Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sự phát sinh gây hại và biện pháp phòng trừ rầy nâu nhỏ hại lúa (Laodelphax striatellus fallen) trong vụ mùa 2009 và vụ đông xuân 2010 tại một số tỉnh phía bắc

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sự phát sinh gây hại và biện pháp phòng trừ rầy nâu nhỏ hại lúa (Laodelphax striatellus fallen) trong vụ mùa 2009 và vụ đông xuân 2010 tại một số tỉnh phía bắc: ... Ebook Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sự phát sinh gây hại và biện pháp phòng trừ rầy nâu nhỏ hại lúa (Laodelphax striatellus fallen) trong vụ mùa 2009 và vụ đông xuân 2010 tại một số tỉnh phía bắc

pdf104 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2255 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sự phát sinh gây hại và biện pháp phòng trừ rầy nâu nhỏ hại lúa (Laodelphax striatellus fallen) trong vụ mùa 2009 và vụ đông xuân 2010 tại một số tỉnh phía bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI = = = = * * * = = = = TRẦN QUYẾT TÂM NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM SINH VẬT HỌC, SỰ PHÁT SINH GÂY HẠI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ RẦY NÂU NHỎ HẠI LÚA ( Laodelphax striatellus Fallén ) TRONG VỤ MÙA 2009 VÀ VỤ ðÔNG XUÂN 2010 TẠI MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : BẢO VỆ THỰC VẬT Mã số : 60.62.10 Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. TRẦN ðÌNH CHIẾN HÀ NỘI - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa ñược sử dụng và công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trần Quyết Tâm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận ñược sự giúp ñỡ và chỉ bảo tận tình của thầy hướng dẫn PGS.TS Trần ðình Chiến, Bộ môn Côn trùng khoa Nông học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi cũng xin bầy tỏ lòng biết ơn chân thành ñối với sự quan tâm của thầy hướng dẫn, sự giúp ñỡ nhiệt tình và ñộng viên của cán bộ Trung tâm bảo vệ thực vật phía Bắc, Cục bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn. Xin chân thành cảm ơn gia ñình, người thân, bạn bè ñã luôn quan tâm, giúp ñỡ tôi trong quá trình làm ñề tài. Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, lòng biết ơn tới các thầy cô giáo, các cơ quan ñoàn thể, người thân và bạn bè ñồng nghiệp. Tác giả luận văn Trần Quyết tâm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các bảng v Danh mục các ñồ thị vii 1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1 1.1 ðặt vấn ñề ............................................................................................ 1 1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài............................................................. 3 1.2.1 Mục ñích .............................................................................................. 3 1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................ 3 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài .............................................. 3 1.4 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................... 5 2.1 Cơ sơ khoa học của ñề tài..................................................................... 5 2.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước ......................................................... 6 2.2.1 Vị trí phân loại, triệu chứng gây hại, ký chủ và phân bố của rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus Fallén)............................................................. 6 2.2.2 ðặc ñiểm sinh học, sinh thái của rầy nâu nhỏ L. striatellus .................. 6 2.2.3 Những nghiên cứu về thiên ñịch của rầy nâu nhỏ L. striatellus ............ 8 2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................... 9 2.3.1 Phân bố và tác hại của rầy nâu nhỏ......................................................... 9 2.3.2 ðặc ñiểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ .............................................. 10 2.3.3 ðặc ñiểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ ............................................. 10 2.3.4. Những nghiên cứu về thiên ñịch của rầy nâu nhỏ ............................... 11 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 12 3.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ...................................................... 12 3.2 ðối tượng nghiên cứu......................................................................... 12 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iv 3.3 Vật liệu nghiên cứu ............................................................................ 12 3.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................ 13 3.4.1 Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 13 3.4.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 13 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 23 4.1 ðặc ñiểm hình thái của rầy nâu nhỏ L. striatellus .................................. 23 4.2 ðặc ñiểm sinh học của rầy nâu nhỏ L. striatellus.................................... 27 4.2.1 Thời gian phát dục các pha của rầy nâu nhỏ L. striatellus.................... 27 4.2.3 ðặc ñiểm gây hại và vị trí phân bố của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên cây lúa ở các giai ñoạn sinh trưởng .................................................... 29 4.2.4 Vị trí ñẻ trứng của rầy nâu nhỏ ........................................................... 31 4.3 Sự phân bố của rầy nâu nhỏ tại 10 tỉnh ñồng bằng Sông Hồng vụ mùa 2009.....32 4.4 Sự phát sinh gây hại của rầy nâu nhỏ trên ñồng ruộng............................ 34 4.5 Ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên ñồng ruộng.................................................................. 37 4.5.1 Ảnh hưởng của giống lúa ñến mật ñộ rầy nâu nhỏ L.striatellus ..........37 4.5.2 Ảnh hưởng của các chân ñất ñến mật ñộ rầy nâu nhỏ L.striatellus..................41 4.5.3 Ảnh hưởng của thời vụ ñến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus ............. 43 4.5.4 Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L.striatellus.....46 4.5.5 Ảnh hưởng của liều lượng ñạm ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L.striatellus ........................................................................................ 48 4.6 Thành phần và diễn biến mật ñộ của một số loài thiên ñịch bắt mồi ăn thịt của rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 ...................................... 50 4.6.1 Thành phần thiên ñịch của rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân năm 2010 tại Yên Mỹ, Hưng Yên ....................................................................... 50 4.6.2 Diễn biến mật ñộ một số loài thiên ñịch chính của rầy nâu nhỏ L. striatellus …………………………………………………………………………. 53 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. v 4.6.3 Khả năng ăn rầy nâu nhỏ L. striatellus của một số loài của một số loài thiên ñịch bắt mồi ăn thịt .................................................................... 57 4.7 Khảo sát một số loại thuốc hoá học phòng trừ rầy nâu nhỏ hại lúa vụ mùa 2009 tại Yên Mỹ - Hưng Yên ..................................................... 58 5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...................................................................... 62 5.1 Kết luận.............................................................................................. 62 5.2 ðề nghị............................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 64 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1 Kích thước các pha phát dục của rầy nâu nhỏ ( mm ) .................... 25 Bảng 4.2 Thời gian phát dục các pha của rầy nâu nhỏ .................................. 27 Bảng 4.3 Sức sinh sản và nhịp ñiệu sinh sản của rầy nâu nhỏ ở nhiệt ñộ 250C và 300C......................................................................................................... 28 Bảng 4.4 Vị trí phân bố của rầy nâu nhỏ trên cây lúa ................................... 30 Bảng 4.5 Vị trí ñẻ trứng của rầy nâu nhỏ trên cây lúa,................................. 32 Bảng 4.6 Sự phân bố của rầy nâu nhỏ L. striatellus tại 10 tỉnh vùng ñồng bằng sông Hồng vụ mùa 2009 ...................................................................... 33 Bảng 4.7 Diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus trong vụ mùa 2009..... 34 Bảng 4.8 Diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus trong vụ xuân 2010... 36 Bảng 4.9 Ảnh hưởng của giống lúa ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ mùa 2009 ................................................................................ 38 Bảng 4.10 Ảnh hưởng của giống lúa ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 ............................................................................... 40 Bảng 4.11 Ảnh hưởng của chân ñất ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ mùa 2009 ................................................................................ 42 Bảng 4.12 Ảnh hưởng của chân ñất ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên giống Q5 vụ xuân 2010......................................................... 43 Bảng 4.13 Ảnh hưởng của thời vụ cấy ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 ............................................................................... 45 Bảng 4.14 Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 ............................................................................... 47 Bảng 4.15 Ảnh hưởng của liều lượng ñạm ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 ........................................................................... 49 Bảng 4.16 Thành phần thiên ñịch của rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân năm 2010 tại Yên Mỹ, Hưng Yên ........................................................................ 51 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. vii Bảng 4.17 Diễn biến số lượng một số loài thiên ñịch bắt mồi của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên giống TK 90 vụ xuân 2010 tại Yên Mỹ - Hưng Yên .................... 54 Bảng 4.18 Diễn biến số lượng một số loài thiên ñịch bắt mồi của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên giống TK 90 vụ xuân 2010 tại Bình Giang - Hải Dương... 56 Bảng 4.19 Khả năng ăn rầy nâu nhỏ L. striatellus của một số loài thiên ñịch bắt mồi trên ñồng ruộng ............................................................................... 57 Bảng 4.20 Ảnh hưởng của một số loại thuốc hoá học ñến mật ñộ rầy nâu nhỏ trên giống lúa TK 90 Trai Trang - Yên Mỹ - Hưng Yên vụ mùa 2009.......... 59 Bảng 4.21 Hiệu lực trừ rầy của thuốc hóa học .............................................. 60 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. viii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1 Nhóm rầy hại trên thân cây lúa 24 Hình 4.2 Rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus Fallén) 26 Hình 4.3 Nhịp ñiệu sinh sản của rầy nâu nhỏ ở nhiệt ñộ 250C và 300C 29 Hình 4.4 Triệu chứng gây hại của rầy nâu nhỏ 31 Hình 4.5 Diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus trong vụ mùa 2009 35 Hình 4.6 Diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus trong vụ xuân 2010 36 Hình 4.7 Ảnh hưởng của giống lúa ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ mùa 2009 38 Hình 4.8 Ảnh hưởng của giống lúa ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 40 Hình 4.9 Ảnh hưởng của chân ñất ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ mùa 2009 42 Hình 4.10 Ảnh hưởng của chân ñất ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên giống lúa Q5 vụ xuân 2010 44 Hình 4.11 Ảnh hưởng của thời vụ cấy ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 45 Hình 4.12 Ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 47 Hình 4.13 Ảnh hưởng của liều lượng ñạm ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 49 Hình 4.14 Một số loài thiên ñịch của của rầy nâu nhỏ L. striatellus vụ xuân 2010 tại Yên Mỹ, Hưng Yên 52 Hình 4.15 Diễn biến số lượng một số loài thiên ñịch bắt mồi của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên giống lúa TK 90 vụ xuân 2010 tại Yên Mỹ - Hưng Yên 54 Hình 4.16 Diễn biến số lượng một số loài thiên ñịch bắt mồi của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên giống TK 90 vụ xuân 2010 tại Bình Giang - Hải Dương 56 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 1 1. MỞ ðẦU 1.1 ðặt vấn ñề Lúa ñược coi là một trong ba cây lương thực chủ yếu trên thế giới: Lúa mỳ, lúa và ngô. Trong ñó có khoảng 40% dân số coi lúa gạo là nguồn lương thực chính, 25% dân số sử dụng lúa gạo trên 1/2 khẩu phần lương thực hàng ngày. Như vậy, lúa gạo có ảnh hưởng tới ñời sống ít nhất 65% dân số trên thế giới (Giáo trình cây lương thực) [ 1 ]. ðể ñảm bảo tính ổn ñịnh và nâng cao năng suất, phẩm chất lúa, ngoài các yếu tố như giống, kỹ thuật canh tác, ñiều kiện thời tiết khí hậu…, sâu bệnh hại cũng là một yếu tố hết sức quan trọng, có ảnh hưởng rất lớn ñến năng suất, phẩm chất và sản lượng lúa. Cây lúa bị rất nhiều loài sinh vật gây hại như: sâu cuốn lá nhỏ, sâu ñục thân, rầy nâu, chuột…. trong ñó nhóm rầy hại thân là một trong những ñối tượng gây hại nguy hiểm nhất vì ngoài việc chích hút gây hại trực tiếp, chúng còn là môi giới truyền bệnh virus cho lúa như bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc ñen. Theo Reissig, Henrichs (1993) [27], sự gia tăng về số lượng và thành phần nhóm rầy hại thân do nguyên nhân, mở rộng diện tích trồng lúa, tạo ñiều kiện cho rầy phát tán và lây lan trên diện rộng. Tăng số vụ lúa trong năm tạo ñiều kiện cho rầy phát triển thành dịch, cơ cấu giống thường xuyên ñược thay ñổi, thay thế các giống chống chịu tốt năng suất thấp thay bằng các giống cho năng suất cao nhưng ngược lại tính chống chịu sâu, bệnh lại kém. Trồng nhiều giống mới thay giống liên tục làm phát sinh nhiều loài rầy mới gây hại mạnh hơn. Ngoài ra, rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ cũng thường xuyên xuất hiện trên các giống lúa ñặc biệt trên các giống nhiễm cùng với rầy nâu và ñược coi là những dịch hại quan trọng ñối với trồng lúa nhiệt ñới và cận nhiệt ñới Châu Á. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 2 Có nhiều nguyên nhân dẫn ñến hiện tượng tái phát, song chủ yếu do sử dụng thuốc hoá học quá nhiều, không ñúng liêù lượng, hoặc cũng có thể do không ñúng cách.… (Trần Quang Hùng, 1999) [6]. Hiện nay một trong những thành viên ñáng ñược quan tâm trong nhóm rầy hại trên thân cây lúa phải ñược kể ñến là rầy nâu nhỏ hại lúa (Laodelphax striatellus Fallén). Ở Việt Nam, trong những năm trước ñây, ñối tượng dịch hại này ít ñược biết ñến nhưng ñến cuối tháng 4 năm 2009 trên những diện tích lúa nếp thơm của thôn Trai Trang, thị trấn Yên Mỹ, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên xuất hiện triệu trứng hạt trên bông bị thâm ñen ngay sau trỗ, trên lá có lớp muội ñen. Qua ñiều tra của Chi cục Bảo vệ thực vật Hưng Yên và của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc cho thấy trên các bông lúa bị hại có sự hiện diện của rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus Fallén (Họ Delphacidae, Bộ Hemiptera). ðến giữa tháng 5 rầy nâu nhỏ ñã xuất hiện tại 5 tỉnh: Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, trong ñó diện tích có mật ñộ cao ở 7 xã của 6 huyện thuộc 2 tỉnh Hải Dương, Hưng Yên (xã Thái Dương, huyện Bình Giang, xã Hồng Quang, huyện Thanh Miện, xã Tiên Tiến, xã Quyết Thắng của tỉnh Hải Dương, thôn Trai trang, thị trấn Yên Mỹ, huyên Yên Mỹ, xã Tân Phúc, huyện Ân Thi, xã Chỉ ðạo, huyện Văn Lâm của tỉnh Hương Yên), với mật ñộ phổ biến 5-7 con/bông (1,000 - 1,500 con/m2), cao 20-30 con/bông (4,000 - 6,000 con/m2), cá biệt có diện tích 90 - 100 con/bông (1,8 vạn - 2 vạn con/m2) làm ruộng lúa bông bị thâm ñen từng ñám [12]. . Theo báo cáo của các Chi cục Bảo vệ thực vật Hải Dương, Hưng Yên … rầy nâu nhỏ khó phòng trừ, hiệu lực của một số loại thuốc trừ rầy phổ biến hiện nay thấp, ñể trừ rầy nâu nhỏ nông dân ñã phải phun thuốc nhiều lần. Trên ñịa bàn các tỉnh phía Bắc rầy nâu nhỏ tuy mới xuất hiện trở lại, với diện phân bố hẹp nhưng ñã gây ảnh hưởng lớn ñến năng suất và chất lượng lúa. Trước tình hình trên, ñể có cơ sở khoa học giúp cho công tác dự tính dự báo, chỉ ñạo phòng trừ rầy nâu nhỏ ñạt hiệu quả. ðược sự giúp ñỡ của Bộ môn Côn Trùng, Khoa Nông học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, dưới Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 3 sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần ðình Chiến tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh vật học, sự phát sinh gây hại và biện pháp phòng trừ rầy nâu nhỏ hại lúa (Laodelphax striatellus Fallén) trong vụ Mùa 2009 và vụ ðông Xuân năm 2010 tại một số tỉnh phía Bắc” 1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 1.2.1 Mục ñích Trên cơ sở ñiều tra, nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus Fallén) trong vụ Mùa 2009 và vụ ðông Xuân năm 2010 tại một số tỉnh phía Bắc. Từ ñó ñề xuất biện pháp phòng trừ rầy nâu nhỏ ñạt hiệu quả kinh tế và môi trường. 1.2.2 Yêu cầu - ðiều tra sự phân bố của rầy nâu nhỏ ở 10 tỉnh vùng ñồng bằng sông Hồng. - ðiều tra diễn biến mật ñộ và sự phát sinh gây hại của rầy nâu nhỏ tại Hưng Yên. - ðiều tra thành phần thiên ñịch của rầy nâu nhỏ tại Hưng Yên. - Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái, ñặc ñiểm sinh học của rầy nâu nhỏ. - Tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái ñến phát sinh, gây hại của rầy nâu nhỏ. - Khảo sát hiệu lực của một số thuốc Bảo vệ thực vật trong phòng trừ rầy nâu nhỏ. 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài - Nghiên cứu về ñặc ñiểm hình thái, ñặc ñiểm sinh học và tập tính sinh sống của rầy nâu nhỏ giúp cho việc nhận dạng, công tác ñiều tra, dự tính dự báo rầy nâu nhỏ ñể có biện pháp phòng trừ kịp thời khi chúng bùng phát với mật ñộ cao, trên diện rộng. - Số liệu ñiều tra về ảnh hưởng của các ñiều kiện như: giống, chân ñất, mùa vụ và các trà lúa ñến diễn biến mật ñộ của rầy nâu nhỏ trên ñồng ruộng, làm cơ sở giúp chúng ta ñề xuất các biện pháp kỹ thuật canh tác lúa nhằm giảm ñến mức thấp nhất mật ñộ rầy nâu nhỏ trên ñồng ruộng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 4 - ðề tài ñã ñưa ra một số loại thuốc Bảo vệ thực vật có hiệu lực cao trong phòng trừ rầy nâu nhỏ. 1.4 Phạm vi nghiên cứu Tìm hiểu ñặc ñiểm phát sinh gây hại của rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus Fallén), ñồng thời nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của chúng từ ñó ñề xuất biện pháp phòng chống rầy nâu nhỏ ñạt hiệu quả kinh tế và môi trường trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên cũng như các tỉnh trong vùng phía Bắc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 5 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sơ khoa học của ñề tài Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện nay ñang tạo ra những thay ñổi sâu sắc trong toàn bộ xã hội cũng như trong ñời sống của mỗi người dân, nhiều vấn ñề về kinh tế và xã hội quan trọng ñã ñược giải quyết, tuy nhiên về vấn ñề lương thực vẫn còn là mối quan tâm thường xuyên của nhiều người. Hàng năm trên thế giới bị thất thu trên 210 triệu tấn thóc bị mất vì sâu bệnh, cỏ dại gây ra. Sâu hại là nguyên nhân quan trọng nhất trong những nguyên nhân trên 26,7% sản lượng thóc bị mất vì sâu hại (Nguyễn Xuân Hiển và ctv, 1979) [5]. Trong các loài sâu hại trên cây lúa nói chung, nhóm rầy hại trên thân cây lúa là một trong những ñối tượng dịch hại nguy hại nhất hiện nay, không những chúng gây hại trực tiếp làm giảm năng suất, chất lượng cây lúa mà chúng còn là môi giới truyền các bệnh virus cho cây lúa như: Bệnh lùn sọc ñen, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, … ðặc biệt là sự xuất hiện trở lại của rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus Fallén, vụ xuân năm 2009 rầy nâu nhỏ mới bùng phát trở lại và gây hại trên lúa tại 5 tỉnh phía Bắc: Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Bình với diện tích lúa bị hại khoảng trên10 ha, ñến vụ mùa 2009 rầy nâu nhỏ ñã xuất hiện hầu hết các tỉnh vùng ñồng bằng sông Hồng trên giống Nếp thơm, Bắc thơm số 7, Khang dân 18 ... ( theo thống kê của Trung tâm bảo vệ thực vật phía Bắc ) [12]. Nghiên cứu về ñặc ñiểm hình thái, ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học cũng như việc tìm ra các loại thuốc phòng trừ rầy nâu nhỏ có ý nghĩa lớn giúp cho công tác ñiều tra, dự tính dự báo, chỉ ñạo phòng trừ rầy nâu nhỏ bảo vệ an toàn cho sản xuất. Kết quả của ñề tài là cơ sở cho việc ñiều tra, nhận dạng, dự tính dự báo sự phát sinh gây hại cũng như biện pháp phòng trừ rầy nâu nhỏ ñạt hiệu quả kinh tế cao góp phần xây dựng biện pháp phòng trừ tổng hợp ñối với các loài sâu hại trên lúa. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 6 2.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước 2.2.1 Vị trí phân loại, triệu chứng gây hại, ký chủ và phân bố của rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus Fallén) Rầy nâu nhỏ ñược ghi nhận trong thư mục của các tác giả ngoài nước từ thế kỷ 19 và ñược ñã ñược ñịnh danh là Laodelphax striatellus Fallén, thuộc họ Delphacidae, bộ Homoptera và có 11 tên ñồng danh khác như: 1826 - Delphax striatella Fallen, 1854 - Delphax notula Stal, 1900 - Liburnia devastans Matsumura, 1900 - Liburnia nipponica Matsumura, 1900 - Liburnia giffuensis Matsumura,… 1917 - Delphacodes striatella Muir, 1949 - Delphacodes striatella Ishihara, 1963 - Laodelphax striatellus Falleu, 1963 - Delphacodes striatella Falleu [13]. -Về phân bố có thể nói rằng loài rày nâu nhỏ có phân bố rộng trên khắp thế giới. Theo Hills và cộng sự (1983) [17], loài này phân bố chính ở các vùng trồng lúa từ những vùng khí hậu ôn ñới, ñặc biệt các vùng ðông Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Philipines, ðài loan, Siberia và một số nước Châu Âu, Ký chủ bao gồm: lúa, mía, lúa mì Alopccurus spp, và Eragnostis spp, và Eragnostis spp. Ký chủ trung gian ñặc biệt trong mùa ñông của rầy nâu nhỏ là lúa ñại mạch, lúa mỳ, lúa, cỏ túc hình Alopecurus, Lodium. 2.2.2 ðặc ñiểm sinh học, sinh thái của rầy nâu nhỏ L. striatellus Theo các nhà khoa học của Viện nghiên cứu lúa quốc tế IRRI (1986) [32]. + Trưởng thành của rầy nâu nhỏ có kích thước nhỏ hơn so với trưởng thành của rầy nâu và rầy lưng trắng, trưởng thành có 2 dạng: trưởng thành cánh dài và trưởng thành cánh ngắn. ðầu của trưởng thành có màu vàng nhạt, phần nối giữa ngực và cánh của con ñực có màu ñen và phần nối giữa ngực và cánh của con cái có màu vàng nhạt, Có nhiều chấm màu ñen giữa các cánh ở phần cuối cơ thể. Một trưởng thành cái có khả năng ñẻ khoảng từ 50 ñến 200 quả trứng. + Trứng: có màu trắng trong ñược sắp xếp thành ổ ở trong gân chính của lá hoặc bẹ lá gần gốc cây trồng. Mỗi quả trứng ñựơc ñậy bằng một nắp trứng nhỏ. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 7 + Rầy non: có màu sáng cho tới màu nâu thẫm và chích hút ở phần gốc của cây trồng. Vào mùa ñông, sâu non ở giai ñoạn (pha) thứ tư nằm ở trên một hay nhiều ký chủ. Gần ñây với mục ñích nghiên cứu khả năng bùng phát của rầy nâu nhỏ trên ñồng ruộng một số nhà khoa học ñã tiến hành các thí nghiệm ñánh giá ảnh hưởng của chế ñộ nhiệt khác nhau, các cây chủ khác nhau ñến khả năng sinh trưởng của rầy nâu nhỏ. Theo Li Wei và cộng sự (2009)[21], ñã so sánh bảng sống của loài rầy nâu nhỏ trên một số giống lúa và hai loài cỏ, cỏ lồng vực (Echinochloa crusgalli) và cỏ ñuôi phụng (Leptochloa chinensis) cho thấy thời gian ấu trùng của rầy nâu nhỏ trên cỏ lồng vực là 23 ngày và ngắn hơn trên các giống lúa và cỏ ñuôi phụng. Chỉ số phát triển quần thể của rầy nâu nhỏ trên cỏ lồng vực là cao nhất (45,57) và cao hơn một các có ý nghĩa với ñại ña số các giống lúa ñược thí nghiệm và chỉ số này ở trên cỏ ñuôi phụng là thấp nhất (11,04). Trên các giống lúa có nguồn gốc khác nhau, chỉ số phát triển quần thể của rầy nâu nhỏ trên các giống lai indica là thấp hơn có ý nghĩa so với các giống có nguồn gốc Japonica. Kết quả của các tác giả chỉ ra rằng cỏ lồng vực là cây chủ thích hợp nhất ñối với rầy nâu nhỏ sau ñó là các giống lúa Japonica. Trong nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt ñộ tới một số ñặc ñiểm sinh học của rầy nâu nhỏ của Zhang Ai Min và cộng sự (2008) cho thấy thời gian sống, thời gian tiền ñể trứng , thời gian ñẻ trứng của rầy nâu nhỏ tăng lên khi nhiệt ñộ tăng trong khoảng 18 – 27oC, trong khi thời gian phát triển của thiếu trùng kéo dài ở nhiệt ñộ 30oC. Ở nhiệt ñộ từ 21 – 270 C tỷ lệ sống sót của rầy nâu nhỏ là 81- 88% và chỉ còn 5% ở nhiệt ñộ 30oC. Nhiệt ñộ cũng ảnh hưởng tới tỷ lệ ñực cái; ở nhiệt ñộ 180C tỷ lệ này là nhỏ hơn 1:1 và chỉ ở khoảng nhiệt ñộ 21- 30oC tỷ lệ này mới là 1:1. Trong khoảng nhiệt ñộ 18- 21oC số lượng trưởng thành cánh dài và cánh ngắn là không có sự sai khác, nhưng ở 24 – 27oC số lượng cánh dài nhiều hơn cánh ngắn. Ở trong khoảng nhiệt ñộ 18 - 27oC số lượng trứng của 1 con cái tăng dần nhưng ở nhiệt ñộ 30oC thời gian ñẻ của con cái và số lượng trứng của một con cái là rất ngắn và nhiều con chết Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 8 mà không ñẻ trứng. Chỉ số phát triển quần thể của rày nâu nhỏ là 37,32; 43,30; 30,23 và 46,61 tương ứng với các nhiệt ñộ 18; 21; 24 và 27oC. Với các kết quả thu ñược các tác giả cho rằng trong ngưỡng nhiệt ñộ từ 21- 27oC là thích hợp ñể rầy nâu nhỏ có thể bùng phát thành dịch ngoài ñồng ruộng [33]. * Về mặt dịch tễ học, Theo công bố của CABI năm 2007 và một số tài liệu khai thác từ các trang Web [31], loài rầy nâu nhỏ này không mang truyền virus gây bệnh vang lùn (Rice Grassy Stunt Virus) và virus gây bệnh lùn xoắn lá (Rice Ragged Stunt Virus). Ở khu vực ðông Á, loài rầy này là vector của 03 loài virus gây bệnh: Virus gây bệnh sọc lá lúa (Rice Stripe Tenui Virus), bệnh sọc ñen lùn cây lúa (Rice Blach-Streaked Dwarf Fiji Virus) và bệnh khảm sọc vàng cây lúa mạch (Barley Yellow Striate Mosaic Cytorhabdo Virus) (CABI 2007) Ở khu vực Châu Âu và Tây Á loài rầy này cũng mang truyền virus gây bệnh lùn cây ngô (Maize Rough Dwarf Fuji Virus ) và bệnh khảm sọc vàng cây lúa mạch (Barley Yellow Striate Mosaic Cytorhabdo Virus) (CABI 2007). So với rầy nâu và rầy lưng trắng thì rầy nâu nhỏ ít di cư hơn, dưới áp lực của việc dùng thuốc hóa học ở các nước cận nhiệt ñới châu Á thì tốc ñộ phát triển tính kháng thuốc của rầy nâu nhỏ xảy ra nhanh (Nashu, 1969) [25]. Việc sử dụng các giống lúa kháng rầy nâu nhỏ ñã ñược thử nghiệm và tiến hành ở Triều Tiên, Nhật Bản, trong ñó giống ASD7 ñược ghi nhận là giống chống chịu cao ñối với rầy nâu nhỏ (Heinrichs E.A. 1994) [16]. Theo Nagata và Masuda (1980) [24], những loại thuốc trừ rầy nâu và rầy lưng trắng ñều có tác dụng trừ rầy nâu nhỏ. Tuy nhiên, số lượng và mật ñộ quần thể rầy nâu nhỏ không quyết ñịnh ñến mức ñộ gây hại mà tỷ lệ rầy nâu nhỏ mang nguồn bệnh virus. Ở Nhật Bản, trong 10 năm từ 1961 – 1971 có 3 nhóm thuốc Clo hữu cơ, lân hữu cơ, Carbamat ñã ñược thay ñổi luân phiên ñể sử dụng phòng trừ rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ. 2.2.3 Những nghiên cứu về thiên ñịch của rầy nâu nhỏ L. striatellus Rầy nâu có 83 loài thiên ñịch, trong số này 43 loài ảnh hưởng ñến sự thay ñổi số lượng rầy (25 loài ký sinh trong ñó có 19 loài ký sinh trứng và 6 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 9 loài ký sinh rầy non và rầy trưởng thành, 10 loài sâu và nhện ăn thịt, 1 hoặc 2 loài giun tròn ký sinh ở rầy non và rầy trưởng thành, 7 loài sinh vật gây bệnh), ngoài ra còn kể ñến cả kiến, cóc ếch, nhái, chim, vịt…chúng ta vẫn chưa hiểu biết ñầy ñủ về thành phần loại của hệ thiên ñịch này, chưa ñánh giá ñược tỷ lệ ký sinh hoặc sức ăn rầy của các loài thiên ñịch trong từng hoàn cảnh cụ thể. Từ ñó cũng khó xác ñịnh ñược mối quan hệ giữa thiên ñịch và diễn biến của rầy nâu, tuy nhiên cũng phụ thuộc vào các yếu tố ngoại cảnh của môi trưởng và thiên ñịch cũng có sự ảnh hưởng lớn ñến số lượng rầy nâu. Thiên ñịch của rầy nâu rất phong phú và ña dạng. Ở ðài Loan tuỳ ñiều kiện từng vụ lúa trứng rầy nâu bị một số loài ong ký sinh từ 3,3- 31,8%. Ở Thái Lan, tỷ lệ trứng bị ký sinh thấp là 11% cao nhất là 100%. Ở Nhật Bản, tỷ lệ ký sinh dao ñộng từ 45-69% (Hokyo 1975; Lin 1976; Otaka 1977)[22], [26]. Reissig và cộng sự (1993) [27], cũng như rầy nâu và rầy lưng trắng, rầy nâu nhỏ có thể bị các thiên ñịch tấn công ở các giai ñoạn, trứng rầy nâu nhỏ bị ong Trichogrammatidae ký sinh và là mồi của bọ xít mù xanh Cyrtorhinus livipennis ký sinh, rầy non và trưởng thành bị các loài ong Dryinidae, bọ cánh cuốn Elenchidae ký sinh, rầy non và rầy trưởng thành thường bị bọ cánh cứng thuỷ sinh sống trong nước và ấu trùng chuồn chuồn ăn thịt, ngoài ra còn bị các loài nhện và bọ xít nước săn bắt. Các loài bắt mồi ăn thịt có vai trò ñáng kể trong việc hạn chế số lượng rầy lưng trắng. Theo Lin và cộng sự (1976) [22] trong các loài bắt mồi thì các loài bọ xít và nhện là những thiên ñịch quan trọng. Tytthus và Cyrtorhinus ñặc biệt thích ứng với trứng và rầy non tuổi nhỏ của rầy họ Delphacidae, Theo Hinekley A.D. (1963) [18] ở Fiji bọ xít mù xanh ñã hạn chế ñược số lượng rầy có hiệu quả. 2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước 2.3.1 Phân bố và tác hại của rầy nâu nhỏ Theo Nguyễn ðức Khiêm (1995) [8], rầy nâu nhỏ phân bố ở khắp nước vùng trồng lúa châu Á… ngoài tác hại trực tiếp rầy xám còn môi giới truyền bệnh sọc ñen lùn lúa cây còi cọc kém phát triển. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 10 Theo Phạm Văn Lầm (2009) rầy nâu nhỏ Laodelphax Striatellus ( Fall, ) có phân bố ở phía ðông Trung Quốc, ðài Loan, Nhật Bản, bán ñảo Triều Tiên và Nam châu Âu. Rầy nâu nhỏ này là môi giới truyền hai loại bệnh virus cho cây lúa (bệnh virus lúa sọc và bệnh virus lúa lùn sọc ñen) với cơ chế truyền bệnh bền vững. Hai loại bệnh virus này hiện chưa có ở Việt Nam [10]. 2.3.2 ðặc ñiểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ Rầy nâu nhỏ trưởng thành có hai dạng, cánh ngắn và cánh dài, khi ñẻ trứng con cái ñẻ thành từng ổ trên gân chính của lá lúa. Rầy non có kích thước nhỏ hơn rầy nâu, rầy lưng trắng cùng tuổi, Rầy non có 5 tuổi có màu nâu ñậm, vào mùa ñông rầy non tuổi 4, 5 nằm tiền sinh trên cây ký chủ trung gian. Ở ñiều kiện nhiệt ñộ từ 23,8 - 29,80C, ẩm ñộ 93 - 94% thời gian phát dục của trứng rầy nâu nhỏ là 6,7 - 7,5 ng._.ày, tỷ lệ nở 42,4% thời gian phát dục của rầy non 13,1 - 14,3 ngày, vòng ñời 24 ngày, Ở nhiệt ñộ 26,1 – 29,8 0C và ẩm ñộ 93 - 93,9% thì gian phát dục của rầy non là 13,1 - 14,3 ngày. Nuôi trong ñiều kiện nhiệt ñộ 25 -26,60C và ẩm ñộ 92 - 93,8% và vòng ñời rầy nâu nhỏ 24 ngày (Nguyễn ðức Khiêm, 1995) [8]. 2.3.3 ðặc ñiểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ Theo Nguyễn ðức Khiêm (1995) [8], rầy nâu nhỏ mức ñộ phổ biến không nhiều trên ñồng ruộng và phạm vi gây hại không lớn so với hại loại rầy nâu và rầy lưng trắng. Rầy nâu nhỏ thích nghi với thời tiết mát mẻ, vòng ñời dài hơn so với rày nâu và rầy lưng trắng. Số thế hệ của rầy nâu nhỏ trong 1 năm chỉ khoảng 3 - 4 thế hệ, mỗi vụ chỉ có 1 - 2 lứa. Vào mùa xuân những con trưởng thành cánh dài từ các ký chủ phụ bay ñến nương mạ hoặc những ruộng lúa mới cấy, rầy nâu nhỏ qua ñông ở dạnh tuổi 4 tuổi 5 trên các cây ký chủ trung gian. Theo Nguyễn ðức Khiêm (1995) [7], mức ñộ nhiễm rầy lưng trắng của tập ñoàn giống lúa của Bộ môn Giống, Khoa Trồng trọt, Trường ðHNNI , Hà Nội như sau: Nếp 451, Mộc tuyền, U17, Ch, KV, mật ñộ rầy lưng trắng cao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 11 nhất lúc lúa ñứng cái làm ñòng, còn giống CR 203 là giống kháng ñược rầy lưng trắng, rầy nâu, rầy nâu nhỏ. 2.3.4. Những nghiên cứu về thiên ñịch của rầy nâu nhỏ Rầy nâu nhỏ cũng như rầy nâu, rầy lưng trắng có thể bị các thiên ñịch tấn công ở các giai ñoạn, trứng rầy nâu nhỏ bị ong họ Trichogrammatidae kí sinh và là mồi của bọ xít mù xanh. Rầy non và trưởng thành của rầy nâu nhỏ thường bị bọ cánh cứng thuỷ sinh sống trong nước và chuồn chuồn chưa trưởng thành ăn thịt, ngoài ra còn bị các loài nhện và bọ xít nước ăn thịt [9]. Theo Nguyễn Danh ðịnh (2009 )[4], về thành phần của nhóm thiên ñịch bắt mồi ăn thịt của rầy nâu nhỏ cũng như nhóm rầy hại trên thân lúa tại Văn Lâm – Hưng Yên gồm: Côn trùng có bộ cánh cứng (Coleoptera) và bộ cánh nửa (Hemiptera). Trong ñó, bộ cánh cứng (Coleoptera) có 4 loài chiếm 26,70%, bộ cánh nửa (Hemiptera) có 4 loài chiếm 26,70. Lớp nhện có 1 bộ nhện lớn (Araneae)có 4 họ chiếm 46,70%. Về mức ñộ phổ biến có bọ ñỏ Micrarpis discolor Fabr, bọ cánh ngắn Paederus fuscipes Curt, bọ 3 khoang Ophionea indica Thunbr, bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis Reuter và nhện linh miêu Oxyopes javanus Thorell, NhÖn sãi v©n ®inh ba Lycosa pseudoannulata Boes. et Str là các loài xuất hiện phổ biến nhất từ tháng 3 cho ñến tháng 6. Còn lại các loài khác với mức ñộ phổ biến thấp. Bốn loài thiên ñịch của rầy nâu nhỏ là nhện sói vân ñinh ba, bọ rùa ñỏ, bọ xít mù xanh, nhện lùn có khác nhau về số lượng ăn rầy nâu nhỏ, trong ñó có nhện sói và bọ rùa ñỏ là có khả năng ăn rầy nhiều nhất, nhện lùn và bọ xít mù xanh khả năng ăn rầy nâu thấp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 12 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: + Vụ mùa 2009 (15/6/2009 – 10/2009) + Vụ Xuân 2010 ( 15/2/2010 – 6/2010 ) - ðịa ñiểm nghiên cứu: + Trung tâm BVTV phía Bắc, Văn Lâm, Hưng Yên, + Xã Trai Trang và xã Thanh Long, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. + Xã Vĩnh Hồng, xã Thái Dương, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. + 10 tỉnh vùng ñồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nam ðịnh, Thái Bình, Ninh Bình, Hải Phòng 3.2 ðối tượng nghiên cứu + Sâu hại: Nhóm rầy hại trên thân lúa: Rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus), Rầy nâu (Nilaparvata lugens), Rầy lưng trắng (Sogatella furcifera). + Thiên ñịch: Nhóm bắt mồi phổ biến (nhóm nhện lớn, bọ rùa ñỏ, bọ cánh cứng cánh ngắn, bọ xít mù xanh…) 3.3 Vật liệu nghiên cứu - Các giống lúa trồng phổ biến tại huyện Yên Mỹ, tinh Hưng Yên và huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương + Vụ mùa 2009: Nếp TK 90, IR 352 và Bắc thơm số 7 + Vụ xuân 2010: Nếp TK 90, KD18 và giống Q5 - Dung cụ nghiên cứu: khay kích thước (20 x 20 x 5 cm), ống hút côn trùng, ống nghiệm thuỷ tinh, hộp nhựa, chậu vại, túi nilon, vợt côn trùng ñường kính 30 cm, cán dài 1 m, lọ ñựng mẫu, giá ñựng ống nghiệm, kính lúp cầm tay, kính lúp soi nổi Olympus, kính hiển vi, nhiệt kế, máy ảnh, bút lông, pince, foocmon, cồn, sổ ghi chép, bút chì, thước, bình bơm ñeo vai 10 lít, ống ñong 20 cc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 13 3.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 3.4.1 Nội dung nghiên cứu - ðiều tra xác ñịnh sự phân bố của rầy nâu nhỏ ở 10 tỉnh vùng ñồng bằng Sông Hồng: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nam ðịnh, Thái Bình, Ninh Bình, Hải Phòng. - ðiều tra thời gian phát sinh gây hại, diễn biến mật ñộ của rầy nâu, rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ tại ñịa ñiểm nghiên cứu. - Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, ñặc ñiểm hình thái của rầy nâu nhỏ. - ðiều tra thành phần thiên ñịch của rầy nâu nhỏ tại Hưng Yên. - Tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái ñến phát sinh, gây hại của rầy nâu nhỏ. - Khảo sát hiệu lực của một số thuốc Bảo vệ thực vật trong phòng trừ rầy nâu nhỏ cũng như nhóm rầy hại thân. 3.4.2 Phương pháp nghiên cứu 3.4.2.1. Ngoài ñồng ruộng * ðiều tra thời gian phát sinh, cao ñiểm gây hại, diễn biến mật ñộ của rầy nâu nhỏ trên ñồng ruộng - ðịa ñiểm ñiều tra: huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên và huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương - ðiều tra trên các giống lúa: Vụ mùa năm 2009: Nếp TK 90, IR 352, Bắc thơm số 7. Vụ xuân năm 2010: Nếp TK 90, KD18 và giống Q5 - Thời gian ñiều tra ñịnh kỳ 7 ngày/lần từ khi cấy ñến khi thu hoạch. - Phương pháp ñiều tra: Mỗi giống ñiều tra 3 ruộng, chọn những ruộng ở khu vực ñã bị nhiễm rầy nâu nhỏ trong vụ ðông xuân. Mỗi ruộng ñiều tra 5 ñiểm trên 2 ñường chéo góc, mỗi ñiểm ñiều tra 3 khóm ngẫu nhiên. Phương pháp ñiều tra theo quyết ñịnh 82/2003 về phương pháp ñiều tra nhóm rầy hại lúa. ðối với nhóm rầy hại thân: Dùng khay (20 x 20 x 5 cm) dưới ñáy khay có lớp dầu mỏng, ðặt nghiêng 1 góc 450 với khóm lúa rồi ñập 2 ñập, ñếm số Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 14 rầy vào khay rồi nhân với hệ số 2, nhân với số khóm trên 1m2 (nếu mật ñộ thấp có thể ñập liền vài khóm rồi ñếm). * ðiều tra thành phần và diễn biến mật ñộ của một số loài thiên ñịch thuộc nhóm bắt mồi ăn thịt của rầy nâu nhỏ L. striatellus. - ðịa ñiểm ñiều tra, thời gian ñiều tra triển khai cùng nội dung ñiều tra thời gian phát sinh, cao ñiểm gây hại, diễn biến mật ñộ của và rầy nâu nhỏ trên ñồng ruộng tại Yên Mỹ, Hưng Yên và Bình Giang , Hải Dương trong vụ xuân 2010. - Phương pháp ñiều tra theo quyết ñịnh 82/2003 về phương pháp ñiều tra ñối thiên ñịch của nhóm rầy hại lúa * ðiều tra sự phân bố của rầy nâu nhỏ trên ñồng ruộng tại 10 tỉnh ñồng bằng Sông Hồng - Thời gian ñiều tra: Vụ mùa 2009 - ðịa ñiểm ñiều tra: 10 tỉnh ñồng bằng Sông Hồng (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nam ðịnh, Thái Bình, Ninh Bình, Hải Phòng). - Trên giống lúa: Giống nếp và giống lúa thơm. - Thời gian ñiều tra: ðiều tra 3 ñợt theo các giai ñoạn sinh trưởng của lúa: + ðợt 1: Giai ñoạn lúa ñẻ nhánh ñến làm ñòng. + ðợt 2: Giai ñoạn lúa trỗ - phơi màu. + ðợt 3: Giai ñoạn lúa chắc xanh - ñỏ ñuôi. - Phương pháp ñiều tra: Phương pháp ñiều tra theo quyết ñịnh 82/2003 về phương pháp ñiều tra nhóm rầy hại lúa. - Chỉ tiêu ñiều tra: Ghi nhận sự xuất hiện, mức ñộ phổ biến của rầy nâu nhỏ trên từng giống trên ñịa bàn ñiều tra. * Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái ñến sự phát sinh, gây hại của rầy nâu nhỏ - ðịa ñiểm tiến hành: Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên và Bình Giang, Hải Dương - Yếu tố: Chân ñất , thời vụ. - Phương pháp tiến hành: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 15 + Chọn 2 xã ñể ñiều tra (chọn 2 xã ñã bị rầy nâu nhỏ hại ở vụ ðông xuân 2009). Chân ñất: Mỗi xã trên 3 chân ñất: Cao; vàn; trũng, chọn một giống ñược trồng trên cả 3 chân ñất ñể ñiều tra , mỗi chân ñất ñiều tra 3 ruộng. Thời vụ: Chọn một giống lúa ñược trồng trên một chân ñất ở 3 thời vụ khác nhau, mỗi thời vụ chọn 03 ruộng ñể ñiều tra. + Phương pháp ñiều tra: theo quyết ñịnh 82/2003 về phương pháp ñiều tra nhóm rầy hại lúa. * Thí nghiệm ñánh giá ảnh hưởng của một số giống lúa ñến diễn biến mật ñộ rầy nâu nhỏ L. striatellus - ðịa ñiểm thí nghiệm: xã Trai Trang, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. - Quy mô và phương pháp bố trí: Diện rộng - Số lần nhắc lại: Không nhắc lại - Diện tích ô thí nghiệm: 200 m2 - Giống thí nghiệm: Khang dân 18, Q5, Nếp TK90 - Chỉ tiêu ñiều tra: Mật ñộ rầy nâu nhỏ. - Phương pháp ñiều tra: theo quyết ñịnh 82/2003 về phương pháp ñiều tra nhóm rầy hại lúa. - Thời ñiểm ñiều tra: ðiều tra ñịnh kỳ 7 ngày/lần từ khi cấy ñến khi thu hoạch lúa. * Thí nghiệm ñánh giá ảnh hưởng của mật ñộ cấy ñến diễn biến mật ñộ với rầy nâu nhỏ L. striatellus - ðịa ñiểm thí nghiệm: xã Trai Trang, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. - Quy mô và phương pháp bố trí: Diện rộng - Số lần nhắc lại: Không nhắc lại - Diện tích ô thí nghiệm: 200 m2 - Công thức thí nghiệm: Công thức 1: Mật ñộ cấy 40 khóm/m2 Công thức 2: Mật ñộ cấy 45 khóm/m2 Công thức 3: Mật ñộ cấy 50 khóm/m2 - Giống lúa thí nghiệm: TK 90 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 16 - Chỉ tiêu ñiều tra: Mật ñộ rầy nâu nhỏ. - Phương pháp ñiều tra theo quyết ñịnh 82/2003 về phương pháp ñiều tra nhóm rầy hại lúa. - Thời ñiểm ñiều tra: ðiều tra ñịnh kỳ 7 ngày/lần từ khi cấy ñến khi thu hoạch lúa. * Thí nghiệm ñánh giá ảnh hưởng của liều lượng bón phân ñối với rầy nâu nhỏ L. striatellus - ðịa ñiểm thí nghiệm: xã Thanh Long , huyện Yên Mỹ , tỉnh Hưng Yên. - Quy mô và phương pháp bố trí: Diện rộng - Số lần nhắc lại: Không nhắc lại - Diện tích ô thí nghiệm: 200 m2 - Giống lúa thí nghiệm: Nếp TK90 - Công thức thí nghiệm: Lượng phân bón (kg/ha) Công thức N P K 1 77 67 83 2 102 67 83 3 128 67 83 - Chỉ tiêu ñiều tra: Mật ñộ rầy nâu nhỏ. - Phương pháp ñiều tra theo quyết ñịnh 82/2003 về phương pháp ñiều tra nhóm rầy hại lúa. - Thời ñiểm ñiều tra: ðiều tra ñịnh kỳ 7 ngày/lần từ khi cấy ñến khi thu hoạch lúa * Thí nghiệm xác ñịnh hiệu lực phòng trừ rầy nâu nhỏ của một số loại thuốc Bảo vệ thực vật. - Thí nghiệm diện hẹp gồm 7 công thức, 3 lần nhắc lại: Bố trí thí nghiệm theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCB) - Diện tích mỗi ô: 30m2, dải bảo vệ 2 m, rãnh 0,6 m, mỗi công thức 1 loại thuốc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 17 - Công thức thí nghiệm: STT Loại thuốc Liều lượng 1 Chess 50WG 300 gam/ha 2 Penalty Gold 50EC 1,0 lít/ha 3 Alika 247ZC 0,2 lít/ha 4 Penalty 40WP 500 gam/ha 5 Sectox 100WP 550 gam/ha 6 Bassa 50EC 1,0 lít/ha 7 ðối chứng Không phun - Thời ñiểm phun: Phun thuốc 01 lần khi rầy cám rộ mật ñộ >500c/m2 - Dụng cụ phun thuốc: Dùng bình bơm tay ñeo vai. - Lượng nước thuốc phun 600 lít/ha. - Phương pháp phun rải thuốc: phun ướt ñều lá thân, bông, Nếu lúa ñang giai ñoạn phơi màu thì phun khi chiều mát ñể hạn chế ảnh hưởng của thuốc tới cây lúa. - Thời gian ñiều tra: ðiều tra trước phun 1 ngày và sau phun 3; 7; ngày. - Hiệu lực của thuốc ñược hiệu chỉnh theo công thức Henderson – Tilton. - Phương pháp ñiều tra: dùng khay có kích thước 20 x 20 x 5 cm có tráng dầu ñể xác ñịnh mật ñộ rầy. Mỗi ô ñiều tra 5 ñiểm không cố ñịnh trên 2 ñường chéo góc, mỗi ñiểm ñiều tra 4 khóm. ðặt khay sát thân lúa, nghiêng góc 450, mỗi khóm ñập 2 ñập, ñếm tổng số rầy có trong khay. - Phương pháp tính toán: Tổng số rầy ñiều tra Mật ñộ rầy (con/m2) = ---------------------------- x số khóm/m2 x 2 Tổng số khóm ñiều tra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 18 + Sơ ñồ bố trí thí nghiệm: Dải bảo vệ 2 mét CT1 CT6 CT4 CT5 CT1 CT3 - 2m- CT7 CT3 CT5 -2m - CT3 CT7 CT2 CT4 CT2 CT1 CT2 CT4 CT6 CT6 CT5 CT7 Dải bảo vệ 2 mét Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 19 3.4.2.2. Trong nhà lưới * Nghiên cứu ñặc ñiểm gây hại của rầy nâu nhỏ L.striatellus. - Phương pháp tiến hành: Thả 50 cá thể rầy nâu nhỏ vào trong 1 lồng lưới có cấy 3 khóm lúa cùng giai ñoạn sinh trưởng. Thí nghiệm ñược tiến hành ở các giai ñoạn sinh trưởng: Mạ, lúa ñẻ nhánh, ôm ñòng, trỗ - phơi màu, ngậm sữa - chắc xanh. Mỗi giai ñoạn sinh trưởng của lúa thí nghiệm lặp lại 3 lần. Hàng ngày quan sát, mô tả tập tính sống các pha rầy non, rầy trưởng thành và vị trí gây hại, triệu chứng gây hại của rầy nâu nhỏ ngay sau thả. Mô tả, chụp ảnh mẫu triệu chứng hại mới xuất hiện và triệu chứng ñiển hình, - Chỉ tiêu theo dõi: triệu trứng gây hại mới xuất hiện và triệu chứng ñiển hình do rầy nâu nhỏ gây ra ở các giai ñoạn sinh trưởng khác nhau của cây lúa; Tập tính sống, gây hại của rầy nâu nhỏ. * Nghiên cứu xác ñịnh vị trí ñẻ trứng của rầy nâu nhỏ L.striatellus - Phương pháp nghiên cứu: Thả 20 cặp trưởng thành ñực và cái của rầy nâu nhỏ vào trong lồng lưới có cấy 3 khóm lúa ñã ñược làm sạch, ñể rầy ñẻ trứng trong 3-5 ngày. Sau ñó bóc tìm trứng rầy trên cả 3 khóm lúa ñể xác ñịnh vị trí ñẻ trứng trên cây lúa, Thí nghiệm lặp lại 3 lần ở các giai ñoạn sinh trưởng: Mạ, lúa ñẻ nhánh, ñòng, trỗ -phơi màu, ngậm sữa - chắc xanh, - Chỉ tiêu theo dõi: vị trí thường ñẻ trứng của rầy nâu nhỏ ở các giai ñoạn sinh trưởng khác nhau của cây lúa. 3.4.2.3 Trong phòng thí nghiệm * Nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái của rầy nâu nhỏ L.striatellus - Phương pháp tiến hành: Quan sát hình thái, màu sắc, ño ñếm kích thước các pha phát dục của rầy nâu nhỏ trên kính soi nổi côn trùng, Mỗi chỉ tiêu thực hiện một lần trên 30 cá thể. - Chỉ tiêu theo dõi: mô tả ñược ñặc ñiểm hình thái và kích thước từng pha phát dục của rầy nâu nhỏ; Chụp ảnh mẫu các pha của rầy nâu nhỏ. * Nghiên cứu vòng ñời của rầy nâu nhỏ L.striatellus - Phương pháp tiến hành, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 20 + Xác ñịnh thời gian phát dục của pha trứng: Thả rầy trưởng thành cánh ngắn mang trứng vào 3 chậu, trong mỗi chậu trồng 1 khóm lúa có chụp lồng mica (05 cặp/chậu). Sau 24 giờ dùng ống hút côn trùng hút hết rầy ra chuyển sang lồng khác, thí nghiệm tiến hành 3 ngày liên tục, ghi ngày thả rầy ở mỗi lồng, theo dõi, xác ñịnh thời gian trứng nở, + Xác ñịnh thời gian phát dục từng tuổi của pha rầy non: Dùng bút lông bắt riêng từng con rầy mới nở cho vào ống nghiệm có sẵn ñoạn thân lúa tươi hoặc lá, bông lúa mới trỗ ñược quấn bông ẩm ở gốc; hàng ngày thay mới ñảm bảo nguồn thức ăn luôn tươi. Hàng ngày theo dõi và ghi chép thời gian lột xác của từng cá thể trong ống nghiệm ñến khi vũ hoá trưởng thành, mỗi pha phát dục theo dõi >30 cá thể, lặp lại 3 lần. + Xác ñịnh thời gian trưởng thành tiền ñẻ trứng, thời gian sống của trưởng thành: Khi trưởng thành mới vũ hoá tiến hành ghép cặp, mỗi cặp ñược thả vào một ống nghiệm có sẵn ñoạn thân lúa hoặc lá lúa (cấy cách ly trong nhà lưới ñảm bảo không có trứng rầy ngoài thí nghiệm). Hàng ngày thay thức ăn và kiểm tra ghi chép số trứng ñẻ cho ñến khi trưởng thành cái chết. Thí nghiệm với 30 cặp rầy nâu nhỏ, lặp lại 3 lần, - Chỉ tiêu theo dõi: Thời gian phát dục của từng pha, thời gian tiền ñẻ trứng của trưởng thành cái, số trứng ñẻ/rầy cái, thời gian sống của trưởng thành cái từ khi vũ hoá ñến khi chết (cả trưởng thành ñực và cái). - Các thí nghiệm bố trí trong phòng ñiều hoà ở 2 ngưỡng nhiệt ñộ: 25 và 300C. * Theo dõi khả năng ăn rầy nâu nhỏ L.striatellus của một số loài thiên ñịch bắt mồi Mỗi loài thiên ñịch nuôi 30 cá thể, mỗi cá thể ñược nuôi trong hộp nhựa có ñường kính 8 cm X cao 10 cm. Thời gian nuôi trong 3 ngày liên tiếp, mỗi ngày thả vào 1 hộp 20 con rầy nâu nhỏ tuổi 2,3, theo dõi khả năng ăn rầy nâu nhỏ của mỗi cá thể thiên ñịch trong một ngày Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 21 Thí nghiệm thứ sức ăn của một số loài thiên ñịch Nuôi nguồn rầy nâu nhỏ trong nhà lưới 3.4.2.4. Bảo quản và xử lý mẫu vật - Các thiên ñịch bắt về cho vào lọ mẫu ñựng cồn 700 mang ñi giám ñịnh tại Bộ môn Côn trùng - Khoa Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. 3.4.2.5. Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp tính toán * Mức ñộ phổ biến của thiên ñịch ñược lượng hoá theo tần suất bắt gặp như sau: Số ñiểm có rầy/thiên ñịch Tần suất bắt gặp (%) = ---------------------------------------- x 100 Tổng số ñiểm ñiều tra - : Rất ít (<10 % số lần bắt gặp ) + : Ít (11 – 20 % số lần bắt gặp) ++ : Trung bình (21– 50 % số lần bắt gặp ) +++ : Nhiều ( >50 % số lần bắt gặp) * Hiệu lực thuốc ñược tính theo công thức: Henderson - Tilton Ta x Cb E (%) = (1- -------------------------- ) x 100 Ca x Tb Trong ñó: Ta: số cá thể rầy sống ở ô xử lý thuốc sau khi phun Tb: số cá thể rầy sống ở ô xử lý thuốc trước khi phun Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 22 Ca: số cá thể rầy sống ở ô ñối chứng sau khi phun Cb: số cá thể rầy sống ở ô ñối chứng trước khi phun 3.4.2.6 Xử lý số liệu Các số liệu thí nghiệm ñược xử lý theo phương pháp thống kê trong chương trình Microsoft Excel. Số liệu khảo nghiệm thuốc ñược xử lý thống kê theo chương trình IRRISTAT (version 4.0). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 23 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 ðặc ñiểm hình thái của rầy nâu nhỏ L. striatellus */ Một số ñặc ñiểm hình thái của rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus Fallén) Rầy nâu nhỏ L. striatellus thuộc nhóm côn trùng biến thái không hoàn toàn, vòng ñời của chúng gồm 3 pha: Trưởng thành; trứng và rầy non - Trưởng thành: Trưởng thành có 2 dạng: Cánh dài và cánh ngắn, Trưởng thành cánh dài: Con cái có chiều dài cơ thể 2,9 – 3,4mm (kể cả cánh) mặt bụng màu nâu vàng, phiến thuẫn ở giữa có màu nâu, 2 bên có 1 vệt màu ñen, hình lưỡi liềm, ñỉnh ñầu nhô ra phía trước hình chữ nhật và có 3 vạch màu vàng kéo dài từ ñỉnh ñầu ñến vòi chích hút, ñây là ñiểm cơ bản ñể phân biệt giữa rầy nâu nhỏ và rầy nâu ( Hình 4.1 ). Mắt kép màu nâu, phần gốc râu có 2 ñốt phình to, ñốt roi râu dài và nhỏ. Trên mảnh lưng ngực trước và phiến mai ñều có bụng rộng, phía cuối dạng rãnh. Con ñực ña số có kích thước nhỏ hơn con cái. Trưởng thành cánh ngắn: Con cái cơ thể dài 3,0 -3,6 mm, cánh trước kéo dài tới giữa ñốt bụng thứ 5. Con ñực cơ thể dài 2,8 – 3,2 mm, nhỏ hơn con cái, ña số có màu nâu ñen, cánh trước kéo dài 2/3 chiều dài của bụng, trên ñầu có 3 vạch màu vàng tương tự như dạng cánh dài. Trưởng thành của rầy nâu nhỏ có kích thước cơ thể ngắn hơn và nhỏ hơn so với trưởng thành của rầu nâu và rầy lưng trắng. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả công bố của các nhà khoa học Viên nghiên cứu lúa quốc tế IRRI ( 1986 ) [32]. - Trứng: Trứng thường ñược ñẻ thành từng ổ ở bẹ gần gốc lúa hoặc gân chính lá lúa, mỗi ổ trứng thường có từ 5 – 20 trứng,. Mỗi quả trứng có từ chiều dài trứng 0,5 – 0,8 mm, trứng xếp thành hàng, hình bầu dục hơi cong, cuối quả trứng hơi thon, ñỉnh quả trứng có nắp tựa hình thang. Trứng mới ñẻ có màu trắng trong. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 24 Trưởng thành cánh dài rầy nâu Nilaparvata lugens Stal. Trưởng thành cánh dài rầy lưng trắng Sogatella furcifera Horvath Trưởng thành cánh dài rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus Fallén Trưởng thành cánh ngắn rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus Fallén Cánh rầy lưng trắng ( trái ) Cánh rầy nâu ( giữa ) Cánh rầy nâu nhỏ ( phải ) Mảnh ñầu rầy nâu nhỏ ( trái ) Mảnh ñầu rầy nâu ( phải ) Hình 4.1 Nhóm rầy hại trên thân cây lúa Nguồn: Trần Quyết Tâm (6/2009) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 25 - Rầy non: Rầy non có 5 tuổi, khi mới nở rầy non có màu trắng sữa hoặc màu xám tro nhạt, khi tuổi lớn chuyển màu nâu ñậm, mầm cánh và cánh ña số ngắn, ñốt bụng có vân ngang màu nâu ñậm. * Kích thước các pha của rầy nâu nhỏ L. striatellus ðể ño kích thước các pha của rầy nâu nhỏ chúng tôi tiến hành nuôi rầy nâu nhỏ trong phòng thí nghiệm, rầy nâu nhỏ ñược nuôi trong các ống nghiệm có ñường kính 2 cm với nguồn thức ăn là lúa TK 90 ở giai ñoạn ñẻ nhánh. Qua kết quả nuôi chúng tôi thu các pha của rầy nâu nhỏ và tiến hành ño kích thước từng pha và từng tuổi trong pha rầy non trên kính lúp soi nổi Olympus, mỗi pha, tuổi tiến hành ño 30 cá thể. Kết quả thể hiện qua bảng 4.1 và hình 4.2 Bảng 4.1 Kích thước các pha phát dục của rầy nâu nhỏ ( mm ) Pha phát dục Ngắn nhất Dài nhất Trung bình ± SE Trứng 0,50 0,80 0,65 ± 0,05 Tuổi 1 0,40 0,70 0,57 ± 0,05 Tuổi 2 0,70 1,20 0,98 ± 0,08 Tuổi 3 1,10 1,50 1,25 ± 0,03 Tuổi 4 2,00 2,50 2,08 ± 0,07 Tuổi 5 2,40 2,80 2,52 ± 0,07 Trưởng thành cánh ngắn 3,00 3,60 3,30 ± 0,05 Trưởng thành cánh dài 2,90 3,40 3,17 ± 0,05 Qua số liệu bảng 4,1 cho thấy, kích thước trung bình các pha phát dục của rầy nâu nhỏ: Trứng 0,65 ± 0,05 mm; Tuổi 1: 0,57 ± 0,05 mm; Tuổi 2 0,98 ± 0,08 mm; Tuổi 3: 1,25 ± 0,03 mm; Tuổi 4: 2,08 ± 0,07 mm; Tuổi 5: 2,52 ± 0,07 mm; Trưởng thành cánh ngắn 3,30 ± 0,05 mm; Trưởng thành cánh dài 3,17 ± 0,05 mm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 26 Trứng rầy nâu nhỏ Rầy nâu nhỏ tuổi 2 Rầy nâu nhỏ tuổi 3 Rầy nâu nhỏ tuổi 4 Trưởng thành cánh dài rầy nâu nhỏ Trưởng thành cánh ngắn rầy nâu nhỏ Hình 4.2 Rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus Fallén) Nguồn: Trần Quyết Tâm (10/2010) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 27 4.2 ðặc ñiểm sinh học của rầy nâu nhỏ L. striatellus 4.2.1 Thời gian phát dục các pha của rầy nâu nhỏ L. striatellus Qua phương pháp nhân nuôi trong phòng thí nghiệm ở 2 ngưỡng nhiệt ñộ 250C và 300C kết quả thu ñược về thời gian phát dục các pha của rầy nâu nhỏ ñược trình bày trong bảng sau: Bảng 4.2 Thời gian phát dục các pha của rầy nâu nhỏ Nhiệt ñộ 25 0C Nhiệt ñộ 30 0C Pha phát dục Ngắn nhất Dài nhất Trung bình ± SE Ngắn nhất Dài nhất Trung bình ± SE Trứng 6 7 6,33±0,18 5 7 5,97±0,29 Tuổi 1 3 7 4,30±0,64 2 7 3,53±0,67 Tuổi 2 2 5 2,87±0,40 2 4 3,23±0,34 Tuổi 3 2 5 4,00±0,42 2 4 3,60±0,30 Tuổi 4 2 5 3,23±0,54 2 5 3,70±0,48 Tuổi 5 3 7 4,23±0,55 2 6 3,93±0,59 Tiền ñẻ trứng 1 3 2,33±0,28 1 3 2,34±0,32 Vòng ñời 19 39 27,29±0,78 16 36 25,07±0,80 trưởng thành 6 11 7,40±0,64 6 11 6,40±0,486 ðời 25 40 33,40±0,66 22 37 31,80±0,66 Từ bảng 4.2 cho thấy. Khi nuôi rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus Fallén với nguồn thức ăn là dảnh lúa giống TK 90 ở giai ñoạn ñẻ nhánh thì thời gian các pha phát dục ( từ trứng, rầy non các tuổi, …) của rầy nâu nhỏ ở ngưỡng nhiệt ñộ 250C là dài hơn so với nuôi ở ngưỡng nhiệt ñộ 300C. Tuy nhiên, tuỳ từng giai ñoạn mà sự sai khác này có ý nghĩa thống kê hoặc không có ý nghĩa thống kê. Như vậy nhiệt ñộ càng thấp thời gian phát dục của rầy nây nhỏ càng kéo dài, tương ứng ở ñiều kiện 250C (ẩm ñộ 70,76 % ± 1,67 %) vòng ñời của rầy nâu nhỏ thấp nhất là 25 ngày, cao nhất là 31 ngày và trung bình là 27,29±0,78 ngày, ở ñiều kiện 300C (ẩm ñộ 68,83 % ± 1,66 % ) vòng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 28 ñời của rầy nâu nhỏ thấp nhất là 22 ngày, cao nhất là 28 ngày và trung bình là 25,05±0,80 ngày. 4.2.2 Sức sinh sản và nhịp ñiệu sinh sản của rầy nâu nhỏ L. striatellus Nghiên cứu về sức sinh sản và nhịp ñiệu sinh sản của rầy nâu nhỏ là một trong những chỉ tiêu quan trọng ñể qua ñó ñánh giá tốc ñộ tăng trưởng và tỷ lệ tăng tự nhiên của từng loài. ðể ñánh giá ảnh hưởng của các ngưỡng nhiệt ñộ ñến sức sinh sản và nhịp ñiệu sinh sản của rầy nâu nhỏ, chúng tôi tiến hành nuôi trong phòng thí nghiệm và thu ñược kết quả sau: Bảng 4.3 Sức sinh sản và nhịp ñiệu sinh sản của rầy nâu nhỏ ở nhiệt ñộ 250C và 300C trong vụ Mùa 2009 tại Trung tâm BVTV phía Bắc Số trứng /ngày/1 cá thể cái Nhiệt ñộ 250C Nhiệt ñộ 300C Ngày theo dõi Ít nhất Nhiều nhất Trung bình ± SE Ít nhất Nhiều nhất Trung bình ± SE 1 0 0 0 0 0 0 2 28 36 32,40±4,67 21 35 32,95±4,52 3 22 62 44,07±5,50 13 53 36,32±4,71 4 8 55 30,87±7,19 3 46 23,32±6,55 5 3 28 14,47±4,56 1 26 9,47±3,37 6 4 22 10,29±3,06 2 15 7,54±2,14 7 1 15 7,30±2,20 1 13 6,38±1,40 8 1 7 5,33±1,14 1 5 4,33±1,20 9 0 0 0 0 0 0 Tổng 67 225 144,73±16,10 42 193 120,31±13,20 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 29 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Ngày thứ 1 Ngày thứ 2 Ngày thứ 3 Ngày thứ 4 Ngày thứ 5 Ngày thứ 6 Ngày thứ 7 Ngày thứ 8 Ngày thứ 9 Ngày theo dõi S ố t rứ n g Nhiệt ñộ 25oC Nhiệt ñộ 30oC Hình 4.3 Nhịp ñiệu sinh sản của rầy nâu nhỏ ở nhiệt ñộ 250C và 300C trong vụ Mùa 2009 tại Trung tâm BVTV phía Bắc Từ kết quả thí nghiệm ñược biểu diễn trong bảng 4.3 cho thấy, nhiệt ñộ có ảnh hưởng ñến sức sinh sản và ñến nhịp ñiệu sinh sản của rầy nâu nhỏ L.striatellus. Sức sinh sản: Trong ñiều kiện 250C rầy nâu nhỏ có khả năng ñẻ trứng cao hơn so với ở ñiều kiện 300C. Một trưởng thành cái ở ñiều kiện 250C có thể ñẻ thấp nhất 62 trứng, cao nhất 220 trứng, trung bình 144,73±16,10 trứng, ở ñiều kiện 300C một trưởng thành cái có thể ñẻ thấp nhất 42 trứng, cao nhất 186 trứng, trung bình 120,31±13,20 trứng. Nhịp ñiệu sinh sản: Ở cả 2 ñiều kiện nhiệt ñộ 250C và 300C. Sau khi vũ hoá 1 ñến ngày trưởng thành cái bắt ñầu ñẻ trứng, thời gian ñẻ trứng từ 5 ñến 7 ngày, số trứng ñược ñẻ tập trung chủ yếu vào các ngày ñẻ ñầu tiên và sau ñó giảm dần. 4.2.3 ðặc ñiểm gây hại và vị trí phân bố của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên cây lúa ở các giai ñoạn sinh trưởng ðặc ñiểm gây hại và vị trí phân bố của rầy nâu nhỏ trên cây lúa ở các giai ñoạn sinh trưởng ( mạ, ñẻ nhánh, ñứng cái- ñòng, trỗ- phơi màu, ...) cũng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 30 là chỉ tiêu rất quan trọng giúp cho công tác ñiều tra, dự tính dự báo, chỉ ñạo phòng trừ dịch hại trên ñồng ruộng. ðể theo dõi các chỉ tiêu trên chúng tôi ñã bố trí các thí nghiệm trong nhà lưới và kết quả thu ñược trình bày bảng 4.4. Bảng 4.4 Vị trí phân bố của rầy nâu nhỏ trên cây lúa Tỷ lệ % số rầy bám tại các vị trí Giai ñoạn sinh trưởng Số rầy thả Gốc Thân Lá Bông Mạ 150 16,9 21,3 61,8 0 ðẻ nhánh 150 31,7 34,3 34,0 0 ðứng cái-Làm ñòng 150 27,7 29,8 42,5 0 Ôm ñòng 150 13,3 26,6 60,1 0 Trỗ - Phơi màu 150 15,1 25,0 10,9 49,0 Ngậm sữa - Chắc xanh 150 12,6 15,6 20,3 51,5 Từ kết quả trình bày trong bảng 4.4 cho thấy, rầy nâu nhỏ phân bố và gây hại ở tất cả các bộ phận của cây lúa. Trong ñó giai ñoạn lúa trỗ - phơi màu rầy nâu nhỏ tập trung gây hại trên bông là chủ yếu. Giai ñoạn mạ triệu chứng hại ban ñầu là các vết chích có màu nâu vàng trên thân sau chuyển thành nâu ñậm, mật ñộ cao cây mạ héo dần và khô cháy. Giai ñoạn ñẻ nhánh cũng như giai ñoạn mạ triệu chứng hại ban ñầu là những ñốm nhỏ trên thân và gân chính lá lúa có màu nâu vàng sau ñó lan rộng, khi rầy nâu nhỏ gây nặng làm cho cây lúa tái ñi, lá vàng. Giai ñoạn ñứng cái - làm ñòng triệu chứng gây hại thường gây hại trên thân nhiều hơn. Khi bị hại nặng ở giai ñoạn sinh trưởng này thường trên lá xuất hiện muội ñen trên lá lúa và làm cây lúa kém phát triển, nghẹn bông lúa, kéo dài thời gian trỗ. Giai ñoạn trỗ bông rầy nâu nhỏ tập trung chủ yếu trên bông chúng gây hại trực tiếp lên bông lúa, làm cho hạt lúa có màu thâm ñen và không vào sữa, dẫn ñến hạt thóc lép lửng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 31 Giai ñoạn ngậm sữa - chắc xanh triệu chứng gây hại rõ rệt lá lúa và bông lúa ñều xuất hiện lớp muội ñen. Hình 4.4 Triệu chứng gây hại của rầy nâu nhỏ Nguồn: Trần Quyết Tâm (5/2009) 4.2.4 Vị trí ñẻ trứng của rầy nâu nhỏ Bên cạnh ñặc ñiểm gây hại, vị trí phân bố của rầy nâu nhỏ trên cây lúa, thì vị trí ñẻ trứng của rầy nâu nhỏ trên cây lúa cũng có ý nghĩa lớn giúp cho công tác ñiều tra, dự tính dự báo, chỉ ñạo phòng trừ dịch hại trên ñồng ruộng. Kết quả theo dõi các thí nghiệm trong nhà lưới về vị trí ñẻ trứng của rầy nâu nhỏ ñược trình bày trong bảng 4.5 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 32 Bảng 4.5 Vị trí ñẻ trứng của rầy nâu nhỏ trên cây lúa trong vụ Mùa 2009 tại Trung tâm BVTV phía Bắc Vị trí ñẻ trứng Giai ñoạn sinh trưởng Tổng số trứng theo dõi Bẹ lá (%) Gân lá (%) Mạ 2,320 87,00 13,00 ðẻ nhánh 2,641 83,50 16,50 ðứng cái - Làm ñòng 2,510 88,00 12,00 Ôm ñòng 2,678 93,60 6,400 Trỗ - Phơi màu 1,895 95,50 4,50 Ngậm sữa - Chắc xanh 1,742 95,91 4,09 Kết quả bảng 4.5 cho thấy, trong các giai ñoạn sinh trưởng của cây lúa rầy nâu nhỏ ñẻ trứng trên cả gân lá và bẹ lá, nhưng chủ yếu ở trên bẹ lá lúa. 4.3 Sự phân bố của rầy nâu nhỏ tại 10 tỉnh ñồng bằng Sông Hồng vụ mùa 2009. Vụ xuân năm 2009 rầy nâu nhỏ L. striatellus mới xuất hiện tại 5 tỉnh: Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, trong ñó diện tích có mật ñộ cao ở 7 xã của 6 huyện thuộc 2 tỉnh Hải Dương, Hưng Yên (xã Thái Dương, huyện Bình Giang, xã Hồng Quang, huyện Thanh Miện, xã Tiên Tiến, xã Quyết Thắng của tỉnh Hải Dương, thôn Trai trang- thị trấn Yên Mỹ- huyên Yên Mỹ, xã Tân Phúc, huyện Ân Thi, xã Chỉ ðạo, huyện Văn Lâm của tỉnh Hưng Yên), với mật ñộ phổ biến 5-7 con/bông (1,000 - 1,500 con/m2), cao 20-30 con/bông (4,000 - 6,000 con/m2), cá biệt có diện tích 90 - 100 con/bông (1,8 vạn - 2 vạn con/m2) làm ruộng lúa bông bị thâm ñen từng ñám ( số liệu thống kê của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc ). ðể ñánh giá mức ñộ phân bố của rầy nâu nhỏ, vụ mùa 2009 chúng tôi tiến hành ñ._.ay nau nho cua mot so loai thuoc BVTV sau cac ngay phun VARIATE V004 HLT_3NSP MoonT 27,8,2010 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 73 SQUARES SQUARES LN ========================================================================= ==== 1 NLAI 2 30,5006 15,2503 0,56 0,593 3 2 CT$ 5 2077,86 415,572 15,20 0,000 3 * RESIDUAL 10 273,364 27,3364 ------------------------------------------------------------------------ ----- * TOTAL (CORRECTED) 17 2381,73 140,102 ------------------------------------------------------------------------ ----- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HLT_7NSP FILE MOONT2 27/ 8/** 9:55 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Hieu luc phong tru (%) ray nau nho cua mot so loai thuoc BVTV sau cac ngay phun VARIATE V005 HLT_7NSP MoonT 27,8,2010 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ========================================================================= ==== 1 NLAI 2 95,2029 47,6014 0,74 0,505 3 2 CT$ 5 1672,21 334,441 5,19 0,013 3 * RESIDUAL 10 643,841 64,3841 ------------------------------------------------------------------------ ----- * TOTAL (CORRECTED) 17 2411,25 141,838 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 74 ------------------------------------------------------------------------ ----- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MOONT2 27/ 8/** 9:55 ---------------------------------------------------------------- PAGE 4 Hieu luc phong tru (%) ray nau nho cua mot so loai thuoc BVTV sau cac ngay phun MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------ ------- NLAI NOS HLT_1NSP HLT_3NSP HLT_7NSP 1 6 44,0850 64,6667 78,1583 2 6 43,1667 64,3200 74,4833 3 6 45,0033 67,2383 80,0183 SE(N= 6) 2,12575 2,13450 3,27577 5%LSD 10DF 6,69832 6,72587 10,3221 ------------------------------------------------------------------------ ------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------ ------- CT$ NOS HLT_1NSP HLT_3NSP HLT_7NSP CT1 3 53,8200 77,5100 86,9100 CT2 3 52,9400 73,6200 84,2800 CT3 3 49,5200 70,3900 83,5700 CT4 3 47,5300 69,5300 82,3700 CT5 3 34,6600 49,2400 62,8800 CT6 3 26,0400 52,1600 65,3100 SE(N= 3) 3,00627 3,01863 4,63264 5%LSD 10DF 9,47285 9,51182 14,5976 ------------------------------------------------------------------------ ------- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 75 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MOONT2 27/ 8/** 9:55 ---------------------------------------------------------------- PAGE 5 Hieu luc phong tru (%) ray nau nho cua mot so loai thuoc BVTV sau cac ngay phun F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | HLT_1NSP 18 44,085 11,294 5,2070 11,8 0,8334 0,0004 HLT_3NSP 18 65,408 11,836 5,2284 8,0 0,5934 0,0003 HLT_7NSP 18 77,553 11,910 8,0240 10,3 0,5053 0,0134 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 76 3) Thời gian phát dục các pha của rầy nâu nhỏ * Nhiệt ñộ 250C: Trứng Tuổi 1 Tuổi 2 Mean 6,33 Mean 4,30 Mean 2,87 Standard Error 0,087538 Standard Error 0,314953 Standard Error 0,196131 Median 6 Median 3 Median 2,5 Mode 6 Mode 3 Mode 2 Standard Deviation 0,479463 Standard Deviation 1,725069 Standard Deviation 1,074255 Sample Variance 0,229885 Sample Variance 2,975862 Sample Variance 1,154023 Kurtosis -1,55357 Kurtosis -1,40246 Kurtosis -0,27109 Skewness 0,74488 Skewness 0,70904 Skewness 0,997104 Range 1 Range 4 Range 3 Minimum 6 Minimum 3 Minimum 2 Maximum 7 Maximum 7 Maximum 5 Sum 190 Sum 129 Sum 86 Count 30 Count 30 Count 30 Confidence Level(95,0%) 0,179 Confidence Level(95,0%) 0,644 Confidence Level(95,0%) 0,401 Tuổi 3 Tuổi 4 Tuổi 5 Mean 4,00 Mean 3,23 Mean 4,23 Standard Error 0,203419 Standard Error 0,265587 Standard Error 0,26988 Median 4 Median 2 Median 3,5 Mode 5 Mode 2 Mode 3 Standard Deviation 1,114172 Standard Deviation 1,454679 Standard Deviation 1,478194 Sample Variance 1,241379 Sample Variance 2,116092 Sample Variance 2,185057 Kurtosis -0,36442 Kurtosis -1,94305 Kurtosis -1,02524 Skewness -0,96164 Skewness 0,356014 Skewness 0,735067 Range 3 Range 3 Range 4 Minimum 2 Minimum 2 Minimum 3 Maximum 5 Maximum 5 Maximum 7 Sum 120 Sum 97 Sum 127 Count 30 Count 30 Count 30 Confidence Level(95,0%) 0,416 Confidence Level(95,0%) 0,543 Confidence Level(95,0%) 0,552 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 77 Trưởng thành Tiền ñẻ trứng Vòng ñời Mean 7,40 Mean 2,33 Mean 27.29586 Standard Error 0,312939 Standard Error 0,138409 Standard Error 0.390454 Median 7 Median 2,5 Median 27 Mode 6 Mode 3 Mode 27 Standard Deviation 1,714039 Standard Deviation 0,758098 Standard Deviation 2.102661 Sample Variance 2,937931 Sample Variance 0,574713 Sample Variance 4.421182 Kurtosis 0,431614 Kurtosis -0,91143 Kurtosis -0.503896 Skewness 1,304765 Skewness -0,65955 Skewness -0.268455 Range 5 Range 2 Range 8 Minimum 6 Minimum 1 Minimum 23 Maximum 11 Maximum 3 Maximum 31 Sum 222 Sum 70 Sum 791 Count 30 Count 30 Count 29 Confidence Level(95,0%) 0,640 Confidence Level(95,0%) 0,283 Confidence Level(95,0%) 0.799809 * Nhiệt ñộ 300C: Trứng Tuổi 1 Tuổi 2 Mean 5,97 Mean 3,53 Mean 3,23 Standard Error 0,139649 Standard Error 0,32777 Standard Error 0,163885 Median 6 Median 3 Median 4 Mode 6 Mode 2 Mode 4 Standard Deviation 0,76489 Standard Deviation 1,795268 Standard Deviation 0,897634 Sample Variance 0,585057 Sample Variance 3,222989 Sample Variance 0,805747 Kurtosis -1,23303 Kurtosis -0,47768 Kurtosis -1,61456 Skewness 0,057608 Skewness 0,957161 Skewness -0,49742 Range 2 Range 5 Range 2 Minimum 5 Minimum 2 Minimum 2 Maximum 7 Maximum 7 Maximum 4 Sum 179 Sum 106 Sum 97 Count 30 Count 30 Count 30 Confidence Level(95,0%) 0,286 Confidence Level(95,0%) 0,670 Confidence Level(95,0%) 0,335 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 78 Tuổi 3 Tuổi 4 Tuổi 5 Mean 3,60 Mean 3,70 Mean 3,93 Standard Error 0,148556 Standard Error 0,235621 Standard Error 0,287411 Median 4 Median 4 Median 3,5 Mode 4 Mode 5 Mode 6 Standard Deviation 0,813676 Standard Deviation 1,290549 Standard Deviation 1,574218 Sample Variance 0,662069 Sample Variance 1,665517 Sample Variance 2,478161 Kurtosis 0,527447 Kurtosis -1,57855 Kurtosis -1,57606 Skewness -1,58013 Skewness -0,4249 Skewness 0,174088 Range 2 Range 3 Range 4 Minimum 2 Minimum 2 Minimum 2 Maximum 4 Maximum 5 Maximum 6 Sum 108 Sum 111 Sum 118 Count 30 Count 30 Count 30 Confidence Level(95,0%) 0,304 Confidence Level(95,0%) 0,482 Confidence Level(95,0%) 0,588 Trưởng thành Tiền ñẻ trứng Vòng ñời Mean 6,40 Mean 2,34 Mean 25.06667 Standard Error 0,237806 Standard Error 0,153913 Standard Error 0.380361 Median 6 Median 3 Median 25 Mode 6 Mode 3 Mode 27 Standard Deviation 1,302517 Standard Deviation 0,843017 Standard Deviation 2.083322 Sample Variance 1,696552 Sample Variance 0,710678 Sample Variance 4.34023 Kurtosis 9,966927 Kurtosis -1,17845 Kurtosis -0.88544 Skewness 3,294344 Skewness -0,73751 Skewness -0.09472 Range 5 Range 2 Range 8 Minimum 6 Minimum 1 Minimum 21 Maximum 11 Maximum 3 Maximum 29 Sum 192 Sum 70,1 Sum 752 Count 30 Count 30 Count 30 Confidence Level(95,0%) 0,486 Confidence Level(95,0%) 0,315 Confidence Level(95,0%) 0.777925 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 79 4) Kích thước các pha của rầy nâu nhỏ Trứng Tuổi 1 Tuổi 2 Mean 0,65 Mean 0,57 Mean 0,98 Standard Error 0,02479 Standard Error 0,025067 Standard Error 0,039562 Median 0,65 Median 0,6 Median 1,05 Mode 0,5 Mode 0,7 Mode 1,2 Standard Deviation 0,135782 Standard Deviation 0,137297 Standard Deviation 0,216689 Sample Variance 0,018437 Sample Variance 0,018851 Sample Variance 0,046954 Kurtosis -1,87973 Kurtosis -1,87827 Kurtosis -1,69718 Skewness 0,03096 Skewness -0,20302 Skewness -0,35869 Range 0,3 Range 0,3 Range 0,5 Minimum 0,5 Minimum 0,4 Minimum 0,7 Maximum 0,8 Maximum 0,7 Maximum 1,2 Sum 19,4 Sum 17 Sum 29,5 Count 30 Count 30 Count 30 Confidence Level(95,0%) 0,051 Confidence Level(95,0%) 0,051 Confidence Level(95,0%) 0,081 Tuổi 3 Tuổi 4 Tuổi 5 Mean 1,25 Mean 2,08 Mean 2,52 Standard Error 0,016424 Standard Error 0,031834 Standard Error 0,036008 Median 1,1 Median 2 Median 2,65 Mode 1,1 Mode 2 Mode 2,7 Standard Deviation 0,089955 Standard Deviation 0,174363 Standard Deviation 0,197222 Sample Variance 0,008092 Sample Variance 0,030402 Sample Variance 0,038897 Kurtosis -0,77204 Kurtosis 1,786379 Kurtosis -2,03968 Skewness 0,807129 Skewness 1,862422 Skewness -0,24042 Range 0,3 Range 0,5 Range 0,4 Minimum 1,1 Minimum 2 Minimum 2,4 Maximum 1,7 Maximum 2,5 Maximum 2,8 Sum 34,6 Sum 62,5 Sum 75,6 Count 30 Count 30 Count 30 Confidence Level(95,0%) 0,034 Confidence Level(95,0%) 0,065 Confidence Level(95,0%) 0,074 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 80 Trưởng thành cánh ngắn Trưởng thành cánh dài Mean 3.3 Mean 3.166666667 Standard Error 0.026261 Standard Error 0.022658552 Median 3.3 Median 3.15 Mode 3.2 Mode 3.1 Standard Deviation 0.143839 Standard Deviation 0.124105998 Sample Variance 0.02069 Sample Variance 0.015402299 Kurtosis -1.31574 Kurtosis 0.052143335 Skewness 0.297952 Skewness -0.120263108 Range 0.4 Range 0.5 Minimum 3.0 Minimum 2.9 Maximum 3.6 Maximum 3.4 Sum 99 Sum 95 Count 30 Count 30 Confidence Level(95,0%) 0.05371 Confidence Level(95.0%) 0.046341941 5. Nhiệt ñộ và ẩm ñộ trong phòng thí nghiệm * Nhiệt ñộ 250C: nhiệt ñộ ẩm ñộ Mean 25.23555556 Mean 70.75555556 Standard Error 0.083554588 Standard Error 0.827650658 Median 25.1 Median 73 Mode 25.1 Mode 75 Standard Deviation 0.560501219 Standard Deviation 5.552049399 Sample Variance 0.314161616 Sample Variance 30.82525253 Kurtosis -0.033487437 Kurtosis 0.659315028 Skewness 0.388668063 Skewness -1.195686735 Range 2.3 Range 22 Minimum 24.2 Minimum 56 Maximum 26.5 Maximum 78 Sum 1135.6 Sum 3184 Count 45 Count 45 Largest(1) 26.5 Largest(1) 78 Smallest(1) 24.2 Smallest(1) 56 Confidence Level(95.0%) 0.168393206 Confidence Level(95.0%) 1.668020276 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 81 * Nhiệt ñộ 300C: nhiệt ñộ ẩm ñộ Mean 30.03 Mean 68.825 Standard Error 0.129950681 Standard Error 0.822665695 Median 29.95 Median 70.5 Mode 30.7 Mode 72 Standard Deviation 0.821880271 Standard Deviation 5.2029947 Sample Variance 0.675487179 Sample Variance 27.07115385 Kurtosis -1.01492438 Kurtosis -0.161511728 Skewness 0.166170183 Skewness -0.735552382 Range 3.1 Range 22 Minimum 28.6 Minimum 56 Maximum 31.7 Maximum 78 Sum 1201.2 Sum 2753 Count 40 Count 40 Largest(1) 31.7 Largest(1) 78 Smallest(1) 28.6 Smallest(1) 56 Confidence Level(95.0%) 0.26285006 Confidence Level(95.0%) 1.663998417 6. Khả năng ăn rầy nâu nhỏ của thiên ñịch bắt mồi ăn thịt. * Bọ xít mù xanh Bọ xít mù xanh ngày 1 Bọ xít mù xanh ngày 2 Mean 3.133333333 Mean 3.8 Standard Error 0.212988227 Standard Error 0.18194353 Median 3 Median 4 Mode 2 Mode 3 Standard Deviation 1.166584562 Standard Deviation 0.996545758 Sample Variance 1.36091954 Sample Variance 0.993103448 Kurtosis - 1.365214605 Kurtosis -1.33060516 Skewness 0.422189116 Skewness -0.01791904 Range 3 Range 3 Minimum 2 Minimum 2 Maximum 5 Maximum 5 Sum 94 Sum 114 Count 30 Count 30 Largest(1) 5 Largest(1) 5 Smallest(1) 2 Smallest(1) 2 Confidence Level(95.0%) 0.435609828 Confidence Level(95.0%) 0.372116296 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 82 Bọ xít mù xanh ngày 3 Trung bình Bọ xít mù xanh Mean 3.633333333 Mean 3.522222222 Standard Error 0.206132049 Standard Error 0.118487954 Median 4 Median 3 Mode 5 Mode 3 Standard Deviation 1.129031728 Standard Deviation 1.124075428 Sample Variance 1.274712644 Sample Variance 1.263545568 Kurtosis - 1.365961422 Kurtosis -1.37142143 Skewness - 0.124705161 Skewness 0.016197284 Range 3 Range 3 Minimum 2 Minimum 2 Maximum 5 Maximum 5 Sum 109 Sum 317 Count 30 Count 90 Largest(1) 5 Largest(1) 5 Smallest(1) 2 Smallest(1) 2 Confidence Level(95.0%) 0.42158737 Confidence Level(95.0%) 0.235433035 * Bọ rùa ñỏ. Bọ rùa ñỏ ngày 1 Bọ rùa ñỏ ngày 2 Mean 6.866666667 Mean 7.8 Standard Error 0.243222302 Standard Error 0.255513906 Median 7 Median 8 Mode 7 Mode 7 Standard Deviation 1.332183412 Standard Deviation 1.399507302 Sample Variance 1.774712644 Sample Variance 1.95862069 Kurtosis - 1.147588334 Kurtosis 0.110205442 Skewness - 0.114736259 Skewness 0.058226873 Range 4 Range 6 Minimum 5 Minimum 5 Maximum 9 Maximum 11 Sum 206 Sum 234 Count 30 Count 30 Largest(1) 9 Largest(1) 11 Smallest(1) 5 Smallest(1) 5 Confidence Level(95.0%) 0.497445454 Confidence Level(95.0%) 0.522584607 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 83 Bọ rùa ñỏ ngày 3 Trung bình của Bọ rùa ñỏ Mean 7.266666667 Mean 7.311111111 Standard Error 0.262320911 Standard Error 0.150442082 Median 7 Median 7 Mode 9 Mode 7 Standard Deviation 1.436790805 Standard Deviation 1.427218907 Sample Variance 2.064367816 Sample Variance 2.036953808 Kurtosis - 1.184643713 Kurtosis - 0.606251381 Skewness -0.27979331 Skewness - 0.070805742 Range 4 Range 6 Minimum 5 Minimum 5 Maximum 9 Maximum 11 Sum 218 Sum 658 Count 30 Count 90 Largest(1) 9 Largest(1) 11 Smallest(1) 5 Smallest(1) 5 Confidence Level(95.0%) 0.536506496 Confidence Level(95.0%) 0.298925206 * Nhện sói Nhện sói ngày 1 Nhện sói ngày 2 Mean 8.133333333 Mean 8.766666667 Standard Error 0.261443092 Standard Error 0.269880064 Median 8.5 Median 9 Mode 9 Mode 9 Standard Deviation 1.431982791 Standard Deviation 1.47819399 Sample Variance 2.050574713 Sample Variance 2.185057471 Kurtosis - 0.510213572 Kurtosis - 0.783575046 Skewness - 0.249851796 Skewness - 0.254647515 Range 6 Range 5 Minimum 5 Minimum 6 Maximum 11 Maximum 11 Sum 244 Sum 263 Count 30 Count 30 Largest(1) 11 Largest(1) 11 Smallest(1) 5 Smallest(1) 6 Confidence Level(95.0%) 0.534711154 Confidence Level(95.0%) 0.551966699 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 84 Nhện sói ngày 3 Trung bình của nhện sói Mean 8.266666667 Mean 8.388888889 Standard Error 0.287411489 Standard Error 0.158562869 Median 8 Median 9 Mode 7 Mode 9 Standard Deviation 1.574217558 Standard Deviation 1.504259454 Sample Variance 2.47816092 Sample Variance 2.262796504 Kurtosis - 0.929544311 Kurtosis -0.8311571 Skewness 0.378229036 Skewness - 0.004209572 Range 5 Range 6 Minimum 6 Minimum 5 Maximum 11 Maximum 11 Sum 248 Sum 755 Count 30 Count 90 Largest(1) 11 Largest(1) 11 Smallest(1) 6 Smallest(1) 5 Confidence Level(95.0%) 0.587822488 Confidence Level(95.0%) 0.315061036 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 85 Bảng số liệu khí tượng tháng 6 năm 2009 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa ( 0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 27,8 31,1 24,8 83 69 - 77 2 29,1 33,0 26,8 87 76 41 48 3 25,2 28,2 21,8 88 82 45 42 4 27,5 32,9 24,3 77 58 - 104 5 28,5 33,0 25,0 84 62 - 69 6 29,5 33,9 26,5 81 67 - 48 7 30,7 35,7 27,2 74 54 - 68 8 31,9 37,2 27,4 68 48 - 120 9 31,4 36,7 27,6 73 47 - 94 10 31,6 35,7 28,5 73 54 - 80 11 29,0 32,0 26,6 82 78 - 30 12 29,7 35,0 25,6 75 60 09 84 13 29,7 33,7 25,2 79 65 - 43 14 28,8 32,4 27,8 89 86 05 25 15 29,6 33,9 27,5 84 64 16 34 16 26,9 29,5 24,9 90 80 175 27 17 27,8 30,8 23,9 89 77 164 11 18 29,6 34,9 27,0 80 68 - 71 19 31,7 35,5 28,2 73 56 - 105 20 32,4 36,5 29,4 74 55 - 95 21 32,7 36,4 29,5 71 54 - 80 22 32,1 36,3 29,5 71 51 - 80 23 30,3 33,2 25,6 77 68 80 41 24 30,9 34,6 29,0 78 62 - 62 25 30,3 33,5 28,0 79 63 - 51 26 27,9 31,1 25,3 91 88 143 00 27 28,4 32,0 25,2 84 62 05 23 28 29,9 32,6 27,5 77 59 - 54 29 30,3 34,1 27,8 71 59 - 54 30 31,0 35,0 28,4 74 49 - 66 Tổng 892,2 1010,4 801,8 2376 1921 683 1786 TB 29,7 33,6 26,7 79,2 64,0 68,3 59,5 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 86 Bảng số liệu khí tượng tháng 7 năm 2009 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng ( 0,1 giờ) 1 30,6 34,0 26,5 76 59 08 46 2 31,0 35,2 28,3 72 48 - 82 3 31,2 34,5 28,7 73 54 - 00 4 32,3 32,4 26,0 87 78 310 00 5 25,8 28,2 24,0 92 85 240 00 6 27,3 30,5 25,1 83 67 04 03 7 28,3 32,0 25,2 82 65 04 50 8 28,7 31,9 26,5 82 69 12 110 9 29,6 33,3 27,0 80 60 - 91 10 30,1 33,3 27,6 80 68 - 106 11 30,9 34,2 28,2 80 62 - 86 12 29,2 32,7 26,6 83 64 204 02 13 28, 31,7 25,8 86 68 142 94 14 30,1 33,6 27,3 77 56 32 72 15 30,4 33,8 28,3 80 60 - 64 16 28,8 30,6 27,5 86 74 3 03 17 27,96 30,4 25,7 86 77 537 29 18 29,9 34,2 27,0 75 58 - 123 19 30,8 34,7 27,8 80 62 - 45 20 27,4 32,4 23,5 88 75 505 23 21 28,4 31,5 26,4 85 74 13 48 22 28,9 31,8 26,5 85 72 122 73 23 29,6 33,1 27,0 85 77 26 84 24 30,9 34,0 28,5 82 67 - 95 25 31,8 35,4 29,0 79 61 - 75 26 29,2 32,9 26,7 80 68 15 22 27 31,6 35,3 27,1 72 56 - 97 28 29,1 33,6 27,1 89 63 11 00 29 28,9 31,1 27,0 87 77 01 07 30 29,8 32,2 27,6 83 58 - 46 31 29,7 33,0 26,4 83 71 395 63 Tổng 916,2 1017,5 831,9 2538 2053 2584 1639 TB 29,5 32,8 26,8 81,8 66,2 136 52,8 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 87 Bảng số liệu khí tượng tháng 8 năm 2009 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 28,9 32,0 26,0 86 74 192 66 2 29,8 33,0 26,9 83 73 - 57 3 30,5 33,8 28,2 83 71 - 26 4 31,3 35,4 28,7 85 72 - 64 5 30,8 33,2 27,0 84 74 - 15 6 30,2 34,5 26,5 81 71 42 61 7 29,0 31,5 27,8 87 75 10 0 8 30,5 33,7 27,5 78 63 - 73 9 31,5 35,2 29,0 75 56 - 54 10 30,7 35,5 28,1 82 60 85 73 11 27,0 30,1 25,8 91 90 45 0 12 27,8 33,5 23,5 91 73 398 15 13 27,3 29,7 25,5 92 85 20 2 14 28,2 31,0 25,6 89 78 1,1 53 15 29,3 32,0 27,2 88 74 - 57 16 28,6 32,9 25,3 85 70 50 96 17 28,7 32,0 27,6 87 79 16 68 18 29,1 31,8 27,0 85 77 - 108 19 29,5 33,2 27,0 86 72 - 124 20 29,1 33,5 25,5 83 69 14 87 21 28,7 32,5 25,7 89 84 - 81 22 27,0 29,8 23,5 87 82 7 51 23 29,0 33,4 25,6 81 66 - 95 24 30,0 34,4 26,7 79 62 - 107 25 30,1 34,2 27,1 82 64 - 92 26 30,2 34,0 27,2 80 61 - 103 27 30,4 34,7 27,6 82 60 - 101,5 28 30,1 34,2 27,3 86 62 - 78 29 29,1 33,3 27,8 92 84 - 51 30 26,7 34,1 23,3 92 81 548 31 31 27,6 32,0 25,3 90 73 69 59 Tổng 906,7 1024,1 822,8 2641 2235 1497,1 1948,5 TB 29,2 33,0 26,5 85,1 72,0 74,8 62,8 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 88 Bảng số liệu khí tượng tháng 9 năm 2009 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương ) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 28,0 32,0 25,4 86 69 - 51 2 28,2 32,9 26,0 88 68 7 64 3 28,3 33,2 25,9 85 63 - 40 4 28,6 33,3 25,9 85 63 - 66 5 28,8 33,2 26,0 86 71 - 96 6 29,7 34,0 26,0 83 62 - 99 7 29,7 33,6 26,5 82 63 - 75 8 28,9 34,6 26,6 85 65 - 102 9 29,7 34,5 26,3 79 59 - 99 10 29,4 33,5 26,1 82 68 596 68 11 27,8 30,4 25,6 91 87 166 0 12 26,3 29,3 24,8 96 94 215 14 13 28,3 32,3 25,6 89 72 153 63 14 29,9 33,7 26,8 84 68 - 97 15 29,8 33,5 27,8 91 77 - 0 16 25,5 29,6 24,4 96 94 596 0 17 27,1 29,9 24,5 92 81 198 5 18 29,1 33,5 26,2 86 65 - 110 19 30,0 35,2 27,1 84 60 - 112 20 30,7 35,5 28,1 83 57 - 106 21 27,2 30,7 24,0 95 93 224 27 22 24,7 26,6 23,3 87 84 3 44 23 27,4 31,8 24,0 79 58 - 92 24 27,3 30,7 25,3 88 71 62 0 25 27,8 30,8 24,9 88 70 197 11 26 27,9 32,8 25,2 88 68 1 95 27 28,3 33,6 25,3 83 60 - 82 28 27,3 31,1 24,5 75 62 - 89 29 25,8 28,5 24,9 76 70 24 3 30 25,1 26,2 23,6 82 80 15 1 Tổng 842,6 960,5 766,6 2574 2122 2457 1711 TB 28,0 32,0 25,5 85,8 70,7 144,5 57,0 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 89 Bảng số liệu khí tượng tháng 10 năm 2009 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương ) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 25,5 29,2 23,7 85 72 16 6 2 27,3 32,0 24,0 83 63 - 31 3 28,5 33,2 25,4 81 53 - 69 4 28,5 33,5 25,0 81 56 - 75 5 28,4 32,3 25,4 76 51 - 76 6 27,3 33,5 23,2 70 39 - 93 7 22,6 32,7 22,4 71 44 - 95 8 27,1 32,2 24,1 77 53 - 88 9 27,7 32,1 25,2 77 59 - 44 10 27,3 30,2 25,5 84 74 - 10 11 27,4 31,3 25,2 80 54 - 4 12 27,9 33,2 24,9 70 52 - 59 13 25,7 28,5 23,5 80 70 38 0 14 21,6 24,4 20,6 93 87 357 0 15 21,7 24,3 20,0 90 81 145 0 16 24,4 28,9 21,8 84 67 - 50 17 26,1 31,8 22,6 80 52 - 76 18 27,0 31,8 24,0 79 52 - 57 19 27,3 32,1 24,3 81 51 - 47 20 26,6 29,5 24,9 82 69 37 13 21 25,1 27,6 23,7 73 66 - 1 22 23,6 27,2 20,8 83 72 6 114 23 24,9 30,5 21,2 79 53 - 92 24 25,7 30,4 22,6 82 61 - 68 25 26,7 29,7 24,9 86 71 15 2 26 26,8 30,8 24,4 83 56 - 48 27 26,4 30,0 24,0 83 68 - 44 28 26,2 30,3 24,1 80 58 - 80 29 25,4 28,6 23,4 80 60 2 20 30 24,9 29,5 22,0 82 63 - 45 31 25,2 30,3 22,0 81 53 - 83 Tổng 806,8 941,6 728,8 2496 1880 616 1490 TB 26,0 30,3 23,5 80,5 60,6 19,8 48,0 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 90 Bảng số liệu khí tượng tháng 1 năm 2010 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương ) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 16,8 17,7 16,0 96 95 15 0 2 16,6 18,0 15,8 94 90 4 0 3 18,4 20,6 16,4 87 83 3 0 4 19,5 22,2 17,6 89 85 - 4 5 21,5 24,2 20,0 92 84 - 0 6 20,0 22,4 16,0 91 85 319 1 7 16,1 18,5 14,6 92 87 4 0 8 14,9 18,7 13,0 78 59 6 6 9 16,6 19,0 14,6 89 82 - 0 10 20,0 23,4 17,4 93 87 1 4 11 16,3 21,3 14,6 81 75 - 0 12 13,5 16,0 12,2 67 58 - 0 13 13,6 15,8 12,0 62 48 - 0 14 14,4 16,8 12,5 63 60 - 0 15 16,4 19,0 14,4 79 67 - 0 16 15,7 18,0 14,4 81 69 23 0 17 17,5 22,4 14,3 78 57 - 0 18 17,4 23,3 13,2 81 52 - 68 19 18,6 24,2 15,0 83 61 - 65 20 20,3 22,5 18,6 90 81 - 0 21 20,4 21,4 19,6 98 98 369 0 22 19,5 20,8 16,5 96 90 255 0 23 13,2 16,5 12,5 92 91 150 0 24 15,5 18,4 13,3 88 80 - 1 25 17,1 18,2 16,1 86 76 - 0 26 16,3 17,7 15,4 81 73 3 0 27 17,0 19,2 15,4 89 84 - 0 28 19,2 20,7 17,6 94 90 - 0 29 21,1 24,0 19,4 87 72 - 16 30 22,0 26,2 19,9 89 81 - 38 31 23,3 25,8 22,0 88 76 - 38 Tổng 548,7 632,9 490,3 2654 2376 1152 241 TB 17,7 20,4 15,8 85,6 76,6 48 7,7 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 91 Bảng số liệu khí tượng tháng 2 năm 2010 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 23,1 26,0 21,9 87 74 - 49 2 23,2 25,7 21,8 86 76 - 33 3 23,9 26,5 22,6 88 76 1 43 4 24,0 26,5 23,0 88 82 - 23 5 22,8 23,7 22,2 91 89 - 0 6 23,8 27,0 22,5 92 84 2 14 7 24,5 28,2 23,2 89 78 - 28 8 24,9 28,3 23,2 87 75 - 54 9 25,3 28,1 23,6 86 76 - 89 10 25,5 29,9 22,6 85 73 - 96 11 25,3 30,4 22,3 84 62 - 94 12 19,9 25,1 17,6 77 67 - 0 13 15,1 17,8 14,8 90 89 - 0 14 14,8 15,4 14,3 96 91 6 0 15 13,0 14,5 11,3 88 80 12 0 16 12,5 14,7 10,5 79 66 - 0 17 12,4 14,0 10,3 69 55 - 0 18 13,0 13,8 12,4 61 51 - 0 19 12,7 15,5 9,0 66 55 45 19 20 13,6 15,8 12,0 62 48 - 0 21 16,2 17,4 15,0 85 78 - 0 22 18,0 21,9 15,6 85 70 - 14 23 19,6 21,0 17,8 89 83 1 0 24 20,7 24,5 19,5 96 95 6 11 25 23,9 31,1 18,8 82 54 - 57 26 21,8 32,5 20,4 73 41 - 88 27 24,3 28,8 22,0 86 70 - 72 28 24,2 26,8 23,0 92 88 - 2 Tổng 562 650,9 513,2 2339 2026 73 786 TB 20,0 23,2 18,3 83,5 72,3 8,1 37,4 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 92 Bảng số liệu khí tượng tháng 3 năm 2010 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương ) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 23,9 26,1 23,0 95 93 11 1 2 24,8 27,7 23,2 89 80 - 31 3 24,9 29,7 22,8 89 75 - 60 4 24,8 26,8 23,8 89 84 - 19 5 25,1 28,8 23,7 88 75 - 63 6 25,1 29,4 22,8 87 73 - 35 7 20,6 25,2 18,8 80 74 - 0 8 17,3 20,0 14,6 86 79 5 0 9 14,8 15,2 14,3 60 52 - 0 10 14,5 16,3 13,2 55 41 - 0 11 16,1 19,0 14,0 62 47 - 12 12 16,4 18,6 13,6 88 84 - 0 13 19,8 21,6 18,2 95 94 1 0 14 23,3 25,0 21,4 94 91 - 0 15 23,7 25,0 23,0 94 92 4 0 16 19,4 23,7 16,7 86 79 - 0 17 19,7 23,0 17,7 84 75 - 6 18 21,3 23,6 19,7 90 82 - 0 19 20,9 24,3 18,4 90 81 - 7 20 22,3 25,3 20,3 91 83 7 0 21 22,4 23,2 22,4 96 92 2 0 22 23,0 25,3 21,3 95 91 2 0 23 24,4 26,5 23,2 92 88 4 0 24 24,9 26,4 24,0 94 91 1 0 25 19,3 24,9 18,1 60 45 - 18 26 18,4 21,7 16,0 59 38 - 16 27 18,1 21,7 15,3 76 61 - 0 28 20,1 23,0 18,2 79 61 - 0 29 21,1 23,8 19,7 82 74 - 15 30 21,4 24,0 19,9 93 89 5 0 31 22,6 25,6 20,4 92 84 - 8 Tổng 654,4 740,4 601,7 2610 2348 42 291 TB 21,1 23,8 19,4 84,1 75,7 3,2 9,3 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 93 Bảng số liệu khí tượng tháng 4 năm 2010 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương ) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 23,7 26,0 22,5 93 88 81 0 2 22,1 23,8 20,1 95 91 30 0 3 19,7 21,1 18,4 97 95 27 0 4 21,7 23,4 20,3 95 90 18 0 5 23,7 24,5 22,7 96 96 28 0 6 24,6 25,2 24,0 96 94 14 0 7 23,5 24,9 22,5 92 88 20 0 8 21,5 24,1 19,8 83 60 15 0 9 20,9 22,1 19,5 91 86 1 0 10 23,2 25,4 21,2 95 90 19 0 11 25,8 28,0 24,5 89 83 - 2 12 26,1 29,1 24,2 87 74 - 22 13 26,3 27,3 25,6 87 83 - 0 14 25,7 27,3 24,2 87 83 3 0 15 18,6 26,1 14,9 86 82 23 0 16 15,9 17,5 14,6 87 84 1 0 17 18,4 20,4 16,6 92 83 4 1 18 21,3 24,3 18,8 91 77 4 0 19 24,1 28,4 21,4 88 76 7 58 20 25,8 29,2 23,9 90 79 68 83 21 26,0 30,5 22,2 86 74 41 89 22 26,3 30,5 22,4 82 69 204 59 23 21,8 26,2 19,3 73 52 30 32 24 22,3 25,7 19,9 82 63 - 14 25 23,3 26,4 21,7 86 82 - 12 26 24,4 27,4 23,0 88 77 81 11 27 19,6 26,0 20,4 71 56 - 35 28 23,3 25,8 21,4 85 74 - 11 29 24,9 30,2 22,4 84 68 8 47 30 24,7 27,7 23,5 85 79 - 11 Tổng 689,2 774,5 635,9 2639 2376 727 487 TB 22,9 25,8 21,1 87,9 79,2 33,0 16,2 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 94 Bảng số liệu khí tượng tháng 5 năm 2010 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương ) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 24,0 25,4 23,0 88 84 - 0 2 24,5 25,9 23,5 90 87 34 0 3 25,3 28,7 23,2 87 78 - 31 4 25,9 28,2 24,3 92 89 - 2 5 27,7 31,4 25,7 86 76 - 50 6 28,6 32,4 26,1 84 74 - 96 7 28,2 30,0 26,7 86 81 - 11 8 28,3 30,7 26,9 89 82 - 17 9 28,7 32,4 26,8 89 82 - 67 10 25,0 28,6 23,7 91 90 81 8 11 24,9 26,7 23,4 91 89 2 0 12 27,0 30,6 24,7 87 78 - 56 13 28,1 30,8 26,2 88 74 - 47 14 28,7 32,0 27,4 88 77 - 47 15 26,6 28,5 21,5 89 86 366 17 16 28,3 31,7 25,7 86 74 - 72 17 29,0 32,3 27,4 88 77 - 49 18 28,9 31,6 27,8 89 81 4 43 19 30,4 35,4 26,7 78 58 3 106 20 30,5 36,1 27,7 79 58 - 107 21 30,2 36,9 27,8 78 54 7 84 22 31,3 36,5 26,8 78 56 - 107 23 28,4 29,2 26,6 76 71 - 16 24 27,6 30,6 25,5 78 61 - 13 25 27,7 30,2 25,7 83 70 - 18 26 27,6 30,7 26,2 91 87 174 1 27 29,3 32,1 28,0 88 82 - 26 28 29,2 35,1 27,1 84 68 6 42 29 27,0 30,4 24,6 89 81 171 35 30 27,7 30,6 25,9 91 85 142 12 31 28,6 34,2 24,5 86 69 406 80 Tổng 863,2 965,9 797,1 2667 2359 1396 1260 TB 27,8 31,1 25,7 86,0 76,0 58,1 40,6 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 95 Bảng số liệu khí tượng tháng 6 năm 2010 ( Số liệu tại Trạm khí tượng Hải Dương ) Nhiệt ñộ (0C) ðộ ẩm (%) Ngày TB Max Min TB Min Lượng mưa (0,1 mm) Số giờ nắng (0,1 giờ) 1 30,2 37,0 25,9 80 51 107 92 2 26,9 29,5 23,8 81 67 394 3 3 26,6 29,8 24,2 72 59 - 45 4 27,8 31,1 25,8 74 55 - 33 5 27,9 31,3 25,6 76 57 - 38 6 27,0 30,2 25,6 88 83 146 20 7 27,2 31,7 25,2 88 73 125 57 8 30,4 34,6 25,2 81 60 5 93 9 31,2 35,6 28,5 76 56 - 89 10 31,5 36,2 29,0 76 59 - 67 11 28,5 34,3 25,9 85 66 186 49 12 33,8 32,3 26,2 85 74 30 46 13 31,1 36,2 25,4 76 54 9 97 14 31,9 36,9 28,5 67 50 - 95 15 32,6 36,5 29,6 70 58 - 33 16 32,9 38,2 29,5 70 48 - 91 17 33,0 38,2 29,8 71 49 - 109 18 32,7 37,4 30,0 74 51 - 43 19 32,7 38,4 29,8 74 50 - 110 20 31,2 33,6 29,8 83 75 - 0 21 27,1 31,6 24,2 85 74 447 19 22 27,9 31,3 26,7 91 90 129 19 23 29,3 32,4 27,4 85 77 - 48 24 31,3 36,2 28,0 75 58 - 99 25 31,4 35,2 29,5 72 56 - 46 26 29,7 32,1 27,6 85 81 11 27 32,0 36,5 29,4 77 53 - 56 28 31,4 36,0 29,1 76 58 - 39 29 31,4 34,0 29,8 80 68 - 19 30 30,4 33,7 27,5 83 72 37 34 Tổng 909 1028 822,5 2356 1882 1626 1589 TB 30,3 34,27 27,42 78,5 62,7 67,7 54,7 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2771.pdf
Tài liệu liên quan