BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP I
------------------
NGUYỄN THẾ HÙNG
QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NƠNG THƠN
HUYỆN CHIÊM HỐ TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nơng nghiệp
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Quyền ðình Hà
HÀ NỘI - 2007
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các s
127 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2222 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Quản lý nước sinh hoạt nông thôn huyện Chiêm Hoá tỉnh Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2007
Tác giả
Nguyễn Thế Hùng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cơ giáo
trong Bộ mơn Phát triển nơng thơn - Khoa Kinh tế và phát triển nơng thơn;
các thầy giáo, cơ giáo Khoa Kinh tế và phát triển nơng thơn; Khoa Sau đại
học đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và nghiên cứu để hồn
thành Luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND xã và Cơng trình cấp nước xã Yên
Nguyên; UBND xã và Ban quản lý Cơng trình cấp nước Tát ðan xã Hồ Phú;
UBND xã và HTX Hải Hà xã Vinh Quang huyện Chiêm Hố; UBND huyện
Chiêm Hố, Phịng Thống kê huyện Chiêm Hố, Phịng Nơng nghiệp &
PTNT huyện Chiêm Hố, Phịng Tài chính Kế hoạch huyện Chiêm Hố; Sở
Tài nguyên & Mơi trường Tuyên Quang, Sở Khoa học & Cơng nghệ Tuyên
Quang, Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang, Trung tâm Nước sạch & VSMT -
Sở Nơng nghiệp & PTNT Tuyên Quang; Trung tâm Nước sạch & VSMT - Bộ
Nơng nghiệp & PTNT, Dự án PHE – Trung tâm Sinh thái nơng nghiệp,
Trường ðại học Nơng nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện và cung cấp những số
liệu, tài liệu cần thiết để nghiên cứu và hồn thành Luận văn này.
ðặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Quyền ðình
Hà đã dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình, chỉ bảo và
tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài
và hồn chỉnh bản Luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Kinh tế Nơng
nghiệp.
Qua đây, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
động viên, khích lệ, sẻ chia, giúp đỡ và đồng hành cùng tơi trong cuộc sống
và trong quá trình học tập, nghiên cứu!
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục sơ đồ vii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NƠNG THƠN 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
2.1.1 Khái niệm 5
2.1.2 Các vấn đề liên quan tới quản lý nước sinh hoạt nơng thơn 6
2.1.3 Chiến lược nước sinh hoạt nơng thơn Việt Nam
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN 12
2.2.1 Quản lý nước sinh hoạt nơng thơn một số nước đang phát triển trên thế giới 12
2.2.2. Tình hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn Việt Nam 22
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU 32
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 32
3.1.2 ðặc điểm kinh tế - xã hội 38
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
3.2.1 Phương pháp thu thập tài liệu 44
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu và phân tích, đánh giá 47
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 48
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- iv
4.1 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NƠNG THƠN 49
4.1.1 Thực trạng khai thác và sử dụng nước sinh hoạt 49
4.1.1.1 Thực trạng nguồn, chất lượng nước sinh hoạt nơng thơn trên địa bàn
Tuyên Quang 49
4.1.1.2 Tình hình cấp nước sinh hoạt trên địa bàn huyện 54
4.1.1.3 Một số mơ hình quản lý nước sinh hoạt ở huyện Chiêm Hố 64
4.1.1.4 Thực trạng quản lý nước sinh hoạt nơng thơn huyện Chiêm Hố 72
4.1.2 Tác động đến việc quản lý các loại hình cấp nước sạch nơng thơn huyện
Chiêm Hố 83
4.1.2.1 Tác động từ kinh tế - xã hội 83
4.1.2.2 Tác động từ cơ chế, chính sách, chủ trương của nhà nước 85
4.1.2.3 Các tác động khác 87
4.1.3 ðánh giá chung về tình hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn huyện Chiêm
Hố 87
4.1.3.1 Một số nguyên nhân chính các cơng trình nước sinh hoạt nơng thơn
trên địa bàn huyện chưa đảm bảo cơng suất thiết kế 87
4.1.3.2 Tồn tại và nguyên nhân quản lý các cơng trình nước sinh hoạt nơng
thơn trên địa bàn huyện Chiêm Háo chưa hiệu quả 88
4.2 ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NƠNG
THƠN 90
4.2.1 ðịnh hướng 90
4.2.1.1 ðịnh hướng việc đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước sinh hoạt trên
địa bàn Huyện 90
4.2.1.2 ðịnh hướng về cơng tác quản lý cơng trình cấp nước 91
4.2.2 Giải pháp 92
4.2.2.1 Lựa chọn xây dựng cơng trình nước sinh hoạt phù hợp với từng vùng
của Huyện 92
4.2.2.2 Phân cấp quản lý các cơng trình cấp nước sinh hoạt 97
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 109
5.1 KẾT LUẬN 109
5.2 KIẾN NGHỊ 110
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT Giá trị gia tăng
HðND Hội đồng nhân dân
HTX Hợp tác xã
NS&VSMT Nước sạch và Vệ sinh mơi trường
NS&VSMTNT Nước sạch và Vệ sinh mơi trường nơng thơn
NSH&VSMTNT Nước sinh hoạt và Vệ sinh mơi trường nơng thơn
ODA Nguồn vốn tài trợ phát triển chính thức
PTNT Phát triển nơng thơn
TW Trung ương
UBND Uỷ ban nhân dân
UNICEF Quỹ Nhi đồng – Liên hợp quốc
VSMT Vệ sinh mơi trường
VSMTNT Vệ sinh mơi trường nơng thơn
WB Ngân hàng thế giới
WHO Tổ chức Y tế thế giới
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tỷ lệ dân số nơng thơn được cấp nước sạch qua từng năm 23
Bảng 3.1 Chỉ tiêu khí hậu thời tiết từng tháng trên địa bàn Huyện 34
Bảng 3.2 Tình hình sử dụng đất của huyện Chiêm Hố 36
Bảng 3.3 Tình hình dân số huyện Chiêm Hố 40
Bảng 4.1 Thống kê cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn xây dựng trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang 52
Bảng 4.2 Thực trạng cấp và sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn huyện 55
Bảng 4.2 Thực trạng cấp và sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn huyện (tiếp theo) 56
Bảng 4.3 Hỗ trợ nước sinh hoạt bằng nguồn vốn chương trình 134 năm 2005-2006 59
Bảng 4.4 Tổng hợp tình hình quản lý cơng trình cấp nước sinh hoạt tập trung
huyện Chiêm Hố 75
Bảng 4.4 Tổng hợp tình hình quản lý cơng trình cấp nước sinh hoạt tập trung
huyện Chiêm Hố (tiếp theo) 76
Bảng 4.4 Tổng hợp tình hình quản lý cơng trình cấp nước sinh hoạt tập trung
huyện Chiêm Hố (tiếp theo) 77
Bảng 4.5 ðầu tư xây dựng cơng trình nước sinh hoạt phục vụ di dân,
tái định cư trên địa bàn Huyện 79
Bảng 4.6 Mơ hình quản lý phù hợp với cơng trình cấp nuớc sinh hoạt nơng thơn 108
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- vii
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ đồ 4.1 Mơ hình quản lý nhà nước hiện nay tại Chiêm Hố về quản lý
cơng trình cấp nước 74
Sơ đồ 4.2 Sơ đồ hệ thống cấp nước tự chảy 94
Sơ đồ 4.3 Sơ đồ hệ thống bơm dẫn nước ngầm 95
Sơ đồ 4.4 Sơ đồ hệ thống bơm dẫn nước mặt 96
Sơ đồ 4.5 Sơ đồ tổ chức mơ hình cộng đồng quản lý nước sinh hoạt 102
Sơ đồ 4.6 Sơ đồ tổ chức mơ hình hợp tác xã quản lý nước sinh hoạt 103
Sơ đồ 4.7 Mơ hình Trung tâm nước SH và VSMTNT tỉnh quản lý 105
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 1
1. MỞ ðẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Nước là nhu cầu thiết yếu của sự sống, đĩng vai trị quan trọng trong
đời sống con người và cĩ liên quan tới tất cả các ngành, các lĩnh vực cũng
như mọi mặt, mọi vấn đề của đời sống xã hội. Nước sạch và vệ sinh mơi
trường là một trong những vấn đề được quan tâm khơng chỉ ở phạm vi một
quốc gia, một khu vực mà đang là vấn đề được quan tâm trên phạm vi tồn
cầu. Nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn là một vấn đề cĩ ý nghĩa
quan trọng được ðảng, Nhà nước, Chính phủ đặc biệt quan tâm. Trong những
năm qua, vị trí, vai trị, ý nghĩa và các mục tiêu của cơng tác này đã liên tục
được đề cập đến trong nhiều loại hình văn bản quy phạm pháp luật của ðảng,
Nhà nước và Chính phủ, như: Nghị quyết Trung ương VIII, Nghị quyết Trung
ương IX, Chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xố đĩi giảm nghèo, Chiến
lược quốc gia Nước sạch và vệ sinh nơng thơn giai đoạn 2000 đến 2020.
Tài nguyên nước vơ cùng phong phú nhưng khơng phải là vơ tận cùng với
các tác động trong quá trình tồn tại và phát triển do nhu cầu ngày càng tăng của
con người, sức ép từ các mặt của đời sống do vậy cần thiết phải quản lý trong sử
dụng. Nếu thực hiện quản lý khơng hợp lý sẽ dẫn đến cạn kiệt và gây tác động,
ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên nước khơng chỉ hiện tại mà cả về lâu dài.
Tại Việt Nam, mặc dù đã cĩ nhiều cố gắng nhưng tính đến cuối năm
1998, tỷ lệ dân cư nơng thơn được sử dụng nước hợp vệ sinh vẫn cịn rất thấp
(chỉ khoảng 32%) [1], mức tăng trưởng trung bình hàng năm chỉ đạt chưa đến
1% trong suốt thời kỳ từ 1980 - 1997 [1]. Nhiều vùng nơng thơn cịn rất khĩ
khăn về nước uống và nước sinh hoạt, tình trạng vệ sinh ở các làng xã trên địa
bàn nơng thơn tồn tại nhiều bất cập, đặc biệt là tập quán của người dân và các
hành vi vệ sinh cá nhân chậm thay đổi đã ảnh hưởng xấu đến mơi trường và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 2
sự phát triển bền vững ở nơng thơn. Tình trạng này là nguyên nhân chính làm
cho tỷ lệ dân cư nơng thơn mắc các bệnh, dịch là rất cao ảnh hưởng nghiêm
trọng đến khơng chỉ sức khoẻ của nhân dân mà cịn cĩ tác động tiêu cực đến
sự phát triển bền vững của kinh tế-xã hội, của cơng cuộc xố đĩi giảm nghèo
và sự phát triển chung của tồn xã hội.
Nhìn chung vấn đề nước sinh hoạt ẩn chứa nhiều tồn tại dù rằng những
năm trở lại đây chương trình nước sạch và vệ sinh mơi trường đã và đang được
chính phủ; các tổ chức tài trợ, các tổ chức phi chính phủ; các tổ chức, cá nhân
trong nước và ngồi nước đầu tư mạnh mẽ. Thơng qua đĩ đã cĩ hàng loạt các dự
án, chương trình nhằm nâng cao năng lực cho chương trình nước sinh hoạt nhất
là về cơ sở hạ tầng và dịch vụ. Thế nhưng cơ chế và cơng tác quản lý cịn thiếu
đồng bộ ẩn chứa nhiều bất cập là hạn chế, giảm tác dụng của các chương trình
dự án. Thực tế cho thấy cơng tác quản lý nước sinh hoạt nước ta hiện nay cịn
nhiều thách thức cho dù với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, cơng tác quản
lý nước sinh hoạt của nước ta đã cĩ những tiến bộ vượt bậc. Chúng ta đã xây
dựng được rất nhiều mơ hình quản lý phù hợp với nhiều vùng, miền, địa phương
thế nhưng thực sự khĩ cĩ thể lựa chọn được mơ hình chuẩn mà phải lựa chọn mơ
hình quản lý phù hợp căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị cụ thể.
Phần lớn diện tích và dân số của Việt Nam tập trung tại khu vực nơng
thơn nơi cĩ phạm vị địa bàn rộng lớn, cơ sở hạ tầng yếu kém, kinh tế xã hội
chưa phát triển, đời sống khĩ khăn và trình độ dân trí cịn lạc hậu. Nước sinh
hoạt nơng thơn đang là nhu cầu bức thiết đặt ra trong giai đoạn hiện nay của
quá trình phát triển, nĩ cĩ ảnh hưởng, tác động mạnh mẽ, sâu rộng đến chất
lượng và quá trình phát triển khu vực nơng thơn. Cũng bởi nhu cầu nước sinh
hoạt là khá lớn nhưng điều kiện để thoả mãn nhu cầu đĩ lại khơng thể đảm
bảo, thực tế đĩ đang là vấn đề nội tại bất cập và ảnh hưởng sâu sắc tới quá
trình phát triển khu vực nơng thơn. Vấn đề đặt ra là chúng ta sẽ xây dựng,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 3
phát huy tối đa vai trị của chương trình nước nơng thơn tới quá trình phát
triển của khu vực nơng thơn dù rằng đã cĩ sự đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ
tầng nước nơng thơn và khá nhiều cơ chế, chính sách nhằm một phần cải thiện
vấn đề này tuy nhiên kết quả đạt được lại khơng như mong đợi.
Khu vực nơng thơn vùng trung du, miền núi phía Bắc mang đầy đủ các
đặc trưng của khu vực nơng thơn Việt Nam và cĩ những đặc thù riêng như:
địa hình khơng bằng phẳng, dân cư phân bố rộng và rải rác, trình độ dân trí và
kinh tế xã hội thấp hơn mặt bằng chung cả nước... Huyện Chiêm Hố tỉnh
Tuyên Quang do đặc thù địa hình chung của khu vực, nằm trong khu vực núi
đá vơi vùng núi nghèo, nơi đây cịn là địa bàn sinh sống của rất nhiều đồng
bào dân tộc thiểu số với điều kiện kinh tế cịn khĩ khăn và trình độ dân trí cịn
thấp. Bên cạnh đĩ khĩ khăn do cơ sở vật chất, hạ tầng cũ kỹ lạc hậu dù rằng
đã được đầu tư xây dựng khá mạnh làm cho vấn đề nước sinh hoạt cịn quá
nhiều bất cập và tồn tại cần giải quyết.
Trên cơ sở tồn tại của các vấn đề đã nêu ra, nhằm xây dựng một cái
nhìn tổng quan về cơng tác quản lý nước sinh hoạt nơng thơn và đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý nước sinh hoạt nơng
thơn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tác giả đã nghiên cứu đề tài: “Quản lý
nước sinh hoạt nơng thơn huyện Chiêm Hố tỉnh Tuyên Quang”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp
về quản lý cĩ hiệu quả nước sinh hoạt nơng thơn huyện Chiêm Hĩa, tỉnh
Tuyên Quang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nước sinh hoạt
nơng thơn;
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 4
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
huyện Chiêm Hĩa tỉnh Tuyên Quang, rút ra những bài học và những tồn tại;
- ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý nước
sinh hoạt nơng thơn huyện Chiêm Hĩa.
1.3 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn, các nguyên tắc, nội dung, phương thức
quản lý nước sinh hoạt nơng thơn;
- Thực trạng quản lý nước sinh hoạt nơng thơn huyện Chiêm Hố nĩi
chung và một số mơ hình quản lý, cơng trình cấp nước ở huyện miền núi.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 ðịa điểm nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu về quản lý nước sinh hoạt của 5 trạm cấp nước, hồ chứa
nước tại huyện Chiêm Hĩa, tỉnh Tuyên Quang.
1.3.2.2 Thời gian nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu từ năm 2004 đến năm 2007.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 5
2. TỔNG QUAN
VỀ QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NƠNG THƠN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm nước sinh hoạt nơng thơn
Nước được cung cấp tại khu vực nơng thơn đã qua xử lý, sau hệ thống
phân phối, dùng trong sinh hoạt gọi là nước sinh hoạt nơng thơn [8].
Nước cung cấp cho sinh hoạt tại khu vực nơng thơn nêu tại đây bao
hàm nước cấp ở những vùng nơng thơn thuần tuý cùng các đơ thị nhỏ loại V
với số dân khơng quá 30.000 người [9].
2.1.1.2 Khái niệm về quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
Là việc thực thi các chính sách do hội đồng quyết định và phối hợp các
hoạt động hàng ngày để đạt được mục đích và mục tiêu của cơ quan hay tổ
chức. Nâng cao điều kiện sống cho người dân nơng thơn thơng qua cải thiện
các dịch vụ cấp nước sinh hoạt; nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của
cộng đồng về bảo vệ mơi trường. Giảm tác động xấu do điều kiện cấp nước
kém gây ra đối với sức khoẻ của dân cư nơng thơn và giảm thiểu tình trạng ơ
nhiễm mơi trường nơng thơn [11].
2.1.1.3 Quan điểm về quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
Phát huy nội lực của dân cư nơng thơn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở đẩy
mạnh xã hội hĩa trong đầu tư, xây dựng và quản lý, đồng thời tăng cường hiệu
quả quản lý nhà nước trong các dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt. Người sử dụng
quyết định mơ hình cấp nước sinh hoạt phù hợp với khả năng cung cấp tài chính,
tổ chức thực hiện quản lý cơng trình. Nhà nước đĩng vai trị hướng dẫn hỗ trợ,
cĩ chính sách giúp đỡ các gia đình thuộc diện chính sách, người nghèo, vùng dân
tộc ít người và một số vùng đặc biệt khĩ khăn khác [2].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 6
2.1.1.4 Vai trị, vị trí của quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
- Vai trị đối với kinh tế: Các cơng trình cấp nước sinh hoạt hiện nay nếu
được cải tiến và nhân rộng sẽ đem lại lợi ích to lớn, nâng cao điều kiện sống cho
người dân nơng thơn, làm giảm bớt sự cách biệt giữa đơ thị và nơng thơn, gĩp
phần thúc đẩy cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa nơng nghiệp và nơng thơn.
- Vai trị đối với xã hội: Tăng cường sức khỏe cho dân cư nơng thơn
bằng cách giảm thiểu các bệnh cĩ liên quan đến nước nhờ cải thiện việc cấp
nước sinh hoạt và nâng cao thực hành vệ sinh của dân chúng.
- Vai trị đối với mơi trường: Chống cạn kiệt, chống ơ nhiễm, bảo vệ
chất lượng nguồn nước ngầm và nước mặt tại các hồ, đầm, sơng suối.
2.1.1.5 ðặc điểm của quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
Quản lý cộng đồng đã trở thành khái niệm chủ đạo trong thực thi hệ
thống cấp nước ở các vùng nơng thơn các nước đang phát triển. ðây là lời giải
đáp cho những cơng trình cấp nước bị hư hỏng với qui mơ lớn và sự thất bại
của các cơ quan chức năng trong việc cấp nước sinh hoạt hoặc nghĩ ra một hệ
thống mà các cơ quan khác cĩ thể cung cấp một cách chắc chắn và nhất quán.
Ý tưởng cộng đồng phải tự vận hành và bảo dưỡng cơng trình cấp nước một
phần xuất phát từ sự do dự rằng liệu chính quyền trung ương cĩ thể cung cấp
dịch vụ cho người dân thật tốt khơng, và một phần là do tin tưởng rằng cộng
đồng cĩ kỹ năng và động lực đáp ứng nhu cầu thiết yếu của mình.
ðặc điểm các hệ thống do cộng đồng quản lý: Do tập thể cộng đồng
kiểm sốt cơng trình; tập thể cộng đồng vận hành và bảo dưỡng cơng trình;
tập thể cộng đồng làm chủ cơng trình; tập thể cộng đồng đĩng gĩp chi phí.
2.1.2 Các vấn đề liên quan tới quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
2.1.2.1 Các yêu cầu của quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
- Nâng cao nhận thức của người dân: Nâng cao nhận thức của chính
quyền các cấp và nhân dân sống ở nơng thơn về việc sử dụng nước sinh hoạt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 7
nơng thơn. ðây là cơ sở hết sức quan trọng gĩp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống của nhân dân và xây dựng nơng thơn mới theo hướng cơng nghiệp hố -
hiện đại hố. Hiện nay, phần lớn dân cư nơng thơn cịn thiếu hiểu biết về nước
sinh hoạt, bệnh tật và sức khoẻ; về mơi trường sống xung quanh mình cần phải
được cải thiện và cĩ thể cải thiện được. Kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực cho
thấy nếu người nơng dân nhận thức rõ được vấn đề thì với sự trợ giúp của
Chính phủ, họ cĩ thể vươn lên khắc phục khĩ khăn, cải thiện được mơi trường
sống cho mình tốt hơn. Vì vậy, các hoạt động thơng tin giáo dục và truyền
thơng cĩ tầm quan trọng lớn đối với thành cơng của chiến lược phát triển.
- Cải tiến tổ chức, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước và phát triển
nguồn nhân lực: Tổ chức phải thực hiện theo một số nguyên tắc chung, phân
cơng trách nhiệm của từng cấp quản lý từ trung ương tới cấp thấp nhất thích
hợp gắn liền với các tổ chức cộng đồng. Tăng cường hiệu lực quản lý nhà
nước. Phát triển nguồn nhân lực nhằm: Cung cấp đủ và sắp xếp cho hợp lý
cán bộ nhân viên trong lĩnh vực cho phù hợp với nghề nghiệp và nhiệm vụ;
bồi dưỡng cho cán bộ trung ương và địa phương về chiến lược quốc gia về
cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn, các kiến thức và kỹ năng về lập chương
trình, kế hoạch, điều phối, quản lý theo cách tiếp cận dự trên nhu cầu đối với
cấp nước sinh hoạt nơng thơn; huấn luyện nhân viên chịu trách nhiệm thực thi
ở các cấp huyện, xã để thực hịên tốt vai trị mới của mình.
- ðổi mới cơ chế tài chính, huy động nhiều nguồn vốn để phát triển cấp
nước sinh hoạt nơng thơn. Cơ chế tài chính phát huy nội lực dựa trên nguyên
tắc người sử dụng phải đĩng gĩp phần lớn chi phí xây dựng cơng trình và
tồn bộ chi phí vận hành, duy tu bảo dưỡng và quản lý. Cấp nước sinh hoạt
nơng thơn phục vụ cho việc nâng cao sức khoẻ, giảm thiểu các bệnh tật do
thiếu nước sạch và kém vệ sinh gây ra, cải thiện điều kiện sinh hoạt cho mọi
gia đình. ðĩ là sự nghiệp của tồn dân, vì vậy cần xã hội hố cơng tác này,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 8
huy động mọi nguồn vốn trong nước, phát huy nội lực, đồng thời thu hút vốn
nước ngồi cho cấp nước sinh hoạt nơng thơn.
- Nghiên cứu phát triển và áp dụng cơng nghệ thích hợp. ðẩy mạnh
cơng tác nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực cấp nước sinh hoạt nơng thơn.
Giới thiệu các cơng nghệ khác nhau cho người sử dụng giúp cho họ cĩ kiến
thức cần thiết để quyết định lựa chọn loại cơng nghệ phù hợp.
2.1.2.2 ðối tượng của quản lý nước sinh hoạt nơng thơn
Hiểu biết tường tận về các nguồn nước và tăng cường cơng tác quản lý
nguồn nước, coi nước là loại tài nguyên quí hiếm. Hiện nay đã cĩ khá nhiều
thơng tin về các nguồn nước ở các Bộ: Cơng nghiệp, Nơng nghiệp & PTNT,
Xây dựng, Ban chỉ đạo Quốc gia về nước sạch và VSMT và các tỉnh. Những
thơng tin này cần được hệ thống hố, giúp cho việc quản lý nguồn nước được
thống nhất và chặt chẽ ở Trung ương cũng như cấp tỉnh. Luật Tài nguyên
nước quy định rõ nước sử dụng cho sinh hoạt cần được ưu tiên hơn nước sử
dụng cho các mục đích khác và điều này phải được đưa vào qui chế quản lý
và sử dụng các nguồn nước.
Cấp nước cho sinh hoạt nơng thơn chỉ là một bộ phận sử dụng nước với
khối lượng nhỏ nhưng lại rất quan trọng vì địi hỏi chất lượng cao. Bởi vậy
cần chú trọng chống ơ nhiễm nguồn nước, cần thiết lập hệ thống theo dõi
nguồn nước, sử dụng các số liệu được thu thập từ quá trình thực hiện chương
trình Nước sạch - Vệ sinh mơi trường. Như vậy phải cĩ kế hoạch điều tra,
quản lý và bảo vệ nguồn nước.
ðiều tra nguồn nước: Cần thành lập một cơ sở dữ liệu, thống kê về các
nguồn nước. Những thơng tin về kết quả thực hiện cấp nước sinh hoạt sẽ được
bổ sung vào cơ sở dữ liệu này. Cần điều tra tỉ mỉ về trữ lượng nước ngầm,
nước mặt, nước mưa, khả năng cĩ thể khai thác được, số lượng đã khai thác,
khả năng hồi phục của nguồn nước. Cơ sở dữ liệu này cĩ thể bao gồm cả danh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 9
sách đăng ký những đối tượng khai thác nước và tất cả các hộ hay các tổ chức
cĩ nhiều chất thải rắn hoặc lỏng thải vào các nguồn nước; cần thực hiện
nguyên tắc người gây ơ nhiễm phải chịu trách nhiệm để làm sạch nguồn nước.
Quản lý, bảo vệ nguồn nước: Cần soạn thảo kế hoạch quản lý, bảo vệ
nguồn nước, nêu lên từng nguồn nước sẽ được phát triển ra sao và yêu cầu
bảo vệ như thế nào, các đối tượng được ưu tiên phân bổ nguồn nước, và đặc
biệt phải cĩ kế hoạch dự phịng khi hạn hán hay gặp các tình huống khẩn cấp
về nguồn nước. Phối hợp giữa các tỉnh để bảo vệ nguồn nước các lưu vực
sơng chảy qua nhiều tỉnh.
2.1.2.3 Vấn đề ơ nhiễm và các giải pháp khắc phục
Cùng với xu thế cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước cần đề ra một số
giải pháp chủ yếu để khắc phục vấn đề ơ nhiễm mơi trường và thực hiện
chương trình nước sạch và vệ sinh nơng thơn bao gồm:
• ðẩy mạnh xã hội hố, phát triển mạnh mẽ thị trường nước sinh hoạt
nơng thơn, huy động sự tham gia rộng rãi của tồn xã hội, các thành phần kinh tế
nhằm huy động các nguồn lực để đẩy nhanh tỷ lệ người dân nơng thơn được
hưởng nước nhằm cải thiện điều kiện sống gĩp phần thực hiện mục tiêu chiến
lược tăng trưởng và xĩa đĩi giảm nghèo. ðể đẩy mạnh xã hội hố, một số nhiệm
vụ cần được triển khai bao gồm:
- Ban hành các cơ chế chính sách thuận lợi để khuyến khích sự tham gia
của các thành phần kinh tế đầu tư phát triển nước sinh hoạt theo định hướng
của nhà nước:
+ Chính sách về đất đai: Giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá
nhân xây dựng cơng trình cấp nước sinh hoạt phục vụ cộng đồng.
+ Chính sách khuyến khích đầu tư: Bình đẳng về cơ chế hỗ trợ, nguồn
vốn vay tín dụng để đầu tư cho cơng trình cấp nước sinh hoạt. Nhà nước bảo
hộ quyền lợi hợp pháp đối với cộng đồng, tổ chức, cá nhân khi đầu tư.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 10
+ Chính sách thuế, phí, lệ phí: Bảo đảm các tổ chức dịch vụ cấp nước
sinh hoạt cĩ khả năng tự chủ động và tự cân đối tài chính.
- Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng và quản lý khai
thác cơng trình.
- Tăng cường tính pháp lý và chế tài xử phạt đối với các vi phạm trong
hoạt động cấp nước sinh hoạt.
• Giải pháp về thơng tin - giáo dục - truyền thơng và tham gia của cộng
đồng. Nâng cao hiểu biết của người dân về mối liên quan giữa nước sạch với sức
khoẻ; Vận động, khuyến khích người dân nơng thơn sử dụng nước sinh hoạt hợp
vệ sinh; Cung cấp thơng tin để người dân cĩ thể tự lựa chọn loại hình cấp nước
sinh hoạt phù hợp; khuyến khích người dân tự nguyện đĩng gĩp tài chính hoặc
cơng sức để xây dựng cơng trình cấp nước sinh hoạt.
• Giải pháp về qui hoạch, kế hoạch
Xây dựng, rà sốt, đánh giá, bổ sung qui hoạch cấp nước sinh hoạt là
nhiệm vụ thường xuyên trong cơng tác quản lý nhà nước.
ðổi mới cơng tác xây dựng kế hoạch theo phương pháp kế hoạch hố.
Tăng cường việc phân cấp quản lý để đảm bảo các tỉnh chủ động trong việc
lập kế hoạch, triển khai và quản lý các cơng trình cấp nước sinh hoạt. Việc
xây dựng kế hoạch của chương trình được tiến hành theo lịch trình 5 năm và
hàng năm phải xuất phát từ cơ sở.
• Giải pháp về tài chính
Cơ cấu huy động và phân bổ vốn hợp lý đối với từng mục tiêu, từng
vùng khác nhau.
• Giải pháp về khoa học cơng nghệ
Phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng vùng, đảm bảo
nguyên tắc, bền vững, ưu tiên tìm kiếm và tận dụng các nguồn nước ổn định đối
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 11
với các vùng đặc biệt khĩ khăn (như vùng thường xuyên hạn hán, lũ lụt, vùng
núi cao, hải đảo…).
• Quản lý đầu tư – xây dựng, khai thác và bảo vệ cơng trình cấp nước.
• ðào tạo phát triển nguồn nhân lực: ðào tạo phát triển nguồn nhân lực
phải đáp ứng được với các cách tiếp cận dựa theo nhu cầu và phân cấp quản
lý, thực thi cho các cấp.
• Mở rộng hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác thơng qua nhiều hình
thức khác nhau như đa phương, song phương…
2.1.3 Chiến lược nước sinh hoạt nơng thơn Việt Nam
Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn được soạn
thảo trong bối cảnh cĩ một số chương trình và dự án cấp nước sạch và vệ sinh
nơng thơn đã được thực hiện trong nhiều năm nay và chương trình mục tiêu
Quốc gia nước sạch và Vệ sinh mơi trường đã được Chính phủ phê duyệt
ngày 03/12/1998 được thực hiện từ 1999 đến 2005 [4].
Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn sẽ hướng dẫn
những nguyên tắc cơ bản: phát triển bền vững, cách tiếp cận dựa trên nhu cầu
và xã hội hĩa cơng tác Cấp nước sạch và Vệ sinh nơng thơn để chỉ đạo tồn
bộ lĩnh vực cũng như các chương trình và dự án cấp nước sạch và VSNT.
Trong giai đoạn 1999-2005 đã hình thành một chương trình hành động
nhằm hỗ trợ xây dựng năng lực, cải cách tổ chức và các thể chế, trợ giúp kỹ
thuật để tạo các tiền đề quan trọng cho việc thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia về nước sạch và vệ sinh mơi trường và các chương trình dự án khác,
đồng thời xây dựng nền mĩng vững chắc cho việc thực hiện Chiến lược Quốc
gia Cấp nước sạch và Vệ sinh nơng thơn. Cụ thể là:
- Cần điều chỉnh các chương trình Cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn
hiện cĩ như chương trình WATSAN, chương trình phát triển kết cấu hạ tầng
nơng thơn do Ngân hàng Phát triển châu Á tài trợ và các dự án Cấp nước sạch
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 12
và Vệ sinh nơng thơn khác sao cho phù hợp với các nguyên tắc cơ bản và
cách tiếp cận chung của Chiến lược Quốc gia. Chương trình Mục tiêu Quốc
gia nước sạch và Vệ sinh mơi trường cũng cần được thực hiện theo các
nguyên tắc cơ bản của Chiến lược Quốc gia.
- Thực hiện tốt các chương trình hiện cĩ và các chương trình thí điểm
về Cấp nước sinh hoạt và mở rộng việc thực hiện chương trình cấp nước sinh
hoạt nhằm nâng cao tỷ lệ dân cư nơng thơn được dùng nước sạch theo mục
tiêu đã đề ra. Cần kết hợp các chương trình thí điểm để giải quyết yêu cầu bức
bách nhất về cấp nước cho nhân dân ở những vùng bị hạn hán và các vùng
khác đang thiếu nước nghiêm trọng. ðồng thời rút ra các bài học về cơng tác
thơng tin – giáo dục - truyền thơng, phát triển nguồn nhân lực, cải cách hệ
thống tổ chức, xây dựng các cơ chế tài chính để bổ sung và hồn thiện Chiến
lược Quốc gia Cấp nước sạch và Vệ sinh nơng thơn.
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.2.1 Quản lý nước sinh hoạt nơng thơn một số nước đang phát triển trên
thế giới
2.2.1.1 Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của Trung Quốc
Chìa khố thành cơng của Trung Quốc chính là quá trình lập kế hoạch,
xác định trách nhiệm tham gia của các cấp chính quyền, các ngành của TW và
địa phương. Theo kinh nghiệm của Trung Quốc sau khi lập kế hoạch việc đảm
bảo nguồn tài chính là rất quan trọng. Chiến lược huy động vốn từ 3 nguồn: Từ
nguồn vốn của chính phủ TW và địa phương, huy động quyên gĩp vốn từ các tổ
chức, giới kinh doanh, đĩng gĩp của người hưởng lợi từ chương trình.
Ví như trong dự án vay vốn WB cho nước sạch và VSMT 50% vốn từ
WB, 25% từ Chính phủ TQ và 25% cịn lại là đĩng gĩp của hộ gia đình (đối
tượng được hưởng lợi). Chiến lược huy động vốn ở Trung Quốc rất hiệu quả,
trung bình mỗi năm huy động trên 10 tỷ nhân dân tệ cho VSMT nơng thơn [5].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 13
Về lĩnh vực cấp nước: Trung Quốc chủ trương khuyến khích hình thức cấp
nước bằng đường ống và tuỳ theo từng điều kiện cụ thể mà lắp đặt các hệ thống
cho phù hợp. ðến cuối năm 2004, tỷ lệ người dân được sử dụng nước máy là
60%. Hỗ trợ kỹ thuật của chính phủ qua các thiết kế mẫu, hướng dẫn kỹ thuật theo
từng loại hình cấp nước khác nhau, ban hành tiêu chuẩn nước ăn uố._.ng. Trong
khoảng thời gian 20 năm Trung Quốc đã cĩ 4 giai đoạn vay vốn của WB cho lĩnh
vực phát triển hệ thống cấp nước tại 17 tỉnh điểm. Trung bình 4-5 tỷ Nhân dân
tệ/năm. Giai đoạn đầu tập trung vốn cho các tỉnh cĩ điều kiện kinh tế giàu cĩ. Sau
đĩ người dân trả lại vốn thơng qua trả tiền nước; giai đoạn 2 tập trung cho các tỉnh
nghèo. Trong số người thụ hưởng cĩ khoảng 30% người nghèo sẽ hỗ trợ 100%
vốn gĩp, 70% số cịn lại trả vốn qua tiền nước sử dụng [5].
Quản lý chất lượng nước: Năm 1985 ban hành tiêu chuẩn nước ăn uống
áp dụng cho tồn Trung Quốc. Tiêu chuẩn Quốc gia là tiêu chuẩn nước uống
duy nhất cho tồn Trung Quốc. Năm 1991 do ở nhiều vùng nơng thơn khĩ đạt
được tiêu chuẩn này Quốc gia do vậy Trung Quốc đã ban hành Hướng dẫn
giám sát chất lượng nước cho vùng nơng thơn. Kinh nghiệm thực tế nếu chỉ
ban hành các tiêu chuẩn hay hướng dẫn thì chưa đủ mà cần cĩ các cơ quan
quản lý, giám sát và các giải pháp phù hợp, xây dựng tổ chuyên trách và đề ra
chế tài xử lý sẽ gĩp phần đảm bảo chất lượng nước.
Trong 10 năm qua Trung Quốc đã đạt được thành cơng lớn trong lĩnh vực
giáo dục vệ sinh: Các cấp lãnh đạo từ trung ương cho tới các cấp nhỏ nhất và
người dân đều đã hiểu được tầm quan trọng của nước sạch và VSMT.
ðiều phối và phối hợp liên ngành trong lĩnh vực cấp nước nơng thơn:
Trung Quốc đã lập Uỷ ban phát triển chiến dịch y tế với mục tiêu đẩy truyền
thơng đi trước một bước. Uỷ ban này cĩ nhiệm vụ phối hợp với Bộ Nơng nghiệp
và 2 tổ chức lớn nhất Trung Quốc là thanh niên và phụ nữ. Trong đĩ thanh niên
là lực lượng trẻ, thích tiếp cận các vấn đề mới và thường cập nhật thơng tin mới.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 14
Phụ nữ thường hay quan tâm đến các vấn đề của phụ nữ và gia đình đặc biệt là
vấn đề vệ sinh nơng thơn và nước sạch. Các địa phương cũng cĩ mơ hình tổ
chức và hợp tác tương tự như Trung ương, hợp tác theo cấp với 2 tổ chức quần
chúng ở cấp mình quản lý (Y tế - Nơng nghiệp - Thanh niên - Phụ nữ).
Nước sạch –Vệ sinh trong nhà trường: Trung Quốc khơng cĩ một
chương trình hay dự án riêng về lĩnh vực này. Nhưng các can thiệp đầu tiên ở
địa phương thuộc lĩnh vực NS -VSMT là ở trường học. Các hoạt động trong
trường học rất cĩ lợi do học sinh vừa là đối tượng được truyền thơng vừa là
các truyền thơng viên về NS-VSMT cho cộng đồng. Trường học là nơi cĩ độ
tập trung đơng người, nếu các điều kiện vệ sinh khơng đảm bảo sẽ xảy dịch và
lan nhanh do dĩ cần quan tâm và đầu tư các điều kiện vệ sinh cho nhà trường.
Năm 2004, Bộ Y tế và Bộ Giáo dục phối hợp nghiên cứu để đưa ra thiết kế
NS - VSMT trong trường học.
Bài học về kinh nghiệm quản lý nước sạch và vệ sinh mơi trường ở
Trung Quốc cho thấy, việc thành cơng chỉ cĩ thể cĩ được khi chiến lược, quy
hoạch phải phù hợp với điều kiện và tập quán của nhân dân, cơng tác truyền
thơng thơng qua các chiến dịch phải được duy trì thường xuyên và rộng rãi
kết hợp giữa các bộ, các cấp chính quyền và các tổ chức xã hội, đặc biệt là
thanh niên và phụ nữ.
2.2.1.2 Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của CHDCND Lào
Vấn đề quản lý cơng trình: ðể đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơng
trình đã được xây dựng, Cơ quan cấp nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng
thơn Lào đã tiến hành điều tra 36 làng thuộc 7 tỉnh. Kết quả cho thấy chỉ cĩ 3
xã (khoảng 8%) quan tâm đến hiệu quả của các cơng trình xây dựng. Các xã
này tự đưa ra 4 vấn đề chính cần được quan tâm: Chất lượng cơng trình, năng
lực phục vụ, quản lý hiệu quả và đảm bảo về tài chính. Khoảng 52% số làng
cịn đang băn khoăn về 4 vấn đề trên và chỉ tạm chấp nhận về cấp độ dịch vụ,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 15
khoảng 40% số xã khơng hài lịng vì thiếu sự quản lý cĩ hiệu quả và vấn đề tài
chính khơng đảm bảo việc tăng cường và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Trong một nghiên cứu về dịch vụ cấp nước sinh hoạt ở thị trấn nhỏ của
Lào cho thấy mơ hình quản lý theo doanh nghiệp nhà nước hiện nay là khơng
hiệu quả. Vì vậy, các cơ quan quản lý về cấp nước đã đề xuất nghiên cứu
thêm mơ hình quản lý tư nhân hố.
Quản lý theo Chương trình và Chiến lược: Chương trình cung cấp nước
và sức khoẻ mơi trường quốc gia đã xây dựng theo hướng của Chiến lược cấp
nước nơng thơn để đạt mục tiêu cung cấp nước và vệ sinh cho vùng sâu, vùng
xa và vùng nghèo của Lào, trong đĩ đưa ra các hệ thống thu hồi vốn và
khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân tham gia vào lĩnh vực cấp nước ở
những nơi cĩ khả năng chi trả cho nước và vệ sinh.
Tăng cường sự hợp tác với các tổ chức trong và ngồi nước: Chương trình
nước sạch và vệ sinh nơng thơn Lào đã đạt được những kết quả đáng kể nhờ sự
hợp tác chặt chẽ giữa các Ban, Ngành cĩ liên quan của Lào và các tổ chức Quốc tế
để cùng hướng tới mục tiêu cung cấp nước sạch và vệ sinh nơng thơn nhằm gĩp
phần thực hiện chương trình xố đĩi giảm nghèo của Chính phủ Lào.
2.2.1.3 Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của Paraguay
Dự án cấp nước sinh hoạt tập trung ở nơng thơn trị giá 12,5 triệu USD
do Ngân hàng Thế giới (World Bank) tài trợ, dự án này cĩ mục tiêu là khuyến
khích sự cam kết của cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng vào dự án để
giúp đỡ cho việc đạt được tính bền vững lâu dài, trong việc cấp nước sinh
hoạt nơng thơn. Dự án đã dựa trên một số chiến lược quốc gia về cấp nước
sinh hoạt nơng thơn, và một số điều luật đã được Nhà nước thơng qua về việc
thiết lập những qui định cĩ tính hợp pháp giữa cơ quan cấp nước và cộng
đồng. Trong đĩ tập trung quyền hạn vào cơ quan thực thi là Sở Vệ sinh mơi
trường quốc gia (SENASA), một đơn vị trực thuộc của Bộ Y tế. Dự án cung
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 16
cấp năng lực cho các lĩnh vực đĩ như tài chính, hệ thống thơng tin, tổ chức
cộng đồng, thuế, các tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng. Tuy nhiên, nhờ việc gắn
với phương pháp tiếp cận cĩ sự tham gia của cộng đồng, và cĩ thời gian để
phát triển khả năng về cơ cấu tài chính của SENASA thay cho việc đưa một
tổ chức bên ngồi vào để thực hiện các mục tiêu xây dựng ban đầu, dự án đã
giúp tạo ra cấu trúc thể chế chung mạnh hơn và làm tăng khả năng đạt được
tính bền vững lâu dài của việc cấp nước sinh hoạt nơng thơn.
Nhà cung cấp nước cĩ trách nhiệm giải quyết các khúc mắc trong các tiểu
dự án giữa SENASA và từng cộng đồng. Trước khi SENASA ký hợp đồng với
Junta (cơ quan thực thi của dự án về xây dựng hệ thống cấp nước) cộng đồng
phải hồn thành các bước gắn kết với nhau về các mặt luật pháp sau đây:
- Thành lập Junta: Cộng đồng phải tuân theo các hướng dẫn của dự án
về thành lập Uỷ ban về nước và vệ sinh (Junta), được chính phủ Paraguay
cơng nhận là một thực thể hợp pháp.
- Cĩ thiết kế, kế hoạch thực hiện về dự án: Cộng đồng và SENASA
phải thương thuyết và ký một hợp đồng về dự án, hợp đồng này bao gồm mơ
tả chi tiết về từng giai đoạn củ dự án về khối lượng và chi phí của nĩ (Hợp
đồng cũng liệt kê tất cả các kế hoạch và hồ sơ của dự án).
- Sự đĩng gĩp của người sử dụng: Cơ quan Junta phải thoả thuận để trả
tiền mặt 5% và đây là điều kiện để bắt đầu xây dựng. Cung cấp tiền mặt, lao
động, thiết bị, vật liệu, đất đai, hoặc tổ hợp của những cái đĩ, tương đương
với 10% chi phí của dự án; và vay tiền của SENASA. Trong vịng 10 năm
phải trả tiền với lãi suất của thị trường.
- Hợp đồng giao kèo về thu phí cấp nước:Mỗi một Junta phải đưa ra
bảng giá cho các dịch vụ về nước ở mức đủ để thu được lợi nhuận bù đắp chi
phí vận hành và bảo dưõng, lãi xuất vay của SENASA, những sửa chữa và
thay thế chủ yếu (với số lượng được SENASA và Junta thoả thuận).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 17
Trong thực tế thì dự án đã thu được các kết quả ngồi mong đợi: Cộng
đồng đã đĩng gĩp 21% tổng chi phí xây dựng (vượt 6% so với dự tính ban
đầu) và dự án đã phục vụ vượt quá so với ước tính ban đầu là 20000 người.
Việc vận hành và bảo dưỡng được đáp ứng, đa số các hệ thống cung cấp đủ
các dịch vụ. Các Junta hoạt động tích cực, quản lý tốt các hệ thống, đáp ứng
được hầu hết các cam kết về tài chính và ít cĩ trục trặc trong việc thu phí cấp
nước và đã tạo ra lợi nhuận đáng kể.
2.2.1.4 Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của Cộng hồ Kenya
ðã xây dựng nhiều cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn với nhiều
hình thức khác nhau, trong đĩ những cơng trình cĩ sự tham gia của cộng đồng là
mang lại hiệu quả nhất, sự tham gia của cộng đồng cĩ nhiều hình thức khác
nhau. Ví dụ dự án cấp nước sinh hoạt vùng nơng thơn Aguthi ở Kenya xuất phát
từ ý kiến của cộng đồng, việc vận hành và bảo dưỡng lâu dài được quản lý bởi
cơng ty sản xuất đường ống và bảo vệ nước quốc gia (NWCPC), thuộc một hãng
PARASTATAL. Dự án hệ thống cấp nước bằng đường ống và cĩ đồng hồ đo
nước phục vụ 68000 người và cĩ chi phí xấp xỉ 6,5 triệu USD.
- Giai đoạn 1 của dự án vùng Aguthi: Bắt đầu với các phương pháp hợp
đồng truyền thống và khơng cĩ sự tham gia của cộng đồng; và dự án gặp những
vấn đề nảy sinh, bao gồm sự trì trệ trong xây dựng, chi phí quá cao, khơng cĩ sự
thống nhất về các phương pháp và trả tiền chi phí sử dụng nước. Cuối cùng là
việc xây dựng tạm thời bị dừng lại và cĩ nguy cơ dậm chân tại chỗ.
Uỷ ban về nước của Aguthi đã gặp gỡ Danida, nhà tài trợ chính và Bộ
phát triển nước. Uỷ ban đề xuất là nếu Danida đứng ra nhận việc hồn tồn dự
án thì họ sẽ cung cấp lực lượng lao động cần thiết. Dự án được thiết kế lại, Uỷ
ban về nước sau khi làm việc với các lãnh đạo địa phương và các nhân viên
dự án đã huy động sự tham gia của cộng đồng, uỷ ban đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tổ chức của cộng đồng bằng cách giải thích vai trị quan trọng của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 18
cộng đồng trong dự án, nếu khơng cĩ sự giúp đỡ của cộng đồng thì dự án
khơng tiến triển được và sẽ khơng cĩ hệ thống cấp nước tốt. Các buổi họp tập
thể đã được tổ chức để giải thích đầy đủ về dự án cho các thành viên của cộng
đồng. Người ta đã dành cho các thơn từ 4 - 6 tuần lễ để chuẩn bị tổ chức việc
tham gia của họ và thảo luận về những đièu họ quan tâm và những câu hỏi
của họ. Các thành viên của cộng đồng đã đĩng gĩp tích cực vào dự án, họ đã
đĩng gĩp 93000 ngày cơng, tương đương 2-2,5 triệu Ksh (tiền Kenya).
- Giai đoạn 2 của dự án: Nhờ sự giúp đỡ của cộng đồng đã được hồn
thành đúng tiến độ và trong phạm vi ngân sách. Theo như đã thoả thuận, cộng
đồng đã định rõ vai trị của mình là sau khi việc xây dựng được hồn thành thì
hàng tháng trả tiền theo qui định. Vận hành và bảo dưỡng được thành viên Uỷ
ban nước kết hợp với cộng đồng (NWCPC) thực hiện thành cơng.
NWCPC cĩ cơ cấu lương cao hơn so với chính phủ khoảng 40%. Cán
bộ ở cấp thấp nhất được trả lương cao vì phải đi sâu đi sát hơn, vất vả hơn.
Thêm vào đĩ là NWCPC, khác với Bộ phát triển Nước (phải rĩt tiền qua kho
bạc), cĩ thể sử dụng lợi nhuận trực tiếp để đáp ứng các chi phí bảo dưỡng,
thay thế linh kiện máy mĩc khi hỏng hĩc của cơng trình, những kích thích vật
chất này đã giúp NWCPC xây dựng được bộ máy năng động, trong đĩ các
nhân viên hiểu rõ và hồn thành tốt các cơng việc của mình. NWCPC đã
thành cơng trong việc thu phí cấp nước thơng qua hệ thống các đồng hồ của
mình và các hố đơn. Năm 1990, đã thu được khoảng 91% tổng số phí cấp
nước và đã cĩ lợi nhuận đáng kể.
2.2.1.5 Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của Pakistan
Các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn của Pakistan dựa vào cộng đồng
phổ biến ở Bang Azad Jammu và Kashmir (AJK), đây là bang cĩ dân số khoảng
trên 2 triệu người. Các cơng trình này do cộng đồng đề xuất và được xây dựng
dựa trên cơ sở tự giúp đỡ với sự hỗ trợ chi phí từ Vụ Phát triển Nơng thơn của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 19
Chính quyền địa phương (LGRDD). Nhờ sự hướng dẫn của lãnh đạo địa phương
và những người cĩ hiểu biết, các cộng đồng đã lựa chọn cơng nghệ và mức dịch
vụ, lập kế hoạch và thiết kế các hệ thống với sự hướng dẫn kỹ thuật của LGRDD
và nhà tư vấn. Kinh nghiệm của AJK biểu thị cả tính hiệu quả và tính bền vững,
đây là mơ hình cĩ thể áp dụng trên qui mơ lớn.
Thơn Bangrila ở Quận Mirpur (bang AJK) là một ví dụ về hệ thống cấp
nước sinh hoạt bằng đường ống dựa vào cộng đồng. Bangrila cĩ dân số gần
5000 người, sống rải rác trên các sườn dốc của vùng cĩ địa hình đồi núi. Năm
1981, để đáp ứng nhu cầu cấp thiết về nước uống, cộng đồng người địa
phương đã quyết định xây dựng hệ thống cấp nước riêng của mình. Dân làng
đã thành lập một ban về nước và sau đĩ thơng qua liên đồn lao động và Hội
đồng của huyện để tiếp cận với LGRDD. Cộng đồng đã thoả thuận chia sẻ chi
phí xây dựng cơ bản củ dự án và tồn bộ chi phí vận hành và bảo dưỡng. Ban
cấp nước xây dựng quĩ cần thiết từ các khoản đĩng gĩp của nhân dân. Dự án
được thực hiện như một dự án liên doanh của cộng đồng với Vụ của chính
quyền địa phương. Gần 250 hộ gia đình được sử dụng nước. Số tiền đĩng gĩp
hàng tháng cĩ thể bù đắp được chi phí điện năng, trả lương cho một người
vận hành và một người đĩng mở của van nước. Chủ tịch của Ban về nước duy
trì một sổ sách ghi chép tiền đĩng gĩp hàng tháng của từng hộ gia đình và các
chi phí nảy sinh. Khi cĩ hộ nào đĩ yêu cầu, họ cĩ thể kiểm tra cuốn sổ này.
Sau khi xây dựng, các cơng trình đều làm việc tốt.
2.2.1.6 Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của Indonesia
Trong những năm 1980, Indonesia tập trung vào những giải pháp kỹ
thuật giải quyết nhu cầu cấp bách cho vấn đề cung cấp nước và vệ sinh cho
nơng thơn theo cách truyền thống, theo phương pháp kế hoạch hố từ cấp cao
(trung ương) đến cấp thấp (địa phương).
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 20
ðến năm 1990, Indonexia đã phát hiện phương pháp kế hoạch hố từ
trên xuống dưới khơng hiệu quả và nhiều hệ thống cấp nước khơng được sử
dụng hoặc bảo dưỡng kém. Chính phủ đã quyết định chuyển giao trách nhiệm
dần cho cấp tỉnh và địa phương thực hiện, vận hành và bảo dưỡng gắn với sử
dụng trong đĩ sự tham gi của người dân đĩng vai trị quan trọng.
Ví dụ về thực hiện các dự án cấp nước và vệ sinh nơng thơn của Ban cấp
nước CARE tại 4 tỉnh ở Indonesia đã thay đổi rõ rệt kể từ khi bắt đầu cơng việc
tại nước này. Ban đầu, CARE kiểm sốt và quản lý tất cả các giai đoạn của các
dự án. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta nhận thấy rằng nếu khơng cĩ sự
tham gia của cộng đồng vào việc kiểm sốt và chịu trách nhiệm về tài chính và
quản lý các hệ thống cấp nước thì khơng thể cĩ được sự bền vững. Các dự án
sau đĩ, bao gồm cả dự án hiện nay về cấp nước và vệ sinh dựa trên sự tài trợ
của cộng đồng, tập trung vào nhu cầu của cộng đồng và coi đĩ là tiêu chuẩn lựa
chọn chủ yếu với sự kiểm sốt được chuyển cho cộng đồng.
Một chỉ thị quan trọng của sự thành cơng của phương pháp tiếp cận mới
là dịch chuyển trong nguồn đĩng gĩp tiền mặt trong thời kỳ hơn 11 năm, 1979-
1990. Năm 1979, những đĩng gĩp kết hợp của CARE và chính phủ Indonesia
tạo được khoảng 80% chi phí dự án. Cho đến năm 1990, đĩng gĩp của CARE
và chính phủ Indonesia hạ xuống cịn khoảng 30%, những đĩng gĩp của cộng
đồng nâng lên đến 70% chi phí của dự án. Các cộng đồng đã cung cấp tất cả
những đĩng gĩp tiền mặt cho xây dựng các cơng trình đối với hơn ¾ của các
dự án. Hầu hết các cộng đồng cố gắng vận hành và bảo dưỡng thành cơng các
hệ thống của họ. Thêm vào đĩ là nhiều cộng đồng được CARE hỗ trợ đã giúp
các cộng đồng lân cận xây dựng các hệ thống cấp nước của họ.
Chiến lược thực thi dự án gồm 6 giai đoạn được tĩm tắt dưới đây, tập
trung vào nhu cầu và xây dựng nguồn năng lực về tài chính và nhân lực.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 21
- Lựa chọn cộng đồng: Chính phủ và CARE phối hợp chọn các huyện
cĩ tiềm năng, tuyên truyền về dự án, và tiếp xúc với các lãnh đạo địa phương.
Các cộng đồng xin các dự án đã được thơng qua các cuộc khảo sát, CARE
đánh giá về sự chuẩn bị và khả năng trả tiền của các cộng đồng. Người ta tổ
chức các cuộc họp với các cộng đồng được lựa chọn để giải thích và thảo luận
chi tiết về các điều kiện của dự án.
- Thành lập hội đồng và thương thuyết: Tại một phiên họp, cộng đồng
lựa chọn một ban cơng tác về nước, sau đĩ ban này sẽ thảo luận với chính
quyền và CARE về trách nhiệm của họ.
- Lập kế hoạch: Trong số những cơng nghệ do CARE đưa ra, ban cơng
tác về nước chọn cơng nghệ thích hợp. Ban này sẽ thiết kế và tính tốn giá
thành của hệ thống cấp nước, cùng với sự giúp đỡ của CARE, phát triển việc
huy động các nguồn tài chính, nhân lực và kế hoạch xây dựng. Sau đĩ họ sẽ
đệ trình các thiết kế và các kế hoạch này cho cộng đồng, chính phủ và CARE
sẽ ký kết một hợp đồng chính thức.
- Thực hiện: CARE đào tạo nhân lực cho ban cơng tác về nước về kế
tốn và các hệ thống kiểm sốt, xây dựng các điều kiện thuận lợi cho cơng
việc. Khi đã cĩ hệ thống kiểm sốt, ban này bắt đầu huy động các nguồn tiền
mặt, nhân lực, vật liệu. Các chi phí được tính tốn kỹ lưỡng từ các nguồn
đĩng gĩp về tiền mặt của các thành viên được sắp xếp theo khả năng chi trả.
Phương pháp phổ biến để huy động tiền mặt từ bên ngồi là tín dụng từ những
nhà cung cấp đường ống và các ngân hàng địa phương.
- Vận hành và bảo dưỡng: Cộng đồng chọn ra một ban về vận hành và
bảo dưỡng, ban này sẽ thảo ra các qui định và các luật lệ của mình và trình
các qui định, luật lệ này trước cộng đồng. Ban vận hành và bảo dưỡng cơng
trình này sẽ xây dựng ngân sách, hệ thống kế tốn và kế hoạch đào tạo. CARE
cung cấp việc đào tạo tiếp theo.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 22
- ðánh giá và quan trắc: CARE tiếp tục hỗ trợ Ban vận hành và bảo
dưỡng cơng trình trong 1 năm sau khi xây dựng.
2.2.2. Tình hình quản lý nước sinh hoạt nơng thơn Việt Nam
Thực tế đã tồn tại ba loại hình quản lý việc cấp nước sinh hoạt ở nơng thơn:
- Loại hình do doanh nghiệp Nhà nước quản lý.
- Loại hình do doanh nghiệp tư nhân bỏ vốn xây dựng, quản lý, vận hành.
- Loại hình do hợp tác xã vận hành, quản lý.
Hiện nay, phần lớn cư dân nơng thơn cịn thiếu hiểu biết về vệ sinh,
nước sạch, bệnh tật và sức khoẻ; về mơi trường sống xung quanh mình cần
phải được cải thiện và cĩ thể cải thiện được. Kinh nghiệm trong nhiều lĩnh
vực cho thấy nếu người nơng dân nhận thức rõ được vấn đề thì với sự giúp đỡ
của Chính phủ, họ cĩ thể vươn lên, khắc phục khĩ khăn, cải thiện mơi trường
sống cho mình tốt hơn.
ðể khắc phục những hạn chế trên, trong cơng tác quản lý nước sinh
hoạt nơng thơn Việt Nam đã và đang cĩ các hoạt động thiết thực sau:
Tổ chức các lớp tập huấn hướng dẫn và vận động nhân dân tham gia
hưởng ứng phong trào NS & VSMTNT, cấp phát hàng vạn tờ rơi, tranh ảnh,
tài liệu tuyên truyền như tỉnh Tuyên Quang đã tổ chức ở 39 xã cho hơn
90.000 người tham gia [9]; ðồng Tháp đã tổ chức được 11 lớp tập huấn cho
607 cho cán bộ chủ chốt, tuyên truyền viên, tổ chức được 320 buổi nĩi
chuyện cho 8.000 hộ ở hai huyện điểm Lấp Vị và Thanh Bình [9], ngồi ra
cịn nhiều tỉnh khác làm tốt việc này để tạo điều kiện tăng thêm các kênh
thơng tin tại địa phương (Hải Dương, Thái Nguyên, Tiền Giang ...).
Sự tham gia của cộng đồng vào Chương trình đã cĩ nhiều tiến bộ, vai
trị của người sử dụng và của phụ nữ tham gia vào quá trình quyết định về đầu
tư và quản lý được tăng cường hơn nhiều, từ việc đề xuất nhu cầu, lựa chọn
quy mơ, loại hình cơng trình, hình thức tham gia vốn đầu tư, giới thiệu người
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 23
thay mặt cộng đồng để quản lý đầu tư và vận hành cơng trình như: mơ hình
hội phụ nữ cho hội viên vay vốn quay vịng để xây dựng nhà vệ sinh ở Bạc
Liêu, Cần Thơ, Hải Phịng; mơ hình đội thu dọn vệ sinh nơng thơn xĩm ở
Hưng Yên, Nam ðịnh, Trà Vinh; mơ hình xây dựng hầm biogas trên diện
rộng ở ðan Phượng (Hà Tây), Xuân Trường (Nam ðịnh). ðối với các vùng
kinh tế - sinh thái khác nhau, đã cĩ nhiều mơ hình tốt về vận động sự tham gia
của cộng đồng đang xuất hiện ở các tỉnh: Tiền Giang, Nam ðịnh, Thanh Hố,
Nghệ An, Hà Tĩnh, ðắk Lắk, TP Hồ Chí Minh, các tỉnh miền ðơng Nam Bộ.
Bảng 2.1 Tỷ lệ dân số nơng thơn được cấp nước sạch qua từng năm
(ðVT: %)
TT
Vùng 1999 2000 2001 2002 2003
1 MN phía Bắc 29 34 39 45 48
2 ðB sơng Hồng 40 46 50 56 60
3 Bắc Trung Bộ 35 39 44 51 55
4 DH miền Trung 36 37 42 47 54
5 Tây Nguyên 31 36 39 46
6 ðơng Nam Bộ 41 50 53 58 61
7 ðB sơng Cửu Long 36 45 48 52 54
Tồn quốc 36 42 46 51 54
Nguồn: Trung tâm nước sạch và VSMT Trung ương
Sau 5 năm thực hiện Chương trình đã đạt được những kết quả sau: Về nước
sinh hoạt: Tỷ lệ người dân nơng thơn cĩ nước sinh hoạt đã được nâng lên trong cả
nước là 54% (34.654.000 người), ví dụ Hà Giang đạt 45,7% (302.340 người),
Tuyên Quang 54% (359.570 người), Ninh Bình 52% (416.000 người), Hà Tĩnh
48,5% (533.500 người), Quảng Bình 54% (396.400 người), Ninh Thuận 46%
(165.588 người), ðắk Lắk 37,21 (607.657 người), Tây Ninh 34% (287.180 người),
ðồng Tháp 30,7% (418.916 người), Tiền Giang 71,3% (225.387 người) [10].
ðã cĩ các mơ hình để huy động vốn đầu tư cho cơng trình đạt hiệu quả
bao gồm các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, lồng ghép từ các Chương
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 24
trình khác (Chương trình 135, Chương trình xĩi đĩi giảm nghèo...), các thành
phần kinh tế, sự hỗ trợ của tổ chức quốc tế và sự đĩng gĩp của nhân dân;
nhiều tỉnh đã ban hành cơ chế thực hiện Chương trình phù hợp nên đã mang
lại hiệu quả tốt như:
+ Tỉnh Tiền Giang đã thực hiện tốt cơng tác xã hội hố và đã ban hành
10 văn bản (chỉ đạo, quyết định, quy định, hướng dẫn, ...) tạo được cơ sở pháp
lý cho việc quản lý, đầu tư. Tính đến năm 2003 tỉnh đã đầu tư 90,61 tỷ đồng,
trong đĩ vốn ngân sách chiếm 10,3%, vốn doanh nghiệp Nhà nước chiếm
29,2%, vốn của tư nhân kinh doanh nước chiếm 14,9%, vốn đĩng gĩp của
nhân dân chiếm 45,6%; đã xây dựng được 458 cơng trình cấp nước tập trung
trong đĩ do tư nhân quản lý 81 cơng trình, Tổ hợp tác và Hợp tác xã quản lý
372 cơng trình, Doanh nghiệp nhà nước chỉ quản lý 58 cơng trình [10].
+ Tỉnh Hà Giang đã xây dựng Chương trình hành động về nước sinh hoạt
cho nhân dân với việc huy động và lồng ghép nhiều nguồn lực từ các Chương
trình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh, kết quả là ngồi sự hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương 50%, tỉnh đã huy động từ các Chương trình khác và đĩng gĩp
của nhân dân là 47,24%, cịn lại là hỗ trợ bằng vật tư của Unicef [10].
+ Tỉnh Ninh Bình, ðắc Lắc đã làm tốt việc huy động vốn đầu tư, tổ
chức quản lý khai thác các cơng trình sau xây dựng, đặc biệt là kiểm sốt chất
lượng nước; tỉnh Ninh Thuận đã tạm ứng ngân sách cho nhân dân vay tiền để
lắp đặt đường ống cung cấp nước vào các hộ gia đình, khơng tính lãi và trả
chậm trong vịng 2 năm. Ngồi ra, một số tỉnh cĩ chính sách lồng ghép vốn
các dự án hợp tác quốc tế và dự án trong nước ở tỉnh Trà Vinh, Thanh Hố;
lập Quỹ đồn kết phát triển ngành nước ở tỉnh Nam ðịnh...
+ Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, UBND tỉnh đã thực hiện chính sách đầu tư theo
quy hoạch thống nhất, với các yêu cầu nghiệm ngặt về chất lượng nước cấp cũng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 25
như việc quản lý cơng trình, đặc biệt xây dựng được phương án nối mạng các nhà
máy cấp nước để tăng hiệu quả phục vụ, đồng thời tiết kiệm chi phí sản xuất.
+ Tại Sơn La đã xây dựng Chương trình hành động về nước sinh hoạt
cho nhân dân (Chương trình 925) với việc huy động và lồng ghép nhiều
nguồn lực từ các Chương trình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh, kết
quả là ngồi sự hỗ trợ của Chương trình 7 tỷ đồng đã huy động từ các Chương
trình khác, viện trợ nước ngồi thêm 6,6 tỷ đồng.
Tổng mức đầu tư tồn xã hội cho Chương trình trong 5 năm (1999 -
2003) là 4.795 tỷ đồng [1]. Hàng năm, tổng mức đầu tư đều tăng lên, năm sau
cao hơn năm trước, riêng năm 2003 đã đạt 1.600 tỷ đồng [1]. Cơ cấu tổng
mức đầu tư đã thực hiện như sau:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 854 tỷ đồng (18%) [1];
- Ngân sách địa phương hỗ trợ: 500 tỷ đồng (10%) [1];
- Vốn lồng ghép với các Chương trình khác: 565 tỷ đồng (12%) [1];
- Vốn tài trợ từ các dự án Quốc tế: 787 tỷ đồng (16%) [1];
- Vốn đĩng gĩp và tự đầu tư của dân: 2.089 tỷ đồng (44%) [1].
Cơ bản hồn thành quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh mơi
trường nơng thơn tồn quốc, chi tiết cụ thể cho từng vùng, từng tỉnh (5/7 vùng
sinh thái và 59/64 tỉnh) [3].
Một số địa phương đã và đang triển khai quy hoạch đến cấp huyện. Các
qui hoạch này làm căn cứ để xây dựng kế hoạch hàng năm, 5 năm phù hợp
với từng vùng trong tỉnh về số lượng và quy mơ các cơng trình, xác định
nguồn vốn đầu tư, danh mục dự án và khu vực ưu tiên, cơng trình cần ưu tiên
xây dựng trong thời gian tới.
Long An, Bình Thuận, Tp Hồ Chí Minh... trên cơ sở quy hoạch, tỉnh đã
đầu tư và giao cho Trung tâm NS&VSMTNT tỉnh quản lý đầu tư, khai thác
các cơng trình (dưới dạng xí nghiệp cơng ích) như Trung tâm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 26
NS&VSMTNT thành phố Hồ Chí Minh đang quản lý 75 cơng trình cấp nước
tập trung, thu đã đủ chi và đã cĩ lợi nhuận [1].
Về khoa học cơng nghệ: ðã xác định và ứng dụng được một số giải pháp
khoa học cơng nghệ trong cấp nước và vệ sinh tuỳ theo điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội, đặc điểm dân cư, tập quán và truyền thống sử dụng nước sinh hoạt của
từng địa phương như mơ hình hồ treo Hà Giang; mơ hình cấp nước tập trung. (Hà
Giang 279 cơng trình, Tuyên Quang 110, ðồng Tháp 139, Tiền Giang 458) [3];
ngồi ra cịn cĩ nhiều loại hình cấp nước phân tán và nhiều giải pháp phù hợp để
cấp nước cho các vùng khĩ khăn (như vùng nhiễm mặn, vùng núi cao, vùng đá
vơi, vùng lũ lụt ...). ở những nơi kết hợp cơng trình nước sạch với các cơng trình
thuỷ lợi đã tạo sự ổn định về nguồn nước, nhờ đĩ việc cấp nước được đảm bảo.
ðối với cơng trình cấp nước: Theo thống kê sơ bộ hiện nay cĩ khoảng 16
loại hình cơng nghệ cấp nước khác nhau, trong đĩ cĩ 6 mơ hình cấp nước phân
tán (giếng khoan, giếng đào lắp bơm tay hoặc bơm điện, bể, lu chứa nước
mưa...) và 10 mơ hình cấp nước tập trung (hệ cấp nước tự chảy, cấp nước bơm
dẫn, cấp nước bằng bơm thuỷ luân, cấp nước bằng vải địa kỹ thuật...).
Các địa phương đã lựa chọn và áp dụng các loại hình thích hợp để nâng
cao số dân được sử dụng nước ở một số vùng nơng thơn rất khĩ khăn về nước
(như Lục Khu của tỉnh Cao Bằng, vùng núi đá của tỉnh Hà Giang, các vùng
nhiễm mặn ở ven biển, vùng ngập lụt ở đồng bằng sơng Cửu Long...).
ðã hình thành được nhiều mơ hình về tổ chức quản lý vận hành các
cơng trình cấp nước. Hiện nay, ở các tỉnh cĩ các loại hình tổ chức quản lý sau:
tổ dịch vụ nước sạch của HTX nơng nghiệp, UBND xã, HTX dịch vụ nước
sạch, tư nhân, tổ hợp tác (ðắk Lắk), cộng đồng dân cư cấp thơn (các tỉnh
miền Núi phía Bắc như Hà Giang, Bắc Cạn và tỉnh Ninh Thuận), Trung tâm
NS&VSMTNT tỉnh được giao quản lý và áp dụng nhiều mơ hình mới trong
quản lý khai thác cơng trình như: Trung tâm là chủ đầu tư, thực hiện nhiệm vụ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 27
quản lý tồn bộ ngay từ sau khi hồn thành cơng trình (Bà Rịa - Vũng Tàu,
Vĩnh Long); Trung tâm là chủ đầu tư, thực hiện nhiệm vụ quản lý trên địa
phận một số huyện (Bình Thuận, Ninh Thuận). Các mơ hình này đã và đang
hoạt động cĩ hiệu quả và đang tiệm cận dần đến mơ hình bền vững.
Từng bước hồn thiện được bộ máy quản lý thực hiện từ tỉnh đến xã. Các
tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo Chương trình và do Sở Nơng nghiệp và PTNT làm
thường trực; đối với các huyện và các xã (cĩ đủ điều kiện) được tỉnh phân cấp
thực hiện nhiệm vụ trực tiếp theo dõi, giám sát, làm chủ đầu tư... tùy theo quy
mơ cơng trình. Kiện tồn, đổi mới ban quản lý, tăng cường sự phối hợp với các
đồn thể chính trị - xã hội và thu hút sự tham gia giám sát của người dân ở cấp
huyện, xã (riêng Hà Giang và Tuyên Quang chưa cĩ Ban chỉ đạo cấp tỉnh, hiện
nay ban chỉ đạo do lãnh đạo Sở Nơng nghiệp và PTNT đảm nhiệm).
Hình thành được đội ngũ cán bộ quản lý, thực hiện từ tỉnh đến huyện,
xã tham gia các hoạt động của Chương trình. Các tỉnh đã chủ động phối hợp
với các dự án quốc tế để tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nhân viên truyền
thơng, nhất là tăng cường số lượng và kỹ năng đội ngũ tuyên truyền viên ở
cấp thơn, bản và cải tiến phương pháp truyền thơng cho phù hợp.
Trên cở sở các Quyết định, Thơng tư của Chính phủ, các Bộ, các Ngành
(Quyết định số 104/2000/Qð-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ,
Thơng tư liên Bộ số 66/2003/TTLT/BTC-NN&PTNT ngày 03/7/2003, Quyết
định số 62/2004/Qð-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ...) các địa
phương đã chủ động xây dựng các văn bản về cơ chế chính sách, tài liệu về
truyền thơng để triển khai thực hiện tốt Chương trình như. Tiền Giang, Tây
Ninh, ðắk Lăk... Các tỉnh đã phối hợp chặt chẽ với Trung tâm NS&VSMTNT
của Bộ để hướng dẫn địa phương lựa chọn các loại hình cấp nước sạch và vệ
sinh mơi trường nơng thơn; quản lý vận hành hệ thống cấp nước tập trung ở
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 28
nơng thơn; quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống cấp nước tự chảy; hướng
dẫn thiết kế hệ thống cấp nước tập trung qui mơ nhỏ.
Hiện nay đại bộ phận dân cư nơng thơn là những người làm ăn nhỏ,
sống trong các thơn xĩm, làng bản t._.ản;
Phạm vi một xĩm (đồng bằng), bản (miền núi), thường áp dụng cho cơng trình
cấp nước tự chảy miền núi, vùng đồng bằng dân cư phân tán theo từng cụm nhỏ,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 102
vùng khĩ khăn, cơng trình vốn ngân sách cấp hỗ trợ là chủ yếu; Nơi cĩ trình độ
dân trí, năng lực quản lý vận hành cơng trình thuộc loại trung bình, thấp..
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 4.5 Sơ đồ tổ chức mơ hình cộng đồng quản lý nước sinh hoạt
* Mơ hình hợp tác xã: Là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ,được thành lập
bởi những người lao động cĩ nhu cầu và cùng chung một lợi ích, cùng gĩp
vốn, gĩp sức lập ra theo quy định của pháp luật, hoạt động theo luật Hợp tác xã.
- Tổ chức: Cĩ 2 hình thức
+ Hợp tác xã thành lập một bộ máy vừa quản lý vừa điều hành;
+ Hợp tác xã thành lập riêng bộ máy quản lý và bộ máy điều hành;
Trong ban chủ nhiệm tổ chức các bộ phận:
+ Quản lý kỹ thuật, chất lượng; vận hành, duy tu, bảo dưỡng...
+ Quản lý về kế hoạch, tài chính, thu tiền bán nước...
- Nhiệm vụ:
- Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.
- Thực hiện đúng chế độ tài chính quy định của nhà nước; bảo tồn và
phát triển vốn, quản lý và sử dụng đất đai nhà nước giao.
- Thực hiện nghĩa vụ về tài chính như nộp thuế, và các khoản vay nợ khác.
Cộng đồng sử dụng
nước
Kế tốn
Thủ quỹ
Chủ nhiệm Cơng nhân
Vận hành
Tổ qun lý
UBND xã
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 103
- Bảo đảm quyền lợi cho xã viên, đĩng bảo hiểm cho xã viên.
- Chăm lo đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thơng tin cho xã viên.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị xã hội hoạt động trong hợp tác xã.
- Về cán bộ quản lý, cơng nhân vận hành: Cơng nhân vận hành, duy tu bảo
dưỡng cơng trình cần am hiểu về cơng nghệ kỹ thuật cấp nước, về chất lượng
nước, được đào tạo, tập huấn về quy trình vận hành, duy tu bảo dưỡng cơng trình.
- Về trang thiết bị, dụng cụ chuyên mơn, cơ sở vật chất
- Trang bị đủ các thiết bị kiểm tra nhanh, hoặc một phịng thí nghiệm
kiểm tra một số chỉ tiêu chính về chất lượng nước.
- Trang bị đủ dụng cụ cho việc vận hành, sửa chữa thiết bị trạm cấp nước:
dụng cụ cơ khí, dụng cụ sửa chữa điện, dụng cụ sửa chữa và đào đắp đường ống.
- Cĩ một văn phịng cho cán bộ, cơng nhân làm việc, kho chứa dụng cụ,
vật liệu, hĩa chất, máy điện thoại và các văn phịng phẩm…
- Áp dụng phù hợp với
- Trạm cĩ cơng suất từ 100m3/ngđ – 500m3/ngđ.
- Cơng nghệ đơn giản, phức tạp.
- Trình độ dân trí, năng lực quản lý vận hành thuộc loại trung bình, cao.
- Phạm vi một thơn, liên thơn (đồng bằng), bản, liên bản (miền núi),
thường áp dụng cho cơng trình cấp nước, vùng đồng bằng dân cư tập trung
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 4.6 Sơ đồ tổ chức mơ hình hợp tác xã quản lý nước sinh hoạt
ðại hội xã viên
Thủ quỹ
Kế tốn
CN Vận hành
Chủ nhiệm Phĩ chủ nhiệm Ban kiểm sốt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 104
* Mơ hình Trung tâm nước:
- Tổ chức
- Mơ hình tổ chức gồm: Giám đốc, các Phĩ Giám đốc và 4 - 5 phịng
nghiệp vụ (Phịng quản lý cấp nước, Phịng Tổ chức Hành chính, Phịng Kế
hoạch Tài chính, Phịng Kỹ thuật), Mỗi cơng trình cấp nước tập trung thành
lập 1 tổ quản lý vận hành trực thuộc phịng Quản lý cấp nước và chịu sự quản
lý của các phịng chức năng thuộc Trung tâm. Mổi tổ quản lý cĩ 3 - 5 người
(01 tổ trưởng, 2 - 3 cán bộ kỹ thuật và 01 kế tốn).
- Trung tâm trực tiếp quản lý thơng qua phịng quản lý cấp nước và các
phịng nghiệp vụ.
- Giá nước của từng trạm cấp nước được tính trên cơ sở kinh doanh và
giá sàn do UBND tỉnh quyết định.
- Trung tâm nước tổng hợp hạch tốn của các trạm cấp nước do Trung
tâm quản lý, lấy trạm lãi bù cho trạm lỗ.
- Nhiệm vụ: Cấp nước sinh hoạt cho người sử dụng nhà nước giao.
- Về cán bộ quản lý, cơng nhân vận hành: Cán bộ quản lý, cơng nhân
vận hành, duy tu bảo dưỡng cơng trình được tuyển dụng theo đúng nghiệp vụ,
chuyên mơn về quản lý, cơng nghệ kỹ thuật cấp nước; được đào tạo, cĩ bằng
cấp chuyên mơn.
- Về trang thiết bị, dụng cụ chuyên mơn, cơ sở vật chất,
- Trang bị đủ các thiết bị kiểm tra nhanh, hoặc một phịng thí nghiệm
kiểm tra một số chỉ tiêu chính về chất lượng nước.
- Trang bị đủ dụng cụ cho việc vận hành, sửa chữa các thiết bị của trạm
cấp nước, như: dụng cụ cơ khí, dụng cụ sửa chữa điện, dụng cụ sửa chữa và
đào đắp đường ống.
- Cĩ văn phịng cho cán bộ, cơng nhân làm việc, kho chứa dụng cụ, vật
liệu, hĩa chất, máy điện thoại và các văn phịng phẩm…
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 105
- Áp dụng phù hợp với
- Trạm cĩ cơng suất từ 200m3/ngđ – 500m3/ngđ hoặc trên 500m3/ngđ.
- Cơng nghệ đơn giản hoặc phức tạp.
- Nơi cĩ trình độ dân trí, năng lực quản lý vận hành cơng trình thuộc
loại trung bình, cao.
- Phạm vi liên thơn, liên bản, xã, liên xã, thường áp dụng cho cơng
trình cấp nước ở vùng dân cư tập trung.
Do những nhược điểm của mơ hình quản lý này như đã phân tích ở
phần trên, trong tương lai cần tách ra hai bộ phận riêng biệt; một bộ phận hoạt
động sự nghiệp, một bộ phận hoạt động kinh doanh, hạch tốn độc lập và
chuyển sang mơ hình quản lý doanh nghiệp (Cơng ty cổ phần).
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 4.7 Mơ hình Trung tâm nước SH và VSMTNT tỉnh quản lý
ðối với cấp nước tự chảy
- Tùy theo địa hình, dân cư, mỗi cơng trình cĩ thể cấp nước cho một
nhĩm hộ, một xĩm, một bản, hoặc liên bản, từ mươi hộ cho đến hàng trăm hộ;
vốn đầu tư thường là vốn ngân sách hỗ trợ.
Giám đốc
Các trạm cấp nước
Phịng KT- HC
Phịng KT- KH - TC
Phịng QLCN
Phĩ giám đốc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 106
- Cơng nghệ kỹ thuật thường đơn giản (lắng sơ bộ, lọc cát,) thậm chí
nước cĩ thể sử dụng ngay, vật tư thiết bị chủ yếu là hệ thống ống dẫn, van
khĩa và đồng hồ... cấp nước vào từng hộ gia đình người sử dụng nước.
- Với loại hình cấp nước này, sau khi xây dựng xong UBND xã trực
tiếp quản lý hoặc giao cho cộng đồng (Trưởng thơn, Trưởng bản, già làng)
quản lý; mơ hình quản lý phù hợp nên sử dụng mơ hình cộng đồng quản lý.
Trong trường hợp quy mơ tồn thơn, bản, cấp nước cho hàng trăm, trên trăm
hộ thì sử dụng mơ hình hợp tác xã.
ðối với cấp nước cơng cộng (Hồ treo, bể cơng cộng): Thường áp dụng
ở các vùng núi cao, vùng khĩ khăn về nguồn nước; mơ hình quản lý thường
do chính quyền xã trục tiếp quản lý hoặc giao cho cộng đồng (trưởng thơn,
già làng) quản lý.
Quản lý nhà nước đối với từng loại mơ hình
- Mơ hình cộng đồng, tư nhân (Hộ gia đình): chịu sự quản lý nhà nước
của UBND xã.
- Mơ hình Hợp tác xã, cơng ty cấp nước nơng thơn: hoạt động theo luật
Hợp tác xã, luật doanh nghiệp, cấp nhà nước quản lý là cấp tỉnh, hoặc cĩ thể
phân cấp cho cấp huyện.
- Mơ hình Trung tâm nước SH & VSMT nơng thơn tỉnh, cấp nhà nước
quản lý là cấp tỉnh.
4.2.2.3 Tạo nguồn vốn và thu hồi vốn cho chương trình nước sinh hoạt
huyện Chiêm Hố
- Lồng ghép các chương trình nước (Chương trình 134, 135; Chương
trình của các dự án; Chương trình di dân tái định cư, Chương trình Y tế - giáo
dục...) trên địa bàn. Việc đầu tư thường riêng biệt do ý định của nhà đầu tư và
cơ quan quản lý địa phương, khơng cĩ sự liên hệ gắn kết giữa các chương
trình với nhau. Khi kết hợp được các chương trình sẽ hạn chế được việc đầu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 107
tư dàn trải, tiến hành đầu tư mục tiêu, giảm thiểu cho cơng tác quản lý, xây
dựng, nâng cao hiệu quả đồng vốn và nâng cáo hiệu quả của cơng trình đối
với đời sống người nơng dân.
- Khuyến khích người dân đĩng gĩp vật chất và cơng sức xây dựng các
cơng trình cấp nước tại khu vực nơng thơn. Trên cơ sở kết hợp với phương
châm Nhà nước và nhân dân cùng làm, người dân nộp tiền hoặc cùng tham
gia xây dựng, giám sát xây dựng và quản lý sử dụng cơng trình. Nâng cao ý
thức, trách nhiệm của người dân trong việc quản lý, sử dụng cơng trình bởi
cơng trình cĩ sự đĩng gĩp tiền bạc và cơng sức của họ.
- Xây dựng cơ chế quản lý nguồn vốn sát với thực tế, hạn chế tối thiểu
các rủi ro và sự lãng phí. Tăng cường việc thu phí sử dụng để cĩ nguồn kinh
phí trang trải cho cơng tác quản lý cũng như tái đầu tư đơn giản cho việc duy
tu, bảo dưỡng cơng trình và hạn chế việc lãng phí tài nguyên. Tuy nhiên cần
xây dựng cơ chế hỗ trợ phí cho người nghèo, người dân tộc thiểu số khĩ
khăn...
- Xây dựng chính sách thu hút được các nguồn vốn của các tổ chức cá
nhân nhàn rỗi phục vụ cho cấp nước. ðối tượng là các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức xã hội, các dự án trong và ngồi nước cĩ tiềm lực về tài
chính. Nên tập chung cho các đối tượng là các cơng ty trách nhiệm hữu hạn,
các cơng ty cổ phần và nhất là các doanh nghiệp nhà nước đĩng trên địa bàn
huyện.
Tr
ườ
n
g
ð
ại
họ
c
Nơ
n
g
n
gh
iệ
p
H
à
Nộ
i -
Lu
ận
vă
n
Th
ạc
sỹ
kh
o
a
họ
c
ki
n
h
tế
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
10
8
Bả
n
g
4.
6
M
ơ
hì
n
h
qu
ản
lý
ph
ù
hợ
p
v
ớ
i c
ơn
g
tr
ìn
h
cấ
p
n
u
ớ
c
sin
h
ho
ạt
n
ơn
g
th
ơn
M
ơ
hì
n
h
Cộ
n
g
đồ
n
g
Tư
n
hâ
n
H
TX
D
o
an
h
n
gh
iệ
p
N
ơn
g
n
gh
iệ
p
D
o
an
h
n
gh
iệ
p
tư
n
hâ
n
Cơ
n
g
ty
cổ
ph
ần
Tr
u
n
g
tâ
m
n
u
ớc
<
50
M
3 /n
gđ
x
x
0
0
0
0
0
50
-
10
0M
3 /n
gđ
x
x
0
0
0
0
0
10
0-
20
0M
3 /n
gđ
0
0
x
0
x
0
0
20
0-
30
0M
3 /n
gđ
0
0
x
x
x
x
x
30
0-
50
0M
3 /n
gđ
0
0
x
x
x
x
x
Cơ
n
g
su
ất
>
50
0M
3 /n
gđ
0
0
0
x
0
x
x
ð
ơn
gi
ản
x
x
x
x
x
x
x
M
ức
độ
cơ
n
g
n
gh
ệ
Ph
ức
tạ
p
0
0
x
x
x
x
x
X
ĩm
x
x
0
0
0
0
0
Th
ơn
x
x
x
x
x
0
0
Li
ên
th
ơn
0
0
x
x
x
x
x
X
ã
0
0
0
x
x
x
x
Ph
ạm
v
i á
p
dụ
n
g
Li
ên
x
ã
0
0
0
x
0
x
x
Ca
o
0
x
x
x
x
x
x
Tr
u
n
g
bì
n
h
x
0
x
x
x
x
x
Tr
ìn
h
độ
,
n
ăn
g
lự
c
v
ùn
g,
m
iề
n
Th
ấp
x
0
0
0
0
x
x
G
hi
ch
ú:
x
:
Ph
ù
hợ
p
0
:
Ch
ư
a
ph
ù
hợ
p
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 109
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Nghiên cứu đã nêu tổng quan về tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước
sinh hoạt ở Việt Nam, đã phân tích những ưu điểm, nhược điểm của một số mơ
hình cấp nước sinh hoạt ở Việt Nam, kinh nghiệm quản lý ở một số nước trên
thế giới để làm cơ sở đề xuất các mơ hình quản lý cho vùng nghiên cứu.
ðưa ra cơ sở lý luận về mơ hình cấp nước sinh hoạt cĩ sự tham gia của
cộng đồng, phân tích tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đến việc
cấp nước sinh hoạt nơng thơn huyện Chiêm Hố, tỉnh Tuyên Quang.
Trên cơ sở phân tích các ưu điểm, nhược điểm của từng loại mơ hình quản
lý, quy mơ, cơng suất, cơng nghệ sử dụng phức tạp hay đơn giản, năng lực
chuyên mơn ở mỗi vùng miền khác nhau, luận văn đã đề xuất các phương án lựa
chọn mơ hình cấp nước, mơ hình quản lý và các giải pháp cấp nước, quản lý cụ
thể cho vùng nghiên cứu.
Tuy nhiên, trong khuơn khổ đề tài việc khái quát các mơ hình cấp nước,
mơ hình quả lý nước sinh hoạt, hiệu quả của các mơ hình cịn mang tính chất
định tính và thiên về cĩ sở lý luận, chưa đi sâu phân tích, tính tốn về mặt
kinh tế.
Trên cơ sở kết quả thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước
sạch và Vệ sinh Mơi trường Nơng thơn trong những năm qua, luận văn cũng
đã phân tích, đánh giá những kết quả đạt được, những vấn đề cịn tồn tại,
những bài học kinh nghiệm thực tiễn trong nước và từ một số nước trên thế
giới, trong đĩ vấn đề thúc đẩy cộng đồng tham gia thiết kế, qui hoạch, xây
dựng, quản lý, vận hành các cơng trình cấp nước sinh hoạt đang là một trong
những yếu tố quan trọng gĩp phần tăng hiệu qủa của các cơng trình cấp nước,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 110
tiết kiệm được nguồn tài nguyên, bảo vệ mơi trường sinh thái, cải thiện đời
sống người dân nơng thơn.
Nước sinh hoạt nơng thơn là một trong những nhu cầu cơ bản của con người
và đang được Chính phủ và các tổ chức quốc tế đặc biệt quan tâm hỗ trợ.
5.2 KIẾN NGHỊ
Trong qúa trình điều tra, nghiên cứu tác giả rút ra một số kiến nghị sau đây:
Tỷ lệ cấp nước sinh hoạt nơng thơn ở vùng nghiên cứu cịn thấp, trong
khi đĩ nhu cầu cấp nước sinh hoạt nơng thơn là rất lớn. Vì vậy, cần cĩ kế
hoạch đầu tư thích đáng trong thời gian tới.
ðể triển khai xây dựng các cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn cần phải
vận động để người dân cùng tham gia xây dựng, gĩp vốn, tham gia cơng việc quản
lý, vận hành, bảo dưỡng để đảm bảo tính bền vững, cĩ hiệu quả của cơng trình.
ðể từng bước đạt được các chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội do UBND
tỉnh nêu ra trong định hướng phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2010, trong đĩ
cĩ chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt nơng thơn, cần phải đầu tư kinh phí thích đáng
cho các cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn và trước mắt phải tiến hành
ngay các dự án cấp nước cụ thể.
Việc xây dựng các cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn phải tiến
hành bằng nhiều hình thức, cĩ sự lồng ghép, phối hợp nhằm đảm bảo khai
thác, sử dụng nguồn nước cĩ hiệu quả, bảo vệ cảnh quan mơi trường.
Cĩ kế hoạch đào tạo cho đội ngũ cán bộ, cơng nhân quản lý, khai thác,
vận hành, sửa chữa phục vụ cho hệ thống cấp nước của dân cư nơng thơn.
Về cơ chế, chính sách đầu tư cần ưu tiên cho các xã đặc biệt khĩ khăn
nhằm đảm bảo cuộc sống cho người dân nơng thơn. ðồng thời cĩ chính sách
khuyến khích và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân trong và
ngồi nước đầu tư xây dựng, kinh doanh nước sinh hoạt phục vụ cho các vùng
dân cư nơng thơn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn (2005), Báo cáo tổng kết Chương
trình quốc gia về nước sạch và VSMT giai đoạn 1999-2005 và định hướng
đến 2010, Hà Nội.
2. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn (2006), Chiến lược quốc gia về
nước sạch và VSMT đến năm 2020, Hà Nội.
3. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn (2005), Chương trình mục tiêu
quốc gia nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng thơn giai đoạn 2006 -
2010, Hà Nội.
4. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn (1997), Chương trình quốc gia về
nước sạch và VSMT giai đoạn 1998-2005 và định hướng đến 2010, Hà Nội.
5. Nguyễn Vũ Hoan, Trương ðình Bắc (2005), Kinh nghiệm về quản lý nước sạch
và vệ sinh mơi trường tại Trung Quốc, (Website:
6. Trung tâm Nước sạch và vệ sinh nơng thơn - Bộ Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn (2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005), Báo cáo tình hình thực
hiện Chương trình nước sinh hoạt và vệ sinh nơng thơn hằng năm, Hà Nội.
7. Trần Hiếu Nhuệ (2005), Cấp nước và vệ sinh nơng thơn, NXB Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội.
8. Phịng Thống kê huyện Chiêm Hố (2005), Báo cáo chính thức các chỉ tiêu
kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2005, Tuyên Quang.
9. Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Tuyên Quang (2005, 2006), Báo cáo tình
hình quản lý, vận hành cơng trình cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh,
Tuyên Quang.
10. Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC47/SC1 Sản phẩm hĩa học biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 112
Cơng nghệ ban hành (2003), TCVN 5502 : 2003 Nước cấp sinh hoạt – Yêu
cầu chất lượng, Hà Nội.
11. Trung tâm Nước sạch và VSMT - Bộ Nơng nghiệp và PTNT (2003), Tài
liệu tập huấn Quản lý bền vững các Chương trình cấp nước & VSMT nơng
thơn, Hà Nội.
12. Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nơng thơn-Sở Nơng nghiệp và PTNT
tỉnh Tuyên Quang, ðiều chỉnh bổ sung quy hoạch cấp nước sinh hoạt và
vệ sinh mơi trường nơng thơn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 – 2010
định hướng đến năm 2020, Tuyên Quang.
13. Uỷ ban nhân dân huyện Chiêm Hố (2006), Báo cáo một số thơng tin kinh
tế huyện Chiêm Hố, Tuyên Quang.
14. Uỷ ban nhân dân huyện Chiêm Hố (2005, 2006), Báo cáo về tình hình
quản lý, vận hành cơng trình cấp nước sinh hoạt trên địa bàn huyện
Chiêm Hố, Tuyên Quang.
15. Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (2004), Quyết định 75/2004/Qð-UB
Ban hành Quy định chế độ quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình nước
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Tuyên Quang.
Tiếng Anh
16. Ngân hàng thế giới World Bank (1995), Tổng quan tài nguyên nước Việt
Nam, Hà Nội.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 113
PHIẾU ðIỀU TRA
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NƠNG THƠN
Số phiếu điều tra:……………………….
Người điều tra:………………………………
Thơn, xĩm, bản:. ………………
Xã:………………………………
Huyện: Chiêm Hố
Tỉnh Tuyên Quang
1. Họ và tên chủ hộ:................................................Tuổi................Dân tộc..........
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Số người trong hộ: .......................
2. Mục đích sử dụng nước của hộ
- Sinh hoạt: - Sản xuất:
3. Nguồn nước cấp cho hộ
+ Nước máy : ............. hộ; (nước lấy từ khe, suối, mỏ đùn, giếng khoan.... đã qua xử
lý bằng hố chất hoặc bằng các loại hình như lọc áp lực, lọc cát chậm ....);
+ Nước mưa : ............. hộ;
+ Nước giếng xây :.............. hộ; (Giếng cĩ thành, tang, sân giếng xây bằng gạch hoặc bê
tơng hồn chỉnh, cách cơng trình vệ sinh, hố xử lý chất thải chăn nuơi tối thiểu từ 8m trở
lên)
+ Nước giếng khác :.............. hộ; (là những giếng khơng cĩ thành, tang, sân giếng hoặc cĩ
nhưng xây khơng hồn chỉnh, cách cơng trình vệ sinh, hố xử lý chất thải chăn nuơi < 8m).
+ Nguồn nước khác :.............. hộ; (Nước sơng, suối, ao, hồ, khe, lạch mỏ... lấy sử dụng trực
tiếp chưa được xử lý)
4. Gần nơi sinh sống của hộ cĩ mấy cơng trình thuỷ lợi (như: hồ, phai, đập, trạm bơm,…):
……......................................... cơng trình
5. Gần nơi sinh sống của hộ cĩ nguồn nước nào (nước khe, mỏ đùn, suối.....) cĩ thể khai
thác để dẫn nước tự chảy bằng đường ống về các cụm dân cư để dùng cho sinh hoạt (Lưu ý:
Nguồn nước phải cĩ vị trí cao hơn so với khu vực dân cư và đảm bảo cĩ nước quanh năm,
khơng bị ơ nhiễm do chăn thả gia súc hay phun thuốc bảo vệ thực vật trong trồng trọt...)
- Tên loại hình nguồn nước: ........................................................................ (nước khe,
nước mỏ đùn, nước suối......)
- Ước tính chiều dài đường ống từ đầu nguồn về khu vực dân cư khoảng bao nhiêu:
........................ m.
- Nguồn nước này cĩ thể cấp được cho bao nhiêu hộ: .......................... hộ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 114
(Nếu trong khu vực cĩ nhiều nguồn thì chỉ lựa chọn 01 nguồn cĩ nhiều nước nhất và
khơng bị ơ nhiễm để điền vào phiếu).
6. Chất lượng nước (do hộ tự đánh giá):
- Nước máy: Tốt Xấu
- Giếng khoan Φ nhỏ: Tốt Xấu
- Giếng đào: Tốt Xấu
- Bể, lu chứa nước mưa: Tốt Xấu
- Sơng, suối, ao, hồ: Tốt Xấu
- Khác (ghi rõ) Tốt Xấu
Trong đĩ:
- Cho mục đích ăn uống: ................. lít/người-ngày
- Cho rửa ráy, sinh hoạt: ................. lít/người-ngày
- Cho mục đích khác: ................. lít/người-ngày
- Khoảng cách lấy nước: ............. ... m
- Tình trạng VSMT xung quanh nguồn nước:
+ Khoảng cách tới nhà vệ sinh: .......... m
+ Khoảng cách tới nguồn thải: .......... m
+ Khoảng cách tới chuồng gia súc: .......... m
+ Nhận xét chung: ...........................................................................
7. Trong thơn (xĩm) cĩ mấy cơng trình cấp nước sinh hoạt tập trung: ................... cơng
trình. (Cơng trình cĩ các hạng mục thu nước, xử lý nước, chứa nước xây dựng kiên cố, cĩ
ống dẫn nước là ống thép tráng kẽm hoặc ống nhựa HDPE )
Số hộ dân đang được sử dụng nước từ các cơng trình đĩ.......................... hộ.
8. Thơng tin và đánh giá về cơng trình
ðáp ứng của nguồn nước
- ðủ: - Thiếu:
ðơn vị thi cơng
- Trung tâm NSH&VSMT NT - Gia đình tự làm
- ðội khoan tư nhân - Các đơn vị khác
+ Chất lượng cơng trình: Tốt Trung bình Xấu
Nguồn kinh phí đĩng gĩp xây dựng cơng trình
- Dân đĩng gĩp: ................................... đồng
- UNICEF: ................................... đồng
- Tổ chức Quốc tế khác: ................................... đồng
- Chính quyền địa phương: ................................... đồng
9. Vận hành và bảo dưỡng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 115
Tình trạng hoạt động của cơng trình hiện nay (Tốt, bình thường, kém, hư hỏng khơng hoạt
động):..................................................................................
Nếu cĩ cơng trình hư hỏng đề nghị ghi tên cơng trình bị hư hỏng:
...................................................................................................................................................
.................................................................................................
- Bơm thường hỏng hĩc: .............. lần/năm
- Chi phí sửa chữa: ........................ đồng/năm
- Khả năng sửa chữa tại địa phương: Cĩ Khơng
- Dụng cụ thay thế Cĩ Khơng
- Nguồn kinh phí cho sửa chữa:
Chủ giếng Các hộ sử dụng Luân phiên
10. Loại hình nhà tắm các hộ gia đình đang sử dụng:
+ Nhà tắm xây :.................. hộ;
+ Loại Nhà tắm khác:.................. hộ; (làm bằng phên tre, nứa, lá cọ, các loại tấm che
khác .....)
+ Chưa cĩ nhà tắm :.................. hộ;
11. Trong thơn (xĩm) cĩ hiện tượng nguồn nước, mơi trường bị ơ nhiễm
khơng:..............................................................................................................
Nguyên nhân (do chặt phá rừng; do sử dụng thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật; do chăn thả
gia súc....):............................................................................
12. Kiến nghị:
.......................................................................................................................................…
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Ngày....... tháng......... năm 2007
Người điều tra
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 116
PHIẾU ðIỀU TRA
CÁN BỘ QUẢN LÝ
Số phiếu điều tra:……………………….
Người điều tra:
.................................................................
Tên cơng trình:..........................................
Thơn, xĩm, bản:. ………………..............
Xã:……………………………….............
Huyện: Chiêm Hố
Tỉnh Tuyên Quang
I. Hiện trạng cơng trình
1. Họ và tên: ........................................................................................................................
ðơn vị: ..........................................................................................................................
Chức vụ: .........................................................................................................................
2. Mơ hình cấp nước:
- Cấp nước nhỏ lẻ
- Cấp nước tập trung
3. Loại hình cơng trình cấp nước:
- Giếng khoan
- Tự chảy
- Giếng cơng cộng
- Nguồn nước:
Nước mặt
Nước ngầm
Mỏ nước
- Hệ thống xử lý:
Cĩ
Khơng
- Hoạt động:
Tốt
Trung bình
Xấu
- Hình thức cấp nước:
Tận nhà
Bể cơng cộng
4. Các thơng số kỹ thuật của hệ thống cấp nước
a. Nước ngầm:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 117
- Cơng suất khai thác: Hiện tại ........m3/h, thiết kế ..........m3/h
- Chiều sâu giếng khoan: ............... m
- ðường kính ống lọc: ............... mm (nếu biết)
- Cơng suất xử lý nước: ............... m3/h
- Loại xử lý
+ Xử lý sắt: Cĩ.......... khơng........
+ Vi sinh bằng (đánh dấu v vào ơ trống) Cát Vi sinh - Chu kỳ
kiểm tra chất lượng nước: ........... mẫu/năm
- Hệ thống ống dẫn nước:
+ Tuyến chính: L/Φmax = ..................... L/Φmin = .......................
+ Tuyến ống nối vào nhà: L/Φ = ............................
b. Nước mặt:
- Loại xử lý
+ Lọc cát chậm Cĩ.......... khơng............
+ Khử trùng Cĩ.......... khơng............
+ Khác Cĩ.......... khơng............
- Lưu lượng bơm cấp I: ............. m3/h
- Lưu lượng bơm cấp II: ............. m3/h
- Lượng nước sử dụng:
+ Nhiều nhất: ................. m3/tháng-hộ
+ Trung bình: ................. m3/tháng-hộ
+ ít nhất: ................. m3/tháng-hộ
- Số giờ cấp nước trong ngày: .......... giờ/ngày
- Số lần sự cố trong tháng: ........... lần/tháng
- Chất lượng hoạt động
Tốt Bình thường Xấu
5. Năm đưa cơng trình vào vận hành, sử dụng:…………….
6. Số hộ hưởng lợi:……………….
7. Hình thức xử lý chất luợng nước:…………………………………………
8. Hình thức thu phí
- Giá nước: .................. đ/m3. Phương thức thu:
+ Theo tháng
+ Theo Quý
+ Theo đồng hồ
9. ðơn vị vận hành, khai thác, quản lý: ………………….
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 118
10. Chất lượng cơng trình hiện tại:
Tốt
Trung bình
Xấu
11. Kinh phí xây dựng:............................................................................. đồng
- ðịa phương tự làm
ðĩng gĩp: ................................ đ/hộ gia đình
- Trung ương + UNICEF Số tiền: ........................................... đ
- Các nguồn khác Số tiền: ........................................... đ
Tên nguồn khác: ...................................................................................................................
12. Kiến nghị :.............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Hiện trạng nguồn nước
Nước ngầm
1. Trong tỉnh cĩ hệ thống theo dõi kiểm sốt nước ngầm khơng?
(C/K) ......................
- Cĩ bản đồ địa chất thuỷ văn khơng?
(C/K) ...................
- Cĩ bản đồ quy hoạch khai thác sử dụng nước ngầm khơng?
(C/K) ..............
Nếu cĩ xin trả lời tiếp các câu hỏi sau:
2. Cơ quan nào theo dõi kiểm sốt các giếng? Xin hãy ghi tên và địa chỉ liên lạc.
........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Xin cho biết tên và địa chỉ liên lạc của các phịng thí nghiệp phân tích chất lượng nước
trong tỉnh
.......................................................................................................................
......................................................................................................................
4. Chu kỳ theo dõi (chẳng hạn hàng tháng, hàng năm, v.v ...) ....................
5. Các chỉ tiêu nào sau đây được theo dõi kiểm sốt (xin hãy đánh dấu).
Hố học: ......................
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ------------------------------- 119
Vi sinh học: ......................
Mức nước ngầm: ......................
6. Các số liệu trên cĩ được ghi chép và lưu giữ khơng?
(C/K) ....................
Nước mặt
7. Phần trăm số hộ nơng thơn cĩ/sử dụng nguồn nước mặt:............... %
8. Nước bề mặt cĩ được theo dõi kiểm sốt khơng? (C/K) ...................
Nếu cĩ xin trả lời tiếp các câu hỏi sau:
9. Cơ quan nào theo dõi quản lý nước bề mặt?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
10. Chu kỳ theo dõi kiểm sốt (chẳng hạn hàng tháng, hàng năm, v.v ...)
.........................................................................................................................
11. Các chỉ tiêu nào sau đây được theo dõi kiểm sốt (xin hãy đánh dấu).
Hố học: ......................
Vi sinh học: ......................
12. Lưu lượng sơng cĩ được theo dõi khơng? (C/K) ...................
13. Nếu cĩ, cơ quan nào đo lưu lượng các sơng?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
14. Phần trăm diện tích của tỉnh về mùa khơ cĩ lưu lượng nước sơng thấp hoặc bằng
khơng: ............. %
15. Nhu cầu cấp nước (triệu m3/năm):
Cho nơng nghiệp: .....................
Cho cơng nghiệp: .....................
Cho dân sinh: ..............................
Ngày....... tháng......... năm 2007
Người điều tra
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2339.pdf