Nghiên cứu áp dụng công nghệ tự động phân phối điện DAS nhằm nâng cao chất lượng cung cấp điện Huyện Từ Liêm Hà Nội

Tài liệu Nghiên cứu áp dụng công nghệ tự động phân phối điện DAS nhằm nâng cao chất lượng cung cấp điện Huyện Từ Liêm Hà Nội: ... Ebook Nghiên cứu áp dụng công nghệ tự động phân phối điện DAS nhằm nâng cao chất lượng cung cấp điện Huyện Từ Liêm Hà Nội

pdf122 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2404 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu áp dụng công nghệ tự động phân phối điện DAS nhằm nâng cao chất lượng cung cấp điện Huyện Từ Liêm Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ VŨ THỊ HỒNG NHUNG NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TỰ ðỘNG PHÂN PHỐI ðIỆN DAS NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP ðIỆN HUYỆN TỪ LIÊM – HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Chuyên ngành: ðiện khí hoá sản xuất nông nghiệp và nông thôn Mã số : 60.52.54 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ðẶNG QUỐC THỐNG HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong bản luận văn này là trung thực và chưa ñược công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào trước ñó. Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã chỉ rõ nguồn gốc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn này, tác giả vô cùng biết ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo và tận tình giúp ñỡ của thầy giáo PGS – TS ðặng Quốc Thống, bộ môn Hệ thống ñiện - Trường ðại học Bách khoa Hà Nội. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo ðiện lực Từ Liêm, các ñồng nghiệp về sự quan tâm, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi trong suốt thời gian làm luận văn vừa qua. Tác giả cũng rất mong nhận ñược sự bổ sung, góp ý hoàn thiện nội dung từ các thầy cô giáo, các chuyên gia, các bạn bè ñồng nghiệp nhằm nâng cao tính khả dụng của luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Trân trọng! Tác giả: Vũ Thị Hồng Nhung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - CB – Circuit Breaker: Máy cắt - CN – TTCN: Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp - CPU – Center Processing unit: Bộ xử lý trung tâm - CD: Bàn ñiều khiển - DAS – Distribution Automation Sytems: Hệ thống tự ñộng phân phối ñiện - DDK: ðường dây không - DS – Disconnecting Switch - FCB – Feeder Circuit Breaker: Máy cắt - FSI – Fault Detecting Indicator: thiết bị chỉ thị phần sự cố - FDR – Fault Detecting Relay: Rơ le phát hiện sự cố - G-CRT: màn hình ñồ họa - IRR – Internal rate of return: tỷ suất thu hồi vốn nội tại - LBS – Load breaker switch: cầu dao cắt tải - LP – Laser printer: máy in - RTU – Remote terminal unit: Thiết bị ñầu cuối - REC – Reccloser: Thiết bị tự ñộng ñóng lại - RMU – Ring main Switchgear: Tủ cầu dao phụ tải - RF – Feeder Recloser: Recloser nhánh - RM – Mid Point Recloser: Recloser trung gian - RT – Tie Recloser: Recloser phân ñoạn - SCADA – Supervisory control and data Acquition System:Hệ thống thu thập dữ liệu và ñiều khiển giám sát. - SPS – Switch Power Supply: Cầu dao nguồn cấp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... iv - TCM – Telecontrol of master: Máy chủ ñiều khiển từ xa - TCR – Tlecontrol of Receiver: Bộ tiếp nhận tín hiệu ñiều khiển từ xa - TRD – Transducer: Bộ biến ñổi - VCB – Vacuum Switch breaker: máy cắt chân không - VS – Vacuum Switch: cầu dao phụ tải chân không Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, PHỤ LỤC Bảng biểu 1 1.1. Khối lượng trạm biến áp phân phối Huyện Từ Liêm 2 1.2. Chiều dài ñường dây trung thế Huyện Từ Liêm 3 1.3. Thiết bị ñóng cắt trên lưới phân phối Huyện Từ Liêm 4 1.4: Tình hình tiêu thụ ñiện năng Huyện Từ Liêm 5 1.5: Thống kê sự cố trên lưới ñiện Từ Liêm 6 3.1. Cầu dao khí SF6 (GS) và cầu dao chân không (VS) 7 3.2. Các thiết bị ñóng cắt 24kV ñường dây phân phối trên không 8 3.3. Các thiết bị ñóng cắt 24 kV cho ñường cáp ngầm 9 3.4. So sánh ñường dây thông tin 10 3.5. So sánh các phương pháp thông tin 11 4.1. Chi tiết kỹ thuật chính của Auto-RMS 12 4.2. Khả năng bảo vệ của TOSDAC-G303 13 4.3. Tính thời gian tiết kiệm ñược khi ứng dụng DAS 14 4.4. Công suất tải trên 1 phân vùng của lộ 481E25 15 4.5. Sản lượng ñiện năng tiết kiệm của mỗi lần sự cố 16 5.1. Thời gian tiết kiệm ñược khi ứng dụng DAS 17 5.2. Công suất tải trung bình trên 1 phân vùng của lộ E25 18 5.3. Sản lượng ñiện năng tiết kiệm của mỗi lần sự cố 19 5.4. Tăng tải bởi số mạch vòng Ln và số vùng Ls 20 5.5.Lợi nhuận tăng khả năng tải của lưới 21 5.6. Tổn thất trên lưới huyện Từ Liêm 22 5.7. Chi phí O&M ðiện lực Từ Liêm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... vi Hình vẽ 1 2.1. Hệ thống tự ñộng phân phối 2 2.2. Hệ thống tự ñộng phân phối cho ñường dây trên không 3 2.3. Sơ ñồ phát hiện phần bị sự cố hình tia 4 2.4. Sơ ñồ phát hiện phần bị sự cố mạch vòng 5 2.5 (a). Sơ ñồ thời gian phục hồi cho hệ thống hình tia 6 2.5 (b). Sơ ñồ thời gian phục hồi cho hệ thống mạch vòng 7 2.6. Cấu hình hệ thống DAS giai ñoạn 2 8 2.7. ðiều khiển và giám sát lưới ñiện phân phối theo thời gian thực 9 2.8. Tự ñộng phục hồi hệ thống phân phối 10 2.9. DAS cho lưới phân phối ngầm 11 3.1. Mô tả hệ thống LA 12 3.2. Sự cố tại ñoạn CB ñến RF 13 3.3. Sự cố tại ñoạn RF ñến RM 14 3.4. Sự cố tại ñoạn RM ñến RT 15 3.5. Sự cố phía nguồn cung cấp 16 4.1. Quan hệ giữa tỷ số giảm thời gian mất ñiện và số phân ñoạn 17 4.2. Sơ ñồ một sợi lộ 481E25 18 4.3. Phân vùng lộ 481E25 19 5.1. Phân vùng lộ trung thế ñiển hình 481E25 20 5.2. Tăng khả năng tải của ñường trục bằng việc áp dụng DAS Phụ lục 1 Phương án lắp ñặt DAS tại trạm trung gian E25 2 Thiết bị và vốn ñầu tư 3 Tính toán kinh tế 4 Dòng tiền dự án 5 Lưới ñiện trung thế Từ Liêm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... vii MỤC LỤC PHẦN MỞ ðẦU.............................................................................................1 1. Giới thiệu chung......................................................................................1 2. Mục tiêu và nội dung của luận văn...........................................................2 CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ðIỆN LỰC TỪ LIÊM.....................................................................................4 1.1. Tổng quan chung về kinh tế xã hội huyện Từ Liêm.................................5 1.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên – kinh tế - xã hội ....................................................5 1.1.2. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội giai ñoạn 2011 - 2015 ............9 1.2. Hiện trạng và phương hướng phát triển lưới ñiện Từ Liêm....................11 1.2.1. ðặc ñiểm lưới ñiện phân phối huyện Từ Liêm...................................11 1.2.2. Tình hình sử dụng thiết bị ñóng cắt....................................................16 1.2.3. Tình hình sử dụng ñiện hiện tại .........................................................17 1.2.4. Tình hình sự cố và qui trình phân vùng sự cố hiện tại ñang hoạt ñộng18 1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cấp, hiện ñại hoá lưới ñiện .............................24 CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TỰ ðỘNG PHÂN PHỐI ðIỆN DAS ..............................................................................................................27 2.1. Mô hình và nguyên lý làm việc của Hệ thống tự ñộng phân phối (DAS)27 2.2. Hệ thống tự ñộng phân phối cho các ñường dây trên không ..................30 2.2.1. Hệ thống các thiết bị và tính năng của DAS – Giai ñoạn 1 ................30 2.2.2. Hệ thống thiết bị và tính năng của DAS - Giai ñoạn 2 .........................39 2.2.3. Hệ thống thiết bị và tính năng của DAS - Giai ñoạn 3 .........................41 2.3. Hệ thống tự ñộng phân phối áp dụng cho các ñường cáp ngầm .............45 2.3.1. Cấu trúc hệ thống tự ñộng phân phối ngầm........................................45 2.3.2. Phương pháp phát hiện sự cố và xử lý sự cố ......................................46 2.3.3. Các thiết bị lắp tại trung tâm ñiều ñộ .................................................47 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... viii CHƯƠNG III: SO SÁNH HỆ THỐNG DAS VÀ CÁC HỆ THỐNG, THIẾT BỊ TỰ ðỘNG KHÁC ....................................................................................... 3.1. Hiệu quả của DAS.................................................................................48 3.1.1. Trên phương diện khoa học kỹ thuật..................................................48 3.1.2. Trên phương diện kinh tế...................................................................48 3.2. So sánh hệ thống DAS và các hệ thống, thiết bị tự ñộng khác dây trên không ............................................................................................................48 3.2.1. Phân vùng sự cố bằng hệ thống tự ñộng khép vòng phối hợp các Recloser. .......................................................................................................49 3.2.2. Các phương pháp tự ñộng phân phối lưới ñiện ngầm khác.................58 3.3. So sánh các thiết bị của hệ thống DAS và các thiết bị cùng tính năng....61 3.3.1. Các thiết bị ñóng cắt ..........................................................................61 3.3.2. Hệ thống thông tin – thông tin giữa TCR và RTU .............................65 3.3.3. So sánh các hệ thống thông tin (thông tin giữa TCM-TCR).................67 CHƯƠNG IV: ðỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ÁP DỤNG DAS CHO LƯỚI ðIỆN TỪ LIÊM......................................................................................................68 4.1. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG ÁN ÁP DỤNG. .............................................68 4.1.1. ðặc ñiểm và phạm vi áp dụng..............................................................68 4.1.2. Phương án thực hiện DAS ...................................................................68 4.2.1. Mô tả hệ thống hiện tại ............................................................................ 70 4.2.2. Phương án lắp ñặt thí ñiểm: .................................................................71 4.2.3. ðánh giá hiệu quả DAS mang lại.........................................................79 CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH - KINH TẾ ...................................85 5.1. Vốn ñầu tư và chi phí của Dự án. ...........................................................85 5.1.1.Vốn ñầu tư............................................................................................85 5.1.2. Chi phí khác của dự án. .......................................................................85 5.2. Các hiệu quả kinh tế của Dự án. .............................................................85 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... ix 5.2.1 Tăng doanh thu nhờ giảm thời gian ngừng cung cấp ñiện do sự cố.......86 5.2.2. Tăng doanh thu nhờ tăng khả năng tải . ...............................................88 5.2.3. Giảm tổn thất ñiện năng .....................................................................89 5.2.4. Giảm chi phí quản lý vận hành O&M. ...............................................93 5.2.5. Thu hồi ñược tủ RMU, LBS chuyển sang dự án khác của Công ty. ....94 5.3. Phân tích kinh tế – tài chính Dự án.........................................................94 5.3.1. Mục ñích Phân tích - kinh tế - tài chính dự án .....................................94 5.3.2. Phương pháp phân tích. .......................................................................95 5.3.3. Tính toán cụ thể...................................................................................96 5.4. Kết luận..................................................................................................97 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 1 PHẦN MỞ ðẦU 1 Giới thiệu chung Luận này ñề cập ñến vấn ñề ñưa ra một kết cấu lưới ñiện trung áp với việc áp dụng thử nghiệm hệ thống phân phối ñiện tự ñộng (Distribution Automation Sytem – DAS). Hệ thống này ñược ñiều hành bằng hệ thống máy tính và ñã ñược Nhật Bản áp dụng từ 30 năm nay và ngày càng ñược cải tiến nâng cao hiệu quả phân phối ñiện. Khi áp dụng hệ thống phân phối tự ñộng DAS ta có thể nhận ñược các lợi ích sau: * ðối với môi trường: - Giảm thời gian mất ñiện, do ñó giảm hẳn lượng khí CO2 do các máy phát ñiện dự phòng phát ra. - Sử dụng máy cắt dập hồ quang bằng chân không thay thế máy cắt sử dụng khí FS6- loại khí này ñộc hại với môi trường. * ðối với hạ tầng cơ sở: - Cung cấp chất lượng ñiện tốt, ñộ tin cậy cao cho khách hàng. - Giảm thời gian và khu vực mất ñiện, nâng cao an toàn xã hội - Áp dụng kỹ thuật hiện ñại vào mạng lưới phân phối ñiện * Lợi ích kinh tế: - Việc cấp ñiện liên tục làm cho các doanh nghiệp không bị ngừng sản xuất do mất ñiện. - Ngành ñiện sẽ tăng doanh thu do không bị mất sản lượng. - Chi phí sản xuất của ngành ñiện ñược tiết kiệm. - Do trang bị công nghệ cao nên giảm ñược chi phí vận hành và chi phí quản lý. * Các hiệu quả khác: - Tăng ñộ tin cậy cung cấp ñiện, ñáp ứng các nhu cầu ngày càng cao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 2 của khách hàng, góp phần thúc ñẩy các ngành kinh tế khác và thu hút vốn ñầu tư nước ngoài ñể phát triển. - ðối với ngành ñiện - ứng dụng ñược công nghệ tiên tiến vào công tác quản lý vận hành, ngày càng nâng cao trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của ñội ngũ cán bộ quản lý và công nhân vận hành. Nâng cao uy tín của ngành ñiện. - Việc áp dụng hệ thống DAS trong việc quản lý vận hành lưới trung thế là giải pháp ñầu tư hiện ñại hoá ngành ñiện theo kịp trình ñộ quản lý của các nước phát triển, phù hợp với chủ trương của ðảng xây dựng nhà nước Việt Nam trở thành một nước Công nghiệp hoá và hiện ñại hoá. 2 Mục tiêu và nội dung của luận văn Luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu tính năng và những ưu việt của công nghệ tự ñộng phân phối DAS. ðồng thời xem xét ñến hiện trạng, phương hướng phát triển của lưới ñiện phân phối trong tương lai. Từ ñó tính ñến khả năng ứng dụng của công nghệ này trên lưới phân phối huyện Từ Liêm nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung nhằm nâng cao chất lượng cung cấp ñiện. Với mục tiêu và phương pháp nghiên cứu trên, luận văn sẽ bao gồm các nội dung chính như sau: - Hiện trạng và phương hướng phát triển của lưới ñiện phân phối huyện Từ Liêm. - Một số vấn ñề trong vận hành hệ thống tự ñộng phân phôí ñiện DAS. - Nguyên lý làm việc của hệ thống DAS - Áp dụng DAS cho hệ thống cáp ngầm và ñường dây trên không - Phân tích, tính toán tính kinh tế do áp dụng DAS Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 3 ðể hoàn thành luận văn này tôi vô cùng biết ơn sự hướng dẫn, chỉ ñạo và tận tình giúp ñỡ của thầy giáo PGS-TS ðặng Quốc Thống, trường ðH Bách Khoa Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh ñạo ðiện lực Từ Liêm về sự quan tâm giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập vừa qua. Tôi rất mong nhận ñược sự bổ sung, góp ý hoàn thiện nội dung tú các thầy cô giáo, các chuyên gia, bạn bè ñồng nghiệp nhằm nâng cao tính khả dụng của luận văn này. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 4 CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ðIỆN LỰC TỪ LIÊM Trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước ñến 2010 và 2020 ñược trình bày trong các văn kiện ðại hội ðảng lần thứ 8 và lần thứ 9, ðảng và Chính phủ ta rất coi trọng tới vấn ñề phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, trong ñó rất chú trọng tới công nghiệp Năng lượng (dầu, khí, ñiện, than). Những năm qua, ngành ðiện lực ñã và ñang phát triển mạnh mẽ nhằm ñáp ứng những nhu cầu tiêu thụ ñiện năng ngày càng tăng cao của ñất nước. Mạng lưới truyền tải ñiện không ngừng tăng trưởng cả về chiều dài và cấp ñiện áp. Với lưới ñiện hiện tại ở các thành phố lớn của nước ta bao gồm các ñường dây trung áp và hạ áp còn nhiều bất cập do lưới ñược thiết kế, lắp ñặt và sử dụng trong một thời gian dài với những chỉ tiêu kỹ thuật khác nhau, do nhiều nước, nhiều nhà cung cấp thiết bị khác nhau. Trong ñó Từ Liêm là một Huyện tốc ñộ ñô thị hoá nhanh, phát triển kinh tế- xã hội mạnh mẽ, kinh tế của Huyện trong 05 năm giai ñoạn 2006- 2010 luôn ñạt tốc ñộ tăng trưởng cao, ổn ñịnh và bền vững . Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế- xã hội dẫn ñến sự phát triển mạnh mẽ của phụ tải kể cả về công suất và chất lượng. ðặc biệt trên ñịa bàn Huyện có rất nhiều phụ tải quan trọng yêu cầu việc cung cấp ñiện phải ñảm bảo ñộ tin cậy cũng như tính ổn ñịnh cao.Do vậy, các ngành công nghiệp bổ trợ phải có sự phát triển tương ứng, ñặc biệt là ngành ðiện. Hiện trạng lưới ñiện phân phối của Huyện Từ Liêm còn nhiều bất cập, thiết bị nhiều chủng loại, chất lượng kém, tổn thất ñiện năng, ñặc biệt tình trạng sự cố và phân vùng sự cố còn nhiều khó khăn…Phương hướng phát triển trong tương lai của lưới ñiện phân phối thành phố Hà Nội nói chung và Huyện Từ Liêm nói riêng là từng bước áp dụng công nghệ mới nhằm hiện ñại Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 5 hoá lưới ñiện. Hệ thống DAS là một giải pháp công nghệ hợp lý và có hiệu quả của mạng phân phối ở khu vực ñô thị phát triển cần nghiên cứu áp dụng. DAS cho phép người vận hành có thể quản lý và ñiều khiển hệ thống phân phối bằng máy tính lắp ñặt tại trung tâm ñiều ñộ 1.1. Tổng quan chung về kinh tế xã hội huyện Từ Liêm 1.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên – kinh tế - xã hội 1.1.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên 1.1.1.1.1. Vị trí ñịa lý. - Huyện Từ Liêm ñược thành lập trên cơ sở sáp nhập hai quận 5 và 6 của Hà Nội cũ (bao gồm các xã Cổ Nhuế, Xuân ðỉnh, Xuân La, Nhật Tân, Quảng Bá, Nghi Tàm, Dịch Vọng, Mai Dịch, Nghĩa ðô...) cùng với một số xã như Mễ Trì, Mỹ ðình, Trung Văn, Tây Tựu, Minh Khai, Xuân Phương... của hai huyện Hoài ðức và ðan Phượng, theo quyết ñịnh số 78/Qð ngày 31 tháng 5 năm 1961 của Chính phủ Việt Nam. - Về ñịa giới: - Phía bắc giáp huyện ðông Anh . - Phía nam giáp quận Hà ðông. - Phía ñông giáp quận Cầu Giấy, Tây Hồ và Thanh Xuân. - Phía tây giáp hai huyện Hoài ðức và ðan Phượng. - Về hành chính: Huyện Từ Liêm có 16 ñơn vị hành chính cấp xã/phường gồm 1 thị trấn (Cầu Diễn) và 15 xã: Tây Mỗ, Mỹ ðình, Phú Diễn, Thượng Cát, Thụy Phương, Cổ Nhuế, Mễ Trì, Xuân Phương, ðông Ngạc, Tây Tựu, Minh Khai, Liên Mạc, Xuân ðỉnh, Trung Văn, ðại Mỗ. 1.1.1.1.2. ðịa hình và ñịa chất - ðịa hình tương ñối bằng phẳng, cao ñộ thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ ðông sang Tây. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 6 - Về ñịa chất công trình: Nhìn chung ñịa chất công trình Huyện Từ Liêm thuận lợi cho việc xây dựng nhà cao tầng. 1.1.1.1.3. Khí hậu Huyện Từ Liêm có chung ñiều kiện khí hậu thời tiết Hà nội, thời tiết trong năm chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa nóng từ tháng 4 ñến tháng 10, mùa lạnh từ tháng 11 ñến tháng 3 năm sau. Nhiệt ñộ trung bình năm khoảng 23,90C, lượng mưa trung bình năm là: 1.573mm, ñộ ẩm trung bình hàng năm khoảng 84,5%. 1.1.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 1.1.1.2.1. Giới thiệu chung Từ Liêm là Huyện có tốc ñộ ñô thị hoá nhanh, dân số ñến nay gần 38 vạn ng ười, công tác quản lý ñất ñai, trật tự xây dựng ñô thị có nhiều khó khăn phức tạp, ñiểm xuất phát thấp so với các quận khác trong thành phố. Diện tích ñất nông nghiệp bị thu hẹp nhiều, các khu ñô thị mới ñược hình thành và mở rộng. Theo ñó tình hình quần chúng ở Huyện cũng có nhiều thay ñổi, ñời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ñược nâng cao, vấn ñề phát huy dân chủ nhân dân ngày càng mở rộng; công tác xã hội hoá của Huyện ngày càng mở rộng và ñi vào chiều sâu. Kinh tế của Huyện trong 05 năm giai ñoạn 2006-2010 luôn ñạt tốc ñộ tăng trưởng cao, ổn ñịnh và bền vững: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế ñạt: 6.001 tỷ ñồng (tăng 2,4 lần so với năm 2005); tốc ñộ tăng trưởng bình quân 18,9% năm, vượt 4,9% so với chỉ tiêu ðại hội ðảng ñề ra. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch ñúng hướng “Công nghiệp – Thương mại, dịch vụ - Nông nghiệp”, tỷ trọng ngành Công nghiệp – TTCN chiếm tỷ lệ cao ( nhưng ñang có xu hướng giảm dần giảm từ 67,8% năm 2005 xuống còn 60,2% ñến năm 2010), tỷ trọng ngành Thương mại - dịch vụ duy trì tốc ñộ tăng trưởng cao chiếm 22,5% (năm 2006), năm 2009 là 35,1%, ước Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 7 thực hiện năm 2010 là 36,3% (ñặc biệt ngành thương mại dịch vụ ñang có xu hướng ngày càng tăng hơn so với ngành công nghiệp), tỷ trọng ngành nông nghiệp tiếp tục giảm 3,5% cơ cấu kinh tế năm 2010. Năm 2005 Năm 2009 Ước năm 2010 Ngành kinh tế GTSX (trñ) Cơ cấu (%) GTSX (trñ) Cơ cấu (%) GTSX (trñ) Cơ cấu (%) Tổng số 2.868.824 100 6.920.100 100 7.990.000 100 Công nghiệp + TTCN-XD 1.944.679 67,8 4.222.950 61,0 4.806.500 60,2 Thương mại, DV- Vận tải 645.579 22,5 2.425.450 35,1 2.903.200 36,3 Nông lâm thuỷ sản 278.566 9,7 271.700 3,9 280.300 3,5 1.1.1.2.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Trong 05 năm qua ñặc biệt trong năm 2008, 2009 sản xuất công nghiệp gặp nhiều khó khăn do chi phí ñầu vào tăng cao, tác ñộng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nhưng ñược sự quan tâm lãnh ñạo, chỉ ñạo từ Trung ương, Thành phố với các chính sách kích cầu tiêu dùng, gói hỗ trợ lãi suất của Chính phủ…, sự vào cuộc của tất cả các ngành, các cấp huyện, cơ sở, các ñơn vị sản xuất công nghiệp trên ñịa bàn ñã tiếp cận ñược các nguồn lực, ñã dần khôi phục sản xuất và có hướng ngày càng phát triển với các sản phẩm công nghiệp phong phú về mẫu mã, chất lượng, từ các sản phẩm thiết yếu phục vụ ñời sống Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 8 người dân, phục vụ sản xuất ñến những sản phẩm ñòi hỏi sự tinh xảo, công nghệ tiên tiến… Tốc ñộ tăng trưởng ngành CN-TTCN + XD bình quân 05 năm ñạt 19,6% /năm. Trong ñó giá trị sản xuất ngành Công nghiệp – TTCN ñạt 1.278 tỷ ñồng, tăng bình quân 18,2% /năm, vượt 2% so với chỉ tiêu ñại hội. ðể duy trì và phát triển công nghiệp trong giai ñoạn này huyện ñã tập trung xây dựng cụm Công nghiệp vừa và nhỏ của huyện giai ñoạn 1 và mở rộng giai ñoạn 2 với diện tích 6,5ha. 1.1.1.2.3. Thương mại - Dịch vụ - Vận tải - Hoạt ñộng thương mại, dịch vụ trên ñịa bàn huyện cơ bản ñáp ứng ñược nhu cầu của nhân dân, ñặc biệt là hình thành các loại hình dịch vụ chất lượng cao như: tài chính ngân hàng, giáo dục, y tế, bưu chính viễn thông, vận tải công cộng…Văn minh dịch vụ thương mại ñang ngày càng ñược chú ý theo hướng phục vụ nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng. Giá trị sản xuất ngành thương mại - dịch vụ ước thực hiện năm 2010 ñạt 2.766 tỷ ñồng, bình quân 05 năm tăng 21,3% / năm. 1.1.1.2.4. Nông nghiệp Là một huyện có tốc ñộ ñô thị hoá nhanh, trong giai ñoạn 2006 – 2010 mỗi năm giảm khoảng 800ha ñất nông nghiệp ñể xây dựng các công trình quốc gia, huyện ñã chỉ ñạo ñẩy mạnh chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng giảm diện tích trồng lúa chuyển dần sang các loại cây con có giá trị kinh tế cao (trong 05 năm ñã chuyển ñổi ñuợc 100 ha từ trồng lúa sang trồng hoa, rau 90ha). ðẩy mạnh ñưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp như mô hình trồng rau, hoa chất lượng cao trong nhà lưới, liên kết với các ñơn vị nghiên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 9 cứu ñể ñưa các giống mới, tiến bộ kỹ thuật vào áp dụng trên ñồng ruộng ñem lại giá trị kinh tế cao, ñược thị trường trong nước chấp nhận, từng bước hướng tới sản xuất. 1.1.2. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội giai ñoạn 2011 - 2015 1.1.2.1 Dự báo tình hình Phát triển kinh tế của huyện giai ñoạn 2011-2015 ñược xây dựng trong bối cảnh quốc tế, ñất nước và Thủ ñô còn nhiều khó khăn, thách thức. Dự báo trong giai ñoạn 2011-2015, huyện Từ Liêm tiếp tục ñô thị hoá nhanh. ðến năm 2015 diện tích ñất nông nghiệp giảm còn 1000ha. Nhiều dự án lớn về phát triển ñô thị, kinh tế - xã hội sẽ ñược triển khai xây dựng. Cùng với sự phát triển ñô thị, dân số sẽ tăng nhanh: Tốc ñộ tăng dân số tự nhiên khoảng 1,3%/năm; tăng cơ học 5,0%/năm. Dự báo dân số ñến năm 2015 khoảng 470.000 người, trong ñó tỷ lệ người trong ñộ tuổi lao ñộng chiếm trên 60%. ðây là những nhân tố ảnh hưởng, tác ñộng trực tiếp ñến sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong thời gian tới. 1.1.2.2 Mục tiêu: Phát triển kinh tế 05 năm giai ñoạn 2011-2015 là: Xây dựng Từ Liêm trở thành vùng ñô thị hiện ñại, là một trong những trung tâm chính trị, văn hoá, thể thao của Thành phố và cả nước. - Nhịp ñộ tăng trưởng kinh tế ñịa phương bình quân tăng: 15-16% - Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài QD tăng bình quân: 14-15% - Giá trị sản xuất dịch vụ thương mại tăng bình quân: 19-20% - Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp giảm bình quân: -3% ñến -4% Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 10 - Giá trị sản xuất/ha ñất nông nghiệp bình quân ñạt: 180 triệu ñồng/ha - Cơ cấu kinh tế ñến năm 2015: Công nghiệp chiếm 52%, thương mại dịch vụ: 47%, nông nghiệp 01% 1.1.2.3 Phương hướng phát triển một số ngành kinh tế chủ yếu ñến 2015 Về phát triển kinh tế: Tiếp tục ñẩy mạnh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm ngăn chặn suy thoái, tăng trưởng kinh tế, bảo ñảm an sinh xã hội. Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, GPMB…Khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế ñi ñôi với tiếp tục ñổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế; có chính sách hỗ trợ, ưu tiên phát triển kinh tế HTX, doanh nghiệp nhỏ và vừa ñể vừa phát triển sản xuất, tạo thêm việc làm cho người lao ñộng. Nâng cao chất lượng cơ cấu kinh tế công nghiệp – thương mại, dịch vụ - nông nghiệp, ưu tiên phát triển các dự án phát triển thương mại, dịch vụ gắn với giải quyết việc làm ñể từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ - công nghiệp – nông nghiệp. Phấn ñấu tốc ñộ tăng trưởng chung ñạt 15-16%/năm. - Phát triển công nghiệp: Phát triển công nghiệp sạch, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Hỗ trợ xây dựng và ñăng ký thương hiệu cho một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm làng nghề. Khuyến khích các doanh nghiệp hộ gia ñình ñổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất. Phấn ñấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng 14%-15%/ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 11 - Về phát triển thương mại, dịch vụ: Phát triển ña dạng các loại hình dịch vụ. ðẩy mạnh xã hội hoá và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ, ñặc biệt là các loại hình dịch vụ chất lượng cao: Thương mại, y tế, giáo dục, thể thao, tài chính ngân hàng…ðẩy mạnh tốc ñộ tăng trưởng ngành thương mại, dịch vụ. Phấn ñấu giá trị sản xuất ngành thương mại - dịch vụ tăng 19-20%/năm. Phát triển kết cấu hạ tầng thương mại theo hướng văn minh, hiện ñại. Khuyến khích tạo ñiều kiện phát triển các Siêu thị, trung tâm thương mại theo quy hoạch tại các khu dân cư tập trung, các khu ñô thị. Xoá bỏ và quản lý tốt không ñể tái xuất hiện các chợ cóc, chợ tạm. Khai thác sử dụng có hiệu quả và phát triển mạng lưới chợ hiện có theo hướng văn minh, hiện ñại; từng bước phát triển chợ thành các trung tâm thương mại, siêu thị; ñổi mới về tổ chức và quản lý chợ, góp phần ñẩy mạnh lưu thông hàng hoá và kinh doanh dịch vụ ñáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. Rà soát ñiều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới chợ, khu dịch vụ thương mại gắn với giải quyết việc làm cho người lao ñộng và phù hợp với nhu cầu lưu chuyển hàng hoá. Xây dựng quy hoạch và quản lý tốt các công trình văn hoá, di tích lịch sử. Tăng cường vốn ñầu tư cải tạo, nâng cấp nhằm tạo ra các ñiểm tham quan thúc ñẩy du lịch văn hoá phát triển. 1.2. Hiện trạng và phương hướng phát triển lưới ñiện Từ Liêm 1.2.1. ðặc ñiểm lưới ñiện phân phối huyện Từ Liêm 1.2.1.1. Nguồn cung cấp - Hiện tại, phụ tải trên ñịa bàn Huyện Từ Liêm ñược cấp từ nhiều nguồn khác nhau, trong ñó nguồn cấp từ trạm 110kV Chèm và các lộ sau Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 12 E25 ñóng vai trò chủ ñạo (chiếm 22/31 lộ trung thế), các nguồn cấp khác chủ yếu cấp kết hợp và dự phòng. - Lưới ñiện phân phối Huyện Từ Liêm ñang ñược vận hành với 4 cấp ñiện áp 6kV, 10kV, 22kV, 35kV. Trong ñó có 7 lộ 6kV, 2 lộ 10kV, 19 lộ 22kV và 03 lộ 35kV . 1.2.1.2. Trạm biến áp phân phối Các trạm biến áp phân phối chủ yếu gồm các loại: trạm xây, trạm treo, trạm cột. Ngoài ra, còn có một số các trạm kiosk ñược xây dựng tại các khu vực chật hẹp và yêu cầu cao về mỹ quan ñô thị. Trong những năm gần ñây nhu cầu phụ tải tăng cao việc ñầu tư xây dựng trạm treo là khá phổ biến với lý do vốn ñầu tư nhỏ, kết cấu gọn nhẹ, tốn ít diện tích nhưng chưa phù hợp trong thời kỳ hiện ñại hoá. Tính ñến hết tháng 10/2009, tổng số trạm do ðiện lực Từ Liêm quản lý là 642 trạm/710MBA/321.115KVA trong ñó: + TBA C«ng céng: 250 tr¹m + TBA b¸n C«ng céng: 70 tr¹m + TBA Kh¸ch hµng: 325 tr¹m Bảng 1.1: Khối lượng trạm biến áp phân phối Huyện Từ Liêm (Tính ñến 31/12/2009) TT Hạng mục Số trạm Số máy Dung lượng (kVA) 1 35/0.4kV 138 146 63650 2 22/0.4kV 353 405 244285 3 10/0.4kV 19 24 11990 4 6/0.4kV 133 137 49035 Tổng 643 712 368.960 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 13 1.2.1.3. ðường dây phân phối Hiện tại, lưới ñiện phân phối Huyện Từ Liêm tồn tại ba cấp ñiện áp ñan xen nhau làm giảm hệ số dự phòng, gây khó khăn trong công tác vận hành. Kết cấu lưới hầu hết là dạng mạch vòng vận hành hở, có nhiều tuyến ở dạng hỗn hợp giữa ñường cáp ngầm và ñường dây nổi nên ñộ tin cậy cấp ñiện bị ảnh hưởng ñáng kể. Các ñường dây nổi có kết cấu theo dạng hình tia. Một số tuyến ñường dây trên không mạch kép ñi chung cột, vận hành không linh hoạt, ñặc biệt trong tình trạng hiện nay việc sửa chữa ñiện nóng còn gặp khó khăn. Với tổng số chiều dài ñường dây cao thế là: + DDK: - Tài sản công ty: 143,483 km - Tài sản khách hàng: 35,383 km + Cáp ngầm: - Tài sản công ty: 68,423 km - Tài sản khách hàng: 54,798 km Một số ñường dây._. cấp cho các phụ tải quan trọng như: ñường dây 480E25 cấp ñiện cho Khu LHTT Quốc Gia, 473-474E25 cấp ñiện cho Trung tâm hội nghị Quốc gia. Bảng 1.2: Chiều dài ñường dây trung thế Huyện Từ Liêm. (Tính ñến 12/2009) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 14 Chiều dài (km) TT Tên lộ Chủng loại Công ty Khách hàng Tổng cộng DDK - 1,851 1,851 1 Lộ 371-E62 Cáp ngầm - DDK 11,573 5,825 17,398 2 Lộ 372-E62 Cáp ngầm - 390 390 DDK 17,263 2,254 19,517 3 Lộ 373-E62 Cáp ngầm 968 97 1,065 DDK 17,591 10,806 28,397 4 Lộ 373-E4 Cáp ngầm 50 2,610 2,660 DDK 11,176 260 11,436 5 Lộ 472-474 E62 Cáp ngầm 2,663 1,148 3,811 DDK 806 806 6 Lộ 483E20 Cáp ngầm 2,450 494 2,944 DDK - 7 Lộ 480E21 Cáp ngầm 1,058 1,058 DDK - 8 Lộ 477E21 Cáp ngầm 35 35 DDK - 9 Lộ 472+483E21 Cáp ngầm 10,250 10,250 DDK - 10 Lộ 475+478E25 Cáp ngầm 14,606 14,606 DDK 6,959 990 7,949 11 Lộ 477E25 Cáp ngầm 6,018 3,351 9,369 DDK 9,395 618 10,013 12 Lộ 476E25 Cáp ngầm 4,141 2,883 7,024 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 15 DDK - 13 Lộ 473+474E25 Cáp ngầm 12,725 9,925 22,650 DDK - 14 Lộ 481+482E25 Cáp ngầm 3,749 1,551 5,300 DDK - 15 Lộ 471+472E25 Cáp ngầm 1,908 405 2,313 DDK 28,190 4,249 32,439 16 Lộ 482E9+476E6 Cáp ngầm 3,848 6,956 10,804 DDK 960 45 1,005 17 Lộ 973E9 Cáp ngầm 373 5,652 6,025 DDK - 18 Lộ 976E9 Cáp ngầm 1,131 1,131 DDK 2,681 153 2,834 19 Lộ 671CD Cáp ngầm 5,300 871 6,171 DDK 4,257 1,687 5,944 20 Lộ 672CD Cáp ngầm 1,831 4,156 5,987 DDK 2,996 1,589 4,585 21 Lộ 674CD Cáp ngầm 507 448 955 DDK 11,745 2,392 14,137 22 Lộ 675CD Cáp ngầm 2,254 375 2,629 DDK 9,266 1,623 10,889 23 Lộ 677CD Cáp ngầm 457 1,065 1,522 DDK 1,251 1,251 24 Lộ 676E5 Cáp ngầm 780 385 1,165 DDK 7,374 897 8,271 25 Lộ 677E5 Cáp ngầm 2,773 728 3,501 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 16 Xu hướng phát triển của các ñường dây phân phối trung thế là tăng nhanh ở cấp ñiện áp 22 kV và giảm dần ở các cấp ñiện áp còn lại. ðồng thời từng bước hạ ngầm. Các tuyến ñường dây trên không ñặc biệt là những tuyến trong khu vực nội thành hiện vẫn tồn tại tình trạng hành lang tuyến bị vi phạm, ảnh hưởng rất nhạy cảm khi thời tiết thay ñổi, thường xuyên xảy ra sự cố trong mùa mưa bão. Các tuyến cáp ngầm ñang vận hành chất lượng không ñồng ñều, những tuyến mới ñược cải tạo xây dựng mới từ năm 1994 ñến nay là ñảm bảo ñược các yêu cầu kỹ thuật và khả năng cung cấp ñiện. ðại ña số các tuyến xây dựng trước ñây ñều ñã xuống cấp, không ñảm bảo chất lượng (cách ñiện kém, tiết diện nhỏ...) nên mỗi khi bị sự cố thời gian mất ñiện thường bị kéo dài. 1.2.2. Tình hình sử dụng thiết bị ñóng cắt Bảng 1.3 thống kê số lượng các thiết bị ñóng cắt trên lưới ñiện phân phối Quận Huyện Từ Liêm theo từng chủng loại và từng cấp ñiện áp. Bảng 1.3. Thiết bị ñóng cắt trên lưới phân phối Huyện Từ Liêm Cấp ñiện áp 35kV 22kV 10kV 6kV Tổng Chủng loại Dao cách ly 23 14 5 14 56 Cầu dao phụ tải 56 180 7 97 340 RMU 180 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 17 Hiện nay, trên lưới ñiện Huyện Từ Liêm ở cấp ñiện áp 6kV, 10kV việc lắp ñặt dao cách ly (DISCONNECTING SWITCH - DS), cầu dao cắt tải (Load break switch - LBS) chiếm tỷ trọng lớn. ðối với lưới phân phối 22kV thiết bị ñóng cắt chủ yếu ñược sử dụng là dao cắt tải (LBS), tại nhiều trạm biến áp phân phối 22kV có lắp ñặt thiết bị mở vòng chính (Ring main Unit - RMU). Ngoài ra, tại một số vị trí trên lưới ñiện phân phối có sử dụng một số thiết bị ñóng cắt khác như: Reclosed, cầu chì tự rơi... Nhận xét: Trong những năm gần ñây lưới ñiện phân phối trên ñịa bàn Huyện Từ Liêm ñược xây dựng và phát triển với tốc ñộ cao, phù hợp với nhu cầu tăng trưởng phụ tải. Mặt khác, Công ty ðiện lực TP Hà nội ñã có kế hoạch tập trung ñầu tư, chuyển ñổi lưới ñiện phân phối 6, 10kV trên ñịa bàn Huyện sang 22kV. Nhờ vậy, lưới ñiện phân phối Huyện Từ Liêm ñã cải thiện ñáng kể tình trạng vận hành, giảm tổn thất ñiện năng.Tuy nhiên, cân ñối với khả năng về vốn ñầu tư hàng năm và trên cơ sở lập kế hoạch cấp ñiện ñể ñảm bảo duy trì cấp ñiện cho khách hàng với thời gian cắt ñiện ít nhất, quá trình chuyển ñổi về 1 cấp ñiện áp phân phối chuẩn 22kV cũng cần ñược thực hiện trong thời gian dài. 1.2.3. Tình hình sử dụng ñiện hiện tại Theo số liệu thống kê, ñiện năng thương phẩm trên ñịa bàn Huyện Từ Liêm năm sau ñều cao hơn năm trước. Các mức tăng này tập trung vào chủ yếu ở các thành phần ánh sáng sinh hoạt, công nghiệp và thương mại dịch vụ. Qui luật này phù hợp với cơ chế thị trường và chính sách ñổi mới của nền kinh tế Thủ ñô nói chung và Huyện nói riêng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 18 Bảng 1.4: Tình hình tiêu thụ ñiện năng Huyện Từ Liêm Năm ðầu nguồn ( kWh) ðiện thương phẩm ( kWh) Tăng trưởng ðiện TP (%) 2005 146.819.945 143.439.842 2006 169.631.489 160.712.798 12.04 2007 202.117.591 188.613.915 17.36 2008 243.594.228 227.518.067 20.63 2009 279.498.621 263.579.255 15.85 1.2.4. Tình hình sự cố và qui trình phân vùng sự cố hiện tại ñang hoạt ñộng 1.2.4.1. Tình hình sự cố Qua các số liệu báo cáo, tình trạng sự cố còn xảy ra khá nhiều trong toàn hệ thống và còn có xu hướng gia tăng qua các năm nhất là sự cố về lưới. Các vụ sự cố trên chủ yếu là sự cố thoáng qua và tự ñộng ñóng lại tốt, trong các ñường dây bị sự cố có những ñường dây liên quan ñến nhiều các ñơn vị khác nhau nên quá trình ñiều tra và phân tích sự cố gặp nhiều khó khăn. Trong các vụ sự cố vĩnh cửu chủ yếu xảy ra do các ñiều kiện khách quan (chủ yếu là tài sản khách hàng) như: thời tiết diễn biến bất thường, hay xảy ra mưa giông, nắng nóng, chất lượng thiết bị không ổn ñịnh. Mặt khác ñịa bàn huyện Từ Liêm ñang trong cao ñiểm thực hiện giải phóng mặt bằng, các ñường dây trung thế ñều ñang ñi qua các dự án ñang san lấp mặt bằng ảnh hưởng không nhỏ ñến vận hành các ñường dây: Cao trình bị Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 19 giảm thấp, xe chở ñất san lấp mặt bằng thường xuyên quệt vào ñường dây gây sự cố thoáng qua và vĩnh cửu, các ñường dây và thiết bị lưới ñiện bị bám bụi bẩn ảnh hưởng ñến cách ñiện của lưới ñiện. ðặc biệt các tuyến cấp ngầm ñi qua các khu gải phóng mặt bằng thường xuyên bị các ñơn vị thi công cuốc vào cáp ngầm mặc dù ñã ñược thông báo an toàn và treo biển cảnh giới. Các nguyên nhân chủ yếu gây sự cố: - Với ñường dây trên không phần lớn là do vỡ sứ - chiếm khoảng 55-60%. Trường hợp sự cố dẫn ñến ñứt dây, ñứt lèo chiếm ñến: ~ 40 % tổng số sự cố. - Với cáp ngầm nguyên nhân chính là do hỏng cáp, các ñơn vị thi công ñào vào cáp: chiếm 74,5 %. Số liệu thống kê sự cố lưới ñiện Huyện Từ Liêm các năm gần ñây ñược trình bày trong các bảng 1.5: Bảng 1.5: Thống kê sự cố trên lưới ñiện Từ Liêm Dạng sự cố 2005 2006 2007 2008 2009 Thoáng qua trung thế 18 45 58 54 19 Vĩnh cửu trung thế 17 9 7 11 8 MBA 4 1 3 4 8 1.2.4.2. Qui trình phân vùng sự cố hiện tại a) Nguyên tắc chung: - Khi có sự cố xảy ra phải nhanh chóng phân ñoạn, tách ñiểm sự cố, ngăn ngừa sự cố phát triển, tìm mọi biện pháp khắc phục với thời gian Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 20 ngắn nhất, nhằm khôi phục lưới ñiện nhanh nhất phục vụ khách hàng và ñảm bảo sự làm việc chắc chắn, an toàn, ổn ñịnh của lưới ñiện. - Trong Công ty ðiện lực Hà Nội, ñiều ñộ B1 là nơi chỉ huy, ñiều hành xử lý sự cố bất thường cao nhất trên hệ thống lưới ñiện cao áp và trung áp. ðiều ñộ các ðiện lực là nơi thừa hành mọi mệnh lệnh của B1 về xử lý sự cố lưới trung áp và là nơi chỉ huy cao nhất mọi sự cố bất thường trên lưới hạ áp. - Các ñơn vị chịu trách nhiệm về chất lượng xử lý sự cố của mình trên lưới trung và hạ áp, không thể ñể một ñiểm sự cố phải sửa chữa nhiều lần. b) Xử lý sự cố: - Khi máy cắt ñường dây nhảy, trực trạm báo với trưởng ca ñiều ñộ biết và trưởng ca ñiều ñộ phải biết các thông tin như: bảo vệ Rơle nào tác ñộng, tín hiệu nào báo, dòng cắt ngắn mạch nếu ño ñược có giá trị bao nhiêu; ñường dây có còn ñiện hay không? máy cắt nhảy bao nhiêu lần, tình trạng dầu máy cắt, áp lực khí máy cắt; các thông tin từ khách hàng; thời tiết ñịa phương; áptômat hạ thế nhảy do quá tải hay do chạm chập... - Sau khi máy cắt nhảy 5 phút mới ñược ñóng lại, nếu xấu phải phân ñoạn xử lý sự cố. Trong một ca không ñược ñóng ñiện quá hai lần. Không ñược ñóng ñiện lại ñường dây nếu máy cắt nhảy trong khi có gió cấp 6 trở lên, có hoả hoạn ở vùng ñường dây ñi qua, hoặc có khách hàng báo có ñứt dây. - ðối với những ñường dây bị sự cố thoáng qua thì sau khi ñóng lại tốt, ñiều ñộ viên B1 căn cứ vào tình hình cụ thể giao ðiện lực (Xưởng 100kV) kiểm tra bằng mắt toàn tuyến. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 21 - ðối với máy cắt ñường dây nhảy không tín hiệu, nhảy vượt cấp, tín hiệu báo sai B1 phải giao ðội thí nghiệm kiểm tra sửa chữa. - ðối với những ñường dây bị sự cố vĩnh cửu (ngắn mạch nhiều pha hay chạm ñất) phải tiến hành phân ñoạn, khoanh vùng, tách ñiểm sự cố, nhanh chóng cấp ñiện lại cho khách hàng. + Khi phân ñoạn phải dựa vào tín hiệu của Rơle bảo vệ, dòng cắt ngắn mạch (nếu ño ñược) khi máy cắt nhảy hoặc chất lượng từng ñoạn ñường dây ñể chọn ñiểm phân ñoạn hợp lý. + ðối với ñường dây không ñi qua khu vực dân cư ñông ñúc phải tiến hành kiểm tra sơ bộ bằng mắt từ ñầu nguồn ñến ñiểm phân ñoạn không phát hiện gì mới ñược ñóng ñiện vào ñường dây. + ðối với ñường dây dài ñi qua ñồng ruộng, ao hồ, khu vực không có dân cư cho phép ñến thẳng ñiểm phân ñoạn tách ñường dây không và ñóng ñiện kiểm tra ñường dây. + ðối với ñường cáp ngầm, phân ñoạn tại các trạm ñiểm nút. Phải kiểm tra cách ñiện bằng Mêgaôm tách ñoạn cáp xấu mới ñóng ñiện vào ñường dây. + Sau khi tách phần (ñiểm) sự cố, có thể dùng nguồn khác cấp ñiện lại cho phụ tải ñang mất ñiện nhưng phải xem xét công suất lúc cao ñiểm, tránh quá tải. Sau khi sửa chữa xong phải ñưa về phương thức cơ bản vào giờ thấp ñiểm. ðể có thể hình dung rõ ràng và ñầy ñủ hơn, quy trình ñược minh hoạ bằng phương án phân vùng sự cố cho một lộ ñiển hình, cụ thể sau. Phương án phân ñoạn & biện pháp xử lý khi lộ 477E25 có sự cố vĩnh cửu. * Lộ 477E25 là lộ ñiển hình kết hợp cả DDK và cáp ngầm, liên thông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 22 với lộ 476E9. Khi ñường dây 477 E25 sự cố vĩnh cửu, ððV B1 giao cho ðiện lực Từ Liêm, ðiện lực Cầu Giấy xử lý, thứ tự các bước phân ñoạn như sau: Bước 1: Sau khi sự cố B1 giao cho: - ðiện lực Cầu Giấy kiểm tra bằng mắt ðDK 477 E25 từ dao nhánh Bưu ñiện Yên hòa ñến H35 và Di dân Tràng Hào. - ðiện lực Từ Liêm kiểm tra bằng mắt ðDK 477 E25 từ Xuất tuyến ñến dao nhánh Bưu ñiện Yên hòa. - Nếu không phát hiện ñược gì, ðiện lực Cầu Giấy báo cáo cắt dao nhánh bưu ñiện Yên Hòa và B1 khôi phục lại 476E9. - Nếu xấu báo cáo B1 chuyển 477 E25 cấp chờ dao nhánh trên và giao cho ðiện lực Cầu Giấy kiểm tra và xử lý sự cố trên ñoạn từ XT ñến dao nhánh bưu ñiện Yên Hoà. - Nếu tốt, thực hiện bước 2. Bước 2: Phân ñoạn và xử lý sự cố từ sau dao nhánh Bưu ñiện Yên hòa ñến dao 19. - Nếu ðiện lực Từ Liêm, kiểm tra bằng mắt từ sau dao 13B không phát hiện gì, ñồng thời kiểm tra tiếp ñoạn từ dao 13B ñến dao 14huyện Từ Liêm không phát hiện gì báo cáo B1 cắt dao 19 và khôi phục 476E9 cấp cho dao 19. Nếu xấu, báo cáo B1 chuyển 477E25 cáp cho dao 19 ñồng thời, B1 giao cho Từ Liêm kiểm tra và xử lý sự cố trên ñoạn từ sau dao Bưu ñiện Yên Hoà ñến dao 13B và 14B. - Nếu nhánh trên ñều tốt, khôi phục 476E9 cấp cho nhánh trên và thực hiện tiếp bước 3 Bước 3: Phân ñoạn và xử lý sự cố từ 18 Trung hoà ñến dao Nhân Mỹ. - ðiện lực Từ Liêm kiểm tra bằng mắt ðDK từ dao 19 ñến dao nhánh Nhân Mỹ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 23 - Nếu không phát hiện ñược gì, ðiện lực Từ Liêm báo cáo B1 cắt dao nhánh Nhân Mỹ. B1 khôi phục lại 476 E9 cấp cho dao nhánh nhánh Nhân Mỹ. - Nếu xấu báo cáo B1 chuyển 477 E25 cấp chờ dao nhánh trên và bàn giao ñường dây trên không sau dao nhánh Nhân Mỹ ñể xử lý sự cố. - Tương tự các bước như trên ðiện lực Từ Liêm tiếp tục kiểm tra bằng mắt thường các ñoạn từ dao nhánh Nhân Mỹ ñến dao 5 Mỹ ñình và từ dao 5 Mỹ ðình ñến dao 4 Mỹ ðình, cuối cùng từ dao 4 Mỹ ðình ñến dao XT. Khi phát hiện sự cố ở ñoạn nào thì báo cáo B1 ñể kịp thời chuyển phương thức cấp ñiện, giảm thời gian mất ñiện. + Trong trường hợp thông tin của khách hàng báo có cháy nổ, Trưởng ca ñiều ñộ Từ Liêm phải báo ngay với ñiều ñộ viên B1 và nhanh chóng kiểm tra tách thiết bị sự cố khôi phục lại phụ tải. + Sau khi kiểm tra phân ñoạn song sự cố cho kiểm tra và giải trừ các thiết bị báo sự cố. + Khi B1 bàn giao ñường dây bị sự cố ðiện lực Từ Liêm phải kiểm tra bằng mắt, quay megomet và kiểm tra các trạm biến áp. Nhận xét: Hiện nay, trên ñịa bàn Huyện Từ Liêm sự cố xảy ra tương ñối nhiều. Tuy vậy, việc phát hiện và phân ñoạn sự cố còn gặp nhiều khó khăn, mang tính thủ công. Do ñó, thời gian khôi phục cung cấp ñiện lớn, gây thiệt hại kinh tế không nhỏ, ảnh hưởng không tốt ñến chất lượng cung cấp ñiện. Vì vậy, ñể ngày càng ñáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng và phù hợp với xu hướng phát triển chung của lưới ñiện thì cần có giải pháp nhằm giải quyết vấn ñề này. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 24 1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cấp, hiện ñại hoá lưới ñiện 1.2.5.1. Sự cần thiết thực hiện nâng cấp, hiện ñại hoá lưới ñiện Như các phần trên ñã trình bày, lưới phân phối trung thế Huyện Từ Liêm ñang ñược vận hành với nhiều cấp ñiện áp khác nhau, kết cấu lưới ñan xen giữa cáp ngầm và ñường dây nổi gây nhiều khó khăn cho việc quản lý vận hành. Thiết bị ñóng cắt phần lớn là cầu dao phụ tải hoặc tủ cầu dao phụ tải RMU. ðây là những thiết bị thao tác ñóng cắt bằng tay, khả năng xử lý cấp ñiện khi sự cố hoàn toàn phụ thuộc vào người vận hành dẫn ñến thời gian xử lý sự cố kéo dài chưa ñáp ứng ñược các chỉ tiêu về tổn thất của Công ty giao. Ngoài ra còn gây ra các thiệt hại khác về chính trị và xã hội, thiệt hại về kinh tế. ðây là một hạn chế của lưới ñiện Từ Liêm cần ñược khắc phục. Sự tăng trưởng của mức sống cũng như sự phát triển của sản xuất ñòi hỏi ñộ tin cậy cung cấp ñiện ngày càng cao của lưới ñiện. ðể nâng cao chất lượng phục vụ, cấp ñiện ổn ñịnh với ñộ tin cậy cao, ñể phục vụ hoạt ñộng chính trị, văn hoá, xã hội của thủ ñô và ñáp ứng cho nhu cầu cuộc sống ngày càng cao của nhân dân ñang là ñòi hỏi rất khắt khe ñối với lưới ñiện Từ Liêm. Phương pháp ñáp ứng hiệu quả nhất là áp dụng các tiến bộ khoa học ñể cải tiến cấu trúc và vận hành lưới ñiện. Ngày nay, có nhiều biện pháp ñể nâng cao ñộ tin cậy cung cấp ñiện, giảm thiểu thời gian mất ñiện sự cố như nâng cao chất lượng quy hoạch, phát triển hợp lý mô hình, kết cấu của các phần tử mạng phân phối, cải tiến công nghệ…. Hệ thống DAS - Distribution Automation System, là một giải pháp công nghệ hợp lý và có hiệu quả của mạng phân phối ở khu vực ñô thị phát triển cần nghiên cứu áp dụng. DAS cho phép người vận hành có thể quản lý và ñiều khiển hệ thống phân phối bằng máy tính lắp ñặt tại trung tâm ñiều ñộ. Cụ thể như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 25 1-Toàn bộ lưới ñiện ñược hiển thị trên màn hình theo bản ñồ ñịa lý, các thông tin chi tiết về thiết bị lưới ñiện ñược quản lý và theo dõi liên tục. 2- Giám sát và ñiều khiển lưới ñiện trên máy tính theo thời gian thực. Có thể ño các thông số dòng ñiện và ñiện áp của lưới ñiện tại các ñiểm nút. ðiều khiển ñóng cắt thiết bị. 3- Tự ñộng phân vùng và xử lý sự cố. 4- Mô phỏng hệ thống ñiện. 5- Quản lý cơ sở dữ liệu của hệ thống ñiện. 1.2.5.2. Phương hướng phát triển lưới ñiện Từ Liêm - Từng bước ngầm hoá, cải tạo sang lưới 22kV nhằm hạn chế những khó khăn trong công tác quản lý vận hành, ñặc biệt khi xảy ra sự cố. - Tăng cường củng cố, ñại tu và bảo dưỡng các thiết bị ñiện ñể kiện toàn lưới trung, hạ thế. - Tái cấu trúc lại hệ thống các thiết bị sẵn có trên lưới nhằm phát huy hết tối ưu khả năng trên ñiều kiện hiện có. - ðẩy nhanh việc xây dựng mới các trạm biến áp hạ thế ñể san tải, giảm bán kính cấp ñiện cho các trạm hiện có. - Tiến hành lắp ñặt tụ bù hạ thế mà trước hết trong năm 2008 sẽ là các trạm xây công cộng. - Từng bước nghiên cứu áp dụng các giải pháp công nghệ hiện ñại theo ñịnh hướng của Công ty và Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam. - ðối với các ñường trục hạ thế từng bước sử dụng ñồng bộ cáp ngầm hoặc cáp vặn xoắn ABC kết hợp sử dụng hệ thống công tơ mới nhằm nâng cao ñộ an toàn cung cấp ñiện và mỹ quan ñô thị. - Bên cạnh ñó, cần kết hợp với các biện pháp kinh doanh như xoá bán tổng, lắp công tơ ñiện tử, hoán vị người ghi chỉ số.v.v. nhằm hạn chế những tổn thất thương mại, nâng cao hiệu quả kinh doanh ñiện. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 26 - ðiện lực cùng chính quyền ñịa phương tăng cường tuyên truyền công tác bảo vệ an toàn cho người dân nhằm giảm thiểu tình trạng vi phạm hành lang lưới ñiện trong ñịa bàn dân cư. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 27 CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TỰ ðỘNG PHÂN PHỐI ðIỆN DAS 2.1. Mô hình và nguyên lý làm việc của Hệ thống tự ñộng phân phối (DAS) Tự ñộng phân phối ñiện (DAS - Distribution Automation System) là hệ thống tự ñộng kiểm soát chế ñộ làm việc của mạng phân phối, phát hiện và tách khỏi vận hành phần tử sự cố, phục hồi việc cấp ñiện cho phần còn lại của mạng phân phối. Hệ thống này cho phép người vận hành có thể quản lý và ñiều khiển hệ thống phân phối bằng máy tính lắp ñặt tại trung tâm ñiều ñộ. DAS ñược áp dụng khá phổ biến ở các nước phát triển, ñặc biệt ở Nhật. DAS ñược áp dụng cho phép nâng cao một cách cơ bản ñộ tin cậy cung cấp ñiện, giảm thiểu thời gian sự cố ở mạng phân phối. Theo thực tế vận hành và ñầu tư của Nhật Bản, mô hình dự án lắp ñặt hệ thống DAS ñược phát triển qua 3 giai ñoạn như sau: Phát triển qua 3 giai ñoạn: Giai ñoạn 1: Nhiệm vụ của giai ñoạn này là phát hiện, loại trừ sự cố và nhanh chóng khôi phục cung cấp ñiện. ðể ñạt ñược ñiều ñó cần tiến hành lắp ñặt các cầu dao tự ñộng (Switch-SW) và các rơ-le phát hiện sự cố (FDR-Fault Detecting Relay) cho các ñường dây trung thế. Lắp ñặt các thiết bị chỉ thị phần bị sự cố ở các trạm 110 kV. Trong giai ñoạn 1, vùng bị sự cố ñược tự ñộng cách ly bằng các thiết bị trên ñường dây trung thế, không có các thiết bị giám sát quản lý tại Trung tâm ñiều ñộ (ADC). Giai ñoạn 2: Lắp bổ sung các thiết bị ñầu cuối (RTU- Remote Terminal Unit- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 28 RTU) và ñường thông tin ñể tiếp nhận thông tin tại các vị trí lắp cầu dao tự ñộng ở các ñường dây trung thế. Tại các trạm trung gian lắp các bộ thu nhận ñiều khiển từ xa (TCR- Telecontrol Remote Unit) và các thiết bị khác ñể ñiều khiẻn và giám sát máy cắt ñầu nguồn (FCB-Fault Circuit Breaker). Tại trung tâm ñiều ñộ lắp ñặt hệ thống máy tính ñể hiển thị lưới trung thế dưới dạng ñơn giản. Dựa trên các thông tin thu ñược từ xa, nhân viên vận hành tại trung tâm ñiều ñộ sẽ ñiều khiển ñóng cắt các cầu dao tự ñộng ñể cách ly phần bị sự cố trên máy tính. Giai ñoạn 3: Giai ñoạn 3 là nâng cấp các chức năng của Giai ñoạn 2. Tại trung tâm ñiều ñộ lắp ñặt các máy tính mạnh ñể quản lý vận hành lưới phân phối trung thế hiển thị theo bản ñồ ñịa lý và ñiều chỉnh tính toán tự ñộng thao tác. Sau khi triển khai xong giai ñoạn 2 và 3 thì lưới ñiện có thể ñược giám sát và ñiều khiển từ xa. Các giai ñoạn này và mối quan hệ giữa chúng ñược thể hiện trên hình 2-1. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 29 Hình 2.1: Hệ thống Tự ñộng Phân phối Chú thích trong hình vẽ: CPU- Center Processing unit: Bộ xử lý trung tâm LP Máy in kết dây HC Sao lưu ổ cứng G-CRT CRT ñồ hoạ FCB- Feeder circuit breaker: Máy cắt ñường dây SW- Switch:Cầu dao FDR- Fault detecting Relay: Rơ-le phát hiện sự cố SPS Cầu dao nguồn cấp RTU- Remote terminal unit: Thiết bị ñầu cuối TCM Máy chủ ñiều khiển từ xa SPS Stage 3 Computer-based Distribution Automation System Stage 2 Distribution automation with remote control and supervision function Stage 1 Distribution automation by pole-mounted equipment SW FDR SPS SW FDR FCB FSI Central Distribution Substation TCR CPU CD CRT CRT CD CRT CRT S LP/PRN, HC G-CRTS CPU TCM SPS SPS SPS RTU RTU Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 30 CD Bàn ñiều khiển CRT Màn hình ñiện tử Central Distribution Substation: Trạm phân phối trung tâm (trạm 110 kV) Stage 1/2/3 Giai ñoạn 1/2/3 - Distribution Automation by pole-mounted equipment: Tự ñộng phân phối bằng các thiết bị lắp trên cột. -Distribution Automation with remote control and supervision function: Tự ñộng phân phối bằng ñiều khiển và chức năng giám sát từ xa. - Compputer-based Distribution Automation System: Hệ thống Tự ñộng phân phối bằng máy tính - Hệ thống DAS ñược áp dụng khác nhau ñối với mô hình lưới ñiện cụ thể trên không và cáp ngầm. 2.2. Hệ thống tự ñộng phân phối cho các ñường dây trên không 2.2.1. Hệ thống các thiết bị và tính năng của DAS – Giai ñoạn 1 2.2.1.1. Hệ thống thiết bị: * Thiết bị lắp trên cột ñường dây: - SW (SWitch): cầu dao cắt tải tự ñộng. Tính năng của nó là: + Tự cắt mạch khi mất ñiện áp nguồn. + Tự ñóng lại khi ñiện áp phục hồi bằng Rơle tách sự cố-FDR, thời gian tác ñộng ñược chỉnh ñịnh trước. + Nếu sau khi ñóng ñiện áp lại xuống mức nào nhất ñịnh nào ñó (cài ñặt theo tỷ lệ % so với Udd), trong khoảng thời gian cài ñặt trước thì SW sẽ tự ñộng khoá bộ ñóng lại. - FDR (Fault Detecting Relay): rơ-le phát hiện sự cố - SPS (Switch Power Supply): Máy biến ñiện áp cấp nguồn cho cầu dao cắt tải tự ñộng. * Thiết bị lắp trong trạm 110kV: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 31 - FSI (Fault Section Indicator): Thiết bị chỉ thị vùng bị sự cố. - REC: Rơle tự ñộng ñóng lại. - FCB: máy cắt ñường dây. FCB có tính năng sau: + Cắt ñược sự cố ở bất cứ thời ñiểm nào trong mạng phân phối thuộc xuất tuyến ñó. + ðóng lại và cắt nhanh sau TðL nhờ trang bị REC. Sơ lược tổ hợp hệ thống trong Giai ñoạn 1ñược mô tả trên hình 2-2. Hình 2-2 Hệ thống Tự ñộng Phân phối cho ñường dây trên không 2.2.1.2. Tính năng: Quá trình phát hiện và cách ly vùng sự cố trên lưới trung thế bằng các thiết bị DAS ñược mô tả riêng cho ñường dây trên không ñối với hai loại mạch hình tia và mạch vòng. Hệ thống dây trên không hình tia -hình 2-3 và 2-5 (a): Mạng trên không hình tia là mạng một nguồn, gồm một xuất tuyến có 01 máy cắt ñầu nguồn nối tới ñường dây phân phối trên không. Trên tuyến dây ñó có nhiều nhánh rẽ ñể cung cấp ñiện cho các phụ tải. + Khi làm việc bình thường: FDR SPS SPS SW FCB FSI Substation FDR SW SPS SPS Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 32 - Hệ thống ðDK trung thế hình tia ñược mô tả ñiển hình gồm ñường trục ñược phân thành 3 vùng a, b, d tại các ñiểm A,B,D và hai ñường nhánh c,e tại các ñiểm ñầu nhánh C,E. Trong ñó A là vị trí tủ máy cắt ñường dây tại các trạm 110 KV - FCB; các ñiểm còn lại là các vị trí ñặt cầu dao tự ñộng trên cột ñường dây - SW.Trạng thái cấp ñiện bình thường, FCB và các SW ở trạng thái ñóng. + Khi có sự cố: - Giả thiết sự cố xảy ra trên ñường dây tại nhánh c, FCB thực hiện tác ñộng cắt lần ñầu tiên. Khi FCB cắt, tất cả các SW trên ñường dây trung thế tự ñộng mở do tín hiệu ñiện áp không còn. Tiếp theo, FCB tự ñộng ñóng lặp lại. Khi FCB ñóng lại - vùng a ñược cấp ñiện, tín hiệu ñiện áp xuất hiện ở phía cấp nguồn của SW tại vị trí - B. Thiết bị FDR lắp ñặt trong SW-B có ñiện áp sẽ tự ñộng ñưa ra lệnh ñóng SW-B sau khoảng thời gian ñặt trước: t1 =7s. Cùng lúc ñó, thiết bị FDR lắp trong SW-B cũng bắt ñầu ñếm thời gian xác nhận trạng thái t2 =5s. SW-B ñóng lại - vùng b ñược cấp ñiện. Tín hiệu ñiện áp xuất hiện ở phía cấp nguồn của SW tại 2 vị trí : C, D. Thời gian ñặt trước tại vị trí ñường trục D là 7 s và tại vị trí ñầu nhánh C là 14 s. Sau 7s từ khi vùng b có ñiện, SW- D ñóng. Vùng d ñược cấp ñiện. Sau 14s từ khi vùng b có ñiện, SW- C ñóng. Nhánh c ñược cấp ñiện. Nếu sự cố vẫn còn xảy ra ở nhánh c, rơ-le bảo vệ của trạm phát hiện ra sự cố lần nữa và cắt nhanh FCB lần thứ hai. SW-C tự ñộng mở do mất ñiện áp. ðể phát hiện vùng sự cố, thiết bị cầu dao SW có chức năng tự ñộng khoá ở vị trí mở - trong trường hợp khoảng thời gian giữa hai lần ñóng và cắt nhỏ hơn thời gian ñặt trước t2=5s. Như vậy, SW-C bị khoá ở vị trí mở và vùng sự cố c ñược cô lập một cách tự ñộng. Tiếp theo, FCB tự ñộng ñóng lặp lại lần nữa : SW-B, SW-D và SW- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 33 E lần lượt tự ñộng ñóng lại theo nguyên lý trên và phần ñường dây không bị sự cố ñược phục hồi hoạt ñộng. Nhận xét: - Hệ thống thực hiện việc phát hiện và tách ñiểm sự cố theo chu trình kín, tự ñộng, không cần phần mềm ñiều khiển cũng như ñường truyền thông tin. - Sự cố phân vùng nào thì chỉ duy nhất phân vùng ấy mất ñiện cho tới khi kết thúc quá trình sửa chữa, các phân vùng còn lại chỉ bị ngừng cung cấp trong thời gian ngắn. - Thời gian quá ñộ ñể xử lý, tách ñiểm sự cố nhanh (chưa ñến 01 phút). ðiều này là phù hợp với các mạng phân phối hiện ñại. - Máy cắt xuất tuyến-FCB chỉ phải cắt và tự ñóng lại hai lần cho một chu trình sự cố, khả năng cung cấp ñủ hay không. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 34 Hình 2-3 Sơ ñồ phát hiện phần bị sự cố (hình tia) c D (1) Normal Condition A B C E a b d e c FCB: OpenFCB: Close PVS: Close PVS: Open c D (2) First Tripping A B C E a b d e D (3) First Reclosing A B C E a b d e c b D (4) Automatic closing of SW-B A B C E a d e c D C A B E a b d e (5) Automatic closing of SW-D D (7) Second Reclosing A B C E a b d e c D (6) Second Tripping after closing of SW-D due to Fault A B C E a b d e 7 s 14s 7 s Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 35 Hệ thống dây trên không mạch vòng - Hình 2-4 và 2-5 (b). Mạng phân phối mạch vòng là mạng hai nguồn. ðể nâng cao khả năng an toàn cung cấp ñiện, mạng thường ñược chọn một ñiểm mở vòng, có bố trí tự ñộng ñóng lại khi mất ñiện ñầu ra. Việc bố trí DAS cho mạng phân phối hai nguồn cũng tương tự như mạng một nguồn. Hệ thống ðDK trung thế mạch vòng ñược mô tả ñiển hình gồm ñường trục ñược phân thành 6 vùng tại các ñiểm A,B,D,E,F. Trong ñó A là vị trí tủ máy cắt ñường dây tại các trạm 110 kV: FCB ; các ñiểm còn lại là các vị trí ñặt cầu dao tự ñộng trên cột ñường dây: SW. ðiểm E là ñiểm mở của mạch vòng. Thiết bị SW tại ñiểm E ñược cài ñặt chức năng luôn mở khi có tín hiệu ñiện áp ở cả hai phía, chỉ ñóng sau khi mất tín hiệu ñiện áp một phía với thời gian trễ tính toán trước lớn hơn tổng thời gian trễ của các phần tử SW có trên mạch vòng. + ðiều kiện bình thường: Các thiết bị FCB và SW ở trạng thái ñóng. Tại ñiểm nối vòng, SW- E mở (1) + Khi có sự cố trên ñường dây: FCB sẽ tác ñộng cắt lần ñầu. Khi FCB cắt, tất cả các SW trên ñường dây trung thế tại B,C,D tự ñộng mở do tín hiệu ñiện áp không còn (2) Tự ñóng lại lần ñầu ñược thực hiện - FCB ñóng (3). Sau 7 s, thiết bị SW tại B ñóng(4). Sau 7 s tiếp theo, thiết bị SW tại C ñóng(5). Do sự cố ở phần c, FCB của trạm tác ñộng cắt lần thứ hai. Khi FCB cắt, SW tại B và C tự ñộng mở. Vì ñiện áp ñường dây ñã mất sớm hơn khoảng thời gian ñặt trước t2=5s , nên SW-C bị khoá ở trạng thái mở. ðối với SW-D, dao này sẽ bị khoá ở trạng thái mở do người vận hành ra lệnh thực hiện. (6) Như vậy, vùng sự cố trong khoảng C và D ñã ñược tự ñộng cách Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 36 ly.(7) FCB tự ñóng lại lần thứ hai, SW-B ñóng. (8)SW-E ở ñiểm nối vòng tự ñộng ñóng sau thời gian XL- time =60s cấp ñiện ñến ñiểm D. Theo cách trên phần bị sự cố ñược cách ly tự ñộng và ñiện áp ñược cấp lại. Thiết bị chỉ thị vùng bị sự cố FSI của trạm có khả năng hiển thị một cách tự ñộng vị trí gần ñúng phần bị sự cố dựa trên thời gian từ lúc FCB ñóng lại cho ñến khi cắt. Tuy nhiên, việc ñiều khiển ñóng SW-E trên thực tế sẽ không thực hiện tự ñộng như vậy mà sẽ thông qua khâu kiểm tra của ðiều ñộ viên tại trung tâm ñiều ñộ. Sau khi kiểm tra chính xác khả năng tải hỗ trợ của nguồn 2 có ñủ cấp hay không, ðiều ñộ viên mới cho phép ñóng hay không ñóng SW-E. Nhận xét: - Trang bị hệ thống DAS cho mạng phân phối trên không mạch vòng cũng tương tự như mạng phân phối trên không hình tia. Tuy nhiên, giữa chúng có ñiểm khác là trong mạch vòng có trang bị thêm Rơle ñóng nguồn dự phòng ở trạng thái mở vòng. - Phạm vi sự cố ñược thu hẹp rất nhiều. Khi bị sự cố chỉ có phân vùng nằm giữa hai cầu dao tự ñộng SW là mất ñiện cho tới khi khắc phục xong sự cố còn các phân ñoạn còn lại chỉ mất ñiện trong thời gian tác ñộng của hệ thống. - Do ñ._. việc tăng khả năng tải của ñường trục. Theo số liệu tính toán của chuyên gia Nhật Bản, hệ số phụ tải có thể tăng ñược ñến khoảng 70 %, thậm chí nếu áp dụng ñiều khiển tự ñộng bằng máy tính mức ñộ cao, có thể tăng hệ số phụ tải lên quãng 80%. Bảng 5-4: Tăng tải bởi số mạch vòng Ln và số vùng Ls Ln 1 2 3 4 3 3 3 3 3 Sn 5 5 5 5 1 2 3 4 5 Iñm/Imax 44 % 62 % 71 % 76 % 0 % 60 % 67 % 69 % 71 % Hiện tại, lưới ñiện Từ Liêm chủ yếu thực hiện 1 lộ có 1 ñiểm nối vòng. Tương lai ñến năm 2015, sau khi các lộ lắp DAS các lộ này sẽ ñược cải tạo ñể tăng số ñiểm nối liên thông lên là 2 ñiểm /1 lộ. Trong phần tính hiệu quả kinh tế do khả năng tải của mỗi ñường trục sẽ tăng lên - lấy giá trị tỷ lệ Iñm/Imax ở mức 62 % . Giá trị tăng khả năng tải so với mức dự phòng 50 % là : 62% - 50 % = 12 %. Hiệu quả kinh tế của việc tăng khả năng tải lên 12 % ñược ước tính như sau : Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 92 Bảng 5.5.Lợi nhuận tăng khả năng tải của lưới (Triệu ñồng). Năm Doanh thu ñiện Lợi nhuận KD ñiện Tỷ lệ lợi nhuận % Tỷ lệ tăng DT % 2007 252.374 131.503 3.5 30 2008 328.332 278.385 2.5 24 2009 409.495 349.305 2 Bình tỷ lệ bình quân 3 27 - Phạm vị ứng dụng DAS trên lưới là: 85 % -Doanh thu ñiện năm tính cho năm thứ 3 ứng dụng DAS với tỷ lệ tăng doanh thu là 27% năm: 838.802 Triệu ñồng. -Doanh thu ñiện ước tính cho khu vực ứng dụng DAS tại năm thứ 3 là: 838.802 x 49% = 411.013 Triệu ñồng . - Thu thêm do tăng khả năng tải của lưới sau khi áp dụng DAS là: 1.479,6 Triệu ñồng / năm 5.2.3. Giảm tổn thất ñiện năng . Hệ thống DAS ñiều khiển vận hành lưới ñiện theo thời gian thực nên cho phép vận hành tối ưu hệ thống ñiện. Bên cạnh việc tăng khả năng tải, tổn thất trên lưới cũng ñược cải thiện. Theo số liệu báo cáo tổng kết công tác hàng năm của ðiện lực Từ Liêm, tổn thất của lưới ñiện như sau : Bảng 5.6. Tổn thất trên lưới huyện Từ Liêm Năm 2006 2007 2008 2009 Tổn thất (%) 8.9 8.00 7.8 6.97 So sánh (%) - -10,11% -2,5% -0,11% Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 93 Hiện nay, cũng như phần lớn các ðiện lực khác tổn thất kỹ thuật của lưới trung thế Từ Liêm trung bình khoảng 3%. Ước tính sau khi áp dụng DAS, tổn thất lưới trung thế tại khu vực này sẽ giảm khoảng 10 %. Như vậy, tính theo tổn thất chung cho toàn lưới tại khu vực áp dụng DAS là: 3% x 10 % = 0,3 % . Giá trị ñiện nhận của ðiện lực Từ Liêm năm 2009 là: 303.200 triệu ñồng Giá trị ñiện nhận của các lộ lắp ñặt DAS năm 2009 là: 303.200 x 49% = 148.568 triệu ñồng. Giá trị giảm tổn thất ước tính cho khu vực áp dụng DAS: 148.568 triệu ñồng x 0,3 % = 445 triệu ñồng. 5.2.4. Giảm chi phí quản lý vận hành O&M. Áp dụng DAS là ứng dụng công nghệ tiên tiến trong việc quản lý vận hành lưới ñiện tất yếu dẫn ñến giảm nhân công và rút ngắn thời gian thực hiện công việc so với hiện nay ở các việc sau. Do ñó sẽ giảm ñược chi phí quản lý vận hành. Việc xác ñịnh hiệu quả kinh tế ước tính tiết kiệm theo chi phí tiền lương, tiền ăn ca và bảo hiểm xã hội -y tế theo số liệu tổng kết năm 2009 của ðiện lực Từ Liêm. Bảng 5.7. Chi phí O&M ðiện lực Từ Liêm - Chi phí tiền lương 3.095 Triệu ñồng - Tiền ăn ca 251 Triệu ñồng - BHXH, BHYT, KPCð. 127 Triệu ñồng Tổng cộng : 3.473 Triệu ñồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 94 Do ñiện năng cung cấp cho huyện Từ Liêm ñược lấy từ các lộ áp dụng DAS này là 49%. Vì vậy, nếu xét chi phí O&M cho các khu vực là ñồng ñều nhau thì tổng chi phí O&M của phạm vi lắp ñặt DAS là: 3.473 triệu ñồng x 49% = 1.701,77 Triệu ñồng. Theo tư vấn Nhật Bản thì sau khi lắp ñặt DAS, sẽ giảm ñược 10 % chi phí O&M . Do ñó lượng chi phí tiết kiệm ñược là: 1.701,77 triệu ñồng x 10 % = 170,2 triệu ñồng. 5.2.5. Thu hồi ñược tủ RMU, LBS chuyển sang dự án khác của Công ty. Do lắp ñặt thiết bị DAS thay thế một số vị trí tủ RMU, dao LBS trên lưới. Số lượng tủ RMU, LBS thu hồi ñược sẽ nhập trả Công ty ñể chuyển sang các dự án cải tạo và xây dựng mới khác trên lưới ñiện Hà Nội. Theo số liệu tính toán, số lượng RMU ñược thu hồi là 20 tủ, lượng cầu dao LBS là 07. Giá trị thiết bị thu hồi ước tính bằng 49 % thiết bị mới với giá thi trường tạm tính 120 triệu/tủ và 30 triệu/1LBS ñược tính như sau: (20 x 120 + 7 x 30) x 49 % = 1.279 triệu ñồng 5.3. Phân tích kinh tế – tài chính Dự án 5.3.1. Mục ñích Phân tích - kinh tế - tài chính dự án Phân tích kinh tế - tài chính dự án nhằm tính toán toàn bộ hiệu quả và chi phí công trình trên quan ñiểm của chủ ñầu tư công trình. Qua ñó ñánh giá khả năng thực hiện về mặt thương mại của ñề án, xem xét mức ñộ sinh lợi của công trình có ñủ ñảm bảo khả năng hoàn vốn (cả gốc lẫn lãi) hay không với các ñiều kiện vay vốn của ngân hàng. Qua ñó kiến nghị một số ñiều kiện ñể Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 95 dự án có thể bảo ñảm ñược về mặt tài chính. 5.3.2. Phương pháp phân tích. Việc tính toán phân tích kinh tế, tài chính ñược tiến hành theo phương pháp của tổ chức phát triển thế giới (UNIDO), với các tiêu chuẩn sau: 1. Tỷ suất hoàn vốn nội tại (IRR) là suất lợi tức mà tại ñó dòng hiệu ích (B) và chi phí (C) bằng nhau trong suốt quá trình dự án. ∑ = − =+−= n 1t t tt 0)i1)(CB(NPV Trong ñó: Bt : Tổng dòng hiệu ích năm thứ t. Ct : Tổng dòng chi phí năm thứ t. n : ðời sống kinh tế công trình. i : Tỷ suất tính toán IRR. 2. Giá trị lợi nhuận ròng hiện tại NPV là tổng hiệu số giữa dòng hiệu ích và chi phí ñã ñược chiết khấu vơí tỷ lệ chiết khấu cho trước. Công trình ñược coi là hiệu quả nếu NPV > 0. 3. Tỷ suất lợi nhuận ròng: Là tỷ số giữa NPV với vốn ñầu tư qui ñổi. Công trình ñược coi là hiệu quả khi tỷ suất này lớn hơn không. 4. Tỷ số hiệu ích - chi phí B/C: Là tỷ số giữa dòng hiệu ích và dòng chi phí trong suốt ñời sống kinh tế dự án với tỷ suất chiết khấu cho trước. Công trình ñược coi là hiệu quả khi tỷ suất này lớn hơn không. 5. Thời gian hoàn vốn: ðối với phân tích tài chính, cần phải xác ñịnh lịch trình và thời gian trả nợ hết vốn vay thông qua các khoản thu ñược từ công trình, căn cứ vào bảng cân bằng thu - chi về tài chính. 6 . Phân tích ñộ nhạy: Bất cứ một ñề án nào cũng ñược lập trên cơ sở các dự kiến cho trước, nhiều khi các dự ñoán ban ñầu không chính Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 96 xác nên cần xem xét thêm tài chính - kinh tế của công trình sẽ biến ñổi ra sao khi các thông số ñầu vào bị biến ñổi bất lợi. ðối với các công trình lưới ñiện thì các thông số ñó là vốn ñầu tư tăng, tỷ suất vay lãi ngân hàng tăng hoặc năng lượng ñiện bán giảm. 5.3.3. Tính toán cụ thể a) Các giả thiết ñưa vào tính toán: Tiến hành tính toán phân tích trên quan ñiểm doanh nghiệp ngành ñiện: - Tổng vốn ñầu tư xây dựng công trình: 35.249 triệu ñồng. - Năng lượng ñiện dự kiến bán thêm ñược: 0,178 triệu kWh/năm - Chi phí vận hành lấy bằng 1,5% tổng vốn ñầu tư. - Lãi suất vay vốn trong nước là 7 % năm . - Lãi suất vay vốn ngoài nước là 2,0% năm . - Thời gian ân hạn: 3 năm - Thời gian dự án: 20 năm - Thuế doanh nghiệp: 25% . - Thuế VAT: 10%. - Giá ñiện sự cố: 20 lần giá bán. - ðiện năng tổn thất trên ñường dây trung áp và trạm biến áp: 6,97% năm (gồm cả tổn thất do sự cố mất ñiện). - Giá ñiện: Theo giá qui ñịnh của ngành. Từ năm 2009 giá bán ñiện tương ñương 0,058 USD. -Tỷ lệ khu vực ñặt DAS tại TBA Trung Gian E25: cung cấp 49% ñiện năng Từ Liêm. b) Kết quả tính toán. Kết quả tính toán cho thấy với hệ số chiết khấu i= 8%, + Hệ số hoàn vốn nội tại (IRR) là 18,57 %. + NPV = 45,587.374 triệu ñồng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 97 + Thời gian hoàn vốn là: 9 năm. (Các thông số khác chi tiết xem ở phụ lục tính toán kinh tế) 5.4. Kết luận Công nghệ DAS không những nâng cao chất lượng cung cấp ñiện, ñáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng mà nó còn ñem lại hiệu quả kinh tế không nhỏ cho ngành ðiện. Hiệu quả kinh tế thu ñược khi thực hiện dự án DAS có thể dễ dàng nhận thấy dựa trên các tiêu chí sau: + Doanh thu bán ñiện tăng thêm do thời gian mất ñiện giảm. + Tăng khả năng tải của lưới ñiện. + Hạn chế ñược tổn thất ñiện năng. + Giảm chi phí quản lý vận hành. + Giá trị thiết bị thu hồi chuyển sang dự án khác. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 98 KẾT LUẬN CHUNG CỦA LUẬN VĂN 1) ðã trình bày Hiện trạng và phương hướng phát triển của lưới ñiện phân phối Từ Liêm còn nhiều bất cập, thiết bị nhiều chủng loại, chất lượng kém, tổn thất ñiện năng, ñặc biệt tình trạng sự cố và phân vùng sự cố còn nhiều khó khăn…từ ñó thấy ñược sự cần thiết thực hiện nâng cấp, hiện ñại hoá lưới ñiện. Cách ñáp ứng hiệu quả nhất là áp dụng các tiến bộ khoa học ñể cải tiến cấu trúc và vận hành lưới ñiện. 2) Nghiên cứu ñược nguyên lý làm việc của hệ thống tự ñộng phân phối ñiện DAS là hệ thống tự ñộng kiểm soát chế ñộ làm việc của mạng phân phối, phát hiện và tách khỏi vận hành phần tử sự cố, phục hồi việc cấp ñiện cho phần còn lại của mạng phân phối. Hệ thống này cho phép người vận hành có thể quản lý và ñiều khiển hệ thống phân phối bằng máy tính lắp ñặt tại trung tâm ñiều ñộ. DAS ñược áp dụng khá phổ biến ở các nước phát triển, ñặc biệt ở Nhật. DAS ñược áp dụng cho phép nâng cao một cách cơ bản ñộ tin cậy cung cấp ñiện, giảm thiểu thời gian sự cố ở mạng phân phối. 3) Áp dụng DAS cho hệ thống cáp ngầm và ñường dây trên không, cụ thể là khả năng áp dụng DAS ở lưới ñiện Từ Liêm ñể tự ñộng hoá lưới ñiện, phối hợp công nghệ tự ñộng phân phối DAS với tự ñộng hoá các trạm. Phân tích, tính toán tính kinh tế do áp dụng DAS ñể thấy ñược những hiệu quả kinh tế thu ñược khi thực hiện dự án lắp ñặt DAS. Kết quả tính toán cho thấy với: + Hệ số chiết khấu i= 8%, + Hệ số hoàn vốn nội tại (IRR) là 18,57 %. + NPV = 45,587.374 triệu ñồng. + Thời gian hoàn vốn là: 9 năm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 99 Công nghệ DAS không những nâng cao chất lượng cung cấp ñiện, ñáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng mà nó còn ñem lại hiệu quả kinh tế không nhỏ cho ngành ðiện 4) Với thực tế công tác thì việc tìm hiểu về các công nghệ mới trong phân ñoạn và cô lập sự cố, khôi phục khả năng cấp ñiện cho lưới cáp ngầm hạ thế cũng là mong muốn của tác giả. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO - ðiện lực Từ Liêm - Công ty ðiện lực TP Hà Nội “Chương trình Quản lý kỹ thuật 2009” - Tập ñoàn ñiện lực Việt Nam - Viện năng lượng “Báo cáo cuối cùng quy hoạch cải tạo và phát triển Lưới ñiện Từ Liêm – TP Hà Nội giai ñoạn ñến năm 2010, có xét tới 2020”. - Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm “Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, phương hướng nhiệm vụ năm 2009”. - Hoàng Hữu Thận-2007 “Áp dụng hệ thống tự ñộng phân phối ñiện (DAS) trên lưới phân phối ở Việt Nam”, Tạp chí ðiện và ðời sống số 99,100 - Japan Consulting Institute- March 2001. Distribution automation system, - Specification of equipment for DAS, Toshiba 2003-2005. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 61 Ph¬ng ¸n l¾p ®Æt DAS t¹i TBA 110kV E25- tõ liªm TBA l¾p ®Æt TT Lé TBA trung gian E25 LBS PVS RMU (cò) RMS 1 471E25 T4 (X) T5 (X) 0 0 2 2 2 472E25 T7 (X) T10 (X) 0 0 2 2 3 475E25 Cét XT 475E25 Cét XT 479E20 2 2 0 0 4 481E25 N9 (X) T10 (X) T5 (X) N5 (X) 0 0 4 4 5 476E25 B¬m Phó §« (T) MÔ Tr× H¹ B (T) §Ìn ®êng T4 (K) Th«ng quan Néi §Þa (1C) 2 2 2 2 6 477E25 Nh©n Mü 1 (T) Phó Mü 1 (T) TID (T) 3 3 0 0 7 482E25 N3 (X) CS QG 1 (K) 0 0 2 2 8 480E25 T7 (X) Bu ®iÖn (X) TT BÖnh ViÖn(X) 0 0 3 3 9 479E25 ThÓ thao díi níc (X) T13 - §TV§V cÊp cao M§ (K) 0 0 2 2 10 473E25 11 474E25 TT HNQT1 (X) TT HNQT5 (X) TT HNQT4 (X) 0 0 3 3 12 478E25 Cét XT 478E25 Cét XT 478E5 2 2 0 0 13 E25 Tæng céng 7 7 20 20 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 61 ThiÕt bÞ vµ Vèn §Çu t TT ThiÕt bÞ §¬n vÞ Sè lîng §¬n gi¸ (triÖu ®ång) Thµnh tiÒn (triÖu ®ång) 1. ThiÕt bÞ l¾p ®Æt t¹i TBA trung gian 110kV 1 Bé thu nhËn vµ gi¶i mJ tÝn hiÖu Bé 1 4,922.18 4,922.18 M¸y tÝnh + thiÕt bÞ ngo¹i vi PhÇn mÒm ®iÒu khiÓn 2 C¸p th«ng tin tõ TBA PP - TBA TG(5km/lé) km 60 103.27 6,196.36 Tæng 11,118.55 2.ThiÕt bÞ t¹i c¸c TBA ph©n phèi treo 1 PVS+ phô kiªn trän bé Bé 7 341.82 2,392.73 2 PVS dù phßng thay thÕ ( ~2% sè PVS) Bé 0.14 341.82 47.85 Tæng 2,440.58 3.ThiÕt bÞ t¹i c¸c TBA ph©n phèi kh¸c 1 RMS 4 ng¨n+ phô kiÖn Bé 20 805.82 16,116.36 2 RMS dù phßng thay thÕ ( ~2% sè PVS) Bé 0.4 805.82 322.33 Tæng 16,438.69 A-Tæng chi phÝ thiÕt bÞ nhËp khÈu 29,997.82 Chi phÝ xuÊt c¶ng+b¶o hiÓm+vËn chuyÓn (5%) 1,499.89 B-Chi phÝ t¹i c¶ng CIF 31,497.71 C-Chi phÝ dù phßng (10% CIF) 314.98 Tæng chi phÝ thiÕt bÞ tríc gi¶m gi¸ 31,812.686 Gi¶m gi¸ 6% 1,908.761 D-Tæng chi phÝ thiÕt bÞ 29,903.925 Tæng vèn vay níc ngoµi: 29,903.925 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 62 Vèn Trong níc a-Chi phÝ tiÕp nhËn+ lu kho ( t¹m tÝnh 2% gi¸ CIF cã tÝnh ®Õn gi¶m gi¸) 598.08 b-ThuÕ nhËp khÈu thiÕt bÞ (5% CIF) 1,574.89 c-ThuÕ VAT thiÕt bÞ 5%(CFI*0,94+thuÕ nhËp+chi phÝ tiÕp nhËn) 481.15 A- Tæng gi¸ trÞ thiÕt bÞ sau thuÕ VAT: A=CIF*0,94+a+b+c 32,261.96 B-Chi phÝ x©y l¾p (B=A*3%-- íc tÝnh theo thiÕt kÕ thÝ ®iÓm) 967.86 C- Chi phÝ kh¸c 1,237.67 1- Chi phÝ t vÊn lËp BCKTKT:(0,3%(A+B)) 996.89 2-Chi phÝ gi¸m s¸t thi c«ng: 0,7%*B 67.75 3-Chi phÝ gi¸m s¸t l¾p ®Æt: 0,25*B 2.42 4- Chi phÝ thiÕt kÕ thi c«ng: 3,4%*B*1,1*1,5 54.30 5- Chi phÝ b¶o hiÓm: 0,3%(A+B) 99.69 6-Chi phÝ thÈm tra, phª duyÖt: 0,05%(A+B) 16.61 D. Chi phÝ dù phßng: 10%(a+b+c+C+B) 485.96 Tæng Vèn vay trong níc: a+b+c+B+C+D 5,345.61 Tæng vèn ®Çu t cña Dù ¸n DAS H¹ng môc Vèn trong níc Vèn níc ngoµi Tæng C¸c lé trung thÕ E25-Tõ Liªm 5,345.61 29,903.925 35,249.531 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 61 c«ng tr×nh: ¸p dông hÖ thèng DAS trªn líi trung thÕ huyÖn Tõ Liªm Vèn khÊu hao c¬ b¶n cña ngµnh ®iÖn, l·i suÊt vay: 2% Tæng vèn ®Çu t :35.249 triÖu ®ång ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng 10% Gi¸ mua ®iÖn: 800 (®/kWh) ThuÕ doanh nghiÖp 25% Gi¸ ®iÖn thiÖt h¹i do sù cè 20 lÇn gi¸ b¸n ThuÕ thu trªn vèn NS 2.4% Gi¸ b¸n ®iÖn b×nh qu©n: 1100 (®/kWh) L·i suÊt vay vèn : 2.0% Dù kiÕn gi¸ ®iÖn b¸n t¨ng(®Õn 2015): 1.2 lÇn Thêi gian hoµn vèn : 9 n¨m §¬n vÞ : Tr.®ång N C¸c th«ng tin ban ®Çu Doanh thu Chi phÝ ¨ Vèn ®Çu t TØ lÖ tæn thÊt §iÖn n¨ng b¸n thªm ®- îc (Tr.kwh ) Gi¸ ®iÖn thiÖt h¹i do mÊt ®iÖn (®/kwh) m Vèn vay TM Vèn vay TN Tæng vèn ®t (%) §Çu nguån Th- ¬ng phÈ m Mua vµo B¸n ra Thu tõ b¸n ®iÖn Thu do tËn dông c¸c RMU &LBS Thu do gi¶m tån thÊt ®iÖn n¨ng Thu do t¨ng kh¶ n¨ng t¶i cña ®êng trôc Thu do tiÕt kiÖm chi phÝ O&M Tæng thu Mua ®iÖn O&M (1,5%) KhÊu hao TSC§ Tr¶ l·i vay trong n- íc Tr¶ l·i níc ngoµi Tæng chi phÝ L·i tríc thuÕ ThuÕ VAT Thu Õ thu trªn vèn NS ThuÕ thu nhËp DN Tæng thuÕ L·i sau thuÕ 1 2 3=1+2 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 1 29,903.92 5 5,345.60 6 35,249.53 1 6.97 0 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 2 6.90 0 0.192 0.178 800.00 0 22,000.00 0 3,924.833 1,279.00 0 445.000 0.000 170.200 5,819.033 153.299 528.743 1,762.477 400.920 598.079 3,443.518 2,375.515 377.153 0.00 0 118.776 495.929 1,879.586 3 6.76 2 0.210 0.196 800.00 0 22,000.00 0 4,317.316 445.000 1.345 170.200 4,933.861 168.380 528.743 1,762.477 400.920 598.079 3,458.598 1,475.262 414.894 73.763 488.657 986.606 4 6.62 7 0.231 0.216 800.00 0 22,000.00 0 4,749.048 445.000 1.479 170.200 5,365.727 184.949 528.743 1,762.477 400.920 598.079 3,475.168 1,890.559 456.410 94.528 550.938 1,339.621 5 6.49 5 0.254 0.237 960.00 0 26,400.00 0 6,268.743 445.000 1.627 170.200 6,885.570 243.787 528.743 1,762.477 377.337 562.897 3,475.241 3,410.329 602.496 170.516 773.012 2,637.317 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 62 6 6.36 5 0.279 0.261 960.00 0 26,400.00 0 6,895.617 445.000 1.790 170.200 7,512.607 267.794 528.743 1,762.477 353.753 527.716 3,440.483 4,072.124 662.782 203.606 866.389 3,205.735 7 6.23 7 0.306 0.287 960.00 0 26,400.00 0 7,585.179 445.000 1.969 170.200 8,202.347 294.173 528.743 1,762.477 330.170 492.535 3,408.098 4,794.250 729.101 239.712 968.813 3,825.437 8 6.11 3 0.337 0.316 960.00 0 26,400.00 0 8,343.697 445.000 2.165 170.200 8,961.062 323.161 528.743 1,762.477 306.586 457.354 3,378.321 5,582.742 802.054 279.137 1,081.191 4,501.551 9 5.99 0 0.370 0.348 960.00 0 26,400.00 0 9,178.067 445.000 2.382 170.200 9,795.648 355.014 528.743 1,762.477 283.003 422.173 3,351.410 6,444.239 882.305 322.212 1,204.517 5,239.722 10 5.87 1 0.406 0.382 960.00 0 26,400.00 0 10,095.873 445.000 2.620 170.200 10,713.693 390.019 528.743 1,762.477 259.419 386.992 3,327.649 7,386.044 970.585 369.302 1,339.888 6,046.156 11 5.75 3 0.446 0.421 960.00 0 26,400.00 0 11,105.460 445.000 2.882 170.200 11,723.543 428.486 528.743 1,762.477 235.836 351.811 3,307.352 8,416.190 1,067.697 420.810 1,488.507 6,927.683 12 5.63 8 0.490 0.463 960.00 0 26,400.00 0 12,216.007 445.000 3.170 170.200 12,834.377 470.760 528.743 1,762.477 212.252 316.630 3,290.861 9,543.515 1,174.525 477.176 1,651.700 7,891.815 13 5.52 5 0.539 0.509 960.00 0 26,400.00 0 13,437.607 445.000 3.487 170.200 14,056.295 517.218 528.743 1,762.477 188.668 281.449 3,278.555 10,777.740 1,292.039 538.887 1,830.926 8,946.814 14 5.41 5 0.592 0.560 960.00 0 26,400.00 0 14,781.368 445.000 3.836 170.200 15,400.404 568.275 528.743 1,762.477 165.085 246.268 3,270.847 12,129.557 1,421.309 606.478 2,027.787 10,101.770 15 5.30 6 0.650 0.616 960.00 0 26,400.00 0 16,259.505 445.000 4.220 170.200 16,878.924 624.388 528.743 1,762.477 141.501 211.087 3,268.195 13,610.729 1,563.512 680.536 2,244.048 11,366.681 16 + 5.20 0 0.715 0.677 960.00 0 26,400.00 0 17,885.455 445.000 4.642 170.200 18,505.297 686.058 528.743 1,762.477 117.918 175.905 3,271.100 15,234.197 1,719.940 761.710 2,481.650 12,752.547 17 5.09 6 0.714 0.677 960.00 0 26,400.00 0 17,885.455 445.000 5.106 170.200 18,505.761 685.306 528.743 1,762.477 94.334 140.724 3,211.584 15,294.177 1,720.015 764.709 2,484.724 12,809.453 18 4.99 4 0.713 0.677 960.00 0 26,400.00 0 17,885.455 445.000 5.617 170.200 18,506.272 684.571 528.743 1,762.477 70.751 105.543 3,152.084 15,354.188 1,720.088 767.709 2,487.798 12,866.390 19 4.89 5 0.712 0.677 960.00 0 26,400.00 0 17,885.455 445.000 6.178 170.200 18,506.833 683.852 528.743 1,762.477 47.167 70.362 3,092.600 15,414.233 1,720.160 770.712 2,490.872 12,923.361 20 4.79 7 0.712 0.677 960.00 0 26,400.00 0 17,885.455 445.000 6.796 170.200 18,507.451 683.148 528.743 1,762.477 23.584 35.181 3,033.133 15,474.319 1,720.231 773.716 2,493.947 12,980.372 T C 218,585.59 4 1,279.00 0 8,455.00 0 61.31 0 3,233.80 0 231,614.70 5 8,412.63 7 10,046.11 6 33,487.05 5 4,410.12 5 6,578.86 4 62,934.79 7 168,679.90 8 21,017.29 6 0.00 0 8,433.99 5 29,451.29 1 139,228.61 7 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 63 2-Dßng tiÒn dù ¸n c«ng tr×nh: ¸p dông hÖ thèng DAS trªn líi trung thÕ tõ liªm Vèn khÊu hao c¬ b¶n cña ngµnh ®iÖn, l·i suÊt vay: 2% Tæng vèn ®Çu t :35.249 triÖu ®ång GÝa trÞ NPV : 45,587.4 Tr.®ång GÝa trÞ IRR : 18.57% Thêi gian hoµn vèn : 9 n¨m HÖ sè chiÕt khÊu : 8% §¬n vÞ : Tr.®ång N Dßng tiÒn thu Dßng tiÒn chi A Thu tõ Tæng Tæng vèn ®Çu t Chi phÝ O&M m b¸n ®iÖn thu Vay Níc ngoµi Vay Trong níc Tæng vèn (1,5%) Mua ®iÖn ThuÕ thu trªn vèn NS Tæng dßng chi Dßng tiÒn tr- íc thuÕ ThuÕ VAT Dßng tiÒn sau thuÕ HÖ sè chiÕt khÊu Dßng tiÒn qui ®æi vÒ hiÖn t¹i NPV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 0.000 0.000 29,903.925 5,345.606 35,249.531 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 (35,249.531) 1.000 (35,249.531) 2 3,924.833 5,819.033 0.000 0.000 0.000 528.743 153.299 0.000 682.042 5,136.991 377.153 4,759.837 0.926 4,407.257 (30,842.274) 3 4,317.316 4,933.861 0.000 0.000 0.000 528.743 168.380 697.123 4,236.738 414.894 3,821.844 0.857 3,276.616 (27,565.659) 4 4,749.048 5,365.727 0.000 0.000 0.000 528.743 184.949 713.692 4,652.034 456.410 4,195.625 0.794 3,330.622 (24,235.037) 5 6,268.743 6,885.570 0.000 0.000 0.000 528.743 243.787 772.530 6,113.040 602.496 5,510.544 0.735 4,050.414 (20,184.622) 6 6,895.617 7,512.607 0.000 0.000 0.000 528.743 267.794 796.537 6,716.070 662.782 6,053.288 0.681 4,119.766 (16,064.857) 7 7,585.179 8,202.347 0.000 0.000 0.000 528.743 294.173 822.916 7,379.431 729.101 6,650.331 0.630 4,190.836 (11,874.020) 8 8,343.697 8,961.062 0.000 0.000 0.000 528.743 323.161 851.904 8,109.159 802.054 7,307.105 0.583 4,263.626 (7,610.394) 9 9,178.067 9,795.648 0.000 0.000 0.000 528.743 355.014 883.757 8,911.891 882.305 8,029.586 0.540 4,338.135 (3,272.259) 10 10,095.873 10,713.693 0.000 0.000 0.000 528.743 390.019 918.762 9,794.932 970.585 8,824.346 0.500 4,414.370 1,142.111 11 11,105.460 11,723.543 0.000 0.000 0.000 528.743 428.486 957.229 10,766.313 1,067.697 9,698.616 0.463 4,492.336 5,634.447 12 12,216.007 12,834.377 0.000 0.000 0.000 528.743 470.760 999.503 11,834.874 1,174.525 10,660.349 0.429 4,572.041 10,206.488 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 64 13 13,437.607 14,056.295 0.000 0.000 0.000 528.743 517.218 1,045.961 13,010.334 1,292.039 11,718.295 0.397 4,653.496 14,859.984 14 14,781.368 15,400.404 0.000 0.000 0.000 528.743 568.275 1,097.018 14,303.386 1,421.309 12,882.077 0.368 4,736.713 19,596.697 15 16,259.505 16,878.924 0.000 0.000 0.000 528.743 624.388 1,153.131 15,725.794 1,563.512 14,162.282 0.340 4,821.705 24,418.402 16 17,885.455 18,505.297 + 0.000 #VALUE! 528.743 686.058 1,214.801 17,290.496 1,719.940 15,570.557 0.315 4,908.489 29,326.891 17 17,885.455 18,505.761 0.000 0.000 0.000 528.743 685.306 1,214.049 17,291.712 1,720.015 15,571.697 0.292 4,545.230 33,872.121 18 17,885.455 18,506.272 0.000 0.000 0.000 528.743 684.571 1,213.313 17,292.958 1,720.088 15,572.870 0.270 4,208.863 38,080.984 19 17,885.455 18,506.833 0.000 0.000 0.000 528.743 683.852 1,212.594 17,294.239 1,720.160 15,574.078 0.250 3,897.398 41,978.382 20 17,885.455 18,507.451 0.000 0.000 0.000 528.743 683.148 1,211.891 17,295.560 1,720.231 15,575.329 0.232 3,608.992 45,587.374 TC 218,585.594 231,614.705 29,903.925 5,345.606 #VALUE! 10,046.116 8,412.637 0.000 18,458.754 213,155.951 21,017.296 192,138.655 80,836.905 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 61 LJi vay trong níc : 7.5% Tæng vèn ®Çu t :35.249 triÖu ®ång - TriÖu ®ång T.gian hoJn nî : 3 n¨m T.gian tr¶ vèn : 17 n¨m LJi vay TM : 2% n¨m §¬n vÞ : Tr.®ång §¬n vÞ : Tr.®ång N Vèn vay dù kiÕn Lai trong t.g x©y dùng Vèn vay ë t.®iÓm ®Çu n¨m Vèn+lai ë t.®iÓm cuèi n¨m Tr¶ lai hµng n¨m Tr¶ gèc hµng n¨m Vèn gèc cßn l¹i NghÜa vô tr¶ nî hµng n¨m ¨ Vay vay vay Vay vay vay Vay vay vay Vay vay vay Vay vay vay Vay vay vay Vay vay vay Vay vay vay Tæng n.vô m Tr.níc WB T.m¹i Tr.níc WB T.m¹i Tr.níc WB T.m¹i Tr.níc WB T.m¹i Tr.níc WB T.m¹i Tr.níc WB T.m¹i Tr.níc WB T.m¹i Tr.níc WB T.m¹i tr¶ nî 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 1 5,345.6 0.0 29,903.9 0.0 0.0 0.0 5,345.6 0.0 29,903.9 5,345.6 0.0 29,903.9 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 5,345.6 0.0 29,903.9 0.0 0.0 0.0 0.0 2 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 400.9 0.0 598.1 0.0 0.0 0.0 5,345.6 0.0 29,903.9 400.9 0.0 598.1 999.0 3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 400.9 0.0 598.1 0.0 0.0 0.0 5,345.6 0.0 29,903.9 400.9 0.0 598.1 999.0 4 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 400.9 0.0 598.1 314.4 0.0 1,759.1 5,031.2 0.0 28,144.9 715.4 0.0 2,357.1 3,072.5 5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 377.3 0.0 562.9 314.4 0.0 1,759.1 4,716.7 0.0 26,385.8 691.8 0.0 2,322.0 3,013.7 6 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 353.8 0.0 527.7 314.4 0.0 1,759.1 4,402.3 0.0 24,626.8 668.2 0.0 2,286.8 2,955.0 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 62 7 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 330.2 0.0 492.5 314.4 0.0 1,759.1 4,087.8 0.0 22,867.7 644.6 0.0 2,251.6 2,896.2 8 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 306.6 0.0 457.4 314.4 0.0 1,759.1 3,773.4 0.0 21,108.7 621.0 0.0 2,216.4 2,837.4 9 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 283.0 0.0 422.2 314.4 0.0 1,759.1 3,458.9 0.0 19,349.6 597.5 0.0 2,181.2 2,778.7 10 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 259.4 0.0 387.0 314.4 0.0 1,759.1 3,144.5 0.0 17,590.5 573.9 0.0 2,146.0 2,719.9 11 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 235.8 0.0 351.8 314.4 0.0 1,759.1 2,830.0 0.0 15,831.5 550.3 0.0 2,110.9 2,661.1 12 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 212.3 0.0 316.6 314.4 0.0 1,759.1 2,515.6 0.0 14,072.4 526.7 0.0 2,075.7 2,602.4 13 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 188.7 0.0 281.4 314.4 0.0 1,759.1 2,201.1 0.0 12,313.4 503.1 0.0 2,040.5 2,543.6 14 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 165.1 0.0 246.3 314.4 0.0 1,759.1 1,886.7 0.0 10,554.3 479.5 0.0 2,005.3 2,484.9 15 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 141.5 0.0 211.1 314.4 0.0 1,759.1 1,572.2 0.0 8,795.3 455.9 0.0 1,970.1 2,426.1 16 0.0 0.0 + 0.0 0.0 0.0 + 0.0 0.0 #VALUE! 117.9 0.0 175.9 314.4 0.0 1,759.1 1,257.8 0.0 7,036.2 432.4 0.0 1,935.0 2,367.3 17 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 94.3 0.0 140.7 314.4 0.0 1,759.1 943.3 0.0 5,277.2 408.8 0.0 1,899.8 2,308.6 18 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 70.8 0.0 105.5 314.4 0.0 1,759.1 628.9 0.0 3,518.1 385.2 0.0 1,864.6 2,249.8 19 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 47.2 0.0 70.4 314.4 0.0 1,759.1 314.4 0.0 1,759.1 361.6 0.0 1,829.4 2,191.0 20 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 23.6 0.0 35.2 314.4 0.0 1,759.1 (0.0) 0.0 (0.0) 338.0 0.0 1,794.2 2,132.3 5,345.6 0.0 29,903.9 0.0 0.0 0.0 5,345.6 29,903.9 5,345.6 #VALUE! 4,410.1 6,578.9 5,345.6 29,903.9 0.0 ##### 0.0 36,482.8 46,238.5 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 63 4-b¶ng c©n b»ng kh¶ n¨ng tr¶ nî Vèn khÊu hao c¬ b¶n cña ngµnh ®iÖn, l·i suÊt vay: 2% Vay vèn Tr.níc : 5,346 Tr.®ång Tæng vèn ®Çu t - TriÖu ®ång T.gian ©n h¹n : 3 n¨m T.gian tr¶ : 17 n¨m §¬n vÞ : Tr.®ång §¬n vÞ : Tr.®ång N vèn vay Vèn tù cã Tæng NghÜa vô tr¶ nî C©n vay LJi vay Tæng nî TÝch luü ¨ Vay vay vay Tæng LJI KhÊu hao LJi vay nguån Tr¶ vay Tr¶ vay Tr¶ vay Tæng sè b»ng bæ bæ bæ sung sau m Tr.níc WB T.m¹i vèn vay rßng c¬ b¶n (1) vèn Tr.níc WB T.m¹i ph¶i tr¶ sung sung cuèi n¨m tr¶ nî 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 1 5,345.6 0.0 29,903.9 35,249.5 0.0 0.0 0.0 35,249.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2 0.0 0.0 0.0 1,879.6 1,762.5 999.0 4,641.1 400.9 0.0 598.1 999.0 3,642.1 0.0 0.0 0.0 3,642.1 3 986.6 1,762.5 999.0 3,748.1 400.9 0.0 598.1 999.0 6,391.1 0.0 0.0 0.0 6,391.1 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật............. ....... 64 4 1,339.6 1,762.5 999.0 4,101.1 715.4 0.0 2,357.1 3,072.5 7,419.7 0.0 0.0 0.0 7,419.7 5 2,637.3 1,762.5 940.2 5,340.0 691.8 0.0 2,322.0 3,013.7 9,746.0 0.0 0.0 0.0 9,746.0 6 3,205.7 1,762.5 881.5 5,849.7 668.2 0.0 2,286.8 2,955.0 12,640.7 0.0 0.0 0.0 12,640.7 7 3,825.4 1,762.5 822.7 6,410.6 644.6 0.0 2,251.6 2,896.2 16,155.2 0.0 0.0 0.0 16,155.2 8 4,501.6 1,762.5 763.9 7,028.0 621.0 0.0 2,216.4 2,837.4 20,345.7 0.0 0.0 0.0 20,345.7 9 5,239.7 1,762.5 705.2 7,707.4 597.5 0.0 2,181.2 2,778.7 25,274.4 0.0 0.0 0.0 25,274.4 10 6,046.2 1,762.5 646.4 8,455.0 573.9 0.0 2,146.0 2,719.9 31,009.5 0.0 0.0 0.0 31,009.5 11 6,927.7 1,762.5 587.6 9,277.8 550.3 0.0 2,110.9 2,661.1 37,626.2 0.0 0.0 0.0 37,626.2 12 7,891.8 1,762.5 528.9 10,183.2 526.7 0.0 2,075.7 2,602.4 45,207.0 0.0 0.0 0.0 45,207.0 13 8,946.8 1,762.5 470.1 11,179.4 503.1 0.0 2,040.5 2,543.6 53,842.7 0.0 0.0 0.0 53,842.7 14 10,101.8 1,762.5 411.4 12,275.6 479.5 0.0 2,005.3 2,484.9 63,633.5 0.0 0.0 0.0 63,633.5 15 11,366.7 1,762.5 352.6 13,481.7 455.9 0.0 1,970.1 2,426.1 74,689.1 0.0 0.0 0.0 74,689.1 16 12,752.5 1,762.5 293.8 14,808.8 432.4 0.0 1,935.0 2,367.3 87,130.7 0.0 0.0 0.0 87,130.7 17 12,809.5 1,762.5 235.1 14,807.0 408.8 0.0 1,899.8 2,308.6 99,629.1 0.0 0.0 0.0 99,629.1 18 12,866.4 1,762.5 176.3 14,805.2 385.2 0.0 1,864.6 2,249.8 112,184.5 0.0 0.0 0.0 112,184.5 19 12,923.4 1,762.5 117.5 14,803.4 361.6 0.0 1,829.4 2,191.0 124,796.8 0.0 0.0 0.0 124,796.8 20 12,980.4 1,762.5 58.8 14,801.6 338.0 0.0 1,794.2 2,132.3 137,466.1 0.0 0.0 0.0 137,466.1 5,345.6 29,903.9 35,249.5 139,228.6 33,487.1 10,989.0 218,954.2 9,755.7 36,482.8 46,238.5 968,830.1 0.0 0.0 0.0 968,830.1 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2718.pdf
Tài liệu liên quan