Bộ giáo dục và đào tạo
tr−ờng đại học nông nghiệp i
--------- ---------
nguyễn đình hùng
Nghiên cứu sự chuyển đổi cơ cấu lao động và thu
nhập của lao động trong làng nghề thủ công mỹ
nghệ mây tre đan x1 Phú nghĩa – ch−ơng mỹ – hà tây
Luận văn thạc sĩ kinh tế
Chuyên ngành: kinh tế
Mó số: 60.31.10
Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê hữu ảnh
Hà nội - 2007
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 1
Mục lục
1. M
90 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2058 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu sự chuyển đổi cơ cấu lao động và thu nhập của lao động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan xã Phú Nghĩa - Chương Mỹ - Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở đầu...........................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................7
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................8
1.3 Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................9
1.3.1 Đối t−ợng nghiên cứu...................................................................................................9
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................9
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .....................................................................10
2.1 Một số vấn đề chủ yếu về lao động, việc làm và chuyển đổi cơ cấu lao động
...................................................................................................................................10
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về lao động và việc làm...............................................10
2.1.2 Vai trò, ý nghĩa và tính tất yếu của chuyển đổi cơ cấu lao động......................16
2.1.3 Mối quan hệ giữa lao động và thu nhập.................................................................18
2.1.4 Các yếu tố ảnh h−ởng đến chuyển đổi cơ cấu lao động và thu nhập của lao
động trong làng nghề ............................................................................................................20
2.2 Một số bài học kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu lao động........................23
2.2.1 Chuyển dịch cơ cấu lao động ở Trung Quốc ........................................................23
2.2.2 Chuyển đổi cơ cấu lao động ở Thái Lan và Inđônêxia .......................................25
2.2.3 Chuyển dịch cơ cấu lao động ở Hàn Quốc............................................................27
2.3 Một số công trình nghiên cứu liên quan...........................................................27
2.3.1 Tình hình nghiên cứu ngoài n−ớc ............................................................................27
2.3.2 Tình hình nghiên cứu trong n−ớc ............................................................................30
3. Đặc điểm địa bàn và ph−ơng pháp nghiên cứu............................................35
3.1 Đặc điểm làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan xR Phú Nghĩa, huyện
Ch−ơng Mỹ, tỉnh Hà Tây.........................................................................................35
3.1.1 Đặc điểm làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan xR Phú Nghĩa, huyện
Ch−ơng Mỹ, tỉnh Hà Tây.....................................................................................................35
3.1.2 Đặc điểm về sản phẩm ...............................................................................................36
3.1.3 Đặc điểm về công nghệ, công cụ.............................................................................37
3.1.4 Đặc điểm về lao động.................................................................................................37
3.1.5 Đặc điểm về nguyên, nhiên liệu ..............................................................................38
3.1.6 Đặc điểm về hình thức tổ chức sản xuất ................................................................39
3.2 Ph−ơng pháp nghiên cứu...................................................................................39
3.2.1 Ph−ơng pháp thu thập thông tin, số liệu.................................................................39
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 2
3.2.2 Ph−ơng pháp chọn mẫu điều tra...............................................................................39
3.2.3 Ph−ơng pháp phân tích...............................................................................................41
4. Kết quả nghiên cứu......................................................................................43
4.1 sự chuyển đổi cơ cấu lao động tại làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan43
4.1.1 Tình hình dân số và lao động ...................................................................................43
4.1.2 Chuyển đổi lao động trong các ngành kinh tế tại làng nghề .............................43
4.2 Chuyển đổi cơ cấu lao động và thu nhập ở các nhóm hộ điều tra ........................49
4.2.1 Hiện trạng và điều kiện chuyển đổi lao động và thu nhập tại làng nghề...........49
4.2.2 Chuyển đổi cơ cấu lao động ở các nhóm hộ điều tra ..........................................59
4.2.3 Chuyển đổi cơ cấu thu nhập của lao động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ........65
4.2.4 Chuyển đổi cơ cấu thời gian lao động và thu nhập tại làng nghề.....................69
4.3 Các yếu tố ảnh h−ởng đến khả năng chuyển đổi cơ cấu lao động và thu nhập
của lao động .............................................................................................................73
4.3.1 Mất đất sản xuất là yếu tố lực đẩy lao động nông nghiệp sang các ngành phi
nông nghiệp ở làng nghề......................................................................................................73
4.3.2 Trình độ văn hoá t−ơng quan khá chặt với chuyển dịch cơ cấu lao động và
thu nhập trong làng nghề .....................................................................................................74
4.3.3 Trình độ chuyên môn kỹ thuật là yếu tố quyết định mức thu nhập của ng−ời
lao động ...................................................................................................................................74
4.3.4 Yếu tố khu vực ng−ời lao động đang sinh sống ...................................................75
4.3.5 Số l−ợng, chất l−ợng, giá cả nguyên liệu và giá bán sản phẩm ảnh h−ởng khá
mạnh đến chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu thu nhập trong làng nghề..........76
4.3.6 Cơ sở hạ tầng là yếu tố tác động khá mạnh đến chi phí sản xuất.....................76
4.4 Một số giải pháp chuyển đổi cơ cấu lao động và nâng cao thu nhập cho
ng−ời lao động trong làng nghề ..............................................................................78
4.4.1 Nâng cao chất l−ợng nguồn lao động .....................................................................78
4.4.2 Phát triển hệ thống doanh nghiệp vừa và nhỏ khuyến khích doanh nhân đầu
t− phát triển sản xuất tại làng nghề....................................................................................79
4.4.3 Xây dựng vùng nguyên liệu tập trung phục vụ nhu cầu sản xuất của làng nghề ......79
4.4.4 Phát triển và bảo vệ thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm ................................................80
4.4.5 Tăng c−ờng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng th−ơng mại.............80
5 Kết luận và đề nghị.......................................................................................82
5.1 Kết luận ..............................................................................................................82
5.2 Đề nghị...............................................................................................................83
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 3
Danh mục các chữ viết tắt dùng trong luận văn
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
ĐVT Đơn vị tính
CC Cơ cấu
CCN Cụm công nghiệp
CN Công nghiệp
CNH Công nghiệp hoá
DV Dịch vụ
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
HĐH Hiện đại hoá
ILO Tổ chức lao động quốc tế
KCN Khu công nghiệp
KD Kinh doanh
LĐ Lao động
MTĐ Mây tre đan
NC Nghiên cứu
NN Nông nghiệp
PTCS Phổ thông cơ sở
PTTH Phổ thông trung học
SWOT Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
SX Sản xuất
TB Trung bình
TM Th−ơng mại
TN Thu nhập
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
TX Th−ờng xuyên
UBND Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 4
XH XR hội
Danh mục các bảng
Bảng 3.1 Cơ cấu lực l−ợng lao động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây
tre đan xR Phú Nghĩa .......................................................................................38
Bảng 3.2 L−ợng mẫu điều tra ..........................................................................40
Bảng 3.3 Cơ cấu hộ điều tra phân theo tình trạng kinh tế ...............................41
Bảng 3.4 Cơ cấu hộ điều tra phân theo ngành nghề ........................................41
Bảng 4.1 Chuyển đổi lao động nông nghiệp tại làng nghề thủ công mỹ nghệ
mây tre đan xR Phú Nghĩa................................................................................38
Bảng 4.2 Chuyển đổi lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở làng nghề
thủ công mỹ nghệ mây tre đan xR Phú Nghĩa..................................................46
Bảng 4.3 Chuyển đổi lao động th−ơng mại – dịch vụ ở làng nghề thủ công mỹ
nghệ mây tre đan xR Phú Nghĩa.......................................................................48
Bảng 4.4 Đất đai bình quân/hộ điều tra năm 2006..........................................51
Bảng 4.5 Nhân khẩu và lao động của các nhóm hộ năm 2006........................48
Bảng 4.6 Cơ cấu độ tuổi của lao động trong các nhóm hộ so với tổng số lao
động điều tra năm 2006 ...................................................................................49
Bảng 4.7 Cơ cấu trình độ văn hoá và trình độ chuyên môn của lao động trong
các nhóm hộ so với tổng số lao động điều tra năm 2006 ................................52
Bảng 4.8 Chuyển đổi lao động theo trình độ văn hoá ở các hộ điều tra..........53
Bảng 4.9 Chuyển đổi cơ cấu lao động theo trình độ văn hoá của lao động trong
các nhóm hộ điều tra .......................................................................................54
Bảng 4.10 Chuyển đổi lao động theo trình độ chuyên môn ở các hộ điều tra.......55
Bảng 4.11 Chuyển đổi cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của lao động
trong các nhóm hộ điều tra ..............................................................................56
Bảng 4.12 Cơ cấu lao động trong hộ theo mức độ đáp ứng việc làm ..................
ở các hộ điều tra...............................................................................................57
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 5
Bảng 4.13 Cơ cấu lao động theo địa điểm làm việc ở các hộ điều tra.............58
Bảng 4.14 Cơ cấu thu nhập bình quân 1 ngày công lao động trong các ngành
sản xuất tại làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan ....................................60
Bảng 4.15 Chuyển đổi cơ cấu thu nhập theo trình độ văn hoá của lao động
trong các nhóm hộ điều tra ..............................................................................67
Bảng 4.16 Chuyển đổi cơ cấu thu nhập theo trình độ chuyên môn của lao động
trong các nhóm hộ điều tra ..............................................................................69
Bảng 4.17 Chuyển đổi cơ cấu thời gian lao động và cơ cấu thu nhập của hộ
nông dân trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan ..............................70
Bảng 4.18 Độ co giRn thu nhập của ng−ời lao động theo trình độ văn hoá của
ng−ời lao động ở các nhóm hộ điều tra......................................................................68
Bảng 4.19 Độ co giRn thu nhập của ng−ời lao động theo trình độ chuyên môn của
ng−ời lao động ở các nhóm hộ điều tra......................................................................69
Bảng 4.20 Phân tích SWOT đối với biến đổi cơ cấu lao động và thu nhập ở
làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan........................................................77
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 6
Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 4.1 So sánh tình hình nhân khẩu giữa các nhóm hộ điều tra..............48
Biểu đồ 4.2 Cơ cấu độ tuổi của lao động trong các nhóm hộ khá, giàu ..........50
Biểu đồ 4.3 Cơ cấu độ tuổi của lao động trong các nhóm hộ trung bình ........50
Biểu đồ 4.4 Cơ cấu độ tuổi của lao động trong các nhóm hộ trung bình ........57
Biểu đồ 4.5 Chuyển đổi cơ cấu lao động trong theo trình độ văn hoá.............60
Biểu đồ 4.6 Chuyển đổi cơ cấu lao động trong theo trình độ chuyên môn .....62
Biểu đồ 4.7 Chuyển đổi cơ cấu lao động trong theo trình độ chuyên môn .....59
4.2.3 Chuyển đổi cơ cấu thu nhập của LĐ trong làng nghề thủ công mỹ nghệ .....59
Biểu đồ 4.8 Tốc độ tăng thu nhập của lao động trong các ngành kinh tế .......60
Biểu đồ 4.9 Chuyển đổi cơ cấu thu nhập theo trình độ VH của LĐ trong các
nhóm hộ điều tra ..............................................................................................62
Biểu đồ 4.10 Chuyển đổi cơ cấu thu nhập theo trình độ chuyên môn của lao
động trong các nhóm hộ điều tra .....................................................................63
Biểu đồ 4.11 Cơ cấu thời gian lao động bình quân 1hộ/năm ..........................65
Biểu đồ 4.12 So sánh thu nhập bình quân 1hộ/năm (1000đồng).....................65
Biểu đồ 4.13 Cơ cấu lao động và thu nhập của hộ năm 2004..........................66
Biểu đồ 4.14 Cơ cấu lao động và thu nhập của hộ năm 2005..........................66
Biểu đồ 4.15 Cơ cấu lao động và thu nhập của hộ năm 2006..........................66
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 7
1. Mở đầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sau 20 năm đổi mới, Đảng và Nhà n−ớc, Việt Nam đR đạt đ−ợc những
thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xR hội,
trong đó phải kể đến những thành tựu về lao động - việc làm. Mỗi năm, cả n−ớc
tạo việc làm cho hơn 1 triệu lao động, tỷ lệ thất nghiệp ở đô thị đR giảm từ 10%
vào những năm 1990 xuống 5,6% năm 2004; tỷ lệ sử dụng thời gian lao động
nông thôn tăng lên và đạt 79% năm 2004 so với 77,88% năm 1998. [22]
Đứng tr−ớc những yêu cầu mới của tiến trình hội nhập quốc tế và khu
vực thì đất n−ớc ta vẫn còn nhiều vấn đề giải quyết, trong đó vấn đề đáng quan
tâm, lực cản lớn nhất chính là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ
cấu lao động trong nông thôn theo h−ớng nâng cao tỷ trọng GDP, tỷ trọng lao
động công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng GDP, tỷ trọng lao động nông
nghiệp còn chậm, năng suất lao động còn thấp.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH-HĐH) đất n−ớc là con đ−ờng tất
yếu để đ−a n−ớc ta thoát khỏi nhóm các n−ớc kém phát triển. Để thực hiện
thành công sự nghiệp CNH-HĐH ở n−ớc ta cần phải giải quyết đồng thời nhiều
vấn đề, trong đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động trong
nông thôn là giải pháp vừa có tính cấp bách, vừa mang ý nghĩa chiến l−ợc.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quá trình đô thị hoá, CNH-
HĐH đất n−ớc dẫn đến chênh lệch thu nhập giữa các nhóm lao động trong các
ngành kinh tế khác nhau. So với các ngành công nghiệp và dịch vụ, tiền công
lao động trong sản xuất nông nghiệp đang ở mức thấp nhất. Do đó xu h−ớng
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 8
chuyển dịch lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp,
chuyển từ khu vực nông thôn sang khu vực thành thị là xu h−ớng tất yếu.
Một trong những giải pháp tích cực nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động,
từng b−ớc tăng thu nhập cho ng−ời lao động trên địa bàn nông thôn là phát
triển các làng nghề, đặc biệt là phát triển các làng nghề thủ công truyền thống.
Đây là loại hình sản xuất kinh doanh thu hút rất nhiều lao động nông nhàn, lao
động ngoài độ tuổi và lao động có trình độ văn hoá thấp. So với sản xuất nông
nghiệp thì thu nhập của ng−ời lao động trong các làng nghề cao hơn, đều hơn.
Do vậy, một bộ phận lao động trong nông thôn có xu h−ớng dịch chuyển hoàn
toàn từ sản xuất nông nghiệp sang các làng nghề thủ công truyền thống nh−ng
cũng có không ít số lao động vẫn duy trì song song giữa sản xuất nông nghiệp
và làm nghề thủ công mỹ nghệ tại địa ph−ơng, một bộ phận không nhỏ khác
lại lựa chọn ph−ơng án bỏ sản xuất nông nghiệp và ngành nghề tại địa ph−ơng
để đến làm tại các khu công nghiệp hay các đô thị lớn nhằm kiếm đ−ợc khoản
thu nhập cao hơn.
Quá trình chuyển dịch lao động này diễn ra nh− thế nào? Ng−ời lao
động có sự lựa chọn (ứng xử) nh− thế nào tr−ớc những cơ hội về việc làm và
thu nhập? Tại sao ng−ời lao động lại có những sự lựa chọn khác nhau nh−
vậy?. Trong các sự chọn lựa đó sự chọn lựa nào là tốt nhất? Để xem xét các
vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu sự chuyển đổi cơ cấu lao động và thu nhập của lao
động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan x& Phú Nghĩa –
Ch−ơng Mỹ – Hà Tây”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về lao động, việc làm, thu nhập và
chuyển dịch cơ cấu lao động trong các làng nghề thủ công mỹ nghệ.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 9
- Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động, việc làm, thu nhập,
phản ứng của ng−ời lao động tr−ớc những sự lựa chọn về thu nhập của ng−ời
lao động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao thu nhập cho ng−ời
lao động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan.
1.3 Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối t−ợng nghiên cứu
+ Đối t−ợng nghiên cứu của đề tài là lao động và cơ cấu lao động, cơ
cấu thu nhập trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre
đan xR Phú Nghĩa – Ch−ơng Mỹ – Hà Tây
- Về thời gian nghiên cứu: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp theo hệ thống
số liệu điều tra Lao động- Việc làm của Bộ Lao động – Th−ơng binh và XR
hội và Tổng cục Thống kê từ năm 2004 đến năm 2006.
- Số liệu sơ cấp của đề tài đ−ợc thu thập bằng việc phỏng vấn, điều tra
60 hộ nông dân, 30 cán bộ quản lý địa ph−ơng tại 3 cấp: tỉnh, huyện, xR.
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu sự biến đổi cơ
cấu lao động và thu nhập của lao động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây
tre đan ở xR Phú Nghĩa – huyện Ch−ơng Mỹ – tỉnh Hà Tây
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 10
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1 Một số vấn đề chủ yếu về lao động, việc làm và chuyển đổi
cơ cấu lao động
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về lao động và việc làm
2.1.1.1 Lao động và lực l−ợng lao động
* Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động có mục đích của con ng−ời. Lao động là hoạt
động của con ng−ời diễn ra giữa con ng−ời với tự nhiên. Trong quá trình lao
động, con ng−ời sử dụng công cụ lao động tác động vào đối t−ợng lao động để
làm ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con ng−ời.
Lao động tr−ớc hết là một quá trình diễn ra giữa con ng−ời với tự nhiên,
một quá trình trong đó bằng sức lao động của chính mình con ng−ời làm trung
gian điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ với tự nhiên [4].
* Khái niệm lực l−ợng lao động
Lực l−ợng lao động là toàn bộ những ng−ời trong, trên và d−ới độ tuổi lao
động có nhu cầu về việc làm hiện đang làm việc trong các ngành kinh tế hoặc
đang tìm kiếm việc làm [4].
Theo khái niệm trên đây, những đối t−ợng sau không thuộc lực l−ợng
lao động: (i) Những ng−ời trong độ tuổi lao động đang làm các công việc nội
trợ hoặc đang học tập, không tham gia làm việc; (ii) Những ng−ời mất khả
năng lao động; (iii) Những ng−ời không chịu làm việc.
2.1.1.2 Việc làm và thất nghiệp
* Khái niệm việc làm
Khái niệm về việc làm th−ờng gắn với khái niệm về chỗ làm việc và tạo
ra nguồn thu nhập. Hoạt động tìm kiếm thu nhập lao động của con ng−ời rất
phong phú, có những công việc đ−ợc xR hội thừa nhận thông qua hệ thống luật
pháp, có những công việc cũng tạo ra nguồn thu nhập nh−ng không đ−ợc pháp
luật thừa nhận (buôn lậu, buôn bán các hàng quốc cấm, kinh doanh các hoạt
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 11
động văn hoá đồi truỵ…). Nh− vậy có thể hiểu các hoạt động tạo ra nguồn thu
nhập nh−ng bị pháp luật cấm không phải là việc làm.
ở Việt Nam, Bộ Luật Lao động của n−ớc Cộng hoà xR hội chủ nghĩa Việt
Nam qui định: "Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm
đều đ−ợc thừa nhận là việc làm" [6]. Khái niệm này đR phản ánh đầy đủ nội
dung, bản chất của thuật ngữ “việc làm”.
* Khái niệm ng−ời có việc làm
ở n−ớc ta trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung đR quan niệm: “Ng−ời có
việc làm là ng−ời nằm trong biên chế nhà n−ớc hoặc làm việc trong hợp tác
xR” [16]. Theo chúng tôi thì khái niệm này có phần cứng nhắc, không phù hợp
thực tế vì khi đó trong nền kinh tế Việt Nam vẫn tồn tại thành phần kinh tế cá
thể và những ng−ời lao động trong khu vực kinh tế cá thể vẫn có đ−ợc thu
nhập từ các hoạt động không bị pháp luật cấm.
Đến nay, quan niệm về ng−ời có việc làm đR thay đổi. Các nhà nghiên
cứu và các nhà quản lý cho rằng "ng−ời có việc làm là ng−ời đang làm việc
trong những lĩnh vực, ngành nghề hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn
cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình, đồng thời đóng góp
một phần cho xR hội" [13].
Từ khái niệm về việc làm nh− trên, căn cứ vào tính chất công việc và
nguồn thu nhập, có thể phân loại ng−ời có việc làm nh− sau:
- Ng−ời lao động làm công ăn l−ơng: Đây là những ng−ời lao động có
nguồn thu nhập không phải từ việc làm tự tạo. Thu nhập của họ đ−ợc tính
bằng tiền hoặc bằng hiện vật do chủ sử dụng lao động thanh toán cho họ theo
số l−ợng và chất l−ợng công việc hoàn thành.
- Lao động gia đình là lao động thực hiện các công việc tự tạo ra (có thể
tạo việc làm cho cả ng−ời khác), tự hạch toán để thu lợi cho bản thân và gia
đình hoặc là lao động làm cho cơ sở sản xuất kinh doanh của hộ gia đình mình
nh−ng không h−ởng tiền l−ơng, tiền công.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 12
* Khái niệm thất nghiệp
Khi nghiên cứu về việc làm và thất nghiệp, các học giả đR tìm tòi bản
chất của vấn đề và cho rằng không thể có một khái niệm về thất nghiệp đúng
cho mọi tr−ờng hợp mà phải phân loại từng tr−ờng hợp để đi đến một số khái
niệm về thất nghiệp nh− sau:
* Phân theo thời gian có 2 loại thất nghiệp: Thất nghiệp tạm thời và thất
nghiệp vĩnh cửu, trong đó:
+ Thất nghiệp tạm thời là thất nghiệp xảy ra khi ng−ời lao động bị mất
chỗ làm việc nh−ng ch−a tìm đ−ợc việc làm mới phù hợp.
+ Thất nghiệp vĩnh cửu là thất nghiệp xảy ra khi ng−ời lao động không
thể tìm đ−ợc việc làm ở bất kỳ lĩnh vực nào.
* Theo mức độ tự nguyện của ng−ời lao động có 2 loại thất nghiệp: là
thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp tự nguyện, trong đó:
+ Thất nghiệp tự nhiên là thất nghiệp không thể giảm đ−ợc trong bất kỳ
một xR hội năng động nào. Điều này cũng có nghĩa là ở bất kỳ một xR hội −u
việt nào cũng không thể tránh khỏi tình trạng thất nghiệp.
+ Thất nghiệp tự nguyện là loại thất nghiệp xuất hiện khi ng−ời lao
động không chấp nhận làm việc với mức tiền công đ−ợc trả.
2.1.1.3 Cơ cấu lao động và chuyển đổi cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động
Cơ cấu lao động là một phạm trù kinh tế bao gồm nhiều bộ phận có mối
quan hệ biện chứng với nhau hợp thành cấu trúc bên trong của lực l−ợng lao
động”. Khi nghiên cứu về cơ cấu lao động cần phải xem xét trên nhiều khía
cạnh khác nhau:
- Phân theo ngành kinh tế, lực l−ợng lao động đ−ợc chia thành: Lao động
nông nghiệp, lao động công nghiệp và lao động dịch vụ.
- Phân theo lRnh thổ, cơ cấu lao động đ−ợc xem xét theo các vùng, các
địa ph−ơng, hoặc xét theo khu vực nông thôn và thành thị.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 13
- Phân theo thành phần kinh tế, lực l−ợng lao động đ−ợc xem xét trên 2
khía cạnh: lao động trong khu vực nhà n−ớc và ngoài nhà n−ớc.
- Phân theo tình trạng việc làm, lực l−ợng lao động đ−ợc xem xét trên 2
khía cạnh: lao động có việc làm th−ờng xuyên và lao động không có việc làm
th−ờng xuyên.
- Cơ cấu lao động phân theo tính chất lao động đối với sản phẩm: Lao
động trực tiếp và lao động gián tiếp.
+ Phân theo chất l−ợng lao động, lực l−ợng lao động đ−ợc xem xét trên 2
khía cạnh: lao động đ−ợc đào tạo và lao động không đ−ợc đào tạo.
+ Phân theo kỹ năng, lực l−ợng lao động đ−ợc xem xét theo các khía
cạnh: Lao động có trình độ cao đẳng trở lên, lao động có trình độ có trình độ
trung cấp, lao động có trình độ công nhân kỹ thuật, lao động là nghệ nhân
(đ−ợc sắc phong) và lao động ch−a qua đào tạo.
Tóm lại, nghiên cứu về lao động và cơ cấu lao động là vấn đề mang đầy
tính nhân văn và nhạy cảm. Suy cho cùng thì mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh đều nhằm mục tiêu cải thiện, nâng cao đời sống của con ng−ời.
Trong phạm vi nghiên cứu luận văn này, do hạn chế về các điều kiện
nghiên cứu, chúng tôi chỉ đề cập đến một vài lĩnh vực về cơ cấu lao động và
biến đổi cơ cấu lao động ở làng nghề.
* Chuyển đổi cơ cấu lao động trong làng nghề
Chuyển đổi cơ cấu lao động thực chất là quá trình vận động, thay đổi của
cơ cấu lao động và sự thay đổi ấy phụ thuộc nhiều yếu tố tác động khác nhau.
Xét về tổng thể nguồn lao động xR hội, chuyển đổi cơ cấu lao động thực chất là
sự biến đổi cấu trúc bên trong của lực l−ợng lao động. Trong nghiên cứu này, đề
tài quan niệm chuyển đổi cơ cấu lao động là sự thay đổi cấu trúc bên trong của
lực l−ợng lao động nhằm đạt năng suất lao động cao hơn, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng ngày càng tăng của mọi thành viên trong xR hội”.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 14
Chuyển đổi cơ cấu lao động trong làng nghề truyền thống là sự thay đổi
cấu trúc bên trong của lực l−ợng lao động trong các làng nghề truyền thống
nhằm đạt năng suất lao động cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng
của các thành viên tham gia các hoạt động kinh tế trong làng nghề truyền
thống”.
Khi nghiên cứu về sự chuyển đổi cơ cấu lao động trong các làng nghề
truyền thống cũng cần phải xem xét trên nhiều khía cạnh khác nhau. Trong
phạm vi đề tài luận văn này, do hạn chế về các điều kiện nghiên cứu, đề tài
luận văn sẽ tập trung nghiên cứu các khía cạnh sau:
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu lao động trong làng nghề theo tình
trạng kinh tế của các nhóm hộ vì tình trạng kinh tế của hộ nông dân quyết
định khả năng đầu t− của bản thân nông hộ, khả năng đầu t− về vốn sản xuất,
khả năng đầu t− về phát triển trí tuệ sẽ góp phần làm thay đổi cơ cấu lao động.
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu lao động trong làng nghề theo độ tuổi
của lao động vì sự khác nhau về độ tuổi dẫn đến sự khác nhau về sức khoẻ, và
khả năng tiếp nhận các loại tri thức mới.
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu lao động trong làng nghề theo trình độ
văn hoá và trình độ chuyên môn vì ng−ời lao động có trình độ văn hoá và trình
độ chuyên môn cao sẽ mở ra nhiều cơ hội chọn lựa việc làm với các điều kiện
làm việc khác nhau và mức thu nhập khác nhau.
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu lao động trong làng nghề theo địa điểm
làm việc vì sự chuyển dịch lao động từ địa điểm này đến địa điểm khác góp
phần làm thay đổi cơ cấu lao động.
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu lao động trong làng nghề theo mức độ
đáp ứng việc làm vì khả năng đáp ứng việc làm của các ngành kinh tế trong
làng nghề dẫn đến việc có cơ hội việc làm cho lao động tại làng nghề hay
không, từ đó xem xét đánh giá đ−ợc mức độ chuyển dịch lao động từ nơi khác
đến làng nghề và từ làng nghề đi đến nơi khác.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 15
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu lao động trong làng nghề theo thu nhập
vì đây chính là phản ứng của ng−ời lao động tr−ớc các sự chọn lựa khác nhau
về việc làm và thu nhập, phản ứng này nh− thế nào chính là mục tiêu cơ bản,
xuyên suốt của đề tài.
2.1.1.4 Thu nhập và cơ cấu thu nhập
* Thu nhập
Đối với hộ nông dân, ng−ời ta th−ờng quan tâm đến thu nhập hỗn hợp.
Thu nhập hỗn hợp (MI) là phần thu nhập của hộ bao gồm lRi và công lao động
gia đình nằm trong giá trị sản xuất sau khi trừ đi chi phí trung gian, khấu hao
tài sản cố định, thuế.
MI = GO - (IC + A + T)
Trong đó: MI : Là thu nhập hỗn hợp
GO : Là giá trị sản xuất
IC : Chi phí trung gian
A : Khấu hao tài sản
T : Thuế
* Cơ cấu thu nhập
Thu nhập của hộ nông dân gồm các phần chủ yếu sau: Thu nhập từ
ngành nông nghiệp + thu nhập từ ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
+ Thu nhập từ ngành th−ơng mại và dịch vụ + Thu từ tiền công, tiền l−ơng +
Thu từ các nguồn tài trợ, quà biếu…
Trong nghiên cứu này chúng tôi nghiên cứu sự thay đổi thu nhập của
ng−ời lao động từ 3 nguồn chính: thu nhập từ nông nghiệp, thu nhập từ công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, thu nhập từ th−ơng mại và dịch vụ.
Nh− vậy sự thay đổi cơ cấu thu nhập của ng−ời lao động là sự thay đổi
tỷ lệ thu nhập của ng−ời lao động giữa các khoản kiếm đ−ợc từ việc lựa chọn
các hoạt động sản xuất.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 16
2.1.2 Vai trò, ý nghĩa và tính tất yếu của chuyển đổi cơ cấu lao động
ở n−ớc ta, trong nền kinh tế kế hoạch hoá, tập trung tr−ớc đây quá
trình chuyển đổi cơ cấu lao động diễn ra xuất phát từ ý chí chủ quan của
ng−ời quản lý, lRnh đạo. Trong nền kinh tế thị tr−ờng, quá trình chuyển
đổi đó xuất phát từ nhu cầu thực tiễn khách quan trong quá trình phát triển
của nền kinh tế yêu cầu phải giải quyết các vấn đề bức xúc về lao động,
việc làm._., thu nhập và đời sống ng−ời lao động.
Chiến l−ợc 10 năm 2001-2010 phát triển kinh tế-xR hội đặt ra nhiệm
vụ trọng tâm và có tính đột phá là đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nhằm phát huy lợi thế, tăng sức cạnh tranh, tính hiệu quả của từng ngành,
từng vùng, từng sản phẩm và trong toàn bộ nền kinh tế; khai thác tối đa
các nguồn lực của đất n−ớc để phát triển nhanh và bền vững; tạo nhiều
việc làm cho ng−ời lao động, nâng cao mức sống của các tầng lớp dân c−;
chủ động trong lộ trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới; cơ cấu GDP
năm 2010 dự kiến phải đạt đ−ợc nh− sau: nông, lâm, ng− nghiệp 16-17%;
công nghiệp-TTCN và xây dựng khoảng 40-41%; các ngành dịch vụ,
th−ơng mại 42-43%. Tỷ lệ lao động nông nghiệp còn khoảng 50% [15].
Điều này đòi hỏi phải có cuộc cách mạng về phân công lại lao động trong
toàn bộ nền kinh tế, đặc biệt là trong nông nghiệp, nông thôn, đẩy nhanh
quá trình chuyển dịch kinh tế và lao động nông nghiệp, nông thôn. Đây là
một thách thức cực kỳ to lớn đối với n−ớc ta trên con đ−ờng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá và hội nhập. Nếu chúng ta không có giải pháp khả thi để
mỗi năm giảm trên 1% lao động nông nghiệp thì không thể thực hiện đ−ợc
mục tiêu phát triển kinh tế mà chúng ta đR đề ra trong chiến l−ợc. Đẩy
nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông nghiệp, nông thôn trên
cơ sở công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một trong
những giải pháp cơ bản của chiến l−ợc phát triển “rút ngắn” ở Việt Nam.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 17
Thực trạng yếu kém của nông nghiệp và kinh tế nông thôn về trình
độ phát triển, hiệu quả và chất l−ợng là nguyên nhân cơ bản của sự bất cập
về kinh tế và lao động nông thôn hiện nay. Điều đó thể hiện rất rõ ở sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông thôn diễn ra rất chậm; đặc
biệt là so với yêu cầu của tiến trình đổi mới và công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp, nông thôn còn quá thấp; tiến bộ đạt đ−ợc về chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và lao động nông thôn ch−a tạo ra b−ớc đột phá về chất
l−ợng và hiệu quả của phát triển. Bài toán đặt ra ở đây cho phát triển nông
nghiệp, nông thôn nói chung, cho các vùng nông thôn có lợi thế và vùng
còn nhiều khó khăn là phải có các giải pháp đột phá để chuyển dịch mạnh
mẽ cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo h−ớng sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, năng suất lao
động nông nghiệp, giảm chi phí trung gian để nâng cao sức cạnh tranh của
sản phẩm nông nghiệp và kinh tế nông thôn trên thị tr−ờng trong n−ớc,
khu vực và quốc tế.
Chuyển đổi cơ cấu lao động còn xuất phát từ đòi hỏi khách quan giải
quyết các vấn đề bức xúc về lao động, việc làm, thu nhập và đời sống của
dân c−. Xét ở tầm quốc gia, khu vực nông thôn chịu sức ép rất lớn về lao
động, việc làm. Hiện nay, tốc độ tăng nguồn lao động trên phạm vi cả n−ớc
cũng nh− khu vực nông thôn vẫn cao hơn tốc độ tăng tr−ởng dân số và việc
làm. Bởi vậy, khu vực nông thôn luôn luôn đứng tr−ớc các bức xúc về sự d−
thừa lao động. Khu vực nông thôn n−ớc ta hiện nay chỉ có trên 9,3 triệu ha
đất nông nghiệp, trên 11,5 triệu ha đất lâm nghiệp có rừng và do đó tạo việc
làm trong nông nghiệp tối đa chỉ sử dụng hết khoảng 19 triệu lao động, nếu
không chuyển dịch đ−ợc lao động sang làm các ngành nghề phi nông nghiệp
thì sẽ d− thừa rất lớn lao động nông thôn (khoảng 9-10 triệu lao động) [1].
Theo các nhà nghiên cứu kinh tế, việc làm trong nông nghiệp tạo ra giá trị rất
thấp, do năng suất lao động thấp. Nếu làm nông nghiệp thuần (thuần nông),
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 18
nhìn chung cùng lắm cũng chỉ giải quyết đ−ợc vấn đề đói và thoát đ−ợc
nghèo, khó có thể v−ơn lên làm giàu. Thực tế bức tranh nông thôn hiện nay
cho thấy, tình trạng thiếu việc làm và việc đơn giá lao động thấp là vấn đề rất
bức xúc, làm mất ổn định xR hội nông thôn. Khoảng 90% ng−ời nghèo vẫn
thuộc khu vực nông thôn [1]. Bởi vậy, vấn đề đặt ra cho sự phát triển kinh tế-
xR hội nông thôn, một mặt phải nâng cao hiệu quả việc làm trong nông
nghiệp, mặt khác phải tạo nhiều việc làm và nâng cao năng suất lao động phi
nông nghiệp tạo ra sức hút lao động nông nghiệp chuyển dịch sang các
ngành phi nông nghiệp. Chỉ có nh− vậy mới có thể thúc đẩy chuyển dịch
nhanh cơ cấu lao động nông thôn theo h−ớng giảm nhanh tỷ trọng lao động
nông nghiệp. Trong giai đoạn tới, cơ cấu lao động nông thôn có thể chuyển
dịch theo hai h−ớng:
- Một là, chuyển dịch cơ cấu lao động trên cơ sở thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo h−ớng nâng cao tỷ trọng công nghiệp,
dịch vụ, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và thúc đẩy
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tr−ởng, phát triển kinh tế-xR hội
nông thôn, nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền
kinh tế và lao động nông thôn, tạo nhiều việc làm và cải thiện đời sống
nhân dân.
- Hai là, chuyển dịch cơ cấu lao động theo h−ớng nâng cao chất l−ợng
nguồn lao động, đáp ứng đ−ợc các yêu cầu ứng dụng tiến bộ khoa học-kỹ
thuật và công nghệ mới vào sản xuất, phát triển thị tr−ờng lao động.
2.1.3 Mối quan hệ giữa lao động và thu nhập
Lao động và thu nhập là 2 mặt của một vấn đề. Nếu không lao động
chắc chắn sẽ không có thu nhập và ng−ợc lại. Tuy nhiên, cùng 1 loại công việc
nh−ng giữa những ng−ời lao động lại có các mức thu nhập khác nhau. Sự khác
nhau về thu nhập của ng−ời lao động làm cùng một loại công việc phụ thuộc
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 19
nhiều yếu tố, trong đó 2 yếu tố quan trọng nhất là: (i) Năng suất lao động; (ii)
Quan hệ phân phối thành quả lao động.
Năng suất lao động phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó có các yếu tố quan
trọng nhất là: (i) Trình độ chuyên môn kỹ thuật của ng−ời lao động; (ii) Dây
chuyền công nghệ; (iii) Sức khoẻ của ng−ời lao động.
Quan hệ phân phối thành quả lao động chịu tác động của nhiều yếu tố,
trong đó có 3 yếu tố quan trọng nhất là: (i) Quan hệ sở hữu về t− liệu sản xuất;
(ii) Quan hệ giữa ng−ời lao động với chủ sử dụng lao động; (iii) Chính sách vĩ
mô của Nhà n−ớc.
Trong nền kinh tế thị tr−ờng bối cảnh toàn cầu hoá nền kinh tế, mối
quan hệ giữa lao động và thu nhập đ−ợc thể hiện trên các khía cạnh:
- Mức độ tích cực của ng−ời lao động trong việc tìm kiếm việc làm để
tạo ra thu nhập.
- Mức độ đáp ứng về trình độ chuyên môn, kỹ thuật của ng−ời lao động.
Trong bối cảnh khoa học-kỹ thuật và công nghệ phát triển nh− vũ bRo hiện
nay, ng−ời lao động nếu không muốn rơi vào tình trạng thất nghiệp tự nhiên
hoặc thất nghiệp tự nguyện thì phải tích cực tự đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn của mình. Bên cạnh đó, sự hỗ trợ của giới chủ sử dụng lao động
và Nhà n−ớc trong việc đào tạo, nâng cao chất l−ợng lao động là hết sức quan
trọng và cần thiết.
- Ng−ời sử dụng lao động luôn tìm cách nâng cao năng lực của đội ngũ
lao động để sử dụng có hiệu quả hơn nữa lực l−ợng lao động của mình và luôn
có xu h−ớng sẵn sàng trả mức thu nhập cao hơn nếu ng−ời lao động làm việc
có hiệu quả hơn.
- Mối quan hệ giữa lao động và thu nhập trong điều kiện kinh tế tốt:
Trong điều kiện nền kinh tế phát triển, cơ hội tìm kiếm việc làm nhiều
thì ng−ời lao động có rất nhiều sự chọn lựa cho công việc của mình. Thông
th−ờng ng−ời lao động có 2 xu h−ớng chọn lựa công việc: Một là, chọn công
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 20
việc có thu nhập cao hơn công việc hiện tại; Hai là, chọn công việc phù hợp
với tay nghề và điều kiện của hoàn cảnh sống nh− gần gia đình, tính ổn định
của công việc cao.
Khi thu nhập của ng−ời lao động ngày càng cao, các điều kiện về kinh
tế và mức sống của lao động ổn định, việc tăng c−ờng thời gian nghỉ ngơi,
h−ởng thụ bắt đầu đ−ợc tính đến. Lúc này ng−ời lao động sẽ chọn lựa công
việc phù hợp, ít thời gian, ít nặng nhọc… thay thế vào đó là việc h−ởng thụ
nh− tăng c−ờng ăn uống, sắm sửa quần áo đắt tiền, đi du lịch…
2.1.4 Các yếu tố ảnh h−ởng đến chuyển đổi cơ cấu lao động và thu nhập
của lao động trong làng nghề
Sự chuyển đổi cơ cấu lao động trong các làng nghề truyền thống chính
là sự thay đổi cấu trúc bên trong của lực l−ợng lao động trong các làng nghề
và sự thay đổi đó phụ thuộc nhiều yếu tố khác nhau. Trong phạm vi nghiên
cứu đề tài luận văn này, chúng tôi chỉ đi sâu phân tích một số yếu tố ảnh
h−ởng mang tính quyết định và quan trọng đối với sự biến đổi cơ cấu lao động
trong các làng nghề truyền thống.
Sự phát triển của các làng nghề truyền thông chịu tác động của nhiều
nhân tố khác nhau. ở mỗi vùng, mỗi địa ph−ơng, mỗi làng nghề do có những
đặc điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xR hội, văn hóa nên sự tác
động của các nhân tố không giống nhau. Tuy nhiên, hiểu một cách tổng quát
chúng gồm có các nhân tố cơ bản sau:
Thị tr−ờng tiêu thụ là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của các
làng nghề: Chúng ta đR biết các sản phẩm sản xuất ra tại làng nghề thủ công mỹ
nghệ là không phải là các mặt hàng l−ơng thực, thực phẩm nên tỷ lệ tiêu dùng
tại chỗ rất thấp. Hầu hết sản phẩm của các làng nghề đ−ợc tiêu thụ tại thị tr−ờng
ngoài địa ph−ơng (cả thị tr−ờng nội địa và thị tr−ờng n−ớc ngoài). Thị tr−ờng
thực sự là yếu tố bên trong của quá trình sản xuất tại các làng nghề truyền
thống, nó tác động rất mạnh đến sự hình thành ph−ơng h−ớng sản xuất, cách
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 21
thức tổ chức, cơ cấu sản phẩm và là động lực thúc đẩy làng nghề truyền thống
phát triển. Thị tr−ờng tiêu thu quyết định sự tồn tại và phát triển của làng nghề
truyền thống. Sản xuất càng phát triển càng thể hiện rõ sự chi phối quan hệ
cung cầu, cạnh tranh trên thị tr−ờng. Những làng nghề có sản phẩm độc đáo, kỹ
thuật tinh xảo và luôn đổi mới để phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của ng−ời tiêu
dùng sẽ có khả năng thích ích và đủ sức cạnh tranh trên thị tr−ờng. Ng−ợc lại có
những làng nghề không phát triển, mai một, thậm chí có nguy cơ mất đi là do
sản phẩm không đủ sức cạnh tranh hoặc nhu cầu của thị tr−ờng không cần đến
sản phẩm đó nữa (nh− nghề sản xuất giấy dó, tranh dân gian ...).
Vốn là yếu tố quyết định qui mô và công nghệ sản xuất trong các làng
nghề: Vốn đầu t− là nguồn lực vật chất quan trọng đối với bất kỳ hoạt động
kinh doanh nào. Để phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh, các chủ thể
sản xuất phải có một l−ợng vốn nhất định để đầu t− phát triển sản xuất, cơ sở
vật chất, kết cấu hạ tầng, công nghệ ... Do vậy sự phát triển thịnh v−ợng của
làng nghề cũng thụ thuộc rất lớn vào các nguồn vốn đ−ợc huy động. Trong
nền kinh tế tự cấp tự túc, vốn phục vụ cho sản xuất th−ờng nhỏ bé, vốn chủ
yếu là tự có hoặc huy động từ ng−ời thân trong gia đình. Ngày nay để đáp ứng
với nền sản xuất quy mô lớn, đáp ứng nhu cầu cao của nền kinh tế thị tr−ờng
thì l−ợng vốn cần lớn hơn để đầu t− đổi mới công nghệ, đ−a thiết bị, máy móc
vào sản xuất, góp phần tăng năng suất, chất l−ợng sản phẩm.
Cơ sở hạ tầng có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của các làng
nghề. Một hệ thống giao thông, cấp n−ớc, thoát n−ớc, thông tin liên lạc, các
công trình hạ tầng th−ơng mại, dịch vụ công cộng hoàn hảo sẽ tạo động lực
thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các làng nghề và ng−ợc lại. Cơ sở hạ
tầng là yếu tố tạo điều kiện cho quá trình sản xuất, khai thác và phát huy tiềm
năng sẵn có của mỗi làng nghề, đảm bảo cung cấp đầy đủ nguyên liệu cho sản
xuất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm cũng nh− mở rộng quy
mô sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất, đồng thời
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 22
làm giảm thiểu ô nhiễm môi tr−ờng. Tuy nhiên, trên thực tế, phần lớn các làng
nghề truyền thống vẫn còn trong tình trạng cơ sở hạ tầng còn yếu kém thiếu
đồng bộ, tác dụng phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm còn hạn chế.
Số l−ợng và chất l−ợng nguồn nhân lực là yếu tố nguồn lực quan trọng
tạo ra giá trị gia tăng ở các làng nghề truyền thống. Những làng nghề truyền
thống có nhiều nghệ nhân, có đội ngũ thợ thủ công giỏi đông đảo, có tâm
huyết và gắn bó với nghề sẽ có nhiều thuận lợi trong việc phát triển sản xuất
các loại sản phẩm tinh hoa và phát triển sản phẩm mới. Quá trình l−u giữ và
phổ biến các kỹ thuật tinh hoa cổ truyền có ý nghĩa rất quan trọng trong các
làng nghề, một mặt khơi dậy đ−ợc các kỹ thuật tinh hoa đứng tr−ớc nguy cơ
thất truyền, mặt khác sự kết hợp giữa kỹ thuật cổ truyền với công nghệ hiện
đại sẽ tạo ra tính đa dạng của sản phẩm, từ đó tạo thêm các cơ hội phát triển
và mở rộng thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm của các làng nghề. Trên thực tế, hiện
nay vẫn còn nhiều nghệ nhân tâm huyết với nghề, có ý thức bảo tồn tinh hoa
văn hóa dân tộc và truyền thống ông cha. Việc truyền nghề trong các làng
nghề hiện nay không còn phải tuân theo các quy định khắt khe nh− thời phong
kiến (bí quyết gia truyền không đ−ợc phổ biến ra ngoại tộc). Chính vì vậy,
những bí quyết kỹ thuật, mẫu mR sáng chế có giá trị kinh tế cao vừa đ−ợc phổ
biến rộng rRi nh−ng vẫn đ−ợc bảo vệ bản quyền. Song, trong bối cảnh hiện
nay, vấn đề đào tạo nâng cao trình độ kỹ thuật vẫn còn nhiều khó khăn, hạn
chế, chất l−ợng nguồn lao động ch−a cao (cả về trình độ văn hoá và chuyên
môn kỹ thuật), nhất là đối với các chủ doanh nghiệp đR ảnh h−ởng đáng kể
đến sự phát triển của các làng nghề tr−ớc những nhu cầu ngày cao của thị
tr−ờng trong n−ớc cũng nh− quốc tế cả về chủng loại, chất l−ợng và mẫu mR.
Trình độ kỹ thuật và công nghệ là yếu tố quyết định năng suất lao động
trong các làng nghề. Nếu nh− tr−ớc đây, gần nh− trong các làng nghề chỉ hoàn
toàn sản xuất thủ công thì đến nay đR có một số khâu công việc thủ công đ−ợc
thay thế bằng công nghệ hiện đại hoặc công nghệ bán thủ công. Sự xuất hiện
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 23
của các công nghệ mới trong sản xuất của các làng nghề đR dẫn tới sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cơ sở sản xuất thủ công là chính với các cơ sở ứng dụng
tiến bộ khoa học-kỹ thuật và công nghệ. Bên cạnh đó, tiến trình hội nhập kinh
tế thế giới đR tạo ra những thuận lợi cho sản phẩm cùng loại sản xuất từ n−ớc
ngoài tràn vào chiếm lĩnh thị tr−ờng càng đòi hỏi các làng nghề trong n−ớc
phải chú trọng phát triển công nghệ hiện đại kết hợp với tinh hoa cổ truyền để
chiếm lĩnh thị tr−ờng.
2.2 Một số bài học kinh nghiệm về chuyển dịch cơ cấu lao động
2.2.1 Chuyển dịch cơ cấu lao động ở Trung Quốc
Trung Quốc là một quốc gia có nền kinh tế đang chuyển đổi mạnh, dân
số và lực l−ợng lao động cũng tập trung rất lớn ở khu vực nông thôn, năm 2001,
lao động thành thị chiếm 32,8%, lao động nông thôn 67,2%. Công cuộc cải
cách kinh tế của Trung Quốc đR tác động tích cực đến lao động-việc làm và đặc
biệt là có sự chuyển dịch tích cực về cơ cấu lao động. Xuất phát điểm của cải
cách lao động Trung Quốc giống nh− lao động Việt Nam tr−ớc đổi mới: dân số
vào lao động tập trung ở khu vực nông thôn và chủ yếu hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp; loại hình kinh tế phổ biến là hợp tác xR kiểu cũ. Sau 20 năm
cải cách kinh tế tỷ trọng lao động ở khu vực nông thôn ở Trung Quốc giảm
mạnh, lao động trong lĩnh vực nông nghiệp đR chỉ còn chiếm 50%. Lao động
trong các thành phần kinh tế Nhà n−ớc và tập thể giảm mạnh; Năm 1978 có tới
99,8% ở khu vực thành thị làm việc trong các xí nghiệp Nhà n−ớc hoặc hợp tác
xR thì năm 2001 chỉ tỷ lệ này chỉ còn 37,3%. Lao động làm việc trong các
doanh nghiệp t− nhân H−ơng trấn đR tăng lên đáng kể cả về số l−ợng lẫn cơ cấu.
Năm 2000, trong 128,195 triệu lao động tăng lên ở H−ơng trấn chỉ có 30% lao
động hoạt động ở thành phần kinh tế Nhà n−ớc, còn 70% lao động hoạt động ở
thành thần kinh tế t− nhân và cá thể. Chỉ trong vòng 4 năm (1998-2001) đR có
trên 25,5 triệu lao động phải chuyển đổi từ các doanh nghiệp Nhà n−ớc do sự
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 24
sắp xếp lại lao động ở khu vực này, cũng thời gian đó có khoảng 150 triệu lao
động nông thôn di chuyển ra thành thị hoạt động ở khu vực phi kết cấu.
Nghiên cứu về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động
ở Trung Quốc trong 2 thập kỷ qua có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm:
Thực hiện cơ chế kinh tế mở, dần tháo bỏ các rào cản, trở ngại cho phát
triển nền kinh tế thị tr−ờng. Đây là một chiến l−ợc kinh tế bản lĩnh. Nhờ vậy,
kinh tế Trung Quốc đR và đang vận hành đúng theo cơ chế tự nhiên-cơ chế thị
tr−ờng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh chóng và tiến bộ, kéo theo chuyển
dịch cơ cấu lao động hợp lý và hiện đại.
Coi trọng phát triển chất l−ợng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng cho phát
triển kinh tế xR hội ổn định và bền vững. Để nâng cao trình độ văn hoá và kỹ
thuật, Trung Quốc đR cho phép và khuyến khích tất cả các loại hình đào tạo
thông qua nhiều kênh khác nhau và chú trọng xây dựng một hệ thống giáo dục
nghề nghiệp và kỹ thuật; đào tạo toàn diện, nhiều cấp độ; thực hiện xR hội hoá
công tác đào tạo; phát triển các tổ chức đào tạo nghề do cộng đồng đảm nhiệm
hoặc đào tạo tại chỗ tại doanh nghiệp…
Tập trung mạnh vào điều chỉnh cơ cấu việc làm thông qua việc tăng
c−ờng đầu t−, định h−ớng phát triển ngành, khuyến khích áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật…, chú trọng phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ (phát
triển các doanh nghiệp H−ơng trấn).
Tạo lập thị tr−ờng lao động tự do, khuyến khích và bảo đảm việc làm
thông qua cạnh tranh bình đẳng. Sự di chuyển lao động giữa thành thị và nông
thôn, giữa khu vực kinh tế Nhà n−ớc với khu vực kinh tế ngoài Nhà n−ớc rất
linh hoạt.
Khuyến khích lao động nông thôn tạo và tìm việc làm tại địa ph−ơng;
điều chỉnh mạnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp-nông thôn, phát triển các ngành
phi nông nghiệp ở nông thôn, quan tâm xây dựng các thành phố nhỏ, thị trấn;
tăng c−ờng giáo dục tiểu học và đào tạo nghề cho vùng nông thôn…
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 25
H−ớng dẫn cho ng−ời lao động nông thôn tìm việc làm ở vùng khác
bằng cách tăng c−ờng mạng thông tin, xây dựng các tổ chức dịch vụ việc làm,
đào tạo cho ng−ời lao động tr−ớc khi chuyển đổi nghề nông…
Quan tâm thích đáng đến công tác đào tạo để tái tạo việc làm, đào tạo
nghề cho ng−ời thất nghiệp giúp họ tiếp cận đ−ợc với yêu cầu công việc, cho
ng−ời thất nghiệp vay vốn để học nghề và tìm việc…
Tóm lại, trong quá trình chuyển đổi, phát triển kinh tế và chuyển dịch
cơ cấu lao động, Trung Quốc luôn chú trọng đến phát triển chất l−ợng lao
động. Trung Quốc luôn có những giải pháp mạnh mẽ và đột phá để phát triển
kinh tế và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng nâng cao tỷ trọng
công nghiệp và dịch vụ. Trung Quốc chủ tr−ơng thị tr−ờng hoá các nguồn lực,
nhất là tự do hoá di chuyển lao động để đáp ứng nhanh yêu cầu phát triển đa
dạng và mạnh mẽ của nền kinh tế. Mặt khác, Trung Quốc có nhiều biện pháp
phát huy và khuyến khích đào tạo lao động bằng nhiều hình thức, đa dạng về
tổ chức đào tạo. Nhà n−ớc phối hợp với cộng đồng trong việc nâng cao trình
độ văn hoá, trình độ kỹ thuật cho ng−ời lao động, hỗ trợ h−ớng dẫn tìm việc và
tạo việc làm, hỗ trợ tài chính cho ng−ời thất nghiệp… Điều này giúp cho cơ
cấu lao động chuyển đổi khá linh hoạt, đáp ứng đ−ợc yêu cầu chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nhanh của Trung Quốc.
2.2.2 Chuyển đổi cơ cấu lao động ở Thái Lan và Inđônêxia
Thái Lan và Inđônêxia là hai n−ớc lớn, dân số khá đông ở vùng Đông
Nam á. Nền kinh tế Thái Lan và Inđônêxia đều xuất phát từ nền kinh tế nông-
lâm-ng− nghiệp, nghèo nàn lạc hậu. Vào những năm đầu thập kỷ 60 thế kỷ 20,
kinh tế hai n−ớc đều thấp kém, chủ yếu nhập khẩu và phụ thuộc nhiều vào
n−ớc ngoài. Tuy nhiên, từ giữa thấp kỷ 60 này hai n−ớc cải cách phát triển
kinh tế. Thu hút đầu t− n−ớc ngoài, nền kinh tế h−ớng tới xuất khẩu và tăng
c−ờng lĩnh vực dịch vụ. Kinh tế Thái Lan và Inđônêxia có những b−ớc phát
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 26
triển nhanh trong thời gian này, cơ cấu kinh tế cũng chuyển dịch tiến bộ kéo
theo cơ cấu lao động chuyển dịch nhanh và chất l−ợng lao động cao hơn.
Đặc điểm dễ nhận thấy nhất trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
hai n−ớc là giảm mạnh tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch kinh tế theo h−ớng Công nghiệp-dịch vụ-nông nghiệp, ngành dịch
vụ có tỷ trọng lớn và có xu h−ớng tăng dần.
Trong khoảng 2 thập kỷ qua, các n−ớc này đR thoát khỏi kinh tế nông
nghiệp, tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP thấp. Cùng với sự chuyển dịch
mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở các n−ớc này cũng có sự chuyển
dịch theo xu h−ớng tăng tỷ trọng lao động phi nông nghiệp. Lao động trong
ngành nông nghiệp từ chỗ chiếm 61% lực l−ợng lao động ở Inđônêxia vào
năm 1977 thì đến năm 1990 còn 55,87%, các chỉ tiêu t−ơng ứng cùng thời
điểm của Thái Lan là 73,48% và 63,95%.
Thái Lan và Inđônêxia rất quan tâm đến công tác đào tạo nguồn nhân
lực. Trình độ học vấn của các n−ớc này t−ơng ứng với Việt Nam nh−ng chất
l−ợng kỹ thuật của lao động thì hơn hẳn. Thái Lan và Inđônêxia đều là n−ớc
có thị tr−ờng giáo dục-đào tạo mở, nhất là hệ dạy nghề và cao đẳng đại học.
Các quốc gia này thực hiện chủ tr−ơng khuyến khích công dân đi du học ở
những n−ớc tiên tiến để quay về phục vụ đất n−ớc.
* Những kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu lao động ở Thái Lan và
Inđônêxia:
Mở của nền kinh tế, khuyến khích đầu t− n−ớc ngoài, thúc đẩy nội lực
phát triển. Kinh tế h−ớng xuất khẩu, phục vụ nhu cầu quốc tế nhất là đẩy
mạnh phát triển các lĩnh vực du lịch: du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch
văn hoá…. Phát triển các ngành dịch vụ cao và cho phép các tổ chức lớn của
quốc tế cũng nh− các ngân hàng, tài chính lớn kinh doanh thuận tiện, biến đất
n−ớc họ thành nơi phục vụ các hội nghị, cuộc họp, khoá học của thế giới-nơi
tiêu tiền của nhiều ng−ời trên thế giới.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 27
Cởi bỏ mọi rào cản phát triển kinh tế cũng nh− sự tự do của ng−ời dân,
dân c− có di chuyển dễ dàng, cơ hội tìm kiếm việc làm thuận lợi, sự chuyển
đổi nghề, ngành làm việc dễ dàng.
Chú trọng đào tạo nghề cho ng−ời lao động, chú trọng đào tạo tác
phong lao động công nghiệp, ý thức lao động…
2.2.3 Chuyển dịch cơ cấu lao động ở Hàn Quốc
Hàn Quốc đ−ợc mệnh danh là con rồng Châu á, đR đạt đ−ợc những
thành tựu huyền diệu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đô thị
hoá. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động diễn ra nhanh
chóng. Trong những năm đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đô
thị hoá, Chính phủ Hàn Quốc phát triển hệ thống đào tạo, thu hút lao động
nông thôn vào đào tạo các ngành nghề hàm l−ợng lao động cao nh− ngành dệt
may, giầy da, công nghiệp chế biến…(cuối những năm 1960). Thời kỳ sau,
công nghiệp phát triển mạnh mẽ, lao động nông thôn đ−ợc đào tạo với quy mô
lớn trong các lĩnh vực sắt thép, hoá chất, đóng tàu, xây dựng, điện tử viễn
thông…Sự phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp xuất khẩu, dịch vụ đR
giải quyết đ−ợc việc làm cho lao động nông thôn mất việc làm trong quá trình
chuyển đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động; trong lực l−ợng lao động, lao
động nông nghiệp đR giảm từ 74,1% năm 1950 xuống còn 38,6% năm 1980.
Đời sống của dân c− và ng−ời lao động không ngừng đ−ợc nâng cao nhờ tăng
nhanh lao động kỹ năng và việc làm có năng suất lao động cao hơn nhiều so
với hoạt động thuần nông [7].
2.3 Một số công trình nghiên cứu liên quan
2.3.1 Tình hình nghiên cứu ngoài n−ớc
Harumi Befu và Trần Quang Minh đR nghiên cứu quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế-cơ cấu lao động nông thôn của Nhật Bản trong thời kỳ 1950-
2000, bao gồm xu thế chuyển dịch, những nhân tố tác động tới chuyển dịch
(chính sách kinh tế-xR hội, vốn đầu t−, đất đai, lực l−ợng lao động...) và kết
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 28
luận: (1) nhờ thúc đẩy cơ khí hóa, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nông nghiệp và các chính sách cải cách ruộng, năng suất lao động trong
nông nghiệp tăng lên, dẫn đến lao động trong nông nghiệp giảm xuống; (2)
Xu h−ớng dịch chuyển lao động nông nghiệp là từ lao động thuần nông
chuyển sang lao động kiêm ngành nghề và cuối cùng là thoát ly hẳn nông
nghiệp; (3) Để giải quyết việc làm trong nông nghiệp, nông thôn vấn đề quan
trọng là phải bảo đảm việc làm th−ờng xuyên cho ng−ời lao động ở khu vực
phi nông nghiệp; (4) quá trình công nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
dẫn tới sự phân bố lại một cách cơ bản cơ cấu lực l−ợng lao động giữa các khu
vực của nền kinh tế và thúc đẩy quá trình di chuyển lao động. Phần lớn số lao
động tăng thêm hàng năm của Nhật bản hiện nay đều đi vào làm việc trong
các ngành dịch vụ; (5) chuyển dịch cơ cấu kinh tế không chỉ dẫn tới chuyển
dịch cơ cấu lao động làm việc theo khu vực mà còn dẫn tới chuyển dịch cơ cấu
lao động làm việc theo hình thức trả l−ơng (làm công ăn l−ơng, tự tạo việc làm
và lao động gia đình....) [10].
Matin Rama (2001) với công trình nghiên cứu “Globalization and
workers in developing countries” cho rằng phát triển kinh tế thị tr−ờng tự do,
phát triển khu vực kinh tế t− nhân là nhân tố quan trọng đối với chuyển dịch
cơ cấu kinh tế các n−ớc đang phát triển và thúc đẩy nhanh chóng sự chuyển
dịch tối −u cơ cấu lao động [7].
Susan E. Skeath (Wellesley College) "Industrialization and Labor
Demand" cho rằng xu h−ớng chuyển dịch từ ngành nông nghiệp truyền thống
sang các ngành công nghiệp và dịch vụ là xu h−ớng phát triển của các nền
kinh tế chuyển đổi [8]. David Fretwell, Jacob Benus và Christopher O’Leary
đR xây dựng những ph−ơng pháp kinh tế l−ợng để mô hình hóa các yếu tố tác
động đến chuyển dịch cơ cấu lao động, dự báo xu h−ớng chuyển dịch cơ cấu
lao động, các yếu tố tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 29
Lý Thành Luân trong nghiên cứu chiến l−ợc phát triển kinh tế-xR hội
thời kỳ 1996-2050 ở Trung Quốc đR chỉ ra rằng sức ép về việc làm của Trung
Quốc trong thời kỳ tới là rất lớn (cần phải tạo ra đ−ợc 18 triệu việc làm mới
hàng năm), song chất l−ợng lực l−ợng lao động yếu kém là một trong những
khó khăn lớn cần phải khắc phục. Mặt khác, chiến l−ợc này cũng đR đề cập tới
những mâu thuẫn của việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế tới những biến đổi xR hội
nh−: (1) kết cấu ngành nghề còn lạc hậu là một nhân tố quan trọng làm cho
chất l−ợng tăng tr−ởng kinh tế của Trung Quốc không cao, việc điều chỉnh kết
cấu ngành nghề trong t−ơng lai (nâng cao hàm l−ợng kỹ thuật) sẽ mâu thuẫn
với việc tạo thêm việc làm (mặt khác, nếu chỉ chạy theo mục tiêu tăng thêm
việc làm sẽ khiến cho kết cấu ngành nghề chậm tiến bộ, cũng không có lợi
cho việc nâng cao chất l−ợng và hiệu quả kinh tế-điều này cũng đ−ợc nhà
nghiên cứu Susan E. Skeath, đại học Wellesley trong nghiên cứu của mình về
tác động của công nghiệp hóa tới cầu lao động chỉ ra) [8]; (2) trình độ khoa
học kỹ thuật lạc hậu, sức đẩy chủ yếu của sự phát triển kinh tế Trung Quốc
hiện nay vẫn là đầu t− về vốn và sức lao động, mức đóng góp của khoa học kỹ
thuật chỉ là 28% (chênh lệch rất lớn so với mức tiên tiến quốc tế). Điều này
làm cho chất l−ợng sản phẩm và hiệu quả kinh tế Trung Quốc không cao, khả
năng cạnh tranh yếu; (3) các mâu thuẫn trong việc chuyển đổi mô hình kinh
tế-xR hội tăng lên khiến các khó khăn càng chồng chất. Tuy Trung Quốc có
điều kiện giữ cho xR hội ổn định lâu dài, nh−ng việc chuyển đổi từ một xR hội
truyền thống sang xR hội công nghiệp hóa-hiện đại hóa và việc thay đổi thể
chế kinh tế kế hoạch hóa quá độ sang kinh tế thị tr−ờng xR hội chủ nghĩa là
những quá trình chứa đựng nhiều đụng độ lợi ích và các loại mâu thuẫn.
Surichai wun gaeo trong nghiên cứu về "Sự chuyển đổi trong kinh tế thị
tr−ờng ở Thái Lan"cho rằng toàn cầu hóa là sự hợp nhất của những quá trình
v−ợt ra khỏi phạm vi quốc gia và cơ cấu trong n−ớc, cho phép kinh tế, chính trị,
văn hóa và t− t−ởng của một quốc gia thâm nhập vào quốc gia khác. Đ−ợc định
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 30
h−ớng bởi sự thay đổi về hình thức cạnh tranh, toàn cầu hóa đR làm rút ngắn lại
các mặt của quan hệ xR hội cả về không gian và thời gian. Toàn cầu hóa hiện
nay thúc đẩy tăng tr−ởng cũng nh− làm nảy sinh nhiều mâu thuẫn. Cụ thể, kinh
tế tăng tr−ởng với tốc độ cao (8.5%/năm trong thời kỳ 1986-1995) và cơ cấu
kinh tế chuyển dịch theo h−ớng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp (từ 18.2% năm
86 xuống còn 10.9% năm 1995) và tăng dần tỷ trọng công nghiệp và th−ơng
mại-dịch vụ, tuy nhiên Thái lan cũng đang đối mặt với những vấn đề: phân tầng
xR hội ngày càng gia tăng (thu nhập của tầng lớp trên tăng 20%, trong khi thu
nhập của tầng lớp d−ới giảm 20%); môi tr−ờng bị xuống cấp và tài nguyên
thiên nhiên đang ngày càng cạn kiệt; khoảng cách về đầu t−-tiết kiệm phụ thuộc
vào công nghệ, ph−ơng tiện sản xuất n−ớc ngoài [9].
Kết quả nghiên cứu ba n−ớc Châu á (Thái Lan, Hàn Quốc và Inđônexia)
của Bourguignon và Goh (2002) cho thấy có bằng chứng về việc tự do hóa
th−ơng mại kéo theo sự thay đổi lớn về cơ cấu kinh tế dẫn đến thay đổi về cầu
lao động có kỹ năng, tức là có thay đổi lớn về cơ cấu lao động theo kỹ năng.
2.3.2 Tình hình nghiên cứu trong n−ớc
V._. 100,0 1288,2 100,0 88,3 73,9
Nông nghiệp 41,3 3,7 39,2 3,2 33,1 2,6 -2,1 -6,2
CN-TTCN 819,6 72,8 895,7 73,8 968,5 75,2 76,1 72,8
TM-DV 265,0 23,5 279,3 23,0 286,7 22,3 14,3 7,3
2. Thu nhập /năm
(1000đ)
21135,0 100,0 24314,2 100,0 29577,2 100,0 3179,2 5263,0
Nông nghiệp 306,2 1,5 400,7 1,7 399,8 1,4 94,5 -0,9
CN-TTCN 14015,4 66,3 14550,2 59,8 18777,4 63,5 534,8 4227,2
TM-DV 6813,3 32,2 9363,3 38,5 10400,0 35,2 2550,0 1036,7
Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra
Xét về giá trị tuyệt đối, bảng trên cho thấy, mặc dù thời gian lao động
trong sản xuất nông nghiệp giảm nh−ng thu nhập từ sản xuất nông nghiệp vẫn
tăng (năm 2005 thời gian lao động nông nghiệp giảm 2,09 ngày nh−ng thu
nhập vẫn tăng 94.450 đồng) đR chứng tỏ hiệu quả lao động nông nghiệp đR
tăng lên. Tuy nhiên, hiệu quả lao động nông nghiệp tăng chậm hơn so với các
ngành phi nông nghiệp, chính vì vậy các ngành phi nông nghiệp đR tạo ra sức
hút lao động nông nghiệp chuyển dịch sang các ngành này.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 71
Biểu đồ 4.11 Cơ cấu thời gian lao động bình quân 1hộ/năm
Biểu đồ 4.12 So sánh thu nhập bình quân 1hộ/năm (1000đồng)
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 72
Biểu đồ 4.13 Cơ cấu lao động và thu nhập của hộ năm 2004
Biểu đồ 4.14 Cơ cấu lao động và thu nhập của hộ năm 2005
Biểu đồ 4.15 Cơ cấu lao động và thu nhập của hộ năm 2006
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 73
4.3 Các yếu tố ảnh h−ởng đến khả năng chuyển đổi cơ cấu lao
động và thu nhập của lao động
4.3.1 Mất đất sản xuất là yếu tố lực đẩy lao động nông nghiệp sang các
ngành phi nông nghiệp ở làng nghề
Hiện nay, tại xR Phú Nghĩa có 1 khu công nghiệp gồm 41 doanh
nghiệp. Sự xuất hiện của các doanh nghiệp này đR làm cho 1.732 lao động bị
mất đất sản xuất. Tuy nhiên, khu công nghiệp cũng thu hút đ−ợc 1.251 lao
động, nh−ng chỉ thu hút đ−ợc 220 lao động bị mất đất và cũng chỉ thu hút
đ−ợc 525 lao động của xR Phú Nghĩa còn lại phần lớn lao động trong khu công
nghiệp là lao động từ địa ph−ơng khác đến (659 ng−ời, chiếm 52,68%).
Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại xR Phú Nghĩa không thu
hút đ−ợc nhiều lao động địa ph−ơng bởi các lý do (i) phần lớn số lao động bị
mất đất chuyển sang làm nghề tại địa ph−ơng (997 ng−ời); (ii) một bộ phận
lao động đi làm thuê ở các địa ph−ơng khác (210 ng−ời). Điều này chứng tỏ
sức hút lao động của làng nghề là rất mạnh.
Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến việc các lao động mất việc làm khi
mất đất: Một là, trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động nông nghiệp thấp,
không cạnh tranh đ−ợc với các lao động ngoài địa ph−ơng khi tìm kiếm công
việc cùng loại; hai là làng nghề tại địa ph−ơng tạo ra việc làm t−ơng đối ổn
định với mức thu nhập đủ để đảm bảo cuộc sống và ng−ời lao động địa
ph−ơng có thể tận dụng thời gian nhàn rỗi để tham gia hoạt động trong làng
nghề; ba là, một bộ phận lao động mang nặng tâm lý không muốn xa gia đình.
Nh− vậy có thể kết luận rằng việc mất đất sản xuất đR làm cho một bộ
phận lao động nông nghiệp bị mất việc làm. Tuy nhiên, họ vẫn phải tồn tại,
vẫn phải chi tiêu cho cuộc sống nên tất yếu họ phải chuyển sang các ngành
khác. Mất đất sản xuất chính là nhân tố tạo ra lực đẩy lao động nông nghiệp
sang các ngành phi nông nghiệp.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 74
4.3.2 Trình độ văn hoá t−ơng quan khá chặt với chuyển dịch cơ cấu lao
động và thu nhập trong làng nghề
Trình độ văn hoá của ng−ời lao động ảnh h−ởng trực tiếp đến thu nhập
của ng−ời lao động. Trình độ văn hoá càng cao thì thu nhập cũng càng cao,
tuy nhiên mức độ chênh lệch về thu nhập giữa các nhóm trình độ văn hoá là
không lớn.
Thu nhập cao nhất là nhóm lao động đR tốt nghiệp PTTH, nhóm lao
động này chủ yếu là làm quản lý, làm kinh doanh, th−ơng mại…, thu nhập
thấp nhất là lao động không biết chữ, nhóm lao động này ít, chủ yếu những
ng−ời già thuộc nhóm hộ nghèo và trung bình.
Trong ba ngành kinh tế tại làng nghề cơ cấu thu nhập ở ngành th−ơng
mại–dịch vụ có phản ứng mạnh nhất với trình độ văn hoá, và phản ứng này
xảy ra kém nhất ở ngành nông nghiệp. Nh− vậy có thể kết luận: trình độ và
văn hoá có liên quan khá chặt chẽ với thu nhập của ng−ời lao động.
Bảng 4.18 Độ co giãn thu nhập của ng−ời lao động theo trình độ văn hoá
của ng−ời lao động ở các nhóm hộ điều tra
2004 2005 2006
T
T
Diễn giải
NN
CN-
TTCN
TM-
DV NN
CN-
TTCN
TM-
DV NN
CN-
TTCN
TM-
DV
1 Tốt nghiệp PTTH 1,05 1,05 1,05 1,05 1,05 1,11 1,11 1,05 1,02
2 Tốt nghiệp PTCS 1,02 1,00 1,00 1,01 1,01 0,91 0,89 1,00 1,00
3 Tốt nghiệp TH 0,84 0,88 0,80 0,85 0,80 0,73 1,00 0,81 0,84
4 Không biết chữ 0,84 0,82 0,78 0,83 0,72 0,80 0,91 0,87 0,75
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra
4.3.3 Trình độ chuyên môn kỹ thuật là yếu tố quyết định mức thu nhập
của ng−ời lao động
Trình độ chuyên môn của ng−ời lao động trong làng nghề thủ công mỹ
nghệ mây tre đan đ−ợc thể hiện ở 3 khía cạnh: một là, mức độ khéo léo của
đôi tay và mức độ phức tạp của các đ−ờng đan; hai là, khả năng sử dụng các
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 75
loại công cụ, máy móc trang thiết bị; ba là, khả năng t− duy, sáng tạo, thiết kế
các mẫu mR sản phẩm và sự t− duy kết hợp các loại nguyên liệu để tạo ra
những sản phẩm có giá trị cao. Do vậy trình độ chuyên môn đóng vai trò quan
trọng trong việc quyết định mức thu nhập của ng−ời lao động.
Xét về tổng thể, lực l−ợng lao động trong làng nghề chủ yếu là lực
l−ợng lao động ch−a qua đào tạo. Những năm gần đây các hộ gia đình đR chú
ý hơn đến việc đào tạo chuyên môn cho lực l−ợng lao động của gia đình mình.
Động thái này đR làm cho cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn đR có sự
thay đổi theo chiều h−ớng tích cực song tỷ lệ lao động đ−ợc đào chuyên môn
kỹ thuật tăng chậm, ch−a thực sự đáp ứng tốt các yêu cầu của sản xuất, kinh
doanh ở làng nghề.
Bảng 4.19 Độ co giãn thu nhập của ng−ời lao động theo trình độ chuyên
môn của ng−ời lao động ở các nhóm hộ điều tra
2004 2005 2006
T
T
Diễn giải
NN
CN-
TTCN
TM-
DV
NN
CN-
TTCN
TM-
DV
NN
CN-
TTCN
TM-
DV
1 Cao đẳng trở lên 3,15 2,21 1,57 2,19 2,17 1,33 1,45 1,27 1,65
2 Trung cấp 2,14 2,07 1,16 2,12 2,10 1,11 1,69 2,10 1,25
3 Sơ cấp, học nghề 1,58 1,27 1,08 1,23 1,26 1,12 1,08 1,11 1,03
4 Không có CM 0,90 0,92 0,32 0,90 0,91 0,10 0,93 0,92 0,16
5 Nghệ nhân - 7,35 - - 8,70 - - 4,10 -
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra
Trình độ chuyên môn t−ơng quan chặt chẽ với thu nhập của ng−ời lao
động. Các lao động là nghệ nhân luôn có thu nhập cao nhất, tuy nhiên lực
l−ợng lao động này chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu lao động của làng
nghề.
4.3.4 Yếu tố khu vực ng−ời lao động đang sinh sống
Nh− phân tích ở phần trên, do sự chênh lệch về thu nhập giữa lao động
tại làng nghề với lao động tại các thành phố lớn không cao, trong khi đó ng−ời
lao động khi rời khỏi làng quê phải chi trả nhiều khoản chi phí khác, kết hợp
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 76
với tâm lý không muốn xa gia đình của rất nhiều lao động trong làng nghề
làm cho các lao động không muốn ra rời làng nghề. Nh− vậy yếu tố địa điểm -
nơi các lao động trong các làng nghề đang sinh sống ảnh h−ởng rất ít đến việc
biến đổi cơ cấu lao động.
4.3.5 Số l−ợng, chất l−ợng, giá cả nguyên liệu và giá bán sản phẩm ảnh
h−ởng khá mạnh đến chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu thu nhập
trong làng nghề
Kết quả hội thảo PRA cho thấy: Trong giai đoạn 2004-2006, giá một số
nguyên liệu sản xuất mây tre đan tại làng nghề tăng mạnh (giá giang tăng 2,2
lần, giá mây, song tăng 1,7 lần, giá nứa tăng 1,5 lần… giá các loại nguyên liệu
phụ tăng từ 1,6 đến 2,8 lần) đR làm tăng đáng kể chi phí và giá thành sản phẩm.
Nguyên liệu ngày càng khan hiếm, giá nguyên, vật liệu tăng nhanh nh−ng giá
bán sản phẩm lại tăng chậm hơn (chỉ tăng khoảng 1,3 đến 1,5 lần), thậm chí có
nhiều sản phẩm còn giảm giá do các doanh nghiệp cạnh tranh giá bán làm cho
lợi ích của ng−ời sản xuất và thu nhập lao động bị ảnh h−ởng đáng kể.
4.3.6 Cơ sở hạ tầng là yếu tố tác động khá mạnh đến chi phí sản xuất
Hàng thủ công mỹ nghệ mây tre đan là loại hàng có trọng l−ợng nhẹ
nh−ng lại rất cồng kềnh, việc vận chuyển hành thủ công mỹ nghệ tuy không
cần nhiều sức lực nh−ng yêu cầu phải có đ−ờng xá t−ơng đối bằng phẳng, rộng
rRi. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống giao thông trong làng nghề ở xR Phú Nghĩa
còn yếu kém cả về số l−ợng và chất l−ợng làm cho việc vận chuyển nguyên
liệu và sản phẩm khó khăn, chi phí cao. Thông th−ờng để có thể vận chuyển
hàng hoá đến các nơi tập kết phải qua 3-4 cầu đR làm tăng chi phí vận chuyển,
ảnh h−ởng đến thời gian và hiệu quả làm việc của các lao động, từ đó ảnh
h−ởng đến thu nhập của ng−ời lao động. Kết quả trao đổi PRA với các hộ thu
gom cho thấy, chi phí thu gom 1 xe container sản phẩm từ các hộ gia đình đến
nơi tập kết hàng hoá lên xe khoảng 2-3 triệu đồng trong khi đó nếu xe
container có thể vào đ−ợc trong làng nghề thì chi phí này có thể sẽ giảm 2/3.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 77
Những khoản chi phí này đ−ợc phân bổ vào giá trị sản phẩm đR ảnh h−ởng
trực tiếp đến thu nhập của ng−ời lao động.
Bảng 4.20 Phân tích SWOT đối với biến đổi cơ cấu lao động và thu nhập
ở làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan
SWOT Kết hợp
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W) S - T
- Có thị tr−ờng truyền
thống, có các doanh
nhân tiếp cận tiêu thụ tốt
- Lực l−ợng lao động trẻ
dồi dào
- Làng nghề thủ công
mỹ nghệ mây tre đan tận
dụng đ−ợc cả lao động
ngoài tuổi, ng−ời tàn tật
- Cơ sở hạ tầng và hệ
thống dịch vụ kém
phát triển
- Thiếu mặt bằng phát
triển và mở rộng qui
mô sản xuất
- Trình độ chuyên môn
kỹ thuật, kiến thức thị
tr−ờng của ng−ời lao
động còn thấp
- Thiếu đội ngũ doanh
nhân có vốn đầu t−
lớn, thị tr−ờng ổn định
lâu dài
- Thu nhập của lao
động nhìn chung vẫn
ch−a cao
- Khai thác triệt để thị tr−ờng cũ và
tăng c−ờng các hình thức marketing
để xây dựng các thị tr−ờng mới
- Có các chính sách hỗ trợ thích hợp
để mở mang phát triển sản xuất thu
hút nguồn lao động tại chỗ.
- Đa dạng hoá sản phẩm, mẫu mR để
khai thác thị tr−ờng, cải tiến công
nghệ để hạ giá thành, nâng cao năng
lực cạnh tranh
- Tăng c−ờng đào tạo nghề để nâng
cao năng suất và thu nhập cho ng−ời
lao động.
- Qui hoạch, xây dựng vùng nguyên
liệu tập trung, ổn định
Cơ hội (O) Thách thức (T) W- O
- Nhu cầu thị tr−ờng còn
lớn và tiếp tục tăng lên,
đặc biệt là xuất khẩu
sang các quốc gia tiên
tiến.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
và khoa học-công nghệ
ngày càng phát triển
mạnh
- Phát triển sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ
mây tre đan đang đ−ợc
Nhà n−ớc khuyến khích
phát triển.
- Giá cả sản phẩm
giảm cơ sở sản xuất
cạnh tranh lẫn nhau
- Nguyên liệu ngày
càng khan hiếm, giá cả
biến động theo chiều
h−ớng bất lợi
- Sức hút về thu nhập
từ các thành phố lớn sẽ
lôi kéo ng−ời lao động
ra khỏi làng nghề
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Chính phủ
thông qua vận dụng sáng tạo các
chính sách.
- Tăng c−ờng đầu t− xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng
th−ơng mại trong làng nghề.
- Tăng c−ờng công tác đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật
cho ng−ời lao động
- Xây dựng th−ơng hiệu sản phẩm,
tạo điều kiện thuận lợi trong việc cấp
chứng chỉ nghệ nhân cho các lao
động đạt tiêu chuẩn.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 78
4.4 Một số giải pháp chuyển đổi cơ cấu lao động và nâng cao
thu nhập cho ng−ời lao động trong làng nghề
4.4.1 Nâng cao chất l−ợng nguồn lao động
Tăng c−ờng đầu t− và cũng cố hệ thống tr−ờng học, khắc phục tình
trạng học sinh bỏ học ở nhà làm nghề. Đặc biệt phát triển các trung tâm,
tr−ờng dạy nghề h−ớng nghiệp góp phần tạo nguồn lao động và bảo tồn, phát
triển làng nghề.
- Nâng cao trình độ học vấn cho kinh doanh nông nghiệp, nông thôn:
Phấn đấu đạt 70% số lao động tốt nghiệp cấp 3.
- Nâng cao trình độ kỹ thuật, phấn đấu trên 80% thanh niên tuổi 16-30
đ−ợc đào tạo từ dạy nghề trở lên, trong đó 30% - 35% có trình độ cao đẳng,
đại học. Tỷ lệ lao động qua đào tạo là trên 80%. Cơ cấu lao động kỹ thuật theo
trình độ lành nghề hợp lý.
Để đạt đ−ợc mục tiêu trên cần xây dựng chiến l−ợc về tạo việc làm cho
lao động trong làng nghề gắn với chiến l−ợc đào tạo nghề cho ng−ời lao động
trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất n−ớc. Mục tiêu của chiến l−ợc
đó là giải phóng các hình thức lao động giản đơn tăng c−ờng đào tạo nghề,
đảm bảo cho ng−ời lao động có kỹ năng cao ngay tại địa bàn làng nghề.
Đầu t− phát triển các cơ sở đào tạo nghề cho lao động. Thực tiễn cho
thấy ng−ời lao động trong làng nghề hiện nay chủ yếu sản xuất theo kinh
nghiệm truyền thống vì vậy rất cần đ−ợc đào tạo kiến thức về kỹ thuật sản
xuất và kinh doanh cho ng−ời lao động.
Cần quy hoạch đầu t− vốn khoa học công nghệ đào tạo lại cán bộ khoa
học quản lý và công nhân lành nghề phục vụ làng nghề. Vấn đề dạy nghề ở
cho lao động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan cần đ−ợc xem xét
và giải quyết đồng bộ với các giải pháp về kỹ thuật vốn thị tr−ờng. Gắn vấn đề
dạy nghề với sự đầu t− của Nhà n−ớc và các tổ chức xR hội. Ưu tiên các dự án
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 79
quốc gia và quốc tế cho vấn đề giải quyết việc làm dạy nghề và nâng cao dân
trí ở ngay tại địa bàn làng nghề.
- Đẩy mạnh việc áp dụng cơ chế chính sách thu hút các nguồn vốn
trong và ngoài n−ớc vào các ch−ơng trình và dự án phát triển làng nghề. Ưu
tiên các dự án phát triển cơ sở hạ tầng, dự án chuyển giao công nghệ, dự án
đào tạo cán bộ, công nhân lành nghề.
4.4.2 Phát triển hệ thống doanh nghiệp vừa và nhỏ khuyến khích doanh
nhân đầu t− phát triển sản xuất tại làng nghề
Phát triển hệ thống doanh nghiệp trên địa bàn làng nghề nhằm tạo ra
nhiều cơ hội chọn lựa việc làm cho các lao động trong làng nghề thủ công mỹ
nghệ mây tre đan. Đây là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình biến đổi cơ cấu
lao động theo chiều tích cực (từ nông nghiệp => CN-TTCN => th−ơng mại,
dịch vụ). Việc phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ không chỉ là phát triển
tại khu công nghiệp đóng trên địa bàn mà phát triển ngay từ các hộ sản xuất
giỏi, các tổ hợp tác, HTX đang tồn tại và phát triển trong làng nghề. Hiện nay
trên địa bàn làng nghề, việc thu hút lao động từ làng nghề của các doanh
nghiệp trong khu công nghiệp còn hạn chế nh−ng trong dài hạn việc phát triển
hệ thống doanh nghiệp này sẽ góp phần tích cực trong quá trình chuyển dịch
lao động từ sản xuất nông nghiệp sang các ngành khác kể cả lao động của
làng nghề cũng có thể chuyển dịch sang ngành khác nh−ng có đ−ợc mức thu
nhập cao hơn.
4.4.3 Xây dựng vùng nguyên liệu tập trung phục vụ nhu cầu sản xuất của
làng nghề
Hiện nay nguyên liệu phục vụ làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan
đang thiếu về số l−ợng, kém về chất l−ợng, giá cả nguyên liệu cũng từ đó dẫn
đến chuyện mất ổn định. Trong thời gian tới cần quy hoạch vùng nguyên liệu
tập trung để ổn định số l−ợng, chất l−ợng và giá cả của các loại nguyên liệu
đầu vào trong quá trình sản xuất.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 80
4.4.4 Phát triển và bảo vệ thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm
Đối với làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan thị tr−ờng tiêu thụ có
vai trò quan trọng đến sự tồn tại và phát triển. Thực tế ở các làng nghề cho
thấy các cơ sở sản xuất tồn tại và phát triển mạnh đều giải quyết đ−ợc đầu ra
của sản phẩm, sự biến động thăng trầm của các làng nghề phần lớn do thị
tr−ờng quyết định. Củng cố thị tr−ờng cũ, tìm kiếm và mở rộng thị tr−ờng mới,
cần phải tích cực tìm kiếm thị tr−ờng, tìm kiếm cơ hội giới thiệu sản phẩm nh−
tham gia hội chợ, triển lRm, xây dựng th−ơng hiệu làng nghề, đẩy mạnh công
tác tiếp thị, quảng cáo sản phẩm… Bên cạnh đó cần đa dạng hoá sản phẩm,
mẫu mR để khai thác thị tr−ờng, cải tiến công nghệ để hạ giá thành, nâng cao
năng lực cạnh tranh; Đồng thời xây dựng th−ơng hiệu sản phẩm, tạo điều kiện
thuận lợi trong việc cấp chứng chỉ nghệ nhân cho các lao động đạt tiêu chuẩn.
4.4.5 Tăng c−ờng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng th−ơng mại
Hệ thống cơ sở hạ tầng của làng nghề hiện nay vô cùng yếu kém, thiếu
đồng bộ, ch−a đáp ứng đ−ợc nhu cầu của sản xuất và nhu cầu chăm sóc sức
khoẻ của ng−ời lao động, cụ thể: Hệ thống giao thông kém chất l−ợng làm
tăng chi phí vận tải hàng hoá; hệ thống viễn thông phát triển chậm làm cho
công tác thông tin của doanh nghiệp bị gián đoạn cản trở đến việc tiếp cận thị
tr−ờng đầu ra và đầu vào của các cơ sở sản xuất, dịch vụ; hệ thống điện ch−a
đáp ứng đ−ợc nhu cầu sản xuất, tình trạng mất điện xảy ra th−ơng xuyên gây
ảnh h−ởng đến tính liên tục của hệ thống sản xuất; hệ thống tr−ờng học kém
phát triển, đặc biệt là tr−ờng dạy nghề cho lao động trong làng nghề; cơ sở y
tế ch−a đảm bảo chăm sóc tốt sức khoẻ của ng−ời lao động. Do vậy, trong thời
gian tới cần:
- Đối với đ−ờng giao thông: Quy hoạch đồng bộ hệ thống giao thông
khu vực làng nghề, nâng dần tỷ lệ nhựa hóa, bê tông hóa, mở rộng đ−ờng liên
xR, trục xR. Kết hợp chặt chẽ giữa xây dựng mới với cải tạo, duy trì và bảo
d−ỡng đ−ờng xá. Tiến hành phân cấp quản lý và khai thác đ−ờng giao thông,
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 81
tăng c−ờng vai trò quản lý của các cấp chính quyền từ tỉnh, huyện đến xR,
thôn, th−c hiện quy chế dân chủ, công khai trong đóng góp và chi tiêu việc
nâng cấp và xây dựng đ−ờng giao thông.
- Đối với hệ thống điện: Hoàn thiện và mở rộng hệ thống điện đến làng
nghề. Đảm bảo cung cấp ổn định và giảm tiêu hao điện năng.
- Đối với hệ thống thông tin liên lạc: Tăng c−ờng đầu t− nâng cấp các
công trình, đổi mới thiết bị tại các trung tâm b−u điện, cung cấp đ−ờng truyền
internet tốc độ cao (ADSL), truyền hình cáp, cung cấp thông tin kinh tế, văn
hóa, xR hội, đặc biệt là thông tin về thị tr−ờng, công nghệ để giúp các cơ sở
sản xuất nâng cao kiến thức và nắm bắt kịp thời những thông tin về kinh tế thị
tr−ờng, tạo những trang Web nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm của làng
nghề.
- Hệ thống cấp, thoát n−ớc: Quy hoạch và xây dựng các công trình cấp,
thoát n−ớc, xử lý chất thải, giảm thiểu ô nhiễm môi tr−ờng. Xây dựng mới
theo nguyên tắc kết hợp xây dựng với các công trình giao thông, thủy lợi
nhằm đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ cho cả vùng, trong đó có làng nghề.
Đồng thời tuyên truyền, giáo dục ng−ời dân và các cơ sở sản xuất về quyền lợi
và nghĩa vụ bảo vệ môi tr−ờng, vận động nhân dân đóng góp đầu t− một phần
xây dựng kinh phí công trình.
- Đối với hệ thống y tế: Cần tằng c−ờng đầu t− xây dựng trạm xR, các cơ
sở y tế thôn và năng lực khám chữa bệnh, đầu t− cơ sở vật chất, trang thiết bị y
tế để phục vụ tốt việc chăm sóc sức khỏe cho ng−ời dân làng nghề, nhất là
những làng nghề nghề bị ảnh h−ởng ô nhiễm môi tr−ờng.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 82
5 Kết luận và đề nghị
5.1 Kết luận
1. Cơ cấu lao động trong làng nghề thủ công mỹ nghệ mây tre đan trong
những năm qua có sự chuyển biến rõ rệt theo h−ớng giảm dần tỷ trọng lao
động trong nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng lao động tham gia làng nghề và lao
động hoạt động th−ơng mại, dịch vụ.
2. Diện tích đất nông nghiệp trong những năm gần đây ở làng nghề
giảm mạnh, đây là động cơ và cũng là tiền để cho các lao động nông nghiệp
chuyển sang làm việc ở các ngành nghề khác, địa ph−ơng khác.
3. Trình độ văn hoá của lực l−ợng lao động trong làng nghề còn thấp,
ch−a đáp ứng tốt các yêu cầu của sản xuất hàng hoá. Trong những năm qua
trình độ văn hoá của lao động trong làng nghề có sự chuyển đổi theo h−ớng
tích cực nh−ng mức độ chuyển đổi chậm. Đây là một trong những nguyên
nhân làm cho quá trình chuyển đổi cơ cấu lao động chậm hơn.Trình độ văn
hoá của ng−ời lao động có ảnh h−ởng không lớn đến cơ cấu thu nhập của
ng−ời lao động.
4. Trình độ chuyên môn của ng−ời lao động trong làng nghề phản ứng
mạnh với thu nhập của lực l−ợc lao động và có tác động tích cực đến việc
chuyển đổi cơ cấu lao động và thu nhập của lao động tại làng nghề. Tuy
nhiên, chuyên môn của ng−ời lao động trong làng nghề còn thấp, lao động
ch−a qua đào tạo là chủ yếu nên mức độ ảnh h−ởng của trình độ chuyên môn
đến cơ cấu kinh tế của làng nghề ch−a cao.
5. Cơ sở của làng nghề yếu kém, đặc biệt là hệ thống giao thông, hệ
thống viễn thông và các cơ sở y tế, giáo dục, ảnh h−ởng đến hiệu quả của sản
xuất và thu nhập của ng−ời lao động
6. Giá cả, số l−ợng và chất l−ợng nguyên liệu biến động mạnh theo
chiều h−ớng tăng giá, giảm chất l−ợng và số l−ợng đR ảnh h−ởng rất lớn đến
thu nhập của ng−ời lao động
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 83
7. Trong những năm qua thu nhập của ng−ời lao động tăng đáng kể, tuy
nhiên thu nhập từ ngành th−ơng mại và dịch vụ vẫn là cao nhất, tiếp đó là thu
nhập từ sản xuất thủ công mỹ nghệ mây tre đan và thấp nhất là thu nhập từ sản
xuất nông nghiệp.
8. Sức hút lao động của các đô thị, các thành phố lớn và các doanh
nghiệp đóng trên địa bàn khu công nghiệp trong làng nghề đối với lao động
trong làng nghề thấp, ch−a đủ mạnh để lôi kéo phần đông lực l−ợng lao động
đang làm việc làng nghề.
5.2 Đề nghị
- Tạo điều kiện thuận lợi để cho các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất
có nhiều cơ hội giới thiệu, quảng bá sản phẩm.
- Tạo môi tr−ờng pháp lý thuận lợi để các doanh nghiệp, các cơ sở sản
xuất cạnh tranh một cách bình đẳng.
- Có chính sách xây dựng vùng nguyên liệu tập trung để đảm bảo đủ
nguyên liệu cho quá trình sản xuất trong t−ơng lai, đặc biệt là ba loại nguyên
liệu là mây v−ờn, song và giang.
- Nhanh chóng cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng để đảm bảo sản xuất,
l−u thông hàng hoá, nguyên vật liệu và giảm thiểu chi phí trong quá trình sản
xuất.
- Tăng c−ờng sự chỉ đạo quản lý Nhà n−ớc đối với làng nghề truyền
thống, đặc biệt bổ sung cán bộ chuyên trách và tăng c−ờng công tác kiểm tra,
giám sát, quản lý trật tự đô thị, ô nhiễm môi tr−ờng. Tăng c−ờng chức năng
của các cấp chính quyền cơ sở trong việc quản lý hành chính trực tiếp đối với
các làng nghề, các doanh nghiệp, hộ sản xuất.
- Tạo điều kiện thuận lợi trong việc công nhận nghệ nhân trong làng
nghề.
- Tạo hành lang pháp lý thuận lợi để các nghệ nhân, các doanh nghiệp,
các cơ sở sản xuất đăng ký quyền sở hữu trí tuệ và bản quyền sản phẩm.
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 84
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Hữu Dũng. Viện KH Lao động và XR hội – Bộ LĐTB&XH
“Các căn cứ lý luận và thực tiễn để tiếp tục đổi mới chính sách và giải
pháp chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn (Thuộc Ch−ơng trình
trọng điểm cấp Bộ 2002-2003).
2. Nguyễn Hữu Dũng. Thị tr−ờng lao động và định h−ớng nghề nghiệp cho
thanh niên. NXB Lao động và xR hội – 2005.
3. Giáo trình Kinh tế phát triển. ĐH KTQD. NXB Thống kê - 1997
4. Giáo trình kinh tế Chính trị – NXB Thống kê – 2005
5. N.Gregory Mankim. Nguyên lý kinh tế học. NXB Thống Kê – 2003
6. Bộ Luật Lao động của n−ớc Cộng hoà xR hội chủ nghĩa Việt Nam
7. Matin Rama, 2001: “Globalization and workers in developing
countries”.(Globalization and Workers in Developing Countries Martớn
Rama * Development Research Group, World Bank, 1818 H Street,
NW Washington, DC 20433 mrama@worldbank...
8. Susan E. Skeath (Wellesley College) "Industrialization and Labor
Demand".
10 Surichai wun gaeo (Giám đốc trung tâm Nhật bản xR hội, đại học
Chulalongkon). "Sự chuyển đổi trong kinh tế thị tr−ờng ở Thái Lan".
11 Harumi Befu (tr−ờng đại học Kyoto Bunkyo). "Những thay đổi về văn
hóa-xR hội ở Nhật bản trong quá phát triển kinh tế thị tr−ờng ở Nhật
Bản".
12 Trần Quang Minh (trung tâm nghiên cứu Nhật bản). "Một số thay đổi
chủ yếu trong phát triển kinh tế ở Nhật bản từ sau chiến tranh thế giới
thứ 2 đến nay"
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 85
13 Nguyễn Hữu Dũng, Bùi Ngọc Thanh, Phạm Đỗ Nhật Tân, 1996:
“Nghiên cứu chính sách xR hội nông thôn Việt Nam”. NXB Chính trị
Quốc gia.
14 Nguyễn Hữu Dũng, Trần Hữu Trung, 1997; “Về chính sách giải quyết
việc làm ở Việt Nam”. NXB Chính trị Quốc gia.
15 Lê Du Phong, Nguyễn Thành Độ, 2003: “Chuyển dịch cơ cấu Kinh tế
trong điều kiện hội nhập với khu vực và trên thế giới”.
16 Đỗ Hoài Nam, Lê Cao Đoàn. NXB Khoa học xR hội 2001: “Xây dựng
hạ tầng cơ sở nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại
hoá ở Việt nam”.
17 Chu Tiến Quang, Chủ biên, NXB Nông nghiệp 2001; “Việc làm ở nông
thôn-thực trạng và giải pháp”.
18 Đề tài KX.01 -2005 “Thực trạng thu nhập, đời sống, việc làm của ng−ời
có đất bị thu hồi để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị,
19 Đề tài cấp Bộ (mR số: CB - 15 - 2000) “Những biện pháp chủ yếu giải
quyết lao động thiếu việc làm ở vùng thuần nông”
20 NGTK 2005, NXB Thống kê 2006
21 Số liệu điều tra Lao động – Việc làm 2004
22 Số liệu điều tra Lao động – Việc làm 2005
Số liệu điều tra Lao động – Việc làm 2006
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 86
Phụ biểu 1 Tình hình sử dụng đất đai của xã
ĐVT: Ha
TT Hạng mục 2004 2005 2006
Tổng diện tích tự nhiên 821,56 821,56 821,56
I Đất nông nghiệp 471,00 467,00 418,00
1 Đất trồng cây hàng năm 446,00 440,00 399,00
2 Đất có mặt n−ớc nuôi trồng thuỷ sản 25,00 27,00 19,00
II Đất chuyên dùng 264,56 274,06 324,76
1 Trong đó: Đất xây dựng KCN 31,02 31,02 82,00
2 Đất ở 57,00 575,00 583,00
III Đất ch−a sử dụng và sông suối 29,00 23,00 20,50
Trong đó: Có khả năng SX nông nghiệp 7,00 9,00 6,00
IV Đất khác 57,00 57,50 58,30
V Một số chỉ tiêu
1 Tổng diện tích đất tự nhiên/hộ 0,4041 0,4025 0,3994
2 Tổng diện tích đất nông nghiệp/hộ 0,2317 0,2288 0,2032
3 Tổng diện tích đất tự nhiên/khẩu 0,0881 0,0866 0,0851
4 Tổng diện tích đất nông nghiệp/khẩu 0,0505 0,0492 0,0433
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 87
Phụ biểu 2 Một số chỉ tiêu về dân số, lao động của xã
Đơn vị: ng−ời
TT Diễn giải ĐVT 2004 2005 2006
I Tổng dân số Ng−ời 9327 9492 9650
Trong đó: "
- Nữ " 4860 4907 4965
- Dân số tham gia SX mây tre đan " 6150 6296 6373
II Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 1,76 1,65 1,63
III Tổng số lao động trong tuổi LĐ 4935 4997 5072
Trong đó:
+ Số lao động nữ 2270 2273 2305
+ Số LĐ tham gia SX mây tre đan 3260 3286 3298
- Chia theo nguồn gốc 4935 4997 5072
+ LĐ địa ph−ơng sở tại 4685 4622 4577
+ Lao động địa ph−ơng khác đến 250 375 495
IV Tổng số hộ Hộ 2033 2041 2057
- Hộ thuần nông " 353 302 269
- Hộ sản xuất kiêm " 1530 1544 1543
+ Hộ SX kiêm ngành nghề TCCN " 1415 1449 1431
Trong đó kiêm SX mây tre đan " 1343 1354 1359
+ Hộ SX kiêm dịch vụ " 85 95 112
- Hộ CN-TTCN " 95 107 125
Trong đó: SX mây tre đan " 15 21 32
- Hộ th−ơng mại, dịch vụ... 43 65 93
Trong đó KD mây tre đan 12 14 19
- Hộ khác 12 23 27
V Một số chỉ tiêu
- Số khẩu bình quân/hộ Khẩu 4,59 4,65 4,69
- Số lao động bình quân/hộ LĐ 2,43 2,45 2,47
- Số LĐ tham gia SX MTĐ BQ/hộ kiêm SX MTĐ Ng−ời 4,58 4,65 4,69
- Số ng−ời tham gia SX mây tre BQ/hộ Ng−ời 3,03 3,08 3,10
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 88
Phụ biểu 3 Tình hình đất đai của hộ điều tra
# Tổng diện tích đất Đất ở
Đất nông
nghiệp
Đất mặt
bằng SXKD
2004
MAX 5400,00 2000,00 4492,00 360,00
MIN 643,00 150,00 284,00 360,00
TB 2738,48 410,67 2295,00 360,00
2005
MAX 4692,00 5400,00 4492,00 3200,00
MIN 643,00 42,00 284,00 360,00
TB 2676,02 541,70 2226,00 1786,67
2006
MAX 4692,00 5400,00 4492,00 3200,00
MIN 643,00 150,00 284,00 360,00
TB 2658,78 567,75 2212,63 1636,25
Trường ðại học Nụng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học kinh tế ----------------------------- 89
Phụ biểu 4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
* Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu lao động trong hộ
- Cơ cấu lao động chia theo trình độ văn hoá
- Cơ cấu lao động chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
- Cơ cấu lao động tuổi chia ngành
- Cơ cấu lao động chia theo thành phần kinh tế
- Cơ cấu lao động chia theo vị thế việc làm
- Cơ cấu lao động chia theo nơi làm việc.
* Chỉ tiêu phản ánh chuyển dịch cơ cấu LĐ và thu nhập trong hộ
- So sánh các cơ cấu lao động giữa các năm
- So sánh thu nhập giữa các năm
- So sánh cơ cấu thu nhập giữa các ngành nghề
- So sánh thu nhập giữa các nhóm hộ
- So sánh thu nhập giữa các loại lao động
* Chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh h−ởng đến chuyển dịch cơ cấu lao
động trong hộ
- Nhóm chỉ tiêu về đặc điểm nhân khẩu học của ng−ời lao động: giới
tính, tuổi, tình trạng hôn nhân, trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kỹ thuật
- Diện tích đất nông nghiệp của hộ
- Nơi sinh sống.
* Các chỉ tiêu khác
- Chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế: cơ cấu GDP
- Chỉ tiêu về cơ cấu lao động theo trình độ văn hoá, trình độ chuyên
môn kỹ thuật, theo ngành.
- Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm, điều kiện của hộ: Diện tích các loại đất,
qui mô hộ, thu nhập và cơ cấu nguồn thu nhập của hộ, vay vốn và khả năng
vay vốn d−ới 1% của hộ. Tỷ lệ ăn theo/lao động.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2645.pdf