Báo cáo Tổng hợp Kế toán tại Công ty Vinaconex1 Hà Nội

Phần I Tình hình công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 ha nội I - Quá trình hình thành và phát triển của Công ty II - Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty: 1. Chức năng của Công ty. III - Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty: 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện tại. Bộ máy quản trị Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyển chức năng bao gồm. - Lãnh đạo Công ty gồm - Phòng chức năng gồ - Đơn vị sản xuất phân xưởng 8 người. Tổng số cán bộ n

doc179 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Tổng hợp Kế toán tại Công ty Vinaconex1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân viên trong bộ máy gồm 67 người trong đó: Nam 56 người, nữ 11 người. Có trình độ đại học, cao đẳng 25 người. Có trình trung cấp các loại 33 người. Có trình độ sơ cấp bậc cao 9 người. Được bố trí ở các khâu, các cấp trong bộ máy quản trị Công ty như sau: - Lãnh đạo Công ty: 4 người. - Phòng kế hoạch vật tư: 5 người. - Phòng kỹ thuật, thiết bị: 5 người. - Phòng tài chính kế toán: 5 người. - Phòng quản lý giao thông: 3 người. - Phòng nhân sự hành chính: 9 người. - Hạt quản lý đường bộ I: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ II: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ III: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ IV: 4 người. - Hạt quản lý đường bộ V: 4 người. - Trạm thu phí cầu đường: 8 người. - Đội công trình I: 4 người. - Đội công trình II: 4 người. Cơ cấu tổ chức bộ máy được mô tả theo sơ đồ sau. Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty G Đ Công ty PGĐ 1 PGĐ 3 PGĐ 2 Phòng TC KT Phòng KH VT Phòng NS HC Phòng KT BT Phòng QL GT Hạt QL ĐB1 Đội CT 2 Trạm Thu phí CĐ Hạt ĐB4 Hạt QL ĐB5 Đội CT 1 Hạt QL ĐB2 Hạt QL ĐB3 2. Đặc điểm các yếu tố trong bộ máy quản lý - Phó giám đốc thứ nhất. Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công. Theo dõi công tác thi đua hàng năm. - Phó Giám đốc thứ hai. Là người giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ quyền được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách. Công tác quản lý, đảm bảo giao thông và sửa chữa thường xuyên tuyến quốc lộ 1A. Công tác sửa chữa lớn xây dựng số I công trình tuyến quốc lộ 1A. Triển khai thực hiện nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong các lĩnh vực được phân công và một số công tác phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền. Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công. Trực tiếp chỉ đạo phòng quản lý giao thông. - Phó Giám đốc thứ Ba. Là người giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ quyền. Được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách. Công tác kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng. Công tác xây dựng đấu thầu trong và ngoài phạm vi đơn vị quản lý một số công trình xây dựng và sửa chữa lớn trong phạm vi hai tuyến quốc lộ 1A và 8A. Triển khai nghi quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực được phân công và một số công việc phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền. Ký các văn bản thuộc khu vực được phân công. Trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật - thiết bị. - Hạt quản lý đường bộ 1. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 hạt trưởng phụ trách chung. 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 2. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 hạt trưởng phụ trách chung. 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 3. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 hạt trưởng phụ trách chung 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 4 + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 hạt trưởng phụ trách chung 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Hạt quản lý đường bộ 5. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 hạt trưởng phụ trách chung 1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Trạm thu phí cầu rác. + Quản trị đơn vị gồm có: 7 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1 trạm trưởng phụ trách chung. 1 trạm phó giúp việc kiêm trực ca. 2 cán bộ điều hành trực ca. 2 nhân viên kế toán. 1 nhân viên thủ quỹ. 1 nhân viên y tế hành chính đời sống. - Đội công trình 1. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 đội trưởng phụ trách chung. 1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Đội công trình 2. + Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 đội trưởng phụ trách chung. 1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật. 1 cán bộ kỹ thuật thi công. 1 nhân viên kế toán thống kê. - Phòng kế hoạch vật tư. + Phòng kế hoạch vật tư gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ một. 1trưởng phòng phụ trách nhiệm chung 1 phó phòng giúp việc 1 cán bộ dự toán, thanh toán 1 nhân viên thống kê vật tư 1 nhân viên vật tư - Phòng kỹ thuật - thiết bị + Phòng kỹ thuật - thiết bị được chỉ đạo trực tiếp của một Phó Giám đốc bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ không 1 trưởng phòng phu trách chung 1 phó phòng phu trách giúp việc phụ trách công tác chỉ đạo thi công 1 cán bộ kỹ thuật cơ khí 2 cán bộ kỹ thuật cầu đường. - Phòng tài chính kế toán. + Phòng tài chính kế toán bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ 2. 1 trưởng phòng kiêm kế toán trưởng phụ trách chung. 1 phó phòng giúp việc, kế toán tổng hợp. 2 nhân viên kế toán. 1 thủ quỹ kiêm thủ kho vật tư tại Công ty. - Phòng quản lý giao thông. + Phòng quản lý giao thông bao gồm: 3 cán bộ nhân viên. Nữ không. 1 trưởng phòng phụ trách chung. 1 phó phòng giúp việc phục trách kế hoạch, dự toán. 1 cán bộ nghiệp vụ. - Phòng nhân sự hành chính (nhân chính). + Phòng nhân chính bao gồm: 9 cán bộ nhân viên. Nữ 4. 1 trưởng phòng phụ trách chung. 1 phó giúp việcphụ trách công tác chế độ. 1 nhân viên công tác thống kê, chế độ tiền lương BHXH. 1 nhân viên nghiệp vụ hồ sơ nhân sự. 1 nhân viên văn thư đánh máy. 1 cán bộ y tế đời sống hành chính quản trị văn phòng. 1 nhân viên bảo vệ. 2 công nhân lái xe con. IV - Cơ cấu sản xuất của Công ty: 1. Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản. Quản lý và sửa chữa thường xuyên công trình cầu đường hoạt động thu phí giao thông vừa và sữa chữa lớn xây dựng các công trình giao thông vừa và nhỏ cấu trúc sản xuất của Công ty được cơ cấu như sau. Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty: 302 người được phân chia bố trí thành: + Hạt quản lý cầu đường: 5 đơn vị. + Trạm thu phí cầu đường: 1 đơn vị. + Đội công trình thi công: 2 đơn vị + Một vănphòng Công ty. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ 1. Tổng số cán bộ công nhân viên: 19 người. Trong đó: Nam 10 người, nữ 9 người. Cán bộ nhân viên 4 người. + Nhiệm vụ: Sửa chữa thường xuyên 30km quốc lộ 1A và 10 km quốc lộ 1A và 8A và đảm nhận một số công việc hạng mục trong sửa chữa lớn xây dựng các công trình nhỏ khi có yêu cầu. Địa điểm đơn vị: Tại km 483 + 500 quốc lộ 1A (thị xã Hồng Lĩnh - Thị xã Hà Tĩnh). - Đơn vị hạt quả lý đường bộ 2. Tổng số công nhân viên: 23 người. Trong đó Nam 12 người, nữ 11 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người. + Nhiệm vụ: Quản lý sửa chữa thường xuyên quốc lộ 1A dài 43km và đảm nhận sửa chữa lớn. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ 3: Tổng số cán bộ công nhân viên: 20 người. Trong đó nam 11người, nữ 9 người. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ 4: Tổng số cán bộ CNV: 28 người. Trong đó nam 20 người, nữ 8 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người. - Đơn vị hạt quản lý đường bộ số 5: Tổng số cán bộ công nhân viên: 26 người. Trong đó nam 22 người, nữ 4 người. - Đơn vị trạm thu phí cầu rác. Tổng số cán bộ công nhân viên: 82 người. Trong đó nam 49 người, nữ 33 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 8 người. - Đơn vị đội công trình 1. Tổng số cán bộ công nhân viên: 44 người. Trong đó nam 44 người, nữ không, cán bộ CNV gián tiếp 4 người. - Đơn vị đội công trình 2. Tổng số cán bộ công nhân viên: 29 người. Trong đó nam 28 người, nữ 1, cán bộ CNV gián tiếp 4 người. - Văn phòng Công ty. Tổng số cán bộ công nhân viên: 31 người. Trong đó nam 24 người, nữ 7, cán bộ CNV gián tiếp 29 người, công nhân lái xe 2 người. Phân bổ trình độ lao động trong Công ty TT Chức danh Tổng số người Phân bổ Lãnh đạo Công ty Phòng chức năng Đơn vị đội phân lượng sản xuất 1 Đại học, cao đăng kỹ thuật 14 3 6 5 2 Đại học cơ khí 1 1 3 Đại học kinh tế luật 10 8 2 4 Trung cấp kỹ thuật 16 1 1 14 5 Trung cấp cơ khí 2 1 1 6 Trung cấp nghiệp vụ 18 6 12 7 Sơ cấp nghiệp vụ 3 3 8 Công nhân KT cầu đường 161 161 9 Công nhân kỹ thuật CK 25 2 23 10 CN lao động phổ thông 52 52 Tổng cộng 302 4 27 271 2. Tổ chức sổ sách kế toán và phương pháp hình thức áp dụng Để phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty . Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Hệ thống tài khoản áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 114 TC – QĐ - CĐKT và thônh tư mới theo quyết định số 149 của 2001/ QĐ - BTC Hình thức chứnh từ ghi sổ tại công ty Công ty sử dụng các loại sổ sau + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Chứng từ ghi sổ + Số cái hình thức chứng từ ghi sổ + Sổ chi tiết + Bảng cân đối phát sinh Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ trên đảm bảo tính pháp lý và đúng quy định . Chứng từ gốc Sổ quỹ BTH chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán Chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ BTH Chi Tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Bảng báo cáo tài chính Phần I Tình hình công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Công ty cổ phần Xây Dựng VINACONEX1 Hà Nội tính GTGT Theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá trị NVL xuất dùng giá vốn trong kì được tính theo phương pháp nhập trước xuât trước . 1.Số dư đầu kỳ. Số hiệu TK Tên TK Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 1.550.000.000 112 Tiền gửi Ngân hàng 1.250.000.000 131 Phải thu của khách hàng 2.250.000.000 136 Phải thu nội bộ 404.400.000 138 Phải thu khác 253.000.000 141 Tạm ứng 152.000.000 152 NVL 170.000.000 153 Công cụ, dụng cụ 475.000.000 211 Tài sản cố định 10.193.000.000 214 Hao mòn TSCĐ 545.000.000 311 Vay ngắn hạn 895.462.000 331 Phải trả người bán 2.958.420.000 334 Phải trả công nhân viên 879.868.000 336 Phải trả nội bộ 1.167.895.000 338 Phải trả khác 1.587.680.000 341 Vay dài hạn 1.420.000.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 2.515.000.000 414 Quỹ đầu tư phát triển 451.075.000 421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.562.000.000 431 Quỹ phúc lợi 1.450.000.000 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.265.000.000 Tổng 16.697.400.000 16.697.400.000 2. Sổ chi tiết một số TK TK152 Tên VL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Cọc bê tông m 6312 740 4670880 Sắt F 8 Kg 5600 6120 34272000 Thép tấm Kg 2930 6500 19045000 Ống li tâm m 50 800000 40000000 Sắt F 10 - F 12 Kg 7260 6200 45012000 Thép ống F 114 M 100 60000 6000000 Xi măng Kg 7000,04 3000 21000120 TK 331 Người bán Giá trị Công ty xi măng Hoàng ThạchHà Nội 200750000 Công ty vật tư Hương Giang Hà Nội 575980000 Công ty Việt Hà hà Nội 397000000 Công ty Việt Tiến Nghệ An 987500000 Công ty Hoà Phát Nghệ An 320000000 Công ty Hoàng Long Hà Nội 477190000 TK 131 Khách hàng Số tiền Công ty cổ phần Nam Hải 527.000.000 Công ty xây lắp Trường Giang 1.023.000.000 Công ty cơ khí Quảng An 700.000.000 TK 141 Tên người tạm ứng Số tiền Trần Mạnh Hùng 60.303.000 Hoàng Thông 50.725.000 Nguyễn Trung Kiên 40.972.000 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng10 năm 2006 như sau : đơn vị tính :VNĐ 1.Phiếu nhập kho số 01 ngày 1/ 10 Hoá đơn GTGT số 1111Công ty mua hàng của công ty xi măng Hoàng Thạch Hà Nội. Đơn giá chưa thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền hàng Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Xi măng kg 12650 740 9361000 2. Phiếu nhập kho số 02 ngày 02 / 10 . Hoá đơn GTGT số 1112 mua hàng của công ty vật tư Hương Giang . Đơn giá chưa thuế VAT 5% chưa thanh toán tiền hàng NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ong li tam m 40 800.000 32.000.000 3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Phiếu thu số 811, ngày 2/10/2006 số tiền:100.000.000 4. Phiếu xuất kho số 211 ngày 3/10 xuất xi măng xuống cho công trình Thanh Xuân Bắc .Số lượng 12650kg 5. Phiếu xuất kho212 ngày 3/10 xuất ống li tâm cho công trình Thanh Xuân Bắc số lượng 40 m 6. Phiếu chi tiền mặt số 701 ngày 4/10 trả tiền mua xi măng cho công ty Hoàng Thạch số tiền 10.279.100 7. Phiếu chi tiền mặt số 702 ngày 4/10 trả tiền cho công ty vật tư Hương Giang số tiền 33.600.000 8. Phiếu chi tiền mặt phiếu 703 ngày 5/10 chi tiền mặt cho đội công trình Thanh Xuân Bắc mua nguyên vật liệu với số tiền : 5.461.500 9. Phiếu nhập kho số 03 ngày 5/10 hoá đơn GTGT số 1113 thuế VAT 5%. Công ty mua thép của công ty vật tư hoa phương đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 704. Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thanh tiền Thép tấm Kg 1058 6500 6.877.000 Thép ống 114 M 72 60.000 4320.000 Thép ống 76 M 74 40.000 2960.000 10. Phiếu xuất kho số 213 ngày 6 /10 xuất thép cho đội công trình một Thanh Xuân Bắc Thép tấm 1058 kg Thép ống 114: 72m Thép ống 76: 74m 11. Chi tiền mặt trả lương tháng trước cho công nhân viên số tiền 30.000.000 phiếu chi số 705 ngày 7/10. 12. Chi tiền mặt cho đội công trình Thanh Xuân Bắc mua nguyên vật liệu số tiền 660.000, phiếu chi số 706 ngày 7/10. 13. Phiếu nhập kho số 04 ngày 8 /10 HĐ GTGT số 1114, công ty mua sắt của công ty hải hà. thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tên NVl Đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền Sắt 8 Kg 114 6.120 862.920 Sắt 10-12 Kg 1945 6200 12059000 14. Ngày 9/10 công ty thuê máy phát điện phục vụ công trình Thanh xuân Bắc đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 707. 2 ca * 900.000 = 1800.000 15. Anh hùng tạm ứng 20.000.000 về mua nguyên vật liệu phục vụ công trình phiếu chi 708 ngày 9/10. 16. Phiếu xuất kho số 214 ngày 10/10, xuất cho công trình Thanh Xuân Bắc Sắt 8: 141 Kg Sắt 10-12: 1945 kg 17. Phiếu nhập kho số 05 công ty nhập cọ bê tông của công ty xây dựng Hồng Hà chưa thuế VAT 5% HĐ GTGT số 115 ngày 11/10, chưa trả tiền cho người bán Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Cọc.bê tông m 980 3000 2940.000 18. Thuê máy hàn để thi công công trình đã trả bằng tiền mặt, số tiền 2.200.000 phiếu chi số 709 ngày 12/10. 19. Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua nguyên vật liệu của công ty vật tư Hương Giang , phiếu nhập kho 06. Ngày 12/ 10 húa đơn GTGT 1116 ,VAT 5% Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Sơn chống rỉ Kg 120 180.000 2.160.000 Sơn màu ghi Kg 109 20.000 2.180.000 20. Phiếu xuất kho số 215, ngày 13/10 xuất cọc bê tông cho công trình Thanh Xuân Bắc 980 m 21. Phiếu xuất kho số 216 ngày 14/10 xuất sơn cho công trình Thanh Xuân Bắc Sơn chống rỉ : 120 Kg Sơn màu ghi: 109 kg Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua nguyên vật liệu phụ của công ty vật tư hương giang, phiếu nhập kho số 07. ngày 15/10, HĐ GTGT 1117, VAT 5%. Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thép buộc m 20 7000 140.000 Cọc d=200 m 780 400 312.000 Cọc D=300 m 86 20.000 1720.000 23. Thuê máy trộn bê tông 3.500.000 đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 710 ngày 16/10. 24. Phiếu nhập kho số 08. nhập 10.000 lít xăng dầu cả thuế VAT 10% số tiền 55.000.000 chưa thanh toán cho công ty petrolimex. 25. Phiếu xuất kho số 217 xuất nguyên vật liệu phụ cho công trình Thanh Xuân Bắc19/10. Thép buộc: 140.000 D=200 : 312.000 D=300: 1720.000 26. Trích khấu hao TSCĐ cho : Bộ phận máy móc : 2.790.000 Bộ phận sản xuất : 1.530.000 Bộ phận quản lý DN: 2300.000 27. Xuất xăng cho công trình Thanh Xuân Bắc ngày 20/10, số lượng 10.000 lít. 28. Chi tiết trả tiền cho công ty Xây Dưng thành phố phiếu chi số 712, ngày 21/10 số tiền 3087.000 29. Xuất công cụ dụng cụ phân bổ 2 lần phiếu xuất kho số 219, ngày 21/10 số tiền 3500.000. 30. Tổng số tiền điện nước phải trả bộ phận thi công trình Thanh Xuân Bắc là 3.752.000. đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 712, ngày 22/10. 31. Ngày 23 /10 tạm ứng tiền về trả cho công nhân viên, số tiền 50.000.000. 32. Ngày 23/10 tính ra tiền lương phải trả công nhân thi công công trình Thanh Xuân Bắc - Công nhân trực tiếp sản xuất : 18.900.000 - Cán bộ quản lý công trình: 2.420.000 - Lương lái máy : 3.500.000 - Lương cán bộ quản lý Doanh nghiệp : 2.520.000. 33. Trích kinh phí công đoàn, BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định. 34. Ngày 25/10 công ty mua một maý trôn bê tông của công ty Mai Động HN, số tiền thanh toán là 39.000.000, VAT 5%. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử 3.500.000 Anh sinh hoàn nợ tháng trước tiền tạm ứng đợc ghi bằng nguồn quỹ phát triển của công ty. 35. Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy ủi của công ty theo hợp đồng là 10 ca * 900.000 = 9000.000. thực tế thanh toán là 13 ca * 900.000 = 11.500000, xí nghiệp đã trả bằng tiền mặt ngày 26/10, phiéu thu số 841. 36. Chi phí cho hợp đồng là. Chi phí dầu 5.000.000 Tiền lương lái xe : 300.000 Khấu hao 800.000 37. Ngày 26 /10 thanh lý một xe ôtô nguyên giá 60.000.000, đã hết khấu hao, giá bán thanh lý 25.000.000 thu bằng tiền mặt, phiếu thu số 851, chi phí thanh lý 3.000.000, phiếu chi số 714. 38. Công ty 267 thuê máy ủi của công ty 474, tổng số theo hợp đồng sau khi thanh toán thực tế là thuế VAT 10%. đã thanh toán bằng chuyển khoản. 39. Chi phí cho hợp đồng là Khấu hao 300.000 Chi phí xăng dầu : 16.000.000 Lương lái xe 800.000. 40. Anh Tĩnh phòng nhân chính thanh toán tiền điện thoại báo chí tháng 10 số tiền là 2.150.000. phiếu chi số 715, ngày 27/10. 41. Chi trả tiền tiếp khách tiền cho anh dũng đi công tác về số tiền là 3.546.000, phiếu chi số 716. 42. Công ty xây dựng một nhà kho đựng vật liệu cho trạm thảm giá dự toán là 45.000.000 sau khi nghiệm thu đưa vào sự dụng với giá 50.000.0000, ngân sách cấp 50% còn lại là nguồn vốn từ quỹ đầu tư và phát triển, ngày 27/10. 43. Trả tiền lương cho công nhân lái xe máy trong tháng là 2.500.000, phiếu chi 717, ngày 27/10. 44. Ngày 28/10 giám đốc quyết đinh trích quỹ khen thưởng đột xuất cho đơn vị thi công Thanh xuân bắc vì đã hoàn thành sớm hơn kế hoạch số tiền là 3.000.000, phiếu chi số 718. 45. Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên theo đề nghị của công đoàn bằng nguồn quỹ phúc lợi số tiền 1.250.000, phiếu chi số 719, ngày 28/10. 46. Xuất tiền mặt gửi ngân hàng số tiền là 100.000.0000, đã nhận được giấy báo có của ngân hàng, phiếu chi số 720. 47. Thanh toán tiền lương cho nhân viên văn phòng bằng tiền tạm ứng với số tiền là 50.000.000. 48. Ngày 29/10 Anh Hùng hoàn nợ số tiền ứng trước còn thừa 13.054.000, phiếu thu số 861. 49. Thanh toán tiền ốm đau cho công nhân viên trong tháng là 1.500.000, ngày 29/10. 50.Tổng số tiền điện nước công ty phải trả trong tháng là 5.200.000, phiếu chi 722. 51. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả tiền cho công ty xăng dầu petrolimex số tièn là 55.000.000, ngày 30/10. 52. Đơn vị đội 1 công trinh Thanh xuân Bắc hoàn nợ chi phí cho công ty. 53 Công trình hoàn thành được khu quản lý Xây dựng và phát triên hạ tầng nghiệm thu giá cả thuế VAT 5% là 231.000.000 chưa thanh toán tiền, ngày 30/10. Định khoản 1. Nợ TK:152: 9.361.000 Nợ TK: 1331: 936.100 Có TK: 331: Hòang Thạch : 10.297.100 2. Nợ TK: 152: 32.000.000. Nợ TK: 1331: 1.600.000. Có TK: 331: Vt Hương Giang : 33.600.000 3. Nợ TK: 111: 100.000.000. Có TK: 112: 100.000.000. 4. Nợ TK: 136: 9.361.000. Có TK: 152: 9.361.000. 5. Nợ TK: 136: 32.000.000 Có TK: 152: 32.000.000. 6. Nợ TK: 331: 10.297.100. Có TK: 111: 10.297.000. 7. Nợ TK: 331 VT:Hương Giang :33.600.000 Có TK: 111: 33.600.000. 8. Nợ TK: 136: 5.461.500. Có TK: 111: 5.461.500. 9a. Nợ TK: 152: 6.877.000. Nợ TK: 1331: 343.850. Có TK: 111: 7.220.850. 9b. Nợ TK: 152: 4.320.000. Nợ TK: 1331: 216.000. Có TK: 111: 4.536.000. 9c. Nợ TK: 152: 2.960.000 Nợ TK: 1331: 148.000 Có TK: 111: 3.108.000. 10a. Nợ TK: 136: 6.877.000. Có TK: 152: 6.877.000. 10b. Nợ TK: 136: 4.320.000. Có TK: 152: 4.320.000. 10c. Nợ TK: 136: 2.960.000. Có TK: 152: 2.960.000. 11. Nợ TK: 334: 30.000.000. Có TK: 111: 30.000.000. 12. Nợ TK: 136: 660.000. Có TK: 111: 660.000. 13a. Nợ TK: 152: 862.920. Nợ TK: 1331: 43.146. Có TK: 112: 906.066. 13b. Nợ TK: 152: 12.059.000. Nợ TK: 1331: 602.950. Có TK: 112: 12.661.950. 14. Nợ TK: 136: 1.800.000. Có TK: 111: 1.800.000. 15. Nợ TK: 141: 20.000.000. Có TK: 111: 20.000.000. 16a. Nợ TK: 136: 862.920. Có TK: 152: 862.920. 16b. Nợ TK: 136: 12.059.000. Có TK: 152: 12.059.000. 17. Nợ TK: 152: 2.940.000. Nợ TK: 1331: 147.000. Có TK: 331: VT - Hà nội: 3.087.000. 18. Nợ TK: 136: 2.200.000. Có TK: 111: 2.200.000. 19a. Nợ TK: 152: 2.160.000. Nợ TK: 1331: 108.000.000. Có TK: 141: 2.268.000. 19b. Nợ TK: 152: 2.180.000. Nợ TK: 1331: 109.000. Có TK: 141: 2.289.000. 20. Nợ TK: 136: 2.940.000. Có TK: 152: 2.940.000. 21a. Nợ TK: 136: 2.160.000. Có TK: 152: 2.160.000. 21b. Nợ TK: 136: 2.180.000. Có TK: 152: 2.180.000. 22a. Nợ TK: 152: 140.000. Có TK: 141: 140.000. 22b. Nợ TK: 152: 312.000. Có TK: 141: 312.000. 22c. Nợ TK: 152: 1.720.000. Có TK: 141: 1.720.000. 23. Nợ TK: 136: 3.500.000. Có TK: 111: 3.500.000. 24. Nợ TK: 152: 50.000.000. Nợ TK: 1331: 5.00.000. Có TK: 331: PetroLimex : 55.000.000. 25a. Nợ TK: 136: 140.000. Có TK: 152: 140.000. 25b. Nợ TK: 136: 312.000. Có TK: 152: 312.000. 25c. Nợ TK: 136: 1.720.000. Có TK: 152: 1.720.000. 26.a Nợ TK: 627: .2300.000 Nợ TK:627: 1530.000 Nợ TK 632: 279.000 có TK:214: 6620.00 26b.ghi đơn nợ Tk:009:6620.000 27.Nợ 136: .50.000.000 có 111: 50.000.000 28. Nợ TK:331: công ty vật tư: 3.087000. Có TK: 111: 3.087000 29a Nợ TK: 142: 3.500.000 Có TK: 153: 3500.000. 29b Nợ TK: 136: 1750.000. Có TK: 142: 1750000. 30. Nợ TK: 141: 50.000.000. Có TK: 111: 50.000.000. 32. Nợ TK: 622: 18.900.000. Nợ TK: 623: 2.420.000. Nợ TK: 627: 3.500.000. Nợ TK: 642: 2.520.000. Có TK: 334: 27.340.000. 33. Nợ TK: 627: 4.715.800. Nợ TK: 642: 478.800. Nợ TK: 334: 1.640.400. Có TK: 338: 6.835.000. TK: 3382: 564.800. TK: 3383: 5.468.000. TK: 3384: 820.200. 34a. Nợ TK: 211: 42.500.000. Nợ TK: 1331: 1.950.000. Có TK: 141: 44.450.000. 34b. Nợ TK: 414: 44.450.000. Có TK: 411: 44.450.000. 35. Nợ TK: 111: 12.075.000. Có TK: 3331: 575.000. Có TK: 515: 11.500.000. 36a. Nợ TK: 635: 6.100.000. Có TK: 152: 5.000.000. Có TK: 334: 300.000. Có TK: 214: 800.000. 36b. Ghi Đơn: Nợ TK: 009: 800.000. 37a. Nợ TK: 111: 25.000.000. Có TK: 711: 25.000.000. 37b. Nợ TK: 411: 60.000.000. Có TK: 211: 60.000.000. 37c. Nợ TK: 811: 3.000.000. Có TK: 111: 3.000.000. 38. Nợ TK: 112: 000.000. Có TK: 3331: .000.000. Có TK: 515: . 39a. Nợ TK: 635: 17.100.000. Có TK: 334: 800.000. Có TK: 214: 300.000. Có TK: 152: 16.000.000. 39b. Ghi Đơn: Nợ TK: 009: 300.000. 40. Nợ TK: 642: 2.150.000. Có TK: 111: 2.150.000. 41. Nợ TK: 642: 3.546.000. Có TK: 111: 3.546.000. 42. Nợ TK: 211: 50.000.000. Có TK: 411: 25.000.000. Có TK: 414: 25.000.000. 43. Nợ TK: 334: 25.000.000. Có TK: 111: 25.000.000. 44. Nợ TK: 431: 3.000.000. Có TK: 111: 3.000.000. 45. Nợ TK: 431: 1.250.000. Có TK: 111: 1.250.000. 46. Nợ TK: 112: 100.000.000. Có TK: 111: 100.000.000. 47. Nợ TK: 334: Có TK: 141: 50.000.000. 48. Nợ TK: 111: 13.271.000. Có TK: 141: 13.271.000. 49. Nợ TK: 138: 1.500.000. Có TK: 111: 1.500.000. 50. Nợ TK: 642: 5.200.000. Có TK: 111: 5.200.000. 51. Nợ TK: 331: Petrolimex: 55.000.000. Có TK: 311: 55.000.000. 52. Bảng tổng hợp chi phí công trình Thanh Xuân Bắc Khoản mục 621 623 627 336 NVL trực tiếp 134.013.420 Chi phí máy 10.290.000 Chi phí SX chung 7.032.000 Tổng: 134.013.420 10.290.000 7.032.000 151.335.420 52a. Nợ TK: 621: 134.013.420. Nợ TK: 623: 10.290.000. Nợ TK: 627: 7.032.000. Có TK: 336: 151.335.420. 52b. Nợ TK: 154: 151.335.420. Có TK: 621: 134.013.420. Có TK: 623: 10.290.000. Có TK: 627: 7.032.000. 52c. Nợ TK: 336: 151.335.420. Có TK: 136: 151.335.420. Bảng tổng hợp chi phí tiền lương công trình Thanh Xuân Bắc Khoản mục 622 623 627 NC trực tiếp 18.900.000 Chi phí máy 2.420.000 Chi phí SX chung 8.215.800 Tổng: 18.900.000 2.420.000 29.535.800 Nợ TK: 154: 29.535.800. Có TK: 622: 18.900.000. Có TK: 623: 2.420.000. Có TK: 627: 8.215.800. Bảng tổng hợp giá thành công trình Thanh Xuân Bắc Khoản mục 621 622 623 627 154 NVL trực tiếp 134.013.420 CPNC trực tiếp 18.900.000 CPSX chung 15.247.800 CP máy 12.710.000 Tổng: 134.013.420. 18.900.000 12.710.000 15.247.800 180.871.220 Kết chuyển giá vốn Nợ TK: 631: 180.871.220. Có TK: 154: 180.871.220. 53. Kết chuyển doanh thu nội bộ Nợ TK: 131: 231.000.000. Có TK: 512: 220.000.000. Có TK: 3331: 11.000.000. 54. Các bút toán kết chuyển. Kết chuyển giá thành sản xuất. Nợ TK: 911: 180.871.220. Có TK: 631: 180.871.220.. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK: 911: 16.194.800. Có TK: 642: 16.194.800. Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính. Nợ TK: 515: 31.500.000. Có TK: 911: 31.500.000. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính. Nợ TK: 911: 23.200.000. Có TK: 635: 23.200.000. Kết quả hoạt động tài chính = 31.500.000 - 23.200.000 = 8.300.000. Nợ TK: 911: 8.300.000. Có TK: 421: 8.300.000. Kết chuyển thu nhập hoạt động khác. Nợ TK: 711: 25.000.000. Có TK: 911: 25.000.000. Kết chuyển chi phí hoạt động khác. Nợ TK: 911: 3.000.000. Có TK: 811: 3.000.000. Kết quả hoạt động khác = 25.000.000 - 3.000.000 = 22.000.000. Nợ TK: 911: 22.000.000. Có TK: 421: 22.000.000. Kết chuyển doanh thu nội bộ. Nợ TK: 512: 220.000.000. Có TK: 911: 220.000. Kết chuyển lãi. Nợ TK: 911: 22.933.980. Có TK: 22.933.980. Kết chuyển thuế. Nợ TK: 3331: 11.204.046. Có TK: 1331: 11.204.046. Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 01 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 04/10 Trả tiền XM cho Cty Hoàng Thạch 331 111 10.297.100 02 04/10 Trả tiền Cty vt TháI Nguyên 331 111 33.600.000 03 05/10 Chi tiền cho đội công trình I 136 111 5.461.500 04 05/10 Trả tiền mua thép tấm 152 111 6.877.000 1331 111 343.850 05 05/10 Trả tiền mua thép ống 114 152 111 4.320.000 1331 111 216.000 06 05/10 Trả tiền mua thép ống 76 152 111 2.960.000 1331 111 148.000 Cộng 64.223.450 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 02 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 10 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 07/10 Trả lương CNV tháng trước 334 111 30.000.000 02 07/10 Chi tiền cho công trìng cầu Cừa 136 111 660.000 03 09/10 Trả tiền thuê máy phát điện 136 111 1.800.000 04 09/10 Anh Hùng tạm ứng mua NVL 141 111 20.000.000 Cộng 52.460.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 03 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 15 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 12/10 Trả tiền thuê máy hàn 136 111 2.200.000 Cộng 2.200.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 04 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 16/10 Thuê máy trộn bê tông 136 111 3.500.000 Cộng 3.500.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 05 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 21/10 Trả tiền cho Cty Làm Thắng 331 111 3.087.000 02 21/10 Xuất CCDC lao động nhỏ 136 111 3.752.000 03 23/10 Tạm ứng tiền về thanh toán tiền 141 111 50.000.000 Lương cho nhân viên Cộng 56.839.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 06 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 26 tháng 10 năm 2006 Ngày 26/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Chi phí thanh lý ôtô 635 111 3.000.000 02 27/10 Thanh toán điện thoại báo chí 642 111 2.150.000 03 27/10 Trả tiền tiếp khách, anh Dũng 642 111 3.546.000 đi công tác về 04 27/10 Trả tiền cho công nhân lái xe 334 111 2.500.000 05 28/10 Trích quỹ khen thưởng cho ĐV 431 111 3.000.000 06 28/10 Trợ cấp cán bộ công nhân viên 431 111 1.250.000 07 28/10 Gửi tiền vào ngân hàng 112 111 100.000.000 08 30/10 Thanh toán tiền điện nước 642 111 5.200.000 09 30/10 Chi tiền ốm đau 138 111 1.500.000 Cộng 2.146.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 07 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 03/10 Xuất XM xuống công trình Thanh Xuan Bắc 136 152 936.100 1 02 03/10 Xuất cọc bê tông cho công trìnhThanh Xuân Bắc 136 132 32.000.000 Cộng 41.361.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 08 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 10 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền ._. Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 06/10 Xuất thép tấm 136 152 6.877.000 Thép F 114 136 152 4.320.000 Thép F 76 136 152 2.960.000 02 10/10 Xuất sắt F 8 136 152 862.920 Sắt F 10, 12 136 152 12.059.000 Cộng 27.078.920 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 10 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 15/10 Xuất thép buộc 136 152 140.000.000 Cọc d = 200 136 152 312.000.000 Cọc d =300 136 152 1.720.000 02 20/10 Xuất xi măng cho cong trinh Thanh Xuan Bắc 136 152 50.000.000 Cộng 52.172.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 11 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Chi phí tiền dầu 635 152 5.000.000 02 26/10 Chi phí tiền dầu 635 152 16.000.000 Cộng 21.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 12 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn Vỵ tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 01/10 Mua xi măng chưa trả tiền 152 331 9.361.000 1331 331 9.36.100 02 02/10 Mua ong li tam 152 331 32.000.000 Cộng 43.897.100 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 13 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 15 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 11/10 Xi mang 152 331 2.940.000 1331 331 147.000 Cộng 3.087.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 14 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 20 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 18/10 Nhập kho xăng dầu 152 331 50.000.000 1331 331 5.000.000 Cộng 55.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 15 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 23/10 Trích KPCĐ, BHXH, BHYT 627 338 4.715.000 642 338 478.800 334 338 1.640.400 Cộng 6.835.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 16 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 23/10 Tiền lương trả CNTT sản xuất 622 334 18.900.000 Cán bộ quản lý cầu 627 334 2.420.000 Lương xe máy 623 334 3.500.000 Cán bộ quản lý doanh nghiệp 642 334 2.520.000 Cộng 27.340.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 17 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Lương lái máy thuê ngoài 635 334 300.000 02 26/10 Lương lái máy 635 334 800.000 Cộng 1.100.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 18 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 15 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 12/10 Nhập kho sơn chống rỉ 152 141 2.160.000 1331 141 108.000 Sơn màu ghi 152 141 2.180.000 1331 141 109.000 02 15/10 Nhập kho thep buộc 152 141 140.000 Nhập kho quỹ 152 141 312.000 D=300 152 141 1.720.000 Cộng 6.729.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 19 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 25/10 Trả tiền mua máy 211 141 42.500.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 20 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 29/10 Hoàn nợ tiền ứng còn thừa 111 141 13.271.000 02 29/10 Trả lương CNV trong tháng 334 141 50.000.000 bằng tạm ứng Cộng 63.271.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 21 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 05 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 02/10 Rút tiền gửi NH về quỹ TM 111 112 100.000.000 Cộng 100.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 22 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 10 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 08/10 Mua sắt F 8 152 112 862.920 1331 112 43.146 Sắt F 8 152 112 12.059.000 1331 112 602.950 Cộng 13.568.016 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 23 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 25 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 23/10 Trích khấu hao TSCĐ 642 214 2.300.000 623 214 2.790.000 627 214 1.530.000 Cộng 6.620.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 24 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Trích khấu hao máy móc 635 214 800.000 02 26/10 Trích khấu hao máy móc 635 214 300.000 Cộng 1.100.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 25 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 27/10 Mua TSCĐ 211 411 25.000.000 211 414 25.000.000 Cộng 50.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 26 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Thanh lý TSCĐ 411 211 60.000.000 Cộng 60.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 27 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 30/10 K/c phải thuê nội bộ 336 136 151.335.420 Cộng 151.335.420 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 28 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Cho thuê máy của công ty 111 3331 575.000 02 26/10 Cho thuê máy của Công ty 112 3331 2.000.000 03 30/10 Công trình nghiêm thu 131 3331 11.000.000 Cộng 13.575.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 29 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 30/10 Công trình hoàn thành bàn giao 131 512 220.000.000 Cộng 220.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 30 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 30/10 Trả tiền cho của hàng xăng dầu 331 331 55.000.000 bằng vay ngắn hạn Cộng 55.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 30/10 Kết chuyển thuế GTGT 3331 1331 11.204.046 Cộng 11.204.046 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 32 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 TN thanh lý xe ô tô 111 711 25.000.000 Cộng 25.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 33 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Nguyên giá TSCĐ thanh lý 411 211 60.000.000 Cộng 60.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 34 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 26/10 Cho thuê máy của Công ty 111 515 11.5000.000 02 26/10 Cho thuê máy của Công ty 112 515 20.000.000 Cộng 31.500.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 35 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 30/10 Kết chuyển doanh thu thuần 512 911 220.000.000 30/10 Kết chuyển thu nhập HĐTC 515 911 31.500.000 30/10 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 25.000.000 Cộng 276.500.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 36 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Mua TSCĐ 414 411 44.480.000 Cộng 44.450.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 37 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Kết chuyển giá thành sản xuất 632 154 180.871.220 Cộng 180.871.220 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký) Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 38 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Đơn vị : công ty cổ phần vinaconex1 hà nội Diễn giải TKĐ ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 30/10 NVL trực tiếp 154 621 134.013.420 30/10 NC trực tiếp 154 622 18.900.000 30/10 CP máy 154 623 12.710.000 30/10 CPSX chung 154 627 15.247.800 Cộng 180.871.220 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Chứng từ ghi sổ Số: 35 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Đơn vị : công ty cổ phần vinaconex1 hà nội Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ Diễn giải TKĐ ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 Xuất kho CCDC 142 153 3.500.000 Cộng 3.500.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Don vi : Cong ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Chứng từ ghi sổ Số: 35 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐ ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 Xuất CCDC 136 142 1.750.000 Cộng 1.750.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 41 Ban hành theo QĐ số 1177TC/QĐ/CĐKT Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Ngày 23/12/1996 Của Bộ tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐ ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 01 30/10 Kết chuyển giá thành 911 632 180.871.220 30/10 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 16.194.800 30/10 Kết chuyển chi phí HĐTC 911 635 23.200.000 30/10 Kết chuyển chi phí khác 911 811 3.000.000 30/10 Kết chuyển lãi 911 421 23.933.980 30/10 Kết chuyển kết quả HĐTC 911 421 8.300.000 30/10 K/c kết quả hoạt động khác 911 421 22.000.000 Cộng 276.500.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày 01 5 64.223.450 26 30 50.000.000 02 10 52.460.000 27 30 60.000.000 03 15 2.200.000 28 30 151.335.420 04 20 3.500.000 29 30 13.575.000 05 25 56.839.000 30 30 220.000.000 06 30 122.146.000 31 30 55.000.000 07 5 41.361.000 32 30 11.204.046 08 20 27.078.290 33 30 25.000.000 09 15 7.280.000 34 30 60.000.000 10 20 52.172.000 35 30 31.500.000 11 30 21.000.000 36 30 44.450.000 12 5 43.897.100 37 30 276.500.000 13 15 3.087.000 38 25 3.500.000 14 20 55.000.000 39 25 1.500.000 15 15 6.834.200 40 30 180.871.220 16 25 27.340.000 41 30 267.500.000 17 30 1.100.000 18 15 6.729.000 19 25 44.450.000 20 30 63.271.000 21 5 100.000.000 22 10 13.568.016 23 25 4.320.000 24 30 1.100.000 Cộng 2.405.214.392 các phần hành kế toán Chương I Kế toán tài sản cố định I - Hạch toán tăng giảm tài sản cố định: 1. Đặc điểm của trong Công ty quản lý và sữa chữa đường bộ 474. Do Công ty là một đơn vị sửa chữa và sản xuất nên tài sản cố định của Công ty chủ yếu là máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. 2. Phân loại tài sản cố định của Công ty. Đối với tài sản cố định 1 doanh nghiệp có rất nhiều cách phân loại khác nhau do vậy cần thiết phải phân loại để thuận lợi cho việc quản lý. Để thuận lợi cho việc quản lý Công ty đã áp dụng phương pháp phân loại TSCĐ theo kế cấu. Theo cách này tài sản cố định của Công ty được phân thành các loại sau: Loại TSCĐ Tháng 09 năm 2006 Tỷ trọng Giá trị 1. Nhà cửa vật kiến trúc 28,29% 2.830.131.600 2. Máy móc 63,68% 6.370.547.200 3. Thiết bị văn phòng 8,03% 803.321.200 Tổng: 100% 10.004.000.000 Trong tháng 10 năm 2006 Công ty đầu tư trang thiết bị thêm tài sản cố định của và thanh lý một số tài sản cố định của đã lâu ngày nên trong tháng có sự tăng lên và giảm xuống của tài sản cố định của cụ thể: Mua thêm một máy trộn bê tông, bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt tổng là 42.500.000. Một xe tải mua đã lâu, sử dụng không hiệu quả Công ty thanh lý, đã hết khấu hao, nguyên giá 60 triệu, giá thanh toán 25.000.000, chi phí thanh lý 3.000.000. Bảng tài sản tăng, tài sản giảm. Chỉ tiêu Tài sản tăng Tài sản giảm Cuối tháng 1. Mua máy trộn bê tông 92.500.000 2. Bán xe ôtô tải 60.000.000 Cộng: 10.036.500.000 II - Hạch toán khấu hao tài sản cố định của: 1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định của Công ty. Do đặc điểm về giá trị sản phẩm sản xuất của Công ty lớn và mang tính lâu dài, chi phí lớn. Để đảm bảo về sau Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo từng công trình, cuối năm phân bố cho từng công trình, từng đội thi công. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định Tháng 10 năm 2006 TT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH% Sử dụng toàn DN TK 623 chi phí máy 627 chi phí SX chung 642 CPQLDN 811 CP khác TK 335 CP phải trả Nguyên giá Khấu hao 1 Số KH đã trích trong tháng 10.004.000.000 6.620.000 4.320.000 1.530.000 2.300.000 1.100.000 2 Số KH tăng trong tháng 3 Số KH giảm trong tháng 4 Số KH phải trích trong tháng 10.004.000.000 6.620.000 6.620.000 1.530.000 2.300.000 1.100.000 Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Người lập bảng Kế toán trưởng Tên tài khoản: Hao mòn TSCĐ Trang: 01 Số hiệu: 214 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Đầu kỳ 10.004.000.000 23/10 23 25/10 Trích KH TSCĐ cho các bộ phận 642 214 2.300.000 623 214 2.790.000 627 214 1.530.000 26/10 24 30/10 Trích KH máy móc 635 214 800.000 635 214 300.000 Cộng phát sinh 7.720.000 Cuối kỳ 10.036.500.000 Chương II Kế toán thu mua nhập xuất và dự trữ vật liệu chi phí vật liệu trong sử dụng 1. Phương pháp chứng từ và tập hợp chi phí nguyên vật liệu. Căn cứ vào phiếu xuất kho của bên bán, hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng và biên bản kiểm vật tư sản phẩm hàng hoá. Thủ kho tiến hành nhập hàng hoá và lập phiếu, nhập kho làm căn cứ để vào sổ nhập xuất, tồn kho nguyên vật liệu. 2. Do đặc điểm sản xuất và đặc thù của sản phẩm là công trình, hạng mục công trình, giá trị nguyên vật liệu thường lớn nhiều vật liệu giá trị mỗi lần xuất lớn và giá trị xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước. 3. Đối với việc phân bổ chi phí vật liệu cho từng đối tượng sử dụng. Công ty áp dụng phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp. 4. Đối với công cụ dụng cụ thường phân bổ trực tiếp nên không gây khó khăn cho việc tính giá thành. 5. Cuối tháng căn cứ vào kết quả kiểm kê tồn kho vật liệu kế toán lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật liệu. 6. Phương pháp hach toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho và phòng kế toán là phương pháp trực tiếp. Căn cứ vào chứng từ nhập xuất trong quá trình thi công công trình và tập hợp chi phí tính giá thành sau khi công trình hoàn thành. Các nghiệp vụ liêm quan. Bộ chứng từ của nghiệp vụ số Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Số: 0915819 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- — & – ------- Hợp đồng mua hàng Năm 2006 Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989. Căn cứ nghị định số:........... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Hôm nay ngày 01 tháng 10 năm 2006 Bên A: Công ty cổ Phần Xa Dựng Vinaconex1 à Nội Có tài khoản số: 1234567 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Địa chỉ: D9 Thanh Xuân Bắc Thanh xuân Hà Nội Điện thoại: 04.8572919 Do ông: Lê Văn Hùng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện. Bên B công ty xi măng Joàng Thạch. Có tài khoản số: 7643215 tại Ngân hàng Công thương Hà Nội Địa chỉ:77 Tôn Đức Thắng Hà Nội- Điện thoại: 04.8569850 Do ông: Võ Viết Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện. Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau: Điều I: Tên hàng - số lượng - giá cả. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng kg 12.650 740 9.361.000 Điều II: Bên B: Mua của bên A những mặt hàng. TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng kg 12.650 740 9.361.000 Điều III: Quy cách phẩm chất. Xi măng: Điều IV: Giao nhận vận chuyển. - Giao hàng tại kho bên B. - Chi phí vận chuyển. - Giá cả: 740đ/kg. - Thanh toán: Chưa thanh toán. Điều V: cam kết chung. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước nếu hợp đồng bị vi phạm không giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế... để giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 10/10/2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày. Hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của hợp đồng kinh tế. Hợp đồng kinh tế chia làm 03 bản Bên A: Giữ 1 bản. Bên B: Giữ 01 bản. Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế. Đại diện bên A Đại diện bên B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Hoá đơn (GTGT): Mẫu số: Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 10 năm 2006 Ký hiệu AA/03 Số: 000051 Đơn vị bán: Công ty xi măng Hoàng Thạch Địa chỉ: 11A Phan Đình Phùng - Hà Nội: Mã TK: Điện thoại: 04.8572919: Mã số: Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Lam Đơn vị: Công tycông ty cổ Phần vinaconex1 Jà Nội . Địa chỉ: D 9 Thanh xuân BắcSố TK: 1235674 Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán. Mã số: TT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xi măng kg 12.650 740 9.361.000 Cộng tiền: 9.361.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 936.1000 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.297.100. Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu hai trăm chín bảy nghìn một trăm đồng chẵn). Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Liên 1: Lưu. Liên 2: Giao cho khác hàng. Liên 3: Dùng thanh toán. Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Mẫu số: 08 - VT Ban hành theo QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC Biên bản kiểm nghiệm Vật tư - Sản phẩm - Hàng hoá Ngày 02 tháng 10 năm 2006 Thời điểm kiểm kê: 15 giờ 45 phút ngày 02/10/2006 Bản kiểm nghiệm gồm: Ông (bà): Hoàng Thị Hà: Trưởng ban Ông (bà): Nguyễn Đình Sơn: Uỷ viên Ông (bà): Lê Thị Nguyệt: Uỷ viên Đã kiểm kê những mặt hàng sau đây: TT Tên, nhãn hiệu quy cách VT sản phẩm hàng hoá Mã số ĐVT ĐG Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất Thừa Thiếu Còn tốt 100% Kém PC Mất PC 1 Xi măng kg 740 12.650 12.650 12.650 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê ý kiến quyết định, chất lượng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Mẫu số: 01 - VT Nợ: 152 ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN Phiếu nhập kho Có: 331 Ngày 01/10/2006 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người giao hàng: Trần Viết Nam Theo hoá đơn: Số: 1111 ngày 01 tháng 10 năm 2006của Công ty xi mănạnpàng Thạch Nhập tại kho: Công ty. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng kg 12.650 12.560 740 9.361.000 Cộng: 9.361.000 Tổng số tiền: Bằng chữ: (Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn đồng chẵn) Nhập ngày 01 tháng 10 năm 2006 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Kế toán đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Mẫu số: 02 - VT Nợ: 152 ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN Phiếu nhập kho Có: 1331 Ngày 02/10/2006 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Thuỳ Theo hoá đơn: Số: 1112 ngày 01 tháng 10 năm 2006của Công ty xi măng HoàngThạch Nhập tại kho: Vật tư Hương Giang. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 ống Li tâm m 40 800.000 32.000.000 Cộng: 32.000.000 Tổng số tiền: Bằng chữ: (Ba mươi hai triệu đồng chẵn đồng chẵn) Nhập ngày 02 tháng 10 năm 2006 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Kế toán đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ` Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Mẫu số: 03- VT Nợ: 152,1331 ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN Phiếu nhập kho Có: 112 Ngày 08/10/2006 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Thủy Theo hoá đơn: Số: 1114 ngày 01 tháng 10 năm 2006 của Công ty xi măng Hoàng Thạch Nhập tại kho: Vật tư. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Sắt kg 114 6120 862950 Sát 10 - 12 kg 1945 6200 12.059.000 Cộng: 12.921.920 Tổng số tiền: Bằng chữ: (Mười hai triệu chín trăm hai mốt nghìn chí trăm hai mươi) Nhập ngày 08 tháng 10 năm 2006 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Kế toán đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Mẫu số: 04- VT Nợ: 152,1331 ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN Phiếu nhập kho Có: 331 Ngày 11/10/2006 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hương Theo hoá đơn: Số: 1115 ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Công ty xi măng Hoàng Thạch Nhập tại kho: Vật tư. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cọc bê tông m 980 3000 2.940.000 Cộng: 2.940.000 Tổng số tiền: Bằng chữ: (Hai triệu chín trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn) Nhập ngày 11 tháng 10 năm 2006 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Kế toán đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Mẫu số: 05- VT Nợ: 152,1331 ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN Phiếu nhập kho Có: 141 Ngày 12/10/2006 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Thủy Theo hoá đơn: Số: 1116 ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Công ty xi măng Hoàng Thạch Nhập tại kho: Vật tư. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Sơn chống rỉ kg 102 180.000 21.600.000 Sơn màu ghi kg 109 20.000 2.180.000 Cộng: 23.780.000 Tổng số tiền: Bằng chữ: (hai mươi ba triệu bẳy năm tám mươi nghìn Nhập ngày 12 tháng 10 năm 2006 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Kế toán đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Mẫu số: 06- VT Nợ: 152 ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN Phiếu nhập kho Có: 141 Ngày 15/10/2006 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Thủy Theo hoá đơn: Số: 1114 ngày 01 tháng 10 năm 2006 của Công ty xi măng Hoàng Thạch Nhập tại kho: Vật tư Hương Giang. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép buộc m 20 7.000 140.000 Cọc bê tông D =200 m 780 400 312.000 D= 200 m 86 20.000 1.720.000 Cộng: 2.172.000 Tổng số tiền: Bằng chữ: (Hai triệu một trăm bảy mươi hai nghìn) Nhập ngày 15 tháng 10 năm 2006 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Kế toán đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi Mẫu số: 07- VT Nợ: 152,1331 ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN Phiếu nhập kho Có: 331 Ngày 17/10/2006 QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CDKT Ngày 01/11/1995 Của BTC Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Thủy Nhập tại kho: Vật tư. TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo C từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Xăng Lít 10.000 5.000 50.000.000 Cộng: 50.000.000 Tổng số tiền: Bằng chữ: (Năm mươi triệu đồng) Nhập ngày 17 tháng 10 năm 2006 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Kế toán đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- — & – ------- ._.anh toán với Nhà nước. Khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán kế toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra để cuối kỳ kết chuyển thể. Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra thì Công ty không phải nộp thuế và số chênh lệch đó để khấu trừ vào tháng sau, nếu thuế đầu ra lớn hơn thì Công ty phải nộp thuế. 4. Thanh toán tiền tạm ứng. - Trong kỳ khi nhân viên muốn tạm ứng tiền thì phải có giấy đề nghị tạm ứng, lý do tạm ứng phải được Giám đốc xác nhận. Sau khi có giấy tạm ứng đề nghị tạm ứng, kế toán lập phiếu chi và đưa cho thủ quỹ. - Khi công nhân tạm ứng đi công tác hay mua hàng về mà thanh toán tiền tạm ứng thì kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như các phí, lệ phí, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT... làm căn cứ để thanh toán. Thanh toán với người mua Đối tượng: Trang: 01 Số hiệu: 131 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Đầu kỳ 2.350.000.000 30/10 01 30/10 CT hoàn thành giao cho 512 220.000.000 Cty giao thông 4 chưa TT 3331 11.000.000 Cộng phát sinh 231.000.000 Cuối kỳ 2.581.000.000 Chương VII Phương pháp kế toán hoạt động tài chính và bất thường 1. Kế toán các nghiệp vụ thu nhập và hoạt động tài chính. ở Công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1 có nhiều tài sản có giá trị lớn về máy móc như: Máy ủi, máy lu, máy trộn bê tông... trong lúc công trình tạm nghỉ hoặc đã xong công đoạn của một bộ phận nào đó. Trong lúc rỗi nếu có hợp đồng thuê thì cho thuê ngoài. Vì thế những khoản này được tính vào thu nhập hoạt động tài chính, và chi phí bỏ ra để thực hiện hợp đồng được tính vào chi phí hoạt động tài chính. Sổ chi tiết thu nhập hoạt động tài chính. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung thu nhập HĐTC TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 30/10 01 25/10 Cho thuê máy ủi 111 11.500.000 30/10 02 30/10 Cho thuê máy xúc 112 20.000.000 Cộng 31.500.000 Sổ chi tiết chi phí hoạt động tài chính Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung thu nhập HĐTC TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 30/10 01 30/10 Chi phí xăng, dầu 152 5.000.000 Lương lái xe 334 300.000 Khấu hao máy 214 800.000 30/10 01 30/10 Chi phí xăng, dầu 152 16.000.000 Lương lái xe 334 800.000 Khấu hao 214 300.000 Cộng 23.200.000 Ngày......... tháng........năm 2006 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 2. Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác. Trong kỳ tại Công ty có thu nhập hoạt động khác. Tại Công ty phương pháp hạch toán hoạt động này như sau. Phát sinh nghiệp vụ kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại thu nhập bất thường cụ thể trong kỳ đã thanh lý một tài sản cố định được tính vào thu nhập hoạt động khác. Thu nhập hoạt động khác Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Thu nhập hoạt động khác TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 30/10 01 30/10 Thanh lý xe ôt tải 111 25.000.000 Cộng: 25.000.000 chi phí hoạt động khác Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Chi phí hoạt động khác TKĐƯ Số tiền Chú ý Số Ngày tháng 30/10 01 30/10 Chi phí thanh lý TSCD 111 3.000.000 Cộng: 3.000.000 Chương VIII Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết nguồn vốn Nguồn vốn kinh doanh của Công ty có hai loại là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn kinh doanh của Công ty do Công ty giao thông 4 cấp nên Công ty không phải hạch toán. Chương IX Thực tập công tác kế toán và quyết toán 1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng hợp). Phương pháp xác định theo dõi riêng cho từng đối tượng chính và phân bổ cho nó có bút toán xác định riêng. Xác định riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK: 631 TK: 911 TK: 512 K/c giá thành sản xuất K/c doanh thu TK: 642 TK: 515,711 K/c chi phí QLDN K/c TNHĐTC, HĐ khác TK: 635,811 TK: 421 K/c CPHĐTC, HĐ khác Lỗ TK: 421 Lãi Sổ cái Tên tài khoản: Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Trang: 01 Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 30/10 38 30/10 K/c chi phí và giá vốn 632,421,635 276.500.000 theo chứng từ số 38 642,811 30/10 38 30/10 K/ c doanh thu và xác 512,711,515 276.500.000 định KQHĐSXKD Cộng phát sinh 276.500.000 276.500.000 2. Phương pháp tính toán và phân phối lãi, lỗ cuối quý, cuối năm trích dự phòng và hoàn nhập dự phòng. Việc tính toán và phân phối lãi, lỗ của Công ty đều do Công ty tính phân bổ. 3. Phương pháp khoá sổ kế toán và lập bảng cân đối phát sinh, cân đối thử, cân đối nháp. Phương pháp khoá sổ theo trình tự sau Chứng từ ghi sổ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng đối chiếu số phát sinh Bảng cân đối kế toán Chương X Các loại báo cáo kế toán Tại Công ty có các báo cáo quý và báo cáo năm. Đối với báo cáo quý gồm có các báo cáo phòng. 1. Bảng cân đối kế toán. 2. Bảng cân đối tài khoản. 3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 4. Thuết minh báo cáo tài chính. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đầu tư xây dựng và Mẫu số B02 phát triển kỹ thuật sơn vũ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Tháng 10 năm 2006 Phần I: Lãi, lỗ Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này 1 2 3 4 Tổng doanh thu 01 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07) 03 + Giảm giá 05 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 220.000.000 2. Giá vốn hàng bán 11 180.871.220 3. Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 39.128.780 4. Chi phí bán hàng 21 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 16.194.800 6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20-21+22) 30 22.933.980 7. Thu nhập HĐTC 31 8. Chi phí HĐTC 32 9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32) 40 10. Các khoản thu nhập khác 41 11. Chi phí khác 42 12. Lợi nhuận khác 50 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 60 53.233.980 14. Thuế thu nhập DN phải nộp 70 17.034.873,6 15. Lợi nhuận sau thuế 80 36.199.106,4 Bảng cân đối tài khoản SH Dư đầu kỳ Số PS Dư cuối kỳ TK Dư Nợ Dư  có PS Nợ PS Có Dư  Nợ Dư có 111 1.550.000.000 150.346.000 301.368.450 1.398.977.550 112 1.250.000.000 122.000.000 113.568.016 1.258.431.984 131 2.350.000.000 231.000.000 2.581.000.000 136 404.400.000 151.335.420 151.335.420 404.400.000 138 253.000.000 1.500.000 254.500.000 141 152.000.000 70.000.000 114.450.000 107.550.000 152 170.000.000 127.891.920 148.891.920 149.000.000 153 475.000.000 3.500.000 471.500.000 154 180.871.220 180.871.220 211 10.004.000.000 92.500.000 60.000.000 10.036.500.000 1331 11.204.046 11.204.046 142 89.000.000 3.500.000 1.750.000 90.750.000 214 545.000.000 7.720.000 552.720.000 311 895.462.000 55.000.000 950.462.000 331 2.958.420.000 101.884.100 101.884.100 2.958.420.000 3331 11.204.046 13.575.000 2.370.954 334 879.868.000 84.140.400 28.440.000 824.167.600 336 1.167.895.000 151.335.420 151.335.420 1.167.895.000 338 1.587.680.000 6.835.000 1.594.515.000 341 1.420.000.000 1.420.000.000 411 2.515.000.000 60.000.000 69.450.000 2.524.450.000 414 451.075.000 44.450.000 25.000.000 431.625.000 421 1.562.000.000 53.233.980 1.615.233.980 431 1.450.000.000 4.250.000 1.445.750.000 441 1.265.000.000 1.265.000.000 512 220.000.000 220.000.000 515 31.500.000 31.500.000 711 25.000.000 25.000.000 631 180.871.200 180.871.200 642 16.194.800 16.194.800 635 23.200.000 23.200.000 811 3.000.000 3.000.000 911 276.500.000 276.500.000 622 18.900.000 18.900.000 623 2.420.000 2.420.000 627 8.215.800 8.215.800 Cộng 16.697.400.000 16.697.400.000 2.405.314.372 2.405.314.372 16.752.609.534 16.752.609.534 Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng số 1 VINACONEX1 Hà Nội Mẫu số: B01 Bảng cân đối kế toán tháng 10 năm 2006 Đơn vị tính: VNĐ Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1 2 3 4 A - TS lưu động & đầu tư ngắn hạn 100 I – Tiền 110 1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu) 111 1.550.000.000 1.398.977.550 2. Tiền gửi Ngân hàng 112 122.000.000 1.258.431.984 3. Tiền đang chuyển 113 II - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2. Đầu tư ngắn hạn 128 3. Dự phòng giảm giá tư ngắn hạn 129 III - Các khoản phải thu 130 1. Phải thu của khách hàng 131 2.350.000.000 2.581.000.000 2. Trả trước cho người bán 132 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 4. Phải thu nội bộ 134 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ 136 404.400.000 404.400.000 5. Các khoản phải thu khác 138 253.000.000 254.500.000 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 IV - Hàng tồn kho 140 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 2. Nguyên vật liệu tồn kho 142 170.000.000 149.000.000 3. Công cụ dụng cụ trong kho 143 475.000.000 471.500.000 4. Chi phí sản xu kinh doanh dở dang 144 5. Thành phần tồn kho 145 6. Hàng hoá tồn kho 146 7. Hàng gửi đi bán 147 8. Dự phòng giảm giá hàng tôn kho 149 V – Tài sản lưu động khác 150 1. Tạm ứng 151 152.000.000 107.550.000 2. Chi phí trả trước 152 89.000.000 90.750.000 3. Chi phí chờ phân bổ 153 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ 155 VI - Chi sự nghiệp năm trước 160 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 B - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 I – Tài sản cố định 210 1. Tài sản cố định hữu hình 211 - Nguyên giá 212 10.004.000.000 10.036.000.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (545.000.000) (552.720.000) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế 216 3. Tài sản cố định vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế 219 II - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2. Góp vốn liên doanh 222 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác 228 4.Dự phòng giảm giá dài hạn 229 III - Chi phí xây dựng dở dang 230 IV- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 16.697.400.000 16.199.889.534 Nguồn vốn A - Nợ phải trả 300 I - Nợ ngắn hạn 310 1.Vay ngắn hạn 311 895.462.000 950.462.000 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3. Phải trả người bán 313 2.958.420.000 2.958.420.000 4. Người mua trả tiền trước 314 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2.370.954 6. Phải trả công nhân viên 316 879.868.000 824.167.600 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 1.167.895.000 1.167.895.000 8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318 1.587.680.000 1.594.515.000 II - Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 1.420.000.000 1.420.000.000 2. Nợ dài hạn 322 III - Nợ khác 330 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quỹ, ký cược 333 B - Nguồn vốn chủ sở hữu 400 I - Nguồn vốn – quỹ 410 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 2.515.000.000 2.524.450.000 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3. Chênh lệch tỷ giá 413 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 1.562.000.000 1.615.233.980 7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 451.075.000 431.625.000 II - Nguồn kinh phí 420 1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 421 2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 422 1.450.000.000 1.445.750.000 3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 1.265.000.000 1.265.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 16.697.400.000 16.199.889.534 Chương 3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cổ phần xây dựng số 1- vinaconex 1. 1. những nhìn nhận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty: Qua nghiên cứu phần cơ sở lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất và phần áp dụng các cơ sở thực tiễn hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại XN1 – Công ty xây dựng số 1, chúng ta càng thấy rõ được vai trò, vị trí của thông tin chi phí trong việc đáp ứng yêu cầu của công tác hạch toán kế toán và quản trị doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tế nói trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành là vô cùng quan trọng nó giúp cho doanh nghiệp có thể tính đúng, tính đủ và chính xác các khoản chi phí bằng những phương pháp phù hợp và tiết kiệm nhất. Hoàn thiện công tác tính giá giúp doanh nghiệp xác định chính xác giá cả, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng số 1 đã mang đến cho em 1 số nhìn nhận sơ bộ và đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của Công ty như sau: Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, thuộc sở hữu nhà nước, là 1 doanh nghiệp lớn với quy mô hoạt động rộng, phân tán trên nhiều tỉnh thành. Bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, cơ động, hợp lý, mô hình hạch toán khoa học, tiện lợi, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Cùng với quá trình chuyển đổi, trưởng thành của mình, công tác kế toán tại Công ty không ngừng được hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt nhất, hiệu quả nhất yêu cầu quản lý, hạch toán kinh tế. Điều này được thể hiện rõ ở những ưu điểm sau: - Bộ máy kế toán tổ chức gọn nhưng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của Công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình, đáp ứng yêu cầu căn bản về công tác hạch toán kinh doanh nói chung và hạch toán chi phí sản xuất nói riêng. - Hệ thống sổ sách chứng từ , phương pháp hạch toán kế toán mà Công ty đang sử dụng tương đối đầy đủ, khoa học, hợp lý, phù hợp với chế độ kế toán Nhà nước quy định. Việc ứng dụng máy vi tính vào phục vụ công tác hạch toán đã tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức cho các nhân viên kế toán, đồng thời vẫn đảm bảo cung cấp khá đầy đủ thông tin kế toán tài chính, kế toán quản trị, kịp thời đưa ra các thông tin hữu dụng đối với yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. - Công ty đã xác định rõ đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình có dự toán riêng. Theo đó Công ty có thể đối chiếu kịp thời thực tế sản xuất thi công với dự toán để từ đó tìm ra nguyên nhân chênh lệch, rút ra bài học quản lý một cách nhanh nhất. Giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty được xác định theo từng khoản mục, yếu tố chi phí sản xuất phù hợp với yêu cầu hạch toán của chế độ kế toán hiện hành. - Việc áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm, gắn liền thu nhập của người lao động với chất lượng, hiệu quả công việc đã khuyến khích tinh thần lao động, làm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm. - Công ty tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc có những quyền chủ động nhất định trong quá trình hoạt động như: thuê lao động, thuê máy móc, tìm công trình,...nhưng vẫn gắn liền với hiệu quả kinh tế, yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công việc. Điều này đã có những tác động tích cực đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn Công ty. Bên cạnh những ưu điểm trên, việc chuyển hướng hạch toán nửa tập trung nửa phân tán sang hạch toán sản xuất kinh doanh tập trung của Công ty cũng là một bước chuyển đổi tích cực. Với quy mô lớn, địa bàn hoạt động phân tán nhưng đã trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại vào công tác kế toán Công ty đã khắc phục được những nhược điểm của loại hình tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán, đã đảm bảo được sự lãnh đạo tập trung, thống nhất, xử lý và cung cấp thông tin kế toán kịp thời về toàn bộ hoạt động của Công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, cải tiến tích cực như vậy song em nhận thấy công tác hạch toán kế toán ở Công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm, bất cập chưa được chú ý tháo gỡ và sửa chữa. Đó là: - Các công việc kế toán vẫn chưa hoàn thành đầy đủ, đúng thời hạn và đồng bộ vì khối lượng công việc quá lớn thường bị dồn vào cuối kỳ hạch toán mặc dù Công ty đã trang bị phương tiện hạch toán hiện đại và có đội ngũ kế toán đông đảo. Vì thế đôi khi vẫn diễn ra hiện tượng làm tắt, bỏ qua không lập một số bảng biểu hay chỉ lập khi được yêu cầu. - Công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty còn tồn tại một số bất cập được khái quát như sau: + Trong hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Các đơn vị thi công hạch toán 1 số công cụ dụng cụ giá trị nhỏ vào tài khoản 621-“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” mà không hạch toán phân bổ làm nhiều kỳ thông qua TK142. Thủ tục mua vật tư phục vụ thi công còn tương đối rườm rà: các đội được lựa chọn nhà cung cấp song khi có nhu cầu cần phải gửi hợp đồng mua, dự toán công trình, kế hoạch cung cấp vật tư lên phòng kế toán của Công ty xin được mua và chỉ khi được duyệt giá , khối lượng thì mới được mua. Việc này có tác dụng tích cực đó là kiểm soát chặt chẽ chi phí nguyên vật liệu thông qua giá mua. Song đã làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công và chất lượng công trình, gây lãng phí thời gian. Mặt khác, việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song, phương pháp này tuy đơn giản, dễ làm song công việc ghi chép trùng lắp, khó kiểm tra đối chiếu trong khi đó Công ty có thể áp dụng phương pháp sổ số dư, đây là phương pháp ghi chép khoa học và chính xác. Làm như vậy công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sau này sẽ đem lại hiệu quả chính xác cao hơn. + Về chi phí nhân công trực tiếp: Công ty vẫn hạch toán các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất thi công vào TK622 như các doanh nghiệp sản xuất khác mà không hạch toán vào TK627 như chế độ quy định. Điều này không phù hợp với chế độ kế toán quy định cho các doanh nghiệp xây lắp làm giảm chi phí sản xuất chung, tăng chi phí nhân công trực tiếp, làm thay đổi tỷ trọng chi phí và do vậy có thể dẫn đến chênh lệch giữa chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh với dự toán công trình. Hơn nữa, theo chế độ quy định là kinh phí công đoàn phải trích trên lương thực tế trả cho công nhân viên trong tháng nhưng Công ty lại trích theo lương cơ bản của công nhân viên, do đó làm cho khoản trích kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí thiếu chính xác, ảnh hưởng đến tính đúng, tính đủ giá thành công trình, hạng mục công trình. + Về chi phí sử dụng máy thi công Công ty đã hạch toán không đúng một số nghiệp vụ như: - Khi công ty điều động máy thi công đến các công trình do đội, xí nghiệp thi công thì khoản chi phí khấu hao máy thi công ở các đơn vị sử dụng lại hạch toán vào TK 627 (6278) mà không hạch toán vào TK 623. Việc hạch toán như vậy không làm ảnh hưởng đến việc tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm, song đã ảnh hưởng đến việc tính đúng tỷ trọng các khoản chi phí trong giá thành công trình. Các khoản chi phí khấu hao, vật liệu, dụng cụ sản xuất, một số chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho máy thi công, công ty chưa theo dõi chặt chẽ, chi tiết và đều hạch toán vào tài khoản 627 (6278). Như vậy, việc hạch toán này cũng chưa tuân theo chế độ và đã gây ảnh hưởng lớn đến tỷ trọng chi phí sản xuất chung và chi phí sử dụng máy trong giá thành sản phẩm xây lắp. + Đối với chi phí sản xuất chung: Bên cạnh việc hạch toán một số khoản chi không đúng: chi vật liệu, công cụ dụng cụ dịch vụ mua ngoài sử dụng cho máy thi công, khấu hao máy thi công vào khoản mục chi phí sản xuất chung. Công ty còn thực hiện chưa đúng chế độ hạch toán chi phí: một số công cụ dụng cụ, vật liệu luân chuyển dùng cho nhiều kỳ, công ty không thực hiện phân bổ mà tính một lần, hoàn toàn vào lần sử dụng đầu tiên. Như vây đã ảnh hưởng đến tính hợp lý của các khoản chi phí, có thể dẫn đến sự biến động bất thường về chi phí sản xuất chung giữa các kỳ hạch toán với nhau. Bên cạnh việc tính một số khoản chi không đúng vào chi phí sản xuất chung, những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ công ty lại hạch toán vào tài khoản 621 mà không hạch toán vào TK142 làm như vậy là sai với chế độ quy định hiện hành. Trên đây là một số ý kiến nhận xét đánh giá của em về công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ở Công ty xây dựng số 1. Do trình độ và hiểu biết thực tế của em còn nhiều hạn chế nên có thể những ý kiến nhận xét đưa ra chưa sâu sắc, xác đáng. Song với cảm nhận riêng, em cũng xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty . 2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạI công ty: Hạch toán chi phí sản xuất là công tác quan trọng hàng đầu, có tác động lớn đến hiệu quả hoạt động của mọi doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty xây dựng số 1 xác định nhiệm vụ hàng đầu là quản lý chặt chẽ, tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm và luôn đảm bảo chất lượng công trình. Để làm tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất, kế toán cần chú trọng đến từng nội dung chi phí sản xuất. Với từng phần hạch toán chi phí sản xuất, em xin đóng góp một số ý kiến như sau: * Trong công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Mặc dù Công ty đã quản lý chặt chẽ việc xuất dùng vật liệu ở kho công trình và của kế toán đội xây dựng, hạn chế hao hụt, mất mát nguyên vật liệu nhưng trong thực tế tỷ lệ nguyên vật liệu hao hụt qua quá trình sản xuất ở các công trường lại khá cao: 3- 4 %. Như vậy là lãng phí nguyên vật liệu, vì vậy để quản lý sát sao hơn khoản chi phí nguyên vật liệu, công ty nên áp dụng thêm một số biện pháp sau: + áp dụng phương pháp sổ số dư vào hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, tạo điều kiện kiểm tra thường xuyên có hệ thống đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời. + Theo dõi chặt chẽ các khoản chi phí nguyên vật liệu trên các tài khoản cấp 2 của tài khoản 152 như chế độ kế toán quy định cho các doanh nghiệp xây lắp. Bên cạnh đó, công ty nên mở thêm các tài khoản cấp 3,4... cho tài khoản 1521 để quản lý, hạch toán chi tiết các loại nguyên vật liệu chính vì nguyên vật liệu chính trong ngành xây dựng cơ bản có giá trị rất lớn và đa dạng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá thành công trình. Ví dụ: TK1520201: Xi măng Chinfon. TK1520202: Xi măng Hoàng Thạch. ... + Ra định mức thưởng cho các cá nhân và đội sản xuất nào có tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu thấp, đồng thời phạt các cá nhân, đơn vị thi công có tỷ lệ hao hụt vượt định mức. + Theo dõi sát sao giá cả thị trường của các loại nguyên vật liệu để mua vào kịp thời với giá cả hợp lý, vừa tiết kiệm chi phí vừa theo kịp tiến độ thi công công trình. * Về hạch toán chi phí nhân công : Taị Công ty, xảy ra trường hợp các đơn vị thi công chưa tách bạch giữa công nhân trực tiếp sản xuất với công nhân điều khển máy thi công. Thường coi công nhân điều khiển máy thi công là công nhân trực tiếp sản xuất nên lương, phụ cấp, các khoản trích trên lương của công nhân điều khiển máy thi công đều được hạch toán vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Vì vậy, cũng như việc hạch toán sai chi phí mua nguyên vật liệu, việc hạch toán như trên đã làm thay đổi tỷ trọng chi phí trong giá thành công trình. Do đó, nếu có thể Công ty cần chỉ đạo các đơn vị sửa lại kịp thời sai sót này để việc hạch toán chi phí sản xuất thêm chính xác, hợp lý. Ngoài việc hạch toán không đúng khoản trích trên tại Công ty còn tồn tại thực tế là nhiều đơn vị trực tiếp thi công của Công ty không thực hiện trích, nộp các khoản trích trên lương theo quy định về Công ty đúng kỳ hoặc có trường hợp lại trích theo quý. Như vậy việc hạch toán tại Công ty đã vi phạm nguyên tẵc trích BHXH,BHYT, KPCĐ , không phản ánh kịp thời chi phí phát sinh và có thể gây đột biến về chi phí nhân công giữa các kỳ hạch toán. Để giải quyết tình trạng trên lãnh đạo công ty nên có chủ trương và điều chỉnh kịp thời để thực hiện các khoản trích nộp trên lương theo đúng quy định của Nhà nước. Một vấn đề nữa em xin kiến nghị trong phần này là: cùng với việc lập riêng bảng thanh toán lương Công ty nên lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH để tạo điều kiện cho việc ghi chép tính toán số liệu được khoa học, chính xác, đồng thời lấy số liệu để tính giá thành sản phẩm xây lắp thuận lợi hơn. Lập bảng theo dõi hạn mức chi phí cho từng công trình và hạng mục công trình để có thể biết được các khoản chi phí thực tế chi trong tháng chênh lệch bao nhiêu so với dự toán của công trình. Sau khi có số liệu tổng hợp chi phí thực tế của các tháng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí thực tế quý (theo mẫu biểu trên) và làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm của công trình. Theo em trên bảng tổng hợp chi phí thực tế quý nên để thêm cột ghi số luỹ kế các khoản chi phí từ khi công trình khởi công cho đến khi hoàn thành, số liệu này có tác dụng làm cơ sở đối chiếu với dòng tổng cộng chi phí ở các tháng đồng thời còn là căn cứ để tính giá thành của sản phẩm. Trên sổ chi tiết các TK phần ghi Nợ TK621, TK622, TK623, TK627 Có các TK liên quan ( Theo mẫu trên), kế toán nên phản ánh thêm cột ghi dòng tổng số phát sinh bên có số tổng cộng này là cơ sở ghi vào bảng tổng hợp chi phí thực tế tháng. Kết luận Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty xây dựng số 1 em thấy mình đã nhận biết được rất nhiều cả về nhận thức và bổ sung thêm kiến thức cho phần nghiệp vụ kế toán. Người xưa đã nói "Học đi đôi với hành", sau 2 năm ngồi trên ghế nhà trường bây giờ được bước vào thực tế làm việc em cản thấy mình mạnh dạn hơn, hiểu sâu hơn những gì còn chưa chắc chắn ở phần lý luận, qua đó càng thấy lý luận phải đi cùng với thực tiễn thì mới giúp con người hoàn thiện hơn. Biết được tầm quan trọng này em đã cố gắng tìm hiểu thêm về lý luận cũng như thực tiễn của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành áp dụng kế toán kế toán mới ở nước ta. Được sự hướng dẫn tận tâm của các thầy cô giáo, các cô bác ,anh chị trong phòng kế toán công ty em đã hoàn thành chuyên đề “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ” ở Công ty xây dựng số 1 trực thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (VINACONEX) ." Trong bài luận văn này, em xin mạnh dạn trình bày một số ý kiến nhỏ với nguyện vọng để công ty hay xí nghiệp tham khảo nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cũng như dưới xi nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn, các cô bác, anh chị trong công ty cũng như dưới xí nghiệp đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo này. Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2006 Nguyến Thị Thảo Bảng kê chứng từ NV Diễn giải Chứng từ 1 1/10.Công ty mua hàng của công ty xi măng Hoàng Thạch Phiếu NK 01 Hoá đơn GTGT 1111 2 2/10. Mua hàng của công ty vậttư Hương Giang Phiếu NK 02 3 2/10. Rút tiền gửi NH nhập quỹ Hoá đơn GTGT 1112 4 3/10. Xuất xi măng cho công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu thu 811 5 3/10. xuất cống li tâm cho công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu xuất kho 211 6 4/10 Trả tiền cho công ty xi măng Hoang Thạch Phiếu xuất kho 212 7 4/10 Trả tiền cho công ty vật tư Hương Giang Phiếu chi số 701 8 5/10 Chi tiền mặt cho đội thi công công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu chi 703 9 5/10. công ty mua thép của công ty Mai Phương đã thanh toán bằng tiền mặt Hoá đơn GTGT 1113 Phiếu chi 704 Phiếu NK 03 10 6/10.Xuất thép cho đội công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu XK 213 11 7/10. Chi tiền mặt trả lương tháng cho công nhân viên Phiếu chi 705 12 7/10. Chi tiền mặt cho công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu cho706 13 8/10. Công ty mua sắt của công ty Hải Hà thanh toán bừng tiền gửi NH Phiếu NK 04 HĐ GTGT 1114 14 9/10. Công ty thuê máy phát điện để phục vụ công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu chi 707 15 9/10. Anh Hùng tạm ứng về mua NVL phục vụ công trình Phiếuchi 708 16 10/10/ xuất NVL cho công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu xuất kho 214 17 11/10 Công ty nhập cọc bê tông của công ty giao thông 473 Phiếu NK số 05 HĐ GTGT số 115 18 12/10 thuê máy hàn để thi công công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu chi 709 19 12/10 Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan mua NVL của công ty vật tư Hương Giang Phiếu nhập kho 06 HĐ GTGT 1116 20 13/10. Xuất cọc bê tông cho công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu xuất kho 215 21 14/10. Xuất sơn cho công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu xuất 216 22 15/10.Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan mua NVL của công ty vật tư Hương Giang Phiếu nhập kho 07 HĐ GTGT 1117 23 16/10 Thuê máy trộn bê tông đã trả bằng tiền mặt Phiếu chi 710 24 Nhập xăng dầu chưa thanh toán cho petrolimex Phiếu NK 08 25 19/10 Xuất NVL cho công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu XK 217 26 ãTrích KH TSCĐ 27 2/10.Xuất xăng cho công trình Thanh Xuân Bắc Phiếu XK 218 28 2/10.Trả tiền cho công ty giao thông 473 Phiếu chi 702 29 2/10 Xuất CCDC phân bổ 2 lần Phiếu xuất kho 219 30 22/10. Tổng số tiền phải trả điện nước phải trả bộ phận tại công trình Thanh XuânBắc Phiếu chi 72 31 23/10 tạmứngvề trả cho CNV 32 23/10. Trả tiền lương cho công nhân thi công công trình Thanh XuânBắc 35 26/10 xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy vi tính của công ty theo hợp đồng đã thanh toán bằng tiền mặt Phiếu thu 841 37 26/10 . Chi phí thanh lý ô tô thu bằng tiền mặt Phiếu thu 841 Phiếu chi 714 40 27/10. Anh Tình phòng nhân chính thanh toán tiền điện thoại báo chí tháng 10 Phiếu chi 714 41 Chi trả tiền tiếp khách do anh dũng đi công tác Phiếu chi 716 42 Trả tiền lwong cho công nhân lái xe trong tháng ngày 27/10 Phiếuchi 717 44 28/10. Giám đốc quyết định trích quỹ khen thưởng đột xuất do đơn vị thi công công trình Thanh Xuân Bắc. Phiếu chi 718 45 28/10. Trợ cấp do cán bộ nhânviên theo đề nghị của công đoàn phiếu chi 719 46 Xuất tiền gửi NH Giấy báo có Phiếu dư 720 48 Ngày 29/10 Anh Hùng tạm ứng Phiếu thu 861 50 Tổng tiền điện nước công ty phải trả trong tháng Phiếu chi 722 ý kiến nhận xét của cơ quan ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3246.doc
Tài liệu liên quan