Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------------*-------------
HỒNG THỊ THU TRANG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN RỆP SÁP HẠI CÀ PHÊ
CHÈ, MỘT SỐ ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI
CỦA LỒI CĨ VAI TRỊ GÂY HẠI CHỦ YẾU
(PLANOCOCCUS SP.) VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG TRỪ
CHÚNG TẠI SƠN LA
LUẬN VĂN THẠC SỸ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số : 60.62.10
Người hướng
114 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4248 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thành phần rệp hại cà phê, chè, một số đặc điểm sinh học, sinh thái của loài có vai trò gây hại chủ yếu (Planococus SP.) và biện pháp phòng trừ chúng tại Sơn La, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Huy Thọ
HÀ NỘI – 2009
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 2
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hồn tồn trung thực và chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hồn thành luận văn đã được cảm ơn. Các
thơng tin, tài liệu trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả
Hồng Thị Thu Trang
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 3
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của các thầy cơ giáo, các bạn đồng nghiệp, các cán bộ Bộ mơn Cơn
Trùng, Trung tâm ðấu tranh Sinh học - Viện Bảo Vệ Thực Vật, Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển Nơng Lâm Nghiệp Tây Bắc. Nhân dịp này, cho
phép tơi được cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đĩ.
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Huy Thọ,
thầy giáo hướng dẫn đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt quá trình thực
hiện và hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn các thầy cơ đã truyền đạt những kiến thức mới cho
tơi trong suốt quá trình học tập. Xin cảm ơn sâu sắc tới Ban đào tạo sau đại
học – Viện khoa học kỹ thuật Nơng nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tơi được thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn tới Ban lãnh đạo Viện Khoa
Học Kỹ Thuật Nơng Lâm Nghiệp Miền Núi Phía Bắc, Phịng Khoa học và
Hợp tác Quốc tế đã tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành nhiệm vụ học tâp
và nghiên cứu khoa học này.
Hà Nội, tháng 11 năm 2009
Tác giả
Hồng Thị Thu Trang
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 4
MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................6
1. ðẶT VẤN ðỀ......................................................................................10
2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI ..........................................12
2.1. Mục đích .......................................................................................12
2.2. Yêu cầu của đề tài ........................................................................12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................13
1.1. Vài nét giới thiệu về cây cà phê .......................................................13
1.2. Phát triển cà phê ở Việt Nam và vị trí cà phê chè..........................15
1.2.1. Tình hình sản xuất cà phê ở Việt Nam ......................................15
1.2.2. Tình hình phát triển cà phê chè ở Việt Nam .............................16
1.3. Yêu cầu sinh thái của cây cà phê chè ..............................................18
1.3.1. Yêu cầu về khí hậu.....................................................................18
1.3.2. Yêu cầu về đất đai ......................................................................21
1.4. Những nghiên cứu sâu bệnh hại cà phê ở nước ngồi ...................24
1.4.1. Thành phần sâu hại cà phê .......................................................24
1.4.2. ðặc điểm sinh thái và sự gây hại của rệp sáp............................24
1.4.3. ðặc điểm hình thái và sinh học của rệp sáp ..............................27
1.5. Những nghiên cứu sâu bệnh hại cà phê ở Việt Nam ......................29
1.5.1. Thành phần sâu hại cà phê .......................................................29
1.5.2. ðặc điểm sinh thái và sự gây hại của rệp sáp............................31
1.5.3. ðặc điểm hình thái và sinh học của rệp sáp ..............................33
1.5.4. Biện pháp phịng trừ rệp sáp......................................................35
CHƯƠNG 2:
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............37
2.1. Vật liệu nghiên cứu ..........................................................................37
2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................37
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 5
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................38
2.3.1. ðiều tra thu thập thành phần rệp sáp hại cà phê chè. ........................... 38
2.3.2. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái và sinh học của rệp sáp
Planococcus sp. hại cà phê ............................................................................. 40
2.3.3. ðiều tra diễn biến số lượng của lồi rệp sáp Planococcus sp. .............. 40
2.3.4. ðiều tra tỷ lệ và mức độ gây hại của rệp sáp Planococcus sp. .............. 41
2.3.5. ðiều tra ảnh hưởng của cây che bĩng và giai đoạn sinh trưởng
của cây cà phê đến tỷ lệ và mức độ nhiễm rệp sáp hại quả cà phê chè............ 42
2.3.6. Thử nghiệm biện pháp phịng trừ rệp sáp.............................................. 42
2.3.6. Phương pháp tính tốn.......................................................................... 45
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 48
3.1. Thành phần rệp sáp hại cà phê chè tại Sơn La ........................................ 48
3.2. ðặc điểm sinh học, sinh thái của lồi rệp sáp Planococcus citri
Risso và Planococcus minor Maskell trên cà phê chè tại Sơn La. .................. 50
3.2.1. ðặc điểm sinh học của lồi rệp sáp Planococcus citri Risso hại
quả cà phê chè tại Sơn La.............................................................................. 51
3.2.2. ðặc điểm sinh học của lồi rệp sáp Planococcus minor Maskell
hại rễ cà phê chè tại Sơn La .......................................................................... 60
3.2.3. ðặc điểm sinh thái của lồi rệp sáp hại quả cà phê chè
Planococcus citri Risso tại Sơn La ................................................................ 64
3.3. Thử nghiệm biện pháp phịng trừ rệp sáp hại cà phê.............................. 71
3.3.1. Biện pháp sinh học .............................................................................. 72
3.3.2. Biện pháp hố học ............................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ................................................................................... 81
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VCB: Vườn cĩ cây che bĩng
VKCB: Vườn khơng cĩ cây che bĩng
KTCB: Kiến thiết cơ bản
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
3.1 Thành phần rệp sáp hại cà phê chè tại huyện Mai Sơn - Sơn
La năm 2009
43
3.2 Thời gian phát dục các pha và vịng đời của rệp cái
Planococcus citri Risso (Viện Bảo vệ thực vật năm 2009)
45
3.3 Thời gian phát dục các pha của rệp đực Planococcus citri
Risso (Viện Bảo vệ thực vật - 2009)
48
3.4 Kích thước các pha phát triển của rệp sáp Planococcus citri
Risso trên cà phê chè (Viện Bảo vệ thực vật - 2009)
50
3.5 Khả năng sinh sản và tỷ lệ trứng nở của rệp sáp Planococcus
citri Risso (Viện Bảo vệ thực vật - 2009)
52
3.6 Thời gian phát dục các pha và vịng đời của rệp cái
Planococcus minor Maskell (Viện Bảo vệ thực vật năm 2009)
54
3.7 Kích thước các pha phát triển của rệp sáp cái Planococcus
minor Maskell trên cà phê chè (Viện Bảo vệ thực vật - 2009)
55
3.8 Khả năng sinh sản và tỷ lệ trứng nở của rệp sáp Planococcus
minor Maskell (Viện Bảo vệ thực vật - 2009)
56
3.9 Tỷ lệ và mức độ nhiễm rệp sáp hại quả trên vườn cà phê cĩ
và khơng cĩ cây che bĩng
58
3.10 Tỷ lệ và mức độ nhiễm rệp sáp hại quả trên vườn cà phê ở các
giai đoạn sinh trưởng khác nhau
60
3.11 Biến động số lượng rệp sáp trên đoạn cành cà phê chè (số
con/đoạn cành)
61
3.12 Tỷ lệ và mức độ cây bị rệp sáp hại quả tại các điểm điều tra 63
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 8
3.13 Hiệu lực trừ rệp của dung dịch bào tử, enzym và dịch thể nấm
Metarrhizium anisopliae
65
3.14 Tỷ lệ nấm mọc lại trên rệp chết sau khi phun các chế phẩm từ
nấm Metarrhizium anisopliae
67
3.15 Hiệu lực trừ rệp sáp của các nồng độ bào tử nấm
Metarrhizium anisopliae
68
3.16 Tỷ lệ nấm mọc lại trên rệp chết ở thí nghiệm so sánh hiệu lực
của các nồng độ bào tử nấm Metarrhizium anisopliae
69
3.17 Hiệu lực trừ rệp của thuốc hố học trong phịng 70
3.18 Hiệu lực trừ rệp của thuốc hố học trong nhà lưới 72
3.19 Hiệu lực của thuốc hố học trừ rệp sáp ngồi đồng 73
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 9
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
1 Rệp sáp trên quả cà phê chè 42
2 Rệp sáp dưới rễ cà phê chè 42
3 Rệp vảy xanh 42
4 Rệp sáp nâu lồi 42
5 Ổ trứng rệp sáp hại quả cà phê 46
6 Pha trứng 46
7 Rệp cái pha sâu non – tuổi 1 46
8 Rệp cái pha sâu non – tuổi 2 46
9 Rệp cái pha sâu non – tuổi 3 47
10 Rệp cái trưởng thành 47
11 Rệp đực trưởng thành 47
12 Rệp đực trưởng thành 47
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 10
MỞ ðẦU
1. ðẶT VẤN ðỀ
Cà phê đã được trồng ở Việt Nam cách đây hơn 100 năm với các loại
cà phê vối, mít và cà phê chè. ðến nay Việt Nam đã trở thành nước cĩ sản
lượng cà phê vượt qua Colombia và chiếm vị trí thứ 2 trên thế giới, chỉ sau
Brazil. ðược xác định là một trong những cây cơng nghiệp xuất khẩu chủ lực,
chỉ sau cây lúa, cây cà phê đã và đang đĩng một vai trị quan trọng trong nền
kinh tế Việt Nam. Ngành cà phê đã tham gia cĩ hiệu quả vào các chương trình
kinh tế xã hội như định canh định cư, xố đĩi giảm nghèo, tạo cơng ăn việc
làm cho hàng triệu lao động ở miền núi trong đĩ cĩ một phần đồng bào dân
tộc và đĩng gĩp một tỷ trọng nhỏ vào kim ngạch xuất khẩu hàng năm của đất
nước.
Trong một vài năm gần đây diện tích cũng như sản lượng cà phê chè
ngày càng cĩ xu hướng tăng lên đã trở thành một trong những cây xố đĩi
giảm nghèo cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
Tây Bắc cĩ độ cao bình quân từ 500 - 1500 m so với mặt nước biển, vĩ
độ 21 - 22033 độ vĩ Bắc, địa hình chia cắt mạnh bởi các dãy núi cao, cĩ mùa
khơ hanh kéo dài từ tháng 10 năm trước cho tới tháng 4 năm sau, mùa nĩng
ẩm mưa nhiều kéo dài từ tháng 5 cho đến tháng 9 nhiệt độ bình quân 200C,
cao nhất là 300C, thấp nhất là 10 - 120C; lượng mưa bình quân từ 1500 - 2000
mm tập trung vào các tháng 6, 7, 8; độ ẩm khơng khí đạt từ 80 -85%. Do cĩ
điều kiện tự nhiên và khí hậu khá phù hợp cho cây cà phê chè, Tây Bắc là
vùng cà phê chè khá tập trung ở miền Bắc, đặc biệt tại các tiểu vùng khí hậu
như ở Sơn La và ðiện Biên. Diện tích cà phê chè tại Sơn La và ðiện Biên ước
tính cĩ khoảng 4000 ha trồng tập trung vào những năm 1995 - 2002.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 11
ðặc biệt ở Sơn La, cây cà phê đang thể hiện chỗ đứng trong chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, mang lại hiệu quả kinh tế rõ rệt. Nhờ áp dụng những tiến bộ
kỹ thuật mới, sản xuất cĩ hiệu quả đã thúc đẩy nghề trồng cà phê phát triển
nhanh chĩng, hàng ngàn ha được trồng ở Sơn La, kéo dài từ Yên Châu đến
Thuận Châu và một số huyện vùng sâu như Sơng Mã, Phù Yên. Cùng với sự
gia tăng về diện tích ở Sơn La đã hình thành những vùng sản xuất lớn, tập
trung như Chiềng Ban, Chiềng Sinh, Chiềng ðen, Phỏm Lái, ….
Theo ơng ðồn Triệu Nhạn, tồn vùng cà phê Tây Bắc cĩ thể phát triển
tới 30.000ha cà phê arabica, hàng năm sản xuất 50 - 60 ngàn tấn cà phê nhân
xuất khẩu với chất lượng cao (Cây Cà phê Việt Nam, 1999). Với tiềm năng
này và xu hướng phát triển cây cà phê chè ở Tây Bắc hiện nay rất cần cĩ
những nghiên cứu đồng bộ về giống, kỹ thuật canh tác, bảo vệ thực vật…
phục vụ cho vùng sản xuất ổn định bền vững.
Về vấn đề bảo vệ thực vật, khơng chỉ riêng đối với cây cà phê chè Tây
Bắc mà với vùng chuyên canh cà phê lớn nhất Việt Nam là khu vực Tây
Nguyên cũng bị thiệt hại rất lớn bởi sâu bệnh. Năm 1995 - 1997 dịch vàng lá
cà phê do tuyến trùng ký sinh và nấm, năm 2003 - 2004 dịch rệp sáp đã tàn
phá hàng ngàn ha cà phê gây rụng hoa, quả. Và từ năm 2006 - 2007 ve sầu lại
bùng phát và gây hại hàng ngàn héc ta cà phê của các tỉnh như ðaklak, Lâm
ðồng, ðakNơng. Theo các chuyên gia nghiên cứu về bảo vệ thực vật thì sâu
bệnh hại cà phê làm giảm năng suất từ 10 - 50%.
Một trong những loại thường xuyên cĩ mặt và gây hại trên cây cà phê
là rệp sáp. Rệp sáp là loại cơn trùng đa thực, sinh sống và gây hại trên rất
nhiều lồi như cây cà phê, cây lâu năm, cây lâm nghiệp, cây cảnh, cây trong
nhà lưới,…. Chúng gây hại trên cả 3 loại cà phê chè, cà phê vối và cà phê mít.
Chúng hút dinh dưỡng của cây trồng làm giảm khả năng sinh trưởng, rụng lá,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 12
héo hoa và quả non. Khi rệp sáp cĩ mật độ cao thì chúng khơng chỉ làm giảm
năng suất cà phê ngay trong thời gian đĩ mà cịn ảnh hưởng đến năng suất cho
cả giai đoạn năm sau, khả năng phục hồi rất khĩ nếu người sản xuất khơng cĩ
đủ điều kiện chăm sĩc. Nhiều lồi trong nhĩm rệp sáp tiết chất thải chứa hàm
lượng đường cao, phủ trên tán lá thích hợp cho nấm mốc và kiến sinh sống,
phát triển và lây lan rệp.
Với mong muốn gĩp một phần nhỏ vào quá trình xây dựng mơ hình
thâm canh cà phê chè cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao theo
hướng phát triển bền vững cho tiểu vùng sinh thái Tây Bắc, chúng tơi tiến
hành thực hiện đề tài: "Nghiên cứu thành phần rệp sáp hại cà phê chè, một số
đặc điểm sinh học, sinh thái của lồi cĩ vai trị gây hại chủ yếu (Planococcus
sp.) và biện pháp phịng trừ chúng tại Sơn La"
2. MỤC ðÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ðỀ TÀI
2.1. Mục đích
- Xác định được thành phần rệp sáp hại cà phê chè tại Sơn La, lồi gây hại
chính, một số đặc điểm sinh học, sinh thái của lồi rệp sáp gây hại chủ yếu.
- Nghiên cứu một số biện pháp phịng trừ rệp sáp theo hướng quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM).
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Xác định được thành phần rệp sáp hại cà phê chè ở Sơn La.
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của lồi rệp sáp
Planococcus sp.
- Nghiên cứu biện pháp phịng trừ rệp sáp hại cà phê chè theo hướng an tồn
cho sản xuất và bảo vệ mơi trường sinh thái.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 13
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Vài nét giới thiệu về cây cà phê
Cây cà phê thuộc họ Rubiaceae, chi Coffea (René Coste, 1960)[71]; chi
này cĩ tới hơn 70 lồi khác nhau (Hồng Thị Sản và Phan Nguyên Hồng,
1986)[22]. Trong trồng trọt và buơn bán cà phê người ta chỉ quan tâm đến ba
lồi sau (Hồng Thanh Tiệm (1999)[34], Phan Quốc Sủng (2007)[25]:
- Cà phê chè (Coffea arabica Liné) cĩ nguồn gốc từ Ethiopia và Kenya
trên độ cao 1.300 - 1.800 m so với mặt nước biển, giữa 7o và 9o vĩ Bắc. Cây
cà phê chè là cây tự thụ phấn, cao 3 - 4 m, ít chồi vượt, và cĩ nhiều cành thứ
cấp. Thời gian từ lúc nở hoa đến khi quả chín từ 6 - 8 tháng. Khối lượng 100
hạt từ 13 - 18g. Hàm lượng cafein trong nhân từ 1,8 - 2,0%. Hiện nay các
giống cà phê chè được trồng chủ yếu là: Giống Typica (Coffea arabica L. var.
Typica), giống Bourbon (Coffea arabica L. var. Bourbon), giống Caturra
(Coffea arabica L. var. Caturra), giống Catuai (Coffea arabica L. var.
Catuai), giống Catimor (Coffea arabica L. var. Catimor). ðáng chú ý nhất là
giống Catimor hiện nay là giống chủ lực được trồng rộng rãi ở Việt Nam.
Catimor là giống lai giữa Hibribo de Timor với Caturra và là thế hệ F6 do
Viện Nghiên cứu Cà phê Eakmat (nay là Viện Khoa học Kỹ thuật Nơng Lâm
nghiệp Tây Nguyên) chọn lọc từ thế hệ F4 và F5 nhập nội. Giống này cĩ khả
năng cho năng suất cao, thích hợp với mật độ trồng dầy, chịu hạn tốt và cĩ
khả năng thích hợp với những vùng cĩ độ cao so với mặt biển thấp, đặc biệt
cĩ khả năng kháng cao đối với hầu hết các nịi sinh lý của bệnh gỉ sắt hiện cĩ.
- Cà phê vối (Coffea canephora Pierre) cĩ nguồn gốc ở vùng Trung Phi
thuộc vùng châu thổ Congo khoảng giữa 10o vĩ Bắc và 10o vĩ Nam. Khả năng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 14
chống chịu bệnh hại tốt hơn cà phê chè nhưng khả năng chịu hạn lại kém hơn.
Giống cà phê vối được trồng chủ yếu ở Việt Nam là giống Robusta (Coffea
canephora var. Robusta), hiện chiếm đại bộ phận diện tích và sản lượng cà
phê Việt Nam.
- Cà phê mít (Coffea liberica var Exelsa) cĩ nguồn gốc từ Trung Phi.
Hàm lượng cafein 1,02 - 1,15%; cĩ khả năng chịu nắng hạn rất tốt. Thời gian
từ khi ra hoa đến lúc quả chín dài từ 12 - 14 tháng. Phẩm chất cà phê mít rất
thấp, chua, hương vị kém hấp dẫn. Các giống này thường mẫn cảm với bệnh
gỉ sắt.
* Xu thế sản xuất cà phê thế giới
Theo ðồn Triệu Nhạn (1999)[18] thì chỉ sau 20 năm từ 1959 - 1988
diện tích cà phê thế giới đã tăng 2,2 triệu ha (từ 9,1 lên 11,3 triệu ha). Trong
đĩ riêng châu Phi tăng 2 triệu ha (từ 1,8 lên 3,8 triệu ha); khu vực châu Á -
Thái Bình Dương tăng 0,8 triệu ha (từ 0,4 lên 1,2 triệu ha). Diện tích cà phê
thế giới cho đến năm 1998 là 11,3 triệu hecta, bình quân sản lượng khoảng
5,7 triệu tấn, giá trị xuất khẩu mỗi năm là 10,5 tỉ USD. Và đã tạo việc làm cho
hàng trăm triệu lao động.
Sản lượng cà phê tồn thế giới từ năm 1988 đến 1999 bình quân là 5,8
triệu tấn/năm, trong đĩ cà phê chè đạt 3,9 triệu tấn/năm và cà phê vối 1,9 triệu
tấn/năm, tương ứng với 68,17% và 30,57%. Trong mấy năm gần đây sản
lượng cà phê khu vực châu Á - Thái Bình Dương tăng rất nhanh, niên vụ cà
phê 1990/1991 sản lượng chiếm 15,2% tổng sản lượng cà phê của thế giới, so
với 7,4% của năm 1970 đã tăng hơn 2 lần (ðồn Triệu Nhạn, 1999)[18].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 15
1.2. Phát triển cà phê ở Việt Nam và vị trí cà phê chè
1.2.1. Tình hình sản xuất cà phê ở Việt Nam
Theo Phan Quốc Sủng (1999)[27]: Diện tích cà phê ở Việt Nam so
sánh với năm 1975 thì năm 1995 tăng gấp 13 lần, sản lượng tăng gấp 40 lần.
ðến năm 1999 sản lượng cà phê Việt Nam tăng gấp hơn 60 lần.
Số liệu bảng 1.1 cho thấy diện tích cà phê của Việt Nam liên tục được
mở rộng từ năm 2001, đạt diện tích lớn nhất là 530.900 ha (năm 2008) và đĩ
là năm cĩ sản lượng xuất khẩu cao nhất trong vịng 28 năm (1.055.800 tấn).
Nếu tính riêng nhĩm các nước sản xuất cà phê Robusta thì lượng cà phê xuất
khẩu của Việt Nam chiếm thị phần 34% niên vụ 2000 - 2001, vì vậy cà phê
Việt Nam cĩ thể gây ảnh hưởng rất rõ rệt đối với thị trường cà phê Robusta
thế giới [15][19][36].
ðến năm 2008, xuất khẩu cà phê đạt 1.055.800 tấn (Bảng 1.1) thu về
gần 2 tỷ USD. Trong vịng 25 năm qua, đặc biệt là 15 năm trở lại đây, ngành
cà phê Việt Nam đã cĩ những bước phát triển vượt bậc. Từ một nước cĩ nền
sản xuất cà phê nhỏ bé khơng cĩ tên tuổi trên thị trường cà phê thế giới, đến
nay Việt Nam đã là một nước sản xuất cà phê lớn, cĩ sản lượng xuất khẩu
hàng năm đứng thứ 2 thế giới chỉ sau Brasil và là nước đứng đầu thế giới về
sản xuất cà phê Robusta. Khoảng nửa triệu ha cà phê được trồng trong vịng
15 năm và cho sản lượng hàng năm trên 700 ngàn tấn. Một sự kiện làm khơng
ít người trên thế giới phải ngạc nhiên và khâm phục (ðồn Triệu Nhạn,
2002)[19].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 16
Bảng 1.1: Diễn biến diện tích và sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt
Nam từ năm 1981 đến 2008 (ha, tấn cà phê nhân)
Năm
Diện
tích
Lượng
xuất
khẩu
Năm
Diện
tích
Lượng
xuất
khẩu
Năm
Diện
tích
Lượng
xuất khẩu
1981 19.100 4.600 1991 135.000 76.800 2001 535.000 844.452
1982 19.800 4.600 1992 135.000 87.500 2002 522.200 702.018
1983 26.500 3.400 1993 140.000 124.300 2003 509.937 693.863
1984 29.500 9.400 1994 115.500 163.200 2004 503.241 889.705
1985 44.600 23.500 1995 205.000 222.900 2005 491.400 800.608
1986 65.600 26.000 1996 285.500 248.500 2006 506.400 961.200
1987 92.300 30.000 1997 385.000 375.600 2007 525.100 996.300
1988 119.900 45.000 1998 485.000 387.200 2008 530.900 1.055.800
1989 123.100 56.900 1999 529.000 464.400
1990 135.500 68.700 2000 533.000 705.300
Nguồn: VICOFA, ðồn triệu nhạn trích dẫn 2007 [15][16]; Niên
giám thống kê 2008 [36]
1.2.2. Tình hình phát triển cà phê chè ở Việt Nam
Mặc dù được đưa vào sớm hơn cà phê vối, cà phê chè phát triển rất
chậm. Những đồn điền của người Pháp đã khơng thể tồn tại vì sâu bore và
bệnh gỉ sắt.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 17
Vào những năm 1960, Bộ Nơng trường đã mở ra tới 20 nơng trường cà
phê ở miền Bắc, nhưng cà phê chè ở các nơng trường đều bị thanh lý cũng vì
những lý do trên cộng với việc chọn vùng, chọn đất khơng đúng. Sau năm
1975, lại thử nghiệm phát triển cà phê chè ở Tây Nguyên nhưng hiệu quả kinh
tế thấp chủ yếu vì bệnh gỉ sắt.
Cà phê chè trồng khơng thành vùng lớn mà rải rác chủ yếu là từ 19o vĩ
Bắc trở lên như ở Lâm ðồng, ở 11 - 12o vĩ Bắc; cao độ 800 - 1.000 m trên
mặt biển. Ở miền núi phía Bắc, ở 21 - 22o vĩ Bắc; cao độ 100 - 600 m trên mặt
biển và từ Thanh Hố đến Thừa Thiên Huế, ở 16 - 19o vĩ Bắc, cao độ 50 - 600
m trên mặt biển. Theo ðồn Triệu Nhạn, 2004[17] cà phê chè khơng phát
triển nhanh được khơng phải vì sinh thái mà là do bệnh gỉ sắt phá hoại. Cho
đến tận sau những năm 1980 cĩ giống Catimor chống bệnh gỉ sắt mới mở
rộng được.
Cà phê chè phải được trồng đúng nơi mà tổ hợp giữa độ cao trên mặt
biển và độ cao vĩ độ; đây là yêu cầu cần thiết để giải quyết những yếu tố bất
thuận. Chỉ ở vĩ độ thấp (20 - 30o vĩ độ Nam) mới nên đưa xuống trồng ở độ
cao trên mặt biển thấp (khoảng < 600 m).
ðến nay trong tổng diện tích cà phê, cà phê chè chỉ chiếm tỷ lệ khoảng
4,6% nên mục tiêu phấn đấu là đạt 15 - 20% vào năm 2020. Theo tính tốn
của Daniel Duris (AFD)[6], từ 48 vườn qui mơ nhỏ trung bình 1,96 ha, năng
suất 1,65 tấn nhân/ha, thì giá thành sản xuất của cà phê chè khá thấp là 350 -
380 USD/tấn, bảo đảm sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Hai vùng cĩ sản lượng cà phê chè tương đối lớn là Khe Sanh (Quảng
Trị) và Thuận Châu, Mai Sơn (Sơn La) từ sau năm 2000 đã xuất khẩu sang
châu Âu và Nhật Bản.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 18
Như vậy, việc phát triển cà phê chè là cĩ triển vọng, song tính hiệu quả
và bền vững cà phê chè địi hỏi phải cĩ bước đi thận trọng, đánh giá điều kiện
sinh thái-thổ nhưỡng và tìm biện pháp canh tác phù hợp cho từng vùng hẹp.
1.3. Yêu cầu sinh thái của cây cà phê chè
Theo Raju T và Govindarajan T. S. (1993)[60], Wilson K. C
(1985)[67], Wrigley G. (1988)[69] thì 2 yếu tố khí hậu và đất đai là yêu cầu
tiên quyết cho sản xuất cà phê nĩi chung bao gồm cả cà phê chè.
1.3.1. Yêu cầu về khí hậu
Về nhiệt độ
Trong các yếu tố khí hậu thì nhiệt độ là yếu tố mẫn cảm nhất đối với
sinh trưởng và phát triển của cây cà phê. Cà phê thích hợp với nhiệt độ ơn
hồ. Song trong thực tế sản xuất chúng cĩ khả năng sống được trong điều kiện
nhiệt độ 5 - 38oC. Khả năng chống chịu với nhiệt độ khắc nghiệt tuỳ theo
giống và được sắp xếp theo thứ tự: Cà phê mít > cà phê chè > cà phê vối
(Nguyễn Sỹ Nghị, 1982)[13]; (René Coste, 1969)[72].
Cây cà phê vối cần nhiệt độ cao hơn, thích hợp là 24 - 30oC, tối thích là
24 - 26oC. Cà phê vối chịu rét kém, ở 7oC cây đã ngừng sinh trưởng và ở 5oC
cây bị gây hại nghiêm trọng (Hồng Thanh Tiệm, 1999; Rothfos, 1985; René
Coste, 1969)[33], [63], [72].
Theo Cannell, (1987)[46]; Kumar và Tieszen, (1980)[52] thì nhiệt độ
thích hợp nhất cho cây cà phê chè phát triển là 15 - 25oC. Cây cà phê chè cĩ
thể sinh trưởng trong khoảng nhiệt độ từ 5 - 30oC (Phan Quốc Sủng,
1987[26], Hồng Thanh Tiệm, 1999[34]), nhưng thích hợp là 15 - 24oC. Ở
trên 25oC quá trình quang hợp giảm, trên 30oC cây ngừng quang hợp và lá sẽ
bị tổn thương nếu nhiệt độ này kéo dài. Khi nhiệt độ xuống dưới 5oC cây bắt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 19
đầu ngừng sinh trưởng và nhiệt độ xuống tới 1oC trong một vài đêm cũng
chưa gây ra những thiệt hại đáng kể (Nguyễn Sĩ Nghị, 1982; Hồng Thanh
Tiệm, 1999) [13], [34].
Theo Ngơ Văn Hồng, Nguyễn Sỹ Nghị (1964)[8], Nguyễn Sĩ Nghị
(1982)[13], Hồng Thanh Tiệm (1999)[34] thì biên độ nhiệt ngày và đêm cĩ
ảnh hưởng đến khả năng tích luỹ glucosit và tinh dầu trong cà phê nĩi chung
và cĩ ảnh hưởng sâu sắc tới năng suất và phẩm chất cà phê, đặc biệt là hương
vị cà phê sau chế biến.
Về lượng mưa
Kết quả nghiên cứu của René Coste (1969)[72] cho thấy: đối với cây cà
phê sau nhiệt độ thì lượng mưa cĩ ý nghĩa sống cịn. Theo Hồng Thanh Tiệm
(1999)[33] cây cà phê cần một lượng mưa hàng năm khá cao và phân bố đồng
đều trong các tháng, nhưng phải cĩ một thời gian khơ hạn từ 2 - 3 tháng để
cây phân hố mầm hoa.
Rudolph H. (1986)[64]; Rolston D. E. (1977)[65]; Terman G. L.
(1979)[66] cho rằng sau thời gian khơ hạn nếu cĩ mưa hay được tưới với
lượng nước tương đương 40 mm thì quá trình nở hoa, thụ phấn diễn ra thuận
lợi và tập trung.
Theo Hồng Thanh Tiệm (1999)[33], Wrigley.G. (1988)[69] thì cà phê
chè được trồng ở những vùng mát mẻ hơn, khơ hanh nên cần lượng nước vừa
phải 1.200 - 1.500 mm. Cũng như cây cà phê vối, cây cà phê chè cũng cần
một khoảng thời gian khơ hạn từ 2 - 3 tháng để tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình phân hố mầm hoa. Tuy nhiên so với cà phê vối thì cà phê chè cĩ
khả năng chịu hạn tốt hơn.
Kết quả nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Cà phê Eakmat cho thấy
trong điều kiện khí hậu ở vùng Buơn Ma Thuột đợt tưới nước lần đầu cho cà
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 20
phê chè giống Catimor chậm hơn hẳn một tháng so với cà phê vối, khơng
những khơng gây ảnh hưởng tới năng suất mà cịn làm cho kích thước hạt lớn
hơn (Hồng Thanh Tiệm, 1993)[31].
Theo Nguyễn Sỹ Nghị (1982)[13], Hồng Thanh Tiệm (1993)[31],
Dean (1939)[47], De Castro (1960)[48] sự phân bố lượng mưa giữa các tháng
trong năm cĩ ảnh hưởng rõ rệt hơn tới khả năng cho năng suất so với tổng
lượng mưa trong năm, những tháng quả phát triển về thể tích cĩ lượng mưa
cao thì năng suất cao và kích thước hạt lớn hơn.
Về độ ẩm khơng khí
ðộ ẩm khơng khí cĩ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh trưởng của
cây cà phê; độ ẩm thích hợp cho cây cà phê chè phát triển vào khoảng 70%,
cà phê vối trên 80% (Hồng Thanh Tiệm, 1999)[34]. Nếu độ ẩm khơng khí
quá cao sẽ tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển và ngược lại độ ẩm khơng khí
quá thấp sẽ làm cho quá trình bốc thốt hơi nước tăng và cây sẽ bị thiếu nước.
Theo Blone (1996)[44]; Wallis (1963)[68] tại Kenya thốt hơi nước ở
vườn cà phê chè đã kín tán vào mùa khơ chỉ bằng 80% lượng bốc thốt hơi
nước ở bề mặt tự do và thấp hơn các thảm phủ khác. Bởi vậy, vườn cà phê
chè trưởng thành chính là một thảm phủ tốt để giữ nước.
Về ánh sáng
Theo Phan Quốc Sủng (1987)[26] thì ánh sáng trực xạ kích thích sự ra
hoa của cà phê quá mức và cho năng suất tối đa dẫn đến chĩng suy thối vườn
cây. ðồn Triệu Nhạn (1990)[20] cho rằng cường độ ánh sáng thích hợp cho
cà phê là 23.000 - 27.000 lux.
Những kết quả nghiên cứu của Hồng Thanh Tiệm (1993, 1999)[31],
[32] cho thấy cà phê chè thích nghi với điều kiện ánh sáng tán xạ và kém chịu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 21
được nắng so với các loại cà phê khác. Tuy nhiên việc trồng cây che bĩng cho
cà phê chè phải căn cứ vào điều kiện khí hậu cụ thể của từng vùng, giống cà
phê và mật độ trồng.
Về tốc độ giĩ
Cà phê cĩ xuất xứ từ vùng nhiệt đới nên ưa khí hậu nĩng ẩm và tương
đối lặng giĩ. Tuy nhiên giĩ nhẹ là thuận lợi cho lưu thơng khơng khí, tăng
cường khả năng, trao đổi chất của cây và quá trình thụ phấn (Hồng Thanh
Tiệm, 1999)[33].
Về độ cao
ðộ cao khơng phải là yếu tố khí hậu và cũng khơng phải là yếu tố giới
hạn, mà chính các yếu tố khí hậu mới là yếu tố quan trọng mang tính quyết
định đối với khả năng sinh trưởng của cây cà phê. Nhưng do giữa độ cao và
các yếu tố khí hậu luơn cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau nên khi nĩi đến độ
cao thích hợp cho một giống, lồi cà phê nào đĩ thực chất là nĩi đến các yếu
tố khí hậu ở vùng đĩ. Cà phê chè là cây ưa khí hậu mát mẻ, cường độ chiếu
sáng vừa phải nên thích hợp nhất ở những vùng cĩ độ cao từ 800 m đến trên
2.000 m so với mực nước biển. Tuy nhiên, ở vĩ độ thích hợp nhất thì vẫn cĩ
thể trồng cà phê ở độ cao thấp hơn. Trong một phạm vi cho phép thì khi độ
cao càng tăng lên thì chất lượng cà phê càng thơm ngon.
1.3.2. Yêu cầu về đất đai
ðối với cà phê chè, Livens (1951)[70], Wrigley (1988)[69] kết luận đất
thích hợp để trồng cà phê chè là đất giàu mùn, xốp, giàu chất dinh dưỡng và
pH thấp. Robinson (1964)[62] cho rằng pH tốt nhất là 5,2 - 6,2; cịn Aucland
(1971)[41] là 5,3 - 6,1; và Ramaiah (1985)[59] là 6,0 - 6,5. René Coste
(1960)[71] đưa ra yêu cầu tối thiểu về các chỉ tiêu đất để trồng cà phê chè như
sau (bảng 1.2).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 22
Bảng 1.2: Yêu cầu về độ phì nhiêu đất của cây cà phê
TT Chỉ tiêu Yêu cầu
1 pHKCl 4,5 - 5,0
2 Chất hữu cơ đất (%) > 2,0
3 N tổng số (%) 0,15 - 0,20
4 P2O5 dễ tiêu (mg/100g đất) 5,0 - 10,0
5 P2O5 tổng số (%) 0,08 - 0,10
6 K2O dễ tiêu (mg/100g đất) 10 - 15
7 K2O tổng số (%) 0,10 - 0,15
8 ðộ dầy tầng canh tác > 70 cm
Anonymous (1991)[40], Ramaiah P. K. (1985)[59] cho rằng đất tốt cho
sinh trưởng của cà phê nĩi chung là đất phải cĩ tầng đất sâu, độ chua nhẹ và
giàu chất hữu cơ. Bornemiza E. (1982)[43], Phạm Kiến Nghiệp (1985)[14]
nhận xét đất trồng cà phê cần cĩ hàm lượng dinh dưỡng tổng số trong khoảng:
N: 0,10 - 0,20%; P2O5: 0,10 - 0,12%; K2O: 0,10 - 0,12% và mùn trên 2%.
Theo Nutman (1993)[58] thì 90% rễ cà phê phân bố ở độ sâu 0 - 30 cm.
Cịn theo ðồn Triệu Nhạn và Nguyễn Tri Chiêm (1974._.)[4] thì với cà phê chè
12 tuổi ở Phủ Quỳ 80% lượng rễ tập trung ở độ sâu 0 - 40 cm.
Theo Nguyễn Tri Chiêm, ðồn Triệu Nhạn (1974)[4], Hồng Thanh
Tiệm (1999)[33] đối với cây cà phê tính chất vật lý đất quan trọng là cấu
tượng và tầng dầy của đất. ðất để trồng cà phê phải cĩ tầng dầy tối thiểu 70
cm, khơng bị úng và giữ ẩm tốt vào mùa khơ.
Về yêu cầu và mức độ thích hợp của đất trồng cà phê vối, Tơn Nữ Tuấn
Nam và Trương Hồng (1999)[12] đưa ra bảng phân cấp đất trồng cà phê trong
bảng 1.3.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 23
Nguyễn Võ Linh (1999)[11] cho rằng nhĩm đất đỏ (Ferralsols) với các
loại đất: ðất nâu đỏ (Rhodic ferralsols), đất nâu vàng (Xanthic ferralsols), đất
đỏ vàng cĩ tầng sét loang lổ (Plinthic ferralsols), đất mùn vàng đỏ trên núi
(Humic ferralsols) và các loại đất khác như: đất đá bọt (Andosols), đất nâu
thẫm trên bazan (Chromic luvisols) cĩ mức độ thích hợp gần như tối ưu đối
với cây cà phê chè.
Bảng 1.3: Yêu cầu và mức độ thích hợp của đất trồng cà phê
Cấp đất
Chỉ tiêu
I II III
Chất hữu cơ (%) > 3,5 2,5 - 3,5 < 2,5
ðạm tổng số (%) > 0,20 0,12 - 0,20 < 0,12
Lân dễ tiêu (mg/100g đất) > 6 4 - 6 < 4
Kali dễ tiêu (mg/100g đất) > 15 10 - 15 < 10
Tĩm lại: Cà phê chè cĩ thể sinh trưởng, phát triển trong khoảng nhiệt
độ từ 5 - 30oC, thích hợp là 15 - 24oC. Những vùng cĩ độ cao trên 800 m so
với mặt biển thường là những nơi cĩ những điều kiện khí hậu thích hợp để
trồng cà phê chè cho chất lượng cao. Cà phê chè được trồng ở những vùng
mát mẻ, khơ hanh nên cần lượng nước vừa phải 1.200 - 1.500 mm. Cũng như
cây cà phê vối, cây cà phê chè cũng cần một khoảng thời gian khơ hạn từ 2 - 3
tháng để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phân hố mầm hoa. Cường độ
ánh sáng thích hợp cho cà phê trong khoảng 23.000 - 27.000 lux. Cà phê chè -
ưa cường độ chiếu sáng vừa phải nên được trồng thích hợp nhất ở những vùng
cĩ độ cao từ 800 m đến trên 2.000 m so với mặt biển.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 24
Về đất đai, thì tính chất vật lý đất quan trọng hơn, nhất là cấu tượng và
tầng dầy của đất. ðất để trồng cà phê phải cĩ tầng dầy tối thiểu 70 cm, khơng
bị ngập nước, thốt nước tốt vào mùa mưa và giữ ẩm tốt vào mùa khơ, thống
khí. Hàm lượng mùn và các chất hữu cơ là một trong những chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá độ phì nhiêu của đất. Yêu cầu đất để trồng cà phê phải cĩ
hàm lượng mùn trên 3 %, về mặt hố tính đất thì đạm và kali là 2 yếu tố cây
yêu cầu nhiều nhất.
1.4. Những nghiên cứu sâu bệnh hại cà phê ở nước ngồi
1.4.1. Thành phần sâu hại cà phê
Theo Le Pelley (1973) [53] thống kê trên cây cà phê cĩ hơn 900 lồi
cơn trùng gây hại, trong đĩ cĩ 34% bộ Coleoptera, 28% bộ Hemiptera, 21%
bộ Lepidoptera, 6% bộ Orthoptera, 4% bộ Hymenoptera, 3% bộ Diptera, 3%
bộ Thysanoptera, 1% bộ Isoptera.
Theo M.N Clifford và K.C Willson (1987) [57] cĩ trên 90 lồi cơn
trùng gây hại nghiêm trọng trên cây cà phê.
Cây cà phê cĩ nguồn gốc từ Châu Phi và hiện nay được trồng trên hơn
11 triệu hecta ở 70 quốc gia vùng nhiệt đới. Cả hai lồi cà phê được trồng là
Coffea arabica và Coffea canephora đều mẫn cảm với nấm và cơn trùng gây
hại. Cĩ hơn 850 loại cơn trùng đã được ghi nhận tấn cơng cây cà phê. Trong
đĩ, những lồi cĩ ý nghĩa quan trọng nhất trên khắp thế giới là sâu đục lá cà
phê (Leucoptera coffeella), mọt đục quả (Hypothenemus hampei) và sâu đục
thân cà phê.[50]
1.4.2. ðặc điểm sinh thái và sự gây hại của rệp sáp
D.J. Williams và Gillian W. Watson [49] xác định rệp sáp là một họ
của cơn trùng vảy thuộc tổng họ Coccoidea, tổng họ này chứa khoảng 20 họ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 25
Theo Mark P.Culik, David dos Santos Martins và Penny J. Gullan
(2006) [54] thì 5 lồi rệp sáp (bộ Hemiptera, họ Psedococcidae) hại cây trồng:
Dysmicoccus grassi (Leonardi), Ferrisia malvastra (McDaniel), Ferrisia
virgata (Cockerell), Phenacoccus tucumanus Granara de Willink và
Pseudococcus elisae Borchsenius được ghi nhận lần đầu tiên ở bang Espírito
Santo, Brazil. Lồi rệp Dysmicoccus grassi mới được ghi nhận hại trên đu đủ
và cà phê vối ở Brazil. Ferrisia malvatra cũng mới được tìm thấy trên Bidens
pilosa (họ Asteraceae). Ferrisia virgata được thu thập trên một lồi cây cỏ dại
chưa được định danh và Phenacoccus tucumanus từ trên cam chanh.
Plotococcus capixaba Kondo được tìm thấy trên Eugenia cf. pitanga (họ
Myrtaceae) và Pseudococcus elisae trên cà phê vối.
Theo thống kê của Robert C. Venette & Erica E Davis (2004) [61] lồi
rệp sáp Planococcus minor được ghi nhận là lồi dịch hại trên hơn 250 cây ký
chủ ở vùng nhiệt đới châu Phi, châu Úc, vùng cận Bắc Cực, vùng cận nhiệt
đới và vùng ðơng Nam Á. Những cây trồng bị thiệt hại đáng kể bởi lồi dịch
hại này là chuối, cam quýt, cacao, cà phê, ngũ cốc, nho, xồi, khoai tây và đậu
tương. Planococcus minor là lồi chích hút mạch Phloem, nhìn chung lồi
này cĩ thể làm giảm năng suất, chất lượng cây và quả, làm lùn, biến màu và
rụng lá cây. Chúng cũng cĩ thể là mơi giới truyền một số virut thực vật quan
trọng cho cây.
Bruno Pinese, Harry Fay và Rod Elder (2005) [45] cho rằng rệp sáp
trên cây cà phê cịn gây hại trên các cây như: Cam quýt, ca cao, sầu riêng,
chơm chơm (vải thiều), mãng cầu xiêm, Casimiroa (Casimiroa edulis),
Mabolo (Diospyros blancoi), chi Rollinia thuộc họ Annonaceae và nhiều cây
cảnh khác.Và rệp sáp cũng là một loại dịch hại chủ yếu và thường xuyên ở
khắp đất nước Australia nhưng phổ biến hơn ở những vùng ven biển, phía bắc
của Sydney ở những bang phía đơng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 26
Ở châu Phi, những lồi rệp sáp quan trọng nhất gây hại trên những cây
ký chủ chính của chúng là:
• Rệp sáp sắn (Phenacoccus manihoti) hại cây sắn
• Rệp sáp cam chanh (Planococcus citri) hại nhiều loại cây trồng như ca
cao, chuối, thuốc lá, cà phê và cả những cây dại như Ceiba pentandra
và Leucaena.
• Rệp sáp đuơi dài (Pseudococcus longispinus) phân bố rộng khắp và phổ
biến trên nhiều cây trồng nhưng thường khơng phải là một dịch hại
nguy hiểm. Những ký chủ chính của rệp sáp đuơi dài là cam chanh,
khoai sọ, lê tàu, ổi, cà tím và nho.
• Rệp sáp hại xồi (Rastrococcus iceryoides và R. Invadens) được ghi
nhận trên một số cây trồng cĩ ý nghĩa kinh tế quan trọng, nhưng những
thiệt hại kinh tế chỉ được ghi nhận trên xồi và cam quýt.
• Rệp sáp hại dứa (Dysmicoccus brevipes) tấn cơng dứa và nhiều cây
trồng khác bao gồm: Lê tàu, chuối, cần tây, cam quýt, cỏ ba lá, ca cao,
dừa, cà phê, na, sung, gừng, ổi, ngơ, xồi, cây cọ dầu, phong lan, lạc,
hồ tiêu, cây mã đề, khoai tây và mía.
• Rệp sáp Kenya (Planococcus kenyae) tấn cơng cà phê và một số lượng
lớn những cây trồng và cây dại bao gồm: Cây khoai từ, pigeon pea, quả
lạc tiên, mía và khoai lang.
• Rệp sáp hồng hại mía (Saccharicoccus sacchari) được tìm thấy đầu tiên
trên mía và những cây dại cùng họ với mía (Saccharum spp.). ðơi khi
rệp sáp hồng cũng được ghi nhận trên cây lúa miến, lúa và những cây
cỏ khác.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 27
• Rệp sáp sọc (Ferrisia virgata) phân bố rộng và phổ biến trên nhiều cây
trồng nhưng nĩ thường khơng phải là dịch hại nguy hiểm. [55]
Jayma L. Martin và Ronald F.L. Mau (2007) [51] cho rằng rệp sáp cam
chanh là một trong những lồi rệp sáp phổ biến nhất. Lồi dịch hại này phân
bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Nĩ cĩ mặt ở hầu như tất cả các nước
trồng cà phê
1.4.3. ðặc điểm hình thái và sinh học của rệp sáp
Theo Bruno Pinese, Harry Fay & Rod Elder (2005) [45] rệp
Planococcus citri trưởng thành cái màu trắng, dài khoảng 3mm và được bao
phủ bởi một lớp bột sáp trắng. Chúng cĩ 18 cặp tua sáp ngắn bao quanh mép
cơ thể. Cặp tua cuối cùng cĩ chiều dài bằng 1/4 chiều dài cơ thể. Con đực cĩ
đời sống ngắn với một cặp cánh mỏng manh và phần miệng khơng cĩ chức
năng, chúng cũng cĩ hai tua dài ở cuối cơ thể. Trứng màu vàng nhạt được đẻ
thành bọc ở bên dưới cơ thể con cái. Cĩ khoảng 300 – 600 trứng được đẻ
trong vịng 1 – 2 tuần. Rệp cái cĩ 3 tuổi và rệp đực cĩ 4 tuổi. Vịng đời của
rệp sáp khoảng 6 tuần trong những tháng ấm áp mùa hè. Ở Queensland cĩ ít
nhất 6 lứa mỗi năm, 4- 5 lứa ở New South Wales và 3- 4 lứa ở Victoria và
Nam Australia.
Jayma L. Martin, Ronald F.L. Mau (2007) [51] nghiên cứu trên lá cà
phê trong phịng thí nghiệm cho thấy con rệp đực sống xấp xỉ 27 ngày và rệp
cái sống khoảng 115 ngày. Vịng đời của rệp biến động từ 20- 44 ngày. Quần
thể rệp thường cĩ sự cân bằng về số lượng rệp đực và cái. Ấu trùng của rệp
đực cĩ 4 tuổi, ấu trùng rệp cái cĩ 3 tuổi. Rệp cái đẻ từ 200- 400 trứng.
Theo Robert C. Venette & Erica E Davis (2004) [61], ngoại trừ một số
ít lồi như Planococcus citri thì những chi tiết về các pha phát dục của nhiều
lồi rệp sáp, cụ thể là Planococcus minor cịn chưa được biết rõ. Về đặc điểm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 28
hình thái thì lồi P. minor rất giống lồi P.citri. Các tác giả cũng trích dẫn từ
những nghiên cứu khác một số thơng tin: Rệp sáp cái Planococcus minor đẻ
từ 65 - 425 trứng. Giai đoạn trước đẻ trứng từ 8 -12 ngày, giai đoạn trứng xấp
xỉ 3 ngày. Thời gian hồn thành một vịng đời từ 31 - 50 ngày.
1.4.4. Biện pháp phịng trừ rệp sáp
FAO [56] khuyến cáo dùng biện pháp sinh học như sử dụng những lồi
bắt mồi ăn thịt quan trọng: bọ rùa ăn rệp sáp Cryptolaemus montrouzieri và
ong bắp cày ký sinh là Leptmastix dactylopii rất cĩ hiệu quả. Những lồi cánh
gân mạng như Oligochrysa lutea cũng là những lồi ăn thịt rệp sáp. Về biện
pháp hố học thì phun Chlorpyrifos vào đất xung quanh cây để diệt kiến, do
kiến ngăn chặn những kẻ thù tự nhiên của rệp sáp. Ngồi ra phun Malathion
và Carbaryl cũng cĩ hiệu quả.
Arnold H. Hara [42] cho rằng rệp sáp hại rễ cây chỉ nằm ở dưới rễ của
cây ký chủ và dưới mặt đất, do đĩ nĩ là lồi dịch hại nguy hiểm và khĩ phịng
trừ. Một biệp pháp đã được chứng minh là nhúng vào riêng nước nĩng hoặc
nước nĩng kết hợp với thuốc trừ dịch hại như Dursban WP và Marathon G
tưới trước khi làm ướt cả cây sẽ làm giảm đáng kể những vấn đề về độc tố
thực vật. Những cây cọ Rhapis trồng trong chậu được nhúng vào nước 1200
Fahrenheit (490C) cho đến khi nhiệt độ khối rễ chính đạt 1150 Fahrenheit
(460C) đạt hiệu quả 100% trong việc tiêu diệt rệp sáp hại rễ và khơng làm ảnh
hưởng đến cây trồng trong chậu.
Ở Châu Phi [55] thì ong bắp cày ký sinh (Apoanagyrus lopezi) cĩ hiệu
quả nhất trong việc giữ cho rệp sáp hại sắn ở mức độ thấp, giảm đáng kể việc
hao hụt sản lượng ở nhiều vùng. Rệp sáp hại xồi (Rastrococcus invadens) ở
Tây và Trung Phi bị khống chế bởi hai lồi ong bắp cày ký sinh là
Gyranusoidea tebygi và Anagyrus mangicola nhập nội từ Ấn ðộ. Rệp sáp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 29
Kenya, một lồi dịch hại chủ yếu trên cà phê chè ở East Rift Area của Kenya
từ năm 1923 đến năm 1939, đã giảm đi và trở thành lồi dịch hại thứ yếu sau
khi người ta thả thiên địch nhập từ Uganda năm 1938. Và khi cần thiết, người
ta phun dung dịch xà phịng 1- 2% hoặc hỗn hợp xà phịng và thuốc trừ sâu cĩ
hiệu quả phịng trừ rệp. Tuy nhiên nếu cĩ thể thì chỉ phun lên những cây bị
nhiễm rệp. Ngồi ra dầu thực vật (như dầu cây cải dầu) và dầu khống cũng
cĩ ích trong phịng trừ rệp sáp.
1.5. Những nghiên cứu sâu bệnh hại cà phê ở Việt Nam
1.5.1. Thành phần sâu hại cà phê
Cây cà phê lần đầu tiên được đưa vào Việt Nam từ năm 1857 và được
nhập vào để trồng từ năm 1888. Cà phê là một cây lưu niên cĩ đời sống thực
vật cĩ thể kéo dài tới trăm năm, tuy nhiên chu kỳ khai thác kinh tế thường chỉ
kéo dài từ 20 – 60 năm tuỳ theo từng giống, điều kiện trồng, các biện pháp kỹ
thuật canh tác ...[1]. Tuy là cây trồng được du nhập vào Việt Nam nhưng do
cĩ rất nhiều vùng địa lý và khí hậu phù hợp cho sự phát triển của cà phê và do
sự kích thích của giá cả mà diện tích cây cà phê đã phát triển rất mạnh mẽ ở
Việt Nam. Cùng với sự phát triển của lồi cây trồng nhập nội này là sự phát
triển của những lồi dịch hại sinh sống trên đĩ. Trong điều kiện khí hậu nhiệt
đới ẩm của Việt Nam trên cây cà phê cĩ rất nhiều lồi sâu hại.
Thống kê trên thế giới cĩ khoảng 400 lồi gây hại trên cây cà phê,
trong số đĩ cĩ hàng chục lồi gây hại cĩ ý nghĩa kinh tế, buộc phải phịng
chống chúng [9].
Theo Trần Thị Kim Loang (1999) [1] thì sâu hại trên cây cà phê là các
loại rệp hại thân lá, quả, rễ, mọt đục quả (Stéphanoderes hampei Ferr.), mọt
đục cành (Xyleborus morstatti Hag.), sâu đục thân cà phê chè (Xylotrechus
quadripes). Trong đĩ những lồi rệp phổ biến trên cà phê tại Tây Nguyên là:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 30
Rệp vẩy xanh (Coccus viridis), rệp vảy nâu (Sassetia hemisphaerica), rệp sáp
hại quả (Pseudococcus sp.), rệp sáp hai đuơi.
Daniel Duris (1998) [5] khảo sát tại tỉnh ðăk Lăk ghi nhận vườn cây bị
rệp vảy xanh (Coccus viridis) và rệp sáp (Planococcus sp.) tấn cơng từ mức
trung bình đến rất nặng. Rệp sáp cịn tấn cơng cả ở phần gốc rễ cà phê ở mức
rất nặng. Tại tỉnh Quảng Trị thì rệp sáp (Planococcus citri) bắt gặp trên cả
cành lẫn dưới gốc cịn rệp vảy xanh (Coccus viridis) ở trên cành. Ngồi ra cịn
cĩ sâu hồng đục thân (Zeuzea coffeae), sâu gặm vỏ (Dihamus sp.), mọt đục
cành (Xyleborus morstatti).
Trần Huy Thọ và Trương Văn Hàm (1999) [29] xác định những loại
sâu hại chủ yếu làm ảnh hưởng lớn đến sản xuất cà phê tại Sơn La nếu khơng
được phịng trừ là: sâu đục thân (Xylotrechus quadripes), sâu tiện vỏ
(Dihammus cervinus) và tập đồn rệp sáp. Rệp sáp hại cà phê chè là một trong
những đối tượng nguy hiểm sau sâu tiện vỏ. Các tác giả cũng chỉ rõ tập đồn
rệp sáp hại cà phê chè gồm: rệp sáp bơng (Planococcus citri), rệp xanh mềm
(Coccus viridis), rệp sáp nâu (Parasaissetia nigra), rệp sáp nâu lồi (Saissetia
coffae Wlk.), rệp vẩy hại lá, rệp muội đen (Toxoptera aurantii).
Khi nghiên cứu về rệp sáp hại cà phê vối tại Tây Nguyên, Nguyễn Huy
Phát (2000) [21] cho biết trên cà phê cĩ 16 lồi sâu hại. Những lồi sâu hại
chủ yếu thường xuyên cĩ mặt trên vườn cà phê là: rệp sáp hại quả, rệp sáp
xanh mềm, rệp muội xanh, sâu đục thân, mọt đục cành và mọt đục quả.
Các tác giả Phạm Thị Vượng, Trương Văn Hàm (2002) [37] đã thu thập
và định loại được 24 lồi sâu hại cà phê chè, trong đĩ cĩ 3 loại hại thân, 1 lồi
hại gốc, 2 lồi hại cành, 2 lồi cắn cây non, 1 lồi hại quả và 15 lồi hại lá. Cĩ
4 lồi thường xuyên cĩ mặt trên vườn cà phê và gây thiệt hại cĩ ý nghĩa kinh
tế quan trọng đĩ là sâu đục thân, sâu tiện vỏ và một số lồi rệp (rệp sáp giả,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 31
rệp nâu mềm), ngồi ra ở một số vùng mọt đục hạt cà phê cĩ mật độ và tỷ lệ
hại rất cao.
Kết quả nghiên cứu gần đây về rệp sáp hại cà phê tại ðăklăk nhĩm tác
giả Phạm Thị Vượng, Nguyễn Thị Thuỷ, Lê Xuân Vị (2008) [38] đã thu thập
được 7 lồi rệp sáp hại cà phê thuộc 3 họ chính của bộ cánh đều là họ rệp sáp
giả Pseudococcidae (4 lồi), họ rệp sáp mềm Coccidae (2 lồi) và họ rệp vảy
Disapididae (1lồi) tại ðắk Lăk. Trong đĩ những lồi rệp sáp cĩ ảnh hưởng
lớn đến sản xuất là rệp sáp mềm tua ngắn Planococcus kraunhiae và lồi rệp
sáp tua dài Ferrisia virgata hại cành, lá, hoa và quả cà phê. Lồi rệp sáp gây
hại các bộ phận dưới mặt đất là Planococcus lilacinus Cockerell và
Planococcus sp.
1.5.2. ðặc điểm sinh thái và sự gây hại của rệp sáp
Theo Nguyễn Thị Chắt (1999) [2], rệp sáp hại cà phê ở nước ta, tuỳ
theo từng vùng, cĩ nhiều lồi khác nhau, và thường cĩ những lồi sau: Rệp
sáp giả một cặp đuơi ngắn (Pseudococcus citri Risso), rệp sáp giả một cặp
đuơi dài (Ferisia virgata), rệp sáp giả một cặp đuơi dài (Pseudococcus
longspinus), rệp sáp giả 4 cặp đuơi dài (Pseudococcus sp.4). Rệp sáp là loại
cơn trùng cĩ kiểu miệng chích hút, chúng gây hại cho cây trồng ở cả giai đoạn
ấu trùng bằng cách chích vào các bộ phận trên mặt đất như đọt non, trái, lá, cĩ
khi cả ở rễ để hút chất dinh dưỡng. Cà phê bị hại vì mất chất dinh dưỡng,
đồng thời khơng quang hợp được do nấm muội đen đến bao phủ trên mặt lá.
Những cây bị hại nhẹ thì lá rụng sớm, thui đọt non, quả bị rụng hoặc bị lép
hạt. Cây bị hại nặng cĩ thể khơng ra quả hoặc quả bị lép nhiều, cĩ khi chết
cây hoặc cành.
Rệp sáp là lồi đa thực, cĩ phổ ký chủ rất rộng và phổ biến ở nhiều khu
vực trên thế giới.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 32
Theo Nguyễn Thị Chắt, Huỳnh Thị Mỹ Chi (2008) [3], rệp sáp giả là
cơn trùng gây hại trên nhiều loại cây trồng nơng nghiệp, đặc biệt trên cây ăn
trái như mãng cầu, xồi, cam quýt, ổi, nhãn, mít, v.v.., trên cây cơng nghiệp
như cà phê, hồ tiêu, điều, lạc, cây lương thực như khoai lang, sắn, cây rau như
ớt, cây hoa- cây cảnh như phong lan, bơng bụp, mai vàng, trạng nguyên, hoa
đại, nhất chi mai, thiên tuế v.v..
Theo Phan Quốc Sủng (1995) [23] thì rệp sáp phát triển thành từng bầy
bám trên cành, lá, hoa và quả, dùng vịi chích qua lớp biểu bì hút dịch trong tế
bào làm cho hoa quả phát triển chậm, chất lượng giảm, nếu bị nặng hoa khơng
kết trái vì khơng nở được dẫn đến hoa bị thui và rụng. Nơi nào bị rệp sáp tấn
cơng thì nấm muội đen phát triển che kín mặt lá làm cho quá trình quang hợp
của cây bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Theo Báo Nơng thơn Việt Nam (2007) [39] rệp sáp sống tập trung
thành từng đám bám chặt vào các ngọn non, cuống lá, gié bơng, chùm trái, kẽ
cành hoặc dưới mặt lá, chích hút nhựa làm lá và quả héo khơ, rụng non. Rệp
cịn chui xuống đất bám vào hút dịch ở gốc thân, cổ rễ. Khi rệp phá hại lâu
ngày ở rễ, chúng cộng sinh với nấm Bornetina ở trong đất tạo thành những
vùng u lớn bề mặt xù xì màu trắng bao quanh các đoạn rễ, bên trong là một
đám rệp đủ các lứa tuổi đang bám chặt vào mặt rễ đã bong trĩc hết vỏ để
chích hút. Các lồi tuyến trùng, nấm bệnh cũng theo các vết thương xâm nhập
gây tác hại trầm trọng hơn. Khi rễ bị hại nặng cây rất cằn cỗi, lá vàng rồi héo
dần và chết do bộ rễ bị phá huỷ khơng cịn khả năng hút nước và chất dinh
dưỡng nuơi cây.
Ở hai tỉnh ðăk Lăk và Gia Lai, tác giả Vũ Văn Tố (2000) [35] cho biết
lồi rệp Pseudococcus citri Risso hại quả cà phê cĩ mặt hầu hết ở các vườn cà
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 33
phê cũng như mọi thời điểm trong năm. Rệp phát triển mạnh trong mùa khơ,
đỉnh cao vào cuối mùa khơ (tháng 4) và giảm nhanh khi vào mùa mưa.
Nguyễn Huy Phát (2000) [21] cho rằng cây che bĩng cĩ ảnh hưởng tới
sự phát triển của rệp sáp. Giai đoạn từ tháng 1- tháng 2 ở vườn cây che bĩng
cĩ tỷ lệ cây cĩ rệp sáp mềm xanh cao hơn ở vườn cây khơng được che bĩng;
nguyên nhân là do nhiệt độ cao, nắng gắt, giĩ lớn mùa khơ đã hạn chế sự phát
triển của rệp ở vườn khơng cĩ cây che bĩng, cịn ở vườn cĩ cây che bĩng,
nhiệt độ và ẩm độ trong vườn được điều hồ, phù hợp cho rệp phát triển.
Nguyễn Thị Thuỷ, Phạm Thị Vượng, Lê Xuân Vị (2006) [30] cho biết
trên cây cà phê tại ðăk Lăk rệp sáp xuất hiện với mật độ cao và gây hại nặng
từ đầu tháng 3 đến đầu tháng 5 trùng với giai đoạn ra hoa và đậu quả của cây
cà phê nên khi rệp sáp phát sinh gây hại với mật độ cao đã làm giảm năng
suất và chất lượng cà phê nghiêm trọng. Vào giai đoạn mùa mưa (từ tháng 5
đến tháng 11) khi ẩm độ khơng khí lên cao, quần thể rệp giảm một cách đáng
kể.
1.5.3. ðặc điểm hình thái và sinh học của rệp sáp
Tác giả Nguyễn Thị Chắt (1999) [2] nhận xét rệp sáp hại cà phê cĩ hình
oval màu nâu hồng. Con cái khơng cĩ cánh, trên lưng cĩ phủ lớp sáp trắng,
giữa lưng dọc cơ thể cĩ một vệt xám. Con đực rất ít gặp, cĩ một cặp cánh dài
hơn cơ thể, cuối bụng cĩ một cặp đuơi rất dài. Rệp cái sau khi hố trưởng
thành từ 5 đến 15 ngày thì đẻ trứng và rệp cĩ thể đẻ từ 800 đến 1000 trứng.
Trứng đẻ thành ổ cĩ màng và lớp sáp trắng bao phủ xung quanh. Rệp non cĩ
3 tuổi kéo dài từ 14- 24 ngày.
Vũ Văn Tố (2000) [35] ghi nhận rệp sáp hại quả cà phê tại Tây Nguyên
cĩ hai lồi. Một lồi cĩ đặc điểm: hình bán cầu, bầu dục, chiều dài từ 3,0- 4,5
mm, chiều rộng từ 2,6- 3,8 mm, màu trắng hồng ngồi cĩ phủ lớp sáp trắng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 34
Lồi này cĩ 18 cặp tua, mắt đen nổi rõ, râu hình sợi cĩ 8 đốt, vịi chích hình
tháp cĩ 3 đốt, chân 6 đốt và cĩ một cặp đuơi ngắn.
Lồi thứ hai hình thon dài, chiều dài từ 2,8- 4,0 mm, chiều rộng từ 2,2-
3,0 mm, màu trắng xám ngồi cĩ phủ lớp sáp mỏng nhiều sợi tơ bao quanh.
Lồi này khơng cĩ tua chỉ chia đốt, mắt đen nổi, râu hình sợi dài gần bằng
chân trước, vịi chích hình tháp dài bằng 1/3 chân trước, chân cĩ 6 đốt và cĩ
một cặp đuơi nhỏ dài bằng thân.
Khi nghiên cứu của rệp sáp Pseudococcus citri tác giả nhận xét kích
thước của rệp mới nở so với rệp trưởng thành chênh lệch nhau đến 10 lần.
Vịng đời của rệp biến động từ 24 – 40 ngày. Rệp đẻ trứng, trung bình một rệp
mẹ cĩ thể đẻ từ 65 đến 290 trứng, thời gian đẻ trung bình từ 5- 7 ngày.
Theo tác giả Nguyễn Văn Liêm (2005) [10] các pha phát dục và vịng
đời của rệp sáp giả Planococcus citri Risso thay đổi theo các mùa trong năm
và phụ thuộc khá rõ vào điều kiện nhiệt độ mơi trường. Trong mùa hè vịng
đời ngắn nhất và mùa đơng vịng đời dài nhất. Vịng đời của rệp sáp giả kéo
dài 26,8- 56,3 ngày. Trong quần thể rệp sáp giả cũng luơn tồn tại cả hai giới
tính đực và cái, nhưng tỷ lệ trưởng thành đực luơn thấp hơn trưởng thành cái
và chỉ chiếm khoảng 6,1- 44,4%. Khơng quan sát thấy hiện tượng giao phối
giữa rệp đực và rệp cái. Tuổi thọ của trưởng thành đực từ 2,9 – 5,0 ngày,
trưởng thành cái từ 19,6- 32,9 ngày. Trung bình một trưởng thành cái đẻ từ
124,3- 232,7 trứng.
Nguyễn Thị Thuỷ, Phạm Thị Vượng và Lê Xuân Vị (2006) [30] cho
biết rệp sáp Planococcus sp. hại cà phê tại ðăk Lăk vịng đời ngắn từ 34,19
ngày đến 38,86 ngày, khả năng sinh sản cao, mỗi rệp cái đẻ được từ 144,75
đến 150,4 trứng (trong điều kiện nhiệt độ trung bình từ 27,820C – 28,760C và
ẩm độ trung bình từ 79,43% - 80,94%). Rệp sáp đực thuộc dạng hình biến thái
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 35
hồn tồn gồm pha trứng, pha sâu non (2 tuổi), nhộng và trưởng thành. Rệp
cái thuộc dạng hình biến thái khơng hồn tồn chỉ cĩ pha trứng, pha sâu non
(3 tuổi) và trưởng thành. Thời gian sống của trưởng thành đực từ 3,32- 3,72
ngày, thời gian trước đẻ của rệp cái từ 10,46- 13,6 ngày.
1.5.4. Biện pháp phịng trừ rệp sáp
Nguyễn Xuân Thanh và Phạm Thị Thuỳ (2005) [28] sử dụng nấm
Metarhizium anisopliae trừ rệp sáp hại cà phê trên diện rộng đạt kết quả tốt,
hiệu quả sau 45 ngày đạt 90%, sau 12 tháng đạt trên 70% bằng cách phun
dung dịch cĩ nồng độ bào tử 108/ml lên hỗn hợp phân hữu cơ xốp (phân bị
hoai trộn với vỏ cà phê) bĩn quanh gốc và giữ ẩm.
Theo báo Nơng thơn Việt Nam (2007) [39] để phịng trừ rệp sáp hại
tiêu, cà phê cần: Cắt tỉa cành sâu bệnh, cành già, cành tăm trong tán lá để
vườn cây thơng thống, dọn sạch cỏ rác, lá cây mục ở quanh gốc, rửa trơi bớt
rệp bằng tia nước mạnh, thường xuyên kiểm tra 10ngày/lần để phát hiện rệp
sáp, nếu thấy cĩ rệp dù ở mật độ thấp cũng phải diệt trừ ngay do rệp sáp sinh
sản rất nhanh. Khi phun thuốc thì phun 2 lần cách nhau 7- 10 ngày để diệt tiếp
lứa rệp non mới nở.
Tác giả Phan Quốc Sủng (1999) [24] cho rằng rệp sáp hại cà phê cĩ
mặt quanh năm trên cây và gốc cây, cần xử lý thuốc kịp thời bằng các loại
thuốc như: Supracide, Methyparathion, Sumithion, Dinitol 10ND, ... pha ở
nồng độ 0,2- 0,3%. Tác giả cũng khuyến cáo khơng nên phun thuốc trừ sâu
định kỳ mà chỉ khi cây cĩ rệp mới phun, nơi nào cĩ rệp trung bình và nặng
chỉ cần phun 2 lần, lần 2 cách lần một 3 tuần. Khơng nên phun quá nhiều sẽ
ảnh hưởng tới thành phần thiên địch của rệp. Ngồi ra cĩ thể dùng nấm
Metarhizium để trừ rệp rất tốt.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 36
Phạm Thị Vượng và Trương Văn Hàm (2002) [37] khi nghiên cứu
phịng trừ các lồi sâu hại quan trọng trên cà phê đã xác định thuốc Diazinon
50EC và Supracid kết hợp với dầu khống trừ sâu tiện vỏ, rệp sáp nâu mềm
và rệp sáp giả cĩ hiệu quả cao, khơng ảnh hưởng đến cây trồng, giá thành hạ,
sử dụng đơn giản và được sản xuất chấp nhận.
Vũ Văn Tố (2000) [35] cho rằng phun thuốc cĩ tác dụng rõ rệt đến hạn
chế tỷ lệ cành rệp, mức độ rệp và tỷ lệ quả rụng do rệp sáp Pseudococcus citri
Risso. Thuốc Selecron 500ND, Subatox 75EC, Suprathion 40EC, Bi 58
40EC, Hostathion 40ND đều cĩ hiệu lực trong việc trừ rệp sáp Pseudococcus
citri Risso. Trong đĩ thuốc Suprathion 40EC cĩ hiệu lực trừ rệp cao nhất.
Cùng một loại thuốc nếu được phun sớm sau khi cắt cành và trước khi tưới
lần một thì hiệu lực của thuốc cao hơn so với phun sau khi tưới nước cây đã
ra hoa đậu trái.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 37
CHƯƠNG 2
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu
- Các giống cà phê chè đang trồng tại Sơn La.
- Nguồn rệp sáp thu thập được từ vùng nghiên cứu.
- Bình phun thuốc, các loại thuốc được dùng để thử nghiệm.
- Túi nilon, chổi lơng, lọ thuỷ tinh, hộp nhựa, ống tuýp, kim mũi nhọn, panh.
- Xơ nhựa trồng cây, lồng lưới nuơi sâu.
- Tủ sấy, kính lúp, kính lúp soi nổi, buồng sinh thái.
- Thuốc bảo vệ thực vật (hố học và sinh học).
- Các loại hố chất giữ mẫu, cồn 900, foocmon 5%, KOH, axit axetic…
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. ðiều tra thu thập thành phần rệp sáp, xác định các lồi cĩ vai trị gây
hại quan trọng trên cà phê chè tại Sơn La.
ðiều tra thu thập thành phần rệp sáp ở vùng nghiên cứu, và xác định
được những lồi cĩ vai trị gây hại quan trọng trên cây cà phê.
2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của lồi rệp sáp Planococcus
sp. trên cà phê chè tại vùng nghiên cứu.
* Theo dõi đặc điểm sinh học của rệp sáp Planococcus sp.
- Thời gian các pha, khả năng đẻ, vịng đời.
* Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái của rệp sáp Planococcus sp.
- Theo dõi diễn biến phát sinh và gây hại cà phê của rệp sáp ở ngồi sản
xuất và yếu tố ảnh hưởng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 38
2.2.3. Nghiên cứu biện pháp phịng trừ rệp sáp bằng chế phẩm hố và sinh
học.
* Nghiên cứu và thử nghiệm biện pháp phịng trừ rệp sáp bằng biện pháp sử
dụng các chế phẩm sinh học, thảo mộc.
* Nghiên cứu và thử nghiệm biện pháp phịng trừ rệp sáp bằng biện pháp hố
học.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. ðiều tra thu thập thành phần rệp sáp hại cà phê chè.
* ðể thu thập được tương đối đầy đủ thành phần rệp sáp hại cà phê, khu vực
điều tra sẽ được xác định thể hiện tính đa dạng của sản xuất gồm:
+ Các vườn cà phê cĩ địa hình khác nhau
+ Các vườn cà phê cĩ độ tuổi khác nhau
+ Các vườn cà phê cĩ các điều kiện chăm sĩc khác nhau, nơi đất tốt,
đất xấu, nơi nhiều ánh sáng, ít ánh sáng.
+ Trên các giống khác nhau
* Lấy điểm điều tra
Áp dụng theo phương pháp:
+ Lấy 5 điểm theo đường chéo gĩc
+ Lấy điểm theo hàng
+ Lấy điểm theo hình ơ bàn cờ
+ Lấy điểm ngẫu nhiên
* Quan sát, phát hiện và thu thập mẫu
- Quan sát tồn bộ cây để phát hiện những dấu vết bị hại do rệp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 39
- Những cây cĩ hiện tượng khơng bình thường như sinh trưởng cịi cọc
vàng héo, những cây cĩ kiến ở gốc cần đào bới xuống đất để quan sát phần rễ.
* Phương pháp thu thập mẫu
- Tiến hành điều tra, ghi nhận và thu thập tất cả các mẫu vật cĩ liên
quan đến triệu chứng bị rệp sáp gây hại trên tất cả các bộ phận của cây như
thân, cành, lá, rễ, quả.
- Mỗi khu vực, mỗi yếu tố đại diện chọn từ 3 - 5 vườn, mỗi vườn điều
tra theo phương pháp 5 điểm chéo gĩc, mỗi điểm 1 cây, trên mỗi cây điều tra
6 cành phân đều theo các hướng, các tầng khác nhau. Trên mỗi cành chia làm
3 đoạn để lấy mẫu: đoạn gốc cành, đoạn giữa, đoạn ngồi cùng, thu tất cả các
mẫu cho vào túi nilon cĩ dán mép, đem về phịng rửa nhiều lần bằng dung
dịch cồn 5%, dùng pipet hút tất cả rệp ra, ngâm mẫu trong cồn 75%, mẫu
được bảo quản trong phịng thí nghiệm.
- Các mẫu được định loại nhờ sự giúp đỡ của GS.TS Hà Quang Hùng
(Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội), GS.TS John B.Heppler (Bảo tàng
mẫu vật Florida - Mỹ).
* ðánh giá mức độ phổ biến của các lồi rệp sáp theo tần xuất xuất hiện ở các
mức:
+ : Mức độ nhẹ, cĩ tần xuất bắt gặp < 5%
++ : Mức độ trung bình, tần xuất bắt gặp từ 5- 30%
+++ : Mức độ nặng, tần xuất bắt gặp > 30%
Theo Nguyễn Thị Hoa, Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp, (2006) [26]
* ðiều tra bổ sung ở các địa điểm khác
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 40
- ðể phát hiện đầy đủ thành phần rệp sáp hại và cĩ thêm phạm vi phân
bố của chúng, ngồi việc điều tra thường xuyên tại các địa điểm quy định, tiến
hành điều tra bổ sung thêm ở các địa điểm khác, đặc biệt là ở vùng cĩ điều
kiện sinh thái đặc thù.
- Tiến hành điều tra bổ sung vào lúc cây ra lộc, ra hoa, quả non hoặc
vào lúc rệp sáp phát triển nhiều.
2.3.2. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái và sinh học của rệp sáp
Planococcus sp. hại cà phê
* Nuơi rệp sáp Planococcus citri Risso và rệp sáp Planococcus sp.:
+ Mẫu rệp sáp thu thập trên cây cà phê chè ở Sơn La được đem về
phịng thí nghiệm cơn trùng của viện Bảo Vệ Thực Vật nuơi. Tiến hành nuơi
tập thể rệp sáp bơng trên quả bí đỏ. Quả bí đỏ được đặt vào hộp nuơi sâu bằng
nhựa trắng trong, hình trịn khơng đậy nắp.
+ Nuơi cá thể rệp sáp bơng: Dùng bút lơng chuyển rệp con mới nở sang
lá cà phê chè được giữ ẩm đặt trong đĩa petri để theo dõi rệp định vị sinh
trưởng, sinh._.--------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MOCLAI1 8/10/** 9:44
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NAMMOC 12 31.757 29.025 1.7032 5.4 0.0000 0.2070
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 100
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NDSP3 FILE NDSP3 21/10/** 16:11
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 NDSP3 so sanh hieu luc cua cac nong do bao tu nam - sau phun 3オ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 2 42.4037 21.2018 36.92 0.004 3
2 LN$ 2 8.05098 4.02549 7.01 0.051 3
* RESIDUAL 4 2.29728 .574319
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 52.7519 6.59399
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NDSP3 21/10/** 16:11
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS NDSP3
I 3 10.6060
II 3 8.33000
III 3 5.30667
SE(N= 3) 0.437538
5%LSD 4DF 1.71505
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS NDSP3
1 3 9.09133
2 3 6.81667
3 3 8.33467
SE(N= 3) 0.437538
5%LSD 4DF 1.71505
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NDSP3 21/10/** 16:11
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NDSP3 9 8.0809 2.5679 0.75784 9.4 0.0041 0.0507
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 101
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NDSP5 FILE NDSP5 21/10/** 16:33
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 NDSP5 nong do bao tu nam- sau phun 5 ngay
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 2 153.059 76.5297 135.97 0.001 3
2 LN$ 2 7.09227 3.54613 6.30 0.059 3
* RESIDUAL 4 2.25133 .562834
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 162.403 20.3004
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NDSP5 21/10/** 16:33
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS NDSP5
I 3 24.8067
II 3 19.1967
III 3 14.7267
SE(N= 3) 0.433141
5%LSD 4DF 1.69782
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS NDSP5
1 3 19.3767
2 3 18.6033
3 3 20.7500
SE(N= 3) 0.433141
5%LSD 4DF 1.69782
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NDSP5 21/10/** 16:33
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NDSP5 9 19.577 4.5056 0.75022 3.8 0.0008 0.0594
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 102
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NDSP7 FILE NDSP7 22/10/** 16:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 NDSP7 nong do bao tu nam - sau phun 7 ngay
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 2 400.351 200.176 111.28 0.001 3
2 LN$ 2 25.2386 12.6193 7.02 0.051 3
* RESIDUAL 4 7.19510 1.79877
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 432.785 54.0981
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NDSP7 22/10/** 16:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS NDSP7
I 3 44.1853
II 3 34.8833
III 3 27.9033
SE(N= 3) 0.774333
5%LSD 4DF 3.03522
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS NDSP7
1 3 34.1087
2 3 34.8800
3 3 37.9833
SE(N= 3) 0.774333
5%LSD 4DF 3.03522
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NDSP7 22/10/** 16:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NDSP7 9 35.657 7.3551 1.3412 3.8 0.0010 0.0507
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 103
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NDSP10 FILE NDSP10 22/10/** 16:17
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 NDSP10 nong do bao tu nam - sau phun 10 ngay
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 2 421.881 210.940 29.28 0.006 3
2 LN$ 2 3.61305 1.80653 0.25 0.790 3
* RESIDUAL 4 28.8207 7.20518
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 454.314 56.7893
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NDSP10 22/10/** 16:17
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS NDSP10
I 3 60.4667
II 3 48.8373
III 3 44.1873
SE(N= 3) 1.54975
5%LSD 4DF 6.07469
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS NDSP10
1 3 51.1633
2 3 51.9400
3 3 50.3880
SE(N= 3) 1.54975
5%LSD 4DF 6.07469
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NDSP10 22/10/** 16:17
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NDSP10 9 51.164 7.5359 2.6842 5.2 0.0057 0.7902
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 104
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NDSP14 FILE NDSP14 22/10/** 16:21
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 NDSP14 nong do bao tu nam - sau phun 14 ngay
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 2 202.954 101.477 30.69 0.005 3
2 LN$ 2 4.79467 2.39734 0.73 0.541 3
* RESIDUAL 4 13.2241 3.30603
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 8 220.973 27.6216
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NDSP14 22/10/** 16:21
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS NDSP14
I 3 75.9667
II 3 69.7667
III 3 64.3433
SE(N= 3) 1.04977
5%LSD 4DF 4.11486
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS NDSP14
1 3 68.9933
2 3 70.5400
3 3 70.5433
SE(N= 3) 1.04977
5%LSD 4DF 4.11486
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NDSP14 22/10/** 16:21
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 9) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NDSP14 9 70.026 5.2556 1.8182 2.6 0.0053 0.5407
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 105
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MOCLAI2 FILE MOCLAI2 9/10/** 11:15
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 MOCLAI2
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 13285.6 4428.54 856.14 0.000 3
2 LN$ 2 16.1379 8.06896 1.56 0.285 3
* RESIDUAL 6 31.0359 5.17265
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 13332.8 1212.07
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MOCLAI2 9/10/** 11:15
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS MOCLAI2
I 3 81.9733
II 3 74.0000
III 3 73.3497
IV 3 0.000000
SE(N= 3) 1.31309
5%LSD 6DF 4.54220
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS MOCLAI2
1 4 57.7670
2 4 55.7435
3 4 58.4818
SE(N= 4) 1.13717
5%LSD 6DF 3.93367
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MOCLAI2 9/10/** 11:15
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
MOCLAI2 12 57.331 34.815 2.2743 4.0 0.0000 0.2850
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 106
Số liệu thử thuốc hố học trong phịng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHSP1TP FILE HHSP1TP 4/11/** 15:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HHSP1TP thuoc hoa hoc - sau phun 1 ngay- trong phong
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 548.059 182.686 40.27 0.000 3
2 LN$ 2 5.76831 2.88416 0.64 0.565 3
* RESIDUAL 6 27.2211 4.53685
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 581.049 52.8226
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHSP1TP 4/11/** 15:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS HHSP1TP
I 3 73.3333
II 3 75.5567
III 3 86.6667
IV 3 68.1500
SE(N= 3) 1.22975
5%LSD 6DF 4.25390
------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS HHSP1TP
1 4 76.6675
2 4 75.0000
3 4 76.1125
SE(N= 4) 1.06499
5%LSD 6DF 3.68398
------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHSP1TP 4/11/** 15:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HHSP1TP 12 75.927 7.2679 2.1300 2.8 0.0004 0.5650
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 107
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHSP3TP FILE HHSP3TP 21/10/** 14:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HHSP3TP thuoc hoa hoc - sau phun 3 ngay - trong phong
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 445.630 148.543 69.00 0.000 3
2 LN$ 2 7.74071 3.87036 1.80 0.244 3
* RESIDUAL 6 12.9164 2.15273
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 466.287 42.3898
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHSP3TP 21/10/** 14:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS HHSP3TP
I 3 82.5767
II 3 84.8467
III 3 89.3967
IV 3 72.7267
SE(N= 3) 0.847100
5%LSD 6DF 2.93025
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS HHSP3TP
1 4 81.8200
2 4 81.8175
3 4 83.5225
SE(N= 4) 0.733610
5%LSD 6DF 2.53767
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHSP3TP 21/10/** 14:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HHSP3TP 12 82.387 6.5107 1.4672 1.8 0.0001 0.2443
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 108
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHSP5TP FILE HHSP5TP 21/10/** 14:48
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HHSP5TP thuoc hoa hoc - sau phun 5 ngay - trong phong
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 263.105 87.7016 34.30 0.001 3
2 LN$ 2 6.29495 3.14748 1.23 0.358 3
* RESIDUAL 6 15.3431 2.55719
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 284.743 25.8857
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHSP5TP 21/10/** 14:48
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS HHSP5TP
I 3 85.2733
II 3 89.9167
III 3 93.7967
IV 3 81.3933
SE(N= 3) 0.923253
5%LSD 6DF 3.19368
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS HHSP5TP
1 4 86.6275
2 4 87.7875
3 4 88.3700
SE(N= 4) 0.799561
5%LSD 6DF 2.76581
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHSP5TP 21/10/** 14:48
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HHSP5TP 12 87.595 5.0878 1.5991 1.8 0.0006 0.3575
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 109
Số liệu thử thuốc trong nhà lưới
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHSP1NL FILE HHSP1NL 27/10/** 16: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HHSP1NL thuoc hoa hoc- sau phun 1 ngay - nha luoi
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 218.774 72.9246 10.86 0.009 3
2 LN$ 2 22.2111 11.1056 1.65 0.268 3
* RESIDUAL 6 40.2894 6.71489
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 281.274 25.5704
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHSP1NL 27/10/** 16: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS HHSP1NL
I 3 58.5200
II 3 60.7400
III 3 68.1467
IV 3 57.0400
SE(N= 3) 1.49609
5%LSD 6DF 5.17523
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS HHSP1NL
1 4 59.4450
2 4 62.7775
3 4 61.1125
SE(N= 4) 1.29566
5%LSD 6DF 4.48188
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHSP1NL 27/10/** 16: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HHSP1NL 12 61.112 5.0567 2.5913 4.2 0.0085 0.2679
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 110
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHSP3NL FILE HHSP3NL 27/10/** 16: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HHSP3NL thuoc hoa hoc - sau phun 3 ngay- nha luoi
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 281.245 93.7483 23.54 0.001 3
2 LN$ 2 2.46420 1.23210 0.31 0.747 3
* RESIDUAL 6 23.8947 3.98246
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 307.604 27.9640
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHSP3NL 27/10/** 16: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS HHSP3NL
I 3 64.4433
II 3 71.1100
III 3 74.8167
IV 3 62.9600
SE(N= 3) 1.15217
5%LSD 6DF 3.98552
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS HHSP3NL
1 4 67.7775
2 4 68.8875
3 4 68.3325
SE(N= 4) 0.997805
5%LSD 6DF 3.45157
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHSP3NL 27/10/** 16: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HHSP3NL 12 68.332 5.2881 1.9956 2.9 0.0014 0.7471
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 111
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHSP5NL FILE HHSP5NL 27/10/** 16:30
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HHSP5NL thuoc hoa hoc - sau phun 5 ngay - nha luoi
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 126.255 42.0851 10.96 0.008 3
2 LN$ 2 3.30041 1.65021 0.43 0.672 3
* RESIDUAL 6 23.0289 3.83815
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 152.585 13.8713
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHSP5NL 27/10/** 16:30
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS HHSP5NL
I 3 76.3000
II 3 78.5200
III 3 82.2200
IV 3 73.3333
SE(N= 3) 1.13110
5%LSD 6DF 3.91265
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS HHSP5NL
1 4 77.2225
2 4 78.3350
3 4 77.2225
SE(N= 4) 0.979559
5%LSD 6DF 3.38845
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHSP5NL 27/10/** 16:30
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HHSP5NL 12 77.593 3.7244 1.9591 2.5 0.0083 0.6722
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 112
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHSP7NL FILE HHSP7NL 27/10/** 16:34
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HHSP7NL thuoc hoa hoc - sau phun 7 ngay - nha luoi
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 185.570 61.8567 34.76 0.001 3
2 LN$ 2 15.6066 7.80331 4.38 0.067 3
* RESIDUAL 6 10.6782 1.77970
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 211.855 19.2595
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHSP7NL 27/10/** 16:34
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS HHSP7NL
I 3 80.0000
II 3 83.7000
III 3 88.1500
IV 3 77.7800
SE(N= 3) 0.770217
5%LSD 6DF 2.66430
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS HHSP7NL
1 4 82.2225
2 4 81.1125
3 4 83.8875
SE(N= 4) 0.667027
5%LSD 6DF 2.30735
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHSP7NL 27/10/** 16:34
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HHSP7NL 12 82.408 4.3886 1.3341 1.6 0.0006 0.0670
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 113
Số liệu phịng trừ bằng thuốc hố học ngồi đồng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHSP7ND FILE HHSP7ND 30/10/** 13:34
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HHSP7ND thuoc hoa hoc - sau phun 7- ngoai dong
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 592.409 197.470 8.20 0.016 3
2 LN$ 2 368.045 184.023 7.64 0.023 3
* RESIDUAL 6 144.547 24.0912
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1105.00 100.455
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHSP7ND 30/10/** 13:34
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS HHSP7ND
I 3 54.3867
II 3 59.8867
III 3 72.9900
IV 3 57.9800
SE(N= 3) 2.83379
5%LSD 6DF 9.80255
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS HHSP7ND
1 4 60.8550
2 4 54.7675
3 4 68.3100
SE(N= 4) 2.45414
5%LSD 6DF 8.48926
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHSP7ND 30/10/** 13:34
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HHSP7ND 12 61.311 10.023 4.9083 8.0 0.0161 0.0230
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nơng nghiệp…………… 114
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHSP15ND FILE HHSP15ND 30/10/** 13:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
VARIATE V003 HHSP15ND thuoc hoa hoc - sau phun 15 ngay - ngoai dong
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CONGTHUC$ 3 318.223 106.074 3.17 0.107 3
2 LN$ 2 55.5095 27.7547 0.83 0.483 3
* RESIDUAL 6 200.792 33.4654
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 574.524 52.2295
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HHSP15ND 30/10/** 13:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CONGTHUC$
-------------------------------------------------------------------------------
CONGTHUC$ NOS HHSP15ND
I 3 70.2600
II 3 78.8367
III 3 84.7100
IV 3 77.1567
SE(N= 3) 3.33993
5%LSD 6DF 11.5533
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------------------------------
LN$ NOS HHSP15ND
1 4 76.3275
2 4 76.1150
3 4 80.7800
SE(N= 4) 2.89246
5%LSD 6DF 10.0055
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HHSP15ND 30/10/** 13:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CONGTHUC|LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN |$ | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
HHSP15ND 12 77.741 7.2270 5.7849 7.4 0.1065 0.4833
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2163.pdf