Luận án Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết quản lý sự thay đổi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---  --- LÊ THỊ THU HẰNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DỰA THEO LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---  --- LÊ THỊ THU HẰNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DỰA THEO LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9

pdf224 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết quản lý sự thay đổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
14 0114 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học : 1. PGS.TS. Trần Kiểm 2. TS. Nguyễn Anh Dũng HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án LỜI CẢM ƠN Tác giả trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến : - Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; Vụ Giáo dục Trung học; - Các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn cho tác giả trong suốt quá trình học tập; - Lãnh đạo Sở, phòng Giáo dục Trung học, các trường THPT thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng; - PGS.TS Trần Kiểm và cố TS. Nguyễn Anh Dũng là người hướng dẫn khoa học và các nhà khoa học đã hướng dẫn và chỉ bảo nhiều ý kiến quý báu để tác giả hoàn thành đề tài này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn Luận án còn có nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Trân trọng. Hà Nội, tháng 10 năm 2018 Tác giả MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 4 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 5 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 5 8. Các luận điểm bảo vệ ................................................................................. 7 9. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................. 8 10. Cấu trúc của luận án ................................................................................. 9 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DỰA THEO LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI .................................... 10 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................. 10 1.1.1. Nghiên cứu về quản lý đổi mới phương pháp dạy học......................... 10 1.1.2. Nghiên cứu về Quản lý sự thay đổi .......................................................... 16 1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 22 1.2.1. Quá trình dạy học ....................................................................................... 22 1.2.2. Phương pháp ................................................................................................ 22 1.2.3. Phương pháp dạy học ................................................................................. 23 1.2.4. Quản lý và các chức năng quản lý........................................................... 24 1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ................................................................................................................ 25 1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh trung học phổ thông .............................. 25 1.3.2. Phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông .......................... 26 1.3.3. Mối quan hệ phương pháp dạy học với các thành tố của quá trình dạy học ..................................................................................................................... 27 1.3.4. Đổi mới các thành tố của quá trình dạy học ......................................... 29 1.3.5. Đổi mới phương pháp dạy học ................................................................. 29 1.3.6. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học................................................... 32 1.4. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ........................................... 38 1.4.1. Một số tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục .................................. 38 1.4.2. Nội dung quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi .................................... 43 1.5. Vai trò của hiệu trưởng trường trung học phổ thông trong quản lý đổi mới phương pháp dạy học dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi .............. 52 1.5.1. Hiệu trưởng là một nhà lãnh đạo và là một nhà quản lý .................... 53 1.5.2. Hiệu trưởng là người hỗ trợ, cổ vũ và là xúc tác kích thích sự thay đổi: ............................................................................................................................ 54 1.5.3. Hiệu trưởng là người xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình thay đổi: ................................................................................................................... 54 1.5.4. Hiệu trưởng là người liên kết các nguồn lực cho sự thay đổi: ........... 54 1.5.5. Hiệu trưởng là người duy trì sự ổn định trong sự thay đổi: ............... 55 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đổi mới phương pháp dạy học dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ..................................................... 55 1.6.1. Các nhân tố liên quan đến hiệu trưởng .................................................. 55 1.6.2. Các nhân tố liên quan đến tổ trưởng chuyên môn, giáo viên và học sinh ............................................................................................................................ 55 1.6.3. Các nhân tố liên quan đến môi trường quản lý ..................................... 60 1.7. Tiêu chí xác định kết quả quản lý đổi mới phương pháp dạy học dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ..................................................... 60 Kết luận chương 1 ...................................................................................... 68 Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG DỰA THEO LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI .............. 69 2.1. Kinh nghiệm quốc tế về đổi mới phương pháp dạy học và quản lý đổi mới phương pháp dạy học ................................................................... 69 2.1.1. Nhật Bản ....................................................................................................... 69 2.1.2. Hoa Kỳ .......................................................................................................... 70 2.1.3. Vương quốc Anh: ......................................................................................... 71 2.1.4. Singapore .................................................................................................... 72 2.1.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................... 73 2.2. Khái quát về giáo dục trung học phổ thông vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................................................ 74 2.2.1. Vài nét về đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................... 74 2.2.2. Vài nét về giáo dục và đào tạo ................................................................. 74 2.3. Khái quát về khảo sát thực trạng ....................................................... 79 2.3.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 79 2.3.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 79 2.3.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát ................................................................. 80 2.3.4. Phương pháp và công cụ khảo sát ........................................................... 80 2.3.5. Tiêu chí và thang đo ................................................................................... 80 2.3.6. Tiến hành khảo sát ...................................................................................... 80 2.3.7. Thu thập và xử lý kết quả khảo sát: ......................................................... 81 2.3.8. Kết luận và đánh giá thực trạng .............................................................. 81 2.4. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông ........................................................................................................... 82 2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học...................................................................................................................... 82 2.4.2. Thực trạng việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên ............................................................................................................................ 85 2.4.3. Thực trạng về phương pháp học tập của học sinh................................ 86 2.4.4. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên .................................................................................................................... 90 2.5. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết quản lý sự thay đổi .......................................... 92 2.5.1. Giai đoạn chuẩn bị đổi mới phương pháp dạy học .............................. 92 2.5.2. Giai đoạn triển khai thực hiện đổi mới phương pháp dạy học .......... 97 2.5.3. Giai đoạn phát triển bền vững kết quả đổi mới phương pháp dạy học . 110 2.6. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông ................................................................ 112 2.6.1. Các nhân tố thuộc chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) .............................. 112 2.6.2. Các nhân tố thuộc đối tượng quản lý (GV, HS) .................................. 113 2.6.3. Các nhân tố thuộc môi trường quản lý ................................................. 114 2.7. Đánh giá thực trạng đổi mới phương pháp dạy học và quản lý đổi mới phương pháp dạy học theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi .............. 115 2.7.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 115 2.7.2. Tồn tại ......................................................................................................... 115 2.7.3. Nguyên nhân tồn tại ................................................................................. 116 Kết luận chương 2 .................................................................................... 117 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DỰA THEO LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI ..................................................... 118 3.1. Định hướng đề xuất biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông ..................................................................... 118 3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ........ 119 3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................. 120 3.2.2. Đảm bảo tính hiệu quả............................................................................. 120 3.2.3. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 121 3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ.............................................................................. 121 3.2.5. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi.......................................................... 122 3.3. Các nhóm biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi .................... 122 3.3.1. Nhóm các biện pháp chuẩn bị đổi mới phương pháp dạy học ............. 122 3.3.2. Nhóm các biện pháp triển khai thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ................................................................................................................... 133 3.3.3. Nhóm biện pháp phát triển bền vững kết quả đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông ............................................................ 1566 3.4. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp ............................................. 163 3.5. Khảo nghiệm và thử nghiệm biện pháp đề xuất .............................. 164 3.5.1. Khảo nghiệm .............................................................................................. 164 3.5.2. Thử nghiệm ................................................................................................ 169 Kết luận chương 3 .................................................................................... 176 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 178 CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................ 181 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 183 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL CBQL CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất CT & SGK Chương trình và sách giáo khoa CNH-HĐH Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa GDĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên GDTrH Giáo dục Trung học GQVĐ Giải quyết vấn đề HĐDH Hoạt động dạy học HĐH Hoạt động học HS Học sinh HTDH Hình thức dạy học KTDH Kĩ thuật dạy học NCBH Nghiên cứu bài học PPDH Phương pháp dạy học PTDH Phương tiện dạy học QLGD Quản lý giáo dục QLSTĐ Quản lý sự thay đổi SHCM Sinh hoạt chuyên môn TCM Tổ chuyên môn THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở TTCM Tổ trưởng chuyên môn DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. Khả năng của các PPDH trong việc thực hiện các mục tiêu dạy học ...... 28 Bảng 1.2. So sánh cách tiếp cận các thành tố của quá trình dạy học ....................... 29 Bảng 1.3. Tiêu chí xác định kết quả quản lý đổi mới phương pháp dạy học trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ................. 61 Bảng 2.1. Qui mô phát triển trường lớp, học sinh, giáo viên .................................. 74 Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục, tỉ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông . 75 Bảng 2.3. Trình độ đào tạo của cán bộ quản lý và giáo viên................................... 76 Bảng 2.4. Độ tuổi của CBQL và GV...................................................................... 76 Bảng 2.5a. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ....................................................... 78 Bảng 2.5b. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ....................................................... 78 Bảng 2.5c. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ....................................................... 79 Bảng 2.6. Số lượng người khảo sát ........................................................................ 80 Bảng 2.7. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới đổi mới PPDH........................... 90 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất ... 166 Bảng 3.2. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .. 167 DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình dạy học ............................ 22 Sơ đồ 1.2. Hoạt động học và phát triển năng lực phẩm chất ................................... 31 Sơ đồ 1.3. Thay đổi cách tiếp cận quản lý giáo dục................................................ 32 Sơ đồ 1.4. Nguyên tắc của Quản lý sự thay đổi ..................................................... 43 Sơ đồ 1.5. Quy trình của Quản lý sự thay đổi ........................................................ 44 DANG MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Nhận thức về mức độ cần thiết đổi mới PPDH của CBQL và GV ............................................................................................... 82 Biểu đồ 2.2. Nhận thức về đổi mới PPDH của CBQL và GV .............................. 84 Biểu đồ 2.3. Mức độ thực hiện đổi mới PPDH ................................................. 85 Biểu đồ 2.4. Hoạt động học trên lớp của HS ..................................................... 87 Biểu đồ 2.5. Hoạt động học ở nhà của HS ........................................................ 88 Biểu đồ 2.6: Nhận thức về xây dựng kế hoạch chiến lược đổi mới PPDH ............ 93 Biểu đồ 2.7: Mức độ thực hiện xây dựng KH chiến lược đổi mới PPDH .......... 94 Biểu đồ 2.8: Nhận thức về tuyên truyền, phổ biến kế hoạch đổi mới PPDH........... 95 Biểu đồ 2.9: Mức độ thực hiện tuyên truyền, phổ biến KH đổi mới PPDH ............ 96 Biểu đồ 2.10: Việc tuyên truyền, phổ biến KH đến các đối tượng ...................... 96 Biểu đồ 2.11. Thành lập đội tiên phong .............................................................. 97 Biểu đồ 2.12. Quản lý các nguồn lực .................................................................. 99 Biểu đồ 2.13. Tập huấn, bồi dưỡng GV ............................................................ 101 Biểu đồ 2.14. Chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn đổi mới SHCM theo NCBH ....... 102 Biểu đồ 2.15. Quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy của GV......................................... 103 Biểu đồ 2.16. Chỉ đạo GV hướng dẫn phương pháp học tập cho HS ................ 104 Biểu đồ 2.17. Mức độ thực hiện đổi mới KTĐG HS......................................... 106 Biểu đồ 2.18. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh ............................... 107 Biểu đồ 2.19. Đổi mới việc tự chủ chương trình, kế hoạch dạy học .................. 108 Biểu đồ 2.20. Đổi mới đánh giá giờ dạy GV .................................................... 109 Biểu đồ 2.21. Việc khích lệ, tạo động lực của hiệu trưởng................................ 110 Biểu đồ 2.22. Duy trì đổi mới PPDH liên tục ................................................... 111 Biểu đồ 2.23. Kiểm tra đánh giá việc thực hiện Kế hoạch đổi mới PPDH .................. 112 Biểu đồ 2.24. Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc chủ thể quản lý ...................... 112 Biểu đồ 2.25. Đối với GV ................................................................................ 113 Biểu đồ 2.26. Đối với HS ................................................................................. 113 Biểu đồ 2.27. Đối với các nhân tố thuộc môi trường quản lý ............................ 114 Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 114 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Một trong những đặc điểm cơ bản của thời đại ngày nay là cuộc cách mạng khoa học – công nghệ phát triển như vũ bão dẫn tới sự bùng nổ thông tin. Thế giới hiện nay đang bước vào cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, bối cảnh đó đòi hỏi mỗi cá nhân phải tiếp thu, cập nhật một khối lượng lớn kiến thức, những thành tựu hiện đại về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn để họ có thể nhanh chóng thích nghi với cuộc sống hiện đại. Chính vì lẽ đó, QTDH ở trường phổ thông đang tồn tại mâu thuẫn giữa một bên là khối lượng tri thức ngày càng tăng lên, phức tạp hơn với thời lượng học tập có hạn. Để giải quyết mâu thuẫn đó phải đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực HS để bồi dưỡng năng lực tự học, có khả năng học tập suốt đời. Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, giáo dục phổ thông nước ta nói riêng đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ chủ yếu quan tâm đến việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học, PPDH chuyển từ dạy học theo định hướng nội dung, nặng về truyền thụ kiến thức sang dạy học theo định hướng phát triển năng lực. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. 2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”; “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời” [2]. Theo tinh thần đó, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà trường trung học cần được tiếp cận theo hướng đổi mới. 1.2. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục THPT có vị trí quan trọng góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Đối với quá trình dạy, cần chuyển từ truyền thụ kiến thức sang hình thành phẩm chất và phát triển năng lực người học hay là tổ chức một nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp; chuyển phát triển GDĐT từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng cả số lượng, chất lượng và hiệu quả; chuyển từ chỉ chú trọng GD nhân cách nói chung sang kết hợp GD nhân cách với phát huy tốt nhất tiềm năng cá nhân; chuyển từ quan niệm cứ có kiến thức là có năng lực sang quan niệm kiến thức chỉ là yếu tố quan trọng của năng lực. Đối với việc học, cần chuyển từ học thuộc, ghi nhớ nhiều sang hình thành năng lực vận dụng, thích nghi, giải quyết vấn đề, tư duy độc lập. Không chỉ học trong sách vở, qua tài liệu mà phải học qua nhiều hình thức khác như qua trải nghiệm, liên hệ tương tác, hoạt động thực tiễn, học bằng dự án. Đặc biệt, với học sinh, sinh viên là người lao động trong tương lai cần thay đổi suy nghĩ học một lần cho cả đời bằng việc học cả đời để làm việc cả đời. Như vậy, nền GD cần chuyển đổi cách thức GD từ truyền thụ kiến thức sang phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh. Tức là phương pháp GD cũng phải đổi mới mạnh mẽ hơn nữa, hình thức GD sẽ linh hoạt về thời gian, không gian, phù hợp với điều kiện và nhu cầu cá nhân. Việc phát triển E- learning hay sử dụng ứng dụng công nghệ điện toán đám mây cho phép người dạy có thể cung cấp tài liệu học tập cho người học từ xa và thu thập lại các kết quả của quá trình dạy học từ phía người học một cách liên tục và linh hoạt. Về mặt quản lý, chuyển hướng dần sang tự chủ trong tổ chức và hoạt động, 3 chủ động tìm kiếm các nguồn lực đầu tư bên ngoài, mở rộng các hoạt động đầu tư liên danh, liên kết trong và ngoài nước về đào tạo, nghiên cứu khoa học. 1.3. Trong những năm qua, đổi mới PPDH là một trong những nội dung hoạt động quan trọng nhất của các trường THPT. Toàn ngành và mỗi nhà trường đã có nhiều cố gắng trong việc đổi mới PPDH với mong muốn tạo nên những bước đột phá trong việc thay đổi cách dạy và cách học hiện còn lạc hậu, kém hiệu quả đang tồn tại trong nhà trường. Nhưng đến nay, quá trình đổi mới PPDH chưa đạt hiệu quả mong muốn; việc dạy học phổ biến vẫn là cách dạy truyền thụ một chiều; đa số HS vẫn học tập kiểu thụ động, nghe, ghi, nhớ và tái hiện. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, nhưng nhìn từ góc độ quản lý có thể nhận thấy rằng, quá trình đổi mới nhà trường cũng như đổi mới PPDH chịu sự tác động trực tiếp cách thức quản lý của hiệu trưởng. Ở nhiều nơi, hiệu trưởng các trường còn thiếu những biện pháp cụ thể để tác động và gắn kết người dạy với người học, chưa tạo được động lực của việc dạy học, chưa lựa chọn những nội dung đổi mới thiết thực và có trọng tâm, chưa tổ chức và quản lý quá trình đổi mới PPDH một cách khoa học và hữu hiệu. Từ những vấn đề trên cho thấy cần tăng cường công tác quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động đổi mới PPDH để nâng cao năng lực đội ngũ, phát triển năng lực của HS, qua đó sẽ nâng cao chất lượng dạy và học. 1.4. Vận động và thay đổi là bản chất của mọi mặt đời sống xã hội, do đó để tồn tại và phát triển con người phải có những năng lực nhận biết và thích ứng với những thay đổi này. Việc nhận thức được nhu cầu thay đổi là vấn đề sống còn, và làm thế nào dẫn dắt thành công sự thay đổi trong các nhà trường chính là thách thức lớn nhất trong thời đại ngày nay. Trên thế giới, lý thuyết QLSTĐ đã được áp dụng rất thành công trong việc quản lý và phát triển của nhiều tổ chức kinh tế và giáo dục. Ở Việt Nam, lãnh đạo và QLSTĐ là một vấn đề khá mới mẻ nhưng cũng đã thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của một số nhà khoa học. Quá trình đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học, hoạt động đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT cần tiếp cận lý thuyết QLSTĐ. Xuất phát từ sự cần thiết tất yếu khách quan như đã nêu trên, chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi” nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT. 4 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đánh giá đúng thực trạng đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH của hiệu trưởng các trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng làm cơ sở đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT dựa theo lý thuyết QLSTĐ. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Đổi mới PPDH ở trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT theo lý thuyết QLSTĐ. 4. Giả thuyết khoa học Trong nhiều năm qua, ngành giáo dục cũng đã nhận thức được tầm quan trọng của việc đổi mới PPDH trong các nhà trường phổ thông, tuy nhiên, việc đổi mới PPDH hiện nay ở các trường THPT còn nhiều bất cập. Những bất cập đó do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan. Song nguyên nhân lớn nhất do công tác quản lý đổi mới PPDH của hiệu trưởng các trường THPT chưa có một lý thuyết quản lý thật sự phù hợp làm cơ sở nền tảng, dẫn tới thiếu một tầm nhìn và kế hoạch chiến lược đúng đắn về đổi mới PPDH. Trong chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH chưa nhận diện được và xóa bỏ các rào cản cũng như chưa có các biện pháp phù hợp hỗ trợ tạo động lực và nhu cầu cấp bách phải đổi mới trong các nhà trường; chưa tạo được sự đồng thuận ủng hộ của các lực lượng trong nhà trường và ngoài xã hội nên dễ gặp những phản ứng trái chiều, không chú ý tới các biện pháp nhằm tiếp tục duy trì được những kết quả ban đầu đã đạt được, vì vậy đổi mới PPDH trong các nhà trường THPT chưa thành công như mong muốn. Trong bối cảnh thay đổi hiện nay, nếu vận dụng lý thuyết QLSTĐ theo ba giai đoạn: giai đoạn tan băng (chuẩn bị đổi mới PPDH); giai đoạn thực thi đổi mới (tổ chức và chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH); giai đoạn đóng băng trở lại (triển bền vững kết quả đổi mới PPDH), kết hợp với tiếp cận các chức năng quản lý để đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH thì việc thực hiện đổi mới PPDH ở trường THPT sẽ có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng giáo 5 dục nói chung. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT và QLSTĐ. 5.2. Xác định cơ sở thực tiễn qua nghiên cứu kinh nghiệm một số nước trên thế giới; khảo sát thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng; đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân của thực trạng đó dựa theo lý thuyết QLSTĐ. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT dựa theo lý thuyết QLSTĐ. 5.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm một số biện pháp 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH dựa theo lý thuyết QLSTĐ ở một số trường THPT thuộc các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời gian từ năm học 2013- 2014 đến 2015-2016. Chủ thể quản lý chính là hiệu trưởng. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp tiếp cận 7.1.1. Tiếp cận lý thuyết “Quản lý sự thay đổi” Trên thế giới, QLSTĐ được vận dụng trong rất nhiều lĩnh vực, trong đó có giáo dục. Bản thân PPDH không thể thay đổi, nhưng sự vận dụng PPDH trong QTDH có thể thay đổi nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu dạy học. Có thể xem đây là tiếp cận chủ yếu triển khai nghiên cứu đề tài luận án. Tiếp cận này được kết hợp với các tiếp cận khác. 7.1.2. Tiếp cận hệ thống PPDH là một thành tố của QTDH, có quan hệ mật thiết với các thành tố khác như mục tiêu, nội dung, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học... trong một hệ thống toàn vẹn, thống nhất. Nghiên cứu đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH phải được đặt trong mối quan hệ hệ thống chỉnh thể và toàn vẹn của QTDH. Quản lý đổi mới PPDH phải được tiến hàn... đổi mới/canh tân giáo dục trong nhà trường: (1) Dẫn nhập canh tân dựa trên sự phân tích nhà trường dẫn đến mô hình quản lý nhà trường: Hiệu trưởng phải tranh thủ sự ủng hộ bên trong và bên ngoài nhà trường, phải kiểm tra lại các nguồn lực của đổi mới. Hiệu trưởng phải tạo được sự nhất trí về nhận thức trong tập thể sư phạm và các lực lượng xã hội ngoài nhà trường về sự cần thiết, mục đích, yêu cầu của sự đổi mới. (2) Phát động canh tân theo kế hoạch đã vạch ra với các phương tiện có sẵn. Chú ý đến tiềm lực của đội ngũ GV, tiềm lực của các tổ chức, cá nhân bên ngoài nhà trường. Phát động ý thức trách nhiệm, cộng đồng trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến nhà trường, góp phần thúc đẩy đổi mới giáo dục có hiệu quả. (3) Thể chế hóa canh tân là giai đoạn cuối cùng. Những quy định của nhà trường tỏ ra có hiệu lực trong thực tế phải làm cho nó trở thành luật lệ không thể không thực hiện. Quản lý sự thay đổi bắt đầu được nghiên cứu và áp dụng vào lĩnh vực giáo dục trong thời gian gần đây ở một số nước trên thế giới và mang lại những kết quả khả quan. Brent Davies và Linda Ellison (Mỹ) cho rằng công tác kế hoạch của các trường cần áp dụng định hướng mang tính chiến lược lâu dài và “tương lai” hơn. Các tác giả muốn nói 20 đến mô hình 3 cấp: Tư duy tương lai hay chiến lược lâu dài (5-15 năm), kế hoạch chiến lược hay chiến lược trung hạn (3-5 năm) và kế hoạch phát triển trường học hay chiến lược ngắn hạn (1-3 năm). Trên cơ sở kế hoạch đã được đề xuất, nhà nghiên cứu Viv Garrett lại tập trung vào việc quản lý quá trình chuyển đổi trong giai đoạn có những thay đổi nhanh chóng và bất thường. Với sự lãnh đạo hiệu quả thì chiến lược và sự thay đổi có thể kết hợp với nhau trong một văn hóa của một tổ chức, qua đó cho phép tổ chức chuyển từ việc quản lý cứng nhắc và những thay đổi bất chợt sang một trạng thái luôn điều chỉnh và phản ứng lại những thay đổi của môi trường theo cách của tổ chức đó. [35] 1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước Theo tác giả Trần Kiểm, nhà quản lý phải có khả năng phát triển những chiến lược để chỉ đạo, kiểm soát sự thay đổi. Trong giáo dục, điều này thể hiện càng rõ: đối tượng của giáo dục - các thành viên trong tổ chức giáo dục là những con người với những đặc điểm tâm, sinh lý, xã hội luôn luôn vận động; môi trường tự nhiên, văn hóa, xã hội xung quanh nhà trường cũng biến đổi không ngừng; xu hướng quốc tế hóa các lĩnh vực của đời sống xã hội luôn có những diễn biến phức tạp, Tất cả những nhân tố đó đang vận động và đều phải được nhà QLGD xem xét, cân nhắc để chọn cho mình phương pháp hành động thích hợp. [62] Tác giả Đặng Xuân Hải đã có nhiều nghiên cứu về QLGD và quản lý nhà trường; QLSTĐ trong giáo dục và đối với nhà trường; kỹ thuật quản lý trong giáo dục/nhà trường và cụ thể hoá quy trình QLSTĐ cho một hoạt động giáo dục, điều kiện để Quản lý sự thay đổi thành công trong QLGD/nhà trường vận dụng Quản lý sự thay đổi vào thực tiễn giáo dục phổ thông và vận dụng Quản lý sự thay đổi vào việc chỉ đạo chuyển đổi sang quy trình đào tạo theo tín chỉ ở đại học, chỉ đạo đổi mới PPDH theo 11 bước của quá trình Quản lý sự thay đổi. [45],[ 46] Tác giả đã đưa ra 6 câu hỏi mà theo ông người QLSTĐ phải tìm được câu trả lời khi bắt tay vào “Quản lý sự thay đổi”: (1) Cái gì đang/cần thay đổi, kết quả mong đợi là cái gì? (2) Dự báo trạng thái hiện hành của tổ chức: Tình trạng hiện tại của tổ chức (so với sự thay đổi của bối cảnh) là như thế nào? (3) Khoảng cách hiện hữu giữa hai trạng thái nêu trên là gì? (4) Có “năng lượng/sự sẵn sàng” hay “rào cản/chống đối” khi tiến hành sự thay đổi không? (5) Điều người QLSTĐ mong muốn và khả 21 năng thực hiện là gì? (6) Tính phù hợp và khả năng hiện thực hóa sự thay đổi? [46]. Các kết quả trên được kế thừa để nghiên cứu sinh tiếp tục nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH trong trường trung học trong bối cảnh chuyển từ dạy học theo định hướng nội dung sang dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS hiện nay. Năm 2005 - 2006, Phan Văn Nhân cùng các cộng sự của Viện khoa học giáo dục Việt Nam đã thực hiện nghiên cứu đề tài Quản lý sự thay đổi trong giáo dục trung học chuyên nghiệp ở Việt Nam. Đề tài đã đề xuất được hệ thống giải pháp và những con đường đảm bảo thực hiện những giải pháp Quản lý sự thay đổ QLSTĐ i trong nhà trường TCCN đạt hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả QLGD và quản lý nhà trường TCCN. [77] Một nghiên cứu khác của trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên do Đầu Thị Thu chủ trì:“Biện pháp lãnh đạo và Quản lý sự thay đổi ở các trường THPT khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam” đề xuất các biện pháp lãnh đạo và Quản lý sự thay đổi ở các trường THPT khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam: Xác định mục tiêu; lập kế hoạch thay đổi, nâng cao nhận thức cho cán bộ, GV; động viên, cổ vũ; Huy động các nguồn lực; kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện; duy trì kết quả đạt được và đảm bảo sự tiếp tục đổi mới. [95] Từ những nghiên cứu tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước, có thể rút ra một số nhận xét sau: - Đổi mới PPDH đã được nghiên cứu khá nhiều và công phu. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu về quản lý đổi mới PPDH, nhất là việc vận dụng lý thuyết QLSTĐ vào QLGD nói chung và quản lý đổi mới PPDH trong trường THPT còn rất ít. - Đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT là nhiệm vụ cấp bách và lâu dài trong xu thế đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục việt Nam. Đây là quá trình khó khăn, phức tạp liên quan đến sự thay đổi nhận thức, tâm lý, thói quen không chỉ của hiệu trưởng, GV, HS mà còn phụ thuộc vào nhiều lực lượng xã hội, nhiều yếu tố liên quan đến hoạt động giáo dục. Vận dụng lý thuyết QLSTĐ vào quản lý đổi mới PPDH trong trường THPT là hướng nghiên cứu cần thiết và đúng đắn. 22 Trong một xã hội luôn luôn diễn ra sự biến đổi, đôi khi khó lường, thì việc các nhà quản lý buộc phải đối mặt và chấp nhận những thay đổi là điều không thể tránh khỏi. Trong bối cảnh đổi mới tư duy đối với việc phát triển GDĐT, các nhà trường cũng đối mặt với yêu cầu của hội nhập và coi đó là một thay đổi cần quản lý. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quá trình dạy học Quá trình dạy học là hệ thống những hành động liên tiếp và thâm nhập vào nhau của thầy và trò dưới sự hướng dẫn của thầy, nhằm đạt được mục đích dạy học và qua đó phát triển nhân cách của trò. Dạy và học là một quá trình phức tạp, rộng lớn và bao gồm nhiều thành tố có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Các thành tố cơ bản là: Mục tiêu (MT) - Nội dung (ND) - Phương pháp (PP) - Phương tiện (PT) – Hình thức Tổ chức (TC) - Đánh giá (ĐG). Các thành tố này tương tác với nhau, tạo thành một chỉnh thể vận hành trong môi trường giáo dục và môi trường kinh tế - xã hội (Sơ đồ 1.1.) [dẫn theo [22] MT ND PP PT TC Môi trường tự nhiên ĐG Môi trường KT-XH Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình dạy học Các thành tố giáo dục này luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, có tác dụng bổ sung cho nhau trong QTDH. Trong đó, dạy và học là hai hoạt động đặc trưng, cơ bản của QTDH. Hai hoạt động này thống nhất biện chứng với nhau. Sự tác động qua lại giữa dạy và học, giữa thầy và trò phản ánh tính chất hai mặt của QTDH 1.2.2. Phương pháp Phương pháp nói chung là một khái niệm rất trừu tượng, vì nó không mô tả những trạng thái, những tồn tại tĩnh trong thế giới hiện thực, mà chủ yếu mô tả phương 23 thức vận động trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người [33]. Thuật ngữ "phương pháp" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp là Methodos, được dùng để chỉ những cách thức, con đường nhất định, được chủ thể hành động sử dụng để thực hiện mục đích đã vạch ra. Theo định nghĩa khoa học, phương pháp là hệ thống những nguyên tắc được rút ra từ tri thức về các quy luật khách quan để điều chỉnh hoạt động nhận thức và thực tiễn nhằm thực hiện mục đích nhất định. Phương pháp là phạm trù gắn liền với hoạt động có ý thức của con người, phản ánh hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người. Do đó, phương pháp là một trong những yếu tố quyết định thành công hay thất bại trong hoạt động nhận thức và cải tạo hiện thực. trên cơ sở những điều kiện khách quan đã có, phương pháp càng đúng đắn thì kết quả đạt được càng cao và ngược lại. Như vậy, phương pháp hiểu theo nghĩa chung nhất là cách thức đạt tới mục tiêu, là hoạt động được sắp xếp theo một trật tự nhất định [40] 1.2.3. Phương pháp dạy học Phương pháp dạy học là một phạm trù cơ bản của lí luận dạy học, là một trong những yếu tố quan trọng của QTDH. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về PPDH. Mỗi định nghĩa phản ánh nhận thức quan niệm của mỗi tác giả về bản chất khái niệm PPDH ở mỗi thời kì nhất định. PPDH là cách thầy tiến hành việc dạy nội dung đi đôi với việc dạy cách học cho trò nhằm giúp cho trò trau dồi phương pháp tự học để nắm vững nội dung đang học, đồng thời để rèn luyện cách tự học suốt đời [81] PPDH là cách làm việc của thầy và trò để đạt được mục đích dạy học. [99]. Theo Nguyễn Ngọc Quang: “PPDH là cách thức làm việc của thày và trò trong sự phối hợp thống nhất và dưới sự chỉ đạo của thày nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học”.[85] Hiện nay, quan điểm về đổi mới PPDH trong giáo dục nước ta là phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học trong hoạt động học tập. Trong bối cảnh đó, PPDH là cách thức tổ chức hoạt động học cho HS, trong đó GV đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS nhằm giúp họ tự giác, chủ động đạt được các mục tiêu học tập. Như vậy, PPDH là một hệ thống những hành động chủ đích theo một trình 24 tự nhất định của GV nhằm tổ chức những HĐH của HS để đảm bảo cho HS học tập chủ động đạt được mục đích dạy học. PPDH chịu sự chi phối của nhiều yếu tố như: mục đích dạy học, nội dung dạy học, trình độ nghiệp vụ của GV, đối tượng HS, điều kiện CSVC...Không có phương pháp nào là vạn năng chung cho tất cả mọi HĐDH. Hệ thống các phương pháp ngày càng hoàn thiện và phát triển tư duy sáng tạo, khả năng tự học, khả năng thích ứng với điều kiện luôn đổi mới của môi trường, các PPDH thường được sử dụng phối hợp để giải quyết tốt các nhiệm vụ khác nhau. 1.2.4. Quản lý và các chức năng quản lý Mọi hoạt động của con người trong đời sống xã hội đều cần đến quản lý. Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật trong việc điều khiển tổ chức với tư cách là một hệ thống xã hội cả ở tầm vi mô và vĩ mô. Hiện nay trên thế giới có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý. Chẳng hạn: - Quản lý là tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. - Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng. - Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt mục đích nhất định. [55] Ở Việt Nam, khái niệm "quản lý" cũng đã được các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Theo Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động nói chung, là khách thể quản lý nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến. [86] Theo Hà Thế Ngữ: Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn. [76] Từ những quan niệm nêu trên có thể nhận thấy mặc dù có những cách diễn đạt 25 khác nhau về quản lý, nhưng những đặc trưng chính của quản lý đều được các tác giả đề cập bao gồm: + Quản lý tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm nhiều yếu tố cấu thành. Các yếu tố cơ bản của hệ thống quản lý là: chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, mục tiêu quản lý và cơ chế quản lý. Yếu tố mục tiêu quản lý có ý nghĩa rất quan trọng. Mục tiêu có thể do xã hội đặt ra, hoặc do có sự cam kết, thỏa thuận giữa chủ thể và đối tượng quản lý từ đó làm nảy sinh quan hệ giữa chủ thể và đối tượng quản lý. + Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đề ra. Các chức năng cơ bản của quản lý là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Các chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một quá trình quản lý khép kín. 1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi 1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh trung học phổ thông Muốn giáo dục con người về mọi mặt thì trước tiên cần phải hiểu con người về mọi mặt. Vì thế, những tri thức cơ bản về đặc điểm phát triển tâm lí lứa tuổi HS là thực sự cần thiết đối với tất cả những người làm công tác giáo dục. Sự phát triển tâm lí con người bị chi phối bởi những quy luật xác định, do đó, ở từng giai đoạn phát triển khác nhau, con người có những nét tâm lí đặc thù của giai đoạn đó, giữa cá nhân này với cá nhân khác lại có sự khác biệt về đặc điểm tâm lí cá nhân, khả năng, sở trường, hứng thú khác nhau. Nhiều nghiên cứu cho thấy, trẻ em không học với tốc độ như nhau, đặc biệt, không học với cách thức như nhau: nhiều em có khả năng khái quát hoá rất nhanh và ngược lại, những em khác lại có khuynh hướng tìm ra những khác biệt giữa các vật thể có nhiều tính chất giống nhau. Có những HS thích học các môn tự nhiên, một số khác lại thích môn Âm nhạc, Thể thao Có những HS học tốt nhất khi có một mình, trong khi một số khác lại thành công khi học tập theo nhóm HS THPT thuộc giai đoạn đầu của lứa tuổi thanh niên, thời kỳ từ 15-18 tuổi. Hoạt động trí tuệ của các em có thể phát triển tới mức cao. Khả năng hưng phấn và ức chế ở vỏ não tăng lên rõ rệt có thể hình thành mối liên hệ thần kinh tạm thời phức tạp hơn. Tư duy ngôn ngữ và những phẩm chất ý chí có điều kiện phát triển mạnh. Tuy nhiên, các em dễ bị 26 kích thích và sự biểu hiện của nó vẫn còn giống như ở tuổi thiếu niên. Trong gia đình, các em cũng thấy được quyền hạn và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình. Ở nhà trường, học tập vẫn là hoạt động chủ đạo nhưng tính chất và mức độ thì phức tạp và cao hơn hẳn so với tuổi thiếu niên. Về sự phát triển trí tuệ, hệ thần kinh phát triển mạnh tạo điều kiện cho sự phát triển các năng lực trí tuệ. Cảm giác và tri giác của các em đã đạt tới mức độ của người lớn. Quá trình quan sát gắn liền với tư duy và ngôn ngữ. Trí nhớ của HS THPT cũng phát triển rõ rệt. Các em đã biết sắp xếp lại tài liệu học tập theo một trật tự mới, có biện pháp ghi nhớ một cách khoa học. Hoạt động tư duy của HS THPT phát triển mạnh. Các em đã có khả năng tư duy lý luận, tư duy trừu tượng một cách độc lập và sáng tạo hơn. Năng lực phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hóa phát triển cao giúp cho các em có thể lĩnh hội các khái niệm phức tạp và trừu tượng. Những khó khăn trở ngại mà các em gặp thường gắn với sự thiếu kĩ năng học tập trong những điều kiện mới chứ không phải là sự không muốn học như nhiều người thường nghĩ. Hứng thú học tập của các em ở lứa tuổi này gắn liền với khuynh hướng nghề nghiệp nên hứng thú mang tính đa dạng, sâu sắc và bền vững hơn. Nhìn chung HS lứa tuổi THPT bắt đầu có nhu cầu tự khẳng định mình, các em có nhiều hoài bão, ước mơ. Trong nhà trường các em đồng thời vừa là đối tượng giáo dục, vừa là chủ thể tích cực tham gia vào quá trình tự giáo dục nhằm hoàn thiện nhân cách. Các em cũng tham gia tích cực vào các hoạt động của nhà trường cũng như của địa phương, của xã hội. 1.3.2. Phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông Với những đặc điểm tâm sinh lý của HS lứa tuổi THPT như trên sẽ thuận lợi cho việc tổ chức có hiệu quả các HĐDH với đặc điểm và cách tiếp cận đa dạng. Lứa tuổi này các em không ưa sự áp đặt, GV cần tìm ra phương pháp giảng dạy tối ưu nhất cho từng bài học và từng đối tượng HS để các em biết phát huy những thế mạnh của riêng mình. Nhà trường phải là nơi giúp đỡ, khơi gợi tiềm năng, tạo điều kiện học tập theo các hướng khác nhau cho các em. PPDH cho lứa tuổi này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì học tập không chỉ nhằm trang bị tri thức và hoàn chỉnh tri thức mà còn có tác dụng hình thành thế giới quan và nhân sinh quan cho các em, đòi hỏi các em phải tích cực độc lập, sáng tạo, rèn luyện tính nguyên tắc và có tinh thần trách nhiệm. 27 Dạy học ở cấp THPT rất cần có những hoạt động để các em bộc lộ sự hiểu biết của mình về nội dung sẽ học. Lứa tuổi này các em cũng ưa sự mạo hiểm, sự khám phá, GV cần thiết kế bài học thành những hoạt động làm nảy sinh mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết sẽ tạo hứng thú, kích thích trí tò mò để các em tự tìm tòi và chiếm lĩnh kiến thức. Việc áp dụng một số PPDH tích cực, hiện đại như dạy học GQVĐ, dạy học dự án, dạy học kiến tạo... là những PPDH nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học rất phù hợp đối với cấp học này. Trong đó, các HĐ học tập được tổ chức, định hướng bởi GV, người học không thụ động chờ đợi mà tích cực tham gia vào quá trình tìm kiếm, khám phá, phát hiện kiến thức, vận dụng kiến thức để GQVĐ trong thực tiễn, qua đó nắm bắt, hiểu sâu sắc nội dung học tập và hình thành, phát triển năng lực. Học tích cực (Active learning ) đặt HS vào trong những tình huống bắt buộc HS phải đọc, phát biểu, nghe và suy nghĩ kĩ và viết; lôi cuốn HS tham gia vào GQVĐ, trả lời câu hỏi, đặt câu hỏi, thảo luận, giải thích, tranh luận hoặc động não, liên hệ với những kiến thức đã học và ứng dụng nó vào cuộc sống hàng ngày. [5] 1.3.3. Mối quan hệ phương pháp dạy học với các thành tố của quá trình dạy học - PPDH với mục tiêu dạy học: Mỗi mô hình lí luận dạy học, PPDH đều có những điểm mạnh, điểm hạn chế nhất định. Nhưng khi xem xét việc thực hiện một mục tiêu dạy học nhất định thì có một số PPDH có khả năng cao hơn các PPDH khác. Chẳng hạn nếu đặt mục tiêu nhanh chóng truyền thụ cho xong nội dung kiến thức thì PPDH thuyết trình có vị trí quan trọng. Nhưng nếu đặt mục tiêu phát triển năng lực tìm tòi sáng tạo của HS thì sử dụng các PPDH tích cực, PPDH GQVĐ ... sẽ tốt hơn. - PPDH với nội dung học tập: Giữa nội dung và PPDH có mối quan hệ tác động lẫn nhau, trong nhiều trường hợp quy định lẫn nhau. Việc lựa chọn PPDH phụ thuộc vào nội dung dạy học là lý thuyết hay thực hành, thí nghiệm, bài mới hay luyện tập... - PPDH với HTDH: Việc tổ chức HĐH cho HS thực hiện trong không gian lớp học PPDH phải khác với việc tổ chức HĐH cho HS tại thực địa, tại các di sản hay các cơ sở sản xuất kinh doanh - PPDH phù hợp với điều kiện dạy học: Lựa chọn PPDH phải phù hợp với điều kiện của nhà trường, của địa phương đang có. Trong khuôn khổ điều kiện cho phép, cần chọn thứ tự ưu tiên khả năng tốt nhất. 28 Bảng 1.1. Khả năng của các PPDH trong việc thực hiện các mục tiêu dạy học Các phạm trù mục tiêu Các phương pháp dạy học Thuyết trình Thảo luận Học cá nhân Học tương tác, học trong hành động I. Lĩnh vực nhận thức 1. Biết B C A B 2. Hiểu B B A B 3. Vận dụng C A A B 4. Phân tích C A A B 5. Tổng hợp C A A B 6. Đánh giá D A C B II. Lĩnh vực tình cảm 1. Tiếp nhận B A A A 2. Phản ứng D A B A 3. Đánh giá B A D A 4. Sắp xếp, tổ chức giá trị B B D A 5. Trở thành tính cách D B D A III. Lĩnh vực tâm vận 1. Tự thực hiện phối hợp các động tác D D A C 2. Phối hợp thành thục các động tác D D A C 3. Giao tiếp D B C A 4. Hành vi ngôn ngữ D A C B Thang: A: Xuất sắc. B: Khá. C: Trung bình. D: Yếu (theo phân loại của Bloom và các tác giả khác)[16] Việc xác định lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức dạy học có thể giúp HS học tập với niềm say mê, hứng thú, khát khao tìm tòi khám phá; Lĩnh hội tri thức trong các HĐH tập tích cực, chủ động, sáng tạo, theo phương pháp khoa học; Học trong tương tác, trong việc hình thành các quan hệ hợp tác, thân thiện, cùng nhau giải quyết các nhiệm vụ học tập, từ đó hình thành và phát triển năng lực mỗi cá nhân. 29 1.3.4. Đổi mới các thành tố của quá trình dạy học Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà trường trung học được tiếp cận theo hướng đổi mới. Bảng 1.2. So sánh cách tiếp cận các thành tố của quá trình dạy học[13] Các thành tố Tiếp cận truyền thống Tiếp cận mới MT Chủ yếu trang bị kiến thức, kỹ năng Phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất; HS phải biết vận dụng sáng tạo KT vào thực tiễn. KHGD Do Bộ/Sở ban hành áp dụng chung cho toàn quốc KHGD nhà trường phù hợp với ĐK, hoàn cảnh từng trường (Trên cơ sở CTQG) ND Hàn lâm, dựa vào các KH chuyên môn. Nội dung tinh giản; gắn với các tình huống thực tiễn. PPDH GV là TT, một chiều. HS thụ động. Giao tiếp nhiều chiều. HĐH của HS là trung tâm; HS tích cực, chủ động, sáng tạo. GV tổ chức, hỗ trợ. HTTC DH Chủ yếu dạy trên lớp. Dạy cả lớp Đa dạng; trong và ngoài lớp, tại thực địa, NCKH, Trải nghiệm, học cá nhân, nhóm, cả lớp ĐK DH Chủ yếu khai thác trong nhà trường Đa dạng, phong phú trong XH, nhất là qua Internet... Các cơ sở SX, KD tại địa phương, tại gia đình HS .. KTĐG Tiêu chí chủ yếu ghi nhớ, tái hiện. ĐG KQ Tiêu chí ĐG dựa vào năng lực đầu ra. Kết hợp ĐG KQ và ĐG QT, chú ý đến sự tiến bộ của HS, chú trọng vận dụng thực tế 1.3.5. Đổi mới phương pháp dạy học 1.3.5.1. Vai trò của GV và HS trong hoạt động dạy học ở trường THPT GV - người dạy - người hướng dẫn: Với tư cách là người dạy cần tiến hành công việc này trong sự "hợp tác" với tài liệu giảng dạy. Với tư cách là người hướng dẫn, chịu trách nhiệm hỗ trợ người học suy nghĩ ở mức tối đa. Ngoài trách nhiệm giảng dạy, người hướng dẫn còn phải làm tốt các vai trò sau: - Quản lý: Hoạt động sư phạm của người GV được thực hiện ở những vị trí, 30 môi trường khác nhau như lớp học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, các doanh nghiệp hoặc các cơ sở sản xuất với nhiều hình thức khác nhau: toàn lớp, nhóm HS, từng cá nhân... vì vậy nó đòi hỏi người GV cũng phải thực hiện chức năng của một người quản lý từ khâu lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, đánh giá HS và rút kinh nghiệm, tự điều chỉnh, vì vậy GV cần phải có những tri thức và kĩ năng nhất định về quản lý. - Điều phối: Góp phần tăng tính năng động cho các hoạt động trong lớp học, bổ sung các thông tin cần thiết và hữu ích cho các hoạt động, cung cấp các tác nhân kích thích cho quá trình tiếp thu ngôn ngữ của người học, tạo động cơ học tập (khuyến khích, động viên, ), hỗ trợ kỹ thuật (vận hành đèn chiếu, video, ). - Đánh giá: Đánh giá thành tích của người học, cung cấp ý kiến phản hồi cho các hoạt động của người học, hướng dẫn người học phát hiện và sửa chữa các điểm yếu, đồng thời phát huy các điểm mạnh cho bài học sau. Ngoài ra, GV cần phải hiểu biết các xu thế quốc tế hóa và toàn cầu hóa để áp dụng vào quá trình giáo dục và định hướng cho HS. HS -người học - người tham gia: Đối tượng HS rất đa dạng. Sự khác biệt lớn nhất thể hiện trên các mặt kinh nghiệm, năng khiếu, kỹ năng, giá trị, cảm giác, phản ứng. Tuy nhiên, quá trình học tập sẽ giúp HS học được từ các bạn cùng lớp những kiến thức, kỹ năng, thái độ mới, do đó họ sẽ có cơ hội chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức, tham gia tự giác và bình đẳng vào quá trình học tập. HĐH tích cực và có sự tham gia của người học thể hiện ở năng lực suy nghĩ và hành động độc lập, sáng tạo được nâng lên. Phát triển óc tò mò, thái độ hoài nghi khoa học, ý chí, khả năng chọn lựa hành động và cam kết thực hiện là những yếu tố quan trọng của QTDH - giáo dục có sự tham gia của người học 1.3.5.2. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông Giáo dục phổ thông nước ta nói chung, giáo dục THPT nói riêng đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ chủ yếu quan tâm đến việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học. Như vậy, dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là tổ chức cho HS học tập thông qua thực hiện các hoạt động học. QTDH là quá trình hoạt động của GV và của HS trong sự tương tác thống nhất 31 giữa GV, HS và tư liệu hoạt động dạy học. HĐH của HS bao gồm các hành động với tư liệu dạy học, sự trao đổi, tranh luận với nhau và trao đổi với GV. Thông qua các hoạt động với tư liệu học tập và sự trao đổi đó mà HS chiếm lĩnh, xây dựng tri thức cho bản thân mình, GV thu được những thông tin phản hồi cần thiết để có các giải pháp hỗ trợ hoạt động học của HS một cách hợp lí và hiệu quả. Hoạt động của GV bao gồm hành động với tư liệu dạy học và sự trao đổi, hỗ trợ trực tiếp với HS, GV là người tổ chức, cung cấp tư liệu nhằm tạo tình huống cho hoạt động của HS. Dựa trên tư liệu hoạt động dạy học, GV có vai trò tổ chức, kiểm tra, hỗ trợ hoạt động học của HS. Hoạt động học được tổ chức ở trong lớp, ngoài lớp, trong trường, ngoài trường, ở nhà và cộng đồng, đặc biệt quan tâm đến hoạt động thực hành và ứng dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Tiến trình dạy học phải thể hiện chuỗi hoạt động học của HS phù hợp với PPDH, KTDH tích cực được vận dụng. Tùy theo đặc thù bộ môn và nội dung dạy học của chủ đề, GV có thể lựa chọn các PPDH, KTDH khác nhau. Sơ đồ 1.2. Hoạt động học và phát triển năng lực phẩm chất [13] Từ sơ đồ trên, đối với mỗi bài học, các hoạt động học của học sinh bao gồm: (1) Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: Thu thập thông tin, phát hiện vấn đề, tạo tâm thế học tập cho HS. GV giao cho HS một nhiệm vụ có tiềm ẩn vấn đề. Từ nhiệm vụ cần giải quyết, HS huy động kiến thức, kĩ năng đã biết và nảy sinh nhu cầu về kiến thức, kĩ năng còn chưa biết. (2) Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: Mục đích của hoạt động này là giúp HS chiếm lĩnh được kiến thức, kỹ năng mới và đưa các kiến thức, kỹ năng mới vào hệ Giải thích, cải thiện, Giải quyết vấn đề Tìm tòi, Khám phá Phát hiện vấn đề Thực tiễn Kiến thức 32 thống kiến thức, kỹ năng của bản thân. (3) Hoạt động luyện tập: Mục đích của hoạt động này là giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa lĩnh hội được. (4) Hoạt động vận dung, mở rộng: Mục đích của hoạt động này là giúp HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học để phát hiện và giải quyết các tình huống/vấn đề trong cuộc sống ở gia đình, địa phương. 1.3.6. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học 1.3.6.1. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông Quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của hiệu trưởng đến toàn bộ con người, tổ chức và các điều kiện vật chất của nhà trường nhằm làm cho hoạt động đổi mới PPDH đạt được mục tiêu chung đã đề ra. Quản lý đổi mới PPDH được thực hiện theo 4 chức năng của chu trình quản lý (kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá) với chủ thể quản lý là hiệu trưởng, khách thể quản lý là TCM, GV, nhân viên, các tổ chức và đoàn thể trong trường và các điều kiện phục vụ đổi mới PPDH. Từ thay đổi cách tiếp cận các thành tố của QTDH, đòi hỏi công tác quản lý đổi mới PPDH cũng phải thay đổi theo: Chuyển từ chỗ thực hiện kiểu quản lý bao cấp (cả tư duy lẫn hành động), áp đặt mệnh lệnh; thực hiện rập khuôn, máy móc theo quy định của cấp trên, hạn chế khả năng sáng tạo của GV và HS, thiếu tính tự chủ, chưa đáp ứng tính phù hợp vùng miền => Đổi mới theo định hướng dân chủ hóa, phân cấp quản lý, giao quyền tự chủ, đề cao tính giải trình, trách nhiệm để phát huy tính chủ động, sáng tạo phù hợp thực tế của các nhà trường; Từng bước bồi dưỡng nâng cao năng lực; Đảm bảo chức năng giám sát, kiểm tra của các cấp quản lý và xã hội, dân chủ công khai. HT HT GV GV Sơ đồ 1.3. Thay đổi cách tiếp cận quản lý giáo dục 33 1.3.6.2. Các nội dung quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông a. Quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình dạy học (phát triển chương trình nhà trường/kế hoạch giáo dục nhà trường) Việc dạy học hiện nay chủ yếu được thực hiện trên lớp theo bài/tiết trong sách giáo khoa, trong phạm vi một tiết học, không đủ thời gian triển khai đầy đủ các hoạt động học của học sinh theo tiến trình sư phạm của một PPDH tích cực, vì vậy đổi mới PPDH nếu vẫn yêu cầu thực hiện theo chương trình cứng như trước đây thì không thể thực hiện được, đây là một rào cản, nếu có sử dụng PPDH tích cực thì chỉ mang tính hình thức, đôi khi máy móc dẫn đến kém hiệu quả, chưa thực sự phát huy được tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh; hiệu quả khai thác sử dụng các PTDH và tài liệu bổ trợ theo PPDH tích cực bị hạn chế. Hiệu trưởng cần phá bỏ rào cản này bằng cách giao cho tổ chuyên môn và giáo viên chủ động cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học của từng môn học trong chương trình giáo dục hiện hành thành những chủ đề dạy học, mỗi chủ đề có thể dạy trong khoảng 2-3 tiết; có thể thực hiện ngoài lớp học phù hợp với các PPDH và KTDH tích cực được lựa chọn thay cho việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa như hiện nay nhằm giúp HS vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn Về lâu dài, căn cứ vào chuẩn đầu ra được quy định trong khung chương trình quốc gia, giao quyền chủ động cho GV và tổ chuyên môn trong việc lựa chọn tài liệu dạy học, tự xây dựng nội dung dạy học và cam kết đảm bảo chuẩn đầu ra của chương trình đạt được mục tiêu giáo...,[ 56],[ 57],[ 58],[ 59],[ 60],[ 61],[ 62],[ 63],[ 64],[ 65],[ 66],[ 67],[ 68],[ 69],[ 70],[ 71],[ 72],[ 73],[ 74],[ 75],[ 76],[ 77],[ 78],[ 79],[ 80],[ 81],[ 82],[ 83],[ 84],[ 85],[ 86],[ 87],[ 88],[ 89],[ 90],[ 91],[ 92],[ 93],[ 94],[ 95],[ 96],[ 97],[ 98],[ 99],[ 100],[ 101],[ 102],[ 103],[ 104],[ 105],[ 106],[ 107],[ 108],[ 109],[ 110],[ 111],[ 112] 189 PHỤ LỤC 1 CÁC BẢNG SỐ LIỆU KẾT QUẢ KHẢO SÁT Bảng 1: Nhận thức của CBQL và GV về đổi mới PPDH Số phiếu A B C D SL % SL % SL % SL % CBQL (150) 8 5.3 29 19.3 22 14.6 91 60.8 GV (600) 66 9.7 95 15.8 158 26.3 289 48.2 Trong đó: A. Đổi mới PPDH là sự thay đổi hoàn toàn các PPDH truyền thống để áp dụng PPDH mới B. Đổi mới PPDH là phải tổ chức cho HS học theo nhóm C. Đổi mới PPDH là phải sử dụng TBDH hiện đại, ƯD CNTT trong bài giảng D. Đổi mới PPDH là sử dụng linh hoạt các PPDH và KTDH tích cực để tổ chức các hoạt động học tập của HS Bảng 2: Khảo sát CBQL và GV về mức độ thực hiện đổi mới PPDH và KTĐG trong 3 năm học 2012-2013, 2013-2014, 2014-2015 T T Các nội dung thực hiện Đối tượng khảo sát Kết quả thực hiện Đã thực hiện tốt Đã thực hiện nhưng chưa tốt Chưa thực hiện SL % SL % SL % 1 Kế hoạch bài học (giáo án) của GV được thiết kế thành các hoạt động học tập cho HS theo tiến trình sư phạm về nhận thức. CBQL 10 6.6 101 67.3 39 26.0 GV 65 10.8 414 69.0 121 20.2 2 Tổ chức dạy học của GV được thực hiện theo hướng tổ chức các hoạt động học tập cho HS, rèn phương pháp tự học. CBQL 11 7.3 105 70.0 34 22.7 GV 101 16.8 402 67.0 97 16.2 3 Dạy học gắn kiến thức môn học với thực tiễn cuộc sống, kinh tế xã hội của địa phương CBQL 33 22.0 97 64.7 20 13.3 GV 68 11.3 467 77.8 65 10.8 4 Hình thức dạy học đa dạng, kết hợp trong lớp và ngoài lớp, tại thực địa, tại cộng đồng CBQL 15 10.0 118 78.7 17 11.3 GV 121 20.2 426 71.0 53 8.8 5 Việc KTĐG HS kết hợp các bài kiểm tra với đánh giá qua các hoạt động học tập trên lớp; qua hồ sơ, sản phẩm học tập của HS. CBQL 20 13.3 106 70.7 24 16.0 GV 154 25.7 369 61.5 77 12.8 190 Bảng 3: Khảo sát hoạt động trên lớp của học sinh Hoạt động học chủ yếu trên lớp của HS GV Tỉ lệ HS Tỉ lệ Thụ động nghe giảng, ghi chép 288 48% 228 45.6 Hoạt động học theo nhóm 168 28% 107 21.4 Hoạt động học cá nhân 144 24% 165 33.0 Bảng 4: Khảo sát hoạt động học tập ở nhà của học sinh Hoạt động học chủ yếu ở nhà của HS GV Tỉ lệ HS Tỉ lệ Tự học vở ghi, sách giáo khoa 372 62% 145 29.0 Trao đổi, thảo luận nhóm 222 37% 92 18.4 Tìm hiểu ở cơ sở sản xuất, lao động, di sản... 90 15% 55 11.0 Hỏi người thân và những người xung quanh 132 22% 96 19.2 Tìm hiểu ở internet, tài liệu khác 192 32% 112 22.4 Bảng 5: Nhận thức của CBQL về xây dựng Kế hoạch chiến lược đổi mới PPDH và tuyên truyền phổ biến Kế hoạch STT Nội dung đánh giá Đối tượng khảo sát Ý kiến đánh giá Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết SL % SL % SL % 1 Lập kế hoạch CBQL 96 64.0 40 26.7 14 9.3 GV 305 50.8 188 31.4 107 17.8 2 Tuyên truyền, phổ biến CBQL 104 69.3 21 14.0 25 16.7 GV 302 50.3 188 31.3 110 18.4 Bảng 6: Đánh giá việc thực hiện xây dựng Kế hoạch chiến lược về đổi mới PPDH và tuyên truyền phổ biến Kế hoạch STT Nội dung đánh giá Đối tượng khảo sát Ý kiến đánh giá Đã thực hiện tốt Đã thực hiện nhưng chưa tốt Chưa thực hiện SL % SL % SL % 1 Lập kế hoạch CBQL 10 6.6 55 36.7 85 56.7 GV 103 17.1 307 51.2 190 31.7 2 Tuyên truyền, phổ biến CBQL 12 8.0 55 36.7 83 55.3 GV 101 16.83 317 52.84 182 30.33 191 Bảng 7: Khảo sát việc phổ biến Kế hoạch đổi mới PPDH đến các đối tượng liên quan trong và ngoài nhà trường T T Các nội dung khảo sát (từ năm học 2012- 2013 đến năm học 2014-2015) Đối tượng khảo sát Kết quả thực hiện Đã thực hiện tốt Đã thực hiện nhưng chưa tốt Chưa thực hiện SL % SL % SL % 1 Giáo viên biết, đồng tình và tích cực thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH của nhà trường CBQL 35 23.3 101 67.3 14 9.4 GV 248 41.3 261 43.5 91 15.2 2 Nhân viên trong nhà trường (nhân viên thí nghiệm, kế toán, văn thư, y tế, bảo vệ) hiểu biết và tích cực ủng hộ kế hoạch đổi mới của nhà trường CBQL 11 7.3 62 41.3 77 51.3 GV 82 13.67 121 20.17 397 66.1 7 3 Học sinh biết về chủ trương, kế hoạch đổi mới PPDH của nhà trường CBQL 12 8.0 78 52.0 60 40.0 GV 213 35.5 132 22.0 255 42.5 4 Cha mẹ học sinh hiểu biết và ủng hộ chủ trương đổi mới của nhà trường CBQL 10 6.6 70 46.7 70 46.7 GV 147 24.5 159 26.5 294 49.0 5 Chính quyền và các tổ chức đoàn thể ở địa phương hiểu biết và ủng hộ chủ trương, kế hoạch đổi mới của nhà trường CBQL 8 5.3 61 40.7 81 54.0 GV 67 11.16 128 21.33 405 67.5 192 Bảng 8: Chuẩn bị nguồn lực thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH TT Các nội dung khảo sát Đối tượng khảo sát Kết quả thực hiện Đã thực hiện tốt Đã thực hiện nhưng chưa tốt Chưa thực hiện SL % SL % SL % Thành lập Ban chỉ đạo đổi mới PPDH (có các thành phần trong và ngoài nhà trường, có đủ uy tín và quyền lực) CBQL 12 8.0 125 83.3 13 8.7 GV 52 8.7 489 81.5 59 9.8 Xây dựng đội ngũ GV đầu đàn (gồm các GV giỏi chuyên môn, mong muốn và sẵn sàng đổi mới) CBQL 68 45.3 70 46.7 12 8.0 GV 188 31.3 329 54.9 83 13.8 Sắp xếp, bố trí nhân sự và hệ thống thông tin hợp lý CBQL 39 26.0 107 71.3 4 2.7 GV 158 26.3 387 64.5 55 9.2 Khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, CSVC, TBDH trong và ngoài nhà trường CBQL 28 18.7 88 58.7 34 22.6 GV 108 18.0 359 59.8 133 22.2 Việc tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng các cấp CBQL 109 72.7 41 27.3 0 0 GV 367 61.2 158 26.3 75 12.5 Việc bồi dưỡng GV theo hình thức tại công việc (thông qua dự giờ, sinh hoạt chuyên môn theo NCBH) CBQL 31 20.7 105 70.0 14 9.3 GV 88 14.7 429 71.5 83 13.8 Việc tự học, tự bồi dưỡng của GV CBQL 25 16.7 101 67.3 24 16.0 GV 108 18.0 379 63.2 113 18.8 193 Bảng 9: Quản lý, chỉ đạo thực hiện các hoạt động chuyên môn, xóa bỏ rào cản, hỗ trợ thúc đẩy đổi mới PPDH TT Các nội dung Đối tượng khảo sát Kết quả thực hiện Đã thực hiện tốt Đã thực hiện nhưng chưa tốt Chưa thực hiện SL % SL % SL % 1 Chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn (đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo NCBH ...) CBQL 47 31.3 90 60.0 13 8.7 GV 211 35,2 305 50,8 84 14.0 2 Chỉ đạo GV thiết kế và thực hiện kế hoạch bài dạy thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học theo tiến trình sư phạm cho HS CBQL 34 22.7 99 66.0 17 11.3 GV 131 21.8 302 50.4 167 27.8 3 Chỉ đạo GV hướng dẫn phương pháp học tập chủ động cho HS thông qua tham gia các hoạt động học. CBQL 25 16.7 90 60.0 35 23.3 GV 101 16.8 316 52.7 183 30.5 4 Chỉ đạo đổi mới KTĐG HS theo định hướng phát triển năng lực CBQL 44 29.3 90 60.0 16 10.7 GV 156 26.0 307 51.2 137 22.8 5 Giao quyền tự chủ cho tổ chuyên môn và giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện chương trình GD CBQL 28 18.7 81 54.0 41 27.3 GV 105 17.5 281 46.8 214 35.7 6 Đổi mới việc nhận xét, đánh giá giờ dạy của giáo viên CBQL 40 26.7 96 64.0 14 9.3 GV 154 25.7 326 54.3 120 20.0 7 Khích lệ, tạo động lực cho giáo viên, hỗ trợ sự thay đổi CBQL 23 15.3 109 72.7 18 12.0 GV 134 22.3 246 41.0 220 36.7 194 Bảng 10: Mức độ thực hiện chỉ đạo hoạt động chuyên môn TT Các nội dung thực hiện Số phiếu Mức độ thực hiện Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa thực hiện SL % SL % SL % 1 Thực hiện KHGD nhà trường theo PPCT do Bộ ban hành 750 316 42.13 370 49.33 64 8.53 2 Thực hiện KHGD linh hoạt theo chương trình nhà trường 750 215 28.67 301 40.13 234 31.20 3 Việc dự giờ, sinh hoạt chuyên môn thực hiện theo truyền thống 750 411 54.8 295 39.33 44 5.86 4 Việc dự giờ, sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học 750 231 30.8 202 26.93 317 42.26 5 Đánh giá giờ dạy của giáo viên theo truyền thống 750 447 59.6 256 34.13 47 6.27 6 Đánh giá giờ dạy của giáo viên dựa trên phân tích hoạt động học của học sinh 750 201 26.8 376 50.13 173 23.07 7 Chỉ đạo việc Tuyên dương khen thưởng, động viên khích lệ các cá nhân tích cực đổi mới PPDH 750 134 17.87 396 52.8 220 29.33 195 Bảng 11: Các biện pháp duy trì, phát triển bền vững kết quả đổi mới PPDH TT Các nội dung khảo sát Đối tượng khảo sát Kết quả thực hiện Đã thực hiện tốt Đã thực hiện nhưng chưa tốt Chưa thực hiện SL % SL % SL % 1 Duy trì đổi mới PPDH liên tục: đánh giá rút kinh nghiệm, nhân rộng điển hình, hướng dẫn người mới, bổ sung kinh phí phục vụ đổi mới PPDH... CBQL 6 4.0 119 79.3 25 16.7 GV 33 5.5 366 61.0 201 33.5 2 Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết. CBQL 6 4.0 111 74.0 33 22.0 GV 31 5.2 315 52.5 254 42.3 Bảng 12: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố liên quan tới đổi mới PPDH TT Yếu tố Ảnh hưởng nhiều (%) Ảnh hưởng (%) Không ảnh hưởng (%) 1 Nhận thức của giáo viên về đổi mới PPDH 750 74.1 22.0 3.9 2 Trình độ chuyên môn của GV 750 50.5 26.2 23.3 3 Năng lực, nghiệp vụ sư phạm của GV về tổ chức hoạt động học của HS 750 61.1 14.9 24.0 4 Trình độ chuyên môn của Hiệu trưởng 750 29.7 39.9 30.4 5 Năng lực quản lý của Hiệu trưởng 750 65.5 22.1 11.4 6 Sự chia sẻ, động viên kịp thời của Hiệu trưởng 750 78.4 14.5 7.1 196 7 Sự hỗ trợ của các nhân viên khác trong nhà trường 750 32.7 35.3 36.0 8 Điều kiện CSVC của nhà trường, địa phương 750 35.3 36.0 32.7 9 Động cơ, hứng thú học tập của học sinh 750 49.2 47.1 3.7 10 Năng lực tự học của học sinh 750 26.9 43.1 30.0 11 Chủ trương, chính sách của nhà nước 750 76.5 20.0 3.5 12 Công tác tuyên truyền, truyền thông 750 72.4 13.3 14.3 13 Sự ủng hộ của cha mẹ học sinh và cộng đồng đối với chủ trương đổi mới của nhà trường 750 78.3 19.2 2.5 197 PHỤ LỤC 2 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GIỜ DẠY Các tiêu chí đánh giá bài học theo định hướng phát triển năng lực học sinh Nội dung Tiêu chí 1. Kế hoạch và tài liệu dạy học Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của HS. 2. Tổ chức hoạt động học cho HS Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. 3. Hoạt động của HS Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS trong lớp. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. 198 PHỤ LỤC 3 PHIẾU PHẢN HỒI GIỮA HỌC KỲ (1) Môn:....................... Lớp:......................... Các em tích vào các mức cho từng câu hỏi trong bảng và trả lời đầy đủ các câu hỏi trong phiếu. Các em không cần phải ghi họ tên của mình. Không tốt Dưới trung bình Trung bình Trên trung bình Rất tốt 1 2 3 4 5 Thầy/cô chuẩn bị bài giảng (thí nghiệm, hình ảnh,) chu đáo Em thấy các mục tiêu từng tiết học rõ ràng Em được làm thí nghiệm, thực hành khi học tập Em có thể hiểu được nội dung kiếnthức từng bài Em có thể làm được các bài tập về nhà Bài tập về nhà đủ để chuẩn bị cho các bài kiểm tra Em được trao đổi thảo luận với các bạn khi học Thầy cô quan tâm tới tất cả học sinh Thầy/cô nhiệt tình giảng dạy, thân thiện với học sinh Thầy/cô quan tâm tới sự tiến bộ của học sinh Thầy/cô công bằng với học sinh Em thấy hứng thú với môn học Thầy/cô có nên giữ nguyên cách dạy như hiện tại? tại sao? Thầy/cô nên thay đổi gì trong việc dạy để em học có thể học tốt hơn? Bản thân em cần thay đổi gì để học hiệu quả hơn? Cảm ơn các em! 199 PHIẾU LẤY Ý KIẾN PHẢN HỒI TỪ HỌC SINH VỀ GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN (2) Để góp phần nâng cao chất lượng dạy/học của nhà trường, đề nghị bạn nêu ý kiến và đánh giá một số nội dung liên quan đến hoạt động giảng dạy của các thầy cô giáo mà bạn được học. Các thông tin mà bạn cung cấp là cơ sở giúp các thầy cô hoàn thiện hơn nữa nội dung, phương pháp giảng dạy và sẽ được giữ bí mật. Thông tin chung: Tên môn học: ................................................................................... Học sinh lớp:....................................................................................... Ngày khảo sát:.................................................................................. Thang đánh giá: Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý Mức 2: Cơ bản không đồng ý Mức 3: Đồng ý một phần Mức 4: Cơ bản đồng ý Mức 5: Hoàn toàn đồng ý Nội dung bảng hỏi: Bạn dùng 1 trong 5 mức đánh giá trên để trả lời các câu hỏi dưới đây, tô kín ô được lựa chọn: Nội dung đánh giá Trả lời Ghi chú 1 Thầy cô nêu các tình huống/câu hỏi/nhiệm vụ mở đầu gần gũi với kinh nghiệm sống của HS và tạo mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết của HS 2 Phần kiến thức mới được thể hiện bằng kênh chữ/kênh hình/kênh tiếng gắn với vấn đề cần giải quyết; tiếp nối với vấn đề/câu hỏi chính của bài học để học sinh tiếp thu vàgiải quyết được vấn đề/câu hỏi chính của bài học. 3 Hệ thống câu hỏi/bài tập được lựa chọn thành hệ thống, gắn với tình huống thực tiễn 4 GV Hướng dẫn để học sinh tự mình xác định vấn đề, tự chọn nội dung, hình thức thể hiện của sản phẩm vận dụng/mở rộng. 5 GV đặt Câu hỏi/lệnh rõ ràng về mục tiêu, sản phẩm học tập, cách thức hoạt động; đảm bảo cho 100% học sinh nhận thức đúng nhiệm vụ và hăng hái thực hiện. 6 GV Quan sát được một cách chi tiết quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng học sinh; GV phát hiện được khó khăn cụ thể và nguyên nhân mà từng học sinh đang gặp phải trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập. 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 200 7 GV Chỉ ra cho học sinh những sai lầm có thể đã mắc phải dẫn đến khó khăn; hướng dẫn và khuyến khích được học sinh hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao. 8 GV Lựa chọn được một số sản phẩm học tập điển hình của học sinh/nhóm học sinh (câu trả lời/bài tập/bài trình bày hoặc sản phẩm thực hành) để tổ chức cho học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung, hoàn thiện lẫn nhau; câu hỏi định hướng của giáo viên giúp hầu hết học sinh tích cực tham gia thảo luận, tự đánh giá và hoàn thiện được sản phẩm học tập của mình và của bạn. 9 Giờ dạy của thầy/cô Tất cả học sinh hiểu đúng nhiệm vụ học tập được giao và tự tin thực hiện nhiệm vụ. 10 Giờ dạy của thầy/cô Tất cả học sinh tích cực, chủ động, hợp tác với nhau để thực hiện nhiệm vụ học tập; nhiều học sinh/nhóm tỏ ra sáng tạo trong cách thức thực hiện nhiệm vụ. 11 Giờ dạy của thầy/cô Tất cả học sinh tích cực, hăng hái, tự tin trong việc trình bày, trao đổi ý kiến, quan điểm của cá nhân; các nhóm thảo luận sôi nổi, tự nhiên; các nhóm trưởng đều biết cách điều hành và khái quát nội dung trao đổi, thảo luận của nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập. 12 Giờ dạy của thầy/cô Tất cả học sinh đều trả lời câu hỏi/làm bài tập đúng với yêu cầu của giáo viên về thời gian, nội dung và cách thức trình bày; nhiều câu trả lời/đáp án mà học sinh đưa ra thể hiện sự sáng tạo trong suy nghĩ và cách thể hiện. u Mức độ hài lòng của học sinh đối với giáo viên * Ý kiến khác: ......................................................................................................................... Cám ơn những ý kiến đóng góp quý báu của bạn! 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 5 4 3 2 1 201 PHỤ LỤC 4 CÁC MẪU PHIẾU KHẢO SÁT PHIẾU KHẢO SÁT 1 (Dành cho học sinh) Để có tư liệu dùng vào việc nghiên cứu về phương pháp giảng dạy, mong các em học sinh dành ít thời gian trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách đánh dấu x hoặc ghi vào các ô nội dung thích hợp. Ý kiến của các em chỉ sử dụng vào một mục đích duy nhất là để nghiên cứu, không sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác Cám ơn các em nhiều 1. Việc học tập của em xuất phát từ những động cơ nào sau đây:  Để nâng cao kiến thức cho bản thân  Để thi đỗ tốt nghiệp THPT rồi đi làm  Để thi đỗ Đại học, Cao đẳng  Do thầy cô giáo dạy hay  Em không biết Ý kiến khác: 2. Nhận thức của em về việc học tập của HS  Chỉ cần chăm chú nghe giảng và ghi chép là đủ  Học thuộc lòng kiến thức và trả lời đầy đủ khi làm bài kiểm tra, bài thi là đủ  Tích cực học tập cá nhân, rèn phương pháp tự học để học tập suốt đời  Tích cực thảo luận nhóm, rèn năng lực giao tiếp và hợp tác  Học tập để hiểu được kiến thức được áp dụng trong đời sống như thế nào  Học qua trải nghiệm từ đó rút ra kiến thức cần học  Tạo hứng thú sẽ học tâp hiệu quả hơn.  Ý kiến khác: .. 3. Việc học tập của em hiện nay đang gặp khó khăn gì?  Thiếu sách vở, đồ dùng học tập  Thiếu máy tính, mạng internet  Bố mẹ không hoặc ít quan tâm đến việc học của em  Khi chưa hiểu bài em không biết hỏi ai  Em không có hứng thú khi học tập  Em không biết kiến thức đã học áp dụng gì cho cuộc sống.  Ý kiến khác: .. 4. Em mong muốn việc học tập của em như thế nào:  Được làm thí nghiệm, thực hành hoặc trải nghiệm ngoài thực tế  Học cá nhân kết hợp thảo luận nhóm, tự rút ra kiến thức dưới sự hỗ trợ của thầy cô giáo.  Thầy cô chỉ thuyết trình, giảng giải, trò nghe và ghi chép, học thuộc  Thầy cô nêu vấn đề, giao nhiệm vụ học tập, HS thực hiện nhiệm vụ học tập giải quyết vấn để dẫn đến kiến thức  Thầy cô gợi ý cho HS phát hiện vấn đề, tự đề xuất nhiệm vụ học tập, thực hiện nhiệm vụ học tập giải quyết vấn đề để dẫn đến kiến thức  Thầy cô đánh giá việc học tập của HS thông qua các bài kiểm tra  Thầy cô đánh giá việc học tập của HS qua sản phẩm học tập như trình bày 202 các báo cáo, bài thuyết trình, sản phẩm thí nghiệm, thực hành 5. Thực tế hoạt động học tập của học sinh hiện nay chủ yếu là: (đánh dấu x vào cột em cho là đúng) Hoạt động Thường xuyên Có nhưng không thường xuyên Không có Thầy cô giảng, HS nghe và ghi chép Thầy cô nêu câu hỏi, HS thảo luận nhóm và trả lời Thầy cô nêu câu hỏi, HS đọc SGK và trả lời Thầy cô giáo nêu vấn đề, giao nhiệm vụ học tập, cá nhân suy nghĩ cách giải quyết vấn đề, rút ra kiến thức Thầy cô gợi ý cho HS phát hiện vấn đề, tự đề xuất nhiệm vụ học tập, thảo luận nhóm giải quyết vấn đề để dẫn đến kiến thức Thầy cô giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ ở ngoài lớp học (cá nhân hoặc nhóm), tìm hiểu trong thực tế, qua internet chuẩn bị báo cáo, bài thuyết trình hoặc tranh, ảnh, video để giờ sau trình bày HS được làm các thí nghiệm, thực hành Giờ học được tổ chức ngoài môi trường, cơ sở sản xuất, kinh doanh, di sản Thầy cô đánh giá việc học tập của HS thông qua các bài kiểm tra Thầy cô đánh giá việc học tập của HS qua sản phẩm học tập như trình bày các báo cáo, bài thuyết trình, sản phẩm thí nghiệm, thực hành Các em vui lòng cho biết một số thông tin sau: Giới tính của em: - Nam  - Nữ  Học sinh lớp: 10  11  12  Tổng số học sinh trong lớp em là: ............................... Kết quả học tập trong lớp của em năm trước là : - Giỏi  - Khá  - Trung bình  - Dưới TB  Cám ơn các em.! 203 PHIẾU KHẢO SÁT 2 (Dành cho CBQL và GV) Để giúp chúng tôi tìm hiểu thực trạng của đổi mới phương pháp dạy học và quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT, mong thầy cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau bằng cách đánh dấu (x) vào các cột/dòng hoặc ô trống mà thầy cô cho là phù hợp nhất với thực tế của trường mình và suy nghĩ của bản thân. Ý kiến của thầy cô chỉ sử dụng vào một mục đích duy nhất là để nghiên cứu, không sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác. Trân trọng cảm ơn các ý kiến đóng góp của thầy cô! I. Thực trạng về đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH 1. Việc đổi mới PPDH phát huy tính tích cực của học sinh ở trường THPT:  Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  Ý kiến khác: 2. Nhận thức về đổi mới PPDH A. Là sự thay đổi hoàn toàn các PPDH truyền thống để áp dụng PPDH mới B. Đổi mới PPDH là phải tổ chức cho HS học theo nhóm C. Đổi mới PPDH là phải sử dụng TBDH hiện đại, ƯD CNTT trong bài giảng D. Đổi mới PPDH là sử dụng linh hoạt các PPDH và KTDH tích cực để tổ chức các hoạt động học tập của HS Ý kiến khác: 3. Việc xây dựng kế hoạch chiến lược về đổi mới PPDH ở trường THPT:  Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết  Vì sao (Giải thích sự lựa chọn của đồng chí): .. ... 4. Đánh giá việc xây dựng kế hoạch chiến lược của trường đồng chí đang ở mức độ nào trong 3 mức dộ dưới đây?  Đã thực hiện tốt  Đã thực hiện nhưng chưa tốt  Chưa thực hiện 5. Công tác tuyên truyền, phổ biến kế hoạch đổi mới PPDH của nhà trường có cần thiết không?  Rất cần thiết  Cần thiết  Không cần thiết Vì sao (Giải thích sự lựa chọn của đồng chí): .. 6. Công tác tuyên truyền, phổ biến về kế hoạch đổi mới PPDH của nhà trường 204 đồng chí đã được tuyên truyền cho các đối tượng nào? Học sinh và cha mẹ HS CBQL và Giáo viên Các nhân viên trong nhà trường Các cơ quan ban ngành, đoàn thể ở địa phương 7. Trong 3 năm gần đây ở trường đồng chí các nội dung sau được thực hiện như thế nào? STT Các nội dung Số lượng Đa số Trung bình Rất ít hoặc Không có 1 Giáo viên biết, đồng tình và tích cực thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH của nhả trường 2 Nhân viên trong nhà trường (nhân viên thí nghiệm, kế toán, văn thư, y tế, bảo vệ) hiểu biết và tích cực ủng hộ chủ trương đổi mới của nhà trường 3 Học sinh biết về chủ trương đổi mới PPDH của nhà trường 4 Cha mẹ học sinh hiểu biết và ủng hộ chủ trương đổi mới của nhà trường 5 Chính quyền và các tổ chức đoàn thể ở địa phương hiểu biết và ủng hộ chủ trương đổi mới của nhà trường 8. Đánh giá mức độ thực hiện đổi mới PPDH và KTĐG trong 3 năm học 2012- 2013, 2013-2014, 2014-2015 STT Các nội dung Mức độ thực hiện Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa thực hiện 1 Kế hoạch bài học (giáo án) của GV được thiết kế thành các hoạt động học 2 Giờ dạy thực hiện theo hướng tổ chức các hoạt động học tập cho HS, rèn phương pháp tự học. 3 Việc dạy học gắn kiến thức môn học với thực tiễn cuộc sống, kinh tế xã hội của địa phương 4 Hình thức dạy học đa dạng, kết hợp trong và ngoài lớp học, tại di sản, thực địa hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh... 5 Đa dạng hóa việc KTĐG HS, kết hợp các 205 STT Các nội dung Mức độ thực hiện Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa thực hiện bài kiểm tra với đánh giá qua các hoạt động học tập trên lớp; qua hồ sơ học tập; qua báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, qua sản phẩm học tập như: báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; bài thuyết trình: bài viết, bài trình chiếu, video clip, 9. Đánh giá việc chuẩn bị các nguồn lực thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH STT Các nội dung Kết quả thực hiện Tốt Trung bình Chưa tốt 1 Thành lập Ban chỉ đạo đổi mới PPDH (có các thành phần trong và ngoài nhà trường, có đủ uy tín và quyền lực) 2 Xây dựng đội ngũ GV đầu đàn (gồm các GV giỏi chuyên môn, mong muốn và sẵn sàng đổi mới) 3 Sắp xếp, bố trí nhân sự và hệ thống thông tin hợp lý 4 Khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, CSVC, TBDH trong và ngoài nhà trường 5 Việc tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng các cấp 6 Việc bồi dưỡng GV theo hình thức tại công việc (thông qua dự giờ, sinh hoạt chuyên môn theo NCBH) 7 Việc tự học, tự bồi dưỡng của GV 206 10. Đánh giá các biện pháp quản lý chỉ đạo thực hiện các hoạt động chuyên môn và xóa bỏ rào cản, hỗ trợ thúc đẩy đổi mới PPDH TT Các biện pháp thực hiện Kết quả thực hiện Tốt Trung bình Chưa tốt 1 Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch đổi mới PPDH và đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo NCBH 2 Chỉ đạo GV thiết kế và thực hiện kế hoạch bài dạy thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học theo tiến trình sư phạm cho HS 3 Chỉ đạo GV hướng dẫn phương pháp học tập cho HS 4 Chỉ đạo đổi mới KTĐG HS theo định hướng phát triển năng lực 5 Giao quyền tự chủ cho tổ chuyên môn và giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện chương trình GD 6 Đổi mới việc nhận xét, đánh giá giờ dạy của giáo viên 7 Khích lệ, tạo động lực cho giáo viên, hỗ trợ sự thay đổi 8 Duy trì đổi mới PPDH liên tục: đánh giá rút kinh nghiệm, nhân rộng điển hình, hướng dẫn người mới, bổ sung kinh phí phục vụ đổi mới PPDH... 9 Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết. 207 11. Trong 3 năm gần đây, mức độ thực hiện các nội dung sau của trường đồng chí như thế nào? TT Các biện pháp thực hiện Mức độ thực hiện Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa thực hiện 1 Thực hiện KHGD nhà trường theo PPCT truyền thống do Bộ ban hành 2 Thực hiện KHGD linh hoạt theo kế hoạch GD nhà trường 3 Việc dự giờ, sinh hoạt chuyên môn thực hiện theo truyền thống 4 Việc dự giờ, sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học 5 Đánh giá giờ dạy của giáo viên theo truyền thống 6 Đánh giá giờ dạy của giáo viên dựa trên phân tích hoạt động học của học sinh 12. Thầy cô hãy cho biết mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sau đến hoạt động đổi mới PPDH trong nhà trường? TT Các nhân tố Mức độ Ảnh hưởng nhiều Ảnh hưởng trung bình Không ảnh hưởng 1 Trình độ, năng lực chuyên môn của GV 2 Sức ỳ của thói quen dạy theo lối truyền thống 3 Không kiên trì đổi mới 4 Nội dung, chương trình nặng nề 5 Đối phó thi, kiểm tra 6 Mất nhiều thời gian chuẩn bị giáo án 7 Thiếu sự đôn đốc, kiểm tra của CBQL 8 Thiếu phương tiện, trang TBDH 208 TT Các nhân tố Mức độ Ảnh hưởng nhiều Ảnh hưởng trung bình Không ảnh hưởng 9 CSVC, phòng học không phù hợp 10 Sĩ số lớp học quá đông 11 Hoạt động TCM hạn chế 12 Bệnh “thành tích” 13 Ý thức học tập của HS 14 Năng lực sư phạm tổ chức giờ học trên lớp của GV 15 Chính sách, biện pháp chế tài 16 Khen thưởng, động viên, khích lệ 13. Ngoài các nguyên nhân đã nêu trên, theo thầy cô còn có những nguyên nhân nào khác ảnh hưởng đến đổi mới PPDH trong nhà trường (xin nêu cụ thể): ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................. .......... II. Phần giới thiệu sơ lược về bản thân: Giới tính: Nam  Nữ  Chuyên môn: ................................................................................................. Số năm công tác: Số năm giảng dạy: Số năm làm quản lý: . Độ tuổi: ... Chức vụ hiện nay: Giáo viên:  Tổ trưởng CM:  HT/phó HT:  Tự đánh giá nhà trường so với mặt bằng chung trong tỉnh/thành phố: Tốt:  Khá  Trung bình  Trân trọng cảm ơn./. 209 PHIẾU KHẢO NGHIỆM (Dành cho CBQL và GV) Thầy cô cho biết ý kiến của mình về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH tại trường THPT bằng cách đánh dấu x vào ô mà thầy cô cho là phù hợp. Ý kiến của thầy cô chỉ sử dụng vào một mục đích duy nhất là để nghiên cứu, không sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác. Trân trọng cảm ơn./. STT Các biện pháp quản lý đề xuất Tính cần thiết Tính khả thi Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết Rất khả thi Khả thi Không khả thi 1 Xây dựng kế hoạch chiến lược đổi mới PPDH 2 Tuyên truyền, phổ biến kế hoạch đổi mới PPDH 3 Chuẩn bị các nguồn lực thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH 4 Chỉ đạo thực hiện các hoạt động chuyên môn ở trường THPT 5 Xóa bỏ các rào cản, hỗ trợ thúc đẩy đổi mới PPDH 6 Xây dựng văn hóa nhà trường duy trì bền vững sự thay đổi 7 Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH ở trường THPT II. Phần giới thiệu sơ lược về bản thân: Giới tính: Nam  Nữ  Chuyên môn: ..................................................................................................... Số năm công tác: Số năm giảng dạy: Số năm làm quản lý: Độ tuổi: Chức vụ hiện nay: Giáo viên:  Tổ trưởng CM:  HT/phó HT:  CBQL sở  210 Tự đánh giá nhà trường so với mặt bằng chung trong tỉnh/thành phố: Tốt:  Khá  Trung bình  Trân trọng cảm ơn./. 211 PHỤ LỤC 5 DANH SÁCH 19 TRƯỜNG THPT TRẢ LỜI PHIẾU KHẢO SÁT Tên tỉnh, TP Tên trường THPT Ghi chú Hà Nội THPT Nguyễn Tất Thành THPT Nguyễn Văn Cừ Hưng Yên THPT Phạm Ngũ Lão THPT Khoái Châu THPT Nam Khoái Châu THPTNam Phù Cừ THPT Triệu Quang Phục THPT Nghĩa Dân THPT Mỹ Hào Hà Nam THPT Lý Nhân THPT Nam Lý THPT B Phủ Lý THPT B Kim Bảng THPT C Kim Bảng Bắc Ninh THPT Yên Phong số 2 THPT Thuận Thành 1 THPT Lý Thái Tổ THPT Hàm Long THPT Hoàng Quốc Việt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_doi_moi_phuong_phap_day_hoc_o_truong_trung_h.pdf
  • pdfTOM TAT TIENG ANH.PDF
  • pdfTOM TAT TIENG VIET.PDF
  • docTRANG THONG TIN NHUNG DONG GOP MOI CUA LUAN AN.doc