Giáo trình Ngân hàng Thương mại - Chương 7: Dịch vụ khác của ngân hàng thương mại

CHƯƠNG 7. DỊCH VỤ KHÁC CỦA NHTM7.1. TỔNG QUAN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA7.3. KINH DOANH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH7.5. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NH (BANK GUARANTEE)7.6. QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN7.8. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁC9/7/2021110/25/2008 7:35 AM7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ9/7/202110/25/2008 7:35 AM27.1.1 Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ7.1.2 Tổ chức

pptx69 trang | Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Giáo trình Ngân hàng Thương mại - Chương 7: Dịch vụ khác của ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng7.1.3 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ9/7/202110/25/2008 7:35 AM3Một số khái niệm:Tỷ giá = Exchange Rate: “Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác”Ngọai tệ: là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị trường quốc gia khác7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ9/7/202110/25/2008 7:35 AM4Tại Việt Nam: Khái niệm ngoại hối được quy định tại Điều 4, khoản 1 trong Pháp lệnh số 28/2005/PL-UBTVQH11, ngày 13/12/2005 của ủy ban Thường vụ Quốc hội. Thị trường ngoại hối: The Foreign Exchange Market = FOREX = FXNơi mua bán (không phải đi vay và cho vay) các đồng tiền khác nhau  Giá cả trên thị trường là tỷ giá.(1). Tỷ giá hối đoái9/7/202110/25/2008 7:35 AM5Cách viết đầy đủUSD/VND = 16520/16550Yết giáĐịnh giáTG muaTG bánBid rateAsk rateNH mua USD bán VNDNH bán USD mua VNDNH mua và bán đồng Yết Giá(1). Tỷ giá hối đoái9/7/202110/25/2008 7:35 AM6Cách viết tắtUSD/VND = 16520/50(2). Tỷ giá chéo9/7/202110/25/2008 7:35 AM7Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định thông qua đồng tiền thứ 3 (đồng tiền trung gian) gọi là tỷ giá chéo.Trên thị trường hối đoái, theo thông lệ tất cả các đồng tiền đều được yết tỷ giá với USD.Vì vậy, với những đồng tiền không được yết giá trực tiếp với nhau, phải dùng phương pháp tính chéo để xác định tỷ giá.(2). Tỷ giá chéo9/7/202110/25/2008 7:35 AM8Hai đồng tiền ở vị trí đồng định giá so với đồng trung gianVd1: USD/JPY = 104,22 /107,39 USD/VND= 16.572/16.582Tỷ giá mua: JPY/VND = 16.572/107,39 = 154,3160Tỷ giá bán : JPY/VND = 16.582/104,22 = 159,1057 Tỷ giá mua JPY/VND = min (USD/VND)/max(USD/JPY)Tỷ giá bán JPY/VND = max (USD/VND)/min(USD/JPY)(2). Tỷ giá chéo9/7/202110/25/2008 7:35 AM92. Tỷ giá tính chéo của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá so với đồng thứ 3 (tt)Vd2: EUR/DEM = 2,1231/54 USD/DEM = 1,6923/42 Tỷ giá mua EUR/USD = 2,1231/1,6942 = 1,2532Tỷ giá bán EUR/USD = 2,1254/1,6923 = 1,2559Tỷ giá mua EUR/USD = min (EUR/DEM)/(USD/DEM)Tỷ giá bán EUR/USD = max (EUR/DEM)/(USD/DEM)(2). Tỷ giá chéo9/7/202110/25/2008 7:35 AM103. Một đồng nằm ở vị trí yết giá, một đồng nằm ở vị trí định giá so với đồng trung gianVd3: GBP/USD = 1,6254/1,6260 USD/JPY = 104,24/106,35Tỷ giá mua: GBP/JPY = 1,6254 x 104,24= 169,4317Tỷ giá bán : GBP/JPY = 1,6260 x 106,35 = 172,9251Tỷ giá mua GBP/JPY = min (GBP/USD) x (USD/JPY)Tỷ giá bán GBP/JPY = max (GBP/USD) x (USD/JPY)Ví dụGiả sử rằng không có phí giao dịch. các tỷ giá tại :New York : GBP/USD = 1,4110 /1,4120Paris : USD/EUR = 0,9970 /0,9980London : EUR/GBP = 0,7198/0,7202 Bạn có thể kiếm lợi nhuận như thế nào từ các tỷ giá này nếu bạn có 100.000 USD? 9/7/202110/25/2008 7:35 AM11Một người cần mua 100.000 USD tại ngân hàng. Tỷ giá tại ngân hàng niêm yết như sau: EUR/USD: 1,2245/60. Tính số tiền EUR người đó cần để mua lượng USD trên.9/7/202110/25/2008 7:35 AM12Tại thời điểm T ta có thông tin :Zurich : GBP/CHF = 2.2580 - 2.2586London : GBP/SGD = 3.1180 - 3.1195Singapore : CHF/SGD = 1.3810 - 1.3816 Yêu cầu kinh doanh “arbitrage” với 100 triệu GBP9/7/202110/25/2008 7:35 AM137.1.1 Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 9/7/202110/25/2008 7:35 AM14Hầu hết các NHTM ở Việt Nam đều có hoạt động kinh doanh ngoại tệ: gồm kinh doanh trên ngoại tệ thị trường quốc tế và kinh doanh ngoại tệ với khách hàng nội địa.Các loại giao dịch kinh doanh ngoại tệ: Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions). Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions). Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) Giao dịch tương lai ngoại tệ (currency future transactions) Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (currency options transactions)7.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng9/7/202110/25/2008 7:35 AM15Kinh doạnh ngoại tệ là nghiệp vụ mua và bán ngoại tệ, đặc biệt là các doanh nghiệp XNK.NH có thu nhập “phi tín dụng”.Nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ, tùy theo mục đích kinh doanh có thể đóng vai trò nhà kinh doanh (dealer)nhà môi giới (broker)nhà đầu cơ (speculator)nhà kinh doanh chênh lệch giá (arbitrageur).7.1.3 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ 9/7/202110/25/2008 7:35 AM16Kinh doanh ngoại tệ nói chung là một hoạt động rủi ro (rủi ro tỷ giá), ngoại trừ hoạt động môi giới và kinh doanh chênh lệch giá. Khi NH mua vào nhiều hơn bán ra một loại ngoại tệ nào đó, chẳng hạn EUR -> NH ở trạng thái dương đồng EUR => rủi ro EUR giảm giá trong tương laiNgược lại, khi NH bán EUR ra nhiều hơn mua vào thì ngân hàng ở trạng thái âm EUR => rủi ro EUR lên giá trong tương lai.NH quyết định -> hoặc là tiếp tục ở trạng thái mất cân bằng đó để đầu cơ. -> hoặc tìm cách cân bằng trạng thái ngoại tệ để tránh rủi ro tỷ giá7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA 9/7/202110/25/2008 7:35 AM177.2.1. Tổ chức giao dịch7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng7.2.3. Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội địa của NHTM 7.2.3.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions) 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn7.2.1. Tổ chức giao dịch9/7/202110/25/2008 7:35 AM18Phòng kinh doanh ngoại tệ của NHTM: -> mua hoặc bán ngoại tệ với khách hàng -> giao dịch thông qua điện thoại hoặc trực tiếp giao dịch. Khách hàng có thể điện thoại -> hỏi tỷ giá -> đặt lệnh mua hoặc bán -> đến NH xác nhận giao dịch và thực hiện hợp đồng mua bán.7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng 9/7/202110/25/2008 7:35 AM19NH chủ yếu giao dịch với các DN có kinh doanh XNK. NH mua ngoại tệ tiền mặt với khách hàng cá nhân. NH bán ngoại tệ cho khách hàng cá nhân khi khách hàng xuất trình nghiệp vụ được mua ngoại tệ. NH giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ -> chỉ bàn đến mua bán ngoại tệ chuyển khoản.Khách hàng tiềm năng: DN có hoạt động XNK -> bán ntệ do XK hàng hóa, mua ntệ thanh toán NK; ngoài ra còn mua bán ngoại tệ kỳ hạn hoặc quyền chọn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá. 7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng 9/7/202110/25/2008 7:35 AM20Trong tương lai khi thị trường ngoại hối Việt Nam phát triển và được tự do hóa hơn -> NHTM mua bán ngoại tệ để phục vụ cho nhu cầu tích lũy hoặc đầu cơ. 7.2.3. Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội địa của NHTM 9/7/202110/25/2008 7:35 AM21Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions) Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions)Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (currency options transactions) 7.2.3.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM22Là giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán.Ví dụ: NH ACB chào tỷ giá EUR/VND : 19234 – 19324. (giao ngay) Khách hàng A muốn bán 12.000 EUR trong khi khách hàng B có nhu cầu mua 12.000 EUR. Là nhân viên kinh doanh ngoại tệ bạn thực hiện như sau: Mua ngoại tệ từ khách hàng A : 12.000 EUR = 12.000 x 19.234 VND = 230.808.000 VND Bán ngoại tệ cho khách hàng B : 12.000 EUR = 12.000 x 19.324 VND = 231.883.000 VND NH có lãi 231.883.000 - 230.808.000 = 1.075.000 VND7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM23Là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện tại một thời điểm nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.Thời hạn giao dịch do hai bên thỏa thuận nhưng nói chung không quá 180 ngày. NH căn cứ vào tỷ giá giao ngay và lãi suất của hai đồng tiền giao dịch để xác định tỷ giá kỳ hạn. 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM24VD: Giả sử có một khách hàng C muốn bán 20.000 EUR thu được từ một hợp đồng XK 3 tháng nữa mới đến hạn, và khách D có nhu cầu mua 25.000 EUR để thanh toán một hợp đồng NK 6 tháng nữa mới đến hạn.NH cần thông tin về tỷ giá giao ngay, lãi suất kỳ hạn 3 tháng của EUR và VND để xác định tỷ giá mua kỳ hạn chào cho khách hàng C và lãi suất EUR và VND kỳ hạn 6 tháng để xác định tỷ giá bán kỳ hạn chào cho khách hàng D.7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM25Giả sử tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.234/19.324Lãi suất của EUR và VND như sau :Tiền tệKỳ hạn 3 thángKỳ hạn 6 thángTiền gửiCho vayTiền gửiCho vayEUR (%/năm)3,254,253,284,32VND (%/tháng)0,600,750,650,85 Trong đó: Fm: Tỷ giá mua kỳ hạn Fb: Tỷ giá bán kỳ hạn Sm: Tỷ giá mua giao ngay Sb: Tỷ giá bán giao ngay 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM26Với thông tin như trên ngân hàng xác định tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng để chào cho khách hàng C như sau: = 19.234 + 19.234 = 19.376Đồng thời ngân hàng xác định tỷ giá bán kỳ hạn 6 tháng để chào cho khách hàng D như sau: = 19.324 + 19.324 = 19.993 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM27Nếu khách hàng đồng ý giao dịch, NH và khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn. Sau 3 tháng hợp đồng với khách hàng C đáo hạn NH nhận 20.000 EUR và chi cho khách hàng C số tiền là 20.000 x 19.376 = 387.520.000 VND. Sau 6 tháng hợp đồng kỳ hạn với khách hàng D đến hạn, NH chi cho khách hàng 25.000 EUR và nhận lại số tiền : 25.000 x 19.993 = 499.825.000 VNDBài tậpMột khách hàng có 100 tỷ VND nhàn rỗi, thời hạn 3 tháng. Các thông số thị trường hiện hành như sau:LS VND( 3 tháng): 11%/năm- 14%/nămLs USD ( 3 tháng): 3,5%/năm-4,5%/nămTỷ giá giao ngay: 19520/19580a.Tính tỷ giá kỳ hạn USD/VND sau 3 thángb. KH nên đầu tư vào VND hay USD thì có lợi hơn? 9/7/202110/25/2008 7:35 AM287.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM29K/n: Là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: Giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.Một giao dịch hoán đổi ngoại tệ được thực hiện theo một trong hai hình thức sau: Thứ nhất: Mua giao ngay + Bán có kỳ hạn hoặc: Bán giao ngay + mua có kỳ hạn.Thứ hai: Mua và bán có kỳ hạn.Người bán cam kết sẽ mua lại chính lượng ngoại tệ đã bán sau một thời gian nhất định.7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM30Những giao dịch hoán đổi ngoại tệ rất ngắn như “Spot next” hoặc “tom next” (tomorrow next). “Spot next”: Nếu giao ngay là 2 ngày làm việc; còn thời hạn là 3 ngày làm việc. “tom next”: Nếu giao ngay là 1 ngày làm việc; có kỳ hạn là 2 ngày làm việc. => Những giao dịch hoán đổi đặc biệt này được sử dụng trong việc chuyển hạn thanh toán, để giải quyết các khó khăn tạm thời trong việc thiếu hụt khả năng thanh toán vào ngày chuyển tiền, mà không cần sử dụng tới việc vay nóng trên thị trường tiền tệ.7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM31VD: Khách hàng E hiện tại cần 20.000 EUR để thanh toán hợp đồng NK đến hạn. Mặt khác, khách hàng E biết rằng mình có một hợp đồng XK trị giá 20.000 EUR sẽ đến hạn sau 3 tháng. NH sẽ cung cấp cho khách hàng giao dịch hoán đổi như sau:Vào ngày hiệu lực (thời điểm hiện tại): Ngân hàng bán cho khách hàng E 20.000 EUR theo tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.324 và nhận số tiền là 20.000 x 19.324 = 386.480.000 VND Mua của khách hàng E 20.000 EUR theo tỷ giá mua kỳ hạn là 19.376.(Tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.234/324; Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/VND = 19.376/993)7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM32Vào ngày đáo hạn (thời điểm tương lai): Ngân hàng nhận lại 20.000EUR và chi cho khách hàng E số tiền bằng: 20.000 x 19.376 = 387.520.000 VNDVí dụ 1Công ty XNK A có một hợp đồng nhập khẩu trị giá 10.000USD sau 3 tháng. Mặt khác cty cũng có một hợp đồng xuất khẩu trị giá 10000USD sau 6 tháng. Cty đến NH để thực hiện nghiệp vụ hoán đổi. Biết rằng tỷ giá USD/VND tại thời điểm hiện tại: 16550/16620.Thực hiện nghiệp vụ trên9/7/202110/25/2008 7:35 AM33Lãi suất/thángKỳ hạn 3 tháng6 thángUSD0,5%/0,7%0,65%/0,8%VND1,2%/1,4%1,5%/1,6%Ví dụ 2Các thông số trên thị trường hiện hành như sau:Tỷ giá giao ngay(USD/VND):20.010/16Lãi suất USD 3 tháng: 3,52%/4,2%(năm)Lãi suất VND 3 tháng: 12,75%/16,25% (năm)Tỷ giá hoán đổi sau 3 tháng: 20091/101Đột ngột NHNN công bố giảm LSCK.Nhà kinh doanh kiểm tra thị trường và thấy lãi suất VND đã giảm còn 11,75%/15,2%. Tỷ giá giao ngay và hoán đổi chưa thay đổi. Nếu là nhà kinh doanh bạn sử dụng nghiệp vụ Arbitrage như thế nào để kiếm lời9/7/202110/25/2008 7:35 AM347.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM35K/n: Là một giao dịch tiền tệ thực hiện trong tương lai, thể hiện bằng việc mua bán những hợp đồng với số lượng tiền định sẵn, tỷ giá được ấn định vào thời điểm ký hợp đồng và ngày giao nhận được ấn định theo quy định của từng sở giao dịch.Khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng tương lai là hợp đồng được chuẩn hoá về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng ngoại tệ giao dịch và ngày thanh toán cụ thể trong tương lai. Các hợp đồng tương lai được buôn bán tại trung tâm giao dịch chứng khoán dưới hình thức đặt mua tự do theo nguyên tắc đấu giá, thương vụ giao dịch diễn ra trực tiếp giữa các nhà môi giới với nhau ở sàn giao dịch. Thay vì sử dụng tỷ giá mua, tỷ giá bán -> có lãi thì các nhà giao dịch lại tính tiền hoa hồng trên từng thương vụ mua bán.SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD9/7/202110/25/2008 7:35 AM36NDFUTURE (tương lai)FORWARD (kỳ hạn)1.LOẠI HỢP ĐỒNG- Được tiêu chuẩn hóa theo những điều kiện của Sở Giao dịchTheo thỏa thuận giữa NH và KH: + Thời hạn + Lượng ngoại tệ2.THỜI HẠN- Chỉ có một vài thời hạn nhất định Được lựa chọn thời hạn bất kỳ, thường là 1 tháng, 2 tháng,..SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD9/7/202110/25/2008 7:35 AM37NDFUTURE (tương lai)FORWARD (kỳ hạn)3.Trị giá hợp đồng- Có quy định (thường là giá trị nhỏ) -> thu hút khách hàngKo quy định  thỏa thuận (thường là giá trị lớn)4.Thỏa thuận an toàn- Ký quỹ theo tỷ lệ % giá trị HĐNH yêu cầu KH phải có TK tiền gửi tại NH và duy trì số dư để đảm bảo thực hiện hợp đồngSO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD9/7/202110/25/2008 7:35 AM38NDFUTURE (tương lai)FORWARD (kỳ hạn)5.Ngoại tệ giao dịch- Giới hạn số loại ngoại tệ giao dịch, chỉ giao dịch các ngoại tệ được niêm yết trên thị trườngCó thể giao dịch tất cả các loại ngoại tệ6.Tỷ giá- Tỷ giá thay đổi hằng ngàyTỷ giá thỏa thuận trong hợp đồngSO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD9/7/202110/25/2008 7:35 AM39NDFUTURE (tương lai)FORWARD (kỳ hạn)7. Hoa hồng- KH trả hoa hồng cho môi giới, môi giới trả phí cho sở giao dịch Không thu phí  lợi nhuận là chênh lệch tỷ giá mua và bán8. Qui chế giao dịch- Được quy định bởi sở giao dịch Theo thỏa thuận7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM40VD: Giả sử một khách hàng có nhu cầu ngoại tệ bằng EUR vào tháng 8, người đó muốn sử dụng thị trường tương lai để có được EUR. Có 2 phương án sau: (giả sử HĐ tương lai chỉ giao dịch vào các T3, 6, 9, 12)(1). Mua hợp đồng tương lai có ngày giá trị vào tháng 6, khi hợp đồng đến hạn nhận EUR, sau đó đầu tư số EUR này vào 2 tháng trên thị trường. Vào tháng 8, khi khoản đầu tư đến hạn sẽ nhận được cả gốc và lãi bằng EUR(2). Mua hợp đồng tương lai có ngày giá trị vào tháng 9. Vào thời điểm tháng 8 khi có nhu cầu ngoại tệ bằng EUR, thì bán lại hợp đồng tương lai cho trung tâm giao dịch để nhận lại USD, và dùng số USD này để mua EUR trên thị trường giao ngay theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions)9/7/202110/25/2008 7:35 AM41Các khách hàng là nhà XNK, người đi vay và cho vay : thường sử dụng các hợp đồng kỳ hạn. Các nhà đầu cơ: thường sử dụng các hợp đồng tương lai.7.2.3.5. Giao dịch HĐ quyền chọn (options)K/n: Hợp đồng quyền chọn cho phép người mua nó có quyền mua hoặc bán (nhưng không bắt buộc) một số lượng ngoại tệ nhất định với giá ấn định (giá thực hiện) vào một ngày ấn định.Quyền chọn ngoại tệ giao dịch: - Ở Mỹ năm 1983. - Ở Việt Nam: được Eximbank đưa ra giao dịch đầu tiên vào năm 2002 và gần đây là nhiều NHTM khác như ACB, Techcombank, Citi Bank. Nhưng số lượng hợp đồng và doanh số giao dịch chưa nhiều.9/7/202110/25/2008 7:35 AM427.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọnĐặc điểmCác HĐ Forward, Swap, Future luôn luôn phải thanh lý (có thể trước khi đến hạn).HĐ Option có thể: Thanh lý hoặc không thanh lý. Người mua HĐ có quyền: + Tiến hành thực hiện quyền chọn. + Không thực hiện quyền chọn. 9/7/202110/25/2008 7:35 AM437.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn9/7/202110/25/2008 7:35 AM44Hai ®èi t¸cNg­êi b¸n H§ (seller)Ng­êi mua H§ (buyer)B¸n H§ chän mua (sell a call)B¸n H§ chän b¸n (sell a put)Mua H§ chän mua (buy a call)Mua H§ chän b¸n (buy a put)7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọnCác yếu tố trong hợp đồng quyền chọn:Một hợp đồng giao dịch quyền chọn mua hoặc bán gồm:Hình thức hợp đồng: là kiểu Mỹ hay Châu ÂuMệnh giá hợp đồng: Số lượng ngoại tệ mua, bánGiá thực hiện: giá mua hay bán ngoại tệ khi người mua quyền chọn thực hiện quyền.Thời hạn hợp đồng:Lệ phí quyền chọn: Giá mua hợp đồng quyền chọn mà người mua phải trả để đổi lấy việc người bán gánh chịu những rủi ro cho người mua.9/7/202110/25/2008 7:35 AM457.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọnQuyền chọn kiểu châu Âu và kiểu Mỹ:Kiểu châu Âu: Chỉ cho phép thực hiện quyền chọn tại thời điểm HĐ đến hạn.Kiểu Mỹ: Cho phép thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời điểm nào cho đến khi HĐ đến hạn. 9/7/202110/25/2008 7:35 AM467.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn Tác dụng của hợp đồng quyền chọn:Hợp đồng quyền chọn được đưa ra nhằm loại trừ các rủi ro về tỷ giá hối đoái của người mua quyền chọn (đặc biệt đối với người XNK) và là nghiệp vụ kinh doanh đối với người bán quyền chọn.Nếu một người XNK lo sợ sự tăng giá của ngoại tệ, người đó có thể mua quyền chọn mua ngoại tệ. Nếu quyền mua này được thực hiện -> Giá thực tế mua ngoại tệ sẽ bằng giá thực hiện + phí quyền chọn. Nếu quyền mua ngoại tệ không được thực hiện, người đó sẽ phải bỏ chi phí bảo hiểm bằng lệ phí quyền lựa chọn.9/7/202110/25/2008 7:35 AM47Ví dụ 1 Công ty A ký kết hợp đồng mua quyền chọn bán như sau:Giá trị HD: 100.000 USDTỷ giá quyền chọn: 20.500 đ/USDTỷ giá giao ngay: 20.000 đ/USD Phí quyền chọn: 50đ/ USDThời hạn: 3 thángHỏi sau 3 tháng người đó có nên thực hiện HD không? Nếu: tỷ giá mới là: 20000 đ/ usd; 20.500đ/USD; 21000Đ/USD9/7/202110/25/2008 7:35 AM48Ví dụ 2Thu về được tiền hàng xuất khẩu 100.000 CHF, Công ty XNK Bình Dương mua 25.000 USD và 11,000 GBP để thanh toán tiền hàng nhập khẩu, Hãy cho biết : Hãy cho biết : các giao dịch của công ty sẽ được thực hiện theo tỷ giá nào ?Tổng số CHF cần dùng để mua số lượng USD và GBP nêu trên ?Hãy xác định số dư cuối kỳ trên tài khoản VND của công ty ? Biết rằng : Tỷ giá niêm yết tại ngân hàng như sau : GBP/USD = 1,7347 – 1,7352 ; USD/CHF = 1,1267 – 1,1280 ; USD/VND = 17.850 – 17.880Tài khoản của công ty có dư đầu kỳ là : 400.000 VND,9/7/202110/25/2008 7:35 AM49Tỷ giá :GBP/CHF Mua = 1,7347 x 1,1267 = 1,9545Bán = 1,7352 x 1,1280 = 1,9573Tỷ giá : CHF/VNDMua = 17.850 / 1,1280 = 15.824Bán = 17.880 / 1,1267 = 15.869 GBP/USD = 1,7347 – 1,7352USD/CHF = 1,1267 – 1,1280USD/VND = 17.850 – 17.880GBP/CHF = 1,9545 – 1,9573CHF/VND = 15.824 – 15.8699/7/202110/25/2008 7:35 AM501,Công ty mua 25.000 USD theo tỷ giá bán USD/CHF = 1,1280 Công ty mua 11.000 GBP theo tỷ giá bán GBP/CHF = 1,95732, Số CHF cần để mua 25.000 USD 1,1280 x 25.000 = 28.200 CHF Số CHF cần để mua 11.000 GBP 1,9573 x 11.000 = 21.530,3 CHF Tổng số CHF cần để mua là+ 21.530,3 = 49.730,3 CHF3, Số CHF còn lại : 100.000 – 49.730,3 = 50.269,7 CHF Đem quy đổi ra VND sẽ tính theo tỷ giá mua CHF/VND = 15.824 50.269,7 CHF Tương đương 15.824 * 50.269,7 = 795.467.733 VND Số dư cuối kỳ của công ty là : 795.467.733 + 400.000 = 795.867.733 VND9/7/202110/25/2008 7:35 AM51Ví dụ 3Công ty Bibitex có nghĩa vụ phải trả khoản nợ đến hạn là 75.800 EUR, Công ty vừa thu được tiền hàng xuất khẩu 10.000 GBP, đồng thời có các số dư trên các tài khoản như sau : 50.000 AUD và 1.200.000.000 VND, Hãy cho biết : Hãy cho biết : các giao dịch của công ty sẽ được thực hiện theo tỷ giá nào ?Tổng số lượng EUR mua được khi sử dụng GBP và AUD để mua?Hãy xác định số dư cuối kỳ trên tài khoản VND của công ty ?Biết rằng tỷ giá niêm yết tại ngân hàng như sau : GBP/USD = 1,7347 – 1,7352 ; EUR/USD = 1,4495 – 1,4506 ; AUD/USD = 0,7302 – 0,7309 ; USD/VND = 17.850 – 17.8809/7/202110/25/2008 7:35 AM527.3. KINH DOANH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 9/7/202110/25/2008 7:35 AM537.3.1. Cơ chế kinh doanh ngoại tệ với thị trường quốc tế 7.3.2. Thông tin về tỷ giá 7.3.3. Dự báo tỷ giá 7.3.4. Quyết định mua hay bán ngoại tệ 7.3.5. Các loại lệnh giao dịch 7.3.6. Phương tiện giao dịch 7.3.1. Cơ chế kinh doanh ngoại tệ với thị trường quốc tế9/7/202110/25/2008 7:35 AM54NHTM phải được phép của NHNN.Phải tuân theo các qui định về mở tài khoản và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài.Thông thường các NHTM đặt ra một hạn mức nhất định và cho phép nhân viên của mình thực hiện các giao dịch kinh doanh trong phạm vị hạn mức đó. Nếu đầu cơ hoặc giao dịch vượt hạn mức phải xin ý lãnh đạo NH.7.3.2. Thông tin về tỷ giá 9/7/202110/25/2008 7:35 AM55Nhân viên NH phải cập nhật các thông tin về tỷ giá trên báo chí, truyền hình, internet: như các thông tin về tình hình kinh tế, cán cân thương mại, cán cân thanh toán quốc tế, lãi suất, chính sách tiền tệ, giá dầu, giá vàng, tình hình an ninh chính trị khu vực và thế giới Những thông tin này được cập nhật và phân tích hàng giờ -> để dự báo tỷ giá -> ra lệnh mua hay bán. 7.3.3. Dự báo tỷ giá9/7/202110/25/2008 7:35 AM56Để dự báo tỷ giá của hai ngoại tệ nào đó chúng ta có thể sử dụng: Lý thuyết đồng giá sức mua (PPP) Lý thuyết cân bằng lãi suất (IRP). 7.3.3. Dự báo tỷ giá9/7/202110/25/2008 7:35 AM57Lý thuyết đồng giá sức mua (PPP): Dựa vào tỷ lệ lạm pháp -> Nếu yếu tố khác không đổi thì đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn được kỳ vọng sẽ giảm giá so với đồng tiền kia. VD để dự báo tỷ giá EUR/USD -> sử dụng mô hình: et là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm t trong tương lai eo là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm hiện tại iUSD và iEUR là tỷ lệ lạm phát của USD và EUR. 7.3.3. Dự báo tỷ giá9/7/202110/25/2008 7:35 AM58 VD: eo là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm hiện tại là 1,2234 iUSD là tỷ lệ lạm phát năm của Mỹ là 3% iEUR là tỷ lệ lạm phát năm của Châu Âu là 3,5% et là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm 1 năm sau là: 7.3.3. Dự báo tỷ giá9/7/202110/25/2008 7:35 AM59Dự báo này bao giờ cũng có sai số nhất định do ảnh hưởng của các yếu tố khác chưa thể đưa vào mô hình dự báo. Trên giác độ mục tiêu dự báo -> xu hướng trong tương lai của EUR sẽ giảm giá so với USD (EUR/USD từ 1,2234 -> 1,2175)7.3.3. Dự báo tỷ giá9/7/202110/25/2008 7:35 AM60Lý thuyết cân bằng lãi suất (IRP): Dựa vào lãi suất -> dự báo tỷ giá cho thời hạn ngắn (Lý thuyết PPP dự báo thời gian dài) et là tỷ giá ở thời điểm t eo là tỷ giá hiện tại. rUSD và rEUR lần lượt là lãi suất của USD và EUR trong hời hạn t 7.3.3. Dự báo tỷ giá9/7/202110/25/2008 7:35 AM61VD: eo là tỷ giá hiện tại EUR/USD là 1,2234 rUSD lãi suất của USD: 3,25%/năm rEUR lãi suất của EUR: 3,5%/năm et là tỷ giá EUR/USD ở thời điểm 1 năm sau là:7.3.3. Dự báo tỷ giá9/7/202110/25/2008 7:35 AM62Dự báo này cũng có sai số nhất định do ảnh hưởng của các yếu tố khác chưa thể đưa vào mô hình dự báo -> (như lý thuyết PPP) -> xu hướng trong tương lai của EUR sẽ giảm giá so với USD (EUR/USD từ 1,2234 -> 1,2204)=> sẽ bán EUR và mua USD. Nhiều người kỳ vọng giống nhau khiến cho cung EUR và cầu USD tăng lên -> tỷ giá EUR/USD hay EUR giảm giá so với USD là thật. 7.3.4. Quyết định mua hay bán ngoại tệ 9/7/202110/25/2008 7:35 AM63Dự báo tỷ giá và hình thành kỳ vọng -> đặt lệnh mua hay lệnh bán?Ví dụ kỳ vọng EUR xuống giá, CHF lên giá -> đặt lệnh bán EUR và lệnh mua CHF. Nếu EUR lên giá trên thị trường -> bị lỗ vì bán đi một ngoại tệ sau đó ngoại tệ này lên giá. Nếu EUR giảm giá trên thị trường thật -> lãi như dự đoán.7.3.5. Các loại lệnh giao dịch9/7/202110/25/2008 7:35 AM64Lệnh thị trường (market orders): là loại lệnh mua hoặc bán ở mức giá thị trường (giao dịch qua mạng hoặc điện thoại). Lệnh giới hạn (Limit Orders): là loại lệnh để đặt mua hoặc bán ở một mức giá nào đó do nhà kinh doanh chỉ ra. Gồm giá cả và thời hiệu của lệnh -> Nhà kinh doanh xác định mức giá mà mình muốn mua hoặc bán và thời hạn hiệu lực của lệnh.7.3.5. Các loại lệnh giao dịch9/7/202110/25/2008 7:35 AM65Lệnh dừng (Stop orders): là loại lệnh đặt mua hoặc bán ở mức giá nào đó và chứa đựng hai yếu tố giá cả và thời hiệu giống như lệnh giới hạn. Lệnh dừng thường được sử dụng để hạn chế lỗ. Lệnh giới hạn được sử dụng để -> có cơ hội mua bán ngoại tệ (giá có thể chập nhận được) -> kiếm lợi. Nhà kinh doanh X đặt lệnh mua 100.000 EUR ở giá 0,9340 USD, X kỳ vọng giá Euro lên giá nhưng X muốn giới hạn lỗ nếu giá Euro xuống => lệnh dừng -> Nếu mức giá 0,9310 là mức lỗ mà X chấp nhận được. -> Đặt lệnh dừng bán ở mức giá này. 7.3.5. Các loại lệnh giao dịch9/7/202110/25/2008 7:35 AM66 -> Nếu giá EUR xuống đến mức 0,9310 -> lệnh bán có hiệu lực -> nhà kinh doanh giới hạn lỗ ở mức : (0,9340 – 0,9310) 100.000 = 300 USDNgược lại, Để nắm lấy cơ hội có lời, nhà kinh doanh X có thể đặt lệnh dừng ở mức giá 0,9392. Khi nào giá thị trường lên đến mức này, lệnh bán có hiệu lực -> nhà kinh doanh có lợi nhuận : (0,9392 – 0,9340) 100.000 = 520 USD. 7.3.5. Các loại lệnh giao dịch9/7/202110/25/2008 7:35 AM67Lệnh OCO (order cancels other) là loại lệnh kết hợp của lệnh giới hạn và lệnh dừng. Khi nào một trong hai lệnh được thực hiện thì lệnh kia sẽ bị hủy bỏ. VD: Tỷ giá EUR/USD hiện tại là 0,9340. Nhà kinh doanh X muốn có giao dịch 100.000 EUR, anh ta muốn mua nếu tỷ giá lên đến 0,9395 và muốn bán nếu tỷ giá xuống đến 0,9300. Với lệnh OCO -> nhà kinh doanh ra lệnh cho nhân viên giao dịch: nếu tỷ giá lên đến 0,9395 thì anh ta sẽ mua 100.000 EUR và lệnh bán sẽ bị hủy; nếu tỷ giá xuống đến 0,9300 anh ta sẽ bán và lệnh mua sẽ tự động bị hủy.7.3.6. Phương tiện giao dịch 9/7/202110/25/2008 7:35 AM68 Giao dịch qua điện thoạiGiao dịch qua mạng internet (www.ac-markets .com)VD4Hiện nay lãi suất USD tại Mỹ là 0,5%/0,8%/năm. Lạm phát tại Mỹ là 5%. Tại VN, lãi suất VND là 7%/9%năm. Tỷ lệ lạm phát tại VN dự báo là 11%. Tỷ giá tại thời điểm hiện tại: 19750/19890Giả định rằng các yếu tố kinh tế chính trị khác không đổi, nếu bạn là nhà đầu tư, bạn có thể kiếm lời trên thị trường này sau 1 năm đầu tư hay không? Nếu có 100.000USD, lượng tiền thu được là bao nhiêu?Sử dụng lý thuyết đồng giá sức mua9/7/202110/25/2008 7:35 AM69

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxgiao_trinh_ngan_hang_thuong_mai_chuong_7_dich_vu_khac_cua_ng.pptx
Tài liệu liên quan