Tài liệu Nghiên cứu tình hình phát sinh gây hại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sâu cuốn lá nhỏ hại lúa CNAPHALOCROSIS MEDINALIS GUENEE (LEPYDOPTERA: PYRALIDAE) và biện pháp phòng chống trong điều kiện chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở huyện Bình Lục - Tỉnh Hà Nam: ... Ebook Nghiên cứu tình hình phát sinh gây hại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sâu cuốn lá nhỏ hại lúa CNAPHALOCROSIS MEDINALIS GUENEE (LEPYDOPTERA: PYRALIDAE) và biện pháp phòng chống trong điều kiện chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở huyện Bình Lục - Tỉnh Hà Nam
160 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1831 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Nghiên cứu tình hình phát sinh gây hại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sâu cuốn lá nhỏ hại lúa CNAPHALOCROSIS MEDINALIS GUENEE (LEPYDOPTERA: PYRALIDAE) và biện pháp phòng chống trong điều kiện chuyển đổi cơ cấu giống lúa ở huyện Bình Lục - Tỉnh Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀO ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-----------------*-------------------
LÊ THI THANH THUỶ
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH PHÁT SINH GÂY HẠI VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN SÂU CUỐN LÁ
NHỎ HẠI LÚA CNAPHALOCROSIS MEDINALIS
GUENEE (LEPIDOPTERA: PYRALIDAE) VÀ BIỆN
PHÁP PHÒNG CHỐNG TRONG ðIỀU KIỆN CHUYỂN
ðỔI CƠ CẤU GIỐNG LÚA Ở HUYỆN BÌNH LỤC - TỈNH
HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số : 60.62.10
Người hướng dẫn khoa học:GS.TS.Phạm Văn Lầm
HÀ NỘI – 2009
LỜI CAM ðOAN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 2
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu ñược
trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất
cứ một công trình nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
Tác giả luận văn
Lê Thị Thanh Thuỷ
Lời cảm ơn!
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 3
ðể hoàn thành bản luận văn này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
trước sự quan tâm, dìu dắt và tận tình hướng dẫn của GS. TS. Phạm Văn Lầm.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo, cán bộ của Ban ðào tạo Sau ñại
học – Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam ñã quan tậm và tạo ñiều kiện giúp ñỡ
cho tôi trong quá trình thực hiện ñè tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nam, Chi
cục Bảo vệ thực vật Hà Nam, Trạm Bảo vệ thực vật huyện Bình Lục, Viện Khoa
học kỹ thuật Nông nghiệp Bắc Trung Bộ, các ñơn vị có liên quan, các ñịa phơng
triển khai làm thí nghiệm ñã ủng hộ và tạo ñiều kiện về mọi mặt ñể tôi thực hiện tốt
các nội dung của ñề tài trong suốt thời gian nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS.Phạm Văn Chương, TS.Bạch Văn
Huy và các nhà khoa học về sự giúp ñỡ ñóng góp ý kiến quý báu trong quá trình
hoàn thiện bản luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và người thân ñã luôn ñộng viên
và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trinh thực hiện và hoàn thiện luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
Tác giả luận văn
Lê Thị Thanh Thuỷ
MỤC LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 4
Trang phụ bìa
Trang
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục ký hiệu, các chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng số liệu vii
Danh mục các hình ix
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết 1
2. Mục ñích, yêu cầu 3
2.1. Mục ñích 3
2.2. Yêu cầu 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3
4. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
1.1. Cơ sở khoa học của ñề tài 5
1.2. Những nghiên cứu về sâu cuốn lá nhỏ ở ngoài nước 6
1.2.1. Thành phần loài, phân bố, tác hại của sâu cuốn lá nhỏ 6
1.2.2. Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học của sâu cuốn
lá nhỏ
8
1.2.3. Nghiên cứu biện pháp phòng trừ 14
1.3.Những nghiên cứu về sâu cuốn lá nhỏ ở trong nước 17
1.3.1. Thành phần loài, phân bố, tác hại của sâu cuốn lá nhỏ ở Việt Nam 17
1.3.2. Những nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học của sâu 19
1.3.3. Nghiên cứu biện pháp phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ ở Việt Nam 24
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 5
2.1. Vật liệu nghiên cứu 26
2.2. Nội dung nghiên cứu 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu 26
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32
3.1 Tình hình sản xuất lúa và sâu hại lúa ở Bình Lục Hà Nam thời kỳ
1990 – 2009
32
3.1.1 Những thay ñổi về cơ cấu giống lúa và mùa vụ canh tác tại
Bình Lục - Hà Nam từ 1990 ñến nay
32
3.1.2 Những thay ñổi về tình hình phát sinh gây hại của sâu hai lúa
tại Bình Lục (Hà Nam) từ 1990 ñến nay
37
3.1.3. Sự thay ñổi mức ñộ phát sinh của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa ở
Bình Lục (Hà Nam)
39
3.2. ðặc ñiểm hình thái và sinh học của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa 41
3.2.1. ðặc ñiểm hình thái 41
3.2.2. ðặc ñiểm sinh học của sâu cuốn lá nhỏ 43
3.2.3. Sinh sản của sâu cuốn lá loại nhỏ hại lúa 48
3.3. Thời gian phát sinh các lứa sâu cuốn lá nhỏ hại lúa tại Bình
Lục (Hà Nam)
53
3.4. Diễn biến mật ñộ và các yếu tố ảnh hưởng ñến sâu cuốn lá
nhỏ hại lúa trên ñồng ruộng tại Bình Lục – Hà Nam
56
3.4.1. Diến biến mật ñộ sâu cuốn lá nhỏ trên lúa ở Bình Lục (Hà
Nam) năm 2009
56
3.4.2. Yếu tố ảnh hưởng ñến sâu cuốn lá nhỏ trên ñồng ruộng tại Bình Lục – Hà Nam 57
3.5. Hiệu quả của biện pháp phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ 65
3.5.1. Hiệu quả của biện pháp canh tác 65
3.5.2. Biện pháp hoá học 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 74
Kết luận 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 6
ðề nghị 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
A- Tài liệu Tiếng Việt 76
B- Tài liệu nước ngoài 80
CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT Trưởng thành
SN Sâu non
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 7
T1 Sâu non tuổi 1
T2 Sâu non tuổi 2
T3 Sâu non tuổi 3
T4 Sâu non tuổi 4
T5 Sâu non tuổi 5
N Nhộng
Tr Trứng
TB Trung bình
MðTB Mật ñộ trung bình
MððC Mật ñộ ñỉnh cao
NSP Ngày sau phun
NSC Ngày sau cấy
NS Năng suất
CLN Sâu cuốn lá nhỏ
TN Thí nghiệm
ðC ðối chứng
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng Tên bảng Trang
3.1 Diễn biến về tình hình sản xuất lúa từ năm 1990 – 2008 33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 8
3.2
Những thay ñổi trong cơ cấu giống lúa ở vụ ñông – xuân
tại Bình Lục (Hà Nam) từ 1990 cho ñến nay
34
3.3
Những thay ñổi trong cơ cấu giống lúa vụ mùa tại Bình
Lục (Hà Nam) từ 1990 ñến nay
35
3.4 Tỷ lệ diện tích các trà lúa vụ ñông xuân từ 1990 ñến nay 36
3.5 Tỷ lệ diện tích các trà lúa mùa từ 1990 ñến nay 37
3.6 Tình hình phát sinh của một số sâu hại chính trên cây lúa 38
3.7 Các loài sâu cuốn lá hại lúa ở Bình Lục – Hà Nam 39
3.8
Tình hình gây hại của sâu cuốn lá nhỏ trong một số năm tại
Bình Lục, Hà Nam
40
3.9
Thời gian các tuổi của sâu non cuốn lá nhỏ trên các giống
lúa khác nhau (Bình Lục, Hà Nam, vụ xuân 2009)
44
3.10
Thời gian phát triển các tuổi của sâu non cuốn lá nhỏ trên
các giống lúa khác nhau (Bình Lục, Hà Nam, vụ mùa
2009)
45
3.11
Thời gian phát dục các pha của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
Cnaphalocrosis medinalis nuôi trên các giống lúa khác
nhau trong vụ xuân (Bình Lục, Hà Nam, 2009)
46
3.12
Thời gian phát dục các pha của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa Cnaphalocrosis
medinalis nuôi trên các giống lúa khác nhau trong vụ mùa (Bình Lục, Hà
Nam, 2009)
48
3.13
Chỉ số giới tính của sâu cuốn lúa loại nhỏ trên ñồng và
trong phòng thí nghiệm (Bình Lục, Hà Nam, 2009)
49
3.14
Sinh sản của trưởng thành cái sâu cuốn lá lúa loại nhỏ nuôi
trong phòng trên các giống lúa khác nhau trong vụ xuân
(Bình Lục, Hà Nam, 2009)
51
3.15 Sinh sản của trưởng thành cái sâu cuốn lá lúa loại nhỏ nuôi 53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 9
trong phòng trên các giống lúa khác nhau trong vụ mùa
(Bình Lục, Hà Nam, 2009)
3.16
Thời gian phát sinh các lứa sâu cuốn lá lúa loại nhỏ ở
Bình Lục (Hà Nam)
54
3.17
Mức ñộ phát sinh sâu cuốn lá nhỏ hại lúa ở các thời vụ
khác nhau (An ðổ, Bình Lục, 2009)
66
3.18
Mức ñộ phát sinh sâu cuốn lá nhỏ ở ñiều kiện bón phân ñạm khác
nhau (xã An ðổ, huyện Bình Lục, vụ xuân 2009)
67
3.19
Sử dụng phân bón hợp lý ñối với giống lúa lai Bắc ưu 903 trong vụ
mùa (An ðổ, Bình Lục, Hà Nam, 2009)
68
3.20
Diễn biến mật ñộ sâu cuốn lá nhỏ tại thí nghiệm phân bón
(An ðổ - Bình Lục, vụ mùa 2009)
69
3.21
Hiệu quả kinh tế của ruộng sử dụng hợp lý phân bón trong phòng
chống sâu cuốn lá loại nhỏ hại lúa
(An ðổ, vụ mùa 2009)
70
3.22 Mật ñộ sâu cuốn lá nhỏ trước và sau khi phun thuốc 71
3.23 Tỷ lệ lá lúa bị hại trước và sau khi phun thuốc 72
3.24
Hiệu lực của một số loại thuốc hoá học ñối với
sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
72
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
3.1 Diễn biến mật ñộ sâu cuốn lá nhỏ trên lúa năm 57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 10
2009 tại Bình Lục – Hà Nam
3.2
Mật ñộ sâu cuốn lá nhỏ và tỷ lệ cuốn ở trên thời vụ
khác nhau trong vụ xuân (An ðổ, Huyện Bình
Lục, 2009)
58
3.3
Mật ñộ, tỷ lệ lá bị cuốn của sâu cuốn lá nhỏ trên
các thời vụ khác nhau trong vụ mùa (An ðổ, Bình
Lục, 2009)
60
3.4
Mật ñộ, tỷ lệ lá cuốn của sâu cuốn lá nhỏ trên chân
ñất khác nhau trong vụ xuân (ðinh Xá, Bình Lục,
2009)
62
3.5
Mật ñộ, tỷ lệ lá bị cuốn của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
trên các chân ñất khác nhau trong vụ mùa (ðinh
Xá, Bình Lục, 2009)
63
3.6
Mật ñộ, tỷ lệ lá bị cuốn của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
trên giống lúa khác nhau ở vụ xuân 2009 (Xã
Anðổ, Bình Lục, Hà Nam)
64
3.7
Mật ñộ, tỷ lệ lá bị cuốn của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
trên các giống lúa khác nhau (Xã An ðổ - Bình
Lục, vụ mùa 2009)
65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 11
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa Cnaphalocrosis medinalis Guenee (Lepidoptera:
Pyralidae) là một trong những ñối tượng dịch hại chính trên lúa. Nó phân bố hầu khắp
các vùng trồng lúa trong nước và trên thế giới. Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ thường vũ
hoá vào ban ngày ñẻ trứng vào ban ñêm. Sâu non nở ra nhả tơ và cuốn dọc lá thành một
bao nằm trong ñó và gặm ăn biểu bì mặt trên lá (không ăn biểu bì mặt dưới lá) theo dọc
gân lá tạo thành vệt trắng dài, các vệt này có thể nối liền nhau tạo thành từng mảng. Chỗ
bị hại có màu trắng. Nếu bị mưa hoặc ngập nước thì lá bị hại sẽ thối nhũn. Làm giảm
diện tích quang hợp và ñặc biệt nếu bị hại trên lá ñòng hoặc các lá cận ñòng có thể làm
giảm năng suất rõ rệt [12].
Trong những năm gần ñây, nhiều giống lúa có tiềm năng suất cao ñược trồng rộng
rãi ñã ñẩy sản lượng lúa lên cao rõ rệt. Việc thay ñổi cơ cấu giống lúa nhờ vậy ñã tạo
ñiều kiện cho các sâu cuốn lá nhỏ hại lúa ñã trở thành một trong những dịch hại lúa quan
trọng. Diện tích lúa bị nhiễm sâu cuốn lá nhỏ trong 3 năm trở lại ñây khoảng 600 ngàn
ñến 1 triệu ha, trong ñó khoảng 120.000 - 250.000 ha bị gây hại nặng, năng suất giảm
khoảng 7-10%. ñể phòng trừ dịch hại này, hàng năm nông dân cả nước ñang sử dụng
hàng trăm tấn thuốc trừ sâu hoá học ñể phun. Lượng thuốc này góp phần gây ảnh hưởng
xấu ñến sức khoẻ người lao ñộng, gây chết các loài sinh vật có ích và gây ô nhiễm môi
trường nông nghiệp [40].
Theo thống kê của Cục Bảo vệ thực vật (năm 2003), trong 5 năm qua có 9 nhóm
dịch hại chủ yếu thường xuyên gây hại nặng trên lúa. Trong 9 nhóm dịch hại này có 3
nhóm loài côn trùng, 4 loại bệnh và 2 nhóm loài ñộng vật khác. Nếu so sánh với thành
phần nhóm loài gây hại trên lúa trong 10 năm trước, sâu cuốn lá nhỏ là một trong 3
nhóm loài gây hại phổ biến với diện tích bị hại và bị hại nặng do sâu cuốn lá nhỏ gây ra
liên tục tăng với mức rất cao. Cụ thể, tổng diện tích nhiễm sâu cuốn lá nhỏ trên cả nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 12
tính từ năm 1999-2003 là 938 643 ha, trong ñó diện tích nhiễm nặng là 182
950,8ha, diện tích mất trắng là 272,25 ha [3].
Theo báo cáo của Cục Bảo vệ thực vật (năm 2008), vụ xuân năm 2008
dịch sâu cuốn lá nhỏ với mật ñộ cao ñã xảy ra trên diện tích 353.400 ha (chiếm
32% diện tích lúa gieo cấy) khi cây lúa ở vào giai ñoạn ñẻ nhánh - làm ñòng tại
8 tỉnh trọng ñiểm thuộc khu vực ñồng bằng, trung du, miền núi phía Bắc [39].
Ở Hà Nam, những năm gần ñây, sâu cuốn lá nhỏ trở thành một trong
những ñối tượng gây hại nặng cho hầu hết các giống lúa ở các vùng trồng lúa,
nhất là vùng trồng giống lúa lai có mức ñộ thâm canh cao như huyện Bình Lục.
Theo báo cáo tổng kết tình hình sâu bệnh hại năm 2006, 2007 của Chi cục Bảo
vệ thực vật Hà Nam, tổng diện tích lúa bị nhiễm sâu cuốn lá nhỏ trên ñịa bàn
tỉnh trong năm 2006 là 39.677,8 ha (chiếm 56,7% diện tích lúa gieo cấy), trong
năm 2007 là 38.316,1 ha (chiếm 56,9 % diện tích lúa gieo cấy). ðặc biệt, vụ
xuân 2008, diện tích lúa bị nhiễm sâu cuốn lá nhỏ tăng lên ñến 33.536,6 ha với
mật ñộ trung bình khoảng 60-100 con/m2 làm cho 2014 ha lúa bị thiệt hại năng
suất. Riêng huyện Bình Lục diện tích nhiễm sâu cuốn lá nhỏ trong vụ xuân năm
2008 là 8 965 ha chiếm 100% diện tích.
Những nghiên cứu về sâu cuốn lá nhỏ hại lúa ở nước ta trong thời gian
gần ñây hầu như ít ñược quan tâm. Một số nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh vật học,
sinh thái sâu cuốn lá nhỏ ñược tiến hành từ thập niên 1980. Sau ñó có một số
công bố liên quan ñến việc nghiên cứu về ký sinh sâu cuốn lá nhỏ. Các nghiên
cứu ñã có chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của thực tiễn trong công tác dự tính, dự
báo ñể phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ.
ðể góp thêm tài liệu làm cơ sở xây dựng các biện pháp phòng chống sâu
cuốn lá nhỏ (Cnaphalocrosis medinalis Guenee) hại lúa ñạt hiệu quả cao nhằm
ngăn chặn sự bùng phát thành dịch, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu tình hình phát sinh gây hại, một số yếu tố ảnh hưởng
ñến sâu cuốn lá nhỏ hại lúa Cnaphalocrosis medinalis Guenee (Lepidoptera:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 13
Pyralidae) và biện pháp phòng chống trong ñiều kiện chuyển ñổi cơ cấu
giống lúa ở huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam”.
2. Mục ñích và yêu cầu
2.1. Mục ñích
Thông qua các nội dung nghiên cứu của ñề tài (ñiều tra thời gian xuất
hiện các lứa sâu cuốn lá nhỏ, các yếu tố ảnh hưởng ñến sâu cuốn lá nhỏ…)
nhằm xác ñịnh chính xác tình hình phát sinh gây hại và giải pháp phòng chống
hữu hiệu sâu cuốn lá nhỏ ñể góp tài liệu làm cơ sở chỉ ñạo phòng chống sâu
cuốn lá nhỏ ở huyện Bình Lục trong ñiều kiện thay ñổi cơ cấu giống lúa.
2.2. Yêu cầu
- Xác ñịnh thời gian xuất hiện trong năm của các ñợt sâu cuốn lá nhỏ ở
ñiều kiện huyện Bình Lục.
- Tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố ñến sự phát sinh, phát triển và
gây hại của sâu cuốn lá nhỏ ở huyện Bìmh Lục.
- Nghiên cứu xác ñịnh giải pháp phòng chống hiệu quả sâu cuốn lá nhỏ
trong ñiều kiện huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Luận văn ñã cung cấp một số dẫn liệu khoa học về tình hình phát sinh,
gây hại của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa trong ñiều kiện của huyện Bình Lục;
- Luận văn ñã bổ sung một số dẫn liệu khoa học về ñặc ñiểm sinh vật học,
sinh thái của sâu cuốn lá nhỏ;
- Luận văn cũng bổ sung thêm một số dẫn liệu khoa học về giải pháp
phòng chống hiệu quả sâu cuốn lá nhỏ trong ñiều kiện của huyện Bình Lục (Hà
Nam).
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 14
Các kết quả nghiên cứu của ñề tài góp thêm tài liệu làm cơ sở xây dựng
giải pháp phòng chống sâu cuốn lá nhỏ theo hướng IPM trong ñiều kiện ở huyện
Bình Lục nói riêng và tỉnh Hà Nam nói chung.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là sâu cuốn lá nhỏ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
ðề tài ñi sâu nghiên cứu tình hình phát sinh, gây hại, các ñặc ñiểm sinh vật học,
sinh thái của sâu cuốn lá nhỏ ở huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam
ðồng thời, ñề tài cũng tìm hiểu hiệu quả của một số giải pháp phòng chống hiệu
quả sâu cuốn lá nhỏ ở nơi nghiên cứu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 15
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt ñới ẩm, ñịa hình phức tạp ñã tạo nên một
môi trường thuận lợi cho các loài sinh vật tốn tại và phát triển. Trong ñó, các loài
côn trùng gần như phát triển quanh năm. Trên mỗi loài thực vật (cây trồng) ñều có
một hệ côn trùng ñặc trưng và khá phong phú về thành phần loài. Thí dụ, chỉ riêng
cây lúa ở nước ta ñã ghi nhận ñược hơn 130 loài sâu hại và hơn 400 loài thiên ñịch.
Trong các loài côn trùng gây hại lúa, sâu cuốn lá nhỏ Cnaphalocrosis medinalis
Guenee (Lepidoptera: Pyralidae) là một loài sâu hại chính và quan trọng ở nhiều
nước trồng lúa trong ñó có Việt Nam (Phạm Văn Lầm, 2000) [24].
Sâu cuốn lá lúa nhỏ Cnaphalocrosis medinalis Guenee ñã trở thành một trong
những yếu tố cản trở nghề trồng lúa ở vùng nhiệt ñới và Á nhiệt ñới trong nhiều
năm qua. Tỷ lệ lá lúa bị cuốn trung bình là 15 - 20%, cục bộ có nơi lá lúa bị cuốn tới
80 - 100%, gây ảnh hưởng nghiêm trọng ñến năng suất và chất lượng lúa gạo. Trong
vòng 15 năm trở lại ñây, sự thay ñổi mạnh mẽ và toàn diện hệ thống canh tác lúa với
những ñặc trưng là sử dụng giống lúa cải tiến, thay ñổi mùa vụ, phân bón hoá học
và hoá chất BVTV ñược sử dụng ngày càng nhiều,... Tất cả những giải pháp thâm
canh cây lúa này ñã vô tình tạo ñiều kiện thuận lợi cho sâu bệnh hại lúa nói chung
và sâu cuốn lá nhỏ nói riêng phát triển mạnh.
Những hiểu biết về ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái, ñặc biệt là tình hình phát
sinh, phát triển, quy luật tích luỹ số lượng, các yếu tố ảnh hưởng ñến sâu cuốn lá
nhỏ sẽ là cơ sở khoa học ñể xây dựng giải pháp phòng chống hiệu quả loài sâu hại
này. Chỉ khi nắm chắc các vấn ñề này mới mong có những giải pháp phòng chống
sâu cuốn lá nhỏ với hiệu quả cao và ít ảnh hưởng tới môi trường. ðúng như GS. Bùi
Huy ðáp (1991) ñã viết: ”Cuộc chiến ñấu bảo vệ cây trồng chỉ có thể trở thành
những chiến thắng thật sự lâu dài khi chúng ta giải quyết các vấn ñề trên quan ñiểm
sinh thái học, phù hợp với các quy luật ñanh thép của tự nhiên [10].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 16
1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ SÂU CUỐN LÁ NHỎ Ở NGOÀI NƯỚC
1.2.1. Thành phần loài, phân bố, tác hại của sâu cuốn lá nhỏ
Thành phần loài sâu cuốn lá nhỏ
ðã ghi nhận có 4 loài sâu cuốn lá nhỏ hại lúa thuộc họ ngài sáng (Pyralidae)
bộ cánh vảy (Lepidoptera). ðó là Cnaphalocrosis medinalis Guenee, Marasmia
(Susumia) exigua Butler, Marasmia patnalis (Bradley) và Marasmia ruralis
(Walker) (Dale, 1994; Reissig et al., 1986) [48],[73]. Trong số chúng, phổ biến là
loài Cnaphalocrosis medinalis Guenee. Vị trí phân loại của loài sâu cuốn lá nhỏ
Cnaphalocrosis medinalis Guenee như sau:
Giới ñộng vật Animalia
Ngành chân khớp Arthropod
Lớp côn trùng Insecta
Lớp phụ côn trùng có cánh Pterygota
Bộ cánh vảy Lepidoptera
Họ ngài sáng Pyralidae
Giống Cnaphalocrosis
Loài sâu cuốn lá nhỏ Cnaphalocrosis medinalis Guenee
Phân bố của sâu cuốn lá nhỏ
Sâu cuốn lá nhỏ Cnaphalocrosis medinalis Guenee có phân bố ở Châu Á,
Châu Phi, Châu Úc và các quần ñảo thuộc Thái Bình Dương, nhưng chủ yếu vẫn là
các nước Nam và ðông Nam Á như Bangladesh, Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonexia,
Nhật Bản, Triều Tiên, Lào, Malaixia, Nepan, Philippinnes, SriLanka, Thái Lan và
Việt Nam. Loài Marasmia exigua phân bố chủ yếu ở Ấn ðộ, Nepan, Bhutan,
Banglades, Malaixia, Triều Tiên và Nhật Bản. Loài Marasxia patnalis phân bố chủ
yếu ở vùng Philippines, Malaixia và một phần Indonexia. Loài Marasmia ruralis
phân bố hẹp hơn, chỉ có ở Philippines và một phần nhỏ của Malaixia (Dale, 1994;
Reissig et al., 1986) [48], [73].
Nghiên cứu tác hại của sâu cuốn lá nhỏ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 17
Sâu cuốn lá nhỏ gây hại cho cây lúa khi ở pha sâu non. Nếu như sâu ñục thân
gây hiện tượng nõn héo/bông bạc do phá huỷ toàn bộ thân cây lúa; sâu năn diệt
ñiểm sinh trưởng, cây lúa bị hại tuy phát triển nhưng cuối cùng không cho bông; bọ
xít dài gây hại trên hạt non, trực tiếp ảnh ñến năng suất lúa thì các sâu ăn lá chỉ làm
giảm diện tích lá, giảm cơ quan chứa chất diệp lục (chlorophyl) của cây lúa. Tuỳ
theo mức ñộ gây hại mà việc làm giảm diện tích lá có ảnh hưởng ñến năng suất lúa
hay không và ở các mức ñộ khác nhau.
Sâu non nhả tơ cuốn dọc lá lúa thành tổ tròn. Sâu non nằm trong tổ lá ăn biểu
bì mặt trên và lớp diệp lục theo dọc gân lá tạo thành các vệt trắng dài, các vệt này
nối với nhau thành mảng lớn. Khi cây lúa bị hại nặng thì lá bị trắng, giảm khả năng
quang hợp của lá, ñặc biệt khi lá ñòng bị hại sẽ ảnh hưởng lớn ñến năng suất lúa.
Mỗi sâu non có thể gây hại vài lá lúa. Khi bị hại nặng trên mỗi dảnh lúa có thể có
vài tổ lá. Khi cây lúa ở giai ñoạn mạ và lúa non thì tổ lá ñược cuốn lại từ 3 - 4 lá liền
nhau; còn khi cây lúa ở các giai ñoạn sinh trưởng sau thì mỗi tổ chỉ từ một lá lúa
(Dale, 1994) [48].
Mức ñộ gây hại của sâu cuốn lá nhỏ phụ thuộc vào giai ñoạn sinh trưởng của
cây lúa. Khi cây lúa ở giai ñoạn ñẻ nhánh bị sâu cuốn lá nhỏ gây hại sẽ có khả năng
ñền bù. ðôi khi lá ñòng bị hại sẽ kích thích khả năng quang hợp của lá ngay dưới lá
ñồng (Dale, 1994) [48]. Theo Bautista et al., (1984) [43], ñã chỉ ra rằng sự giảm
năng suất do sâu cuốn lá nhỏ gây ra tỷ lệ thuận với tỷ lệ lá bị hại. Nghiên cứu của
nhóm tác giả này cho thấy khi cây lúa bị giảm 16,5% năng suất khi có 17,5% lá bị
hại và sẽ bị giảm 21,3% năng suất khi có 26,6% lá bị hại. ðối với giống IR36, khi
sâu cuốn lá nhỏ có mật ñộ là 0,5 sâu non/khóm lúa hoặc có 4% số lá ñòng bị hại sẽ
làm năng suất giảm khoảng 200 kg/ha Bautista et al., (1984) [43]. Khi cây lúa ở giai
ñoạn ñòng - trỗ bị sâu cuốn lá nhỏ gây hại sẽ giảm năng suất nhiều nhất.
(Chatterzee, P.B.,1979)[45]. Nghiên cứu của Sellamal Murugesan và Chelliah
(1983) [75] cho thấy cứ tăng 10% lá dòng bị hại thì năng suất của mỗi dảnh lúa sẽ bị
giảm 0,13 g và số hạt chắc trên một bông bị giảm ñi 4,5%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 18
Ngoài gây hại trực tiếp, sâu cuốn lá nhỏ còn có tác hại gián tiếp. Những vết
hại của sâu cuốn lá nhỏ tạo ñiều kiện thuận lợi cho các vi khuẩn, nấm gây bệnh xâm
nhập vào cây lúa và gây bệnh cho cây lúa (Dale, 1994)[48].
Ở Trung Quốc, sâu cuốn lá nhỏ là loài gây hại nghiêm trọng, ñứng thứ hai sau
rầy nâu (Hamlink J., 1985)[55]. Sâu cuốn lá nhỏ phát sinh thành dịch lớn ở nhiều
nước khác như Ấn ðộ, Nhật Bản, Malaixia (Chatterzee, 1977; Ooi, 1977; Wada,
1981); Chatterzee, P.B., 1979 [45]; Ooi, P. A , 1977[64].
2.2.2. Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học của sâu cuốn lá nhỏ
ðặc ñiểm sinh vật học của sâu cuốn lá nhỏ
Sâu cuốn lá nhỏ là côn trùng biến thái hoàn toàn, trong quá trình phát triển
phải trải qua 4 pha là trứng, sâu non, nhộng và trưởng thành.
Trứng sâu cuốn lá nhỏ ñược ñẻ riêng rẽ từng trứng hoặc ñẻ vài trứng một chỗ
và xếp thành hàng theo gân chính ở mặt lá dưới và ñẻ ở những lá ở phía trên cao
nhiều hơn ñẻ ở những lá ở phía thấp. Khi mật ñộ trưởng thành cao có thể thấy trứng
trứng ñược ñẻ trên bẹ lá và những lá thấp Dale (1994) [48], Pathk (1968)[68];
Gonzales J.C, (1974) [52].
Theo Dale (1994) [48] và Reissig et al. (1986) [73], sâu non cuốn lá nhỏ tuổi
1 ăn chất diệp lục ở ñầu lá, sâu non tuổi 2 trở ñi sâu bắt ñầu cuốn tổ ñể ở và ăn chất
diệp lục trong ñó. ðối với loài Cnaphalocrocis medinalis, mỗi sâu non ở trong một
tổ.
Nhộng sâu cuốn lá nhỏ nằm trong bao lá có lớp kén bao bọc (Reissig et al.
1986) [73]. Sau khi vũ hoá trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ có thể di cư xa vài cây số.
Theo Pathak (1969)[69]., thời gian phát triển của pha trứng kéo dài 4 - 6
ngày. Pha sâu non có 6 tuổi với thời gian phát triển là 25 - 30 ngày. Thời gian pha
nhộng kéo dài khoảng 4 - 8 ngày. Thời gian trước ñẻ trứng là 1 - 2 ngày. Như vậy,
sâu cuốn lá nhỏ có thời gian vòng ñời (thế hệ) là 34 - 46 ngày. Trưởng thành cái có
thể sống ñược 10 ngày và ñẻ trung bình ñược 300 trứng/cái.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 19
Theo Dale (1994) [48], thời gian phát triển của pha trứng kéo dài 3 - 6 ngày.
Pha sâu non có 5 tuổi hoặc 6 tuổi. Thời gian phát triển của sâu non từ tuổi 1 ñến tuổi
5/tuổi 6 kéo dài khoảng 15 - 25 ngày. Thời gian pha nhộng kéo dài khoảng 6 - 8
ngày. Sau khi vũ hóa thì trưởng thành giao phối. Thời gian trước ñẻ trứng là 1 - 2
ngày. Như vậy, sâu cuốn lá nhỏ có thời gian vòng ñời (hay thế hệ) kéo dài khoảng
25 - 41 ngày. Mỗi trưởng thành cái có thể ñẻ ñược khoảng 300 trứng. Trưởng thành
có thể sống ñược một tuần lễ. Sự ăn thêm nước ñường, mật ong của trưởng thành
cái sẽ làm gia tăng sức ñẻ trứng của chúng.
Nghiên cứu tại Ấn ðộ năm 1975 - 1976 cho thấy sâu non cũng có 5 tuổi hoặc
6 tuổi tuỳ theo ñiều kiện nhiệt ñộ và ẩm ñộ. Thời gian sâu non trung bình kéo dài
24,4 - 28,6 ngày. Thời gian một vòng ñời của cá thể ñực ngắn hơn của cá thể cái và
tương ứng là 29,55 và 43,63 ngày. Một cá thể trưởng thành cái ñẻ ñược 70 -120
trứng (Vyas et al., 1982). Theo Pradhan (1983), thời gian vòng ñời của sâu cuốn lá
nhỏ tại Nepal kéo dài 25 - 30 ngày, theo Chu, Ho, Lðài Loan có 7 thế hệ/năm (dẫn
theo Nguyễn Văn Hành, 1987) [14].
Khi nghiên cứu về sự phát sinh phát triển của sâu cuốn lá nhỏ trên ñồng ruộng
cho thấy số thế hệ/năm của sâu cuốn lá nhỏ thay ñổi tuỳ theo ñiều kiện khí hậu, ñặc
ñiểm vùng trồng lúa. Theo Pathak (1969) [69], ở các nước nhiệt ñới có mùa ñông
lạnh thì sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện trên ñồng ruộng từ tháng 5 ñến tháng 10 hàng
năm và hoàn thành 4 - 5 thế hệ/năm. Tại Nepal, theo Pradhan (1983), sâu cuốn lá
nhỏ xuất hiện từ tháng 5 ñến tháng 11 hàng năm và hoàn thành 4 - 5 thế hệ. Tại Ấn
ðộ, sâu cuố lá nhỏ có 4 - 5 thế hệ/năm, xuất hiện trên ñồng ruộng từ tháng 7 ñến
tháng 11 hàng năm (dẫn theo Nguyễn Văn Hành, 1987) [13].
Ký chủ của sâu cuốn lá nhỏ
Ký chủ chính của sâu cuốn lá nhỏ là cây lúa (Orya sativa L.). Những ký chủ
phụ của sâu cuốn lá nhỏ gồm các cây trồng như cây ngô, cây cao lương, cây lúa mì,
cây kê, cây mía và một số cây dại như cỏ lồng vực Echinochloa crus-galli (L.)
Beauv., Cá m«i Leersia hexandra Sw.,... (Dale, 1994; Vyas et al., 1982). [48].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 20
Thí nghiệm ở Kenya cho thấy sự tìm ñến ñịnh cư và tiêu thụ thức ăn ở sâu
non tuổi 3 của sâu cuốn lá nhỏ trên các loài cỏ dại Leersia hexandra, Echinochloa
crus-galli, E. colona và Leptochloa chinensis tương tự như trên giống lúa mẫn cảm
IR36. Sâu non tuổi 1 của sâu cuốn lá nhỏ ñịnh cư trên cỏ Leersia hexandra tương tự
như trên giống nhiễm IR36. Sự sinh trưởng của sâu cuốn lá nhỏ trên cỏ Eleusine
indica tương tự như trên giống nhiễm IR36. Sự ñẻ trứng của trưởng thành cái trên
giống nhiễm IR36, cỏ Eleusine indica, Leptochloa chinensis là giống nhau và ñạt tỷ
lệ cao hơn trên các loài cỏ dại khác ñược nghiên cứu (Khan et al., 1995) [54].
Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển của sâu cuốn lá nhỏ
Trong ñiều kiện ẩm ñộ không khí cao kết hợp nhiệt ñộ tối thuận là ñiều kiện
sinh thái vô cùng thuận lợi cho sâu cuốn lá nhỏ phát sinh mạnh (Dale, 1994) [48].
Theo Wada, Kobayashi (1980) [84], ngưỡng nhiệt ñộ của pha trứng, sâu non và
nhộng của sâu cuốn lá nhỏ tương ứng là 12,5; 12,2 và 14,20C. Sâu non nở từ trứng
tốt nhất ở nhiệt ñộ 21 - 240C. Sâu non phát triển thuận lợi ở nhiệt ñộ 25 - 270C.
Việc sử dụng phân bón cũng ảnh hưởng tới khả năng gây hại của sâu cuốn lá
nhỏ. Thí nghiệm ở Thái Lan cho thấy mức ñộ gây hại của sâu cuốn lá nhỏ trên cây
lúa tỷ lệ thuận với lượng phân ñạm bón cho cây lúa, lượng phân ñạm bón càng cao
thì tác hại do sâu cuốn lá nhỏ gây ra càng nặng. Ruộng lúa không bón phân ñạm (0
kgñạm/ha) có tỷ lệ lá bị hại là 5,3%, bón phân ñạm ở mức 120 kg/ha có tỷ lệ lá bị
hại sẽ là 34%, bón phân ñạm ở mức 195kg/ha thì tỷ lệ lá bị hại là 64,2%. Kết quả
nghiên cứu tại Ấn ðộ cũng ghi nhận mức bón phân ñạm cao hơn 200 kg/ha sẽ làm tăng
ñáng kể tác hại của sâu cuốn lá nhỏ (Chantaraprapha et al., 1980; Saroja et al., 1981)
[44], [74]. Một số nghiên cứu cho thấy ngay cả khi phân ñạm, lân và kali kết hợp với
nhau bón ở lượng cao cũng tạo thuận lợi cho sâu cuốn lá nhỏ phát triển và sinh sản
(Dale, 1994)[48]. Nhưng khi chỉ bón phân kali ñơn lẻ thì sự xâm nhiễm của sâu cuốn lá
nhỏ giảm hẳn (Subramanian et al., 1976) [77].
Sâu cuốn lá nhỏ có mật ñộ quần thể cao khi phát sinh ở các nơi có cây che bóng,
nơi có nhiều cỏ dại (Reissig et al., 1986) [73]. Ruộng lúa gieo cấy với mật ñộ dày cũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 21
thuận lợi cho sâu cuốn lá nhỏ gia tăng mật ñộ quần thể. Trong một thí nghiệm ñiều tra
vào ngày thứ 55 sau cấy cho thấy khi cấy lúa với khoảng cách 10 x 15 cm có tỷ lệ lá bị
hại là 36%. Chỉ tiêu này giảm xuống 26% ở khoảng cách 15 x 20 cm và là 12% ở
khoảng cách 20 x 30 cm (Dale, 1994; Thangamuthu et al., 1982) [48] [79].
Kết quả nghiên cứu ở Trung Quốc cho thấy mật ñộ sâu cuốn lá nhỏ tỷ lệ
thuận với mật ñộ cấy lúa và lượng phân bón urê. Tuy nhiên mật ñộ cấy lúa ảnh
hưởng ñến sự hấp dẫn trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ di cư tới, còn lượng phân bón
urê thì ảnh hưởng tới sự gia tăng mật ñộ quần thể. Ảnh hưởng của phân bón urê
mạnh hơn mật ñộ cấy lúa (Zhang et al., 1995) [82].
Thế hệ (lứa) của sâu cuốn lá nhỏ phát sinh trùng vào khi cây lúa ở giai ñoạn
từ làm ñòng ñến trỗ thì thường có mật ñộ quần thể sâu non cao.
Pathak và Majimder (1984) ñã nhận xét rằng những giống lúa bị sâu cuốn lá
nhỏ hại nặng thường là những giống có bản lá to, lá dài và cây cao hơn những giống
khác. Chất ñioxyt silic trong cây lúa ñóng vai trò quan trọng gây ảnh hưởng ñến
hoạt ñộng dinh dưỡng của sâu non cuốn lá nhỏ trên các giống lúa khác nhau (Hanifa
et al., 1974) [56].
Nghiên cứu về thiên ñịch của sâu cuốn lá nhỏ
Cũng như nhiều sâu hại lúa khác, sâu cuốn lá nhỏ có một tập hợp thiên ñịch
phong phú, bao gồm 3 nhóm: bắt mồi, ký sinh và sinh vật gây bệnh. S©u cuèn l¸ lóa
lo¹i nhá cã thµnh phÇn thiªn ®Þch kh¸ phong phó. Trên thế giới ñã phát hiện ñược
103 loài thuộc bộ cánh màng và bộ hai cánh ký sinh ở 3 pha phát dục (trứng, sâu
non, nhộng) của sâu cuốn lá nhỏ. Con số này chung cho một số nước ở Châu Á (như
Philippines, Ấn ðộ, miền ðông Pakistan, Nhật Bản...) là hơn 60 loài. Ít nhất ñã ghi
nhận ñược 19 loài bắt mồi thuộc các bộ nhện lớn, bộ cánh cứng, bộ cánh cứng nửa
và bộ cánh màng. Nhóm sinh vật gây bệnh cho sâu cuốn lá nhỏ gồm một số loài
nấm, vi khuẩn, virus. Các sinh vật gây bệnh cho sâu cuốn lá nhỏ (chủ yếu ở pha sâu
non), bao gồm Beauveria bassiana Balls, Penicillium oxalicum Currie,
Syncephalastrum racemosum Cohn, Bacillus thuringiensis Berliner và virus hạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 22
(Chiu, 1980; IRRI, 1987; JICA, 1981; Joshi et al., 1987; Li et al, 1988; Luo et al., ._.
1987; Rao et al., 1969; Tổng Trạm BVTV Trung Quốc, 1991). [80]
Ở ðài Loan ñã phát hiện ñược 25 loài thiên ñịch, bao gồm 21 loài ký sinh, 2
loài nhện bắt mồi và 2 loài vật gây bệnh Sui Chen Chiu (1979)[78]. Ở Malaixia,
Mun (1982) phát hiện 16 loài ong ký sinh, phổ biến là các ong ký sinh Apanteles
opacus và Apanteles cypris. Riêng ở Trung Quốc ñã ghi nhận ñược 76 loài ký sinh
trong tổng số 161 loài thiên ñịch của sâu cuốn lá lúa nhỏ, trong ñó ở tỉnh Quảng Tây
ñã phát hiện có 69 loài thiên ñịch của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa. Ở Philippine có 10
loài thiên ñịch rất phổ biến của các sâu cuốn lá nhỏ (Cnaphalocrocis medinalis,
Marasmia patnalis). Còn ở Thái Lan số loài thiên ñịch quan trọng của sâu cuốn lá
nhỏ (C. medinalis) là 12 loài. Chung cho cả vùng trồng lúa ðông Nam Á có 16 loài
quan trọng (Napompeth, 1990; Ooi et al., 1994; Reissig et al., 1986; Shepard et al.,
1991).
Các loài ký sinh sâu cuốn lá nhỏ hại lúa ñược quan tâm nghiên cứu nhiều
hơn. Có rất nhiều công trình nghiên cứu về ñặc tính sinh học, sinh thái, khả năng ký
sinh của các loài ký sinh sâu cuốn lá nhỏ. Nghiên cứu của Yasumatsu (1964) chỉ ra
cho thấy nhiều loài ký sinh có vai trò lớn trong việc hạn chế số lượng sâu cuốn lá
nhỏ như các loài ong ký sinh sâu non Apanteles cypris, Cotesia flavipes, Bracon sp.,
ong ký sinh nhộng Xanthopimpla spp., v.v... Ong ký sinh ña phôi (Copidosomopsis
nacoleiae) và ong mắt ñỏ Trichogramma spp. là những ký sinh quan trọng ở pha
trứng của sâu cuốn lá nhỏ. Ong Trichogramma sp. có thể tiêu diệt khoảng 20%
trứng sâu cuốn lá nhỏ tại trang trại của IRRI. Ở Ấn ðộ, ong mắt ñỏ ñã ký sinh ñược
60 - 70% trứng sâu cuốn lá nhỏ, ở Nhật Bản vào giữa tháng 9 hàng năm tỷ lệ trứng
sâu cuốn lá nhỏ bị ký sinh là 21% (Arida et al., 1990; Kobayashi et al., 1981;
Yadava, 1980). Các loài ong ký sinh Trichomma cnaphalocrocis, Cardiochiles
philippinensis, Goniozus nr. triangulifer, Cotesia angustibasis, Temelucha
philippinensis là những ký sinh quan trọng của sâu non cuốn lá nhỏ. Ong vàng
Xanthopimpla flavolimeata và ong Tetrastichus ayyari là ký sinh quan trọng ở pha
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 23
nhộng. Ở Ấn ðộ, ong Temelucha philippinensis có thể tiêu diệt ñược 21,7% sâu non
cuốn lá nhỏ vào tháng 4-5 hàng năm. Ở trang trại của IRRI, sâu cuốn lá nhỏ bị ký
sinh với tỷ lệ khoảng 40%. (Arida et al., 1990; Pati et al., 1982). Nói chung, tỷ lệ
sâu non cuốn lá nhỏ bị ký sinh biến ñộng từ 12% ñến hơn 50% tuỳ theo loài ký sinh
và thời gian bị ký sinh (Kobayashi and Wada, 1981). Theo R.C. Joshi.et.al., (1983)
[71], tỷ lệ nhộng cuốn lá nhỏ bị ký sinh bởi Brachymeria exicarinata chỉ chiếm
11%.
Các loài bắt mồi có vai trò lớn trong hạn chế số lượng sâu cuốn lá lúa. Theo
Kamal (1981), khoảng 70% sâu cuốn lá nhỏ bị tiêu diệt bởi các loài bắt mồi (dẫn
theo Ooi et al., 1994) [65]. Các loài dế Metioche vittaticollis và Anaxipha
longipennis ñóng vai trò rất quan trọng trong tiêu diệt trứng sâu cuốn lá nhỏ. Chúng
tiêu diệt ñược 73 - 85% trứng sâu cuốn lá nhỏ sau 24 giờ ở ñiều kiện lồng lưới. Các
loài bọ rùa Micraspis crocea, Synharmonia octomaculata và Ophionea
nigrofasciata rất tích cực tiêu diệt trứng sâu cuốn lá nhỏ. Sau 24 giờ, trong ñiều kiện
lồng lưới chúng tiêu diệt ñược hơn 30% trứng sâu cuốn lá nhỏ. Nhìn chung, ở ñiều
kiện ñồng ruộng, trứng sâu cuốn lá nhỏ bị các loài bắt mồi tiêu diệt khoảng 50%.
Tuy vậy, vai trò của từng loài bắt mồi trong việc ñiều chỉnh số lượng sâu cuốn lá
nhỏ lại chưa ñược ñi sâu vào nghiên cứu (Arida et al.,1990; Bandong et al., 1986;
IRRI, 1987; Napompeth, 1990; Ooi et al., 1994; Reissig et al., 1986).
Mặc dù các công trình nghiên cứu về sinh vật gây bệnh trên sâu cuốn lá nhỏ
còn hạn chế, song tiềm năng tiêu diệt sâu cuốn lá nhỏ do tác nhân gây bệnh trong
ñấu tranh sinh học là rất lớn (R.C. Joshi.et.al., 1983)[71].
2.2.3. Nghiên cứu biện pháp phòng trừ
Trước hết cần quan niệm một cách khách quan và hợp lý về các loài sâu ăn lá
lúa. Bình thường khái niệm sâu ăn lá hoàn toàn không ñồng nghĩa với sâu hại.
Chúng chỉ thực hiện chức năng trong hệ sinh quần ñồng ruộng, tham gia thưc hiện
chu chuyển dòng năng lượng trong tự nhiên. Tác ñộng ăn lá của chúng có thể ñiều
tiết có lợi cho cây lúa khi bộ lá quá rậm rạp, ñồng thời chúng còn là nguồn dinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 24
dưỡng quan trọng cho nhiều loài thiên ñịch trên ruuộng lúa, góp phần tạo nên một
lưới thức ăn ña dạng bền vững trong sinh quần ñồng lúa. Chỉ khi sâu phát triển quá
mức gây hại ñáng kể cho cây lúa thì chúng ñược coi là dịch hại cây trồng.
Các nghiên cứu ở nước ngoài ñã chỉ ra rằng khả năng làm giảm năng suất lúa
nhiều khi sâu cuốn lá nhỏ gây hại năng vào giai ñoạn trước trỗ-trỗ, sau ñó là giai
ñoạn lúa ñẻ nhánh và giảm năng suất nhất khi sâu cuốn lá nhỏ hại giai ñoạn sau trỗ
ñến chín sữa (Dyck, 1978)[49].
ðể xác ñịnh khi nào sâu cuốn lá nhỏ trở thành dịch hại, nhiều nghiên cứu
ñược tiến hành ñể xác ñịnh ngưỡng gây hại kinh tế của sâu cuốn lá nhỏ. Ngưỡng
gây hại kinh tế của sâu cuốn lá nhỏ ñược ñưa ra dựa vào tỷ lệ lá bị hại hoặc mật ñộ
sâu non (con/m2, con/khóm).Thí dụ, tại Thái Lan, cây lúa ở giai ñoạn ñẻ nhánh có
ngưỡng gây hại kinh tế là 20% diện tích lá bị hại và 10% diện tích lá bị hại ở giai
ñoạn làm ñòng. Ngưỡng gây hại kinh tế ở Malaixia lúc lúa non là 15% lá bị hại và
10% lá bị hại khi cây lúa ở giai ñoạn làm ñòng - trỗ. Tại Ấn ðộ, lúc lúa non cũng
khuyến cáo ngưỡng gây hại kinh tế là 10% lá bị hại. Philippin ñưa ra ngưỡng gây
hại kinh tế là 25% lá lúa mới bị cuốn và 4,2% lá bị hại khi lúa trỗ. Theo mật ñộ sâu
non, Trung Quốc ñưa ra ngưỡng gây hại kinh tế của sâu cuốn lá nhỏ 50-60 sâu
non/10 khóm lúa ở giai ñoạn lúa ñẻ nhánh và 30-40 sâu non/10 khóm khi cây lúa ở
giai ñoạn làm ñòng - trỗ. Philippin ñưa ra ngưỡng gây hại kinh tế là 1,3 sâu non/cây
lúa ở giai ñoạn trỗ bông. Nhìn chung, ngưỡng kinh tế của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
giữa các vùng dao ñộng trong khoảng 10-15% lá bị hại (50-60 sâu non/m2) ñối với
lúa ñẻ nhánh; 5-15% lá hại (15-40sâu non/m2) ñối với lúa làm ñòng (Dyck, 1977;
Hamlink, 1985; Zaohui, 1988) [50] [55] [81].
Kết hợp với bón nhiều phân ñạm việc sử dụng nhiều thuốc hoá học trừ sâu
cũng làm tăng sự thiệt hại do sâu cuốn lá nhỏ. Việc dùng dạng thuốc phun có hiệu
quả với sâu cuốn lá nhỏ hơn là thuốc viên cả trong mùa mưa và mùa khô (Reissig et
al., 1986). [73]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 25
Giống lúa kháng sâu cuốn lá nhỏ góp phần tích cực trong việc hạn chế mức
ñộ gây hại của chúng. Tiến hành thí nghiệm về tập tính ăn của sâu cuốn lá nhỏ trên
giống kháng và giống nhiễm, R. C. Saxana and Z.R. Khan (1991)[72] chỉ ra rằng
khả năng gây hại của sâu cuốn lá nhỏ trên giống kháng thấp hơn rất nhiều so với
trên giống nhiễm. Trên giống nhiễm một sâu non tuổi 3 ăn hết hết 3,36±0,5 cm2
ngược lại trên giống kháng sâu non chỉ ăn hết 2,29±0,04 cm2 lá.
Các chương trình nghiên cứu chọn giống chống chịu cuốn lá nhỏ ñã ñược tiến
hành ở Trung Quốc (Peng, 1982), Ấn ðộ (Nadarajan và Nair, 1983) và Viện lúa
Quốc tế IRRI (Gomalez, 1974). Trong 17.914 mẫu giống của tập ñoàn quỹ gen lúa
thế giới ñã ñược khảo nghiệm thì có 35 mẫu giống (0,2%) là có tính kháng sâu cuốn
lá nhỏ, 80 mẫu giống (0,45%) có mức kháng trung bình, 4 mẫu giống có tính kháng
tốt nhất. Hầu hết các giống ñược khảo nghiệm (8.297) có nguồn gốc từ Ấn ðộ và
một số từ Bangladesh ñều có khả năng kháng hoặc kháng trung bình ñối với sâu
cuốn lá nhỏ. Bộ sưu tập giống lúa dại của IRRI có khoảng 1000 mẫu giống, 8 trong
số 257 mẫu giống ñược khảo nghiệm là có tính kháng cao, 3 mẫu giống có tính
kháng trung bình với sâu cuốn lá nhỏ (E.A. Heinrichs, 1985)[51].
Nghiên cứu ở Gujarat (Ấn ðộ) ñã ñưa ra giống 1-30-1-1 có tính kháng sâu
cuốn lá nhỏ. 21 giống lúa cạn trồng ở vùng Karnataka (Ấn ðộ) ñều bị sâu cuốn lá
nhỏ gây hại, nhưng ở mức ñộ khác nhau với tỷ lệ lá bị hại từ 10,6% ñến 100%.
Trong ñó, bị nhẹ hơn gồm các giống ARC25 (với tỷ lệ lá bị hại 10,6%), KMP113
(với tỷ lệ lá bị hại 11,8%) và giống KMP58 (với tỷ lệ lá bị hại 28,7%) (Gowda et
al., 1981; Pandya et al., 1995) [53] [66].
Như vậy, các giống lúa ñược tạo ra mang ñặc tính kháng sâu cuốn lá nhỏ
chưa phải là nhiều. Ở ðông Nam Á, các giống mới ñược lai tạo ra tuy có năng suất
cao, thấp cây, ñể nhánh khoẻ chịu phân nhưng chưa có giống nào kháng ñược sâu
cuốn lá nhỏ (Reissig, W.H. et al., 1986)[73].
Do ñó, việc chọn tạo các giống lúa có ñặc tính kháng sâu cuốn lá nhỏ là rất
cần thiết.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 26
Vincens (1920) ñã nhấn mạnh tầm quan trọng của kẻ thù tự nhiên trong việc
ñiều chỉnh số lượng sâu cuốn lá nhỏ phát triển ở dưới mức gây hại mà không cần áp
dụng các biện pháp phòng trừ khác. Sau này Yasumatsu và ctv (1976) ñã ñưa ra một
danh sách về ký sinh và bắt mồi của sâu cuốn lá nhỏ ở Thái Lan và chỉ ra cho thấy
tầm quan trọng của việc bảo vệ kẻ thù tự nhiên ñể lợi dụng chúng trong phòng
chống tổng hợp sâu cuốn lá nhỏ.
Trong chương trình phòng trừ tổng hợp ở vùng Quảng ðông-Trung Quốc,
người ta ñã hạn chế tới mức thấp nhất hoá chất diệt trừ sâu hại và kết quả là 97,9%
cuốn lá nhỏ bị tiêu diệt bởi kẻ thù tự nhiên của nó (Li, 1982).
Reissig và ctv cho biết trên ñồng ruộng vùng nhiệt ñới Châu Á, các loài kẻ
thù tự nhiên hoạt ñộng rất tích cực, chúng tấn công sâu cuốn lá nhỏ hại lúa ở tất cả
các pha phát dục.
Việc sử dụng thuốc BVTV ñã làm ảnh hưởng tới sự phát sinh, phát triển và
tích luỹ quần thể thiên ñịch. Ở huyện Nam Ninh (Trung Quốc), từ năm 1981-1985
ñiều tra trên ruộng lúa dùng thuốc một lần/vụ thì thấy tỷ lệ trứng, sâu non, nhộng
sâu cuốn lá nhỏ bị ký sinh cao hơn những ruộng ñã dùng thuốc nhiều lần. Như vậy,
thuốc hoá học ñã ảnh hưởng ñến tỷ lệ ký sinh sâu cuốn lá nhỏ.
Ngày nay, vai trò của thiên ñịch ñược nhấn mạnh trong chương trình phòng
trừ tổng hợp sâu hại lúa ở nhiều quốc gia. Việc sử dụng thiên ñịch trong phòng
chống sâu hại lúa nói chung và sâu cuốn lá nhỏ hại lúa ñược tiến hành theo hướng
thả bổ sung thiên ñịch vào sinh quần ruộng lúa và bảo vệ, lợi dụng thiên ñịch tự
nhiên. ðã nhập nội ong cự Trathala flavoorbitalis từ Hawaii ñể trừ sâu non cuốn lá
Marasmia exigua ở Fiji (Ooi et al., 1994) [65]. Ở Trung Quốc ñã thành công trong
việc thả ong ký sinh mắt ñỏ Trichogramma sp. ñể trừ trứng sâu cuốn lá nhỏ. Hiệu
quả ñạt khá cao, với khoảng 80% trứng cuốn lá nhỏ bị ký sinh. Tuy vậy, biện pháp
này chưa ñược áp dụng rộng rãi (Chiu, 1980; Li, 1988) [46] [61].
2.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ SÂU CUỐN LÁ NHỎ Ở TRONG NƯỚC
2.3.1. Thành phần loài, phân bố, tác hại của sâu cuốn lá nhỏ ở Việt Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 27
Thành phần loài sâu cuốn lá nhỏ ở Việt Nam
Theo , ở Việt Nam có 3 loài sâu cuốn lá nhỏ là: Cnaphalocrosis medinalis
Guenee, Marasmia limbalis Wil. thuộc họ Pyralidae và loài Brachmia sp. thuộc họ
Gelechiidae. Trong ñó loài Marasmia limbalis rất ít xuất hiện ở miền Bắc, nhưng
khá phổ biến trên lúa ở ðức Trọng tỉnh Lâm ðồng (Vũ Quang Côn, 1987) [8].
Trong số chúng, phổ biến là loài Cnaphalocrosis medinalis Guenee.
Phân bố của sâu cuốn lá nhỏ ở Việt Nam
Theo kết quả ñiều tra cơ bản sâu bệnh hại cây trồng 1967-1968 và 1977-1979
của Viện Bảo vệ thực vật (1976, 1999)[35],[36], sâu cuốn lá nhỏ Cnaphalocrocis
medinalis là loài côn trùng hại phổ biến trên cây lúa ở nước ta. Loài sâu hại này có
phân bố rộng rãi ở tất cả các vùng trồng lúa từ miền Bắc ñến miền Nam, từ ñồng
bằng, duyên hải ñến các vùng trung du, miền núi. ðã ghi nhận sự có mặt của loài
Cnaphalocrocis medinalis tại 43 tỉnh thành (theo ñơn vị hành chính năm 2000)
(Phạm Văn Lầm, 2000) [24]
Nghiên cứu tác hại của sâu cuốn lá nhỏ ở Việt Nam
Sức ăn của sâu non có thể tính bằng diện tích lá, mỗi cá thể sâu non trung
bình gặm 12 - 13 cm2 trong suốt pha ấu trùng (Hà Quang Hùng, 1985) [17]. Nghiên
cứu về tác hại của sâu cuốn lá nhỏ, Nguyễn Văn Hành (1988) [14]. ñã xác ñịnh
ñược một lá lúa bị sâu cuốn lá nhỏ gây hại ở ngoài ñồng ruộng thường có vết hại với
diện tích trung bình là 3,8 cm2. Trong cả thời gian phát triển của sâu non, một cá thể
sâu non có thể ăn trung bình ñược 13,8 cm2 lá lúa. Diện tích này tương ñương với 4
- 5 lá lúa bị hại ở ñiều kiện ñồng ruộng. Nếu sâu cuốn lá nhỏ vừa ăn vừa phá thì một
cá thể sâu non có thể phá ñược 5 - 9 lá lúa (Hồ Khắc Tín, 1982) [33].
Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa gây hại tất cả các giai ñoạn sinh trưởng của cây lúa,
nhưng phá hại mạnh nhất từ khi lúa ñẻ nhánh rộ ñến ngậm sữa. Theo Nguyễn Văn
Hành (1988) [14]., khi cây lúa ở giai ñoạn ñẻ nhánh bị sâu cuốn lá nhỏ xâm nhiễm
với mật ñộ dưới 24 con/m2 thì thiệt hại về năng suất là không ñáng kể. Khi lúa có
nhiều lá bị cuốn ñặc biệt là lá ñòng bị hại thì khả năng quang hợp của cây giảm, dẫn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 28
ñến giảm năng suất. Kết quả thí nghiệm của Tô Thành ðường (1992) [11] cho thấy
khi cây lúa có lá ñòng bị hại thì năng suất giảm so với ñối chứng là 21,06%, nếu lá
ñòng và hai lá nữa bị hại năng suất giảm 36,99%. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại ở giai
ñoạn cây lúa trỗ bông, mức ñộ bị giảm năng suất sẽ tăng theo số lá (không phải lá
ñòng) bị hại: nếu bông lúa có 1 lá, 2 lá, 3 lá, 4 lá bị hại sẽ có năng suất giảm tương
ứng là 3,7; 6,0; 15,0 và 33%. Nếu chỉ chỉ có lá ñòng bị hại (các lá khác còn nguyên)
thì năng suất lúa có thể giảm 20-30%. Tuy nhiên sự thiệt hại này rất khác nhau trên
các giống lúa khác nhau. Chẳng hạn, bị nhiễm ở cùng mật ñộ sâu non cuốn lá nhỏ,
giống lúa X1, VN10 và Nếp Hoa Vàng sẽ bị hại nặng hơn so với giống lúa CR203.
2.3.2. Những nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh vật học, sinh thái học của sâu cuốn lá
nhỏ
ðặc ñiểm sinh vật học của sâu cuốn lá nhỏ
Kết quả nghiên cứu trong phòng thí nghiệm (ở nhiệt ñộ 27-320C, ẩm ñộ 80-
90%) cho thấy thời gian pha trứng là 4 - 5 ngày, thời gian pha ấu trùng kéo dài 13 -
14 ngày, thời gian pha nhộng là 6 - 7 ngày. Thời gian phát triển của trưởng thành
trước ñẻ trứng là 3 - 5 ngày. Như vậy, thời gian một chu kỳ vòng ñời của sâu cuốn
lá nhỏ kéo dài khoảng 26 - 31 ngày. Một năm sâu cuốn lá nhỏ có 8 lứa. Trên lúa
xuân có 2 lứa sâu cuốn lá nhỏ, trong ñó lứa thứ 3 (vào tháng 5) có mật ñộ sâu non
ñạt ñỉnh cao. Trên lúa mùa trà chính vụ cũng có 2 lứa sâu cuốn lá nhỏ và lứa thứ 6
(vào tháng 9) có mật ñộ sâu non ñạt ñỉnh cao. Những lứa sâu cuốn lá nhỏ này
thường gây hại nghiêm trọng cho cây lúa (Vũ Quang Côn và ctv; 1995) [7].
Thời gian vòng ñời của sâu cuốn lá nhỏ ñã quan sát ñược trên ñồng ruộng tại
Lạng Sơn là 39 ngày; Hà Bắc cũ, Hà Nội, Nam ðịnh là 33 ngày; Yên Bái là 35 ngày
và Vĩnh Phúc là 34 ngày (Nguyễn Văn Hành; 1987) [13]; (Trần Huy Thọ và ctv;
1991) [30].
Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ có xu tính ánh sáng mạnh, trưởng thành cái bay
vào ñèn nhiều hơn trưởng thành ñực. Hoạt ñộng giao phối xảy ra ngay sau khi
trưởng thành vũ hoá và sau giao phối 2 - 3 ngày thì bắt ñầu ñẻ trứng. Mỗi trưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 29
thành cái ñẻ trung bình 76 trứng, ñôi khi có thể ñẻ tới 344 quả (Dy Sam An, 1999;
Hồ Khắc Tín; 1982) [1], [33].
Sức ñẻ trứng của trưởng thành cái sâu cuốn lá nhỏ phụ thuộc vào nhiều yếu
tố, trong ñó có yếu tố ăn thêm sau vũ hoá. Theo nghiên cứu của Nguyễn Văn Hành
(1988)[14], lượng trứng trung bình do một trưởng thành cái ñẻ ñược khoảng trên
dưới 100 trứng. Nếu trưởng thành cái ñược ăn thêm nước ñường pha loãng thì lượng
trứng trung bình ñẻ ñược sẽ nhiều hơn. Sức ñẻ trứng của trưởng thành cái sâu cuốn
lá nhỏ ở ñiều kiện miền Bắc rất thay ñổi ở các lứa khác nhau trong năm: trưởng
thành cái ở lứa 1 có sức ñẻ trứng cao nhất, ñạt trung bình 266,8 trứng/cái. Chỉ tiêu
này giảm dần và ñến lứa 8 thì sức ñẻ trứng của trưởng thành cái ñạt thấp nhất, chỉ
trung bình là 50,4 trứng/cái.
Khi nghiên cứu vị trí ñẻ trứng, tác giả Hà Quang Hùng (1985) [17] cho biết
trứng sâu cuốn lá nhỏ ñược ñẻ ở cả mặt trên và mặt dưới lá lúa. Tỷ lệ trứng ñược ñẻ
ở mặt trên lá lúa trong vụ mùa 1985 là 19,2% và ñẻ ở mặt dưới lá lúa là 80,8%.
Theo Nguyễn Bình Thanh (1996) [26], tỷ lệ trứng sâu cuốn lá nhỏ ñược ñẻ ở mặt
dưới lá lúa là 97,99% và ñẻ ở mặt trên lá lúa là 2,01%. Cả 2 kết quả nghiên cứu này
cho thấy trưởng thành cái sâu cuốn lá nhỏ thích ñẻ trứng ở mặt dưới lá lúa hơn so
với ở mặt trên lá lúa.
Ký chủ của sâu cuốn lá nhỏ ở Việt Nam
Cây lúa là ký chủ chính của sâu cuốn lá nhỏ. Ở ñiều kiện Việt Nam, sâu cuốn
lá nhỏ còn có một số cây ký chủ phụ khác. Nguyễn Văn Hành, 1988) [14] ñã ghi
nhận sâu cuốn lá nhỏ trong mùa ñông ở miền Bắc sống trên 5 loài cỏ dại là cỏ mần
trầu (Eleusine), cỏ gà nước (Paspalum), cỏ môi (Leersia), cỏ lồng vực cạn
(Echinochloa) và cỏ lông. Tác giả Vũ Quang Côn (1987)[8]. ñã ghi nhận ñược 7
loài cỏ dại là ký chủ phụ của sâu cuốn lá nhỏ
Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển của sâu cuốn lá nhỏ
Yếu tố khí hậu (nhiệt ñộ, ẩm ñộ, lượng mưa) ảnh hưởng rõ ñến thời gian hoàn
thành các pha phát triển và vòng ñời sâu cuốn lá nhỏ. Theo kết quả nghiên cứu của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 30
Hà Quang Hùng (1986)[18], ở nhiệt ñộ 20 - 240C, thời gian phát triển của pha trứng,
pha sâu non, pha nhộng tương ứng là 4 - 5, 23 - 35 và 7 - 9 ngày. Thời gian phát
triển trước ñẻ trứng của pha trưởng thành là 3 - 8 ngày. Thời gian vòng ñời kéo dài
khoảng 37 - 44 ngày. Khi nhiệt ñộ tăng lên ở mức 26 - 290C, thời gian vòng ñời của
sâu cuốn lá nhỏ rút ngắn lại còn khoảng 27,9 ngày.
Nhiệt ñộ còn ảnh hưởng ñến khả năng sinh sản của trưởng thành cái sâu cuốn
lá nhỏ. Theo Dy Sam An (1999)[1], số lượng trứng do một trưởng thành cái ñẻ ñược
trung bình khoảng 219 trứng/cái khi nuôi ở nhiệt ñộ 27,10C và là 121 trứng/cái ở
nhiệt ñộ 24,60C. Theo Nguyễn Thị Thắng và cộng sự (1988-1993) [28], tuỳ thuộc
vào ñiều kiện nhiệt ñộ, sức ñẻ trứng của trưởng thành cái sâu cuốn lá nhỏ ở vụ mùa
khoảng 50 - 100 trứng/cái và ở vụ xuân khoảng 100 - 200 trứng/cái. Trong ñiều kiện
nhiệt ñộ ở mức cao hơn 300C và ẩm ñộ thấp khoảng 30% thì trưởng thành cái sâu
cuốn lá nhỏ không ñẻ trứng. Nhiệt ñộ thích hợp cho trưởng thành cái sâu cuốn lá
nhỏ ñẻ trứng ở khoảng 25 - 280C và ñộ ẩm là 90%.
Theo Nguyễn Thị Thắng và cộng sự (1988-1993) [28], ở ñiều kiện nhiệt ñộ
24,3 - 24,80C và ẩm ñộ 90 - 92%, trứng sâu cuốn lá nhỏ nở ñạt tỷ lệ khoảng 71 -
90%. Tỷ lệ nở của trứng phụ thuộc vào ñộ ẩm không khí: khi ñộ ẩm không khí thấp
dưới 30% thì trứng không nở, tỷ lệ trứng nở ñược ñạt 68% khi ẩm ñộ không khí
tăng lên khoảng 60% và khi ẩm ñộ không khí ở mức 90% thì trứng nở ñược ñạt
khoảng 85%.
Tỷ lệ sống sót của pha sâu non khác nhau tùy theo giai ñoạn sinh trưởng của
cây lúa. Cây lúa ở giai ñoạn từ ñẻ nhánh ñến trước trỗ rất thích hợp cho sâu cuốn lá
nhỏ phát triển. Từ giai ñoạn trỗ xong, lá lúa cứng chứa hàm lượng dinh dưỡng thấp.
Sâu cuốn lá nhỏ sống trên cây lúa ở giai ñoạn sinh trưởng này sẽ phát triển chậm,
khi vũ hóa thành trưởng thành cái thì ñẻ ít (Trần Huy Thọ và ctv, 1994) [32].
Sâu non tuổi 1 thường bị chết tự nhiên trong vụ mùa với tỷ lệ 22 - 45%. Vào
giai ñoạn cây lúa ñẻ nhánh, sâu non tuổi 1, sâu non tuổi 2 có tỷ lệ chết tương ứng là
22% và 14,3%. Khi cây lúa ở giai ñoạn ñứng cái làm ñòng tỷ lệ chết của sâu non
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 31
tuổi 1 ñạt 45% và của sâu non tuổi 2 chỉ là 25%. Trong ñiều kiện mùa ñông ở miền
Bắc, sâu cuốn lá nhỏ bị chết do nhiều nguyên nhân: chết do bị bệnh là 21,8%, chết
do bị ký sinh là 12,5% và chết do không lột xác ñược là 45%. Trong ñiều kiện mùa
hè, sâu non sâu cuốn lá nhỏ cũng bị chết tự nhiên với tỷ lệ khá cao: nuôi trong nhà
lưới ở nhiệt ñộ trung bình 30,40C và ẩm ñộ 78,2% có tỷ lệ chết tự nhiên của sâu non
là 22,3 - 45% (Trần Huy Thọ, 1992) [31].
Nền thâm canh khác nhau cũng ảnh hưởng tới khả năng ñẻ trứng và tỷ lệ
trứng nở. Theo Nguyễn Thị Thắng (1988-1993) [28], ở nền thâm canh cao khả năng
ñẻ trứng của một trưởng thành cái và tỷ lệ trứng nở tương ứng cao gấp 1,74 lần và
1,85 lần so với nền thâm canh không cao. Phân kali và phân lân làm tăng tính chống
chịu của lúa ñối với sâu cuốn lá nhỏ, làm giảm tính hấp dẫn trưởng thành cái ñến ñẻ
trứng.
Sâu cuốn lá nhỏ có thể di cư từ nơi này ñến nơi khác, song trong ñiều kiện
miền Bắc nước ta chưa thấy có hiện tượng di cư, phần lớn nguồn sâu cuốn lá nhỏ
cho vụ xuân năm sau là những sâu non sống qua mùa ñông trên các cây cỏ dại với
thời gian phát triển kéo dài, không có hiện tượng ñình dục bắt buộc (Nguyễn Văn
Hành; 1987, 1988)[13],[14]. Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện sau mùa ñông
sớm nhất ở ðảo Cát Bà, sau là Hải Phòng và tiếp sau là Hà Nội (Vũ Quang Côn và
ctv; 1995)[7]
Vùng thành dịch thường xuyên của sâu cuốn lá nhỏ là các vùng ven biển từ
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Hà, Nghệ Tĩnh. ðặc biệt, vùng Tiền Hải
(Thái Bình), Xuân Thuỷ, Hải Hậu (Nam ðịnh) sâu cuốn lá nhỏ thường phát sinh
thành dịch trong vụ ñông xuân (Trần Huy Thọ, 1992)[31].
Nghiên cứu về thiên ñịch của sâu cuốn lá nhỏ
Thiên ñịch ñóng vai trò quan trọng trong việc ñiều khiển số lượng các loài
sinh vật cùng tồn tại trên sinh quần ñồng ruộng.
Tỷ lệ ký sinh này trong một năm có mấy ñỉnh cao là: hạ tuần tháng 6 là
44,1%, trung tuần tháng 8 là 44% và cuối tháng 12 là 67% (Vũ Quang Côn, 1989)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 32
[9]. Theo Phạm Văn Lầm (1992) [23] ong Apanteles cypris là một trong những loài
ký sinh quan trọng trên sâu cuốn lá nhỏ. Tỷ lệ ký sinh của ong này ñiều tra ñược
trong năm 1981-1982 biến ñộng từ 1,2% ñến 30,5%. Ở Châu Thành (Tiền Giang),
năm 1978, tỷ lệ ký sinh của ong Apanteles cypris trên sâu cuốn lá nhỏ biến ñộng
trong khoảng 2,2 - 26,9%. Tại Quốc Oai (Hà Tây cũ) ong Apanteles cypris có thể
gây chết cho sâu non cuốn lá nhỏ khoảng 4,1 - 16,0%.
Ký sinh nhộng sâu cuốn lá nhỏ, Bùi Tuấn Việt (1982)[37] ñã ñánh giá các ký
sinh gây tỷ lệ nhộng chết là 10-70,9% cao hơn so với các yếu tố khác (3,3 – 20%).
Cũng theo Bùi Tuấn Việt (1990) [38], tỷ lệ nhộng bị ký sinh ở vụ xuân là 27,6% và
vụ mùa là 20,0%. Ong cự nâu (Phaeogenes sp.) có vai trò tích cực trong việc hạn
chế số lượng nộng tức là làm giảm số lượng trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 1 và
lứa 8.
Vụ mùa 1988-1989, nghiên cứu trên giống CR203 ở vùng ngoại thành Hà
Nội, cho thấy trong thời gian tháng 8 - tháng 10, tỷ lệ ký sinh của ong Cardiochiles
sp. là 48 - 58%, của loài ong Goniozus japonicus là 28 - 32% và của ong Apanteles
flavipes ñạt 51,4% (Hà Quang Hùng, 1991)[19].
Theo Phạm Văn Lầm (1992) [23], ký sinh chủ yếu trên trứng sâu cuốn lá nhỏ
là ong mắt ñỏ Trichogramma japonicum và T. chilonis. Các loài ký sinh phổ biến
trên sâu non là Copidosomopsis coni, Apanteles cypris, Temelucha philippinensis,
Goniozus hanoiensis. Tỷ lệ ký sinh chung của cả tập hợp ký sinh trên sâu non cuốn
lá nhỏ tương ñối lớn, có thể tiêu diệt 30-54% sâu trên ñồng ruộng.
Về vai trò của bắt mồi ăn thịt trong việc hạn chế số lượng của sâu cuốn lá
nhỏ:
Theo kết quả nghiên cứu của Trần ðình Chiến (1986 -1991)[5], trên ñồng lúa
tại vùng Gia Lâm (Hà Nội) có 33 loài côn trùng và nhện lớn bắt mồi thuộc 8 họ
khác nhau, trong ñó phổ biến là bọ rùa ñỏ (Micraspis discolor Fabr.), bọ rùa 8 chấm
(Synharmonia octomaculata), bọ cánh cứng 3 khoang (Ophionea indica), bọ cánh
cộc (Paederus fuscipes), nhện linh miêu (Oxyopes lineatipes).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 33
Kết quả ñiều tra thành phần côn trùng bắt mồi (1991-1992)[6] của Trần ðình
Chiến thu ñược 43 loài thuộc 6 bộ côn trùng và một bộ nhện lớn bắt mồi ăn thịt.
Trong ñó bộ cánh cứng Coleoptera phổ biến nhất co tới 30 loài chiếm 69,77%, bộ
cánh nửa 4 loài, bộ cánh thẳng loài, bộ chuồn 2 loài, bộ cánh da 1 loài bộ nhện 2
loài.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Viết Tùng và ctv (1991-1992)[34] cho thấy
thành phần nhện bắt mồi trên ruộng lúa vùng Gia Lâm- Hà Nội có 27 loài thuộc 7
họ khác nhau, trong ñó phổ nhất là họ nhện nhảy (Salticidae) có 9 loài, họ nhện lưới
(Araneidae) có 8 loài, các họ 2-4 loài, có họ chỉ có 1 loài (họ nhện gập lá và họ nhện
lùn).
Theo Nguyễn Văn Luật (2002) [25] tập hợp thiên ñịch của sâu cuốn lá nhỏ có
75 loài (gồm 24 loài bắt mồi và 51 loài ký sinh). Kết quả ñiều tra của Hà Quang
Hùng (1986-1991) [19] thu ñược 27 loài ong ký sinh và bắt mồi trên cả 3 pha
(trứng, sâu non, nhộng) của sâu cuốn lá nhỏ. Khi ñánh giá vai trò của các ký sinh
trong việc hạn chế số lượng sâu cuốn lá nhỏ hại lúa, Phạm Văn Lầm (1989) [22] ñã
xác ñịnh ñược 51 loài ong ký sinh sâu cuốn lá nhỏ. Tác giả Phạm Văn Lầm và ctv
(1981-1987) [21] ñã tiến hành ñiều tra trên ruông lúa vùng Từ Liêm-Hà Nội thu
ñược 123 loài côn trùng ký sinh ăn thịt và 10 loài nhện lớn ăn thịt.
2.3.3. Nghiên cứu biện pháp phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ ở Việt Nam
Theo Trần Huy Thọ (1982), các giống lúa mới năng suất cao chịu thâm canh như
NN8, CR203 bị sâu cuốn lá gây hại nặng. Bón nhiều và bón nặng cuối phân ñạm
làm cho sâu cuốn lá nhỏ hại lúa phát sinh gây hại nặng. Cấy dày cũng tạo ñiều kiện
cho sâu cuốn lá nhỏ phát triển tốt.
Qua khảo sát tình hình gây hại của sâu cuốn lá nhỏ trên các giống ñang ñược
sản suất thì không có giống nào chống sâu cuốn lá nhỏ hại lúa.(Nguyễn Thị Thắng,
1991) [28]. ðể hạn chế dịch hại do sâu cuốn lá lúa loại nhỏ gây ra, nhiều ngiên cứu
trong lĩnh vực chon tạo giống lúa ñã ñược tiến hành, tuy nhiên tạo giống chống chịu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 34
là rất khó mà cần kết hợp giữa chọn tạo giống với chế ñộ canh tác phù hợp mới ñem
lại hiệu quả cao trong sản xuất.
Việc sử dụng hợp lý thuốc hoá học BVTV là một trong những biện pháp quan
trọng tronng phòng trừ tổng hợp sâu cuốn lá nhỏ với mục ñích duy trì chúng thấp
hơn mức gây hại kinh tế. Vấn ñề chính là xác ñịnh ñược ngưỡng gây hại kinh tế:
Thiệt hại kinh tế (ED): là thiệt hại của cây trồng mà nếu tiến hành phòng trừ
thì phần giá trị sản phẩm thu ñược ñủ bù ñắp cho chhi phí phòng trừ.
Mức gây hại kinh tế (EIL): là mật ñộ sâu mà nếu không tiến hành phòng trừ
thì chúng sẽ gây ra thiệt hại kinh tế.
Ngưỡng kinh tế (ET): mà mật ñộ sâu mà khi ñó biện pháp phòng trừ cần phải
tiến hành ñể sâu hại không vươn tới mức gây hại kinh tế.
Ở Việt Nam, ñã xác ñịnh ngưỡng phòng trừ ñối với sâu cuốn lá nhỏ. Theo
Nguyên Văn Hành, Trần Huy Thọ (1979-1989) [15] thì ñề xuất ngưỡng phòng trừ của
sâu cuốn lá nhỏ là 3 bướm/m2 (vụ xuân) hoặc 24 con/m2 sâu non tuổi 1,2 tướng ứng
12% lá bị hại. Các tác giả Trần Huy Thọ, Nguyễn Trường Thanh (1986) [29] ñã ñề
nghị ngưỡng phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ ở giai ñoạn lúa làm ñòng - trỗ mật ñộ 6-7
bướm/m2 (vụ chiêm xuân) và 9-10 bướm/m2 (vụ mùa) hoặc 24 sâu non/m2 cho cả 2 vụ
và 10% lá bị hại.
Theo Nguyễn Trường Thành (2002) [27]: ñối với sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
Thời kỳ ñẻ nhánh: EIL = 53-58 sâu non/m2 (27-32% lá bị hại)
Thời kỳ lúa làm ñòng: EIL = 22-25 sâu non/m2 (10-15% lá bị hại)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 35
CHƯƠNG II
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu
- Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa loại nhỏ Cnaphalocrosis medinalis.
- Các số liệu tổng kết hàng năm của Chi cục BVTV Hà Nam và số liệu
của Trạm BVTV, phòng thống kê huyện Bình Lục từ năm 1990 – 2008.
- Các giống lúa Nhị ưu 838, Khang dân 18, Bắc ưu 903 và một số giống
khác.
- Các loại phân bón: ðạm, lân, kali, phân bón lá…
- Thuốc trừ sâu: Regent 800WG, Padan 95SP, Sachongshuang 95SP,
Prevathon 5SC
- Các vật liệu nghiên cứu trong phòng: khay hộp, xô nhựa khung màn
cách ly.
- Vật liệu nghiên cứu ngoài ñồng: Vợt, bình phun thuốc.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Xác ñịnh thời gian các pha phát sinh các lứa sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
trong các năm ở huyện Bình Lục - Tỉnh Hà Nam.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của các giống lúa lai ñến thời gian phát dục,
vòng ñời, khả năng sinh sản của sâu cuốn lá nhỏ.
- Tìm hiểu diễn biến mật ñộ và các yếu tố ảnh hưởng ñến mật ñộ sâu cuốn lá nhỏ
trong ñiều kiện chuyển ñổi cơ cấu giống ở huyện Bình Lục (Hà Nam).
- Nghiên cứu ñề xuất biện pháp phòng trừ hiệu quả sâu cuốn lá nhỏ ở
Bình Lục trong ñiều kiện sản xuất mới.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật về ñiều tra cơ bản dịch
hại cây trồng nông nghiệp và thiên ñịch của chúng của Viện Bảo vệ thực vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 36
(1997) và Phương pháp và chỉ tiêu theo dõi theo Tiêu chuẩn ngành số 10 (TCN
224 – 2006)
2.3.1. Phương pháp xác ñịnh thời gian phát sinh các lứa sâu cuốn lá nhỏ
Chọn ñịa ñiểm ñiều tra ñại diện cho vùng trồng lúa của huyện Bình Lục
(Hà Nam). Tại mỗi ñịa ñiểm chọn một cánh ñồng ñại diện cho một yếu tố canh
tác lúa (chân ruộng, cơ cấu giống, thời vụ…) ñể ñiều tra. Trên cánh ñồng ñã
chọn, chọn các ruộng ñại diện có ñủ yếu tố canh tác như trên ñể ñiều tra.
Tiến hành ñiều tra ñịnh kỳ mỗi tháng 4 lần vào các ngày cố ñịnh. Tại mỗi
ruộng ñiều tra 5 ñiểm chéo góc theo tiêu chuẩn ngành về ñiều tra sâu cuốn lá
nhỏ. Khi ñiều tra cần xác nhận sự hiện diện các pha phat dục của sâu cuốn lá
nhỏ, cần kết hợp với bẫy ñèn ñể xác ñịnh thời gian xuất hiện của pha trưởng
thành.
Khi không có lúa trên ñồng cần ñiều tra trên cỏ dại, lúa chét, mạ….ñể xác
ñịnh sự hiện diện của các pha phát dục sâu cuốn lá nhỏ.
Dựa vào kết quả quan sát ñược, xây dựng lịch phát sinh của sâu cuốn lá
nhỏ trong ñiều kiện huyện Bình Lục (Hà Nam).
2.3.2. Phương pháp nghiên._.… 131
17 2 1.50000
18 2 1.00000
19 2 1.50000
20 2 2.00000
21 2 2.00000
22 2 2.00000
23 2 2.50000
24 2 2.00000
25 2 2.50000
26 2 1.50000
27 2 2.50000
28 2 2.50000
29 2 2.00000
30 2 3.00000
SE(N= 2) 0.449777
5%LSD 29DF 1.30088
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VHDTVM
23/12/** 9:47
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 60) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
VH-DT 60 2.1000 0.75240 0.63608
30.3 0.4287 0.0556
Vong doi
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONGDOI FILE VDVM
23/12/** 9:52
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 132
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 VONGDOI khang dan va nhi uu838
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 1 123.267
123.267 8.02 0.008 3
2 LN$ 29 186.733
6.43908 0.42 0.989 3
* RESIDUAL 29 445.733
15.3701
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 59 755.733
12.8090
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE VDVM
23/12/** 9:52
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS VONGDOI
1 30 34.1667
2 30 31.3000
SE(N= 30) 0.715777
5%LSD 29DF 2.07022
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 133
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS VONGDOI
1 2 31.5000
2 2 32.5000
3 2 34.0000
4 2 33.0000
5 2 34.0000
6 2 33.5000
7 2 30.5000
8 2 32.0000
9 2 32.0000
10 2 36.5000
11 2 35.5000
12 2 33.0000
13 2 33.0000
14 2 36.0000
15 2 34.0000
16 2 30.0000
17 2 34.5000
18 2 32.0000
19 2 33.5000
20 2 32.5000
21 2 32.5000
22 2 31.0000
23 2 32.0000
24 2 27.5000
25 2 33.5000
26 2 33.5000
27 2 32.0000
28 2 31.0000
29 2 33.0000
30 2 32.5000
SE(N= 2) 2.77219
5%LSD 29DF 8.01794
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE VDVM
23/12/** 9:52
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 134
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 60) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
VONGDOI 60 32.733 3.5790 3.9205
12.0 0.0081 0.9888
Tuoi1
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI1 FILE T1VM
23/12/** 9:57
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 TUOI1 khang dan va nhi uu838
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 1 .166667E-01
.166667E-01 0.01 0.905 3
2 LN$ 29 20.7500
.715517 0.57 0.933 3
* RESIDUAL 29 36.4833
1.25805
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 59 57.2500
.970339
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 135
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE T1VM
23/12/** 9:57
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS TUOI1
1 30 4.26667
2 30 4.23333
SE(N= 30) 0.204780
5%LSD 29DF 0.592280
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS TUOI1
1 2 4.00000
2 2 4.00000
3 2 4.50000
4 2 5.00000
5 2 4.50000
6 2 4.00000
7 2 3.50000
8 2 5.50000
9 2 4.50000
10 2 5.00000
11 2 3.50000
12 2 4.50000
13 2 4.00000
14 2 4.50000
15 2 5.00000
16 2 4.00000
17 2 5.00000
18 2 4.50000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 136
19 2 4.50000
20 2 3.00000
21 2 4.00000
22 2 4.00000
23 2 4.50000
24 2 3.50000
25 2 4.00000
26 2 4.00000
27 2 4.00000
28 2 5.00000
29 2 4.50000
30 2 3.00000
SE(N= 2) 0.793110
5%LSD 29DF 2.29389
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE T1VM
23/12/** 9:57
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 60) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
TUOI1 60 4.2500 0.98506 1.1216
26.4 0.9053 0.9328
Tuoi2
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI2 FILE T2VM
23/12/** 10: 1
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 137
VARIATE V003 TUOI2 khang dan va nhi uu838
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 1 4.81667
4.81667 4.87 0.034 3
2 LN$ 29 38.6833
1.33391 1.35 0.213 3
* RESIDUAL 29 28.6833
.989080
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 59 72.1833
1.22345
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE T2VM
23/12/** 10: 1
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS TUOI2
1 30 4.16667
2 30 3.60000
SE(N= 30) 0.181575
5%LSD 29DF 0.525164
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 138
LN$ NOS TUOI2
1 2 3.00000
2 2 5.00000
3 2 4.00000
4 2 4.00000
5 2 4.00000
6 2 3.50000
7 2 3.00000
8 2 5.00000
9 2 4.00000
10 2 4.00000
11 2 5.00000
12 2 3.00000
13 2 4.50000
14 2 4.00000
15 2 6.00000
16 2 3.00000
17 2 3.50000
18 2 5.00000
19 2 3.00000
20 2 3.50000
21 2 3.50000
22 2 4.50000
23 2 4.00000
24 2 2.50000
25 2 4.00000
26 2 3.50000
27 2 4.50000
28 2 2.50000
29 2 4.00000
30 2 3.50000
SE(N= 2) 0.703236
5%LSD 29DF 2.03395
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE T2VM
23/12/** 10: 1
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 139
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 60) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
TUOI2 60 3.8833 1.1061 0.99453
25.6 0.0336 0.2126
Tuoi3
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI3 FILE T3VM
23/12/** 10: 5
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 TUOI3 kd18 va nhi uu838
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 1 9.60000
9.60000 6.13 0.018 3
2 LN$ 29 25.7333
.887356 0.57 0.934 3
* RESIDUAL 29 45.4000
1.56552
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 59 80.7333
1.36836
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE T3VM
23/12/** 10: 5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 140
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS TUOI3
1 30 3.96667
2 30 3.16667
SE(N= 30) 0.228438
5%LSD 29DF 0.660705
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS TUOI3
1 2 3.00000
2 2 3.00000
3 2 3.00000
4 2 3.50000
5 2 3.00000
6 2 5.00000
7 2 3.00000
8 2 3.00000
9 2 3.50000
10 2 4.00000
11 2 3.50000
12 2 3.00000
13 2 4.00000
14 2 4.50000
15 2 3.50000
16 2 4.00000
17 2 4.50000
18 2 2.50000
19 2 3.50000
20 2 4.50000
21 2 4.50000
22 2 2.50000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 141
23 2 3.50000
24 2 4.00000
25 2 3.00000
26 2 3.00000
27 2 3.00000
28 2 3.50000
29 2 4.50000
30 2 4.00000
SE(N= 2) 0.884737
5%LSD 29DF 2.55890
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE T3VM
23/12/** 10: 5
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 60) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
TUOI3 60 3.5667 1.1698 1.2512
35.1 0.0185 0.9339
Tuoi4
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI4 FILE T4VM
23/12/** 10: 9
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 TUOI4 kd18 vµ nhi uu838
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 142
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 1 6.66667
6.66667 4.17 0.048 3
2 LN$ 29 27.4000
.944828 0.59 0.918 3
* RESIDUAL 29 46.3333
1.59770
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 59 80.4000
1.36271
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE T4VM
23/12/** 10: 9
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS TUOI4
1 30 3.73333
2 30 3.06667
SE(N= 30) 0.230774
5%LSD 29DF 0.667462
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS TUOI4
1 2 2.00000
2 2 3.50000
3 2 4.00000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 143
4 2 2.50000
5 2 4.00000
6 2 3.50000
7 2 4.00000
8 2 3.50000
9 2 2.00000
10 2 4.00000
11 2 4.50000
12 2 3.50000
13 2 3.00000
14 2 3.00000
15 2 4.50000
16 2 2.50000
17 2 3.50000
18 2 4.00000
19 2 3.50000
20 2 2.50000
21` 2 3.50000
22 2 4.00000
23 2 3.50000
24 2 2.50000
25 2 3.50000
26 2 3.00000
27 2 3.50000
28 2 3.00000
29 2 3.50000
30 2 4.50000
SE(N= 2) 0.893784
5%LSD 29DF 2.58507
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE T4VM
23/12/** 10: 9
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 144
(N= 60) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
TUOI4 60 3.4000 1.1674 1.2640
37.2 0.0478 0.9185
Tuoi5
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI5 FILE T5VM
23/12/** 10:13
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 TUOI5 kd 18 va nhi uu838
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 1 1.06667
1.06667 0.94 0.342 3
2 LN$ 29 34.9333
1.20460 1.06 0.437 3
* RESIDUAL 29 32.9333
1.13563
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 59 68.9333
1.16836
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE T5VM
23/12/** 10:13
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 145
CT$ NOS TUOI5
1 30 3.60000
2 30 3.33333
SE(N= 30) 0.194562
5%LSD 29DF 0.562727
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS TUOI5
1 2 5.00000
2 2 3.00000
3 2 4.00000
4 2 3.00000
5 2 3.50000
6 2 3.00000
7 2 3.00000
8 2 3.00000
9 2 2.00000
10 2 3.00000
11 2 4.50000
12 2 3.00000
13 2 4.00000
14 2 5.50000
15 2 3.00000
16 2 3.50000
17 2 4.50000
18 2 3.00000
19 2 4.50000
20 2 4.00000
21 2 3.50000
22 2 4.00000
23 2 2.50000
24 2 2.50000
25 2 3.00000
26 2 3.50000
27 2 3.50000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 146
28 2 3.00000
29 2 3.00000
30 2 3.50000
SE(N= 2) 0.753536
5%LSD 29DF 2.17943
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE T5VM
23/12/** 10:13
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 60) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
TUOI5 60 3.4667 1.0809 1.0657
30.7 0.3424 0.4374
Trung/cai
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TR/C FILE TRCAVM
23/12/** 10:23
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 TR/C kd 18 va nhi uu838
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 147
1 CT$ 1 10349.1
10349.1 7.38 0.011 3
2 LN$ 29 15543.4
535.979 0.38 0.994 3
* RESIDUAL 29 40650.9
1401.76
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 59 66543.4
1127.85
-------------------------------------------------------
----------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE VAR01 FILE TRCAVM
23/12/** 10:23
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
VARIATE V004 VAR01
** ERROR ** TOO MANY MISSING VALUES (MAX= 10)
THE GRAND MEAN HAS BEEN SUBSTITUTED FOR 60 VALUES
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 1 0.000000
0.000000 0.00 1.000 3
2 LN$ 29 0.000000
0.000000 0.00 1.000 3
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 59 0.000000
0.000000
-------------------------------------------------------
----------------------
THE MODEL IS SATURATED SO NO ANALYSIS OF RESIDUALS IS
POSSIBLE
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TRCAVM
23/12/** 10:23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 148
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS TR/C VAR01
1 30 100.967 0.000000
2 30 127.233 0.000000
SE(N= 30) 6.83558 0.000000
D.F. 0 29.0000 0.000000
5%LSD 0 19.7704 0.000000
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS TR/C VAR01
1 2 157.500 0.000000
2 2 106.500 0.000000
3 2 132.500 0.000000
4 2 116.000 0.000000
5 2 120.000 0.000000
6 2 100.500 0.000000
7 2 134.000 0.000000
8 2 104.500 0.000000
9 2 127.500 0.000000
10 2 76.5000 0.000000
11 2 112.500 0.000000
12 2 123.000 0.000000
13 2 122.500 0.000000
14 2 116.500 0.000000
15 2 128.500 0.000000
16 2 121.500 0.000000
17 2 96.0000 0.000000
18 2 133.000 0.000000
19 2 96.5000 0.000000
20 2 116.500 0.000000
21 2 100.000 0.000000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 149
22 2 98.5000 0.000000
23 2 97.5000 0.000000
24 2 113.500 0.000000
25 2 120.500 0.000000
26 2 111.500 0.000000
27 2 118.000 0.000000
28 2 114.500 0.000000
29 2 123.000 0.000000
30 2 84.0000 0.000000
SE(N= 2) 26.4741 0.000000
D.F. 0 29.0000 0.000000
5%LSD 0 76.5704 0.000000
-------------------------------------------------------
------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 150
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TRCAVM
23/12/** 10:23
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 4
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 60) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
TR/C 60 114.10 33.584 37.440
32.8 0.0106 0.9941
VAR01 0 0.00000 0.00000 0.00000
0.0 1.0000 1.0000
Hieu luc thuoc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 151
Mat do sau
BALANCED ANOVA FOR VARIATE MATDOSAU FILE MDS
23/12/** 16:19
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 MATDOSAU truoc va sau phun
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 4 1.03333
.258333 0.15 0.957 3
2 LN$ 2 1.51600
.758000 0.43 0.668 3
* RESIDUAL 8 14.0907
1.76133
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 14 16.6400
1.18857
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MDS
23/12/** 16:19
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS MATDOSAU
1 3 10.9000
2 3 10.3333
3 3 11.0333
4 3 10.4667
5 3 10.7667
SE(N= 3) 0.766232
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 152
5%LSD 8DF 2.49860
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS MATDOSAU
1 5 10.4000
2 5 10.5600
3 5 11.1400
SE(N= 5) 0.593521
5%LSD 8DF 1.93541
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MDS 23/12/**
16:19
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 15) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
MATDOSAU 15 10.700 1.0902 1.3272
12.4 0.9569 0.6682
Hieu luc thuoc
Hieu luc 1nsp
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HIEU LUC FILE HL
23/12/** 16:27
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 153
VARIATE V003 HIEU LUC giua cac thuoc thi nghiem
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 3 966.169
322.056 6.19 0.030 3
2 LN$ 2 109.085
54.5425 1.05 0.409 3
* RESIDUAL 6 312.188
52.0314
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1387.44
126.131
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HL
23/12/** 16:27
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS HIEU LUC
1 3 27.8333
2 3 19.8000
3 3 40.5000
4 3 41.1667
SE(N= 3) 4.16459
5%LSD 6DF 14.4060
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 154
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS HIEU LUC
1 4 28.5250
2 4 35.9000
3 4 32.5500
SE(N= 4) 3.60664
5%LSD 6DF 12.4759
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HL 23/12/**
16:27
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
HIEU LUC 12 32.325 11.231 7.2133
22.3 0.0295 0.4086
Hieu luc 3nsp
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL3NSP FILE HL2
23/12/** 16:39
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 HL3NSP padan, sachongsh, regent, prevathon
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 155
========================================================
=====================
1 CT$ 3 425.242
141.747 5.76 0.034 3
2 LN$ 2 81.7867
40.8934 1.66 0.266 3
* RESIDUAL 6 147.600
24.6000
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 654.629
59.5117
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HL2
23/12/** 16:39
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS HL3NSP
1 3 72.9000
2 3 68.4000
3 3 83.3000
4 3 80.6333
SE(N= 3) 2.86356
5%LSD 6DF 9.90553
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS HL3NSP
1 4 75.6750
2 4 79.7750
3 4 73.4750
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 156
SE(N= 4) 2.47992
5%LSD 6DF 8.57844
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HL2 23/12/**
16:39
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
HL3NSP 12 76.308 7.7144 4.9598
6.5 0.0343 0.2664
Hieu luc 7nsp
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL7NSP FILE HL3
23/12/** 16:47
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 HL7NSP padan,sach, regent, prevathon
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 3 754.756
251.585 7.46 0.020 3
2 LN$ 2 30.1267
15.0634 0.45 0.663 3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 157
* RESIDUAL 6 202.467
33.7444
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 987.349
89.7590
-------------------------------------------------------
----------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HL3
23/12/** 16:47
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS HL7NSP
1 3 77.9667
2 3 69.3000
3 3 89.7000
4 3 86.4667
SE(N= 3) 3.35383
5%LSD 6DF 11.6014
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS HL7NSP
1 4 80.5750
2 4 82.9250
3 4 79.0750
SE(N= 4) 2.90450
5%LSD 6DF 10.0471
-------------------------------------------------------
------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HL3 23/12/**
16:47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 158
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
HL7NSP 12 80.858 9.4741 5.8090
7.2 0.0198 0.6627
Hl14nsp
BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL14NSP FILE HL4
23/12/** 16:57
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 1
VARIATE V003 HL14NSP padan,sacho,regent, prevathon
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF
MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES LN
========================================================
=====================
1 CT$ 3 1137.00
378.999 7.88 0.018 3
2 LN$ 2 33.4717
16.7358 0.35 0.722 3
* RESIDUAL 6 288.528
48.0881
-------------------------------------------------------
----------------------
* TOTAL (CORRECTED) 11 1459.00
132.636
-------------------------------------------------------
----------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 159
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HL4
23/12/** 16:57
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------
------------------------
CT$ NOS HL14NSP
1 3 72.8667
2 3 67.6000
3 3 89.7333
4 3 88.9333
SE(N= 3) 4.00367
5%LSD 6DF 13.8493
-------------------------------------------------------
------------------------
MEANS FOR EFFECT LN$
-------------------------------------------------------
------------------------
LN$ NOS HL14NSP
1 4 82.0500
2 4 79.2250
3 4 78.0750
SE(N= 4) 3.46728
5%LSD 6DF 11.9939
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 160
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HL4 23/12/**
16:57
-------------------------------------------------------
--------- PAGE 3
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL.
SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V
|CT$ |LN$ |
(N= 12) -------------------- SD/MEAN
| | |
NO. BASED ON BASED ON %
| | |
OBS. TOTAL SS RESID SS
| | |
HL14NSP 12 79.783 11.517 6.9346
8.7 0.0175 0.7220
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2991.pdf