Nghiên cứu thực trạng sản xuất, đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, phẩm chất của Cam xã Đoài trồng trên đất Hương Khê - Hà Tĩnh

Tài liệu Nghiên cứu thực trạng sản xuất, đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, phẩm chất của Cam xã Đoài trồng trên đất Hương Khê - Hà Tĩnh: ... Ebook Nghiên cứu thực trạng sản xuất, đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, phẩm chất của Cam xã Đoài trồng trên đất Hương Khê - Hà Tĩnh

pdf155 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2647 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu thực trạng sản xuất, đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, phẩm chất của Cam xã Đoài trồng trên đất Hương Khê - Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------- LÊ THANH BÌNH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, ðẶC ðIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT, PHẨM CHẤT CỦA CAM Xà ðOÀI TRỒNG TRÊN ðẤT HƯƠNG KHÊ – HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : TRỒNG TRỌT Mã số : 60.62.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. ðOÀN VĂN LƯ HÀ NỘI - 2008 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… i LỜI CAM ðOAN - Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 8 năm 2008 Tác giả luận văn Lê Thanh Bình Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp của mình, tôi luôn nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình và quý báu của các cơ quan: Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội, Trường Trung cấp nông nghiệp Hà Tĩnh, Ủy ban nhân dân huyện Hương Khê, Ủy ban nhân dân các xã Phúc Trạch, Hương ðô, Hương Thủy, người nông dân và các ñồng nghiệp. Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi gửi tới thầy hướng dẫn khoa học TS. ðoàn Văn Lư là người trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa sau ñại học, Bộ môn rau hoa quả - khoa Nông học – Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ và ñóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn ñến các anh chị ñồng nghiệp ở Trường trung cấp nông nghiệp Hà Tĩnh, những người thân, bạn bè ñã cổ vũ và giúp ñỡ về mọi mặt ñể tôi hoàn thành luận văn này. TÁC GIẢ LÊ THANH BÌNH Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục bảng vi Danh mục biểu ñồ viii 1. Mở ñầu 1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2. Mục ñích và yêu cầu 2 1.3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu 2 2. Tổng quan tài liệu 4 2.1. Nguồn gốc 4 2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt 4 2.3. Tình hình nghiên cứu cây cam quýt trong và ngoài nước 10 3. Nội dung, phương pháp nhiên cứu 51 3.1. ðối tượng nghiên cứu 51 3.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 51 3.3. Vật liệu nghiên cứu 52 3.4. Nội dung nghiên cứu 52 3.5. Phương pháp nghiên cứu 53 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 59 4.1. ðiều kiện tự nhiên, tình hình sản xuất cây ăn quả của huyện Hương Khê - tỉnh Hà Tĩnh 59 4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 59 4.1.3. ðiều kiện ñất ñai và tình hình sản xuất cây ăn quả 63 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iv 4.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cam quýt ở Hương Khê 68 4.2.1. Các giống cam, quýt trồng chủ yếu tại huyện Hương Khê. 69 4.2.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả có múi 72 4.2.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm cây có múi ở Hương Khê 80 4.3. Sinh trưởng phát triển của bưởi Phúc Trạch, cam Xã ðoài, cam bù Hương Sơn tại Hương Khê – Hà Tĩnh 81 4.4. Thăm dò một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng cam Xã ðoài ở Hương Khê – Hà Tĩnh 86 4.4.1. ảnh hưởng của một số chế phẩm bón qua lá ñến năng suất, chất lượng cam Xã ðoài 86 4.4.2. ảnh hưởng của các phương pháp cắt tỉa sau thu hoạch ñến khả năng sinh trưởng, ra hoa, ñậu quả của cam Xã ðoài 92 4.4.3. ảnh hưởng của biện pháp che phủ ñất ñến khả năng sinh trưởng sinh dưỡng của cam Xã ðoài ( 2 năm tuổi) 99 5. Kết luận và ñề nghị 104 5.1. Kết luận 104 5.2. ðề nghị 105 Tài liệu tham khảo 106 Phụ lục 114 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV CAQ CC CHDCND CT ðBSCL ðK NCCAQ FAO TB TG TT GAP IPM : Bảo vệ thực vật : Cây ăn quả : Chiều cao : Cộng hòa dân chủ nhân dân : Công thức : ðồng bằng sông Cửu Long : ðường kính : Nghiên cứu cây ăn quả : Food and Agricultural Organization of the United National : Trung bình : Thời gian : Thứ tự : Good Agricultural Practices : Quản lý dịch hại tổng hợp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. S¶n l−îng cam quýt n¨m 2002 cña mét sè n−íc trªn thÕ giíi 6 2.2. DiÖn tÝch, n¨ng suÊt, s¶n l−îng c©y ¨n qu¶ cã mói cña c¶ n−íc vµ MiÒn B¾c nh÷ng n¨m gÇn ®©y 10 2.3. Sù ph©n bè cña bé rÔ cam sµnh theo ph−¬ng ph¸p nh©n gièng 11 2.4. Dinh d−ìng trong l¸ cña c©y cam 7 – 10 tuæi (l¸ 4 – 7 th¸ng tuæi/cµnh kh«ng qu¶) 27 2.5. §Æc tÝnh cña mét sè lo¹i gèc ghÐp c©y cã mói 35 2.6. B¶ng khuyÕn c¸o bãn ph©n dùa vµo n¨ng suÊt thu ho¹ch cña vô qu¶ tr−íc 41 2.7. LiÒu l−îng bãn ph©n cho c©y cã mói ë thêi kú kiÕn thiÕt c¬ b¶n 42 4.1. §Æc ®iÓm khÝ hËu cña huyÖn H−¬ng Khª 61 4.2. HiÖn tr¹ng sö dông ®Êt ë Hµ TÜnh vµ H−¬ng Khª 64 4.3. C¬ cÊu ®Êt n«ng nghiÖp cña huyÖn H−¬ng Khª 65 4.4. Thµnh phÇn dinh d−ìng cña hai lo¹i ®Êt trång cam quýt chÝnh ë H−¬ng Khª – Hµ TÜnh 66 4.5. C¬ cÊu gieo trång nh÷ng n¨m gÇn ®©y ë huyÖn H−¬ng Khª 66 4.6. C¬ cÊu c©y ¨n qu¶ cña huyÖn H−¬ng Khª 67 4.7. DiÖn tÝch, n¨ng suÊt qua c¸c n¨m cña nhãm c©y cã mói 69 4.8. DiÖn tÝch, ®é tuæi cam X\ §oµi ë c¸c x\ cña huyÖn H−¬ng Khª 70 4.9. Ph−¬ng ph¸p nh©n gièng cam quýt, nh©n d©n H−¬ng Khª ¸p dông 73 4.10. T×nh h×nh ch¨m sãc vµ qu¶n lý v−ên c©y ¨n qu¶ cã mói cña nh©n d©n H−¬ng Khª – Hµ TÜnh 75 4.11. Thµnh phÇn s©u bÖnh h¹i chÝnh trªn cam quýt vµ biÖn ph¸p phßng trõ cña nh©n d©n H−¬ng Khª 77 4.12. Thêi gian ra léc vµ kh¶ n¨ng sinh tr−ëng c¸c ®ît léc cña b−ëi Phóc Tr¹ch, cam X\ §oµi vµ cam Bï H−¬ng S¬n 82 4.13. Mét sè chØ tiªu h×nh th¸i cña b−ëi Phóc Tr¹ch, cam X\ §oµi cam, Bï H−¬ng S¬n t¹i huyÖn H−¬ng Khª 83 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii 4.14. Mét sè chØ tiªu cña qu¶ cam, quýt, b−ëi t¹i H−¬ng Khª 83 4.15. C¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt cña c¸c gièng cam quýt(5 - 8 tuæi) kh¶o s¸t t¹i huyÖn H−¬ng Khª 85 4.16. ¶nh h−ëng cña mét sè chÕ phÈm bãn qua l¸ ®Õn ®éng th¸i rông qu¶ cña cam X\ §oµi 87 4.17. ¶nh h−ëng cña cña mét sè chÕ phÈm bãn qua l¸ ®Õn ®éng th¸i lín cña qu¶ cam X\ §oµi 89 4.18. ¶nh h−ëng cña mét sè chÕ phÈm bãn qua l¸ ®Õn c¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt cña cam X\ §oµi 90 4.19. HiÖu qu¶ kinh tÕ sö dông c¸c chÕ phÈm ph©n bãn l¸ trªn cam X\ §oµi 92 4.20. ¶nh h−ëng cña c¸c ph−¬ng ph¸p c¾t tØa sau thu ho¹ch ®Õn thêi gian ra léc cña cam X\ §oµi 93 4.21. ¶nh h−ëng cña c¸c ph−¬ng ph¸p c¾t tØa sau thu ho¹ch ®Õn chÊt l−îng c¸c ®ît léc cña cam X\ §oµi 94 4.22. ¶nh h−ëng cña c¸c ph−¬ng ph¸p c¾t tØa sau thu ho¹ch ®Õn thêi gian ra hoa vµ tû lÖ ®Ëu qu¶ cña cam X\ §oµi 95 4.23. ¶nh h−ëng cña c¸c ph−¬ng ph¸p c¾t tØa sau thu ho¹ch ®Õn ®éng th¸i rông qu¶ cña cam X\ §oµi 96 4.24. ¶nh h−ëng cña c¸c ph−¬ng ph¸p c¾t tØa sau thu ho¹ch ®Õn ®éng th¸i lín cña qu¶ cam X\ §oµi 98 4.25. ¶nh h−ëng cña c¸c ph−¬ng ph¸p c¾t tØa sau thu ho¹ch ®Õn c¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt cña cam X\ §oµi 98 4.26. ¶nh h−ëng cña c¸c biÖn ph¸p che phñ ®Õn chÊt l−îng ®ît léc xu©n cña cam X\ §oµi (2 n¨m tuæi) 99 4.27. ¶nh h−ëng cña c¸c biÖn ph¸p che phñ ®Õn chÊt l−îng ®ît léc hÌ cña cam X\ §oµi (2 n¨m tuæi) 100 4.28. ¶nh h−ëng cña c¸c biÖn ph¸p che phñ ®Õn ®é Èm cña ®Êt trång cam X\ §oµi ( 2 n¨m tuæi) qua c¸c thêi ®iÓm theo dâi 101 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… viii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1. §å thÞ nhiÖt ®é trung b×nh qua c¸c th¸ng trong n¨m ë H−¬ng Khª 62 4.2. BiÓu ®å diÔn biÕn l−îng m−a trung b×nh qua c¸c th¸ng trong n¨m ë H−¬ng Khª 62 4.3. §å thÞ ®éng th¸i rông qu¶ cña cam X\ §oµi 88 4.4. BiÓu ®å n¨ng suÊt qu¶/c©y cña c¸c c«ng thøc 91 4.5. §å thÞ ®éng th¸i rông qu¶ cña cam X\ §oµi thÝ nghiÖm II 97 4.6. BiÓu ®å Èm ®é ®Êt trång cam X\ §oµi thÝ nghiÖm III 102 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài Các cây có múi ở Việt Nam ñã và ñang ñược coi là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế với giá tri dinh dưỡng cao và ñược trồng ở rất nhiều vùng sinh thái khác nhau. Hương Khê là một huyện nằm về phía tây của tỉnh Hà Tĩnh, từ lâu ñã là vùng ñất rất thích hợp trồng các loại cây ăn quả, ñặc biệt nổi tiếng với bưởi Phúc Trạch. Trong mấy năm gần ñây Hương Khê ñang có kế hoạch mở rộng diện tích trồng cam chanh, giống cam có nguồn gốc từ cam Xã ðoài, trồng trên ñất Hương Khê cây cam sinh trưởng tốt có những biểu hiện về năng suất, chất lượng hơn hẳn cam ở các vùng khác. Theo chương trình này diện tích trồng cây có múi của Hương Khê là 1.500 ha trong ñó bưởi Phúc Trạch là 950 ha, cam Xã ðoài 300 ha, cam Bù Hương Sơn 150 ha, còn lại là cam ðường, quýt, chanh chiếm khoảng 100 ha. Việc mở rộng diện tích ñang diễn ra một cách tự phát, hơn nữa việc chăm sóc quản lý vườn cam ở ñây còn hạn chế nên phần nào ảnh hưởng ñến việc tăng diện tích, năng suất của vùng, ñây là một vấn ñề lớn ñặt ra cho ngành nông nghiệp huyện. ðể tạo ra một vùng cam chuyên canh, sản xuất theo hướng hàng hóa thì việc ñánh giá hiện trạng sản xuất, nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học các giống cam quýt trồng ở vùng Hương Khê, ñồng thời thăm dò một số biện pháp kỹ thuật nông nghiệp là những căn cứ ñể ñịnh hướng phát triển nghề trồng cây ăn quả của vùng. Từ những cơ sở trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài : “Nghiên cứu thực trạng sản xuất, ñặc ñiểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, phẩm chất của cam Xã ðoài trồng trên ñất Hương Khê – Hà Tĩnh” Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2 1.2. Mục ñích và yêu cầu 1.2.1. Mục ñích ðánh giá thực trạng sản xuất, ñặc ñiểm nông sinh học của một số giống ñồng thời thực nghiệm một số biện pháp kỹ thuật góp phần hoàn thiện quy trình chăm sóc nhằm tăng năng suất, phẩm chất cây cam quýt trồng trên ñất Hương Khê – Hà Tĩnh 1.2.2. Yêu cầu - Tìm hiểu tổng quan về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình sản xuất cây ăn quả của huyện Hương Khê. - Theo dõi tình hình sinh trưởng, phát triển của một số giống cam quýt chủ yếu trồng trên ñất Hương Khê. - Nghiên cứu, ứng dụng một số biện pháp kỹ thuật như sử dụng chế phẩm bón lá, cắt tỉa, biện pháp giữ ẩm cho vườn nhằm tăng năng suất, phẩm chất của giống cam Xã ðoài trồng trên ñất Hương Khê. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ðề tài cung cấp những thông tin cần thiết về mối quan hệ giữa cây cam quýt với ñiều kiện khí hậu, ñất ñai và các phản ứng của các giống khác nhau trên ñịa bàn Hương Khê, làm cơ sở ñể xác ñịnh khả năng sinh trưởng, phát triển cây cam quýt ở Hương Khê, hoàn thiện quy trình kỹ thuật chăm sóc cây ăn quả có múi, ñặc biệt là cây cam, góp phần thúc ñẩy sản xuất cam quýt ở ñịa bàn. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ðề tài góp phần xác ñịnh cơ sở khoa học cho việc quy hoạch vùng sản xuất cây ăn quả hàng hóa, bước ñầu ứng dụng những biện pháp kỹ thuật mới vào sản xuất nhằm tăng hiệu quả kinh tế nông hộ trồng cam quýt ở Hương Khê – Hà Tĩnh. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3 ðề tài ñược tiến hành ở các xã trồng cam quýt thuộc huyện Hương Khê – Hà Tĩnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Nguồn gốc Cam quýt ñược trồng từ xích ñạo ñến vĩ tuyến 430 , từ ñộ cao bằng mặt biển lên tới 2500 m. Các loài, các chi lai hữu tính với nhau rất dễ dàng, nên sẽ luôn luôn sản sinh ra loài mới không biết bố mẹ [25]. Tuy còn có nhiều tranh cãi nhưng phần ñông các nhà nghiên cứu cho rằng các giống cam quýt trồng hiện nay có nguồn gốc ở Miền Nam Châu Á trải dài từ Ấn ðộ qua dãy núi Hymalaya Trung Quốc xuống vùng quần ñảo Philippine, Malaysia, Miền Nam Indonesia và kéo ñến lục ñịa Úc [13]. Theo Trần Thế Tục (1980) nghề trồng cam quýt ở Trung Quốc ñã có từ 3000 – 4000 năm trước. Hán Ngữ Trực ñời Tống trong “Quýt lục” ñã ghi chép về phân loại và các giống ở Trung Quốc. ðiều này cũng khẳng ñịnh thêm về nguồn gốc các giống cam, chanh (Citrus sinensis Obeck) và các giống quýt ở Trung Quốc theo ñường ranh giới gấp khúc Tanaka [42]. Trong các loại cam quýt trồng hiện nay, Việt Nam nổi tiếng với giống cam sành. Nhiều nhà khoa học cho rằng nguồn gốc quýt King (Citrus nobilis Lour) là ở Miền Nam Việt Nam. Thực tế ở Việt Nam từ Bắc chí Nam ñịa phương nào cũng có trồng cam sành với rất nhiều vật liệu giống và các tên ñịa phương khác nhau mà không nơi nào trên thế giới có: Cam sành Bố Hạ, cam sành Hàm Yên, cam sen Yên Bái, cam sen ðình Cả - Bắc Sơn… [44], [46]. 2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt 2.2.1. Sản xuất và tiêu thụ cam quýt trên thế giới Trong nghề trồng cây ăn quả của thế giới, ngành sản xuất cam quýt ñã không ngừng phát triển về mặt số lượng cũng như chất lượng, với nhu cầu tiêu thụ quả của thị trường ngày một cao ñã thúc ñẩy cây cam quýt ngày càng có vị thế trong sản xuất nông nghiệp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5 Năm 2002, sản lượng cây có múi ñạt 103.289,516 triệu tấn ( FAO production year Book 2002) chiếm khoảng 20% tổng sản lượng cây ăn quả trên thế giới. Mặc dù nguồn gốc cam quýt phát xuất từ vùng ðông Nam Á, nhưng hiện nay cam quýt trở thành loại trái cây quan trọng trên thế giới vì nó ñược trồng ở nhiều vùng, với hơn 100 quốc gia ñang sản xuất cam quýt. Sản xuất và tiêu thụ cam quýt trên thế giới ñược ghi nhận phát triển mạnh từ giữa thập niên 1980 ñến nay. Cụ thể là tốc ñộ gia tăng trong năm 2001 – 2002 ñối với những nước sản xuất chủ yếu cam quýt trên thế giới là 6% [19]. Hai quốc gia trồng cam quýt lớn nhất thế giới là Brazin và Mỹ, kế ñến là Trung Quốc, Mexico và Tây Ban Nha. Ngoài ra còn phải kể ñến những nước Trung Mỹ như Argentina, Cuba, Costa Rica... Châu Phi ñáng kể là Nam Phi và các nước ðịa Trung Hải. Nhiều quốc gia trong khu vực ñã bảo vệ sản xuất nội ñịa bằng việc vẫn giữ cao thuế xuất nhập cam quýt từ ngoài [19]. Năm 2002, sản lượng cam quýt của một số nước và khu vực trên thế giới ñược thể hiện ở bảng sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6 Bảng 2.1. Sản lượng cam quýt năm 2002 của một số nước trên thế giới ( FAO, 2002 ) Quốc gia Sản lượng (1.000 tấn) Châu Mỹ 50.090,030 Mỹ 14.874,140 Brazin 20.251,412 Mexico 6.874,517 Argentina 2.706,000 Châu âu 10.450,549 Pháp 26,000 Italia 3.084,000 Bồ ðào Nha 297,500 Tây Ban Nha 5.734,200 Châu Phi 10.622,099 ðịa Trung Hải 1.018,000 Châu á 31.304,257 Trung Quốc 10.460,000 Việt Nam 450,000 Thái Lan 1.079,500 Nhật Bản 1.643,000 Malaysia 28,500 Ấn §é 4.870,000 Indonesia 680,000 Châu úc 787,000 Thế giới 103.289,516 Sản xuất cam quýt ở Châu Á vẫn còn nhiều khó khăn, mặc dù là vùng phát xuất cây có múi, nhưng năng suất cam quýt hiện nay ở các nước Châu Á thấp hơn các nước Tây Âu và giá thành ñầu tư trên ñơn vị diện tích Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7 lại cao nên tiêu thụ chủ yếu là thị trường nội ñịa. Giá thành sản xuất cao và năng suất thấp do phải chịu nhiều áp lực của sâu bệnh, trong ñó quan trọng nhất là bệnh vàng lá greening và các bệnh virus, tuổi thọ của vườn cam thường ngắn. Thị trường tiêu thụ cam trên thế giới gia tăng 3,5% trong thời gian từ 1986 – 1988 ñến 1996 – 1998, trong khi ñó tiêu thụ trái tươi chỉ tăng hàng năm là 2,9% và tiêu thụ chế biến tăng 4,2% chủ yếu do sự gia tăng tiêu thụ hàng chế biến ở Châu Âu, mặc dù tiêu thụ trái tươi giảm 13 xuống 9,7 kg/người/năm và tiêu thụ chế biến thì gần gấp ñôi ( khoảng 30 kg tương ñương trái tươi). ðối với thị trường tiêu thụ Mỹ và Canada cũng tương tự, tiêu thụ chế biến gia tăng và tiêu thụ trái tươi giảm. Tiêu thụ cam chế biến chủ yếu tập trung ở các nước phát triển như Bắc Mỹ và Châu Âu, hai vùng này tiêu thụ khoảng 88% trái cam chế biến trên thế giới. Trong khi ñó ở những quốc gia ñang phát triển thì ngược lại, ñặc biệt ở những nước có tiềm năng mạnh như Mexico, Ân ðộ, Argentina, Trung Quốc. 2.2.2. Sản xuất và tiêu thụ cam quýt ở Việt Nam Việt Nam là một trong những nước nằm trong trung tâm phát sinh cây có múi (Trung tâm ðông Nam Á), nên cây có múi ñã ñược trồng rất lâu ñời và phân bố rộng khắp từ Bắc ñến Nam Việt Nam. Hiện nay, sản lượng và diện tích trồng cây có múi ñang có xu hướng gia tăng do mang lại hiêu quả kinh tế cao hơn so với các loại cây trồng khác. ðiều này ñã kích thích nhà vườn mạnh dạn ñầu tư vào việc trồng cây có múi [19]. Theo niên giám thống kê của tổng cục thống kê, diện tích cây có múi của Việt Nam 1999 ñạt 63.364 ha, có sản lượng 504.066 tấn/năm. Diện tích và sản lượng cây có múi tập trung chủ yếu ở ðồng bằng sông Cửu Long chiếm 53,6% ( diện tích) và 70,33% (sản lượng). Nếu so với diện tích cây ăn trái thì cây có múi chiếm 12% diện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8 tích cây ăn trái cả vùng tiếp ñến là vùng núi phía Bắc, vùng Khu 4 cũ [19]. Hiện trạng sản xuất cam quýt ở Viêt Nam có một số vấn ñề sau: Hệ thống vườn ươm không tốt dưới sự quản lý của nhà nước, vì thế cả giống tốt và xấu ñược bán cho người trồng. Chúng ta cần lập nên một hệ thống vườn ươm ñạt tiêu chuẩn ñể quản lý chất lượng cây giống. Chứng bệnh virus và bệnh greening vẫn rất phổ biến ảnh hưởng ñến các vườn ươm cũng như vườn quả. Các vườn quả hỗn hợp trong ñó trồng nhiều loại quả khác nhau cùng phát triển là ñiều rất phổ biến ở vùng sông Mê Kông. Một thực trạng chung, người nông dân không muốn liên kết, hợp tác với các nông hộ khác. Hộ nông dân làm việc một cách ñộc lập. ðiều này ñã làm khó cho việc mở rộng diện tích, tăng sản lượng quả phục vụ cho siêu thị và xuất khẩu. Việc buôn bán quả chủ yếu thông qua thương lái ñiều này gây khó khăn trong việc theo dõi buôn bán. Cơ sở hạ tầng nghèo nàn lạc hậu không ñáp ứng cho việc sản xuất lớn. Sản xuất cam quýt theo tiêu chuẩn GAP (Good Agricultural Practices) vẫn ñang phát triển nó rất quan trọng trên cây có múi, với sự hỗ trợ về kỹ thuật của các nước như Newzealan, Úc, hiệp ñịnh USDA [54]. Mặc dù diện tích, sản lượng cây có múi tăng nhưng năng suất còn khá khiêm tốn. Kết quả ñiều tra của Nguyễn Minh Châu, Lê Thị Thu Hồng thì năng suất cam chanh là 105 tạ/ha; quýt 87 tạ/ha; chanh ta 88 tạ/ha; bưởi 74 tạ/ha. Cá biệt có trang trại ñạt năng suất cam chanh 237 tạ/ha, chanh 128 tạ/ha, quýt 240 tạ/ha, bưởi 177 tạ/ha. Lãi thuần ñối với 1 ha trồng cam là 82,4 triệu ñồng, quýt 54,6 triệu ñồng, chanh 43,7 triệu ñồng, bưởi 21 triệu ñồng. ðồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lớn nhất toàn quốc nhưng năng suất còn quá thấp so với nhiều nước trồng cam trên thế giới (từ 20 - 40 tạ/ha). Tuy nhiên ñã có năng suất ñiển hình như ở Phủ Quỳ tới 400 - 500 tạ/ha [32]. Tính ñến năm 2005 diện tích trồng cam quýt cả nước là 87.200 ha với sản Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9 lượng ñạt 606.400 tấn. Biến ñộng về diện tích, năng suất và sản lượng cam quýt ở nước ta những năm gần ñây ñược thống kê trong bảng 2.2 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10 Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng cây ăn quả có múi của cả nước và miền Bắc những năm gần ñây Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) Chỉ tiêu Năm Cả nước MiềnBắc Cả nước MiềnBắc Cả nước MiềnBắc 2000 68.614 28.129 91,1 80,4 426.744 147.279 2001 73.592 5.198 88,5 76,2 451.184 39.595 2002 72.688 5.636 91,6 83,9 435.700 41.200 2003 78.649 6.325 98,1 67,8 497.326 37.831 2004 82.665 28.143 97,4 73,8 540.491 140.851 2005 87.200 29.800 100,9 74,0 606.400 147.300 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2005) Phát triển cam, quýt ở nước ta phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước là chủ yếu và một phần dùng cho xuất khẩu. Trong những năm tới trước mắt xuất khẩu quả có múi chủ yếu là bưởi, kế hoạch ñến 2010 là 30 ngàn tấn bưởi, 15 ngàn tấn cam quả tươi và 35 ngàn tấn nước quả ñồ hộp [16]. 2.3. Tình hình nghiên cứu cây cam quýt trong và ngoài nước 2.3.1. Nghiên cứu về ñặc ñiểm thực vật học + Rễ a. Sự phân bố của rễ: Tùy thuộc vào cây giống ban ñầu trồng bằng hạt, cây ghép hay chiết mà rễ phân bố khác nhau. Trồng bằng hạt rễ chính ăn sâu hơn so với trồng bằng cành chiết. Ngoài ra, sự phân bố của rễ còn quyết ñịnh bởi tuổi cây, tầng canh tác sâu hay cạn, mực nước ngầm cao hay thấp và ñiều kiện chăm sóc. ðặc biệt là tầng ñất canh tác có ảnh hưởng lớn ñến sự sinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11 trưởng phát triển của rễ. Nơi ñất thịt xốp, ñộ màu mỡ cao, không bị ñọng nước thì rễ thường ăn sâu, trái lại ñất sét nặng, bị ñọng nước, mực nước ngầm cao hoặc ñất ñồi nhiều ñá phát triển gần tầng mặt thì rễ ăn cạn hơn. Kết quả khảo sát rễ cho thấy cam quýt là loại cây có rễ ăn cạn phát triển gần tầng ñất mặt. Bảng 2.3. Sự phân bố của bộ rễ cam sành theo phương pháp nhân giống ( Trần Thế Tục, 1984) Phương pháp nhân giống Tầng ñất Bộ rễ chiết (%) Bộ rễ gốc ghép (%) 0 – 10 cm 27,40 17,95 10 – 20 cm 28,39 29,60 20 – 30 cm 15,20 41,10 30 – 40 cm 9,02 14,79 Nhiều nghiên cứu cho thấy phần lớn bộ rễ cam quýt tập trung trong khoảng 10 – 30 cm kể từ lớp ñất mặt [19]. b. Sinh trưởng của bộ rễ: Quan sát hoạt ñộng của rễ Quýt giống chín sớm ñịa phương trên 20 năm tuổi, cho thấy trong năm rễ có 3 lần sinh trưởng phát triển xen kẽ với bộ phận trên tán cây (cành, mầm) và có ba cao ñiểm: Mùa xuân rễ thường phát triển ít, lần thứ nhất trước lúc bắt ñầu ra ñợt lộc hè, lần thứ hai thường sau ñợt lộc hè, lần thứ ba sau khi ñợt lộc thu ngừng sinh trưởng và trái thuần thục. Có thể nói rằng hoạt ñộng của rễ bị ức chế do các bộ phận trên của cây chi phối. Lần thứ nhất rễ phát triển sau ñợt cây ra hoa, ra lộc và phục hồi sinh trưởng, lần này số lượng rễ ra rất nhiều. Lần thứ 2 giữa ñợt lộc hè và lộc thu nên số lượng rễ phát triển ít. Lần thứ ba sau khi trái và hạt ñã phát dục xong, hàm lượng chất hòa tan trong quả rất cao dần dần chuyển hóa thành ñường, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12 nên rễ ít bị ức chế, số lượng rễ lúc này có tăng nhiều hơn lần thứ hai. Hiện tượng mọc xen trên ñứng về mặt sinh lý, ñây là sự cân bằng về dinh dưỡng phản ánh trong chiều hướng sinh trưởng các bộ phận của cây [19]. Rễ cây có múi không có tầng lông hút, có nấm cộng sinh làm nhiệm vụ thay cho lông hút. Trên các tế bào biểu bì của rễ non có những loại nấm sống trong ñất phát triển bao bọc lên cả những khoảng trống giữa tế bào, nấm lấy dinh dưỡng là các hợp chất ñường bột của tế bào rễ, ngược lại cung cấp lại cho rễ chất khoáng và chất kích thích ñể phát triển. + Thân, cành a. Hình thái : Cành cam quýt khi còn non, có lớp biểu bì xanh chứa diệp lục và khí khổng nên có thể tiến hành quang hợp ñược như lá. Cành lúc ñầu có cạnh, khi các tế bào phát triển dần bề ngang và bề dài làm cho cành mất dần cạnh và tròn dần, cùng với mộc thêm hóa diệp lục tố trên cành mất dần. b. Sinh trưởng cành : Trong năm có nhiều ñợt phát triển cành, căn cứ vào thời gian ra cành người ta chia làm 4 loại cành: cành xuân, cành hè, cành mùa thu và cành mùa ñông. Cành mùa xuân là cành quan trọng nhất, thường chiếm số lượng lớn trong tổng số cành ra trong năm, cành mùa hè phát triển trong ñiều kiện nhiệt ñộ cao, có mưa nên cành phát triển rất mạnh, cành mùa thu phát triển vào mùa thu. Ngoài ra ở những vùng có nhiệt ñộ ấm còn ra cành mùa ñông, nhưng số lượng cành mùa ñông thường không nhiều. Thời vụ những ñợt ra cành như sau: - Cành mùa xuân tháng 2 – 3 - Cành mùa hè tháng 4 - 6 - Cành mùa thu tháng 8 – 9 - Cành mùa ñông tháng 11 – 12 c. ðặc tính của cành: Khi căn cứ vào nhiệm vụ, cành ñược phân làm các loại, cành mang trái (cành quả), cành mẹ, cành vượt và cành dinh duỡng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 13 + Lá Lá cam quýt làm nhiệm vụ quang hợp, tổng hợp các chất dinh dưỡng cho cây ngoài ra lá còn giữ nhiệm vụ hô hấp và dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi cây. Lá thuộc loại lá ñơn, luôn xanh, hàng năm không rụng, trừ những loại trong chi Poncirus thuộc loại lá kép có ba lá chét. Lá mọc xen trên, khoảng cách tùy thuộc giống có thể thưa như cam hoặc khít hơn như quýt. Lá cam quýt có ñặc tính biến thái ở gần cuống tạo thành eo lá, ñây là một ñặc ñiểm ñể phân loại [19]. Trong năm có nhiều ñợt ra lá, sự ra lá có quan hệ mật thiết với những ñợt ra ñọt cành do ñó thường có 4 lần ra lá. Lá mùa xuân, lá mùa hè, lá mùa thu và lá mùa ñông. Lá mùa xuân có số lượng nhiều nhất, như ñối với Citrus Poncirus Tanaka lá mùa xuân chiếm 62%, lá mùa hè 23,4%, lá mùa thu 9,8% và lá mùa ñông 4,8%. Lá mùa xuân thường dài và hẹp, răng hơi gợn hoặc không rõ, màu xanh ñậm, lá mùa hè và thu thì ngắn và rộng, răng cưa nổi rõ, màu hơi nhạt. Tỷ lệ giữa lá, thân cành và rễ thay ñổi tùy theo giống. Cam Washington navel có tỷ lệ lá 19,4%; rễ 39,2%; thân cành 41,4%; Tỷ lệ 2/4/4. ðối với cam mật thì lá 10,33%, rễ 49,34%, thân cành 40,33%; tỷ lệ là 1/5/4. Tỷ lệ trên còn có thể thay ñổi tùy theo ñiều kiện môi trường và kỹ thuật canh tác [19]. + Hoa Hoa cam quýt thuộc loại hoa ñủ gồm ñế hoa, ñài hoa, cánh hoa, nhị ñực, nhụy cái và bầu noãn. Hoa tự của cam quýt ñược phân biệt thành 2 loại: Hoa ñơn và hoa chùm. Hoa ñơn: Chỉ sinh ra một hoa ở ñầu cành mang trái, vì chỉ một hoa trên cành nên dinh dưỡng tập trung ñầy ñủ, tỷ lệ ñậu trái cao. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 14 Hoa chùm: Gồm nhiều hoa mọc trên cành mang trái, căn cứ vào hình thái hoa ñược chia làm ba loại hoa chùm: Hoa chùm mỗi nách lá có một hoa, cam thường có nhiều loại hoa này, trên cành mang hoa ở ñỉnh và mỗi nách lá có mang một hoa. Những hoa ở ñầu ngọn thường khỏe mạnh to nên có khả năng ñậu cao, càng ñi xuống phía dưới cành mang quả thì hoa càng nhỏ và yếu, khả năng ñậu quả kém dần. Hoa chùm mang lá, thường phát sinh trên cành yếu của năm trước, cành mang quả rất ngắn có vài lá, phía trên mang chùm hoa có 5 – 6 hoa. Loại hoa tự này những hoa nở sớm sẽ thu hút dinh dưỡng về nó trước thì có khả năng ñậu quả, nếu cả chùm hoa phát dục kém, nở muộn thì khả năng ñậu trái sẽ hạn chế. Hoa chùm không mang lá, thường cành mang hoa rất ngắn, cành mang rất nhiều hoa, 10 – 15 hoa khả năng ñậu quả kém. Ngoài ra, việc ra hoa ñậu trái trên cây còn phụ thuộc vào những yếu tố khác như chăm sóc, nếu chăm sóc kém cây phát triển kém sẽ ảnh hưởng ñến khả năng ra hoa và ñậu trái, yếu tố sâu bệnh cũng hạn chế khả năng ra hoa ñậu trái của cây [19]. Cây họ cam quýt thường ra hoa ñồng thời với cành non và ra rộ, tập trung, số lượng hoa rất nhiều. Một cây cam có thể ra tới 60.000 hoa, chỉ cần 1% ñậu trái cũng có thể ñạt năng suất 100 kg/cây. Tỷ lệ ñậu quả phụ thuộc vào ñặc tính di truyền, ñặc ñiểm sinh lý của cây và ñiều kiện ngoại cảnh. Cần chọn cây khoẻ, phù hợp với ñiều kiện môi trường sinh thái, kỹ thuật chăm sóc tốt, phòng trừ sâu bệnh kịp thời, tăng cường phân hữu cơ, giảm tối ña lượng phân bón và thuốc hoá học... ñể tăng tỷ lệ ñậu quả và cho sản phẩm trái cây sạch, an toàn, ñáp ứng nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng [25]. Các yếu tố sinh thái có ảnh hưởng rất lớn ñến tỷ lệ ñậu quả và sự phát dục của quả cam quýt, Muốn tỷ lệ ñậu quả cao, quả sinh trưởng bình thường, phẩm chất tốt thì trong kỹ thuật trồng trọt cần tác ñộng sao cho bộ lá của cây Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 15 luôn xanh, chuyển lục ñều và không bị rụng lá sớm (tuổi thọ lá dài) [32]. + Hiện tượng rụng hoa, quả: Sự rụng là hiện tượng sinh lý của cây trồng, do hình thành từng rời ở cuống lá, cuống quả. Nguyên nhân dẫn ñến hiện tượng rụng là do yếu tố môi trường và nội tại. * Các yếu tố môi trường ảnh hưởng ñến sự rụng Các nghiên cứu về môi trường ảnh hưởng tới sự rụng các bộ phận của cây như lá, quả ñã ñược quan tâm từ lâu. Các nhà khoa học về thực vật ñã có nhận xét: ðiều kiện ẩm sẽ làm cho cây giữ lá tốt hơn nơi khô hạn. Nói chung, ñất bạc màu lá rụng sớm hơn hoặc cây già rụng lá sớm hơn cây non [73]. Theo Addicott, Lynch (1961) [53], thì nhiệt ñộ có ảnh hưởng rõ rệt ñến sự rụng, khi cây bị lạnh sẽ kích thích sự rụng. Ở nhiệt ñộ cực ñoan (nóng quá hay lạnh quá) có thể thúc ñẩy nhanh chóng sự rụng. Ánh sáng liên quan ñến sự rụng theo nhiều cách khác nhau. Khi cây không ñược chiếu sáng ñầy ñủ hoặc bị che râm sẽ dẫn ñến sự rụng quả. Các nghiên cứu trong phòng cho thấy: Mức tối thiểu hydratcacbon ở mức nào ñấy sẽ gây rụng. Tuy nhiên, sự thiếu hụt hydratcacbon hoặc thừa ñường (sản phẩm của quang hợp) sẽ làm chậm sự rụng (Myers, 1940) [68]. Theo Heinicke (1919) [60], sự rụng lá của cây còn liên quan chặt chẽ ñến ngày ngắn, ánh sáng ngày dài sẽ làm chậm sự rụng lá, quả. Theo Molisch, H (1986), hạn là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự rụng ở các nước nhiệt ñới. Khi bị hạn các bộ phận của cây lá, hoa, quả có thể bị rụng vì hạn liên quan ñến sự thoái hóa của lá nhưng nếu cây bị úng cũng thúc ñẩy sự rụng. Các nhân tố khoáng trong ñất có ảnh hưởng rõ rệt ñến sự rụng. Hàm lượng ñạm trong ñất cao làm giảm mạnh sự rụng (Addicot, 1965) [51] nhưng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 16 thiếu hụt N, Zn, Ca, S, Mg, Bo, Fe sẽ kích thích sự rụng (Hambidge, 1941) [59]. Theo Addicott các yếu tố môi trường ñó ñã làm ảnh hưởng ñến sự cân bằng C/N, ảnh hưởng ñến các ñường hướng sinh học phân tử qua ñó thúc ñẩy hoặc ngăn cản sự rụng. Khi hàm lượng C, hydrogen cao sẽ kìm hãm sự rụng còn khi th._.ấp sẽ thúc ñẩy sự rụng [52]. * Các yếu tố nội tại ảnh hưởng tới sự rụng Quá trình quang hợp giúp cây tích lũy chất khô về các sản phẩm thu hoạch, quang hợp còn cung cấp nguyên liệu cho hô hấp và cấu tạo thành tế bào, làm cho thành tế bào vững chắc và ngăn cản sự rụng. Các yếu tố nội tại ñều ñược sản sinh ra nhờ tác ñộng của yếu tố môi trường, ví dụ ảnh hưởng của nhiệt ñộ gây ra sự rụng là do ảnh hưởng ñến quá trình hô hấp và các quá trình enzyme (Miller, 1938) [65]. Hiệu quả của quang chu kỳ ñến quá trình rụng có liên quan ñến phytocom, qua phytocom tác ñộng ñến quá trình tổng hợp các hoocmon. Theo Nitsch (1963), dưới ñiều kiện ngày dài thì Auxin và Gibberellin ñược tổng hợp nhiều hơn axit abxixic, tổ hợp các chất này làm tăng sinh trưởng và chống lại sự rụng. Trong ñiều kiện ngày ngắn thì cân bằng này theo hướng làm tăng rụng [55], [58], [63], [64]. Sự trao ñổi các hoocmon có liên quan ñến sự rụng. Người ta thấy rằng có sự thay ñổi hàm lượng auxin IAA khi có nhiều O2 do enzyme IAA oxydaza tăng cường hoạt ñộng làm giảm hàm lượng IAA và làm quá trình rụng tăng lên. Etylen kích thích sự rụng do nó thúc ñẩy sự hình thành các enzyme gây rụng, do etylen tăng cường quá trình tổng hợp các mRNA mã hóa enzyme này (Abeles, 1966) [38], (Holm, 1967) [62]. + Các thời kỳ sinh trưởng phát triển của cam quýt Cam quýt là cây ăn trái lâu năm, có tuổi thọ và chu kỳ kinh tế dài. ðể Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 17 tiện cho việc quản lý và chăm sóc vườn cây qua từng giai ñoạn khác nhau. Người ta chia sự phát triển của vườn cây ra thành những giai ñoạn như sau: *Thời kỳ kiến thiết cơ bản Là giai ñoạn sau khi trồng ñến lúc cây bắt ñầu ra hoa và ñậu trái. Thời kỳ này dài khoảng 3 năm. ðặc ñiểm của cây trong giai ñoạn này chủ yếu là sinh trưởng sinh dưỡng. Cây phát triển thân cành liên tục nhiều ñợt trong năm, cành sinh trưởng mạnh, to khỏe, số lượng cành nhiều trong mỗi ñợt ra cành, bộ rễ phát triển mạnh. Do ñó tán cây phát triển rất nhanh [19]. ðây là giai ñoạn căn bản ñể hình thành khung tán cây, là cơ sở ñể cây cho năng suất cao về sau. Do ñó, cây cần ñược chăm sóc tốt ñể phát triển tối ña rễ, thân, cành khỏe mạnh, vững chắc. Các biện pháp kỹ thuật ñược áp dụng trong giai ñoạn này như sau: - Bón ñầy ñủ phân hữu cơ và vô cơ cung cấp dinh dưỡng cho cây phát triển. - Bón vôi ñiều chỉnh ñộ pH thích hợp (ở những vùng có ñộ pH thấp), làm cỏ, xới xáo vùng gần rễ cho ñất tơi xốp, giúp hệ thống rễ phát triển tối ña. - Tạo tán tỉa cành giúp cho cây có thân tán to, khỏe mạnh, cành phân bố hợp lý, nhận ñủ ánh sáng. - Phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Ngoài ra, còn lưu ý ñến hiện tượng ra trái sớm, những cây ra trái sớm cần tiến hành lặt bỏ hoa trái ñể ít ảnh hưởng ñến sinh trưởng của cây. *Thời kỳ ñầu kinh doanh Từ khi cây bắt ñầu cho trái ñến khi cây ra trái toàn cây. ðặc ñiểm của thời kỳ này là sinh trưởng dinh dưỡng vẫn còn rất mạnh, cành ra vẫn còn nhiều, tuy nhiên số lần ra trong năm giảm 3 – 4 lần /năm, số lượng cành ra ít Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 18 hơn, cành ngắn và lá ít hơn. Bộ rễ trong giai ñoạn này phát triển rất khỏe. Số cành ra trái tăng dần cho ñến khi toàn cây ra trái. Trong thời kỳ này có thể xuất hiện các vấn ñề sau: - Sự mất cân ñối giữa sinh trưởng tán cây và bộ rễ: Thời kỳ này sinh trưởng dinh dưỡng vẫn còn chiếm ưu thế, bộ rễ cũng ở giai ñoạn phát triển mạnh, do nhu cầu cung cấp ñầy ñủ dinh dưỡng cho tán cây và nuôi quả, rễ phát triển ra khỏi mô trồng và ñi xuống tầng ñất chặt sẽ làm ảnh hưởng ñến khả năng sinh trưởng của rễ. Dẫn ñến rễ không cung cấp ñủ dinh dưỡng cần thiết cho cây tạo nên sự mất cân ñối giữa nhu cầu dinh dưỡng của thân cành lá và trái và sự cung cấp từ rễ. Do ñó, cần áp dụng những biện pháp ñể giúp hệ thống rễ phát triển tốt như bón vôi ñiều chỉnh ñộ pH thích hợp, kết hợp xới xáo ngoài tán, bón phân hữu cơ giữ mực nước trong vườn, tủ gốc trong mùa nắng ñể giữ ñộ ẩm ñất [19]. - Mất cân ñối giữa sinh trưỡng dinh dưỡng và ra hoa: Khi bắt ñầu vào thời kỳ này sinh trưởng dinh dưỡng vẫn còn mạnh, có thể cây chậm ra hoa cho trái hoặc trên những cây sinh trưởng dinh dưỡng kém, có khuynh hướng ra hoa nhiều ảnh hưởng ñến sinh trưởng thân tán lá của cây [19]. Những trường hợp trên phải tiến hành cắt tỉa khống chế những cành dinh dưỡng, mở tán thông thoáng ñể cây nhận ñầy ñủ ánh sáng giúp cây phân hoa mầm hoa tốt hơn. ðối với cây ra nhiều hoa thì cắt tỉa bỏ bớt ñể thúc ñẩy sinh trưởng cành lá. *Thời kỳ khai thác: Là giai ñoạn từ khi cây ra hoa toàn cây ñến lúc cho năng suất cao nhất, ñây là thời kỳ có ý nghĩa kinh tế nhất của vườn nên thời kỳ này càng dài hiệu quả kinh tế của vườn càng cao, nó phụ thuộc vào các yếu tố quản lý và chăm sóc, thời kỳ khai thác của vườn có thể lên ñến 40 – 50 năm. ðặc biệt thời kỳ này cây ở giai ñoạn thuần thục, tán cây ñã ổn ñịnh sinh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 19 trưởng dinh dưỡng kém, cành nhỏ, ngắn, ít lá chủ yếu là cành mang trái. Số lần ra cành trong năm ít từ 1 – 2 lần. Trong thời kỳ này thường xuất hiện những trường hợp sau: - Cây giao tán và mau già cỗi - Hiện tượng sản lượng không ổn ñịnh Nguyên nhân là do sự mất cân ñối nghiêm trọng giữa sinh trưởng dinh dưỡng và cung cấp dinh dưỡng cho hoa trái. Cành lá ra quá nhiều làm cây giao tán rậm rạp, quang hợp không hiệu quả. Chất hữu cơ tạo ra không ñủ dự trữ ñể tiến hành phân hóa mầm hoa, thúc ñẩy cây ra hoa, dinh dưỡng không ñủ ñể cung cấp cho hoa phát triển cũng như ñể nuôi trái sau khi ñậu. Cần tiến hành tỉa cành hàng năm không cho cây giao tán, loại bỏ những cành vô hiệu, giúp cành phân bố hợp lý nhận ñầy ñủ ánh sáng, tỉa bớt trái, cây mang trái vừa ñủ giúp trái phát triển tốt và dinh dưỡng còn phải dự trữ ñể giúp cho cây phân hóa mầm hoa năm sau. - Bón ñầy ñủ phân bón cho cây nuôi trái, hạn chế sự rụng hoa, rụng trái. - Bón phân hữu cơ cải tạo ñất giúp hệ thống rễ cây phát triển tốt. - Tiến hành phòng trừ sâu bệnh tốt. *Thời kỳ già cỗi: Là giai ñoạn khi sinh trưởng và năng suất cây giảm ñến lúc không còn hiệu quả. Ở nước ta, thời kỳ này thường rất ngắn, ñặc ñiểm thời kỳ này là sinh trưởng dinh dưỡng kém, cành lá phát triển ít nhỏ, lá ít, tán lá thưa, cành vượt phát triển nhiều, cây ra hoa và ñậu trái thấp, trái nhỏ, rụng nhiều năng suất thấp. Tóm lại: Chu kỳ sinh trưởng của cam quýt gồm các thời kỳ phát triển căn bản, thời kỳ trước là nền tảng cho thời kỳ sau phát triển do ñó cần phải ứng dụng ñồng loạt nhiều biện pháp ñể thúc ñẩy cây sinh trưởng phát triển tốt Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 20 ñạt năng suất cao, trong thời kỳ kinh doanh của vườn nếu quản lý và chăm sóc tốt có thể kéo dài chu kỳ kinh tế của vườn cây. 2.3.2. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh thái học cây cam quýt + Nhiệt ñộ Cây có múi nguồn gốc nhiệt ñới và á nhiệt ñới, nên cây có ñặc tính thích nghi với ñiều kiện ở vùng, nghĩa là khí hậu không có sự quá chênh lệch giữa mùa ñông và mùa hè. Vì thế nên cam quýt thích ấm và chịu lạnh kém. Cây có thể sinh trưởng ñược từ 400 vĩ ñộ Bắc và 400 vĩ ñộ Nam, nhiệt ñộ thích hợp nhất từ 23 – 290C, cây ngừng sinh trưởng khi nhiệt ñộ dưới 130C và chết khi nhiệt ñộ – 50 [19]. Ở nhiệt ñộ 40oC kéo dài trong nhiều ngày cây cam quýt ngừng sinh trưởng, rụng lá, cành bị khô héo. Tuy nhiên cũng có những giống chỉ bị hại khi nhiệt ñộ không khí lên tới 50 - 57oC [6], [32], [44]. Bằng những nghiên cứu của mình Wallace cho rằng rễ cam quýt hoạt ñộng tốt khi nhiệt ñộ tăng dần từ 9 - 23oC. Khi nhiệt ñộ tới 26oC cây hút ñạm mạnh. Ngoài ra sự chênh lệch nhiệt ñộ giữa ngày và ñêm lớn làm quả phát triển mạnh, ñồng thời có ảnh hưởng ñến khả năng tích luỹ, vận chuyển ñường bột và axit trong cây vào quả. Tuy nhiên, khi nhiệt ñộ ban ñêm quá thấp làm cho hoạt ñộng này kém ñi [33]. Những vùng mùa hè không nóng quá, mùa ñông không lạnh quá, nhiệt ñộ bình quân năm >15oC tổng tích ôn 2.500 - 3.500oC ñều có thể trồng ñược cam quýt. Ở các vùng có khí hậu lục ñịa xa biển không nên trồng cam quýt ở ñộ cao 1.700 - 1.800 m so với mực nước biển vì những vùng này thường có tuyết rơi vào mùa ñông nhiệt ñộ xuống tới - 4, - 5oC [32], [43]. Cây cam quýt có thể phát triển tốt ở khắp các miền sinh thái Việt Nam, nhưng lý tưởng nhất là khí hậu các tỉnh vùng núi cao phía bắc của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 21 Việt Nam [32], [43]. + Ánh sáng Cam quýt cũng như những thực vật khác, ñể hoàn thành chu trình phát dục, cây tiến hành quang hợp ñể tích lũy chất khô dự trữ cho các quá trình sinh trưởng biến dưỡng cây cần có một lượng ánh sáng nhất ñịnh. Khi thiếu ánh sáng cây sinh ra những cành mềm yếu, lá to, phát triển cành vượt và khó hình thành mầm hoa [19]. Cường ñộ ánh sáng thích hợp ñối với cam quýt thay ñổi từ 10.000 – 15.000 lux (tương ñương với ánh nắng lúc 8 giờ hoặc nắng chiều 16 giờ). Trong ñiều kiện ánh sáng vào lúc trưa mùa hè có thể lên ñến 35.000 – 40.000 lux, cao gấp 3 lần so với cường ñộ ánh sáng cam quýt cần. Cây bị bão hòa quang hợp, hệ thống khí khổng trên lá ñóng lại và cây không tiến hành quang hợp ñược. Do ñó, có thể nói cam quýt là cây thích bóng râm, không cần cường ñộ quá cao [19]. Nhu cầu về ánh sáng cũng thay ñổi theo giống. Chanh tương ñối ít ñòi hỏi về ánh sáng hơn có thể trồng dưới bóng râm cây có thể ra hoa, cam bưởi cần ánh sáng cao hơn. + Nước và lượng mưa Cam quýt là cây không những cần nhiệt ñộ mà còn cần ẩm ñộ cao. Ẩm ñộ không khí thấp hoặc biến ñộng nhiều, sẽ ảnh hưởng ñến quá trình bốc thoát hơi nước của cây, ảnh hưởng ñến sinh trưởng và nhất là chất lượng trái làm cho vỏ dày, ít thơm, chất lượng kém. ở những vùng ven biển như các nước trồng cam quýt bờ biển ðịa Trung Hải, có ẩm ñộ cao, sự bốc thoát hơi nước ít làm cho vỏ trái ñẹp, nhẵn mỏng, nhiều nước chất lượng thơm ngon [19]. Lượng mưa ở các vùng sản xuất nông nghiệp Việt Nam ñủ thoả mãn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 22 cho nhu cầu về nước của cây (1.400 - 2.500mm), nhưng do sự phân bố không ñều giữa các tháng trong năm làm ảnh hưởng không tốt ñến năng suất, phẩm chất quả như ở huyện Bắc Quang - Hà Giang có tổng lượng mưa 4.000 - 5.000 mm/năm, tập trung hầu hết trong các tháng mùa hè. Cũng có những nơi như Nghệ An, Hà Tĩnh vào thời kỳ quả ñang phát triển mạnh thường có gió tây nóng hoạt ñộng, vừa hạn ñất, vừa hạn không khí, thời kỳ quả chín là thời kỳ mưa bão, lũ lụt, do ñó việc ñáp ứng nhu cầu nước cho cam quýt là biện pháp kỹ thuật rất có hiệu quả [4], [38], [37]. Cây có múi cần nhiều nước nhất là trong thời kỳ ra hoa và kết quả nhưng cũng rất sợ ngập úng. Ẩm ñộ ñất thích hợp nhất là 70 – 80%. Lượng mưa cần khoảng 1.000 – 2.000 mm/năm. Trong mùa nắng cần phải tưới nước và lượng muối NaCl trong nước tưới không quá 3 g/lít nước. + Gió Hoạt ñộng của gió bão là một hiện tượng ñáng lưu ý trong việc bố trí các vùng trồng cam quýt. Tốc ñộ gió vừa phải có ảnh hưởng tốt ñến việc lưu thông không khí, ñiều hoà ñộ ẩm, giảm sâu bệnh hại, cây sinh trưởng tốt. Tuy nhiên tốc ñộ gió lớn ảnh hưởng ñến khả năng ñồng hoá của cây [27]. Ở ñồng bằng sông Hồng và ven biển miền Trung Việt Nam về mùa mưa thường có gió bão gây ñổ cây, gãy cành, rụng quả làm ảnh hưởng xấu ñến sinh trưởng và giảm năng suất nghiêm trọng. Có những năm nhiều vùng bị mất trắng do gió bão. Do ñó cần chú ý ñến việc thiết kế các ñai rừng phòng hộ cho các vườn trồng cam quýt ở những vùng hay có gió bão lớn [30], [42]. + ðất ñai Cam quýt là loại cây nhìn chung không kén ñất lắm. ðất trồng cam quýt tốt phải có tầng canh tác dày ít nhất 0,6 m và thành phần cơ giới nhẹ hoặc trung bình. ðất tơi xốp thoáng khí, thoát nước tốt, có hàm lượng hữu cơ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 23 cao > 3%, không bị nhiễm mặn, mực nước ngầm thấp dưới 0,8 m [19]. Cam quýt thích ứng với ñộ pH tương ñối rộng từ 4 – 8, tuy nhiên tốt nhất là ñất chua nhẹ pH từ 5,5 ñến 6,5. Cam quýt trồng trong ñiều kiện ñất chua nhẹ cây sinh trưởng khỏe và cho phẩm chất cao. Hàm lượng acid citric và ñường tổng số cao. Tỷ lệ ñường/acid trên ñất hơi chua giảm từ ñất hơi chua ñến ñất trung tính và thấp nhất ở ñất chua [19]. 2.3.3. Nghiên cứu về việc bón phân cho cam quýt Trong sản xuất nông nghiệp muốn tăng sản phẩm hàng hóa ngoài yếu tố về giống thì các biện pháp kỹ thuật ñóng vai trò cực kỳ quan trọng. Trong ñó phải kể ñến kỹ thuật bón phân hợp lý cho cây trồng. Muốn bón phân hợp lý cho cam quýt phải phân tích, chẩn ñoán dinh dưỡng lá rồi tùy theo tính chất ñất, tuổi cây, loại phân mà bón cho phù hợp. Có hơn 17 yếu tố khoáng cơ bản cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây có múi, trong ñó có 3 yếu tố khoáng ñược cung cấp từ không khí và nước là C, H và O, còn lại 14 nguyên tố khoáng ñược cung cấp từ trong ñất và phân bón. Mỗi nguyên tố khoáng hiện diện trong cây ñều có vai trò sinh lý riêng. Chất ñạm (N), có ảnh hưởng lớn ñến sự sinh trưởng phát triển. Hàm lượng ñạm tập trung chủ yếu trong các bộ phận ñang ở thời kỳ sinh trưởng mạnh. ðạm có tác dụng trực tiếp ñến sinh lý và phẩm chất quả. ðạm còn có khả năng ñiều tiết việc hấp thụ các nguyên tố khác. Theo Smith (1953) lượng ñạm trong lá cao thì lượng Magie cũng cao. Chides (1939) cũng cho biết trong lá cam Valencia nếu thiếu N thì K, P, S tăng lên, còn hàm lượng Mg giảm ñi. ðạm hiện diện trong nhiều hợp chất căn bản của thực vật, vì vậy sẽ không ngạc nhiên khi thấy rằng sự sinh trưởng của cây bị chậm lại nếu cung cấp không ñủ ñạm [8]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 24 ðối với sự thiếu ñạm, triệu chứng thấy ñược chủ yếu trên lá. Nhìn chung, tất cả lá có màu xanh nhạt, sau ñó chuyển sang màu vàng nhạt. Toàn bộ triệu chứng ñều xuất hiện ở lá già trước. Lá rụng sớm hơn bình thường. Về mặt năng suất, vườn thiếu ñạm trầm trọng ñều dẫn ñến năng suất giảm. Bên cạnh ñó, sự thừa ñạm cũng ảnh hưởng ñến năng suất và phẩm chất trái [19]. Chất lân (P205) có nhiều trong lộc non, rễ tơ và hạt. Lân rất cần cho cây trong quá trình phân hóa mầm hoa. Theo tài liệu Nhật Bản, lân không ảnh hưởng ñến sản lượng cam quýt bằng ñạm và kali nhưng nó có ảnh hưởng nhiều ñến phẩm chất quả như giảm lượng axit và một ít chất hòa tan trong quả. Hương vị ngon hơn, vỏ quả mỏng hơn, lõi quả chặt khi cây ñược bón ñầy ñủ phân lân [8]. Khi thiếu lân trái thô, sần sùi, vỏ dầy, tép chứa ít nước và nước rất chua…Mặc dù hiếm khi quan sát thấy triệu chứng thiếu lân trên lá, nhưng khi biểu hiện trên lá thì lá có màu nâu ñỏ [19]. Chất kali (K20) có nhiều trong quả và lộc non ñặc biệt thời kỳ nảy lộc và quả phát triển mạnh. Kali ảnh hưởng ñến sản lượng và phẩm chất quả. Kết quả nghiên cứu ở Nhật Bản cho biết cây bị thiếu kali làm giảm sản lượng qủa rõ rệt (cũng như thiếu ñạm). Bón ñủ kali làm cho quả to, ngọt, chóng chín, chịu ñược cất giữ và vận chuyển [8]. Kali trong lá thấp dẫn ñến trái nhỏ và mỏng vỏ. Sử dụng kali dư thừa có thể làm cho trái lớn có vỏ dày. Tỷ lệ K và N cho cây có múi sẽ tạo cho trái có vỏ dày hoặc mỏng. Ví dụ tỷ lệ 1:1 N/K tạo cho trái có vỏ dày trong khi ñó tỷ lệ 1: 0,5 N/K tạo cho trái có vỏ mỏng. Hàm lượng kali trong lá cây có múi quyết ñịnh sự thiếu, ñủ ñược trình bày ở bảng 2.3 [19]. Cung cấp thừa kali có thể tạo ra sự thiếu magnesium. ðiều này là do Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 25 hai khoáng này ñối lập nhau và mức ñộ cao của kali có thể làm giảm sự hấp thụ bình thường của magnesium. Tính trạng thừa kali cũng sẽ có một số hiệu quả nghịch trên trái, làm vỏ trái thô và nhiều acid. Triệu chứng thiếu kali ở trái là làm cho trái nhỏ, vỏ mỏng, dễ rụng. Thiếu K trầm trọng có thể biểu hiện trên lá. Tuy nhiên, nếu thiếu K không trầm trọng ít thể hiện trên lá, nhưng có thể sử dụng phương pháp phân tích lá ñể xác ñịnh. Thiếu kali thường xẩy ra trên ñất có ñá vôi do sự ñối kháng nguyên tố [19]. Các yếu tố trung lượng Ca, Mg có vai trò hết sức quan trọng ñối với cây cam quýt. Caxi kết hợp với chất pectin trong tế bào tạo thành chất pectat caxi – thành phần chủ yếu tồn tại trong gian bào ñể giữ chặt với nhau. Trong ñất thiếu Caxi (ñất chua) thì P205 và Mo ở trạng thái khó tiêu Al, Fe di ñộng nhiều làm rễ cây bị hại. Caxi còn có ảnh hưởng tốt ñến hệ thống vi sinh vật ñất làm bộ rễ phát triển tốt hơn. Mg là thành phần chính của diệp lục, thiếu Mg lá có màu vàng và rụng nhiều, tính chống chịu kém dẫn ñến hiện tượng ra quả cách năm [8]. Bên cạnh yếu tố ña lượng, trung lượng, cam quýt còn rất cần các yếu tố vi lượng ñể sinh trưởng phát triển tốt. Nhóm yếu tố vi lượng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của cây ñặc biệt là quá trình ra hoa ñậu quả, tăng khả năng chống chịu với ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận và sâu bệnh. Ví dụ: Thiếu Bo thì quả bé, phẩm chất kém Thiếu Fe quả dễ bị rụng, chịu rét kém Thiếu Cu quả dễ bị nứt, ít vitamin C và các chất hòa tan quả xốp và chua. Thiếu Zn quả khô và nhạt, thiếu Mn vỏ quả xấu xí nhạt màu Người ta ñã chứng minh ñược rằng cây hoàn toàn không thể phát triển bình thường nếu không có các nguyên tố vi lượng như bo, mangan, kẽm, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 26 ñồng, molipñen, ñối với một số cây cần cả nhôm và silic, các nguyên tố này tuyệt ñối cần thiết cho cây, nó ñược xem như là chất kích thích và các phân chứa chúng ñược gọi là phân “ xúc tác” hoặc phân “kích thích” [38]. Theo Kẹo Vivon Ut Tha Chắc và Trần Thế Tục, Trần ðăng Kết, các nguyên tố vi lượng Zn, B, Mo có ảnh hưởng ñến quang hợp, tỷ lệ ñậu quả, năng suất và phẩm chất cam Sunkits, hoạt ñộng quang hợp tăng 10,2 - 23,4% sau khi phun Zn, B, Mo, tỷ lệ ñậu quả tăng 1,34 - 4,07%, năng suất tăng từ 4,02 - 21,86%, hàm lượng axit giảm 14,67 - 21,33% [22]. Trên thực tế sản xuất yếu tố vi lượng cung cấp cây chủ yếu là từ ñất và chính yếu tố này ñã làm nên những loại quả ñặc sản như cam Xã ðoài chỉ ngon nhất ở làng Xã ðoài, Bưởi Phúc Trạch chỉ ngon nhất khi nó ñược trồng trên ñất xã Phúc Trạch- Hương Khê - Hà Tĩnh. Khi các giống này ñược di thực ra nơi khác thì không còn giữ nguyên chất lượng như nơi bản ñịa. Cách bón phân hợp lý nhất là dựa vào kết quả phân tích ñất ñể tùy theo thành phần chất dinh dưỡng trong ñất mà bón những chất còn thiếu. Hiện nay một phương pháp mới có hiệu quả người ta thường dùng là “ chẩn ñoán dinh dưỡng qua lá ” ñể xác ñịnh nhu cầu dinh dưỡng của cây. Phương pháp này ñã ñược ñi sâu nghiên cứu ở nhiều nước như Mỹ, Pháp, Australia, Nhật Bản, Trung Quốc, Philipine… trên một số giống cây ăn quả như cam quýt, chuối, dứa. Chapman cùng nhiều tác giả khác ( Reuther, Smith. P.E) dùng lá cam (4 -7 tháng tuổi) ở những cành không mang hoa, quả, phân tích dinh dưỡng và xác ñịnh thang chuẩn gồm 5 mức nồng ñộ chất dinh dưỡng trong lá [69]. - Thiếu: Phần lớn các nguyên tố nếu thiếu sẽ gây nên triệu chứng rối loạn dinh dưỡng rõ rệt, làm giảm khả năng ra hoa, giảm phẩm chất của quả [44], [66], [68], [72]. - Ít: Việc cung cấp nguyên tố có ít cho cây còn chưa ñủ ñể ñạt năng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 27 suất cao. Có thể là do khả năng cung cấp của ñất thấp hoặc do thiếu hay thừa một nguyên tố khác làm rối loạn hoặc gián ñoạn các quá trình tích luỹ khoáng và trao ñổi chất bình thường trong cây [68], [72]. - Thích hợp: ðã cung cấp thoả ñáng các nguyên tố hoặc các nguyên tố ñang nghiên cứu ñảm bảo cây sinh trưởng khoẻ, năng suất cao, phẩm chất tốt [72]. - Nhiều: Nguyên tố nào ñó ñã ñược cung cấp quá dư thừa, hoặc có một vài rối loạn trong quá trình trao ñổi khoáng bình thường của lá do thiếu hoặc thừa một vài nguyên tố khác. Những biện pháp nhằm giảm nồng ñộ các nguyên tố dư thừa ở trong lá sẽ ảnh hưởng tốt tới năng suất, phẩm chất quả. [68], [72]. - Thừa: Làm giảm năng suất, phẩm chất quả rõ rệt do cây hút thừa các nguyên tố dinh dưỡng hoặc do quá trình trao ñổi chất khoáng ñã bị rối loạn nghiêm trọng. Phân tích lá ñược công nhận khắp nơi trên thế giới, ñặc biệt là những nơi sản xuất cây có múi nổi tiếng như Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Italia, Maroc ... bởi vì nó là chỉ tiêu tốt ñánh giá tình trạng dinh dưỡng thực sự của cây. Các kết quả phân tích lá ở các vườn cây có múi có một quan hệ tốt với năng suất và hàm lượng dinh dưỡng của trái. Lợi ích của phân tích lá và ñất là cách tốt nhất ñể theo dõi tình trạng dinh dưỡng của vườn cây có múi và có một chế ñộ quản lý dinh dưỡng thích hợp. Một khi nông dân biết ñược tình trạng dinh dưỡng của ñất và của cây. Họ có thể phát triển một chu trình làm tối ưu hóa việc áp dụng phân bón, vì vậy năng suất trong vườn luôn luôn ổn ñịnh và giảm chi phí [19]. Bảng 2.4. Dinh dưỡng trong lá của cây cam 7 – 10 tuổi (lá 4 – 7 tháng tuổi/cành không quả) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 28 Nguyên tố ðơn vị Thiếu Thấp Tối thích Cao Thừa ðạm (N) Lân (P) Kali (K) Canxi (Ca) Magiê ( (Mg) Lưu huỳnh (S) Chlorine(Cl) Natri(Na) Sắt (Fe) Boron (B) Manganese(Mn) Kẽm (Zn) ðồng (Cu) Molybdenum (Mo) % % % % % % % % ppm ppm ppm ppm ppm ppm <2,2 <0,09 <0,7 <1,5 <0,20 <0,14 - - <35 <20 <17 <17 <3 <0,05 2,2 - 2,4 0,09 - 0,11 0,7 - 1,1 1,5 - 2,9 0,20 - 0,29 0,14 - 0,19 - - 35 - 59 20 - 35 18 - 24 18 - 24 3 - 4 0,06 – 0,09 2,5 - 2,7 0,12 - 0,16 1,2 - 1,7 3,0 - 4,9 0,30 - 0,49 0,20 - 0,40 <0,20 <0,20 60 - 120 36 - 100 25 - 100 25 - 100 5 - 16 0,10 - 1,00 2,8 - 3,0 0,17 - 0,30 1,8 - 2,4 5,0 - 7,0 0,50 - 0,70 0,41 - 0,60 0,20 – 0,70 0,15 – 0,25 121 - 200 110 - 200 110 - 300 101 – 300 17 – 20 2,0 – 5,0 >3,0 >0,30 >2,4 >7,0 >0,70 >0,60 >0,70 >0,25 >200 >200 >300 >300 >20 >5,0 (Nguån: Alva vµ Tucker, 1999), [19] T¹i Trung t©m nghiªn cøu c©y ¨n qu¶ Phñ Quú, n¨m 1978 NguyÔn H÷u ThÊu, ph©n tÝch dinh d−ìng trong l¸ cam trªn c¸c ®é tuæi kh¸c nhau ®\ kÕt luËn: Khi hµm l−îng dinh d−ìng trong l¸ qu¸ thõa hoÆc qu¸ thiÕu ®Òu ¶nh h−ëng ®Õn sinh tr−ëng ph¸t triÓn cña c©y cam. §Æc biÖt sù thõa ®¹m lµ mét dÊu hiÖu xÊu ¶nh h−ëng ®Õn sinh tr−ëng ph¸t triÓn. Khi hµm l−îng dinh d−ìng trong l¸ thÝch hîp th× v−ên c©y cho n¨ng suÊt cao. C¸c t¸c gi¶ thÊy dïng thang tiªu chuÈn Chapman trong ®iÒu kiÖn ViÖt Nam cho kÕt qu¶ tèt. §èi víi ®Êt bazan cã hµm l−îng chÊt h÷u c¬ trong ®Êt kh¸ (≥3%) thì lượng lân trong ñất với lượng lân trong lá có mối tương quan thuận. Trên ñất này nếu bón kali Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 29 ñúng phương pháp, có cơ sở khoa học sẽ ñạt hiệu quả cao. Khi ñiều chỉnh lượng phân ñạm bón vào ñất, cây dùng ñược ngay và ảnh hưởng ñến lượng ñạm trong lá sau một thời gian ngắn. Nhưng ñối với lân và kali thì khó khăn hơn, mặc dù ñã tăng lượng phân bón, nhưng lượng dinh dưỡng không tăng ngay mà phải tiếp tục ñiều chỉnh trong thời gian dài [24], [28]. Nếu một yếu tố nào ñó quá thiếu thì có thể vận dụng phương pháp phun phân lên lá và tốt nhất là sử dụng phân bón lá sẽ ñem lại hiệu quả cao. Phân bón lá là một dạng phân ña yếu tố, phân chứa các yếu tố ña lượng, trung lượng và vi lượng, nó sẽ cung cấp một cách kịp thời dinh dưỡng cho cây sinh trưởng phát triển tốt. Phân bón còn giúp cho cây nhanh chóng phục hồi sau trồng hoặc sau khi trải qua hiện tượng thời tiết bất thuận như nóng, lạnh, khô, ngập úng... [35]. Bón phân qua lá các chất dinh dưỡng ñược hấp thụ qua lỗ khí khổng và gian bào các chất dinh dưỡng di chuyển theo hướng từ trên xuống với tốc ñộ 30 cm/giờ, chất dinh dưỡng di chuyển một cách tự do trong cây. Các kết quả nghiên cứu ñều khẳng ñịnh rằng khi bón phân qua lá dạng hòa tan, 95% lượng phân phun trên lá sẽ ñược ñồng hóa. ðối với lân sau phun 30 giờ cây ñã ñồng hóa hết, ñối với ñạm Ure chỉ vài giờ, Trần ðại Dũng [12]. Trong những năm qua, sự ra ñời của phân bón lá ñã giúp cây trồng ngăn ngừa các bệnh của cây ngay trong giai ñoạn cây ñang sinh trưởng. Phân bón lá trong nhóm thuốc bảo vệ thực vật ñược áp dụng rộng rãi trong việc trồng cây ăn quả, ñặc biệt họ cây cam quýt. Tuy nhiên, hiện nay khi việc áp dụng ngày càng rộng rãi phương pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM), thì việc bón bổ sung các phân vi lượng cho cây cam quýt là rất cần thiết [19]. Việc bổ sung Mn cho cam Washington Navel dưới dạng MnS04 có tác dụng cải thiện màu sắc, ñộ mọng nước, tỷ lệ ñường/axit, hàm lượng vitamin C Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 30 của quả mặc dù năng suất không tăng ( T.W. Embleton et al, 1988) [56]. * Các nghiên cứu về vai trò của một số chất khoáng ñến sự rụng Theo Sampson, H.C, canxi (Ca) ñược ví như xi măng gắn kết các tế bào lại với nhau. Hàm lượng Ca trong cây cao sẽ ngăn cản sự rụng ngược lại khi thấp sẽ tăng sự rụng. Kẽm (Zn) rất cần cho sự tổng hợp Triptophan - tiền thân của auxin. Khi thiếu Zn sẽ thiếu auxin và sẽ làm tăng sự rụng (Hambidge, 1941) [59], (Skoog, 1940) [70]. Theo Hambidge (1941) [59], Lưu huỳnh (S) thiếu sẽ làm tăng sự rụng quả, lá vì làm giảm các axit amin chứa lưu huỳnh ở trong cây. Tuy nhiên khi thừa Zn, Fe và các cation I+ , Cl- sẽ gây ñộc cho cây và làm tăng quá trình rụng (Herrett, 1962) [61]. Mangan (Mn) có thể thúc ñẩy quá trình rụng do liên quan ñến sự tăng cường oxy hóa các auxin (Stonier, 1968) [71]. Bo là nguyên tố dùng cho cây ăn quả khá tốt, nó có vai trò quan trọng trong việc hình thành màng sinh học. ðặc biệt khi kết hợp với Ca làm ổn ñịnh thành tế bào. Khi thiếu Bo ảnh hưởng lớn ñến mô phân sinh và sự nảy mầm của hạt phấn. Chính vì vậy, Bo có tác dụng hạn chế rụng quả trên nhiều ñối tượng cây trồng. Hiện nay trên thị trường có khá nhiều loại phân bón lá như Komix FT, Thiên Nông, Yogen, Atomic, Pomior, Kivica ... ñã có tác dụng tốt trên một số loại cây trồng như rau, cafe và một số loại cây ăn quả. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Thuận, Bùi Thị Mỹ Hồng, Nguyễn Trịnh Nhật Hằng, Huỳnh Văn Tần tại Tiền Giang 1995 – 1996 cho thấy : Các loại phân bón lá ñều có tác dụng hạn chế rụng trái non, góp phần làm tăng năng suất và không ảnh hưởng ñến chất lượng [34]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 31 Kết quả nghiên cứu của Phạm Thị Hương (2004), cho thấy Pomior là loại phân bón lá tốt, có thể bón bổ sung cho vườn ươm cây ăn quả ñể nâng cao tỷ lệ ghép sống, rút ngắn thời gian cây con trong vườn ươm và nâng cao chất lượng cây giống của vải, nhãn, xoài. Nên phun Pomior ở nồng ñộ 0,4%, 10 ngày/ lần từ trước khi ghép 1 tháng ñến khi cây con ñạt tiêu chuẩn xuất vườn [21]. Phun Pomior nồng ñộ 0,4% ướt ñẫm mặt lá với khoảng cách 10 và 20 ngày 1 lần sau khi hoa tàn ñến khi quả ngừng lớn trên bưởi Diễn có tác dụng cải thiện chất lượng các ñợt lộc và tăng năng suất quả, trong ñó phun 10 ngày 1 lần có tác dụng cải thiện cao hơn hẳn so với 20 ngày 1 lần [20]. 2.3.4. Nghiên cứu về việc cắt tỉa cho cây cam quýt Sự sinh trưởng tự nhiên của cây ăn quả thường không ñáp ứng yêu cầu về cấu trúc tối ưu và thuận lợi cho việc chăm sóc tán cây. Người làm vườn cần phải tác ñộng tích cực ñể tạo dựng hệ thống cành khung và cành nhánh của cây phù hợp, ñây là một kỹ thuật quan trọng trong trồng, chăm sóc cây ăn quả và nó ñược xây dựng trên những cơ sở sau Trong sản phẩm quả nói chung và quả cam quýt nói riêng ñều chứa chất dự trữ là ñường, bột, dầu … chỉ có ñủ ánh sáng quang hợp tốt mới có thể có sản lượng cao chất lượng tốt. Không phải tất cả ánh sáng mặt trời ñều ñược sử dụng nhưng nếu cây chỉ nhận ñược ít hơn 25 – 30% ánh sáng mặt trời thì không ra hoa, kết quả tốt ñược (Philip Cao Văn, 1997) [49]. Việc cắt tỉa ñối với cam quýt sẽ giúp cho cây loại bớt những cành lá thừa, quang hợp bản thân ñược ít và che lấp ánh sáng của các cành non khỏe, gây hại lớn hơn. Chỗ nào cây mọc rậm rạp cũng là chỗ sâu bệnh tập trung nhiều vậy nên việc cắt tỉa hợp lý sẽ tạo ra một thế cây hợp lý với thế cây ñó khả năng hấp thụ mặt trời là tốt nhất, ñiều này ñồng nghĩa với việc cây ñược cung cấp nhiều năng lượng nhất từ ánh sáng mặt trời. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 32 Mỗi cây ăn quả cần có một thế ñứng vững chắc, với bộ khung cành khỏe, phân phối ñều trong tán cây ñể có thể mang khối lượng quả lớn, ñặc biệt nâng khi sắp chín. ðể cho cây phát triển tự do thì cành khỏe, cành yếu – cành yếu bị che khuất không có quả, cành khỏe thì mang nhiều quả quá vừa kiệt sức, ảnh hưởng ñến chất lượng, vừa dễ bị gãy ñặc biệt khi gió mạnh. Kinh nghiệm trong nghề trồng cây ăn quả ở nhiều nước cho thấy: Thân chính cây cao thì khoảng cách giữa bộ phận trên mặt ñất và rễ dưới mặt ñất càng xa, cây chậm ra quả và quả bé nguyên nhân là chúng vận chuyển nhựa luyện, nhựa nguyên phải ñi một khoảng cách quá lớn, làm giảm chất lượng của quá trình trao ñổi dòng năng lượng trong cây. Do vậy người ta muốn có thân chính thấp cành trong tán không nên quá dày, bộ phận ra quả trên cây không nên quá xa thân chính và cành chính. ðiều này có thể ñược làm rất tốt khi chúng ta tiến hành cắt tỉa tạo hình, cắt tỉa thường niên cho cây [8]. Cắt tỉa nhằm nâng cao tính hoạt ñộng sinh lý cuả mô tế bào và hiệu suất thoát hơi nước cho nên trong ñiều kiện khô hạn, việc làm này là một trong._.GE 1 THIET KE KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 SO QUA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 593.733 296.867 1.11 0.377 3 2 NL 4 4548.40 1137.10 4.24 0.039 3 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 126 * RESIDUAL 8 2143.60 267.950 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 7285.73 520.410 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SOQUACT 17/ 8/ 2 22:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KHOI NGAU NHIEN MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SO QUA 1 5 216.200 2 5 208.000 3 5 223.400 SE(N= 5) 7.32052 5%LSD 8DF 23.8715 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SO QUA 1 3 190.667 2 3 222.000 3 3 222.667 4 3 203.000 5 3 241.000 SE(N= 3) 9.45075 5%LSD 8DF 30.8179 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOQUACT 17/ 8/ 2 22:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SO QUA 15 215.87 22.812 16.369 7.6 0.3775 0.0394 NĂNG SUẤT KG/CÂY THI NGHIỆM CẮT TỈA BALANCED ANOVA FOR VARIATE KG/CAY FILE NSCATTIA 17/ 8/ 2 21:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 KG/CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 80.3178 40.1589 5.62 0.030 3 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 127 2 NL 4 160.415 40.1038 5.61 0.019 3 * RESIDUAL 8 57.2124 7.15155 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 297.945 21.2818 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSCATTIA 17/ 8/ 2 21:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KHOI NGAU NHIEN MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KG/CAY 1 5 34.6400 2 5 37.7320 3 5 40.3000 SE(N= 5) 1.19596 5%LSD 8DF 3.89989 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS KG/CAY 1 3 31.5900 2 3 41.4033 3 3 38.5267 4 3 37.2767 5 3 38.9900 SE(N= 3) 1.54397 5%LSD 8DF 5.03474 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSCATTIA 17/ 8/ 2 21:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | KG/CAY 15 37.557 4.6132 2.6742 7.1 0.0299 0.0193 ðƯỜNG KÍNH CÀNH XUÂN THÍ NGHIỆM CHE PHỦ ðẤT BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKCPX FILE BDKCPX 17/ 8/ 2 21:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 DKCPX LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 .260000E-01 .866667E-02 16.64 0.000 3 2 NL 4 .115000E-02 .287500E-03 0.55 0.703 3 * RESIDUAL 12 .624999E-02 .520833E-03 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 128 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 .334000E-01 .175789E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BDKCPX 17/ 8/ 2 21:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KHOI NGAU NHIEN MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DKCPX 1 5 0.300000 2 5 0.400000 3 5 0.360000 4 5 0.340000 SE(N= 5) 0.102062E-01 5%LSD 12DF 0.314488E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DKCPX 1 4 0.345000 2 4 0.355000 3 4 0.362500 4 4 0.342500 5 4 0.345000 SE(N= 4) 0.114109E-01 5%LSD 12DF 0.351608E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BDKCPX 17/ 8/ 2 21:19 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DKCPX 20 0.35000 0.41927E-010.22822E-01 6.5 0.0002 0.7034 CHIỀU DÀI LỘC XUÂN THÍ NGHIỆM CHE PHỦ ðẤT BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDCPX FILE DLXCP 17/ 8/ 2 22:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 CDCPX LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 7.21700 2.40567 5.37 0.014 3 2 NL 4 1.96875 .492188 1.10 0.402 3 * RESIDUAL 12 5.37725 .448104 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 14.5630 .766474 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 129 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DLXCP 17/ 8/ 2 22:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KHOI NGAU NHIEN MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CDCPX 1 5 9.48000 2 5 11.1500 3 5 10.5800 4 5 10.3500 SE(N= 5) 0.299367 5%LSD 12DF 0.922453 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CDCPX 1 4 10.5900 2 4 10.3500 3 4 10.2475 4 4 10.8450 5 4 9.91750 SE(N= 4) 0.334703 5%LSD 12DF 1.03133 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DLXCP 17/ 8/ 2 22:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CDCPX 20 10.390 0.87548 0.66941 6.4 0.0142 0.4018 CHIỀU DÀI LÁ XUÂN THÍ NGHIỆM CHE PHỦ ðẤT BALANCED ANOVA FOR VARIATE DLACPX FILE DLCPX 17/ 8/ 2 21:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 DLACPX LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 .302815 .100938 0.62 0.616 3 2 NL 4 .881419 .220355 1.36 0.304 3 * RESIDUAL 12 1.94346 .161955 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 3.12770 .164616 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 130 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DLCPX 17/ 8/ 2 21:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KHOI NGAU NHIEN MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DLACPX 1 5 8.32000 2 5 8.61000 3 5 8.43200 4 5 8.30000 SE(N= 5) 0.179975 5%LSD 12DF 0.554564 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DLACPX 1 4 8.52000 2 4 8.48500 3 4 8.24500 4 4 8.71000 5 4 8.11750 SE(N= 4) 0.201218 5%LSD 12DF 0.620022 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DLCPX 17/ 8/ 2 21:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DLACPX 20 8.4155 0.40573 0.40244 4.8 0.6163 0.3045 SỐ LỘC TRÊN CÀNH XUÂN THÍ NGHIỆM CHE PHỦ BALANCED ANOVA FOR VARIATE SL/CCPX FILE BSLCCPX 17/ 8/ 2 21:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 SL/CCPX LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 2.51400 .838000 5.49 0.013 3 2 NL 4 .523100 .130775 0.86 0.518 3 * RESIDUAL 12 1.83230 .152692 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 4.86940 .256284 ----------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 131 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BSLCCPX 17/ 8/ 2 21:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KHOI NGAU NHIEN MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SL/CCPX 1 5 7.15000 2 5 8.05000 3 5 7.63000 4 5 7.25000 SE(N= 5) 0.174752 5%LSD 12DF 0.538471 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SL/CCPX 1 4 7.77250 2 4 7.33750 3 4 7.35250 4 4 7.54750 5 4 7.59000 SE(N= 4) 0.195379 5%LSD 12DF 0.602029 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BSLCCPX 17/ 8/ 2 21:30 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SL/CCPX 20 7.5200 0.50625 0.39076 5.2 0.0132 0.5183 CHIỀU DÀI LỘC HÈ THÍ NGHIỆM CHE PHỦ ðẤT BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDCPH FILE BCDCPH 17/ 8/ 2 22:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 CDCPH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 19.1025 6.36750 4.33 0.027 3 2 NL 4 9.56565 2.39141 1.63 0.230 3 * RESIDUAL 12 17.6267 1.46890 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 46.2949 2.43657 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 132 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BCDCPH 17/ 8/ 2 22:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KHOI NGAU NHIEN MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CDCPH 1 5 16.5000 2 5 19.2300 3 5 18.2100 4 5 18.1200 SE(N= 5) 0.542014 5%LSD 12DF 1.67013 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CDCPH 1 4 17.7675 2 4 17.0000 3 4 19.0850 4 4 18.3725 5 4 17.8500 SE(N= 4) 0.605990 5%LSD 12DF 1.86726 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BCDCPH 17/ 8/ 2 22:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CDCPH 20 18.015 1.5610 1.2120 6.7 0.0274 0.2304 ðƯỜNG KÍNH LỘC HÈ THÍ NGHIỆM CHE PHỦ ðẤT BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKCTTIA FILE DKCTHE 17/ 8/ 2 22:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 DKCTTIA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 .323333E-01 .161667E-01 17.32 0.001 3 2 NL 4 .107333E-01 .268333E-02 2.88 0.095 3 * RESIDUAL 8 .746667E-02 .933333E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .505333E-01 .360952E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKCTHE 17/ 8/ 2 22:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 133 THIET KHOI NGAU NHIEN MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DKCTTIA 1 5 0.360000 2 5 0.440000 3 5 0.470000 SE(N= 5) 0.136626E-01 5%LSD 8DF 0.445524E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DKCTTIA 1 3 0.430000 2 3 0.376667 3 3 0.426667 4 3 0.423333 5 3 0.460000 SE(N= 3) 0.176383E-01 5%LSD 8DF 0.575168E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKCTHE 17/ 8/ 2 22:38 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DKCTTIA 15 0.42333 0.60079E-010.30551E-01 7.2 0.0014 0.0950 SỐ LÁ/CÀNH HÈ THÍ NGHIỆM CHE PHỦ BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLACPH FILE SLACPH 17/ 8/ 2 21:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 SLACPH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 15.7274 5.24246 18.18 0.000 3 2 NL 4 2.01225 .503063 1.74 0.204 3 * RESIDUAL 12 3.46095 .288413 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 19 21.2006 1.11582 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLACPH 17/ 8/ 2 21:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KHOI NGAU NHIEN Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 134 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SLACPH 1 5 10.4100 2 5 12.4300 3 5 11.2500 4 5 10.1600 SE(N= 5) 0.240172 5%LSD 12DF 0.740051 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SLACPH 1 4 11.4975 2 4 10.7925 3 4 11.1200 4 4 11.2775 5 4 10.6250 SE(N= 4) 0.268520 5%LSD 12DF 0.827402 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLACPH 17/ 8/ 2 21:53 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 20) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SLACPH 20 11.062 1.0563 0.53704 4.9 0.0001 0.2045 ẨM ðỘ ðẤT CỦA THÍ NGHIỆM CHE PHỦ ðẤT BALANCED ANOVA FOR VARIATE AMDODAT FILE AMDODAT 17/ 8/ 8 15: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 THIET KE KHOI NGAU NHIEN VARIATE V003 AMDODAT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 44.0768 14.6923 25.14 0.001 3 2 NL 2 .702050 .351025 0.60 0.582 3 * RESIDUAL 6 3.50596 .584326 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 48.2848 4.38953 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE AMDODAT 17/ 8/ 8 15: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 THIET KE KHOI NGAU NHIEN MEANS FOR EFFECT CT$ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 135 ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS AMDODAT 1 3 20.5500 2 3 25.8900 3 3 23.7300 4 3 23.9800 SE(N= 3) 0.441334 5%LSD 6DF 1.52664 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS AMDODAT 1 4 23.2775 2 4 23.4750 3 4 23.8600 SE(N= 4) 0.382206 5%LSD 6DF 1.32211 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE AMDODAT 17/ 8/ 8 15: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 THIET KE KHOI NGAU NHIEN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | AMDODAT 12 23.538 2.0951 0.76441 3.2 0.0012 0.5816 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 136 PHIẾU ðIỀU TRA NÔNG HỘ (Tình hình sản xuất, kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cam quýt ở Hương Khê – Hà Tĩnh) Xã ñiều tra:......................................................thôn ............................................ Người ñiều tra: Lê Thanh Bình 1. Thông tin cơ bản hộ sản xuất Họ và tên chủ hộ:............................................................Tuổi............................. Nhân khẩu trong hộ.................................................Lao ñộng............................. Loại hộ sản xuất .................................................................................................. Diện tích ñất sản xuất (ha) .................................................................................. Chủng loại và diện tích cây trồng trong vườn nông hộ. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Diện tích, năng suất của các giống cam quýt trồng ở nông hộ Số lượng cây theo tuối Năng suất qua các năm (kg/sào) TT Giống cam quýt 1-4 5-10 >10 2005 2006 2007 Phương pháp nhân giống 1 2 3 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 137 4 5 3. Tình hình sử dụng phân bón của nông hộ Số lần bón (kg/cây) Phương pháp bón Ghi chú T T Giống cam quýt Loại phân Lượng phân (kg/cây) Lót Lần1 Lần2 Lần3 Vôi P/C N P2O5 K2O N:P2O5 :K2O 1 Phân khác Vôi P/C N P2O5 K2O N:P2O5 :K2O 2 Phân khác Vôi P/C N P2O5 K2O N:P2O5 :K2O 3 Phân khác Vôi P/C N 4 P2O5 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 138 K2O N:P2O5 :K2O Phân khác Chú thích: P/C Phân chuồng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 139 4. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại, tình hình sử dụng thuốc trừ dịch hại Thuốc trừ sâu bệnh hại TT Giống cam quýt Loại sâu bệnh Mức ñộ nhiễm Thời gian gây hại (tháng) Tên thuốc Nồng ñộ Lượng phun/lần Số lần phun 1 2 3 4 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 140 5. Tình hình chăm sóc vườn cam quýt. TT Nội dung cụng việc Thời gian thực hiện Ghi chú 6. Tình trạng vườn cây tại thời ñiểm ñiều tra. - Tình hình sinh trưởng, phát triển của vườn qủa. ............................................ ......................................................................................................................... - Tỷ lệ cây nhiễm sâu bệnh hại ......................................................................... ......................................................................................................................... 7. Những khó khăn của nông hộ ................................................................... ......................................................................................................................... 8. ðề nghị ...................................................................................................... ......................................................................................................................... 9. Kế hoạch dự ñịnh ...................................................................................... ......................................................................................................................... 10. Nhận xét chung ......................................................................................... ......................................................................................................................... Chữ ký chủ hộ Người ñiều tra Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 141 DỮ LIỆU KHÍ HẬU THỜI TIẾT HƯƠNG KHÊ – HÀ TĨNH 10 NĂM GẦN ðÂY NHIỆT ðỘ TRUNG BÌNH TỐI CAO THÁNG VÀ NĂM Ở HƯƠNG KHÊ (1997 - 2007) Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB năm 1997 31.1 29.1 33.2 35.9 39.1 38.2 36.6 37.3 34.7 35.1 35.9 30.1 34.7 1998 34.2 36.2 36.4 40.6 40.9 39.5 41.0 40.5 36.6 33.0 31.4 33.4 37.0 1999 31.4 31.4 38.0 37.1 36.3 39.2 39.2 37.4 25.9 35.4 31.5 23.7 33.9 2000 32.1 28.7 29.9 38.6 38.5 36.5 37.3 37.1 35.1 34.1 30.4 26.7 33.8 2001 35.4 29.2 36.9 40.8 38.7 38.9 37.7 38.8 35.0 33.7 32.7 29.7 35.6 2002 29.7 28.2 34.2 38.6 37.7 38.1 38.7 36.5 34.5 34.8 35.1 32.1 34.9 2003 32.1 30.9 38.0 40.3 41.5 38.7 39.4 38.5 35.1 35.8 32.5 27.3 35.8 2004 28.2 35.8 36.8 35.8 38.0 37.5 39.5 37.4 36.8 31.4 32.0 28.5 34.8 2005 32.9 32.5 39.6 36.8 40.2 39.1 39.3 36.8 34.6 33.5 32.9 26.6 35.4 2006 33.0 30.9 35.0 32.1 39.8 40.8 38.3 35.9 38.3 32.8 34.3 29.9 35.1 2007 27.8 36.0 39.0 42.0 38.2 39.9 40.2 37.9 37.7 32.0 28.9 30.7 35.8 NHIỆT ðỘ TRUNG BÌNH TỐI THẤP THÁNG VÀ NĂM Ở HƯƠNG KHÊ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 142 (1997 - 2007) Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB năm 1997 10.1 13.4 16.8 18.6 20.6 22.5 24.3 23.0 17.4 17.7 16.0 14.3 17.9 1998 13.0 11.9 16.2 21.0 21.6 23.2 24.0 23.8 20.3 15.6 14.8 10.1 17.9 1999 11.3 10.6 15.9 18.8 19.3 23.5 24.9 23.6 20.9 17.7 15.2 8.6 17.5 2000 11.3 11.0 11.0 17.8 20.8 21.6 23.1 24.1 18.1 19.2 11.2 12.7 16.8 2001 12.7 10.0 14.0 17.1 20.8 23.4 23.9 23.6 21.7 19.9 11.8 8.1 17.3 2002 11.7 11.7 14.1 17.1 22.4 24.5 23.9 22.4 21.4 15.5 13.3 11.2 17.4 2003 9.2 10.2 13.6 19.8 20.2 24.6 22.6 24.0 22.8 19.2 16.4 10.0 17.7 2004 10.1 8.5 11.8 17.8 20.1 23.0 23.5 24.0 21.8 18.9 15.1 10.4 17.1 2005 9.8 8.6 16.6 12.0 23.0 24.5 23.4 24.0 22.4 19.2 13.2 10.6 17.3 2006 10.6 15.5 12.5 16.2 17.5 22.8 23.2 22.7 19.2 19.7 15.4 8.8 17.0 2007 9.8 8.8 14.8 15.2 18.4 22.8 22.0 22.8 19.2 17.2 10.9 14.2 16.3 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 143 TỔNG LƯỢNG MƯA THÁNG VÀ NĂM HƯƠNG KHÊ (1997- 2007) Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng năm 1997 85.1 48.5 86.5 182 127.5 53.1 108.9 148.8 411.2 480.2 24.1 32.0 1787.4 1998 22.5 71.2 47.4 28.2 187.8 45.5 38.1 120.2 738.7 156.9 126.6 47.3 1630.4 1999 47.4 33.9 52.0 184 205.5 87.3 65.5 88.1 158.7 788.5 175.0 199.0 2085.0 2000 24.6 40.2 66.7 101 185.3 278.1 128.7 435.0 430.1 547.5 86.3 72.5 2396.1 2001 28.6 76.9 53.8 59.7 387.4 80.0 79.4 685.5 237.4 588.4 56.2 67.5 2400.8 2002 17.4 18.4 93.0 104 242.0 71.1 95.2 226.6 793.6 333.6 214.5 145.2 2355.5 2003 26.5 23.8 39.5 38.4 155.8 32.5 113.6 172.8 378.2 438.1 104.9 56.8 1580.9 2004 33.2 91.8 50.5 91.3 157.8 289.3 116.4 170.5 343.1 124.7 228.4 27.3 1924.3 2005 15.5 83.2 23.1 34.4 111.2 137.0 244.6 444.1 702.8 368.2 161.1 54.9 2380.0 2006 30.8 79.9 42.6 55.4 114.8 134.5 108.4 379.7 406.2 607.9 28.5 86.7 2075.4 2007 31.2 102 77.4 147 299.4 50.8 118.7 1190 108.8 827.7 56.2 81.6 3092.5 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 144 ðỘ ẨM KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH THÁNG VÀ NĂM Ở HƯƠNG KHÊ (2001 - 2007) Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TB năm 1997 84 82 85 83 79 75 82 83 87 88 84 86 83 1998 85 81 86 84 78 77 83 81 85 89 85 84 83 1999 85 82 84 85 78 76 81 84 86 88 86 84 84 2000 84 81 86 86 76 78 82 85 86 88 84 83 83 2001 85 83 86 85 80 78 81 84 86 89 83 84 83 2002 84 83 85 84 78 79 82 85 87 89 83 85 82 2003 85 82 84 85 79 77 81 82 87 89 82 84 85 2004 84 82 83 86 79 77 81 83 86 87 83 85 82 2005 86 85 82 86 78 79 82 83 85 88 84 83 83 2006 85 83 82 83 79 78 81 82 84 88 84 85 82 2007 84 82 81 84 78 79 81 84 86 87 83 85 82 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 145 TỔNG GIỜ NẮNG THÁNG VÀ NĂM Ở HƯƠNG KHÊ (1997 - 2007) Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng năm 1997 95 20 92 121 218 169 179 147 85 138 121 60 1345 1998 65 71 70 159 201 198 249 220 93 126 62 46 1560 1999 45 69 109 132 117 216 208 157 133 76 54 29 1345 2000 61 37 36 107 140 148 185 169 105 78 80 19 1165 2001 64 36 66 117 119 139 137 121 107 53 102 47 1144 2002 48 17 55 163 131 174 99.2 108 74.4 193 49 35.4 1148 2003 79 59 75 124 185 160 233.7 153 116 93 101 32.4 1416.1 2004 52.8 64 43 103 131.4 194 124 176 118 62 80 92 1240.2 2005 61 56 117 62 217 128 184 110.3 96.9 63 56 2 1153.1 2006 51 33 37 155 182 208 153 88.9 143 102 127 24 1303.9 2007 28 90 73 104 152 213 240 423 94 21 69 35 1242 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 146 MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HOẠ Cây cam Xã ðoài phun phân bón lá Yogen Quả của cây cam Xã ðoài phun Axít Boric Cây ñối chứng không phun phân bón lá Cây cam Xã ðoài cắt tỉa theo dự án chè - CAQ Cây cam Xã ðoài 2 năm tuổi che phủ rơm rạ, cây bụi ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2734.pdf
Tài liệu liên quan