Phần mềm Nguồn Mở 
(Open-Source Software) 
Võ Đức Quang 
Khoa CNTT-Đại học Vinh 
Chương 3: Một số công cụ PM 
nguồn mở 
Phần mềm VirtualBox 
Hệ điều hành Linux 
WebServer cho PHP&MySQL 
o WAMP 
o XAMPP 
Hệ quản trị CSDL MySQL 
Ngôn ngữ lập trình Web PHP 
Dữ liệu 
Cơ sở dữ liệu 
Dữ liệu (Data) là gì? 
o Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu,chữ viết, chữ 
số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự 
Cơ sở dữ liệu (Database) là gì? 
o Một tập hợp thông tin có cấu trúc, một
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 36 trang
36 trang | 
Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0 
              
            Tóm tắt tài liệu Phần mềm Nguồn Mở - Chương 3: Một số công cụ phần mềm nguồn mở - Hệ quản trị CSDL MySQL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tập hợp liên 
kết các dữ liệu, thường đủ lớn để lưu trên một thiết bị 
lưu trữ 
o Một ứng dụng riêng biệt để lưu trữ thu thập dữ liệu. 
Mổi csdl có một hoặc nhiều những API để tạo, truy 
cập, quản lý, tìm kiếm và sao chép các dữ liệu mà nó 
nắm giữ 
Hệ quản trị CSDL 
 Database Management System – DBMS 
 Là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị 
một cơ sở dữ liệu 
 Hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm 
thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL) 
 Sử dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc Structured 
Query Language (SQL) 
Ưu điểm: 
o Quản lý được dữ liệu dư thừa 
o Đảm báo tính nhất quán cho dữ liệu. 
o Tạo khả năng chia sẻ dữ liệu nhiều hơn. 
o Cải tiến tính toàn vẹn cho dữ liệu. 
Hệ quản trị CSDL 
Một số DBMS thông dụng 
o SQL Server 
o MySQL 
o PostgreSQL 
o Oracle 
o SQLite 
o DB2 
o https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_c%C3%A1
c_h%E1%BB%87_qu%E1%BA%A3n_tr%E1%BB%8B_c%C6%
A1_s%E1%BB%9F_d%E1%BB%AF_li%E1%BB%87u_SQL 
o  
Hệ quản trị CSDL MySQL 
Giới thiệu 
Những tính năng được cung cấp 
Quản trị CSDL với PHPMyAdmin 
Các lệnh SQL cơ bản 
Lịch sử phát triển MySQL 
 1994: Phát triển bởi Michael Widenius và David Axmark 
thuộc công ty TcX. 
 23-5-1995: phát hành phiên bản đầu tiên 
 8-1-1998: phiên bản trên Windows 95 và NT được phát hành. 
 01-2001: phiên bản 3 được phát hành 
 03-2003: phiên bản 4 được phát hành 
 26-2-2008: Sun MicroSystem mua lại MySQL AB. 
 27-11-2008: Ver 5.0, 5.1 phát hành 
 Ver 5.1 chứa khá nhiều lỗi và hoạt động không hiệu quả. 
 27-1-2010: Oracle mua lại Sun MicroSystem,phát hành Ver 
5.4, 5.5 hoạt động tốt hơn 
 Phiên bản ổn định mới nhất là 5.7 
MySQL 
Là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) 
Hoạt động theo mô hình client/server, làm 
database server cho các client kết nối đến 
Hỗ trợ SQL tiêu chuẩn 
Có nhiều API, library hỗ trợ cho nhiều ngôn ngữ 
lập trình 
Có thể chạy trên nhiều platform: Mac OS X, 
Windows, Linux, Unix (HP-UX, Solaris,) 
https://www.mysql.com/ 
MySQL 
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ tự do 
nguồn mở có chức năng tương đương MS SQL 
Là hệ quản trị CSDL phổ biến nhất thế giới 
o https://www.mysql.com/customers/ 
o FB, YouTube, PayPal,... 
Tốc độ cao, ổn định 
Công cụ quản lý đồ họa: 
o Navicat 
o MySQL Workbench 
o PHPMyAdmin 
Kiến trúc MySQL 
Kiến trúc MySQL 
Connection/thread handling 
Query cache 
Parser 
Optimizer 
Storage engine 
Storage Engines 
MyISAM engine 
InnoDB engine 
Memory engine 
Archive engine 
CSV engine 
Falcon engine 
Maria engine 
MySQL Command Line 
Sử dụng Command line 
o >mysql.exe –u root –p 
o >show databases; 
o >create database [database_name] 
o >drop database [database_name] 
MySQL Command Line 
Tạo User và gán quyền 
o > grant usage on *.* to 
username@localhost identified by 
'password'; 
o > flush privileges; 
o > grant all privileges on username.* to 
databasename@localhost ; 
o > flush privileges; 
Phân quyền MySQL 
GRANT [type of permission] ON [database name].[table name] 
TO '[username]'@'localhost' 
MySQL Command Line 
 Tạo bảng 
o > create database clouddb; #Tạo database clouddb 
o > use clouddb; #Sử dụng database clouddb, 
o > create table member (userid int(7), 
username text); #Tạo bảng member có 2 trường là 
userid và username 
o > select userid, username from member; 
o > insert into member (userid,username) 
values (1,'cloudserver'); 
o > delete from member; 
MySQL Command Line 
Một số lệnh quản trị 
o > SHOW STATUS WHERE `variable_name` like 
'%conn%'; #number connection to mysql 
o > show processlist; #check connection concurrent 
o > SHOW STATUS WHERE `variable_name` = 
'Threads_connected'; # check open connection 
o > SHOW OPEN TABLES; # display the lock status of all the 
tables in MySQL. 
o > show processlist\G; # list current query, chỉ hiển 
thị 100 kí tự đầu tiên của query 
o > show full processlist; # hiển thị full query 
PHPMyAdmin 
phpMyAdmin được sử dụng để quản lý cơ sở 
dữ liệu MySQL. 
Đây là một mã nguồn mở PHP được phát hành 
miễn phí, giúp chúng ta quản lý CSDL của 
mình ở dạng GUI (Giao diện người dùng). 
 
PHPMyAdmin 
PHPMyAdmin 
Thay đổi password 
PHPMyAdmin 
PHPMyAdmin 
quang@123 
PHPMyAdmin 
Tạo CSDL mới 
o Phần Collation chọn utf8_general_ci 
PHPMyAdmin 
Sử dụng SQL 
PHPMyAdmin 
Status 
o Server 
o Processes 
o Thống kê Query 
o Monitor 
o ... 
PHPMyAdmin 
Quản lý phân quyền Users 
PHPMyAdmin 
Export Database 
PHPMyAdmin 
Export format 
PHPMyAdmin 
Import 
PHPMyAdmin 
Thiết lập 
PHPMyAdmin 
Thiết lập 
PHPMyAdmin 
Variables 
PHPMyAdmin 
PHPMyAdmin 
PHPMyAdmin 
Operations 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 phan_mem_nguon_mo_chuong_3_mot_so_cong_cu_phan_mem_nguon_mo.pdf phan_mem_nguon_mo_chuong_3_mot_so_cong_cu_phan_mem_nguon_mo.pdf