BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM 
 --------------------- 
 DƢƠNG THỊ THÚY HÀ 
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ 
KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN 
 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC 
 HÀ NỘI, 2021
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM 
 --------------------- 
 VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM 
 -DƢƠNG THỊ THÚY HÀ 
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ 
 KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN 
 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM 
 Chuyên ngành : 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 254 trang
254 trang | 
Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0 
              
            Tóm tắt tài liệu Luận án Phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên trường đại học sư phạm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lý luận và lịch sử giáo dục 
 Mã số : 9 14 01 02 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC 
 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Đức Minh 
 2. PGS.TS. Nguyễn Hồng Thuận 
1. PGS. TS. Nguyễn Đức 
 2. PGS.TS 
 HÀ NỘI, 2021 
 i 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết 
quả nghiên cứu trong luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công 
trình nào khác. 
 Tác giả luận án 
 Dƣơng Thị Thúy Hà 
 ii 
 LỜI CẢM ƠN 
 Tôi xin trân trọng tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai người Thầy đã tận tình 
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. 
 Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Viện Khoa học Giáo 
dục Việt Nam và các nhà khoa học giáo dục đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi 
trong trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. 
 Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, giảng viên và sinh viên các 
trường Đại học sư phạm Hà Nội, Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 
Đại học sư phạm Đà Nẵng đã tham gia và giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra 
và thực nghiệm luận án. 
 Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn những người thân trong gia đình đã quan tâm, 
ủng hộ để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu. 
 Trân trọng cảm ơn! 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
 Tác giả luận án 
 iii 
 MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1 
 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 4 
 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 4 
 4. Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 4 
 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4 
 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 5 
 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 5 
 8. Luận điểm bảo vệ của luận án ............................................................................ 8 
 9. Đóng góp mới của luận án .................................................................................. 8 
 10. Cấu trúc của luận án.......................................................................................... 9 
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ 
KẾT QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ....................... 10 
 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 10 
 1.1.1. Các nghiên cứu về đánh giá KQHT ........................................................ 10 
 1.1.2. Các nghiên cứu về tự đánh giá KQHT ................................................... 18 
 1.1.3. Các nghiên cứu về tự đánh giá KQHT của sinh viên đại học sư phạm ........ 22 
 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ............................................... 25 
 1.2.1. Đánh giá (Assessment) ........................................................................... 25 
 1.2.2. Đánh giá KQHT của sinh viên (Student Learning Outcome Assessment) .. 30 
 1.2.3. Tự đánh giá kết quả học tập (Learning Outcome Self-asessment) ......... 33 
 1.2.4. Kỹ năng (Skill) ....................................................................................... 34 
 1.2.5. Kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư phạm (Learning 
 Outcome Self-Assessment Skill) ...................................................................... 39 
 1.2.6. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT (Improve Learning Outcome Self-
 Assessment Skill) ............................................................................................. 41 
 1.3. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên ĐH sư phạm ............... 42 
 1.3.1. Đặc điểm tâm lý của sinh viên đại học sư phạm .................................... 42 
 1.3.2. Vai trò của kỹ năng TĐG giá kết quả học tập ........................................ 44 
 1.3.3. Mục tiêu, nội dung phát triển kỹ năng TĐG KQHT ............................... 45 
 iv 
 1.3.4. Con đường phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT ................................. 46 
 1.3.4.1. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT thông qua dạy học .............. 46 
 1.3.4.2. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT thông qua tổ chức các hoạt 
 động học tập ................................................................................................. 48 
 1.3.4.3. Phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT thông qua tự rèn luyện ....... 49 
 1.3.4.4. Hình thức tổ chức và phương tiện phát triển kỹ năng TĐG .......... 49 
 1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho 
 sinh viên đại học sư phạm ..................................................................................... 51 
 1.4.1. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 51 
 1.4.2. Yếu tố khách quan .................................................................................. 52 
Kết luận chƣơng 1. .................................................................................................. 54 
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT 
QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ................................. 56 
 2.1. Khái quát về quá trình điều tra, khảo sát thực trạng ...................................... 56 
 2.1.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 56 
 2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 56 
 2.1.3. Địa bàn khảo sát ..................................................................................... 56 
 2.1.4. Đối tượng, phương pháp và công cụ khảo sát ........................................ 56 
 2.1.5. Kỹ thuật phân tích dữ liệu ...................................................................... 59 
 2.2. Thực trạng nhận thức và biểu hiện kỹ năng tự đánh giá KQHT của sinh viên đại 
 học sư phạm ........................................................................................................... 60 
 2.2.1. Quan niệm của sinh viên về kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập .......... 60 
 2.2.2. Nhận thức của sinh viên về kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập ........... 62 
 2.2.3. Biểu hiện kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại học sư 
 phạm ................................................................................................................. 64 
 2.2.4. Những hình thức giảng viên sử dụng để kiểm tra, đánh giá kết quả học 
 tập của sinh viên ............................................................................................... 68 
 2.3. Thực trạng phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên đại 
 học sư phạm .......................................................................................................... 70 
 2.3.1. Thực trạng sử dụng các con đường phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả 
 học tập cho sinh viên đại học sư phạm ............................................................. 70 
 2.3.2. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển kỹ năng tự đánh giá 
 v 
 kết quả học tập cho sinh viên ở trường đại học sư phạm .................................. 74 
 2.4. Đánh giá chung về thực trạng ........................................................................ 75 
 2.4.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân .......................................................... 75 
 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 76 
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 77 
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT 
QUẢ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM VÀ THỰC NGHIỆM 
SƢ PHẠM ................................................................................................................ 78 
 3.1. Các nguyên tắc xây dựng và đề xuất biện pháp phát triển kỹ năng tự đánh giá 
 kết quả học tập cho sinh viên sư phạm ................................................................. 78 
 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu đào tạo giáo viên ở trường đại học ......... 78 
 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ......................................................... 78 
 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo phát huy vai trò chủ thể tích cực của sinh viên ..... 79 
 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và thực tiễn ........................................ 79 
 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ........................................................ 80 
 3.2. Biện pháp phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học sư 
 phạm ...................................................................................................................... 80 
 3.2.1. Biện pháp 1. Đề xuất sử dụng quy trình phát triển kỹ năng tự đánh giá 
 KQHT cho sinh viên trường đại học sư phạm .................................................. 80 
 3.2.2. Biện pháp 2. Trang bị kiến thức tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại học 
 sư phạm ............................................................................................................ 83 
 3.2.3. Biện pháp 3. Tổ chức các hoạt động để phát triển kỹ năng tự đánh giá 
 KQHT cho sinh viên trường đại học sư phạm .................................................. 86 
 3.3. Thực nghiệm sư phạm ................................................................................. 113 
 3.3.1. Khái quát về thực nghiệm sư phạm ...................................................... 113 
 3.3.1.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................. 113 
 3.3.1.2. Nội dung thực nghiệm................................................................... 113 
 3.3.1.3. Đối tượng, địa bàn thực nghiệm ................................................... 113 
 3.3.1.4. Tiến trình thực nghiệm .................................................................. 114 
 3.3.1.5. Thang đo, tiêu chí đánh giá KQTN ............................................... 115 
 3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................. 122 
 3.3.2.1. Kết quả định lượng ........................................................................ 122 
 vi 
 3.3.2.2. Kết quả định tính ........................................................................... 132 
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 138 
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 140 
 1. Kết luận ........................................................................................................... 140 
 2. Khuyến nghị .................................................................................................... 141 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG 
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ....................................................................... 143 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 145 
PHỤ LỤC 
 vii 
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU 
Chữ viết tắt Viết đầy đủ 
ĐG Đánh giá 
TĐG Tự đánh giá 
ĐGKQHT Đánh giá kết quả học tập 
TĐG KQHT Tự đánh giá kết quả học tập 
KN TĐGKQHT Kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập 
GDĐH Giáo dục đại học 
GV Giảng viên 
SV Sinh viên 
MSSV Mã số sinh viên 
SVTN Sinh viên tốt nghiệp 
NVSP Nghiệp vụ sư phạm 
KQHT Kết quả học tập 
KT Kiểm tra 
KN Kỹ năng 
QTHT Quá trình học tập 
KHHT Kế hoạch học tập 
TNKQ Trắc nghiệm khách quan 
 viii 
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 2.1. Nhận thức về vai trò của tự đánh giá KQHT của SV 
Biểu đồ 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển kỹ năng TĐG KQHT 
cho SVSP 
Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ hiểu về KN TĐG KQHT của SVSP 
Biểu đồ 3.2. Kỹ năng thu thập thông tin về KQHT của SVSP sau thực nghiệm 
Biểu đồ 3.3. Kỹ năng so sánh, đối chiếu KQHT của bản thân với mục tiêu, yêu cầu 
học tập 
Biểu đồ 3.4. Kỹ năng nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu của bản thân 
Biểu đồ 3.5. Kỹ năng thu thập thông tin về KQHT 
Biểu đồ 3.6. Kỹ năng điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng cao KQHT 
Biểu đồ 3.7. Kỹ năng TĐG KQHT 
Biểu đồ 3.8. Đánh giá mức độ hiệu quả của khóa học 
Biểu đồ 3.9. Đánh giá đáp ứng mong muốn của SV khi tham gia khóa học 
 DANH MỤC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấu trúc kỹ năng TĐG KQHT 
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ về quy trình rèn luyện kỹ năng TĐG KQH
 1 
 MỞ ĐẦU 
 1. Lí do chọn đề tài 
 Nâng cao chất lượng đánh giá kết quả học tập của sinh viên luôn là một trong 
những mối quan tâm hàng đầu của giáo dục đại học Việt Nam. Nghị quyết số 
14/2005/NQ-CP của Chính phủ ban hành ngày 02/11/2005 về “Đổi mới cơ bản và 
toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020” đã chỉ rõ: “... phải tiến 
hành đổi mới từ mục tiêu, quy trình, nội dung đến phương pháp dạy và học, phương 
pháp đánh giá kết quả học tập”. Trong Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng 
Chính phủ) một lần nữa nhấn mạnh "Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và 
đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ 
động, sáng tạo và năng lực tự học của người học". 
 - NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu 
cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập 
quốc tế đã được Hội nghị trung ương 8 Khóa XI thông qua ngày 04/11/2013 chỉ rõ 
ở phần nhiệm vụ và giải pháp (mục 3): “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp 
thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách 
quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo 
các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công 
nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, 
cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của 
nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội. Điều này đòi hỏi có các nghiên 
cứu, triển khai cụ thể đối với từng bậc học. 
 Để hội nhập quốc tế và khu vực, giáo dục đại học Việt Nam nói chung và 
trường ĐHSP nói riêng đã triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ. Đào tạo theo hệ 
thống tín chỉ đòi hỏi quá trình học là sự tích lũy kiến thức theo học phần (đơn vị đo 
là tín chỉ), chương trình đào tạo mềm dẻo, có nhiều khả năng lựa chọn và đánh giá 
kết quả mỗi học phần một cách thường xuyên và đánh giá theo năng lực. Trong học 
chế tín chỉ, đánh giá kết quả học tập của sinh viên không chỉ bằng các bài kiểm tra 
và bài thi cuối môn học mà còn bằng cách đánh giá: a/các hoạt động trên lớp (số 
buổi có mặt, thái độ theo dõi bài giảng, thảo luận); b/tự học ở nhà (qua nội dung 
 2 
phát biểu thảo luận trên lớp, thời gian và chất lượng hoàn thành bài tập ở nhà do 
giảng viên giao); c/làm việc trong phòng thí nghiệm, đi thực tế và d/bài thi kết thúc 
môn học. 
 Để đáp ứng những đòi hỏi của XH hiện đại và thực tiễn nhà trường đối với 
người giáo viên, nhiều nước trên thế giới đã tiến hành những cải cách quan trọng 
trong đào tạo GV theo hướng chuyển trọng tâm trong đào tạo GV từ quan điểm 
"truyền thống" sang quan điểm mới hướng vào người học để giảng dạy tốt hơn. 
Chương trình cải cách trong đào tạo GV mở rộng nội dung đào tạo bao gồm các 
kiến thức về phát triển, các lí thuyết học tập và sự nhận thức sâu sắc các yếu tố tác 
động đến việc thúc đẩy và sự tham gia của HS vào quá trình học. Trong các chương 
trình này, nội dung học tập dành cho SV sư phạm tập trung nhiều vào việc sử dụng 
các thông tin về HS để tạo ra môi trường học tập có hiệu quả cho tất cả HS trong 
lớp học. Và như vậy việc đào tạo GV quan tâm nhiều đến việc đánh giá những đặc 
trưng của người học, đến việc giám sát quá trình học và sử dụng các minh chứng để 
can thiệp có hiệu quả vào quá trình học của HS. Đây chính là những yêu cầu về kiến 
thức chuyên môn, kĩ năng sư phạm chủ yếu cần đào tạo cho sinh viên sư phạm. Để 
đánh giá việc đạt được mục tiêu đào tạo đó, cần phải quan tâm đến tất cả các mục 
tiêu thành phần theo quy định của một chương trình đào tạo cụ thể, và quan trọng là 
phải đánh giá được năng lực thực hiện, vận dụng những gì được học vào giải quyết 
những yêu cầu của giáo dục phổ thông. 
 Hiện nay, chất lượng đào tạo và hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh 
viên tại các trường sư phạm chưa hiệu quả. Năng lực của sinh viên tốt nghiệp sư 
phạm chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới ở giáo dục phổ thông. Các nghiên cứu 
chỉ ra những điểm yếu ở sinh viên thực tập sư phạm cho thấy trách nhiệm thuộc về 
công tác đào tạo ở trường sư phạm hiện nay, như: chưa nắm chắc chương trình giáo 
dục phổ thông; còn lúng túng trong cách ra đề, cho điểm; chưa biết đặt câu hỏi để 
khắc sâu kiến thức cơ bản; khả năng bao quát và quản lí lớp học yếu; lúng túng 
trong tổ chức hoạt động cho học sinh; các kỹ năng chủ nhiệm lớp yếu (kỹ năng tiếp 
cận, tìm hiểu học sinh); khả năng giao tiếp hạn chế; kỹ năng nghiên cứu KHGD 
yếu[17]. Một trong những nguyên nhân dẫn đến những yếu kém trên của sinh 
viên tốt nghiệp đại học là hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên. Nhược 
 3 
điểm hiện nay, chương trình thường thiết kế dạy theo nội dung và đánh giá theo nội 
dung môn học, kiểm tra kiến thức, không đo năng lực thực hiện. Vấn đề đặt ra đối 
với trường sư phạm chính là mục tiêu đào tạo của nhà trường và sự đáp ứng đối với 
nhu cầu của xã hội, trong đó yêu cầu tiến hành đánh giá KQHT của SV trong suốt quá 
trình học là một điều kiện tốt để nâng cao năng lực nghề của sinh viên. Trường ĐHSP, 
đã có chủ trương đổi mới phương pháp KTĐG kết quả học tập của người học song 
song với đổi mới phương pháp giảng dạy. 
 Tự đánh giá là một kỹ năng quan trọng cần hình thành và phát triển cho sinh 
viên, vì khi ra trường sinh viên sư phạm sẽ đối mặt với việc dạy, hướng dẫn học 
sinh phát triển các phẩm chất và kỹ năng, trong đó có kỹ năng tự đánh giá. Vì 
vậy, trong dạy học ở Đại học, điều quan trọng là phát triển cho sinh viên những 
phẩm chất, kỹ năng, đặc biệt là kỹ năng tự đánh giá. Khi sinh viên có kỹ năng tự 
đánh giá thì quá trình học tập mới thực sự diễn ra một cách tự giác, tích cực, chủ 
động và hiệu quả. 
 Kỹ năng tự đánh giá cũng giúp cho sinh viên, trong quá trình rèn luyện, tu 
dưỡng, phát triển ưu điểm, tự mình sửa chữa khuyết điểm để ngày càng tiến bộ. Tuy 
nhiên, hiện nay kỹ năng tự đánh giá của SV chưa tốt, việc giáo dục phát triển kỹ 
năng tự đánh giá cho SV chưa được chú trọng, chưa có những nghiên cứu tổng thể 
về giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá cho SV mà chỉ có những nghiên cứu 
những khía cạnh riêng biệt, ví dụ như trong nghiên cứu của tác giả Đào Lan Hương. 
"Nghiên cứu sự tự đánh giá thái độ học tập môn Toán của sinh viên CĐSPHN" đã 
nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn tự đánh giá thái độ học tập của sinh viên, kiểm 
nghiệm và khẳng định con đường nâng cao khả năng tự đánh giá phù hợp về thái độ 
học tập môn toán cho sinh viên. Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh trong nghiên cứu 
"Xây dựng, sử dụng câu trắc nghiệm khách quan và câu tự luận ngắn trong ĐG 
KQHT môn GDH”. đã hệ thống các thuật ngữ, khái niệm, các nguyên tắc, phương 
pháp, kỹ thuật, các nội dung đánh giá trong giáo dục. Trong phần thuật ngữ và khái 
niệm đã đề cập đến tự đánh giá và xem nó như một hình thức đánh giá dự báo (chẩn 
đoán) là một hình thức phổ biến của KT - ĐG quá trình 
 Như vậy, có thể thấy kỹ năng tự đánh giá là kỹ năng quan trọng cần hình 
thành cho SV. Tuy nhiên, hiện nay kỹ năng tự đánh giá của SV chưa tốt, trong khi 
 4 
đó chưa có những nghiên cứu tổng thể về giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá 
cho SV. Việc giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá cho SV chưa được chú trọng. 
Để làm tốt việc này thì ngay trong quá trình đào tạo, sinh viên sư phạm phải được 
phát triển kỹ năng tự đánh giá. 
 Với các lý do trên, chúng tôi chọn “Phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả 
học tập cho sinh viên trƣờng Đại học sƣ phạm” làm đề tài nghiên cứu của luận 
án vì có tính cấp thiết cao và có ý nghĩa cả trong lý luận và thực tiễn. 
 2. Mục đích nghiên cứu 
 Đề xuất một số biện pháp sư phạm để phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả 
học tập cho sinh viên trường Đại học sư phạm. 
 3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu 
 - Khách thể nghiên cứu: Quá trình phát triển kỹ năng TĐG của SV trường sư phạm 
 - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phát triển KN tự đánh giá KQHT của 
sinh viên trường Đại học Sư phạm. 
 4. Giả thuyết nghiên cứu 
 Hiện nay, việc phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT của sinh viên sư phạm 
chưa được quan tâm phát triển một cách đầy đủ, năng lực tự đánh giá KQHT của 
SVSP hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, chưa đáp ứng được 
yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông. Nếu có một số biện pháp sư phạm như: 
Xây dựng quy trình phát triển kỹ năng TĐG KQHT; Hướng dẫn tổ chức dạy học 
phát triển kỹ năng tự đánh giá của sinh viên cho đội ngũ giảng viên sư phạm; Trang 
bị kiến thức TĐG KQHT cho sinh viên đại học sư phạm; Tổ chức các hoạt động để 
giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT  thì có thể cải thiện, nâng cao kỹ 
năng tự đánh giá KQHT cho SVSP. 
 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 
 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho 
sinh viên đại học sư phạm 
 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT 
cho sinh viên trường Đại học sư phạm Hà Nội. 
 5.3. Đề xuất một số biện pháp sư phạm nhằm phát triển kỹ năng tự đánh giá 
KQHT cho sinh viên đại học sư phạm. 
 5 
 5.4. Thực nghiệm sư phạm một số biện pháp phát triển kỹ năng tự đánh giá 
KQHT cho sinh viên đại học sư phạm. 
 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 
 Giới hạn nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn của phát 
triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho sinh viên sư phạm, đề xuất một số 
biện pháp sư phạm nhằm phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên đại 
học sư phạm. 
 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trên mẫu sinh viên năm thứ nhất, thứ hai và 
thứ 3 các khoa cơ bản khoa Tâm lý giáo dục, Sinh học, Vật lý, Hóa học - Trường 
Đại học sư phạm. 
 Về địa bàn nghiên cứu: Triển khai nghiên cứu tại trường Đại học Sư phạm 
Hà Nội, Đại học Sư phạm Đà Nẵng, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 
 7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 
 7.1. Phương pháp luận 
 - Tiếp cận biện chứng 
 Mọi sự vật, sự việc đều luôn luôn biến đổi và phát triển, trong đó có giáo 
dục. Đánh giá giáo dục nói chung và tự đánh giá nói riêng cần được xem xét và 
nghiên cứu trong mối quan hệ biện chứng giữa Tự đánh giá với các thành tố khác 
của quá trình giáo dục (bao gồm cả tự giáo dục) và kết quả giáo dục. Khi mỗi thành 
tố có sự thay đổi, đánh giá cũng phải thay đổi cho phù hợp. 
 - Tiếp cận hệ thống 
 Xác định đánh giá giáo dục nói chung và tự đánh giá nói riêng là một thành 
tố của quá trình giáo dục, có tác dụng như đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển giáo dục, 
có mối quan hệ khăng khít với các thành tố khác trong quá trình giáo dục như mục 
tiêu, chương trình, phương pháp, cơ sở vật chất, trang thiết bị... 
 - Tiếp cận từ thực tiễn đào tạo 
 Thực tiễn đào tạo hiện nay cho thấy tính linh hoạt và thích ứng cao; hướng 
đến mục tiêu cá thể hoá hoạt động học tập của người học - giúp họ có thể học theo 
năng lực và điều kiện của riêng mình. Điều này đòi hỏi trong quá trình đào tạo phải 
phát huy được tính chủ động của người học, giúp người học biết cách học để có thể 
 6 
tự học và tự đánh giá sự tiến bộ và phát triển về năng lực của mình trong quá trình 
học tập. Vì vậy, để đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống đào tạo này thì hoạt động 
TĐG KQHT của sinh viên là cần thiết nhằm đáp ứng được yêu cầu đánh giá theo 
định hướng phát triển năng lực sinh viên. 
 - Tiếp cận cá nhân 
 Dạy học theo tiếp cận cá nhân là xu hướng sư phạm tiến bộ của xã hội hiện 
đại, giúp người học thành công hơn trong học tập. Các năng lực nghề của sinh viên 
đại học sư phạm được thể hiện thông qua các hoạt động học tập và nghiệp vụ, trong 
quá trình học tập và rèn luyện SV cần biết tự đánh giá KQHT của mình. Do đó, 
việc rèn luyện kỹ năng TĐG KQHT cho sinh viên sư phạm phải thông qua các hoạt 
động cụ thể. Nghĩa là việc TĐG KQHT của sinh viên trong quá trình cho họ thực 
hiện các nhiệm vụ, bài tập cụ thể, vì thế cần có sự tiếp cận cá nhân. 
 - Tiếp cận phát triển năng lực người học 
 Các năng lực nghề nghiệp cần hình thành và phát triển của sinh viên đại học 
sư phạm phải gắn liền với các năng lực mà người giáo viên phổ thông thường thực 
hiện. Nghĩa là, trong quá trình học tập và rèn luyện, SVSP phải thực hiện được các 
thao tác, công việc đặc biệt là công việc dạy học, giáo dục thực tế của người giáo 
viên tương lai. Do đó phát triển kỹ năng TĐG KQHT theo tiếp cận năng lực phải 
nhằm đánh giá và phát triển các năng lực của sinh viên đáp ứng yêu cầu của ngành 
sư phạm, góp phần đào tạo theo nhu cầu thực tế của xã hội, của nhu cầu thực tiễn 
nghề nghiệp trong tương lai. 
 7.2. Phương pháp nghiên cứu 
 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 
 - Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu các kết quả nghiên cứu liên quan 
nhằm xây dựng khung lý luận cho vấn đề nghiên cứu, luận án đã bổ sung, làm mới 
những vấn đề lý luận đã có. 
 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 
 - Phương pháp dùng phiếu hỏi (Anket) 
 + Khảo sát bằng phiếu hỏi: 
 Chúng tôi khảo sát bằng phiếu hỏi với 2 đối tượng: GV và SV sư phạm. 
 7 
 Kết quả điều tra sẽ được xử lý và thống kê bằng phương pháp thống kê toán 
học, phần mềm SPSS. 
 + Khảo sát bằng phương pháp khác 
 Một số phương pháp được sử dụng hỗ trợ để tăng độ chính xác và độ tin cậy 
của kết quả điều tra: 
 Phương pháp phỏng vấn: Chúng tôi phỏng vấn GV ở các khoa/Viện phụ 
trách giảng dạy các môn cơ bản (Tâm lý học, giáo dục học...) về những nội dung 
liên quan đến phát triển kỹ năng TĐG kết quả học tập cho sinh viên đại học sư 
phạm. 
 Phương pháp quan sát: Tiến hành dự giờ của các giảng viên để có thêm 
những thông tin về quá trình dạy học, phát triển kỹ năng tự đánh giá KQHT cho 
SVSP. 
 Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục: Nghiên cứu chương 
trình đào tạo để đánh giá được mục tiêu, cấu trúc, nội dung, phương pháp dạy học, 
quy định về kiểm tra, đánh giá trong chương trình. Nghiên cứu những văn bản chỉ 
đạo liên quan đến quá trình đào tạo ở các trường sư phạm... Từ đó, có thêm thông 
tin cho việc đánh giá thực trạng phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập cho 
sinh viên đại học sư phạm. 
 Phương pháp đàm thoại: Cùng với phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, còn 
trò chuyện, trao đổi với GV, SVSP về thực trạng phát triển kỹ năng tự đánh giá 
KQHT cho sinh viên đại học sư phạm. 
 - Phương pháp thực nghiệm sư phạm 
 Tiến hành thực nghiệm biện pháp nhằm kiểm nghiệm sự cần thiết, tính khả thi 
và giá trị của các biện pháp được đề xuất. 
 7.2.3. Các phương pháp khác 
 - Phương pháp chuyên gia 
 Xin ý kiến chuyên gia là các giảng viên sư phạm thông qua hình thức phiếu 
hỏi về các vấn đề của thực trạng và sự cần thiết, tính khả thi của biện pháp. 
 - Phương pháp xử lý dữ liệu 
 Được dùng để xử lý, phân tích, đánh giá định lượng và định tính các kết quả 
nghiên cứu về thực trạng và kết quả thử nghiệm để đảm bảo độ tin cậy và khách 
 8 
quan, khoa học. Phần mềm được sử dụng là SPSS. 
 8. Luận điểm bảo vệ của luận án 
 8.1. Kỹ năng TĐG KQHT là kỹ năng quan trọng cần hình thành phát triển 
cho sinh viên. Vì kỹ năng tự đánh giá KQHT của sinh viên có quan hệ chặt chẽ với 
các kỹ năng học tập và với kết quả học tập của SVSP; Kỹ năng tự đánh giá TĐG 
KQHT được hình thành phát triển trong quá trình học tập rèn luyện và chịu ảnh 
hưởng bởi các yếu tố như chương trình đào tạo, nhận thức của sinh viên, nhận thức 
của giảng viên, tổ chức thực hiện, điều kiện vật chất, trang thiết bị, thời lượng giảng 
dạy học tập... 
 8.2. Nếu sinh viên được giáo dục, rèn luyện một cách bài bản bởi giảng viên, 
chuyên gia giáo dục có kinh nghiệm thì sẽ phát triển được kỹ năng TĐG KQHT một 
cách bài bản, chuyên nghiệp. 
 8.3. Kỹ năng tự đánh giá không tự hình thành mà cần phải qua giáo dục và 
rèn luyện từ quá trình bắt đầu đào tạo trong trường sư phạm đến thời kỳ hoạt động 
nghề nghiệp của giáo viên. Để phát triển được kỹ năng này, nhà trường có thể tổ 
chức, hướng dẫn sinh viên rèn luyện trong các nhiệm vụ thực hành sư phạm và thực 
hành bộ môn. 
 9. Đóng góp mới của luận án 
 - Về lý luận: Kết quả nghiên cứu của luận án bổ sung và làm phong phú về lý 
luận ĐG, TĐG, kỹ năng tự đánh giá KQHT,xác định cấu trúc của kỹ năng tự đánh 
giá KQHT,... nhằm nâng cao hiệu quả của việc giáo dục phát triển kỹ năng tự đánh 
giá KQHT cho sinh viên sư phạm. Luận án đã xây dựng được khung lý luận về phát 
triển kỹ năng TĐG KQHT cho sinh viên sư phạm. 
 + Luận án đã đề xuất quy trình phát triển kỹ năng TĐG KQHT của SVSP, 
gồm 3 giai đoạn với các bước cụ thể có thể áp dụng vào thực tiễn đào tạo của trường 
ĐHSP. 
 - Về thực tiễn: 
 - Đánh giá được thực trạng KN tự đánh giá KQHT, thực trạng việc phát 
triển KN tự đánh giá KQHT cho SV đại học sư phạm hiện nay. 
 - Xây dựng quy trình rèn luyện và đề xuất các biện pháp phát triển KN tự 
đánh giá KQHT cho SV phù hợp với các quan điểm giáo dục hiện đại, có tính khả 
 9 
thi, tác động tích cực đến sự phát triển KN tự đánh giá KQHT cho SV. 
 - Góp phần hình thành, phát triển KN tự đánh giá KQHT cho SV nhằm 
nâng cao chất...ngữ, khái niệm, các nguyên tắc, phương pháp, kỹ thuật, các nội dung đánh giá trong 
giáo dục. Trong phần thuật ngữ và khái niệm tác giả đã đề cập đến tự đánh giá và 
xem nó như một hình thức đánh giá dự báo (chẩn đoán) là một hình thức phổ biến 
của KT - ĐG quá trình. 
 Tác giả Lê Sỹ Tiến [87] trong nghiên cứu của mình đã rút ra: 
 - Sự tự đánh giá phù hợp giữa sinh viên và tập thể có tác dụng gắn bó sinh 
viên với tập thể, tạo ra một không khí hòa thuận giữa tập thể với cá nhân. Cá nhân 
sẽ nhận thấy trách nhiệm khi nhận các nhiệm vụ của tập thể giao. Tích cực đề xuất ý 
kiến riêng trong các hoạt động chung. 
 - Sự tự đánh giá phù hợp tạo điều kiện cho sinh viên điều khiển, điều chỉnh 
hành động một cách độc lập sáng tạo. Sự tự đánh giá phù hợp các phẩm chất tâm lý 
của bản thân là điều kiện tốt cho việc hình thành và phát triển nhân cách cá nhân đó. 
 - Nghiên cứu riêng về hoạt động tự đánh giá của sinh viên đối với thái độ tập 
thể có tác dụng tốt trong công tác xây dựng tập thể, công tác lựa chọn và bồi dưỡng 
đội ngũ lãnh đạo tập thể. 
 Trong nghiên cứu của mình tác giả chỉ mới dừng lại ở mức độ điều tra phát 
hiện, xử lý số liệu và vận dụng lý luận để xử lý kết quả thu được, các kết luận mà 
tác giả nêu ra chưa được nghiên cứu trên những đối tượng khác với mục đích kiểm 
tra đối chứng. Mặc dù có những nhược điểm thì đề tài nghiên cứu của tác giả đã đạt 
được những kết quả nhất định như: 
 - Đề tài đã điều tra một cách hệ thống trên số lượng lớn các sinh viên cao 
đẳng sư phạm và đại học sư phạm về hiện trạng tự đánh giá. Chỉ ra được mức độ 
tồn tại của sự tự đánh giá phù hợp đối với thái độ tập thể ở sinh viên sư phạm các 
trường được nghiên cứu. 
 - Đề tài đã cố gắng lý giải được một số trường hợp khác nhau của sự tự đánh 
giá phù hợp qua một số so sánh cụ thể. 
 Đinh Thị Tú [86] trong nghiên cứu của mình cho rằng: 
 - Tự đánh giá có vai trò quan trọng đối với sự phát triển nhân cách, là điều 
kiện bên trong điều khiển, điều chỉnh sự phát triển nhân cách. Tự đánh giá đúng 
 23 
về thái độ đối với tập thể là điều kiện quan trọng thúc đẩy mỗi cá nhân tích cực 
rèn luyện tinh thần tập thể và do đó góp phần xây dựng tập thể vững mạnh. 
 - Ở lứa tuổi càng lớn thì khả năng tự đánh giá phù hợp tốt hơn, tự đánh giá 
mang khái quát hơn, ổn định hơn. 
 - Dựa trên lý luận phân tích, căn cứ vào kết quả điều tra thực trạng tự đánh 
giá về thái độ đối với tập thể của sinh viên sư phạm năm thứ ba khoa Toán, Lý, Hóa 
ở ba trường cao đẳng và đại học, tác giả đã nhận thấy cần phải phát triển tự đánh giá 
trong quá trình giảng dạy - giáo dục, tự đánh giá là một trong những yếu tố chủ 
quan của quá trình tự giáo dục. 
 - Tự đánh giá được hình thành trong hoạt động của tập thể, tự đánh giá hợp 
lý có liên quan chặt chẽ với khả năng tự xác định nhân cách trong nhóm với sự hình 
thành thế giới quan lý tưởng đạo đức, chuẩn mực đạo đức và sự phát triển đúng đắn 
về mặt định hướng giá trị trong tập thể sinh viên. 
 Đào Lan Hương [40] đã nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn tự đánh giá 
thái độ học tập của sinh viên, kiểm nghiệm và khẳng định con đường nâng cao khả 
năng tự đánh giá phù hợp về thái độ học tập môn toán cho sinh viên. Trong nghiên 
cứu của mình tác giả nhận thấy sự khác biệt về khả năng tự đánh giá thái độ học 
toán ở những sinh viên khác nhau về kết quả học tập, vị thế trong tập thể, hoạt động 
nghề và môi trường học tập, đó là: sinh viên có kết quả học tập và thái độ học tập 
tốt hơn tự đánh giá phù hợp hơn. 
 - Kết quả nghiên cứu của hai giai đoạn thử nghiệm và thực nghiệm kiểm 
chứng tác giả đã rút ra kết luận: khả năng tự đánh giá phù hợp về thái độ học toán 
của sinh viên có sự phát triển theo chiều hướng tích cực dưới ảnh hưởng của việc 
nâng cao ý thức về tiêu chuẩn đánh giá như: giải thích nội dung và các mức độ của 
tiêu chuẩn đánh giá; tổ chức cho sinh viên tự xây dựng tiêu chuẩn đánh giá và thể 
nghiệm tiêu chuẩn đó bằng hoạt động học tập của bản thân. 
 - Nâng cao ý thức của sinh viên về tiêu chuẩn đánh giá thái độ học tổ chức 
cho sinh viên tự xây dựng tiêu chuẩn đánh giá và thể nghiệm tiêu chuẩn đó bằng 
hoạt động học tập của bản thân là hoàn toàn đứng đắn, hợp lý, phù hợp với tâm lý 
sinh viên có ảnh hưởng to lớn đến khả năng tự đánh giá thái độ học tập của họ. Đó 
 24 
là một biện pháp hiệu quả để phát triển khả năng tự đánh giá phù hợp của sinh viên 
về thái độ học tập. 
 - Việc nâng cao khả năng tự đánh giá thái độ học tập của sinh viên có ảnh 
hưởng tích cực đối với sự phát triển thái độ học tập. 
 Tóm lại, các nghiên cứu về những vấn đề có liên quan đến tự đánh giá 
KQHT của sinh viên đại học sư phạm tập trung vào những nội dung sau: 
 - Tự đánh giá được xem như một hình thức đánh giá dự báo (chẩn đoán) và 
là một hình thức phổ biến của KT - ĐG quá trình. 
 - Tự đánh giá có vai trò quan trọng đối với sự phát triển nhân cách, là điều 
kiện bên trong điều khiển, điều chỉnh sự phát triển nhân cách của mỗi cá nhân. 
 - Việc nâng cao khả năng tự đánh giá thái độ học tập của sinh viên có ảnh 
hưởng tích cực đối với sự phát triển thái độ học tập. 
 - Tự đánh giá tạo điều kiện cho sinh viên điều khiển, điều chỉnh hành động 
một cách độc lập sáng tạo. Sự tự đánh giá phù hợp các phẩm chất tâm lý của bản 
thân là điều kiện tốt cho việc hình thành và phát triển nhân cách cá nhân đó. 
 - Tự đánh giá phù hợp giữa sinh viên và tập thể có tác dụng gắn bó sinh viên 
với tập thể, tạo ra một không khí hòa thuận giữa tập thể với cá nhân, do đó góp 
phần xây dựng tập thể vững mạnh . 
 - Nghiên cứu riêng về hoạt động tự đánh giá của sinh viên đối với thái độ tập 
thể có tác dụng tốt trong công tác xây dựng tập thể, công tác lựa chọn và bồi dưỡng 
đội ngũ lãnh đạo tập thể. 
 Như vậy, vấn đề đánh giá, tự đánh giá trong giáo dục và dạy học đã được 
nhiều tổ chức, nhiều nước và nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Các tác giả đã đề 
cập tới những khía cạnh khác nhau của tự đánh giá như: tự đánh giá dưới dạng sự tự 
phản ánh của người học, mô hình lý thuyết tự đánh giá, một số kỹ thuật để tự đánh giá, 
các nguyên tắc chung nhất về đánh giá cũng như nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất 
giữa đánh giá và tự đánh giá; vai trò của tự đánh giá trong giáo dục... và các đối 
tượng nghiên cứu cũng đa dạng nhưng chưa có nghiên cứu nào về phát triển kỹ 
năng tự đánh giá KQHT cho sinh viên sư phạm. 
 25 
 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài 
 1.2.1. Đánh giá (Assessment) 
 Đánh giá (assessment) được nhiều tác giả đề cập ở các lĩnh vực khác nhau 
trong đời sống xã hội. 
 Đánh giá giáo dục ra đời và phát triển mạnh mẽ ở các nước phương Tây, vì 
vậy các thuật ngữ nguyên bản thường được viết bằng tiếng Anh, sau này du nhập 
và phát triển thêm ở các nước nói những ngôn ngữ khác. 
 B.H.Chopin đã có bài viết bàn về các thuật ngữ đánh giá: Evaluation, 
Assessment, Testing và Measuarement trong cuốn “The international 
Encyclopedia of Educational Evaluation”. Ông cho rằng: “Theo các nhà giáo dục 
học, các thuật ngữ evaluation, testing và measurement dường như có thể dùng thay 
thế cho nhau”. Ông cũng chỉ ra rằng: “Theo Ralph Tyler, người được xem như là 
sáng lập ra thuật ngữ về đánh giá giáo dục, cho rằng thuật ngữ Evaluation, 
Assessment và Measuarement đều có nghĩa chung là Testing. Trên thực tế, mỗi 
thuật ngữ này đều sử dụng hình thức test (kiểm tra, bài kiểm tra) nhưng không từ 
nào đồng nghĩa với Test (trắc nghiệm) cả, và các bài kiểm tra trong ba quy trình 
này có thể khác nhau” 
 Anthony J.Nitko trong cuốn ”Educational Assessment of student” cho rằng: 
“Người ta thường sử dụng các thuật ngữ Assessment, Test, Measuarement và 
Evaluation thay thế cho nhau, nhưng quan trọng là phải biết phân biệt chúng” [123] 
 Ralph Tyler đưa ra định nghĩa: “Quá trình đánh giá chủ yếu là quá trình xác 
định mức độ thực hiện các mục tiêu trong các chương trình giáo dục” [6] 
 Trong tài liệu “Cơ sở đánh giá giáo dục hiện đại” tác giả Ngô Cương cho 
rằng: “Đến nay đánh giá giáo dục vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất. Có thể 
cho rằng đánh giá giáo dục là quá trình phán đoán giá trị của giáo dục trên cơ sở thu 
thập, chỉnh lý, xử lý các thông tin giáo dục một cách hệ thống, khoa học và toàn 
diện. Mục đích là cải cách giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục. Hiện nay, có hai 
cách nói đánh giá và đánh giá giáo dục, kì thực đều chỉ cùng một ý nghĩa, tạo nên 
 26 
cách gọi khác nhau chủ yếu là do cách dịch khác nhau của từ Evalution trong tiếng 
Anh”.[82] 
 Jean-Marie Deketele định nghĩa: “Đánh giá có nghĩa là: 
 + Thu thập một tập hợp thông tin đủ thích hợp, có giá trị và đáng tin cậy; 
 + Xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thông tin này và một tập hợp tiêu 
chí phù hợp với các tiêu chí định ra ban đầu hay đã điều chỉnh trong quá trình điều 
chỉnh thông tin; 
 + Nhằm ra một quyết định”. [87] 
 Theo Robert F Mager (Pháp) thì “Đánh giá là việc miêu tả tình hình của học 
sinh và giáo viên để dự đoán công việc phải tiếp tục và giúp học sinh tiến bộ”. [6]. 
 Theo Allen, đánh giá có liên quan đến việc sử dụng dữ liệu thực tế về học 
tập của SV nhằm cải tiến chương trình và cải thiện hoạt động học tập của SV. 
 Theo Freed&Huba, đánh giá là quá trình tập hợp và xem xét những thông tin 
từ nhiều nguồn khác nhau để có được nhận thức sâu sắc hơn về những điều SV biết, 
hiểu và hành động dựa trên tri thức được tích lũy trong quá trình giáo dục; quá trình 
này trở nên tối ưu khi mà kết quả của đánh giá được dùng để cải tiến việc học tập 
tiếp sau đó của SV. 
 Theo Erwin, đánh giá là một hệ thống cơ bản nhằm đưa ra những kết luận về 
việc học tập và sự phát triển của SV. Đó là quá trình xác định, lựa chọn, thiết kế, 
sưu tầm, phân tích, thể hiện và sử dụng thông tin tăng cường việc học tập. 
 Theo Palomba&Banta, đánh giá là quá trình thu thập, xem xét và sử dụng 
thông tin một cách có hệ thống về chương trình giáo dục đã được thực hiện với 
mục đích cải thiện việc học tập và phát triển của SV [137]. 
 Như vậy, có thể cho rằng, “đánh giá trong dạy học đại học là quá trình tiến 
hành có hệ thống để xác định mức độ đạt được của người học theo mục tiêu giáo 
dục, qua đó có thể đưa ra các nhận định, phán đoán về mặt KQHTcủa SV và chất 
lượng của sản phẩm đào tạo nói chung đồng thời góp phần cải tiến giảng dạy và học 
tập tốt hơn”[69]. 
 27 
 Trong cuốn “Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lượng học tập của học 
sinh phổ thông”, tác giả Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc quan niệm: “Đánh giá 
trong giáo dục là quá trình thu thập và xử lý kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện 
trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào 
mục tiêu dạy học, mục tiêu đào tạo làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và 
hành động giáo dục tiếp theo” [6]. 
 Trong tài liệu “Đánh giá trong giáo dục”, Trần Bá Hoành đưa ra định nghĩa 
“Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công 
việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, 
tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực 
trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc” [8, tr.5] 
 Trong tài liệu “Kiểm tra-đánh giá trong dạy học đại học”, tác giả Đặng Bá 
Lãm cho rằng, “Đánh giá là một quá trình có hệ thống bao gồm việc thu thập, phân 
tích, giải thích thông tin nhằm xác định mức độ người học đạt được các mục tiêu 
dạy học” [56] 
 Trong cuốn “Đánh giá kết quả học tập của học sinh phổ thông-một số vấn đề 
lý luận và thực tiễn”, tác giả Nguyễn Đức Minh cho rằng “Đánh giá là quá trình thu 
thập thông tin, phân tích, xử lý thông tin để tìm ra các chỉ số về lượng, giá trị hoặc 
sự quan trọng của nó trong so sánh với các mục đích, mục tiêu đã đặt ra từ trước, từ 
đó đưa ra ý kiến, phán xét, khuyến nghị nhằm giúp cải thiện, nâng cao chất lượng 
công việc” [67] 
 Từ đó, chúng tôi xác định khái niệm đánh giá như sau: Đánh giá là quá trình 
thu thập, phân tích các thông tin về vấn đề cần đánh giá một cách có hệ thống nhằm 
xem xét mức độ đạt được so với hệ thống tiêu chí/chuẩn/mục tiêu đã được đề ra từ 
trước để đưa ra ý kiến, phán xét, khuyến nghị nhằm giúp điều chỉnh và đạt được 
mục tiêu đã đề ra. 
- Đo lƣờng (Measurement) 
 Đo lường là sự so sánh một đại lượng này với một đại lượng cố định gọi là 
đơn vị đo; là tiến trình đạt được sự mô tả bằng số lượng về mức độ mà cá nhân 
 28 
làm được trong một lĩnh vực cụ thể [146]. Đo lường cũng là một cách lượng giá 
trên cơ sở gán các con số thứ bậc theo một hệ thống quy tắc nào đó đối với đối 
tượng đánh giá. 
 Tác giả Hoàng Đức Nhuận và Lê Đức Phúc đưa ra cách hiểu về đo như sau: 
“Khái niệm đo bắt nguồn từ khoa vật lý. Theo nghĩa vật lý học, đo là so sánh đại 
lượng cần đo với một đại lượng được coi như đơn vị để đo. Trong phạm vi khoa học 
xã hội, các thang bậc metric (hay hệ mét) lại không phải phổ biến mà là những 
ngoại lệ. Đo (measurement) là khái niệm chung dùng để chỉ sự so sánh một vật hay 
một hiện tượng với một thước đo hoặc một chuẩn mực và khả năng trình bày kết 
quả về mặt định lượng”. [72] 
 Tác giả Lâm Quang Thiệp đưa ra quan niệm: “Đo lường là việc gán các con 
số vào các cá thể theo một hệ thống quy tắc nào đó”. [83] 
 Tác giả Nguyễn Công Khanh cho rằng đánh giá (assessment) và đo lường 
(measurement) là hai khái niệm có nội hàm gần giống nhau, vì vậy thường được 
dùng thay thế cho nhau, tuy nhiên vẫn có những điểm khác. Theo ông, “đo lường 
trong các khoa học xã hội là sử dụng những thủ pháp hay kỹ thuật nhằm lượng hóa 
sự vật, hiện tượng phục vụ cho mục tiêu đánh giá (chẳng hạn đo lường sự hiểu biết, 
kiến thức, kỹ năng, cấu trúc, thuộc tính hay phẩm chất”. [48] 
 Theo Nitko: “Đo lường được định nghĩa như một thủ tục đánh giá số 
lượng (thường được gọi là điểm số) đối với một đặc tính hoặc đặc điểm cụ thể 
của một người, bằng cách đó cho biết những con số miêu tả mức độ sở hữu của 
mỗi người”. [123] 
 Đo lường vừa là hoạt động có tính chất độc lập tương đối vừa là một quá 
trình bộ phận của kiểm tra, có một số cách hiểu về đo lường như: Là tiến trình đạt 
được sự mô tả bằng số lượng về mức độ mà một cá nhân làm được trong một lĩnh 
vực cụ thể. 
 Còn rất nhiều chuyên gia đánh giá trong và ngoài nước đưa ra định nghĩa về 
đo lường, có thể cách diễn đạt khác nhau, nhưng họ thống nhất chung một cách 
 29 
hiểu với chúng tôi: Đo lường là một phương pháp đánh giá định lượng trên các 
thang đo cụ thể được lựa chọn theo mục đích nhất định. 
 Tóm lại, đo lường trong ĐGKQHT là quá trình lượng hóa mức độ đạt được 
các mục tiêu hay tiêu chí trong quá trình học tập của SV. 
 Trong dạy học đại học, có thể hiểu hiểu đo lường là hoạt động lượng hóa 
KQHT của SV từ thông tin thu được qua kiểm tra dưới dạng các số đo trên thang 
đo nhất định. 
 - Lƣợng giá (Evaluation) 
 Evaluation có nghĩa là sự lượng giá, sự ước định [107]. Ở việt Nam có tài 
liệu dịch là định giá, có tài liệu dịch là đánh giá. 
 Tác giả lâm Quang Thiệp và Nguyễn Đức Chính cùng cho rằng: “Evaluation 
là việc nhận định sự xứng đáng của một cái gì đó, chẳng hạn việc đánh giá một 
chương trình, một nhà trường, một chính sách. Đánh giá có thể là định lượng 
(quantitative) [83], [12]. 
 Trần Bá Hoành đưa ra quan niệm: trong học tập, lượng giá (evaluation) đòi 
hỏi giáo viên phải đưa ra những nhận định, phán đoán về thực chất trình độ của một 
học sinh trước vấn đề được kiểm tra, đồng thời đề xuất những định hướng bổ 
khuyết sai sót hoặc phát huy kết quả. Tình hình phổ biến hiện nay là đa số giáo viên 
khi chấm bài chỉ cho điểm chứ chưa phê những nhận xét để chỉ ra cho người học 
những mặt mạnh, những mặt yếu và có hướng bổ cứu. Như vậy, giáo viên mới chỉ 
ước lượng mà vẫn chưa đánh giá. Tình hình đó làm chậm sự tiến bộ của người học 
trong học tập” [33]. 
 Trong cuốn “Assessment Standards for School Mathematics” ở phần 
Glossary của tài liệu tác giả đưa ra định nghĩa về Evaluation như sau: “Evaluation: 
Quy trình xác định giá trị, hoặc gắn một giá trị cho một thứ gì đó trên cơ sở xem xét 
và nhận định kỹ lưỡng. Khi được sử dụng trong tài liệu này, định giá là một cách sử 
dụng thông tin đánh giá” [145] 
 Trong cuốn “Measurement and Evaluation in Teaching”, Norman 
E.Gronlund đã phân biệt thuật ngữ định giá (Evaluation) và đo lường như sau: 
 30 
“lượng giá là sự mô tả định tính hành vi của người học” (danh mục kiểm tra, thang 
điểm) và “đo lường”, là sự mô tả định lượng” (các điểm số của bài kiểm tra). Theo 
ông, định giá (Evaluation) có thể được định nghĩa là một quy trình có hệ thống để xác 
định mức độ mà người học đạt được các mục tiêu giáo dục. Có hai khía cạnh quan 
trọng trong định nghĩa này. Thứ nhất, lưu ý rằng định giá ngầm ý một quy trình có hệ 
thống. Thứ hai, định giá luôn luôn giả định rằng các mục tiêu giáo dục đã được xác 
định từ trước. Nếu không có những mục tiêu (mục đích) được xác định trước đó, rõ 
ràng không thể định giá được tiến độ thực hiện. Định nghĩa này chỉ ra rằng định giá 
(Evaluation) là một thuật ngữ toàn diện và bao trùm đo lường. Định giá bao gồm 
những mô tả định lượng và định tính hành vi của người học cộng với những nhận 
định giá trị liên quan đến sự mong muốn đối với hành vi đó. 
 Theo chúng tôi hiểu, lượng giá (evaluation) là một quy trình có hệ thống để 
xác định mức độ mà người học đạt được các mục tiêu giáo dục được đề ra từ trước. 
 1.2.2. Đánh giá KQHT của sinh viên (Student Learning Outcome 
Assessment) 
 Đề cập đến đánh giá kết quả học tập, trong tiếng Anh có hai thuật ngữ là 
“evaluation” và “assessment”. Hai thuật ngữ này có điểm khác nhau: 
Theo tác giả Trần Thị Bích Liễu [42] thì ở Mỹ người ta dùng “assessment” với 
nghĩa là đánh giá nhỏ hay đánh giá bộ phận, ở phạm vi hẹp nằm trong đánh giá tổng 
thể “evaluation”. Tác giả H. Stephen Straight [148] chỉ ra những điểm khác nhau 
giữa hai thuật ngữ này như sau: “assessment” được sử dụng trong đánh giá quá 
trình, còn “evaluation” được sử dụng cuối quá trình học tập với mục đích đưa ra 
quyết định về sự thành công hay thất bại của người học. 
 Để giúp sinh viên hình thành và phát triển năng lực thì không thể chỉ hướng 
đến đánh giá tổng kết, vì vậy trong luận án tác giả sử dụng khái niệm “đánh giá kết 
quả học tập” diễn ra trong quá trình học tập, tương đương với khái niệm 
“assessment” trong tiếng Anh. 
 Vấn đề đánh giá kết quả học tập đã được đề cập từ lâu trong giáo dục với 
nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau tùy thuộc vào mức độ, đối tượng, mục đích 
 31 
của đánh giá. Song tựu chung lại có hai cách hiểu về đánh giá kết quả học tập dựa 
trên hai cách hiểu khác nhau về đánh giá, đó là hiểu theo nghĩa hẹp và hiểu theo 
nghĩa rộng. 
 Cách hiểu theo nghĩa hẹp chỉ đi vào một khía cạnh nào đó mà chưa bao quát 
toàn bộ hoạt động đánh giá, chẳng hạn một số định nghĩa trong các từ điển [106], 
hay định nghĩa của C.E. Beeby [73], [74], [54] Các tác giả này coi đánh giá 
KQHT là “xác định mức độ đạt được về kiến thức, kĩ năng, và thái độ của người 
học so với mục tiêu của chương trình môn học” [54]. Như vậy, theo cách hiểu này 
đánh giá KQHT là xác nhận thực trạng học tập của người học, xem họ đạt đến trình 
độ nào của thang đánh giá. Hoạt động đánh giá được giới hạn trong việc đo lường 
mà thôi. 
 Cách hiểu thứ hai theo nghĩa rộng coi đánh giá kết quả học tập là hoạt động 
phức tạp bao gồm nhiều khâu. Các tác giả Trần Bá Hoành [33], Hoàng Đức Nhuận, 
Lê Đức Phúc [72] và Trần Thị Tuyết Oanh [73] đã đưa ra các định nghĩa mô tả một 
cách đầy đủ các khâu của quá trình đánh giá KQHT từ thu thập thông tin (kiểm tra), 
so sánh, đối chiếu thông tin với tiêu chuẩn, tiêu chí (đo lường), đưa ra nhận định, 
phê phán (đánh giá), và đưa ra quyết định (mục đích sử dụng đánh giá). 
 Trong luận án, tác giả sử dụng định nghĩa đánh giá kết quả học tập theo 
nghĩa rộng. Đánh giá kết quả học tập là quá trình tập hợp và phân tích thông tin 
nhằm đưa ra nhận định về mức độ đạt được các kết quả học tập của người học sau 
quá trình học tập so với mục tiêu đã đề ra và sử dụng chúng để đưa ra các quyết 
định phù hợp. 
 Như vậy, đánh giá KQHT là đánh giá về việc vận dụng tri thức, kĩ năng, thái 
độ của người học sau một quá trình dạy học. Đánh giá KQHT không chỉ nhằm làm 
rõ thực trạng học tập của người học mà còn qua đó cải biến thực trạng cho tốt hơn. 
 Giữa đánh giá KQHT và kiểm tra, đo lường có mối quan hệ với nhau: 
 - Kiểm tra là quá trình thu thập thông tin về kết quả học tập của người 
 học bằng nhiều hình thức, công cụ, kỹ thuật khác nhau. 
 32 
 - Đo lường là hoạt động chỉ sự so sánh KQHT của người học thu được 
 qua kiểm tra với những tiêu chuẩn, tiêu chí nhất định. 
 Như vậy, đánh giá phải dựa trên cơ sở của kiểm tra và đo lường; còn kiểm 
tra, đo lường là để phục vụ cho việc đánh giá. Kiểm tra và đo lường là các khâu 
nằm trong quá trình đánh giá KQHT [89] 
 Kết quả mà người học đạt được trong quá trình dạy học là cơ sở quan trọng 
nhất để đánh giá kết quả hoạt động dạy học. Kết quả học tập được thể hiện ở mức 
độ mà người học đạt được so với các mục tiêu đã xác định hay ở mức độ mà người 
học đạt được trong tương quan chung với những người cùng học khác 
 Dù hiểu theo nghĩa nào thì đánh giá kết quả học tập cũng phản ánh kết quả 
mà người học đạt được sau một giai đoạn học tập. 
 Như vậy, đánh giá kết quả học tập của người học là đánh giá mức độ hoàn thành 
các mục tiêu đề ra cho người học sau một giai đoạn học tập, các mục tiêu này thể hiện ở 
từng môn học cụ thể. Đánh giá kết quả học tập là xác định mức độ nắm được kiến thức, 
kĩ năng, kĩ xảo của người học so với yêu cầu của chương trình đề ra. 
 Đánh giá kết quả học tập bao gồm quá trình thu thập thông tin, quá trình xử lí 
thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu đã xác định của người học nhằm 
tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên, cho nhà trường và cho bản 
thân người học để giúp họ học tập tiến bộ hơn. Kết quả của việc đánh giá được thể 
hiện chủ yếu bằng điểm số theo thang điểm đã được quy định, ngoài ra việc đánh giá 
thể hiện bằng lời nhận xét của giáo viên. [71] 
 Kiểm tra và đánh giá là hai quá trình có quan hệ chặt chẽ với nhau. Kiểm tra 
là để đánh giá, đánh giá dựa trên cơ sở của kiểm tra. 
 Đánh giá KQHT của SV là quá trình giảng viên xác định mức độ nắm được 
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của sinh viên đạt được sau một giai đoạn học tập so với 
yêu cầu của chương trình đề ra bằng điểm số theo thang điểm đã được quy định, 
ngoài ra việc đánh giá thể hiện bằng lời nhận xét của giảng viên nhằm tạo cơ sở cho 
những quyết định sư phạm của giảng viên, cho nhà trường và cho bản thân người 
học để giúp họ học tập tiến bộ hơn. Từ đó, giúp giảng viên điều chỉnh cách dạy và 
sinh viên điều chỉnh cách học để cải thiện thành tích, giúp trường xem xét lại 
chương trình và mục tiêu đào tạo.[71] 
 33 
 Đánh giá kết quả học tập là quá trình tập hợp và phân tích thông tin nhằm 
đưa ra nhận định về mức độ đạt được các kết quả học tập của người học sau quá 
trình học tập so với mục tiêu đã đề ra và sử dụng chúng để đưa ra các quyết định 
phù hợp. 
 Như vậy, đánh giá KQHT là đánh giá về việc vận dụng tri thức, kỹ năng, thái 
độ của người học sau một quá trình dạy học. Đánh giá KQHT không chỉ nhằm làm 
rõ thực trạng học tập của người học mà còn qua đó cải biến thực trạng cho tốt hơn. 
 - Đánh giá phải dựa trên cơ sở của kiểm tra và đo lường; còn kiểm tra, đo 
lường là để phục vụ cho việc đánh giá. Kiểm tra và đo lường là các khâu nằm trong 
quá trình đánh giá KQHT. [89] 
 Đánh giá kết quả học tập của sinh viên nhằm xác định mức độ đạt được 
mục tiêu học tập thông qua thu thập thông tin minh chứng về KQHT của SV trong 
quá trình học tập, qua đó có thể đưa ra những nhận định, phán đoán và quyết định 
về thành quả học tập của SV. Đây là một mặt quan trọng của ĐG trong dạy học đại 
học, ĐGKQHT của SV được hiểu như là hoạt động diễn ra trong quá trình dạy học 
đại học. Việc đánh giá kết quả học tập được xét ở đây bao hàm trong đó cả hoạt 
động kiểm tra, đo lường, và lượng giá để từ đó đưa ra các quyết định về thành quả 
học tập của SV. 
 1.2.3. Tự đánh giá kết quả học tập (Learning Outcome Self-asessment) 
 Theo Patrick Griffin (1998) [8]. TĐG là một khâu quan trọng đối với việc 
đánh giá cả quá trình học. Một khi người học có thể TĐG việc học và nền tảng kiến 
thức của họ đang có thì có thể nhận ra những lỗ hổng trong kiến thức, nhờ đó quá 
trình học đạt hiệu quả hơn, khuyến khích sự tiến bộ của người học, góp phần vào 
việc tự điều chỉnh quá trình học. 
 TĐG là quá trình thu thập, phân tích các thông tin thích hợp về chủ thể, là quá 
trình rất phức tạp. Người TĐG phải sử dụng phương pháp phân tích SWOT (Strengths-
điểm mạnh, Weaknesses-điểm yếu, Opportunities-cơ hội và Threats-nguy cơ) về chính 
mình. Sử dụng phương pháp này thực chất là xác nhận sự nhận thức về những điểm 
mạnh, điểm yếu của cá nhân, cố gắng nhìn thấy những cơ hội và thách thức trong việc 
theo đuổi mục tiêu nào đó. 
 34 
 - TĐG là bộ phận của quá trình đánh giá và thuộc dạng đánh giá quá trình. 
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nó mang tính chất đánh giá chẩn đoán hoặc 
tổng kết. 
 - TĐG là một hoạt động tự phản ánh quá trình học của bản thân người học 
về những vấn đề như: đã học được những gì, học như thế nào và cần phải làm gì để 
học tốt . 
 Theo chúng tôi, TĐG kết quả học tập được xem xét trong mối quan hệ với 
đánh giá và với hoạt động học tập/rèn luyện của người học, tức là vừa có tính chất 
đánh giá để điều chỉnh quá trình học tập/rèn luyện, vừa có tính chất của việc học, tự 
học. Như vậy, TĐG có thể diễn ra trong toàn bộ quá trình học tập của người học 
khi có sự hướng dẫn của GV và không có sự hướng dẫn của GV. 
 Qua phân tích ở trên cho thấy, mặc dù TĐG đã được quan tâm, nghiên cứu 
trong nhiều năm qua, tùy theo cách tiếp cận khác nhau để có cách nhìn khác nhau. 
Song dù hiểu theo cách nào TĐG cũng bao gồm: thu thập, xử lí các thông tin về bản 
thân; đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn do bản thân hoặc người khác đề ra; trên cơ 
sở đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó theo đuổi và thực hiện 
mục tiêu của mình. 
 Từ những quan niệm ở trên, chúng tôi xác định khái niệm TĐG kết quả học 
tập của người học: Là quá trình chủ thể thu thập thông tin về kết quả học tập của 
bản thân, đối chiếu và xem xét mức độ đạt được của bản thân so với hệ thống tiêu 
chí/chuẩn/mục tiêu/bài học/môn học,... đã được đề ra từ trước. 
 Sau khi chủ thể đối chiếu và xem xét mức độ đạt được của bản thân so với hệ 
thống tiêu chí/chuẩn/mục tiêu/bài học/môn học,... đã được đề ra từ trước thì tự mình 
suy xét và có kế hoạch học tập, rèn luyện, bồi dưỡng,...để đạt được mục tiêu đã đề 
ra cũng như tự điều chỉnh hành vi, hoạt động của mình để vươn tới mức độ hoàn 
thiện hơn. 
 1.2.4. Kỹ năng (Skill) 
 Cho đến nay trên thế giới và ở nước ta có nhiều quan niệm về kỹ năng và nó 
được nhìn dưới những góc độ khác nhau. Kỹ năng là tri thức trong hành động, là 
“khả năng vận dụng những kiến thức thu nhận được trong lĩnh vực nào đó vào thực 
tế” [102]. Kỹ năng thể hiện khả năng thực hiện có kết quả những hành động trên cơ 
 35 
sở những kiến thức có được đối với việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra phù hợp 
với mục tiêu và điều kiện cho phép. 
 Theo Từ điển từ và ngữ Việt Nam, tác giả Nguyễn Lân (2000): kỹ năng là 
khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào thực tiễn. 
 Trong Tâm lý học, KN được nghiên cứu theo hai hướng chính: 
 Hướng thứ nhất, xem xét KN nghiêng về mặt kỹ thuật của hành động, coi 
KN như một phương thức thực hiện hành động mà con người thực hiện. Đại diện 
cho nhóm này, có các tác giả: A.G. Covaliốp, V.A. Krutetxki, Trần Trọng Thủy, 
Trần Anh Tuấn ... Chẳng hạn, theo V.A. Krutetxki: KN là sự sử dụng phù hợp các 
tri thức và hiểu biết đã có vào hoạt động [114]. Hướng nghiên cứu KN này giúp cho 
quá trình tiếp cận một KN trở nên tường minh về mặt kỹ thuật, thao tác cấu thành 
nên KN. Do đó, có thể định tính, định lượng quá trình tổ chức tập luyện và đánh giá 
được kết quả hình thành KN đến từng thao tác; Nhưng cũng có những nhược điểm: 
Với những KN phức hợp thường không dễ xác định được hệ thống thao tác và do 
đó có xu hướng tách rời KN với NL hoạt động của con người và kết quả hành động. 
 Hướng thứ hai, quan niệm KN là khả năng, hoặc là biểu hiện NL của con 
người trong hoạt động (Khả năng thể hiện ở kết quả của hành động). Đại diện cho 
nhóm này gồm các tác giả: N.D. Levitov [115], K. K. Platonnov, G. G. Gulobev 
[113], A. V. Petrovxki [116], Nguyễn Quang Uẩn [91], Trần Quốc Thành [80]... 
Tác giả Đặng Thành Hưng [38] cho rằng: KN là hình thức biểu hiện của khả năng 
hay NL, chứ tự nó không phải là khả năng hay NL. KN chính là hành động, chứ 
không phải khả năng thực hiện hành động. Tuy nhiên, không phải hành động nào 
cũng là KN. Vì vậy, tác giả quan niệm: KN là một dạng hành động được thực hiện 
tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều kiện sinh 
học-tâm lí khác của cá nhân (chủ thể có KN đó) như nhu cầu, tình cảm, ý chí, tính 
tích cực cá nhân để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu chí đã định, hoặc 
mức độ thành công theo chuẩn hay qui định. 
 Có thể thấy rằng, mỗi quan niệm trên đều có những hạt nhân hợp lý. Theo 
quan niệm thứ nhất, muốn thực hiện hành động, con người cần phải có tri thức về 
hành động đó như tri thức về mục đích hành động, cách thức và điều kiện thực hiện 
hành động. Khi con người nắm được các yếu tố đó và thực hiện hành động theo 
 36 
đúng yêu cầu đặt ra thì có nghĩa là họ đã có KN. Tuy nhiên, nếu con người chỉ biết 
vận dụng được tri thức, kinh nghiệm đã có theo đúng yêu cầu đặt ra thôi thì chưa đủ 
để làm cho hành động có kết quả. Muốn hành động có kết quả, thì con người phải 
biết vận dụng tri thức, kinh nghiệm đã có phù hợp với điều kiện cho phép. Khi con 
người đã biết hành động có kết quả trong điều kiện này, thì điều kiện khác cũng sẽ 
cho kết quả tương tự. Như vậy, việc vận dụng những...7.1 7.1 8.2 
 Thỉnh 178 39.6 39.6 47.8 
Valid 
 thoảng 
 Thường 235 52.2 52.2 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Giao bài tập về nhà 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 10 2.2 2.2 2.2 
Valid giờ 
 Hiếm khi 38 8.4 8.4 10.7 
 P57 
 Thỉnh 194 43.1 43.1 53.8 
 thoảng 
 Thường 208 46.2 46.2 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Sinh viên tự đánh giá 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 157 34.9 34.9 34.9 
 giờ 
 Hiếm khi 200 44.4 44.4 79.3 
 Thỉnh 67 14.9 14.9 94.2 
Valid 
 thoảng 
 Thường 26 5.8 5.8 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Giúp cho SV hiểu đƣợc yêu cầu và tầm quan trọng của tự đánh 
 giá kết quả học tập 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 194 43.1 43.1 43.1 
 giờ 
 Hiếm khi 176 39.1 39.1 82.2 
 Thỉnh 55 12.2 12.2 94.4 
Valid 
 thoảng 
 Thường 25 5.6 5.6 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 P58 
Trang bị kiến thức khoa học cơ bản về đánh giá, tự đánh giá cho 
 SV 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 194 43.1 43.1 43.1 
 giờ 
 Hiếm khi 168 37.3 37.3 80.4 
 Thỉnh 75 16.7 16.7 97.1 
Valid 
 thoảng 
 Thường 13 2.9 2.9 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Trang bị những kiến thức về về đánh giá, tự đánh giá cho SV 
 hƣớng đến dạy ở phổ thông 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 263 58.4 58.4 58.4 
 giờ 
 Hiếm khi 158 35.1 35.1 93.6 
 Thỉnh 27 6.0 6.0 99.6 
Valid 
 thoảng 
 Thường 2 .4 .4 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Nội dung hƣớng đến hình thành năng lực về đánh giá, tự đánh 
 giá cho SV để giáo dục học sinh 
 P59 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 204 45.3 45.3 45.3 
 giờ 
 Hiếm khi 169 37.6 37.6 82.9 
 Thỉnh 59 13.1 13.1 96.0 
Valid 
 thoảng 
 Thường 18 4.0 4.0 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Nội dung hƣớng đến hình thành năng lực về đánh giá, tự đánh 
 giá cho SV trong dạy học 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 218 48.4 48.4 48.4 
 giờ 
 Hiếm khi 188 41.8 41.8 90.2 
 Thỉnh 39 8.7 8.7 98.9 
 thoảng 
 Thường 5 1.1 1.1 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Thực hành đánh giá thƣờng xuyên trên lớp 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 240 53.3 53.3 53.3 
 giờ 
 P60 
 Hiếm khi 172 38.2 38.2 91.6 
 Thỉnh 37 8.2 8.2 99.8 
 thoảng 
 Thường 1 .2 .2 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua việc xây dựng các 
 tình huống sƣ phạm điển hình 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 257 57.1 57.1 57.1 
 giờ 
 Hiếm khi 171 38.0 38.0 95.1 
 Thỉnh 22 4.9 4.9 100.0 
 thoảng 
 Total 450 100.0 100.0 
 Tăng cƣờng hƣớng dẫn SV đánh giá, tự đánh giá thông qua hệ 
 thống bài tập 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 248 55.1 55.1 55.1 
 giờ 
 Hiếm khi 171 38.0 38.0 93.1 
 Thỉnh 27 6.0 6.0 99.1 
 thoảng 
 Thường 4 .9 .9 100.0 
 xuyên 
 P61 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Rèn luyện cho ngƣời học biết TĐG trong toàn bộ quá trình 
 học/giờ học trên lớp 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 229 50.9 50.9 50.9 
 giờ 
 Hiếm khi 184 40.9 40.9 91.8 
 Thỉnh 35 7.8 7.8 99.6 
 thoảng 
 Thường 2 .4 .4 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua thảo luận, seminar 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 230 51.1 51.1 51.1 
 giờ 
 Hiếm khi 173 38.4 38.4 89.6 
 Thỉnh 41 9.1 9.1 98.7 
 thoảng 
 Thường 6 1.3 1.3 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua việc tái hiện các 
 kiến thức đã học 
 P62 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 234 52.0 52.0 52.0 
 giờ 
 Hiếm khi 174 38.7 38.7 90.7 
 Thỉnh 37 8.2 8.2 98.9 
 thoảng 
 Thường 5 1.1 1.1 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
Hƣớng dẫn SV đánh giá, tự đánh giá thông qua hệ thống tiêu chí 
 tự đánh giá KQHT 
 Mức độ Số lượng Phần Gí trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 244 54.2 54.2 54.2 
 giờ 
 Hiếm khi 160 35.6 35.6 89.8 
 Thỉnh 44 9.8 9.8 99.6 
 thoảng 
 Thường 2 .4 .4 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Hƣớng dẫn SV đánh giá, tự đánh giá thông qua phiếu hƣớng 
 dẫn tự đánh giá KQHT 
 Mức độ Số lượng Phần Gí trị Tổng 
 trăm 
 P63 
 Chưa bao 232 51.6 51.6 51.6 
 giờ 
 Hiếm khi 157 34.9 34.9 86.4 
 Thỉnh 52 11.6 11.6 98.0 
 thoảng 
 Thường 9 2.0 2.0 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua việc SV TĐG lẫn 
 nhau trong quá trình học tập/làm việc nhóm 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 219 48.7 48.7 48.7 
 giờ 
 Hiếm khi 163 36.2 36.2 84.9 
 Thỉnh 61 13.6 13.6 98.4 
Valid 
 thoảng 
 Thường 7 1.6 1.6 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Rèn luyện KN TĐG cho ngƣời học thông qua việc phối hợp các 
 biện pháp đánh giá 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 P64 
 Chưa bao 221 49.1 49.1 49.1 
 giờ 
 Hiếm khi 161 35.8 35.8 84.9 
 Thỉnh 61 13.6 13.6 98.4 
Valid 
 thoảng 
 Thường 7 1.6 1.6 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Rèn luyện cho SV các KN tự đánh giá kết quả học tập 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 254 56.4 56.4 56.4 
 giờ 
 Hiếm khi 149 33.1 33.1 89.6 
 Thỉnh 32 7.1 7.1 96.7 
Valid 
 thoảng 
 Thường 15 3.3 3.3 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Rèn luyện cho ngƣời học cách xác định mục tiêu, nhiệm vụ học 
 tập để TĐG KQHT 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 260 57.8 57.8 57.8 
 giờ 
Valid Hiếm khi 165 36.7 36.7 94.4 
 Thỉnh 17 3.8 3.8 98.2 
 thoảng 
 P65 
 Thường 8 1.8 1.8 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Rèn luyện cho ngƣời học kỹ năng/thao tác so sánh, phân tích, 
 tổng hợp để TĐG KQHT 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 248 55.1 55.1 55.1 
 giờ 
 Hiếm khi 168 37.3 37.3 92.4 
 Thỉnh 29 6.4 6.4 98.9 
Valid 
 thoảng 
 Thường 5 1.1 1.1 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Rèn luyện cho ngƣời học biết cách thu thập thông tin để TĐG 
 KQHT 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 220 48.9 48.9 48.9 
 giờ 
 Hiếm khi 178 39.6 39.6 88.4 
 Thỉnh 46 10.2 10.2 98.7 
Valid 
 thoảng 
 Thường 6 1.3 1.3 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 P66 
 Rèn luyện cho ngƣời học tự rút kinh nghiệm và điều chỉnh hoạt 
 động học tập 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa bao 240 53.3 53.3 53.3 
 giờ 
 Hiếm khi 158 35.1 35.1 88.4 
 Thỉnh 40 8.9 8.9 97.3 
Valid 
 thoảng 
 Thường 12 2.7 2.7 100.0 
 xuyên 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Kỹ năng thu thập thông tin về KQHT 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Yếu 9 2.0 2.0 2.0 
 Trung 80 17.8 17.8 19.8 
 bình 
Valid 
 Khá 213 47.3 47.3 67.1 
 Tốt 148 32.9 32.9 100.0 
 Tổng 450 100.0 100.0 
Kĩ năng so sánh, đối chiếu KQHT của bản thân với mục tiêu, 
 yêu cầu học tập 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
Valid Yếu 10 2.2 2.2 2.2 
 P67 
 Trung 105 23.3 23.3 25.6 
 bình 
 Khá 265 58.9 58.9 84.4 
 Tốt 70 15.6 15.6 100.0 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 KN nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu của bản thân 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Yếu 16 3.6 3.6 3.6 
 Trung 129 28.7 28.7 32.2 
 bình 
Valid 
 Khá 216 48.0 48.0 80.2 
 Tốt 89 19.8 19.8 100.0 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 KN điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm nâng cao kết quả học 
 tập 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Yếu 22 4.9 4.9 4.9 
 Trung 145 32.2 32.2 37.1 
 bình 
Valid 
 Khá 209 46.4 46.4 83.6 
 Tốt 74 16.4 16.4 100.0 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Đánh giá chung về Kỹ năng tự đánh giá KQHT 
 P68 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Yếu 52 11.6 11.6 11.6 
 Trung 222 49.3 49.3 60.9 
 bình 
Valid 
 Khá 148 32.9 32.9 93.8 
 Tốt 28 6.2 6.2 100.0 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 Đƣợc hƣớng dẫn 
 Mức độ Số lượng Phần Giá trị Tổng 
 trăm 
 Chưa được hướng 348 77.3 77.3 77.3 
 dẫn 
Valid 
 Đã được hướng dẫn 102 22.7 22.7 100.0 
 Tổng 450 100.0 100.0 
 ANOVA 
 Sig. 
 Between Groups .133 
Tạo động lực thúc đẩy tính tích cực 
 Within Groups 
học tập của SV 
 Total 
 Between Groups .951 
Cung cấp thông tin phản hồi về hiệu 
 Within Groups 
quả giảng dạy của GV 
 Total 
 Between Groups .893 
Đánh giá toàn diện quá trình học tập 
 Within Groups 
của SV 
 Total 
 P69 
 Between Groups .503 
Đánh giá đúng năng lực của SV Within Groups 
 Total 
 Between Groups .675 
Điều chỉnh họat động học tập của SV Within Groups 
 Total 
 Between Groups .734 
Đưa ra các quyết định về việc học tập 
 Within Groups 
của SV 
 Total 
 Between Groups .066 
Phát triển năng lực tự học, tự nghiên 
 Within Groups 
cứu của SV 
 Total 
 Between Groups .638 
Hình thành ở SV nhu cầu và kỹ năng 
 Within Groups 
tự ĐGKQHT của bản thân 
 Total 
 Between Groups .431 
Điều chỉnh mục đích học tập của SV Within Groups 
 Total 
 CÂU 3 
 N Mean Std. Std. 95% Confidence 
 Deviation Error Interval for Mean 
 Lower Upper 
 Bound Bound 
 1 168 1.80 .728 .056 1.69 1.91 
Mục tiêu học tập 2 150 1.82 .646 .053 1.72 1.92 
của tôi là gì? 3 132 1.78 .765 .067 1.65 1.91 
 Total 450 1.80 .712 .034 1.74 1.87 
Tôi đang học như 1 168 1.82 .712 .055 1.71 1.93 
thế nào? 2 150 1.79 .738 .060 1.67 1.91 
 P70 
 3 132 1.77 .719 .063 1.64 1.89 
 Total 450 1.79 .722 .034 1.73 1.86 
Phương pháp học 1 168 2.12 .846 .065 1.99 2.25 
của tôi đã là cách 2 150 2.04 .810 .066 1.91 2.17 
tốt nhất/phù hợp 3 132 2.02 .833 .073 1.88 2.17 
nhất đối với tôi 450 2.06 .830 .039 1.99 2.14 
 Total 
chưa? 
 1 168 1.87 .714 .055 1.76 1.98 
Tôi đang thực sự 
 2 150 1.77 .639 .052 1.66 1.87 
quan tâm đến vấn 
 3 132 1.73 .640 .056 1.62 1.85 
đề gì? 
 Total 450 1.80 .669 .032 1.73 1.86 
 1 168 1.73 .754 .058 1.62 1.85 
Tôi có thể hiểu 
 2 150 1.82 .724 .059 1.70 1.94 
và nhớ được vấn 
 3 132 1.77 .760 .066 1.63 1.90 
đề gì? 
 Total 450 1.77 .745 .035 1.70 1.84 
 1 168 1.92 .678 .052 1.81 2.02 
Tôi sẽ phải làm 
 2 150 1.92 .790 .065 1.79 2.05 
gì để TĐG được 
 3 132 1.94 .789 .069 1.80 2.08 
KQHT của mình? 
 Total 450 1.92 .748 .035 1.86 1.99 
 1 168 1.94 .880 .068 1.81 2.07 
Điểm mạnh và 
 2 150 1.89 .778 .064 1.77 2.02 
điểm yếu của tôi 
 3 132 1.77 .719 .063 1.64 1.89 
là gì? 
 Total 450 1.87 .803 .038 1.80 1.95 
Tôi sẽ thực hiện 1 168 1.67 .679 .052 1.57 1.78 
việc cải thiện 2 150 1.59 .570 .047 1.49 1.68 
việc học tập như 3 132 1.74 .625 .054 1.63 1.85 
thế nào? Total 450 1.66 .630 .030 1.61 1.72 
 1 168 1.75 .860 .066 1.62 1.88 
Tôi cần làm gì để 2 150 1.62 .791 .065 1.49 1.75 
cải thiện KQHT? 3 132 1.70 .761 .066 1.57 1.83 
 Total 450 1.69 .809 .038 1.62 1.77 
 P71 
 ANOVA 
 Sig. 
 Between Groups .897 
Mục tiêu học tập của tôi là gì? Within Groups 
 Total 
 Between Groups .792 
Tôi đang học như thế nào? Within Groups 
 Total 
 Between Groups .552 
Phương pháp học của tôi đã là cách tốt 
 Within Groups 
nhất/phù hợp nhất đối với tôi chưa? 
 Total 
 Between Groups .184 
Tôi đang thực sự quan tâm đến vấn đề 
 Within Groups 
gì? 
 Total 
 Between Groups .574 
Tôi có thể hiểu và nhớ được vấn đề 
 Within Groups 
gì? 
 Total 
 Between Groups .963 
Tôi sẽ phải làm gì để TĐG được 
 Within Groups 
KQHT của mình? 
 Total 
 Between Groups .161 
Điểm mạnh và điểm yếu của tôi là gì? Within Groups 
 Total 
 Between Groups .114 
Tôi sẽ thực hiện việc cải thiện việc 
 Within Groups 
học tập như thế nào? 
 Total 
 Between Groups .359 
Tôi cần làm gì để cải thiện KQHT? Within Groups 
 Total 
 P72 
 CÂU 4 
 N Mean Std. Std. 95% Confidence Mini
 Deviation Error Interval for Mean mum 
 Lower Upper 
 Bound Bound 
 1 168 2.40 .677 .052 2.30 2.51 1 
Trao đổi với bạn 
 2 150 2.35 .743 .061 2.23 2.47 1 
học về nội dung 
 3 132 2.39 .651 .057 2.28 2.51 1 
bài học 
 Total 450 2.38 .691 .033 2.32 2.45 1 
Trao đổi với 1 168 1.90 .939 .072 1.76 2.04 1 
giảng viên, 2 150 1.93 .942 .077 1.77 2.08 1 
chuyên gia về 3 132 1.95 .915 .080 1.80 2.11 1 
nội dung bài học Total 450 1.92 .931 .044 1.84 2.01 1 
Đọc lại vở ghi, 1 168 1.76 .686 .053 1.66 1.87 1 
giáo trình để 2 150 1.69 .623 .051 1.59 1.79 1 
hiểu rõ về một 3 132 1.68 .669 .058 1.57 1.80 1 
nội dung nào đó Total 450 1.72 .660 .031 1.65 1.78 1 
 1 168 2.24 .806 .062 2.12 2.36 1 
Đọc thêm tài liệu 
 2 150 2.18 .769 .063 2.06 2.30 1 
tham khảo để bổ 
 3 132 2.12 .677 .059 2.00 2.24 1 
sung kiến thức 
 Total 450 2.18 .758 .036 2.11 2.25 1 
 1 168 1.58 .633 .049 1.48 1.67 1 
Tự học, tự làm 2 150 1.55 .597 .049 1.46 1.65 1 
đề cương ôn tập 3 132 1.50 .586 .051 1.40 1.60 1 
 Total 450 1.55 .607 .029 1.49 1.60 1 
Tái hiện bằng 1 168 1.99 .778 .060 1.88 2.11 1 
văn bản. tóm tắt, 2 150 1.93 .808 .066 1.80 2.06 1 
lập dàn y, nêu y 3 132 1.97 .730 .064 1.84 2.10 1 
 P73 
chính, phát biểu 450 1.97 .773 .036 1.90 2.04 1 
lại nội dung đã 
 Total 
học (khái niệm, 
quy luật...) 
Diễn đạt bằng 1 168 2.25 .846 .065 2.12 2.38 1 
hình ảnh minh 2 150 2.18 .828 .068 2.05 2.31 1 
họa chi tiết hay 3 132 2.17 .875 .076 2.02 2.32 1 
phác thảo các nét 450 2.20 .848 .040 2.12 2.28 1 
chính nội dung Total 
đã học 
 1 168 1.95 .749 .058 1.84 2.07 1 
Diễn đat bằng sơ 
 2 150 1.99 .807 .066 1.86 2.12 1 
đồ nội dung đã 
 3 132 1.92 .801 .070 1.78 2.05 1 
học 
 Total 450 1.96 .783 .037 1.88 2.03 1 
 1 168 2.03 1.080 .083 1.87 2.19 1 
Diễn đạt bằng 
 2 150 1.93 1.014 .083 1.77 2.10 1 
bảng, ma trận nội 
 3 132 1.91 1.052 .092 1.73 2.09 1 
dung đã học 
 Total 450 1.96 1.049 .049 1.87 2.06 1 
 1 168 1.95 .908 .070 1.81 2.09 1 
Diễn đạt bằng đồ 
 2 150 1.93 .898 .073 1.78 2.07 1 
thị nội dung đã 
 3 132 1.95 1.018 .089 1.78 2.13 1 
học 
 Total 450 1.94 .936 .044 1.86 2.03 1 
 ANOVA 
 Sig. 
 Between Groups .790 
Trao đổi với bạn học về nội dung bài 
 Within Groups 
học 
 Total 
Trao đổi với giảng viên, chuyên gia về Between Groups .876 
nội dung bài học Within Groups 
 P74 
 Total 
 Between Groups .512 
Đọc lại vở ghi, giáo trình để hiểu rõ về 
 Within Groups 
một nội dung nào đó 
 Total 
 Between Groups .414 
Đọc thêm tài liệu tham khảo để bổ 
 Within Groups 
sung kiến thức 
 Total 
 Between Groups .542 
Tự học, tự làm đề cương ôn tập Within Groups 
 Total 
Tái hiện bằng văn bản. tóm tắt, lập Between Groups .783 
dàn y, nêu y chính, phát biểu lại nội Within Groups 
dung đã học (khái niệm, quy luật...) Total 
Diễn đạt bằng hình ảnh minh họa chi Between Groups .649 
tiết hay phác thảo các nét chính nội Within Groups 
dung đã học Total 
 Between Groups .713 
Diễn đat bằng sơ đồ nội dung đã học Within Groups 
 Total 
 Between Groups .564 
Diễn đạt bằng bảng, ma trận nội dung 
 Within Groups 
đã học 
 Total 
 Between Groups .960 
Diễn đạt bằng đồ thị nội dung đã học Within Groups 
 Total 
 CÂU 5 
 P75 
 N Mean Std. Std. 95% 
 Deviation Error Confidence 
 Interval for 
 Mean 
 Lower 
 Bound 
 1 168 3.34 .780 .060 3.22 
Đối chiếu bài làm của 
 2 150 3.38 .642 .052 3.28 
mình với đáp án/bài 
 3 132 3.27 .782 .068 3.14 
mẫu/giáo trình/tài liệu 
 Total 450 3.33 .737 .035 3.27 
Tự kiểm tra để biết 1 168 2.81 .781 .060 2.69 
được những kiến 2 150 2.94 .753 .061 2.82 
thức, kỹ năng đã nắm 3 132 2.88 .762 .066 2.75 
được và kiến thức, kỹ 450 2.87 .766 .036 2.80 
năng gì chưa nắm Total 
được 
Đối chiếu kiến thức, 1 168 2.77 .796 .061 2.65 
kỹ năng của mình với 2 150 2.73 .711 .058 2.62 
mục tiêu, nhiệm vụ 3 132 2.72 .691 .060 2.60 
học tập Total 450 2.74 .737 .035 2.67 
 1 168 2.73 .732 .056 2.61 
Tự đánh giá qua bài 
 2 150 2.73 .694 .057 2.61 
kiểm tra và nhận xét 
 3 132 2.80 .736 .064 2.68 
của giảng viên 
 Total 450 2.75 .720 .034 2.68 
Tự đề ra kế hoạch học 1 168 1.77 .860 .066 1.64 
tập phù hợp để việc 2 150 1.73 .864 .071 1.59 
học tập đạt hiệu quả 3 132 1.65 .829 .072 1.51 
ngày càng cao Total 450 1.72 .852 .040 1.65 
 ANOVA 
 P76 
 Sig. 
 Between Groups .472 
Đối chiếu bài làm của mình với đáp 
 Within Groups 
án/bài mẫu/giáo trình/tài liệu 
 Total 
Tự kiểm tra để biết được những kiến Between Groups .316 
thức, kỹ năng đã nắm được và kiến Within Groups 
thức, kỹ năng gì chưa nắm được Total 
 Between Groups .841 
Đối chiếu kiến thức, kỹ năng của mình 
 Within Groups 
với mục tiêu, nhiệm vụ học tập 
 Total 
 Between Groups .591 
Tự đánh giá qua bài kiểm tra và nhận 
 Within Groups 
xét của giảng viên 
 Total 
Tự đề ra kế hoạch học tập phù hợp để Between Groups .462 
việc học tập đạt hiệu quả ngày càng Within Groups 
cao Total 
 CÂU 8 
 N Mean Std. Std. 95% Confidence MinimumMaximum 
 Deviation Error Interval for Mean 
 Lower Upper 
 Bound Bound 
 1 168 3.45 .664 .051 3.35 3.55 1 4 
Kiểm tra 
 2 150 3.49 .663 .054 3.39 3.60 1 4 
viết (tự 
 3 132 3.42 .700 .061 3.30 3.54 1 4 
luận) 
 Total 450 3.46 .674 .032 3.40 3.52 1 4 
Kiểm tra 1 168 3.07 .830 .064 2.94 3.20 1 4 
viết (trắc 2 150 3.01 .851 .070 2.88 3.15 1 4 
nghiệm 3 132 3.04 .805 .070 2.90 3.18 1 4 
 P77 
khách quan- 450 3.04 .828 .039 2.97 3.12 1 4 
 Total 
TNKQ) 
Kiểm tra 1 168 3.01 .869 .067 2.88 3.14 1 4 
viết kết hợp 2 150 2.95 .896 .073 2.80 3.09 1 4 
giữa tự luận 3 132 2.90 .809 .070 2.76 3.04 1 4 
và TNKQ Total 450 2.96 .860 .041 2.88 3.04 1 4 
 1 168 3.49 .734 .057 3.38 3.61 1 4 
Đánh giá 2 150 3.47 .711 .058 3.35 3.58 1 4 
chuyên cần 3 132 3.58 .699 .061 3.46 3.70 1 4 
 Total 450 3.51 .716 .034 3.44 3.58 1 4 
Đánh giá 1 168 1.71 .676 .052 1.61 1.82 1 4 
thái độ tham 2 150 1.67 .650 .053 1.57 1.78 1 4 
gia thảo 3 132 1.66 .697 .061 1.54 1.78 1 4 
luận Total 450 1.68 .673 .032 1.62 1.75 1 4 
 1 168 3.06 .817 .063 2.94 3.18 1 4 
 2 150 3.17 .792 .065 3.05 3.30 1 4 
Vấn đáp 
 3 132 3.20 .776 .068 3.06 3.33 1 4 
 Total 450 3.14 .797 .038 3.06 3.21 1 4 
 1 168 3.30 .755 .058 3.18 3.41 1 4 
 2 150 3.29 .790 .065 3.17 3.42 1 4 
Thực hành 
 3 132 3.33 .671 .058 3.21 3.44 1 4 
 Total 450 3.30 .742 .035 3.24 3.37 1 4 
 1 168 2.69 .868 .067 2.56 2.82 1 4 
 2 150 2.93 .836 .068 2.79 3.06 1 4 
Tiểu luận 
 3 132 2.84 .818 .071 2.70 2.98 1 4 
 Total 450 2.81 .847 .040 2.73 2.89 1 4 
 1 168 3.39 .674 .052 3.28 3.49 1 4 
Cho sinh 
 2 150 3.41 .637 .052 3.31 3.52 1 4 
viên làm 
 3 132 3.50 .715 .062 3.38 3.62 1 4 
việc nhóm 
 Total 450 3.43 .674 .032 3.37 3.49 1 4 
Giao bài tập 1 168 3.35 .726 .056 3.23 3.46 1 4 
 P78 
về nhà 2 150 3.31 .723 .059 3.19 3.42 1 4 
 3 132 3.35 .731 .064 3.22 3.47 1 4 
 Total 450 3.33 .725 .034 3.27 3.40 1 4 
 1 168 1.97 .878 .068 1.84 2.10 1 4 
Sinh viên tự 2 150 1.93 .880 .072 1.79 2.08 1 4 
đánh giá 3 132 1.83 .777 .068 1.69 1.96 1 4 
 Total 450 1.92 .851 .040 1.84 1.99 1 4 
 ANOVA 
 Sig. 
 Between Groups .686 
Kiểm tra viết (tự luận) Within Groups 
 Total 
 Between Groups .822 
Kiểm tra viết (trắc nghiệm khách 
 Within Groups 
quan-TNKQ) 
 Total 
 Between Groups .535 
Kiểm tra viết kết hợp giữa tự luận và 
 Within Groups 
TNKQ 
 Total 
 Between Groups .366 
Đánh giá chuyên cần Within Groups 
 Total 
 Between Groups .757 
Đánh giá thái độ tham gia thảo luận Within Groups 
 Total 
 Between Groups .267 
Vấn đáp Within Groups 
 Total 
 Between Groups .925 
Thực hành 
 Within Groups 
 P79 
 Total 
 Between Groups .041 
Tiểu luận Within Groups 
 Total 
 Between Groups .334 
Cho sinh viên làm việc nhóm Within Groups 
 Total 
 Between Groups .859 
Giao bài tập về nhà Within Groups 
 Total 
 Between Groups .328 
Sinh viên tự đánh giá Within Groups 
 Total 
 CÂU 9 
 N Mean Std. Std. 95% Confidence MinimumMaximum 
 Deviation Error Interval for Mean 
 Lower Upper 
 Bound Bound 
Giúp cho SV 1 168 1.73 .815 .063 1.61 1.86 1 4 
hiểu được yêu 2 150 1.91 .929 .076 1.76 2.06 1 4 
cầu và tầm 3 132 1.77 .825 .072 1.63 1.91 1 4 
quan trọng của 450 1.80 .859 .040 1.72 1.88 1 4 
tự đánh giá kết Total 
quả học tập 
Trang bị kiến 1 168 1.76 .821 .063 1.64 1.89 1 4 
thức khoa học 2 150 1.73 .800 .065 1.60 1.86 1 4 
cơ bản về đánh 3 132 1.90 .837 .073 1.76 2.05 1 4 
giá, tự đánh 450 1.79 .820 .039 1.72 1.87 1 4 
 Total 
giá cho SV 
Trang bị 1 168 1.47 .637 .049 1.37 1.57 1 3 
 P80 
những kiến 2 150 1.55 .651 .053 1.45 1.66 1 4 
thức về về 3 132 1.42 .594 .052 1.32 1.53 1 4 
đánh giá, tự 450 1.48 .630 .030 1.43 1.54 1 4 
đánh giá cho 
SV hướng đến Total 
dạy ở phổ 
thông 
Nội dung 1 168 1.76 .851 .066 1.63 1.89 1 4 
hướng đến 2 150 1.72 .770 .063 1.60 1.84 1 4 
hình thành 3 132 1.80 .869 .076 1.65 1.95 1 4 
năng lực về 450 1.76 .829 .039 1.68 1.83 1 4 
đánh giá, tự 
đánh giá cho Total 
SV để giáo dục 
học sinh 
Nội dung 1 168 1.65 .735 .057 1.54 1.76 1 4 
hướng đến 2 150 1.66 .684 .056 1.55 1.77 1 4 
hình thành 3 132 1.55 .634 .055 1.44 1.66 1 4 
năng lực về 450 1.62 .690 .033 1.56 1.69 1 4 
đánh giá, tự 
đánh giá cho Total 
SV trong dạy 
học 
Thực hành 1 168 1.58 .704 .054 1.48 1.69 1 4 
đánh giá 2 150 1.59 .647 .053 1.48 1.69 1 3 
thường xuyên 3 132 1.48 .586 .051 1.38 1.58 1 3 
trên lớp Total 450 1.55 .653 .031 1.49 1.61 1 4 
Rèn luyện KN 1 168 1.51 .609 .047 1.42 1.60 1 3 
TĐG cho 2 150 1.46 .598 .049 1.36 1.56 1 3 
người học 3 132 1.45 .558 .049 1.36 1.55 1 3 
 P81 
thông qua việc 450 1.48 .590 .028 1.42 1.53 1 3 
xây dựng các 
tình huống sư Total 
phạm điển 
hình 
Tăng cường 1 168 1.58 .670 .052 1.48 1.68 1 4 
hướng dẫn SV 2 150 1.53 .642 .052 1.43 1.64 1 4 
đánh giá, tự 3 132 1.45 .634 .055 1.35 1.56 1 4 
đánh giá thông 450 1.53 .651 .031 1.47 1.59 1 4 
qua hệ thống Total 
bài tập 
Rèn luyện cho 1 168 1.65 .683 .053 1.55 1.76 1 4 
người học biết 2 150 1.52 .642 .052 1.42 1.62 1 3 
TĐG trong 3 132 1.55 .622 .054 1.44 1.65 1 3 
toàn bộ quá 450 1.58 .654 .031 1.52 1.64 1 4 
trình học/giờ Total 
học trên lớp 
Rèn luyện KN 1 168 1.67 .740 .057 1.55 1.78 1 4 
TĐG cho 2 150 1.56 .670 .055 1.45 1.67 1 4 
người học 3 132 1.58 .710 .062 1.46 1.71 1 4 
thông qua thảo 450 1.61 .708 .033 1.54 1.67 1 4 
 Total 
luận, seminar 
Rèn luyện KN 1 168 1.57 .706 .054 1.46 1.67 1 4 
TĐG cho 2 150 1.57 .669 .055 1.47 1.68 1 4 
người học 3 132 1.62 .694 .060 1.50 1.74 1 4 
thông qua việc 450 1.58 .689 .032 1.52 1.65 1 4 
tái hiện các 
 Total 
kiến thức đã 
học 
Hướng dẫn SV 1 168 1.61 .726 .056 1.50 1.72 1 4 
đánh giá, tự 2 150 1.56 .650 .053 1.46 1.66 1 3 
 P82 
đánh giá thông 3 132 1.52 .671 .058 1.40 1.63 1 3 
qua hệ thống 450 1.56 .685 .032 1.50 1.63 1 4 
tiêu chí tự 
 Total 
đánh giá 
KQHT 
Hướng dẫn SV 1 168 1.74 .833 .064 1.62 1.87 1 4 
đánh giá, tự 2 150 1.61 .722 .059 1.50 1.73 1 4 
đánh giá thông 3 132 1.54 .703 .061 1.42 1.66 1 4 
qua phiếu 450 1.64 .763 .036 1.57 1.71 1 4 
hướng dẫn tự 
 Total 
đánh giá 
KQHT 
Rèn luyện KN 1 168 1.71 .805 .062 1.59 1.84 1 4 
TĐG cho 2 150 1.68 .754 .062 1.56 1.80 1 4 
người học 3 132 1.64 .723 .063 1.51 1.76 1 4 
thông qua việc 450 1.68 .764 .036 1.61 1.75 1 4 
SV TĐG lẫn 
nhau trong quá 
 Total 
trình học 
tập/làm việc 
nhóm 
Rèn luyện KN 1 168 1.74 .813 .063 1.61 1.86 1 4 
TĐG cho 2 150 1.65 .723 .059 1.54 1.77 1 4 
người học 3 132 1.62 .747 .065 1.49 1.75 1 4 
thông qua việc 450 1.68 .765 .036 1.60 1.75 1 4 
phối hợp các 
 Total 
biện pháp đánh 
giá 
Rèn luyện cho 1 168 1.62 .803 .062 1.50 1.74 1 4 
SV các KN tự 2 150 1.57 .763 .062 1.45 1.70 1 4 
đánh giá kết 3 132 1.52 .726 .063 1.39 1.64 1 4 
 P83 
quả học tập Total 450 1.57 .767 .036 1.50 1.64 1 4 
Rèn luyện cho 1 168 1.52 .709 .055 1.41 1.63 1 4 
người học cách 2 150 1.51 .621 .051 1.41 1.61 1 4 
xác định mục 3 132 1.45 .634 .055 1.34 1.56 1 4 
tiêu, nhiệm vụ 450 1.50 .658 .031 1.43 1.56 1 4 
học tập để Total 
TĐG KQHT 
Rèn luyện cho 1 168 1.55 .690 .053 1.44 1.65 1 4 
người học kỹ 2 150 1.52 .632 .052 1.42 1.62 1 4 
năng/thao tác 3 132 1.54 .681 .059 1.42 1.66 1 4 
so sánh, phân 450 1.54 .667 .031 1.47 1.60 1 4 
tích, tổng hợp 
 Total 
để TĐG 
KQHT 
Rèn luyện cho 1 168 1.64 .769 .059 1.52 1.75 1 4 
người học biết 2 150 1.63 .670 .055 1.53 1.74 1 4 
cách thu thập 3 132 1.65 .710 .062 1.53 1.77 1 4 
thông tin để 450 1.64 .718 .034 1.57 1.71 1 4 
 Total 
TĐG KQHT 
Rèn luyện cho 1 168 1.60 .813 .063 1.47 1.72 1 4 
người học tự 2 150 1.61 .740 .060 1.49 1.73 1 4 
rút kinh 3 132 1.62 .715 .062 1.50 1.74 1 4 
nghiệm và điều 450 1.61 .760 .036 1.54 1.68 1 4 
chỉnh hoạt Total 
động học tập 
 ANOVA 
 Sum of df Mean F Sig. 
 Squares Square 
Giúp cho SV hiểu Between 2.576 2 1.288 1.751 .175 
được yêu cầu và Groups 
 P84 
tầm quan trọng của Within 328.822 447 .736 
tự đánh giá kết quả Groups 
học tập Total 331.398 449 
 Between 2.251 2 1.125 1.679 .188 
Trang bị kiến thức 
 Groups 
khoa học cơ bản 
 Within 299.529 447 .670 
về đánh giá, tự 
 Groups 
đánh giá cho SV 
 Total 301.780 449 
Trang bị những Between 1.224 2 .612 1.544 .215 
kiến thức về về Groups 
đánh giá, tự đánh Within 177.167 447 .396 
giá cho SV hướng Groups 
đến dạy ở phổ 178.391 449 
 Total 
thông 
Nội dung hướng Between .485 2 .242 .352 .704 
đến hình thành Groups 
năng lực về đánh Within 308.113 447 .689 
giá, tự đánh giá Groups 
cho SV để giáo 308.598 449 
 Total 
dục học sinh 
Nội dung hướng Between .963 2 .481 1.012 .364 
đến hình thành Groups 
năng lực về đánh Within 212.569 447 .476 
giá, tự đánh giá Groups 
cho SV trong dạy 213.531 449 
 Total 
học 
 Between 1.082 2 .541 1.271 .281 
Thực hành đánh Groups 
giá thường xuyên Within 190.138 447 .425 
trên lớp Groups 
 Total 191.220 449 
 P85 
Rèn luyện KN Between .314 2 .157 .450 .638 
TĐG cho người Groups 
học thông qua việc Within 155.963 447 .349 
xây dựng các tình Groups 
huống sư phạm 156.278 449 
 Total 
điển hình 
Tăng cường hướng Between 1.125 2 .563 1.330 .265 
dẫn SV đánh giá, Groups 
tự đánh giá thông Within 189.055 447 .423 
qua hệ thống bài Groups 
tập Total 190.180 449 
Rèn luyện cho Between 1.634 2 .817 1.921 .148 
người học biết Groups 
TĐG trong toàn bộ Within 190.143 447 .425 
quá trình học/giờ Groups 
học trên lớp Total 191.778 449 
 Between 1.003 2 .502 .999 .369 
Rèn luyện KN 
 Groups 
TĐG cho người 
 Within 224.377 447 .502 
học thông qua thảo 
 Groups 
luận, seminar 
 Total 225.380 449 
Rèn luyện KN Between .257 2 .129 .270 .763 
TĐG cho người Groups 
học thông qua việc Within 213.034 447 .477 
tái hiện các kiến Groups 
thức đã học Total 213.291 449 
Hướng dẫn SV Between .630 2 .315 .670 .512 
đánh giá, tự đánh Groups 
giá thông qua hệ Within 210.001 447 .470 
thống tiêu chí tự Groups 
đánh giá KQHT Total 210.631 449 
 P86 
Hướng dẫn SV Between 3.302 2 1.651 2.856 .059 
đánh giá, tự đánh Groups 
giá thông qua Within 258.378 447 .578 
phiếu hướng dẫn Groups 
tự đánh giá KQHT Total 261.680 449 
Rèn luyện KN Between .449 2 .224 .384 .682 
TĐG cho người Groups 
học thông qua việc Within 261.471 447 .585 
SV TĐG lẫn nhau Groups 
trong quá trình học 261.920 449 
 Total 
tập/làm việc nhóm 
Rèn luyện KN Between 1.121 2 .560 .958 .384 
TĐG cho người Groups 
học thông qua việc Within 261.510 447 .585 
phối hợp các biện Groups 
pháp đánh giá Total 262.631 449 
 Between .798 2 .399 .677 .508 
Rèn luyện cho SV Groups 
các KN tự đánh Within 263.282 447 .589 
giá kết quả học tập Groups 
 Total 264.080 449 
Rèn luyện cho Between .443 2 .221 .510 .601 
người học cách Groups 
xác định mục tiêu, Within 194.049 447 .434 
nhiệm vụ học tập Groups 
để TĐG KQHT Total 194.491 449 
Rèn luyện cho Between .061 2 .031 .069 .934 
người học kỹ Groups 
năng/thao tác so Within 199.870 447 .447 
sánh, phân tích, Groups 
 P87 
 tổng hợp để TĐG 199.931 449 
 Total 
 KQHT 
 Rèn luyện cho Between .026 2 .013 .025 .975 
 người học biết Groups 
 cách thu thập Within 231.654 447 .518 
 thông tin để TĐG Groups 
 KQHT Total 231.680 449 
 Rèn luyện cho Between .054 2 .027 .047 .954 
 người học tự rút Groups 
 kinh nghiệm và Within 259.110 447 .580 
 điều chỉnh hoạt Groups 
 động học tập Total 259.164 449 
 CÂU 11 
 N Mean Std. Std. 95% 
 Deviation Error Confidence 
 Interval for 
 Mean 
 Lower 
 Bound 
 1 168 3.01 .804 .062 2.89 
Kỹ năng thu thập 2 150 3.16 .715 .058 3.04 
thông tin về KQHT 3 132 3.18 .739 .064 3.05 
 Total 450 3.11 .759 .036 3.04 
Kĩ năng so sánh, đối 1 168 2.86 .674 .052 2.76 
chiếu KQHT của bản 2 150 2.92 .710 .058 2.81 
thân với mục tiêu, yêu 3 132 2.85 .659 .057 2.73 
cầu học tập Total 450 2.88 .681 .032 2.81 
KN nhận dạng điểm 1 168 2.88 .765 .059 2.76 
mạnh, điểm yếu của 2 150 2.83 .784 .064 2.70 
 P88 
bản thân 3 132 2.80 .786 .068 2.67 
 Total 450 2.84 .776 .037 2.77 
KN điều chỉnh kế 1 168 2.71 .792 .061 2.59 
hoạch học tập nhằm 2 150 2.79 .765 .062 2.66 
nâng cao kết quả học 3 132 2.74 .807 .070 2.60 
tập Total 450 2.74 .786 .037 2.67 
 1 168 2.39 .758 .058 2.27 
Đánh giá chung về 
 2 150 2.28 .770 .063 2.16 
Kỹ năng tự đánh giá 
 3 132 2.34 .760 .066 2.21 
KQHT 
 Total 450 2.34 .762 .036 2.27 
 Descriptives 
 95% Confidence Minimum Maximum 
 Interval for Mean 
 Upper Bound 
 1 3.13 1 4 
Kỹ năng thu thập thông tin về 2 3.28 1 4 
KQHT 3 3.31 1 4 
 Total 3.18 1 4 
 1 2.97 1 4 
Kỹ năng so sánh, đối chiếu 
 2 3.03 1 4 
KQHT của bản thân với mục 
 3 2.96 1 4 
tiêu, yêu cầu học tập 
 Total 2.94 1 4 
 1 3.00 1 4 
KN nhận dạng điểm mạnh, 2 2.95 1 4 
điểm yếu của bản thân 3 2.94 1 4 
 Total 2.91 1 4 
KN điều chỉnh kế hoạch học 1 2.83 1 4 
tập nhằm nâng cao kết quả học 2 2.91 1 4 
tập 3 2.88 1 4 
 P89 
 Total 2.82 1 4 
 1 2.50 1 4 
Đánh giá chung về Kỹ năng tự 2 2.40 1 4 
đánh giá KQHT 3 2.47 1 4 
 Total 2.41 1 4 
 ANOVA 
 Sig. 
 Between Groups .098 
Kỹ năng thu thập thông tin về KQHT Within Groups 
 Total 
 Between Groups .639 
Kỹ năng so sánh, đối chiếu KQHT của 
 Within Groups 
bản thân với mục tiêu, yêu cầu học tập 
 Total 
 Between Groups .667 
KN nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu của 
 Within Groups 
bản thân 
 Total 
 Between Groups .675 
KN điều chỉnh kế hoạch học tập nhằm 
 Within Groups 
nâng cao kết quả học tập 
 Total 
 Between Groups .459 
Đánh giá chung về Kỹ năng tự đánh giá 
 Within Groups 
KQHT 
 Total