Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện duyên hải, tỉnh Trà Vinh

RRBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thành Lập NGHIÊN CỨU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thành Lập NGHIÊN CỨU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRỊNH

pdf124 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1826 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện duyên hải, tỉnh Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THANH SƠN Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Trịnh Thanh Sơn - Người đã nhận và tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn, từ quá trình tìm hiểu, viết đề cương đến khi hoàn thành luận văn. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến BGH, Phòng Sau Đại học và các giảng viên khoa Địa lý trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh, đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tác giả cũng trân trọng cảm ơn các quí cơ quan ban ngành, đoàn thể của huyện Duyên Hải như: Ủy ban nhân dân huyện, Chi cục thống kê, Phòng tài chính - kế hoạch, Phòng tài nguyên môi trường, Phòng nông nghiệp và thủy sản, Phòng lao động thương binh xã hội, Trung tâm Dân số và Gia đình,… đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập số liệu và những vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến quí bạn đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thành Lập LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn. Tác giả luận văn Nguyễn Thành Lập MỤC LỤC 0TLỜI CẢM ƠN0T ...................................................................................................................... 1 0TLỜI CAM ĐOAN0T ................................................................................................................. 2 0TMỤC LỤC0T ............................................................................................................................ 2 0TDANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT0T ..................................................................................... 8 0TMỞ ĐẦU0T .............................................................................................................................. 9 0T1. Lí do chọn đề tài0T................................................................................................................................... 9 0T2. Mục tiêu đề tài và nhiệm vụ nghiên cứu0T ............................................................................................. 10 0T3. Phạm vi nghiên cứu0T ............................................................................................................................ 10 0T4. Lịch sử nghiên cứu0T ............................................................................................................................. 11 0T5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu0T ................................................................................... 11 0T6. Cấu trúc luận văn0T ............................................................................................................................... 13 0TChương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ0T ............................................................................................................................ 15 0T1.1. Cơ cấu kinh tế0T ................................................................................................................................. 15 0T1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế0T .............................................................................................. 15 0T1.1.1.1. Cơ cấu0T .............................................................................................................................. 15 0T1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế0T .................................................................................................................. 15 0T1.1.2. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế0T ..................................................................................................... 15 0T1.1.3. Phân loại cơ cấu kinh tế0T ........................................................................................................... 16 0T1.1.3.1. Cơ cấu ngành kinh tế0T ........................................................................................................ 17 0T1.1.3.2. Cơ cấu thành phần kinh tế0T................................................................................................. 18 0T1.1.3.3. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ 0T ............................................................................................. 19 0T1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế0T ....................................................... 19 0T1.1.4.1. Nhóm nhân tố tác động từ bên trong (trong nước)0T ............................................................. 19 0T1.1.4.2. Nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài (ngoài nước)0T ............................................................ 20 0T1.1.5. Một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá cơ cấu kinh tế0T ..................................................................... 21 0T1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế0T .............................................................................................................. 21 0T1.2.1. Khái niệm0T ................................................................................................................................ 21 0T1.2.2. Tính tất yếu khách quan phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế0T ......................................................... 22 0T1.2.3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế0T ....................................................................................... 23 0T1.2.4. Các nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế0T .............................................................................. 23 0T1.2.5. Các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế0T ............................................................... 24 0T1.2.5.1. Nhu cầu của con người luôn thay đổi và tăng lên không ngừng0T ........................................ 24 0T1.2.5.2. Sự tiến bộ khoa học và công nghệ0T ..................................................................................... 24 0T1.2.5.3. Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên minh, liên kết giữa các nước trở thành hiện tượng phổ biến và có tính chủ đạo. Tự do hóa thương mại trở thành điều kiện quan trọng cho sự phát triển0T ....................................................................................................................................... 24 0T1.2.5.4. Doanh nghiệp và sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp0T ................................... 25 0T1.2.5.5. Đường lối, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế có ý nghĩa là động lực đối với sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế0T .............................................................................................. 25 0T1.3. Một vài mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới0T ................................................................ 26 0T1.3.1. Mô hình chuyển dịch hướng nội0T ............................................................................................... 26 0T1.3.2. Mô hình chuyển dịch hướng ngoại0T ........................................................................................... 26 0T1.3.3. Mô hình kết hợp giữa nội lực và ngoại lực0T ............................................................................... 27 0T1.4. Sơ lược về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam0T .......................................................................... 27 0T1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế0T ............................................................................................ 28 0T1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế0T .................................................................................... 29 0T1.4.3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ0T .................................................................................................... 30 0T1.4.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động0T ................................................................................................... 31 0T1.5. Chỉ tiêu công nghiệp hóa xét về mặt kinh tế0T..................................................................................... 32 0T óm tắt chương 10T ................................................................................................................................... 33 0TChương 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH THỜI KỲ 2000 - 20090T ............................................................... 34 0T2.1. Các nguồn lực tác động đến CDCCKT huyện Duyên Hải.0T ............................................................... 34 0T2.1.1. Vị trí địa lý0T .............................................................................................................................. 34 0T2.1.2. Nguồn lực tự nhiên.0T ................................................................................................................. 35 0T2.1.2.1. Khí hậu.0T ............................................................................................................................ 35 0T2.1.2.2. Địa hình.0T........................................................................................................................... 35 0T2.1.2.3. Đất đai.0T ............................................................................................................................. 36 0T2.1.2.4. Thủy văn0T .......................................................................................................................... 38 0T2.1.2.5. Khoáng sản.0T ...................................................................................................................... 39 0T2.1.2.6. Sinh vật 0T ............................................................................................................................ 39 0T2.1.3. Nguồn lực kinh tế - xã hội.0T ....................................................................................................... 40 0T2.1.3.1. Dân cư, lao động.0T ............................................................................................................. 40 0T2.1.3.2. Cơ sở hạ tầng0T .................................................................................................................... 44 0T2.1.3.3. Vốn đầu tư.0T ....................................................................................................................... 46 0T2.1.3.4. Đường lối chính sách.0T ....................................................................................................... 46 0T2.1.4. Đánh giá chung0T ........................................................................................................................ 48 0T2.1.4.1 Thuận lợi.0T .......................................................................................................................... 48 0T2.1.4.2. Những khó khăn0T ............................................................................................................... 49 0T2.2. Hiện trạng CDCCKT huyện Duyên Hải, thời kỳ 2000 – 20090T .......................................................... 50 0T2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành0T .................................................................................... 50 0T2.2.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế0T .............................................................. 50 0T2.2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực kinh tế0T .................................................. 54 0T2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế0T ................................................................. 60 0T2.2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu GTSX theo thành phần kinh tế0T .......................................................... 60 0T2.2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế0T ....................................................... 62 0T2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ 0T ............................................................................................. 62 0T2.2.3.1. Chuyển dịch GTSX theo lãnh thổ 0T .................................................................................... 62 0T2.2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu GTSX phân theo khu vực kinh tế của các địa phương trong huyện0T .... 64 0T2.3. Đánh giá hiện trạng CDCCKT huyện Duyên Hải thời kỳ 2000 – 20090T ............................................. 67 0T2.3.1. Những mặt đã đạt được0T ............................................................................................................ 67 0T2.3.2. Những khó khăn và thách thức0T ................................................................................................. 68 0T óm tắt chương 20T ................................................................................................................................... 71 0TChương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ HUYỆN DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 20200T ........................................... 73 0T3.1. Cơ sở để định hướng, quan điểm chỉ đạo và định hướng CDCCKT0T ................................................. 73 0T3.1.1. Cơ sở để định hướng0T ................................................................................................................ 73 0T3.1.1.1. Dựa vào vị trí địa lý, vị thế của của huyện Duyên Hải trong tỉnh và chiến lược phát triển kinh tế biển của nước ta.0T................................................................................................................ 73 0T3.1.1.2. Dựa vào phương hướng phát triển KT- XH huyện đến năm 20200T ...................................... 74 0T3.1.1.3. Dựa vào sự thay đổi ranh giới hành chính cấp xã0T .............................................................. 75 0T3.1.1.4. Dựa vào cơ hội và thách thức đến từ sự hội nhập WTO của nước ta0T .................................. 75 0T3.1.2. Quan điểm chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế0T ......................................................................... 76 0T3.1.2.1. Những quan điểm chung0T ................................................................................................... 76 0T3.1.2.2. Những quan điểm cụ thể0T ................................................................................................... 77 0T3.1.3. Định hướng và các phương án CDCCKT0T ................................................................................. 78 0T3.1.3.1. Phương án tiếp cận0T ........................................................................................................... 78 0T3.1.3.2. Các phương án phát triển0T .................................................................................................. 78 0T3.1.3.3. Lựa chọn phương án0T ......................................................................................................... 83 0T3.2. Mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở huyện Duyên Hải0T ................................................................. 84 0T3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành0T .................................................................................... 84 0T3.2.1.1. Chuyển dịch cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế.0T ............................................................... 84 0T3.2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động0T ............................................................................................ 85 0T3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế0T ................................................................. 87 0T3.2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu GTSX theo thành phần kinh tế0T .......................................................... 87 0T3.2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động0T ............................................................................................ 87 0T3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.0T ................................................................................ 88 0T3.2.3.1. Chuyển dịch cơ cơ cấu GTSX theo lãnh thổ.0T .................................................................... 88 0T3.2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu GTSX phân theo khu vực kinh tế của các địa phương trong huyện0T .... 88 0T3.3. Những giải pháp0T .............................................................................................................................. 90 0T3.3.1. Nhóm giải pháp chung .0T ........................................................................................................... 90 0T3.3.1.1. Đa dạng hóa các nguồn huy động vốn đầu tư phát triển0T .................................................... 90 0T3.3.1.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thu hút nhân tài0T .................................................. 91 0T3.3.1.3. Tập trung nguồn lực phát triển kinh tế vùng động lực và kinh tế biển0T................................ 93 0T3.3.1.4. Giải pháp về thị trường0T ..................................................................................................... 93 0T3.3.1.5. Phát triển khoa học công nghệ0T .......................................................................................... 94 0T3.3.1.6. Giải pháp về bảo vệ môi trường0T ........................................................................................ 95 0T3.3.2. Nhóm giải pháp riêng.0T .............................................................................................................. 96 0T3.3.2.1. Tập trung đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng CNH - HĐH gắn với vấn đề nông dân nông thôn0T ....................................................................................................................... 96 0T3.3.2.2. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, phát triển văn hóa đảm bảo an ninh xã hội0T ............................................................................................ 99 0T3.3.2.3. Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của khu vực công nghiệp0T ......................................................................................................................................... 100 0T3.3.2.4. Tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ0T .......................................................... 100 0T óm tắt chương 30T ................................................................................................................................. 102 0TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ0T ......................................................................................... 104 0T1.Kết luận0T ............................................................................................................................................ 104 0T2.Kiến nghị0T .......................................................................................................................................... 107 0T ÀI LIỆU THAM KHẢO0T ............................................................................................... 109 0TPHỤ LỤC0T ......................................................................................................................... 112 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL KT – XH CCKT CDCCKT CNH CNH - HĐH GDP GTSX GTT GSS KVI KVII KVIII CCLĐ HTX TP TX USD ODA FDI KCN CCN : : : : : : : : : : : : : : : : : : : : : : Đồng bằng sông Cửu Long Kinh tế - xã hội Cơ cấu kinh tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Công nghiệp hóa Công nghiệp hóa - hiện đại hóa Tổng sản phẩm quốc nội Giá trị sản xuất Giá trị thực tế Giá so sánh Khu vực I (Nông, lâm và thủy sản) Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng) Khu vực III (Dịch vụ) Cơ cấu lao động Hợp tác xã Thành phố Thị xã Đôla Mỹ Vốn hỗ trợ phát triển chính thức Đầu tư trực tiếp nước ngoài Khu công nghiệp Cụm công nghiệp MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một xu hướng phát triển tất yếu của nền kinh tế hiện nay. Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Đảng ta đã đưa ra đường lối đổi mới kinh tế với mục tiêu xây dựng và phát triển nền kinh tế nước ta theo hướng CNH - HĐH. Trong Đại hội lần thứ XI cũng vậy, mục tiêu của Đảng ta là phấn đấu đến năm 2020 sẽ đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Đổi mới kinh tế phải bắt đầu từ đổi mới cơ cấu kinh tế, tức là chuyển dần từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Trong quá trình phát triển kinh tế của thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng đã cho thấy, những thành công hay thất bại trong việc phát triển kinh tế bắt nguồn từ việc xác định cơ cấu kinh tế có phù hợp hay không. Chính vì vậy, việc xác định hợp lý cơ cấu kinh tế là một động lực quan trọng để phát triển nền kinh tế. Đây là một trong những nội dung quan trọng của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH . Duyên Hải là một huyện ven biển của tỉnh Trà Vinh, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Trong những năm qua, huyện đã cùng với tỉnh xây dựng và phát triển nền kinh tế theo hướng CNH - HĐH. Cơ cấu kinh tế của huyện cũng từng bước được chuyển dịch theo hướng này. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan khác nhau nên sự chuyển dịch này vẫn còn chậm. Khu vực nông nghiệp hiện còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP và GTSX. Trong những năm gần đây, huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh đã được đầu tư xây dựng nhiều công trình mang tầm vốc quốc gia như: nâng cấp quốc lộ 53, xây dựng cầu Long Toàn, cầu Láng Chim, cảng cá Láng Chim, nhà máy nhiệt điện Duyên Hải, Luồng vận tải cho tàu biển có trọng tải 20.000 tấn vào sông Hậu, khu kinh tế Định An… đây là những thuận lợi quan trọng, làm tiền đề thúc đẩy CDCCKT của huyện ngày càng tăng nhanh. Với yêu cầu đẩy mạnh CNH – HĐH và đặc biệt là bối cảnh nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Điều này, đòi hỏi huyện Duyên Hải phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh và hiệu quả hơn trong những năm sau này. Từ những cơ sở trên, cùng với hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải hiện nay và tính cấp thiết của vấn đề. Nên tôi đã đi đến quyết định chọn đề tài “ Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh” để nghiên cứu. Với mong muốn góp một phần nhỏ công sức của mình vào tiến trình CNH - HĐH của huyện nhà trong thời gian tới. 2. Mục tiêu đề tài và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh trong thời gian từ năm 2000 đến năm 2009, từ đó đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch nhanh và phù hợp với công cuộc CNH - HĐH của đất nước. Để đạt được những mục tiêu của luận văn, tác giả đã đề ra những nhiệm vụ sau: - Khái quát về những vấn đề lý luận có liên quan đến cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm rõ các khái niệm, các nhân tố tác động và các chỉ tiêu đánh giá cơ bản. - Đánh giá các nguồn lực tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Duyên Hải trong giai đoạn 2000 – 2009 và đánh giá những thành tựu đã đạt được và những tồn tại cần khắc phục trong thời gian tới. - Nêu ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Duyên Hải theo hướng CNH - HĐH. 3. Phạm vi nghiên cứu 3.1. Về nội dung Do đề tài có nội dung rộng, phức tạp nên phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ giới hạn ở những nội dung sau: - Phân tích những ảnh hưởng của các nguồn lực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện. - Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành gồm: Cơ cấu GDP, cơ cấu giá trị sản xuất, cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế. Không phân tích sâu về các lĩnh vực trong từng ngành. - Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế gồm: Cơ cấu GTSX, cơ cấu lao động của từng thành phần kinh tế. - Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ gồm: Cơ cấu giá trị sản xuất của các địa phương phân theo khu vực kinh tế và tỉ trọng so với toàn huyện. - Nêu ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy CDCCKT của huyện theo hướng CNH - HĐH. 3.2. Về không gian Luận văn chủ yếu nghiên cứu trên phạm vi lãnh thổ huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh. Bao gồm 10 đơn vị hành chính gồm: Thị trấn Duyên Hải, các xã Long Toàn, Long Hữu, Hiệp Thạnh, Ngũ Lạc, Trường Long Hòa, Dân Thành, Đông Hải, Long Vĩnh, Long khánh. Với diện tích tự nhiên toàn huyện là: 385,077 kmP2P. 3.3 . Về thời gian Trong luận văn, phần đánh giá hiện trạng chỉ được nghiên cứu từ năm 2000 đến hết năm 2009. Phần định hướng và đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải được tính đến năm 2020. 4. Lịch sử nghiên cứu Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực, CDCCKT là một xu hướng tất yếu. Xu hướng này có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Với vai trò như thế, nên trong thực tiễn đã có nhiều công trình nghiên cứu về mặt lý luận như: “Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thành Phố Hồ Chí Minh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của TS. Trương Thị Minh Sâm (chủ biên), năm 2000; “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu của thế kỷ 21” của TS Nguyễn Trần Quốc (chủ biên), năm 2004; “ Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ các ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam” của TS. Trần Du Lịch, PGS. TS. Đặng Văn Phan (chủ nhiệm đề tài), năm 2004; “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam” của PGS. TS Bùi Tất Thắng (chủ biên), năm 2006; “Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển” của PGS. TS . Ngô Doãn Vịnh, năm 2006; …. Riêng ở tỉnh Trà Vinh nói chung và huyện Duyên Hải nói riêng, cho đến nay vẫn chưa có công trình khoa học nào đi sâu nghiên cứu về CDCCKT theo từng giai đoạn. Các đề tài chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu chung về kinh tế - xã hội như : “Trà Vinh, thành tựu và định hướng phát triển”. Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Trà Vinh 25 năm qua và những mục tiêu trong những năm tới” trong cuốn Đồng bằng sông Cửu Long chào đón thế kỷ 21, NXB Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh; Bộ kế hoạch và đầu tư, Viện chiến lược phát triển, các Vùng, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương tiềm năng và triển vọng đến năm 2010; hay trong “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và tầm nhìn 2020” của Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh….. Trên cơ sở những nghiên cứu này, sẽ là những nguồn tài liệu tham khảo vô cùng quan trọng và quí báu cho tôi, khi thực hiện đề tài “Nghiên cứu CDCCKT huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh”. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận 5.1.1. Quan điểm hệ thống Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một hệ thống hoàn chỉnh gồm nhiều tầng, bản thân nó là sự hợp thành của nhiều hệ thống khác nhau đồng thời cũng là bộ phận của hệ thống kinh tế - xã hội. Trong CDCCKT của huyện Duyên Hải cũng vậy, nó có mối liên hệ chặt chẽ với môi trường xung quanh, bao gồm cả môi trường tự nhiên và môi trường KT-XH. Sự CDCCKT có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và ngược lại. Do đó phải xem CDCCKT như là một hệ thống luôn vận động và phát triển không ngừng. Chính vì vậy, khi nghiên cứu sự CDCCKT của huyện Duyên Hải, luôn phải tính đến các nhân tố ảnh hưởng và xem xét mối tương quan đối với CDCCKT của tỉnh, vùng ĐBSCL và cả nước. 5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Cơ cấu lãnh thổ kinh tế huyện Duyên Hải là một thể tổng hợp hoàn chỉnh. Trong đó các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội có mối liên hệ mật thiết với nhau, tác động chi phối lẫn nhau tạo thành những thế mạnh riêng cho từng vùng trong huyện, từ đó tạo nên thế mạnh đặc trưng cho huyện. Do vậy, phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự CDCCKT huyện Duyên Hải. Để từ đó đưa ra những giải pháp, định hướng phát triển có tính đồng bộ, tổng hợp nhằm khai thác tối đa những tiềm năng, những lợi thế của huyện. 5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh Quá trình phát triển kinh tế và CDCCKT, có sự chuyển biến theo thời gian và không gian. Để thấy được những nguyên nhân phát sinh, diễn biến của các nhân tố kinh tế trong một giai đoạn, trong khoảng thời gian và không gian cụ thể, chúng ta cần vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào trong nghiên cứu. Qua đó, mới có được những đánh giá chính xác về hiện trạng trong hiện tại và định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong tương lai. 5.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững cần phải được vận dụng trong quá trình nghiên cứu những vấn đề về KT - XH, đặc biệt là CDCCKT. Vì phát triển bền vững đã và đang trở thành mục tiêu phát triển KT - XH ở hầu hết các quốc gia trong đó có Việt Nam. Phát triển KT - XH phải gắn liền với việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, hạn chế ô nhiễm môi trường. Phải có sự phát triển hài hòa giữa kinh tế và tiến bộ công bằng xã hội. Đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân. 5.2. Phương pháp nghiên cứu: 5.2.1.Phương pháp phân tích tổng hợp Đây là phương pháp rất quan trọng, vì trên cơ sở nguồn tài liệu, có liên quan đến nội dung nghiên cứu được thu thập từ các tài liệu tham khảo như: Niên giám thống kê, các báo cáo thường niên, quy hoạch tổng thể của các phòng, sở ban ngành huyện, các tạp chí khoa học. Qua phân tích tổng hợp tác giả mới đưa ra được hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong giai đoạn 2000- 2009 và giải pháp, định hướng đến năm 2020. 5.2.2. Phương pháp._. thực địa Thực địa là một phương pháp không thể thiếu trong nghiên cứu khoa học, đặc biệt là đối với chuyên ngành Địa lý. Với phương pháp này, tác giả có thể thu thập thêm thông tin, thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thẩm định mức độ tin cậy của số liệu, báo cáo. 5.2.3. Phương pháp biểu đồ, bản đồ Là phương pháp đặc trưng của khoa học Địa lý, sử dụng phương pháp bản đồ, biểu đồ giúp cho các vấn đề nghiên cứu được cụ thể hơn, trực quan sinh động hơn. 5.2.4. Phương pháp dự báo CDCCKT là một quá trình lâu dài, muốn thành công phải làm công tác dự báo để có hướng điều chỉnh cho phù hợp với xu hướng phát triển. Đề tài sử dụng phương pháp này, để dự báo biến động và dự báo xu hướng dựa trên cơ sở tính toán từ nguồn số liệu đã thu thập được. 5.2.5. Phương pháp thống kê toán học Là phương pháp sử dụng thường xuyên, nhưng để phân tích, lựa chọn những giá trị đúng nhất, phù hợp với thực tiễn nhất, dựa trên cơ sở những số liệu thu thập được để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và KT – XH đến CDCCKT huyện Duyên Hải. Bên cạnh đó, phương pháp thống kê toán học còn giúp cho tác giả phân tích, lựa chọn, dự báo các giải pháp thích hợp cho sự CDCCKT trong tương lai. 5.2.6. Phương pháp chuyên gia CDCCKT là vấn đề rất được sự quan tâm của các nhà khoa học và các cấp lãnh đạo đặc biệt là lãnh đạo địa phương. Vì vậy, việc gặp gỡ, trao đổi ý kiến với các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên của các sở, ban ngành trong huyện, trong tỉnh là phương pháp rất quan trọng. Thông qua việc gặp gỡ này, tác giả có thể tiếp cận để kiểm chứng lại số liệu, tìm hiểu hiện trạng và định hướng vấn đề nghiên cứu một cách hiệu quả hơn và nhanh hơn. 6. Cấu trúc luận văn Đề tài “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh” ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải thời kỳ 2000 – 2009. Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh đến năm 2020. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1.1. Cơ cấu kinh tế 1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế 1.1.1.1. Cơ cấu “Cơ cấu” là cách tổ chức các thành phần, nhằm thực hiện một chức năng của chỉnh thể nào đó.[31, tr.223] “Cơ cấu” là một phạm trù của triết học, nó thể hiện cấu trúc bên trong cũng như tỉ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành một hệ thống và là thuộc tính của một hệ thống nhất định. Nền kinh tế của một quốc gia được xem xét như một hệ thống với nhiều bộ phận hợp thành. Các bộ phận này, có mối quan hệ mật thiết với nhau theo một trật tự nào đó trong một giai đoạn lịch sử cụ thể. Nói một cách đơn giản có thể xem đó là một bộ khung của khái niệm cơ cấu kinh tế.[17, tr.201]. Theo tác giả, cơ cấu là những bộ phận cấu thành một hệ thống và là thuộc tính của hệ thống đó, trong đó có các bộ phận cấu thành nên hệ thống này chiếm một tỉ trọng nhất định và có mối quan hệ với nhau giữa các bộ phận trong hệ thống. 1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế (CCKT) của xã hội Theo C.Mác là toàn bộ những quan hệ sản xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất. Mác đồng thời nhấn mạnh, khi phân tích cơ cấu, phải chú ý đến cả hai khía cạnh là chất lượng và số lượng, cơ cấu chính là sự phân chia về chất và tỉ lệ về số lượng của những quá trình sản xuất xã hội. “Cơ cấu kinh tế” là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. [32, tr.16] Theo tác giả, CCKT được hiểu như sau: CCKT là tổng thể những những yếu tố cấu thành nền kinh tế, đó là các ngành sản xuất, các thành phần kinh tế và các vùng kinh tế. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau được biểu hiện cả về chất và lượng tùy thuộc vào mục tiêu của nền kinh tế trong từng thời kỳ nhất định 1.1.2. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế là vấn đề có nội dung rộng, biểu hiện mối quan hệ giữa sản xuất và lực lượng sản xuất của nền kinh tế. Mối quan hệ đó không chỉ là mối quan hệ riêng lẻ của từng bộ phận cấu thành nên nền kinh tế (bao gồm các lĩnh vực kinh tế, các khâu tổ chức sản xuất và phân phối trao đổi tiêu dùng), các khu vực kinh tế (nông thôn, thành thị) và các thành phần kinh tế (Nhà nước, hộ gia đình, tập thể, vốn đầu tư nước ngoài…). Hiểu một cách đầy đủ, CCKT là tổng thể một hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau trong không gian và thời gian nhất định, phù hợp với mục tiêu đã xác định của nền kinh tế. CCKT là một hệ thống ràng buộc, có các đặc trưng chủ yếu là mang tính khách quan và tính lịch sử. Đồng thời, cơ cấu kinh tế là một hệ thống động, gắn với sự biến đổi phát triển không ngừng của các yếu tố và các bộ phận cấu thành. Muốn phát huy tác dụng của CCKT, CCKT phải trải qua một quá trình, một thời gian nhất định. Thời gian này dài hay ngắn tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại CCKT. Vì vậy, các loại cơ cấu thường không tồn tại một cách cố định bất biến mà có sự thay đổi, chuyển dịch, phù hợp với biến động của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Như vậy, CCKT không những quy định về số lượng và tỉ lệ, giữa các yếu tố và bộ phận cấu thành biểu hiện về lượng (là sự tăng trưởng của hệ thống), mà còn thể hiện những mối quan hệ cơ cấu giữa các yếu tố biểu hiện về chất (là sự phát triển của hệ thống). Mối quan hệ giữa lượng và chất trong cơ cấu của nền kinh tế thực chất là biểu hiện về tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế đó. Một nền kinh tế chỉ có thể ổn định và tăng trưởng bền vững khi có cơ cấu cân đối và hợp lý. Do đó nghiên cứu CCKT là nhằm nhận biết cấu trúc của nền kinh tế và phát hiện xu hướng vận động của nền kinh tế theo từng thời kỳ để có những tác động cần thiết, thúc đẩy các xu hướng tích cực hay hạn chế những tiêu cực để đạt những mục tiêu đã định trước. Khi nghiên cứu CCKT, nó mang một ý nghĩa rất lớn đối với thực tiễn phát triển kinh tế trong từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia nói chung, từng vùng và từng địa phương nói riêng. Ở nước ta, Nghị Quyết đại hội Đảng lần thứ VI đã chỉ rõ: Nền kinh tế quốc dân có một cơ cấu kinh tế hợp lý là cơ cấu kinh tế mà trong đó các ngành, các vùng, các thành phần, các hoạt động sản xuất phải được bố trí cân đối, liên kết với nhau, phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội để đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định. 1.1.3. Phân loại cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế bao gồm những bộ phận cấu thành như: cơ cấu ngành, cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế. 1.1.3.1. Cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu ngành là quan hệ gắn bó với nhau theo những tỉ lệ nhất định giữa các ngành sản xuất, trong nội bộ nền kinh tế quốc dân cũng như giữa các ngành nghề và các doanh nghiệp trong các ngành. [32, tr. 18] . Cơ cấu ngành là bộ phận then chốt trong CCKT, vì cơ cấu ngành quyết định trạng thái chung và tỉ lệ đầu vào, đầu ra của nền kinh tế quốc dân. Hiện nay về cơ bản, hệ thống phân ngành kinh tế được sử dụng trên thế giới là hệ thống tài khoản quốc gia (System of National Accounts – SNA). Nó được áp dụng đối với nền kinh tế thị trường. Trước đây còn có hệ thống sản xuất vật chất (Material Production System – MPS), hệ thống này được áp dụng với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Theo hệ thống tài khoản quốc gia, nền kinh tế thị trường được phân làm 3 nhóm ngành (Khu vực) là: - Khu vực I (KVI) gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (đối với nhiều nước khác là các ngành khai thác trực tiếp tài nguyên thiên nhiên). - Khu vực II (KVII) gồm công nghiệp và xây dựng (đối với nhiều nước khác là các ngành chế biến). - Khu vực III (KVIII) là ngành dịch vụ Trong ba khu vực này bao gồm 21 ngành cấp 1. Các ngành cấp 1 lại được chia nhỏ thành các ngành cấp 2. Trong khi các ngành cấp 2 lại được chia nhỏ thành các ngành sản phẩm. Có nhiều mức phân ngành khác nhau, tùy theo mức tập trung lại hay chi tiết hóa đến mức nào mà có thể chúng được tập hợp các ngành tương ứng. Đối với nước ta, theo Quyết định số 10/2007/QĐ- TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, nền kinh tế nước ta được chia thành 21 ngành cấp 1; 88 ngành kinh tế cấp 2; 242 ngành kinh tế cấp 3; 437 ngành kinh tế cấp 4; 642 ngành kinh tế cấp 5. Quan điểm của nước ta hiện nay, các ngành cấu thành nên khu vực I, khu vực II, khu vực III như sau: - KVI gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trong đó nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp; còn lâm nghiệp có trồng, chăm sóc rừng và khai thác lâm sản; Thủy sản có đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. - KVII gồm công nghiệp và xây dựng. Trong đó công nghiệp lại phân làm nhiều ngành thuộc 3 nhóm: Công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước. - KVIII là tập hợp của nhiều ngành liên quan đến dịch vụ với chung một đặc điểm là các sản phẩm được tạo ra không tồn tại dưới dạng hình thái vật thể bao gồm khách sạn và nhà hàng; vận tải kho bãi và thông tin liên lạc; tài chính tín dụng; hoạt động khoa học và công nghệ; các hoạt động liên quan tới kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động cứu trợ xã hội; hoạt động văn hóa, Đảng, Đoàn thể, thể thao;… Đối với nền kinh tế quốc dân, CDCCKT theo hướng CNH - HĐH là sự chuyển dịch các ngành kinh tế thuộc khu vực I, II, III theo chiều hướng tăng dần tỉ trọng các ngành thuộc KVII và KVIII, giảm dần tỉ trọng của các ngành thuộc KVI. 1.1.3.2. Cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế gắn liền với các loại hình sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. Tùy theo phương thức sản xuất mà có các thành phần kinh tế chiếm địa vị chi phối hay chủ đạo và các thành phần kinh tế khác cùng tồn tại.[32, tr.24] Nước ta chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần gồm kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân và cá thể) và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Các thành phần kinh tế được xác định với vai trò khác nhau trong đó lấy kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể làm nền tảng và đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là động lực thúc đẩy sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế. Thành phần kinh tế này bao trùm các ngành kinh tế then chốt gắn liền với việc quản lý tài nguyên của đất nước, với an ninh quốc phòng và với các lĩnh vực quan trọng khác. Kinh tế tập thể có ý nghĩa quan trọng với nhiều hình thức tổ chức trên cơ sở tham gia tự nguyện, bình đẳng dân chủ, cùng có lợi giữa các thành viên tham gia. Kinh tế cá thể với tiềm năng to lớn có vai trò quan trọng lâu dài đối với việc phát triển kinh tế xã hội của nước ta. Kinh tế tư bản tư nhân, đang có những đóng góp nhất định cho nền kinh tế với tiềm lực về tiền vốn, kỹ thuật, công nghệ, quản lý, thị trường và giải quyết tốt vấn đề gay gắt của xã hội hiện nay là vấn đề lao động việc làm. Kinh tế tư bản nhà nước có khả năng to lớn với hình thức liên doanh giữa nhà nước với tư bản trong nước và ngoài nước. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh trong những năm gần đây hướng vào việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ công nghệ cao. 1.1.3.3. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ (vùng kinh tế) phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt không gian địa lý. Thực chất của việc phân chia này là để làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch phát triển, thực thi chính sách để phù hợp với đặc điểm của từng vùng nhằm khai thác đạt hiệu quả cao trên từng vùng và trên toàn vẹn lãnh thổ. Cơ cấu lãnh thổ là tương quan tỉ lệ giữa các vùng trong phạm vi quốc gia được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác. Trong một quốc gia có nhiều vùng lãnh thổ, các vùng này phải được bố trí, quan hệ với nhau theo một tỉ lệ nào đó để tạo điều kiện phát triển kinh tế cho từng vùng nói riêng và của cả nước nói chung. CCKT theo lãnh thổ là một chỉnh thể liên kết các ngành sản xuất trong một vùng theo một cấu trúc hợp lý, nhờ đó mà có thể tạo ra khả năng tăng trưởng kinh tế trong quá trình vận hành CCKT. Tóm lại, CCKT theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ là sự biểu hiện về bản chất của những khía cạnh khác nhau của một nền kinh tế. Giữa chúng có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, trong đó cơ cấu theo ngành giữ vai trò chủ đạo trong toàn bộ quá trình phát triển, cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng trong thực hiện cơ cấu ngành, còn cơ cấu theo lãnh thổ là cơ sở cho các ngành, các thành phần kinh tế phân phối hợp lý các nguồn lực. Qua đó sẽ tạo sự phát triển đồng bộ, cân đối và đạt hiệu quả cao giữa các ngành, các thành phần kinh tế trong một nền kinh tế. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế Trong việc hình thành CCKT, có rất nhiều sự tác động của các yếu tố kể cả các nhân tố tự nhiên hay kinh tế xã hội. Nhưng nhìn một cách cơ bản có thể chia thành hai nhóm nhân tố quan trọng như sau: 1.1.4.1. Nhóm nhân tố tác động từ bên trong (trong nước) - Nguồn lực phát triển kinh tế trong nước: Trong đó có vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động … là những tiền đề rất quan trọng để hình thành nên một cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên, các nguồn lực này khi có sự tác động của các nhân tố khác mới phát huy được vai trò quan trọng của mình. - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Lực lượng sản xuất là động lực phát triển của xã hội. Nhu cầu xã hội là vô tận và mỗi ngày một cao. Muốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu xã hội thì trước hết phải phát triển lực lượng sản xuất. Lực lượng sản xuất bao gồm tư liệu lao động và con người. Con người có khả năng sử dụng tư liệu sản xuất để tác động vào đối tượng lao động, tạo ra sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu xã hội. Sự phát triển của lực lượng sản xuất sẽ làm thay đổi quy mô sản xuất, thay đổi công nghệ, thiết bị, hình thành các ngành nghề mới, biến đổi lao động giản đơn thành lao động phức tạp, từ ngành này sang ngành khác. Quá trình đó diễn ra một cách khách quan và từng bước tạo ra sự cân đối hợp lý hơn và có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và nước ngoài. Lực lượng sản xuất phát triển không ngừng, nên CCKT luôn luôn thay đổi. Như vậy, có thể nói rằng sự phát triển của lực lượng sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành cơ cấu kinh tế. - Thị trường và nhu cầu của xã hội: là một trong những nhân tố quan trọng đối với việc hình thành CCKT. Thị trường và nhu cầu xã hội là người đặt hàng cho tất cả các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận trong toàn bộ nền kinh tế. Nếu như xã hội không có nhu cầu thì tất nhiên sẽ không có bất kì một quá trình sản xuất nào. Nnhư vậy, không có thị trường thì không có kinh tế hàng hóa. Thị trường và nhu cầu xã hội còn quy định chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Nó tác động trực tiếp đến quy mô, trình độ phát triển của các cơ sở kinh tế; đến xu hướng phát triển và phân công lao động xã hội; đến vị trí, tỉ trọng các ngành, lĩnh vực trong cơ cấu của nền kinh tế quốc dân. - Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của mỗi nước mỗi quốc gia trong từng giai đoạn cụ thể: là một nhân tố có vai trò quan trọng trong việc định hướng chiến lược và hình thành CCKT.... Nhà nước, tuy không trực tiếp sắp đặt các ngành nghề, quy định tỉ lệ của CCKT, nhưng vẫn có sự tác động gián tiếp bằng cách định hướng phát triển nhằm để thực hiện mục tiêu đáp ứng nhu cầu xã hội. Mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế- xã hội là định hướng chung cho mọi thành phần, mọi nhà doanh nghiệp trong cả nước và phấn đấu thực hiện dưới sự điều tiết của nhà nước thông qua hệ thống luật pháp và các quy định, thể chế, chính sách của nhà nước. Sự điều tiết của nhà nước gián tiếp dẫn dắt các ngành, các lĩnh vực và thành phần kinh tế phát triển, đảm bảo tính cân đối, đồng bộ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế. 1.1.4.2. Nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài (ngoài nước) - Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa: Xu thế này đã tạo nên một sự đan xen giữa hợp tác sản xuất và cạnh tranh trong quá trình sản xuất trao đổi hàng hóa dịch vụ. Điều này tất yếu sẽ tác động mạnh mẽ đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của một quốc gia. - Xu thế chính trị, xã hội trong khu vực và thế giới: Xu thế này ảnh hưởng đến sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xét đến cùng, chính trị là biểu hiện tập trung của kinh tế. Sự biến động về chính trị, xã hội của một nước hay một số nước, nhất là các nước lớn, sẽ tác động mạnh đến các hoạt động ngoại thương, thu hút vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ…của các nước khác trên thế giới và khu vực. Do đó, thị trường và nguồn lực nước ngoài thay đổi, buộc các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế nước mình ổn định và phát triển. Sự bất ổn về mặt chính trị của khu vực và của thế giới ảnh hưởng rất nhiều tới việc hình thành cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia. Chính trị là sự biểu hiện bộ mặt của nền kinh tế. Vì vậy, chính trị bất ổn sẽ dẫn đến những thay đổi trong nền kinh tế. - Các tiến bộ về mặt khoa học kỹ thuật và công nghệ: Nhất là sự bùng nổ của công nghệ thông tin. Điều này có ảnh hưởng nhất định, góp phần thúc đẩy cơ cấu kinh tế hình thành và phát triển. 1.1.5. Một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá cơ cấu kinh tế Trong nghiên cứu hay đánh giá cơ cấu nền kinh tế quốc dân, rất cần có chỉ tiêu để đánh giá. Về chỉ tiêu để đánh giá cơ cấu kinh tế, có rất nhiều chỉ tiêu khác nhau. Tuy nhiên, người ta thường dùng các chỉ tiêu sau để xem xét cơ cấu kinh tế: Chỉ tiêu GDP, chỉ tiêu lao động, chỉ tiêu giá trị sản xuất và chỉ tiêu về trang bị kỹ thuật. Tuy nhiên, đối với các quốc gia mới chuyển sang cơ chế thị trường như nước ta, lực lượng sản xuất còn thấp kém và năng suất lao động chưa cao, với chính sách kinh tế mở, đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, cần xem xét thêm cơ cấu vốn đầu tư, cơ cấu tỉ trọng giá trị tổng sản lượng trong nội bộ từng ngành. Trong số các chỉ tiêu trên, đáng chú ý hơn cả là tỉ lệ người lao động giữa các ngành, các khu vực kinh tế. Nhất là tỉ lệ người lao động trong nông nghiệp so với các ngành nghề khác và cơ cấu các khu vực, các ngành kinh tế quan trọng, các thành phần và vùng kinh tế trong GDP. Các số liệu thống kê kinh tế thế giới đều cho thấy rằng các chỉ tiêu trên là rất khác nhau giữa các nhóm nước. Ở các nước có nền kinh tế phát triển cao, số người lao động trong KVI là rất thấp, tỉ lệ KVI trong cơ cấu GDP là không đáng kể, KVII và KVIII luôn chiếm tỉ trọng cao và có vị trí quan trọng trong cơ cấu GDP. Trái lại, những nước đang phát triển có nền kinh tế lạc hậu thì tỉ lệ lao động trong KVI khá cao, KVII và KVIII là thấp. Tuy nhiên KVII đang dần dần chiếm vị trí quan trọng trong CCKT. 1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 1.2.1. Khái niệm Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) là sự thay đổi CCKT từ trạng thái kinh tế này sang trạng thái kinh tế khác cho phù hợp với môi trường phát triển. Về thực chất đó là sự điều chỉnh cơ cấu trên ba mặt biểu hiện (ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế) nhằm hướng sự phát triển của cả nền kinh tế vào các chiến lược kinh tế - xã hội đã được đề ra cho từng thời kỳ cụ thể. [17, tr.209] CDCCKT ở nước ta thực chất là quá trình cải biến kinh tế - xã hội từ lạc hậu mang tính chất tự cấp, tự túc bước vào chuyên môn hóa hợp lý, trang bị kỹ thuật công nghệ hiện đại, trên cơ sở tạo ra năng suất lao động cao và nhịp độ tăng trưởng mạnh cho nền kinh tế [15, tr. 535]. Quá trình chuyển dịch này không chỉ diễn ra giữa các ngành của nền kinh tế mà bắt đầu từ nội bộ của các ngành theo xu hướng nhất định. CDCCKT có ý nghĩa rất đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. CDCCKT cũng góp phần làm cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh và vững chắc, mặt khác cũng làm cho nền kinh tế có khả năng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Theo tác giả CDCCKT là sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu các bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân. Các bộ phận này gồm: cơ cấu ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả của sản xuất xã hội và chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế để đạt được những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn thời kỳ cụ thể. 1.2.2. Tính tất yếu khách quan phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nền kinh tế có sự phân công lao động, có các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận kinh tế và sự phát triển của lực lượng sản xuất nhất định sẽ hình thành một cơ cấu kinh tế với tỉ lệ cân đối tương ứng với các bộ phận. Tỉ lệ đó được thay đổi thường xuyên và tự giác theo quá trình diễn biến khách quan của nhu cầu xã hội và khả năng đáp ứng nhu cầu đó. CCKT là biểu hiện tóm tắt, cô động nội dung chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của từng giai đoạn phát triển nhất định. Nhưng không vì thế mà áp đặt chủ quan, tự đặt cho các ngành những tỉ lệ và vị trí trái ngược với yêu cầu và xu thế phát triển của xã hội. Mọi sự áp đặt chủ quan, nóng vội nhằm tạo ra một cơ cấu kinh tế theo ý muốn, thường dẫn đến hệ lụy không nhỏ, bởi sai lầm về cơ cấu kinh tế là sai lầm chiến lược, khó khắc phục, hậu quả lâu dài. Bản thân mỗi một CCKT đều mang tính lịch sử xã hội nhất định, nền kinh tế chỉ phát triển khi những bộ phận của quá trình tái sản xuất xã hội xác lập được mối quan hệ cân đối. Sự tăng giảm tỉ trọng của các ngành kinh tế, thay đổi mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế là tất yếu khách quan của quá trình phát triển kinh tế. Vì vậy, điều chỉnh tỉ lệ trong CCKT tức là đưa nền kinh tế đến trạng thái phát triển tối ưu nhằm đạt được hiệu quả cao nhất thông qua tác động có ý thức của con người đối với các quy luật khách quan. Như vậy, CCKT là một hệ thống động, luôn ở trong trạng thái vận động và biến đổi không ngừng theo sự phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Sự vận động là yếu tố tất yếu của mỗi sự vật hiện tượng. Ở từng thời kỳ phát triển, nếu phù hợp với trình độ sản xuất sẽ xuất hiện một CCKT hợp lý ứng với thời kỳ đó. Sự phát triển trong thực tiễn mà có cơ cấu kinh tế hợp lý thì nền kinh tế sẽ phát triển thuận lợi hơn và ngược lại thì nền kinh tế sẽ gặp khó khăn. Do đó, quá trình CDCCKT để tạo nên sự phát triển hợp lý và phù hợp với xu hướng là một tất yếu khách quan. 1.2.3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Quá trình CDCCKT là một quá trình dẫn đến sự biến đổi về chất của CCKT. CCKT chuyển dịch theo yêu cầu và phương hướng tiến bộ hơn, mang tính quy luật trong điều kiện cụ thể của bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa. Về nguyên tắc, quá trình CDCCKT theo các hướng khác nhau nhưng theo một quy luật là ngày càng tiến bộ hơn, hiện đại hơn và hiệu quả hơn. Điều này thể hiện rõ ở các mặt sau: - Tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng lên trong cơ cấu GDP của nền kinh tế quốc dân. Trong khi đó tỉ trọng của ngành nông nghiệp thì giảm xuống. Như vậy các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao, các ngành có năng suất lao động cao, các ngành có hàm lượng chất xám cao chiếm tỉ trọng ngày càng lớn và các ngành có năng suất lao động thấp ngày càng giảm đi trong cơ cấu GDP cũng như trong cơ cấu lao động xã hội. - Trong nội bộ các ngành, tỉ trọng của ngành sản xuất hàng hóa ngày càng tăng. Do đó tính chất hội nhập của nền kinh tế cũng càng nhanh và mạnh với thế giới bên ngoài. - Trong các thành phần kinh tế cũng vậy, CDCCKT cũng diễn ra đồng thời theo quy luật chung là tỉ trọng của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước ngày càng tăng, tỉ trọng của kinh tế nhà nước giảm nhưng vẫn giữ được vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, đảm bảo an toàn cho nền kinh tế. 1.2.4. Các nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế CDCCKT phải xuất phát từ sự thay đổi của những ngành chủ lực, đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về quy mô, chất lượng, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trên cơ sở phát huy có hiệu quả các lợi thế so sánh có tính đến điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và tiến bộ khoa học công nghệ. CDCCKT phải phù hợp với lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, phải đảm bảo hiệu quả trước mắt và lâu dài. Phải có sự chuyển dịch hài hòa giữa hiệu quả cục bộ và hiệu quả toàn bộ. Phải đặt lợi ích cho con người và cho xã hội lên trên hết. Tùy theo điều kiện cụ thể (các nguồn lực phát triển kinh tế và các bộ phận hợp thành nền kinh tế) mà CDCCKT có thể diễn ra một cách tuần tự và cũng có thể diễn ra một cách nhanh và nhảy vọt. Tức là đốt cháy giai đoạn. 1.2.5. Các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế 1.2.5.1. Nhu cầu của con người luôn thay đổi và tăng lên không ngừng Nhu cầu của con người phụ thuộc trước hết là quy mô của dân số, đặc điểm tiêu dùng của dân số, mức sống, thu nhập của dân cư. Các điều kiện cư trú của con người quyết định tính chất, quy mô nhu cầu tiêu dùng và nhu cầu sinh sống của con người. Trong quá trình phát triển không những quy mô dân số tăng lên mà nhu cầu của con người cũng tăng lên và ngày càng đa dạng hơn. Sự thay đổi này tác động mạnh mẽ đến quá trình sản xuất thông qua cơ cấu sản xuất và chất lượng sản phẩm. Nói cách khác là chúng ảnh hưởng đến CCKT và CDCCKT. Ngày nay, mỗi vùng, mỗi quốc gia, mỗi tỉnh, thậm chí là mỗi quận, huyện đều có nhu cầu khác nhau. Đối với Việt Nam đều này thể hiện rất rõ nét. Trong cùng một vùng, một tỉnh thì nhu cầu của dân thành thị khác, nhu cầu của dân cư nông thôn khác. Trong cùng một thành phố, những người sống ở ngoại thành cũng khác so với những người sống trong nội thành. Tất cả những đều nói trên đều tác động mạnh đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 1.2.5.2. Sự tiến bộ khoa học và công nghệ Sự tiến bộ khoa học và công nghệ cũng như sự cải tiến tư liệu sản xuất tác động trực tiếp và có tính chất quyết định đến CCKT nói chung và CDCCKT nói riêng. Nó làm thay đổi toàn bộ các thành phần tạo nên cơ cấu kinh tế. Trước hết nó thể hiện ở chỗ mỗi khi khoa học công nghệ phát triển đã dẫn đến sự thay đổi về quy mô, thay đổi về chất lượng của các ngành sản xuất. Qua đây CCKT cũng thay đổi và CCKT cũng có sự chuyển dịch. Khi có tiến bộ khoa học công nghệ, các lãnh thổ được xích lại gần nhau hơn và tham gia tích cực vào quá trình sản xuất của nền kinh tế. Hiện nay, nhờ có tiến bộ khoa học và công nghệ, các nền kinh tế dù ở trình độ cao hay thấp đều hướng vào phát triển những ngành như công nghệ hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học, gen, vật liệu mới, công nghệ thông tin,…. 1.2.5.3. Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên minh, liên kết giữa các nước trở thành hiện tượng phổ biến và có tính chủ đạo. Tự do hóa thương mại trở thành điều kiện quan trọng cho sự phát triển Xu thế trên tạo sự phát triển đan xen nhau, khai thác thế mạnh của nhau trong sản xuất và trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Các thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ, sự bùng nổ thông tin, tạo điều kiện cho các nhà sản xuất kinh doanh nắm bắt thông tin, hiểu biết về thị trường và đối tác mà mình muốn hợp tác. Từ đó giúp họ định hướng sản xuất kinh doanh, thay đổi cơ cấu sản xuất, kinh doanh phù hợp với xu thế ngày nay. Từ đó có thể khai thác thế mạnh của nhau, cùng nhau phân chia lợi nhuận. Hiện nay, xu hướng này đang phát triển nhanh và ngày càng mạnh mẽ đối với các nước phát triển và cả ở những nước đang phát triển. Các quốc gia này đã tham gia tích cực vào các quá trình sản xuất tạo ra của cải vật chất cho nhân loại trong điều kiện toàn cầu hóa, khu vực hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong xu thế này, các nước thường liên kết với nhau thông qua nguyên tắc phân công lao động xã hội trên phạm vi toàn cầu trên cơ sở thế mạnh về lao động của mỗi nước nhưng luôn tính đến tính chất cạnh tranh giữa các quốc gia. Đối với nước ta, một nước đang phát triển. Khi xác định cơ cấu kinh tế và sự CDCCKT cũng phải tính đến xu hướng này. Các tỉnh các huyện lân cận nhau cần đặt tính chất này vào trong chiến lược phát triển kinh tế cũng như trong xác định hướng CDCCKT 1.2.5.4. Doanh nghiệp và sự phát triển không ngừng của các doanh nghiệp Trong quá trình phát triển của một nền kinh tế, doanh nghiệp là một trong những thành phần kinh tế cực kỳ quan trọng. Doanh nghiệp tạo ra việc làm cho người lao động, tạo ra vật chất đáp ứng nhu cầu xã hội, đóng góp vào GDP của đất nước đồng thời doanh nghiệp cũng tạo ra nguồn thu thuế cho nhà nước, đóng góp phúc lợi cho xã hội, góp phần làm cho xã hội tiến bộ hơn cũng như tạo ra sức cạnh tranh rất lớn về mặt kinh tế cho đất nước. Do đó, các doanh nghiệp mới xuất hiện càng nhiều và hoạt động càng có hiệu quả là nhân tố quyết định đến việc hình thành CCKT và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Mỗi đất nước, trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nên có những tập đoàn, doanh nghiệp lớn và hoạt động hiệu quả cao thì sẽ có được một cơ cấu kinh tế mạnh. 1.2.5.5. Đường lối, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế có ý nghĩa là động lực đối với sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế đều có sự điều tiết của nhà nước, song không phải nhà nước can thiệp trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế. Nhà nước điều hành thông qua hệ thống pháp luật và các chính sách kinh tế. Những sản phẩm nào, ngành nào cần khuyến khích thì nhà nước giảm thuế, hoặc quy định thuế suất thấp để người sản xuất có lợi nhuận cao, còn đối với những ngành hàng cần hạn chế thì đánh thuế cao, người sản xuất thu được ít lợi nhuận, tất nhiên họ sẽ hạn chế đầu tư phát triển. Những ngành hàng hoặc lĩnh vực không ai muốn đầu tư sản xuất, nhưng sản phẩm của nó lại rất cần cho xã hội thì nhà nước tự đầu tư, tự tổ chức sản xuất. Nhà nước cũng có thể khuyến khích lao động ._.ị. Huy động tốt các nguồn lực để phục vụ đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư xây dựng cảng, hệ thống nhà kho, cụm cảng nội địa… để phát triển kinh tế và giải quyết việc làm cho người lao động. Tranh thủ và phối hợp thực hiện tốt giải phóng mặt bằng các công trình, dự án do Trung ương, Tỉnh đầu tư. Hoàn chỉnh hệ thống giao thông nông thôn, mở rộng nâng cấp đường đal xóm ấp, đề nghị Tỉnh mở rộng các tuyến giao thông có nhu cầu vận tải lớn. Nâng cấp cầu, đường Tỉnh lộ 913, 914 đạt tiêu chuẩn đường cấp III, một số tuyến đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, đường xã đạt tỉ lệ cấp phối đá 30 – 50%. Chỉnh trang đô thị, vỉa hè, tạo cảnh quan xanh sạch đẹp trung tâm đô thị. Quy hoạch khu hành chính các phường xã, quy hoạch đầu tư khu hành chính tập trung cho thị trấn Long Thành và trung tâm hành chính mới của huyện. Tập trung xây dựng đạt chuẩn để công nhận thị xã (đô thị loại IV) trực thuộc tỉnh. Tiếp tục củng cố hệ thống thủy lợi nội đồng, đầu tư xây mới các công trình thủy lợi nhằm chủ động cấp nước phục vụ chuyển đổi sản xuất theo quy hoạch sử dụng đất. Hoàn thiện các tuyến đê biển, bờ kè, đê cửa sông để bảo vệ sản xuất và dân cư. Đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước Duyên Hải, tăng cường kiểm tra khai thác nước ngầm. xây dựng hệ thống thoát nước, chống ngập nước ở các khu trung tâm xã, thị trấn. 3.3.2.2. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, phát triển văn hóa đảm bảo an ninh xã hội Phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng đạo đức, lối sống cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên và học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại. Khuyến khích và phát triển nguồn nhân lực, đào tạo và chuẩn hóa đội ngũ cán bộ giáo viên. Phát triển mạng lưới nhà trẻ, mẫu giáo, các cơ sở dạy ngoại ngữ, tin học để nâng cao trình độ dân trí. Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hóa trường học, nhà công vụ cho giáo viên. Tranh thủ nguồn vốn tài trợ để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng cho nhu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục của huyện nhà. Đẩy mạnh ứng dụng và nâng cao hiệu quả của khoa học và công nghệ, tích cực bảo vệ tài nguyên môi trường. Tăng cường hoạt động liên kết giữa huyện với các viện, trường Đại học, nhà khoa học. Đẩy mạnh việc chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. Tăng cường đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ, thu hút nhân tài, phát huy tính sáng tạo trong nghiên cứu, ứng dụng các đề tài khoa học và cải tiến kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái, đưa nội dung bảo vệ môi trường vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và các chương trình dự án đầu tư. Mỗi xã, thị trấn đều phải xây dựng khu đổ rác và hình thành khu nghĩa địa tập trung, xây dựng nhà máy xử lý rác thải ở xã Long Hữu. Giải quyết tốt vấn đề lao động và đảm bảo an ninh xã hội Giải quyết tốt vấn đề lao động và việc làm, đầu tư xây dựng, mở rộng qui mô và nâng cao chất lượng hoạt động trung tâm dạy nghề của huyện phối hợp với trường Đại học Trà Vinh và các ngành có liên quan tổ chức nhiều lớp dạy nghề đáp ứng yêu cầu lao động cho các nhà đầu tư trên địa bàn huyện và xuất khẩu lao động. Thực hiện tốt chương trình giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, trợ cấp cứu trợ xã hội. Vận động nhân dân mua bảo hiểm y tế tự nguyện. Phát huy vai trò tự lực vượt khó vươn lên của hộ gia đình nghèo, khuyến khích nhân dân vươn lên làm giàu chính đáng. 3.3.2.3. Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của khu vực công nghiệp Phát triển các khu, cụm công nghiệp Ban hành chính sách khuyến khích và thu hút đầu tư trong xây dựng, kinh doanh hạ tầng, các khu, các cụm công nghiệp, hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc đền bù giải tỏa mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hạ tầng, thu hút đầu tư các khu, cụm công nghiệp. Đảm bảo cuộc sống tốt cho người dân khi nhà nước thu hồi đất để phát triển công nghiệp, đô thị hay xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, làm tốt công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đảm bảo sự hài hòa giữa nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư. Phát triển mạnh các ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn: Tiếp tục hỗ trợ đầu tư phát triển các làng nghề nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình CNH - HĐH nông thôn. Chú trọng đào tạo nghề: Đào tạo nghề để nhằm đáp ứng nhu cầu lao động cho các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như: may mặc, chế biến các mặt hàng nông, thủy sản và các ngành nghề cần lao động kỹ thuật trong những năm tới. 3.3.2.4. Tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ hỗ trợ sản xuất như: Dịch vụ thương mại, vận tải, dịch vụ cảng, dịch vụ viễn thông quốc tế, dịch vụ y tế, giáo dục, bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng…. Đồng thời chú trọng mở rộng các dịch vụ mới nhằm hỗ trợ tích cực cho kinh doanh sản xuất. Phát triển dịch vụ du lịch Phát huy thế mạnh du lịch sinh thái, du lịch biển, du lịch chuyên đề trong tổng thể du lịch của tỉnh Trà Vinh. Tiếp tục phát triển hoàn thiện cơ sở hạ tầng những địa điểm có tiềm năng du lịch và giải trí. Xây dựng các khu vui chơi giải trí tổng hợp có khả năng thu hút du khách từ các huyện, tỉnh lân cận. Tiếp tục mở rộng thị trường giao lưu hàng hóa giữa các địa phương với các tỉnh thành lân cận và quốc tế Phát triển và phát huy hiệu quả các chợ đầu mối nông sản thủy sản trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó cần phải tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư thương mại, tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngoài nhà nước tham gia xuất khẩu trực tiếp. Tóm tắt chương 3 1. Luận văn dựa vào bốn căn cứ làm cơ sở đề xuất quan điểm, định hướng CDCCKT huyện Duyên Hải là : Dựa vào vị trí, chức năng của huyện trong tỉnh Trà Vinh; dựa vào phương hướng và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm 2020; dựa vào sự thay đổi địa giới hành chính cấp huyện; dựa vào sự đánh giá những cơ hội và thách thức từ sự hội nhập khu vực và quốc tế. 2. Từ những căn cứ trên, luận văn đã xác định các quan điểm và dự báo một số mục tiêu mang tính định hướng CDCCKT huyện Duyên Hải Theo đó, dự báo đến năm 2020 cơ cấu kinh tế của huyện Duyên Hải sẽ có sự chuyển dịch so với năm 2000. Đến năm 2020 cơ cấu GDP sẽ là KVI chiếm 42,5%, KVII chiếm 30,6%, KVIII chiếm 26,9%. Cơ cấu lao động tương ứng sẽ là KVI chiếm 50,0%, KVII chiếm 25,0%, KVIII chiếm 25,0%. Trong cơ cấu GTSX theo thành phần kinh tế đến năm 2020 thì kinh tế ngoài nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng cao là 85,0%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng dần tỉ trọng đạt 1,0%, kinh tế nhà nước là 14,0%. Cơ cấu lao động tương ứng là kinh tế ngoài nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng cao là 92,0%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng dần tỉ trọng đạt 5,0%, kinh tế nhà nước là 3,0%. Về mặt lãnh thổ, huyện vẫn tiếp tục có sự phân hóa giữa các địa phương. Nhóm lãnh thổ phát triển là nhóm lãnh thổ có điều kiện thuận lợi và được sự đầu tư của nhà nước gồm các địa phương như: TT Duyên Hải, xã Long Toàn, Long Hữu. Nhóm địa phương chậm phát triển như: Xã Long Vĩnh, Ngũ Lạc 3. Luận văn đã đề ra 10 nhóm giải pháp thực hiện nhằm thúc đẩy sự CDCCKT của huyện và được phân làm 2 nhóm giải pháp như sau: Nhóm giải pháp chung gồm có 6 giải pháp: - Đa dạng hóa các nguồn huy động vốn đầu tư phát triển: Vốn từ ngân sách nhà nước, huy động vốn từ các công ty cổ phần và tín dụng đầu tư, huy động vốn từ doanh nghiệp tư nhân và dân cư, huy động vốn từ ngoài nước. - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thu hút nhân tài: Đẩy nhanh tốc độ đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ phù hợp với cơ cấu kinh tế của địa phương, thu hút nguồn nhân lực làm việc lâu dài trong huyện. - Tập trung nguồn lực phát triển kinh tế vùng động lực và kinh tế biển: Đẩy mạnh CNH - HĐH gắn với đô thị hóa và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển toàn diện. - Giải pháp về thị trường - Phát triển khoa học công nghệ: Đầu tư phát triển khoa học và công nghệ trong sản xuất, xây dựng và phát triển tiềm lực khoa học công nghệ của huyện, tăng cường công tác chuyển giao công nghệ. - Các giải pháp về bảo vệ môi trường: Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ môi trường du lịch, bảo vệ môi trường đô thị, bảo vệ môi trường khu, cụm công nghiệp, bảo vệ môi trường khu vực nông nghiệp – nông thôn. Nhóm các giải pháp riêng gồm 4 giải pháp: - Tập trung đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng CNH, HĐH gắn với vấn đề nông dân nông thôn: Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng CNH - HĐH, phát huy lợi thế, tiềm năng huy động các nguồn lực đầu tư phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp – xây dựng, thúc đẩy nhanh CDCCKT, phát triển mạnh thương mại, dịch vụ, du lịch, tăng cường các hoạt động tài chính tín dụng, quan tâm xây dựng, củng cố và phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp, tập trung xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển, hoàn chỉnh công tác quy hoạch nâng cao năng lực quản lý đô thị. - Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, phát triển văn hóa đảm bảo an ninh xã hội: Phát triển toàn diện giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh ứng dụng và nâng cao hiệu quả của khoa học và công nghệ, tích cực bảo vệ tài nguyên môi trường, giải quyết tốt vấn đề lao động và đảm bảo an ninh xã hội. - Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của khu vực công nghiệp: Phát triển các khu, cụm công nghiệp, phát triển mạnh các ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, chú trọng đào tạo nghề. - Tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ: Tập trung phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ hỗ trợ sản xuất như; phát triển dịch vụ du lịch, tiếp tục mở rộng thị trường giao lưu hàng hóa giữa các địa phương với các tỉnh thành lân cận và quốc tế. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kết luận Đẩy mạnh CDCCKT huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh theo hướng CNH – HĐH nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả việc sử dụng các nguồn lực và nâng cao thu nhập cho người dân. Đây là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Trong nhiệm vụ này, phải đảm bảo làm rõ cả về mặt lý luận và thực tiễn. Do đó luận văn đã tập trung vào nghiên cứu và đã đạt được một số kết quả như sau: Thứ nhất: Luận văn đã trình bày một cách có hệ thống lý luận cơ bản về cơ cấu và CDCCKT để làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài. CCKT là tổng thể những mối liên hệ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế gồm các ngành sản xuất, các thành phần kinh tế, các vùng kinh tế. Cơ cấu kinh tế là một hệ thống động, biến đổi không ngừng nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế - xã hội và môi trường trong những điều kiện cụ thể của đất nước, phù hợp với mục tiêu đã xác định của nền kinh tế CDCCKT là sự điều chỉnh cơ cấu trên các mặt, biểu hiện gồm cơ cấu ngành, thành phần kinh tế và lãnh thổ, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội và chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế để đạt được những mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra cho từng thời kỳ cụ thể. Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu các nền kinh tế là tỉ trọng các ngành thuộc KVII, KVIII tăng lên, còn tỉ trọng của KVI thì giảm xuống, tỉ trọng của bộ phận kinh tế ngoài nhà nước ngày càng tăng, tỉ trọng của khu vực kinh tế nhà nước giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, đảm bảo sự an toàn cho toàn ngành kinh tế. Trong khi đó, các nhân tố như: vốn, nguồn nhân lực, tiến bộ khoa học công nghệ, thị trường trong xu hướng toàn cầu hóa, cơ chế chính sách là một trong những nhân tố cơ bản tác động mạnh mẽ đến sự CDCCKT. Thứ hai: Trong việc đánh giá các nguồn lực ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho thấy huyện Duyên Hải có nhiều lợi thế bên cạnh những khó khăn trong việc thúc đẩy sự CDCCKT theo hướng CNH – HĐH . Trong các nhân tố đó, đường lối chính sách đóng vai trò quyết định, các nhân tố kinh tế - xã hội khác như vốn đầu tư, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng giữ vai trò quan trọng. Nhân tố vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên là cơ sở, nền tảng cho sự CDCCKT của huyện. Thứ ba: Qua phân tích thực trạng CDCCKT của huyện Duyên Hải thời kỳ 2000 -2009, có thể rút ra một số nhận định về những thành tựu đạt được và những hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới là: CCKT theo ngành có sự chuyển dịch đúng hướng nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm, KVI chiếm tới 66,0% trong cơ cấu GDP năm 2009. Xét trong CCKT, huyện hiện chỉ mới ở giai đoạn tiền CNH. Trong nội bộ của KVI cơ cấu GTSX chuyển dịch theo hướng tỉ trọng nông lâm nghiệp giảm và tăng dần tỉ trọng của ngành thủy sản. Điều này góp phần nâng cao hiệu quả trong việc khai thác, sử dụng tài nguyên và nâng cao thu nhập cho người dân. Trong nội bộ KVII, tỉ trọng GTSX công nghiệp tăng dần, trong đó chủ yếu là ngành công nghiệp chế biến. Trong nội bộ KVIII, hầu hết các ngành sự chuyển dịch chưa rõ nét. Cơ cấu lao động theo ngành có sự chuyển dịch chậm, lao động KVI có tỉ trọng giảm nhẹ và hiện còn rất cao trong cơ cấu lao động, chiếm 73,0%. Tỉ trọng lao động trong KVII và KVIII đang có xu hướng tăng dần. Trong nội bộ các khu vực cũng có sự thay đổi. CCKT theo thành phần cũng có sự chuyển dịch khá tốt. Kinh tế ngoài nhà nước năm 2009 chiếm tỉ trọng cao nhất với 86,2% trong cơ cấu GDP. Trong đó, kinh tế tư nhân có tỉ trọng ngày càng tăng nhưng chủ yếu vẫn là kinh tế cá thể với tiềm lực tài chính không lớn. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chỉ có mặt ở lĩnh vực công nghiệp chế biến và tỉ trọng vẫn còn khá khiêm tốn. Như vậy, kinh tế nhiều thành phần đã được phát huy và góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong thời kỳ này. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế trong suốt thời kỳ hầu như không có sự chuyển dịch lớn. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng cao 96,7%, lao động trong khu vực kinh tế nhà nước chủ yếu là khối hành chính chiếm khoảng 3,0% và lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng không đáng kể. Trong nội bộ các ngành, kinh tế cá thể vẫn chiếm tỉ trọng cao trong CCKT. CCKT theo lãnh thổ chuyển dịch theo hướng tạo lập sự cân bằng tương đối giữa các địa phương trong huyện. Các địa phương có điều kiện thuận lợi được đầu tư phát triển, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GTSX của toàn huyện và có quá trình CDCCKT nhanh hơn so với các địa phương ít được đầu tư. Điều này góp phần mở rộng lãnh thổ phát triển và thu hẹp lãnh thổ chậm phát triển trong huyện. Thứ tư: Từ những thực tiễn của CDCCKT nêu trên, tác giả luận văn nêu lên bốn căn cứ chủ yếu để làm cơ sở đề xuất quan điểm, dự báo một số mục tiêu mang tính định hướng về CDCCKT huyện Duyên Hải đến năm 2020. Từ đó, đề xuất 10 nhóm giải pháp và được phân chia thành 2 giải pháp lớn: Nhóm các giải pháp chung và nhóm các giải pháp riêng, nhằm thúc đẩy CDCCKT huyện nhanh và hiệu quả hơn. Nhóm giải pháp chung gồm có 6 giải pháp: Đa dạng hóa các nguồn huy động vốn đầu tư phát triển; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thu hút nhân tài; tập trung nguồn lực phát triển kinh tế vùng động lực và kinh tế biển; giải pháp về thị trường, phát triển khoa học công nghệ; các giải pháp về bảo vệ môi trường. Nhóm các giải pháp riêng gồm 4 giải pháp: Tập trung đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng CNH - HĐH gắn với vấn đề nông dân nông thôn; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, phát triển văn hóa đảm bảo an ninh xã hội; đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của khu vực công nghiệp; tạo bước phát triển vượt bậc của khu vực dịch vụ. Theo tác giả luận văn, huyện chỉ cẩn tập trung vào những giải pháp sau đây để tạo động lực cho sự CDCCKT đến năm 2020. Một là: Tăng cường đầu tư cho giáo dục và thu hút nhân tài, xem đây là một trong những giải pháp quan trọng góp phần thúc đẩy quá trình CDCCKT của huyện. Tiếp tục sự nghiệp phổ cập giáo dục trung học phổ thông nhằm nâng cao dân trí cho nhân dân. Cần chú trọng hơn nữa việc đào tạo nghề, chuyên môn cho lao động địa phương có trình độ tối thiểu phải ngang bằng với khu vực ĐBSCL, đảm bảo lao động có thể thích ứng với sản xuất hàng hóa lớn và sản xuất công nghiệp hiện đại. Bên cạnh đó cần phải có chính sách đãi ngộ, thu hút nhân tài trong các lĩnh vực mà huyện còn thiếu lao động, đặc biệt là những lao động kỹ thuật làm hạt nhân cho sự phát triển. Hai là: Cần chú trọng vấn đề công nghệ và bảo vệ môi trường, không phát triển công nghiệp bằng mọi giá. Trong quá trình tiếp nhận đầu tư không nên chạy theo số lượng mà phải mạnh dạn từ chối các dự án đầu tư vào các ngành nghề gây ô nhiễm, sử dụng công nghệ lạc hậu. Riêng đối với khu vực phát triển kinh tế biển, cần có cơ chế giám sát chặt chẽ về môi trường khi xây dựng và vận hành các nhà máy ở cảng cá Láng Chim tránh gây ra những bất lợi cho môi trường biển, gây ảnh hưởng du lịch biển và nguồn lợi thủy sản. Ba là: Giải quyết tốt vấn đề lao động và đảm bảo an ninh xã hội: Giải quyết tốt vấn đề lao động và việc làm, đầu tư xây dựng, mở rộng qui mô và nâng cao chất lượng hoạt động trung tâm dạy nghề của huyện phố hợp với trường Đại học Trà Vinh và các ngành có liên quan tổ chức nhiều lớp dạy nghề đáp ứng yêu cầu lao động cho các nhà đầu tư trên địa bàn huyện và xuất khẩu lao động. Thực hiện tốt chương trình giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, trợ cấp cứu trợ xã hội. Vận động nhân dân mua bảo hiểm y tế tự nguyện. Phát huy vai trò tự lực vượt khó vươn lên của hộ gia đình nghèo, khuyến khích nhân dân vươn lên làm giàu chính đáng. Bốn là: Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp và các hạ tầng phục vụ cho khu công nghiệp như: các khu dân cư, trường học…. Cần tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất đặc biệt là trong lĩnh vực đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Nâng cao hơn nữa việc phát triển kinh tế từ biển. Năm là: Nhanh chóng phát triển các loại hình dịch vụ liên quan đến kinh tế biển. Trước hết là các loại hình dịch vụ trong vận tải biển để phát huy có hiệu quả lợi thế của công trình Kênh đào Trà Vinh khi đi vào vận hành sử dụng. 2.Kiến nghị CDCCKT là một vấn đề rộng, bao hàm nhiều lĩnh vực. Nó liên quan đến các ngành như: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Đồng thời kết quả chuyển dịch phụ thuộc rất nhiều vào cơ chế chính sách của nhà nước và các yếu tố khác. Để CCKT huyện Duyên Hải chuyển dịch tích cực hơn nữa theo hướng CNH - HĐH, luận văn xin kiến nghị một số nội dung cụ thể sau: Đối với Trung Ương, các Bộ ngành và Tỉnh: Cần đẩy nhanh tiến độ phê duyệt, triển khai và xây dựng các công trình hạ tầng trọng điểm trên địa bàn huyện như: Nâng cấp Quốc Lộ 53, Trung Tâm điện lực Duyên Hải, Luồng cho Tàu có trọng tải lớn vào sông Hậu, Khu Công nghiệp Định An, các công trình tái định cư…. Tạo điều kiện cho lưu thông giữa Duyên Hải với các huyện khác trong tỉnh và các tỉnh lân cận được thuận lợi hơn. Đối với Huyện Ủy: Cần đề ra những Chiến lược, Nghị Quyết, chương trình hành động cụ thể nhằm tiếp tục thực hiện chủ trương đẩy nhanh CDCCKT theo hướng CNH - H ĐH, giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp, tăng nhanh tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP và cơ cấu GTSX. Đối với Ủy ban nhân dân Huyện: - Xây dựng lộ trình, kế hoạch chi tiết cho từng giai đoạn phát triển KT - XH của huyện. Cần phân công cụ thể nhiệm vụ, tăng cường chỉ đạo phối hợp thực hiện giữa các phòng ban trực thuộc Ủy ban. - Kiên quyết nói không với các dự án công nghiệp dễ gây ô nhiễm môi trường và công nghệ lạc hậu có thể ảnh hưởng đến môi trường và thất thoát trong đầu tư. - Ban hành các chính sách ưu đãi, đẩy mạnh mời gọi đầu tư nước ngoài, thu hút đầu tư vào các xã khó khăn. Đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhân và kinh tế tập thể phát triển. Đối với các phòng ban trực thuộc UBND huyện: - Sớm xây dựng rà soát và điều chỉnh, công bố rộng rãi các quy hoạch của các ngành, định hướng chuyển dịch và phát triển nội ngành trong từng giai đoạn trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức các cuộc hội thảo để lấy ý kiến phản biện xã hội từ những nhà khoa học, những nhà quản lý và người dân trong huyện. - Tăng cường đầu tư cho giáo dục và thu hút nhân tài, xem đây là một trong những giải pháp quan trọng góp phần thúc đẩy quá trình CDCCKT của huyện. Tiếp tục sự nghiệp phổ cập giáo dục trung học phổ thông nhằm nâng cao dân trí cho nhân dân. Cần chú trọng hơn nữa việc đào tạo nghề, chuyên môn cho lao động địa phương có trình độ tối thiểu phải ngang bằng với khu vực ĐBSCL, đảm bảo lao động có thể thích ứng với sản xuất hàng hóa lớn và sản xuất công nghiệp hiện đại. Bên cạnh đó cần phải có chính sách đãi ngộ, thu hút nhân tài trong các lĩnh vực mà huyện còn thiếu lao động, đặc biệt là những lao động kỹ thuật làm hạt nhân cho sự phát triển. - Ban hành chương trình hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực của huyện trong các lĩnh vực nông nghiệp thủy sản, thương mại và dịch vụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Đối với các doanh nghiệp: Phải tận dụng triệt để sự hỗ trợ của nhà nước, chủ động trong sản xuất và kinh doanh, tích cực sử dụng mọi biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng như cầu của thị trường. Đối với nhân dân trong huyện: Cần xóa bỏ lối sản xuất nhỏ, nhận thức được lợi thế của kinh tế tập thể, liên kết trong sản xuất. chuyển từ tập quán sản xuất nhỏ sang sản xuất hàng hóa tập trung trên quy mô lớn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ (2005), Tây nam bộ tiến vào thế kỷ 21, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2. Ban tư tưởng văn hóa Trung Ương (2006), Chuyên đề nghiên cứu Nghị Quyết Đại Hội X của Đảng, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 3. Bộ Kế hoạch Đầu tư (2002), Một số vấn đề lý luận, phương pháp luận, phương pháp xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 4. Bộ kế hoạch và đầu tư, viện chiến lược phát triển, Các Vùng, Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương Tiềm năng và triển vọng đến năm 2010. NXB chính trị quốc gia, Hà Nội. 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2008), Bối cảnh trong nước quốc tế và việc nghiên cứu xây dựng chiến lược 2011 – 2020, trung tâm thông tin và dự báo kinh tế - xã hội quốc gia Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 6. Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 7. Cục thống kê tỉnh Trà Vinh (2009), Niên giám thống kê 2008, Trà Vinh. 8. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2002), Văn kiện hội nghị Ban chấp hành Trung Ương khóa IX, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội. 9. Đặng Văn Phan, Nguyễn Kim Hồng (2006), Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam Trong thời kỳ hội nhập, NXB Giáo dục Tp. HCM. 10. Đỗ Quốc Sam (2009), Thế nào là một nước công nghiệp, Tạp chí cộng sản, số 10 năm 2009, Hà Nội. 11. Lê Thông (chủ biên),(2006), Địa lý các Tỉnh, thành phố Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội. 12. Ngân hàng thế giới (2008), Báo cáo phát triển thế giới 2009 – tái định dạng Địa lý kinh tế, NXB Văn hóa thông tin, Hà nội. 13. Ngân hàng thế giới (2009), CD – ROM World Development Indicators 2008. 14. Ngô Doãn Vịnh (2006), Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 15. Nguyễn Sinh Cúc (2003), Nông nghiệp – nông thôn Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, NXB thống kê, Hà Nội. 16. Nguyễn Trần Quốc (chủ biên), (2004), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ 21, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 17. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) (2005), Địa lý kinh tế - xã hội đại cương, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. 18. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 – 2010. 19. Phòng nông nghiệp thủy sản huyện Duyên Hải, Chuyển đổi cơ cấu sản xuất ngư – nông – lâm – diêm nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn huyện Duyên Hải đến năm 2010. 20. Phòng thống kê huyện Duyên Hải, Niên giám Thống kê năm 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009. 21. Phòng Tài nguyên môi trường (2010), Quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên huyện Duyên Hải. 22. Thủ tướng chính phủ (2011), Quyết Định phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh Trà Vinh đến năm 2020. 23. Tỉnh Ủy Trà Vinh (2000), Địa chính tỉnh Trà Vinh 24. Tổng cục thống kê (2004), một số thuật ngữ thống kê thông dụng, NXB Thống kê, Hà Nội. 25. Tổng cục thống kê (2008), niên giám thống kê 2007, NXB Thống kê, Hà Nội. 26. Tổng cục thống kê (2009), niên giám thống kê 2008, NXB Thống kê, Hà Nội. 27. Tổng cục thống kê (2010), niên giám thống kê 2009, NXB Thống kê, Hà Nội. 28. Trà Vinh về việc quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duyên Hải. 29. Trần Sinh (2007), Một số vấn đề về chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm nghiên cứu kinh tế miền Nam, Tp. HCM. 30. Trần Du Lịch, Đặng Văn Phan (chủ nhiệm đề tài) (2004), Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ các ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 31. Trung tâm từ điển ngôn ngữ (1992), Từ điển Tiếng Việt, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội. 32. Trương Thị Minh Sâm (2000), Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 33. Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (2008), Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, Trà Vinh. 34. Ủy Ban nhân dân huyện Duyên Hải, (2010), Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội an ninh quốc phòng năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011. 35. Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải (2006), Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. 36. Văn kiện Đại hội Đảng Bộ tỉnh Trà Vinh lần thứ VIII, IX. 37. Văn kiện Đại hội Đại Biểu huyện Duyên Hải lần thứ VIII, IX, X. 38. Văn bản số 555/UBT- KTKT ngày 23/3/2005 của Chủ Tịch UBND Tỉnh Trà Vinh về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duyên Hải UCác Website: 39. w.w.w.bachkhoatoanthu.gov.vn ( Bách khoa toàn thư Việt Nam) 40. w.w.w.cpv.gov.vn ( Đảng cộng Sản Việt Nam) 41. w.w.w.dieuphoivungkttd.vn (Ban chỉ đạo phát triển vùng kinh tế trọng điểm). 42. w.w.w.gso.gov.vn ( Tổng cục thống kê). 43. w.w.w.mpi.gov.vn( Bộ kế hoạch và Đầu tư). 44. w.w. w.vies.gov.vn ( Viện kinh tế Việt Nam) PHỤ LỤC Phụ luc 1: Các giai đoạn công nghiệp hóa theo H. Chenery Chỉ tiêu cơ bản Tiền CNH Khởi đầu CNH Phát triển CNH Hoàn thiện CNH Hậu CNH GDP/người USD 1964 100-200 200-400 400-800 800-1.550 USD 2004 720-1.440 1.440-2.880 2.880 – 5.760 5.760 – 10.810 Cơ cấu ngành A>I A>20% A< I A<20% I >S A<10% I >S A<10% I <S Tỉ trọng CN chế tác >20% 20-40% 40-50% 50-60% >60% Lao động nông nghiệp >60% 45-60% 30-45% 10-30% <10% Đô thị hóa 75% Nguồn: Thế nào là nước công nghiệp Ghi chú: CNH – Công nghiệp hóa; A – Nông nghiệp; I – Công nghiệp; S - Dịch vụ Phụ luc 2: Chỉ tiêu công nghiệp hóa dự kiến theo Đỗ Quốc Sam Số Chỉ tiêu Đơn vị Chuẩn CNH Mức đạt 2005 1 GDP bình quân đầu người USD >5.000 640 2 Tỷ trọng NN/GDP % 10 21 3 Tỷ lệ lao động NN % <30 54 4 Tỷ lệ đô thị hóa % >50 27 5 Chênh lệch thu nhập nhóm 20% dân Số cao/thấp nhất Lần 4 4,9 6 Số bác sĩ/1.000 dân số Người 1 0,62 7 Chi phí khoa giáo/GDP % 8 6,4 8 Sinh viên/10.000 dân % 15 16,7 9 Sử dụng in-tơ-nét/dân số % 25 12,9 10 Tỷ lệ công nghệ cao trong hàng chế tác xuất khẩu % 12 6 11 Sử dụng nước sạch/dân số % 100 85 12 Độ phủ xanh rừng % 42 38,8 Nguồn: Thế nào là nước công nghiệp Phụ luc 3: Dân số, diện tích, mật độ dân số huyện duyên Hải so với Tỉnh Trà Vinh năm 2009 Chỉ tiêu Đơn vị Duyên Hải Trà Vinh Diện tích KmP2 385,077 2292,0 Dân số Người 97.727 1.062.819 Mật độ dân số Người/KmP2 253 464 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh trà vinh năm 2009 Phụ lục 4: Dự báo kết quả kinh tế - xã hội của huyện Duyên Hải đến năm 2020 Tiêu chí Hiện trạng Dự báo Tốc độ phát triển bình quân (%) 2005 2009 2010 2015 2020 2006 - 2010 2011 - 2015 2016 - 2020 Dân số trung bình (người) 91.455 97.727 97.459 103.440 109.530 1,28 1,20 1,15 LĐ làm việc trong nền kinh tế (người) 45.330 47.970 48.820 51.720 54.770 1,50 1.16 1,55 Cơ cấu lao động (%) 100 100 100 100 100 Khu vực I 82,3 73,0 70,0 62,0 55,0 Khu vực II 5,2 8,0 9,0 15,0 20,0 Khu vực III 12,5 19,0 21,0 23,0 25,0 Tổng GDP (Tỷ đồng) 600 971 1.160 2.090 3.530 14,1 12,5 11,0 Cơ cấu GDP (%) 100 100 100 100 100 Khu vực I 73,0 66,0 62,7 50,2 42,5 Khu vực II 14,7 18,5 20,9 28,3 30,6 Khu vực III 12,3 15,5 16,4 21,5 26,9 GDP/người Triệu đồng 6,56 14,5 11,9 20,2 32,2 12,6 11,2 9,8 USD 596 805 1.080 1.836 2.930 Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể huyện Duyên Hải đến năm 2020 và tính toán của tác giả. Phụ lục 5: Dự báo lượng khách và GDP ngành du lịch đến năm 2020 Chỉ tiêu 2010 2015 2020 Tốc độ tăng bình quân (%) 2011 - 1015 2016 - 2020 Số khách (lượt khách) 215.000 410.000 750.000 13,8 12,8 GDP (tỷ đồng) 2,1 5,3 23,5 18,0 14,2 Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể huyện Duyên Hải đến năm 2020 và tính toán của tác giả Phụ lục 6: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thời kì 2005 – 2010 Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2010 Tỉ trọng (%) Vốn (tỷ đồng) Tỉ trọng (%) Vốn (tỷ đồng) Ngân sách nhà nước 20,0 60 11,7 70 Tín dụng đầu tư 1,7 5 2,5 15 Công ty cổ phần 2,7 8 3,3 20 Doanh nghiệp tư nhân 75,5 225 81,7 490 FDI và ODA 0,6 2 0,8 5 Cộng 100,0 300 100,0 600 Nguồn: Báo cáo tổng hợp qui hoạch tổng thể huyện Duyên Hải ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLA5691.pdf
Tài liệu liên quan