Nghiên cứu phát triển làng nghề mây tre đan tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------------------- HỒNG TRỌNG ðƠNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ MÂY TRE ðAN TẠI HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : KINH TẾ NƠNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG THỤY HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan mọi thơng tin tham khảo, số liệu trong nghiên cứu sử

pdf166 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3818 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu phát triển làng nghề mây tre đan tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng đều được ghi nguồn gốc rõ ràng, mọi sự giúp đỡ cho việc hồn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng trong nghiên cứu để bảo vệ một học vị nào. Tác giả luận văn Hồng Trọng ðơng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. ii LỜI CẢM ƠN Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, anh em và những người thân của tơi đã đảm bảo cho tơi về vật chất và khơng ngừng động viên, cổ vũ tơi về tinh thần trong suốt những năm tháng học tập và thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu. Tơi xin trân trọng cảm ơn Cơ giáo – Người hướng dẫn khoa học T.S Vũ Thị Phương Thụy - Bộ mơn Kinh tế tài nguyên mơi trường - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp. Tơi xin gửi lời cảm ơn tới tồn thể Thầy giáo, Cơ giáo trong và ngồi khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội và các ban ngành huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, cùng những tập thể và cá nhân đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này. Tơi xin trân trọng cảm ơn./. Tác giả luận văn Hồng Trọng ðơng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục bảng vii Danh mục đồ thị ix Danh mục sơ đồ ix 1 MỞ ðẦU i 1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5 2.1 Cơ sở lý luận 5 2.2 Cơ sở thực tiễn 28 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41 3.1 ðặc điểm địa bàn nghiên cứu 41 3.2 Phương pháp nghiên cứu 54 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 64 4.1 Nghiên cứu thực trạng phát triển làng nghề mây tre đan ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 64 4.1.1 Tình hình phát triển làng nghề mây tre đan trên tồn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 64 4.1.2 ðánh giá kết quả SXKD nghề MTð ở các làng nghề và hộ điều tra 73 4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng nghề mây tre đan huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 87 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. iv 4.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển làng nghề MTð huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 87 4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nghề mây tre đan nhĩm hộ điều tra 99 4.2.3 Những tiềm năng cũng như hạn chế ảnh hưởng tới sự phát triển làng nghề mây tre đan huyện Yên Dũng 104 4.3 Phương hướng và giải pháp phát triển làng nghề mây tre đan bền vững huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 110 4.3.1 Phân tích ma trận SWOT và phương hướng phát triển làng nghề MTð huyện Yên Dũng 110 4.3.2 Các giải pháp phát triển làng nghề mây tre đan huyện Yên Dũng 116 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 131 5.1 Kết luận 131 5.2 Kiến nghị 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO 136 PHỤ LỤC 139 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng phát triển châu Á BNN&PTNN Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn MTð Mây tre đan BQ Bình quân BTC Bộ Tài chính CC Cơ cấu CN Cơng nghiệp CNH Cơng nghiệp hĩa CP Chính phủ DN Doanh nghiệp ðBSH ðồng bằng sơng Hồng GO Giá trị sản xuất HðH Hiện đại hĩa HTX Hợp tác xã KD Kinh doanh KHKT Khoa học kỹ thuật Lð Lao động Nð Nghị định NLN Nơng lâm nghiệp NN Ngành nghề NNNT Ngành nghề nơng thơn MI Thu nhập hỗn hợp MTð Mây tre đan IC Chi phí trung gian PTNT Phát triển nơng thơn SX Sản xuất Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. vi Qð Quyết định TBA Trạm biến áp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại TT Thơng tư TTCN Tiểu thủ cơng nghiệp TTg Thủ tướng Chính Phủ TTLT Thơng tư tiên tịch TS Thủy sản UBND Ủy ban nhân dân VA Giá trị gia tăng XDCB Xây dựng cơ bản Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Phân bố làng nghề sản xuất mây tre đan trong 8 vùng kinh tế 37 3.1 Tình hình sử dụng và phân bổ đất đai trong 3 năm 2007 - 2009 46 3.2 Tình hình lao động và sử dụng lao động của huyện Yên Dũng năm 2007- 2009 48 3.3 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế nơng thơn huyện Yên Dũng năm 2007 - 2009 (Theo giá cố định 1994) 52 3.4 Nguồn số liệu thu thập phục vụ nghiên cứu 58 3.5 Thống kê mẫu điều tra nghiên cứu đề tài 59 4.1 Một số chỉ tiêu về phát triển ngành nghề nơng thơn của huyện Yên Dũng trong 3 năm 66 4.2 Tình hình phát triển các cơ sở sản xuất và các hộ làm nghề MTð ở các xã điều tra của huyện Yên Dũng 67 4.3 Tình hình lao động nghề MTð của huyện Yên Dũng năm 2009 69 4.4 Khối lượng sản xuất một số sản phẩm chính của làng nghề MTð 70 4.5 Cơ cấu sản phẩm mây tre đan phân theo chất lượng sản phẩm 71 4.6 GTSX và GTGT sản phẩm làng nghề MTð huyện Yên Dũng 72 4.7 Thơng tin cơ bản hộ điều tra năm 2009 74 4.8 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất Rọ tơm năm 2009 76 4.9 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất Tăm lụa năm 2009 77 4.10 Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất Thúng năm 2009 78 4.11 Hoạt động tiêu thụ sản phẩm chính của hộ năm 2009 81 4.12 Cơ cấu sản phẩm bán ở các hình thức khác nhau năm 2009 82 4.13 Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh sản phẩm mây tre đan năm 2009 86 4.14 Kinh nghiệm làm nghề mây tre đan của lao động chủ hộ 89 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. viii 4.15 Các trang thiết bị chủ yếu cho hoạt động của nghề MTð 90 4.16 Những khĩ khăn khi vay vốn 91 4.17 Lí do chọn nghề mây tre đan của các hộ gia đình 92 4.18 Ý kiến của các chủ hộ về hệ thống giao thơng năm 2009 94 4.19 Tình hình đĩng gĩp xây dựng hệ thống giao thơng làng nghề MTð năm 2009 95 4.20 Thực trạng đào tạo ở các làng nghề mây tre đan năm 2009 97 4.21 Ý kiến của hộ về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành nghề MTð đối với nhĩm hộ chuyên nghề 99 4.22 Ý kiến của hộ về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành nghề MTð đối với nhĩm hộ kiêm nghề 102 4.23 Ý kiến của hộ về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành nghề MTð đối với nhĩm hộ thương mại, dịch vụ 103 4.24 Phân tích ma trận SWOT làng nghề mây tre đan huyện Yên Dũng 111 4.25 Dự kiến GTSX của làng nghề giai đoạn 2010 - 2012 113 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. ix DANH MỤC ðỒ THỊ STT Tên đồ thị Trang 2.1 Lịch sử của làng nghề mây tre đan 37 3.1 Cơ cấu đất đai của huyện Yên Dũng năm 2009 45 3.2 Cơ cấu GTSX huyện Yên Dũng giai đoạn 2007 - 2009 53 4.1 So sánh kết quả sản xuất các sản phẩm của nghề mây tre đan 79 DANH MỤC SƠ ðỒ TT Tên sơ đồ Trang 2.1 Hình thức tổ chức chế biến và tiêu thụ sản phẩm mây tre đan 22 3.1 Quan hệ giữa các yếu tố trong phát triển nghề MTð 54 3.2 Khung phân tích đề tài 55 4.1 Kênh tiêu thụ sản phẩm mây tre đan tại huyện Yên Dũng 83 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 1 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện đổi mới nơng nghiệp, nơng thơn cả nước nĩi chung, vùng đồng bằng sơng Hồng (ðBSH) nĩi riêng đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, ổn định và liên tục. ðĩng gĩp vào sự phát triển chung của nền kinh tế cĩ vai trị quan trọng của ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp (TTCN) Việc phát triển ngành nghề TTCN khơng chỉ tạo thêm cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động mà cịn gĩp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hĩa (CNH), hiện đại hĩa (HðH) và gĩp phần xĩa đĩi giảm nghèo, thực hiện an sinh xã hội. ðể phát triển ngành nghề nơng thơn, Chính phủ đã ban hành nhiều chủ trương chính sách, nhất là Quyết định số 132/2000/Qð-TTg ngày 24/11/2000 về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nơng thơn, Nghị định 66/2006/Nð-CP ngày 7/7/2006 về phát triển ngành nghề nơng thơn, ngành nghề nơng thơn đã cĩ nhiều bước phát triển rõ rệt. Sự phát triển của các làng nghề đã gĩp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nơng thơn theo hướng giảm nhanh tỷ trọng giá trị sản xuất nơng nghiệp, tăng giá trị sản xuất cơng nghiệp và dịch vụ nơng thơn, gĩp phần giải quyết việc làm cho nhiều người lao động. Sản xuất ngành nghề đã tạo ra nhiều sản phẩm cĩ giá trị cao. Nhiều cơ sở và các hộ dân sản xuất ngành nghề đã bước đầu khẳng định được uy tín chất lượng và thương hiệu hàng hĩa của mình đối với khách hàng trong nước và thế giới. Chỉ tính riêng mặt hàng thủ cơng mỹ nghệ trong đĩ cĩ mây tre đan hiện đã xuất khẩu sang 136 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch xuất khẩu hàng năm tăng từ 13 - 20%, đạt kim ngạch gần 850 triệu USD năm 2007. ðối với hàng thủ cơng mỹ nghệ nĩi chung và hàng mây tre đan nĩi riêng nhờ lợi thế về nguyên liệu cĩ sẵn trong nước, nguyên phụ liệu nhập khẩu chiếm tỷ lệ trọng nhỏ từ 3 - 5% giá trị nhập khẩu [19]. Song song với quá trình phát triển đĩ, nghề MTð ở huyện Yên Dũng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 2 cịn nhiều tiềm năng, lợi thế so sánh chưa khai thác hết. Hiện trong tồn huyện cĩ tổng số 23 xã và 2 thị trấn nhưng trong đĩ mới chỉ cĩ 7 xã cĩ làng nghề với 3 làng nghề truyền thống về MTð với trên 500 hộ tham gia vào làm nghề. So với tiềm năng chung của tồn tỉnh thì con số này chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ (chiếm 21,42%) [10]. Cũng giống như các làng nghề MTð khác trên tồn quốc, sản phẩm của các hộ và các cơ sở sản xuất ra một phần được tiêu thụ trong nước và phần lớn xuất khẩu sang thị trường các nước châu Âu, Nhật Bản,.... ðối với làng nghề MTð, sử dụng chủ yếu nguyên liệu mây, nguồn nguyên liệu mây rừng ở chủ yếu ở các tỉnh Bắc Trung Bộ: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế cịn nguồn mây vườn chủ yếu được khai thác tại chỗ. Nhưng trong thực tế ở đây, sản xuất nghề MTð vẫn mang tính chất thủ cơng trong các hộ các gia đình, các cơ sở sản xuất cịn nhỏ lẻ, trình độ cơng nghệ thấp, trang thiết bị sản xuất thơ sơ nên hiệu quả kinh tế cịn thấp, cơ cấu kinh tế nơng thơn chuyển dịch chậm nên cần phải cĩ giải pháp thiết thực phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, gĩp phần thúc đẩy ngành nghề tại địa phương phát triển đúng hướng và hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu của kinh tế thị trường. Vậy, để nghiên cứu thực trạng ngành nghề mây tre đan huyện Yên Dũng phát triển như thế nào? Kết quả sản xuất mây tre đan của nhân dân trong huyện Yên Dũng trong những năm gần đây? Hiệu quả mà ngành mây tre đan mang lại đối với vấn đề kinh tế, xã hội và mơi trường huyện Yên Dũng? Thị trường tiêu thụ sản phẩm mây tre đan của Việt Nam nĩi chung và Yên Dũng nĩi riêng? ðể ngành nghề mây tre đan huyện Yên Dũng phát triển mạnh mẽ hơn nữa, mang lại hiệu quả cao trong an sinh xã hội thì cần thiết phải cĩ phương hướng và những biện pháp gì cần thực hiện trong ngắn hạn và dài hạn? Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, sự hỗ trợ của ban, ngành các cấp huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang và được sự phân cơng của Khoa Kinh tế và Phát triển Nơng Thơn, trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu phát triển làng nghề mây tre đan tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng nghề MTð ở huyện Yên Dũng làm cơ sở đề xuất phương hướng, giải pháp chủ yếu nhằm phát triển ngành nghề mây tre đan ở huyện Yên Dũng gĩp phần tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang trên cơ sở phát triển bền vững làng nghề mây tre đan. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Gĩp phần hệ thống hĩa các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển làng nghề mây tre đan trong phát triển kinh tế hiện nay. - ðánh giá thực trạng phát triển và kết quả phát triển làng nghề mây tre đan huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và khả năng phát triển làng nghề mây tre đan huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. - ðề xuất định hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển bền vững làng nghề mây tre đan ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu Từ những vấn đề nêu trên câu hỏi cần đặt ra trong quá trình nghiên cứu như sau: - Cơ sở khoa học và thực tiễn về phát triển ngành nghề thủ cơng và làng nghề MTð hiện nay như thế nào? - Thực trạng kết quả phát triển nghề MTð ở huyện Yên Dũng như thế nào? - Kết quả phát triển làng nghề và vai trị của ngành nghề mây tre đan đối với kinh tế - xã hội huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang? - Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phát triển nghề MTð ở Yên Dũng như thế nào? Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 4 - Các khả năng và phương hướng phát triển làng nghề mây tre đan ở huyện thời gian tới như thế nào? - Các giải pháp phát triển làng nghề mây tre đan để gĩp phần tạo cơng ăn việc làm, nâng cao thu nhập của hộ làm nghề mây tre đan ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang? 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu - ðề tài nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổ chức, cơ chế liên kết liên quan đến phát triển ngành nghề mây tre đan ở huyện Yên Dũng. - ðối tượng trực tiếp là các chủ thế tham gia sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (các hộ, các tổ sản xuất, HTX) mây tre đan tại địa bàn huyện. - Nghiên cứu các sản phẩm mây, tre đan là những sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cuối cùng phục vụ tiêu dùng. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu về phát triển và kết quả của ngành nghề mây tre đan trong các cơ sở sản xuất, các hộ gia đình sản xuất và tiêu thụ tại các làng nghề của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Phạm vi về khơng gian: Nghiên cứu tập trung trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Phạm vi về thời gian: Những thơng tin, số liệu thu thập phục vụ đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển làng nghề MTð thời kỳ 2007 - 2009, nghiên cứu đề xuất, phương hướng và giải pháp phát triển làng nghề MTð cho thời kỳ 2010 - 2012. ðề tài nghiên cứu được triển khai từ tháng 5/2009 đến tháng 12/2010. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 5 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Lý luận về làng nghề thủ cơng nghiệp 2.1.1.1 Các khái niệm và phân loại ngành nghề và làng nghề thủ cơng nghiệp a) Nghề thủ cơng và thủ cơng mỹ nghệ Nghề thủ cơng: là những nghề sản xuất ra sản phẩm mà kỹ thuật sản xuất chủ yếu là làm bằng tay. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các nghề thủ cơng cĩ thể sử dụng máy, hố chất và các giải pháp kỹ thuật của cơng nghiệp trong một số cơng đoạn, phần việc nhất định nhưng phần quyết định chất lượng và hình thức đặc trưng của sản phẩm vẫn làm bằng tay. Nguyên liệu của các nghề thủ cơng thường lấy trực tiếp từ thiên nhiên; cơng cụ sản xuất thường là cơng cụ cầm tay đơn giản. Thủ cơng mỹ nghệ: là các nghề thủ cơng làm ra các sản phẩm mỹ nghệ, hoặc các sản phẩm tiêu dùng được tạo hình và trang trí tinh xảo giống như sản phẩm mỹ nghệ. Ở sản phẩm mỹ nghệ, chức năng văn hố, thẩm mỹ trở nên quan trọng hơn chức năng sử dụng thơng thường Thủ cơng nghiệp: là lĩnh vực sản xuất bao gồm tất cả các nghề thủ cơng. Cũng cĩ khi gọi là ngành nghề thủ cơng. Nghề thủ cơng truyền thống: là nghề thủ cơng đã cĩ quá trình hình thành và phát triển qua nhiều đời thợ (trên 100 năm), với những sản phẩm cĩ tính cách riêng biệt được nhiều người biết đến. Ngành tiểu cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp: là lĩnh vực sản xuất bao gồm các nghề thủ cơng và các cơ sở cơng nghiệp nhỏ. Thường các cơ sở cơng nghiệp nhỏ này cĩ nguồn gốc từ các nghề thủ cơng phát triển thành. b) Làng nghề Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thơn, ấp, bản, làng, buơn,... hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn, cĩ các Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 6 hoạt động ngành nghề nơng thơn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau. Tiêu chí cơng nhận làng nghề như sau: - Cĩ tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nơng thơn. - Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị cơng nhận. - Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước. Làng cĩ nghề là làng sản xuất nơng nghiệp, trong đĩ một số người hay một số gia đình làm nghề thủ cơng theo hình thức chuyên nghiệp hoặc thời gian nơng nhàn. Nhiều ý kiến hiện nay đã thống nhất phân chia các ngành nghề thủ cơng truyền thống thành các nhĩm chính là: 1- Các ngành nghề sản xuất các mặt hàng thủ cơng mü nghệ như: gốm sứ mỹ nghệ, sơn mài, thêu, ren, khảm, thảm, chạm khắc gỗ, chạm khắc đá, chạm mạ vàng bạc, dệt tơ tằm, thổ cẩm, mây tre đan các loại,.... 2- Các ngành nghề sản xuất các, cụ sản xuất như: rèn sắt, làm cầy bừa, nơng cụ đĩng thuyền,... 3- Các ngành nghề sản xuất các mặt hàng phục vụ tiêu dùng thơng thường như: dệt chiếu, làm nĩn, đan mành, rổ, rá, nong, nia, sọt, bồ,...; bện thừng, chạo dệt vải. 4- Các ngành nghề phục vụ cho sản xuất và đời sống như: nề, mộc, hàn,đúc, đồng, gang, sản xuất vật liệu xây dựng,.... 5- Các ngành nghề chế biến lương thực, thực phẩm như: xay xát làm bún, bánh, đường mật, làm đậu tương, đậu phụ, miến, nấu rượu, chế biến hải sản các loại,.... Sự xuất hiện các ngành nghề thủ cơng ở các làng quê lúc đầu chỉ là ngành nghề phụ trong các gia đình tiểu nơng, chủ yếu được tiến hành trong lúc nơng nhàn. Trong quá trình phát triển của nền kinh tế, các ngành nghề thủ cơng tách dần khỏi nơng nghiệp nhưng lại phục vụ trực tiếp cho nơng nghiệp, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 7 và khi đĩ cĩ một số thợ thủ cơng khơng cịn làm nơng nghiệp nữa, song họ vẫn gắn chặt với làng quê. Số lượng người chuyên làm nghề thủ cơng nghiệp ngày càng tăng lên, tách rời hẳn khỏi nơng nghiệp và hộ sinh sống bằng chính nguồn thu nhập từ nghề đĩ, diễn ra ngay trong các làng quê. Tiêu chí thường được dùng để xem xét khi đưa ra khái niệm làng nghề gắn với số hộ (hoặc số người) chuyên làm nghề và thu nhập từ nghề đĩ.... Những làng được gọi là làng nghề khi những người chuyên làm nghề thủ cơng nghiệp sống bằng chính nguồn thu nhập từ nghề đĩ chiếm một tỷ lệ khơng nhỏ trong dân số (hoặc lao động) của làng. Qua khảo sát thực tiễn ở một số làng nghề này thường cĩ từ 35 - 40% số hộ (hoặc lao động) chuyên làm nghề thủ cơng nghiệp trở lên. Như vậy, cĩ thể quan niệm làng nghề là làng ở nơng thơn cĩ một (hoặc một số) nghề thủ cơng nghiệp tách hẳn ra khỏi nơng nghiệp và kinh doanh độc lập. Làng nghề truyền thống: là làng cĩ nghề thủ cơng trên 100 năm; sản phẩm của làng nghề truyền thống cĩ nét đặc trưng riêng thường tên của sản phẩm gắn với tên làng. Làng nghề truyền thống cĩ thể đang phát triển, cĩ thể đang bị mai một hoặc khơng cịn làm nghề nữa. Làng nghề cĩ nghề truyền thống được hình thành từ lâu đời. Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và cĩ ít nhất một nghề truyền thống theo quy định tại Thơng tư 116/2006/TT- BNN. ðối với những làng chưa đạt tối thiểu 30% tổng số hộ và 2 năm sản xuất kinh doanh ngành nghề ổn định nhưng cĩ ít nhất một nghề truyền thống được cơng nhận theo quy định của Thơng tư 116/2006/TT-BNN thì cũng được cơng nhận là làng nghề truyền thống. Vùng nghề: là sự phát triển, mở rộng của các làng nghề ra các vùng lân cận thành cả một vùng làm nghề thủ cơng, mà làng nghề là trung tâm; sản phẩm của vùng nghề thường theo đúng phong cách truyền thống của làng nghề. Tên của vùng nghề thường lấy tên của làng nghề để gọi. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 8 - Một số trường hợp đặc biệt, một làng kinh doanh các mặt hàng thủ cơng của các làng nghề lân cận, khiến cho tên của làng kinh doanh đĩ trở thành quen thuộc với thị trường do đĩ tên của làng kinh doanh đĩ lại được quen gọi thành tên của vùng nghề, bao gồm cả làng kinh doanh và các làng nghề lân cận. - Làng nghề truyền thống là nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, cĩ tính riêng biệt, được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc cĩ nguy cơ bị mai một, thất truyền. Nghề được cơng nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau: - Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị cơng nhận. - Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hĩa dân tộc. - Nghề gắn với tên tuổi của nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. 2.1.1.2 Vai trị của ngành nghề thủ cơng nghiệp trong kinh tế nơng thơn Những đĩng gĩp của ngành nghề thủ cơng nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nơng thơn trong những năm gần đây đã khẳng định vai trị quan trọng, cụ thể như sau: - Thứ nhất, gĩp phần giải quyết việc làm, tạo điều kiện phân bổ lại và sử dụng hợp lý nguồn lao động nơng thơn. Trong những năm gần đây phát triển ngành nghề nơng thơn là một chủ trương đúng đắn và đã thu hút nhiều lao động tại địa bàn nơng thơn vào các hoạt động ngành nghề, tạo việc làm mới và mở ra nhiều nghề mới khác, nhiều dịch vụ cĩ liên quan. - Thứ hai, tạo thu nhập cho người lao động đồng thời nâng cao năng suất lao động xã hội. Giải quyết việc làm, làng nghề thủ cơng mĩ nghệ phát triển gắn bĩ chặt chẽ với loại hình du lịch, thúc đẩy phát triển và giao lưu văn hĩa khu vực và dân tộc. - Thứ ba, gĩp phần bảo lưu các giá trị văn hĩa dân tộc. Giá trị của nghề truyền thống cĩ thể nhìn nhận từ nhiều gĩc độ khác nhau, nhưng cĩ hai điểm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 9 khơng thể bỏ qua, đĩ là những giá trị cơng nghệ bí truyền và những nét đặc trưng trong bản sắc văn hĩa dân tộc mà nghề truyền thống mang lại. Chính vì vậy việc phát triển các ngành nghề và các làng nghề truyền thống chính là việc giữ gìn và phát triển truyền thống văn hĩa của dân tộc, đồng thời giới thiệu cho bạn bè quốc tế biết những giá trị văn hĩa truyền thống của dân tộc ta. - Thứ tư, đĩng gĩp cho sự phát triển và tăng tiềm lực kinh tế của địa phương, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hố, xây dựng nơng thơn mới. 2.1.1.3 ðặc điểm của các làng nghề Các làng nghề luơn gắn liền với khu vực nơng thơn, gắn bĩ chặt chẽ với các làng quê, với nơng nghiệp. Các ngành nghề thủ cơng nghiệp tách dần khỏi nơng nghiệp nhưng khơng rời khỏi nơng thơn. Sản xuất nơng nghiệp và sản xuất kinh doanh thủ cơng nghiệp trong các làng nghề đan xen lẫn nhau. Người thợ thủ cơng trước hết và đồng thời là người nơng dân. Các gia đình nơng dân vừa làm ruộng vừa làm thủ cơng nghiệp. Sự ra đời của các làng nghề đầu tiên là do nhu cầu giải quyết lao động phụ, lao động dư thừa nhàn rỗi giữa các mùa vụ và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của từng gia đình và của từng làng xã. Trong các làng nghề, người nơng dân thường tự sản suất, tự sửa chữa nhằm đáp ứng phần lớn nhu cầu ít ỏi về hàng tiêu dùng của mình. Về sau, khi xuất hiện những hộ chuyên làm các nghề thủ cơng nghiệp thì sản phẩm của họ cũng chủ yếu phục vụ trực tiếp sản xuất nơng nghiệp và nhu cầu tiêu dùng của những người nơng dân trước hết ở trong làng xã mình và các làng xã lân cận trong vùng. Mặt khác, ở trong các làng nghề, đại bộ phận các hộ chuyên làm các nghề thủ cơng nghiệp vẫn tham gia sản xuất nơng nghiệp ở mức độ nhất định và đặc biệt là hầu hết các hộ đều giữ đất nơng nghiệp để tự mình trồng trọt hoặc thuê mướn người làm, đĩ là đặc trưng phổ biến của các làng nghề. Làng nghề là một đặc điểm đặc trưng của nơng thơn châu Á, của phương thức sản xuất châu Á. Sự phát triển kinh tế ở nơng thơn được chia ra theo các nhĩm hộ như sau: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 10 - Hộ chuyên ngành nghề ở nơng thơn là hộ cĩ nguồn thu chủ yếu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực phi nơng nghiệp. Mọi hoạt động tự tạo việc làm, làm cơng ăn lương của các thành viên trong hộ cũng như lao động thuê ngồi của hộ chủ yếu là các cơng việc về ngành nghề. - Hộ kiêm ngành nghề là hộ vừa tham gia sản xuất nơng nghiệp, vừa tham gia sản xuất ngành nghề, thu nhập từ ngành nghề là nguồn thu chủ yếu trong hộ. - Hộ thuần nơng là hộ chỉ hoạt động sản xuất nơng nghiệp và thu nhập của hộ chủ yếu từ hoạt động nơng nghiệp. - Hộ khác là những hộ khơng thuộc 3 loại hộ trên. Cơng nghệ sản xuất trong các làng nghề, đặc biệt là các làng nghề truyền thống thường rất thơ sơ, lạc hậu, sử dụng kỹ thuật thủ cơng là chủ yếu và dựa vào đơi bàn tay khéo léo của người thợ. Cơng cụ lao động trong các làng nghề đa số là cơng cụ thủ cơng, mang tính đơn chiếc. Nhiều loại sản phẩm cĩ cơng nghệ - kỹ thuật hồn tồn phải dựa vào đơi bàn tay khéo léo của người thợ hoặc dựa trên những dụng cụ tự chế của người thợ. Mặc dù hiện nay đã cĩ sự cơ khí hố và điện khí hố từng bước trong cơng nghệ - kỹ thuật sản xuất ở các làng nghề. Song, cho tới nay, cũng chỉ cĩ một số nghề thủ cơng cĩ khả năng cơ giới hố được một số cơng đoạn trong sản xuất bằng việc ứng dụng những tiến bộ của khoa học cơng nghệ. Hầu hết các làng nghề được hình thành xuất phát từ việc sẵn cĩ của nguồn nguyên vật liệu tại chỗ. ðặc biệt, các nghề truyền thống sản xuất những sản phẩm tiêu dùng như đan lát mây, tre (rổ, rá, nong, nia, sọt , bồ...) hay chế biến lương thực, thực phẩm (làm bún, làm bánh, xay sát gạo, làm tương, làm đậu phụ , nước mắm...), sản xuất vật liệu xây dựng,..... Một số ngành nghề cịn cĩ thể tận dụng những phế liệu, phế phẩm, phế thải trong cơng nghiệp, nơng nghiệp và trong sinh hoạt để làm nguyên liệu sản xuất. Thậm chí đối với một số mặt hàng thủ cơng mỹ nghệ cao cấp chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu như gốm mỹ nghệ, sơn mài, chạm khắc gỗ, đá, vàng bạc... cũng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 11 cĩ thể khai thác được các nguồn nguyên vật liệu tại chỗ, địa phương, trong nước. Cũng cĩ thể cĩ một số nguyên liệu phải nhập khẩu từ nước ngồi như một số loại chỉ thêu, thuốc nhuộm, chất ngâm tẩm,... song khơng nhiều. Lao động trong các làng nghề là lao động thủ cơng, nhờ vào kỹ thuật khéo léo, tinh sảo của đơi bàn tay, vào đầu ĩc thẩm mỹ và đầy tính sáng tạo của người thợ, của các nghệ nhân. Phương pháp dậy nghề chủ yếu được thực hiện theo phương thức truyền nghề kết hợp với nhu cầu thị trường và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất. Lao động trong các làng nghề, đặc biệt là các làng nghề truyền thống, chủ yếu là lao động thủ cơng nhờ vào kỹ thuật khéo léo, tinh sảo. Trước kia, do trình độ khoa học và cơng nghệ chưa phát triển thì hầu hết các cơng đoạn trong quy trình sản xuất đều là lao động thủ cơng, giản đơn. Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học - cơng nghệ, việc ứng vào nhiều cơng đoạn trong sản xuất đã giảm bớt lực lượng lao động giản đơn. Tuy nhiên, một số sản phẩm cịn cĩ một số cơng đoạn trong quy trình sản xuất vẫn phải duy trì kỹ thuật lao động thủ cơng, tỉ mỉ của người thợ mà khơng thể thay thế bằng máy mĩc. Hầu hết các làng nghề hình thành bằng con đường nào đi chăng nữa thì chúng đều phải cĩ nghệ nhân làm nịng cốt và là người thầy hướng dẫn để phát triển các làng nghề. Vai trị các nghệ nhân rất quan trọng đối với các làng nghề. Mỗi làng đều cĩ một tổ nghề chính là người thầy đầu tiên dậy nghề, truyền nghề, đem bí quyết nghề nghiệp ở nơi khác về truyền cho làng mình. Quá trình truyền nghề theo phương thức truyền thống và được bảo tồn trong gia đình, dịng họ. Vì vậy các nghề chỉ được lưu truyền trong phạm vi lãnh thổ, khu vực. Sau hồ bình lặp lại, kinh tế thị trương phát triển hình thức truyền dạy nghề nghiệp thủ cơng phong phú và đa dạng hơn. Nhiều cơ sở quốc doanh và ngồi quốc doanh đi vào hoạt động là cơ sở đào tạo kết hợp vừa học vừa làm nghề thủ cơng truyền thống. Nhờ đĩ ngành nghề thủ cơng nghiệp phát triển mạnh mẽ và mở rộng sản xuất kinh doanh. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 12 Sản phẩm của làng nghề mang đậm văn hĩa vùng miền và tính thẩm mỹ cao thể hiện sự khéo léo của nghệ nhân. Các sản phẩm của các làng nghề vừa cĩ giá trị sử dụng vừa là giá trị của nghệ thuật, vì nhiều loại sản phẩm vừa phục vụ nhu cầu tiêu dùng vừa là vật trang trí trong nhà, đền chùa cơng sở nhà nước... Các sản phẩm đều là sự kết giao giữa phương pháp thủ cơng tinh xảo với sự sáng tạo nghệ thuật. Các hàng thủ cơng truyền thống thường mang tính cá biệt và cĩ sắc thái riêng của mỗi một làng nghề. Cùng là đồ gốm sứ, nhưng người ta vẫn cĩ thể phân biệt được đâu là gốm sứ Bát Tràng (Hà Nội), Thổ Hà (Bắc Ninh), ðơng Triều (Quảng Ninh). Từ những con rồng chạm trổ ở các đình chùa, hoa văn trên các trống đồng, mầu men và các tiết hoạ trên đồ gốm sứ đến những nét chấm phá trên các bức thêu,... tất cả đều mang vĩc giáng dân tộc, quê hương, chứa đựng ảnh hưởng về văn hố tinh thần, quan niệm về nhân văn và tín ngưỡng tơn giáo của dân tộc. Trước đây, khi nền kinh tế chưa phát triển, sự hội nhập kinh tế quốc tế cịn hạn chế thì thị trường hàng hĩa tiểu thủ cơng nghiệp thường là các chợ, địa phương. Sản phẩm làm ra phục vụ sự tiêu dùng tại chỗ hoặc liên tỉnh. Làng nghề thủ cơng nghiệp trong một thời gian dài đã phát triển theo một lối mịn là đáp ứng thị hiếu quen thuộc và nhỏ hẹp, yếu tố cạnh tranh hầu như khơng cĩ. Vì vậy nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị trường, các làng nghề, nhất là các làng nghề truyền thống đã đứng trước những khĩ khăn khơng nhỏ. Tuy nhiên, các sản phẩm sản phẩm đã cĩ thị trường tiêu thụ phong phú đa dạng và rộng lớn. Sản phẩm của các làng nghề vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của địa phương, trong nước vừa để xuất khẩu trong đĩ nhu cầu xuất khẩu và bán cho khách du lịch chiếm tỷ trọng lớn. Hình thức tổ chức sản xuất các làng nghề chủ yếu ở quy mơ hộ gia đình, một số cĩ sự phát triển thành hợp tác xã và doanh n._.ghiệp tư nhân. Trong lịch sử cũng như hiện nay hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh phổ biến trong các làng nghề là hộ gia đình – tất cả các thành viên được huy động làm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 13 những cơng việc khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Người chủ gia đình đồng thời là người thợ cả, mà trong số họ khơng ít là nghệ nhân. Tuỳ theo nhu cầu cơng việc, hộ gia đình cĩ thể thuê mướn thêm lao động thường xuyên hoặc thời vụ. Tổ chức sản xuất - kinh doanh theo hộ gia đình đảm bảo được sự gắn bĩ giữa quyền lợi và trách nhiệm , huy động được mọi lực lượng lao động cĩ khả năng lao động tham gia sản xuất - kinh doanh, tận dụng được thời gian và nhu cầu đầu tư thấp (sử dụng ngay nhà ở làm nơi sản xuất). ðây là hình thức tổ chức thích hợp với quy mơ sản xuất nhỏ nhưng cĩ sự hạn chế trong phát triển như: khơng đủ năng lực nhận các hợp đồng lớn, khơng mạnh dạn cải tiến sản phẩm, khơng đủ tầm nhìn để dịnh hướng nghề nghiệp hoặc vạch ra chiến lược sản xuất kinh doanh, vấn đề hiệu quả sản xuất và mơi trường trong phát triển bền vững,... Tổ sản xuất là hình thức hợp tác, liên kết một số hộ gia đình cùng sản xuất - kinh doanh một mặt hàng. ðây chính là hình thức sản xuất cũng được phát triển trong các làng nghề, vì nĩ làm tăng sức mạnh cho từng thành viên để phát triển sản xuất - kinh doanh. Các HTX được phát triển mạnh ở các làng nghề trong thời kì tập trung bao cấp trước đây. Hiện nay một số HTX đã thành lập lại hoặc chuyển đổi sang hình thức hoạt động mới, chỉ đảm nhiệm chuyên một cơng việc dịch vụ đầu vào, đầu ra cho các hộ gia đình sản xuất. ðồng thời đứng ra bảo trợ, giúp đỡ trong phạm vi hạn chế để các hộ gia đình cĩ thể tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng chính thức. Các doanh nghiệp tư nhân, cơng ty TNHH, cơng ty cổ phần được phát triển từ một tổ sản xuất, hoặc một số hộ gia đình sản xuất - kinh doanh khá dã bắt đầu hình thành ở nhiều làng nghề, Ở một số làng nghề hình thức tổ chức sản xuất - kinh doanh này tuy khơng chiếm tỷ trọng lớn về số lượng lao động nhưng lại đĩng vai trị là trung tâm liên kiết mà các hộ gia đình là các vệ tinh, thực hiện các hợp đồng đặt hàng với các bên liên quan, giải quyết đầu ra, đầu vào với các thị trường tiêu thụ khác nhau. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 14 2.1.2 Lý luận về phát triển làng nghề mây tre đan 2.1.2.1 Các khái niệm về phát triển làng nghề mây tre đan Phát triển bao hàm ý nghĩ rộng hơn tăng trưởng. Bên cạnh tiêu chí thu nhập bình quân đầu người, phát triển cịn bao gồm nhiều khía cạnh khác. Sự tăng cường cộng thêm các thay đổi cơ bản trong cơ cấu nền kinh tế, sự tăng lên của sản phẩm quốc dân do ngành cơng nghiệp tạo ra, sự đơ thị hĩa, sự tham gia của một quốc gia trong quá trình tạo ra các thay đổi nĩi trên là những nội dung của sự phát triển [14]. Phát triển bền vững là quan niệm mới của sự phát triển. Nĩ lồng ghép quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và làm tốt hơn về mơi trường: bảo đảm những nhu cầu hiện tại mà khơng xâm hại đến khả năng đáp ứng những nhu cầu của tương lai. Tăng thu nhập kết hợp với chính sách mơi trường và thể chế vững chắc cĩ thể tạo cơ sở cho việc giải quyết cả hai vấn đề mơi trường và phát triển. ðiều then chốt đối với phát triển bền vững khơng phải là sản xuất ít đi mà sản xuất khác đi, sản xuất phải đi đơi với việc tiết kiệm các nguồn tài nguyên và bảo vệ mơi trường [14]. Từ khái niệm chung về phát triển, chúng ta cĩ thể hiểu phát triển ngành nghề mây tre đan chính là sự tăng lên về quy mơ của ngành nghề sản xuất, sự tăng số lượng của các cơ sở sản xuất, số hộ tham gia cùng với nĩ, đồng thời là sự tăng về giá trị sản lượng từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nhu nhập của người lao động trong sản xuất ngành nghề tăng lên. Chính vì vậy, phát triển ngành nghề MTð yêu cầu cần sự tăng trưởng ngành nghề này phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường. Trên quan điểm phát triển bền vững, phát triển ngành nghề mây tre đan cịn yêu cầu sự phát triển phải cĩ kế hoạch, quy hoạch, sử dụng các nguồn lực như tài nguyên thiên nhiên, lao động, vốn, nguyên liệu cho sản xuất đảm bảo hợp lý cĩ hiệu quả, nâng cao mức sống cho người lao động, khơng gây ơ nhiễm mơi trường, giữ gìn thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hĩa dân tộc,.... Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 15 Mỗi ngành sản xuất đều cĩ đặc điểm riêng, các đặc điểm đĩ ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả sản xuất cũng như việc xác định kết quả và hiệu quả của ngành đĩ. Ngành nghề mây tre đan trong nơng thơn mang lại lợi ích kinh tế cho người dân nơng thơn, gĩp phần tăng trưởng kinh tế xã hội. ðể đánh giá trình độ tổ chức, sử dụng các yếu tố sản xuất của các cơ sở cũng như các hộ làm nghề chúng ta sử dụng thước đo hiệu quả kinh tế. ðĩ chính là hiệu quả sản xuất của các cơ sở và của các hộ làm nghề mây tre đan được phản ánh bằng tỷ lệ so sánh giữa chi phí bỏ ra để đầu tư cho sản xuất và thu nhập do bán sản phẩm mang lại. Hiệu quả ấy được phản ánh qua các chỉ tiêu: thu nhập của một cơng lao động làm nghê, thu nhập từ một đồng chi phí bỏ ra hay thu nhập được từ một đồng tài sản cố định được đầu tư vào sản xuất ngành nghề. Hiệu quả kinh tế - xã hội của việc phát triển ngành nghề mây tre đan chính là sự so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết quả đạt được thơng qua quá trình sản xuất, đồng thời cũng là sự so sánh giữa chi phí bỏ ra với kết quả đạt được về mặt xã hội thơng qua phát triển ngành nghề mây tre đan (như giải quyết vấn đề thất nghiệp trong nơng thơn, gĩp phần tăng trưởng nền kinh tế địa phương, giải quyết đầu ra cho ngành trồng trọt và khai thác mây nguyên liệu, giảm sự chênh lệch giàu nghèo...) 2.1.2.2 ðặc điểm kinh tế kỹ thuật của nghề mây tre đan Ngành nghề nơng thơn và nghề mây tre đan truyền thống cĩ một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật khác với nghề nơng, đáng chú ý là: Trình độ kỹ thuật của nghề mây tre đan mang tính chất truyền thống và địi hỏi ở mức độ cao so với hoạt động sản xuất nơng nghiệp. Người lao động được đào tạo theo phương pháp cổ truyền, vừa làm vừa học theo lối truyền khẩu và truyền kinh nghiệm của thế hệ trước cho thế hệ sau. Vì vậy nghề truyền thống cĩ thể được truyền nối qua nhiều đời và đạt đến trình độ tinh xảo về nghệ thuật. Nhưng cũng cĩ khi vì khơng tìm được người kế nghiệp đủ mức tin cậy theo quan niệm truyền thống mà bí quyết nghề sẽ bị mai một hoặc mất Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 16 theo cùng với các nghệ nhân. ða số nghề truyền thống hiện nay cịn dựa trên kỹ thuật thủ cơng truyền thống. Trong điều kiện khoa học cơng nghệ phát triển, mức độ ứng dụng cơng nghệ mới cịn hạn chế, vì vậy giá thành sản phẩm cịn cao và chất lượng khơng đồng đều. ðiều đĩ cĩ thể hạn chế khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Trong quá trình phát triển của ngành mây tre đan vẫn cịn những hạn chế nhất định so với các ngành cơng nghiệp khác. Xét về độ tuổi các chủ doanh nghiệp phần lớn đã ở mức trên 45 tuổi. Số người ở độ tuổi từ 45 đến 60 chiếm tới 53,25% số người được hỏi, thậm chí cịn tới hơn 5% số chủ doanh nghiệp đã ở tuổi nghỉ hưu. ðây cũng là một đặc điểm của ngành mây tre đan, yêu cầu cao về kinh nghiệm và kỹ năng, nhất là những nghệ nhân trong làng nghề. Trong khi đĩ những người ở độ tuổi dưới 35 chưa tới 10%, phần nào hạn chế tính năng động và sáng tạo trong sản xuất kinh doanh. Yếu tố tuổi tác này cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến tính bảo thủ trong việc thiết kế mẫu mã và kỹ thuật của ngành mây tre đan trong những thập kỷ qua. Khoảng 1/5 số chủ doanh nghiệp được trưởng thành từ trong thực tiễn sản xuất kinh doanh (với qui trình cha truyền con nối). Mới chỉ cĩ gần 15% số chủ doanh nghiệp cĩ kiến thức về kinh tế thương mại hay tài chính. Phần lớn (tới hơn 62% số người được hỏi) trưởng thành khơng qua đào tạo chuyên mơn chính qui. Phần lớn trưởng thành qua kinh nghiệm làm việc[10]. Nhìn chung, các nghề được bảo tồn và tồn tại trong từng gia đình qua các thế hệ ở các làng xã mà ít được phổ biến ra bên ngồi, thậm chí cĩ những nghề cĩ bí quyết riêng khơng dạy cho cả con gái trong gia đình. Do vậy, các nghề thường chỉ được lưu truyền trong phạm vi của các làng nghề và phố nghề. Tuy nhiên, từ sau khi miền Bắc tiến hành cải tạo cơng thương nghiệp tư bản tư doanh năm 1958 và nhất là từ khi phong trào hợp tác hĩa nơng nghiệp được đẩy mạnh (từ những năm 1958 - 1960) nhiều cơ sở quốc doanh, thập thể làm các nghề thủ cơng nghiệp truyền thống phát triển và phương thức dạy Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 17 nghề, truyền nghề ngày càng đa dạng và phong phú. Phương thức truyền nghề cĩ ưu điểm là gìn giữ được nghề trong từng làng nghề và đào tạo được những thợ giỏi, tài hoa. Nhưng nĩ cũng cĩ những nhược điểm là những kỹ thuật và bí quyết nghề khơng được phổ biến rộng rãi. Vì vậy, nĩ làm hạn chế số lượng nguồn nhân lực trong làng nghề. Bên cạnh đĩ, thời gian dạy nghề đối với các nghề cũng rất khác nhau, nĩ tuỳ thuộc vào đặc điểm riêng của từng nghề. Thời gian đào tạo thợ làm nghề truyền thống trung bình từ 6 tháng đến 3 năm, cá biệt cĩ những nghề đơn giản, dễ làm thì thời gian đào tạo ngắn hơn. Ngồi một số nghề chế biến nơng sản tươi sống, hầu hết các nghề thủ cơng truyền thống cĩ thể sử dụng các nguồn nguyên liệu dự trữ lâu ngày hoặc nguồn nguyên liệu cung cấp thường xuyên. Các cơng việc của các nghề thủ cơng truyền thống phần lớn cĩ thể làm việc trong nhà, ít ảnh hưởng của khí hậu thời tiết. Vì vậy, nhiều nghề thủ cơng cĩ thể hoạt động suốt bốn mùa, điều đĩ rất thích hợp với việc thu hút người lao động thất nghiệp tạm thời. Như vậy, các ngành nghề thủ cơng truyền thống khơng những ít chịu ảnh hưởng của tính thời vụ của sản xuất nơng nghiệp mà cịn gĩp phần hạn chế tính thời vụ của sản xuất nơng nghiệp. Do cĩ cơng việc làm thường xuyên, ổn định hơn so với nơng nghiệp nên thu nhập bình quân của thợ làng nghề thường cao hơn các vùng thuần nơng. Do đĩ nghề thủ cơng nghiệp truyền thống ở làng này thu hút lao động từ các khu vực và ngành nghề khác. Tổng số doanh nghiệp mây tre đan trong cả huyện chiếm gần 2% trong khi con số này đối với các doanh nghiệp xây dựng là gần 14%; các doanh nghiệp thương nghiệp là gần 42%, cơng nghiệp chế biến (trong đĩ cĩ mây tre đan) chiếm hơn 21%,.... Nếu phân theo qui mơ lao động, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế biến mây tre đan chủ yếu cĩ qui mơ khơng lớn. Hầu như khơng cĩ doanh nghiệp nào cĩ qui mơ 5000 người trở lên. Số doanh nghiệp qui mơ trên 300 lao động chỉ ở mức 1 - 2%. Phổ biến các doanh Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 18 nghiệp cĩ qui mơ dưới 200 lao động, trong đĩ qui mơ dưới 50 lao động chiếm hơn 44% số doanh nghiệp hiện cĩ. Con số này là 20,7% đối với doanh nghiệp cĩ qui mơ từ 50 - 199 lao động [18]. Tuy nhiên với đặc thù sử dụng lao động nơng thơn và lao động nơng nhàn tại các vùng nên lực lượng lao động thời vụ làm việc trong ngành mây tre đan cịn lớn hơn nhiều. Xét về vốn, phần lớn các doanh nghiệp (gần ¾ số doanh nghiệp) cĩ số vốn dưới 5 tỉ đồng. Số doanh nghiệp cĩ vốn lơn hơn 50 tỷ đồng mới chỉ ở mức dưới 5%. Nghề mây tre đan và nghề thủ cơng truyền thống thường cĩ quy mơ nhỏ và phân tán. Hiện tại nghề mây tre đan sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm: từ các sản phẩm thơ sơ như các vật dụng gia đình, cơng cụ sản xuất (thúng, mủng, rổ rá…) cho tới những sản phẩm mỹ nghệ tinh sảo như hàng thủ cơng mỹ nghệ (bình hoa, tranh tre…) và thậm chí cả những ngơi nhà bằng tre. Tuy nhiên, phần lớn các sản phẩm cịn mang tính truyền thống cao và mang tính thủ cơng. Chỉ cĩ một số khâu địi hỏi cơ giới hĩa như chẻ tre, chẻ mây, sơn tĩnh điện hay sấy lưu huỳnh chống mốc,… Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu của các nghề truyền thống là các hộ gia đình với quy mơ nhỏ, sử dụng lao động gia đình là chủ yếu, với số lao động trung bình của mỗi hộ là 2 - 3 người, hoặc họ thuê thêm lao động nhưng số lượng khơng nhiều. Vốn đầu tư bình quân trên một lao động nhỏ được coi như một lợi thế khi phát triển nghề thủ cơng nhưng cũng cĩ thể phản ánh khả năng hạn chế đối với việc mở rộng sản xuất của nghề ở nơng thơn hiện nay. Các nghề và làng nghề truyền thống phát triển vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của sản xuất hàng hĩa, nhưng thị trường của nĩ thường hạn chế, từ việc sử dụng lao động đến quá trình tiêu thụ sản phẩm đều mang tính địa phương. Tuy cũng cĩ một số sản phẩm đã được tiêu thụ ở các thị trường thuộc địa phương khác hoặc xuất khẩu ra nước ngồi nhưng số lượng khơng nhiều. Sản phẩm do cơng nghiệp nơng thơn sản xuất ra thì cĩ đến 90% được tiêu thụ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 19 trong nước. ðặc điểm này cĩ thể phát huy lợi thế của sản xuất quy mơ nhỏ, cĩ thể tìm thấy những thị trường ngách mà sản xuất với quy mơ lớn thường bỏ qua mà ít bị cạnh tranh. Nhưng đĩ cũng là khĩ khăn đối với nghề truyền thống sản xuất các mặt hàng thơng thường và cĩ thể dễ bị thay thế bởi hàng cơng nghiệp sản xuất hàng loạt bằng máy mĩc thiết bị hiện đại. Vì vậy, thị trường cĩ sự tác động rất mạnh đến các hoạt động của các ngành nghề thủ cơng truyền thống. Cũng cần lưu ý rằng cơng nghệ sản xuất ở các làng nghề hiện nay vẫn cịn lạc hậu, cĩ nhiều phế thải gây ơ nhiễm đến mơi trường sinh thái. Ở Việt Nam cĩ nhiều làng nghề và làng nghề truyền thống cĩ lịch sử hàng trăm năm, như nghề dệt lụa cổ truyền ở Vạn Phúc, Hà ðơng cĩ từ thế kỷ VIII - IX, hay nghề gốm ở Bát Tràng một làng cách thủ đơ Hà Nội chỉ khoảng 10km đã tồn tại khoảng 5 thế kỷ. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển các ngành nghề và làng nghề truyền thống, người ta thấy thường gắn với một số điều kiện sau: Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Ơng cha ta xưa đã cĩ câu "Nhất cận thị, nhị cận giang". Thị ở đây cĩ nghĩa là chợ, là nơi cĩ thị trường tiêu thụ tập trung với quy mơ lớn. Chính nhu cầu của thị trường đã thúc đẩy người sản xuất phát triển mở rộng nghề của mình. Cĩ khi bắt đầu nghề thủ cơng chỉ từ một người hoặc một nhĩm ít người. Nhưng nhu cầu thị trường đã thúc đẩy nhiều người học nghề làm cho nghề đĩ mở rộng ra cả làng, cĩ khi cịn lan toả ra nhiều vùng lân cận, sang các làng khác. Nhu cầu thị trường ổn định, nghề thủ cơng sẽ được truyền qua các đời thành các nghề truyền thống. Cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thơng: Trước khi cĩ các phương tiện hiện đại, người ta biết lợi dụng các dịng sơng để vận chuyển hàng hĩa bằng thuyền bè. Vì vậy các nghề thủ cơng, các trung tâm sản xuất và tiêu thụ, trung tâm kinh tế chính trị thường được định vị cạnh các con sơng. Cũng cĩ thể hiểu, trong trường hợp khơng gần thị trường tiêu thụ yếu tố thuận tiện giao thơng cũng là điều kiện cho sự hình thành và phát triển của các làng nghề. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 20 Sở dĩ, các yếu tố thị trường, giao thơng là những điều kiện quan trọng cho sự hình thành các nghề thủ cơng truyền thống bởi vì tính chất của sản xuất trong các nghề thủ cơng truyền thống là sản xuất hàng hĩa. Vì vậy, ở những nơi cĩ điều kiện thuận lợi cho tiêu thụ các sản phẩm của các nghề thủ cơng truyền thống các nghề này sẽ được hình thành và phát triển mạnh mẽ mang tính chuyên mơn hĩa. Nguồn nguyên liệu sản xuất: Nguồn cung nguyên liệu như mây tre được xuất phát từ những địa bàn cĩ rừng như miền núi phía Bắc (Hịa Bình, Sơn La…); Miền Trung (Thanh Hĩa, Nghệ An, Quảng Nam…) hay Tây nguyên (Gia Lai, Kon Tum, Lâm ðồng). ðịa bàn sản xuất và chế biến các sản phẩm mây tre là nơi dồi dào về lao động, cĩ nhiều làng nghề và nghệ nhân cĩ tay nghề cao như ðồng bằng sơng Hồng (Hà Tây, Hà Nội, Hà Nam, Thái Bình…); ðơng Nam Bộ (ðồng Nai, Bình Dương) hay Duyên hải miền Trung (Quảng Nam, ðà Nẵng…). Trung tâm tiêu thụ sản phẩm lại là các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phịng, ðà Nẵng… nơi cĩ những cơ sở hạ tầng thương mại tiên tiến thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm, xuất khẩu và quảng bá sản phẩm. [20] Sản xuất nguyên liệu ðịa bàn: Các tỉnh phát triển lâm nghiệp. Sản phẩm: Nguyên liệu mây, tre,... Chế biến mây tre đan ðịa bàn: Các tỉnh đơng dân, cĩ lao động và kỹ năng tay nghề, cĩ nhiều làng nghề. Sản phẩm: Sản phẩm thơ, chưa hồn thiện. Marketing sản phẩm ðịa bàn: Các thành phố, trung tâm thương mại. Sản phẩm: Hồn thiện sản phẩm (bao bì, đĩng gĩi); thiết kế và chào bán sản phẩm, kí hợp đồng xuất khẩu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 21 Một số điều kiện khác: Các điều kiện khác cĩ thể là sức ép của cuộc sống ở những làng quê đất chật người đơng, nghề nơng khơng đảm bảo cuộc sống khiến cho người dân nơi đĩ tìm kiếm, học nghề rồi truyền nghề cho các đời sau. Hoặc, cũng cĩ khi nghề gắn với các phong tục, tập quán và cĩ những người lao động cĩ tâm huyết say, họ giữ gìn và phát triển thành nghề truyền. ðối với nghề thủ cơng mây tre đan hình thức tổ chức sản xuất rất đa dạng tuỳ theo điều kiện của từng chủ thể phân loại như sau: Các chủ cơ sở, người lao động nhận đặt hàng gia cơng nhưng khơng chịu trách nhiệm về khâu cung ứng nguyên liệu: ðối với hình thức sản xuất này, các chủ thu gom sản phẩm chịu trách nhiệm cung ứng nguyên liệu cho người sản xuất, tạm ứng một phần tiền cơng và thu gom tồn bộ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật và đúng thời gian hợp đồng. Các chủ cơ sở, người lao động nhận đặt hàng gia cơng nhưng chịu trách nhiệm khai thác nguyên liệu: ðối với hình thức này, chủ DN đặt hàng gia cơng sẽ tạm ứng tiền cho các cơ sở, người lao động để họ tự mua nguyên, vật liệu về sản xuất các sản phẩm theo mẫu mã qui định. DN thu mua chịu trách nhiệm thu mua tồn bộ sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật và đúng thời gian hợp đồng. Các chủ cơ sở, người lao động tự tổ chức sản xuất các mặt hàng mây tre đan để bán cho người thu gom sản phẩm. Trong trường hợp này, người sản xuất chỉ cần cĩ thơng tin và mẫu mã mặt hàng là họ tự đầu tư mua nguyên liệu, tổ chức sản xuất và bán sản phẩm cho các cơ sở thu gom. Thơng thường, các sản phẩm tiêu dùng nội địa được sản xuất theo phương thức này. Như vậy người cĩ tính quyết định trong chuỗi tổ chức ngành hàng mây tre đan là các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu. Họ quyết định sản xuất cái gì (đặt mẫu mã) và bán cho ai (ký hợp đồng tiêu thụ với các đối tác nước ngồi trước khi triển khai sản xuất tại các trung tâm làng nghề) và người hồn thiện sản phẩm cuối cùng. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 22 Sơ đồ 2.1: Hình thức tổ chức chế biến và tiêu thụ sản phẩm mây tre đan Sản xuất hàng mây tre đan theo phương thức gia cơng là phương thức tổ chức sản xuất phổ biến trong các làng nghề. Các doanh nghiệp, cơ sở sau khi cĩ hợp đồng tiêu thụ sản phẩm sẽ tổ chức sản xuất ngay tại DN để đáp ứng 1 phần sản phẩm, phần lớn sản phẩm được tổ chức sản xuất theo kiểu gia cơng cho người lao động trong các hộ gia đình hoặc giao cho các tổ hợp tác, HTX sản xuất theo mẫu mã qui định. Các hộ, các cơ sở sản xuất, người lao động nhận gia cơng sản xuất hàng mây tre đan được các doanh nghiệp ứng trước một phần vốn, thơng thường là 60 - 70% giá trị hợp đồng. Với đặc điểm của sản phẩm cũng như nguồn cung đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm chế biến sự phát triển của các doanh nghiệp mây tre đan gắn liền với các yếu tố mang tính khơng gian nhất định. Chính vì vậy các doanh nghiệp lớn thường tiến hành sản xuất ở các làng nghề (tập trung ở những vùng đơng dân cư xa nguồn nguyên liệu) như Hà Tây, Hà Nam, Thanh Hĩa…Trong việc cung cấp đầu vào thì làng nghề cĩ ý nghĩa hơn đối với các cơ sở gia đình (gần 61% số cơ sở gia đình sử dụng các nhà cung cấp đầu vào tại làng nghề trong khi con số này chưa đến 28% đối với các doanh nghiệp [8]. ða Người thu gom nguyên liệu Người sản xuất, khai thác nguyên liệu Doanh nghiệp chế biến Hộ gia cơng sản phẩm Người thu gom bán thành phẩm Hồn thiện và tiêu thụ sản phẩm Sơ chế nguyên liệu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 23 số các doanh nghiệp lại chọn các nhà cung cấp đầu vào ở khoảng cách trên 10 km so với làng nghề. ðiều này cĩ thể giải thích từ nguyên nhân qui mơ sản xuất cũng như điều kiện về phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp. Sơ đồ ngành hàng mây tre đan trong 2 thập kỷ gần đây cĩ sự thay đổi nhất định. Nếu như những năm 80 tác nhân chính trong ngành thủ cơng mỹ nghệ là các hợp tác xã tiểu thủ cơng nghiệp thì ngày nay là các hộ gia đình, các cơ sở chế biến tư nhân. Số hộ chuyên sản xuất các sản phẩm mây tre đan chiếm tới 72% giá trị sản lượng trong ngành. Bên cạnh đĩ là sự đĩng gĩp khơng nhỏ của đội ngũ lao động nơng nhàn và thời vụ (tới 25% giá trị sản lượng) [9]. 2.1.2.3 Nội dung phát triển làng nghề mây tre đan Sự phát triển của làng nghề mây tre đan sẽ gĩp phần phân bổ lao động hợp lý. Nhiều lao động sẽ kết hợp phát triển nơng nghiệp với ngành nghề nơng thơn, thậm chí nhiều hộ sẽ chuyển hẳn sang làm nghề TTCN. Những hộ kiêm và chuyên sẽ là những trung tâm thu hút lao động của địa phương và những vùng xung quanh, từ đĩ dần dần hình thành các làng nghề nơng thơn, thực hiện “ly nơng bất ly hương”. - Phát triển làng nghề mây tre đan từng bước tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Trong quá trình sản xuất từng bước ứng dụng tiến bộ của KHKT giảm bớt lao động ở những khâu cơng việc nặng nhọc, hoặc lao động độc hại. Từ đĩ các cơng cụ sản xuất được tăng cường, đổi mới, hạ tầng được hồn thiện gĩp phần làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất và giá trị thu nhập của người lao động - Phát triển nghề mây tre đan sẽ làm tăng thêm giá trị hàng hố, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp, dịch vụ và nơng nghiệp. Ngành nghề TTCN nơng thơn sử dụng các cơng nghệ truyền thống hoặc tiến bộ đã chế biến những nguyên liệu, tận dụng các nguồn tài nguyên, các phế phụ phẩm, phế liệu để tạo ra nhiều sản phẩm hàng hố đáp ứng yêu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơng nghiệp hĩa Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 24 – hiện đại hĩa và bảo vệ mơi trường, phát triển kinh tế bền vững. - Bảo tồn và phát triển các giá trị văn hố dân tộc: Các làng nghề và ngành nghề TTCN gắn liền với lịch sử phát triển nền văn hố Việt Nam. Các sản phẩm làng nghề chứa đựng các phong tục, tập quán, tín ngưỡng... mang sắc thái riêng cĩ của dân tộc Việt Nam. Nhiều sản phẩm làng nghề cĩ giá trị minh chứng sự thịnh vượng của quốc gia, cũng như thể hiện những thành tựu, phát minh mà con người đạt được. - Vai trị của ngành nghề mây, tre đan: Ngành nghề mây tre đan hình thành là kết quả của quá trình phân cơng lao động lâu dài và tồn tại đan xen, tương hỗ với các nghề khác, nhất là nơng nghiệp. Chính vì vậy việc phát triển ngành nghề mây tre đan cĩ vai trị, tác dụng sau: - Sử dụng hợp lý nguồn lao động nơng thơn: Yên Dũng là một huyện khơng lớn, so với Bắc Giang chỉ chiếm 5,58% về diện tích và 10,7% về dân số, cĩ 23 xã và 2 thị trấn. Mặc dù người dân đã cĩ nhiều cố gắng đầu tư thâm canh, tăng vụ, ứng dụng nhiều tiến bộ KHCN, thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuơi,... ngồi ra cịn được ðảng và Nhà nước ban hành nhiều chế độ chính sách thu hút và tạo việc làm cho người dân. Nhưng thực tế tỷ lệ thất nghiệp và bán thất nghiệp chiếm tỷ lệ cao, chiếm từ 30 - 35% lao động nơng thơn ở những vùng khơng cĩ nghề hoặc thiếu nghề. Ngành nghề mây tre đan cĩ vốn đầu tư khơng lớn, yêu cầu kỹ thuật khơng cao, chủ yếu là tận dụng lao động, và cĩ khả năng làm việc phân tán trong từng hộ gia đình. Hơn nữa chi phí lao động sống trong giá thành sản phẩm mây tre đan chiếm tỷ lệ cao, thường chiếm từ 40 - 60%. Do vậy nếu ngành nghề mây tre đan được phát triển mạnh sẽ thu hút được nhiều lao động nơng thơn gĩp phần giải quyết việc làm. Nhiều lao động sẽ kết hợp phát triển nơng nghiệp với nghề mây tre đan, thậm chí nhiều hộ sẽ chuyển hẳn sang làm nghề TTCN. Những hộ kiêm và chuyên sẽ là những trung tâm thu hút lao động của địa phương và những vùng xung quanh, từ đĩ dần dần hình thành các làng nghề nơng thơn, thực hiện “ly nơng bất ly hương”. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 25 - Phát triển ngành nghề mây tre đan từng bước tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Quá trình sản xuất với sự đầu tư trang thiết bị mới, ứng dụng khoa học cơng nghệ sẽ làm cơ giới hĩa, hiện đại hĩa, giảm đi phần lao động giản đơn gĩp phần tăng giá trị, năng suất lao động. Phát triển nghề mây tre đan sẽ làm tăng thêm giá trị hàng hố, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp, dịch vụ và nơng nghiệp. Ngành nghề TTCN đã chế biến những nguyên liệu, tận dụng các nguồn tài nguyên, các phế phụ phẩm, phế liệu để tạo ra nhiều sản phẩm hàng hố đáp ứng yêu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Thơng qua quá trình chế biến này đã làm tăng giá trị hàng hố. Từ đĩ cơ cấu kinh tế được chuyển dịch từ nơng nghiệp là chủ yếu sang nền kinh tế cĩ cơng nghiệp và dịch vụ cùng phát triển và ngày càng chiếm tỷ lệ cao trong nền kinh tế quốc dân. - Bảo tồn và phát triển các giá trị văn hố dân tộc. Các làng nghề và ngành nghề TTCN gắn liền với lịch sử phát triển nền văn hố Việt Nam. Các sản phẩm làng nghề chứa đựng các phong tục, tập quán, tín ngưỡng... mang sắc thái riêng cĩ của dân tộc Việt Nam. Nhiều sản phẩm làng nghề cĩ giá trị minh chứng sự thịnh vượng của quốc gia, cũng như thể hiện những thành tựu, phát minh mà con người đạt được. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm những năm gần đây, do cung về gỗ giảm nên nhu cầu sử dụng nguyên liệu tre nứa thay thế gỗ như là một liệu pháp đem lại hiệu quả kinh tế cao. Hơn nữa, mầu sắc phong phú và độ cứng, độ bền của tre nứa hồn tồn cĩ thể thay thế gỗ, thậm chí thay thế các loại gỗ tốt. Tre nứa cịn là nguồn nguyên liệu quan trọng tạo điều kiện phát triển cơng nghiệp chế biến ở vùng nơng thơn, phát triển các làng nghề, các cụm cơng nghiệp. Từ đĩ, gĩp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn, tạo việc làm, tăng thu nhập và gĩp phần xĩa đĩi giảm nghèo. Theo kết quả nghiên cứu của Oxfarm (2005), cho thấy mỗi tấn tre nứa dùng để sản xuất sàn nhà nĩ sẽ cĩ tác động đến người nghèo gấp 5 lần so với một tấn tre nứa dùng làm bột giấy. Lao động nơng nghiệp và ngành nghề mây, tre đan gắn kết chặt chẽ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 26 với nhau: Lao động nơng nghiệp mang tính mùa vụ, vì vậy hoạt động sản xuất mây tre đan giải quyết việc làm cho lao đơng lúc nơng nhàn. Hơn nữa, mặc dù ngành nghề mây tre đan tách được khỏi nơng nghiệp nhưng khơng tách khỏi nơng thơn, nĩ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển. Ngành nghề mây tre đan chủ yếu sử dụng lao động nơng thơn và lao động bằng thủ cơng là chính. Họ dùng sự khéo léo của đơi bàn tay và đầu ĩc thẩm mỹ của các nghệ nhân để tạo ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội. Quy mơ ngành nghề mây tre đan: Ngành nghề mây, tre đan là những hoạt động sản xuất phi nơng nghiệp cĩ qui mơ sản xuất khác nhau, trong đĩ chủ yếu là quy mơ sản xuất nhỏ, phân tán trong các hộ gia đình. Sự phát triển ngành nghề mây tre thể hiện sự gắn kết, thống nhất và hồ đồng giữa nền cơng nghiệp phát triển ở thành thị với cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp ở nơng thơn, mà chủ yếu là qui mơ hộ gia đình. ðồng thời cịn thể hiện quá trình phát triển của nền cơng nghiệp về mặt kỹ thuật từ trình độ thủ cơng lên nửa cơ khí, tiến tới cơ khí hố và tự động hố. Cơng cụ và kỹ thuật sản xuất thường là thủ cơng và sản phẩm được sản xuất ra thường mang tính đơn chiếc. Trong quá trình phát triển, đặc biệt là trong thời đại khoa học kỹ thuật, việc ứng dụng cơng nghệ hiện đại vào sản xuất mây tre đan ngày càng phát triển mạnh. Nĩ đã tạo cho sản phẩm mây tre đan đạt ở trình độ cao hơn khơng chỉ nhiều về số lượng, đẹp về hình thức mà cịn làm tăng chất lượng sản phẩm. Từ đĩ đã đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng đa dạng ở trong nước và từng bước khẳng định vị thế trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, vấn đề bản quyền sản phẩm rất khĩ đảm bảo do nhiều nguyên nhân. Sản phẩm mây, tre đan cĩ tính hàng hố cao: Trước đây sản xuất nghề mây tre đan cĩ tính tự sản xuất, trực tiếp phục vụ yêu cầu sản xuất và tiêu dùng của gia đình. Nhưng ngày nay sản phẩm mây tre đan cĩ tính xã hội cao, nghĩa là phần sản phẩm mây tre đan sản xuất ra được đem trao đổi, bán trên thị trường trong nước và xuất khẩu. Hơn nữa, với lao động thủ cơng sử dụng những nguyên liệu đơn giản để tạo ra những sản phẩm xuất khẩu nhằm thu ngoại tệ phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống dân cư. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế ……………. 27 2.1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển làng nghề mây tre đan a) Thị trường tiêu thụ sản phẩm Các làng nghề và ngành nghề ban đầu mới hình thành thường gắn liền với thị trường địa phương đĩ nhưng hiện nay nhiều mặt hàng truyền thống của Việt Nam đã được xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới. Các làng nghề cũng đã cĩ nghiên cứu về thị trường nhưng chưa đồng bộ, sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng phụ thuộc nhiều vào trung gian, mơi giới, kế hoạch sản xuất khơng ổn định. Thực tế hiện nay cho thấy, làng nghề nào, ngành nghề nào phát triển mạnh họ đều tìm ra thị trường tiêu thụ, họ đã biết nghiên cứu thị trường vì thị trường rất hay cĩ sự biến động, người lao động trong các làng nghề truyền thống và họ tham gia sản xuất nếu biết nghiên cứu thị trường một cách linh hoạt sẽ tìm kiếm mở rộng được thị trường tiêu thụ. ðĩ là điều kiện sống cịn của làng nghề và các ngành nghề phi nơng nghiệp. b) Tình hình ._.......................... c........................................................................................................................... d........................................................................................................................... 2. THUẬN LỢI 1. Thuận lợi lớn nhất trong sản xuất mặt này hàng là gì? a........................................................................................................................... b........................................................................................................................... c........................................................................................................................... d........................................................................................................................... 2. Thuận lợi này sẽ giúp phát triển sản xuất như thế nào? a........................................................................................................................... b........................................................................................................................... c........................................................................................................................... d........................................................................................................................... 3. Theo ơng (bà) thì làm thế nào để tiếp tục duy trì và tận dụng các thuận lợi nêu trên cho phát triển sản xuất a........................................................................................................................... b........................................................................................................................... c........................................................................................................................... d........................................................................................................................... 4. Ơng (bà) cĩ đề xuất và kiến nghị gì thêm khơng? .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................ 5. ðã bao giờ ơng (bà) tham gia trả lời câu hỏi hoặc khảo sát như thế này chưa? ðơn vị cá nhân nào tổ chức? .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................ Ngày tháng năm 2010 Người được phỏng vấn Người phỏng vấn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 143 PHIẾU ðIỀU TRA CÁC ðẠI LÝ THƯƠNG MẠI TIÊU THỤ SẢN PHẨM NGÀNH NGHỀ: MÂY TRE ðAN ðịa chỉ đại lý:...................................................................................................... Người điều tra: ........................................................... Ngày điều tra.................. I. NHỮNG THƠNG TIN CHUNG CỦA HỘ LÀM THƯƠNG MẠI A. Những thơng tin chung A1. Tên chủ đại lý......………………..……………......... A2. Giới tính: Nam [ ] Nữ [ ] A3. Tuổi: .................................................................................. A4. Trình độ văn hố: ................................... A5. Trình độ chuyên mơn: 1. Trung cấp [ ] 2. Cao đẳng [ ] 3. ðại học [ ] 4. Trên đại học [ ] A6. Tình hình nhân khẩu trong hộ Tổng số nhân khẩu: …… người: Trong đĩ: Nam........... người; Nữ:.......... người: Số người trong độ tuổi lao động:......... người: Trong đĩ: Nam....... người; Nữ:.......... người: Số người trong gia đình tham gia nghề:....... người: II. THƠNG TIN VỀ HỘ LÀM THƯƠNG MẠI A 1. Thời gian hộ gia đình bắt đầu kinh doanh đến nay được ........................................................... năm A 2. Tổng diện tích nhà xưởng, kho bãi, mặt bằng phục vụ cho kinh doanh:.......................... m2: A 3. Hình thức cửa hàng, kho bãi phục vụ cho việc kinh doanh: 1. Hiện đại [ ] 2. Kiên cố [ ] 3. Bán kiên cố [ ] 4. Tạm bợ [ ] 5. Kết hợp nhà ở [ ] A 4. Hình thức kinh doanh chính hiện nay là: 1. ðứng làm chủ thầu (chủ hợp đồng) rồi khốn cho các hộ gia cơng phần thơ, phần hồn thiện sẽ do gia đình trực tiếp đảm nhiệm [ ] 2. Thu gom sản phẩm của các hộ sản xuất rồi bán cho cơng ty, các đại lý từ nơi khác [ ] 3. Thương mại thuần túy (thu mua và hưởng chênh lệch) [ ] 4. Khác: ............................................................................................................................. A 5. Hiện tại gia đình thuê bao nhiêu lao động:................... người (nếu khơng chuyển sang phần E) Trong đĩ: D 10.1. Lao động làm việc thường xuyên: .................... người D 10.2. Lao động thuê theo thời vụ: ............................. người A 11. Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên: ...................... đồng/tháng A 12. Thu nhập bình quân của lao động theo thời vụ: ......................... đồng/tháng Tr ườ n g ð ại họ c N ơn g n gh iệ p H à Nộ i – Lu ận vă n th ạc s ĩ k in h tế … … … … . 14 4 B. Tì n h hì n h ki n h do a n h hà n g m ây tr e đa n củ a hộ tr o n g n ăm qu a SP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lo ại sả n ph ẩm Số lư ợn g G iá (1. 00 0đ ) G iá tr ị (1. 00 0đ ) Số lư ợn g G iá (1. 00 0đ ) G iá tr ị (1. 00 0đ ) Số lư ợn g G iá (1. 00 0đ ) G iá tr ị (1. 00 0đ ) Tổ n g do a n h th u Tổ n g ch i p hí - M u a sả n ph ẩm - Cơ n g la o độ n g - ð iệ n n ướ c - Tr an g th iế t b ị - Ch i p hí kh ác SP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lo ại sả n ph ẩm Số lư ợn g G iá (1. 00 0đ ) G iá tr ị (1. 00 0đ ) Số lư ợn g G iá (1. 00 0đ ) G iá tr ị (1. 00 0đ ) Số lư ợn g G iá (1. 00 0đ ) G iá tr ị (1. 00 0đ ) - Tổ n g do a n h th u - Tổ n g ch i p hí - M u a sả n ph ẩm - Cơ n g la o độ n g - ð iệ n n ướ c - Tr an g th iế t b ị - Ch i p hi kh ác Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 145 C. Vốn sản xuất, tín dụng C 1. Tổng vốn đầu tư phục vụ cho sản xuất:........................................ đồng C 1.1. Vốn tự cĩ: ......................................................... đồng C 1.2. Vốn đi vay: ........................................................ đồng Nguồn vay Số lượng (1.000 đ) Thời hạn (tháng) Lãi suất (%/tháng ) Mục đích vay Số nợ hiện tại (1.000 đ) C 1.2. Ngân hàng chính sách C 1.3. Ngân hàng thương mại C 1.4. Các tổ chức tín dụng C 1.5. Khác: ............................... Mã mục đích vay vốn: 1. ða dạng hĩa các loại kinh doanh các loại sản phẩm 2. Mở rộng quy mơ kinh doanh, mở rộng thị trường 3. Thuê thêm lao động , thuê mặt bằng kinh doanh 4. Khác (ghi rõ) : .................................................................................................................... C 2. Tổng số tiền vay cĩ đủ để hộ kinh doanh khơng? 1. Cĩ [ ] 2. Khơng [ ] C 3. Nếu khơng (2), khoản tín dụng bao nhiêu thì đủ? .............................. đồng C 4.Theo ơng (bà), các nguyên nhân chính và quan trọng khơng vay được theo mong muốn là do: 1. Khơng cĩ tài sản thế chấp [ ] 2. Thiếu quan hệ [ ] 3. Do thủ tục vay phức tạp [ ] 4. Lãi suất cao [ ] 5. Thời hạn vay ngắn [ ] 6. Khác: ................................ C 5. Lãi suất cao nhất mà ơng (bà) sẵn sàng trả để vay thêm được tiền?...................(% /tháng) D. Những khĩ khăn và nguyện vọng của hộ gia đình D 1. Theo ơng (bà) thu nhập từ kinh doanh hàng mây tre đan trong những năm gần đầy tăng hay giảm so với trước [ ] 1. Tăng [ ] 2. Giảm [ ] 3. Vẫn thế D 3. Khĩ khăn lớn nhất đối với hộ kinh doanh hàng hàng mây tre đan [ ] 1. Thiếu vốn [ ] 2. Thiếu thị trường tiêu thụ [ ] 3. Giá cả khơng ổn định [ ] 4. Khác: .................................................................. D 4. Ơng (bà) cĩ kế hoạch mở rộng quy mơ kinh doanh khơng? [ ] 1.Cĩ [ ] 2. Khơng (chuyển sang câu I6) D 5. Tại sao lại như vậy: ............................................................................................................................ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 146 D 8. Ơng (bà) cĩ muốn kinh doanh thêm những ngành nghề khác ngồi ngành nghề đang làm khơng? [ ] 1. Cĩ [ ] 2. Khơng D 9. Nếu cĩ, ơng (bà) muốn làm thêm ngành nghề gì? ......................................................................................................................................................... Tại sao? ............................................................................................................................ E. ðánh giá chung của việc kinh doanh ngành nghề mây tre đan E 1.Từ khi kinh doanh hàng mây tre đan cĩ giúp gia đình ơng (bà) cải thiện điều kiện kinh tế khơng? 1. Cĩ cải thiện [ ] 2. Vẫn thế [ ] 3. Thấy kém đi [ ] E 2. Thu nhập từ kinh doanh hàng mây tre đan cĩ đĩng vai trị là một nguồn thu nhập chính khơng? 1. Cĩ [ ] 2. Khơng [ ] Vì sao khơng? ............................................................................................................................. E 3. Thu nhập này cĩ ổn định khơng? 1. Cĩ [ ] 2. Khơng [ ] Vì sao khơng? ............................................................................................................................. F. Một số câu hỏi khác F1. Trong những năm gần đây ơng (bà) đã gặp khĩ khăn, cản trở nào lớn nhất ảnh hưởng đến việc kinh doanh? (liệt kê các khĩ khăn cản trở) a........................................................................................................................... b........................................................................................................................... c........................................................................................................................... F 2. Những khĩ khăn cản trở này đã ảnh hưởng đến kinh doanh như thế nào? a........................................................................................................................... b........................................................................................................................... c........................................................................................................................... F 3. Theo ơng (bà) thì làm thế nào để giải quyết những khĩ khăn/cản trở nĩi trên a........................................................................................................................... b........................................................................................................................... c........................................................................................................................... F 4. Ơng (bà) cĩ đề xuất thêm ý kiến gì khơng?................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Xin cảm ơn ơng (bà)! Chủ đại lý Người phỏng vấn Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 147 PHIẾU ðIỀU TRA HỘ SẢN XUẤT MÂY TRE ðAN SẢN PHẨM: ………………………………………… Thơn/xĩm:...........................; Xã/thị trấn: ............................................. Huyện: Yên Dũng; Tỉnh: Bắc Giang Người điều tra: .......................................... Ngày điều tra......................... I. NHỮNG THƠNG TIN CHUNG CỦA HỘ A. Những thơng tin chung về chủ hộ A1. Tên chủ hộ: ……………………..……... A2. Giới tính: Nam [ ] Nữ [ ] A3. Tuổi của chủ hộ: .......................................... A4. Trình độ văn hố: .......... A5. Trình độ chuyên mơn: 1. Trung cấp [ ] 2. Cao đẳng [ ] 3. ðại học [ ] 4. Trên đại học [ ] A6. Ngành sản xuất chính của hộ: 1. Nơng nghiệp [ ] 2. Nơng nghiệp kiêm ngành khác [ ] 3. Dịch vụ [ ] 4. Chuyên nghề [ ] 5. Hộ khác [ ] A7. Tình hình nhân khẩu trong hộ Tổng số nhân khẩu: …… người: Trong đĩ: Nam........... người; Nữ:.......... người: Số người trong độ tuổi lao động:......... người: Trong đĩ: Nam....... người; Nữ:.......... người: Số người trong gia đình tham gia nghề:....... người: B. Tình hình đất đai và sử dụng đất đai của hộ trong năm qua B 1. ðất thổ cư: ............................... m2. B 2. ðất nơng nghiệp: ..................... m2. B 3. ðất khác: .................................. m2. C. Kết quả sản xuất kinh doanh ngành nơng nghiệp của hộ năm 2009 Chỉ tiêu Diện tích (m2) Sản lượng (kg) Doanh thu (1.000 đ) Chi phi (1.000 đ) Thu nhập (1.000 đ) Ghi chú C 1. Ngành trồng trọt - Lúa - Ngơ, khoai, sắn, lạc - Khác (rau màu...) C 2. Ngành chăn nuơi - Gia súc Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 148 - Gia cầm - Khác C 3. Thu nhập từ các ngành khác - Dịch vụ - Lâm nghiệp - Làm thuê - Lương, phụ cấp - Nguồn thu khác Tổng cộng II. THƠNG TIN CHUNG VỀ HỘ SẢN XUẤT NGÀNH NGHỀ D. Các thơng tin về hộ D 1. Thời gian hộ gia đình bắt đầu làm nghề này đến nay được........... năm D 2. Thời gian sản xuất trung bình của hộ/năm.................................................................................tháng D 3. Gia đình làm nghề này vì: 1. Nhu cầu tăng thêm thu nhập [ ] 2. Tranh thủ lúc nơng nhàn [ ] 3. Kế tục nghề gia truyền [ ] 4. Khơng cịn (cịn rất ít) đất canh tác [ ] 5. Theo xu hướng chung của cả làng [ ] 6.Khác:........................................................................................ D 4. Tổng diện tích nhà xưởng, kho bãi, mặt bằng sản xuất:..................... m2: D 5. Hình thức nhà xưởng sản xuất: 1. Hiện đại [ ] 2. Kiên cố [ ] 3. Bán kiên cố [ ] 4. Tạm bợ [ ] 5. Kết hợp nhà ở [ ] D 5.1. Với diện tích: .................. m2 D 6. Trang thiết bị máy mĩc, dụng cụ phục vụ cho sản xuất STT Trang thiết bị máy mĩc ðơn vị tính Số lượng Giá trị (1.000 đồng) Ghi chú 1 2 3 4 5 Tổng cộng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 149 D 7. Tình hình thuê mượn đất để sản xuất kinh doanh ngành nghề mây tre đan D 7.1. Diện tích đi thuê: ..................... m2: D 7.2. Giá thuê mặt bằng: ......................... 1.000 đồng/m2/năm D 8. Gia đình cĩ áp dụng KHKT, cơng nghệ mới và các sáng kiến vào trong SX khơng? 1. Cĩ [ ] 2. Khơng [ ] Nếu khơng, tại sao?............................................................................................ D 9. Hình thức sản xuất chính hiện nay là: 1. Sản xuất tồn bộ từ nguyên liệu đến thành phẩm [ ] 2. ðứng làm chủ thầu (chủ hợp đồng) rồi khốn cho các hộ gia cơng phần thơ, phần hồn thiện (sơn, vẽ , tạo dáng mỹ thuật...) sẽ do gia đình trực tiếp đảm nhiệm [ ] 3. Làm gia cơng cho các hộ khác [ ] 4. Thương mại thuần túy (thu mua và hưởng chênh lệch) [ ] 5. Khác:..................................................................... D 10. Hiện tại gia đình thuê bao nhiêu lao động:.............. người (nếu khơng chuyển sang phần E) Trong đĩ: D 10.1. Lao động làm việc thường xuyên: .................... người D 10.2. Lao động thuê theo thời vụ: ............................. người D 11. Thu nhập bình quân của lao động thường xuyên: ...................... đồng/tháng D 12. Thu nhập bình quân của lao động theo thời vụ: ......................... đồng/tháng E. Sản xuất kinh doanh hàng mây tre đan của hộ trong năm qua SP......................................... SP.......................................... SP............................................. Loại sản phẩm Số lượng Giá (1.000đ) Giá trị (1.000đ) Số lượng Giá (1.000đ) Giá trị (1.000đ) Số lượng Giá (1.000đ) Giá trị (1.000đ) Tổng doanh thu Chi phí - Nguyên liệu chính - Nguyên liệu phụ - Nhân cơng - ðiện nước - Trang thiết bị - Chi phí khác Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 150 SP......................................... SP.......................................... SP............................................. Loại sản phẩm Số lượng Giá (1.000đ) Giá trị (1.000đ) Số lượng Giá (1.000đ) Giá trị (1.000đ) Số lượng Giá (1.000đ) Giá trị (1.000đ) Tổng doanh thu Chi phí - Nguyên liệu chính - Nguyên liệu phụ - Nhân cơng - ðiện nước - Trang thiết bị - Chi phi khác G. Khuyến cơng G 1. Trong năm qua, cán bộ khuyến cơng Nhà nước cĩ đến thăm gia đình ơng (bà), hoặc thăm làng nghề khơng? [ ] 1. Cĩ [ ] 2. Khơng (nếu khơng chuyển sang H) G 2. Nếu cĩ, nhân viên khuyến cơng đến nhà ơng (bà) hay làng nghề mấy lần? ............. lần G 3. Nếu cĩ, họ giúp đỡ ơng (bà) về những vấn đề gì? [ ] 1. Kỹ thuật [ ] 2. Vốn sản xuất [ ] 3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm [ ] 4. Trợ giá cho nguyên liệu đầu vào [ ] 5. Khác:........................ G 4. Bên cạnh khuyến cơng Nhà nước, cĩ tổ chức nào đến giúp đỡ sản xuất cho gia đình ơng (bà) hay làng nghề khơng? [ ] 1. Tổ hợp tác tự nguyện [ ] 2. NGO [ ] 3. Hiệp hội làng nghề [ ] 4. Khác H. Vốn sản xuất, tín dụng H 1. Tổng vốn đầu tư phục vụ cho sản xuất:........................................ đồng Trong đĩ: H 1.1. Vốn tự cĩ: ......................................................... đồng H 1.2. Vốn đi vay: ........................................................ đồng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 151 Nguồn vay Số lượng (1.000 đ) Thời hạn (tháng) Lãi suất (%/tháng) Mục đích vay Số nợ hiện tại (1.000 đ) H 1.3. Ngân hàng chính sách H 1.4. Ngân hàng thương mại H 1.5. Các tổ chức tín dụng H 1.6. Khác: ............................... Mã mục đích vay vốn: 1. Mua nguyên vật liệu/phụ liệu/cơng cụ sản xuất hàng 2. Thuê lao động 3. Thuê máy mĩc, mặt bằng sản xuất 4. Mua cơng cụ, máy mĩc SX 5. Phục vụ sản xuất nơng nghiệp khác 6. Chi phí sinh hoạt 7. Khác (ghi rõ) :...................................................................................... H 2. Tổng số tiền vay cĩ đủ để hộ hoạt động khơng? 1. Cĩ [ ] 2. Khơng [ ] H 3. Nếu khơng (2), khoản tín dụng bao nhiêu thì đủ? .............................. đồng H 4.Theo ơng (bà), các nguyên nhân chính và quan trọng khơng vay được theo mong muốn là do: 1. Khơng cĩ tài sản thế chấp [ ] 2. Thiếu quan hệ [ ] 3. Do thủ tục vay phức tạp [ ] 4. Lãi suất cao [ ] 5. Thời hạn vay ngắn [ ] 6. Khác: ............ H 5. Lãi suất cao nhất mà ơng (bà) sẵn sàng trả để vay thêm được tiền? ................... (% /tháng) I. Những khĩ khăn và nguyện vọng của hộ gia đình I 1. Theo ơng (bà) thu nhập từ sản xuất hàng mây tre đan trong những năm gần đầy tăng hay giảm so với trước [ ] 1. Tăng [ ] 2. Giảm [ ] 3. Vẫn thế I 2. Nếu tăng (giảm) nguyên nhân chính là do: [ ] 1. Giá bán tăng [ ] 2. Gián bán giảm [ ] 3. Tăng sản lượng [ ] 4. Tăng chi phí [ ] 5. Chi phí giảm [ ] 6. Tăng năng suất [ ] 7. Khác.................................... .... ............................................ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 152 .... I 3. Khĩ khăn lớn nhất đối với hộ sản xuất hàng hàng mây tre đan [ ] 1. Thiếu vốn [ ] 2. Thiếu lao động cĩ tay nghề [ ] 3. Thiếu thị trường tiêu thụ [ ] 4. Giá cả khơng ổn định [ ] 5. Khác: ............................................ ........................ I 4. Ơng (bà) cĩ kế hoạch mở rộng quy mơ sản xuất khơng? [ ] 1.Cĩ [ ] 2. Khơng (chuyển sang câu I6) I 5. Tại sao lại như vậy: ........................................................................................................................ ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. I 6. Ơng (bà) cĩ kế hoạch duy trì quy mơ sản xuất hiện tại khơng? [ ] 1. Cĩ [ ] 2. Khơng (chuyển sang câu I8) I 7. Tại sao lại như vậy: ........................................................................................................................ ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. I 8. Ơng (bà) cĩ muốn mở rộng thêm những ngành nghề, dịch vụ khác ngồi ngành nghề đang làm khơng? [ ] 1. Cĩ [ ] 2. Khơng I 9. Nếu cĩ, ơng (bà) muốn làm thêm ngành nghề gì? ..................................... ............................................................................................................................. Tại sao? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. I 10. Ơng (bà) cĩ ý định chuyển đổi sang ngành nghề khác khơng và tại sao? ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... I 11. ðể sản xuất ngành nghề mây tre đan cĩ hiệu quả hơn ơng (bà) thấy cần phải được bồi dưỡng thêm về những kiến thức và thơng tin gì? [ ] 1. Kiến thức về quản lý kinh doanh [ ] 2. Kiến thức về khoa học cơng nghệ [ ] 3. Kiến thức về pháp Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 153 luật [ ] 4. Bồi dưỡng tay nghề, kỹ thuật [ ] 5. Cung cấp về thơng tin thị trường, chính sách của Nhà nước [ ] 6. Khác: ......................................... I 12. Các hình thức bồi dưỡng nào bên đây là phù hợp với gia đình? [ ] 1. Tham quan các mơ hình [ ] 2. Các lớp tập huấn [ ] 3. Hướng dẫn tại gia đình kèm theo tài liệu [ ] 4. Khác:................................... .................... I 13. Nếu địa phương mở các hình thức bồi dưỡng theo đúng nguyện vọng, ơng (bà) cĩ sẵn sàng tham gia khơng? [ ] 1. Cĩ kể cả phải đĩng tồn bộ kinh phí [ ] 2. Cĩ nếu phải đĩng một phần kinh phí [ ] 3. Cĩ nếu khơng phải đĩng kinh phí [ ] 4. Khơng vì nhiều lý do khác K. ðánh giá chung của ngành sản xuất mây tre đan K 1.Từ khi SX hàng mây tre đan cĩ giúp gia đình ơng (bà) cải thiện điều kiện kinh tế khơng? 1. Cĩ cải thiện [ ] 2. Vẫn thế [ ] 3. Thấy kém đi [ ] K 2. Thu nhập từ sản xuất hàng mây tre đan cĩ đĩng vai trị là một nguồn thu nhập chính khơng? 1. Cĩ [ ] 2. Khơng [ ] Vì sao khơng?........................................................................................ K 3. Thu nhập này cĩ ổn định khơng? 1. Cĩ [ ] 2. Khơng [ ] Vì sao khơng?............................................................................................ K 4. ðể mở rộng, phát triển sản xuất ngành nghề mây tre đan ơng (bà) cĩ kiến nghị gì khơng? 1. Mở rộng quy mơ, phát triển ngành nghề mới [ ] 2. Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm [ ] 3. Hỗ trợ về vốn [ ] 4. Bảo trợ SXNN truyền thống [ ] 5. Hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật [ ] 6. Hỗ trợ dịch vụ kỹ thuật [ ] 7. Hỗ trợ, cung cấp vật tư [ ] 8. Khác:.................. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 154 L. Tình hình thực hiện các chính sách trong phát triển ngành nghề mây tre đan L 1. Quy hoạch và phát triển nguyên liệu đầu vào nên: [ ] 1. Quy hoạch vùng nguyên liệu tại chỗ. [ ] 2. Liên kết quy hoạch vùng nguyên liệu đã cĩ với các địa phương cĩ vùng nguyên liệu. [ ] 3. Liên kết quy hoạch vùng nguyên liệu mới với các địa phương cĩ tiềm năng. [ ] 4. Nhập khẩu nguyên liệu. L 2. Tác động của các chính sách nguyên liệu đầu vào như thế nào? [ ] 1. Rất cĩ hiệu quả. [ ] 2. Cĩ hiệu quả. [ ] 3. Chưa cĩ hiệu quả [ ] 4. Khơng trả lời, khác. L 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai các chính sách về khuyến cơng, đào tạo nghề cho hộ gia đình gồm? [ ] 1. Số lượng cán bộ. [ ] 2. Trình độ chuyên mơn của cán bộ. [ ] 3. Kinh phí để triển khai các khĩa đào tạo. [ ] 4. Khơng trả lời, khác. L 3. Ơng (bà) cĩ hiểu biết, nắm bắt được các chính sách khuyến khơng khơng? [ ] 1. Cĩ biết về chính sách. [ ] 2. Khơng biết. [ ] 3. Khơng trả lời, khác. L 4. Số lần các thành viên trong gia đình tham gia các khĩa đào tạo về khuyến cơng? [ ] 1. Một lần. [ ] 2. Hai lần. [ ] 3. Ba lần [ ] 4. Nhiều hơn 3 lần, khác. L 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai chính sách tín dụng. [ ] 1. Số lượng cán bộ ngân hàng [ ] 2. Trình độ chuyên mơn của cán bộ. [ ] 3. Kinh phí để hỗ trợ. [ ] 4. Khơng trả lời, khác. L 6. Ơng (bà) cĩ hiểu biết, nắm bắt được các chính sách tín dụng khơng khơng? [ ] 1. Cĩ biết về chính sách. [ ] 2. Khơng biết. [ ] 3. Khơng trả lời, khác. L 7. Theo ơng (bà) thủ tục vay vốn hiện nay để phục vụ sản xuất hàng mây tre đan như thế nào? [ ] 1. Phức tạp. [ ] 2. Bình thường. [ ] 3. Dễ. L 8. Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai chính sách về xúc tiến thương mại. [ ] 1. Số lượng cán bộ [ ] 2. Trình độ chuyên mơn của cán bộ. [ ] 3. Kinh phí để thực hiện chính sách. [ ] 4. Khơng trả lời, khác. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế …………. 155 L 9. Tác động của các chính sách xúc tiến thương mại như thế nào đối với hộ gia đình? [ ] 1. Rất cĩ hiệu quả. [ ] 2. Cĩ hiệu quả. [ ] 3. Ít và chưa cĩ hiệu quả [ ] 4. Khơng trả lời, khác. L 8. Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai chính sách khoa học cơng nghệ? [ ] 1. Số lượng cán bộ [ ] 2. Trình độ chuyên mơn của cán bộ. [ ] 3. Kinh phí để thực hiện chính sách. [ ] 4. Khơng trả lời, khác. L 9. Tác động của các chính sách khoa học cơng nghệ như thế nào đối với hộ gia đình? [ ] 1. Rất cĩ hiệu quả. [ ] 2. Cĩ hiệu quả. [ ] 3. Ít và chưa cĩ hiệu quả [ ] 4. Khơng trả lời, khác. M. Một số câu hỏi khác M1. Trong những năm gần đây ơng (bà) đã gặp khĩ khăn, cản trở nào lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm? (liệt kê các khĩ khăn cản trở) a........................................................................................................................... b........................................................................................................................... c........................................................................................................................... M 2. Những khĩ khăn cản trở này đã ảnh hưởng đến sản xuất như thế nào? a........................................................................................................................... b........................................................................................................................... c........................................................................................................................... M 3. Theo ơng (bà) thì làm thế nào để giải quyết những khĩ khăn/cản trở nĩi trên a........................................................................................................................... b........................................................................................................................... c........................................................................................................................... M 4. Ơng (bà) cĩ đề xuất thêm ý kiến gì khơng?.............................................. ........................................................................................................................... ............................................................................................................................. Xin cảm ơn ơng (bà)! Chủ hộ Người phỏng vấn ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2571.pdf
Tài liệu liên quan