Khối lượng đất đào bằng máy là:
2801,497 x 0,90 = 2521,35m3
Phương án 1:
1) Chọn máy đào đất
Chọn máy đào hiệu EO-3322B1 (máy xúc bánh lốp gầu nghịch) để thi công.
Các thông số của máy:
q = 0,45m3 R = 7,5m
h = 4,8 m H = 4,2m
Q = 14,5 tCK = 17s
Đơn giá ca máy: 750.000đ
Tính năng suất của máy: N = q . . NCK . Ktg . 8
Trong đó:
q: dung tích gầu
Kđ = 0,85 Hệ số đầy gầu
Kt = 1,30 Hệ số tơi của đất
nCK : số chu kỳ xúc trong 1 giờ (3600 giây)
TCK: Thời gian của một chu kỳ khi góc quay
104 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2695 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Lập hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu công trình: Trung tâm Thương mại Quốc tế Tà Lùng hạng mục: Khách sạn 3 sao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
900
Kvt = 1,1 (khi đổ lên thùng xe)
Kquay =1 : Hệ số phụ thuộc vào góc quay cần
TCK = 17 x 1,1 x 1 = 18,7s
nCK = 3600/18,7s
K = 0,7: Hệ số sử dụng thời gian
N = 0,45 x x x 0,7 x 8
=291,5 m3/ca
Vậy số lượng ca máy đào đất ở phương án 1 là
n = = = 8,64 ằ 9 ca
Vậy khối lượng đất đào bằng máy là:
9 x 291,5 = 2623,5m3
Khối lượng đất đào bằng thủ công là:
2801,497 - 2623,5 = 177,99m3
Bố trí ngày làm việc của máy (máy làm việc 1 ca/ngày)
TGđào đất = 9 ngày
Bảng tính HPLĐ cho công tác đào đất bằng thủ công
Phân đoạn
Khối lượng
Định mức (nc/m3)
HPLĐ (ngày công)
1
177,99
1,1
195,78
Tổng cộng
196
Chọn tổ đội công nhân 22 người làm việc ngày 1 ca trong 9 ngày.
2. Xác định ô tô vận chuyển đất
Khối lượng đất đào bằng máy lớn nhưng giữ lại 1/3 khối lượng đào để san và lấp nền khối lượng đất đào bằng thủ công là không đủ. Vậy ta chỉ tính 2/3 khối lượng đất đào cần vận chuyển. Dự kiến đất đỏ cách công trường 10km với khoảng cách này công ty dự định sử dụng phương tiện vận chuyển là ô tô tự đổ.
- Trọng tải ô tô cần lựa chọn dựa vào:
+ Dung tích gầu của máy xúc là 0,45m3
+ Trọng tải của hệ thống đường giao thông
Ta chọn ô tô vận chuyển là xe IFA trọng tải 5 tấn, số ô tô phục vụ cho máy xúc được xác định bằng công thức:
nô tô = + 1
nôtô : số ô tô phục vụ cho máy xúc
tckôtô: thời gian một chu kỳ, vận chuyển của ô tô
tnh: thời gian ô tô nhận đất: tnh = x 60
n: số gầu đổ đầy thùng: n =
Qn = Q x Kt
Q: Tải trọng của ô tô
Kt : Hệ số tải trọng = 0,95
f: Trọng lượng riêng của đất f = 2,1 (tấn/m3)
C: Dung tích gầu đào = 0,45 m3
K2: Hệ số kể đến sự đầy gầu = 0,95
Ntt: năng suất thực tế của máy xúc EO = 3322B= 291,5m3/ca
K: Hệ số sử dụng thời gian = 0,9
ị Số gầu đổ đầy ô tô là n = = 5,3 gầu
Vậy số gầu được làm tròn là 5 gầu.
ị Thời gian đổ đầy ô tô là:
qnh = 5 xe x 0,45 x 0,95 x 60 x 8/291,5 = 3,5 phút
* Thời gian 1 chu kỳ của ô tô:
tck = qnh + tđi + tvề + tđổ + tquay
tđi: thời gian ô tô chạy có tải V1 = 25km/h
qđ = = = 0,4 (giờ) - 24 phút
tvề: thời gian ô tô chạy không tải V2 = 35km/h
qvề = = =0,28 (giờ) = 16 phút
Vì ta chọn ô tô phục vụ tự đổ nên ta ước tính tđổ + tquay = 8 phút
qckô tô = 3,5 + 24 + 16 + 8 = 51,5 (phút)
Từ đó ta có số ô tô phục vụ máy đào PA1
n = + 1 = 15,7 xe
Vậy ta có số ô tô phục vụ máy đào là 16 xe.
Đơn giá 1 ca ô tô: 670.000 đ
Thời gian đào là 9 ca. Vậy số ca ô tô là 144
3. Tiến độ thi công đất
Công tác đào đất bằng máy là 9 ca
Công tác đào đất bằng thủ công 9 ca
TT
Tên công việc
Thời gian thi công (ngày)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Đào bằng máy
2
Đào thủ công
4. Tính toán cho chi phí công tác đất PA1
Z1 = NC1 + MTC1 + CPTTK1 + CPC1
trong đó:
* Chi phí nhân công:
NC1 = HPLĐ x ĐG = 196 x 40.000 = 784.000.000
* Chi phí máy thi công
Loại máy
Số lượng
Số ca
Đơn giá
Thành tiền
Máy xúc EO-3322B1
1
9
750.000
6.750.000
Ô tô
16
9
670.000
96.480.000
Tổng
103.230.000
* Chi phí trực tiếp khác
+ Chi phí 1 lần được tính cho các loại máy có chi phí chuyển lớn là máy xúc EO-3322B1. Ước tính bằng giá ca máy làm việc:
CF2 = 750.000đ
Chi phí nhà máy bơm nước.
+ Nhà thầu dự tính có thể sẽ phải sử dụng 9 ca máy bơm nếu hố đào có nước. Khi trời mưa làm ngập hố móng (tránh tình trạng ngập hố móng), chọn máy bơm chạy bằng động cơ điện công suất 0,55KW.
Đơn giá 1 ca máy là 51,274đ
Vậy CPTTK = 750.000 + (9 x 51,274) = 1.211.466đ
* Chi phí chung
CPC = 6% x (NC1 + MTC1 + CPTTK1)
= 6% x (7.840.000 + 103.320.000 + 1.211.466)
= 7.064.000
Vậy Z = 7.064.000 + 103.320.000 + 1.211.466 + 6.571.887
= 124.796.000
Phương án 2:
Chọn máy xúc KOBELCO
q = 0,6m3
TCK = 21s
Đơn giá ca máy: 8.000.000đ
Tính năng suất của máy
N= q x x nCK x Ktg x 8 (m3/ca)
trong đó:
q: dung tích gầu (m3)
Kđ = 0,92 hệ số đầy gầu, phụ thuộc vào loại gầu
Kt = 1,3 hệ số tơi của đất
nCK: số chu kỳ xúc trong 1 giờ (3600s)
nCK = x h
TCK : thời gian một chu kỳ
TCK = TCK +Kvt + Kquay
Kvt: Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc
Kvt = 1,1
Kquay = 1. Hệ số phụ thuộc vào góc quay của cần với
TCK: 21 x 1,1 x 1 =23,1 giây
nCK =
Ktg =0,7 hệ số sử dụng thời gian
N=0,6 x x x 0,7 x8 = 322
Vậy số lượng ca máy thi công đào đất PA2
n = = = 7,6 ằ 8 ca
Vậy khối lượng đất đào bằng máy là
8 x 322 = 2576 m3
Khối lượng đất đào bằng thủ công là:
2801,497 - 2576 = 225,497 m3
Bố trí ngày làm việc của máy (máy làm việc 1 ca/ngày)
TGđào đất = 8 ngày
Bảng tính hao phí lao động cho công tác đào đất bằng thủ công
Phân đoạn
Khối lượng
Định mức (nc/m3)
HPLĐ (ngày công)
1
225,497
1,1
248,0
Tổng cộng
28
Chọn tổ đội công nhân 31 người làm việc 1 ca trong 8 ngày.
2. Xác định ô tô vận chuyển đất
Trọng tải ô tô được lựa chọn dựa vào
+ Dung tích gầu của máy xúc (chọn ô tô có dung tích thùng bằng số nguyên lần của dung tích gầu)
+ Trọng tải của hệ thống đường giao thông
Ta chọn xe KMAZ có trọng tải 10 tấn.
Tính số ô tô phục vụ máy theo công thức:
nô tô= + 1
Trong đó:
nô tô: số ô tô phục vụ cho máy xúc
tck ôtô: thời gian một chu kỳ vận chuyển ô tô
tnh: thời gian ô tô nhận đầy đất
* Thời gian ô tô nhận đất
tnh = x 60
trong đó:
n: số gầu đổ đầy thùng
n =
Qn = Q x kt
Q: tải trọng của ô tô
Kt: hệ số tải trọng 0,95
f: trọng lượng riêng của đất: f = 2,1
C: dung tích đào gầu C = 0,6m3
Ntt: năng suất thực tế của máy xúc 322 m3/ca
K: hệ số sử dụng thời gian 0,95
ị số gầu đổ đầy ô tô là:
n = = 7,9 gầu
Vậy số gầu được làm tròn 8
ị Thời gian đổ đầy ô tô là:
tnh = = 8,49 phút
* Thời gian một chu kỳ ô tô là:
tck = tnh + tđi + tvề + tđổ + tquay
tđi: thời gian ô tô chạy có tải v1 = 20 km/h
tđi = = = 0,2 (giờ) = 30 phút
tvề: thời gian ô tô chạy không tải v2= 25 km/h
tvề = = =0,4 (giờ)= 24 phút
Vì ta chọn ô tô phục vụ tự đổ nên ta tính tđổ + tquay = 9 phút
tckôtô = 8,5 + 30 +24 + 8 = 70,5 phút
Từ đó ta có số ô tô phục vụ máy đào PA2
n = + 1 = 9 xe
Đơn giá ca ô tô là 700000
Thời gian đào là 8 ca. Vậy số ca ô tô là 72
3. Tiến độ thi công đất
TT
Tên công việc
Thời gian thi công (ngày)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Đào bằng máy
2
Đào thủ công
4. Tính toán cho chi phí công tác đất PA2
Z2 = NC2 + MTC2 + CPTTK2+ CPC2
* Chi phí nhân công
NC2 = HPLĐ x ĐG = 248 x 40.000 = 9.920.000
* Chi phí máy thi công
Loại máy
Số lượng
Số ca
Đơn giá
Thành tiền
Máy xúc KOBELCO
1
8
800.000
6.400.000
Ô tô
9
8
700.000
50.400.000
Tổng
56.800.000
* Chi phí trực tiếp khác
+ Chi phí một lần được tính cho các loại máy có chi phí lớn là áy xúc KOBELCO ước tính bằng giá ca máy làm việc.
CF2 = 800.000
- Chi phí máy bơm nước
+ Nhà thầu dự tính có thể sẽ phải sử dụng 8 ca máy bơm nếu hố đào có nước. Khi trời mưa làm ngập hố móng (tránh tình trạng ngập hố móng). Chọn máy bơm chạy bằng động cơ điện công suất 0,55 KW.
Đơn giá 1 ca máy là 51.274 đ
Vậy CPTTK = 800.000 + (8 x 51274)= 1.210.192đ
* Chi phí chung
CPC = 6% x (NC2 + MTC2 + CPTTK2)
= 6% x (9920.000 + 56.800.000 + 1.210.192)
= 4.076.000đ
Vậy Z = 9.920.000 + 56.800.000 + 1.210.192 +1.072.169
= 72.007.000
So sánh lựa chọn phương án thi công
Các chỉ tiêu so sánh
PA 1
PA 2
Chi phí phương án (đồng)
124.796.000
72.007.000
Thời gian thi công (ngày)
9
8
Qua bảng so sánh ta thấy:
Phương án 1 có chi phí lớn hơn phương án 2 và thời gian thi công dài hơn nên ta chọn phương án 2 vì phương án 2 có thời gian thi công ngắn hơn và chi phí cũng nhỏ hơn phương án 1.
III. Công tác bê tông móng
1. Phương hướng thi công
Do chất lượng công việc của bê tông móng là tương đối lớn do đó nhà thầu chia mặt bằng móng thành các phân đoạn để thi công dây chuyền nhằm rút ngắn thời gian thi công.
Các công việc chủ yếu của công tác bê tông móng gồm:
- Bê tông lót móng, dầm móng
- Cốt thép móng, dầm móng
- Ván khuôn móng, dầm móng
- Đổ bê tông móng, dầm móng
- Bảo dưỡng bê tông móng, dầm móng
- Tháo van khuôn móng, dầm móng
+ Bê tông lót móng: Công tác bê tông lót móng có khối lượng không đáng kể, do vậy ta chọn biện pháp thi công là trộn bằng máy trộn tại hiện trường, đổ bằng thủ công.
+ Cốt thép móng: Cốt thép móng được gia công tại xưởng trong công trường và được vận chuyển đến vị trí lắp dựng bằng xe chuyên dùng.
+ Ván khuôn móng: nhà thầu sử dụng ván khuôn gỗ được gia công tại xưởng trong công trường và được vận chuyển tới vị trí lắp dựng bằng xe chuyên dùng.
+ Bê tông móng: do điều kiện thi công nên công tác đổ bê tông móng là trộn bằng máy trộn tại hiện trường và đổ bằng thủ công.
2. Phân đoạn thi công bê tông móng
2.1. Phương án 1
Chia mặt bằng thi công thành 3 phân đoạn, từ các phân đoạn đã được chia ta tính ra khối lượng cụ thể và hao phí lao động cho từng phân đoạn cụ thể và hao phí lao động cho từng phân đoạn.
a) Tính khối lượng và hao phí lao động cho từng phân đoạn của công tác.
Bảng tính hao phí lao động công tác bê tông lót móng
Phân đoạn
Đơn vị
Khối lượng
Định mức HPLĐ (công/m3)
HPLĐ bậc 3/7 (công)
Số công nhân
Thời gian thi công
1
m3
15,49
0,99
15,3
15
1
2
m3
15,632
0,99
15,5
15
1
3
m3
15,497
0,99
15,0
15
1
4
m3
14,463
0,99
15,0
15
1
5
m3
15,403
0,99
15,2
15
1
6
m3
15,046
0,99
14,9
15
1
Tổng HPLĐ thực tế : 90
Bảng tính HPLĐ công tác thép móng
Phân đoạn
Khối lượng
Khối lượng tương ứng với đường kính (mm)
Định mức hao phí lao động (công/tấn)
HPLĐ bậc 3/7 (công)
Số công nhân
Thời gian thi công (ngày)
Ê10
Ê18
>18
Ê10
Ê18
>18
1
tấn
1,503
2,365
5,207
10,18
7,5
5,71
62,3
32
2
2
tấn
1,562
2,088
5,644
10,18
7,5
5,71
63,7
32
2
3
tấn
1,51
2,077
5,15
10,18
7,5
5,71
66,0
32
2
4
tấn
1,30
2,10
5,201
10,18
7,5
5,71
64,3
32
2
5
tấn
1,425
2,05
5,243
10,18
7,5
5,71
65,5
32
2
6
tấn
1,328
2,03
5,058
10,18
7,5
5,71
57,6
32
2
Tổng HPLĐ thực tế: 384
Bảng tính hao phí lao động công tác lắp dựng ván khuôn
Phân đoạn
Đơn vị
Khối lượng
Định mức HPLĐ (công/m3)
HPLĐ bậc 3/7 (công)
Số công nhân
Thời gian thi công
1
1000m2
1,58
12,65
19,9
10
2
2
1000m2
1,53
12,65
19,3
10
2
3
1000m2
1,54
12,65
19,4
10
2
4
1000m2
1,59
12,65
20,1
10
2
5
1000m2
1,53
12,65
19,3
10
2
6
1000m2
1,52
12,65
19,2
10
2
Tổng HPLĐ thực tế : 120
* Tính HPLĐ công tác bê tông móng
Bảng tổnghợp HPLĐ PA1
STT
Nội dung công việc
Nhân công
Thời gian
1
Bê tông lót móng
90
1
2
Cốt thép móng
384
2
3
Cốt pha móng
120
2
4
Đổ bê tông móng
384
2
5
Tháo cốt pha móng
48
1
Bê tông móng
Phân đoạn
Thời gian
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
6
1
2
5
5
4
4
3
3
2
1
120
90
60
30
15
47
57
89
74
82
50
40
8
* Chọn máy thi công
+ Khối lượng bê tông lót móng là: 15,623m3
+ Khối lượng bê tông móng là: 65,928m3
Chọn máy trộn bê tông mã hiệu JG-150 với các thông số sau:
+ Dung tích thùng trộn 250l
+ Dung tích xuất liệu: 165 l
+ Vận tốc quay 20 v/phút
Ta có: N = VXL x KXL x NCK x Ktg x Tca
Với:
VXL = 1651
KXL = 0,7 (hệ số xuất liệu)
Ktg = 0,75
NCK = 3600/TCK
TCK = Tnạp + Ttrộn + Tđổ = 15 + 60 + 15 = 90
ị NCK = = 40
Vậy N= 0,165 x 0,7 x 40 x 0,75 x 8 = 27,32 m3/ca
Đơn giá ca máy: 120.000 (đ/ca)
Nhà thầu sử dụng 32 công nhân để đổ bê tông móng bố trí tổ công nhân gồm:
- Người phục vụ máy trộn bê tông
+ Công nhân vận chuyển vật liệu vào máy trộn 8
+ Công nhân vận chuyển và đổ bê tông 15 người/vận chuyển bằng xe rùa)
+ Công nhân đầm bê tông: 5 người
+ Thợ phục vụ khác: 4 người
- Công tác bảo dưỡng bê tông móng bắt đầu sau khi kết thúc công tác đổ bê tông móng 1/2 ngày, thời gian bảo dưỡng nằm trong thời gian gián đoạn của bê tông không đưa vào dây chuyền. Bố trí tổ đội công nhân 2 người bảo dưỡng 7 ngày.
* Chọn máy đầm dùi 1,8 KW (đã kể đến hệ số công suất và thời gian)
Năng suất ca máy: 17,5m3/ca (đã kể đến hệ số công suất và thời gian)
Số máy trong 1 phân đoạn là: 65,928 : 17,5 = 3,7
- Tổng số ca máy trong 6 phân đoạn là: 24 ca
Đơn giá ca máy là: 75.000đ/ca
* Chọn máy đầm bàn 1KW
+ Năng suất camáy là 12m3/ca (đã kể đến hệ số công suất và thời gian)
- Số máy trong 1 phân đoạn là 16,99 : 12 = 1,4
Tổng số ca máy trong 6 phân đoạn là: 6 ca
Đơn giá ca máy là: 73.000đ/ca
* Chọn máy cắt uốn thép, máy hàn
Căn cứ vào khối lượng thép lớn nhất trong các phân đoạn ta có:
* Máy cắt uốn thép
Năng suất: 0,7 tấn/h
Năng suất thực của máy là 0,7 x 0,7 = 0,49 t/h
= 0,49 x 8 = 3,92 t/h
Khối lượng thép lớn nhất trong 1 phân đoạn là:
6,493 tấn : 3,92 = 1,6 ằ 2
Số ca máy trong 6 phân đoạn là: 12 ca
Đơn giá: 79.000đ/ca
* Chọn máy hàn thép: với các thông số sau:
Năng suất: 0,7 t/h
Hệ số sử dụng máy: 0,7
Năng suất thực tế của máy là: 0,7 x 0,7 = 0,49 T/h
= 0,49 x 8 = 3,92
Khối lượng thép trong 1 phân đoạn là 6,493 : 3,92 = 1,6 ằ 2
Số ca máy trong 6 phân đoạn là 12 ca
Đơn giá: 100.000 đ/ca
* Tính chi phí cho phương án 1
Z1 = NC1 + MTC1 + TTK + C
- Máy trộn bê tông 6 ca x 3 máy
- Máy đầm dùi 6 x 4 máy
- Máy đầm bàn 6 x 2 máy
- Máy cắt uốn 6 x 2 máy
- Máy hàn: 6 x 2 máy
* Chi phí nhân công
TT
Tên chỉ tiêu
ĐVT
Hao phí
Đơn giá (đồng/công)
Thành tiền (đồng)
1
Lắp dựng ván khuôn móng nhân công bậc 3/7
công
120
52.000
6.240.000
2
Lắp đặt cốt thép móng nhân công bậc 3,5/7
công
384
50.000
19.300.000
3
Bê tông móng + lót móng nhân công bậc 3/7
công
474
47.000
22.278.000
4
Tháo ván khuôn móng nhân công bậc 3/7
công
48
50.000
2.160.000
Tổng
1.026
49.878.000
* Chi phí máy thi công
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng máy
Hao phí
Đơn giá (đồng/ca)
Thành tiền (đồng)
1
Máy trộn bê tông
ca
3
6
120.000
2.160.000
2
Máy đầm dùi
ca
4
6
75.000
1.800.000
3
Máy đầm bàn
ca
1
6
73.000
438.000
4
Máy cắt uốn thép
ca
2
6
79.000
948.000
5
Máy hàn thép
ca
2
6
100.000
1.200.000
Tổng
6.546.000
* Chi phí trực tiếp khác
Gồm các chi phí vận chuyển máy đến và đi, tháo lắp máy, lầm bệ máy, các công trình tạm và trừ đi giá trị thu hồi công trình tạm.
Bao gồm chi phí di chuyển đến và đi tính bằng chi phí ôtô vận chuyển máy đến công trường, vận chuyển máy đến và đi trong 2 ca.
* Đơn giá 1 ca ô tô: 855.737đ
- Chi phí tháo lắp máy: gồm 2 thợ bậc 3/7 làm việc trong 1 ca.
+ Đơn giá nhân công: 45.000 đ
Vậy chi phí trực tiếp khác
(2 x 855.737) + (2 x 45.000) = 1.801.000đ
* Chi phí chung
C = 6% x (NC + M + TTK)
= 6% x (4.987.000 + 6.528.000 + 1.801.000)
= 3.492.000
Vậy chi phí của PA1 là:
Z1 = 49.878.000 + 6.528.000 + 1.801.000 + 3.492.000
= 61.699.000dd
Phương án 2:
Chia mặt bằng thi công thành 8 phân đoạn từ các phân đoạn đã được chia ta tính ra khối lượng cụ thể và hao phí lao động cho từng phân đoạn.
a) Tính khối lượng và hao phí lao động của các công tác
Bảng tính HPLĐ công tác bê tông lót móng
Phân đoạn
Đơn vị
Khối lượng
Định mức HPLĐ (công/m3)
HPLĐ bậc 3/7 (công)
Số công nhân
Ngày tính toán
Thời gian thi công
1
m3
11,037
0,99
10,9
11
0,99
1
2
m3
11,86
0,99
11,7
11
1,06
1
3
m3
11,74
0,99
11,6
11
1,05
1
4
m3
11,604
0,99
11,5
11
1,4
1
5
m3
11,306
0,99
11,1
11
1,1
1
6
m3
11,13
0,99
11,0
11
1
1
7
m3
11,68
0,99
11,5
11
1,04
1
8
m3
11,83
0,99
11,6
11
1,05
1
Tổng HPLĐ thực tế : 88
Bảng tính HPLĐ công tác thép móng
Phân đoạn
Khối lượng
Khối lượng tương ứng với đường kính (mm)
Định mức hao phí lao động (công/tấn)
HPLĐ bậc 3/7 (công)
Số công nhân
Thời gian thi công (ngày)
Ê10
Ê18
>18
Ê10
Ê18
>18
1
tấn
1,039
1,483
4,6
10,18
7,50
5,71
47,9
24
2
2
tấn
1,054
1,502
4,57
10,18
7,50
5,71
48,0
24
2
3
tấn
1,091
1,621
4,32
10,18
7,50
5,71
47,9
24
2
4
tấn
1,091
1,34
4,2
10,18
7,50
5,71
47,2
24
2
5
tấn
1,05
1,809
4,44
10,18
7,50
5,71
47,8
24
2
6
tấn
1,092
1,65
4,35
10,18
7,50
5,71
48,3
24
2
7
tấn
1,189
1,60
4,5
10,18
7,50
5,71
49,7
24
2
8
tấn
1,21
1,61
4,15
10,18
7,50
5,71
48,0
24
2
Tổng HPLĐ thực tế: 384
Bảng tính hao phí lao động công tác lắp dựng ván khuôn móng
Phân đoạn
Đơn vị
Khối lượng
Định mức HPLĐ (công/100m2)
Tổng HPLĐ bậc 3,5/7 (công)
Số công nhân
Thời gian thi công (ngày)
1
100m2
1,115
12,65
14,1
15
1
2
100m2
1,110
12,65
14,0
15
1
3
100m2
1,141
12,65
14,4
15
1
4
100m2
1,110
12,65
14,0
15
1
5
100m2
1,160
12,65
14,6
15
1
6
100m2
1,251
12,65
15,8
15
1
7
100m2
1,18
12,65
14,9
15
1
8
100m2
1,213
12,65
15,3
15
1
Tổng HPLĐ thực tế : 120
Bảng tính HPLĐ công tác bê tông móng
Phân đoạn
Đơn vị
Khối lượng
Định mức HPLĐ (công/m3)
HPLĐ bậc 3/7 (công)
Số công nhân
Thời gian thi công
1
m3
49,46
0,98
48,4
24
2
2
m3
49,3
0,98
48,3
24
2
3
m3
49,16
0,98
48,1
24
2
4
m3
49,1
0,98
48,1
24
2
5
m3
49,04
0,98
48,0
24
2
6
m3
49,04
0,98
48,0
24
2
7
m3
49,34
0,98
48,3
24
2
8
m3
49,36
0,98
48,3
24
2
Bảng tính khối lượng và HPLĐ của công tác tháo ván khuôn
Phân đoạn
Đơn vị
Khối lượng
Định mức HPLĐ (công/100m2)
Tổng HPLĐ bậc 3,5/7 (công)
Số công nhân
Thời gian thi công (ngày)
1
100m2
1,165
5,5
6,4
6
1
2
100m2
1,160
5,5
6,3
6
1
3
100m2
1,141
5,5
6,2
6
1
4
100m2
1,160
5,5
6,3
6
1
5
100m2
1,160
5,5
6,3
6
1
6
100m2
1,151
5,5
6,3
6
1
7
100m2
1,180
5,5
6,4
6
1
8
100m2
1,163
5,5
6,3
6
1
Tổng HPLĐ thực tế : 48
Bảng tổnghợp HPLĐ PA2
STT
Nội dung công việc
Nhân công
Thời gian
1
Bê tông lót móng
88
1
2
Cốt thép móng
384
2
3
Cốt pha móng
120
2
4
Đổ bê tông móng
384
1
5
Tháo cốt pha móng
48
1
Tiến độ thi công của PA2
Phân đoạn
Thời gian
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
8
7
6
5
4
3
2
1
120
90
60
30
63
30
24
39
39
24
35
6
11
* Chọn máy bê tông
+ Khối lượng bê tông lót móng là: 15,83m3
+ Khối lượng bê tông móng lớn nhất trong 1 phân đoạn là: 62,96m3
Chọn máy trộn bê tông mã hiệu JG-150 với các thông số sau:
+ Dung tích thùng trộn 250l
+ Dung tích xuất liệu: 165 l
+ Vận tốc quay 20 v/phút
Ta có: N = VXL x KXL x NCK x Ktg x Tca
Với:
VXL = 1651
KXL = 0,7
Ktg = 0,75
NCK = 3600/TCK
TCK = Tnạp + Ttrộn + Tđổ = 15 + 60 + 15 = 90
ị NCK = = 40
Vậy N= 0,165 x 0,7 x 40 x 0,75 x 8 = 27,32 m3/ca
Đơn giá ca máy: 120.000 (đ/ca)
Nhà thầu sử dụng 48 công nhân để đổ bê tông móng gồm:
- Người phục vụ máy trộn bê tông
- Công nhân vận chuyển vật liệu vào máy trộn
+ Công nhân vận chuyển và đổ bê tông
+ Công nhân đầm bê tông
+ Thợ phục vụ khác
- Công tác bảo dưỡng bê tông móng được bắt đầu sau khi kết thúc công tác đổ bê tông móng, thời gian bảo dưỡng nằm trong thời gian gián đoạn của bê tông không đưa vào dây chuyền. Bố trí tổ đội công nhân 2 người bảo dưỡng.
* Chọn máy đầm dùi
Năng suất ca máy: 17,5m3/ca
Số ca máy trong 1 phân đoạn là: 62,96 : 17,5 = 3,6 ca
- Tổng số ca máy trong 8 phân đoạn là: 32 ca
Đơn giá ca máy là: 75.000đ/ca
* Chọn máy đầm bàn 1KW
+ Năng suất ca máy là 12m3/ca
- Số máy trong 1 phân đoạn là 15,83 : 12 = 1,3
Tổng số ca máy trong 8 phân đoạn là: 8 ca
Đơn giá ca máy là: 73.000đ/ca
* Chọn máy cắt uốn thép, máy hàn
Căn cứ vào khối lượng thép lớn nhất trong các phân đoạn ta có:
* Máy cắt uốn thép
Năng suất: 0,7 tấn/h
Năng suất thực của máy là 0,7 x 0,7 = 0,49 x 8 = 3,92 t/h
Khối lượng thép lớn nhất trong 1 phân đoạn là:
5,15 tấn : 3,92 = 1,3
Số ca máy trong 8 phân đoạn là: 8 ca
Đơn giá: 79.000đ/ca
* Máy hàn thép:
Năng suất thực tế của máy là: 0,7 x 0,77 = 0,49 x 8 = 3,92 t/h
Khối lượng thép lớn nhất trong 1 phân đoạn là: 5,15
Số ca máy trong 8 phân đoạn là 8 ca
Đơn giá: 100.000 đ/ca
* Chi phí cho phương án 2
Z2 = NC2 + MTC2 + TTK2 + C
- Máy trộn bê tông: 8 x 2 máy
- Máy đầm dùi: 8 x 4 máy
- Máy đầm bàn: 8 x 1 máy
- Máy cắt uốn: 8 x 1 máy
- Máy hàn: 8 x 1 máy
* Chi phí nhân công
TT
Tên chỉ tiêu
ĐVT
Hao phí
Đơn giá (đồng/công)
Thành tiền (đồng)
1
Lắp dựng ván khuôn móng nhân công bậc 3/7
công
120
52.000
6.240.000
2
Lắp đặt cốt thép móng nhân công bậc 3,5/7
công
384
50.000
19.200.000
3
Bê tông móng + lót móng nhân công bậc 3/7
công
472
47.000
22.184.000
4
Tháo ván khuôn móng nhân công bậc 3/7
công
48
45.000
2.160.000
Tổng
1.024
49.784.000
* Chi phí máy thi công
TT
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng máy
Hao phí
Đơn giá (đồng/ca)
Thành tiền (đồng)
1
Máy trộn bê tông
ca
2
8
120.000
1.920.000
2
Máy đầm dùi
ca
4
8
75.000
2.400.000
3
Máy đầm bàn
ca
1
8
73.000
584.000
4
Máy cắt uốn thép
ca
1
8
79.000
632.000
5
Máy hàn thép
ca
1
8
100.000
800.000
Tổng
6.336.000
* Chi phí trực tiếp khác
Bao gồm các chi phí vận chuyển máy đến và đi, tính bằng chi phí ô tô vận chuyển máy đến công trường. Vận chuyển máy đến và đi trong 2 ca
* Đơn giá 1 ca ô tô: 855.000đ
- Chi phí tháo lắp máy: gồm 2 thợ bậc 3/7 làm việc trong 1 ca.
+ Đơn giá nhân công: 45.000 đ
Vậy chi phí trực tiếp khác:
(2 x 855.737) + (2 x 45.000) = 1801.000đ
* Chi phí chung :
C = 6% x (NC + MTC + TTK)
= 6% x (49.784.000 + 6.336.000 + 1.801.000)
= 3.475.000
Vậy chi phí của PA2 là:
Z2 = 49.784.000 + 6.336.000 + 1.801.000 + 3.475.000
= 61.396.000đ
Bảng so sánh lựa chọn phương án
Phương án
Thời gian thi công
Giá thành thi công (đ)
1
19
61.699.000
2
31
61.396.000
Qua bảng so sánh ta thấy:
Phương án 1 có thời gian thi công ít hơn và chi phí lớn PA2 (303.000) nhưng không đáng kể vậy ta chọn phương án 1 là phương án thi công.
Phần B: Thi công khung bê tông cốt thép
Phần thân
I. Thuyết minh biện pháp thi công chung
Phương hướng thi công: Quá trình thi công theo hướng phát triển lên cao theo tầng nhà, phân đợt, phân đoạn để có thể tiến hành thi công theo dây chuyền một tầng phân làm 2 đợt thi công.
- Đợt 1: Thi công toàn bộ cột tường bê tông và vách thang máy.
- Đợt 2: Thi công dầm sàn bê tông toàn khối, cầu thang bộ.
* Quá trình thi công cột tường vách thang máy gồm các dây chuyền:
- Lắp dựng cột thép
- Lắp đặt ván khuôn
- Đổ bê tông và bảo dưỡng bê tông
- Tháo ván khuôn
* Quá trình thi công dầm sàn, cầu thang bộ gồm các dây chuyền:
- Lắp ván khuôn
- Lắp đặt cốt thép
- Đổ bê tông và bảo dưỡng
Để đảm bảo việc thi công không làm ảnh hưởng đến sự liên kết của bê tông hay chất lượng của cốt thép. Khi thi công cần có thời gian ngừng công nghệ giữa các dây chuyền đang thi công các phân đoạn của các đợt cụ thể.
- Thời gian gián đoạn từ khi đổ bê tông cột tường hay thang máy đến khi tháo ván khuôn là 2 ngày.
- Sau khi tháo ván khuôn cột thì mới được thi công dầm sàn
- Sau khi đổ bê tông dầm sàn, cầu thang bộ bê tông phải đạt tối thiểu 75% cường độ mới được phép tháo ván khuôn theo đúng tiêu chuẩn qui định.
1. Thi công bê tông cốt thép cột tường, vách thang máy.
- Công tác cốt thép: Cốt thép được gia công tại hiện trường theo đúng trình tự qui phạm. Sau khi lắp dựng xong cốt thép nhà thầu tiến hành nghiệm thu trước khi lắp dựng ván khuôn.
- Công tác cốt pha: Sử dụng ván khuôn gỗ
- Công tác bê tông: Bê tông được đổ sau khi đã làm vệ sinh công nghiệp và nghiệm thu cốt thép. Sàn công tác phục vụ cho công tác đổ bê tông được lắp dựng ngay từ phần lắp dựng cốt thép. Bê tông được trộn ngay tại hiện trường trong quá trình đổ bê tông được đầm dùi đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chiều cao của đổ Ê 1,5m đảm bảo bê tông không bị phân tầng.
- Công tác bảo dưỡng bê tông: sau khi đổ bê tông cột tiến hành bảo dưỡng bằng cách tưới nước hàng ngày.
2. Thi công bê tông dầm sàn, cầu thang bộ
- Công tác cốt pha: Sử dụng ván khuôn gỗ
- Công tác cốt thép: Cốt thép được gia công tại bãi hiện trường, vận chuyển cốt thép vào vị trí lắp dựng bằng cẩu tháp. Cốt thép đảm bảo đánh gỉ và buộc vào các con kê có chiều dày bằng chiều dày lớp bê tông bảo vệ. Sau khi lắp dựng xong tiến hành nghiệm thu trước khi đổ bê tông.
- Công tác bê tông: Bê tông được trộn tại hiện trường bằng máy trộn. Khi thi công dầm sàn cần sử dụng đầm bàn và đầm dùi để đầm bê tông.
Công tác bảo dưỡng bê tông: Sau khi đổ bê tông sàn tiến hành bảo dưỡng bê tông tưới nước hàng ngày. Căn cứ vào thời tiết cường độ bê tông, độ sụt của bê tông và nhịp của công trình, cốt pha sàn được tháo dỡ khi bê tông đạt tới tối thiểu là 75% cường độ thiết kế theo tiêu chuẩn xây dựng qui định.
II. Lập phương án thi công
Phương án I: Nhà thầu chia mặt bằng thi công thành 6 phân đoạn từ tầng 1 đến tầng 4.
Phương án II: Nhà thầu chia mặt bằng thi công thành 8 phân đoạn từ tầng 1 đến tầng 4.
Bảng khối lượng thi công cột, tường và vách thang máy
Tầng nhà
Công tác cột, tường và vách thang máy
Bê tông (m3)
Cốt thép (tấn)
Ván khuôn
(100m2)
f Ê 10
f Ê 18
f > 10
1
48,678
0,854
0,412
9,203
3,838
2
31,596
0,641
0,935
3,656
2,8975
3
31,596
0,656
1,859
1,35
2,8975
4
9,113
0,256
0,838
0,351
1,243
Bảng khối lượng thi công dầm, sàn, thang bộ
Tầng nhà
Công tác cột, tường và vách thang máy
Bê tông (m3)
Cốt thép (tấn)
Ván khuôn (100m2)
f Ê 10
f Ê 18
f > 10
1
283,559
14,45
8,107
8,962
23,889
2
271,371
12,834
7,646
8,118
23,055
3
272,196
13,54
7,187
9,767
23,562
4
80,494
5,8154
0,4090
4,651
7,285
Phần C
tổ chức thi công công tác xây và hoàn thiện
I. Thi công công tác xây
1. Tổng quan về tổ chức công tác xây
* Đặc điểm
Công trình là khung bê tông cốt thép chịu lực nên xây tường gạch chỉ có tác dụng bao che và vách ngăn cho công trình, xây tường chủ yếu là phương pháp thủ công kết cấu đường xây giống nhau gần đường 220 và đường 110.
* Phương hướng thi công
Sử dụng loại giáo 1,5m có sàn công tác bằng thép định hình.
- Sử dụng vận thăng để vận chuyển vật liệu phục vụ xây.
- Vữa xây được trộn tại công trường trộn bằng máy trộn
- Khối lượng xây trong một tầng lớn nên có thể phân mặt bằng thi công thành các phân đoạn, phân đợt xây để tiến hành thi công được nhịp nhàng.
* Phương án phân đoạn, phân đợt nhà thầu lựa chọn như sau:
Phương án 1:
Chia mặt bằng thi công thành 6 phân đoạn từ tầng 1 đến tầng 3: riêng tầng 4 chia thành 5 phân đoạn.
+ Tầng 1: có chiều cao xây tường là 4,06m, mỗi phân đoạn xây được chia làm 3 đợt, 2 đợt đầu có chiều cao là 1,4m, đợt 3 có chiều cao 1,26m.
+ Tầng 2 và tầng 3 (có chiều cao xây tường là 3,16m) mỗi phân đoạn xây được chia làm 2 đợt, đợt 1 có chiều cao là 1,6m đợt 2 có chiều cao là 1,56m.
+ Tầng 4 (có chiều cao xây tường là 4,36m và phần mái t3 cao 3m) nên mỗi phân đoạn chia làm 3 đợt 2 đợt đầu có chiều cao là 1,5m, đợt 3 có chiều cao 1,36m riêng phần mái chia làm 2 đợt mỗi đợt cao 1,5m
+ Tầng mái của tầng 4 (có chiều cao là 3m) mỗi phân đoạn được chia làm 2 đợt, mỗi đợt có chiều cao là 1,5m).
Phương án 2:
Chia mặt bằng thi công thành 8 phân đoạn từ tầng 1 đến tầng 4
+ Phân đợt giấy PA1
Tầng
Chiều cao (m)
Tường
Tổng m3
110mm (m3)
220 mm (m3)
1
4,06
23,613
215,597
239,21
2-3
3,16
82,174
148,08
230,254
4 + mái
4,36 và 3
11,178
116,547
127,725
Tầng mái
3
0
33,64
33,66
Tổng
116,965
513,884
630,849
2. Tổ chức lập phương án thi công
2.1. Phương án 1
a. Mặt bằng thi công và hao phí lao động
Bảng tính toán HPLĐ công tác xây phương án I
Tầng
Phân đoạn
Phân đợt
Khối lượng (m3)
Định mức (công/m3)
HPLĐ (công)
Số CN (người)
Thời gian
110
220
110
220
1
I
1
3,0
9,83
1,68
1,34
18,2
18
1
2
3,0
9,83
1,68
1,34
18,2
18
1
3
2,7
10,05
1,68
1,34
18,0
18
1
II
1
0
13,646
1,68
1,34
18,2
18
1
2
0
13,646
1,68
1,34
18,2
18
1
3
0
12,57
1,68
1,34
16,8
18
1
m
1
0
13,54
1,68
1,34
18,1
18
1
2
0
13,54
1,68
1,34
18,1
18
1
3
0
13,49
1,68
1,34
18,0
18
1
IV
1
0
13,46
1,68
1,34
18,0
18
1
2
0
13,46
1,68
1,34
18,0
18
1
3
0
13,77
1,68
1,34
18,4
18
1
V
1
2,397
10,5
1,68
1,34
18,0
18
1
2
2,397
10,5
1,68
1,34
18,0
18
1
3
2,158
10,9
1,68
1,34
18,2
18
1
VI
1
1,373
12,2
1,68
1,34
18,6
18
1
2
1,373
12,2
1,68
1,34
18,6
18
1
3
1,236
12,08
1,68
1,34
18,2
18
1
2
I
1
5,534
15,51
1,68
1,34
30,1
20
1,5
2
5,712
15,32
1,68
1,34
30,1
20
1,5
II
1
10,8
9,23
1,68
1,34
30,5
20
1,5
2
10,735
8,99
1,68
1,34
30,0
20
1,5
III
1
8,0
12,43
1,68
1,34
30,0
20
1,5
2
8,34
12,12
1,68
1,34
30,2
20
1,5
IV
1
0
15,06
1,68
1,34
20,1
20
1
2
0
15,07
1,68
1,34
20,1
20
1
V
1
7,382
11,45
1,68
1,34
27,7
20
1,5
2
7,2
11,56
1,68
1,34
27,5
20
1,5
VI
1
9,33
10,82
1,68
1,34
30,1
20
1,5
2
9,15
10,54
1,68
1,34
29,11
20
1,5
3
I
1
5,534
15,51
1,68
1,34
30,1
20
1,5
2
5,712
15,32
1,68
1,34
30,1
20
1,5
II
1
10,0
9,23
1,68
1,34
30,5
20
1,5
2
10,735
8,99
1,68
1,34
30,0
20
1,5
III
1
8,0
12,43
1,68
1,34
30,0
20
1,5
2
8,34
12,12
1,68
1,34
30,2
20
1,5
IV
1
0
15,06
1,68
1,34
20,1
20
1
2
0
15,07
1,68
1,34
20,1
20
1
V
1
7,382
11,45
1,68
1,34
27,7
20
1,5
2
7,2
11,56
1,68
1,34
27,5
20
1,5
VI
1
9,33
10,82
1,68
1,34
30,1
20
1,5
2
9,15
10,54
1,68
1,34
29,4
20
1,5
4
I
1
0
8,297
1,68
1,34
11,1
11
1
2
0
8,297
1,68
1,34
11,1
11
1
II
1
2,095
9,6
1,68
1,34
16,4
11
1,5
2
2,095
9,6
1,68
1,34
16,4
11
1,5
3
1,573
8,0
1,68
1,34
13,3
11
1
III
1
1,086
7,04
1,68
1,34
11,2
11
1
2
1,086
7,04
1,68
1,34
11,2
11
1
3
0,88
6,71
1,68
1,34
10,4
11
1
IV
1
0
8,51
1,68
1,34
11,4
11
1
2
0
8,51
1,68
1,34
11,4
11
1
3
0
7,86
1,68
1,34
10,5
11
1
V
1
0
7,882
1,68
1,34
10,5
11
1
2
0
7,882
1,68
1,34
10,5
11
1
Mái
1
0
16,434
1,68
1,34
22
11
2
2
0
16,434
1,68
1,34
22
11
2
c. Chọn máy thi công công tác xây pA1
* Máy trộn vữa
Khối lượng công tác xây lớn nhất trong 1 ngày 1 tổ thi công là 8,01m3 theo định mức thì lượng vữa trong 1m3 = 0,29m3 vữa khối lượng vữa xây lớn nhất trong 1 ngày là 2,323 chọn máy trộn vữa có các phòng số sau
Dung tích phòng trộn theo xuất liệu là 80 lít
N = V3 x ….x Nck x Ktg
Kxc: Hệ số xuất liệu KXL = 0,85 - 0,95 lấy KXL = 0,9
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian Ktg = 0,8
NCK: Số lần mẻ trộn thực hiện trong 1 giờ
NCK =
tCK = tđổ vào + ttrộn + tđổ ra = 20 + 80 + 10 = 110 (s)
=> NCK = = 32,73 (lần, chọn 32 lần)
Vậy năng suất máy trộn trong 1 giờ l._.à
N = 0,08 x 0,9 x 32 x 0,8 = 1,843 m3
Năng suất của máy trộn trong 1 ca là:
N = 1,843 x 8 = 14,74 (m3) > 2,32 m3/ca
Đơn giá: 7 7000 (đ/ca)
Tổng số ca máy cần dùng 70 ca
* Máy vận thăng
Được đưa vào sử dụng ngay từ khi bắt đầu công tác xây dựng tầng 2.
Định mức ca máy 0,032 ca/m3
=> Số lượng ca máy vận thăng cần sử dụng là: 104 ca
Chọn máy vận thăng với các thông số sau: chiều cao nâng: 20m
Sức nâng 0,3 tấn (đ/ca)
Đơn giá thi công là 147.000 đ/ca
d. Tính toán chi phí công tác xây pA1
* Chi phí nhân công
TT
Hao phí
(công)
Đơn giá NC bậc 3,5/7 (đồng/công)
Thành tích (đồng)
1
12.02
52.000
* Chi phí sử dụng máy thi công
TT
Loại chi phí
Số ca máy (ca)
Đơn giá (đồng/ca)
Thành tiền (đồng)
1
2
Máy vận thăng
Máy trộn vữa
104
70
147 000
77 000
15 288 000
5390 000
3
Tổng
20 678 000
* Chi phí trực tiếp khác: gồm chi phí vận chuyển tháo lắp máy vận thăng đưa vào thi công công trình.
+ Chi phí máy vận thăng bằng ô tô vận chuyển máy đến công trường nhà thầu sử dụng ô tô tải, có gắn cần trục trọng tải 5 tấn vận chuyển máy đến và đi trong 2 ca.
Đơn giá ô tô: 855 000 đ
+ Chi phí tháo lắp máy vận thăng tổ công nhân tháo lắp máy gồm 6 thợ bậc 3/7 làm việc trong 2 ca.
Đơn giá nhân công 45 000 đ/ca
Vậy chi phí trực tiếp khác là:
TT
Loại chi phí
Số ca máy (ca)
Đơn giá (đồng/ca)
Thành tiền (đồng)
1
2
Chi phí vận chuyển
Chi phí tháo lắp
2
12
855 000
45 000
1 710 000
540 000
3
Tổng
2. 250 000
* Chi phí chung
CPC = 6% (CPM + CPNC + CPTTK)
= 6% (20 678 000 + 62 504 000 + 2 252 000)
= 5. 126. 000
Tổng hợp chi phí thi công công tác xây pA 1
TT
Loại chi phí
Chi phí
1
2
3
4
Chi phí nhân công
Chi phí máy
Chi phí trực tiếp khác
Chi phí chung
62 504 000
20 678 000
2 252 000
5 126 000
Tổng
90 560 000
2.2. Phương án 2:
bảng tính Hplđ công tác xây PA1
Tầng
Phân đoạn
Phân đợt
Khối lượng (m3)
Định mức (công/m3)
HPLĐ (công)
Số CN (người)
Thời gian
110
220
110
220
1
I
1
3,007
6,917
1,68
1,34
14,3
14
1
2
3,007
6,917
1,68
1,34
14,3
14
1
3
2,706
7,295
1,68
1,34
14,3
14
1
II
1
0
10,755
1,68
1,34
14,4
14
1
2
0
10,755
1,68
1,34
14,2
14
1
3
0
10,74
1,68
1,34
14,2
14
1
III
1
0
9,5
1,68
1,34
12,7
14
1
2
0
9,5
1,68
1,34
12,7
14
1
3
0
9,435
1,68
1,34
12,4
14
1
IV
1
0
9,42
1,68
1,34
12,6
14
1
2
0
9,42
1,68
1,34
12,6
14
1
3
0
9,42
1,68
1,34
12,6
14
1
V
1
0
9,484
1,68
1,34
12,7
14
1
2
0
9,484
1,68
1,34
12,7
14
1
3
0
9,39
1,68
1,34
12,5
14
1
VI
1
0,917
8,83
1,68
1,34
13,3
14
1
2
0,917
8,83
1,68
1,34
13,3
14
1
3
0,825
9,04
1,68
1,34
13,4
14
1
VII
1
0
10,803
1,68
1,34
14,4
14
1
2
0
10,803
1,68
1,34
14,4
14
1
3
0
10,763
1,68
1,34
14,4
14
1
VIII
1
4,124
5,451
1,68
1,34
14,2
14
1
2
4,124
5,451
1,68
1,34
14,2
14
1
3
4,124
5,104
1,68
1,34
14,1
14
1
2
I
1
0
10,7
1,68
1,34
14,3
14
1
2
0
10,68
1,68
1,34
14,3
14
1
II
1
8,124
10,8
1,68
1,34
28,1
14
2
2
8,01
11,07
1,68
1,34
28,2
14
2
III
1
10,23
8,23
1,68
1,34
28,2
14
2
2
10,36
8,02
1,68
1,34
28,1
14
2
IV
1
8,74
10,06
1,68
1,34
28,2
14
2
2
8,02
10,16
1,68
1,34
28,1
14
2
V
1
0
10,47
1,68
1,34
28,2
14
1
2
0
10,51
1,68
1,34
28,1
14
1
VI
1
6,34
13,65
1,68
1,34
28,9
14
2
2
6,5
13,47
1,68
1,34
28,9
14
2
VII
1
3,34
6,37
1,68
1,34
14,2
14
1
2
3,4
6,4
1,68
1,34
14,2
14
1
VIII
1
4,3
5,41
1,68
1,34
14,4
14
1
2
3,92
5,78
1,68
1,34
14,3
14
1
3
I
1
0
10,7
1,68
1,34
14,3
14
1
2
0
10,68
1,68
1,34
14,3
14
1
II
1
8,124
10,8
1,68
1,34
28,1
14
2
2
8,04
11,07
1,68
1,34
28,2
14
2
III
1
10,23
8,23
1,68
1,34
28,2
14
2
2
10,36
8,02
1,68
1,34
28,1
14
2
IV
1
8,74
10,06
1,68
1,34
28,1
14
2
2
8,02
10,14
1,68
1,34
28,0
14
2
V
1
0
10,47
1,68
1,34
14,0
14
1
2
0
10,51
1,68
1,34
14,0
14
1
VI
1
6,34
13,65
1,68
1,34
28,9
14
2
2
6,5
13,47
1,68
1,34
28,9
14
2
VII
1
3,34
6,57
1,68
1,34
14,2
14
1
2
3,4
6,4
1,68
1,34
14,2
14
1
VIII
1
4,3
5,41
1,68
1,34
14,4
14
1
2
3,92
5,78
1,08
1,34
14,3
14
1
I
1
0
7,56
1,68
1,34
10,1
10
1
2
0
7,56
1,68
1,34
10,1
10
1
II
1
2,644
11,552
1,68
19,9
19,9
10
2
2
2,644
11,552
1,68
1,34
19,9
10
2
3
2,325
11,725
1,68
1,34
19,4
10
2
III
1
1,387
6,09
1,68
1,34
10,4
10
1
2
1,87
6,09
1,68
1,34
10,4
10
1
3
1,329
6,05
1,68
1,34
10,3
10
1
IV
1
0
7,52
1,68
1,34
10,0
10
1
2
0
7,52
1,68
1,34
10,0
10
1
3
0
7,19
1,68
1,34
9,4
10
1
V
1
0
7,42
1,68
1,34
9,9
10
1
2
0
7,42
1,68
13,4
9,9
10
1
Mái
1
0
16,434
1,68
1,34
22,0
11
2
2
0
16,434
1,68
1,34
22,0
11
2
c. Chọn máy thi công công tác xây pA2
* Máy trộn vữa
Khối lượng công tác xây lớn nhất trong 1 ngày 1 tổ thi công là 6,612 m3 khối lượng vữa xây cần sử dụng lớn nhất trong 1 ngày là (1m3 xây là 0,29m3 vữa) có các phòng số sau:
Dung tích phòng trộn theo xuất liệu là 80 lít
N = Vsx x KXL x Nck x ttg
KxL: Hệ số xuất liệu KXL = 0,85 : 0,95 lấy KXL = 0,9
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian Ktg = 0,8
NCK: Số lần mẻ trộn thực hiện trong 1 giờ
NCK =
tCK = tđổ vào + ttrộn + tđổ ra = 20 + 80 + 10 = 110 (s)
=> NCK = = 32,72 (lần, chọn 32 lần)
Vậy năng suất máy trộn trong 1 giờ là
N = 0,08 x 0,9 x 32 x 0,8 = 1,843 m3
Năng suất của máy trộn trong 1 ca là:
N = 1,843 x 8 = 14,74 (m3) > 1,92
Tổng số ca máy cần dùng 177 ca
Đơn giá 77.000 (đ/ca)
* Máy vận thăng
Được đưa vào sử dụng ngay từ khi bắt đầu công tác xây dựng tầng 2.
Định mức ca máy 0,03 ca/m3
=> Số lượng ca máy vận thăng cần sử dụng là: 132 ca
Chọn máy vận thăng với các thông số sau: chiều cao nâng: 20m
Sức nâng 0,3 tấn
Đơn giá thi công là 147.000 đ/ca
d. Tính toán chi phí công tác xây pA2
* Chi phí nhân công
TT
Hao phí
(công)
Đơn giá NC bậc 3,5/7 (đồng/công)
Thành tích (đồng)
1
12.12
52.000
63 024 000
* Chi phí sử dụng máy thi công
TT
Loại chi phí
Số ca máy (ca)
Đơn giá (đồng/ca)
Thành tiền (đồng)
1
2
Máy vận thăng
Máy trộn vữa
136
92
147 000
77 000
19.992.000
7.084.000
3
Tổng
27.076.000
* Chi phí trực tiếp khác: gồm chi phí vận chuyển tháo lắp máy vận thăng đưa vào công trình.
+ Chi phí máy vận thăng bằng ô tô vận chuyển máy đến công trường nhà thầu sử dụng ô tô tải, có gắn cần trục trọng tải 5 tấn vận chuyển máy đến và đi trong 2 ca.
Đơn giá ô tô: 855 000 đ
+ Chi phí tháo lắp máy vận thăng tổ công nhân tháo lắp máy gồm 6 thợ bậc 3/7 làm việc trong 2 ca.
Đơn giá nhân công 45 000 đ/ca
Vậy chi phí trực tiếp khác là:
TT
Loại chi phí
Số ca máy (ca)
Đơn giá (đồng/ca)
Thành tiền (đồng)
1
2
Chi phí vận chuyển
Chi phí tháo lắp
2
12
855 000
45 000
1 710 000
540 000
3
Tổng
2. 250 000
* Chi phí chung
CPC = 6% (M + NC + TTK)
= 6% (27.076.000 + 63.024.000 + 2.252.000)
= 2.139.000đ
Tổng hợp chi phí thi công công tác xây pA 2
TT
Loại chi phí
Chi phí
1
2
3
4
Chi phí nhân công
Chi phí máy
Chi phí trực tiếp khác
Chi phí chung
63 024 000
27 076 000
2 252 000
2 139 000
Tổng
94.491.000
So sánh lựa chọn PA thi công công tác xây
TT
Phương án
Thời gian (ngày)
Chi phí (đồng)
1
2
Phương án 1
Phương án 2
70
92
90.560.000
94.491.000
Từ kết quả tính toán trên ta thấy pA 1 có thời gian thi công ngắn hơn pA2 lại có chi phí ít hơn pA2 nên ta chọn pA1 là pA thi công.
3. Biện pháp thi công
* Công tác chuẩn bị
Chuẩn bị mặt bằng, xác định tim cột, cao trình cửa sổ, cửa đi. Phân chia các tuyến hoạt động công nhân sản xuất, làm vệ sinh mặt bằng xây, chuẩn bị công cụ, giàn giáo, bồn đựng vữa, xe vận chuyển vữa máy thi công.
Bố trí các tuyến xây, để vật liệu di chuyển cùng tổ xây, kiểm tra hệ thống giàn giáo, công cụ chuẩn bị vật liệu: gạch và vữa, nước phải tuân thủ chất lượng như trong hồ sơ mời thầu.
Quá trình xây:
Vữa phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, mạch vữa trong khối xây phải đặc chắc, gạch trước khi xây phải dưới nước để gạch không hút nước vữa. Khối xây đảm bảo ngang bằng, thẳng đứng, đặc chắc không trùng mạch. Mạch vữa phải đầy không bị rỗng khi xây được 5 hàng dọc thì phải có 1 hàng ngang.
* Biện pháp an toàn
Khi xây, người công nhân luôn làm việc trên cao (trên giàn giáo) vị trí đứng luôn thay đổi vì vậy yêu cầu:
- Phải luôn kiểm tra giàn giáo trước khi làm việc
- Làm việc trên cao phải đeo dây an toàn
- Người công nhân chỉ được xếp vật liệu vào hay lấy vật liệu ra khi vận thăng dừng trộn.
- Không chất quá nhiều vật liệu trên giáo
- Khi làm việc trên cao không được ném vật liệu bừa bãi xuống dưới.
II. Công tác hoàn thiện toàn nhà
Các công tác còn lại của các phần không mang tính quyết định với thời gian thi công của công trình. Các công tác này được bố trí hoàn thành theo đúng trình tự công nghệ, vào những thời điểm hợp lí trong quá trình thi công các công tác chính ta chỉ tính hao phí lao động còn thời gian hoàn thành, bắt đầu cũng như tổ đội làm việc sẽ được bố trí trên tổng tiến độ sao cho năng suất lao động cao nhất với tiến độ huy động nhân công cho công trình.
Bảng thống kê hao phí lao động các công tác còn lại
STT
Thành phần công việc
Đơn vị
Khối lượng
ĐMLĐ
công/đvt
HPLĐ (ngày công)
A
Phần ngầm
I
Thi công bể phốt
1
Bể tông gạch vỡ lát đáy bể
m3
4,063
1,44
5,8
2
Bể tông đáy bể
m3
5,812
1,3
7,5
3
Ván khuôn
100m2
2,698
11,38
30,4
4
Cốt thép bể phốt d< 10 mm
Tấn
0,046
7,82
0,395
Cốt thép bổ phốt d < 18 mm
Tấn
6,046
7,86
47,5
5
Bê tông tường
m3
17,181
1,42
24,3
6
Bê tông nắp bể
m3
5,002
1,42
7,1
7
Trát tường trong bể lần đầu dày 1,5 cm
m2
152,180
0,098
14,9
8
Trát tường trong bể lần 2 dày 1cm có đánh màu
m2
152,18
0,098
14,9
9
Láng đáy bể dày cm
m2
31,635
0,09
2,8
10
Ngâm nước xi măng chống thấm bể
m2
68,015
0,03
2,0
11
Trát tường ngoài bể dày 2 cm
m2
II
Hố ga
1
Bê tông gạch vỡ lót đáy hố ga
m3
1,538
0,59
0,9
2
Bê tông đáy hố ga
0,18
1,18
0,2
3
Xây tường hố ga
m3
2,706
0,835
2,2
4
Trát tường trong hố ga (2)
m2
10,80
0,069
0,7
5
Bê tông đúc sẵn tấm đan
m3
0,320
2,3
0,7
6
Lắp cấu kiện BT08 bằng thủ công trong lượng < 250kg
Cái
5
0,45
2,25
7
Ván khuôn gỗ nắp đạn
100m2
0,016
12,8
0,2
8
Sản xuất lắp đặt cột thép tấm đan
Tấm
0,012
8,55
0,102
III
Rãnh, hè, bậc tam cấp
1
Bê tông gạch vỡ lót rãnh, hè, bậc tam cấp
m3
33,11
0,49
16,2
2
Xây rãnh, bậc tam cấp
m3
38,586
0,84
33,1
3
Láng rãnh dày 2 cm
m2
210
0,07
14,7
4
Bê tông đúc sẵn tấm đan rãnh
m3
5 265
1,03
5,4
5
Lắp cấu kiện BT 08 bằng thủ công trọng lượng < 100 kg
Cái
234
0,12
28
6
Ván khuôn gỗ sắp tấm đan
100m2
0,328
12,8
4,19
7
Sản xuất lắp đặt cốt thép tấm đan
Tấm
0,263
10,2
2,69
8
Lát hè gạch Coramic
m2
120,0
0,36
43
9
ốp đá Granit tự nhiên bậc và thềm
m2
132,49
0,4
52,9
10
Trát lót BTC dày 2 cm
m2
132,49
0,19
25,1
IV
Các công việc khác
1
Đắp đất hố máy
m3
871,05
0,27
235
2
Đôn nền nhà bằng cát
m3
606,5
0,15
97
3
Bê tông gạch vỡ lát nền nhà
m3
121,3
0,49
59,4
B
phần thân
I
Sàn tầng 1
1
Lát gạch Granit nhân tạo 40 x 40 vữa xi măng 75 #
m2
1095,954
0,16
175
2
Lát gạch chống trơn 20 x 20 khu WC, vữa xi măng 75 #
m2
57,471
0,18
10,3
II
Sàn tầng 2 đến tầng mái
1
Lát gạch Granít nhân tạo 40 x 40
m2
2564,683
0,16
410,6
2
Lát gạch chống trơn 20 x 20 khu WC, VXM 75 #
m2
151,141
0,18
29,2
3
Làm trần giả khu WC bằng trần nhựa Đài Loan khung xương nhôm
m2
208,61
0,22
45,8
III
Phần Lan can
1
Xây tường ban công
m3
26,306
1,21
31,8
2
Tay vịn ban công bằng ống sắt tráng kẽm D60
md
306,32
0,18
55,1
3
Sản xuất lan can thép ban công
Tấm
1,339
14,71
19,6
4
Lắp dựng lan can sát
m2
66,948
0,2
13,3
5
Sơn lan can sát thép (3 nước)
m2
66,948
0,087
5,8
6
ốp tường gạch nokso ngoài ban công
m2
208,74
0,75
156,5
7
Trát lát tường ngoài ban công dày 1,50 m
m2
208,74
0,098
20,4
8
Trát tường trong ban công dày 1,5 cm
m2
208,74
0,098
20,4
9
Bả matit và sơn vào tường bên trong lan can ban công
m2
208,74
0,175
36,5
IV
Phần cầu thang
1
Xây cầu thang gạch chỉ
m3
3,713
1,6
5,9
2
Trát lát bậc cầu thang dày 2 cm
m2
104,4
0,25
26,1
3
Tay vịn cầu thang bằng gỗ tứ thiết (tính cả véc ni)
md
54,7
0,32
17,5
4
Sản xuất lan can thép cầu thang
Tấn
1,012
14,71
14,8
5
Lắp dựng lan can sắt cầu thang
m2
49,23
0,2
9,8
6
Sơn tĩnh điện lan can sắt
m2
49,23
0,28
13,7
V
Khu vệ sinh
1
ốp tường vệ sinh tầng 1 gạch men sứ 20 x 25
m2
213,556
0,15
32,0
2
ốp tường vệ sinh từ tầng 2 đến tầng 4 gạch men sứ 20 x 25, VXM 75#
m2
684,432
0,16
109,5
VI
Phần trát tường trong và ngoài nhà
1
Trát tường tầng 1, dày 1,5 cm, VXM 75#
m2
2.175,144
0,068
147,9
2
Trát twongf từ tầng 2 đến tầng mái dày 1,5cm, vữa XM 75#
m2
4.232,75
0,068
287,8
3
Trát xà dầm, VXM 75#
m2
2.787,9
0,13
362,4
4
Trát trần VXM 75 #
m2
4409,64
0,09
396,8
5
Trát lanh tô
m2
206,2
0,09
18,5
6
Trát trụ cột dày 1,5
m2
842,036
0,2
168,4
7
Trát tường thu hồi dày 1,5 cm
m2
702
0,098
68,7
8
Tường toàn nhà bả matít kova và sơn kova
m2
6408,49
0,0525
336,4
9
Cột, dầm trần nhà bả matit và sơn
m2
8245,78
0,0525
432,9
VII
Sàn sân thượng
m2
1
Láng sênô dày 2 cm
m2
254,310
0,07
17,8
2
Ngâm nước XM chống thấm
m2
571,875
0,005
2,85
VIII
Phần cửa
1
Sản xuất và lắp dựng cửa kính trắng an toàn 12 ly cả tay nắm trong và ngoài
m2
31,59
0,4
12,6
2
Bản lề thuỷ lực xoay chiều
bộ
6,0
0,05
0,3
3
Sản xuất cửa đi panô gỗ đặc
m2
325,596
0,36
117,2
4
Sản xuất cửa đi panô kính gỗ
m2
41,895
0,34
14,2
5
Sản xuất cửa gỗ kính 5 ly
m2
195,862
0,32
62,6
6
Lắp dựng cửa vào khuôn
m2
563,35
0,1
56,3
7
Sản xuất khuôn cửa gỗ kép
md
1907,6
0,35
667,4
8
Sản xuất khuôn cửa gỗ đơn
md
12,64
0,31
3,9
9
Lắp dựng khuôn cửa kép chèn VXM cát vàng M75
m
1907,6
0,075
143,0
10
Lắp dựng khuôn cửa đơn chèn VXM cát vàng M75
m
12,64
0,075
0,948
11
Khoá cửa cho các phòng
bộ
160
0,03
4,8
12
Khoá cửa WC
bộ
49
0,03
1,47
13
Khoá cửa móc cho cửa HKT
cái
20
0,04
0,8
14
Bản lề Minh Khai
cái
1145,0
0,04
45,8
15
Chốt cửa phần cửa kính trên
cái
65
0,04
2,6
16
Cse môn cho cửa sổ
bộ
131
0,105
13,7
17
Cse môn cho cửa đi
bộ
206
0,15
30,9
18
Sơn cửa bằng sơn Pu l oại sơn tốt
m2
1633,63
0,25
408,4
19
Sản xuất hoa sắt cửa sổ
m2
195,862
0,68
133,1
20
Lắp dựng hoa sắt cửa
m2
195,862
0,13
25,4
21
Sơn hoa sắt cửa sổ 3 nước
m2
391,72
0,1
39,1
22
Vách kính khung nhôm Tung Kang
m2
156,755
0,32
50,1
23
Lắp dựng vách kính khung nhôm mặt tiền
m2
156,755
0,2
31,3
C
Phần mái
I
Mái nhà
1
Sản xuất lắp dựng cắt thép lanh tô mái hắt d Ê 10 mm
Tấn
0,10
10,8
1,08
2
Sản xuất lắp dựng cắt thép lanh tô mái hắt d Ê 18 mm
Tấn
0,488
10,5
5,1
3
Sản xuất lắp dựng cốt thép lanh tô mái hắt d > 18 mm
Tấn
0,334
10,3
3,5
II
Lợp tôn mái
1
Sản xuất xà gỗ thép
Tấn
11,678
10,5
122,6
2
Lắp dựng xà gồ thép
Tấn
11,678
7,85
91,6
3
Sơn xà gồ thép
m2
405,0
0,034
13,7
4
Lợp mái M1 tôn Aust nam màu dày 0,47 mm
100m2
13,596
3,15
42,8
5
Lát M2 gạch lá nem 20 x 20, VXM 75#
m2
150,165
0,17
25
6
Lát 2 lớp gạch chống nóng
m2
300,33
0,11
33
III
Bể nước trên mái
0,599
11,38
6,8
1
Ván khuôn gỗ
100m2
12,452
2,57
32
2
Bê tông bể nước
m3
35,28
0,098
3,4
3
Trát tường trong lòng bể lần đầu dày 1,5 cm
m2
35,28
0,098
3,4
4
Trát twongf trong bể lần 2 dày 1 cm, VXM m 100
m2
35,28
0,098
3,4
5
Láng bể nước, dày 2cm
m2
17,64
0,08
1,4
6
Đánh màu bể nước bằng VXM M75
m2
35,28
0,011
0,38
7
Trát ngoài bể dày 2 cm VXM mác 75
m2
43,136
0,098
4,2
8
Ngâm nước XM chống thấm bể
m2
24,696
0,01
0,246
D
Phần điện
1
Đèn ốp trần bóng sợ tóc 60W - 220V Đài Loan
Bộ
154,0
0,09
13,8
2
Đèn ốp dưỡng bóng sợi tóc 60W-220V Đài Loan
bộ
100,0
0,12
12
3
Đèn chùm mâm 9 bóng 9 x 25W-220V Duhal
bô
12
0,18
2,1
4
Đèn huỳnh quang 0,6m - 40W - 220V Duhal
bộ
4
0,17
0,68
5
Đèn huỳnh qunag 1,2m - 40W - 220V Duhal
bộ
2
0,18
0,36
6
Hộp đèn tán quang 2 bóng 1,2m - 2 x40W-220V Duhal
bộ
70
0,24
16,8
7
Hộp đèn huỳnh quang vuông 2 bóng 0,6m - 2 x 20W - 220W Duhal
bộ
37
0,22
8,1
8
Đèn ánh tím 20W-220V - Duhal
bộ
2
0,09
0,2
9
Đèn hộp huỳnh quang 1,2m - 40W - 220V Duhal
bộ
128
0,24
30,7
10
Đèn tráng gương Duhal
bộ
48
0,08
3,84
11
Đèn treo tường bóng sợi tóc 60w - 220v Đài Loan
bộ
8
0,12
0,96
12
Đèn bán cầu ốp trần Đài Loan
bộ
4
0,09
0,4
13
Đèn ốp trần Đài Loan
bộ
44
0,09
3,9
14
Đèn compắc bóng Đài Loan chao Trung Quốc 75W-220V
bộ
122
0,09
10,9
15
Đèn treo tranh Đài Loan
cái
110
0,12
13,2
16
Quạt trần điện
cái
4
0,17
0,68
17
Quạt thông gió Đài Loan
cái
61
0,24
14,6
18
Công tắc chìm tường 1 phím Clipsan
cái
63
0,12
7,5
19
Công tắc chìm tường 2 phím clipsan
bộ
2,5
0,12
29,4
20
Công tác chìm tường 3 phím Clipsan
bộ
2
0,15
0,3
21
Công tác 3 cực - 20A - dùng cho điều hoà, thùng đùn Clípsan
cái
105
0,12
12,6
22
ổ cắm chìm tường 2 cực 10A - 250V loại đa kép Clipsan
cái
209
0,12
25
23
ổ điện thoại chìm tường Clipsan
cái
65
0,13
8,4
24
áp tô mat 1 pha 6a, 10a, 250v, Clipsan
bộ
33
0,19
6,2
25
áp tô mát 1 pha 10a - 250v Clipsan abb
cái
32
0,19
6,0
26
áp tô mát 1 pha 16a, 20a - 250V Clipsan
bộ
24
0,2
4
- áp tô mát 1 pha 20a - 250V Clipsan
cái
74
0,2
14,8
- áp tô mát 1 pha 40a - 250V
cái
1
0,2
0,2
- áp tô mát 1 pha 63a - 250V Clipsal
cái
49
0,2
9,8
27
- áp tô mát 1 pha 25a - 250V clipsal
cái
32
0,2
6,4
- áp tô mát 2 pha 63a - 250V
cái
12
0,2
2,4
28
áp tô mát 3 pha 20a, 25a - 500V clipsal
bộ
3
0,3
0,9
- áp tô mát 3 pha 25a - 500V
cái
16
0,3
4,8
- áp tô mát 3 pha 40a - 500V
cái
2
0,3
0,6
29
áp tô mát 3 pha 80a - 500V
cái
1
0,4
0,4
30
áp tô mát 3 pha 300 a - 500V
cái
2
1,0
2
31
áp tô mát 3 pha 800 a - 500V
cái
1
1,0
1
32
Đèn báo pha 10W-220V (đặt tại tủ điện)
bộ
2
0,09
0,18
33
Đồng hồ vôn kế 0 - 800V Nhật
cái
2
0,09
0,18
34
Đồng hồ apekế 0 - 800a Nhật
cái
4
0,19
0,76
35
Biến dòng điện 800/5a Nhật
bộ
1
0,13
0,013
36
Khoá chuyển mạch Nhật
bộ
2
0,012
0,024
37
Hộp bảng điện chứa 7MCB có nắp mica Việt Nam
bộ
132
0,1
3,2
38
Hộp bảng điện chứa 6 MCB có nắp mica Việt Nam
12
0,1
1,2
39
Tủ điện đặt đứng 900 x 600 x 300 Việt Nam
bộ
1
1,2
1,2
40
Hộp nối dây chìm tường loạ nhỏ Việt Nam
hộp
100
0,30
30
41
Hộp nối dây chìm tường loại to Việt Nam
hộp
50
0,35
17,5
42
Dây điện đôi PVC (2 x 1,5) lõi đồng NTT
m
10 000
0,02
200
43
Dây điện đôi PVC (2 x 2,5) lõi đồng
m
8 000
0,02
160
44
Dây điện đôi pvc (2x4) lõi đồng NTT
m
5 000
0,02
100
45
Dây điện đôi pvc (2x6) lõi đồng NTT
1 000
0,02
20
46
Dây điện đôi (2x10) lõi đồng NTT
1 000
0,02
20
47
Cáp điện pvc (3x4) lõi đồng NTT
m
1 500
0,12
180
48
Cáp điện pvc (3 x 10) lõi đồng NTT
m
400
0,12
48
49
Cáp điện pvc (3x16) + (1x10) lõi đồng
m
100
0,12
12
50
Cáp điện cu/xlpc/dstai pvc (4x95) lõi đồng NTT
m
80
0,12
9,6
51
Cáp điện Cu/xlpc/dsta/pvc (4x400) lõi đồng dự tính
m
100
0,45
45
52
Dây điện (1x10) NTT
m
400
0,02
8
53
Cáp thông tin điện thoại NTT
m
1 000
0,14
140
54
ống nhựa cứng f 15 tiền phong (TB 361)
m
3600
0,06
216
55
ống nhựa cứng f 27 Tiền Phong
m
1400
0,078
109,2
56
ống nhựa cứng f 60 Tiền Phong (TB 361)
m
300
0,012
36
57
Máng tôn tráng kẽm, có nắp cơ khí Gia Lâm Việt Nam
1 m
500
0,02
10
58
Kim thu sắt thép f 16 l = 1m
1 kim
5
0,21
1,05
59
Cọc nối đất thép góc 63 x 63; l = 2,5m Việt Nam
cọc
14
0,24
3,3
60
Dây thu sét f 10 Việt Nam
m
500
0,06
30
61
Dây nối đất thép f 16 Việt Nam
m
300
0,06
18
62
Lắp đặt kim thu lôi chiều dài 1 m f 16
1 km
5
0,68
3,4
63
Đào móng đặt dây nối đất sau Ê 1m đất cấp II
m3
168
0,41
68,8
64
Dắt đất nền móng công trình đất cấp II
m3
168
0,3
50,4
E
Công tắc cấp thoát nước
1
Bình đun nước nóng
bộ
56
1,3
72,8
2
Bồn tắm loại ngang 1,7m
bộ
52
0,75
39
3
Hương sen
cái
56
0,18
10
4
Lavabô L286 VInax mầu trắng + vòi
bộ
62
0,3
18,6
5
Gương
cái
4
0,13
0,5
6
Chậu xí bệt Inax C-991 V màu trắng
bộ
60
0,75
45
7
Vòi xịt Đài Loan
cái
60
0,11
6,4
8
Tiểu treo Inax U114 - V kèm van gạt D15
bộ
4
0,75
3
9
Tiểu nữ
bộ
4
0,75
3
10
Chậu bếp + vòi
bộ
4
0,37
1,2
11
Máy bơm sinh hoạt Q = 12m3/n; H = 28m; N = 4 KW
cái
2
1,2
2,4
12
Đồng hồ áp lực 0 - 10 kg/cm2
1 cái
1
0,5
0,5
13
Van phac cơ D40 Thai Lan
cái
2
14
Van phao điện
cái
1
15
Vòi đồng mạ kềm D15
cái
5
0,15
0,9
16
Đồng hồ lưu lượng D20
cái
1
1,35
1,35
17
Côn thép tráng kẽm D32 x 25
cái
11
0,15
1,65
18
Côn thép tráng kẽm D25 x 15
cái
2
0,14
0,28
19
Côn thép tráng kẽm D20 x 15
Cái
56
0,10
5,6
20
Van khoá D50 Thái Lan
cái
0,5
0,56
2,8
21
Van khoá D40 Thái Lan
cái
2
0,56
1,12
22
Van khoá D32 Thái Lan
cái
16
0,56
8,96
23
Van khoá D25 Thái Lan
cái
10
0,56
5,6
24
Van khoá D20 Thái Lan
cái
62
0,56
34,72
25
Tê thép tráng kẽm D50 x 50
cái
2
0,35
0,7
26
Tê thép tráng kẽm D50 x 32
Cái
11
0,35
3,85
27
Tê thép tráng kẽm D50 x 25
cái
2
0,35
0,7
28
Tê thép tráng kẽm D 40 x 40
cái
2
0,35
0,7
29
Tê thép tráng kẽm D32 x 32
cái
2
0,35
0,7
30
Tê thép tráng kẽm D32 x 20
cái
24
0,35
8,4
31
Tê thép tráng kẽm D25 x 25
cái
2
0,35
0,7
32
Tê thép tráng kẽm D25 x 20
cái
32
0,35
11,2
33
Tê thép tráng kẽm D20 x 15
Cái
184
0,35
65,1
34
Tê thép tráng kẽm D15 x 15
cái
120
0,35
42
35
Cút thép tráng kẽm D50
cái
20
0,132
2,64
36
Cút thép tráng kẽm D40
cái
12
0,12
1,4
37
Cút thép tráng kẽm D32
cái
35
0,104
3,6
38
Cút thép tráng kẽm D25
cái
10
0,087
0,08
39
Cút thép tráng kẽm D20
Cái
185
0,086
15,9
40
Cút thép tráng kẽm D15
cái
850
0,05
42,5
41
Rắc co thép tráng kẽm D50
cái
200
0,56
112
42
Rắc co thép tráng kẽm D15
cái
200
0,56
112
43
Răng kép thép tráng kẽm D50
Cái
100
0,56
56
44
Răng kép thép tráng kẽm D15
cái
100
0,56
56
45
Măng sông thép tráng kẽm D50
cái
150
0,56
84
46
Măng sông thép tráng kẽm D15
Cái
150
0,56
84
47
Đai neo ống thép
cái
70
0,43
30,1
48
Đầu bịt ống thép
Cái
450
0,56
252
49
ống thép tráng kẽm Vinapipe D50
100 m
0,9
18,2
16,4
50
ống thép tráng kẽm Vinapipe D40
100 m
0,12
18,2
2,18
51
ống thép tráng kẽm Vianpipe D32
100 m
0,42
16,9
7,0
52
ống thép tráng kẽm Vianpipe D25
100 m
0,96
16,0
15,3
53
ống thép tráng kẽm Vianpipe D20
100 m
0,96
16,0
15,3
54
ống thép tráng kẽm Vianpipe D15
100 m
3,3
16,0
52,8
55
Phễu thu nước sàn
cái
13,4
0,45
60,3
56
Nút thông tắc D140
cái
9
0,095
0,85
57
Nút thông tắc D110
cái
11
0,08
0,88
58
Nút thông tắc D90
Cái
4
0,08
0,32
59
Tê thông tắc D140
cái
3
0,05
0,28
60
Tê thông tắc D110
Cái
55
0,08
4,4
61
Tê thông tắc D90
cái
54
0,08
4,32
62
Cút nhựa 900 D110
cái
70
0,05
3,5
63
Cút nhựa 900 D60
cái
124
0,035
4,34
64
Cút nhựa 900 D48
cái
68
0,033
2,2
65
Cút nhựa 900 D34
cái
124
0,033
4,0
66
Cút nhựa 1350 D140
cái
20
0,056
1,1
67
Cút nhựa 1350 D90
cái
110
0,05
5,5
68
Cút nhựa 1350 D90
cái
35
0,039
1,3
69
Cút nhựa 1350 D60
cái
150
0,035
5,2
70
Cút nhựa 1350 D48
cái
10
0,033
0,3
71
Cút nhựa 1350 D34
cái
10
0,033
0,3
72
Tê nhựa 900 D140 x 140
1 cái
5
0,085
0,42
73
Tê nhựa 900 D110 x 110
1 cái
2
0,07
0,14
74
Tê nhựa 900 D60 x 60
1 cái
15
0,058
0,87
75
Tê nhựa 900 D48 x 48
1 cái
10
0,051
0,51
76
Tê nhựa 900 D34 x 34
1 cái
10
0,05
0,5
77
Tê nhựa 1350 D140 x 140
cái
6
0,085
0,5
78
Tê nhựa 1350 D140 x 110
cái
25
0,085
2,1
79
Tê nhựa 1350 D110 x 110
1 cái
62
0,085
5,2
80
Tê nhựa 1350 D110 x 90
1 cái
25
0,08
2
81
Tê nhựa 1350 D90 x 60
1 cái
10
0,06
0,6
82
Tê nhựa 1350 D60 x 60
1 cái
125
0,058
7,2
83
Tê nhựa 1350 D60 x 48
1 cái
65
0,058
3,7
84
Tê nhựa 1350 D60 x 48
1 cái
10
0,058
0,58
85
Côn nhựa D110 x 60
cái
25
0,05
1,2
86
Côn nhựa D90 x 60
cái
25
0,04
1
87
Côn nhựa D60 x 48
cái
3
0,035
0,1
88
Côn nhựa D60 x 34
cái
55
0,035
1,9
89
Dai neo ống nhựa
cái
150
0,043
6,45
90
ống nhựa TP D140
100 m
0,76
12,47
9,4
91
ống nhựa TP D110
100 m
3,24
11,34
36,7
92
ống nhựa TP D90
100 m
3,0
11
33
93
ống nhựa TP D60
100 m
2,0
7,7
15,4
94
ống nhựa TP D48
100 m
72
5,07
365
95
ống nhựa TP D34
100 m
1
4,06
4,06
96
Máy bơm chữa cháy động cơ Diczel Q = 2001/min
Cái
2
1,5
3
97
Hộp chữa cháy vòi rồng D60 dài 20m lăng phun D13mm
bộ
6
1,3
7,8
98
Đồng hồ áp lực 0-10kg/cm2
1 cái
1
1,5
1,5
99
Van 1 chiều D50 Thái Lan
cái
2
0,56
1,12
100
Van khoá D65 Thái Lan
cái
2
0,56
1,12
101
Van khoá D50 Thái Lan
cái
12
0,56
6,72
102
Tê thép tráng kẽm D65 x 65
cái
1
0,56
0,56
103
Tê thép tráng kẽm D50 x 50
cái
10
0,56
5,6
104
Tê thép tráng kẽm D50 x 25
cái
2
0,56
1,12
105
Tê thép tráng kẽm D25 x 25
cái
2
0,56
1,12
106
Cút thép tráng kẽm D65
cái
10
0,24
2,4
107
Cút thép tráng kẽm D50
cái
25
0,21
5,25
108
Răc co thép tráng kẽm D65
cái
20
0,56
11,2
109
Răc co thép tráng kẽm D50
cái
20
0,56
11,2
110
Răng kép thép tráng kẽm D65
cái
20
0,56
11,2
111
Răng kép thép tráng kẽm D50
cái
20
0,56
11,2
112
Măng sông thép tráng kẽm D65
cái
35
0,56
19,6
113
Măng sông thép tráng kẽm D50
cái
20
0,56
11,2
114
Đai neo ống thép
cái
6
0,43
2,58
115
Bịt đầu ống thép
1 cái
16
0,08
1,28
116
ống thép tráng kẽm Vinapipe D65
100 m
0,16
21,87
3,4
117
ống thép tráng kẽm Vinapipe D50
100 m
1,68
18,24
30,6
118
ống thép tráng kẽm Vianpipe D25
100 m
0,08
12,86
1,03
119
Phễu Inox thu nước sàn
cái
11
0,16
1,76
120
Cút nhựa D110
cái
30
0,056
1,68
121
Đai neo ống nhựa
cái
35
0,043
1,50
122
Cân nhựa D110
cái
100
0,056
5,6
phần E
lập tổng mặt bằng thi công
I. Những cơ sở thiết kế tổng mặt bằng thi công
1. Mục đích thiết kế tổng mặt bằng thi công
Tổng mặt bằng thi công là địa điểm để chế tạo ra sản phẩm xây dựng, ngoài ra các sản phẩm chính là công trình xây dựng Vĩnh Cửu ta còn phải xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ thi công như nhà xưởng, kho bãi đường xá nội bộ công trường bao gồm: kho bãi, đường xá, điện nước phục vụ thi công là những cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ xây dựng công trình theo từng giai đoạn thi công. Thiết kế tổng mặt bằng tốt nó không chỉ giảm tối đa khoảng cách vận chuyển phục vụ thi công trong nội bộ công trường mà nó còn tạo ra mặt trận công tác tốt nhất cho thi công. Do đó thiết kế tổng mặt bằng tốt góp phần làm tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công giảm các chi phí thi công, đảm bảo an toàn lao động và chất lượng thi công công trình. Chính vì vậy thiết kế tổng mặt bằng hợp lí có ý nghĩa rất lớn và quan trọng nên khi thiết kế cần phải đạt được các mục đích sau:
- Thiết kế tổng mặt bằng phải đảm bảo điều kiện làm việc tốt nhất về mặt trận công tác không chồng chéo mặt trận, hướng di chuyển không bị cản trở đường di chuyển các công tác trên công trường ngắn nhất, thuận tiện.
- Đảm bảo điều kiện quản lý vật tư trên công trường.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ các nhu cầu về điện nước
- Chi phí cho công trình tạm thấp nhất
- Tổng mặt bằng thi công đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn
- Đảm bảo điều kiện cơ giới hoá cao nhất cho thi công
2. Các nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng thi công
- Hệ thống giao thông, đường phục vụ thi công phải đảm bảo thuận lợi cho thi công trong suốt thời gian xây dựng.
- Các công trình tạm phục vụ thi công như kho bãi, nhà tạm không làm ảnh hưởng tới thi công các công trình Vĩnh Cửu.
- Các công trình tạm như nhà nghỉ cho công nhân, nhà làm việc cho cán bộ quản lý phải nằm trong phạm vi an toàn của công trường.
- Các nguồn độc hại như hố tôi vôi, bãi để cát, đá…. bố trí ở cuối nguồn gió để giảm tối thiểu ảnh hưởng độc hại cho người lao động các khu vực nguy hiểm (hố tôi vôi, trạm biến áp…) phải để cách li, có hàng rào bao quanh, biển báo nguy hiểm.
- Tận dụng tối đa các công trình chính đã xây dựng xong làm nhà kho, nhà ở cho công nhân để giảm tối đa chi phí xây dựng công trình tạm.
II. tính toán nhu cầu kho bãi, lán trại, điện nước cho công trình
1. Tính diện tích lán trại
a. Nhu cầu về các loại nhà kho
- Công thức tính diện tích kho bãi
Si = Qjdt x ĐMjxếp kho x KjSDDtích
Trong đó:
Sj: diện tích kho bãi loại vật liệu thứ j
ĐMj xếp kho: Định mức xếp kho 1m2 loại vật liệu j
Qjdt: khối lượng dự trữ loại vật liệu thứ j
K; hệ số kể tới diện tích phụ trong kho bãi như đường đi với kho lộ thiên: K = 1,1 với kho khép kín K = 1,3.
- Khối lượng vật liệu dự trữ
Qjdt = qingày-đêm (max) x tjdt
qingày đêm: Lượng vật liệu thứ j tiêu dùng trong một ngày đêm có ngày tiêu dùng lớn nhất.
tjdt: thời gian dự trữ vật liệu thứ j
Bảng tập hợp vật liệu dự trữ giai đoạn móng
Công tác
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu
ĐV
ĐM
Qtd
Tdt
Qdt
Cốt thép
tấn
4,233
cốt thép
tấn
1,02
4,32
3
12,96
Bê tông móng mác 200
m3
50,36
Đá dăm
Cát vàng
Xi măng
m3
m3
Kg
0,878
0,469
350
44,216
23,62
17,626
3
3
3
132,65
70,86
52,878
Bảng tập hợp vật liệu dự trữ giai đoạn xây, trát
Công tác
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu
ĐV
ĐM
Qtd
Tdt
Qdt
Xây tường
m3
7,54
Cát vàng
Gạch chỉ
Xi măng
m3
viên
kg
0,261
550
85,84
1,967
4,147
647,23
3
3
3
5,901
12,441
1941,7
Trát tường
m2
220,64
Xi măng
Cát đen
kg
m3
5,032
0,025
1110,3
5,516
3
3
3330,9
14,548
Bảng kết quả tính toán tập hợp diện tích chiếm dụng của vật liệu
TT
Loại vật liệu
Đơn vị
Qdt
ĐMdt (m2/đvt)
K
S (m2)
1
2
3
4
5
6
7
8
Thép
Xi măng
Tổng DT kh._.i: Số ca máy của loại máy i
ĐGi: Đơn giá ca máy của loại máy thứ i
M2: Chi phí thiệt hại do ngừng máy thi công
Tất cả các loại máy đều là máy của doanh nghiệp do đó:
+ Đối với máy ta có:
M3 = Sca ngừng x (khấu hao máy cho 1 ca)
=> Kết quả tính toán được tập hợp vào bảng sau:
Tính toán chi phí máy thi công
Công tác
Tên máy
Số lượng
ĐV
Ca LV
Ca NV
Đơn giá ca LN
Đơn giá ca NV
Thành tiền
Công tác đất
Máy đào Kobelco
1
ca
8
0
800 000
280.000
6.400.000
Ô tô IFA
7
ca
8
0
700 000
299.000
39.200.000
Công tác thi công móng
Máy đầm dùi 1,5 KW
4
ca
12
0
75.000
26000
900.000
Máy đầm bàn 1 KW
1
ca
6
0
73.000
25.500
438.000
Máy cắt uốn
2
ca
6
0
79.000
27600
4.740000
Máy bàn
23 KW
2
ca
6
0
100.000
35.000
600.000
Công tác thi công khung sàn
Vận thăng
2
ca
127
0
147.000
51.400
18.669.000
Máy đầm dùi 1,5 KW
3
ca
168
11
75.000
26.000
12.886.000
Máy đầm bàn
4
84
24
73.000
25.500
6.744.000
Máy trộn bê tông
2
63
11
120.000
42.000
8022.000
Máy cắt uốn
1
ca
63
13
79 000
27.600
5.335.800
Máy hàn
23 KW
2
ca
126
13
100.000
35.000
13.055.000
Công tác xây
Máy trộn vữa SB-133
1
Ca
76
0
77.000
26.950
5852000
Máy vận thăng
2
ca
104
0
147.000
51.400
15.288.000
Các công tác còn lại phần kết cấu
Máy khoan
4,5 KW
1
ca
6
0
100.000
35.000
600.000
Máy vận thăng
1
ca
28
0
147.000
51.400
4.116.000
Máy hàn
23 KW
1
ca
28
0
100.000
35.000
2800.000
Máy cắt uốn
1
ca
28
0
79.000
27.600
2.212.000
Máy đầu dùi
1,5 KW
1
ca
28
0
75.000
26.000
2.100.000
Công tác hoàn thiện và lắp đặt
Vận thăng
1
ca
93
0
147.000
51400
13.671.000
Máy trộn vữa
1
ca
50
0
77.000
26.950
3.850.000
Máy cắt thép
1
ca
10
0
79.000
27600
790.000
Máy khoan
1
ca
15
0
100.000
35.000
1.500.000
Máy hàn
23 KW
1
ca
7
0
100.000
35.000
700.000
Điện
Máy hàn
14 KW
1
ca
10
0
35.000
1.000.000
1.000.000
Máy khoan
2
ca
10
0
35.000
1.000.000
1.000.000
Nước
Máy hàn
1
ca
10
0
35.000
1.000.000
1.000.000
Tổng
17.1362.800
=> Chi phí máy trực tiếp = 17.136.2800
2.2.4. Tính toán trực tiếp phí khác
TT = TT1 + TT2
trong đó:
TT1: Bao gồm chi phí di chuyển máy móc thiết bị thi công đến công trường, chi phí lắp đặt, chạy thử máy (tổng hợp từ các phần đã tính ở trên).
TT2: Chi phí di chuyển nhân lực, chi phí bơm nước, vét bùn thí nghiệm vật liệu, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh. Doanh nghiệp lấy bằng 1,25% (chi phí vật liệu + nhân công + máy thi công) TT1 = 1210192 + 1801 000 + 5.235.000 + 2.250.000
= 10.496.192
TT2 = 0,8% (CPNC + CPM + CPVL)
= 0,8% (677.974.000 + 171.362.800 + 6.741.297.522) = 60.724.278 (đồng).
=> Trực tiếp phí khác
TT = 10.496.192 + 60.724.278 = 71.220.470 đồng
2.2.5. Tính toán chi phí chung (CPC)
Bao gồm có chi phí chung cấp công trường (dành cho ban quản lý công trường, chi phí bảo hiểm y tế, xã hội, khấu hao phân bổ công cụ, dụng cụ, cấp điện, nước, lán trại công trình tạm…).
Chi phí chung cấp doanh nghiệp (phần chi phí phải tính từ mỗi công trình cho bộ máy quản lý cấp doanh nghiệp).
2.2.5.1. Chi phí chung ở cấp công trường
a. Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường
TLgt = Sgti x Lthi x TC
trong đó:
TLgt: Tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường
Sgti: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i.
Lthi: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i.
TC: Thời hạn thi công tính bằng tháng
Tính toán tiền lương và phụ cấp cho bộ phận gián tiếp của công trường.
TT
Loại viên chức
ĐVT
Số lượng
Lương và phụ cấp 1 tháng
Thời gian thi công
Thành tiền (đồng)
1
2
3
4
5
6
7
Chỉ huy trưởng công trình
Chỉ huy phó công trình
Cán bộ kỹ thuật
Vật tư, thiết bị
Tài chính, kế toán
Tổ chức hành chính
Bảo vệ công trường
người
người
người
người
người
người
người
1
1
2
1
2
1
3
2.200.000
2.000.000
1.700.000
1.200.000
1.400.000
1.200.000
800.000
231
231
231
231
231
231
231
15.620.000
14.200.000
24.140.000
8.520.000
19.880.000
8.520.000
17.040.000
Tổng cộng
người
11
107.920.000
b. Tính toán chi phí bảo hiểm xã hội, y tế nộp hình thành quỹ công đoàn cho cán bộ công nhân viên làm việc trong suốt thời gian thi công công trình:
BH = M x (TLgt x Kgt + NCđth x Knc)
trong đó:
Kgt = 0,7: là tỉ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường sang tiền lương theo cấp bậc (chức danh).
Knc = 0,7: là tỉ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp bậc.
M: là mức bảo hiểm xã hội, y tế, tính nộp quỹ công đoàn mà doanh nghiệp (công trường, phải chi nộp cho người lao động là 19% so với chi phí tiền lương).
NCdth: là chi phí nhân công trong chi phí dự thầu
TLgt: tiền lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường
BH = 19% x (107.920.000 x 0,77 + 677.974.000 x 0,77)
= 114.976.292 đồng
c. Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công
KC =
trong đó:
Gi: là tổng các giá trị công cụ, dụng cụ loại i, phục vụ cho thi công (ván khuôn), giáo công cụ, xe cải tiến…).
Ti: là thời hạn sử dụng tối đa của công cụ, dụng cụ loại i
ti: là thời gian mà công cụ, dụng cụ loại i tham gia vào quá trình thi công
Bảng giá trị khấu hao dụng cụ công cụ
Công cụ
dụng cụ
Đơn vị
Số lượng
Nguyên giá (đồng/đvt)
Tổng giá trị (đồng)
Thời hạn KH (ngày)
Thời gian sử dụng (ngày)
Giá trị khấu hao (đồng)
Giáo công cụ dụng cụ
bộ
5
5.000.000
25.000.000
1800
197
2.736.114
Xe cải tiến
chiếc
4
250.000
1.000.000
360
231
641667
Dụng cụ
đo đạc
bộ
2
650.000
1.300.000
1080
231
278.055
Dụng cụ cầm tay
bộ
10
150.000
1.500.000
360
231
962.500
Tổng cộng
4.618.333
Ghi chú: Giáo công cụ để che chắn an toàn, bảo vệ môi trường còn giáo phục vụ thi công bê tông, xây, trát đã tính trong chi phí vật liệu.
=> Kc = 4.618.333 đồng
d. Chi phí trả lãi tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn tự có dự kiến áp dụng cho gói thầu nhà thầu nhận thấy không cần vay vốn để thi công.
e. Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt làm việc trên công trường (không kể điện cho máy xây dựng hoạt động).
Cd = Qd x gd
trong đó:
Cd: Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (trừ cấp điện cho máy xây dựng hoạt động)
Qd: Tổng công suất điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (KW)
gd: Giá 1 KW điện năng không có thuế VAT
Căn cứ vào giải pháp tổng mặt bằng, giải pháp thi công và nhu cầu điện cho thi công, sinh hoạt và làm việc trên công trường có Qd = 6,306 KW/ngày đêm.
Gd = 1.500 đồng/Kwh
=> Cd = 6,306 x 211 x 1.500 x 12 = 23.950.188 (đồng)
f: Chi phí cấp nước cho sinh hoạt (Cn)
Cn = Qn.gn
trong đó:
Qn: Tổng khối lượng phục vụ sinh hoạt của công nhân (m3)
gn: giá 1m3 nước không có thuế VAT
Căn cứ vào giải pháp tổng mặt bằng, giải pháp thi công và nhu cầu sinh hoạt có.
Qn = 0,64 + 0,0468 = 0,6868 l/s = 10,01 m3/ngày đêm
gn = 2500 (đ/m3)
g. Chi phí xây dựng nhà tạm, sân bãi, đường đi lại, hệ thống cấp điện nước phục vụ thi công trên công trường:
Ct = (S Fj x gj) - S Gthj
trong đó:
Ct: Tổng chi phí xây dựng lán trại, công trình tạm có trừ giá trị thu hồi
Fj: Qui mô xây dựng công trình tạm loại j
gj: Giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng mục công tạm j (đ/m2, đ/m3, đ/m) không có thuế VAT
Gthj: Giá trị thu hồi công trình tạm loại khi kết thúc xây dựng
Bảng tính chi phí xây dựng công trình tạm
TT
Nội dung
Đơn vị
Quy mô
Đơn giá
Thành tiền
Giá trị thu hồi
Chi phí
1
Nhà kho
m2
75,612
170.000
12.854.040
5141616
7.712.400
2
Bãi chứa vật liệu
m2
199,9
8.000
1599200
0
1599200
3
Máy bơm
chiếc
1.700.000
1.700.000
510.000
1190000
4
Bể chứa nước thi công và sinh hoạt
bể
2
2800.000
2800.000
560.000
2240000
5
Đường cấp phối thi công
m
200
25.000
5.000.000
0
5.000.000
6
Đường điện 3 pha phục vụ thi công
m
200
30.000
6.000.000
1.800.000
4.200.000
7
Đường cấp điện nước phục vụ sinh hoạt
m
150
20.000
3.000.000
900.000
2100000
8
Tổng
24041600
=> Ct = 24.041.600 (đ)
h. Chi phí chung khác ở cấp công trường
- Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách công tác phí, văn phòng phẩm cho làm việc, chi phí bảo vệ dọn công trường.
CK = f1 x Tdth
trong đó:
Ck: Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường
fi: Tỉ lệ chi chung khác theo qui định của doanh nghiệp để chi phí tại công trường f1 = 0,5%
+ Tdth: Chi phí trực tiếp dự thầu
=> = 0,5% x 7.661.755.242 = 38.308.776 (đồng)
2.2.5.2. Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu
Là những khoản chi phí chung phải chi ở cấp doanh nghiệp, những khoản chi phí này phải phân bổ vào chi phí dự thầu của từng gói thầu khi lập giá trị dự thầu
rDN = f2 x Tdth
trong đó:
rDN: Tổng chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu đang xét.
f2: Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo qui định nội bộ của doanh nghiệp. Theo qui định nội bộ của doanh nghiệp f2 = 1,65%.
Tdth: Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu
=> rDN = 1,65% x 7661755255242 = 126.418.961 (đ)
2.2.5.3. Tổng hợp chi phí chung
Bảng tổng hợp chi phí chung
TT
Nội dung chi phí
ĐVT
Tổng số
I
Chi phí chung ở cấp công trường
1
Chi phí tiền lương bộ máy quản lý công trường
đồng
107.920.000
2
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế cho cán bộ nhân viên quản lý công trường
đồng
114.976.292
3
Chi phí trả lãi tín dụng
đồng
0
4
Chi phí công trình tạm phục vụ thi công
đồng
24.041.600
5
Khấu hao và phân bổ giá trị công cụ thi công
đồng
4618333
6
Chi phí cấp điện cho thi công
đồng
23.950.188
7
Chi phí cấp nước cho thi công
đồng
5.280.275
8
Chi phí chung khác ở cấp công trường
đồng
38.308.776
Tổng cộng chi phí chung ở cấp công trường
319.095.464
II
Chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu
126.418.961
III
Tổng cộng chi phí chung cho gói thầu
445.514.425
Tỷ lệ chi phí chung của gói thầu với chi phí trực tiếp
6%
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
TT
Loại công trình tạm
Đơn vị
Qui mô XD
Đơn giá (đ/đvt)
Thành tiền (đồng)
% thu hồi
Giá trị thu hồi
Chi phí (đồng)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Nhà tạm cho CB
m2
50
700.000
35.000.000
30
10.500.000
24500.000
2
Nhà tạm cho CN
m2
125
550.000
68.750.000
40
27.500.000
41250000
3
Khu vệ sinh
m2
30
250.000
7.500.000
50
3.750.000
3750000
4
Nhà ăn
m2
39,5
450.000
17.775.000
50
888.750.000
8887500
5
Nhà để xe
30
200000
6.000.000
50
3.000.000
3.000.000
Tổng
81387500
2.2.6. Tổng hợp chi phí tối thiểu
Bảng tổng hợp chi phí dự thầu dự kiến
TT
Nội dung chi phí
ĐVT
Tổng số
1
2
3
4
5
6
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí sử dụng máy
Chi phí trực tiếp khác
Cộng chi phí trực tiếp
Chi phí chung
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
đồng
6.741.297.522
677.974.000
171.362.800
71.220.470
7661755242
7
- Chi phí chung ở cấp công trường
- Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp
đồng
đồng
319.095.464
126.418.961
Tổng cộng chi phí dự thầu
đồng
8.107.269.667
2.2.7. Xác định lợi nhuận dự kiến
- Lợi nhuận dự kiến của gói thầu là lợi nhuận chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận trước thuế). Lợi nhuận này được dự kiến. Căn cứ vào chiến lược đấu thầu của doanh nghiệp cho gói thầu đang xét. Lợi nhuận dự kiến của gói thầu có thể tính theo tỉ lệ % so với giá dự thầu trước thuế GTGT hoặc tính theo tỉ lệ % so với chi phí dự thầu.
LCK - fL% x Zdth
trong đó:
+Ldk: Lợi nhuận dự kiến của gói thầu
+ fL%: Tỉ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu tính theo tỷ lệ % so với tổng chi phí dự thầu.
+ Zdth: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu
- Từ sự phân tích về môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp trong phần 1 ta thấy để thắng thầu thì doanh nghiệp phải chọn một mức lợi nhuận trung bình là fL% = 5% (lấy căn cứ vào lợi nhuận trung bình của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp, mục tiêu thắng thầu). Khi đó ta có mức lợi nhuận dự kiến là:
Ldk = 5% x Zdth = 5% x 8.107.269.667 = 405.363.483 (đ)
2.3. Tổng hợp giá dự thầu
Tổng hợp giá dự thầu dự kiến
Nội dung các khoản mục
ĐVT
Giá trị
Ký hiệu
Chi phí dự thầu
Lợi nhuận dự kiến
Giá dự thầu trước thuế VAT dự kiến thuế VAT
Giá dự thầu sau thuế VAT dự kiến
Chi phí xây dựng công trình tạm để ở và điều hành thi công
đồng
đồng
đồng
đồng
8.107.269.667
405.363.483
8.512.633.150
851.263.315
9.363.896.465
813.87500
Zdt
Ldk
Gdk
VAT
GsauVATdk
LT
Tổng cộng
9445283965
2.4. So sánh giá dự thầu với giá gói thầu
a. So sánh các khoản mục chi phí giữa giá gói thầu dự đoán và giá dự thầu
Bảng so sánh các khoản mục chi phí giữa giá dự thầu
với giá gói thầu dự đoán
TT
Khoản chi phí
Đ.vị
Giá dự thầu
Giá gói thầu dự đoán
Chênh lệch tuyệt đối
Chênh lệch tương đối (%)
1
Chi phí vật liệu
đồng
6.741.297.522
8.258.832.817
-1517535395
2
Chi phí nhân công
đồng
677.974.000
1.142.561.058
-464587058
3
Chi phí máy
đồng
171.362.800
188.144.005
-16781205
4
Chi phí trực tiếp khác
đồng
71.220.470
143.843.068
-72622598
5
Chi phí chung
đồng
445.514.425
584.002.858
-138488433
6
Thu nhập chịu thuế tính trước
đồng
405.363.483
567.456.110
-162092627
7
Giá trị xây lắp trước thuế
đồng
8.512.633.150
10.884.839.944
-2372206790
8
Thuế VAT
đồng
851.263.315
1088483.994
-2372206790
9
Giá trị xây lắp sau thuế
đồng
9.363.896.465
11.973.323.948
-2.609.427.475
10
Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công
đồng
81.387.500
119733239
-26094275
Tổng cộng
đồng
944.5283965
120.093.057.187
b. So sánh giá dự thầu với giá gói thầu dự đoán
Tỷ lệ giảm giá f% =
= 26,24%
trong đó:
: Giá dự thầu sau thuế giá trị gia tăng (dự kiến)
= 9.457.535.429 đồng
: Giá gói thầu dự đoán sau thuế giá trị gia tăng
= 12.822.783.826 đồng
f%: Tỉ lệ % giảm giá so với giá gói thầu dự đoán nhà thầu nhận thấy mức độ cạnh tranh của gói thầu này là………… f% = 26,2% > 7% ban đầu dự kiến là hợp lý. Do đó quyết định dùng giá bỏ thầu trong hồ sơ dự thầu bằng giá thầu dự kiến tức là.
= = 9.457.535.429 đồng
3. Thể hiện đơn giá dự thầu tổng hợp
Theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nhà thầu đã trình bày giá trên cơ sở bảng tiên lượng mời thầu và đơn giá tổng hợp như sau:
Gdth = SQi x Di
Qi: Khối lượng công tác thứ i trong hồ sơ mời thầu
Di: là đơn giá dự thầu tổng hợp (bao gồm cả thuế VAT) của công tác xây lắp thứ i do nhà thầu xác định trên cơ sở các điều kiện cụ thể của mình và giá cả thị trường theo mặt bằng giá được ổn định trong hồ sơ mời thầu.
3.1. Chiết tính đơn giá dự thầu tổng hợp
a. Thuyết minh phương pháp triết tính đơn giá dự thầu tổng hợp
Đơn giá dự thầutheo yêu cầu của hồ sơ mời thầu là đơn giá tổng hợp (đơn giá bao gồm cả thuế GTGT)
ĐTHi = VLi1đv + NCi1đv + Mici1cN + TTi1đv + CPCi1đv + Li1đv + VATi1đv + LTi1đv
trong đó:
ĐTHi: Đơn giá dự thầu sau thuế cho một đơn vị tính của công tán i
VLi1đv + NCi1đv + Mici1cN + TTi1đv + CPCi1đv + Li1đv + VATi1đv + LTi1đv .Tương ứng là chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, trực tiếp phí khác, chi phí chung, lãi dự kiến, chi phí lán trại tạm cho một đơn vị của công tán i.
VATi1đv: Thuế giá trị gia tăng cho một đơn vị công tán i
- Chi phí vật liệu trong đơn giá
Chi phí vật liệu trong đơn giá được xác định trực tiếp từ định mức và đơn giá nội bộ của doanh nghiệp để tạo một đơn vị công tác xây lắp.
- Chi phí nhân công cho một đơn vị công tác xây lắp. Đơn giá nhân công trong đơn giá được xác định trực tiếp từ định mức và đơn giá của doanh nghiệp để tạo ra một đơn vị công tác xây lắp, hoặc được tính bằng cách lấy tổng chi phí nhân công đã tính toán trong biện pháp tổ chức thi công cho từng công tác chia cho khối lượng công việc đó:
- Chi phí máy thi công cho một đơn vị công tác xây lắp cách xác định chi phí máy thi công cho một đơn vị khối lượng công tác xây lắp là phức tạp nhất. Chi phí máy thi công trong đơn giá tổng hợp được tính như sau:
M1đv = M1(1đv) + M2(1đv)
M1(1đv): Chi phí sử dụng máy thi công khi làm việc tính cho 1 đơn vị công tác của đơn giá.
M2(1đv): Chi phí máy khi ngừng việc tính cho một đơn vị khối lượng
+ Chi phí sử dụng máy làm việc cho từng công tác được tính trực tiếp vào đơn giá tổng hợp căn cứ vào định mức và đơn giá nội bộ của doanh nghiệp hoặc lấy tổng chi phí máy cho toàn bộ công việc chia cho tổng khối lượng công việc đó.
+ Chi phí máy sử dụng chung cho nhiều công dán và khoản chi phí ngừng việc của máy có liên quan đến nhiều công việc thì phải phân bổ vào giá theo hai bước sau:
Bước 1: Phân bổ chi phí máy cho từng công tán.
Fi =
trong đó:
Fi: Chi phí sử dụng máy được phân bổ cho công tác xây lắp thứ i
F: Tổng chi phí sử dụng máy cần phân bổ có liên quan đến nhiều công tác
Ni: Số ca máy cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác
Bước 2: Phân bổ chi phí cho một đơn vị khối lượng công tác
fi =
trong đó:
fi: Chi phí sử dụng máy cho một đơn vị khối lượng công tác i.
Qi: Tổng khối lượng công việc của công tác i
- Chi phí chung
Chi phí chung cho một đơn vị xây lắp được xác định theo tỷ lệ phần trăm so với chi phí trực tiếp của 1 đơn vị công tác xây lắp.
CPC1đv = f% x T(1đv)
f%: Tỷ lệ chi phí chung doanh nghiệp được xác định là 6%.
- Lãi dự kiến
Lãi dự kiến được xác định theo tỉ lệ % so với chi phí dự thầu một đơn vị công tác xây lắp (VL + NC + MTC + CPC)
L1đv = L% (VL1đv + NC1đv + M1đv + TTđv + CPC1đv
Mức lãi mà doanh nghiệp xác định áp dụng cho công trình này là 5%
- Thuế giá trị gia tăng
VAT1đv = TSVAT% (VL1đv + NC1đv + M1đv + TTđv + CPC1đv+L1đv)
3.2. Tính toán cụ thể cho 9 công tác sau:
- Công tác bê tông lát móng M100
- Cốt thép móng đường kính D > 18 mm
- Công tác bê tông móng M200
- Công tác bê tông cột
- Công tác bê tông bể phốt, hố ga
- Công tác bê tông dầm sàn
- Công tác xây gạch chỉ chiều dày < 330 cao < 4 m
- Công tác trát tường vữa xi măng M50
- Công tác lát nền gạch granit 30 x 30
a. Phân bổ chi phí ngừng việc cho các máy liên quan đến 9 công tác cần chiết tính đơn giá.
Từ kết quả tính toán chi phí ngừng việc cho máy ở phần trên ta tổng hợp lại ở bảng sau:
Tổng hợp chi phí ngừng việc cho máy
TT
Loại máy
Số ca ngừng
Đơn giá ngừng
Tổng CPb
Tổng CaLV
1
2
3
4
5
6
7
8
Máy trộn bê tông
Máy đầm dùi
Máy đầm bàn
Máy hàn 23 KW
Máy cắt uốn
Máy vận thăng
Máy trộn vữa
Máy đào Kobeco
11
11
24
13
13
0
0
0
42 000
26 000
25 500
35 000
27 600
51 400
26 950
280 000
462 000
286 000
612 000
455 000
358 800
0
0
0
81
208
90
167
107
352
126
8
Bảng tính chi phí máy phân bổ cho một đơn vị tính
TT
Công tác
Đ.vị
Qj
Tổng Cpb (F)
Tổng CaLV
Ca LVi
Fi
fi(1đvt)
1
Công tác đào đất
- Máy đào
- Ô tô
m3
2801497
0
0
8
56
8
56
0
0
0
0
2
Công tác bê tông lát móng
-Máy trộn bê tông
- Máy đầm bàn
m3
92,531
462.000
612.000
81
90
6
6
34.222,2
40.800
369,8
440,9
3
Công tác cốt thép móng
- Máy cắt uốn
- Máy hàn
Tấn
55,841
358.800
455.000
107
167
12
12
40.239,2
32694,6
720,6
585,5
4
Công tác bê tông móng
- Máy trộn bê tông
- Máy đầm dùi
m3
394,197
462.000
286.000
81
208
12
12
68444,4
16.500
173,6
41,86
5
Công tác bê tông cột, dầm sàn
- Máy vận thăng
- Máy đầm dùi
- Máy đầm bàn
- Máy trộn bê tông
m3
1028,603
0
286.000
455.000
462.000
352
208
90
81
127
168
84
63
0
231.000
424666,6
359333,3
0
224,6
412,8
349,3
6
Bê tông bể phốt hố ga
- Máy trộn bê tông
- Máy đầm dùi
- Máy đầm bàn
m3
35,096
46.2000
286.000
455000
81
208
90
9
7
6
51333,3
9625
30333,3
1462,6
274,2
864,3
7
Công tác xây tường
- Máy vận thăng
- Máy trộn vữa
0
0
352
126
91
76
0
0
0
0
8
Công tác trát
- Máy vận thăng
- Máy trộn vữa
0
0
352
126
57
57
0
0
0
0
9
Công tác lát nền
- Máy vận thăng
- Máy trộn vữa
0
0
362
126
55
40
0
0
0
0
b. Chiết tính đơn giá
Bảng chiết tính đơn giá dự thầu tổng hợp
STT
Thành phần hao phí
Đơn vị
KLĐM
Đơn giá
Thành tiền
1
Bê tông lót móng R > 100cm
m3
269.067
2
2.1
Vật liệu
Gạch vỡ
Xi măng PC 30
Cát vàng
Nước
Chi phí phân bổ (máy)
m3
Kg
m3
Lít
0,893
230
0,514
195
46 000
687
135.388
2
41078
158 010
69.589
390
811
2.2
Nhân công
Nhân công 3/7
Công
0,99
45.000
44.500
44.550
2.3
Máy thi công
- Máy trộn bê tông 250L
ca
0,095
120.000
114.00
- Máy đầm bàn
ca
0,089
73.000
6497
- Trực tiếp phí khác
1,38%
4586
- Chi phí chung
60%
20214
- Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
17856
- Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
374981
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
37498
- Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
412479
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
0,54%
2227
- Đơn giá dự thầu tổng hợp
414706
3
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép móng D > 18
3.1
Vật liệu
- Thép tròn D > 18m
- Dây thép
- Que hàn
kg
kg
kg
1020
14,28
5,3
8531
11459
6200
8898114
8701620
163634
32860
3.2
Nhân công
Nhân công 3,5/7
công
6,35
50000
317500
371500
3.3
Máy thi công
Máy hàn 23 KW
Ca
1,27
100.000
140.944
127.000
- Máy cắt uốn
Ca
0,16
79 000
12.640
- Chi phí phân bổ
1306
- Trực tiếp phí khác
1,38%
129.865
- Chi phí chung
6%
572.425
- Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
550.642
- Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
1066349
- Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
11729841
- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
0,54%
63341
- Đơn giá dự thầu tổng hợp
11793182
4
Công tác bê tông móng
R Ê 250 cm, vữa M 20
Đá mác 20 mm
4.1
Vật liệu
440.311,4
- Xi măng PC 30
kg
305
687
209.535
- Cát vàng
m3
0,477
135.388
64.580
- Đá dăm 1 x 2
m3
0,884
139.109
122.972
- Nước
lít
165
2
330
- Phụ gia dửo hoá
kg
21,884
720
15.576
- Gỗ ván cầu công tác
m3
0,015
1412372
21.185,6
- Đinh
kg
0,122
7619
929,5
- Đinh đĩa
cái
0,603
1400
844
- Vật liệu khác
%
1
4359,5
4.2
Nhân công
Nhân công bậc 3/7
công
1,64
47 000
77 080
77 080
4.3
Máy thi công
18.290,4
- Máy trộn bê tông
ca
0,095
120.000
11400
- Máy đầm dùi
ca
0,089
75000
6.675
- Chi phí phân bổ
215,46
- Trực tiếp phí khác
1,38%
7392,4
Chi phí chung
6%
32584
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
28782,8
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
60.444
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
664884
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54%
3590
668474
5
Công tác bê tông cột
Tiết diện cột > 0,1 m2
Cao > 4m, vữa mac 200
5.1
Vật liệu
471.633
Xi măng PC 30
kg
342
687
234.954
Cát vàng
m3
0,469
135.388
63.497
Đá dăm 1 x 2
m3
0,878
139.109
122.137
Nước
lít
185
2
370
Phụ gia dẻo hoá
kg
23,473
720
16.900
Gỗ ván cầu công tác
m3
0,02
1412372
28.247
Đinh
kg
0,048
7619
366
Đinh đĩa
cái
0,352
1400
493
Vật liệu khác
%
1
4669
5.2
Nhân công
Nhân công 3/7
công
4,33
47 000
203.510
203.510
5.3
Máy thi công
Máy vận thăng
ca
0,11
16,7 000
16 170
Máy đầm dùi
ca
0,2
75 000
15 000
Máy trộn bê tông
ca
0,095
120 000
1 140
Chi phí phân bổ
573,9
Trực tiếp phí khác
1,38%
9771
Chi phí chung
6%
43068
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
38043
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
798909
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
79890
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
878799
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54%
4745
883544
6
Công tác bê tông bể phốt
Vữa mác 250, đá 1 x 2
6.1.
Vật liệu
463.636
Xi măng PC 30
kg
405
687
278.235
Cát vàng
m3
0,444
135.388
60.112
Đá dăm 1 x 2
m3
0,865
139.109
120.329
Nước
lít
185
2
370
Vật liệu khác
%
1
4590
6.2
Nhân công
Nhân công 3/7
công
3,56
50.000
178.000
178.000
6.3
Máy thi công
27.173
Máy trộn
ca
0,095
120 000
11.400
Máy đầm bàn
ca
0,089
73 000
6497
Máy đầm dùi 1,5 KW
ca
0,089
75.000
6.675
Chi phí phân bổ
2601
Trực tiếp phí khác
1,38%
6671
Chi phí chung
6%
29405
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
25974
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
552859
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
55285
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
608144
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54
3.284
611428
7
Công tác bê tông sàn mái,
vữa mác 200 đá 1 x 2
7.1
Vật liệu
Xi măng PC 30
Cát vàng
Đá dăm 1 x 2
Nước
Phụ gia dẻo hoá
Vật liệu khác
kg
m3
m3
lít
kg
%
342
0,469
0,878
185
23,473
1
687
135.388
139.109
2
720
442237
234.954
63.497
122.138
370
16900
4373
7.2
Nhân công
Nhân công 3,5/7
công
2,48
47.000
116.560
116.560
7.3
Máy thi công
41.728.7
Máy vận thăng
ca
0,11
147.000
16.170
Máy dầm dùi
ca
0,089
75.000
6675
Máy đầm bàn
ca
0,089
73.000
6497
Máy trộn bê tông
ca
0,095
120.000
11400
Chi phí phân bổ
ca
986,7
Trực tiếp phí khác
1,38%
8287
Chi phí chung
6%
36528,7
Thu nhập chịu thuế tính trước
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
5%
32267
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
10%
677608
745368
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54%
4025
749393
8
Công tác xây tường thẳng
Ê 33 cm, cao > 4m, VXM M75
8.1
Vật liệu
Gạch xây (6,5 x 10,5 x 22)
Xi măng PC 30
Cát mịn
Nước
Cây chống
Gỗ ván
Dây buộc
Viên
kg
m3
lít
cây
m3
kg
550
66,706
0,325
75,4
1,62
0,001
0,46
409,85
687
149.278
2
9.000
1412372
7000
339222
225417
45827
48515
150,8
14580
1412
3220
8.2
Nhân công
Nhân công bậc 3,5/7
công
1,97
50.000
98.500
98.500
8.3
Máy thi công
8652
Máy trộn vữa
ca
0,036
77.000
2772
Máy vận thăng
ca
0,04
147.000
5880
Trực tiếp phí khác
1,38%
10.139
Chi phí chung
6%
27.391
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
24.195
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
508.099
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
50.809
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
558.908
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
0,54%
3018
Đơn giá dự thầu tổng hợp
561.926
9
Công tác trát tường, dầy 1,5 cm
Cao > 4m, VXM M75
9.1
Vật liệu
Xi măng PC 30
Cát mịn ML = 0,7 - 1,4
Nước
Vật liệu khác
kg
m3
lít
%
3,910
0,019
4,420
0,5
687
149.278
2
5558,6
2686
2836,2
8,8
27,6
9.2
Nhân công
Nhân công 3,7/7
công
0,197
50.000
9850
9850
9.3
Máy thi công
378
Máy trộn vữa
ca
0,003
77.000
231
Máy vận thăng
ca
0,001
147.000
147
Chi phí trực tiếp khác
1,38%
218
Chi phí chung
6%
960
Thu nhập chịu thuế tính trước
5%
848
Đơn giá dự thầu xây lắp trước thuế
17812
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
1781
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
19593
Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Đơn giá dự thầu tổng hợp
0,54%
106
19699
10
Công tác lát gạch Granít nhân tạo 40 x 40, chiều cao > 4m
10.1
Vật liệu
Gạch Granít 40 x 40
Xi măng PC 30
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
Nước
Xi măng trắng
Vật liệu chát
viên
kg
m3
lít
kg
%
6,5
9,001
0,026
6,5
0,25
0,5
7500
687
149278
2
1500
59499
48750
6184
3881
13
375
296
10.2
Nhân công
Nhân công 4/7
công
0,38
52.000
19760
980
10.3
Máy thi công
Máy vận thăng
ca
0,003
147.000
441
Máy trộn vữa
ca
0,007
77.000
539
Trực tiếp phí khác
1,38%
1.107
Chi phí chung
6%
4.880
Thu nhập chịu thuế tính trước
86226
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
10%
8622
Đơn giá dự thầu xây lắp sau thuế
94848
Chi phí nhà tạm để ở
và điều hành thi công
Đơn giá tổng hợp
0,54
512
95360
Các đơn giá còn lại được lập tương tự
3.3. Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá tổng hợp
Bảng tính giá dự thầu theo đơn giá tổng hợp
TT
Thành phần hao phí
Đơn vị
Khối lượng
ĐGTH (đồng/đvt)
Thành tiền (đồng)
1
Công tác bê tông lát móng
m3
92,531
414706
38.373.161
2
Công tác lắp dựng cốt thép móng, đường kính > 18 m
tấn
34,503
11.793.182
406.900.158
3
Công tác bê tông móng chiều rộng Ê 250 cm vữa mác 200
m3
394,197
668.474
263.510.445
4
Bê tông cột tiết diện cột > 0,1m2 cao > 4m, vữa mác 200
m3
120.983
883.544
106.893.804
5
Công tác bê tông bể phốt vữa mác 250
m3
35,096
611.428
21.458.677
6
Công tác bê tông sàn mái vữa mác 200
m3
907,62
749.393
680.164.075
7
Công tác xây tường thẳng
m3
780,1
916.919
715.288.512
8
Công tác trát tường dày 1,5cm, cao > 4m, VXM M75
m2
6408,494
19699
126.240.923
9
Công tác lát nền gạch Granít nhân tạo 40 x 40
m2
3662,633
95.360
34.9268683
10
…..
…..
……
……
11
9457535429
Phần IV
Kết luận
Sau hơn 3 tháng nghiên cứu và thực hiện đồ án được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Trần Văn Tấn và các thầy cô trong khoa Kinh tế xây dựng, đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Nhiệm vụ của đồ án: "Lập hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu công trình: Trung tâm Thương mại Quốc tế Tà Lùng hạng mục: Khách sạn 3 sao". Quá trình thực hiện gồm các bước:
Phần I: Những cơ sở lý luận về đấu thầu
Phần II: Tính toán lập hồ sơ dự thầu
Chương I: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu
Chương II: Lập hồ sơ hành chính pháp lí
Chương III: Lựa chọn giải pháp kỹ thuật công nghệ
Chương IV: Tính toán lập giá dự thầu
Lập giải pháp kỹ thuật công nghệ, lựa chọn giải pháp thi công tổng quát, tổ chức thi công một số công tác chính như: đào đất, đổ bê tông móng phần thân và xây tường, còn các công việc khác trình bày một cách tổng quát.
Lập giá dự thầu về giá dự thầu em đã tính toán và đưa ra giá dự thầu là 9457535429 đồng (đã có VAT).
Kết quả sau hơn 3 tháng thực hiện đồ án, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn em đã củng cố và tổng hợp được nhiều kiến thức đã học ở trường cũng như hiểu rõ hơn về hồ sơ dự thầu.
Song trong quá trình thực hiện còn rất nhiều hạn chế, thiếu sót nhưng đã được thầy giáo hướng dẫn sửa chữa cho đầy đủ.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn: Trần Văn Tấn và các thầy cô trong khoa Kinh tế xây dựng trường Đại học Xây dựng đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!.
Cao Bằng, tháng 01 năm 2007
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVV663.doc