Nghiên cứu phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Tài liệu Nghiên cứu phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ: ... Ebook Nghiên cứu phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

pdf163 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1966 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc n«ng nghiÖp hµ néi -------------***------------- Lª nguyªn ®µm Nghiªn cøu ph¸t triÓn hîp t¸c x& ë thµnh phè viÖt tr×, tØnh phó thä LuËn v¨n th¹c sÜ kinh tÕ Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ n«ng nghiÖp M· sè: 60.31.10 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: ts. ®inh v¨n ®&n hµ néi - 2011 Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dung ñể bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc./. Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2011 Tác giả Lê Nguyên ðàm Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian tiến hành làm Luận văn tốt nghiệp, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của Tiến sỹ. ðinh Văn ðãn, sự ñộng viên giúp ñỡ của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn. Nhân dịp này, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ. ðinh Văn ðãn cùng tập thể các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Kinh tế và Chính sách ñã hướng dẫn và có những ý kiến ñóng góp quý báu giúp tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Phú Thọ ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong quá trình làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Văn phòng, Ban thông tin tuyên truyền và các ñơn vị thuộc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam ñã cung cấp cho tôi những tài liệu cần thiết cho luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, xã viên của các Hợp tác xã ở thành phố Việt Trì ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thu thập tài liệu, cung cấp thông tin ñể tôi hoàn thành bản Luận văn này./. Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2011 Tác giả Lê Nguyên ðàm Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. iii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN……………………………………………………………..i LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………...ii MỤC LỤC……………………………………………………………………iii DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………..vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………..…..….vii I. ðẶT VẤN ðỀ..................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu....................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 5 1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................5 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................5 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 6 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................. 6 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 6 1.3.3 Những vấn ñề ñặt ra nghiên cứu phát triển Hợp tác xã hiện nay ở thành phố Việt trì ..............................................................................7 II. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ........ 8 2.1 Lý luận về phát triển hợp tác xã.............................................................. 8 2.1.1 Khái niệm và vai trò, chức năng và bản chất của hợp tác xã..............8 2.1.2 ðặc ñiểm chủ yếu của hợp tác xã ………………………………….12 2.1.3 Quan ñiểm về phát triển và phát triển hợp tác xã.............................20 2.2 Thực tiễn phát triển Hợp tác xã ở một số nước trên thế giới và Việt Nam....................................................................................................... 31 2.2.1 Thực tiễn phát triển Hợp tác xã ở một số nước trên thế giới................ 31 2.2.2 Thực tiễn phát triển Hợp tác xã ở Việt Nam ........................................ 40 2.2.3 Phát triển Hợp tác xã, bài học kinh nghiệm ñược rút ra từ thực tiễn.43 2.2.4 Những công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài ..........................44 Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. iv III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................47 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ................................................................ 47 3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên ...........................................................47 3.1.2 ðặc ñiểm về kinh tế - xã hội ..........................................................48 3.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 52 3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm và chọn mẫu nghiên cứu ..........................52 3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu/thông tin …………………………...53 3.2.3 Phương pháp xử lý tài liệu…………………………………………54 3.2.4 Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin.....................................54 3.2.5 Phương pháp ñiều tra và thu thập thông tin…………………………55 3.2.6 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích .......................................................56 IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................58 4.1 Thực trạng phát triển hợp tác xã ở Thành phố Việt Trì - Phú Thọ...... 58 4.1.1 Tình hình phát triển hợp tác xã ở tỉnh Phú Thọ ...............................58 4.1.2 ðánh giá thực trạng phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì …..61 4.2 Thực trạng phát triển hợp tác xã ở các ñiểm ñiều tra năm 2010 .......... 77 4.2.1 Thực trạng phát triển hợp tác xã nông nghiệp .................................77 4.2.2 Thực trạng phát triển của hợp tác xã phi nông nghiệp qua ñiều tra..88 4.2.3 Thực trạng hoạt ñộng và phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân qua ñiều tra .....................................................................................95 4.3 ðánh giá chung về phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì........... 101 4.3.1 Những thành tựu ñạt ñược về phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì trong những năm qua.......................................................101 4.3.2 Những tồn tại và khó khăn hạn chế ñến phát triển HTX ở thành phố Việt Trì ..................................................................................103 4.3.3 ðánh giá ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñặt ra ( SWOT) ñối với các HTX ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .......105 Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. v 4.4 ðịnh hướng và giải pháp phát triển HTX trên ñịa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ................................................................................. 108 4.4.1 ðịnh hướng và mục tiêu phát triển HTX ñến 2015........................108 4.4.2 Một số giải pháp chủ yếu phát triển hệ thống HTX ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ñến năm 2015............................................113 V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ……………………………………......130 5.1 Kết luận............................................................................................... 130 5.2 ðề nghị................................................................................................ 134 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................136 Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 – Tình hình dân số và lao ñộng của thành phố từ 2008- 2010........ 49 Bảng 3.2 – Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của thành phố Việt Trì 2008 – 2010 ... 52 Bảng 3.3: Số HTX và ñối tượng ñiều tra, phỏng vấn ................................... 53 Bảng 4.1: Cơ cấu các loại hình hợp tác xã ở tỉnh Phú Thọ............................ 58 Bảng 4.2: Kết quả ñánh giá phân loại hợp tác xã tỉnh Phú Thọ..................... 60 Bảng 4.3: Thực trạng năng lực bộ máy quản lý hợp tác xã thành phố Việt Trì.... 62 Bảng 4.4: Kết quả ñánh giá phân loại hợp tác xã ở thành phố Việt Trì ......... 64 Bảng 4.5: Cơ cấu các loại hình hợp tác xã hoạt ñộng ở thành phố Việt Trì... 65 Bảng 4.6: Năng lực về vốn và kết quả hoạt ñông kinh doanh dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp tại thành phố Việt Trì 2008 – 2010 ................... 67 Bảng 4.7: Quy mô ñất ñai, lao ñộng và xã viên hợp tác xã nông nghiệp ở thành phố Việt Trì 2008 – 2010 ...................................................... 67 Bảng 4.8: Số lượng và các loại hình dịch vụ hợp tác xã nông nghiệp tham gia thực hiện tại thành phố Việt Trì năm 2010...................................... 69 Bảng 4.9 Kết quả các chỉ tiêu hoạt ñộng và thu nhập của cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp thành phố 2008 – 2010 ..................................... 70 Bảng 4.10: Quy mô và cơ cấu ngành, nghề hoạt ñộng của các hợp tác xã phi nông nghiệp tại thành phố Việt Trì, 2008 – 2010 ............................ 71 Bảng 4.11: Quy mô nguồn lực và kết quả phát triển chung ở các hợp tác xã phi nông nghiệp tại thành phố Việt Trì 2008 – 2010 ....................... 72 Bảng 4.12: Quy mô vốn, quỹ theo ngành nghề hoạt ñộng ở hợp tác xã phi nông nghiệp ở thành phố Việt Trì, 2008 - 2010............................... 73 Bảng 4.13: Thực trạng chung về phát triển Quỹ tín dụng nhân dân tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................................. 75 Bảng 4.14 - ðiều kiện phản ánh nguồn lực, quy mô hoạt ñộng của Quỹ tín dụng nhân dân tại thành phố, 2008 – 2010 ..................................... 76 Bảng 4.15: Quy mô phát triển nguồn lực các hợp tác xã nông nghiệp năm 2010 .. 77 Bảng 4.16: Tình hình cơ bản các HTX NN ñiều tra năm 2010 ..................... 78 Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. vii Bảng 4.17: Quy mô phát triển các loại hình dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp ñiều tra tại ñịa bàn thành phố, 2010 ..................................... 79 Bảng 4.18: Tình hình trích lập quỹ của các hợp tác xã nông nghiệp ñiều tra tại thành phố Việt Trì........................................................................... 82 Bảng 4.19: Thu nhập của cán bộ, xã viên hợp tác xã nông nghiệp ñiều tra tại thành phố Việt Trì, 2010 ................................................................. 83 Bảng 4.20: ðánh giá của xã viên về chất lượng các hoạt ñộng dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp tại thành phố năm 2010 .................................... 85 Bảng 4.21: ðánh giá về năng lực cạnh tranh của hợp tác xã so với các doanh nghiệp tại các ñiểm nghiên cứu năm 2010....................................... 87 Bảng 4.22: Tình hình cơ bản của các hợp tác xã phi nông nghiệp ñiều tra.... 88 Bảng 4.23: Tình hình vốn quỹ các HTX phi nông nghiệp ñiều tra ................ 90 Bảng 4.24: Trình ñộ cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp ñiều tra...... 91 Bảng 4.25: Kết quả sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã phi nông nghiệp ñiều tra 2010. .................................................................................. 92 Bảng 4.26: Thu nhập của cán bộ và xã viên hợp tác xã phi nông nghiệp ñiều tra, 2010.......................................................................................... 93 Bảng 4.27: Tình hình trích lập quỹ của các hợp tác xã phi nông nghiệp ñiều tra.................................................................................................... 94 Bảng 4.28: Quy mô thành viên và cán bộ quản lý quỹ tín dụng nhân dân ñiều tra tại thành phố, 2008 – 2010......................................................... 95 Bảng 4.29: Trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên các quỹ tín dụng nhân dân ñiều tra .................................................. 96 Bảng 4.30: Nguồn vốn của các Quỹ tín dụng nhân dân ñiều tra.................... 97 Bảng 4.31: Kết quả kinh doanh, dịch vụ của các Quỹ tín dụng nhân dân ñiều tra tại thành phố Việt Trì................................................................. 98 Bảng 4.32: Thu nhập của cán bộ và nhân viên Quỹ tín dụng nhân dân ñiều tra... 100 Bảng 4.33: Phân phối lãi theo vốn góp các Qũy tín dụng nhân dân ñiều tra........ 101 Bảng 4.34: Chỉ tiêu phản ảnh kết quả hoạt ñộng của các hợp tác xã ñiều tra trên ñịa bàn 2010........................................................................... 102 Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ nguyên nghĩa HTX Hợp tác xã HTX NN Hợp tác xã nông nghiệp HTH Hợp tác hóa CNH -HðH Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội CNTB Chủ nghĩa tư bản CN - XD Công nghiệp – xây dựng ICA Liên minh hợp tác xã quốc tế ILO Tổ chức lao ñộng quốc tế WTO Tổ chức thương mại thế giới CLT Liên ñoàn hợp tác xã Thái Lan NXB Nhà xuất bản NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QTDND Quỹ Tín dụng nhân dân TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân GDP Tổng sản phẩm quốc nội KHKT Khoa học kỹ thuật KTHT Kinh tế hợp tác TTCN Tiểu thủ công nghiệp GTVT Giao thông vận tải TMDV Thương mại dịch vụ TNMT Tài nguyên môi trường NTTS Nuôi trồng thủy sản TðPTBQ Tốc ñộ phát triển bình quân Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 1 I. ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Phát triển hợp tác xã là thành quả vĩ ñại của văn minh nhân loại, ñược hình thành một cách tự nhiên từ những ước muốn về cuộc sống tốt ñẹp, xã hội dân chủ và văn minh cho tất cả mọi người. Trên thế giới, phong trào hợp tác xã ñã có lịch sử hình thành và phát triển hơn 200 năm liên tục, tư tưởng HTX ñược gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp, sự hình thành chủ nghĩa tư bản (CNTB) và kinh tế thị trường hiện ñại, ngay ở những nước có nền kinh tế phát triển hàng ñầu thế giới (Mỹ, Nhật Bản, ðức, Pháp, Canada, Anh) HTX luôn ñược coi trọng và không ngừng phát triển, ñược coi là một mô hình không thể thiếu góp phần vào sự ổn ñịnh kinh tế - xã hội của ñất nước, ñến cuối năm 2009, ðức có khoảng trên 7.300 HTX với 21 triệu xã viên, hoạt ñộng hầu hết ở các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế, riêng ngành nông nghiệp HTX ñóng góp 70 – 75 % GDP. Ở Mỹ vào năm 2003, có 48.000 HTX, phục vụ 120 triệu xã viên [1]. Ở Việt Nam, thực hiện ñường lối ñổi mới kinh tế của ðảng và Nhà nước, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN), các thành phần kinh tế ñược khuyến khích phát triển lâu dài, cạnh tranh bình ñẳng và cùng hợp tác bổ trợ lẫn nhau dưới nhiều hình thức ña dạng. Hợp tác xã là một loại hình tổ chức kinh tế quan trọng luôn ñược ðảng, Nhà nước quan tâm khuyến khích phát triển, liên tục ñưa ra những chủ trương, chính sách nhằm củng cố, phát triển HTX, chuyển từ HTX bậc thấp lên HTX bậc cao, ñưa HTX quy mô nhỏ lên quy mô lớn, tổ chức lại sản xuất, cải tiến chế ñộ khoán trong HTX, rồi ñến chuyển ñổi mô hình HTX kiển cũ sang phát triển mô hình HTX kiểu mới như hiện nay. Trong quá trình biến ñổi ấy, phong trào hợp tác xã ñã trải qua nhiều bước thăng trầm do những yếu tố khách quan và nguyên nhân sai lầm chủ Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 2 quan. Song một ñiều ñược khẳng ñịnh, vai trò khu vực kinh tế tập thể mà nòng cốt là HTX hết sức quan trọng và không thể thiếu trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội ñất nước. Trong thời kỳ chiến tranh HTX ñã ñóng góp tích cực vào việc huy ñộng ñược sức người, sức của chi viện cho cuộc ñấu tranh giải phóng dân tộc. Trong thời kỳ ñổi mới phát triển kinh tế, khu vực kinh tế HTX trong 10 năm qua ñã ñóng góp 8% vào tổng sản phẩm quốc nội (chưa tính ñóng góp từ tác ñộng tới kinh tế thành viên), hỗ trợ tích cực cho kinh tế hộ phát triển, tạo việc làm và tăng thu nhập cho xã viên và người lao ñộng, các hình thức hợp tác ngày càng ña dạng, vai trò của HTX ñối với việc thúc ñẩy phát triển kinh tế, xóa ñói, giảm nghèo, ổn ñịnh chính trị - xã hội ở các ñịa phương, nhất là ñối với lĩnh vực nông nghiệp, khu vực nông thôn và cận ñô thị ngày càng quan trọng và phù hợp. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2001 – 2010 ñược ðại hội ðại biểu toàn quốc lần thứ IX của ðảng ñã xác ñịnh rõ vai trò của kinh tế tập thể “phát triển kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu” ñể huy ñộng tối ña mọi nguồn lực, tạo sức bật mới cho sự phát triển của tất cả các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu khác nhau hoặc ñan xen hỗn hợp ñều ñược khuyến khích phát triển lâu dài, cạnh tranh bình ñẳng, trong ñó xác ñịnh chủ trương phát triển “kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ ñạo, kinh tế Nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân” [19]. ðến Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương ðảng khóa IX về tiếp tục ñổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tiếp tục nêu rõ quan ñiểm cơ bản cho mô hình tổ chức HTX là “Trong nông nghiệp, trên cơ sở phát huy tính tự chủ của hộ gia ñình, chú trọng phát triển các hình thức hợp tác và HTX cung cấp dịch vụ, vật tư và tiêu thụ sản phẩm cho kinh tế hộ gia ñình và trang trại” khẳng ñịnh nguyên Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 3 tắc, hợp tác tự nguyện, dân chủ, bình ñẳng và công khai, tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi, hợp tác phát triển cộng ñồng. Phát triển kinh tế tập thể mà hợp tác xã là nòng cốt là con ñường giải quyết mâu thuẫn gữa sản xuất nhỏ, mạnh mún và hiệu quả thấp với sản xuất hàng hóa lớn, ñáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa – hiện ñại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì thế, kinh tế hợp tác, hợp tác xã là hình thức phù hợp ñược khuyến khích phát triển ở nước ta, nó vừa có tính cạnh tranh công bằng với các thành phần kinh tế khác vừa có tính bổ trợ và thúc ñẩy các thành phần kinh tế khác phát triển. Theo số liệu thống kê của Liên minh HTX Việt Nam, tính ñến hết năm 2010 nước ta có khoảng 18.104 HTX (tăng 971 HTX so với năm 2005), trong ñó có hơn 1037 Quỹ tín dụng nhân dân, 29 Liên hiệp HTX và khoảng 360.000 tổ hợp tác (từ 15 – 20% trong số ñó ñược UBND cấp xã chứng thực). Cùng với quá trình triển khai thực hiện chủ trương, chính sách ñổi mới kinh tế của ðảng và Nhà nước, ñặc biệt là các chính sách phát triển kinh tế tập thể, những năm qua khu vực kinh tế tập thể, các HTX ở tỉnh Phú Thọ không ngừng ñược củng cố và phát triển, ngày càng khẳng ñịnh ñược vai trò to lớn ở tất cả các ngành và khu vực từ thành thị ñến nông thôn, góp phần thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển ngành nghề, giải quyết việc làm, ñã dần dần ñáp ứng nhu cầu hợp tác ña dạng về hoạt ñộng kinh tế, giải quyết các vấn ñề xã hội, môi trường dựa trên các nguyên tắc và bản chất tốt ñẹp, tính nhân văn sâu sắc của hợp tác xã. Qua thực tiễn hoạt ñộng của các HTX tiêu biểu, sự kết hợp hài hòa giữa tính tự chủ của kinh tế hộ xã viên với HTX, thông qua các hoạt ñộng dịch vụ, tư vấn, trợ giúp, chuyển giao công nghệ và với tư cách ñại diện pháp nhân trong hoạt ñộng thương mại, nhiều HTX ñã minh chứng ñược bản chất tốt ñẹp của một tổ chức kinh tế, có tính xã hội và nhân văn sâu sắc mà bản thân từng hộ xã viên không thể tự làm ñược hoặc làm không có hiệu quả, qua ñó HTX ñã ñóng vai trò tích cực trong việc trợ giúp, thúc ñẩy kinh tế hộ phát triển, tạo tiền ñề quan trọng ñể tiếp tục phát Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 4 triển HTX. Tính ñến cuối năm 2010 toàn tỉnh Phú Thọ có trên 1200 tổ hợp tác (THT), 438 HTX và trên 150.000 xã viên tăng gấp 3 lần so với năm 2005, các HTX hoạt ñộng trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, môi trường, các hình thức hợp tác ngày càng phong phú ña dạng góp phần tích cực vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp và hiện ñại. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu kết quả phát triển HTX trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ, ñặc biệt là ở Thành phố Việt Trì còn nhiều vấn ñề ñáng quan tâm, giải quyết như: Các HTX hoạt ñộng mang tính ñơn lẻ, thiếu sự liên kết theo hệ thống, phạm vi hoạt ñộng nhỏ hẹp chủ yếu ở phạm vị thôn, liên thôn, xã, phường chưa có sự hợp tác ña ngành thành lập các Liên hiệp hợp tác xã. Phần lớn các HTX có quy mô nhỏ, luôn thiếu vốn ñể tổ chức các hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Việc huy ñộng vốn từ xã viên và tiếp cận các nguồn vốn vay ñối với HTX còn gặp nhiều khó khăn. ðại bộ phận nhân dân chưa có sự nhận thức ñúng về kinh tế hợp tác, HTX, coi hợp tác xã như một tổ chức hỗ trợ, cho không vật tư sản xuất. ða số cơ sở vật chất của các HTX còn nghèo nàn, lạc hậu, các công trình và ñiều kiện ñảm bảo dùng ñể ứng dụng, thực nghiệm và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho xã viên không có. ðất ñai do HTX sử dụng và quản lý không còn. Trình ñộ quản lý của ñội ngũ cán bộ HTX còn nhiều hạn chế. Các chính sách hỗ trợ phát triển HTX của Nhà nước chưa ñược triển khai ñồng bộ, HTX vẫn khó tiếp cận như: chính sách về tín dụng ưu ñãi, chính sách ñất ñai, các chương trình tập huấn, ñào tạo cán bộ HTX nội dung chưa thiết thực. Sự ña dạng hóa ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của hệ thống HTX còn thụ ñộng. Các nhu cầu ñược hưởng dịch vụ của xã viên và cộng ñồng xã hội với chất lượng hàng hóa ñảm bảo, giá cả phù hợp, cung ứng thuận tiện HTX vẫn chưa thực sự ñáp ứng tốt, chưa có sự khác biệt lớn giữa xã viên HTX và người ngoài HTX. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 5 Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, người buôn bán nhỏ, người làm nghề chế biến lương thực, thực phẩm, gia công hàng tiêu dùng hầu hết có quy mô nhỏ bé, thiếu vốn, thiếu tư liệu sản xuất, nhiều khâu của quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, không thể tự làm ñược hoặc tự làm không có hiệu quả. ðòi hỏi phải có các hình thức liên kết kinh tế ñể tăng thêm nguồn lực sản xuất kinh doanh, hỗ trợ nhau về vốn cũng như chia sẻ rủi ro phát huy ñược lợi thế của từng thành viên và tạo ra sức mạnh tập thể ñể ñứng vững trong nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập kinh tế thế giới. Từ yêu cầu khách quan ñó, sự tồn tại các hình thức kinh tế hợp tác, HTX là cần thiết, vai trò kinh tế hợp tác, HTX ngày càng giữ vị trí quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm và an sinh xã hội. Vì vậy vấn ñề cấp bách ñặt ra ñối với phát triển kinh tế tập thể, kinh tế HTX ở thành phố Việt Trì là, phải ñánh giá ñúng thực trạng và kết quả hoạt ñộng của các HTX, chỉ ra những ñiểm của từng loại hình HTX làm tốt, những tồn tại hạn chế vướng mắc HTX ñang gặp phải từ ñó, ñề ra những ñịnh hướng, giải pháp tiếp tục ñổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng, tăng cường sự liên kết và phát triển hệ thống HTX trong thời gian tới. Từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn ñề tài “Nghiên cứu phát triển Hợp tác xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích ñánh giá thực trạng phát triển hợp tác xã trên ñịa bàn thành phố Việt Trì trong những năm qua, từ ñó ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ trong những năm tới ñạt hiệu quả cao. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hế thống hóa một số vấn ñề lý luận và thực tiễn chủ yếu về phát triển Hợp tác xã. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 6 - ðánh giá thực trạng phát triển hợp tác xã trên ñịa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới ñạt hiệu quả cao. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề kinh tế, tổ chức quản lý liên quan ñến phát triển hợp tác xã (HTX) ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Nghiên cứu phát triển HTX ở một số lĩnh vực, ngành nghề chính và chủ thể kinh tế khác có liên quan như: tổ hợp tác, hộ gia ñình, xã viên, người lao ñộng... 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Trên ñịa bàn Thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: số liệu, tài liệu thu thập phân tích về thực trạng phát triển của HTX ở thành phố Việt Trì, chủ yếu giai ñoạn từ 2008 – 2010. - ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp phát triển hợp tác xã ñến năm 2015. Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 6/2010 ñến tháng 6/2011. - Về nội dung: + Nghiên cứu một số vấn ñề chủ yếu về lý luận và thực tiễn phát triển hợp tác xã. + ðánh giá thực trạng phát triển hợp tác xã về: số lượng, quy mô, sự ña dạng hóa ngành nghề của các HTX tại ñiểm nghiên cứu trên một số lĩnh vực khác nhau. + Phân tích yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì. + ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp phát triển HTX có tính khả thi trên ñịa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 7 1.3.3 Những vấn ñề ñặt ra nghiên cứu phát triển Hợp tác xã hiện nay ở thành phố Việt trì - Vận dụng lý luận và thực tiễn ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam vào phát triển hợp tác xã ở Việt Trì ra sao? - Vai trò và ñặc ñiểm phát triển hợp tác xã ở Việt Trì có gì khác với ở ñịa phương khác? - Các loại hình nghiên cứu ở Việt Trì nên lựa chọn như thế nào? - Thực trạng phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì như thế nào? - Trong quá trình phát triển hợp tác xã có những thuận lợi và khó khăn nào? - Nội dung phát triển hợp tác xã bao gồm những gì? Quy mô, hiệu quả phát triển hợp tác xã trong những năm tới biến ñộng ra sao? - Làm gì ñể phát triển hợp tác xã ở thành phố Việt Trì trong những năm tới ñạt hiệu quả cao? Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 8 II. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ 2.1 Lý luận về phát triển hợp tác xã 2.1.1 Khái niệm và vai trò, chức năng và bản chất của hợp tác xã a. Khái niệm về hợp tác xã Trên thế giới, hợp tác xã ñã có lịch sử gần 200 năm phát triển liên tục. Lý luận về hợp tác xã cùng với thực tiễn của nó ñã ñược hình thành và phát triển như một môn khoa học, ñược ñưa vào giảng dạy chính thức tại nhiều trường ðại học ở nhiều nước trên thế giới, nhất là các nước công nghiệp phát triển. Một ñịnh nghĩa mang tính phổ biến trên thế giới ñược Liên minh Hợp tác xã quốc tế khuyến cáo chính thức là: “Hợp tác xã là hiệp hội tự chủ của các cá nhân liên kết với nhau một cách tự nguyện nhằm ñáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một doanh nghiệp ñược sở hữu chung và ñược kiểm soát một cách dân chủ” [5]. Theo Tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO) ñã ñịnh nghĩa về HTX như sau: “HTX là một tổ chức tự chủ của những người ñang gặp khó khăn kinh tế giống nhau, tình nguyện liên kết nhau lại trên cơ sở bình ñẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng các tài sản mà họ ñã chuyển giao vào HTX phù hợp với các nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn ñó chủ yếu bằng sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tác phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung” [5]. Theo luật hợp tác xã ở Việt Nam cho thấy: “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia ñình, pháp nhân (sau ñây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy ñịnh của Luật này ñể phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt ñộng sản xuất, Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 9 kinh doanh và nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước”[2]. Hợp tác xã hoạt ñộng như một loại hình Doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản chính trong phạm vi vốn ñiều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy ñịnh của pháp luật. Với những khái niệm, ñịnh nghĩa nêu trên cho thấy tính tự nguyện của HTX luôn ñược nhấn mạnh và ñề cao, xã viên HTX có quyền lựa chọn tham gia hoặc không tham gia HTX theo nhu cầu của chính họ. ðây là ñiểm khác hoàn toàn với HTX trước ñây, nếu như quan niệm trước ñây Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang nặng tính chất hành chính, hợp tác xã làm triệt tiêu kinh tế hộ, kinh tế hộ ñược hòa tan vào kinh tế hợp tác. Hiện nay HTX không làm xóa bỏ kinh tế hộ, không vi phạm quyền làm chủ của xã viên, hoàn toàn ñể họ thấy ñược cái lợi của HTX mà tự nguyện tham gia chứ không bị ép buộc, có thể nhận thấy phát triển hợp tác xã còn khắc phục ñược những mâu thuẫn giữa sản xuất nhỏ, manh mún với sản xuất hàng hóa lớn, các mô hình hợp tác xã trong nông nghiệp, dịch vụ, thương mại, môi trường không ñụng chạm ñến quyền sở hữu về tư liệu sản xuất của hộ xã viên nhưng vẫn bảo lưu ñược phương thức sản xuất của kinh tế hộ, lại phát huy ñược cả sức mạnh của tập thể nên dễ ñược các thành viên chấp nhận. b. Vai trò hợp tác xã Nhận thức ñúng vai trò của hơp tác xã có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn chỉnh khung khổ pháp luật, làm rõ tiềm năng và lợi thế ñích thực của hợp tác xã, từ ñó làm nó có ñóng góp quan trọng, là nòng cốt của kinh tế tập thể và cùng với kinh tế Nhà nước ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Phát triển HTX với mục tiêu cuối cùng và cao cả là ñem lại lợi ích cho người dân, trước hết là nông dân, người nghèo, doanh nghiệp nhỏ. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 10 Nghị quyết ðại hội IX của ðảng ñã xác ñịnh: “Kinh tế tập thể phát triển với nhiều hình thức hợp tác ña dạng, trong ñó hợp tác xã là nòng cốt”, “Kinh tế Nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân” [18]. Theo hướng, ñó cần củng cố những tổ hợp tác và hợp tác xã hiện có, tiếp tục phát triển rộng rãi kinh tế hợp tác xã với nhiều hình thức, quy mô, trình ñộ khác nhau trong các ngành, ._.lĩnh vực ñịa bàn có ñiều kiện. Kinh tế tập thể với hình thức phổ biến là các tổ hợp tác và hợp tác xã; trong lĩnh vực nông nghiệp, trước hết tập trung làm các dịch vụ ñầu vào, ñầu ra phục vụ hoạt ñông sản xuất, kinh doanh của các hộ thành viên, từng bước mở rộng ngành nghề, sản xuất, kinh doanh, tổng hợp; trong lĩnh vục phi nông nghiệp, vừa tổ chức sản xuất vừa kinh doanh dịch vụ. Mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết kinh tế giữa các tổ hợp tác, hợp tác xã với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp Nhà nước. Khi hợp tác xã phát triển ñến trình ñộ cao hơn thì sẽ hình thành các doanh nghiệp hợp tác xã, các liên hiệp hợp tác xã. Tiến tới ñưa kinh tế tập thể thoát khỏi những yếu kém hiện nay, phấn ñấu ñạt tốc ñộ tăng trưởng cao hơn, chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong GDP của nền kinh tế. c. Bản chất của hợp tác xã Hợp tác tồn tại tự nhiên trong ñời sống con người, là hoạt ñộng diễn ra phổ biến trong các công việc từ ñơn giản ñến phức tạp ở mọi lĩnh vực, sự hợp tác xuất phát từ tính cộng ñồng của con người và tính xã hội của cuộc sống. Có nhiều việc mỗi người có thể làm ñược nhưng vẫn muốn người khác làm cùng, có nhiều việc một người không thể làm ñược bắt buộc phải có người khác cộng tác giúp ñỡ mới có thể làm ñược. ðộng cơ chung của sự hợp tác là ñể nhận ñược lợi nhuận cao hơn trong sự so sánh với việc lựa chọn làm việc một mình. Như vậy, có thể hiểu bản chất của hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể, do các cá nhân, hộ gia ñình, pháp nhân có nhu cầu, lợi ích chung, tự Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 11 nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy ñịnh của Luật hợp tác xã ñể phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh và nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ñất nước. Ở ñây, Kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác xã cũng cần có sự phân biệt rõ. Kinh tế tập thể - khu vực kinh tế tập thể là một bộ phận của nền kinh tế có chế ñộ sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, kinh tế tập thể là hình thức liên kết tự nguyện của các cá nhân, hộ gia ñình, pháp nhân, nhằm kết hợp sức mạnh của từng thành viên với sức mạnh tập thể ñể giải quyết có hiệu quả hơn những vấn ñề sản xuất, kinh doanh và ñời sống. Kinh tế tập thể phát triển với nhiều hình thức ña dạng từ thấp ñến cao, từ tổ nhóm hợp tác ñến hợp tác xã dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình ñẳng, cùng có lợi, quản lý dân chủ và thực hiện ñúng Luật quy ñịnh. Kinh tế tập thể ñược phát triển rộng rãi ở tất cả các ngành nghề, các vùng miền, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội ñất nước. Kinh tế hợp tác xã chỉ là một bộ phận của KTTT, trong ñó hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân ñộc lập, còn mỗi thành viên trong tổ chức ñều có quyền bình ñẳng như nhau. Hợp tác xã ñược tổ chức trên cơ sở cùng góp vốn, góp sức của các thành viên ñể thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hiệu quả hơn, phân phối kết quả theo kết quả kinh doanh, theo vốn góp và mức ñộ sử dụng dịch vụ. d. Chức năng hoạt ñộng của hợp tác xã Chức năng là biểu hiện sự tác ñộng của chủ thể tới ñối tượng và khách thể trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, giữa HTX và các loại hình Doanh nghiệp chức năng hoạt ñộng có những nét khác nhau: HTX không coi lợi nhuận là mục tiêu tối thượng. Hơn nữa HTX coi sự phát triển và hiệu quả phát triển kinh tế của thành viên, hộ gia ñình là mục tiêu tối thượng. ðương nhiên không phải vì thế mà HTX chỉ có hoạt ñộng cho Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 12 kinh tế hộ, kinh tế thành viên và từ ñó từ bỏ kinh doanh vì lợi nhuận. Trong xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường, xu thế hội nhập và cạnh tranh quốc tế, các HTX ñứng trước những cơ hội và thách thức mới cho sự phát triển, ñòi hỏi các hợp tác xã phải tích lũy vốn, nâng cao năng lực không ngừng mở rộng quy mô, ña dạng các ngành nghề sản xuất, kinh doanh ñể giải quyết việc làm tăng thu nhập, thúc ñẩy kinh tế thành viên, kinh tế hộ phát triển, tạo ra lợi nhuận ngày càng nhiều, nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội ñất nước. 2.1.2 ðặc ñiểm chủ yếu của hợp tác xã a. ðặc ñiểm chung của hợp tác xã Mặc dù các khái niệm về HTX có khác nhau ở một số chi tiết nhưng chúng ñều thể hiện những ñặc ñiểm chung, cơ bản của hợp tác xã là: - HTX là một tổ chức kinh tế tự chủ và gắn với mục tiêu lợi nhuận, nhưng mục ñích chính của HTX là phục vụ xã viên hơn là kiếm lời. Lợi nhuận của HTX ñược phân phối không chỉ căn cứ vào vốn góp mà còn căn cứ vào mức ñộ sử dụng dịch vụ của xã viên ñối với HTX. - HTX hoạt ñộng giống như doanh nghiệp ñược quản lý theo nguyên tắc dân chủ, thể hiện quyền biểu quyết của mọi thành viên là như nhau không phân biệt vốn góp là bao nhiêu. - HTX là một tổ chức mang tính xã hội cao, phương châm chủ ñạo của HTX là xã viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện ñời sống. - Xã viên tham gia HTX hoàn toàn tự nguyện, xuất phát từ nhu cầu, chí hướng và lợi ích chung. - Xã viên cùng góp vốn, góp sức theo ñiều lệ quy ñịnh, Trong HTX nhấn mạnh yếu tố con người chứ không phải số vốn mà họ góp (HTX là loại hình doanh nghiệp ñối nhân không ñối vốn). Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 13 - Mục tiêu HTX là nâng cao ñịa vị kinh tế - xã hội của các xã viên và sự phát triển cộng ñồng xã hội. b. ðặc ñiểm Hợp tác xã ở Việt Nam hiện nay Trên tinh thần luật Hợp tác xã sửa ñổi, bổ sung năm 2003 và các quan ñiểm có tính nguyên tắc trong xây dựng kinh tế tập thể ñã nêu trong Nghị quyết số 13 – NQ/TW có thể nêu lên những ñặc ñiểm cơ bản của các hợp tác xã hiện nay như sau: - ðối với thành viên tham gia hợp tác xã Khác với HTX kiểu cũ, thành viên hợp tác xã chỉ gồm các cá nhân, hợp tác xã hiện nay là một tổ chức kinh tế do các thành viên bao gồm cả cá nhân, hộ gia ñình và pháp nhân (người lao ñộng, cán bộ, công chức, các hộ sản xuất, kinh doanh, trang trại, doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế), cả người có ít vốn và người có nhiều vốn có nhu cầu tự nguyện cùng nhau góp vốn hoặc có thể góp sức lập ra và tự chịu trách nhiệm về các hoạt ñộng của mình theo quy ñịnh của pháp luật về hợp tác xã. Hợp tác xã không thủ tiêu tính tự chủ sản xuất, kinh doanh của các thành viên, mà chỉ làm những gì mỗi thành viên riêng lẻ không làm ñược hoặc làm không có hiệu quả ñể hỗ trợ các thành viên phát triển. Thành viên tham gia hợp tác xã vẫn là “ñơn vị kinh tế tự chủ”. - Về quan hệ sở hữu Trong mô hình HTX cũ, sở hữu cá nhân không ñược thừa nhận, sở hữu của các hộ gia ñình bị xóa bỏ, chỉ thừa nhận chế ñộ sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, người lao ñộng vào HTX phải góp ruộng ñất, trâu, bò, công cụ sản xuất chủ yếu. Trong HTX hiện nay, sở hữu tập thể và sở hữu cá nhân ñược phân ñịnh rõ, sở hữu tập thể (sở hữu của HTX) bao gồm các nguồn vốn tích lũy tái ñầu tư, các tài sản do tập thể mua sắm ñể dùng cho hoạt ñộng của HTX, tài sản trước ñây ñược giao lại cho tập thể sử dụng cho hoạt ñộng của HTX, tài sản do nhà nước hoặc các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ làm tài Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 14 sản không chia và các quỹ không chia. Thành viên khi tham gia HTX không phải góp tư liệu sản xuất nhưng ñiều kiện tiên quyết phải góp vốn theo quy ñịnh của ðiều lệ HTX, có thể góp sức khi HTX có nhu cầu, suất vốn góp không hạn chế, song ñược khống chế một tỷ lệ nhất ñịnh so với tổng số vốn góp của các thành viên (vốn ñiều lệ HTX) nhằm ñảm bảo tính chất của HTX (theo luật HTX 2003 thì không quá 30%). Vốn góp của thành viên ñược chia lãi hàng năm và ñược rút khi thành viên ra HTX, thành viên có thể góp vốn bằng ngoại tệ, tài sản, quyền sử dụng ñất, quền sở hữu trí tuệ và các loại giấy tờ có giá trị khác, ñược quy ra tiền Việt Nam theo giá thị trường tại thời ñiểm góp và giá trị ñó ñược ghi thành vốn góp của thành viên, còn bản thân hiện vật thuộc sở hữu tập thể hợp tác xã. Sở hữu thuộc cá nhân thành viên ñược tôn trọng, thành viên có toàn quyền sử dụng vốn, các phương tiện sản xuất thuộc sở hữu riêng ñể sản xuất, kinh doanh. Những thành viên của HTX vẫn là những chủ thể ñộc lập, có kinh tế riêng. Vị trí và vai trò cũng như quyền tự chủ của kinh tế thành viên không bị mất ñi mà ngược lại ñược hỗ trợ thêm từ phía HTX ñể phát triển. - Về quan hệ quản lý trong HTX Trong HTX cũ, quan hệ giữa xã viên với HTX là quan hệ phụ thuộc, xã viên tách khỏi tư liệu sản xuất trở thành người lao ñộng làm công theo sự ñiều hành tập trung của HTX, tính chất ñích thực trong HTX không còn. Trong HTX hiện nay, quan hệ giữa HTX và thành viên là quan hệ bình ñẳng, thỏa thuận, tự nguyện, cùng có lợi và cùng chụi rủi ro trong sản xuất kinh doanh, phát huy quyền làm chủ của thành viên. Thành viên tham gia quyết ñịnh những công việc quan trọng như sửa ñổi ñiều lệ, tổ chức lại HTX, quyết ñịnh cơ cấu tổ chức HTX, xác ñịnh phương án sản xuất kinh doanh, phương án phân phối thu nhập trong HTX, nguyên tắc bầu cử và biểu quyết ñược thực hiện bình ñẳng. Bộ máy quản lý HTX ñược tổ chức gọn nhẹ, hiệu quả, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn rõ ràng. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 15 - Về quan hệ phân phối Trong HTX cũ, chế ñộ phân phối mang nặng tính bình quân, việc phân phối theo vốn góp không ñược thực hiện (vì việc góp vốn chỉ mang tính hinh thức) vì vậy không khuyến khích người lao ñộng, xã viên tích cực làm việc, xã viên thiếu gắn bó với HTX, giành công sức làm kinh tế gia ñình. Trong HTX hiện nay, hình thức phân phối ñược thực hiện theo nguyên tắc công bằng, cùng có lợi vừa theo lao ñộng, vừa theo vốn góp và theo mức ñộ tham gia dịch vụ - Về cơ chế quản lý ñối với HTX HTX hiện nay là một tổ chức kinh tế ñộc lập, tự chủ, có ñầy ñủ tư cách pháp nhân trong cơ chế thị trường, bình ñẳng trước pháp luật với các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác, tự quyết ñịnh và tự chịu trách nhiệm về kết quả haọt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ, liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế khác, cũng như phân chia lỗ, lãi, bảo ñảm hoàn thành nghĩa vụ ñối với nhà nước và trách nhiệm ñối với thành viên. Nhà nước tôn trọng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ của HTX, không còn can thiệp trực tiếp vào các hoạt ñộng của HTX. Vai trò của Nhà nước trong việc quản lý ñối với HTX ñược chuyển qua việc ban hành pháp luật và các chính sách khuyến khích phát triển HTX. Các nghĩa vụ ñóng góp vật chất quá nặng trước kia của HTX ñối với chính quyền và cộng ñồng, nhất là ñối với HTX nông thôn ñã ñược xóa bỏ, hợp tác xã tập trung vào phục vụ và thực thiện các nghĩa vụ ñối với thành viên của chính mình là chủ yếu. - Về quy mô và phạm vi hoạt ñộng Hoạt ñộng của các HTX cũ trước ñây, ñặc biệt là các HTX tín dụng, HTX mua bán và HTX nông nghiệp, thường bị giới hạn trong ñịa giới hành chính xã, phường và những ngành nghề, mặt hàng ñược phân công. Quy mô và phạm vi hoạt ñộng của HTX hiện nay không còn bị giới hạn như trước. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 16 Mỗi HTX có thể hoạt ñộng ở nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, không giới hạn ñịa giới hành chính, các HTX có thể liên kết lại thành liên hiệp HTX, mỗi thành viên có thể tham gia nhiều HTX (HTX không cùng ngành nghề) nếu ðiều lệ HTX không hạn chế, không giới hạn thành viên tham gia hợp tác. - Về hiệu quả hoạt ñộng của HTX HTX là một tổ chức kinh tế tập thể gồm nhiều chủ sở hữu, hoạt ñộng lấy lợi ích kinh tế làm chính, bao gồm cả lợi ích thành viên và lợi ích tập thể, nhưng HTX còn có vai trò quan trọng trong việc xóa ñói, giảm nghèo, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, giáo dục ý thức phát triển cộng ñồng …Do ñó mọi hoạt ñộng của HTX phải ñược ñánh giá bằng hiệu quả tổng hợp, cả về kinh tế - chính trị - xã hội, cả hiệu quả của tập thể và hiệu quả của các thành viên. - Về mô hình HTX Khác với HTX cũ ñược áp dụng nhất loại trên cả nước theo mô hình sản xuất tập trung và chủ yếu ñược phát triển trong lĩnh vực sản xuất, hầu như không có loại hình HTX làm dịch vụ cho thành viên, mô hình HTX hiện nay linh hoạt, ña dạng về hình thức phù hợp với ñặc ñiểm của từng vùng, từng ngành, với nhiều trình ñộ phát triển từ thấp ñến cao, từ làm dịch vụ ñầu vào, ñầu ra phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của các thành viên, ñến mở mang ngành nghề, vươn lên kinh doanh tổng hợp và hình thành các doanh nghiệp trực thuộc dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, từ HTX phát triển thành các liên hiệp HTX. Với những ñặc trưng trên, hợp tác xã hiện nay hoàn toàn khác với mô hình hợp tác xã cũ ñược xây dựng trong thời kỳ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp trước ñây, có các ñặc trưng là tập thể hóa toàn bộ tư liệu sản xuất, không thừa nhận vai trò của kinh tế hộ, phủ nhận vai trò kinh tế hàng hóa, tổ chức và hoạt ñộng theo ñịa giới hành chính, tổ chức sản xuất tập thể, tập trung, phân phối theo ngày công lao ñộng, thực hiện quá nhiều trách Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 17 nhiệm xã hội, mô hình HTX ñược áp dụng nhất loạt trong cả nước, ít chú ý ñến ñặc ñiểm của từng nơi… - Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể - Có tư cách pháp nhân - Hoạt ñộng như một loại hình doanh nghiệp - Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn ñiều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy ñịnh của pháp luật - Hợp tác xã ñược thành lập trong các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân và ñược hoạt ñộng trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm Bản chất Hợp tác xã kiểu mới là tổ chức của người dân muốn tự trợ giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt ñộng kinh tế và nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần không chỉ cho mình mà cho cả cộng ñồng Hợp tác xã ñược tổ chức hoạt ñộng trên 4 nguyên tắc cơ bản ñó là. Tự nguyện. Dân chủ, bình ñẳng và công khai. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi. Hợp tác phát triển cộng ñồng. [13] c. Loại hình HTX Theo công trình nghiên cứu của nhóm tác giả TS. Lê Thế Hoàng, TS Nguyễn Hữu Tiến, PGS.TS Nguyễn Trung Quế năm 2001 về hình thức tổ chức và hoạt ñộng của HTX. Nhóm tác giả ñã ñưa ra những tiêu chí ñể phân loại các loại hình HTX tại Việt Nam. Theo nhóm tác giả, ở Việt Nam, Luật HTX chưa có ñiều khoản nào nói rõ phân loại HTX, song theo tinh thần nội dung của Luật HTX và thực tế quá trình hình thành và phát triển HTX có thể phân loại HTX ở nước ta theo các tiêu thức sau. - Nếu phân theo ngành có các hình thức: + HTX tiểu thủ công nghiệp, ñó là các HTX chuyên hoạt ñộng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh tiểu thủ công nghiệp như, cơ khí, ñiện, hóa chất, thủ công mỹ nghệ, may mặc, chế biến nông sản. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 18 + HTX nông nghiệp, ñó là các HTX hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp, ngư nghiệp ở các vùng nông thôn. + HTX thương mại dịch vụ, ñó là các HTX chuyên kinh doanh, dịch vụ trong các lĩnh vực mua bán hàng hóa các loại phục vụ cho các nhu cầu về kinh tế - xã hội của xã viên và dân cư trên ñịa bàn. + HTX tín dụng, ñó là các HTX kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực tiền tệ theo phương thức huy ñộng và cho vay vốn phục vụ xã viên và dân cư. Ngoài ra còn các HTX ñánh bắt thủy sản, HTX xây dựng chuyên làm nghề xây dựng các công trình kiến trúc, nhà ở và sản xuất vật lệu xây dựng, HTX giao thông vận tải chuyên hoạt ñộng trong lĩnh vực giao thông vận tải bằng các phương tiện thô sơ và các phương tiện cơ giới lớn như: ô tô, tàu thuyền tùy theo quy mô của HTX. - Nếu căn cứ vào phạm vi quy mô hành chính có các hình thức. + HTX quy mô thôn + HTX quy mô liên thôn + HTX quy mô xã + HTX quy mô liên xã + HTX quy mô liên huyện - Nếu căn cứ theo hình thức tổ chức bộ máy quản lý có các hình thức + HTX tổ chức bộ máy quản lý theo Hội ñồng quản trị + HTX tổ chức bộ máy quản lý theo Ban quản trị - Nếu căn cứ theo chức năng hoạt ñộng có các hình thức + Hình thức HTX sản xuất tập trung + Hình thức HTX kinh doanh dịch vụ + Hình thức HTX vừa sản xuất tập trung, vừa làm dịch vụ, ñây là loại hình phù hợp với thực tiễn hiện nay, nó bao quát ñược hình thức tổ chức, nội dung hoạt ñộng và phương thức hoạt ñộng, cũng như hiệu quả ñem lại khác nhau giữa các hình thức. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 19 Hình thức HTX sản xuất bắt ñầu xuất hiện hướng mới, ở những vùng ngoại thành các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, ðà Lạt. có nhu cầu lớn về thực phẩm chất lượng cao, an toàn có tác dụng tốt ñối với sức khỏe con người và môi trường sinh thái như, hoa, quả, thịt, trứng, sữa…, từ nhu cầu ñó các hộ nông dân với diện tích ñất ñai manh mún, nhiều mảnh, cơ sở hạ tầng không ñáp ứng yêu cầu sản xuất sản phẩm chất lượng cao, họ ñã liên kết lại với nhau ñể quy hoạch lại vùng ñất sản xuất, tạo ra các vùng tập trung, trên cơ sở ñó họ cùng nhau xây dựng hệ thống ñiện, thủy lợi, các nhà kính, nhà lưới, kho bảo quản, thực hiện công nghệ sản xuất mới và hợp tác với nhau về tiêu thụ sản phẩm. Hình thức này có một số ñiểm ñáng quan tâm: - Xuất phát từ yêu cầu ñòi hỏi của thị trường. - Từng hộ gia ñình nông dân không thể tự thực hiện ñược. - ðể có ñiều kiện sản xuất và sản xuất có hiệu quả, sản phẩm ñáp ứng ñược nhu cầu thị trường thì họ phải hợp tác với nhau ñể sản xuất. - Hình thức hợp tác xã này ra ñời hoàn toàn theo luật. - Hệ thống tổ chức và quản lý dựa trên luật HTX. - Người sản xuất thực hiện theo chế ñộ khoán sản phẩm. - Lương của cán bộ quản lý theo kết quả kinh doanh. - HTX ñược sự hỗ trợ của Nhà nước theo Luật và chính sách. Hiện nay hình thức HTX này ra ñời còn ít, lý do chủ yếu người dân vẫn chưa yên tâm, vẫn bị sự ám ảnh của HTX trước ñây, họ vẫn còn thích thú với quyền ñất ñai của họ, tâm lý ñảm bảo sự an toàn của họ và con cái họ về sau này, mặt khác trình ñộ quản lý của cán bộ HTX còn hạn chế, chưa xuất hiện nhiều những nhà sáng lập, những chủ nhiệm HTX có tài kinh doanh trong cơ chế thị trường. Từ sự phân tích trên căn cứ theo Thông tư số 01/2006/TT-BKH, ngày 19/01/2006 của Bộ Kế hoạch ñầu tư, về tiêu chí và phương pháp phân loại HTX. ở Phú Thọ các HTX hoạt ñộng ở 10 nhóm ngành nghề (Xem phụ lục 4). Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 20 - Nhóm HTX nông, lâm nghiệp (1) - Nhóm HTX thủy sản (2) - Nhóm HTX công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp CN,TTCN (3) - Nhóm HTX phân phối ñiện năng, nước sạch (4) - Nhóm HTX thương nghiệp (5) - Nhóm HTX vận tải, thông tin liên lạc TTLL (6) - Nhóm HTX tài chính, tín dụng (QTDND) (7) - Nhóm HTX khoa học và công nghệ (HTX môi trường) (8) - Nhóm HTX dịch vụ tư vấn (9) - Nhóm HTX Y tế, phục vụ cộng ñồng (10) 2.1.3 Quan ñiểm về phát triển và phát triển hợp tác xã a. Phát triển và phát triển hợp tác xã - Phát triển là việc nâng cao hạnh phúc của người dân, bao hàm nâng cao mức sống, cải thiện các ñiều kiện giáo dục, sức khỏe, sự bình ñẳng về các cơ hội, ngoài ra việc ñảm bảo các quyền về chính trị và công dân là những mục tiêu rộng lớn hơn của phát triển. Trong kinh tế, phát triển là quá trình chuyển biến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh, trong ñó bao hàm cả sự tăng trưởng về quy mô sản lượng, sự hoàn thiện về cơ cấu nền kinh tế và việc nâng cao chất lượng mọi mặt của cuộc sống, có thể hiểu phát triển kinh tế trước hết là sự gia tăng nhiều hơn về số lượng và chất lượng sản phẩm, ñồng thời còn là sự thay ñổi theo chiều hướng tích cực trên tất cả các khía cạnh của nền kinh tế, xã hội. Thay ñổi theo xu hướng tỷ trọng ngành nông nghiệp ngày càng giảm, tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ ngày càng tăng, duy trì sự phát triển sẽ ñảm bảo ñược phức lợi xã hội, nâng cao mức sống cho người dân về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế …, ñảm bảo sự phát triển cân bằng giữa các vùng miền và các dân tộc. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 21 - Phát triển hợp tác xã: ñó là sự tăng lên về quy mô số lượng và nâng cao về năng lực phát triển, chất lượng phục vụ, sự ña dạng hóa ngành nghề hợp tác của tổ chức kinh tế mang tính xã hội (HTX) ñáp ứng ngày càng tốt hơn các nhu cầu về kinh tế, văn hóa xã hội của các thành viên và thúc ñẩy phát triển cộng ñồng xã hội. Từ những phân tích trên cho thấy, việc phát triển HTX ở thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ không chỉ ñơn thuần là việc thúc ñẩy sự gia tăng về số lượng HTX và hiệu quả hoạt ñộng của HTX trên ñịa bàn thành phố mà còn phải tạo ra sự thay ñổi về quy mô hoạt ñộng của HTX dần hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, ñiều hành, chất lượng dịch vụ của HTX ñối với xã viên và cộng ñồng xã hội ngày càng tốt hơn, ñóng góp tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành của thành phố. b. Phát triển Hợp tác xã là xu thế khách quan của quá trình phát triển Tổ chức HTX là tất yếu, tồn tại khách quan và phát triển ở tất cả các quốc gia trên thế giới, nhất là ở những nước phát triển ñã chứng tỏ hợp tác xã là bộ phận không thể thiếu ñược trong sự phát triển ñất nước hài hòa trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa, HTX là tất yếu ñối với việc thúc ñẩy phát triển kinh tế hộ gia ñình, kinh tế tư nhân, cá thể, ở các vùng nông thôn và thành thị, ñáp ứng nhu cầu phong phú của ñời sống cộng ñồng theo nguyên tắc hợp tác xã. Trong thập niên ñầu tiên của thế kỷ XXI, cho thấy thực tiễn phát triển của khu vực HTX trên thế giới, nhất là các nước công nghiệp phát triển có xu hướng sáp nhập, hợp nhất các hợp tác xã có quy mô nhỏ thành các HTX có quy mô lớn hơn, ñóng vai trò ngày càng quan trọng trong phát triển ñất nước, khu vực HTX ñã là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân ở các nước. Nước ta ñang bước vào giai ñoạn phát triển mới trong bối cảnh toàn cầu hóa tiếp tục diễn ra với tốc ñộ nhanh, thế giới ñang có nhiều biến ñổi Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 22 phức tạp khó lường. Phát triển HTX là một trong những biện pháp quan trọng ñể phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục ñổi mới, ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, ñưa kinh tế tập thể cùng với kinh tế nhà nước dần trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân như Nghị quyết ðại hội ðảng lần thứ IX ñề ra. Phát triển HTX là thể chế thích hợp không chỉ phát huy cao ñộ từng mặt, mà còn kết hợp hài hòa các mặt ñối lập của nhiều quan hệ xã hội cơ bản trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, như: sở hữu – sử dụng, người chủ - người làm thuê, cá nhân – tập thể, thành viên – cộng ñồng, nhà nước – thị trường, cạnh tranh – hợp tác, làm cho các mặt quan hệ này không trở nên ñối kháng lẫn nhau, loại trừ lẫn nhau, trái lại còn hỗ trợ lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau thúc ñẩy phát triển, hợp tác xã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN ở nước ta. HTX với tư cách là một thể chế kinh tế không mâu thuẫn với cơ chế thị trường, có thể phát huy lợi thế và tiềm năng của mình trong cơ chế thị trường, mà còn bổ khuyết cho cơ chế thị trường, hai cơ chế này bổ sung lẫn nhau, cùng tồn tại và làm cho cơ chế thị trường vận hành hiệu quả hơn, cơ chế thị trường giải phóng tối ña tiềm năng cho các cá nhân, doanh nghiệp, nhưng tiềm năng ấy không phải vô tận xét theo ñiều kiện lịch sử cụ thể. HTX giúp kết hợp các tiềm năng riêng rẽ ấy thành sức mạnh lớn hơn, giúp cho từng thành viên vượt qua sự hạn chế của cá thể ñơn lẻ nên mạnh mẽ hơn trên thị trường. HTX là thể chế kết hợp ñược một cách nhuần nhuyễn giữa cá nhân và cộng ñồng, giữa tập thể và cá thể, giữa hoạt ñộng kinh tế tư nhân của xã viên và hoạt ñộng chung của cộng ñồng qua hợp tác xã, kết hợp hài hòa giữa cạnh tranh và hợp tác. Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giúp chúng ta ñi nhanh ñi tắt trong tiếp thu tinh hoa nhân loại, tiết kiệm các nguồn lực, phát huy nhanh và hiệu quả tiềm năng và lợi thế của HTX phục vụ cho sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 23 c. Phát triển HTX các quan ñiểm ở các giai ñoạn từ trước ñến nay - Quan ñiểm Mác – Lênin về phát triển hợp tác xã Trào lưu chủ nghĩa xã hội không tưởng, trong ñó có mô hình HTX của các nhà tư tưởng trước Mác, là một trong những cơ sở hình thành nên chủ nghĩa Mác. Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, Lênin ñã có sự quan tâm ñặc biệt ñối với chế ñộ hợp tác xã, thể hiện tập trung trong tác phẩm “Bàn về chế ñộ hợp tác xã”. Lênin nhấn mạnh, bản chất của HTX là “hợp tác” hợp tác xã dựa trên cơ sở hợp tác, hợp tác có ý nghĩa xã hội chủ nghĩa. Lênin cho rằng chế ñộ HTX là một tất yếu khách quan khi chính quyền nhà nước ñã do giai cấp công nhân lãnh ñạo và mọi tư liệu sản xuất ñều do chính quyền nhà nước nắm, cần ñưa nhân dân vào các hợp tác xã. Nhưng, khi thực hiện chính sách kinh tế mới, “chấp nhận nông dân là thương nhân”, nguyên tắc thương nghiệp tư nhân, coi trọng nguyên tắc công thhương nghiệp tự do, chế ñộ hợp tác xã vẫn có ý nghĩa lớn lao. Lênin cho rằng không ñược coi nhẹ, không ñược quyên, không ñược “khinh miệt” chế ñộ hợp tác xã ñây là “bước quá ñộ sang chế ñộ mới bằng con ñường ñơn giản nhất, dễ tiếp thu nhất ñối với nông dân”. Chế ñộ HTX góp phần kết hợp ñược các lợi ích khác nhau: lợi ích tư nhân, lợi ích thương nghiệp tư nhân, ñi ñôi với việc kiểm soát, kiểm tra lợi ích ñó “Chế ñộ HTX là hoàn toàn ñồng nhất với CNXH ”. Hợp tác xã phải dựa trên cơ sở tự nguyện, sự tham gia “tự giác” của quần chúng nhân dân chân chính và dựa trên cơ sở lợi ích thiết thực từ việc tham gia ñó. Hợp tác xã phải ñược ủng hộ, phải ñược hưởng một số ưu ñãi. Phát triển HTX là một quá trình lâu dài, ñể làm cho toàn dân tham gia thì cần phải có một thời kỳ lịch sử. ðể làm ñược việc ấy phải làm cho mọi người ñều có Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 24 trình ñộ học vấn phổ thông, có trình ñộ hiểu biết ñầy ñủ về công việc, phải giáo dục nhân dân biết dùng sách báo. - Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển hợp tác xã Hồ Chí Minh ngay từ khi rất sớm ñã nhận thức rõ ràng về vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội và ñề cập trong tác phẩm “ðường kách mệnh” viết vào năm 1927. “Hợp tác xã” trong ðường kách mệnh là tác phẩm lý luận ñiển hình, mẫu mực về hợp tác xã, là biểu hiện sinh ñộng của sự gặp gỡ giưa văn minh phương ðông nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng với phương Tây, từ ñó tạo ra tư tưởng Hồ Chí Minh về hợp tác xã, vì: Hồ Chí Minh ñã ñúc rút lý luận và kinh nghiệm HTX của thế giới, ñiển hình là Anh, Pháp, ðức, Nga, Nhật, ñiều kỳ lạ là quan niệm của Hồ Chí Minh về hợp tác xã lúc ñó rất ñúng với nhận thức của quốc tế, trước hết là ICA, ILO và các nước hiện nay về hợp tác xã, thể hiện về bản chất, giá trị và nguyên tắc, cách thức tổ chức hợp tác xã. Hồ Chí Minh trình bày các quan niệm về hợp tác xã một cách hệ thống, từ lịch sử, mục ñích, loại hình hợp tác xã, tổ chức các loại hợp tác xã, ñến cách thức tổ chức hợp tác xã với ngôn ngữ dung dị, dễ hiểu và ñặc biệt rất ngắn gọn. Hồ Chí Minh ñã kết hợp nhuần nhuyễn giữa những giá trị phương Tây “hợp tác” thông qua “hợp tác xã” với giá trị phương ðông “nhóm lại thành giàu, chia nhau thành khó” hay “một cây làm chẳng lên non, nhiều cây nhóm lại thành hòn núi cao” Hồ Chí Minh cho rằng “Lý luận hợp tác xã ñều nằm ở trong những ñiều ấy”. Giải thích về hợp tác xã Bác viết: Nếu chúng ta ñứng riêng ra thì sức nhỏ, mà làm không nên việc. Thí dụ mỗi người mang một cái cột. một tấm tranh, ở riêng mỗi người một nơi thì lều chẳng ra lều, nhà chẳng ra nhà. Nhóm những cột ấy, tranh ấy, sức ấy, làm ra một cái nhà rộng rãi bề thế rồi anh em ở chung với nhau. Ấy là hợp tác [6]. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 25 Bác cũng phân biệt rành rẽ hợp tác xã với tổ chức kinh doanh vì mục ñích lợi nhuận và tổ chức xã hội, từ thiện. ðể trả lời câu hỏi: “tại sao người ta phải tham gia hợp tác xã ” Bác Hồ ñã ñưa ra một ví dụ cụ thể chứng minh, theo ñó: người sản xuất, nhất là nông dân ñược chia sẻ lợi ích phát sinh cả trong quá trình trao ñổi, tiêu thụ sản phẩm, tạo tiết kiệm cho xã hội thông qua giảm chi phí trung gian, tạo lợi ích cho người tiêu dùng cuối cùng thông qua giá rẻ. Bác nhấn mạnh, hợp tác xã phải mang lại lợi ích thiết thực cho xã viên, người không tham gia hợp tác xã không ñược hưởng lợi, có như vậy mới tạo sự hấp dẫn của hợp tác xã ñối với nhân dân. Mặt khác, Bác ñề cao tính bình ñẳng của xã viên hợp tác xã, khi ñã là xã viên hợp tác xã. Bác viết “Hợp tác xã chỉ có hội viên mới ñược hưởng lợi, chỉ có hội viên mới có quyền, nhưng những việc kỹ thuật như tính toán, xem hàng hóa, cầm máy, thì có phép mướn người ngoài”, ñã vào HTX thì bất kỳ góp nhiều góp ít, vào trước vào sau, ai cũng bình ñẳng như nhau. Là nhà tổ chức thiên tài cách mạng Việt Nam. Bác Hồ ñã rất chú ý cách thức tổ chức hợp tác xã. Bác nhấn mạnh tính tự giác, tự nguyện, tự chủ và tính hiệu quả của việc thành lập hợp tác xã. Bác viết “không phải làng nào cũng phải lập mỗi làng một HTX, cũng không phải có hợp tác xã này thì không lập ñược hợp tác xã kia. Chẳng qua theo hoàn cảnh nơi ._.ếm trên 34,4% chưa tổ chức ñược việc ghi chép hạch toán theo Luật kế toán và thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính. Vì vậy không xác ñịnh ñược ñúng kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh dịch vụ. ðể thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán, cần có quy ñịnh về trình ñộ của kế toán trưởng HTX phải có bằng từ Trung cấp Kế toán trở lên, HTX phải mở sổ hạch toán kép mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải lập chứng từ, số liệu ghi trên sổ kế toán phải có chứng từ hợp pháp chứng minh, HTX lập ñầy ñủ các báo cáo tài chính theo quy ñịnh ñể báo cáo trước ðại hội xã viên và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Cùng với hạch toán kế toán, HTX phải thực hiện chế ñộ phân tích kinh doanh và tiến hành một cách thường xuyên ñể tìm ra những bất hợp lý trong quá trình sản xuất kinh doanh dịch vụ, từ ñó có những chấn chỉnh kịp thời giúp cho HTX phát triển ổn ñịnh và tìm ra phương án sản xuất kinh doanh hợp lý nhất nhằm khai thức, sử dụng tối ña mọi nguồn lực của HTX. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 129 * HTX cần thực hiện tốt việc quản lý tài chính, tài sản và các loại quỹ: ðây là ñiều kiện, cơ sở vật chất ñể cho các HTX tồn tại và hoạt ñộng. ðể tăng cường quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn và các loại quỹ của HTX có hiệu quả, ñúng mục ñích thì trước hết HTX phải thực hiện ñầu tư cơ sở vật chất, các trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ một cách ñồng bộ, ñi ñôi với việc khai thác và sử dụng tài sản cần có sự quản lý giữ gìn, bảo quản tài sản cẩn thận, xóa bỏ tâm lý coi tài sản của HTX là của công, vô chủ. Các nguồn quỹ của HTX, chủ yếu ñược hình thành theo Luật ñịnh và Nghị quyết của ðại hội xã viên, có 3 nguồn quỹ chính là Quỹ phát triển sản xuất, Quỹ dự phòng, Quỹ phúc lợi xã hội . Những nguồn quỹ này ở các HTX có giá trị không lớn một phần do kết quản sản xuất kinh doanh, dịch vụ của HTX còn hạn chế nên việc trích lập các loại quỹ gặp khó khăn, một số HTX còn sử dụng các nguồn quỹ chưa ñúng mục ñích. Vì vậy, trong thời gian tới các HTX cần tăng cường trích lập các nguồn quỹ theo quy ñịnh và có kế hoạch sử dụng các loại quỹ ñúng mục ñích, có hiệu quả nhằm mở rộng ñược quy mô, ña dạng hóa các loại hình sản xuất kinh doanh dịch vụ mới. * Về phân phối lãi: Ngoài phân phối lãi theo vốn góp thì các HTX cần tiến hành phân phối lãi theo mức ñộ sử dụng dịch vụ của HTX theo Luật, nhằm khuyến khích xã viên tăng cường sử dụng dịch vụ của HTX, ñồng thời HTX cũng mang lại lợi ích cho xã viên và có cơ hội mở rộng quy mô, phát triển thêm các loại hình dịch vụ khác. * Về trả lương cho cán bộ quản lý HTX: cần tiến hành hạch toán trả lương theo kết quả sản xuất kinh doanh dịch vụ, nên hạch toán lương vào ñơn giá mặt hàng/dịch vụ, không khống chế về mức tiền lương của cán bộ quản lý HTX, quy mô HTX càng lớn, HTX có nhiều loại hình kinh doanh dịch vụ, các mặt hàng/dịch vụ có chất lượng tốt, hoạt ñộng kinh doanh hiệu quả, mang về nhiều lợi ích cho HTX thì mức lương của cán bộ quản lý càng cao và ngược lại, như vậy mới khuyến khích ñược ñội ngũ cán bộ HTX tích cực hoạt ñộng, tìm kiếm thị trường, mở rộng các ngành nghề kinh doanh dịch vụ, thực sự thu hút ñược người có năng lực, trình ñộ và tâm huyết ở làm việc trong HTX. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 130 V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 5.1 Kết luận Trên thế giới, phong trào HTX ñã có quá trình phát triển hàng trăm năm liên tục và có những ñóng góp to lớn ñối với sự phát triển kinh tê - xã hội của nhân loại. Sự phát triển và vai trò của HTX ở các nước có những ñặc ñiểm riêng, thay ñổi theo từng giai ñoạn lịch sử nhất ñịnh. Song một minh chứng mang tính phổ biến ñược khẳng ñịnh là, mô hình HTX ñã trở thành một bộ phận không thể thiếu ñối với sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của mỗi quốc gia, ñến cuối năm 2009 ở ðức có khoảng trên 7.300 HTX với 21 triệu xã viên chiếm 25% dân số, thị phần của các HTX NN chiếm khoảng 20% về thịt và rượu, trên 50% về ngũ cốc và các loại rau, trên 75% sản phẩm sữa. Ở Mỹ vào năm 2003, có 48.000 HTX, phục vụ 120 triệu xã viên chiếm 1/4 dân số. Ở Nhật Bản HTX NN ñã cung cấp trên 70% phân bón, 50% thuốc trừ sâu, 40% thức ăn gia súc, trên 40% máy móc nông nghiệp và các mặt hàng thiết yếu khác, chi phối 95% thị trường gạo, 25% thị trường rau quả, 16% thị trường thịt. có khoảng trên 30% hộ gia ñình ở Nhật Bản là xã viên HTX tiêu dùng. Phát triển HTX luôn ñược khuyến khích ở tất cả các ngành, lĩnh vực, nó phù hợp với mọi thể chế chính trị và mô hình phát triển nền kinh tế thị trường, bổ khuyết cho những hạn chế của kinh tế thị trường thông qua sự hợp tác. Ở nước ta, kinh tế tập thể mà nòng cốt là các HTX có vị trí rất quan trọng trong quá trình xây dựng và phát triển ñất nước. Thời kỳ chiến tranh hợp tác xã có ñóng góp tích cực, huy ñộng tối ña mọi nguồn lực cả vật chất và tinh thần phục vụ cho cuộc ñấu tranh giải phóng dân tộc thống nhất ñất nước. Thời kỳ ñổi mới, phát triển hợp tác xã ñã hỗ trợ tích cực cho kinh tế hộ phát triển, hàng năm tạo ra khoảng 2 triệu việc làm cho xã viên và người lao ñộng, ñóng góp khoảng 8% GDP cả nước. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 131 Trong những năm qua ðảng; Nhà nước luôn xác ñịnh rõ quan ñiểm, mục tiêu phát triển kinh tế tập thể, kinh tế HTX cùng với kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ ñạo trở thành bộ phận quan trọng của nền kinh tế quốc dân, xây dựng phát triển HTX ở tất cả các ngành, lĩnh vực và ñịa bàn. Chính vì vậy, việc củng cố phát triển HTX ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ là việc làm hết sức cần thiết. Thực trạng phát triển các HTX ở thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ cho thấy: Về phát triển tổ chức bổ máy và năng lực quản lý ñiều hành hợp tác xã bước ñầu ñã phù hợp với tình hình thực tế ở ñịa phương, có cơ cấu số lượng hợp lý, trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ tương ñối ñảm bảo 78% có trình ñộ từ trung cấp trở lên, 30% có trình ñộ Cao ñẳng, ðại học ở các QTDND và hợp tác xã phi nông nghiệp cơ bản ñáp ứng ñược nhiệm vụ quản lý ñiều hành hợp tác xã. Tuy nhiên ñối với hợp tác xã nông nghiệp năng lực và trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý ñiều hành còn hạn chế cần thực hiện ñồng bộ các giải pháp ñã nêu ñể nâng cao ñược năng lực quản lý ñiều hành ñối hợp tác xã nông nghiệp. Về năng lực phát triển, kết quả và hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ của HTX ñã từng bước ñược nâng lên, tỷ lệ hợp tác xã yếu kém có xu hướng giảm qua các năm, không còn HTX hoạt ñộng thua lỗ, nợ ñọng kéo dài, tỷ lệ hợp tác xã ñạt khá, giỏi ñược tăng lên, thu nhập của cán bộ, xã viên và người lao ñộng ở một số HTX phi nông nghiệp và các Quỹ tín dụng nhân dân ñược ñảm bảo, bình quân thu nhập từ 2,5 ñến 3 triệu ñồng/người/tháng. Doanh thu, lợi nhuận sau thuế, trả lãi theo vốn góp cho xã viên, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu cũng ñược gia tăng qua các năm. Tuy nhiên các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế ñạt ñược cũng có sự khác biệt giữa các loại hình HTX và các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ. ðối với QTDND có quy mô và hiệu quả hoạt ñộng cao nhất, sau ñó ñến các HTX phi nông nghiệp hoạt ñộng ở lĩnh vực kinh doanh thương mại dịch vụ, giao thông vận tải, xây Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 132 dựng và các HTX TTCN. ðối với các HTX NN lợi ích kinh tế ñạt ñược còn thấp nhưng ñã thực hiện khá tốt các khâu dịch vụ thiết yếu phục vụ cho các hộ xã viên, giữ gìn và phát triển các ngành nghề truyền thống, mở rộng ñược quy mô, ña dạng hóa các ngành nghề kinh doanh, dịch vu. Về hiệu quả xã hội: Phát triển HTX ñã góp phần vào sự ổn ñịnh xã hội, tạo ra sự phát triển hài hòa giữa các thành phần kinh tế, giữa khu vực thành thị và nông thôn, Hàng năm tạo ra ñược khoảng 3200 việc làm mới cho xã viên và người lao ñộng, ñã quy tụ ñược các cá nhân, hộ gia ñình nhỏ lẻ, yếu thế trong xã hội tập hợp lại với nhau ñể có tiếng nói chung, phát huy ñược sức mạnh tập thể tạo tiền ñề chuyển dịch cơ cấu sản xuất từ quy mô nhỏ, manh mún lên quy mô lớn, tập trung ñủ sức mạnh cạnh tranh trong cơ chế thị trường, góp một phần vào sự ổn ñịnh và công bằng xã hội. Thông qua phát triển HTX các tiến bộ khoa học công nghệ ñược triển khai, áp dụng rộng rãi thúc ñẩy ñược quá trình sản xuất phát triển, các hoạt ñộng dịch vụ hỗ trợ cho xã viên ñược triển khai kịp thời, có chất lượng góp phần nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần cho hộ xã viên và cộng ñồng xã hội. Phát triển HTX ñã góp phần tích cực thực hiện tốt việc dồn ñổi ruộng ñất trong nông nghiệp ñã tạo ra vùng sản xuất tập trung, những cánh ñồng chuyên canh quy mô lớn rất phù hợp cho công tác quy hoạch một không gian ñô thị ñẹp, khoa học và hợp lý, việc sử dụng và khai thác các công trình công cộng, các khu vui chơi giải chí, khu du lịch luôn có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, các HTX trên ñịa bàn thành phố cũng bộc lộ một số hạn chế yếu kém, ñó là: Quy mô về vốn, tài chính còn nhỏ bé nhất là các HTX NN, số lượng các HTX trên ñịa bàn thành phố so với các ñịa phương khác còn ít, thiếu sự liên kết giữa các HTX và Doanh nghiệp cùng các thành phần kinh tế khác, trình ñộ và năng lực của cán bộ quản lý HTX NN còn hạn chế, chất lượng các hoạt ñộng dịch vụ còn thấp, các chính sách về ñất ñai, vốn, ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX chưa ñược thực hiện ñồng bộ và hiệu quả. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 133 Bởi vậy, việc tìm ra những giải pháp khắc phục những khó khăn ñể phát triển HTX trên ñịa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ phát triển là vấn ñề cấp thiết; ðề tài ñã ñưa ra ñịnh hướng và các giải pháp chủ yếu ñể khắc phục những khó khăn ñó góp phần ñưa các hợp tác xã trên ñịa bàn phát triển bền vững, hiệu quả. Phát triển về tổ chức, năng lực quản lý ñiều hành hợp tác xã, phát triển quy mô số lượng và chất lương hoạt ñộng, phát triển mở rộng ña dạng các ngành nghề kinh doanh dịch vụ theo các giải pháp ñược ñưa ra. Các HTX cần xem xét ñánh giá lại mọi mặt, từng bước ñổi mới từng khâu, tổ chức bộ máy quản lý và ñiều hành gọn nhẹ hoạt ñộng có hiệu quả, nâng cao trình ñộ và năng lực, tay nghề cho ñội ngũ cán bộ, nhân viên và người lao ñộng HTX ñến 2015 ñạt 80% cán bộ quản lý hợp tác xã có trình ñộ Cao ðẳng, ðại học, mở rộng quy mô và ña dạng hóa ngành nghề kinh doanh dịch vụ, tích lũy vốn nâng cao năng lực hoạt ñộng, ñầu tư trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện ñại, quản lý tài chính, tài sản, vốn quỹ công khai minh bạch rõ ràng, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả ñể khai thác tối ña nguồn lực của HTX. Luôn tranh thủ sự chỉ ñạo và hỗ trợ của ðảng và chính quyền ñịa phương. Hệ thống chính sách hỗ trợ, phát triển HTX ñã ñược triển khai thực hiện, chính sách ñất ñai, chính sách tài chính tín dụng, ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX cơ bản các hợp tác xã ñều có cơ hội tiếp cận. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 134 5.2 ðề nghị ðể hệ thống HTX ở thành phố Việt Trì tiếp tục phát triển và hoạt ñộng có hiệu quả cần thực hiện ñồng bộ các giải pháp ñã nêu trên, ñồng thời xin kiến nghị một số vấn ñề sau: 5.2.1 ðối với nhà nước Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các Chỉ thị; Nghị quyết của ðảng về phát triển kinh tế tập thể, HTX. Tuyên truyền Luật HTX tới tất cả cán bộ và nhân dân ñể mọi người hiểu rõ Luật và làm ñúng Luật. Cần nghiên cứu ban hành ñầy ñủ hệ thống các chính sách có liên quan, giao cho các cơ quan chức năng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển HTX trên ñịa bàn thành phố. Quan tâm tạo ñiều kiện cho HTX tham gia các chương trình ñề án phát triển kinh tế - xã hội của Trung ương, của tỉnh, thành phố và xã, phường ñược triển khai trên ñịa bàn. Quan tâm tạo ñiều kiện, có ñịnh hướng cho HTX phát triển nhưng không can thiệp sâu vào hoạt ñộng của HTX thuộc phạm vi quyền hạn do HTX và xã viên quyết ñịnh. Tăng cường ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt một cách ñồng bộ giữa các vùng nội thành và ngoại thành, ñưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý, sản xuất, kinh doanh dịch vụ. 5.2.2 ðối với Liên Minh hợp tác xã Liên minh HTX phải làm tốt vai trò là tổ chức liên kết các thành viên HTX với nhau và liên kết với các tổ chức, các thành phần kinh tế khác, tổ chức tốt các hoạt ñộng dịch vụ của Liên minh cho các HTX thành viên. Xây dựng kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình ñộ và năng lực cho cán bộ quản lý HTX, có kế hoạch dài hạn ít nhất từ 3 - 5 năm tương ñương một nhiệm kỳ ðại hội của HTX, có nội dung thiết thực ñối với hoạt Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 135 ñộng của HTX và kèm theo kế hoạch dài hạn là phê duyệt nguồn kinh phí thực hiện. Phối hợp tốt với các sở, ngành tổ chức cho các HTX tiếp cận khoa học kỹ thuật, áp dụng khoa học kỹ thuật, tổ chức tốt các dịch vụ “ñầu vào, ñầu ra” cho sản phẩm hàng hóa của các HTX. 5.2.3 ðối với hợp tác xã Nên từng bước tổ chức HTX theo hướng ña dạng hóa nhiều ngành nghề ñể mở rộng quy mô, hỗ trợ nhau và tận dụng nguồn lực, ñồng thời cũng hạn chế bớt rủi ro. Mở rộng sự liên doanh, liên kết giữa các HTX trong cùng hệ thống và giữa HTX với Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế khác trên ñịa bàn thành phố, tỉnh và bên ngoài. Cần tiến hành làm tốt khâu “phân loại” xã viên nhất là các HTX NN, nên chia ra ba loại: tích cực, ít sử dụng dịch vụ, không sử dụng dịch vụ HTX. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh của HTX cho từng giai ñoạn phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch của ñịa phương. Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, hàng TTCN cần hướng xã viên cùng sản xuất, nuôi trồng một loại sản phẩm có quy mô lớn, xây dựng thành vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh và xây dựng chất lượng, thương hiệu sản phẩm. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 136 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Cẩm nang Hợp tác xã, NXB Lao ñộng, năm 2006, Hà Nội. 2. Quốc hội: Luật HTX năm 2003, NXB Chính trị quốc gia. 3. Nguyễn Văn Bích và tập thể tác giả (2000), Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu ñề tài KHXH 03 -03 về lý luận, chính sách và giải pháp ñổi mới phát triển kinh tế hợp tác, nghiệm thu tháng 6/2000 tại Hà Nội. 4. Nguyễn Minh Tú, Mô hình tổ chức HTX kiểu mới, NXB khoa học và kỹ thuật, 2010. Hà Nội 5. Nguyễn Ty, Phong trào HTX Quốc tế qua gần hai thế kỷ. NXB Chính trị quốc gia, 2002. Hà Nội. 6. Tư tưởng Hồ Chí Minh về HTX, những vấn ñề lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị quốc gia, 2008. Hà Nội. 7. Phạm Vân ðình, Quản trị Hợp tác xã nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, 2004. Hà Nội. 8. Chu Thị Hảo, Tổ hợp tác trong nông nghiệp nông thôn Việt Nam, hiện tại và tương lai, NXB Nông nghiệp, 2006. Hà Nội. 9. Một số vấn ñề cơ bản về HTX”, NXB Lao ñộng, 2004. Hà Nội. 10. Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn – cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản JICA, Lý luận về HTX quá trình phát triển HTX Nông nghiệp xuất bản năm 2003.Hà Nội. 11. Cục kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn – JICA tập 1 – tập 2, Hệ thống hóa các văn bản về HTX 2007- 2009,NXB Nông nghiệp. Hà Nội. 12. ðề tài khoa học cấp Bộ mã số 2004 – 78 -016, Phương hướng và giải pháp phát triển HTX thương mại Việt Nam giai ñoạn 2005 – 2010, nhóm tác giả Nguyễn Văn Long + Trần Văn Thắng, Hà Nội năm 2006. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 137 13. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu kinh tế tập thể và hoạt ñộng của Liên minh HTX Việt Nam năm 2003. 14. Tài liệu tham khảo về quá trình phát triển HTX ở Việt Nam và trên thế giới của Ban kinh tế Trung ương, 2006. 15. Tài liệu Hỏi và trả lời về Luật HTX năm 2003, NXB ðại học Sư phạm, Mã số: 01.01.02/04 – ðH 2005. 16. ðổi mới kinh tế tập thể giai ñoạn 2002 – 2007. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội – 2009. 17. Cục thống kê tỉnh Phú Thọ (2010), Niên giám thống kê 2008 – 2010, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 18. ðảng cộng sản Việt Nam (2002), Nghị quyết số 13 – NQ/TW ngày 18/3/2002 của Ban Chấp hành Trung ương ðảng khóa IX về tiếp tục ñổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, Hà Nội. 19. ðảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ X, NXB sự thật, Hà Nội. 20. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở các nước phát triển (2010), trên website ngày 25/9/2010. 21. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết ñịnh số 272/Qð- TTg ngày 31/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm (2006 – 2010), Hà Nội. 22. UBND Thành phố Việt Trì (2010), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2010, phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011, Việt Trì, Phú Thọ. 23. Tỉnh ủy Phú Thọ (2009), Chỉ thị số 25 – CT/TU, ngày 29/7/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phú Thọ về việc tiếp tục ñẩy mạnh thực hiện công tác ñổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, Phú Thọ. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 138 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu ñiều tra hợp tác xã I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HTX 1. Tên HTX …………………………………………………………… 2. ðịa chỉ: ………..Xã/phường………Huyện/thị ……… Tỉnh ……... Số ñiện thoại:…………………Fax: ……………..Email: …………… 3. Nguồn gốc hình thành HTX (ðánh dấu X vào ô tương ứng): ðược chuyển ñổi theo luật HTX  HTX ñược thành lập mới  4. Năm thành lập: …………………………………………………….. 5. Ngành nghề sản xuất kinh doanh: …………………………………. ………………………………………………………………………..... 6. Phạm vi hoạt ñộng: Khu/xóm . Xã/phường . Huyện/thị . Tỉnh . Liên tỉnh  7. HTX có doanh nghiệp, công ty trực thuộc: Có ; Không  8. Tổng số vốn ñiều lệ: ………………………………………………. - Mức vốn góp tối thiểu của xã viên do ñiều lệ quy ñịnh: …………… - Mức vốn góp cao nhất của một xã viên: ……………………………. - Góp vốn trách nhiệm của cán bộ quản lý (nếu có): ………………… 9. Tình hình ñất ñai, nhà xưởng của HTX - Tổng diện tích ñất HTX ñang quản lý sử dụng: ………………….m2 Trong ñó: ðất ñã ñược cấp GCNQSDð: …………………………..m2 Diện tích ñược thuê dài hạn phục vụ sản xuất, kinh doanh:……...m2 Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 139 - Tình hình nhà xưởng, trụ sở: + Diện tích xây dựng nhà xưởng sản xuất, cửa hàng: ………..……m2 HTX chủ sở hữu: ; HTX ði thuê ; HTX mượn  + Diện tích xây dựng trụ sở: ……………………………………….m2 HTX chủ sở hữu: ; HTX ði thuê ; HTX mượn  II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÁN BỘ HTX Năm sinh STT Họ và tên Chức danh Nam Nữ Trình ñộ văn hóa Trình ñộ chuyên môn I Ban quản trị: 1…………….. 2…………….. 3…………….. ………………. II Ban chủ nhiệm: 1……………… 2…………….. 3…………….. ………………. III Ban kiểm soát: 1……………… 2……………… 3……………… ……………….. IV Cán bộ CMNV: 1……………… 2……………… 3……………… ……………….. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 140 III. THÔNG TIN VỀ XÃ VIÊN VÀ LAO ðỘNG HTX: STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1 Tổng số xã viên HTX (người) 2 Tổng số lao ñộng Trong ñó: Lao ñộng là xã viên Lao ñộng thuê ngoài 3 Số cán bộ quản lý 4 Số xã viên làm kỹ thuật, CMNV IV. CÁC ðIỀU KIỆN HOẠT ðỘNG CỦA HTX 1. Hệ thống thông tin, liên lạc, thiết bị văn phòng: ðáp ứng tốt nhu cầu  ðáp ứng nhu cầu  Hạn chế  2. Hệ thống ñiện: ðáp ứng tốt nhu cầu  ðáp ứng nhu cầu  Hạn chế  3. Cung cấp nước sản xuất, sinh hoạt: ðáp ứng tốt nhu cầu  ðáp ứng nhu cầu  Hạn chế  4. Hệ thống xử lý chất thải, vệ sinh môi trường: ðáp ứng tốt nhu cầu  ðáp ứng nhu cầu  Hạn chế  5. Ứng dụng công nghệ thông tin của HTX: - HTX có sử dụng máy vi tính: Có  Không  - Nếu có: + Số lượng máy tính: ……………… chiếc + Nối mạng Iternet: Có  Không  + Có Website riêng: Có  Không  Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 141 6. Tài sản và vốn hoạt ñộng, công nợ của HTX: Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 TT Chỉ tiêu ðầu năm Cuối năm ðầu năm Cuối năm ðầu năm Cuối năm 1 Tổng giá trị tài sản Trong ñó: - TSLð& ñầu tư ngắn hạn - TSCð & ñầu tư dài hạn 2 Tổng nguồn vốn Trong ñó: - Nguồn vốn chủ sở hữu… - Tổng số nợ phải trả …… + Nợ thuế ……………….. + Nợ ngân hàng….……… + Nợ xã viên ……………. …………………………... 7. Các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ ñang thực hiện: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. 8. Kết quả hoạt ñộng kinh tế: Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 TT Chỉ tiêu ðVT Kết quả ñạt ñược Tốc ñộ tăng trưởng Kết quả ñạt ñược Tốc ñộ tăng trưởng Kết quả ñạt ñược Tốc ñộ tăng trưởng 1 Tổng doanh thu Tr.ñ 2 Tổng chi phí Tr.ñ 3 Lợi nhuận sau thuế Tr.ñ 4 Nộp ngân sách Tr.ñ Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 142 5 Thu nhập BQ của xã viên HTX (chỉ tính HTX trả) Triệu ñ/năm 6 Trích lập các loại quỹ Quỹ phát triển SX Quỹ dự phòng Quỹ phúc lợi Quỹ…………………… ……………………… ……………………… Tr.ñ 7 Chia lãi: - Chia theo vốn góp…… - Chia theo mức ñộ sử dụng dịch vụ của HTX… Tr.ñ V. CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ðẾN HOẠT ðỘNG CỦA HTX 1. Luật HTX năm 2003 có tác ñộng như thế nào ñến hoạt ñộng của HTX Tác ñộng tích cực  Tác ñộng tiêu cực  Tác ñộng khác  Không biết  2. Sự hỗ trợ của Nhà nước ñối với HTX trong thời gian qua: 1, Hỗ trợ hoàn tất thủ tục hành chính Có  Không  2, Hỗ trợ tiếp cận tín dụng Có  Không  3, Miễn/giảm thuế tạm thời Có  Không  4, Hỗ trợ mua máy móc, thiết bị Có  Không  5, Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm Có  Không  6, Hỗ trợ ñào tạo kỹ năng Có  Không  7, Tư vấn pháp luật Có  Không  8, Hỗ tìm lao ñộng Có  Không  9, Hỗ trợ khác, cụ thể ……………………. Có  Không  Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 143 VI. NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM THÚC ðẨY PHÁT TRIỂN HTX …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. CHỦ NHIỆM HTX (Ký, ghi rõ họ tên) CÁN BỘ ðIỀU TRA (Ký, ghi rõ họ tên) Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 144 Phụ lục 2: Phiếu ñiều tra dùng cho hộ xã viên và người lao ñộng I. Thông tin về bản thân: - Họ và tên: ………………….. Tuổi ………….. Giới tính …………. - Xã viên (người lao ñộng) thuộc HTX: ……………………………… - Công việc ñược HTX giao: …………………………………………. - Loại hình sản xuất kinh doanh: ……………………………………... - Thu nhập bình quân hàng năm/người: ……………………………… Xin Ông (Bà) cho biết một số thông tin và ý kiến của mình về một số nội dung sau: II. Phần câu hỏi: 1. Sự cần thiết của HTX ñối với phát triển sản xuất, ñời sống của xã viên Rất cần  Cần  Không cần  2. Dịch vụ của HTX ñối với nhu cầu phát triển của hộ và xã viên Tác dụng tốt  Trung bình  Chưa tốt  3. Hàng năm HTX có huy ñộng xã viên ñóng thêm vốn ñiều lệ và các loại vốn khác ñể sản xuất kinh doanh: Có  Không  4. Hàng năm HTX có chia lãi cho xã viên theo vốn góp: Có  Không  5. Hàng năm HTX có tổ chức ðại hội xã viên thường niên ñể báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và tài chính công khai: Có  Không  6. Xã viên có ñược bàn bạc kế hoạch sản xuất kinh doanh và nghe báo cáo kết quả hoạt ñộng của Ban quản trị HTX: Có  Không  7. Các hoạt ñộng hỗ trợ của hợp tác xã mà hộ ñã ñược hưởng: Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 145 ðào tạo  Tín dụng  Chuyển giao công nghệ  Tổ chức hoạt ñộng thương mại  Khác  8. ðể kinh tế HTX ngày càng phát triển, theo Ông (Bà) ðảng và Nhà nước cần có chủ trương, chính sách gì ngoài những chính sách ñã ban hành ………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………....... 9. Kiến nghị của Ông (Bà) ñối với các tổ chức, cơ quan: ………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………... CÁN BỘ ðIỀU TRA .. …, ngày …. tháng… năm 2010 NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 146 Phụ lục 3: Phiếu ñiều tra Quỹ tín dụng nhân dân THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ðƯỢC PHỎNG VẤN 1. Họ và tên:………. Năm sinh………….Nam(Nữ)……….. 2. Chức vụ:…………………………………………………….. 3. Trình ñộ chuyên môn ðại học  Cao ñẳng  Trung cấp  Chuyên ngành ñào tạo: ……………………………………………….. II. THÔNG TIN CHUNG VỀ QTD 1. Tên …………………………………………………………… 2. ðịa chỉ: ………..Xã/phường………Huyện/thị ……… Tỉnh ……... Số ñiện thoại:…………………Fax: ……………..Email: …………… 4. Năm thành lập: …………………………………………………….. 6. Phạm vi hoạt ñộng: Khu/xóm . Xã/phường . Huyện/thị . Tỉnh . Liên tỉnh  8. Tổng số vốn ñiều lệ: ………………………………………………. - Mức vốn góp tối thiểu của thành viên do ñiều lệ quy ñịnh: ………. - Mức vốn góp cao nhất của một thành viên: ……………………….. - Góp vốn trách nhiệm của cán bộ quản lý (nếu có): ………………… 9. Tình hình ñất ñai, trụ sở làm việc của Quỹ Tổng diện tích ñất ñang quản lý sử dụng: ………………….m2 Trong ñó: ðất ñã ñược cấp GCNQSDð: …………………..m2 + Diện tích xây dựng trụ sở: ……………………………….m2 Chủ sở hữu: ; ði thuê ; Mượn  Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 147 II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÁN BỘ QŨY Năm sinh STT Họ và tên Chức danh Nam Nữ Trình ñộ văn hóa Trình ñộ chuyên môn I Ban quản trị: 1…………….. 2…………….. 3…………….. ………………. II Ban giám ñốc: 1……………… 2…………….. 3…………….. ………………. III Ban kiểm soát: 1……………… 2……………… 3………………… …………….. IV Cán bộ CMNV: 1……………… 2……………… 3………………… …………….. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 148 III. THÔNG TIN VỀ XÃ VIÊN VÀ LAO ðỘNG: STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1 Tổng số xã viên (người) 2 Tổng số lao ñộng Trong ñó: Lao ñộng là xã viên Lao ñộng thuê ngoài 3 Số cán bộ quản lý 4 Số xã viên làm kỹ thuật, CMNV IV. CÁC ðIỀU KIỆN HOẠT ðỘNG CỦA QUỸ 1. Hệ thống thông tin, liên lạc, thiết bị văn phòng: ðáp ứng tốt nhu cầu  ðáp ứng nhu cầu  Hạn chế  2. Hệ thống ñiện: ðáp ứng tốt nhu cầu  ðáp ứng nhu cầu  Hạn chế  3. Cung cấp nước sản xuất, sinh hoạt: ðáp ứng tốt nhu cầu  ðáp ứng nhu cầu  Hạn chế  5. Ứng dụng công nghệ thông tin: + Số lượng máy tính: ……………… chiếc + Nối mạng Iternet: Có  Không  + Có Website riêng: Có  Không  Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 149 6. Tài sản và vốn hoạt ñộng, công nợ của Qũy: Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 TT Chỉ tiêu ðầu năm Cuối năm ðầu năm Cuối năm ðầu năm Cuối năm 1 Tổng giá trị tài sản Trong ñó: - TSLð& ñầu tư ngắn hạn - TSCð & ñầu tư dài hạn 2 Tổng nguồn vốn Trong ñó: - Nguồn vốn chủ sở hữu… - Tổng số nợ phải trả …… + Nợ thuế ……………….. + Nợ ngân hàng….……… + Nợ xã viên ……………. …………………………... 7. Các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ ñang thực hiện: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 150 8. Kết quả hoạt ñộng kinh tế: Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 TT Chỉ tiêu ðVT Kết quả ñạt ñược Tốc ñộ tăng trưởng Kết quả ñạt ñược Tốc ñộ tăng trưởng Kết quả ñạt ñược Tốc ñộ tăng trưởng 1 Tổng doanh thu Tr.ñ 2 Tổng chi phí Tr.ñ 3 Lợi nhuận sau thuế Tr.ñ 4 Nộp ngân sách Tr.ñ 5 Thu nhập BQ của người lao ñộng Triệu ñ/năm 6 Thu nhập BQ của cán bộ quản lý Triệu ñ/năm 7 Chia lãi theo vốn góp Tr.ñ 8 ðóng góp xã hội Tr.ñ V. CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ðẾN HOẠT ðỘNG CỦA QŨY 1. Luật HTX năm 2003 có tác ñộng như thế nào ñến hoạt ñộng của quỹ Tác ñộng tích cực  Tác ñộng tiêu cực  Tác ñộng khác  Không biết  2. Sự hỗ trợ của Nhà nước trong thời gian qua: 1, Hỗ trợ hoàn tất thủ tục hành chính Có  Không  2, Hỗ trợ tiếp cận tín dụng Có  Không  3, Miễn/giảm thuế tạm thời Có  Không  4, Hỗ trợ mua máy móc, thiết bị Có  Không  5, Hỗ trợ ñào tạo kỹ năng Có  Không  6, Tư vấn pháp luật Có  Không  7, Hỗ tìm lao ñộng Có  Không  8, Hỗ trợ khác, cụ thể ……………………. Có  Không  Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 151 VI. NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM THÚC ðẨY PHÁT TRIỂN QTD …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. GIÁM ðỐC (Ký, ghi rõ họ tên) CÁN BỘ ðIỀU TRA (Ký, ghi rõ họ tên) Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 152 Phụ lục 4: Tổng hợp theo nhóm ngành, nghề hoạt ñộng của HTX ở tỉnh Phú Thọ, tính ñến 31/12/2010 Tổng số HTX Chia ra theo ngành, nghề hoạt ñộng của HTX STT Huyện 2006 2007 2008 2009 Nông, lâm nghiệp Thủy sản Dịch vụ Tư vấn Thương nghiệp CN, TTCN Vận tải, TTLL Quỹ TDND ðiện năng, nước Môi trường Y tế, phục vụ cộng ñồng 1 TP. Việt Trì 38 38 40 42 15 - - 1 7 3 10 5 - 1 2 TX. Phú Thọ 15 15 15 13 09 - - - 3 - - 1 - - 3 Lâm Thao 21 22 24 26 16 - - 1 4 - 5 - - - 4 Phù Ninh 30 30 30 33 21 01 - - 5 1 3 2 - - 5 Thanh Ba 37 38 39 35 21 2 1 - - - 4 6 1 - 6 ðoan Hùng 37 37 34 34 16 - - - 3 1 4 9 1 - 7 Hạ Hòa 44 44 45 70 33 4 1 2 1 2 2 25 - - 8 Cẩm Khê 37 37 36 44 36 - - - - - 3 5 - - 9 Yên Lập 19 20 20 28 21 - - - 1 - 2 4 - - 10 Tam Nông 32 31 30 29 19 - - 1 1 1 - 7 - - 11 Thanh Thủy 19 20 23 27 14 - - - 3 - 1 8 1 - 12 Thanh Sơn 46 30 31 35 15 - - 1 6 - 1 11 1 - 13 Tân Sơn 0 18 18 12 2 - - - 1 - - 9 - - Cộng 375 380 385 428 238 7 2 6 35 8 35 92 4 1 Trường ñại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………….. 153 i ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2677.pdf
Tài liệu liên quan