Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Thành (KTPT)

LỜI NĨI ĐẦU Lịch sử hình thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Thành Lịch sử 50 năm xây dựng và trưởng thành của Ngân hàng Đầu từ và Phái triển Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi hào hung và gắn với từng thời kì lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam… Hịa mình trong dùng chảy của dân tộc,Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã gĩp phần vào việc khơi phục,phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh,thực hiện

doc30 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Thành (KTPT), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế hoạc năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965);Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miến Băc,chi viện cho miền Nam, đấu tranh thống nhất đât nước (1965 – 1975). Xây dựng và phát triển kinh tế đất nước (1975 – 1989) và thực hiện cơng cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng phục vụ cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa đất nước (1990 – nay). Dù bất cứ đâu, trong bất cứ hồn cảnh nào, các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hồn thành tốt nhiệm vụ của mình – là người lính xung kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tư phát triển của đất nước… Cách đây 3 năm vào ngày 16/09/2003 Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Thành, đơn vị thành viên thứ 76 của NHĐT&PTVN đã chính thức khai trương đi vào hoạt động. Được thành lập trên cơ sở tách ra từ Sở giao dịch NHĐT&PTVN, với tổng tài sản nhỏ bé (500 tỷ VND), lực lượng cán bộ mỏng (55 cán bộ), cĩ trụ sở đặt tại Trung tâm của Thủ đơ Hà Nội, nơi cĩ gần 100 TCTD trong và ngồi nước hoạt động ổn định, đã chiếm lĩnh thị phần. Chi nhánh Hà Thành bắt đầu đi vào hoạt động với nhiều khĩ khăn, thách thức: tổng nguồn vốn, tổng tài sản nhỏ bé, chưa cĩ nền khách hàng ổn định, dư nợ tín dụng cịn thấp, cán bộ thiếu nhiều so với yêu cầu tối thiểu để đảm bảo hoạt động ổn định của một đơn vị mới. Tuy cịn nhiều thách thức và khĩ khăn trong mọi hoạt động nhưng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Thành đã, đang và sẽ càng ngày càng cĩ những chuyển biến mạnh mẽ, đĩng gĩp tích cực vào chặng đường đổi mới và phát triển của Thủ đơ Hà Nội. Để hồn thành bản báo cáo thực tập này, em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của: - Th.S §Ỉng Thị LƯ Xuân - Giáo viên hướng dẫn thực tập - Các cơ bác anh chị tại Phịng Kế hoạch Tổng hợp – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Thành. Chương I Khái quát về cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Thành: Mơ hình tổ chức : Khi mới thành lập, Chi nhánh Hà thành gặp khơng ít khĩ khăn do lực lượng cán bộ và mạng lưới cịn mỏng, số lượng phịng nghiệp vụ cịn hạn chế với 05 Phịng và 03 tổ nghiệp vụ, 01 Phịng giao dịch, 01 Điểm Giao dịch và 01 Quỹ Tiết kiệm với tổng số 55 cán bộ Khối quan hệ khách hàng Khối QLRR Khối tác nghiệp Khối quản lý nội bộ Khối trực thuộc Ban Giám đốc PHỊNG QHKH 1 PHỊNG QHKH2 Phịng quản lý rủi ro Phịng quản trị tín dụng Các phịng DVKH doanh nghiệp Các phịng DVKH cá nhân P. Quản lý và dịch vụ kho quỹ P.thanh tốn quốc tế P. tài chính kế tốn Phịng tổ chức hành chính Phịng kế hoạch tổng hợp Phịng điện tốn Các phịng giao dịch Các quỹ tiết kiệm Khối trực thuộc Các phịng giao dịch Hiện nay chi nhánh hà thành cĩ 5 phịng giao dịch Phịng giao dịch trung tâm đặt tại trung tâm thương mại Tràng Tiền plaza 24 Hai Bà Trưng- Hồn Kiếm Hà Nội Phịng giao dịch 19/8 đặt tại trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội số 2 Phan Chu Trinh Quận Hồn Kiếm thành phố Hà Nội Phịng giao dịch Lê Đại Hành đặt tại 25 Lê Đại Hành Hai Bà Trưng Hà Nội Phịng giao dịch Tơn Thất Tùng đặt tại số 1 Tơn Thất Tùng- Đống Đa Hà Nội Các điểm giao dịch Điểm giao dịch số 9 (Tầng 2 tịa nhà 71 Nguyễn Chí Thanh Đống Đa- Hà Nội) Điểm giao dịch số 10 ( Số 6 Nguyễn Cơng Trứ, Hai Bà Trưng- Hà Nội) Điểm giao dịch số 12 ( Số 8 Lê Thái Tổ, Hồn Kiếm- Hà Nội) Điểm giao dịch số 16 ( Tầng 1 số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa- Hà Nội) 2.Chức năng và nhiệm vụ của phịng Kế hoạch Tổng hợp: Phịng kế hoạch tổng hợp là đơn vị thuộc bộ máy tổ chức của chi nhánh ngân hàng đầu tư phát triển Hà thành Điều hành mọi hoạt động của phịng KHTH là trưởng phịng giúp việc cho trưởng phịng là phĩ trưởng phịng Phịng KHTH tuân thủ thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quy trình do ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam ban hành và chỉ đạo nhiệm vụ của giám đốc chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Thành 2.1. Chức năng chung của phịng KHTH Đầu mối đề xuất, tham mưu giúp việc giám đốc chi nhánh xây dựng kế hoạch, chương trình cơng tác, các biện pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ, thuộc chức năng nhiệm vụ được giao các văn bản hướng dẫn pháp chế thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao Chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao trực tiếp thực hiện quản lý tác nghiệp các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao theo đúng quy chế thẩm quyền, quy trình nghiệp vụ gĩp phần vào việc hồn thành nhiệm vụ của tồn chi nhánh Chịu trách nhiệm hồn tồn về tính tuân thủ đúng đắn chính xác, trung thực, đảm bảo an tồn, hiệu quả trong phạm vi nghiệp vụ của phịng được giao, tồn phần đảm bảo an tồn và nâng cao hiệu của hoạt động của tồn chi nhánh Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị khác trong chi nhánh theo quy trình nghiệp vụ, chịu trách nhiệm về những ý kiến tham gia theo chức năng, nhiệm vụ của phịng về nghiệp vụ và các vấn đề chung của chi nhánh Tổ chức lưu trữ hồ sơ, quản lý thơng tin (thu thập xử lý, lưu trữ, phân tích, bảo mật cung cấp), tổng hợp và lập các báo cáo, thống kê trong phạm vi nhiệm vụ, nghiệp vụ của phịng để phục vụ cơng tác quản trị điều hành của chi nhánh, của BIDV và theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước Thường xuyên cải tiến phương pháp làm việc đào tạo rèn luyện cán bộ về phong cách giao dịch, kỹ năng nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đáp ứng yêu cầu phát triển, giữ uy tín thương hiệu, hình ảnh, ấn tượng tốt đẹp về chi nhánh/BIDV. Nghiên cứu và đề xuất nâng cao ứng dụng cơng nghệ, thơng tin vào nghiệp vụ mà phịng được giao quản lý, thường xuyên tự kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ được phân cơng Xây dựng tập thể đồn kết vững mạnh, tuân thủ nội quy lao động, quy ước lao động tập thể, tham gia phong trào thi đua, gĩp phần xây dựng chi nhánh vững mạnh. Thực hiện tốt cơng tác đào tạo cán bộ để gĩp phần phát triển nguồn nhân lực của chi nhánh Chức năng khác Thực hiện tìm kiếm cơ hội đầu tư, nghiên cứu tham mưu và đề xuất cho trưởng phịng kế hoạch tổng hợp, giám đốc chi nhánh về đầu tư chứng khốn và các nghiệp vụ khác lien quan đến hoạt động đầu tư chứng khốn Thực hiện đầu tư chứng khốn theo phạm vi ủy quyền của giám đốc chi nhánh Theo dõi biến động thị trường chứng khốn, quản lý danh mục đầu tư một cách hiệu quả và khoa học, đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro Thực hiện tham mưu đề xuất cho giám đốc chi nhánh trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam trong lĩnh vực chứng khốn 2.2. Cơng tác kế hoạch tổng hợp Thu thập thơng tin phục vụ cơng tác KHTH thu thập tổng hợp phân tích đánh giá các thơng tin về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương về đối tác, đối thủ cạnh tranh cĩ ảnh hưởng tới hoạt động của chi nhánh Thu thập tổng hợp tình hình lập kế hoạch thực hiện kế hoạch của chi nhánh qua từng thời kỳ Lập hồ sơ kho dữ liệu thơng tin về nhứng vấn đề trên Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh Đánh giá thuận lợi khĩ khăn trong hoạt động của chi nhánh. Tham mưu đề xuất, xác định định hướng hoạt động của chi nhánh trong từng thời kỳ Nghiên cứu xây dựng đề án phát triển mạng lưới các kênh phân phối sản phẩm Xây dựng các chính sách biện pháp phát triển khách hàng, sản phẩm dịch vụ phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và định hướng của BIDV Phối hợp các phịng, đơn vị trực thuộc trong chi nhánh để tổng hợp xây dựng hệ thống kế hoạch các mặt hoạt động và kế hoạch biện pháp làm cơng cụ điều hành Xác định hệ thống các chỉ tiêu kinh doanh ( chỉ tiêu bắt buộc và chỉ tiêu tham chiếu) về quy mơ doanh số cơ cấu, tốc độ tăng trưởng, chất lượng hiệu quả… Xây dựng các kế hoạch nghiệp vụ( tín dụng, bán lẻ, huy động vốn, tài khoản thương mại, thanh tốn…), gắn với kế hoạch thu chi tài chính từng đơn vị Kế hoạch tài chính Các kế hoạch bộ phận, biện pháp hỗ trợ( kế hoạch phát triển khách hàng, kế hoạch gia tăng bán các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mới và đang cĩ, kế hoạch phát triển mạng lưới và các kênh bán hàng, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, kế hoạch marketing, kế hoạch tiếp thị, quảng bá thương hiệu, sản phẩm, kế hoạch bán chéo sản phẩm, kế hoạch lien kết hợp tác…) Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh: Tham mưu về việc giao kế hoạch cho các đơn vị trong chi nhánh và tổ chức cho các đơn vị bảo vệ kế hoạch với giám đốc Xây dựng chương trình và biện pháp triển khai thực hiện kế hoạch, tháng quý năm của chi nhánh làm cơ sở cho các đơn vị xây dựng kế hoạch và triển khai cụ thể Tham mưu xây dựng các văn bản chỉ đạo đơn đốc việc thực hiện kế hoạch kinh doanh thuộc các đơn vị thuộc chi nhánh Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh Đầu mối tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động, đánh giá kết quả điều hành kế hoạch kinh doanh và kết quả quản trị điều hành của chi nhánh, lập báo cáo phục vụ giao ban cụm/ khu vực Hướng dẫn, phối hợp hỗ trợ các đơn vị trong chi nhánh, báo cáo kết quả hồn thành kế hoạch trên từng mặt nghiệp vụ Theo dõi, đối chiếu, kiểm tra đơn đốc và tổng hợp tình hình triển khai kế hoạch và chương trình cơng tác đã được phê duyệt của đơn vị Đề xuất các biện pháp chỉ đạo hoặc điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch( nếu xét thấy cần thiết) Tham mưu đánh giá mức độ hồn thành kế hoạch của các đơn vị của chi nhánh Giúp việc ban Giám đốc quản lý,đánh giá tổng thể hoạt động của chi nhánh: Thu thập,quản lý,lưu trữ,cuung cấp,bảo mật, hồ sơ và dữ liệu về cơng tác kế hoạch và thực hiện kế hoạch của chi nhánh.Lập các báo váo về thời kỳ/đột xuất và hoạt động kinh doanh của chi nhánh phcụ vẹ quản trị . Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh,phát triển mạng lưới quản trị điều hành của chi nhánh theo các tiêu chỉ tiêu,tiêu chí và hướng dẫn của Giám đốc. Tổng hợp và phản ánh những khĩ khăn,vướng mắc,đề xuất,tháo gỡ,kiến nghị sự hỗ trợ của BIDV. Xây dựng mục tiêu,kế hoạch,tiến độ phấn đấu lê hạng của doanh nghiệp của chi nhánh. Đề xuất ý kiến tham gia của chi nhánh về phát triển kinh tế đối với những vấn đề liên quan đến hoạt động của chi nhánh và các cơ quan chức năng của địa phương yêu cầu. 2.3. Cơng tác nguồn vốn : Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn;chính sách biện pháp,giải pháp phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí vốn gĩp phần nâng cao lợi nhuận.Đề xuất các biện pháp,giải pháp về lãi xuất,huy động vốn và điều hành vốn phù hợp với chính sách chung của BIDV và tình hình thực tiễn tại chi nhánh.Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu suất sự dụng nguồn vốn theo chủ trương và chính sách của chi nhánh/BIDV. Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kinh dianh tiền tệ với khách hang quy định và trình Giám đốc chi nhánh giao hạn mức mua bán ngoại tệ cho các phịng liên quan. Giới thiuệ các sản phẩm huy động vốn,sản phẩm kinh doanh tiền tệ với khách hang.Hỗ trợ các bộ phân kinh doanh khác để bán sản phẩm,cung cấp các thong tin về thị trườngmgiá vốn để các phịng liên quan xử lý trong hoạt động kinh doanh. Thu thập và báo cáo BIDV những thong tin liên quan đến rủi ro thị trường,các sự cố rủi ro thị trường ở chi nhánh và đế xuất phương án xử lý. Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an tồn trong hoạt động kinh doanh,đảm bảo khả năn g thanh tốn,trạng thái ngoại hối của chi nhánh.Chịu trách nhiệm về thực hiện đúng cá quy định về cơng tác nguồn vốn tại chi nhánh. Lập báo cáo,thống kê phục vụ quản trị điều hành theo quy định. 2.4. Các nhiệm vụ khác : Cơng tác pháp chế - chế độ : Đầu mối tiếp nhận,nghiên cứu,phổ biến.sao gửi,lưu trữ các văn bản chế độ nhận được và các văn bản chế độ do Giám đốc chi nhánh ban hành .Đề xuất tham mưu Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn hoặc phân cơng các phịng chức năng hướng dẫn thực hiện những vấn đề liên quan.Tư vẫn cho Giám đốc chi nhánh những vấn đề pháp lý cĩ liên quan đén hoạt động ngân hàng. Làm nhiệm vụ thư ký cho Ban giám đốc : Chuẩn bị tài liệu,tổng hợp về tình hình hoạt động kinh doanh ,tình hình chấp hành quy chế điều hành của các đơn vị phục vụ các cuộc họp giao ban của Ban giám đốc.Trực tiếp ghi biên bản và thong báo kết luận của Giám đốc trong cuộc họp giao ban đến các đơn vị trong chi nhánh. Là thành viên của một số Hội đồng theo quy định ; Đầu mối phối hợp giải quyết các quyền và nghĩa vụ khi cĩ quyết định chấm dứt hoạt động của Phịng giao dich/Quỹ tiết kiệm. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh. Nhiệm vụ của tổ đầu tư : Tìm kiếmcơ hội đầu tư báo cáo đề xuất trưởng phịng KHTH/Giám đốc chi nhánh xem xét quyết định. Thực hiện theo phương châm ủy quyền của Giám đốc chi nhánh trong nghiệp vụ đầu tư chứng khốn. Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh để xử lý tốt các vấn đề phát sinh trong quá trình đầu tư như lấy ý kiến cổ đơng,họp đại hội cổ đơng,phát hành thểm cổ phiếu,niêm yết chứng khốn… Tham gia cho Giám đốc chi nhánh hồn thiện tốt vai trị người sự dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp,tư vấn cho doanh nghiệp nâng cao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,nâng cao giá trị,nâng cao uy tín thương hiệu BIDV. Tổ chức thu thập,quản lý,lưu trữ thơng tin về các chính sách của nhà nước,các cơ quan,Bộ ngành cĩ liên quan,Ủy ban chứng khốn nhà nước,sở/TT giao dich chứng khốn,Nghiên cứu diễn biến thị trường chứng khốn,quản lý danh mục đầu tư. Đề xuất cơ cấu danh mục đầu tư trên cơ sở giảm thiểu rủi ro gặp phải,đa dạng hĩa hiệuquả đầu tư cho ngân hang. Lập và xây dựng kế hoạch kinh doanh hang tháng,quý ,năm do Giám đốc chi nhánh chỉ đạo. Thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh theo thời kỳ do Giám đốc chi nhánh chỉ đạo và bàn giao. Thiết lập và giữ mối quan hệ chặt chẽ với các Cơng ty chứng khốn,các tổ chức tài chính hoạt động trong lĩnh vực chứng khốn để thu thập tin tức để nắm bắt kịp thời diễn biến thị trường. Thực hiện đúng,đầy đủ các báo cáo định kỳ,đột xuất,cung cấp kịp thời chính xác theo đúng thời gian quy định,theo yêu cầu của ngân hang Đầu tư và phát triển Việt Nam và chi nhánh. Đầu mối xây dựng và chỉnh sửa các quy định,quy trình về đầu tư vốn,mua bán cổ phiếu của chi nhánh. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc chi nhánh giao phĩ. Đối với Ban Giám đốc : Cơng việc của phịng thực hiện dưới sự điều hành trực tiếp của Ban giám đốc. Thực hiện các cơng việc đột xuất khác theo sự phân cơng của Ban giám đốc. Đối với các phịng ban : Phịng quan hệ khách hàng : Cân đối nguồn vốn đề Phịng quan hệ khách hàng thực hiện các nghiệp vụ cho vay,thanh tốn theo chỉ đạo,ủy quyền của Ngâng hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam,của Giám đốc chi nhánh Ngân hàng đầu tư và Phát triển Hà Thành. Định kỳ tổng hợp tình hình lãi suất cho vay trên địa bàn,thong báo lãi suất cho vay đối với khách hàng. Phối hợp trong việc phát triển các sản phẩm mới. Phối hợp trong cơng tác mua bán ngoại tệ phục vụ khách hàng. Phối hợp trong việc lập các báo cáo liên quan đến hoạt động của Phịng. Phịng dịch vụ khách hàng : Cung cấp,thong báo các biểu lãi suất huy động,tỷ giá. Cân đối nguồn vốn đảm bảo khả năng thanh tốn của chi nhánh. Phối hợp trong cơng tác huy động vốn và thực hiện mua bán ngoại tệ phục vụ khách hàng tại chi nhánh. Phối hợp trong việc phát triển các sản phẩm mới. Phối hợp trong việc lập các báo cáo liên quan đến hoạt động của Phịng. Phịng tài chính kế tốn : Phối hợp trong việc chuyển nguồn vốn đảm bảo khả năng thanh tốn của chi nhánh. Phối hợp trong cơng tác mua bán ngoại tệ phục vụ khách hàng. Phối hợp trong việc lập các báo cáo liên quan đến hoạt động của Phịng. 7.4 Phịng tổ chức hành chính : Phối hợp trong việc thực hiện các chương trình khuyến mãi,quảng cáo liên quan đến hoạt động huy động vốn. Phối hợp trong việc lập báo cáo liên quan đến hoạt động của Phịng. Phịng Điện tốn : Hỗ trợ phịng Điện tốn trong việc báo cáo,duy trì các thiết bị tin học được chi nhánh cung cấp làm cơng cụ làm việc,thực hiện,tuân thủ các quy trình,quy định trong việc sử dụng các thiết bị tin học để đảm bảo an tồn dữ liệ,đảm bảo tuổi thọ của thiết bị tin học. Cĩ trách nhiệm phản hồi ngay các sự cố xảy ra trên các thiết bị tin học,phần mềm về Phịng Điện tốn để Phịng Điện tốn cĩ biện pháp xử lý kịp thời hoặc xin ý kiến chỉ đạo của Ban giám đốc,nhằm đảm bảo cơng việc. Phối hợp trong việc triển khai các chương trình phần mềm phục vụ các đợt huy động vốn,download các tham số huy động vốn cho chi nhánh. Phối hợp trong việc thực hiện báo cáo thống kê chi nhánh. Phịng Tiền tệ Kho quỹ : Phối hợp trong việc đề xuất các hạn mức tồn quỹ tiền mặt, điều chuyển nguồn vốn đảm bảo khả năng thanh tốn của chi nhánh. Phối hợp trong việc lập báo cáo liên quan đên hoạt động của Phịng. Phịng Giao dịch : Phối hợp trong việc triển khai việc thực hiện Kế hoạch kinh doanh của các Phịng, định kỳ theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch kinh doanh của các Phịng. Phỗi hợp trong cơng tác huy động vốn và thực hiện mua bán ngoại tệ phục vụ khách hàng chi nhánh. Các phịng bạn khác cĩ liên quan : Phối hợp giúp đỡ lần nhau trong phạm vi chức năng được duyệt nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường phịng : Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ của phịng quy định tại các điều ở trên trong quy đinh này. Xây dựng kế hoạc và kiểm tra giám sát chương trình cơng tác,biện pháp thực hiện hàng tháng,quý,năm và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện. Phân cơng nhiệm vụ cho phĩ trưởng phịng,khi cần cĩ thể giao nhiệm vụ trực tiếp cho phĩ trưởng phịng. Phân cơng hướng dẫn và giám sát các cơng việc của cán bộ trong phịng.Bố trí cơng việc phù hợp với năng lực và trình độ của từng cán bộ.Xác định rõ nội dung,phạm vi mức độ,thời gian hồn thành cơng việc. Cĩ ý kiến nhận xát, đánh giá,kiến nghị đề bạt,khen thưởng,kỷ luật đối với cán bộ trong phịng.Giáo dục, động viêc các bộ thực hiện nghiêm túc các qui định của Nhà nước và các ngành về nghĩa vụ và quyền lợi của viên chức Nhà nước,người cơng dân. Là đầu mối quan hệ giữa các phịng trong chi nhánh Ngân hàng Đâu tự và Phát triển Hà Thành và các phịng Ban Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tổ chức học tập hướng,hướng dẫn nghiệp vụ thường xuyên cho cán bộ trong phịng. Tổ chức nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. Nhiệm vụ và quyền hạn của phĩ phịng : Chấp hành sự phân cơng cơng tác,chỉ đạo của trưởng phịng. Giúp việc cho trưởng phịng chỉ đạo, điều hành một số mặt cơng tác do trưởng phịng phân cơng và chịu trách nhiêm trước trưởng phịng về nhiệm vụ được giao. Ký thay trưởng phịng trên các văn bản,chứng từ theo sự phân cơng, ủy thác. Tham gia ý kiến với trưởng phịng trong các mặt cơng tác của phịng. Khi trưởng phịng đi vắng,phĩ trưởng phịng thay mặt trưởng phịng giải quyết các cơng việc chung của phịng và chịu trách nhiệm về các việc đã giải quyết.Sau đĩ báo cáo lại với trưởng phịng về cơng việc đã giải quyết. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc hoặc trưởng phịng phân cơng. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ : Chấp hành sự phân cơng cơng tác,chỉ đạo điều hành của trưởng,phĩ phịng. Thực hiện các cơng việc được phân cơng theo chức năng nhiệm vụ của phịng và các nghiệp vụ phát sinh đối với khách hàng được phân cơng quản lý. Gĩp ý kiến tham gia việc xây dựng kế hoạch,chương trình cơng tác chung của phịng. Cĩ trách nhiệm tự đào tạo,cập nhật kiến thức để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Tham gia ý kiến vĩi trưởng phịng về các vấn đề liên quan đến hoạt động chung của phịng. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc hoặc trưởng phịng phân cơng. Chương II Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Thành 1.Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Thành. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHKD chủ yếu năm 2008 và 3 năm 2006-2008 so với mục tiêu đến 2010: TT Chỉ tiêu TH 2006 TH 2007 KH 2008 TH 31/12/08 % HT KH I Huy động vốn 1 Cuối kỳ 3,113.00 4,888.10 4,660.00 5,004.80 107.4% Trong đĩ: KBNN - - 100.00 157.30 157.3% 2 Bình quân (khơng gồm KBNN) 2,183.00 4,076.70 4,500.00 4,549.90 101.1% II Tín dụng 1 Dư nợ tín dụng 1.1 Tổng dư nợ 1,228.00 1,997.00 2,300.00 2,289.26 99.5% 1.2 Dư nợ tín dụng bình quân 1,117.00 1,204.00 1,915.00 2 Thu nợ hạch tốn ngoại bảng 2.1 Thu nợ hạch tốn ngoại bảng gốc 64.50 1.70 1.80 105.9% 2.2 Thu nợ hạch tốn ngoại bảng lãi 13.30 3 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn 3.1 Tỷ lệ nợ xấu 3.70 2.40 2.00 1.35 65.5% 3.2 Tỷ lệ nợ xấu gộp 2.40 2.00 1.35 65.5% 4 Cơ cấu tín dụng 4.1 Dư nợ TDH/Tổng dư nợ 15.52 21.00 15.60 74.3 4.2 Dư nợ NQD/Tổng dư nợ 9.37 92.00 93.01 101.1 4.3 Dư nợ cĩ TSĐB/Tổng dư nợ 84.92 75.00 78.35 104.5 5 Dư lãi treo của dư nợ nội bảng 5.99 2.90 7.36 253.8 III Dịch vụ, Bảo hiểm 1 Thu dịch vụ rịng 10.10 18.15 30.00 35.80 119.00 2 Doanh thu khai thác phí BH 1.20 1.60 1.64 102.5 IV Kết quả kinh doanh 1 Chênh lệch thu chi thực (khơng gồm thu nợ HTNB, trước trích DPRR) 54 129 115.00 131.30 114.2 2 Trích Dự phịng rủi ro (thương mại) 78.84 9.90 9.90 100.0 Số phải trích 59.00 9.90 3 CLTC thực BQ đầu người 0.181 0.84 0.77 V Định biên lao động 1 Số lao động cuối kỳ 145 147 188 188 100.0 Những kết quả nổi bật trong năm 2008 Thực hiện nghiêm túc chủ trương của NHĐT&PT Việt Nam trong việc thể hiện tính tiên phong trong triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ về tăng trưởng kinh tế, kiềm chế lạm phát, tham gia thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt linh hoạt: Thực hiện điều chỉnh lãi suất huy động, cho vay linh hoat, đáp ứng kịp thời nhu cầu ngoại tệ cho khách hàng gĩp phần bình ổn giá trên thị trường. Đảm bảo cân đối lợi ích giữa ngân hàng và khách hàng theo tinh thần chia sẻ khĩ khăn với khách hàng. Chủ động, tích cực trong việc thực hiện các chương trình an sinh xã hội do Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam thực hiện. Triển khai thành cơng mơ hình tổ chức theo dự án TA2, đổi mới phương thức quản lý, tiếp tục kiện tồn, bổ sung đội ngũ cán bộ chủ chốt đảm bảo yêu cầu hoạt động của mơ hình tổ chức mới theo đề án TA2. Chỉ đạo các đơn vị thực hiện nghiên cứu, phổ biến quy trình nghiệp vụ mới liên quan đến TA2, triển khai hoạt động theo đúng các chức năng nhiệm vụ, đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các đơn vị trong Chi nhánh nhanh chĩng đi vào ổn định. 2008, chi nhánh đã phát huy vị thế ngân hàng chỉ định thanh tốn chứng khốn, thiết lập thêm 02 điểm giao dịch (ĐGD 12 và ĐGD 16) trên cơ sở hợp tác tồn diện với Cơng ty chứng khốn Bảo Việt và Cơng ty chứng khốn VNS để phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khốn của cơng ty và nhà đầu tư. Đặc biệt trong năm 2008, Chi nhánh cũng thực hiện tốt vai trị của Chi nhánh đầu mối trong việc chuẩn bị cơ sở vật chất, nguồn nhân lực cĩ trình độ chuyên mơn cao, đáp ứng tốt các yêu cầu cơng việc chuyên mơn … để đảm bảo cho hoạt động của CN Thanh Xuân khai trương trong tháng 12/2008. Cơng nghệ thơng tin và các ứng dụng cơng nghệ vào các sản phẩm dịch vụ: Triển khai thành cơng chương trình cổng thanh tốn trực tuyến với các Cơng ty Chứng khốn trên địa bàn Hà Nội. Tăng cường cơng tác tự kiểm tra, kiểm sốt trong hoạt động kinh doanh, quán triệt thường xuyên kiểm tra, giám sát thực hiện quy chế đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của cán bộ viên chức trong tồn chi nhánh, phát hiện và xử lý kịp thời, nghiêm túc các sai phạm, vi phạm đối với các tập thể và cán bộ viên chức. Bằng những nỗ lực vượt bậc của tập thể người lao động trong suốt những năm qua, Chi nhánh đã chính thức được cơng nhận là doanh nghiệp hạng I trong năm 2008, đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình phát triển của một Ngân hàng Thương mại Quốc doanh chuyên phục vụ doanh nghiệp ngồi quốc doanh 1.2. BÁO CÁO CỤ THỂ TỪNG MẶT HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2008 VÀ 3 NĂM 2006-2008 Đơn vị: Tỷ đồng, % STT CHỈ TIÊU TH 2006 TH 2007 TH đến 20/12/08 TH 31/12/08 KH 2008 % Hồn thành KH I. NHĨM CHỈ TIÊU CHÍNH 1 CLTC (ko gồm thu NB) 54 129 99.50 131.30 115 114.2 2 Dư nợ tín dụng cuối kỳ 1,229 1,998 2,034 2,289.26 2,300 99.5 2.1 Dư nợ Cho vay bán lẻ 136 103 116.7 115 101.5 3 Tỷ lệ nợ xấu 3.76 2.40 1.47 1.31 2.00 65.5 4 Tỷ trọng dư nợ bán lẻ 6.81 5.25 5.10 5.00 102.0 5 Thu dịch vụ rịng 10.11 18.15 34.50 35.8 30.00 119.33 6 DT khai thác bảo hiểm - 1.20 1.60 1.64 1.60 102.5 II. NHĨM CHỈ TIÊU THAM CHIẾU 1 Thu nợ HTNB (gốc và lãi) 78.00 1.80 1.80 1.70 106 2 Trích DPRR 19 25.00 9.90 9.90 9.90 100 3 Tỷ trọng dư nợ TDH 16 15.52 16.78 15.60 21.00 74.3 4 Tỷ trọng dư nợ NQD 83 93.67 93.57 93.01 92.00 101.1 5 Tỷ trọng dư nợ cĩ TSĐB 76 84.92 64.70 78.35 75.00 104.5 III. NHĨM CHỈ TIÊU QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH 1 Tỷ lệ nợ quá hạn 1.07 5.91 2.33 2 HĐV cuối kỳ 3,112.9 4,888 5,256 5,004.8 4,660 107.4 3 HĐV Bình quân 2,183. 4,121 4,600 4,483 4.500 99.62 4 Dư lãi treo của dư nợ nội bảng 1.2 5.8 8 7.36 2.78 264.75 2. Đánh giá cụ thể các chỉ tiêu KHKD chủ yếu: 2.1. Các chỉ tiêu thực hiện về quy mơ: 2.1.1. Huy động vốn Cùng với sự phát triển với tốc độ cao và đạt nhiều thành tựu của nền kinh tế Việt Nam trong năm 2007, hoạt động huy động vốn của Chi nhánh cũng cĩ bước phát triển đột biến. Ngồi nguồn tiền gửi của Trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội, Trung tâm lưu ký và các Cơng ty chứng khốn, Cơng ty Quản lý quỹ tăng trưởng mạnh trong năm 2007 do cĩ sự đột phá của Thị trường chứng khốn (chiếm 30% trong tổng nguồn vốn), tháng 12/2007 Chi nhánh cịn huy động được khoản tiền gửi 1.000 tỷ đồng của Ban trù bị thành lập NHTMCP FPT. Ngay từ đầu năm 2008, sau khi NHTM CP FPT được cấp giấy phép thành lập và chuyển khoản 1000 tỷ đồng sang NHNN, Chi nhánh đã rất tích cực trong việc huy động tiền gửi của tổ chức đặc biệt của các Cơng ty Chứng khốn, các Cơng ty Quản lý Quỹ để bù đắp các khoản tiền trên. Đồng thời, Chi nhánh cũng luơn đẩy mạnh cơng tác huy động vốn, điều hành chính sách lãi suất thích hợp cùng với việc tăng cường, tiếp thị các khách hàng lớn. Tuy nhiên do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu, diễn biến phức tạp của thị trường tiền tệ năm 2008, cũng như sự sụt giảm mạnh mẽ của Thị trường chứng khốn, dư tiền gửi của các Cơng ty chứng khốn, Cơng ty Quản lý quỹ, Trung tâm GDCK Hà Nội, Trung tâm lưu ký đã giảm hơn 50% so với năm 2007, đã ảnh hưởng bất lợi đến cơng tác huy động vốn của chi nhánh. Huy động vốn cuối kỳ của Chi nhánh ước đến 31/12/2008 chỉ đạt 5.004 tỷ VND, bằng 2.4% so với năm 2007 trong khi đĩ tổng nguồn vốn huy động của tồn hệ thống tăng trưởng 19% so với năm trước. Đặc biệt là tiền gửi khơng kỳ hạn. Năm 2007 tiền gửi khơng kỳ hạn chiếm gần 50% tổng huy nguồn huy động, năm 2008 tiền gửi khơng kỳ hạn đạt 1.570 tỷ đồng chiếm 33% tổng nguồn vốn huy động và giảm 500 tỷ VND so với 31/12/2007, đây là nguồn tiền gửi với chi phí huy động vốn thấp. Nguyên nhân của sự sụt giảm về huy động vốn và đặc biệt là nguồn tiền gửi với chi phí rẻ là do trong năm 2008, Thị trường Chứng khốn Việt Nam giảm sâu và thị trường tài chính tiền tệ trong nước biến động phức tạp. Bên cạnh đĩ, chỉ tiêu huy động vốn bình quân 2008 do những ảnh hưởng bất lợi nĩi trên cũng tăng khơng đáng kể so với 2007. Năm 2007, hoạt động ngân hàng phục vụ TTCK của chi nhánh Hà Thành phát triển khá mạnh, trong đĩ đặc biệt là hoạt động ngân hàng chỉ định thanh tốn. Nhiều đợt IPO của nhiều cơng ty lớn thơng qua Trung tâm GDCK Hà Nội được thực hiện thành cơng khiến chi nhánh thu hút được nguồn vốn giá rẻ khá lớn, huy động vốn bình quân năm 2007 tăng trưởng 88,8% so với năm 2006. Tuy nhiên sang năm 2008, thị trường chứng khốn Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề, lượng cung hàng chứng khốn đã khá lớn và vượt qua lượng cầu khiến nhiều đợt IPO diễn ra khơng thành cơng, nguồn tiền gửi trên tài khoản của trung tâm giao dịch chứng khốn Hà nội và các cơng ty chứng khốn giảm mạnh, huy động vốn bình quân năm 2008 chỉ tăng trưởng 10% so với 2007. Để khắc phục những khĩ khăn nĩi trên, trong năm 2008, Chi nhánh đã tập trung vào huy động nguồn tiền gửi cĩ kỳ hạn với tính ổn định cao để giữ vững nền vốn thể hiện: tiền gửi cĩ kỳ hạn của cá nhân năm 2007 chiếm 18,55% tổng nguồn vốn, năm 2008 chiếm 27,68% tổng nguồn vốn. Cĩ được sự tăng trưởng vượt trội so với năm 2007 về nguồn tiền gửi cĩ kỳ hạn của dân cư năm 2008 là do BIDV đã đưa ra sản phẩm Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn với lãi suất cao rút gốc linh hoạt và điều hành lãi suất huy động vốn của BIDV những tháng giữa năm và cuối năm 2008 đã theo kịp với diễn biến thị trường. 2.1.2. Tín dụng Trên nền lãi suất tiếp tục tăng cao và biến động phức tạp, Chi nhánh luơn kịp thời thay đổi lãi suất cho vay phù hợp với thị trường, đảm bảo tuân thủ lãi suất cho vay tối đa theo quy định của Hội sở chính và các quy định của Ngân hàng Nhà nước. Kiểm sốt cho vay bất động sản, cho vay kinh doanh chứng khốn theo đúng tinh thần chỉ đạo của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tăng trưởng tín dụng trong giới hạn cho phép, dư nợ tín dụng tại thời điểm 31/12/2007 đạt 1.546 tỷ VND (tăng trưởng 14% so với năm 2006), 31/12/2008 đạt 2.289 tỷ VND (tăng trưởng 48,05% so với năm 2007 mặc dù trong năm 2008 dư nợ cho vay các Cơng ty Chứng khốn và Repo trái phiếu của Chi nhánh giảm 450 tỷ VND so với 31/12/2007), gắn chặt việc tăng trưởng các khoản vay mới với yêu cầu nâng cao chất lượng và hiệu quả, đảm bảo an tồn trong hoạt động. Nợ xấu, nợ quá hạn được kiểm sốt chặt chẽ. Tập trung thu hồi các khoản tín dụng đáo hạn và lãi vay của các khoản thu này, dốc sức tận thu lãi treo, kiên quyết khơng để lãi treo phát sinh. Tập trung quyết liệt xử lý nợ xấu. Thắt chặt cho vay tiêu dùng, kiểm sốt cho vay đầu tư kinh doanh chứng khốn và bất động sản. Tín dụng phát triển theo đúng định hướng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tập trung phục vụ khối doanh nghiệp ngồi quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Những nỗ lực phấn đấu của Chi nhánh trong năm 2008 đã gĩp phần nâng số khách hàng quan hệ tín dụng với Chi nhánh từ 80 khách hàng là doanh nghiệp với tổng dư nợ 1.228 tỷ VND lên 145 khách hàng là doanh nghiệp quan hệ vay vốn thường xuyên với dư nợ tín dụng của Chi nhánh đạt gần 2.300 tỷ VND trong đĩ, 93% khách hàng là khách hàng ngồi quốc doanh. Những tháng đầu năm 2008, Chi nhánh cũng gặp nhiều khĩ khăn trong việc giải ngân tín dụng, dư nợ tín dụng giảm trong một thời gian dài, ảnh hưởng đến những hoạt động khác của chi nhánh như dịch vụ, thanh tốn…. Kết quả đạt được trong cơng tác tín dụng năm 2008: Tỷ lệ nợ quá h._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5791.doc
Tài liệu liên quan