Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty TNHH user interface technology Việt Nam KCN Yên phong, tỉnh Bắc Ninh

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRIỆU LINH CHI ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI VÀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI CÔNG TY TNHH USER INTERFACE TECHNOLOGY VIỆT NAM KCN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính Quy Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRIỆU LINH CHI ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC TH

pdf61 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty TNHH user interface technology Việt Nam KCN Yên phong, tỉnh Bắc Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HẢI VÀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI CÔNG TY TNHH USER INTERFACE TECHNOLOGY VIỆT NAM KCN YÊN PHONG, TỈNH BẮC NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành/ngành: Khoa học môi trường Lớp: K47 - KHMT Khoa: Môi trường Khóa học: 2015-2019 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Dương Minh Ngọc Thái Nguyên, năm 2019 i LỜI CẢM ƠN Thực tập là quá trình tham gia học hỏi, quan sát, nghiên cứu và ứng dụng vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế các công tác quản lý môi trường của các công ty, nhà máy sản xuất. Báo cáo thực tập vừa là cơ hội để sinh viên trình bày về những vấn đề mình quan tâm trong quá trình thực tập, đồng thời cũng là một tài liệu quan trọng giúp các giảng viên kiểm tra đánh giá quá trình học tập và kết quả thực tập của mỗi sinh viên. Để hoàn thành báo cáo thực tập này trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường ETECH em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - Các thầy cô giáo giảng dạy của Khoa Môi trường - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức chuyên ngành về môi trường và các vấn đề cấp bách về môi trường hiện nay. - Cô giáo ThS. Dương Minh Ngọc giáo viên trực tiếp hướng dẫn em trong đợt thực tập này đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong quá trình thực tập, xây dựng báo cáo. - Các cán bộ công nhân viên, đặc biệt là Chị Thúy giám đốc Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Công Nghệ Môi Trường ETECH đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tiếp xúc với công việc môi trường của cơ quan trong thời gian thực tập vừa qua, và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện báo cáo. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên thực tập Triệu Linh Chi ii DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BYT Bộ Y Tế CP Chính phủ HTXL Hệ thống xử lý KCN Khu công nghiệp NĐ Nghị định QH Quốc hội QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TT Thông tư TC Tiêu chuẩn iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Kết quả phân tích chất lượng khí thải ........................................................... 37 Bảng 4.2. Kết quả phân tích mẫu nước thải .................................................................. 42 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty ........................................... 29 Hình 4.2. Biểu đồ kết quả phân tích chỉ tiêu CO của công ty với QCVN 19:2009/BTNMT ............................................................................................... 38 Hình 4.3. Biểu đồ kết quả chỉ tiêu SO2 của công ty với QCVN 19:2009/BTNMT ............................................................................................... 39 Hình 4.4. Biểu đồ kết quả chỉ tiêu Bụi tổng của công ty với QCVN 19:2009/BTNMT ............................................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.5. Biểu đồ kết quả chỉ tiêu NOx của công ty với QCVN 19:2009/BTNMT ..... 41 Hình 4.6. Kết quả phân tích TSS, BOD5, COD, tổng N ................................................ 43 Hình 4.7. Kết quả phân tích Coliform ........................................................................... 43 v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ iii DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................iv MỤC LỤC ....................................................................................................................... v PHẦN 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ..................................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 4 2.1. Cơ sở khoa học ......................................................................................................... 4 2.1.1 Các khái niệm về môi trường ................................................................................. 4 2.1.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí ................................................. 5 2.1.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước ......................................................... 6 2.1.4. Tác hại của ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm môi trường nước. .......... 7 2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................... 10 2.3. Hiện trạng môi trường nước và môi trường không khí trên Thế Giới và tại Việt Nam .............................................................................................................. 11 2.3.1. Hiện trạng môi trường nước và môi trường không khí trên thế giới ................... 11 2.3.2. Hiện trạng môi nước và môi trường không khí tại Việt Nam ............................. 15 2.4. Hiện trạng môi nước và môi trường không khí tại Bắc Ninh ................................. 21 2.4.1. Hiện trạng môi trường nước tại Bắc Ninh ........................................................... 21 2.4.2. Hiện trạng môi trường không khí tại Bắc Ninh ................................................... 22 PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 25 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 25 vi 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................................... 25 3.2.1. Địa điểm .............................................................................................................. 25 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................... 25 3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 25 3.3.1. Sơ lược về công ty TNHH User Interface Technology Việt Nam ...................... 25 3.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực công ty. ........... 25 3.3.3. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước thải tại khu vực công ty. ....... 25 3.3.4. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm. ........................................................ 25 3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 25 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 25 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích nước thải ..................................................... 25 3.4.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích khí thải ........................................................ 26 3.4.4. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin: ............................................................. 27 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 28 4.1. Sơ lược về công ty TNHH User Interface Technology Việt Nam. ........................ 28 4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 28 4.1.2. Quy trình sản xuất ............................................................................................... 28 4.1.3. Các tác động của công ty đến môi trường không khí .......................................... 31 4.1.4. Các tác động của công ty đến môi trường nước .................................................. 33 4.1.5. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường công ty đã thực hiện. ......... 34 4.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực công ty ............... 37 4.3. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước tại khu vực công ty .................. 41 4.4. Đề xuất các biện pháp tăng cường bảo vệ môi trường. .......................................... 44 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 46 5.1. Kết luận................................................................................................................... 46 5.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 48 PHỤ LỤC ẢNH............................................................................................................. 50 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Hiện nay vấn đề môi trường đang được Nhà nước, xã hội và cộng đồng quan tâm, bởi lẽ ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng và tác động lâu dài tới các thế hệ tương lai. Đặc biệt ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí là hai vấn đề bức xúc nhất gây tác động trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sức khỏe của người dân cần được ưu tiên giải quyến đầu tiên. Nước và không khí là hai nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với con người và sinh vật sống. Nếu không có hai nguồn tài nguyên này thì trên Trái đất không thể tồn tại được sự sống cùng với sự phát triển chung của thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ, quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã hội có nhiều chuyển biến tích cực. Nền kinh tế xã hội càng phát triển, điều kiện kinh tế của người dân được nâng cao do đó nhu cầu về nhà ở cũng như các cơ sợ hạ tầng khác ngày càng tăng, song song với tình hình đó là sự phát triển không ngừng của nghành công nghiệp điện tử . Do đó các công ty sản xuất linh kiện điện tử và các khu vực sản xuất liên tục được mở ra nhằm đáp ứng nguồn cung cấp sản phẩm cho thị trường. Bên cạnh những công ty sản xuất linh kiện điện tử đáp ứng được các tiêu chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật môi trường được Nhà nước đưa ra thì vẫn còn nhiều cơ sở, công ty khác sản xuất không có các biện pháp bảo vệ môi trường hợp lý và chưa được quản lý chặt chẽ, hệ quả là kéo theo hàng loạt các vấn đề ô nhiễm và nhiều sức ép cho môi trường đặc biệt là môi trường không khí và môi trường nước đây là hai môi trường rất nhạy cảm với sự thay đổi từ các thành phần tác động bên ngoài và có sự tác động qua lại lẫn nhau. Ví dụ như việc các hóa chất độc hại, khói bụi từ ống khói các công ty, nhà máy bị phát tán vào môi trường làm ô nhiễm không khí sau đó các chất này lại được nước 2 mưa cuốn trôi vào nguồn nước mặt hoặc theo cơ chế lắng đọng xuống nguồn nước mặt gây ra ô nhiễm thứ cấp cho môi trường nước. Xuất phát từ thực trạng chung về yêu cầu chất lượng môi trường khu vực xung quanh các cơ sở sản xuất linh kiện điện tử và đánh giá sự ảnh hưởng của chúng đến điều kiện môi trường sinh hoạt của khu vực dân cư. Bên cạnh đó bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Dương Minh Ngọc - Giảng viên khoa Môi trường, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty TNHH User Interface Technology Việt Nam KCN Yên Phong, xã Long Châu, huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh”. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải và môi trường không khí tại công ty TNHH User Interface Technology Việt Nam KCN Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu chung về công ty TNHH User Interface Technology Việt Nam KCN Yên Phong, xã Long Châu, huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh. - Đánh giá được hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực công ty TNHH User Interface Technology Việt Nam KCN Yên Phong, xã Long Châu, huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh. - Đánh giá được hiện trạng môi trường nước thải tại khu vực công ty TNHH User Interface Technology Việt Nam KCN Yên Phong, xã Long Châu, huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất một số biện pháp để khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng môi trường sinh hoạt, làm việc cho công nhân tại công ty. 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Vận dụng những kiến thức đã được học từ trường lớp vào trong nghiên cứu khoa học thực tiễn. - Tạo cho sinh viên cơ hội trau dồi kiến thức, kinh nghiệm và kĩ năng thực tiễn, giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc mới. - Là cơ sở nội dung nghiên cứu của sinh viên tiếp cận với hoạt động thực tiễn trước khi ra trường. - Nâng cao kiến thức kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá vấn đề thực tế và hiện trạng môi trường nước, môi trường không khí tại khu vực công ty TNHH User Interface Technology Việt Nam KCN Yên Phong, xã Long Châu, huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh. - Từ việc đánh giá hiện trạng môi trường nước, môi trường không khí đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng về việc bảo vệ môi trường. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1 Các khái niệm về môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Theo UNESCO, môi trường được hiểu là “Toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra xung quanh mình, trong đó con người sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người” (Paper JAAPU) [18]. Theo "Luật Bảo vệ môi trường" của nước CHXHCN Việt Nam thì môi trường được khái niệm như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật” (Luật bảo vệ môi trường, 2014) [11]. - Ô nhiễm môi trường : là sự tích lũy trong môi trường các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học vượt quá tiêu chuẩn chất lượng môi trường khiến cho môi trường trở nên độc hại đối với con người và sinh vật (Lê Văn Thiện, 2007) [10]. - Ô nhiễm không khí: Là sự thay đổi lớn trong thành phần của không khí hoặc có sự xuất hiện của các chất khí lạ làm cho không khí không sạch, có sự tỏa mùi, có mùi khó chịu, làm giảm tầm nhìn xa. [11] - Ô nhiễm môi trường nước: Là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp ứng cho các mục đích sự dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng xấu đến đền sống của con người và sinh vật. [11] - Khái niệm về tài nguyên nước: Là một dạng tài nguyên thiên nhiên vừa hữu hạn vừa vô hạn và chính bản thân nước có thể đáp ứng yêu cầu của cuộc sống như ăn uống, sinh hoạt, hoạt động công nghiệp, năng lượng, giao thông vận tải, du lịch... (Dư Ngọc Thành, 2008) [8]. - Khái niệm nước mặt: Là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo. 5 - Khái niệm nước ngầm: Là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới mặt đất (Dư Ngọc Thành, 2008) [8]. - Khái niệm về suy thoái ô nhiễm nguồn nước: Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật (Lê Văn Thiện, 2007) [10]. Theo hiến chương Châu Âu: Ô nhiễm môi trường nước là sự biến đổi chủ yếu do con người gây ra đối với chất lượng nước làm ô nhiễm nước và gây nguy hại cho việc sử dụng, cho nông nghiệp, cho công nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi cũng như các loài hoang dại ( Paper JAAPU ) [18]. - Khái niệm nước thải: Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng (Nguồn : Trịnh Thị Thanh- Trần Yên-Phạm Ngọc Hồ, bài giảng Ô nhiễm môi trường.) [7]. - Khái niệm nước thải công nghiệp: Theo QCVN 40:2011/BTNMT Nước thải công ngliệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp [11]. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường. [11] - Tiêu chuẩn môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. [11] 2.1.2. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí Hiện nay, vấn đề ô nhiễm không khí đang là vấn đề thời sự nóng bỏng đang được dư luận đặc biệt quan tâm và cũng gây không ít bức xúc. Có rất nhiều 6 nguyên nhân dẫn đến không khí bị ô nhiễm, như các hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải đang là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí hàng đầu ở nước ta hiện nay. Các quá trình hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ nông nghiệp và nông nghiệp là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí. Các quá trình gây ô nhiễm là quá trình đốt các nhiên liệu hóa thạch: than, dầu, khí đốt tạo ra: CO2, CO, SO2, NOx, các chất hữu cơ chưa cháy hết: muội than, bụi, quá trình thất thoát, rò rỉ trên dây truyền công nghệ, các quá trình vận chuyển các hóa chất bay hơi, bụi. Nguồn gây ra ô nhiễm không khí từ hoạt động công nghiệp có nồng độ chất độc hại cao, thường tập trung trong một không gian nhỏ. Tùy thuộc vào quy trình công nghệ, quy mô sản xuất và nhiên liệu sử dụng thì lượng chất độc hại và loại chất độc hại sẽ khác nhau. Hoạt động giao thông vận tải là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra ô nhiễm môi trường không khí. Các quá trình tạo ra các khí gây ô nhiễm là quá trình đốt nhiên liệu động cơ: CO, CO2, SO2, NOx, Pb,CH4 các bụi đất đá cuốn theo trong quá trình di chuyển. Ngoài nguyên nhân về công nghiệp và giao thông vận tải, tình trạng ô nhiễm không khí còn có một số nguyên nhân khác như nguyên nhân tự nhiên, sinh hoạt 2.1.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước Ô nhiễm nguồn nước do con người là nguy cơ trực tiếp gây ra nhiều vấn đề sức khỏe và cuộc sống con người, trong đó đáng kể là chất thải con người (phân, nước, rác), chất thải nhà máy khu chế xuất và việc khai thác các khoáng sản, mỏ dầu khí. Ngoài ra chất thải khu chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, chất thải khu giết mổ, chế biến thực phẩm; và hoạt động lưu thông với khí thải và các chất thải hóa chất cặn sau sử dụng. Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, dưới tốc độ phát triển như hiện nay con người vô tình làm ô nhiễm nguồn nước bằng các hóa chất, chất thải từ các công ty, nhà máy, xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sử dụng nước ngầm dưới hình 7 thức khoan giếng, sau khi ngưng không sử dụng không bịt kín các lỗ khoan lại làm cho nước bẩn chảy vào làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Các nhà máy xí nghiệp xả khói bụi công nghiệp vào không khí làm ô nhiễm không khí, khi trời mưa, các chất ô nhiễm này sẽ lẫn vào trong nước mưa cũng gây nên ô nhiễm môi trường nước. Nhưng nguy hiểm nhất phải kể đến là chất thải phóng xạ gây ảnh hưởng khôn lường đối với con người và sinh vật. 2.1.4. Tác hại của ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm môi trường nước. 2.1.4.1. Tác hại của ô nhiễm không khí Chất ô nhiễm sau khi thải vào môi trường sẽ bị phát tán trong không khí trở thành nguồn gây hại cho môi trường và sức khỏe con người.Bên cạnh đó chúng còn ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của động thực vật, làm hư hỏng vật liệu và mĩ quan của các công trình kiến trúc. * Tác động đối với con người và động vật Sức khỏe và tuổi thọ của con người phụ thuộc rất nhiều vào độ trong sạch của môi trường không khí xung quanh. Lượng không khí mà cơ thể cần cho sự hô hấp hàng ngày khoảng 10m3, nếu trong không khí có lẫn nhiều chất độc hại thì qua hệ thống hô hấp những chất độc hại sẽ xâm nhập sâu vào cơ thể gây ra một số bệnh nhự lao, suyễn, ho, ung thư phổi, dị ứng.v.v.Mặt khác chúng có thể gây ra các bệnh về da, mắt, nguy hiểm nhất là gây ung thư, tác động đến hệ thần kinh. Động vật cũng bị tác động bởi ô nhiễm không khí nhưng bằng cách gián tiếp như ăn lá cây bị nhiễm độc hoặc trực tiếp qua đường hô hấp (Trần Ngọc Chấn, 2000) [4]. Tác hại lên phổi và tim: Ô nhiễm gây khó thở, gây các bệnh như hen suyễn, khí thủng phổi và ung thư phổi, đồng thời tăng nguy cơ đau tim do làm hẹp động mạch. Não bộ và trí tuệ: Đột quỵ, mất trí nhớ và giảm trí thông minh là những chứng bệnh ảnh hưởng đến não bộ đang được cho là có liên quan tới không khí ô nhiễm, không khí độc hại còn gây khó ngủ. Không khí còn gây viêm trên toàn cơ thể lan ra toàn cơ thể, tác động đến não, thận, tụy và các bộ phận khác. 8 Nội tạng và sinh sản: Thận cũng sẽ chịu tác hại vì vai trò của thận là loại bỏ chất độc khỏi cơ thể. Các nghiên cứu được khảo sát cho thấy liên hệ giữa ô nhiễm không khí và nhiều bệnh ung thư, bao gồm ung thư bàng quang và ruột, cũng như hội chứng ruột kích thích, tiếp xúc với không khí ô nhiễm làm giảm khả năng sinh sản và tăng nguy cơ sảy thai. Thai nhi cũng không thoát khỏi ô nhiễm, với một nghiên cứu gần đây tìm thấy các chất ô nhiễm trong nhau thai nuôi dưỡng thai nhi. Trẻ sơ sinh có thể bị thiếu cân do ô nhiễm, gây ra các hậu quả suốt đời khác. Trẻ nhỏ tiếp xúc với không khí ô nhiễm có thể bị chứng “stunted lung” (tạm dịch: hẹp dung tích phổi), tăng nguy cơ béo phì, bệnh bạch cầu và bệnh về tâm thần. [15] * Tác động đối với thực vật Khi môi trường không khí bị ô nhiễm, các quá trình quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước của cây đều bị ảnh hưởng và biểu hiện bằng triệu trứng như cây phát triển chậm, năng suất thấp, lá cháy, cây khô, tổn hại sắc tố làm lá bị đổi màu do quá trình quang hợp và hô hấp bị hạn chế. Cá biệt cũng có chất độc có tác động tốt đối với thực vật, làm tăng cường sinh trưởng cây như là các chất phốt pho, nito là những chất dinh dưỡng tốt cho các loại tảo phát triển (Trần Ngọc Chấn, 2000) [4]. * Tác động đối với vật liệu Bụi trong không khí làm mài mòn các công trình, đặc biệt là các công trình ở ngoài trời.Các khí axit kết hợp với nước thấm vào vật liệu làm ăn mòn vật liệu, giảm tuổi thọ công trình(Trần Ngọc Chấn, 2000) [4]. * Tác động đối với môi trường Các chất ô nhiễm không khí có thể di chuyển theo gió, mây từ vùng này đến vùng khác do đó phạm vi gây hại rất rộng.Ngoài việc gây ra hiện tượng ô nhiễm cục bộ ở từng địa phương thì ô nhiễm không khí còn gây nên một số hiện tượng ô nhiễm môi trường có tính toàn cầu như hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng tầng ozon Tác hại của ô nhiễm không khí đối với môi trường rất to lớn, vì vậy xác định vùng ô nhiễm từ đó khoanh vùng ảnh hưởng để có những biện pháp giảm 9 thiểu ô nhiễm, ngăn chặn tác hại đối với môi trường là điều cần thiết (Trần Ngọc Chấn, 2000) [4]. 2.1.4.2. Tác hại của ô nhiễm môi trường nước. Trong cơ thể chúng ta có 70% là nước. Con người cần nước để duy trì trạng thái cân bằng trong cơ thể. Với việc khai thác nguồn tài nguyên quá nhiều của người, nguồn nước sạch không chỉ bị khan hiếm mà còn bị ô nhiễm trầm trọng. Việc thiếu nước sạch và ô nhiễm nước sẽ gây những hậu quả nặng nề mà chúng ta không thể ngờ tới. * Ảnh hưởng đến suy giảm hệ miễn dịch Những nguồn nước chưa qua xử lý sẽ có các chất như Asen, Flo và phèn. Nếu 3 chất này thâm nhập vào cơ thể ít thì không sao. Tuy nhiên, nếu tích dần trong cơ thể trong thời gian dài, đặc biệt là trẻ em sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến sức khoẻ. Cụ thể như thần kinh, sắc tố da, tim mạch, đường ruột, thậm chí là ung thư, tại TP.HCM, người dân ở cạnh kênh Tàu Hủ cũng phàn nàn về vấn đề này. Theo người dân ở đây, chỉ cần uống nước của con kênh là da bị ngứa ngáy, khó chịu. Ngoài ra, theo nghiên cứu, những trẻ em sống ở gần nguồn nước nhiễm Flo sẽ có IQ thấp hơn so với trẻ em ở vùng khác. * Làm cho dân trí thụt lùi Khi không được tiếp cận nước sạch và kinh tế chưa phát triển những người dân nơi đây sẽ chỉ chú tâm vào việc mưu sinh, tìm và lọc nước mà thôi. Họ sẽ không có cơ hội tiếp cận đến các kiến thức khác như môi trường, kinh tế và xã hội. Đó là lý do họ không nhận thức được những nguy hiểm mà nguồn nước mang lại. Bên cạnh đó, chính những hành động hàng ngày của họ đã khiến môi trường bị ô nhiễm. Ví dụ như ở Mũi Né. Tại đây, bãi biển đang ngập chìm trong rác. Khách du lịch nhiều lần đã tình nguyện đi thu gom rác ở đây. Tuy nhiên tình trạng này vẫn không cải thiện mấy và vẫn tiếp tục diễn ra. Người dân ở đây cho biết họ vẫn đổ rác ra biển “cho tiện”. Nhiều người nghĩ rằng đổ rác ra biển sẽ được nước biển cuốn đi xa. Chính vì điều này khiến nhiều bãi biển ở đây có rác trải dài hàng cây số. 10 * Gây đến tình trạng đói nghèo Nước bẩn sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Vào mùa khô hoặc nước bị ngập mặn, người dân tại vùng ven biển miền Tây và Nam Trung thường phải xây bể để chứa nước sinh hoạt. Với số tiền này hộ nghèo có thể mua sách cho con em đến trường. 2.2. Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ môi trường năm 2014 số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua và ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014. [11] - Luật tài nguyên nước năm 2012 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 2 /6/2012. [12] - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02 /2015 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 /11/2013 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước có hiệu lực thi hành ngày 01/02/2014. - Thông tư số 12/2014/TT-BTNMT ngày 17/2/2014, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành thông tư quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt có hiệu lực thi hành ngày 07/04/2014. - Thông tư 02/2009/TT - BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. - Thông tư 08/2009/TT - BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường V/v Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp. - QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn nước thải quốc gia về nước thải công nghiệp. [4] - QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh. [2] 11 - QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí. [2] - QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. [3] 2.3. Hiện trạng môi trường nước và môi trường không khí trên Thế Giới và tại Việt Nam 2.3.1. Hiện trạng môi trường nước và môi trường không khí trên thế giới 2.3.1.1. Hiện trạng môi trường nước trên thế giới Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh hoạt đổ ra sông hồ và biển cả, 70% lượng chất thải công nghiệp không qua xử lý bị trực tiếp đổ vào các nguồn nước tại các quốc gia đang phát triển. Đây là thống kê của Viện Nước quốc tế (SIWI) được công bố tại “Tuần lễ Nước thế giới” (World Water Week) khai mạc tại Stockholm, thủ đô Thụy Điển ngày 5 tháng 9. Thực tế trên khiến nguồn nước dùng trong sinh hoạt của con người bị ô nhiễm nghiêm trọng. Một nửa số bệnh nhân nằm viện ở các nước đang phát triển là do không được tiếp cận những điều kiện vệ sinh phù hợp (vì thiếu nước) và các bệnh liên quan đến nước.Thiếu vệ sinh và thiếu nước sạch là nguyên nhân gây tử vong cho hơn 1,6 triệu trẻ em mỗi năm.Tổ chức Lương Nông LHQ (FAO) cảnh báo trong 15 năm tới sẽ có gần 2 tỷ người phải sống tại các khu vực khan hiếm nguồn nước và 2/3 cư dân trên hành tinh có thể bị thiếu nước. Hậu quả của việc khan hiếm và ô nhiễm nguồn nước Theo ước tính của Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) ở Việt Nam có khoảng 17 triệu (52%) trẻ em chưa được sử dụng nước sạch và khoảng 20 triệu (59%) chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh. Hàng năm, 4.000 trẻ em tử vong vì nước bẩn và vệ sinh kém.Đây là con số được Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc UNICEF công bố. Giám đốc Điều hành UNICEF, bà Ann M. Veneman cho biết: Trên thế giới, cứ 15 giây lại có một trẻ em tử vong bởi các bệnh do nước không sạch gây ra và nước không sạch là thủ phạm của hầu hết các bệnh và nạn suy dinh dưỡng. Một trẻ em lớn lên trong những điều kiện như thế sẽ có ít cơ hội để thoát khỏi cảnh đói nghèo. Ước tính có khoảng 17 12 triệu (52%) trẻ em chưa được sử dụng nước sạch và khoảng 20 triệu (59%) chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh. Con số này còn cao hơn ở vùng các dân tộc ít người và vùng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_hien_trang_moi_truong_nuoc_thai_va_moi_tr.pdf
Tài liệu liên quan