm), doanh nghiệp, chính phủ và các nhân tố, yếu tố 
cĩ trong hệ thống đổi mới quốc gia làm cơ sở trọng tâm cho hệ thống đổi 
mới quốc gia. Khơng nên cĩ ưu tiên hay trọng tâm vào một khu vực sẽ tạo 
nên khoảng trống của hệ thống quốc gia. Trong bối cảnh Cách mạng cơng 
nghiệp 4.0 và nhiều cuộc cách mạng khác như cách mạng năng suất việc 
tương tác, kết nối các tác nhân trong hệ thống đổi mới quốc gia là vơ cùng 
quan trọng. 
Xác định liên kết giữa CĐKH và DN là một trong các trụ cột để phát 
triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng đi vào Cách mạng cơng nghiệp 4.0, cách 
mạng năng suất. Chính phủ cần hoạch định rõ n t đổi mới mơ hình tăng 
trưởng trong giai đoạn 2021-2030 dựa trên nền tảng tri thức, hướng tới xã 
hội tri thức cần làm rõ vị trí, vai trị của CĐKH, Cách mạng cơng nghiệp 
4.0 và cách mạng năng suất chứng minh phát triển dựa vào tri thức khoa 
học, khu vực hàn lâm là nơi tạo ra tri thức khoa học cần được coi trọng 
hơn, liên kết giữa CĐKH và DN là trụ cột để phát triển đất nước nhanh và 
bền vững. 
Đổi mới thiết kế và xây dựng hệ sinh thái cho hệ thống đổi mới quốc 
gia, xây dựng hệ sinh thái khơng chỉ cho riêng doanh nghiệp mà cho tất cả 
 136 
các nhân tố, yếu tố cĩ trong hệ thống đổi mới quốc gia tạo nên hệ sinh thái 
bền vững, khơng chỉ cĩ CĐKH, DN, Chính phủ tương tác, các tương tác 
cần tiến hĩa chuyển hĩa cộng sinh với tất cả các nhân tố, yếu tố trong hệ 
thống đổi mới quốc gia. 
Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư tác động đến nhiều quốc gia, Việt 
Nam đã và đang đi vào các lĩnh vực cơng nghệ thâm dụng tri thức cao như 
lĩnh vực cơng nghệ thơng tin tạo dựng hạ tầng cơ sở thơng minh để phát 
triển IOT, điện tốn đám mây, thu thập và lưu trữ dữ liệu lớn, blockchain, 
vật liệu mới, cơng nghệ sinh học, sinh học tổng hợp tạo dựng hệ sinh thái 
đổi mới thơng minh. Đặc biệt hơn, hệ sinh thái đổi mới thơng minh khơng 
chỉ là sự hội tụ các lĩnh vực cơng nghệ nano, sinh học, thơng tin, giữa 
robot, cơng nghệ nano và trí tuệ nhân tạothay thế con người tham gia hoạt 
động sản xuất, mà cịn hội tụ được các tổ chức hàn lâm (viện, trường) 
doanh nghiệp ở khu vực cơng và tư. Do đĩ hệ thống đổi mới quốc gia cần 
hồn thiện, hoạch định mới để kiến tạo và thúc đẩy mạnh mẽ các tác nhân 
trong hệ thống đổi mới quốc gia khơng chỉ tương tác, quan trọng hơn kết 
nối, liên kết mạnh để tạo ra được hệ sinh thái đổi mới thơng minh cho quốc 
gia. 
 137 
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
1) (2018), Vai trị của dự báo cơng nghệ đối với hoạch định chiến lược 
khoa học, cơng nghệ và đổi mới. Tạp chí Chính sách và Quản lý KH CN, 
Tập 7, số 3, năm 2018. 
2) (2018), Xu thế đổi mới đầu tư cho nghiên cứu cơ bản trong hoạt động 
nghiên cứu và triển khai. Tạp chí Chính sách và Quản lý KH CN, Tập 7, 
số 3, năm 2018. 
3) (2019), Liên kết giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp trong hệ 
thống đổi mới quốc gia. Tạp chí Chính sách và Quản lý KH CN, Tập 8, số 
2, năm 2019. 
4) (2019), Xu thế phát triển một số lĩnh vực cơng nghệ ưu tiên đến năm 
2030. Tạp chí Chính sách và Quản lý KH CN, Tập 8, số 2, năm 2019. 
 138 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM HẢO 
Tài liệu tiếng Việt 
1. Ban bí thư Đảng (2019), “Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 
khĩa X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh cơng 
nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước”, Kết luận số 52-KL/TW ngày 
30/5/2019. 
2. Ban Chấp hành Trung ương (2016), Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban 
Chấp hành Trung ương Đảng (khĩa XII) về một số chủ trương, chính 
sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mơ hình tăng trưởng, nâng cao chất 
lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, 
Nghị quyết 05-NQ/TW, ban hành ngày 01/11/2016. 
3. Ban chấp hành Trung ương Đảng (2019), Nghị quyết Số 52-NQ/TW của 
bộ chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc 
Cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư, Ban hành ngày 27/9/2019, Hà nội. 
4. Bộ Khoa học và Cơng nghệ (2018), Thơng tư Số: 03/2018/TT-BKHCN 
“Ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và cơng nghệ và 
phân cơng thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia về khoa học 
và cơng nghệ”, Hà Nội, ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2018. 
5. Bộ Khoa học, Cơng nghệ và Mơi trường, Bộ đào tạo và nghiên cứu Liên 
Bang CHLB Đức (2002), Dự án “Nâng cao năng lực quản lý KHCN của 
Việt Nam”, Hội thảo khoa học, Hà nội ngày 27-29.11.2002. 
6. Bộ lao động - thương binh và xã hội (2017). Thơng tư Số: 29/2017/TT-
BLĐTBXH “Quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào 
tạo”, ban hành ngày 15 tháng 12 năm 2017. 
 139 
7. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 
2011-2020, ngày 17-3-2011, tồn văn các văn kiện Đại hội XI của 
Đảng. 
8. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong 
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011). 
9. Đặng Mộng Lân (1996), “Sơ lược Lịch sử Khoa học thế giới”, Hànội. 
10. Đào Thanh Trường (2009), “Di động xã hội của cộng đồng khoa học 
(nghiên cứu trường hợp cộng đồng khoa học Quốc gia Hà Nội)”, Luận 
án tiến sỹ xã hội học, Đại học Quốc gia Hà nội. 
11. Đinh Quang Hải (2016), “Liên kết "bốn nhà" - Nhà nước, nhà nơng, 
nhà khoa học và nhà doanh nghiệp trong nơng nghiệp, nơng thơn Việt 
Nam hiện nay”. 
12. Đinh Văn Tồn (2016), Hợp tác đại học - doanh nghiệp trên thế giới và 
một số gợi ý cho Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và 
Kinh doanh, Tập 32, Số 4 (2016) 69-80. 
13. Emmanuel Pannier (2008), Phân tích mạng lưới xã hội: các lý thuyết, 
khái niệm và phương pháp nghiên cứu, Tạp Chí Xã hội học, Số 4 (108). 
14. Hồng Thanh Hương (2000), Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc đề 
xuất các giải pháp về tổ chức và cơ chế khuyến khích hợp tác giữa viện 
- doanh nghiệp nhằm phát triển sản phẩm và cơng nghệ của doanh 
nghiệp, Đề tài cấp cơ cở. 
15. Lê Minh Tiến (2006), Tổng quan phương pháp phân tích mạng lưới xã 
hội trong nghiên cứu xã hội, Tạp chí Khoa học Xã hội, số 09-2006, tr. 
66-77. 
16. Mai Văn Quyền (2010), Liên kết "4 nhà" tạo "đường băng" để nơng 
dân "cất cánh". Tạp Chí Cộng sản, số 807; tr. 78-81. 
 140 
17. Mai Hà (2019), Đổi mới và tính khoa học của thuật ngữ “đổi mới” theo 
nghĩa “innovation” trong các nghiên cứu chính sách ở Việt Nam. Tạp 
chí Xã hội học, Số 3 (147), Tháng 9, 2019. 
18. Nguyễn Đình Luận (2015), “Sự gắn kết giữa nhà trường và doanh 
nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển KT-XH ở Việt 
Nam: Thực trạng và khuyến nghị”, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, Số 
22 (32)-Tháng 05-06/2015. 
19. Nguyễn Minh Thu (2017), Phát triển KH&CN nhằm nâng cao năng 
suất lao động ở Việt Nam, Tạp chí Tài chính, 11/11/2017. 
20. Nguyễn Quang Tuấn (2014), Thúc đẩy chuyển giao kết quả nghiên cứu 
và phát triển vào sản xuất, kinh doanh, Tạp chí Cộng sản, 
21. Nguyễn Thị Mai (2017),“Phát triển thị trường KH&CN tại Việt Nam”, 
Tạp chí Tài Chính, ngày 18/06/2017.  
22. Nguyễn Thị Phương Lan (2017), Thương mại hĩa sản phẩm nghiên cứu 
của đại học: Bí quyết thành cơng của Hoa Kỳ, Tạp chí Tia sáng-Bộ 
KH&CN. 
23. Nguyễn Việt Hịa (2002), “Liên kết của cộng đồng khoa học dưới tác 
động của hệ thống đổi mới quốc gia đang chuyển đổi”, Luận văn cao 
học năm 2002. 
24. Phạm Tuấn Huy (2016), “Mơ hình liên kết khoa học và sản xuất ở một 
số Viện thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam”, Tạp 
chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Chính sách và Quản lý, Tập 32, 
Số 3 (2016) 52-56. 
25. Phan Xuân Dũng (2016),“Đẩy mạnh hoạt động KH&CN phục vụ sự 
nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước”, Tạp Chí cộng sản. 
 141 
26. Quốc hội (2013), Luật KH&CN, Số hiệu 29/2013/QH13, ban hành ngày 
18/06/2013, thời gian bắt đầu hiệu lực 01/01/2014. 
27. Quốc Hội (2014), Luật Doanh nghiệp, Điều 4, khoản 7, 9, năm 2014. 
28. Quốc hội (2017), Luật chuyển giao cơng nghệ, Số: 07/2017/QH14, ban 
hành ngày 19 tháng 6 năm 2017. 
29. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định Số 418/TTg “Phê duyệt 
Chiến lược phát triển khoa học và cơng nghệ giai đoạn 2011 – 2020”, 
Hà nội ngày 11 tháng 04 năm 2012. 
30. Thủ tướng Chính phủ (2019), Phê duyệt Quyết định “Kế hoạch phát 
triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 
2030”, ban hành ngày 11 tháng 10 năm 2019. 
31. Trần Văn Hải (2015), “Thương mại hĩa kết quả nghiên cứu ứng dụng 
trong các trường Đại học tại Australia – Những đề xuất cho Việt Nam”. 
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Chính sách và Quản lý, Tập 
31, Số 2 (2015) 24-32. 
32. Từ điển Triết học phương Tây hiện đại (1996), Nhà xuất bản khoa học 
xã hội, Hà nội. 
33. Viện Chiến lược và Chính sách KH CN (2004), Khuyến nghị tiêu 
chuẩn thực tiễn cho điều tra NC&PT, Tài liệu hướng dẫn Frascati 2002 
của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), NXB Lao động, Hà 
nội. 
34. Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (2000), "Nền kinh tri 
thức, nhận thức và hành động, kinh nghiệm của các nước phát triển và 
đang phát triển", NXB Thống kê, Hà nội. 
35. Viện Cơng nghiệp thực phẩm. Giới thiệu Viện, cơ cấu tổ chức của 
Viện, các hoạt động của Viện. 
 142 
Tài liệu tiếng Anh 
36. Allan, Kenneth (2005), Explorations in Classical Sociological Theory: 
Seeing the Social World. Pine Forge Press. ISBN 978-1-4129-0572-5. 
37. Barry Bozeman, Daniel Fay, Catherine P.Slade (2012), Research 
collaboration in universities and academic entrepreneurship: the-state-
of-the-art. 
38. Bengt-Åke Lundvall and Susana Borrás (2005). Science, Technology, 
and Innovation Policy. Chapter published in Fagerberg, Jan, Mowery, 
David C. and Nelson, Richard R. (2005) (eds): Innovation Handbook. 
(Oxford: Oxford University Press). Chapter 22.Pages 599-631. 
39. Bernstein, J. H. (2015), Transdisciplinarity: A review of its origins, 
development, and current issues. Journal of Research Practice, 11 (1), 
Article R1. Retrieved from  
40. Bowler, W.M.; Brass, D. J. (2011), "Relational correlates of 
interpersonal citizenship behaviour: A social network perspective". 
Journal of Applied Psychology. 91 (1): 70–82. 
41. Chris McPhee, Martin Bliemel, Mieke van der Bijl-Brouwer (2018): 
Transdisciplinary Innovation. The Technology Innovation Management 
Review. 
42. Douglas North (1990), Institutions, Institutional Change and Economic 
Performance -Thể chế, thay đổi thể chế, và thành tựu kinh tế. 
Cambridge University Press, 1990. Bản dịch tại thư viện FETP. 
43. Edited Edquist (1997), Systems of Innovation: Technologies, 
Institutions and Organizations. tr 351, 407. 
44. European commission (2007), “Voluntary guidelines for universities 
and esearchinstitutionstoimprovetheirlinkswithindustry across Europe”. 
 143 
45. Ferdinand Tưnnies (1905), The American Journal of Sociology, vol. 10, 
1905, no. 5, p. 569-688 
46. Franck Courchamp, Jennifer A. Dunne, Yvon Le Maho, Robert M. 
May, Christophe Thébaud, Michael E. Hochberg (2015), Fundamental 
ecology is fundamental. Volume 30, Issue 1, January 2015, Pages 9-16. 
47. Frascati Manual (2015), Guidelines for Collecting and Reporting Data 
on Research and Experimental Development ©OECD 2015. 
48. Gordon marshall (1998), Community, ADictionary of Sociology. 
Oxford New York, pp 97. 
49. Granovetter, Mark (2005). "The Impact of Social Structure on Economic 
Outcomes". The Journal of Economic Perspectives. 19 (1): 33–50. 
50. IFT 525 W.Van Buren St., STE 1000. Chicago, IL 60607. +1 312-782-
8424. info@ift.org 
51. Institute of Food Technologists. The Institute of Food Technologists is 
a registered 501(c) 3 organization EIN 36-2136957. 
52. J.SylvanKatzBen R.Martin (2007), What is research collaboration. 
53. John Scott&Peter J.Carrington (2014), The SAGE Handbook of Social 
Network Analysis. 
54. K.King (Editor), M. Fransman Technological (1984), Capability in the 
Third World. 
55. Kathryn Mohrman, Wanhua Ma, David Baker (2016), Tổng quan sự 
hình thành mơ hình tồn cầu của các trường ĐH nghiên cứu. Người 
dịch: Phạm Thị Ly. 
56. Lee, J.; Kim, S. (2011), "Exploring the role of social networks in 
affective organizational commitment: Network centrality, strength of 
ties, and structural holes". The American Review of Public 
Administration. 41 (2): 
 144 
57. Lopez, J. and J.Scott (2000), Social Structure, Buckingham and 
Philadelphia: Open University Press. 
58. M.J.Mulkay (1980”, "Sociology of the scientific research community", 
University 0f york-1980. 
59. Merton R.K (1942), "The Normative Structure of Science". In: Merton, 
Robert K. (1979-09-15). The Sociology of Science: Theoretical and 
Empirical Investigations. Chicago, IL: University of Chicago 
Press. ISBN 0-226-52092-7. 
60. Nooy, Wouter (2012), "Social Network Analysis, Graph Theoretical 
Approaches to", "Graph Theoretical Approaches to Social Network 
Analysis" in Computational Complexity: Theory, Techniques, and 
Applications. 
61. OECD (2004), Pantents and Innovation: Trends and policy challenges. 
62. OECD (2015), Frascati manual -2015 Editionguidelines for collecting 
and reporting data on research and experimental development, 
63. OECD (2015), Frascati Manual 2015: Guidelines for Collecting and 
Reporting Data on Research and Experimental Development, The 
Measurement of Scientific, Technological and Innovation Activities, 
OECD Publishing, Paris.  
64. OECD (2017), Boosting Social Enterprise Development, Good Practice 
Compendium, Published on April 21, 2017. 
65. OECD (2019), Enterprises by business size. 
66. Oxford Advanced Learner's Dictionary (2020), Oxford University Press 
67. Podolny, J.M.; Baron, J. N. (1997), "Resources and relationships: 
Social networks and mobility in the workplace". American Sociological 
Review. 62 (5). 
 145 
68. Ponomariov, B., Boardman, C (2012), Organizational behavior and 
human resources management for public to private knowledge transfer: 
an Analytic review of the literature. OECD Science, Technology and 
Industry Working Papers, 2012/01. 
69. Riketta, M.; Nienber, S (2007), "Multiple identities and work 
motivation: The role of perceived compatibility between nested 
organizational units". British Journal of Management. 
70. Shirado, Hirokazu; Christakis, Nicholas A (2017), "Locally noisy 
autonomous agents improve global human coordination in network 
experiments". Nature. 545 (7654): 370–374. Bibcode: 2017. 
71. Strogatz, Steven H. (2001), "Exploring complex networks". Nature. 410 
(6825): 268–276. Bibcode: 2001. 
72. The Science Prize for Online Resources in Education. SPORE.2018. 
Science: A Community Enterprise. 
73. UNCTAD (2017). A Framework for Science, Technology and 
Innovation Policy review harnessing innovation for sustainable 
development. UNCTAD/dtl/stict/2019/4. E-ISBN: 978-92-1-003969-7. 
74. UNCTAD (2017): Training Course on STI Policies, 
UNCTAD/DTL/STICT/2017/12. 
75. UNESCO (2019). Capacity Development in Science, Technology and 
Innovation Policy. 
76. UNIDO, UCIA (2013), Emerging Trends in Global Manufacturing 
Industries. United Nations Industrial Development Organization. 
Source: Lĩpez-Gĩmez, C., O’Sullivan, E., Gregory, M., Fleury, A., and 
Gomes, L. 
77. University of Cambridge (2018), What is knowledge transfer. 
 146 
78. Weber, Max (1968), "Bureaucracy" In Economy and society: an 
outline of interpretive sociology. Berkeley: University of California 
Press, 1968. 956–969. 
79. William A. Kornfeld, Carl Hewitt (1981), “The Scientific Community 
Metaphor” (PDF). IEEE Trans. Sys, Man, and Cyber. SMC-11 (1): 24–
33.doi:10.1109/TSMC.1981.4308575. Https://www.researchgate.net 
80. World Bank (2015), The Four Pillars of The Knowledge Economy. 
81. Ivica Veza (2015). Lean learning factory at FESB - University of Split. 
 147 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1. 
PHIẾU HẢO SÁT 
(tại Viện Cơng nghiệp Thực phẩm Bộ Cơng thƣơng Hà nội) 
Kính thưa ơng bà 
Chúng tơi đến từ Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã 
hội Việt Nam để để nghiên cứu đề tài:“Liên kết giữa cộng đồng khoa học và 
doanh nghiệp (Nghiên cứu trường hợp Viện cơng nghiệp thực phẩm và các doanh 
nghiệp liên kết với Viện cơng nghiệp thực phẩm)”. Gĩp phần thực hiện nghiên 
cứu này, chúng tơi trân trọng mời ơng/bà đĩng gĩp ý kiến về vấn đề nêu trên 
bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. ng/bà cĩ thể từ chối trả lời bất kỳ câu 
hỏi nào mà bà khơng muốn trả lời. Tuy nhiên, chúng tơi hy vọng ơng/bà sẽ trả lời 
tất cả các câu hỏi. Những câu trả lời chân thực của ơng/bà đảm bảo cho các phát 
hiện từ nghiên cứu cĩ giá trị. Thơng tin do ơng/bà cung cấp chỉ phục vụ cho việc 
nghiên cứu khoa học, khơng sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác. 
Xin cám ơn ơng bà! 
1. Liên kết trong đào tạo 
Câu 1. Xin ơng/bà cho biết trong 05 năm vừa qua (2013-2018), trong lĩnh vực đào tạo, ơng/bà đã cĩ 
những hoạt động liên kết/hợp tác nào dưới đây với các doanh nghiệp và số lần của các hoạt động này là 
bao nhiêu? 
 Các hoạt động Cĩ hoạtđộng/liên kết Số lần 
1. Tập huấn 
2. Thực tập tại Viện 
3. Hướng dẫn thơng qua dịch vụ 
4. Hướng dẫn thơng qua chuyển giao cơng nghệ cĩ đào tạo 
5. Hội thảo khoa học 
6. Khác: (xin ghi cụ thể) 
 148 
Câu 2. Xin ng/Bà cho biết trong 05 năm vừa qua (2013-2018), các yếu tố nào dưới đây thúc 
đẩy hoặc cản trở những hoạt động của ơng bà liên kết với doanh nghiệp trong lĩnh vực đào tạo? 
 Các yếu tố tác động Các hình thức liên kết 
Nếu thúc đẩy đánh dấu +, nếu cản trở đánh dấu -, 
nếu khơng tác động đánh đấu x, nếu cĩ ý kiến khác 
đánh dấu v 
Tập 
huấn 
Thực 
hành 
tại 
Viện 
Thực 
tập tại 
Viện 
Hướng 
dẫn 
qua 
dịch 
vụ 
Hướng 
dẫn 
qua 
CGCN 
cĩ đào 
tạo 
Khác 
1 Cơ chế chính sách của Nhà nước 
1.1 Quy định liên quan đến nhân lực 
1.2 Quy định về tài chính 
1.3 Nguồn lực tài chính 
1.4 Thủ tục hành chính 
1.5 Cơ sở hạ tầng 
1.6 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
2 Các yếu tố từ cá nhân nhà khoa học 
2.1 Trình độ chuyên mơn của bản thân 
2.2 Bằng cấp, học hàm học vị của bản thân 
2.3 Vị trí quản lý của bản thân 
2.4 Thâm niên cơng tác của bản thân 
2.5 Độ tuổi của bản thân 
2.6 Giới tính của bản thân 
2.7 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
3 Các yếu tố từ Viện 
3.1 Quy định liên quan đến nhân lực 
3.2 Quy định về tài chính 
3.3 Nguồn lực tài chính 
3.4 Thủ tục hành chính 
3.5 Cơ sở hạ tầng 
3.6 Mạng lưới hợp tác của Viện với doanh nghiệp 
3.7 Cơ chế phối hợp các đơn vị trong Viện 
3.8 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
4 Các yếu tố từ doanh nghiệp 
4.1 Nhu cầu của doanh nghiệp 
4.2 Quy mơ của doanh nghiệp 
4.3 Tài chính của doanh nghiệp 
4.4 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 
4.5 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
5 Các yếu tố khác 
5.1 Thơng tin từ mạng xã hội 
5.2 Thơng tin từ phương tiện truyền thơng đại 
chúng 
5.3 Thơng tin từ đồng nghiệp 
5.4 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
 149 
2. Liên kết trong nghiên cứu và chuyển giao kết quả nghiên cứu 
Câu 3. Xin ơng/bà cho biết trong 05 năm vừa qua (2013-2018), trong lĩnh vực nghiên cứu và chuyển giao 
kết quả nghiên cứu ơng/bà đã cĩ các hình thức/hoạt động hợp tác/liên kết nào với doanh nghiệp và số lần 
của các hoạt động này là bao nhiêu? 
 Các hình thức Cĩ hoạt động/liên kết Số lần 
1 Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu 
2 Hợp đồng ứng dụng các sản phẩm 
3 Hợp đồngứng dụng các quy trình sản xuất 
4 Hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến thiết bị, kỹ thuật 
5 Cung cấp sản phẩm 
7. Khác: 
 150 
Câu 4. Xin ơng/bà cho biết trong 05 năm vừa qua (2013-2018), các nhân tố nào thúc đẩy hoặc cản trở 
hoạt động của ơng/bà liên kết với doanh nghiệp trong lĩnh vực nghiên cứu và chuyển giao kết quả nghiên 
cứu? 
 Các yếu tố tác động Các hình thức liên kết 
Nếu thúc đẩy đánh dấu +, nếu cản trở đánh dấu -, 
nếu khơng tác động đánh đấu x, nếu cĩ ý kiến khác đánh dấu v 
Thực 
hiện 
các 
nhiệm 
vụ 
Hợp 
đồng 
ứng 
dụng 
các sản 
phẩm 
Hợp đồng 
ứng dụng 
các tiến bộ 
khoa học, 
quy trình 
sản xuất 
Hỗ trợ 
doanh 
nghiệp cải 
tiến thiết 
bị, kỹ 
thuật 
Cung 
cấp 
SP 
Khác 
1 Cơ chế chính sách của Nhà nước 
1.1 Quy định liên quan đến nhân lực 
1.2 Quy định về tài chính cho hoạt động 
1.3 Nguồn lực tài chính cho hoạt động 
1.4 Thủ tục hành chính liên quan đến 
1.5 Cơ sở hạ tầng phục vụ đào tạo 
1.6 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
2 Các yếu tố từ cá nhân nhà khoa học 
2.1 Trình độ chuyên mơn của bản thân 
2.2 Bằng cấp, học hàm học vị của bản thân 
2.3 Vị trí quản lý của bản thân 
2.4 Thâm niên cơng tác của bản thân 
2.5 Độ tuổi của bản thân 
2.6 Giới tính của bản thân 
2.7 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
3 Các yếu tố từ Viện 
3.1 Quy định liên quan đến nhân lực 
3.2 Quy định về tài chính 
3.3 Nguồn lực tài chính 
3.4 Thủ tục hành chính liên quan 
3.5 Cơ sở hạ tầng 
3.6 Mạng lưới hợp tác của Viện với doanh nghiệp 
3.7 Cơ chế phối hợp các đơn vị trong Viện 
3.8 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
4 Các yếu tố từ doanh nghiệp 
4.1 Nhu cầu của doanh nghiệp 
4.2 Quy mơ của doanh nghiệp 
4.3 Tài chính của doanh nghiệp 
4.4 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 
4.5 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
5 Các yếu tố khác 
5.1 Thơng tin từ mạng xã hội 
5.2 Thơng tin từ phương tiện truyền thơng đại chúng 
5.3 Thơng tin từ đồng nghiệp 
5.4 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
 151 
3. Liên kết trong sản xuất 
Câu 5 Xin ơng/bà cho biết trong 05 năm vừa qua (2013-2018), trong lĩnh trong sản xuất ơng/bà đã cĩ hình 
thức liên kết nào với doanh nghiệp và số lượng/số lần liên kết là bao nhiêu? 
 Các hình thức Cĩ liên kết Số lượng (số lần) 
1 Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ 
2 Hợp đồng mua cơng nghệ 
3 Hợp đồng mua bán thiết bị 
4 Hợp đồng dịch vụ phân tích 
5 Hợp đồng chuyển giao cơng nghệ 
6 Đầu tư sản xuất 
7 Hợp đồng giám định và kiểm tra 
8 Gĩp vốn (tiền, nhân lực) đầu tư 
9 Khác 
 152 
Câu 6 Xin ơng/bà cho biết trong 05 năm vừa qua (2013-2018), các nhân tố nào thúc đẩy hoặc cản trở các 
hình thức liên kết của ơng/bà với doanh nghiệp? 
 Các yếu tố tác động Các hình thức liên kết 
Nếu thúc đẩy đánh dấu +, nếu cản trở đánh dấu -, 
nếu khơng tác động đánh đấu x, nếu cĩ ý kiến khác đánh dấu v 
 Hợp 
đồng 
thực 
hiện 
nhiệm 
vụ 
Hợp 
đồng 
mua 
cơng 
nghệ 
Hợp 
đồng 
mua bán 
thiết bị 
Hợp 
đồng 
chuyển 
giao 
cơng 
nghệ 
Hợp 
đồng đầu 
tư sản 
xuất, 
Hợp 
đồng 
giám 
định và 
kiểm tra 
Gĩp vốn 
(tiền, 
nhân lực) 
đầu tư 
Khác 
1 Cơ chế chính sách của Nhà nước 
1.1 Quy định liên quan đến nhân lực 
1.2 Quy định về tài chính 
1.3 Nguồn lực tài chính 
1.4 Thủ tục hành chính 
1.5 Cơ sở hạ tầng 
1.6 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
2 Các yếu tố từ cá nhân nhà khoa 
học 
2.1 Trình độ chuyên mơn của bản 
thân 
2.2 Bằng cấp, học hàm học vị của 
bản thân 
2.3 Vị trí quản lý của bản thân 
2.4 Thâm niên cơng tác của bản thân 
2.5 Độ tuổi của bản thân 
2.6 Giới tính của bản thân 
2.7 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
3 Các yếu tố từ Viện 
3.1 Quy định liên quan đến nhân lực 
3.2 Quy định về tài chính 
3.3 Nguồn lực tài chính 
3.4 Thủ tục hành chính 
3.5 Cơ sở hạ tầng 
3.6 Mạng lưới hợp tác của Viện với 
DN 
3.7 Cơ chế phối hợp các đơn vị 
trong Viện 
3.8 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
4 Các yếu tố từ doanh nghiệp 
4.1 Nhu cầu của doanh nghiệp 
4.2 Quy mơ của doanh nghiệp 
4.3 Tài chính của doanh nghiệp 
4.4 Lĩnh vực hoạt động của doanh 
nghiệp 
4.5 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
5 Các yếu tố khác 
5.1 Thơng tin từ mạng xã hội 
5.2 Thơng tin từ phương tiện truyền 
thơng đại chúng 
5.3 Thơng tin từ đồng nghiệp 
5.4 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
 153 
4. Liên kết trong thƣơng mại hĩa sản phẩm 
Câu 7. Xin ơng/bà cho biết trong 05 năm vừa qua (2013-2018), trong thương mại hĩa sản phẩm ơng/bà đã 
cĩ hình thức liên kết nào với doanh nghiệp và số lượng (số lần) liên kết là bao nhiêu? 
 Các hình thức Cĩ liên kết Số lượng (số lần) 
1 Hợp đồng kinh tế từ doanh nghiệp 
2 Cùng đầu tư để tạo ra sản phẩm 
3 Cùng đầu tư để quảng bá sản phẩm 
4 Được nhà nước tài trợ 
5 Được các DN lớn tài trợ 
6 Khác 
 154 
Câu 8. Xin ơng/bà cho biết trong 05 năm vừa qua (2013-2018), các nhân tố nào thúc đẩy hoặc 
cản trở ơng/bà liên kết với doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại hĩa sản phẩm? 
 Các yếu tố tác động Các hình thức liên kết 
Nếu thúc đẩy đánh dấu +, nếu cản trở đánh dấu -, 
nếu khơng tác động đánh đấu x, nếu cĩ ý kiến khác đánh 
dấu v 
Hợp đồng 
kinh tế từ 
doanh 
nghiệp 
Cùng đầu 
tư để tạo 
ra sản 
phẩm 
Cùng đầu 
tư để 
quảng bá 
sản phẩm 
Được 
nhà 
nước 
tài trợ 
Được 
các DN 
lớn tài 
trợ 
Khác 
1 Cơ chế chính sách của Nhà nước 
1.1 Quy định liên quan đến nhân lực 
1.2 Quy định về tài chính 
1.3 Nguồn lực tài chính 
1.4 Thủ tục hành chính 
1.5 Cơ sở hạ tầng 
1.6 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
2 Các yếu tố từ cá nhân nhà khoa học 
2.1 Trình độ chuyên mơn của bản thân 
2.2 Bằng cấp, học hàm học vị của bản 
thân 
2.3 Vị trí quản lý của bản thân 
2.4 Thâm niên cơng tác của bản thân 
2.5 Độ tuổi của bản thân 
2.6 Giới tính của bản thân 
2.7 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
3 Các yếu tố từ Viện 
3.1 Quy định liên quan đến nhân lực 
3.2 Quy định về tài chính 
3.3 Nguồn lực tài chính 
3.4 Thủ tục hành chính 
3.5 Cơ sở hạ tầng 
3.6 Mạng lưới hợp tác của Viện với doanh 
nghiệp 
3.7 Cơ chế phối hợp các đơn vị trong 
Viện 
3.8 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
4 Các yếu tố từ doanh nghiệp 
4.1 Nhu cầu của doanh nghiệp 
4.2 Quy mơ của doanh nghiệp 
4.3 Tài chính của doanh nghiệp 
4.4 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 
4.5 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
5 Các yếu tố khác 
5.1 Thơng tin từ mạng xã hội 
5.2 Thơng tin từ phương tiện truyền thơng 
đại chúng 
5.3 Thơng tin từ đồng nghiệp 
5.4 Yếu tố khác (xin ghi ra) 
 155 
5. Khuyến nghị của ơng/bà liên quan đến liên kết giữa cộng đồng khoa học và doanh nghiệp? 
Khuyến nghị đối với Nhà nước 
..........................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................... 
Khuyến nghị đối với viện nghiên cứu 
.......................................................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................................................... 
Khuyến nghị đối với doanh nghiệp 
........................................................................................................................................................................ 
.......................................................................................................................................................................... 
6. Cuối cùng xin ơng bà cho biết một số thơng tin về bản thân mình 
6.1. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 
6.2. Tuổi (xin ghi số tuổi): 
6.3. Thâm niên cơng tác (xin ghi số năm): 
6.4. Học vị cao nhất (xin ghi cụ thể): 
6.5. Học hàm cao nhất (xin ghi cụ thể): 
6.6. Chức danh nghề nghiệp (xin ghi cụ thể): 
6.7. Vị trí quản lý (xin ghi cụ thể): 
6.8. Loại hình lao động: 
1. Biên chế 2. Hợp đồng dài hạn 3. Hợp đồng ngắn hạn 4. Tham gia theo vụ việc 
Xin chân thành cảm ơn ơng bà! 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
luan_an_lien_ket_giua_cong_dong_khoa_hoc_va_doanh_nghiep.pdf
Trichyeu_NguyenVietHoa.pdf