Luận án Qúa trình vận động cách mạng giải phóng dân tộc ở Thanh Hóa giai đoạn 1939 - 1945

Ộ C Ộ O 1939 - 1945 L Ế SĨ K O LỊ SỬ ghệ n, 2018 Ộ C Ộ O 1939 - 1945 L Ế SĨ K O LỊ SỬ huyên ngành: Lịch sử iệt am ã số: 62.22.03.13 Người hướng dẫn khoa học: 1. S. S rần ăn hức 2. S. Lê gọc ạo ghệ n, 2018 Lời cam đoan: Tôi xin cam đoan . c gi õ ăn hật Y ỚC VIẾT TẮT TRONG LU N ÁN A A e ộ Q ơ ị GPDT: p ó dâ ộ NXB: n x U K Ủ ở ĩ U M Ủ â dâ mạ Ụ LỤ Trang Ờ AM A M QUY ƯỚ Ế Ắ R UẬ MỞ ẦU 1 1 ý d ọ ề 1 2. M m ... 2 p

pdf235 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Luận án Qúa trình vận động cách mạng giải phóng dân tộc ở Thanh Hóa giai đoạn 1939 - 1945, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p ạm 3 4 ồ p ơ p p 4 5 ó óp 5 6 6 U 7 HƯƠ 1 Ổ QUA Ì H HÌ H H Ê ỨU 7 1 1 ề mạ P ở m 7 1 2 ề ộ mạ P ở Hó 10 1.2.1. Về hoàn cảnh lịch sử, điều kiện của quá trình vận động cách mạng GPDT ở Thanh Hóa. 11 1.2.2. Về quá trình chuẩn bị cho cách mạng GPDT ở Thanh Hóa 13 1.2.3. Về quá trình đấu tranh giành và giữ chính quyền ở Thanh Hóa 19 1.3 xé ề ề ầ 24 1.3.1. Nhận xét về tình hình nghiên cứu 24 1.3.2. Những vấn đề luận án cần giải quyết . 25 HƯƠ 2 QU RÌ H HUẨ Ị Ề ƯỜ Ố , Ự ƯỢ XÂY Ự Ă Ứ ỊA H M ( H 9/1939 - THÁNG 3/1945) 30 2 1 K ề Hó p ớ , mạ Hó ăm 19 9 ... 30 2.1.1. Vị trí và truyền thống .. 30 2.1.2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội từ khi thực dân Pháp xâm lược đến năm 1939 33 2.1.3. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Thanh Hóa từ khi thực dân Pháp xâm lược đến năm 1939 .. 39 2 2 Qú ẩ ị ề ờ , ề ổ ã ạ 46 2.3. Qú ẩ ị ị ũ 51 2.3.1. Về lực lượng chính trị 51 2.3.2. Về lực lượng vũ trang 63 2.4 Xâ d ă ị , ạ â mạ 70 ể ơ 2 80 HƯƠ QU RÌ H ẤU RA H H Ữ HÍ H QUYỀ ( H 3/1945 - THÁNG 9/1945) 82 1 , ề ạ ở ĩ ừ p ầ (9/3 - 16/8/1945) .. 82 3.1.1. Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Thanh Hóa và những tiền đề cho khởi nghĩa giành chính quyền .. 82 3.1.2. Đấu tranh giành chính quyền, xây dựng chế độ mới và bảo vệ thành quả các mạng ở huyện Hoằng Hóa.. 85 3.2. K ở ĩ ề ờ ề mạ ỉ Hó ... 93 3.2.1. Thời cơ cách mạng và chủ trương khởi nghĩa giành chính quyền 93 3.2.2. Khởi nghĩa giành chính quyền ở các phủ, huyện đồng bằng, trung du và thị xã. 96 3.2.3. Đấu tranh giành chính quyền ở các châu, huyện miền núi 111 3.2.4. Sự ra đời chính quyền cách mạng tỉnh Thanh Hóa . 122 ể ơ 125 HƯƠ 4 HẬ XÉ Ề QU RÌ H Ậ H M GPDT Ở HA H HÓA M SỐ HỌ K H H ỆM 127 4.1. Nh xé ề ộ mạ P ở Hó ... 127 4.1.1. Ưu điểm và hạn chế. 127 4.1.2. Đặc điểm của quá trình vận động cách mạng GPDT ở Thanh Hóa. 134 4.1.3. Đóng góp của cách mạng Thanh Hóa đối với thắng lợi của cách mạng GPDT ở Việt Nam 142 4.2. Mộ ọ m 145 4.2.1. Bài học về xây dựng tổ chức Đảng...... 145 4.2.2. Phát huy tính chủ động, sáng tạo, nắm chắc thời cơ trong việc giải quyết những vấn đề lịch sử 146 4.2.3. Chú ý tính đặc thù vùng miền để đề ra chính sách đúng đắn, phù hợp trong sự nghiệp cách mạng cũng như xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội..... 148 4.2.4. Bài học về tập hợp lực lượng, xây dựng khối đoàn kết, thống nhất.. 149 4.2.5. Tranh thủ lợi thế về vị trí địa lý để phát triển kinh tế - xã hội .. 150 KẾ UẬ 152 ỆU HAM KHẢ 157 A H M Ô RÌ H ỦA Ả Ã Ô Ố 172 PH 173 B n đồ hành chính tỉnh hanh óa hiện nay 1 1. L o chọn đ tài p ể ị dâ ộ m, Hó xem ơi ó ị ọ ừ ă n ề ộ ở ĩ v xâm ộ ạ . Thanh Hóa ổ ớ ị p ơ ó ề d ề ă ó , ớ mạ . ớ ờ dâ P p ị, ớ ầ mạ ở , â dâ Hó ã óp p ầ ọ , ù â dâ ớ m nên ắ ĩ ạ ộ mạ g m ăm 1945. ạ p ể mạ m, nhân dân Thanh Hó ã m ộ ộ mạ p ó dâ ộ ừ m é ừ ạ é ể ớ ề ị p ơ ớ . Chín , ề ộ mạ GPDT ở Hó ỉ p ép ú ạ , ạ ộ mạ GPDT ở ị p ơ , m ò óp p ầ m õ ơ ề ề ề mạ GPDT ở m. K ề ộ mạ GPDT ở Hó óp p ầ m õ ơ ề m , , ểm, ồ ờ â ơ ầm ó mạ m ăm 1945 ở m. , ã ó ề ề p mạ GPDT ở Hó , e ú , ề ộ mạ GPDT ở Hó , ạ 19 9 - 1945 ẫ ò â ề ề ẩ ị ề ổ ã ạ , ề mạ ; ở ĩ ề ở Hó ; ểm ổ mạ GPDT ở Hó ớ ị p ơ ớ ; m mạ Hó ớ mạ ị p ơ ; ó óp mạ Hó ớ ắ mạ m ẫ ý mộ ỏ , â ề ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945 ỉ p ạ 2 ổ ể d mạ GPDT ở Hó , m ò úp ú â ắ ơ , ể ừ ó ọ , m õ ơ ề m , , ểm ộ mạ GPDT ở Hóa. Hơ 7 ăm ã , ọ m mạ GPDT ở Hó ẫ ò ị ó, â ề ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ạ 19 9 – 1945, ỉ p d ạ m â ắ ơ mộ ạ ị ù â dâ x , m ò ó óp d ề ơ , ớ ờ dâ Hó . ạ ó, d ạ ọ m mạ P óp p ầ ị ớ p ể - xã ộ ở Hó ạ nay. ớ ý ĩ ọ ễ , ú ọ ề “Qúa trình vận động cách mạng giải phóng dân tộc ở Thanh Hóa giai đoạn 1939 - 1945” m ề ĩ. 2. c đích à nhiệm nghiên cứu c ch: N mộ â ó ể ừ ó p ọ ạ ổ ể ộ mạ GPDT ở Hó ạ 1939 - 1945 ạ ó, ú ũ ỉ nét ể a Thanh Hóa, ớ mộ ị p ơ ; ề ạ ộ mạ GPDT ở Hó , ề ũ m õ ơ ò ó óp â dâ Hó ớ ắ mạ m ăm 1945 ở m. Nhi : - m õ ị ộ mạ GPDT ở Thanh Hóa; - m õ ẩ ị mạ GPDT ở Hó ẩ ị ề ờ , ề ổ , ề ị, ũ , xâ d ă ị , ạ , ạ mạ ; 3 - Phân tích t ờ ơ, ơ ở ĩ , d ễ ở ĩ ề ở Hó ; - P â , ểm ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945, ồ ờ ú ọ m ừ ộ 3. ối t ng à hạm i nghiên cứu i ư ng nghi n c : ề ộ mạ GPDT ở Hó ừ ăm 19 9 ăm 1945. h i nghi n c : Về mặt thời gian ú ăm 19 9 m m mở ầ ộ mạ GPDT ở Hó , ở â ờ ểm mở ầ mộ p mạ mớ ở ơ m ó , Hó ó , ớ ề ơ ể ớ ỉ ạ mạ m ạ Hộ ị ơ ầ 6 (11/19 9), p GPDT ở Hó ũ ó ể õ é S ị Hồ M ọ ộ p, p ớ m ân c ộ ò 2/9/1945 ú ọ m m ú ề , ở â m d ắ ộ mạ p ó dâ ộ , mở mộ ờ mớ ở m ó Hó ó . Về không gian: ộ ộ mạ GPDT ở Hó ở ị p ơ ỉ Hó ăm 1939 - 1945, ũ p ạm ỉ Hó . Về nội dung: ể m õ ộ mạ GPDT ở Hó ừ ăm 19 9 ăm 1945, ú p ộ d : - Hó p ớ , mạ ở Hó ớ ăm 19 9; 4 - Qú ẩ ị mạ GPDT ở Hó ẩ ị ề ổ , ề mạ , xâ d ă ị mạ , ờ ò ọ ạ , Hò - Ninh - Thanh, Q ớ p mạ Hó - P mạ â dâ Hó ăm 1939 - 1945, p â , p dâ ộ ể ầ ớp â dâ ở Hó - ờ ơ ơ ở ĩ ề ở Hó ộ mạ GPDT - ễ và hình thái ộ ở ĩ ề ở ị p ơ ở Hó . . guồn tài iệu à h ng h nghiên cứu Ng n i i : ể ề , ú d ồ : - ó ộ mạ GPDT ở Hó : ă ộ m; ỉ ị, ị ỉ Hó ; ỉ ị ỉ ộ M Hó ; ị ộ ạ âm Q ơ Hó . ồ d ờ p m mạ p ồ ý mạ . - ồ ề mạ GPDT p ạm ớ , ũ ở ị p ơ Hó p ẩm ý ờ , õ p; ề ị ộ Hó , ị ộ . ồ m ú d ã dị ồ P p. 5 4.2. hương pháp ận, phương pháp iếp cận phương pháp nghi n c - Phương pháp luận: d p ờ c S ọ m x , ểm C ĩ M - Lênin, T ở Hồ M h và ờ ộ m ề mạ GPDT. Phương pháp tiếp cận: c ú , ắ mạ m ăm 1945 ở Hó ổ p ề ó, ú d p ơ p p Tiếp cận hệ thống ( ò ọ Tiếp cận phân tích hệ thống cấu trúc) ể ề ộ mạ P ở Hó ờ 19 9 - 1945 d p ơ p p p úp ú ộ mạ P ở Hó e mộ ỉ ể, ồ ờ â p â ể ò, ị mỗ ũ m ộ p mạ GPDT ở Hó ờ 19 9 - 1945, ừ ó ú õ ơ d mạ Phương pháp nghiên cứu: ể , chúng tôi ã p p ơ p p ị , p ơ p p p ơ p p khác : m , p â , ổ p ể ị ề ộ mạ GPDT ở Hó . ạ ó, ú ũ d các p ơ p p , so sánh ể ị ị ể , ề ổ ầ ú , p â dâ Hó ; p mạ g g ị p ơ ỉ và Hó ớ ị p ơ , ể ừ ó ó ú xé , ề ị Ngoài ra, c ú ũ d p ơ p p ề dã ạ d ị , ơ d ễ ọ ể x m ề p ạm , m . óng gó c a uận n ề , ú ã ầm, ồ , , ừ ó ổ ồ mớ ó ộ mạ GPDT ở Hó ờ 1939 - 1945. 6 mộ â ó , ơ ở ừ ã ó, ú mộ , d ộ ề p mạ ở Hó ạ 1939 - 1945, ể ừ ó m õ ơ ề m , ộ d , ộ mạ GPDT ở Hó . Q ộ mạ GPDT ở Hó , chúng tôi m õ ẩ ị mạ ở Hó ạ 19 9 - 1945, ề ộ , ạ ỉ Hó ò M Hó ã ạ , ỉ ạ p mạ ỉ ạ ó, ú ũ p â ể ỉ õ ò, ở X ắ K X K ớ p ể p mạ Hó ơ ở ớ p GPDT ở mộ ị p ơ ớ , ú m õ ơ é ể , ộ , ể ộ mạ GPDT ở Hó ạ ó, ú ũ p â , ọ ể x ị ò, ị ó óp mạ GPDT ở Hó ớ ắ mạ m 1945 ở m. ồ ổ ể m ể ề mạ GPDT ở m ó ộ mạ ở Hó ó . . Bố c c c a uận n p ầ Mở ầ , K , m P , ộ d 4 ơ h ng 1: ổ h ng 2: Qú ẩ ị ề ờ , xâ d ă ị mạ (tháng 9/1939 - tháng 3/1945) h ng 3: Qúa trình ề (tháng 3 tháng 9/1945) h ng : xé ề c mạ p ó dâ ộ ở Hó và mộ ọ m 7 Ộ CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. ghiên cứu c ch mạng ở iệt am mạ P ở m ớ ỉ ắ mạ m ăm 1945 ĩ ạ ề ề ớ ở ó ộ ã ó ề ă ạp ọ , ề nghiên , m ã x Ở â , ú ỉ ề p ề mạ P ở m ó p ộ mạ P ở Thanh Hóa ạ 19 9 - 1945. Nghi n c của các học giả rong nước Tr ở m ề mạ P , ú ý ó Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam ờ , X S , H ộ , 1975 â ề p mộ d ề mạ P ở m , m mạ , ã ạ m mạ ạ ó, ũ ã p â ề , ý ĩ ị , ề ểm ạ mạ m ăm 1945 úp ú ắm ề ý ề ộ mạ P ở Hó Lịch sử Cách mạng tháng Tám ă ạ , ĩ, ễ , X S ọ , 196 ã m õ ị , ẩ ị d ễ ổ ở ĩ ề m ăm 1945 ồ ờ , ũ ỉ mộ ểm ổ ổ ở ĩ ề ộ m ẹ, ịp ờ ; p h ị ớ ũ ở ĩ ề K úp ú ó 8 mộ ổ ể ú xé , ề mạ P ở Hó ớ p mạ ớ ăm 196 , S ọ x Cách mạng tháng Tám - Tổng khởi nghĩa ở Hà Nội và các địa phương, ồm 2 ể , ã ổ ồ p p ú ề mạ P ở ị p ơ ớ , â ồ ể ú , ộ mạ P ở Hó ớ ị p ơ , ể ừ ó ú xé , mộ ọ ăm 1985, ơ ở ồ ã ểm , ị p p ớ ị ở ị p ơ x Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. ổ ở ĩ ề m 1945 ở ỉ ớ , ó ó ề p ở ĩ ề ở Hó â p ép ú ừ ề ộ mạ P ở Hó , ồ ờ mạ Hó ớ mạ ớ Cách mạng tháng Tám - Một số vấn đề lịch sử d ă ạ , X K ọ Xã ộ , H ộ , 1995 ã ề p ề ề mạ P ở m ề dâ ộ ; ò p ộ mạ ; ở ĩ ổ ở ĩ ề â ề m mạ m ơ ở ể ú p â ề ộ mạ P ở Hó Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Những sự kiện lịch sử các ầ H - ũ , NXB K ọ Xã ộ , H ộ , 2000, p ờ ọ ị ơ mộ , ơ ở ể ú ó ổ , ồ ờ ú n ị , ề ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ớ ị p ơ ớ ù ớ ề mạ m ở m ó , ũ ề 9 ộ mạ P p ạm ừ ị p ơ ớ , ú ý ó ể Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở đồng bằng Bắc Bộ ễ , X ị Q , H ộ , 2010; Quá trình vận động cách mạng GPDT ở Nghệ An thời kì 1939 - 1945, ầ ă , ĩ ị , S ọ , H ộ , 2 ; Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở các tỉnh Bắc Trung Bộ, ĩ ỗ Mạ Hù , ờ ạ ọ S p ạm, ạ ọ H , 2 16 â m â ề ộ mạ P ở ị p ơ , ó p ộ mạ ở Hó ó, ú ý ó công trình Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở các tỉnh Bắc Trung Bộ ỗ Mạ Hù ã ề p ề ề mạ P ở Hó ề ộ ộ P ở Hó ớ ỉ ; ề ở ộ mạ P ở Hó ; d ễ ở ĩ ề ở Hó , d mạ P ở Thanh Hóa trong ộ mạ P ở ắ ộ, lu â ề ộ mạ P ở Hó ạ 19 9 - 1945. , m m ú ã p m ỏ ề ị , h ẩ ị , d ễ , , ểm, ý ĩ ị , â ắ ọ m mạ m ăm 1945 ở Nam. Mộ p ề p d ễ ộ ở ĩ ề ở Hó , ã p ú ề ề ý ũ ồ ừ ộ mạ P ở Hó Nghi n c của các học giả nước ngo i K ỉ ú âm ớ , mạ P ở m ò ề ớ ề p ở ạ S ọ P p, ( X ũ), Mỹ, ã ó ể ề mạ P ở 10 m ó, ú ý ó ể Viet Nam Sociologie d’une guerre, P M , Éd d Se , P , 1952 , ã ỉ â mạ m ở m ó chí ị dâ P p ó; The Vietnamese Revolution of 1945: Roosevelt, Ho Chi Minh and De Gaulle in a World at war S e e , e Pe e Re e e, , SA E, London, Newbury - New de , 1991 ã ỉ ộ ừ ắ ộ mạ P m ớ p P ở ớ â , â P ; Paris - Sài Gòn - Hà Nội: Tài liệu lưu trữ về cuộc chiến tranh 1944 - 1947 P ppe e e , X ổ p, p Hồ M , 2 , ã p â â dâ , ĩ mạ m ăm 1945 ở m ó ể , ọ ớ ề p ề ề mạ P ở m ó mạ m ăm 1945, m ề p ể mạ P ở Hó M dù , ó , ú ó ể p ề mạ P ở m ừ ớ ơ ở ó, úp ú ó , ề ộ mạ P ở Hó 1.2. Nghiên cứu về quá trình vận động cách mạng GPDT ở Thanh Hóa Hó ị p ơ ó ề d ề ớ mạ , ồ ờ ó ó óp ớ ớ p ể ớ p mạ GPDT ừ ộ m ờ , Hó mộ ỉ ó p mạ p ể mạ m , ớ ề é ù , p mạ nhân dân Hó ờ 19 - 1945 ã ề ớ âm ể , ũ nghiên â ề ộ d m ề , x phân chia tình hình ề ộ mạ GPDT ở Hó e ề m p 11 1.2.1. Về ho n cảnh ịch sử, iề ki n của q á rình ận ộng cách ng GPDT ở Thanh Hóa ó ể ó , ó mộ nào mộ cách chuyên sâu ề ị , ề ộ mạ GPDT ở Hó , mộ ó ổ ề ị Hó ũ ề p mạ g trong ã ề ề p ị ề ộ GPDT ở Thanh Hóa. C Le Thanhhoa (tỉnh Thanh Hóa) R e ã ề ị ý, , dâ , ộ ờ Thanh Hóa â úp ú ó ầ d ơ ề tình hình Thanh Hóa ăm ầ ỷ XX, ể ừ ó m õ ơ ị ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó Niên biểu lịch sử Thanh Hoá (từ thời nguyên thủy đến năm 1975) ạ ị H , NXB Thanh Hoá, 1998 ã ầ p ể ỉ Hó ừ 19 1945 p ơ d ị ý - hành , ị, , ă ó - d , ạ ộ ộ Hó p mạ â dâ Hó M dù ó p â , â ề , ó ã úp ú ó ể ó ị ó ở p ộ mạ GPDT ở Hó . Phác thảo lịch sử kinh tế Thanh Hóa (từ thời nguyên thủy đến năm 1945), X K ọ Xã ộ , H ộ , 2 4, P ạm ă ã d ơ ể Hó ờ ộ P p (1884 - 1945) M dù â m p , ó, ờ ọ ó ể é ơ ề dâ Pháp và â p ã ở Hó , ề d mạ ề Hó d ớ ị dâ P p áng chú ý là, trong công trình này, ã ề ộ , ồ ề , ề - ơ p, ở Thanh Hóa ờ 19 - 1945. K 12 ơ ở ể ú p â , ề ờ â dâ , ề ị dâ Pháp và â p ở Hó ó ể ó , ề ị Hó ờ 19 - 1945, ú Lịch sử Thanh Hóa, tập V (1930 - 1945) ạ ị Hó , X K ọ Xã ộ , H ộ , 1996 â p , d ề p ể ị Hó ờ ồm 4 p ầ Phần thứ nhất: Thanh Hóa trong những năm 1930 - 1935, ề , ị - xã ộ Hó ớ ăm 19 ờ , ã ạ p 19 - 1931 và 1932 - 19 5 ộ Hó ; Phần thứ hai: Thanh Hóa trong những năm 1936 - 1939, ề ị mớ , ề p ò dâ , dâ â dâ Hó ; Phần thứ ba: Thanh Hóa từ năm 1940 đến ngày 9 tháng 3 năm 1945, ề p p ờ ọ ạ ; ề ờ M Hó p ổ ớ , p ú ẩ ị ở ĩ ề ; Phần thứ tư: Thanh Hóa trong phong trào kháng Nhật cứu nước và tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, ề Hó ề ở ĩ ở ĩ ề ở Hó m ăm 1945 Q ộ d , ã ề p ề ề p p mạ ở Hó ờ 19 - 1945. ó, ã â ề p mạ ở Hó ăm 19 - 1939, giúp ú ý , ề ộ mạ GPDT ở Hó ạ ó, ề , ề ề ù ổ ộ ở ĩ ề ở Hó ũ ề p C p ồ ọ p ơ p p ể ú ó ể ừ â ề ộ mạ GPDT ở Hó ừ ăm 19 9 ăm 1945. , ú , ó d ớ dạ , ị Hó ạ 19 9 - 1945 e ờ m â d ề ề ộ mạ 13 GPDT ở Hó ờ ề ề ẩ ị ề ổ ã ạ ; ẩ ị ị, ũ trang; m phong t mạ ị p ơ ỉ , m p mạ Hó ớ p mạ ỉ â ; ề ò, ị p mạ Hó p mạ p â , mộ ỏ , ã ó mộ ề p ị ũ ề ộ mạ GPDT ở Hó e ạ , m ộ ó ồ ọ ể ú m m õ ơ ề ị ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945 ơ ở m õ ề ó, ú ó p â , ề ộ d ề m ú 1.2.2. Về q á rình ch ẩn bị cho cách ng GPDT ở Thanh Hóa K ề p ị Hó ó , p mạ GPDT ở Hó ờ 19 - 1945 ã ó mộ ề p p p ẩ ị mạ GPDT ở Hó ề ổ ã ạ ; ẩ ị ị, ũ ; ề xâ d ă ị mạ Th nhấ , về sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng và Việt Minh ở Thanh Hóa (quá trình chuẩn bị về tổ chức lãnh đạo): ó ể ó , mộ ó ị ớ ắ mạ GPDT ở Hó ã ạ ộ ỉ Hó ã có ề ề p ờ , ã ạ ũ ò ộ ỉ Hó : Những sự kiện lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh Hoá 1925 – 1945, p ộ ỉ Thanh Hoá, NXB Thanh Hoá, 1978; Năm mươi năm hoạt động của Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Thanh Hoá (1930 - 1980) ị H , X H , 1986; Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa 1930 - 1954 p ộ ỉ Hó , X Hó , 2 1 14 ó ã ề p ề ị , ờ ạ ộ ộ ỉ Hó , ó, ã ạ , ỉ ạ ỉ Hó ớ ộ GPDT ạ 19 9 - 1945 ã ề p õ é Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa 1930 - 1954 p ộ ỉ Hó , ăm 2 10 ã ổ ề ờ ộ mạ 19 9 - 1945. Công trình ề ỉ Hó ã d ạ , ạ ị 6, 7, 8 ơ ễ mạ ở Hó , ó ể ơ xâ d ũ ă ị mạ p ộ d xâ d ọ ạ ở Thanh Hóa. Thông qua công trình n , ú ó ể ơ , ú ắ ịp ờ ỉ Hó ẩ ị ị, ớp ờ ơ ã ạ â dâ ỉ ở ĩ ở ị p ơ ề p ạm ỉ ù ớ ề p ò ộ ỉ Hó , ờ ã ạ mạ p ộ ở các p , ỉ ũ mộ ầ , ầ ỉ Thanh Hó ã , ạ ề ị ộ m , ó ề p ờ ã ạ mạ ổ ăm 19 - 1945 Lịch sử Đảng bộ huyện Đông Sơn (1930-2000), NXB Thanh Hoá, 2000; Lịch sử Đảng bộ huyện Hà Trung (1930 - 2010), NXB Thanh Hoá, 2010; Lịch sử Đảng bộ huyện Hậu Lộc (1940 - 1975), tập 1, NXB Thanh Hoá, 2000; Lịch sử Đảng bộ và phong trào cách mạng của nhân dân Hoằng Hoá, p 1 (1930 - 1975), NXB Thanh Hoá, 1995; Những sự kiện lịch sử Đảng bộ huyện Nông Cống (1930 - 1954), tập 1, NXB Thanh Hoá, 1982; Lịch sử Đảng bộ huyện Thiệu Hoá, (1926 - 1999), NXB Thanh Hoá, 2000; Những sự kiện lịch sử Đảng bộ huyện Thọ uân (1926 - 1945), NXB Thanh Hoá, 1988; Đảng bộ và phong trào cách mạng huyện Tĩnh Gia, tập 1 (1930 - 1945), NXB Thanh Hoá, 1991 nêu ề ề p ị , ờ ã ạ p mạ ổ ở ị 15 p ơ ỉ . ề ã õ é ề hoạ ộ ũ ò ộ ó, ờ ọ ó ă ạ ộ ộ ớ ị ó ể ó , ề ị ộ ỉ Hó , ũ ị ộ ỉ ỗ Hó ể d , p ổ K p ú ơ sở, ể ẳ ị ò, ầm ọ ẩ ị ề ổ ớ ắ ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945. ạ p p ở ị p ơ , ng trình nghiên ề ị ộ ũ ề p ơ , ỉ M Hó ỉ ạ p mạ ỉ Mộ ề p mạ ị p ơ xem âm p mạ Hó ờ 19 - 1945 ã ề p ờ ạ ộ ơ ở mạ ỉ , ề ổ , ơ ở mạ ũ ẩ ị ị ũ ớ ở ĩ ề ở Hó Lịch sử Đảng bộ huyện Hà Trung (1930 - 2010), NXB Thanh Hoá, 2 1 , ề p â dâ ã ề p ớ ỉ ạ p mạ GPDT ỉ Hó d ễ H Hộ ị ỉ Hó ạ ĩ (24/6/1944) ề ị “ p ú ẩ ị ở ĩ ” Hộ ị ỉ ở ĩ ầ (4/1945) m ể ỉ ị “ - P p ắ ộ ú ” ơ Q , ú ó ể ỉ ạ p ỉ Hó ề ở Hóa. ạ ó, ũ ã ề p mạ ở ỉ ọ X â , H Hó , Sơ Lịch sử Đảng bộ huyện Đông Sơn (1930-2000), NXB Thanh Hoá, 2 , ã ề ộ ộ ở H m Hạ - 16 ộ ộ ầ ở Sơ ỉ Hó Q , ú ó ể , ề ờ ổ ỉ Hó ạ ó, ũ ã quát d ơ ỉ Hó M Hó ề ể Sơ K ã d ễ ộ ở ĩ ề â dâ Sơ d ớ ã ạ ộ M ù ớ p â dâ ù ồ , p mạ â dâ m ề ú ỉ ũ ó ớ p ể , d ề , q ề ở mộ m ề ú Hó m ắ ề p ể Lịch sử Đảng bộ huyện Bá Thước, tập 1, 1930 - 1945, NXB Thanh Hoá, 1998; Lịch sử Đảng bộ và phong trào cách mạng huyện Lang Chánh (1945 - 1990), NXB Thanh Hoá, 1991; Lịch sử Đảng bộ huyện Ngọc Lặc (1949 - 1985), tập 1, NXB Thanh Hoá, 1996; Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân huyện Quan Hóa 1945 - 1960, NXB Thanh Hoá, 1982 ã , xã ộ ở m ề ú Hó ớ mạ m ồ ờ , ề d ễ ề ở , ú ạ , ạ ỉ Hó ỉ ạ ở ĩ ề ở ị p ơ , ở ị p ạp ó ể , d m ăm 1945, ề ở m ề ú ẫ m ổ , ạ , ỉ Hó ã ỉ ạ ổ M ề , ộ ể ể ề ề â dâ â mộ ơ ú ắ , p ù p ớ ễ ở m ề ú Hóa. ừ p â , ó ể , p mạ GPDT ở ị p ơ Hó ã ầ , â ề ị ộ ỉ K ã p ồ ọ ể 17 ú ề ộ mạ GPDT p ạm ỉ , ề d ễ ở ĩ ề ở Hó m ăm 1945 Tuy nhiên, chúng , d p d ớ ó ộ ề ị ộ , mạ ở ị p ơ ỉ Hó mộ â , ó ũ ỉ mớ dừ ạ ở , m ề ể p mạ ở ị p ơ d ớ ã ạ ổ m ó p â , â ắ ề ò, ị , ểm ổ GPDT ân dân các ỉ Th hai, về quá trình chuẩn bị lực lượng, tổ chức đấu tranh ở Thanh Hóa trong giai đoạn 1939 - 1945 ã ề p Phong trào phản đế cứu quốc và Chiến khu Ngọc Trạo (1940 - 1941), ị H , NXB Thanh Hoá, 1971; Chiến khu Ngọc Trạo, ị ỉ ỷ , NXB Thanh Hoá, 1977; Lịch sử phong trào công nhân và Công đoàn Thanh Hoá (1930 - 1945), ạ ị H , X ộ , 1995 p ẩm, ã p ẩ ị ị ũ mạ ở Hó . Phong trào phản đế cứu quốc và Chiến khu Ngọc Trạo (1940 - 1941), ã ề ơ ỉ Hó xú xâ d ă ị mạ , ề ị ọ ạ , ờ , ạ ộ ũ ò ọ ạ ớ p ể p mạ Hó Mộ ờ ã ừ ạ ộ ạ ọ ạ Từ đội du kích Chiến khu Ngọc Trạo 1941, lực lượng vũ trang cách mạng Thanh Hóa không ngừng lớn mạnh c H Minh Côn, hay Đội quân vũ trang công nông tập trung đầu tiên của Đảng bộ Thanh Hóa P ă K , “Kỷ m 4 ăm p ọ ạ ” d ị Hó x ăm 1982 ã ờ ớ mạ 18 ũ mạ Hó ừ ộ ầ p ở H Treo tron ọ ạ 19/9/1941. ạ ó, Chiến khu Ngọc Trạo biểu hiện cao đẹp tư tưởng cách mạng tiến công của Đảng bộ và nhân dân Thanh Hóa â ; Những ngày sống động lịch sử của phong trào cách mạng Thanh Hóa ă Hỷ; Chiến khu Ngọc Trạo 1941 xây dựng nên thế trận cách mạng mới rộng lớn của Đảng bộ và nhân dân Thanh Hóa trong cao trào vận động GPDT 1939 - 1945, ị ọ , H , “Kỷ m 4 ăm p ọ ạ ” d ị Hó x ăm 1982 ã ộ ạ ộ p mạ , ồ ờ ý ĩ , ò ọ ạ ớ p ể ũ ó ộ mạ GPDT ó ở Hó , , ũ ã ỉ ạ ổ ọ ạ ề ọ ã ú ừ ổ ạ ộ p mạ Hó ạ ăm 2 16, ỉ Hó x Chiến khu Ngọc Trạo, bước phát triển mới của phong trào cách mạng tỉnh Thanh Hóa, X Hó ã ề p mạ Hó ớ ọ ạ , ề quá trình hình thành c ờ ộ d ọ ạ ớ p ể mớ p p ở Hó , ũ ọ m ừ xâ d ạ ộ ộ d ọ ạ ớ p ể ũ Hó Có ể , â ề mớ ã p mớ , ũ mở ú ề quá trình xâ d ă ị mạ GPDT ở Hó ạ 1939 - 1945. Chiến khu Quang Trung trong cao trào kháng Nhật cứu nước và tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, ĩ ị , ờ ạ ọ S p ạm H ộ , 2 8 ù ọ ạ ã ề p 19 , ạ ộ Hò - Ninh - Q ờ ớ ã ị ó óp Hó xâ d ạ ộ Q , ũ ò Q ớ p ể p mạ Hó K ừ p ể công trình này, ú â p â ể m õ m p mạ Hó ớ ị p ơ , ồ ờ m õ ó óp Hó ớ p ể p mạ ớ ù ớ ẩ ị ề ũ mạ , ẩ ị ề ị ầ ú ờ ộ mạ GPDT ở Thanh Hó ũ ã ề p mộ ể : Lịch sử Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hoá 1930 - 1999 d M ổ m ỉ H ạ , X h H , 1999, ã ề ạ ộ ể M ổ m ỉ Hó ạ 19 - 1945. Qua công trình này, ạ ộ p p ú d ễ ớ ề ể ị , m tinh, bãi công, ã ó ầ ớp â dâ ỉ mộ ộ ạ ộ ề , ộ ổ m ã óp p ầ ộ mạ ớ ầ ú , ừ ó m â dâ Thanh Hóa. 1.2.3. Về q á rình ấu tranh giành và giữ chính quyền ở Thanh Hóa ó ể ó , ề ề ề p ề ề ị Hó ó p mạ GPDT ở Hó ó ã ó ề ề ầ ở ĩ ề p ạm ỉ ũ ừ ị p ơ Hó Th nhấ , về quá trình đấu tranh và khởi nghĩa giành chính quyền trên phạm vi toàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 1939 - 1945 ề p Sự kiện Đa Ngọc 1941, ỉ Hó , NXB Thanh Hoá, 1986; Sơ giản lịch sử Cách mạng tháng Tám ở tỉnh 20 Thanh Hoá (1939 - 1945), Ban Lị H , X Thanh Hoá, 1966; hởi nghĩa tháng Tám ở Thanh Hóa, ỉ Hó , NXB Thanh Hoá, 1985 ó ể ó , â ó chuyên sâu ề mạ GPDT ở anh Hóa giai ạ 19 9 - 1945 ã ề p ề ề p mạ Hó ờ m ú Công trình hởi nghĩa tháng Tám ở Thanh Hóa, do ỉ Hó ạ m p ề ề â ỷ m 4 ăm mạ m, m p ầ Phần thứ nhất: ớ ộ xâ d ớp ờ ơ ề ; Phần thứ hai: ớ ở ĩ ở ừ e ờ m ã d ễ ra; Phần thứ ba: ớ mộ â ơ ý ĩ Q , ẩ ị ũ d ễ p ở ĩ ề ở Hó ã e mộ ờ ề p ép ú ừ ề m , ú , d â m p ề ộ mạ GPDT ở Hó ỉ ớ mộ m ó ề , p â ề ề ộ mạ GPDT ở Hó ạ ó, ề d ễ ộ ở ĩ ề ở Hó , ạ e ờ ị , ò mỗ ộ ở ĩ ũ m p â dâ ị p ơ ỉ Hơ , ớ m ề ú , “ ề ũ ỉ ớ óm ắ ” [47; tr 3] , ã ớ mộ â ơ ý ĩ ạ “ â p â ú ọ ” [47; tr 4]. M dù ò ó ề ầ p â , e ú , p ề ộ mạ GPDT ở Hó â ồ m ú ó ể ừ ề ộ d , ý ể ề â m ề ồ ờ â ũ ọ ể ú 21 p m d ạ ổ ể ề ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ừ 19 9 1945. Th hai, về quá trình đấu tranh giành và giữ chính quyền ở các địa phương của Thanh Hóa p ầ ộ ề p mạ ở ị p ơ , ể Hậu Lộc dưới lá cờ vẻ vang của Đảng: Những sự kiện lịch sử 1920 - 1945 p H H ộ , 1977, ã ểm ạ ị ể p â dâ H ộ p t ể Q ắ ạ ớ ơ (11/1937); Phong ộ p “ Hó ” (5/19 8); p Hộ ơ (19 8); P m ộ H (7/7/19 9); ộ m , ể , ề â dâ d ớ ã ạ ộ M H ộ , ú ó ể GPDT â dâ H ộ d ễ , ổ ộ ắp ó ừ d ạ ạ ơ ơ , ỉ ỉ ộ M Hó , ừ ỗ m mỏ â dâ ừ ộ H ộ ờ ạ p mạ â dâ H ộ , ó ò ị ó óp H ộ ớ p mạ ỉ ề ạ ộ ỉ Hó , ỉ ộ M ỉ Hó ọ H ộ m ăm 1942; x ổ ớ ạ H ộ ; ộ ọp ỉ ạ mẹ ơm, ú ó ể ó óp ộ â dâ H ộ ớ ắ p mạ Hó ũ ã p ạ ộ ỉ ỉ ộ M Hó ã ạ , ỉ ạ p mạ ỉ Thạch Thành những chặng đường cách mạng, d H ộ ạ ạ ăm 1991 ã ề ị ị ý, p â dâ ạ ờ Công trình này ũ ã ề p ơ ỉ Hó ề ọ ọ ạ m ị 22 xây d ă ị p mạ ỉ Q , ú ó ể ẩ ị mạ ỉ Hó ờ ộ mạ GPDT. ù ớ ị p ơ ỉ , p mạ â dâ H Hó - ề ầ Hó ã p ề , ó ể là công trình hởi nghĩa tháng 7/1945 ở Hoằng Hóa ị Hó , 1977 â m â ề p mạ mộ Q , ờ ọ ó ể é ề ẩ ị ở ĩ â dâ Hó , ề ị , ò H Hó ẩ ị ở ĩ ỉ d ễ ề ộ â dâ H Hó ắ ộ ở ĩ ở H Hó ũ ã d ạ ơ ỉ Hó ễ ở ị p ơ ồ ờ , ó ũ p ề ọ m ớ ề ở Hó ó ớ ó ờ ộ GPDT ạ ó, ề ộ ở ĩ ở H Hó , ú ũ é ể p mạ GPDT ở Hó ó, ớ ề ị p ơ ỉ , ộ ở ĩ ề ở Q X ơ m ăm 1945 ã ắ ộ p , p mạ â dâ Q X ơ m ắ ểm p mạ Q X ơ ã p ngh Quảng ương lịch sử đấu tranh cách mạng, tập 1 (1930 - 1954), do p ộ Q X ơ ạ ăm 1992 ề mạ â dâ Q X ơ p , ề ẩ ị ớ ở ĩ ề â dâ d ớ ã ạ M Q X ơ Q , ú ó ể ò M Hó ớ 23 p ể p mạ ở ị p ơ ó p ạm ỉ ó ạ ó, ú ũ dạ mạ â dâ Hó ị xã Thanh Hóa - âm , ị ỉ ơ p ơ ầ ã ị ở Hó , p ể p ong trào mạ ị xã Hó ó ở p p ể p mạ ỉ ã ó mộ công trình ề p ể ị xã Hó , ó ó ề p mạ GPDT â dâ ị xã ăm 199 , X Hó ã x Thành phố Thanh Hóa (1804 - 1947) tá X â âm, ó mộ p ầ khái quát ề quá tr â ị xã Hó ăm 19 - 1945, trong ó ã ề d ễ ộ ở ĩ ề â dâ ị xã. Qua công , ó ể , ớ ị p ơ ỉ , ề â dâ ị xã Hó d ễ ó ă p ạp ơ ề d p ị ạ ó, ú ũ ò ộ ở ĩ ở ị xã Hó ớ ắ p mạ ỉ So ớ ồ ị xã Hó , p mạ â dâ m ề ú Hó d ễ ó ă p ạp ơ , ề ề m ề ú Hó ũ é ù ộ mạ GPDT ở Hó Mộ ể Lịch sử đấu tranh cách mạng của huyện Như uân (1930 - 1960) d p ộ X â ạ ăm 1989; Lịch sử Đảng bộ huyện Bá Thước, tập 1, 1930 - 1945, p ộ ớ X H , 1998; Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam huyện Cẩm Thuỷ (sơ thảo), tập 1 (1926 - 1954), p ộ ẩm , NXB Thanh Hoá, 1993; Lịch sử Đảng bộ và phong trào cách mạng huyện Lang Chánh (1945 - 1990), p ộ , NXB Thanh Hoá, 1991 24 Các công t â ã ề ề , ị ẻ ù ớ â dâ , ồ ờ ớ p ể p â dâ m ề ú Hó Q , ú ó ể p â dâ m ề ú ớ ồ , p ơ ề ề â dâ , , ề ộ mạ GPDT ở ị p ơ Hó p p ú K m ú p ã p mộ ộ ề p mạ ở ầ ắp ỉ ó ồ ể ú ề ộ p GPDT p ạm ỉ Hó , e ú , ề p d ớ ó ộ ị , ỉ mớ dừ ạ ở ổ p nh mạ d ớ ã ạ ộ m ó p â , ỏ ề ề ề ọ ộ mạ GPDT ở ị p ơ Hơ , â ở ị p ơ ẻ, ể m p mạ p ạm ỉ ó, ể p mộ d ề ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945. 1.3. hận xét tình hình nghiên cứu à những ấn đ uận n cần gi i quyết 1.3 Nhận xé ề ình hình nghi n c Q ó ề p p p ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945, chúng tôi ú mộ xé Một là, ị Hó ờ 19 - 1945 nói chung và ề ộ mạ GPDT gia ạ 19 9 - 1945 nói riêng ã ề p ề ề , â ề hút âm K m 25 ú p ũ ã p ộ ề ị Hó ạ ộ mạ GPDT ộ p ạm ề ú Hai là, n ề phong trào mạ p ạm ỉ , ộ GPDT ở Hó ò p ề ị ị p ơ ỉ m ú p ã ể p p ú ề ộ d p K ã úp ú ó ồ p p ú, , ừ ó ó ể m õ ơ ề ầ Ba là, ú , , ú ộ mạ GPDT ở Hó ạ 1939 - 1945 ề p ề ị Hó ị ị p ơ Hó m ẫ ó mộ m chuyên sâu d ề ó, ú , ạ ã , ò ó ề ề ề ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ạ 1939 - 1945 ầ p mộ â ơ ơ ở ừ ớ , ù ớ , ổ ồ , c ú ạ ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ờ 19 9 – 1945 mộ d , â ộ . 1.3 Những ấn ề ận án cần giải q yế Q ổ ề ộ mạ GPDT ở Hó ạ 1939 - 1945, ồ ờ ơ ở p ó ờ , ú p ề ơ : Thứ nhất, về phương pháp tiếp cận: ú ã xé , , ề ộ mạ GPDT ở Hó ạ 1939 - 1945 p ầ ớ p ề ị Hó ị ị p ơ ỉ ó, ạ â ộ mạ GPDT 26 ở Hó ũ p d ớ p ơ p p Tiếp cận lịch sử và e d ễ ờ , ã hiên trình bày s e ờ m m õ ị , vai ò, m ú , ắ mạ m ăm 1945 ở Hó ổ p ề Do ó, ú d p ơ p p Tiếp cận hệ thống ể ề ộ mạ GPDT ở Hó d p ơ p p p úp ú ta ộ mạ GPDT ở Hó e mộ ỉ ể, ồ ờ â p â ể ò, ị mỗ ũ m ộ p mạ P ở Hó ạ 19 9 - 1945, ừ ó ú õ ơ d mạ Thứ hai, về nguồn tư liệu nghiên cứu: theo chúng tôi, ề ề ộ mạ GPDT ở Hó , ớ â ề d mạ mang m ú ý ớ d ồ dâ P p ề p , , d ồ ừ p mạ , ú d ừ p p ơ ề dâ ở Hó ; m m P p e dõ p ở Hó e ú , p ồ ừ p ề dâ mộ p ù p ó ể ú á khách , â , d ộ ơ ề GPDT nhân dân Thanh Hóa. Thứ ba, về nội dung nghiên cứu: p â ề ị Hó ũ ề p GPDT ở Thanh Hóa ờ 1930 - 1945, ò ó ề ề ộ mạ GPDT ở Hó ạ 1939 - 1945 p â ó ỏ , ề ú m ỏ ề mớ 27 Một là, về sự lãnh đạo, chỉ đạo của ứ ủy Bắc ỳ và ứ ủy Trung ỳ đối với phong trào cách mạng Thanh Hóa mộ ỉ ở ắ K , ớ ị m p ắ K K p mạ Hó ăm 1930 - 1945 ừ ã ạ , ỉ ạ p X ắ K , ừ ã ạ , ỉ ạ X K â mộ ểm mạ Hó ớ ề ị p ơ ớ ù ú ỉ ạ X ắ K K ã ó ở ị ộ p ể p mạ Thanh Hóa. ú , ó mộ ể ề ã ạ , ỉ ạ X ắ K K ớ p mạ Hó , ơ ở p ồ mớ , ú â ể m õ ểm ù , ồ ờ ề ò, ở X ắ K X K ớ ộ mạ GPDT ở Hó Hai là, về mối quan hệ giữa cách mạng Thanh Hóa với cách mạng ở địa phương khác và đóng góp của Thanh Hóa đối với cách mạng cả nước. mộ ỉ ó p mạ p ể mạ , ạ ó ị ọ , ộ GPDT ở Hó ó m ớ p ị p ơ A , , Hò ạ ó, p ể p mạ Hó ã ó ó óp ị p ể p mạ ớ e d , ộ ơ , Hó ò ó ó óp ớ mạ ớ ừ xâ d ọ ạ Hò - Ninh - Thanh (Hòa Bình - Ninh Bình - Thanh Hóa), Q ã ể ó óp Hó ớ p mạ ị p ơ ớ . ó ể ó , p mạ Hó ã ó ó óp ị ớ p mạ ớ , , ề ò mộ ỏ , ơ ở ồ p , ú â ể m õ ề m 28 mạ Hó ớ p mạ ị p ơ ũ ó óp p mạ Hó ớ ắ p mạ ớ Ba là, về quá trình chuẩn bị về đường lối, thống nhất về tổ chức và chuẩn bị lực lượng cách mạng ó ể ó , ộ mạ GPDT ở Hó , ẩ ị ề ổ mạ ã mộ , Qú ẩ ị ã ạ â ị ớ ắ mạ GPDT ở Hó , ừ ớ ớ ó c â ề ề ề xâ d mớ ỉ ề p d ớ ó ộ ị mộ p ầ mạ ở Hó , ú sâu ề c ẩ ị ề ổ , về ẩ ị ị, ũ ở Hóa, ó, p làm rõ quá ẩ ị ề ổ , ể ạ ẩ ị mạ ở Hó ạ ó, ú m õ ò, ị ừ ớ ắ mạ ó, e ú , ẩ ị ề ổ ã ạ ừ ể é ể , ừ â ị ớ p mạ Hó Bốn là, về quá trình xây dựng căn cứ địa, tạo chỗ đứng, tạo thế và lực cho cách mạng ó ể ó , ù ớ ẩ ị ề ổ , ẩ ị ề ă ị , ạ ũ ó ò ọ ớ ắ mạ S ớ ề ị p ơ , Hó ỉ ớm ể xâ d ă ị mạ ớ ờ ọ ạ , ã ó ề ờ , ạ ộ ò ọ ạ , ú , ạ ọ ạ , Hó ã ó ó óp ớ ớ ờ ạ ộ Hò - Ninh - Q , ơ xâ d ũ ó ò ọ ớ ắ mạ Hó , ú ó â ể m õ ơ quá xâ d ă ị mạ Hó , ồ ờ ú 29 ò ũ ẩ ị ề ă ị ớ ắ mạ m ở Hóa. Năm là, về ưu điểm, hạn chế và những bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng GPDT ở Thanh Hóa e m ú p , ề p mạ Hó ờ 19 - 1945, ị Thanh Hó ã ó ộ , ổ ể ề , ểm, ý ĩ ọ m mạ m ở Hó , ẫ ạ , ề ẫ ó e ó, ú , ơ ở d ề ộ mạ GPDT ở Thanh Hóa ạ 1939 - 1945, ú p â , ểm ú mộ ọ ừ Sáu là, e ú , ó mộ â , d ề ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ạ 19 9 – 1945 , ơ ở ừ ã ó, ớ p ơ p p p p ù p ổ ồ , ú mộ d ề , ừ ó ạ ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ạ 19 9 - 1945 mộ , â ộ . N ề ầ ừ ũ ó óp ú ề “Qú ộ mạ GPDT ở Hó ạ 19 9 - 1945” 30 C Ơ 2 QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ VỀ NG LỐI, LỰ L ỢNG VÀ XÂY DỰ Ứ ỊA CÁCH M NG (THÁNG 9/1939 - THÁNG 3/1945) 2.1. Khái quát v tình hình Thanh Hóa và phong trào yêu nước, cách mạng hanh óa đến năm 1939 2.1.1. Vị trí và truyền th ng H mộ ỉ m ở ắ ộ, có ọ ộ ừ 19018’ 20 04 ’ ĩ ộ ắ và ừ 104022’ 106005’ ộ ông. D Thanh Hóa là 11.129,48 km 2 ề ị p p, p ắ Thanh Hóa giáp các ỉ Sơ , H , ớ ờ ớ d 175 m; phía Nam p A ớ ờ ớ d ơ 160 km; p p ể ớ ề d ờ ờ ể ơ 102 km; p â p ỉ H P ă ớ Cộ ò dâ â dâ Lào, ớ ờ ớ d 192 km [153; tr 15]. ị Hó dạ , ớ ạ d , m ề ú , ù e ể ềm ị â ề ể Hó p ềm ă mạ p ể - xã ộ . ề , m dù m ớ ó mù , “ Hó ừ ó é m ề ắ , ừ m ề ó é ù Hó mù ạ , m , ó ơ , ơ m ; mù Hè ó , m ề , có gió tây khô nóng; ớ mù ó ị ó ắ ắ mù , ó â â m mù Hè ớ xâm p ạ ớ , ộ ở Hó mù p ơ ù ĩ ộ 40C” [24; tr 19]. ề ă ó , ớ ề p p ú, ạ p p ù ă ó ắ ộ ù ă ó x , p ể , â dâ Hó ã ạ m ị ă ó ừ m m ắ dâ ộ , ừ ó é Có ể ó , “di sản văn hoá trên đất tỉnh Thanh trải qua hàng nghìn năm lịch sử đã góp phần hình thành sắc thái văn hoá xứ Thanh, tạo nên tính cách con người xứ Thanh anh dũng, quật cường, thấm đẫm tính nhân văn, giàu lòng nhân ái và đức hy sinh vì lợi ích và sự trường tồn của cộng đồng” [157; tr 22]. 31 ề d d ớ ớ dâ ộ m, Thanh Hó ã ó ề ó óp ớ d ó, ớ ị ọ , Hó xem p ơ , ă ề ộc ớ ĩ ạ . ừ ổ ầ xâm p p ơ ắ , â dâ Hó ã ở ộ ở ĩ H óp p ầ d â ị ở ầ P ù ( Sơ ), ú ( Hó ) p ó, ộ ở ĩ ạ ( ăm 156), ị ( ăm 248), dù ắ ù ã p ù â dâ Hó trong ọ ộ p dân ộ ó ầ ỷ X, Thanh Hóa ở ă ọ ộ â xâm m H . ăm 9 1, ơ ừ ă P ã â ổ ý (S Q ), d m H , x ộ [24; tr 25], ề mó ề dâ ộ ăm 9 8, ũ ừ ă Ái Châu ( Hó ), Q ề ã â ắ , d K ề ễ ạ â m H ạ . Có ể , “cùng với nhân dân cả nước, nhân dân Thanh Hóa đã tập hợp chung quanh Ngô Quyền làm nên trận thủy chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta mà dư âm còn vang vọng đến ngàn thu” [37; tr 93], mở ầ ờ ộ p â d dâ ộ ỷ X, â dâ Hó ạ mộ ầ d ớ dẫ dắ H , dẹp ộ ạ , ồ ờ ẩ ộ xâm â m , ắ ớ ạ ồ ờ â M , â dâ hanh Hó ã óp p ầ ọ ổ ẻ ù xâm ờ , Hó ừ ă , ừ p ơ ộ , “ ộ â M ầ , â dâ Hó ã ù ớ â ộ ầ â ừ p m , ạ ề ầ ừ Y ờ Hó , xâ d Hó ă háng 5/1285, â ộ ầ ừ Hó p ó ớ ” [24; tr 26]. 32 ỷ X , Hó mộ ầ ạ m ò ị ọ óp p ầ ù â dâ ớ p ề ộ p ăm 1418, ạ ă m Sơ , - mộ ờ x ơ Hó ã ã ạ â dâ ộ ở ĩ é d 1 ăm, ạ ộ M ăm 1427, ộ ở ĩ m Sơ ắ , mở ờ p ể ị trong ị ộ p Nam. ừ â , ơ ỷ, nhân dân Thanh Hóa ã cùng ớ â dâ ớ óp xâ d ớ , p ể ề ă ó ắ ề ộ p ạ Tro ộ â ầ Quang Trung ờ â ă d â , Hó ỉ ơ ộ â , p mà ò p ạ â â ộ â Sơ ó óp ớ Hó ắ “ ẫ ò ạ ở ò , ú ồ Mâm, ồ Hù ( ọ Hạ )” [40; tr 427]. Ngoài ị ă , p ơ ộ ề ộ p, Hó ò ẳ ị ị p ể ị dâ ộ K ỉ ơ ị ù : ị , ơ , H , , Hó ò ọ ơ ó ờ Hồ ờ ờ ễ , “ H ổ ễ , H , T H ú ọ ễ ổ n ... mạ , ă ờ ạ ộ M p ẻ ù” [31; tr 205] p ó, háng 4/1945, ỉ ị “ - P p ắ ộ ú ” ờ ơ , ỉ Thanh Hó ã ịp ờ ề ơ dù mọ p p p, p p p p p p ể ã ạ ầ ú ề m , ó mạ , ề ị: “ ề x p ọ , ạ m ạ , ọ ó dâ ị ó ; R ề ơ , d p p , e ờ M ; p ổ ạ , ạ , ờ ; Xú mạ m p M , p Ủ p ó ỉ mộ ” [31; tr 210] ơ ể ịp ờ , Hó ẩ ị ầ ú ớ ở ĩ ề ừ ăm 1945, ớ ẵ ở ĩ mạ ỉ ộ m ị ị ở ù ầ m , p ị m , d ộ , ỉ Hó mộ ầ ạ ịp ờ ề ơ “ p p â ó ẻ ù, ộ , é ổ ý ề p â dâ ộ mạ ” [31; tr 214] â ơ 63 ú ắ , p ù p ớ ễ mạ Hó , ạ ị ầ ú p ớ mạ ơ , ề ộ ộ , d ễ , ầ ã d ễ ạ ộ ộ M H Hó 8 ổ ý 5 ổ ề p mạ ở M ; ộ d ễ x p ở ọ X â , Y ị ộ d ễ , M ã ạ ầ ộ m ạ ừ ịp â p ạ , ồ ờ ỉ M M , ọ ổ ý ù â dâ ẻ ù S mạ ầ ú ộ ã p âm m ạ ẻ ù ạ ó, “p mạ ớ mạ ị H ề ù ở ề ơ ã, ở xã , ề ổ ý p ỏ , m M x ộp ờ, ồ m m ị ” [44; tr 17]. , d ớ ỉ ạ ỉ Hó ỉ ộ M , ơ ú ắ , p p ạ , ớ p ù p, ịp ờ , ù ớ m ầ ú â dâ , ị mạ Hó ừ ớ mạ ăm 1945, ầ ú mạ ã ộ, ở , m ầ ớp â dâ Hó mở ộ , mộ m â , p â ù ó mộ ề ề ể ộ ở ĩ ề ở Hó ù ổ ắ 2.3.2 Về ực ư ng ũ rang Xâ d ũ mạ mộ ộ d ọ , xuyê ẩ ị mạ â dâ ã ạ mạ , ta ơ xâ d ũ mạ m ề ẩ ị ũ mộ ũ ơ ở ể p ị ớ ũ - â ọ ạ mạ m ăm 1945. 64 Tháng 11/19 9, ớ ể m ẹ ớ ớ , p ơ ộ ơ ộ ị ị ể ớ ỉ ạ e ó, ơ mạ ổ ũ mạ ể ẩ ị ở ĩ ề ờ ơ p ó, m ă ờ ở ộ ở ĩ ắ Sơ m K , ờ ơ ã “ ẩ p”, ọ ị p ơ ổ p mạ ạ Hó , ừ ăm 19 9, dâ P p p dã m p ầ ú , ớ ý ờ ĩ ộ â dâ , p mạ ở Hó ẫ ti p d dầ p ồ ừ ăm 194 , ộ p ở ề ơ ọ X â , Y ị , Hó , ĩ ộ ạ ó, p ắ p , ắ , ò m ễ m , ũ d ễ ộ ắp ị ỉ p , ầ ú â dâ è ở â ơ ở ể ộ Hó ơ p p g ẻ ù, ồ ờ ể ị ầ 6 ầ 7 ơ ễ ị p ơ Tháng 11/194 , ù ớ ơ p ể ộ p , ỉ Hó ã ỉ ạ p ở ớ m ị xóm, p ề ộ ầ ú ộ ổ e ắ “ m ’ ộ mộ ổ , ổ mộ ể ộ , ể ộ mộ ộ [31; tr 128] ỉ mộ ờ ắ , ộ p ề p , Hó , ọ X â , Y ị , ĩ ộ [41; tr 1] S ờ ạ ộ mạ m ộ ớ ầ p ể ũ mạ ộ ò p xâ d ổ ũ ở Hó Tháng 2/1941, p ầ “ ẩ ” ơ ề ở ở ĩ ắ Sơ , m K ạ ể X K , ộ Hó ổ Hộ ị ạ ể ạ P 65 ( ộ xã X â M , ọ X â ) ơ ở p â mạ , Hộ ị ị “xú mạ m xâ d ộ , ẩ ị ũ ” [31; tr 167]. â ầ ầ ộ Hó ề ẩ ị ũ mạ Q ị ó ể mớ ộ Hó , ồ ờ ơ ở ể ũ mạ ừ ớ p ể ạ ó, p ơ âm xâ d ũ mạ ũ x ị p ể ừ ộ ầ ú Q ị ể ú ắ , ã ạ mạ ộ Hó ó ỉ ầ ỉ ạ ơ X , m ò p â ỹ ỡ mạ ỉ P ơ âm ộ ầ ú m ò ể xâ d ũ mạ mộ d ạ , p ù p ớ ễ mạ Hó ú ờ T ơ Hộ ị P (2/1941), xâ d ũ ở mộ ộ d ọ cách mạ ở ị p ơ ỉ , p xâ d ũ d ễ ộ ắp ở p ộ ớ ầ ú Lúc này, ộ , ẩ ơ ộ m , ó, ộ ạ ó ộ ớ 8 ộ [31; tr 135] ơ ở p ể ộ , ể ổ d ờ ể ổ d ó ổ ỷ e ẩ ờ ĩ d “ ó ầ m ; ọ ỷ ; ó ă ổ ộ ầ ú [89; tr 1], ị ũ p d ạ S ờ ể ổ d ã “ d ớ p ể mớ ề ũ mạ Hó ” [31; tr 136]. Tháng 6/1941, ạ Hộ ị p ở X , ạ m xâ d ị, ỉ Thanh Hóa ã mạ m xây d ũ mạ . , ú , xâ d ũ ở mộ m ọ ớ M p ớ ị p ơ ỉ 66 Ngày 19/9/1941, ộ d p ầ ỉ Hó p ạ H e ộ ọ ạ ( ạ ), ồm 21 ĩ, d ồ â m ỉ ở ề ổ , ộ d ọ ạ p â ể ộ (mỗ ể ộ ó 7 ộ ) ỉ , ộ ò ó ỉ â , ầ , ổ ề ạ ộ , ộ d ọ ạ ã ó ề ạ ộ ổ trong p, xâ d p ể ộ ũ ộ d ọ p, ộ ồm “Về chính trị: , ọ p mộ ề ề mạ m sắp x p mạ ạ ạ ; ơ ĩ M dâ ộ p , m ẩ p ở ở ĩ ắ Sơ m K ; ờ ọ ễ Q m GPDT; ề dâ , d Về quân sự: ộ p p ộ ơ p ộ ũ, p m; ỹ â , ể ộ , ộ ; ộ ị d , , ầ ễ , m i p ” [29; tr 39]. ó ể ó , ờ ộ d ọ ạ ã d ớ p ể p e ũ Hó ớ ổ , ỹ , ộ d ọ ạ “x ộ â ũ công nô ầ ộ â dâ Hó ” [29; tr 42] ừ ộ d ọ ạ , ũ Hó ừ ớ mạ ề ừ ăm 194 ăm 1941, ũ Hó ã ó ơ 1 ộ viên [29; tr 32] ạ ó, ộ , , d ũ ă , mạ ừ ớ mạ , m ơ ở ũ mạ e , ừ ăm 19 9 ăm 1941, ộ p 5797 ộ , ộ 2261 ộ , d 454 ĩ [44; tr 1]. , p ạ ộ ộ d ọ ạ , dâ P p ề ã ộ é ộ d ọ ạ ị ã ạ ó, p ỡ ă ọ ạ , ị ò ạ ộ é ồ 67 ã ạ mạ , p mạ Hó p ề ó ă ừ 7/1942, ỉ âm ờ p, p ng trào cách mạ Hó dầ p ồ p ể ó, ù ớ ổ , ẩ mạ ộ ộ ầ ú m ổ , ỉ Hó ũ ề ề ơ p p m p ể ũ Tháng 3/194 , ạ ộ ộ ị ờ ể e ộ p ồ ắ ớ p ơ m mớ , ỉ Hó ã n mạ xâ d ũ , p ể ộ ã p ng p x p ó, 9/194 , ỉ Hó ồ H d ớp â 2 ể “ ề ổ p ể ũ ị p ơ ỉ ” [154; tr 5]. ầ ăm 1944, ớ ể ó ớ ớ , p ổ ớ ở Hó ã p ể , ỉ Hó ổ ộ ị ạ Hanh Cù ( ộ xã ộ , H ộ ) ể p ỉ ịp ờ ề ơ mớ Hộ ị x ị “xú p ể ũ , ổ d mở ớp â , ị ầ ú ể â ộ, ẩ ị ớp ờ ơ ở ĩ mộ ơ ớ ớ mắ ” [154; 5] , ơ p ể ũ mạ ở Thanh Hóa lúc này â mộ ớ p p ể ề ổ ớ ề â ị ạ ó, p ể ũ ũ x ị ề ể ớp ờ ơ ề ơ , ừ ầ ăm 1944, p xâ d ũ ở Hó p ể mạ m ở ạ p ạm ỉ ể p ầ mớ , ẩ ị p ờ ũ ề ầ , /1944, ỉ Hó mở ớp â p ỉ ạ Sơ â ớp m ị ề ý ề ổ â ị p ơ p ó, 4/1944, ỉ Hó p mở ớp 68 ị â ạ ( ộ xã , Hó ), m ị ề ị, , ỹ â ọ m ớp ọ ó 2 ọ ờ p p ể ộ ộ S ờ ọ p, ọ ã p â ề ơ ở ể xâ d p ể ũ ị p ơ ớp ề â ị ó ã ạ “ ạ â ò ể xâ d ộ - ũ mạ ẩ ị ờ ơ ở ĩ ề ” [38; tr 171] p e ớp ó m ỉ , ị p ơ ỉ ũ ổ ớp â Ở ầ ắp , p H , ĩ ộ , H ộ , H Hó ớp ổ ã ú ẩ mạ m p p â , óp p ầ m ũ ớ mạ S ớ p ể ề ổ , p, ũ mạ còn p m p â dâ ừ ăm 1944, ộ ể ó ũ d ễ ở ề ơ , ừ m ỉ ộ ắ p m â , Hồ m , ở ạ (H Hó ), K m K ( Sơ ) m ộ , d ộ ó ề ể ũ è , ồ ờ ể ớ mạ m Tháng 3/1945, mạ , ẩ ị mọ m ở ĩ ề p ú , ỉ ỷ Hó hành ọp ộ ị ạ P ú (H ộ ) ể ơ ẩ ị ở ĩ ạ ộ ị, ỉ x ị , p ể ũ p ộ d “ úp ộ ầ ễ , ũ ; p ộ ở ừ , ừ ổ , ă ờ p; ổ ắm ũ d , m , ỡ ; ơ ó ổ p â , mở ớp dạ õ dâ ộ ; ổ ổ d ễ , ề x p ở ơ ờ ” [31; tr 205]. Tháng 4/1945, ỉ Hó ổ ộ ị ở ĩ ( ộ xã H â , H ) ể ề ơ ỉ ị “ - P p ắ ộ ú ” Hộ ị 69 p p ĩ , ó ĩ â x ị là “ ũ ề mạ ơ ở ổ p, ó ể p ầ ú ổ ẩ ị ũ , ú ũ ề ù ” [154; tr 5] p ó, 6/1945, ỉ ị ề ạ ở ĩ ổ ộ M , ỉ Hó ỉ ị “Sắm ũ ổ ù ”, ó õ “ ồ ở ộ p p ắm ầ , mỗ ộ mộ , ò ũ d , ba, m, ú , ỏ, x e , xẻ , ắ ầ é m ắm ó ẵ , ý è ộ ể m m ề ắ x ở è ừ ể ồ mỗ óm p m ắ , ồ , , ép” [92; tr 1] ó ể ó , ỉ ị “Sắm ũ ổ ù ” ể ầ p s mạ dâ p xâ d ũ , óp p ầ ũ mạ mộ ớ mớ ỉ ị ó , p è , ắm ũ ể ị ộ , p p â ( p õ, ắ ú , p d ) p d ễ ẫ m ở ầ ắp ị p ơ ạ ó, ũ ũ ầ , ỗ p ắ p , ắ , ổ ú ồ ầ ú â dân. S m ũ ã p mạ Hó p ể ề ề ộ ề â , p ị ớ ũ ề ớ ở ĩ ề , ũ Hó ã ớ mạ ề e , ộ - ò ũ ă ó ạ ừ ầ ăm 1942 9/3/1945, 6658 ộ ừ 9/3/1945 19/8/1945 là 22 7 2 ộ [41; tr 1]. L ũ ũ ã , ổ , ừ ớ ở ề ị ũ ầ , ăm 1945, ũ ờ , ổ ở ơ ỉ Hó ú ă ờ ị ũ , ồ ờ ẩ mạ 70 tá ũ ề ể p ơ ò mạ ũ ũ mạ Hó ờ ừ p ầ ú , ừ ộ , ộ d , ộ ờ M , ể ở ũ mạ , m ò ớ ở ĩ ề ớ ơ ú ắ , ớ p ù p, Thanh Hóa ã xâ d ũ mạ , m ò ộ ở ĩ ề Kể ừ ờ , ũ mạ ể ò ọ ó ó óp ớ ớ ắ ộ GPDT ở Hó ạ ề ú ẩ ị ớ mạ , óp p ầ ẩ mạ ộ ó ũ ầ ú , ộ , ắ p , ắ , , â , ộ ơ ở, ă ị mạ , óp p ầ ọ ạ ộ, è ồ d ỡ mạ ỉ và ò , x tranh giành, ền sau này. 2.4. Xây ựng căn cứ địa, tạo thế đứng chân cho c ch mạng ẩ ị d ắ mạ GPDT, ạ ẩ ị ề ờ , ề ổ , ẩ ị ề ị và ũ , Hó ò ơ ơ ề xâ d ă mạ m ỗ d ở ĩ ũ Xâ d ă ị mạ m m p mạ , xâ d ị â , ơ ũ mạ ó ũ ạ ắ mạ GPDT ở Hó ừ ăm 194 , mạ ỉ , phong trào cách mạ Hó ớ ạ mớ ớ m xâ d ũ ă ị mạ m ỗ d p ầ ú p p ể , ẩ ị ở ĩ ũ 2/1941, ạ Hộ ị Phong , ỉ Hó ã ề ơ “ lập vành đai căn cứ địa cách mạng từ Tây Bắc 71 xuống Đông Nam Thanh Hóa” [24; tr 140] â ầ ầ ơ ề xâ d ă ị mạ ộ Hó ơ ã ị ớ xú xâ d ă ị này. S ó ơ trên, p xâ d ộ â p ể mạ ơ ở ộ , ề ể ổ d ở ị p ơ ạ ó, p ầ ú ũ d ễ d ớ ề , , ộ , ể p m , , ầ p ớ mạ Hó úc này là p ó ị ạ ộ p ể m ổ ú ở ỉ ạ “ đội du kích trong lúc hoạt động đánh quân thù cần có một vài nơi đứng chân làm cơ sở. Tại nơi ấy, đội du kích tích trữ lương thực, thuốc đạn, lâu lâu về đó nghỉ ngơi, luyện tập” [118; tr 504], xâ d ă ị mạ Hó ú ầ ớ ò ỏ ễ mạ , 6/1941, ỉ Hó p ộ ị ạ P ú ĩ ( ộ xã Y ị , Y ị ) ể ề xú xâ d ă ị ạ Hộ ị, ồ p ộ ỉ ộ p ể m xú xâ d ă mạ e ó, “c ồ ầ , H Sĩ , ễ M S , p ù ọ X â , , X â , xâ d ă ị mạ ở ồ ề Y Mỹ ắp i liên ạ ớ X ỷ K ; ồ â , ă Hỷ, ị H Lãn, p xâ d ă ị mạ ở ù ĩ ộ , ạ , H ắp ạ ớ X ắ K ; ồ H , ị ọ P ớ , p xâ d p ơ , ẵ p ă mạ [24; tr 128 - 129]. S Hộ ị, ồ p â ã p ị ể ể xâ d ă ị , lúc này, xâ d ă ị mạ ở Hó ã ừ ơ ờ ó ơ ú ắ , ịp ờ ỉ ù ớ p ể p mạ , ồ âm ộ ầ ú , Hó ở nh 72 mộ ị p ơ xâ d d ầ ớ p â ỉ Hó , ồ â , ă Hỷ, ị H ã ã m ể ị ị ọ ọ ạ - mộ ó ề ề p xâ d ă ị mạ ể xâ d ó ể , ề m ọ ạ ó ể p ể xâ d mộ ă mạ Hó ó Thứ nhất, về vị thế “địa quân sự” l ọ ạ ó mộ ị ị ý khá ỵ K m â ( ạ ) ề p â 15 km; ọ ạ m ù ồ ú ơ ểm ở, ừ ạ p ớ ừ m ễ (H ), ó ề ọ ồ hình cánh cung, â m ùm, m ạp ã núi Yên Thanh, P , ồ Ô , ồ A m ắ ở p ; ồ Ma, ạ ò , ồ R ề , Mã ở p ắ ; ồ Mã ọ, , ồ S , ề e ò ép ạ ở p â [26; tr 25] ạ ó, ừ ọ ạ “ ó ờ ỏ K m â , P , H , ĩ ộ , Q ( ), ểm p ớ ù ồ , p mộ ờ ộ H , ĩ ộ , ó ề ạ ớ , Hò , m ị ỉ ạ ắ K ” [17; tr 55]. ớ ề , ọ ạ ã p ắ ơ xâ d ă ị à “vừa hiểm trở, bí mật để địch khó tìm, khó phát hiện, lại vừa thuận lợi để “tiến có thể công, thoái có thể thủ”... tức là có hình thế “địa quân sự”” [135]. Thứ hai, về vị thế “địa chính trị”: ọ ạ ó p mạ p ể mạ Ở â p ầ ớ ồ ờ M ờ , ó ề ớ ừ dâ P p xâm , ở " ầ ơ ", ã ó ề ờ ơ p ò Tân ăm ầ mớ p, ộ H ã em mạ ù ọ ạ ăm 194 - 1941, ọ ạ ó 4 ộ, ớ dâ 215 ờ [26; tr 25] ờ ạ ộ mạ , “ ò dâ ọ ạ ớ ề , mộ ò mộ dạ ớ ộ p d , ẵ , mạ ” [16; tr 23]. ớ ề , ọ ạ ã p ẩ 73 mộ ă ị là “ nơi ấy phải có địa thế hiểm yếu che chở và quần chúng cảm tình ủng hộ” [118; tr 504] â ề “ ị ị” ọ ạ ớ ề ị p ơ ỉ Thứ ba, về lực lượng cách mạng mộ ó ề ớ , ớ ờ mạ d ớ ã ạ , â dâ ọ ạ ã ă m ổ c quầ ú Hộ ơ , Hộ ọ ừ ăm 194 , ở ọ ạ ã ó p xâ d ể p ớ ầ ăm 1941, ờ ị , ể ọ ạ xâ d ạ p ể , ũ ổ tháng 7/1941, ộ ở ọ ạ ã ó 8 ờ [26; tr 28]. Bên ạ ó, ừ ầ ăm 1941, ở ọ ạ ã ó ộ d , ó ó mộ ộ d [16; tr 22] ã ớ p ể mạ m p cách mạ ở ọ ạ ó, ộ d ừ ầ p xâ d ă ị , ừ p ầ ề ể xâ d S mộ ờ m ể ị , ồ p xâ d ă ị ở ù ắ ã ù ớ H ạ ộ ị mở ộ ể p p xâ d 1 /7/1941, ề ể p ở ọ ạ ã ẩ ị ầ , ỉ ã ề 11 ộ d ề ọ ạ ể xâ d mạ m 11 ộ d ầ “ ó âm p ầ ú ể ạ mọ m ; ă ờ ạ ộ ề ộ ầ ú ổ , p ể ể , ; ẩ ị ơ ở ể ã ạ ơ ề m ” [31; tr 147] â ớ ầ ể xâ d ở ọ ạ ờ p ơ âm ù ă , ù ở, ù m, ỉ mộ ờ ắ , ạ ộ 11 ĩ d ầ ã é ễ ầ ú , ờ , ầ ú â dâ ọ ạ ã m xâ d ơ ở ó, áng 7/1941, ỉ Hó ã ị p ỉ ạ , ồm ồ ồ 74 â , ỉ - p , ồ ă Hỷ, ị H ã , ỉ - p , ọ ạ ạ ộ ớ ỉ ạ ã ạ , ạ ộ ề , ộ ầ ú , m m , , p ơ , m ắm ũ d ễ ó ỉ mộ ờ ắ , p xâ d ã ộ ắp, ầ ú m xâ d ể ở ắ mạ m ă Ngày 18/9/1941, ọ ạ ị ạ ồ ở ỉm Sơ ờ dò xé , ã ạ ã ển ề H e ( ộ xã H , H ), ọ ạ 15 m ề p ắ ể m 19/9/1941, ã ạ ổ ễ p ộ d ọ ạ ạ H e , ồm 21 ĩ, d â m ỉ ở p ộ ọ ạ d ờ ũ ầ Hó [31; tr 152]. ộ d ọ ạ ổ ộ p ừ ể ộ , ị ầ dâ , d ọ , ộ ị m mộ ẩ ú p H ộ ề ọ p ị, p â , ọ ă ó ạ ă ù ớ ạ ộ ộ d , ơ ỉ Hó ẫ ạ ộ ề “ d ” ể m ề ề ơ ở ạ ó, ộ ọ ạ ũ m ầ , , dẫ ờ ể ể , S mộ ờ ạ ộ , ở ọ ạ mở ộ ớ m , ộ ầ ú â n H , ĩ ộ , ọ X â , ò ó mộ ĩ ờ , A , H ĩ , m ă , ở Hó ũ p ộ d 1 /1941, ộ d ọ ạ ó â 8 ờ , p ộ ề p , ó ó mộ ể ộ ú , ể ộ d , mộ ổ , mộ ổ 75 mộ ổ ầ [26; tr 36] ớ ó, ã ạ ó ý ị p ể ộ d 5 ờ ể ó m mở ộ ị ạ ộ ừ â ắ m Hó ể p ầ mở ộ , â dâ ỉ ã óp, ộ ề ơ , ũ , me , M p ũ ọ ĩ ể ể hu. Ngày 6/10/1941, ơ 1 ĩ ọ X â , Hó , Y ị p ạ ọ ( ộ xã Y , Y ị ) ể ẩ ị ọ ạ , d ơ ở ổ , d p ộ ầ mộ p ầ , 7/10/1941, dâ p p ã â ộ ù â ắ Hó , m ă ạ ù ó p mạ ỉ , ừ ó ã p ơ ở mạ â dâ Hó m 7/10/1941, ị ã ộ , ọ - ơ óm p ạ â ã d ễ ị 10/10/1941, p p ộ , ị ã ộ m , ã ừ 16/10/1941, ị ã ộ , ép ò â , p ỏ ộ ọ ạ Rạ 19/1 /1941, ị ộ ớ ớ 6 , d ớ ỉ ạ M m ắ K mộ m m ơ , m m K , ừ ề ớ ọ ạ ầ ị , ĩ d ọ ạ ã ờ â ẻ ù p , p ú p ộ d ừ ừ dù ọ ị ở ề ớ mạ , “ ơ p ép, m , ể d d , ã ạ ị ú ộ d ề ẩm ( ộ xã ĩ , ĩ ộ ), p â ừ ổ ỏ ể ở ạ ạ ộ ở ề ù ỉ ” [26; tr 42]. Ngày 24/10/1941, â dâ ẩm e ở, , ĩ d ã p ề è ể e ồ ã ạ m “ ở ề ù â dâ , ơ ở, p ” [26; tr 44] ạ ó, ã ạ 76 ũ ỉ ị ề ị p ơ ắ ạ ớ ĩ d ể ịp ờ ạ ộ ừ â “ ỉ ò , ĩ d ã ạ ộ e ừ ổ ỏ d ớ ã ạ ơ ở quầ ú ” [26; tr 44 - 45] ộ d ọ ạ â ã ề p dâ ề dâ , p , ừ 19/10/1941, ú p í ể é ộ ọ ạ x ớ ạ dã m , p, â dâ ( ể ờ ẻ ỏ) ể m m ; p , ớp bóc; m , ú ò mộ ĩ P ạm ă H ể p [26; tr 45] ẻ ù p mạ ổ ề, ọ ạ ị ỡ ớ dã m , âm ộ ó , ề dâ , p ã p p mạ â dâ Hó ạ “mộ ĩ ” [71; tr 5] , , dù ộ d ọ ạ ò d ạ ộ , ọ ạ ỡ, p ầ ú ẫ p d , âm ỉ cháy ổ ù ọ mạ ạ . M dù ỉ ờ ạ ộ ò , ọ ạ ó ó óp ớ ề ý ễ ớ ẩ ị mạ p ó dâ ộ ở Hó S ờ ộ d kích và ọ ạ ã d ớ p ể ề p mạ Hó â mở ầ p ch ị ớ ũ ộ mạ p ó dâ ộ ở Hó ạ ó, úa trình xâ d ọ ạ ũ ể ạ ọ m ề xâ d mạ , ồ ờ ó ị ị mạ â dâ Thanh Hóa. Tham gia xây dựng Chiến khu Hòa - Ninh - Thanh S ộ m ề p ó â p 22/12/1944, ộ ơ ó ơ nh quân “ m ” ừ ú Hòa Bình, Ninh Bình, Hó ể p m ể ơ ó, ơ g ị p n 77 khu Hòa - Ninh - Thanh, m ạ ị “ m ” m ề p ó â Ngày 3/2/1945, Hò - Ninh - hình thành ạ Q ( ) ỉ ạ ồm ồ ũ ơ - Hò ; ầ K - ỉ ; H - ỉ Hó S p, ỉ ạ c ề m ẩ mạ xâ d ơ ở ị, ớ xâ d ũ , ạ ị ể ó p ộ m ề p ó â “ m ” e ó, “ Hó p xâ d M ở Hồ X â , ạ , Y ị , ọ X â ” [137; tr 62]. m ỉ ạ Hò - Ninh - ề , p xâ d ă ũ d ễ ổ ở p , Hó . ă ũ ừ ớ xú xâ d Sơ (H - Ng Sơ ); ọ ạ ( ạ ); Hồ ỗ - Y ộ ( H , ọ X â , Y ị ); ổ - ẩm ( ạ - ĩ ộ ); X - (H H ); H ộ - â (H H ); ộ (H ộ ); H ú (Q X ơ ) [137; tr 65]. â ng ạ ộ ọ Hó ẩ ị ờ p ể Q sau này. Tham gia xây dựng Chiến khu Quang Trung Từ 15 2 /4/1945, Hộ ị Q â mạ ắ K ổ ạ H p Hò ( ắ ) d ớ ỉ ạ ồ ờ Chinh - ổ ộ ơ Hộ ị x ị “t ã m â m ọ ầ p ú ú p p ể d , â d ă ị ể ẩ ị ộ ổ ở ĩ ịp ờ ơ” [108; tr 391]. Hộ ị ị p 7 ớ ớ ở ị ọ : “ , H H m, Quang Trung, ầ H ạ ( ắ K ); P P ù , ắ ( K ); ễ P ơ ( m K )” [108; tr 391]. 78 ầ 5/1945, ị Hộ ị â mạ ắ K , ồ ă ũ ã m ớ ờ X ắ K ề ẩ ị ộ tổ ở ĩ , ồ ờ p Hộ ị p Q Trung. S ỉ ị ơ , hanh Hóa ã mộ ộ m xâ d Q . Ngày 20/5/1945, ồ ă ũ , ờ Ủ â mạ ắ K ã Hộ ị p Q ạ nhà ă ạ - mộ ộ ở Sầ , ổ â , G ễ , ỉ Ninh Bình [137; tr 67] ạ ể Hó m d ộ ị ồm ó , ờ ỉ ( m ồ H ở p m Hó ); H , ỉ p â ; ễ ă H , ỉ p p , p ắ ỉ , p ; , ỉ p ă Hồ ỗ [137; tr 68]. Hộ ị ã p ỉ ạ ( Ủ Q â mạ ), ồm ă ũ - Uỷ ờ Uỷ Q â mạ ắ K ; ầ - ờ X ắ K ; ễ ă Mộ - ỉ ; P - Hò ; - ờ ỉ Hó S p, ỉ ạ Quang Trung ị ờ “K ở ĩ ” Hó m ờ , ề 15 , ồ ờ , ổ “ ơ ề M ” “ ơ ề M Q ” m m Hộ ị p Q ề , ă m ạ ỗ â ũ p ổ â , ẩ ị ạp ộ ở ĩ ề ể xâ d ở ị ọ e ó, ị Thanh Hoá, ạ xâ d mộ ă Q ạ ạ , ơ ở M â d ở p ầ ớ ổ ờ dâ ạ d ơ ở ạ ừ, ọ ạ xâ d ã ề ạ ớ Nho Quan (Ninh Bình) [16; tr 29] M M ọ “Sắm ũ ổ ù ” ớ ơ ở ầ ú ở ù ẻ 79 ạ xâ d ịa bàn, ạ ă ọ ạ , ỉ Hó ã ỉ ạ ẩ mạ ị, mở ộ ở M , ộ â dâ xâ d ũ ó ể ó , xâ d ũ ở ă ọ ạ d ễ ổ , ộ ra ạ ũ p mộ ộ p ộ ớ 60 ĩ [47; tr 14]. , ể xâ d ũ ó ă ọ ạ ó , ỉ ạ , tháng 5/1945, ỉ Hó ồ Hồ Q ù mộ Q , ể 25 ẩ ú m p Thanh Hóa ề p p ể ị ũ [137; tr 96]. ồ ờ , ồ chí H , p xâ d ũ ạ ũ ồ ạ ừ, bí m e ờ dâ ạ âm Q x 2 ẩ súng [16; tr 31] ể p p â xâ d ũ mạ , X ắ K ọ ổ â Tháng 6/1945, X ã mở ớp â ộ ỉ ộ u Quang m ớp ó ồ ỉ Hó H , ơ â , , ễ ă H Sau khi hoàn t ớp ạ , ỉ ỷ Hó ã mở ớp â 4 ộ ạ ă Sơ (H ) d ớ ồ ơ â - ộ ở ộ p ó â p ó, ỉ ỷ Thanh Hóa ã mở ớp â ộ p , ạ Sơ m ạ ộ â ị p ơ ỉ , ỉ ạ ơ X ắ K , Thanh Hóa ã m xâ d Hò - Ninh - Thanh, sau này là C Q , Hó ừ ể ò ó óp ớ p t ể Q ó , p mạ ớ ó , ừ ề ể p ể mạ , xâ d ă , ạ ỗ 80 p mạ ỉ ó ể , ừ Q , “ H ã ó óp mộ ọ ộ ĩ ũ , m p xâ d ù ă mạ ọ ạ ( ạ ) ã xâ d mộ ă ầ m Q “K ở ĩ ” - ơ ỉ ộ M H ã ể ờ n khu. ó, Q ã ạ , ồ d ỡ H mộ ộ ũ ộ â ồ , ơ â , H , , ễ ă H .. â ò ể ở ề p ể p xâ d ũ ở H [38; tr 197]. Bên ạ ó, Q còn p H ề ũ ể t ị ũ , ồ ờ p ị p ơ ẩ ú , ạ [47; tr 13]. Ngoài ra, b M M ũ p H e ờ ạ m ừ Q – âm o ă ọ ạ , ồ ừ ó ớ ơ ở ầ ú ở ù ẻ lánh [16; tr 29]. ù â dâ ỉ Hò xâ d Q ể m mạ Thanh Hó ớ ỉ , m ò xâ d ă , óp p ầ ọ ạ ị m ỗ â mạ ỉ p ể , ạ ộ ở ĩ ề ở Thanh Hóa. iểu kết ch ng 2 Sau khi hoàn thành xâm , dâ P p ở Hó ề , ạ âm ộ ề ị, , ă ó , xã ộ , làm cho xã ộ Hó m ầ , ểm mộ xã ộ ộ ị p . ề ó m mạ Hó p ổ p , ộ p dâ ộ p ó â dân. , ừ dâ P p â Hó , p ớ mạ â dâ ỉ ã ù mạ m , é d ề ờ ừ ộ e p ầ 81 ơ ỷ X X, ộ ộ mạ e x ớ ầ ỷ XX ã ạ ề ờ ộ ỉ Hó ăm 19 S ờ , m dù p m ớ ẻ ù, ộ Hó ã ã ạ â dâ ờ ể â d ơ ở, p mạ ỉ ớ mạ , ịp p mạ ớ , ơ ở ể Thanh Hóa ớ ờ ẩ ị p ộ ở ĩ ề . ăm 19 9 - 1945, Hó ã ó ẩ ị , d ề ờ , ổ , xâ d ă mạ ó, p , ề ổ , ề ơ ờ mạ p ạm ỉ â ó ò ị ớ ắ ộ mạ GPDT ở Hó ạ ó, ơ ú ắ , p p ạ , ớ p ù p, ộ â dâ Hó ã xâ d ị ũ mạ ăm 1945, ầ ú mạ ã ở , m mở ộ , mộ m â , p ẻ ù ó, ũ mạ ũ ừ ớ mạ , óp p ầ ẩ mạ ộ ó ũ ầ ú , ồ d ỡ mạ ò , x , ề , ể ạ ề mạ p ể , Hó ã xâ d ă ị , m m p , xâ d ị chân cho mạ , ạ ộ ở ĩ ề m ăm 1945. Qú ẩ ị ộ , d ó ề ề ú ẩ ề d ễ ắ 82 Ơ 3 QUÁ Ấ À À Ữ Í YỀ (THÁNG 3/1945 - THÁNG 9/1945) 3.1. ấu tranh giành, giữ chính quy n trong giai đoạn khởi nghĩa từng hần (9/3 - 16/8/1945) Cao r o kháng Nhậ c nước ở Thanh Hóa những iền ề cho khởi nghĩa gi nh gi nh q yền ăm 1944 - ầ ăm 1945, ớ p x p ạ ề m , mâ ẫ dâ Pháp â p ở ơ ắ 9/3/1945, mâ ẫ P p ỉ ểm, ù ớ ẫ â ộ ở ơ , ộ p ộ , ổ P p, ộ m ơ ò ã ớ ó, ngày 12/3/1945, ờ ơ ộ ơ ỉ ị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ỉ ị ỉ rõ, ộ ã ạ mộ ộ ị â ắ ề mộ ộ ở ĩ m ồ , ã ạ ề ộ ở ĩ m m ồ ỉ ị ũ x ị , “ ộ , â p ẻ ù - ẻ ù ể ớ mắ - d â dâ ơ ” [108; tr 366] ó, “ em ẩ "Đánh đuổi quân phiệt Nhật!" ẩ "Đánh đuổi Nhật, Pháp!" ạ ề p ù â ” [108; tr 367]. ồ ờ , “p ộ mộ ớ mạ m ể m ề ề ộ ổ ở ĩ ” [108; tr 367]. ừ â , mạ m ớ trào ớ ớ ở ĩ ề ạ Hó , ẳ P p, â p t ề ừ ịp, ó ộ ạ d ổ , p , d “ ỉ ở ”, “ ở ” m ề ạ “ ộ p” m; ớp ó ắ , “ ơ é ú ể ơ â ộ d , â ồ M ” [88], ồ ờ m “ ẩ dâ ú ó ơ ớ ể ò ầ , 83 m ” [88]; ă ờ ắ p , ắ ể p xâ d â , Hồ ạ ó, Thanh Hóa là “Qú ơ ”, dâ P p m ề “ ộ”, â p ã é , ồ ờ ă ờ x , ỏ P p. ơ é , ó ộ ạ quân p ù ớ ã ẩ â dâ Hó ạ ó p H ạ ờ dâ âm ổ, p , p ơ ầ , xóm xơ x ề e , “ ạ H Hóa, ơ H ( ộ xã H ), ó ớ ó H ù ọ â ( ộ xã H ạ H P ú ), ó ớ ờ ó ” [27; tr 12] ó, “ ỉ mộ P ú ( ộ xã Q ạ , Q X ơ ), ổ 218 ộ, ồm 1141 â ẩ , ạ ó ăm 1945 ã m 217 ờ ( m 19, 1% ổ dâ ); ó 61 ộ ó ờ ó ( m 27,98% ổ ộ) 5 ộ ị ( m 16, 5%)” [136; tr 210]. Vùng Kên (Q X ơ ), Hó ( Sơ ) có lúc hàng ăm ờ ó m dọ ờ ó [161; tr 15]. ớ ạ â p , ò ăm p ẫ nhân dân Thanh Hóa dâ ộ ộ ó, p ầ ỉ ị “ - P p ắ ộ ú ”, ỉ Thanh Hóa ịp ờ ỉ ạ p ộ p ầ ú ù , ồ ờ ẩ mạ ơ ỉ ị “K p ạ ở ĩ ” m ỉnh ã ngày 15/9/1944. P mạ Hó ớ vào giai ạ , , ạ ề ề ộ ở ĩ ành chính ề . ừ /1945, phong trào phá kho thóc d ễ ở ề ơ ỉ ạ X p ĩ ( ổ X â P , P Hó ), (H ạ , H Hó ), ổ X â ừ Se ừ (H ộ ) Bên ạ ó, ề ơ M ò p ộ p ơ ẫ p mộ ị , p ú ó m ớ mạ em ó dâ P p ó ỉ p ầ 84 â dâ , óp p ầ ẩ “p ó , ạ ó ” ổ ộ M ũ ỉ ị “ ò ă ” ỉ ộ M Thanh Hóa, m ò “ ó mộ ý ĩ mạ â ắ ó ộ , p d ộ â mạ ầ ú â dâ ộ ễ , ừ ị, p ị ớ ũ ổ p ó ó ộ M ị p ơ ở Hó ắ i làm cho nhân dân m ở ở mạ m , ộ ộ mạ p dâ , âm ổ phong ” [38; tr 195]. ù ớ p p ó ạ ó , ộ ổ ú ồ , m u ũ ổ ở ề ơ ỗ H ơ , ạ (H Hó ), P ú ơ , Y (H ộ ), ĩ M ( ĩ ộ ) ơ ở ị ũ p ể , ộ â dâ Hó ã lên ơ , p ị ớ ũ dù ũ p ị ịch. Lúc này, cá ộ d ễ , ề M ở , ỉ ề ó ỗ ề ộ d ễ ộ hai làng Phù H ù (Y ị ) ồ ề ẫm (ngày 12/5/1945); ộ Hó , xe ú ở ù Y ộ ể ù ắ ộ, p p ầ ú ( 15/7/1945) ộ ầ ú ở ị p ơ ỉ ề ể Hó ỉ ị ề p Uỷ dâ ộ p ó ổ ộ M Tháng 7/1945, X Hạ, ộ ổ X â , p Hó ọ m ơ ểm p Uỷ dâ ộ p ó ể ú m ỉ ạ p ỉ [38; tr 206] p ó, Uỷ dân ộ p ó Uỷ âm ờ â dâ mạ ũ p ở mộ , Y ộ ( Hó ); âm Q , Sơ , ồ ồ , Hò , Q m, ộ (H ) p Uỷ dâ ộ p ó ã mở ộ d ểm mạ , ẹp dầ ị 85 m ó ề dâ p ó ũ mộ ớ ộ ể â dâ xâ d ề mạ ớ p ể p mạ , ị p dâ p ở Hó ị , ã , d ớ ép ừ ộ ầ ú , ề ổ , ý ở ã x p M ể ộp ổ , ồ m m ị ạ ề , ổ ở H ộ , H Hó , Hó , ề ầ . ó, ầ ú â dâ ể ở M ă m ể Có ơ , M ã ề mọ . , ỉ ị “ - P p ắ ộ ú ” ờ ơ , d ớ ỉ ạ ỉ Thanh Hóa, các ị p ơ ỉ ã ể ịp ờ ộ ầ ớp â dâ p ú ẩ ị ở ĩ P mạ Hó p ể thành cao trào, ể âm ộ â dâ ỉ ẵ ổ d ề ờ ơ ó ể ó , ở Hó ớ p d ầ ú ừ ị p ị ớ ũ , ồ ờ ó ũ cho , ở Hó ã x ở ĩ 3.1.2. ấ ranh giành ch nh q yền, xây dựng chế ộ ới bảo h nh q ả cách ng ở h y n Hoằng Hóa ã ó , ầ 7/1945, p â p ở Hó p ể â ộ , mạ ã ẵ , ề ề ã x p ể mạ Thanh Hóa, H Hó ơ ó phong trào khá mạ ã ớm ớp ờ ơ ể ề ở p ầ ỉ mộ ó ề d ề ớ mạ , ạ m p ỉ ỵ Hó ó p mạ p ể H , H ộ , ừ ộ m ờ , H Hóa trở mộ ơ p ộ ộ ầ 86 Hó ờ d ớ ã ạ ộ Hó , â dâ H Hó ỉ xâ d p mạ ộ ắp , m ò p ò e d , ộ, ơ ắp ơ ở mạ ỉ ừ ó ỉ ị ờ ơ ỉ Hó ề p ộ , p mạ H Hó p ể mộ ó d ớ ề ề ộ ũ x ờ p ó ạ ó â dâ ã giành ắ ộ p ó ạ ý K , , ổ ú Sơ 2 /5/1945, ớ m 5 ờ , ó ; ộ p ó ở ổ ạ ngày 29/6/1945, ớ m ơ 1 ờ [28; tr 26]. ạ ó, ể ẩ mạ ỉ ị ơ ỉ ị “K p ạ ở ĩ ” ỉ Hó , ộ ề x p ũ d ễ ắp ơ Q ă ( ổ H ĩ - ộ xã H ộ ), ( ổ ọ - ộ xã H ọ ), H ( ổ ú Sơ - nay th ộ xã H A , P Hó ) ộ ề x p ỉ ó d ạ ầ âm m ừ p ỉ ộ â p cùng , m ò mở ộ ở M , â dâ ẵ ở ĩa. p ó, ngày 11/7/1945, d ễ mộ ộ ầ ị é d ừ 7 ờ 12 ờ m, ớ m ơ 1 ờ ộ ổ ạ , H ĩ, ú Sơ , ọ â xem mộ ộ ầ ớ , mộ ộ tranh chính t ị ầ ú mạ ó ũ ể ể d ơ mạ , p p ẻ ù [28; tr 28]. , d ớ ã ạ ỉ Hó , ỉ ạ p ộ M , p ổ ớ â dâ H Hó p ể mạ m ú , mạ ã ở p , ẻ ù hoang mang, d ộ , mạ dâ ầ ú ân dân ẵ ổ d â ờ ơ ể H Hó lên ề ắ 87 ớ p mạ H Hó , â p và tay sai ú , p mạ H Hó p ể âm ò p ị p ơ , ó ó ị xã Thanh Hó ể m ề ở H Hó ó ể dẫ p ổ ề ỉ , 2 /7/1945, e , ỉ ở Hó ễ p mộ ơ ị ồm 2 , d H ỉ , é ề H Hó m dù ạ ể d p ắ p mạ ở â 24/7/1945, ị m ớ , công vào hai khu , X H Châu, Hó ộ - ơ m ú âm p mạ H Hó ớ m ị ũ ơ d , ắ ộ, p ỡ ơ ở mạ ầ ú ầ ổ ý ắm âm m ạ â p , ộ M H Hó ề ơ ộ ị ể ộ ơ ở mạ e ó, “ 2 , ạ ngày 24/7, mộ ộ ă ờ ề ( , X H â , Hó ộ ) ổ â dâ “thanh dã” - m ờ , d , p â ù â , ý ơ p ầ x ể m m â ị ; ồ ờ ộ ầ ú p ẵ â p quân thù” [28; tr 35]. p ơ âm “dù ạ ầ ú ể p ọ , ớ ớ ị , ú mớ p dù ũ ể ỗ ” [28; tr 35], mạ ã d ẻ ù ị m p . Sáng ngày 24/7/1945, khi toán quân ị ồm 12 d p P ạm ọ ỉ huy, é â - X ã âm ạ m ớ m , ă ẳ ớ ó, ú ã n ắ p ờ K ã d â ọ ị m p ạ ồ M ó ( ộ xã H ạ ), ể ộ x ờ ề ã p p ớ ừ ùm â e ờ 88 xông ra vây kín, làm cho chúng ịp p ó mạ ã nh ó óm ọ 1 ỉ , ắ Theo báo cáo p P ạm ọ 1 thì ộ ở ồ M ó ã d ễ e ú c d à p ơ âm mà Chi ộ M H Hó ạ , ã ỉ Hó p ộ ã d ễ ộ ề ũ , mạ ầ ú p ắ ũ ú ắ p â ị H Hó ể ẻ ù ộ p m ộ M ã . ù ú ớ ộ ở , â dân ã â â , ồm 22 d Q H ầm ầ ú H ( ộ xã H â ) ạ â ã d ễ ộ ộ m ớ ẻ ù ị công ờ, â d ớ ỉ Q H ã m ắ , khi ị ầ ú â , “Q H ã â ú , ạ Mã, ớp ề dâ Q X ơ , ạ ề ỉ ” [38; tr 217]. ộ ầ ú H Hó ã ắ S ắ p P ạm ọ , ộ M H Hó ã ổ ộ m ớ ạ ồ â , Hồ ă ( ộ xã H ắ ) ể p ắ ừ ọ ầ ú p ạ ộ m , p P ạm ọ ã ú ầ ộ x nhân dân mở ồ ớ ầm ầ ề ở ị ắ ú ầ ộ , ộ m ề p ừ xã, ổ , ã ã m ộ ờ ơ ở ĩ ở H Hó ã m ồ 1 ổ Hó , p P ạm ọ ó ờ â m ạp, ó p m ơ ờ ạ p K p m , ờ ó ó ẻ ă , ớ ỉ , ó ó ơ â ?, ú ề ờ “ ú â m ú ”, ồ ù 12 ờ , ề ú ó, ăm ờ ó ớ d , m , ơm, p ở m m ầm ở ú , ú ỡ ỡ ũ ắ p (d ớ ó ắ mộ p ỉ ) ú e d , m dọ ù m , mũ , mồm ộ â , ú ị , m 12 ẩ ú , 6 ạ [156]. 89 ờ ơ ã , ồ ơ â - ạ d ỉ ù ớ ộ M H Hó ã ạ â dâ ở ĩ i ề Và ú ờ ề 24/7/1945, ộ d ớ ỉ ạ M m p ờ ú ó, ầ ú â dâ ở ắp ơ ũ é ề â p ỵ ú Sơ ( ị ú Sơ ) ị â , ò ạ ở p ờ p ó ầ , ạ ộ ũ , ồ ơ mạ . p ó, ạ ộ m ổ m ph ỵ, ồ ơ â m M H Hó , xó ỏ ề p , ọ ầ ú â dâ ộ m M , mạ , ồ ờ nâng cao , ẵ ẻ ù p . , ừ p p ể ộ ng , é ị , â dâ H Hó d ớ ã ạ ỉ , ộ M ã ớp ờ ơ ề ắ ớ xó ỏ ị â p p , ề ề tay nhân dân vào ngày 24/7/1945, “H Hó ã ở ầ ỉ Hó ắ ổ ở ĩ m ị , ổ m ạ ạ ” [38; tr 220]. S ề ừ ẻ ù, mạ H Hó ớ ờ mớ - ờ xâ d ộ mớ , ề , mạ . ú ã ó , ề m ó, ề ạ ò ó ơ ề , m ề mạ ừ m ó ă ớ ờ ộ , M ớc và â dâ H Hó , ở thứ nhất, ộ ở ĩ ừ p ầ mớ ỉ d ễ ắ ở H Hó , ị ở ị p ơ ò mạ ( H Hó ạ m p ỉ ỵ - ơ p ơ ầ ã ị ), chúng ể p ò p ộ ở ĩ ; thứ hai, p ề â dâ , xâ d ổ ờ â dâ m m ú ó m 90 M dù ó ă , ề ỉ m ò mạ ở H Hó , m ò có ý ĩ ọ ớ p ể p mạ ỉ Hóa. ề ở H Hó mộ m óp p ầ â ị , ẹp p ạm m ó ú , m , mở ộ p ạm ở mạ , óp p ầ ổ ũ úp ị p ơ ề ú ó ă ũ ò ộ ề d ú ă ẻ ù ở ạ p, ỉ Hó ã ỉ ị H Hó “p p ă ể ề ớ mắ , ớ ó ạ ể ẩ ị p ó ớ ị mộ ú ề ĩ â ề ” [28; tr 39]. ớ ỉ ạ ỉ , ày 25/7/1945, ộ , M H Hó ã ọp p p m “ p ổ ũ mạ , p ắ ộ ở ĩ , xâ d ộ m ề , ó p ể õ , ể ầ ú , p p ớ ơ ể ó ă p ó ớ mọ ó ể x ” [28; tr 39]. ơ ở p â mạ ở , ổ ề ở p , ộ M H Hó ị p ỉ ị ị Uỷ dâ ộ p ó ở , ổ ể ịp ờ ề ở ơ ở ồ ờ , “xâ d â , è ắm ũ ổ , , ổ mạ ớ p ò , ạm , m ể e dõ âm m ị , ề p ò p ù” [38; tr 220] e ó, 27/7/1945, Uỷ dâ ộ p ó ã p ở ề , ổ ú Sơ , , Hó ộ , H Uỷ dâ ộ p ó ã ă , m ề dâ â dâ p p mạ , xâ d p ể ộ , ờ â dâ , ạ ề ổ m, ừ 18 ổ ở , ồ ũ p e p, xâ d ũ xã ộ , úp ỡ ờ è p ó ă , ã ỏ ó , ồ p ạ , m dị , ờ 91 õ xóm, xâ d ộ mớ [27; tr 16]. , ó ể ó , p Ủ dâ ộ p ó ở , ổ p ề mạ ở ị p ơ H Hó . Bên ạ ó, ạ ộ Ủ dâ ộ p ó ã “ ỏ ẹp ề mạ dâ ” [27; 16] Nhì , 7/1945, mọ m ờ xã ộ ở H Hó ã ó ổ ạ , ổ , â dâ ă m gia các ộ , ờ õ, xóm, ổ ị , d , p p ầ , â L mạ p ể , ộ ã ă ừ 99 ( ớ ở ĩ ) 25 ộ ề [28; tr 40]. ạ ó mộ m ỏ ề mạ , ộ mớ , m ơ ở mạ ể â dâ H Hó ớ ộ ề ớ ở ạ p ị ú d ỉ ộ , M H Hó , ể m ề ở H Hó , â p ã x m ừ H ể â ề ò xó ỏ mạ â dâ H Hó , ồ ờ ă ó mạ dâ g cao ỉ . Trong các ngày 1/8, 6/8 và 10/8/1945, â p và tay sai ã ầ ề â ớ ă 1, âm m thâm ộ , é ề H Hó ể p p mạ , ạ ề , ầ é â ề H Hó , â p và tay sai ề “ ờ ” ị p ớ d ẩ ộ “không cho địch ăn ngon ngủ yên. hông cho địch lấy một hạt thóc, bắt một người dân” [28; tr 44], ù ớ ầ âm, ẵ , â dâ H Hó ã p ầ ị , ú p p d m ở ạ p mạ H Hó ộ mạ ở H Hó ắ ó ể ó , “ ớ p ở ĩ ề ỉ , mạ ở H Hó mộ ầ m ò 1 Ngày 1/8 là 40 lính , 6/8 là 60 lính 1 /8 1 t và lí 92 ộ â dâ H Hó ã m ò m ị ù ẻ ó” [28; tr 45], mạ ở H Hó ó ò ị ọ ớ p mạ GPDT ỉ Hó , ồ ờ ó ở ị ớ p GPDT ớ , ở ĩ ừ p ầ ở Hó ắ ầ ớ ộ ở ĩ ở H Hó 24/7/1945 m ề , ờ ơ mạ ã H Hó ề ắ , cho ạ ỉ Hó , ộ M H Hó d ỉ ị “ - P p ắ ộ ú ” ờ ơ ũ ị Hộ ị Q â ắ K ỉ ị “K p ạ ở ĩ ” ỉ ộ M Hó ễ mạ ị p ơ K ở ĩ ề ở H Hó ắ ũ mở ầ ờ ù d ề ỉ Hó ù ớ ở ĩ ở H Hó ể ỗ H Hó ề mớ , ỉ Hó ã ỉ ạ ẩ mạ p ú ẩ ị ề ở ơ ỉ e ó, ộ ầ ó ũ , d ễ , ề , ị ể è ẹp ề d ễ ở ề ơ K “ ầ ù ở p , Y ị , Hó , H ộ , Q X ơ , H , ọ X â mạ ã m ề p , , , p ó ổ , ý ở x ầ ” [28; tr 41] Ở ị p ơ ã x ó ể ề ơ ở p ở ị p ơ , ề ị ở Hó ã, m ộ ó, ầ ú â dâ ã ẵ ổ ẻ ù ã ạ ề ề mạ Hó ề p ạm ỉ 93 3.2. Khởi nghĩa giành chính quy n à sự ra đời c a chính quy n c ch mạng tỉnh Thanh Hóa Thời cơ cách ng chủ rương khởi nghĩa gi nh ch nh q yền ã ó , ầ 8/1945, p mạ Hó p ể mạ m , ắ m â dâ H Hó ề ã óp p ầ ú ẩ p ở ị p ơ Trong các ngày 12 và 13/8/1945, ở ạ à ẩm , M ã ổ ộ ớ m ờ ạ ộ m d ễ ở K m â ( ạ ), ổ ( ẩm ), ó ũ ầ ú â dâ , ề ó ể p ị ớ ũ ạ ó, ă mạ mở ộ ở ề ọ X ân, Hó , H , ơ p p mạ ể ề K mạ ở Hó ú dâng cao thành ó , ầ ú â dâ ỉ ờ m ở ĩ ể ề d ề ọ mạ â dâ Hó ộ , làm ề ị ở ề ơ lung lay, tan rã. H ớ p ầ ú , â p ề ễ - ờ ạ , H ă ạ àm ỉ ở Hó , ớ ọ ã . Tuy nhiên, v m ỉ ị ộ , ú ú â p và tay sai. ó, ừ ạ â ộ ớ m ị m ã “ binh lính d ộ , ầ m ú . ũ ề , mộ m ộ m ề ị d ã ã ỏ ề , ổ , ý ở ị mạ ừ ị, d m ớ , mộ m ạ ớ M Ở ề ị p ơ , ề ị ầ , ỉ ồ ạ d ĩ , ò , M ể ầ ú ã ý, ề mọ [38; tr 229]. 94 Trong khi chí ề ị m , ã, ầ ớp rung gian d ộ , mộ ể , ị ũ dầ e mạ . ề ạ ề ể M p â ó , p ẻ ù, ă ờ mạ , Hó ngày 13/8/1945 ã x ể ọ Một là, ề â p và tay sai , m ể p ị p ơ ũ Hai là, p ầ ớp â dâ Hó ơ ào tình ạ ơ , ầ ù ể ị , ể ỗ Mâ ẫ gay ắ ộ ầ ú ẵ ớ ộ p ó Ba là, ộ p , ờ ớ ó ở dâ ộ, mộ ộ p p , ị ã x ị , ã ề p mạ , ơ ó p mạ ó , ắ mạ Hó ã ầ ờ ơ ộ ở ĩ ề p ạm ỉ ở Hó ã x ề ị ò ạ ộ M Hó p ớp ờ ơ ã ạ â dâ ỉ ề ở ĩ ề T ớ p ể mạ m p mạ , ngày 13/8/1945, ỉ Hó p Hộ ị mở ộ ạ , M X , Hó ( ỵ, xã , Hóa) ể p p ịp ờ ỉ ạ p mạ ỉ . ơ ở p â mạ ớ ỉ , Hộ ị ị , tình th mạ ã m ồ , p xâ d ạ ổ ở ĩ ộ ị d ễ th ầ ồ M ạ , ạ , ạ é , Hộ ị ị ọ ớ ắ ộ mạ m ăm 1945 ở Hó , ó Thứ nhất, quyết định khởi nghĩa và định ngày khởi nghĩa trong toàn tỉnh m dù ở ĩ ơ , Hộ ị ị “ ờ ổ ở ĩ ỉ 12 ờ m ngày 18, ạ 19/8/1945”; Thứ hai, quyết định thành lập UBKN và UBNDCM lâm thời cấp tỉnh gồm 7 đồng chí ắ , ị ọ 95 , H , , ễ ă H , ơ â , d ồ ắ m ị UBKN, m ị UBNDCM âm ờ [24; tr 157]; Thứ ba, thông qua chủ trương khởi nghĩa: p ộ toàn dân ổ d ( ị ũ ), p ị ớ â , p m p ơ âm “ , ọ ắ ”, ộ p ờ, ớp d ị Ở ị p ơ ó p mạ , ở ĩ ớ , ó p ỗ ơ phong trào [47; tr 21]; Thứ tư, về địa bàn khởi nghĩa: ở ĩ ở 14 m ề x , cò ị xã 5 â m ề ú ó mạ , ể ở ĩ x m ề x dù ể ở ĩ ị xã m ề núi [109; tr 98]; Thứ năm, về khẩu hiệu đấu tranh ỏ ẩ “ ổ , P p”, m ẩ “ m ộ p; ề ề â dâ ; mọ ạ xâm” mộ ẩ “ ò ề ớ ; â dâ ” [154; tr 10]; Thứ sáu, p â ộ ã ạ ở ĩ ở p , ỉ ị UBKN và UBNDCM âm ờ ở ( ừ mộ p , châu m ề ú ó p mạ ). p â ỉ ạ Hộ ị Mao Xá, trong hai ngày 17 và 18/8/1945, ồ Uỷ dâ ộ p ó ỉ UBNDCM âm ờ ỉ ã p ề ị p ơ ể ẩ ị ở ĩ ạ p , ỉ , ộ , M ũ ẩ ơ ộ ọp ể p ỉ ị ỉ , p p ở ĩ Q ầ ú â dâ , ừ các p , ổ , ũ ị ẵ ờ ẩ ơ ớ ầ mạ â dâ Hó , m 18, ạ 19/8/1945, UBKN ỉ Hó p ổ ở ĩ ề ỉ Q ầ ú â dâ , ũ ở ắp ơ ỉ ề ù ộ ở ĩ ề p ạm ỉ ở Hó ắ ầ 96 , ngày 19/8/1945, Hó mớ ở ĩ ơ 1, ừ 16/8/1945, ỉ Hó ã ị ổ ở ĩ ề p ạm ỉ mộ ạ , ạ ạ , ể ắm ắ d ạ ỉ ị, ị ơ ễ Hó ú ắ ờ ơ ớ mạ Hó úp ỉ ịp ờ ề ơ , p p, ẩ ị ề , ẵ ớp ờ ơ ở ĩ ề â ũ ó ể mộ ọ m ã ạ , ỉ ạ mạ ộ Hó ạ ó, trong “ ỉ ị ơ ề m, ẩ ũ ề ịp ỉ ỉ e , ớ - ă -li-ơ (d'A e e ) ạm ộ P p ắp m ạ ơ ừ Q â ở ăm e Q â A ũ ” [109; tr 102], ỉ Hó ã ẩ “ m ộ p; ề ề â dâ ; mọ ạ xâm” ề mộ ầ ạ é p â ộ , ạ ã ạ ở ĩ ở , “ ẩ “ ề ề â dâ ” ể ạ ò “ mọ ạ xâm” ể â mạ ớ ạ ẻ ù ” [109; tr 102]. 3.2.2. Khởi nghĩa gi nh ch nh q yền ở các phủ, h y n ng bằng, trung du hị xã K ồ , d ị xã Hó ơ p p ầ ớ ơ ầ ã ị , ũ ơ ó p mạ p ể mạ , ắ â dâ H Hó ề ã ó ỏ ộ mạ m , p p mạ p , X p ừ p â ễ ó, ạ Hộ ị mở ộ ở M X , ỉ Hó ã p ộ ổ ở ĩ ề ở m ề x , ồ ị xã, ồ ờ x ị “giành 1 Theo Ban NC&BS LS Thanh Hoá Hó ở ĩ ơ ề ngày 16 - 8 - 1945 [ 8; 2 ] ó, e S Hó Hó ở ĩ ơ 18 - 8 - 1945 [31; tr 224]. , e ồ ắ , ị U K Hó ăm 1945 19 - 8 - 1945 Hó mớ ở ĩ ở ơ [1 9; 99] Ở â ú e ý ồ ắ 97 ề ở m ề x ớ , ề ở m ề ú ” [38; tr 263]. , ỉ mộ ờ ắ ừ ó ỉ ị ỉ ổ ở ĩ UBKN ỉ Hó , p , ở ồ , d ị xã ề ở ĩ ề Tại Hoằng Hóa: ị p ơ ã ề ừ 24/7/1945, nên ớ p , , ạ ổ ở ĩ ỉ , m H Hó “ ổ ộ m ề ở p , ồ ờ ể ộ m ề ơ ở ị ở mộ ổ , ” [28; tr 47] ạ ó,...ă ó - xã hội mạnh c a c ớ ” [159], anh Hóa cần phát huy bài học kinh nghi m từ lịch s , tranh th ều ki n thu n l i về vị ị ý ể ơ d y tiềm ă p mạnh. Bài học từ lịch s ũ , ể p c l i th về vị trí v n có, Thanh Hóa cầ ă ờng tính ch ộng, sáng tạo, tích c c liên h , k t n i với ị p ơ , ớc h t là với các tỉ p An, Ninh Bình, Hòa ể có thể khai thác tiềm ă mạnh c a mỗ Hơ a, trong xu th liên k t, h p ù ù ẩy mạ n nay, Thanh Hóa cần phát huy nội l c, tạo ra nh ng th mạ ể thu hút nguồn l c từ bên ngoài. Th c hi c nh ều nói trên, Thanh Hóa s ti p t c gi v ng c vị th ị p ơ ọng c về chính trị, quân s , kinh t , ăn hóa, xã hộ ời k lịch s ã 152 KẾ L Kể ừ i â Hó , dâ P p ã , ó ộ mộ ó , d ể ề ị, , ă ó - xã ộ m dâ P p ã m ổ ề d mạ - xã ộ ỉ Hó , ó , p m m ơ é P p ó ũ m ề Hóa ngày càng p d , ờ ạ ộ p dâ ú ỉ ị ầ cùng, ị, ă ó - xã ộ ó ổ â ắ Xã ộ Hó ờ dâ P p ị m ầ ểm mộ xã ộ ộ ị p , ầ ị Hó ú mâ ẫ â dâ ớ dâ P p, ộ p dâ ộ , ồ ờ xó ỏ ị p , ề ề â dâ ó ũ ầ m ộ c mạ P ở Hó . ớ xâm ị dâ P p, nhân dân Thanh Hóa ã ộ p, d ớ ề ừ e p ờ p ỷ X X, p mạ e x ớ ầ ỷ XX ã ớ p ể mạ m p ớ mạ ở Thanh Hóa ó ũ ề ề ờ ộ Hó . Trong ăm 19 - 1939, cách mạ Hó ã ạ ọng, m ộ ị dâ , phong ó ề ề ể ộ â dâ Thanh Hó ớ ờ ộ GPDT ăm 1939 - 1945. ớ ã ạ ỉ và ỉ ộ M , nhân dân Thanh Hóa ã ẩ ị , d ộ ở ĩ ề . ừ ẩ ị ờ , ề ổ , ẩ ị ề ị ũ xâ d ă ị mạ ã ạ ề ề ớ ở ĩ ề ở Hó ắ 153 N ề ộ mạ GPDT ở Hó giai ạ 19 9 - 1945, ú ú ở mộ ểm sau: Thứ nhất, ộ mạ P ở Hó mộ ộ , ẩ ị mộ p , d ơ , ú ắ ớ p ù p ó, p, p , “ ỉ ộ”, ề ơ ộ p ạm ỉ ầ , ú ắ , p mộ é ộ mạ ở Hó ớ ề ị p ơ ớ â â ó ò ị ớ ắ ộ mạ GPDT ở Hó ở , ỉ ó ẩ ị ề ờ , ề ổ , ơ ộ mớ ạ ề ể ẩ ị ề p e m m ắ ộ mạ ạ ẩ ị ề ờ , ề ổ , ộ Hó ề ơ xâ d ă ị ỉ ầ ăm 1941 ú ắ , ừ p ầ mạ ỉ , ừ ơ ơ ở Thanh Hóa. M dù còn mộ ầm, ạ dẫ ỡ ọ ạ , xâ d ă ị mạ , ỉ Hó ã ắm ắ x ị ị ể xâ d ơ â mạ Nghi ầ ề ạ ộ Hó xâ d ọ ạ , Hò - Ninh - Thanh, Q p ép ú ẳ ị , xâ d ă ị mạ ở Hó , â d ẩ ị ó, ọ ạ ó ò ă mạ ầ , ị ờ ũ Hó , ò ă mạ ờ Hò - Ninh - Thanh, Q Trung ( ó ó ă ọ ạ ) ơ ạ m mạ Hó ở ĩ ề ù ớ xâ d ă ị mạ , ờ ũ trang chính quy Thanh Hóa ăm 1941 mộ ề ó p ầ p mạ ỉ p mạ ừ 154 ị, p ị ớ ũ , d ạ mạ ể ề ề â dâ â ũ ầ hung mạ ớ ừ ó ị ơ , c ơ ỉ Hó ề xâ d ũ mộ ơ ú ắ , ó ộ , ạ ễ ị ũ , t ẩ ị ũ , ỉ Hó ã ó ơ ớ p ù p: từ ị ầ ú ể xâ d ộ m ạ â , ơ ở ó ộ d làm ò ể xâ d ũ ớ ơ ú ắ này, ũ ừ ờ ã ắ ó, ớ ầ chúng, ở ừ p ầ ú ạ ó, ừ t ờ , Hó ã x ị m xâ d ũ ( ừ xâ d ề ổ , ộ ũ, p ể ề ă ờ p, ộ ) ể â ề , ộ d ọ ạ ã p ớ p ẻ ù ũ Hó ẫ p p ể ớ mạ , ó ò ò ề ớ p ể ũ , ông tác ẩ ị l ị ở Hó ộ, M â dâ Hó ọ . , trong quá trình ã ạ mạ , ỉ ỉ ộ M Hó luôn bám sát và ịp ờ ỉ ạ p m â d ơ ở, ọ ạ â ể xâ d ổ ầ ú ạ ó, ỉ ũ ú ọ p ể m ể ộ ã p, ầ ớp m p ừ xâ d ổ m ộ “ Hó ”, “ Hó ộ ” ờ M Hó ã ộ ạ Hó d ơ ơ ề xâ d ị S ớ mạ ị ề ể Hó p ị ớ ũ ề Thứ hai, ớ ề ị p ơ ớ , ớ ỉ ở ắ ộ, qu ộ mạ GPDT ở Hó ã 155 ể é ộ , ớ , Hó ỉ d ừ ã ạ , ỉ ạ X ắ K ừ ã ạ , ỉ ạ X K . ã ạ , ỉ ạ ồ ờ X ã ạ ề ể p mạ Hó p ể ắ ó ạ ó, ã ạ x t và vai trò to ớ ộ ỉ ũ mộ mạ Thanh Hóa , Hó ỉ d ỉ ở ắ ộ d ã ạ ổ ăm 19 9 - 1945 ó ũ mộ ý d ý p ể mạ m mạ Hó ớ ị p ơ ù ra, ộ ừ ở ĩ ừ p ầ ổ ở ĩ , ề ở p ớm, ừ ớ ó ổ ở ĩ ơ ũ é ộ mạ Hó ớ ề ị p ơ ớ . Thứ ba, ộ mạ GPDT ở Hó có ểm ổ ó : ẩ ị mộ , , ớ ớ p ù p; ộ , p p ầ ớp â dâ , p ò, mạ ầ ú ổ ị dâ , p ; ề ơ , p p ú ắ , ạ , mềm dẻ , p p ạ phân hóa ẻ ù; d ạ ở ĩ , ú ề d ễ ọ , ổ , Tuy nhiên, ạ ểm ơ , ộ mạ GPDT ở Hó ũ ộ ộ ạ ị m xâ d ộ â d , ắm ắ ạ ộ d m p â , dẫ ộ d ọ ạ ó ị ị p ; do ú mạ ẻ ù âm ú ẩ ộ ề ạ ở ĩ ừ p ầ ; p ề mạ ã ề ò m ở xâ d ộ mớ mạ . ểm ạ ã ể ạ ọ m ộ mạ ũ xâ d p ể - xã ộ 156 Thứ tư, ắ C mạ m ăm 1945 ỉ mở mộ ờ mớ ớ ị hanh Hóa, m ò ó ó óp ị ớ p mạ ớ ộ mạ P ở Hó ã ó óp c về lý lu n và th c tiễn trong vi c nắm bắt thờ ơ, ề tính ch ộng, sáng tạo trong cách mạng. Bên cạ ó, quá trình chuẩn bị ũ vi c giành chính quyền thắng l i ở Thanh Hóa có ộng tr c ti p n s phát triển c a phong trào cách mạng ở các tỉnh lân c An, Ninh Bình, Hò , ồng thời góp phần vào thắng l i c a cuộc tổng khở ĩ chính quyền ở Vi t Nam. Thắng l i c a cách mạ Hó ã p tan một bộ ph n quan trọng l ịch, phá vỡ h th ng chính quyền c a th c dân, phong ki n ở Thanh Hóa, góp phần cùng c ớc l ổ ách th ng trị c a qu c, quân phi t và chính quyền tay sai. Thứ năm, ộ mạ GPDT ở Hó ể ạ ọ m p p ú ọ về xây d ng tổ ch c ng, b trí và s d ộ ũ ộ qu n lý; về phát huy tính ch ộng, sáng tạo, nắm chắc thời ơ c gi i quy t nh ng v ề lịch s ; bài học về t p h p l ng, xây d ng kh t toàn dân; bài học về vi c chú trọ c thù vùng miền ể có ch ơ , p ù p nh m phát huy vai trò, vị th c a từng vùng, miền, khu v c trong s phát triển chung c a mỗ ị p ơ ũ ớc. S ơ 7 ăm, ng bài học kinh nghi m rút ra từ quá trình v ộng cách mạng GPDT ở Thanh Hóa vẫn còn nguyên giá trị trong quá trình xây d ng và phát triể ơ , ớc hi n nay. Hó ù ó ị ọ ị p ể ị dâ ộ , ề ị Hó ó chung, thờ ộ mạ GPDT ó ề ó ý ĩ ọ óp p ầ ề ề ị , ị p mạ GPDT ở m 157 À L Ệ K O . ài iệu tiếng iệt 1. A (2005), Đất nước Việt Nam qua các đời, NXB Vă ó - Thông tin, H ộ 2. Áp phích của Việt Minh Thanh Hóa kêu gọi đồng bào và binh lính chống Nhật - Pháp, 15/212, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 3. p ộ ớ (1998), Lịch sử Đảng bộ huyện Bá Thước, tập 1, 1930 - 1945, NXB Thanh Hoá. 4. p ộ ẩm (1993), Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam huyện Cẩm Thuỷ (sơ thảo), tập 1 (1926 - 1954), NXB Thanh Hoá. 5. p ộ Sơ (2000), Lịch sử Đảng bộ huyện Đông Sơn (1930-2000), NXB Thanh Hoá. 6. p ộ H (2010), Lịch sử Đảng bộ huyện Hà Trung (1930 - 2010), NXB Thanh Hoá. 7. p ộ H ộ (2000), Lịch sử Đảng bộ huyện Hậu Lộc (1940 - 1975), tập 1, NXB Thanh Hoá. 8. p ộ H ộ , ị (1977), Hậu Lộc dưới lá cờ vẻ vang của Đảng: những sự kiện lịch sử (1920 - 1945), NXB Thanh Hoá 9. p ộ H H (1982), Những sự kiện lịch sử Đảng bộ huyện Hoằng Hoá, (1925 - 1954), NXB Thanh Hoá. 10. B p ộ (1991), Lịch sử Đảng bộ và phong trào cách mạng huyện Lang Chánh (1945 - 1990), NXB Thanh Hoá. 11. p ộ ọ (1996), Lịch sử Đảng bộ huyện Ngọc Lặc (1949 - 1985), tập 1, NXB Thanh Hoá. 12. p ộ (1982), Những sự kiện lịch sử Đảng bộ huyện Nông Cống (1930 - 1954), tập 1, NXB Thanh Hoá. 13. p ộ X â (1989), Lịch sử đấu tranh cách mạng của huyện Như uân, NXB Thanh Hoá. 14. B p ộ Q Hó (1982), Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân huyện Quan Hóa 1945 - 1960, NXB Thanh Hoá. 158 15. p ộ Q X ơ (1992), Quảng ương lịch sử đấu tranh cách mạng, tập 1 (1930 -1954). NXB Thanh Hoá. 16. p ộ ạ (1991), Thạch Thành những chặng đường cách mạng, NXB Thanh Hoá. 17. p ộ ạ (1996), Lịch sử Đảng bộ huyện Thạch Thành (1930 - 1995), NXB Thanh Hoá. 18. Ba p ộ H (2000), Lịch sử Đảng bộ huyện Thiệu Hoá (1926 - 1999), NXB Thanh Hoá. 19. p ộ ọ X â (1988), Những sự kiện lịch sử Đảng bộ huyện Thọ uân (1925 - 1945), NXB Thanh Hoá. 20. p ộ ờ X â (1991), Lịch sử Đảng bộ huyện Thường uân (Tóm tắt), tập 1 (1930 - 1960), NXB Thanh Hoá. 21. p ộ ĩ (1991), Đảng bộ và phong trào cách mạng huyện Tĩnh Gia, tập 1 (1930 - 1945), NXB Thanh Hoá. 22. p ộ ĩ ộ (2014), Lịch sử Đảng bộ huyện Vĩnh Lộc 1930 - 2010, NXB Thanh Hoá. 23. p ộ Y ị (1999), Lịch sử Đảng bộ huyện Yên Định, tập 1 (1930 - 1975), X ị Q , H ộ . 24. p ộ ỉ Hó (2 1 ), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa 1930 - 1954, NXB Thanh Hóa. 25. Ban C ỉ â Hó (199 ), Thanh Hóa, lịch sử kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ( ơ ), NXB Thanh Hóa. 26. Lị Hoá (1977), Chiến khu Ngọc Trạo 1941, NXB Thanh Hoá. 27. Lị H (1974), Hoằng Hóa khởi nghĩa (24 - 7 - 1945), t 24/574, l ạ K , P ò ị , Ban Tuy ỉ Hó 28. Lị H (1977), hởi nghĩa tháng 7 – 1945 ở Hoằng Hóa, NXB Thanh Hoá. 29. Lị tỉ Hoá (1982), ỷ niệm 40 năm ngày thành lập Chiến khu Ngọc Trạo (19/9/1941 - 19/9/1981), NXB Thanh Hoá. 30. Lị H (1974), Một mùa xuân lịch sử (Hồi ký cách mạng), NXB Thanh Hoá. 31. Lị H (1978), Những sự kiện lịch sử Đảng bộ Thanh Hoá (1925 - 1945), NXB Thanh Hoá. 159 32. Lị H (1971), Phong trào phản đế cứu quốc và Chiến khu Ngọc Trạo (1940 - 1941), NXB Thanh Hoá. 33. Lị ỉ ỷ H (1976), Vươn tới cao trào tập I, NXB Thanh Hoá. 34. Lị ỉ ỷ Hoá (1977), Vươn tới cao trào tập II, NXB Thanh Hoá. 35. Lị ỉ ỷ Hoá (1981), Hướng về chiến khu, Hồ ý mạ , NXB Thanh Hoá. 36. ạ lị H (1995), Lịch sử phong trào công nhân và Công đoàn Thanh Hoá (1930 - 1945), NXB Lao ộ , H ộ 37. Ba ạ ị H (1992), Lịch sử Thanh Hóa, tập II, X K ọ Xã ộ , H ộ 38. ạ lị H (1996), Lịch sử Thanh Hoá tập V (1930 - 1945 ), X K ọ Xã ộ , H ộ 39. ạ ị H (1998), Niên biểu lịch sử Thanh Hoá (từ thời nguyên thủy đến năm 1975), NXB Thanh Hoá. 40. Ban N ạ ị ỉ Hó (1999), Địa chí Thanh Hóa, NXB Thanh Hóa. 41. ị Hó (1965), Thống kê hội viên và các cuộc đấu tranh trong Cách mạng tháng Tám (cuối 1939 - 19/8/1945, t l ạ K , P ò ị , ỉ Hó 42. ị Hó (1971), Tổng hợp phong trào đấu tranh thời kỳ phản đế cứu quốc 1940 - 1941, t 10/109, l ạ K , P ò ị , ỉ Hó 43. ị Thanh Hóa, Thống kê các cuộc đấu tranh trong Cách mạng tháng 8 - 1945, t M24/560, l ạ K , P ò ị , ỉ Hó 44. ị Hó (1964), Tài liệu nghiên cứu lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân tỉnh Thanh Hóa: Lịch sử thời kỳ Cách mạng tháng Tám (1939 - 1945), t 24/562, l ạ K , P ò ị , ỉ Hó 45. ỉ ỷ H (1991), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Thanh Hoá, Tập I, 1930-1945, NXB Thanh Hoá. 160 46. ỉ ỷ H (2 16), Chiến khu Ngọc Trạo: Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Thanh Hóa, NXB Thanh Hoá. 47. ỉ Hó (1985), hởi nghĩa tháng Tám ở Thanh Hóa, NXB Thanh Hoá. 48. ỉ Hó (1986), Sự kiện Đa Ngọc 1941, NXB Thanh Hoá. 49. Bản khai của Trần Cống gửi Chánh mật thám ở Vinh, ngày 26/8/1941, tài 19/380, ( dị ), ạ K , P ò ị , Tuyên giáo ỉ Hó 50. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng tại các tỉnh Trung kỳ từ năm 1930 đến năm 1933, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 94 51. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về tình hình hoạt động chính trị của Đảng tại Trung kỳ năm 1934, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 95 52. Báo cáo của mật thám Trung kỳ về tình hình hoạt động của Đảng ta tại Trung ỳ năm 1935, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 96 53. Báo cáo, chỉ thị của Công sứ và mật thám Trung kỳ và công văn của mật thám Trung ỳ về tình hình hoạt động của Đảng ta tại Trung kỳ năm 1936, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 97 54. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng năm 1937, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 98 55. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng năm 1938, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 99 161 56. Báo cáo của mật thám Trung ỳ và mật thám Thanh Hóa về hoạt động của Đảng ta năm 1939 - 1940, ă p ò ơ , P 4 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 11 57. Báo cáo của Sở mật thám Trung kỳ về tình hình hoạt động của Đảng năm 1941- 1944, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 1 2 58. Báo cáo của mật thám Trung kỳ về tình hình hoạt động chính trị của Đảng ta năm 1942, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 1 59. Báo cáo của mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng năm 1943 - 1945, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 1 4 60. Báo cáo, công văn, thư của mật thám Trung kỳ về hoạt động của Đảng cộng sản ở Thanh Hóa năm 1930, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 1 6 61. Báo cáo của mật thám Trung ỳ và mật thám Thái Bình về hoạt động của Đảng ta ở Thanh Hóa năm 1936 - 1938, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 1 9 62. Báo cáo của mật thám Thanh Hóa về tình hình hoạt động của Đảng ta ở Thanh Hóa 1942, ă p ò ơ , P 04: S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 11 63. Báo cáo của mật thám Bắc ỳ và Tòa án Trung ương về hoạt động của Đảng ở Thanh Hóa năm 1944, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ ta (1925 - 1945), M 1, Q 115 64. Báo cáo của Công sứ, mật thám Đông Dương và mật thám Thanh Hóa về hoạt động của Đảng ở Thanh Hóa năm 1945, ă p ò 162 ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 116 65. Báo cáo, công văn của mật thám Thanh Hóa về tình hình nhà lao Thanh Hóa 1934 - 1944, ă p ò ơ , P 04 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 111 66. Báo cáo số 118 ngày 11 - 9 - 1930 của Tổng đốc Thanh Hóa gửi Viện Cơ mật xin chỉ thị về cách đối phó với trường hợp xảy ra biểu tình Cộng sản bất thình lình, ( dị ), ạ ă p ò ơ , p Hồ ơ m m 67. Báo cáo số 272C, ngày 11 - 6 - 1931 của Công sứ Thanh Hóa gửi Mật thám Trung ỳ báo cáo việc bắt được Lê Văn Thiệp, Trịnh Trí Viễn và Điều lệ của Nông hội, 18/ 4 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó 68. Báo cáo của Tỉnh ủy Thanh Hóa năm 1938, (dị ừ P p d ă p M m ), 17/ 24, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 69. Báo cáo của Công sứ Thanh Hóa gửi hâm sứ Trung ỳ ngày 8 - 6 - 1939, ( dị ), ạ ă p ò ơ , 6 p Thanh Hóa 1939. 70. Báo cáo số 2816, ngày 26 - 9 - 1939 của Chánh Mật thám Trung ỳ gửi hâm sứ Trung ỳ, ( dị ), M19S486 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó 71. Báo cáo chính trị từ 1 - 6 - 1941 đến 31 - 5 - 1942 của Chánh Mật thám Thanh Hóa gửi Công sứ Thanh Hóa, đồng kính gửi Chánh Mật thám Trung ỳ ở Huế, Chánh Mật thám Bắc Trung ỳ ở Vinh, ngày 1 - 6 - 1942, ( dị ), 17/ 17, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 72. Báo cáo tháng của mật thám Pháp 4/1942 - 12/1942, ( dị ), Hồ ơ B21/440, ạ K , P ò ị , ỉ Thanh Hóa. 73. Báo cáo mật số 418, ngày 11 – 2 – 1945 của Phó Mật thám Thanh Hóa Danh Bayle gửi mật thám Trung ỳ ở Huế, đồng gửi ông Công sứ Thanh Hóa, ông mật thám Bắc Trung ỳ ở Vinh. dị , ý 4 M550 ạ K , P ò ị , ỉ Hó 163 74. Báo “Cờ giải phóng”, số 3, ngày 15/2/1944, ă p ò ơ , P S p , , ạp , ề ơ (1925 - 1945), M 1, Q 121 75. Báo Cờ giải phóng, số 9, ra ngày 25/12/1944, ă p ò ơ , P S p , , ạp , ề ơ (1925 - 1945), M 1, Q 126. 76. Báo “Đời nay” từ 27-7 đến 3 - 8 - 1939 ( dị ), M17/ 14, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 77. Báo Đuổi giặc nước - cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh Hóa, số 03 ra ngày 15-10-1943, ạ mạ m, M6229/ 4589 78. o “Đuổi giặc nước”- cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh Hóa, số 4, ngày 15 - 12 - 1943, ạ mạ m, M62 / 4589 79. Báo “Đuổi giặc nước” - cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh Hóa, số 6, ngày 15 - 3 - 1944, ồ ơ 25/577, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 80. o “Đuổi giặc nước” - cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh Hóa, số 7, ngày 10 - 6 - 1944, ạ mạ m, M62 2/ 4591. 81. Báo Đuổi giặc nước số 8, ngày 15/7/1944, ă p ò ơ , P S p , , ạp , ề ơ (1925 - 1945), M 1, Q 8 82. o“Đuổi giặc nước”, cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh Hóa, số 9, ngày 15 - 8 - 1944, ồ ơ 2 6/15, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 83. Báo Đuổi giặc nước số 10, ngày 15/9/1944, ă p ò ơ , P S p , , ạp , ề ơ (1925 - 1945), M 1, Q 81 84. Báo Đuổi giặc nước số 11, ngày 15/10/1944, ă p ò ơ , P S p , , ạp , ề ơ (1925 - 1945), M 1, Q 82 85. o “Đuổi giặc nước”, cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh Hóa, số 12, ngày 15 - 11 - 1944, ạ mạ m, KHTL: BTCM 6239/Gy 4598. 164 86. o “Đuổi giặc nước”, cơ quan tuyên truyền cổ động của Việt Minh Thanh Hóa, số 13, ngày 15 - 12 - 1944, ạ mạ m, KHTL: BTCM 6239/Gy 4598. 87. “ hởi nghĩa”, số uân t Dậu, ra ngày 15 – 02 – 1945 ạ ị H . 88. “ hởi nghĩa”, số 6, ra ngày 15 – 7 – 1945 ạ ị H . 89. Báo “Tự do”, số 3, ngày 26 - 1 - 1941, 2 /556, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 90. ễ (2 1 ), Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở đồng bằng Bắc Bộ, x ị Q , H ộ . 91. ờ (1975), Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam, NXB S , H ộ 92. Chỉ thị “Sắm vũ khí đuổi thù chung” của Tỉnh ủy lâm thời Thanh Hóa, tài 15/2 , ạ K , P ò ị , ỉ hanh Hóa. 93. Chỉ thị của Ban Chấp hành Tỉnh Đảng bộ Thanh Hóa gửi các đồng chí cứu quốc tỉnh Thanh Hóa tháng 7 năm 1941, 19/56 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó 94. Chỉ thị “Chống thu lúa”, ngày 25 - 9 - 1943 của Tỉnh bộ Việt Minh Thanh Hóa, M14/185, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 95. Chỉ thị “ hẩn cấp tuyên truyền”, ngày 20 - 8 - 1943 của Tỉnh bộ Việt Minh Thanh Hóa, 15/2 6, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 96. Chỉ thị “Nỗ lực đấu tranh”, ngày 25 - 12 - 1943 của Tỉnh bộ Việt Minh Thanh Hóa, 14/186, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 97. Chỉ thị về “Sửa soạn khởi nghĩa”, ngày 7 - 5 - 1944 của Tổng bộ Việt Minh, 14/184, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 98. Chỉ thị “Đòi ăn”, ngày 4 - 3 - 1945, của Tỉnh bộ Việt Minh Thanh Hóa, l ạ mạ m, M17516/ 145 7 99. ỉ Hó - ọ (2 9), Lịch sử công an nhân dân huyện Ngọc Lặc (1945 - 2007), tập 1, NXB Thanh Hóa. 165 100. Công văn của mật thám Trung ỳ và mật thám Bắc ỳ về hoạt động tuyên truyền của Đảng trong các nhà lao ở Trung ỳ và Bắc ỳ từ 1931 đến 1943, ă p ò ơ , P 4 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 194 101. Công văn mật số 45 - SE của Phó Mật thám Thanh Hóa gửi Sở Mật thám Huế, ngày 19 - 1 - 1939, ( dị ), 6, p Hó 19 9, ạ ă p ò ơ 102. Công văn mật số 965-SS, ngày 11 - 4 - 1939 của Chánh Mật thám Vinh gửi Chánh cảnh sát và Mật thám tại Huế về hoạt động của Đảng Cộng sản Đông Dương ở Trung ỳ, M19S468A, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 103. Công văn của Phó Mật thám Thanh Hóa gửi Chánh sở Mật thám Trung ỳ - Huế đồng gửi Chánh Mật thám Vinh, ngày 13 - 6 - 1939, ( dị ), 2, p Hó 19 9, ạ K , ă p ò ơ 104. Công văn mật số 678-S, của Tổng đốc Thanh Hóa gửi Công sứ Pháp, ngày 25 - 8 - 1939, 17/ 19, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 105. Công văn của Phó Mật thám Thanh Hóa gửi Chánh sở Cảnh sát Trung ỳ Huế đồng thông báo Chánh Mật thám Vinh, ngày 25 - 4 - 1941, 19/ 71, ạ K , P ò ị , ỉ Thanh Hóa. 106. Công văn của mật thám Trung ỳ về theo dõi và khủng bố đảng viên ở cộng sản ở Thanh Hóa năm 1943, ă p ò ơ , P 4 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 114 107. ộ m (2 ), Văn kiện Đảng toàn tập, p 6, X ị Q , H ộ 108. ộ m (2 ), Văn kiện Đảng toàn tập, p 7 (1940 - 1945), X ị Q , H ộ 109. ắ (2000), Chim vượt gió, Hồ ý mạ , NXB Thanh Hoá. 110. P ạm ă (2 4), Phác thảo lịch sử kinh tế Thanh Hóa (từ thời nguyên thủy đến năm 1945), X K ọ Xã ộ , H ộ 166 111. Đề cương tập hợp về thời kỳ mặt trận dân chủ ở Thanh Hóa 1936 - 1939. 12/16 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó 112. Đề cương về tổng kết một số vấn đề về Cách mạng tháng Tám ở Thanh Hóa, 24/567, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 113. Đi gặp ứ ủy - chuyện về thành lập Tỉnh Đảng bộ tháng 4 - 1931, Hồ ơ 1 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó 114. Địch theo dõi và đàn áp các đồng chí khu Đa Ngọc và Chiến khu Ngọc Trạo năm 1941, C ă p ò ơ , P 04: S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 112 115. Điều lệ của Thanh Hóa Ái quốc hội, 15/2 5, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 116. ơ ị H (2 2), Phong trào yêu nước chống Pháp ở Thanh Hoá 30 năm đầu thế kỷ , ă ạ ĩ ị , ạ ọ 117. T ơ ị H ề (2 7), Việt minh Thanh Hoá trong thời kỳ Cách mạng tháng Tám (1943 - 1945) ạ ĩ ị , ạ ọ 118. Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB ị Q , H ộ , 2 2. 119. X â âm - Nghi (1990), Thành phố Thanh Hoá (1804 - 1947), NXB Thanh Hoá. 120. Lời hiệu triệu của Ban Thường vụ lâm thời ứ ủy Trung ì ngày 1-6-1942, ă p ò ơ , p p X ắ - Trung - Nam Kì (1930 - 1945), Q 46 121. Lời kêu gọi của Tỉnh ủy lâm thời Thanh Hóa ngày 16 - 1 - 1945, 45 45 , p Hồ ơ M m, ạ K ă p ò ơ 122. Lời tuyên ngôn của Chủ tịch lâm thời Chính phủ Nhân dân cách mạng tỉnh Thanh Hóa ngày 23 tháng 8 năm 1945, M15/2 4, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 123. M , Nhớ lại một chặng đường cách mạng, M8/81, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 124. M ổ m ỉ H (1999), Lịch sử Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hoá 1930 - 1999, NXB Thanh Hoá. 167 125. Nghị quyết của ứ ủy Trung ỳ về việc sát nhập bộ phận cách mạng ở Thanh Hóa vào Đảng Cộng Đông Dương năm 1931, ă p ò ơ , P 4 S p X K (19 - 1945), M 1, Q 15 126. Nghị quyết của Đảng bộ Cộng sản Thanh Hóa ngày 24/6/1944, ă p ò ơ , P 4 S p X K (19 - 1945), M 1, Q 1 5 127. Những chiến sĩ cách mạng trung kiên Thanh Hóa, tập 1 (2010), NXB Thanh Hóa. 128. Niên giám Đông Dương (1941 – 1942), ạ P ò ị , ỉ Hó . 129. ọ (2 ), “ ờ ơ ổ ở ĩ m ăm 1945”, Lịch sử Đảng, 8, tr 15 – 17. 130. P ó M m Hó (19 9), Tóm tắt tình hình các nhóm chính trị của người Pháp và người bản xứ về môn phái Cao Đài và những hoạt động của người ngoại quốc ở trong tỉnh Thanh Hóa, , p Hó 19 9, K ă p ò ơ 131. Phong trào Việt Minh 1942 - 1946 (sưu tầm thông qua đồng chí Lê Tất Đắc và đồng chí Hoàng Tiến Trình), 13/160, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 132. ă P ơ (2 5), Quá trình giành chính quyền ở miền núi Thanh - Nghệ - Tĩnh trong Cách mạng tháng Tám 1945, ạ ĩ ị S , ạ ọ 133. ơ K Q (1988), Chính quyền thuộc địa ở Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, X K ọ Xã ộ , H ộ . 134. Ch. Robequain, Tỉnh Thanh Hóa. dị ễ X â ơ , Lâm Phúc Giáp, NXB Thanh Hóa, 2012. 135. ă ạ , Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh du kích và căn cứ địa trong cuộc vận động Cách mạng Tháng Tám (1939-1945), In trong sách: Hồ Chí Minh - nhà chiến lược quân sự thiên tài, x ị Q H ộ , 2013, tri/books-1924201511165546/index-292420151114224649.html. 136. ă ạ , F M (1995), Nạn đói năm 1945 ở Việt Nam - Những chứng tích lịch sử, S ọ , H ộ 168 137. ù ọ ạ (2 8), Chiến khu Quang Trung trong cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, ĩ ị , ờ ạ ọ S p ạm H ộ 138. Theo dõi của địch về hoạt động của Đảng ta ở Thanh Hóa năm 1931, ă p ò ơ , P 4 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 1 7. 139. Theo dõi của địch về hoạt động của Đảng ta ở Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Quảng Bình năm 1932 - 1935, ă p ò ơ , P 4 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 108. 140. Thông báo của Đảng uỷ Trung ỳ: Những cái gậy trong bánh xe giải phóng, P S p X ỷ ắ - Trung - m K 19 - 1945, K ơ S , Q 9 141. Thông cáo của Ban Lâm thời Tỉnh ủy Việt Minh Thanh Hóa, ngày 20 -3 - 1944, 15/228, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 142. Thông cáo của Ban cán sự toàn tỉnh gửi các đồng chí cứu quốc Thanh Hóa tháng 7 năm 1941, 19/56 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó 143. Thông cáo của ứ ủy Trung ỳ về tổ chức các đội tự vệ năm 1941, ă p ò ơ , P 4 S p X K (19 - 1945), M 1, Q 6 144. Thông cáo của ứ ủy Trung ỳ gửi các cấp bộ Đảng năm 1939 về “những việc cần phải làm”, ă p ò ơ , P 4 S p X K (19 - 1945), M 1, Q 0033. 145. Thông báo ngày 15/12/1941 của ứ ủy Trung ỳ về vấn đề chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang”, ă p ò ơ , P 4 S p X K (19 - 1945), M 1, Q 41 146. Thống kê các cuộc đấu tranh chống sưu cao thuế nặng ở các địa phương Thanh Hóa giai đoạn 1925 - 1945, 24/575, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 147. ễ ị ú (2 11), “P mạ Hó ờ ọ ạ ”, Lịch sử quân sự, 238, tr 40 – 44. 169 148. ị ỷ (2 8), Quá trình đấu tranh giành và giữ chính quyền ở Hoằng Hoá, Thanh Hoá (1939 - 1945 ), ă ạ ĩ, ạ ọ 149. Thư của Ủy ban thống nhất Trung ỳ kêu gọi các đồng chí cộng sản Trung ỳ mau thống nhất lại, năm 1945, ă p ò ơ , P 4 S p X K (19 - 1945), M 1, Q 47 150. ầ ă (2 ), Quá trình vận động cách mạng GPDT ở Nghệ An thời kỳ 1939 – 1945, ĩ ị , ọ , H ộ . 151. Truyền đơn “Để kỷ niệm Lê Lợi và Bắc sơn” của Tỉnh ủy lâm thời Thanh Hóa, ngày 21 - 9 - 1943, 15/2 7, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 152. Thông cáo khẩn cấp của Tỉnh ủy Thanh Hóa năm 1941, ă p ò ơ , P 4 S p X K (1930 - 1945), M 1, Q 1 153. ỉ - Hộ ồ â dâ - Uỷ â dâ ỉ Hó (2 ), Địa chí Thanh Hóa, tập I: Địa lý và lịch sử, X ă ó , H ộ 154. ỉ ộ Hó - ị (196 ), Tài liệu xác minh các cuộc họp và những chủ trương của Tỉnh ủy Thanh Hóa (từ 1942 đến Tổng khởi nghĩa 1945), 12/15 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó 155. H (1991), “S d ạ ờ ở ĩ ơ ở H ”, Lịch sử Đảng, (4), tr 34 - 35. 156. Tờ bẩm về việc Việt Minh cướp súng đạn của Tri phủ Hoằng Hóa gửi Tổng đốc Thanh Hóa, tháng 7/1945, M S 6 6, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 157. H M ờ (2 15), “ ă ó x – ồ ọ p ể d ị ”, Tạp chí Tuyên giáo, 5 158. Ủ â dâ ỉ Hó / ổ ỉ Hó (2017), Giới thiệu/Lịch sử Thanh Hóa, 159. Ủ â dâ ỉ Hó / ổ ỉ Hó (2017), inh tế xã hội/Chiến lược phát triển/Định hướng/Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, 03-10/Quan-diem-phat-trien-kinh-c7bab847d8a4ef2c.aspx. 170 160. V.I.Lênin toàn tập, tập 33: Nhà nước và cách mạng, X ị Q H ộ , 2 5. 161. Về giai cấp địa chủ trong thời kỳ Cách mạng tháng Tám ở Thanh Hóa, tài 22/559, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 162. Về quá trình vận động thành lập Đảng bộ, 1930 - 1931, /16 Hồ ơ ễ ã p 16, 17, 18, 19, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 163. Việc xây dựng cơ sở Đảng đầu tiên ở Thanh Hóa, Hồ ý ồ ễ ã p, /17, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 164. K ọ Xã ộ m/ S ọ / ổ dị (2 5), Phan Huy Chú: Lịch triều hiến chương loại chí, tập một, X d , H ộ 165. X ắ K (1941), Huyết thư gửi các đội trưởng, đội phó và đội viên Đội Tự vệ, ngày 16 - 5 - 1941, 19/56 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó . iếng h 166. Annuaire statistique de l' Indochine (1938), septième volume, 1936 - 1937, mp me e d’ Ex me - Orient, Ha Noi. 167. Annuaire statistique de l' Indochine (1942), neuvième volume 1939 - 1940, mp me e d’ Ex me - Orient, Ha Noi. 168. Annuaire statistique de l' Indochine (1945), dixième volume, 1941 - 1942, mp me e d’ Ex me - Orient, Ha Noi. 169. Annuaire statistique de l' Indochine (1948), onziême volume, 1943 - 1946, S e e e e de ’ d e S 170. H.Le Breton (1924), La province de Thanh Hoa, mp me e K m Giang, Ha Noi 171. Philippe Devillers (1952), Histoire du Viet Nam de 1940 à 1952, Éditions du Seuil, Paris 172. Le Thanh Khoi (1995), Le Vietnam - histoire et civilisation, Paris. 173. Le Tri phủ de Hà trung à son Excellence le Tổng đôc de Thanh Hóa, le 23 janvier 1931, 15/2 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó 171 174. Province de Thanh Hóa statistique des divers impôts de 1917 à 1926, ( ạ ừ 1917 1926) P 1, ồ ơ 58/1 RSA/RP, âm ạ 175. P e e ' An Nam, Province de Thanh Hóa, Rapport politique du ler trimestre 1930 ( ị ý 1 ăm 19 ), Hồ ơ 68/RSA/RP, âm ạ 176. P e e ' A m, P e de Hó , Rapport politique du 2 ème trimestre 1930, (Báo cáo ị ý 2 ăm 19 ) Hồ ơ 68/RSA/RP, âm ạ 177. P e e ' A m, P e de Hó , Rapport politique du 3 ème trimestre 1930, ( ị ý ăm 19 ) Hồ ơ 68/RSA/RP, âm ạ 178. Protec e ' A m, P e de Hó , Rapport politique du 3 ème trimestre 1931, ( ị ý ăm 19 1) Hồ ơ 68/RSA/RP, âm ạ 179. Rapport no 45 - S du 29 - 12 - 38 du Tri phu de Thiệu Hóa à son E. le Tông đốc à Thanh Hóa, ( 45 29 12 ăm 19 8 p Hó ổ Hó ), 9, p Hó 19 8, ạ K ă p ò ơ 180. Charles Robequain (1928), LeThanh Hoá. Etude géographique d'une province annamite [compte rendu], Bulletin de l'Ecole française d'Extrême- Orient Année 1928 Volume 28 Numéro 3 pp. 491-500. 181. Résolutions de l'assembléc des délégués du Tỉnh ủy provisoire, 1938, ( ị âm ờ ỉ ăm 19 8) , p Hó 1941, ạ K ă p ò ơ 182. Service de la Sûreté, Note Confidentielle No 141-SE Thanh Hóa le 5 Mai 1935, Réf. T.C. No 176-SS du 24 - 7 - 35, Hồ ơ p Theo dõi của địch về hoạt động của Đảng ta ở Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Quảng Bình năm 1932 - 1935, ă p ò ơ , P 4 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 1 8, tr 59 - 76. 183. Service de sûreté (1939), Note confidentielle no.494-SE Contrôle des suspects Thanh Hóa le 22 - Août 39, ( ă m ề ểm ờ ) 1, p Hó 19 9, ạ K ă p ò ơ 172 D Ụ Ô Ủ Ã Ô BỐ 1. õ ă t, Vai trò của Tỉnh bộ Việt Minh đối với thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Thanh Hóa, Kỷ y u Hội th o khoa học “ u và gi ng dạy lịch s , ă ó - xã hộ ”, X K ọc Xã hội, Hà Nội, 2014, tr 171 - 179. 2 õ ă t, Thanh - Nghệ - Tĩnh đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới gấp rút chuẩn bị kháng chiến chống thực dân Pháp (02/09/1945 - 19/12/1946), Kỷ y u Hội th o khoa học toàn qu “ - Ngh - ĩ ới chi n cuộ X â 195 - 1954 và Chi n dị n Biên Ph ”, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2014, tr 185 - 188. õ ă t, Thanh Hóa với quá trình đấu tranh bảo vệ chính quyền xây dựng hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), Kỷ y u Hội th o khoa học toàn qu “ - Ngh - ĩnh với chi n cuộ Xuân 1953 - 1954 và Chi n dị n Biên Ph ”, X K ọc Xã hội, Hà Nội, 2014, tr 189 - 194. 4. Võ ă t, Vai trò của lực lượng vũ trang đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Thanh Hóa, Kỷ y u Hội th o khoa học Qu c gia: Thanh Hóa - 7 ăm p ị di s n Cách mạng tháng Tám, NXB Thanh Hóa, Thanh Hóa, 2016, tr 53 - 64. 5 õ ă t, Qúa trình xây dựng Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ vận động giải phóng dân tộc (1930 - 1945),Tạp chí Lịch s ng, s 8, 2017, tr 76 - 80. (Vi t cùng Trầ ă c) 6 õ ă t, Chuẩn bị lực lượng chính trị trong cuộc vận động giải phóng dân tộc ở tỉnh Thanh Hóa (1939 - 1945), Tạp chí Lịch s ng, s 10, 2017, tr 78 - 83. 173 Ụ LỤ h c 1: ồng chí Lê ất ắc - h tịch B âm thời hanh óa năm 19 174 h c 2: Ỉ Ị “K Ẩ Ấ YÊ YỀ ” Ủ Ỉ BỘ Ệ O , ÀY 20/8/1943 Ng n 15/2 6, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 175 176 Ph c 3: Ỉ Ị “ Ố LÚ ” Ủ Ỉ BỘ Ệ MINH THANH HOÁ, NGÀY 25/9/1943 Ng n M14/185, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 177 h c 4: Ỉ Ị “ Ỗ LỰ Ấ ” Ủ Ỉ BỘ Ệ MINH THANH HOÁ, NGÀY 25/12/1943 guồn: 14/186, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 178 179 h c 5: Ỉ Ị “ Ò ” Ủ Ỉ BỘ Ệ HOÁ, NGÀY 5 - 3 – 1945 Ng n: l ạ mạ m, BTCM17516/Gy14537. 180 h c 6: Ề LỆ Ủ Ố Ộ Ng n: T 15/2 5, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 181 182 h c 7: Ị YẾ Ủ Ỉ ỦY HÓA NGÀY 24/6/1944 Ng n: ă p ò ơ , P 4 S p X K (19 - 1945), M 1, Q 1 5 183 184 185 186 187 188 189 190 h c 8: L YÊ Ô Ủ Ủ Ị B L Ng n: Tài M15/2 4, ạ K , P ò ị , ỉ Hó 191 192 193 194 h c 9: ồ s c a địch theo õi đàn hiến khu gọc rạo Ng n: ă p ò ơ , P 4 S p ề ũ ó ạ ộ (1925 - 1945), M 1, Q 112 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 h c 10: B O O À Ủ 19 2 Ng n: Hồ ơ 21/44 , ạ K , P ò ị , ỉ Hó 218 219 h c 11: Ộ SỐ SÔ B O Ổ Ặ Ớ Ng n: L u tại Kho iệu, 220 221 222 223 224 h c 12: ột số hình nh C ch mạng th ng m năm 19 ở Thanh Hóa guồn: Theo, Lịch sử Thanh Hóa, tập 5 (1930 - 1945), NXB Thanh Hóa 225 226

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_qua_trinh_van_dong_cach_mang_giai_phong_dan_toc_o_th.pdf
  • docxĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN-TV-TA.docx
  • docxTom tat Luận án TV.docx
  • pdfTom tat Luận án TV.pdf
  • docxTÓM TẮT TA.docx
  • pdfTÓM TẮT TA.pdf
  • docTRÍCH YẾU LUẬN ÁN.doc
  • pdfTRÍCH YẾU LUẬN ÁN.pdf
Tài liệu liên quan