BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI 
----------oOo---------- 
DƯƠNG VĂN LUƠNG 
NGHIÊN CỨU TĂNG TRƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ KINH 
TẾ CỦA NUƠI CÁ GIỊ (Rachycentron canadum) 
THƯƠNG PHẨM TRONG LỒNG BIỂN HỞ 
TẠI NGHỆ AN 
LUẬN VĂN THẠC SỸ NƠNG NGHIỆP 
Hà Nội - 2011 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO 
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI 
----------oOo---------- 
DƯƠNG VĂN LUƠNG 
NGHIÊN CỨU TĂNG TRƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ 
CỦA NUƠI CÁ GIỊ (Rachycentron canadum) THƯƠNG 
PHẨM TRONG LỒNG B
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
56 trang | 
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2451 | Lượt tải: 2
              
            Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu tăng trưởng và hiệu quả kinh tế của nuôi cá giò (Rachycentron canadum) thương phẩm trong lồng biển hở tại Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IỂN HỞ TẠI NGHỆ AN 
LUẬN VĂN THẠC SỸ NƠNG NGHIỆP 
Chuyên ngành: Nuơi trồng thủy sản 
 Mã số: 60.62.70 
Người hướng dẫn khoa học: TS. Như Văn Cẩn 
Hà Nội - 2011 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. i
LỜI CAM ðOAN 
Tơi xin cam đoan rằng, kết quả luận văn là tồn bộ cơng trình do chính tơi 
nghiên cứu, số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ 
một học vị nào. 
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được 
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. 
Bắc Ninh, ngày 5 tháng 5 năm 2011 
Tác giả luận văn 
 Dương Văn Luơng 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. ii
LỜI CẢM ƠN 
 Lời đầu tiên, tơi gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Viện Nghiên 
cứu Nuơi trồng thuỷ sản I, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, đã tạo điều 
kiện cho tơi hồn thành khố học này. Nhân đây tơi gửi lời cảm ơn tới các cơ 
trong Phịng ðào tạo và QHQT – RIA1 đã giúp đỡ tơi trong thời gian học. 
Lời cảm ơn sâu sắc tơi muốn gửi tới T.S. Như Văn Cẩn, người đã tận tình 
hướng dẫn, giúp đỡ, định hướng nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi 
hồn thành bản luận văn này. 
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên 
khích lệ giúp tơi hồn thành đề tài này. Tơi xin trân trọng cám ơn những tình 
cảm cao quí đĩ! 
 Tác giả luận văn 
Dương Văn Luơng 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. iii
MỤC LỤC 
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................. i 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii 
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................v 
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vi 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. vii 
PHẦN 1: ðẶT VẤN ðỀ...................................................................................1 
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................4 
2.1. Một vài nét cơ bản về đối tượng nghiên cứu...........................................4 
2.2. Tình hình sản xuất giống và nuơi cá giị trên thế giới............................7 
2.3. Tình hình sản xuất giống và nuơi cá giị ở Việt Nam .............................8 
2.4. Tình hình nghiên cứu cơng nghệ lồng bè và cơng nghệ vận hành trên 
thế giới ...............................................................................................................9 
PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 11 
3.1. Thời gian và địa điểm và đối tượng nghiên cứu............................... 11 
3.1.1. Thời gian nghiên cứu.................................................................... 11 
3.1.2. ðịa điểm nghiên cứu ..................................................................... 11 
3.1.3. ðối tượng nghiên cứu ................................................................... 11 
3.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................... 11 
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 11 
3.3.1. Mơ tả hệ thống lồng nuơi .............................................................. 11 
3.3.2. Quy trình kỹ thuật nuơi cá giị thương phẩm .............................. 12 
3.3.3. ðánh giá tăng trưởng của cá giị.................................................. 14 
3.3.4. Phương pháp đánh giá mức độ sinh vật bám trên lưới theo độ sâu 
và thời gian............................................................................................... 16 
3.3.5. Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................... 18 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. iv
3.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu............................................ 19 
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 20 
4.1. Tăng trưởng của cá giị nuơi thương phẩm vùng biển hở............... 20 
4.1.1. ðặc điểm về tình hình mơi trường khu vực nuơi......................... 20 
4.1.2. Tình hình sinh vật bám (SVB) trên lưới lồng .............................. 21 
4.1.3. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (AGR) và tăng trưởng riêng (SGR) 
của cá giị ................................................................................................. 27 
4.1.4. Tỷ lệ sống ....................................................................................... 31 
4.1.5. Chỉ số K .......................................................................................... 31 
4.1.6. Mức độ phân đàn (CV%) .............................................................. 32 
4.1.7. Tình hình dịch bệnh của cá .......................................................... 33 
4.2. Tổng hợp sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế ....................................... 33 
4.2.1. Hệ số chuyển đổi thức ăn.............................................................. 33 
4.2.2. ðánh giá hiệu quả kinh tế............................................................. 34 
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 37 
5.1. Kết luận................................................................................................ 37 
5.2. Kiến nghị .............................................................................................. 38 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 39 
Tài liệu tiếng việt ........................................................................................ 39 
Tài liệu tiếng nước ngồi ........................................................................... 40 
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 43 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
AGR Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (Absolute Growth 
Rate) 
CV Coefficent of Variation 
FAO Tổ chức Nơng Lương quốc tế 
FCR Food conversion ratio (Hệ số chuyển đổi thức ăn) 
HDPE High Density Poly Etylen 
KST Ký sinh trùng 
P Mức ý nghĩa 
PA Polyamit 
PE Poly etylen 
SD ðộ lệch chuẩn 
SGR Tốc độ tăng trưởng riêng (Specific Growth Rate) 
SVB Sinh vật bám 
TB Trung bình 
USD ðơ la Mỹ 
VISCOC Vietnamese Submergible Cage Offshore Culture 
Ctv Cộng tác viên 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1. Các chỉ số của thức ăn cơng nghiệp (Ocialis).................................... 13 
Bảng 2. Một số yếu tố mơi trường tại khu vực thí nghiệm (TB ± SD)........... 20 
Bảng 3. Sinh vật lượng (kg/m2) bám trên lưới theo độ sâu và thời gian......... 23 
Bảng 4. Khối lượng sinh vật bám trung bình qua các tháng........................... 24 
Bảng 5. Sinh vật lượng tích lũy (kg/m2) trên lưới lồng theo thời gian và độ sâu
......................................................................................................................... 26 
Bảng 6. Tăng trưởng tuyệt đối và tăng trưởng tương đối của cá giị .............. 28 
Bảng 7. Tốc độ tăng tưởng của cá giị của một số nghiên cứu trước đây ....... 29 
Bảng 8. Chỉ số K của cá giị qua các tháng nuơi............................................. 31 
Bảng 9. Hệ số phân đàn của cá giị qua các tháng nuơi .................................. 32 
Bảng 10. Hệ số chuyển đổi thức ăn của cá giị qua các tháng nuơi ................ 34 
Bảng 11. So sánh FCR của cá giị với nghiên cứu trước đây.......................... 34 
Bảng 12. Chi tiết dự tốn đầu tư chi phí thiết bị và khấu hao......................... 34 
Bảng 13. Chi tiết các khoản chi và tỷ lệ đầu tư của mơ hình 2 lồng............... 35 
Bảng 14. Phân tích các khoản thu và hiệu quả của mơ hình........................... 36 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình 1. Hệ thống lồng nuơi của mơ hình ........................................................ 12 
Hình 2. Thức ăn cơng nghiệp dạng viên (Ocialis) .......................................... 13 
Hình 3. Cân và đo cá thí nghiệm..................................................................... 14 
Hình 4. Biến động của nhiệt độ và độ mặn qua các tháng nghiên cứu ........... 21 
Hình 5. Hình ảnh về con sun............................................................................22 
Hình 6. Một số lồi sinh vật bám khác............................................................ 22 
Hình 7. Sinh vật lượng bám trên lưới lồng (kg/m2) ở các độ sâu khác nhau.. 23 
Hình 8. Hiện tượng sun bám lưới thí nghiệm và lưới thả cá........................... 24 
Hình 9. Sinh vật lượng tích lũy trên lưới lồng (kg/m2) theo thời gian............ 25 
Hình 10. Quá trình thay lưới và làm sạch lưới khi bị sun bám nhiều ............. 27 
Hình 11. Quá trình tăng trưởng về khối lượng cá giị qua các tháng.............. 30 
Hình 12. Quá trình tăng trưởng về chiều dài cá giị qua các tháng................. 30 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 1 
PHẦN 1: ðẶT VẤN ðỀ 
Xu thế phát triển nuơi biển là một tất yếu do nhu cầu phát triển của xã hội. 
Mặt khác, nuơi biển đã và đang đem lại hiệu quả kinh tế lớn cho nhiều nước trên 
thế giới. Trong những năm gần đây sản lượng nuơi biển tồn cầu đã tăng khá 
nhanh từ 5 triệu tấn (1982) đạt mức 34 triệu tấn năm 2007 (FAO, 2009). Châu Á 
là nơi cĩ sản lượng nuơi biển chiếm tới 89% sản lượng nuơi biển tồn cầu năm 
2007 nhưng trong đĩ sản lượng cá biển lại chiếm tỷ lệ thấp (4,5%). Tuy sản 
lượng cá biển chiếm tỷ lệ thấp nhưng giá trị mang lại khá lớn lên đến 14,6% so 
với các đối tượng nuơi biển khác. Sản lượng cá biển nuơi chủ yếu tập trung ở 
một số quốc gia cĩ trình độ cơng nghệ tiên tiến và khả năng đầu tư lớn như: Na 
Uy, Nhật Bản ... (FAO, 2009). Chính vì vậy, nuơi cá biển là vơ cùng cần thiết 
với tất cả các nước cĩ biển trên thế giới. 
Nuơi cá biển ở nước ta cũng chỉ mới tập trung bằng hình thức nuơi lồng bè 
nổi ở các tỉnh nơi cĩ những eo, vịnh kín cĩ dịng chảy nhẹ, ít chịu ảnh hưởng của 
sĩng, giĩ như: Quảng Ninh, Hải Phịng, Khánh Hịa, Vũng Tàu. Nuơi lồng bè nổi 
tập trung đồng nghĩa với một khối lượng lớn các chất hữu cơ từ con giống, thức 
ăn và các loại hĩa chất phịng trị bệnh, rác thải, chất thải sinh hoạt trong quá 
trình vận hành hệ thống. Sự tích tụ các hợp chất hữu cơ quá ngưỡng giới hạn cĩ 
thể kéo theo đĩ một loạt các vấn đề về ơ nhiễm mơi trường ảnh hưởng xấu tới 
tính bền vững của chính loại hình nuơi biển này (Trần Lưu Khanh, 2006). ðặc 
biệt là biểu hiện ơ nhiễm chất hữu cơ, dinh dưỡng, lan truyền dịch bệnh tại các 
vùng nuơi cá lồng biển tập trung (Nguyễn ðức Cự, 2006). Chính vì vậy, xu thế 
phát triển nuơi cá biển khơi đang là một định hướng quan trọng của nước ta cũng 
như nhiều quốc gia trên thế giới. 
Từ đĩ, chương trình khoa học cơng nghệ trọng điểm quốc gia nhằm phát 
triển nuơi cá lồng từ vùng biển kín tới vùng biển hở, từ lồng bè nổi đến lồng cĩ 
thể chìm tránh sĩng ở nước ta đã được xác định. Trong khi cơng nghệ nuơi biển 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 2 
nước ta đang ở giai đoạn đầu của sự phát triển, hệ thống nuơi biển đều dùng lồng 
bè gỗ, chỉ thích ứng với quy mơ nhỏ, sản lượng thấp, khĩ phát triển thành ngành 
nghề sản xuất hàng hĩa. Mặt khác, hầu hết vùng biển của nước ta là vùng biển 
hở. Nuơi cá biển vùng biển hở cĩ nhiều ưu thế vì ở đĩ khả năng tự làm sạch rất 
cao, mơi trường trong sạch, ít dịch bệnh, khơng bị hạn chế về khơng gian và diện 
tích, cĩ thể tổ chức quy mơ nuơi cơng nghiệp, tạo ra sản lượng hàng hĩa lớn. 
ðối tượng lựa chọn phát triển nuơi là cá giị vì cá giị là một trong những 
lồi nuơi lồng biển với nhiều đặc tính tốt: tốc độ tăng trưởng nhanh, thả giống 
30g/con sau 1 năm nuơi đạt 6 - 8kg. Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) của cá giị 
khi sử dụng thức ăn cơng nghiệp từ 1,02 đến 1,8 tùy theo cỡ cá (Su, M.S. và ctv, 
2000), khi sử dụng cá tạp FCR dao động từ 8 - 10 (Nguyễn Quang Huy, 2002). 
Thịt cá giị thơm ngon, màu trắng và bổ dưỡng. Hàm lượng acid béo khơng no 
EPA và DHA cao hơn so với nhiều đối tượng nuơi khác (Su, M.S. và ctv, 2000). 
Cá giị cĩ khả năng thích nghi lớn đối với sự biến đổi của độ mặn dao động 22 - 
34‰, là lồi động vật ăn thịt, cá hoạt động suốt ngày đêm, chúng thường bơi lội 
vùng rạn đá san hơ, quanh các vật thể trơi nổi ngồi đại dương để săn mồi 
(Vaught, S. R., and Nakamura, E. L., 1989, FAO, 1974). Mặt khác, cá giị cịn cĩ 
khả năng chống chịu với điều kiện sĩng giĩ tốt, là đối tượng tiềm năng cho phát 
triển nuơi biển trong lồng xa bờ (Nguyễn Quang Huy, 2002, Matthew J. R. và 
ctv 2006). Vì vậy, xây dựng quy trình vận hành nuơi cá giị trong lồng vùng biển 
hở là rất cần thiết. 
Trong phát triển cơng nghệ nuơi cá lồng vùng biển hở, việc xây dựng quy 
trình vận hành và đánh giá tăng trưởng của cá hết sức quan trọng. Trong đĩ, việc 
xây dựng quy trình thay lưới để đảm bảo đúng thời điểm cần cĩ những nghiêm 
cứu chính xác về sinh vật bám. Chính vì vậy, nghiên cứu thành phần lồi và sinh 
khối của sinh vật bám là hết sức cần thiết. Bởi vì, sinh vật bám trên lồng lưới sẽ 
làm cản trở việc lưu thơng nước qua lồng nuơi, làm ảnh hưởng đến đời sống của 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 3 
cá. Mặt khác, sinh khối của sinh vật bám ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống 
khung lồng và hệ thống phao. Việc thay lưới mỗi lần rất bị hạn chế do lồng lưới 
lớn khĩ thao tác, tốn kém nhiều, cần cĩ những nghiên cứu tính tốn chính xác để 
cĩ quyết định đúng thời điểm thay lưới hay chỉ định kỳ giặt lưới tại chỗ trong 
chu kỳ nuơi. 
Ngồi ra, để xác định được việc đầu tư nuơi cá giị thương phẩm trong 
lồng vùng biển hở cĩ hiệu quả kinh tế hay khơng, cần cĩ những nghiên cứu về 
tốc độ tăng trưởng của cá và đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình là việc làm 
cấp thiết. Chính vì vậy, chúng tơi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu tăng trưởng và 
hiệu quả kinh tế của nuơi cá giị (R. Canadum) thương phẩm trong lồng biển 
hở tại Nghệ An”. ðề tài nghiên cứu là một nội dung chuyên đề của đề tài cấp 
nhà nước “Nghiên cứu hệ thống thiết bị đồng bộ và quy trình vận hành trang 
trại nuơi cá lồng vùng biển mở” cĩ mã số: KC–07.03/06-10, thuộc Chương 
trình khoa học cơng nghệ trọng điểm cấp Nhà nước KC.07/06-10. 
Mục tiêu lâu dài của đề tài là nhằm xây dựng quy trình nuơi cá giị thương 
phẩm trong lồng vùng biển hở. 
Mục tiêu cụ thể: 
 Theo dõi và đánh giá tăng trưởng của cá giị nuơi trong hệ thống lồng 
vùng biển hở. 
 Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 4 
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 
2.1. Một vài nét cơ bản về đối tượng nghiên cứu 
2.1.1. Phân loại 
Vị trí phân loại theo tài liệu của FAO, 1974 cá giị thuộc 
Ngành: Chordata 
Lớp: Pices 
Bộ: Perciformes 
Họ: Rachycentridae 
Giống: Rachycentron 
Lồi: Rachycentron canadum 
Tên tiếng anh: Cobia 
Tên tiếng Việt: Cá giị (cá bớp biển) 
2.1.2. ðặc điểm hình thái và màu sắc 
Cá giị cĩ thân dài, hình khí động học, đầu dẹp và rộng, miệng rộng hàm 
dưới nhơ dài hơn hàm trên, răng nhỏ mịn phân bố đều ở cả hai hàm và trên vịm 
miệng. Vây lưng thứ nhất cĩ từ 7 - 9 (thường là 8) tia cứng, ngắn, khoẻ, giữa các 
tia khơng cĩ màng liên kết. Vây lưng thứ hai cĩ màng liên kết giữa các tia mềm. 
Vây ngực nhọn dài. Vây hậu mơn tương tự vây lưng thứ hai nhưng ngắn hơn. 
Vây đuơi ở cá con lúc đầu trịn, khi trưởng thành vây đuơi lõm vào hình trăng 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 5 
khuyết, thuỳ trên dài hơn thuỳ dưới. Cá giị thuộc lồi cá vảy tấm, nhỏ nằm sâu 
trong lớp da dày. ðoạn trên của đường bên hơi giống hình sĩng lượn, đoạn sau 
thẳng. Lưng và hai bên sườn cĩ màu nâu đậm, dọc thân cĩ hai dải sáng bạc chạy 
dài từ sau mắt đến cuống đuơi, bụng cĩ màu trắng sữa hoặc vàng nhạt (ðỗ Văn 
Minh, 2005; Vaught, S. R and Nakamura, E. L., 1989). 
2.1.3. Phân bố và cư trú 
Theo vùng địa lý: Vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, vùng nước ấm của biển 
ơn đới. 
Theo vùng sinh thái: Là lồi cá nổi sống ở vùng ven biển, các vịnh, các 
rạn san hơ đến vùng biển khơi. 
Cá giị là lồi cá biển nổi, chúng được tìm thấy trên phần thềm lục địa 
cũng như xung quanh các rạn đá ngồi khơi vùng nhiệt đới và vùng nước ấm. 
Chúng là lồi di cư vì thế số lượng của chúng khác nhau theo mùa. Trong những 
tháng mùa thu và mùa đơng, chúng di cư về phía Nam và ngồi khơi vùng nước 
ấm. ðầu mùa xuân, cá di cư về phía Bắc dọc vùng biển Ấn ðộ Dương. Nhiệt độ 
thích hợp cho cá giị là từ 20 – 300C. Chúng thích cư trú gần những vùng cĩ cấu 
trúc làm gián đoạn dịng chảy như tàu mắc cạn, boong tàu, mỏ neo, hay những 
tàu trơi dạt. 
 Cá giị thường sống ở vùng rạn san hơ nơng, vùng cĩ nền đá ngồi khơi, 
cá cĩ khả năng thích nghi lớn với độ mặn, độ mặn thích hợp nhất là từ 22 – 
34‰. Cá giị cịn được tìm thấy ở vùng gần bờ như vịnh, cửa sơng và rừng ngập 
mặn (Vaught, S. R and Nakamura, E. L., 1989). 
3.1.4. Sinh trưởng 
 Cá giị cĩ tốc độ sinh trưởng rất nhanh, thơng thường trứng mới nở cĩ kích 
thước 1,33mm, sau 12 ngày đạt 1,1cm, sau 45 ngày tuổi đạt 8 – 10cm, sau 60 - 
75 ngày tuổi đạt kích cỡ cá giống từ 12 – 15cm. Cá giị sinh trưởng nhanh trong 
điều kiện nuơi dưỡng, từ cỡ cá giống 30 g (70 - 75 ngày) cĩ thể đạt 6 - 8kg sau 1 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 6 
năm nuơi (Su, M. S. và ctv, 2000). Các điều kiện mơi trường thích hợp để cá 
sinh sản tốt; nhiệt độ 27oC, pH 8,0 - 8,2, độ mặn 30 - 32oC (ðỗ Văn Minh và ctv, 
2005). 
3.1.5. Tính ăn và tập tính bắt mồi 
 Cá giị là động vật ăn thịt và rất ham ăn, chúng cĩ thể ăn thịt đồng loại. 
Ngồi tự nhiên thức ăn chính của cá giị là cua, ghẹ, mực, cá và một số loại động 
vật khác sống ở biển. Khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày cá giị 
thấy 42% là Callnectes, 46% là tơm (Darracott, A., 1977). Cá giị hoạt động suốt 
ngày đêm, chúng thường bơi lội ở vùng đáy là cát pha lẫn vỏ sị, vùng rạn san hơ 
và quanh các vật thể trơi nổi ngồi đại dương để săn mồi. Khi nhiệt độ xuống 
thấp chúng thường bắt mồi kém (Vaught, S. R., and Nakamura, E. L., 1989). 
3.1.6. Sinh sản 
Cá cái thành thục sau 3 tuổi, cá đực sau 2 tuổi ở vùng vịnh Chesapeake. Ở 
những vùng khác trên thế giới cá cĩ thể thành thục sớm hơn. Ở ðài Loan, cá giị 
1 tuổi đã sẵn sàng thành thục và cĩ thể sinh sản tốt ở 1,5 tuổi (Liao I. C. và ctv, 
2004). Trong mùa sinh sản, cá giị sống thành đàn lớn, sinh sản trong thời gian 
ban ngày từ tháng 6 đến tháng 8 ở ðại Tây Dương gần vịnh Chesapeake, ngồi 
Bắc Carolina vào tháng 5 và tháng 6, vịnh Mexico trong suốt tháng 4 đến tháng 
9. Phía Bắc ðài Loan, mùa sinh sản của cá giị từ tháng 2 đến tháng 5, sau đĩ 
kéo dài đến tháng 10. Ở Việt Nam mùa sinh sản của cá giị từ tháng 4 đến tháng 
6 (ðỗ Văn Minh và ctv, 2005). Trong khi sinh sản, cá giị thay đổi màu sắc của 
các sọc từ màu nâu đến sáng, phĩng thích trứng và tinh trùng vào vùng biển. Cĩ 
khi thấy cá giị đẻ ở vùng cửa sơng và vùng vịnh nơng. Khoảng nhiệt độ nước 
thích hợp cho sinh sản là 24 – 290C, thích hợp nhất từ 24 – 270C. Vào mùa xuân, 
hoạt động sinh sản diễn ra trong vịng 5 giờ sáng vào các ngày nắng. Trong suốt 
mùa hè, hoạt động sinh sản đơi khi sẽ chậm lại đến 6 – 7 giờ tối. Trứng cá thụ 
tinh nổi, hình trịn, cĩ màu kem. Trứng thường cĩ đường kính khoảng 1,35 – 
1,4mm. Ở nhiệt độ 24 – 260C, trứng nở sau khoảng 30 giờ kể từ khi thụ tinh. Ấu 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 7 
trùng mới nở dài 2,5 – 3,5mm và chưa cĩ sắc tố, sau 12h đạt 4mm, sau 24h đạt 
4,7mm, sau 72h đạt 5,1mm. Cá được 30 – 35 ngày tuổi đạt kích cỡ 4 – 6cm; cá 
40 – 45 ngày tuổi đạt 8 – 10cm; cá 60 - 75 ngày tuổi đạt 12 – 15cm. Sức sinh sản 
của cá giị dao động từ 0,9 – 5,4 triệu trứng/cá thể. 
2.2. Tình hình sản xuất giống và nuơi cá giị trên thế giới 
 Nuơi cá giị trên thế giới phát triển vào cuối những năm 90 của thế kỷ 
trước nhưng thực sự phát triển mạnh từ năm 2003 trở lại đây. Sản lượng cá giị 
nuơi năm 2003 đạt 18.000 tấn, tăng gấp 7 lần so với năm 2000 (2700 tấn) (FAO, 
2006). Từ năm 2003 đến nay sản lượng cá giị nuơi vẫn khơng ngừng tăng lên 
mạnh mẽ. Trong đĩ, theo thống kê của FAO năm 2006, ðài Loan và Trung Quốc 
luơn là nước dẫn đầu chiếm trên 80,6% sản lượng cá giị nuơi trên thế giới năm 
2004 cịn lại một số ít nước khác. Tổng giá trị sản xuất của cá giị trên thế giới 
năm 2004 là 36,2 triệu USD. 
Cĩ thể nĩi ðài Loan là nước dẫn đầu trong sản xuất giống nhân tạo và nuơi 
cá giị. Sản xuất giống đại trà cá giị ở ðài Loan thành cơng từ năm 1997 - 1998 
(FAO, 2006). Với chi phí sản xuất tương đối thấp (xấp xỉ 2,4 USD/kg cá thương 
phẩm) và giá bán hấp dẫn 5 - 6 USD/kg (xuất sang Nhật), cá giị nhanh chĩng trở 
thành đối tượng nuơi phổ biển ở ðài Loan, chiếm 80% số lồng nuơi trên biển. 
Lồi cá này được xem là đối tượng tiềm năng cho phát triển nghề nuơi lồng biển 
của ðài Loan và được dự báo là bộ phận quan trọng đối với ngành thuỷ sản của 
nước này (Su, M. S. và ctv, 2000). 
Cá giị cĩ tốc độ tăng trưởng nhanh, từ cỡ cá giống 30g (70 - 75 ngày tuổi) 
cĩ thể đạt 6 - 8kg sau 1 năm nuơi lồng biển. Thịt cá giị trắng thơm ngon, hàm 
lượng axit béo khơng no DHA và EPA cao hơn nhiều so với các đối tượng nuơi 
khác (Su, M. S. và ctv, 2001). Với những ưu điểm trên đã tạo ra tiềm năng thị 
trường to lớn cho cá giị. 
Cho đến nay, ðài Loan luơn là nước đứng đầu về sản xuất con giống và 
nuơi cá giị thương phẩm, tổng sản lượng cá giị năm 1999 là 1.800 tấn đến năm 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 8 
2001 tăng lên 3000 tấn, riêng năm 2002 sản lượng cĩ giảm đi do sự bùng phát 
dịch bệnh (Liao, I. C. và ctv, 2004). Cá giị đã và đang được sản xuất giống và 
nuơi thương phẩm tại một số nước như ðài Loan, Nhật Bản, Mỹ, Austraylia, 
Trung Quốc, Malaysia, Singapo, Cu Ba, Hàn Quốc, Việt Nam… Hiện tại, khu 
vực châu Á là khu vực tiêu thụ sản phẩm cá giị cao nhất thế giới. Trung Quốc đã 
bắt đầu tiến hành nuơi cá giị từ năm 1992, đến nay cá giị nhanh trĩng chiếm ưu 
thế và trở thành lồi nuơi cơng nghiệp trong hệ thống lồng biển xa bờ. Sự phát 
triển nhanh chĩng của cá giị nuơi lồng, các vấn đề về sử thức ăn cá tạp đã ảnh 
hưởng rất lớn đến loại hình sản xuất này (FAO, 2006). Chính vì vậy, vấn đề nuơi 
cá giị trong hệ thống lồng biển xa bờ đang được Mỹ và Trung Quốc quan tâm, 
đầu tư phát triển rất mạnh. 
2.3. Tình hình sản xuất giống và nuơi cá giị ở Việt Nam 
Việt nam được xem là nước đứng “hàng thứ 3’’ trên thế giới về sản xuất 
giống và nuơi cá giị (Svennevig, N., 2001). Những năm gần đây, bên cạnh các 
đối tượng nuơi biển khác như cá song (Epinephelus spp), cá hồng (Lutjanus spp), 
cá cam (Seriola dummerili), tơm hùm (Panurilus spp), trai ngọc (Pinctada 
spp)…, cá giị là đối tượng nuơi hấp dẫn và được nuơi khá phổ biển ở các vùng 
kín sĩng giĩ ở các tỉnh Quảng Ninh, Hải phịng, Nghệ An ở phía Bắc và Vũng 
Tàu, Kiên Giang ở khu vực phía Nam (Nguyễn Quang Huy và ctv, 2003). 
Cá biển thực sự được nghiên cứu vào năm 1993 - 1996; đề tài nghiên cứu 
đầu tiên về cá biển “Nghiên cứu cơng nghệ vận chuyển cá sống, vớt cá giống, 
sản xuất giống nhân tạo và nuơi một số lồi cá biển” được triển khai do Viện 
Nghiên cứu Hải sản chủ trì. 
Từ năm 1998 - 2000 đề tài thứ 2 được thực hiện do ơng ðỗ Văn Khương 
(2001) chủ nhiệm “Nghiên cứu cơng nghệ sản xuất giống và nuơi một số lồi cá 
biển cĩ giá trị kinh tế cao trong điều kiện Việt Nam”. Tuy đề tài cĩ thành cơng 
trên đối tượng cá giị nhưng cũng chỉ giới hạn ở mức độ nghiên cứu, số lượng 
giống chưa đáp ứng được sản xuất đại trà. 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 9 
Theo thống kê của Bộ Thủy Sản, sản xuất giống cá biển đã cĩ nhiều 
chuyển biến khá mạnh mẽ, năm 2001 Viện Nghiên cứu Nuơi trồng Thủy sản 1 
thơng qua các đề tài nghiên cứu khoa học đã sản xuất được 20.000 con cá giị 4 - 
6cm. Năm 2002 và năm 2003 tại Hải Phịng, Nghệ An, Vũng Tàu và Khánh Hịa 
sản xuất được 280.000 con cá giị cỡ 7 - 8cm. Từ năm 2001 - 2003, được sự giúp 
đỡ của Dự án DANIDA, Viện Nghiên cứu Nuơi trồng thủy sản 1 đã thực hiện 
thành cơng đề tài: “Nghiên cứu hồn thiện quy trình sản xuất giống và nuơi 
thương phẩm cá giị (R. Canadum)” do ơng ðỗ Văn Minh chủ nhiệm đề tài. Từ 
đĩ đến nay mỗi năm Viện Nghiên cứu NNTS 1 là nơi sản xuất giống và xây 
dựng quy trình nuơi thương phẩm chuyển giao cho các tỉnh Hải phịng, Quảng 
Ninh, Nghệ An, Phú Yên, Vũng Tàu,... mỗi năm sản xuất được khoảng 400.000 
con cá giống 5 - 6cm cung cấp cho cơ sở nuơi. 
2.4. Tình hình nghiên cứu cơng nghệ lồng bè và cơng nghệ vận hành trên thế 
giới 
Những năm qua do nhu cầu sử dụng cá biển trên thế giới ngày càng tăng, 
trong khi đĩ sản lượng từ khai thác tự nhiên tăng khơng đáng kể, chính điều này 
đã thúc đẩy sự phát triển của nuơi cá biển. Trong việc phát triển nuơi cá biển, 
phát triển cơng nghệ lồng nuơi đĩng vai trị hết sức quan trọng (từ lồng nuơi 
truyền thống cĩ thể tích hữu dụng nhỏ đến lồng nuơi hiện đại thể tích lớn, từ 
lồng gỗ nổi đến lồng HDPE cĩ thể chìm tránh sĩng). Từ đĩ phát triển cơng nghệ 
lồng nuơi biển tiến dần ra chinh phục vùng biển hở và đại dương, từng bước hạn 
chế rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh tế. Sự thành cơng việc ứng dụng cơng nghệ 
lồng bè trên thế giới đã đem lại sản lượng và hiệu quả to lớn cho nhiều quốc gia 
trên thế giới. ðiển hình là Nauy được coi là quốc gia hàng đầu về cơng nghệ 
nuơi cá biển với sản lượng cá hồi năm 2005 đạt tới 635.000 tấn (Hjelt, K. A., 
2000). Các trang trại nuơi cá hồi trên biển của nước này đã đạt tới trình độ cơng 
nghệ hiện đại, dựa trên thành tựu của những cơng trình nghiên cứu về lồng biển. 
Cụ thể: Willoughby, S. (1999) đã mơ tả 2 nhĩm lồng nuơi đang được sử dụng phổ 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 10
biến tại Nauy gồm: Kiểu lồng thứ nhất là kiểu lồng trịn nổi cĩ khung làm bằng 
lồng nhựa HDPE cĩ độ mềm dẻo cao, khả năng chịu sĩng tốt và hiện đang được 
ứng dụng rất rộng rãi. Kiểu lồng thứ hai là lồng bán chìm hay cịn gọi là lồng ðại 
Dương, là những mơ hình lồng được lắp đặt và nuơi cá tại các vùng biển hở 
thường xuyên cĩ sĩng giĩ mạnh. Ở Khu vực châu Á, Chen, J. và ctv (2007) đã mơ 
tả một loại mơ hình lồng biển chỉ sử dụng phao và khung dây. ðây là kiểu lồng 
tương đối đơn giản, chi phí thấp, đang được dùng khá phổ biến, thích hợp với vùng 
cĩ sĩng giĩ mạnh. Tuy nhiên việc vận hành nuơi và bảo dưỡng cịn gặp nhiều khĩ 
khăn. 
Nhờ lợi thế về khơng gian và diện tích của vùng biển hở nên cĩ thể xây dựng 
trang trại với quy mơ lớn. Tuy nhiên quy mơ lớn nhỏ tùy thuộc vào khả năng của 
mỗi quốc gia. Ví dụ tại Nauy, mỗi trang trại nuơi biển thường được cấp phép ở các 
mức giới hạn 3000 – 12000m3 (Hjelt, K. A., 2000), cịn tại Scotland hệ thống lồng 
nuơi phải cĩ tổng diện tích lồng nuơi đạt trên 12000m2 với sản lượng trên 500 
tấn/năm (Beveridge, M., 2004). Theo Chen, J. và ctv (2007), ở Trung Quốc quy mơ 
sản lượng cho một lồng nuơi vùng biển hở được xác định ở mức giới hạn tối thiểu là 
10 tấn/ lồng/ vụ nuơi. 
Chính việc mở rộng dung tích lồng, quy mơ trang trại cùng với việc áp dụng 
cơ giới hĩa vào sản xuất nên năng suất đã tăng mạnh. Theo Grottum, J. A. and 
Beveridge, M. (2007), năm 1985 Nauy đã sử dụng lồng nuơi cĩ dung tích 500m3 và 
đạt sản lượng 180 tấn/chu kỳ nuơi. ðến năm 2006, dung tích lồng nuơi đã được nâng 
lên 60.000m3, cĩ thể đạt 1100 tấn/chu kỳ nuơi. Vì vậy, sản lượng nuơi cá biển của 
Nauy đã đạt 600 nghìn tấn/ năm và giảm giá thành sản xuất từ 6,8 Euro/kg (1987) 
xuống cịn 2,0 Euro/kg (2003). 
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ............................. 11
PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
3.1. Thời gian và địa điểm và đối tượng nghiên cứu 
3.1.1. Thời gian nghiên cứu 
Từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2010. 
3.1.2. ðịa điểm nghiên cứu 
Khu vực đảo Hịn Ngư - Cửa Lị - Nghệ An 
3.1.3. ðối tượng nghiên cứu 
ðối tượng nghiên cứu của đề tài; cá giị (Rachycentron canadum) giai 
đoạn nuơi thương phẩm (từ 2kg – 6kg) 
3.2. Nội dung nghiên cứu 
3.2.1. Theo dõi và đánh giá tăng trưởng của cá giị nuơi thương phẩm trong 
lồng vùng biển hở 
 + Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng của cá giị gồm: tốc độ tăng trưởng, tỷ 
lệ sống, chỉ số K, hệ số phân đàn CV%, mơi trường và dịch bệch. 
 + ðánh giá mức độ sinh vật bám trên lưới lồng làm cơ sở xây dựng quy 
trình vận hành và nuơi cá giị. 
3.2.3. Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế của mơ hình 
+ Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) 
+ Hiệu quả kinh tế 
3.3. Phương pháp nghiên cứu 
3.3.1. Mơ tả hệ thống lồng nuơi 
Hệ thống lồng nuơi (VISCOC-01) là sản phẩm của đề tài KC.07.03/06-10, 
bao gồm 2 lồng trịn HDPE được cải tiến, cĩ van khí, van nước và hệ thống phao 
chịu lực, phao cân bằng. Hệ thống lồng HDPE cĩ đường kính 15m với quy mơ 
15 tấn/1 chu kỳ nuơi, bao gồm các bộ phận chính._.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
CH2505.pdf